Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

tuan 6 van 9 tiet 27 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.06 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần : 6 Ngày soạn: 04/10/2012
Tiết PPCT: 27-28 Ngày dạy: 06/10/2012


<b>Văn bản : CHỊ EM THÚY KIỀU</b>


<b> (Trích Truyện Kiều) - Nguyễn Du - </b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Thấy được tài năng, tấm lòng của thi hào dân tộc Nguyễn Du qua đoạn trích trong Truyện Kiều.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:


<b> 1. Kiến thức: </b>


- Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật.


- Cảm hứng chủ đạo của Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể.
<b> 2. Kỹ năng: </b>


- Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.
- Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện


- Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật


- Phân tích một số chi tiêt nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du .
<b>3. Thái độ: - Giáo dục HS sự trân trọng, đề cao giá trị, vẻ đẹp của những con người tài hoa.</b>


<b>C.PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp tái hiện, giải thích - minh họa, giảng bình.</b>
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b> 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:- Tóm tắt ngắn nội dung đoạn trích Truyện Kiều ? </b>



- Nêu vài nét chính về cuộc đời và văn nghịệp của Nguyễn Du?
- Trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều?


<b> 3.Bài mới:</b> Ở tiết trước chúng ta đã được biết sơ lược về giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện Kiều. Trong
truyện, Nguyễn Du đã miêu tả nhiều bức chân dung nhân vật đặc sắc với bút pháp nghệ thuật ước lệ, tượng trưng,
đặc biệt ông luôn dành nhiều ưu ái cho những con người mà ơng u q trong đó nổi bật hơn cả là chân dung
Thúy Kiều – nhân vật chính của tác phẩm.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>GIỚI THIỆU CHUNG</b>


<b>GV: Đoạn trích nằm ở phần nào của tác phẩm ?</b>


HS trả lời. GV giảng về nghệ thuật miêu tả nhân vật và
chốt ý


<b>ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:</b>


<b>GV: đọc mẫu, nêu yêu cầu đọc: Miêu tả 2 nhân vật bằng</b>
thái độ ngợi ca (giọng trân trọng )


<b>GV: gọi HS đọc và giải thích từ khó </b>


<b>GV: Đoạn trích chia làm mấy phần? Trình tự miêu tả ?</b>
<b>HS : Phát hiện và trả lời</b>


<b>*HS đọc 4 câu thơ đầu</b>



<b>GV: Nêu nội dung chính của bốn câu thơ đó?</b>


<b>GV: </b>Vẻ đẹp của hai chị em Thúy Kiều và Thúy Vân


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<b>1.Tác giả: Nguyễn Du</b>
2.Tác phẩm


<b>Vị trí: Nằm ở phần thứ nhất của truyện (từ câu</b>
15 -> câu 38 )


- Nghệ thuật miêu tả nhân vật: ước lệ, tượng
trưng...


<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1. Đọc – Tìm hiểu nghĩa từ khó:</b>
- Chú ý chú thích số:1,2,5,9,14
<b>2. Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>a. Bố cục: 3 phần:</b>


+ Phần1 (4 câu đầu): Giới thiệu khái quát chị em
Thuý Kiều.


+ Phần 2 (4 câu tiếp): Gợi tả vẻ đẹp của Thuý
Vân.


+ Phần 3 (12 câu còn lại): Gợi tả vẻ đẹp Thuý
Kiều



<b>b.Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp với miêu</b>
tả và biểu cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

được gợi tả bằng hình ảnh nào? Tác giả sử dụng nghệ
thuật gì khi miêu tả, giới thiệu nhân vật?


<b>HS: </b><i>Hình ảnh ẩn dụ, ví ngầm vẻ đẹp của hai chị em. Bút</i>
<i>pháp ước lệ: dùng hình tượng đẹp của thiên nhiên để nói</i>
<i>về con người); Dùng thành ngữ “mười phân vẹn mười”)</i>
<b>GV: Nhận xét câu thơ cuối đoạn ? Câu thơ ngắn gọn có</b>
tác dụng gì?


<b>GV: Nhận xét về cách giới thiệu 2 chị em của tác giả?</b>
(Có ngắn gọn khơng? Làm nổi bật điều gì)


<b>HS lần lượt trả lời</b>


<b>GV chốt ý: </b>Chỉ với 4 câu thơ kết hợp 3 phương thức
biểu đạt (2 dòng đầu tự sự, dòng 3 miêu tả, dòng 4 biểu
cảm) Nguyễn Du viết theo phép tắc có sẵn nhưng khơng
sao chép và gửi vào đó là tình cảm u mến trân trọng.
Lời khen chia đều cho hai người, nét bút lại muốn đậm
nhạt “mỗi người một vẻ”. Vì thế liền sau đó, thi sĩ tập
trung rọi sáng từng người.


<b>HẾT TIẾT 27 CHUYỂN TIẾT 28</b>
<b>*HS đọc 4 câu tiếp</b>


<b>GV: Từ “ trang trọng” gợi vẻ đẹp như thế nào?</b>



<b>GV: Những đường nét nào của Thuý Vân được tác gỉa</b>
nhắc tới?


<b>GV: Biệt pháp nghệ thuật nào được sử dụng khi miêu tả</b>
Thuý Vân?


<b>HS: </b><i>Bút pháp nghệ thuật ước lệ, với những hình tượng</i>
<i>thiên nhiên: trăng, hoa, mây, tuyết, ngọc , vẻ đẹp đoan</i>
<i>trang của Thuý Vân. Tuy nhiên Nguyễn Du lại tả Thuý</i>
<i>Vân cụ thể hơn lúc tả Thuý Kiều Nghệ thuật so sánh ẩn</i>
<i>dụ, vẻ đẹp trung thực, phúc hậu, quý phái của Thuý Vân</i>
<b>GV: Vẻ đẹp của Thuý Vân là vẻ đẹp như thế nào? </b>
<b>HS: Mây thua, tuyết nhườngVẻ đẹp phúc hậu)</b>


<b>GV: </b>Theo em chân dung Thuý Vân gợi tính cách, số
phận sẽ như thế nào?


<b>HS suy nghĩ và bộc lộ ý kiến </b>


A.Long đong lận đận B.Truân chuyên trắc trở
C.Giàu sang phú q D. Sn sẻ, bình lặng.
<b>* HS đọc 12 câu còn lại:</b>


<b> GV vẫn với nghệ thuật đòn bẩy dùng gấp 3 số câu tả tả</b>
rất kĩ 1 sắc nước hương trời như Thúy Vân để rồi “Kiều
càng...”


<b>GV: Câu thơ đầu tiên thể hiện ý gì?</b>


<b>GV: Nguyễn Du giới thiệu khái quát vẻ đẹp của Thuý</b>


Kiều khác với Thuý Vân như thế nào?


<b>GV: Hình ảnh ẩn dụ “Làn thu thuỷ”, “nét xuân sơn” gợi</b>
vẻ đẹp gì?


<b>GV: Khi gợi tả nhan sắc của Thuý Kiều tác giả cũng sử</b>
dụng hình tượng nghệ thuật mạng tính ước lệ, theo em có
điểm nào giống và khác so với tả Thuý Vân ?


<b>HS: Khác-> Đặc biệt tác giả đặc tả vẻ đẹp của đôi mắt.</b>


<b>c1. Giới thiệu vẻ đẹp 2 chị em </b>
- “ Tố Nga”-> cô gái đẹp


- “Mai cốt cách, tuyết tinh thần”- hình ảnh ước
lệ : vẻ đẹp thanh cao, duyên dáng, trong trắng.
- “Mười phân vẹn mười”: khái quát vẻ đẹp chung
và vẻ đẹp riêng “mỗi người một vẻ”


=> Cách giới thiệu ngắn gọn làm nổi bật vẻ đẹp
duyên dáng, thanh cao, trong trắng đạt tới độ hoàn
mĩ của hai chị em.


<b>c2.Vẻ đẹp của Thuý Vân</b>


- “Trang trọng”: gợi sự cao sang, quí phái.
- Miêu tả Thúy Vân với các đường nét:


+ Khn mặt trịn trĩnh, phúc hậu (khn trăng
đầy đặn)



+Mái tóc mềm mại (mây thua nước tóc)


+Làn da trắng, mịn màng (tuyết nhường màu da)
+ Nụ cười như hoa, giọng nói nhỏ nhẹ, nghiêm
trang, đứng đắn..(hoa cười, ngọc thốt đoan trang)


=> Bút pháp nghệ thuật ước lệ, miêu tả chi tiết,
thủ pháp liệt kê, so sánh, ẩn dụ: Vẻ đẹp đoan
trang, phúc hậu, quý phái - hài hoà êm đềm với
xung quanh, dự cảm cuộc đời bình lặng, sn sẻ.
<b>c3.Vẻ đẹp Th Kiều</b>


- Khái quát đặc điểm nhân vật:
<b>* Nhan sắc: (Kiều càng…kém xanh)</b>
- Sắc sảo về trí tuệ, mặn mà về tâm hồn


- Không miêu tả tỉ mỉ, chỉ tập trung đặc tả đôi
mắt:


+ Làn thu thuỷ: đôi mắt đẹp trong sáng như nước
mùa thu


+ Nét xuân sơn” : lơng mày đẹp, thanh thốt như
nét núi mùa xn


+“ Một hai …thành” : điển cố (thành ngữ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Đôi mắt thể hiện phần tinh anh của tâm hồn, trí tuệ sắc
sảo



<b>GV: Sau này Mã Giám Sinh nhận xét: “Một cười này</b>
hẳn nghìn vàng khơng ngoa”. Cịn Hồ Tơn Hiến thì:
<i>“Nghe càng đắm ngắm càng say.</i>
<i> Làm cho mặt sắt cũng ngây vì tình”</i>


<b>GV: Giải thích tích của thành ngữ “Nghiêng nước</b>
nghiêng thành”


<b>GV: Bên cạnh vẻ đẹp hình thức, tác giả còn nhấn mạnh</b>
vẻ đẹp nào ở Thuý Kiều? Những tài năng của Kiều là gì?
Mục đích miêu tả tài ? Tài nào được tả sâu, kỹ?


<b>HS:</b><i> Tác giả tả sắc một phần, tài năng hai phần. Tài của</i>
<i>Kiều đạt tới mức lí tưởng theo quan niệm phong kiến (đủ</i>
<i>cầm, kì, thi, hoạ )</i>


<b>GV: Chân dung của Kiều dự cảm số phận như thế nào ?</b>
Dựa vào câu thơ nào mà em biết? (“Hoa ghen ..liễu hờn;
bạc mệnh” )


<b>GV: Em nhận xét gì về vẻ đẹp của Thúy Kiều?</b>
<b>GV: Cảm hứng nhân đạo trong đoạn trích ?</b>


<b>HS: Trân trọng, đề cao giá trị con người; nhân phẩm, tài</b>
năng, khát vọng, ý thức về thân phận cá nhân


<b>GV tóm lại bức chân dungThúy Kiều hiện lên có đủ </b>
sắc-tài-tình-mệnh, tác giả dành lượng gấp 3 lần thơ để tả so
với Thúy Vân, trời xanh phú cho nàng nhiều phẩm hạnh


đẹp đẽ thì cũng đày đoạ nàng nhiều nỗi truân chuyên
theo triết lí định mệnh phong kiến “Chữ tài chữ mệnh
khéo là ghét nhau” hay như Nguyễn Du đã viết mở đầu
“Chữ tài đi với chữ tai một vần”


<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


GV cho HS đọc đoạn văn tham khảo SGK/84 tương
tứng Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân


tươi tắn, đầy sức sống của một tuyệt thế giai nhân
<b>* Tài năng: (Thông minh….não nhân)</b>


- Cầm (đàn hay), kì (đánh cờ giỏi), thi (tài làm
thơ), hoạ (tài vẽ tranh đẹp)


 Đạt tới mức lí tưởng theo quan niệm phong
kiến


- Sở trường, năng khiếu là tài đánh đàn và tự
sáng tác nhạc vượt lên trên mọi người (ăn đứt)
(Nghề riêng… một chương.


- “Thiên bạc mệnh”: do Kiều sáng tác


 Ghi lại tiếng lòng một trái tim đa sầu đa cảm.
=> Kiều đẹp toàn diện cả nhan sắc, tài năng, tâm
hồn (Vẻ đẹp kết hợp cả sắc – tài – tình). Dự cảm
số phận éo le, đau khổ, bất hạnh.



<b>3.Tổng kết: </b>
<b>a. Nghệ thuật:</b>


- Sử dụng hình ảnh tượng trưng, ước lệ.
- Nghệ thuật đòn bẩy.


- Lựa chọn và sử dụng ngơn ngữ miêu tả tài tình
<b>b. Nội dung:</b>


<b>* Ý nghĩa văn bản : Chị em Thúy Kiều thể hiện</b>
tài năng nghệ thuật và cảm hứng nhân văn, tác
giả đã ca ngợi vẻ đẹp và tài năng của con người.
<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


<b>* Bài cũ: Nắm những nét chính về vẻ đẹp của</b>
nhân vật Thúy Vân - Thúy Kiều, dự cảm cuộc đời
họ. Học thuộc lịng đoạn trích.


- Tham khảo đoạn văn tương tứng Kim Vân Kiều
truyện của Thanh Tâm Tài Nhân


<b>* Bài mới: Chuẩn bị: “Cảnh ngày xuân”</b>
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×