Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

TUAN 9 LOP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.11 KB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 09</b>
<b>Từ ngày 04/10 đến 09/10/2010</b>


<i><b>Thứ/Ngày</b></i> <i><b>Mơn</b></i> <i><b>Bài dạy</b></i>


<i>Thứ hai</i>
04/10/2010


<i>Chào cờ</i>
<i>Tập đọc</i>
<i>Tốn</i>
<i>Khoa học</i>


<i>Chính tả</i>
<i>Lịch sử</i>


<i>ATGT</i>


Thưa chuyện với mẹ
Hai đường thẳng song song
Phòng tránh tai nạn đuối nước


<i>Nghe-Viết : Thợ rèn</i>


Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân


Giao thông đường thủy và phương tiện giao thơng đường thủy
<i>Thứ ba</i>


05/10/2010



<i>LTVC</i>
<i>Tốn</i>
<i>Kể chuyện</i>


Mở rộng vốn từ : Ước mơ
Vẽ hai đường thẳng vng góc
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
<i>Thứ tư</i>


06/10/2010


<i>Tập đọc</i>


<i>Toán</i> Vẽ hai đường thẳng song songĐiều ước của vua Mi- đát
<i>Thứ năm</i>


07/102010


<i>LTVC</i>
<i> Khoa học</i>


<i>Tốn</i>
<i>Đạo đức</i>


<i>Địa lí</i>
<i>Tốn ơn</i>
<i>Tập làm văn</i>


Động từ



n tập : Con người và sức khoẻ
Thực hành vẽ hình chữ nhật


Tiết kiệm thời giờ


Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên ( TT
Luyện tập nhận biết các góc


Luyện tập phát triển câu chuyện
<i>Thứ sáu</i>


08/10/2010


<i>Tập làm văn</i>
<i>Tốn</i>
<i>TV ơn</i>


<i>SHL</i>


Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
Thực hành vẽ hình vng


Luyện tập phát triển câu chuyện
<i>Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2009</i>


TẬP ĐỌC


<i>THƯA CHUYỆN VỚI MẸ</i>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>



- Bước dầu biết đọc phân biệt lới các nhân vật trong đoạn đối thoại.


- Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ.
Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng cảm với em: nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém.
Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.


-GD HS tinh thần trách nhiệm,sự quan tâm chia sẻ và lòng hiếu thảo…
<b>II. Chuẩn bị:Tranh đốt pháo hoa.</b>


<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.Oån ñònh</b>


<b>2. KTBC:-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng</b>
đoạn trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và
trả lời câu hỏi về nội dung bài.


-Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung
chính của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Nhận xét và ghi điểm HS .
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


a. Giới thiệu bài – Ghi tựa


<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
<i><b> * Luyện đọc :</b></i>



-HS đọc toàn bài. GV chia đoạn và HD đọc
câu dài .Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài (2 -3 lượt HS đọc ).


*GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS (nếu có )- Kết hợp tìm hiểu nghĩa từ ø
-GV đọc mẫu .


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


- HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn văn từ
đầu đến để kiếm sống …) trao đổi và trả lời
câu hỏi:


+Từ “thưa” có nghĩa là gì?
+Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
+Đoạn 1 nói lên điều gì?


-Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em
trình bày ước mơ của mình ?


+Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+Nội dung chính của đoạn 2 là gì?


-Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và
trả lời câu hỏi 4, SGK.



-Gọi HS trả lời và bổ sung.


+Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
<i><b> * Luyện đọc diễn cảm:</b></i>


-Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để


-Lắng nghe – nhắc lại tựa


-1 HS đọc thành tiếng


-HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự.


+Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học … đến phải kiếm
<i>sống.</i>


<i>+Đoạn 2: Phần còn lại</i>
-Lắng nghe


-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi, trao đổi,
tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.


+ “thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về
một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan
ngoãn.


+Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn(để giúp đỡ
cha mẹ.



+ “kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự ni
mình.


+Đoạn 1 nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ
<i>rèn để giúp đỡ mẹ.</i>


-2 HS nhắc lại.


-2 HS đọc thành tiếng.
+Bà ngạc nhiên và phản đối.


+Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc
dòng dõi quan sang….gia đình.


+Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói
với mẹ bằng những lời … bị coi thường.


<i>+Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với</i>
<i>em.</i>


-2 HS nhắc lại.


1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời câu
hỏi.


+Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia
đình, Cương xưng hơ với mẹ lễ phép, kính trọng.
Qua cách xưng hơ em thấy tình cảm mẹ con rất
thắm thiết, thân ái.



+Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm.
*Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng
<i>nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục</i>
<i>được mẹ.</i>


-2 HS nhắc lại nội dung bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật.
-Yêu cầu HS đọc theo cách đọc đã phát
hiện.


-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn
sau:


<i> Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ….những tàn</i>
<i>lửa đỏ hồng, bắn toé lên như khi đất cây</i>
<i>bông.</i>


-Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét giọng đọc


<i><b> 4. Củng cố- dặn dò:</b></i>


+Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì?
-Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài Điều
<i>ước của vua Mi-đát.</i>


- Nhaän xét tiết học.



(như đã hướng dẫn)
-3 HS đọc phân vai.


-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-3 đến 5 HS tham gia thi đọc.


- HS trả lời


* Điều chỉnh,bổ sung:


...
...
...


TỐN


<i>HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</i>
I.Mục đích u cầu:


- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song
- Nhận biết được hai đường thắng song song
- lòng say mê ham học toán


II. Chuẩn bị: -Thước thẳng và ê ke.
III.Hoạt động dạy chủ yếu:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.n định. </b>



<b>2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm</b>
các bài tập của tiết 41 .


-GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS.
<i><b>3.Bài mới : </b></i>


a.Giới thiệu bài:


-Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ được
làm quen với hai đường thẳng song song.


<i> b.Giới thiệu hai đường thẳng song song :</i>


-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu
cầu HS nêu tên hình.


-GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện
AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh
AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai
đường thẳng song song với nhau.


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe.


-Hình chữ nhật ABCD.


-HS theo dõi thao tác của GV.
A B



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối cịn lại
của hình chữ nhật là AD và BC và hỏi: Kéo dài
hai cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD
chúng ta có được hai đường thẳng song song
không


-GV:Hai đường thẳng song song với nhau không
bao giờ cắt nhau.


-GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, quan
sát lớp học để tìm hai đường thẳng song song có
trong thực tế cuộc sống.


-GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song
(chú ý ước lượng để hai đường thẳng không cắt
nhau là được).


<i> c.Luyện tập,:</i>


Bài 1 -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau
đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một
cặp cạnh song song với nhau.


- Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật
ABCD cịn có cặp cạnh nào song song với nhau ?
-GV vẽ lên bảng hình vng MNPQ và u cầu
HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong
hình vng MNPQ.



<i><b> Bài 2 -GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.</b></i>


-GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các
cạnh song song với cạnh BE.


-GV có thể u cầu HS tìm các cạnh song song
với AB (hoặc BC, EG, ED).


Bài 3: HS khá giỏi làm thêm câu b


-GV u cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài.
-Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song
song với nhau ?


-Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song
song với nhau ?


-GV có thể vẽ thêm một số hình khác và yêu cầu
HS tìm các cặp cạnh song song với nhau.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập
và chuẩn bị bài sau.


-Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ
nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường
thẳng song song.


-HS nghe giảng.



-HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện của
quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện
của bảng đen, của cửa sổ, cửa chính, khung
ảnh, …


-HS vẽ hai đường thẳng song song.


-Quan sát hình.


-Cạnh AD và BC song song với nhau.
-Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ
song song với NP.


-1 HS đọc.


-Các cạnh song song với BE là AG,CD.


-Đọc đề bài và quan sát hình.
-Cạnh MN song song với cạnh QP.


-Cạnh DI song song với cạnh HG, cạnh DG
song song với IH.


-HS cả lớp.


* Điều chỉnh,bổ sung:


...
...


...


KHOA HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

I/ Mục đích yêu câu:


-Nêu được một số việc làm và khơng nên làm dể phịng tránh tai nạn đuối nước,không chơi đùa
gần hồ,ao,sông ,suối ;giéng chum,vạ,bể nước phải có nắp đậy.


- Chấp hành các quy định vế an toàn khi tham gia giao thơng đường thủy. Tập bơi khi có người
lớn và phương tiện cứu hộ . Thực hiện được các quy tắc an tồn phịng tránh đuối nước


- Ln có ý thức phịng tránh tai nạn sơng nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
II/ Chuẩn bị: -Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK (phóng to hình nếu có điều kiện).
III/ Hoạt động dạy chủ yếu:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.n định</b>


<b> 2.KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng trả lời:</b>


1) Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho
người bệnh ăn uống như thế nào ?


2)Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh
nhân bị tiêu chảy đặc biệt là trẻ em?


3)Em hãy nêu các bước nấu cháo muối?
-GV nhận xét và ghi điểm HS.



<i>3.Dạy bài mới:</i>


A/ Giới thiệu bài: ghi tựa


* Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp
<b>phòng tránh tai nạn đuối nước .</b>


-GV Treo tranh 1,2 & 3 yêu cầu HS quan
sát ,thảo luân nhóm đôi:


1) Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy ở hình
vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và
khơng nên làm ? Vì sao ?


- GV hỏi thêm:Ở địa phương mình có sơng
suối, ao,hồ khơng? Nếu gặp trường hợp như
trong hình vẽ em sẽ làm gì?


- GVNX


-Liên hệ:Nhà em dùng nguồn nước gì? Chứa
ở đâu?có nắp đậy khơng?


-GV: Nếu giếng khơng xây thành,khơng có
nắp hoặc các dụng cụ chứa nước không đậy
giếng. Để tránh tai nạn đáng tiếc xảy ra
- Qua tìm hiểu hình 1 & 2 em biết được điều
gì?



- 1 HS đọc mục 1 bạn cần biết
- GV treo H3 HS quan sát và trả lời


- GT; Các bạn ngồi trên mạn thuyền nếu
thuyền chao nhẹ cũng có thể rơi xuống nước
rất nguy hiểm


- Vậy khi tham gia phương tiện giao thông


- 3HS thực hiện u cầu


-HS lắng nghe và nhắc tựa


-Tiến hành thảo luận sau đó đại diện nhóm
trình bày trước lớp.


+Hình 1: Vẽ cảnh trên một hồ nước hồ... ø việc
khơng nên làm vì có thể bị ngã xuống hồ
- HS trả lời


+ Hình 2:Vẽ một các giêng có thành được xây
cao có nắp đậy an toàn,việc này nên làm để
tránh tai nạn cho trẻ em


<b>-</b> HS LH (nước giêng1 hoặc nước máy)
<b>-</b> Chứa ở bể,chum vạ…


- HS trả lời
- 1 HS đọc



+Hình 3: vẽ một người phụ nữ chở một số HS
qua sông bằng thuyền mạn thuyền… Đây là
việc làm rất nguy hiểm dễ gây lật thuyền. Chỉ
có một bạn mặc áo vàng là ngồi ngay ngắn
nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

đường thủy em cần chú ý điều gì?
- Gọi 1 HS đọc ý 2 bạn cần biết


- Em hãy nêu những việc nên làm và những
viêc không nên làm để phòng tránh tai nạn
đuối nước?


<b>- H Đ 2 : Một số nguyên tắc khi đi bơi:</b>
- GV treo tranh Y/C HS QS hình 4&5 và nêu
nhận xét về nội dung bức tranh?


- Tổ chứ cho HS thảo luận


1. để đảm bảo an toàn ta nên tắm và bơi ở
đâu?


2. nêu những biểu hiện xấu của cơ thể trong
khi tắm,bơi?


3. Trước và sau khi tắm,bơi ta cần làm gì?
- Qua tìm hiểu . em hãy nêu một số nguyên
tắc khi đi tắm bơi?


- Gọi 1 HS đọc M3 BCB



- Vậy qua tìm hiểu em thấy những nơi tắm
nào ở địa phương mình đã đảm bảo an tồn?
- Vì khơng đảm bảo an tồn nên chúng ta
khơng nên đi tắm biển một mình…


- Gọi 1 HS đọc tồn bộ nội dung BCB
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến.
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
-Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.
-u cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu
hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ
làm gì ?


+Nhóm 1: Tình huống 1: Bắc và Nam vừa đi
đá bóng về. Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để
tắm cho mát. Nếu em là Bắc em sẽ nói gì với
bạn ?


+Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về Nga
thấy mấy em nhỏ đang tranh nhau cuối xuống
bờ ao gần đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga
em sẽ làm gì ?


+Nhóm 3: Tình huống 3: Minh đến nhà
Tuấn chơi thấy Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em
bé chơi ở sân giếng. Giếng xây thành cao
nhưng khơng có nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ
nói gì với Tuấn ?



4.Củng cố- dặn dò:
-Hỏi lại nội dung bài học


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết.


- HS đọc


- HS đọc Ý 1 và 2 Mục Bạn cần biết
- HS thảo luận


- HÌnh 4 Chụp cảnh một hồ bơi có các bạn
đang tập bơi rất đông


- Hình 5: vẽ cảnh một bãi biển có nhiều người
tắm và bơi rất đơng. Đa số họ đều có phao tắm
-HS tiến hành thảo luận.


-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận:
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung


- HS nêu
- HS đọc


- Sơ Hà,đầm nước sơi đã đảm bảo an tồn,cịn
biển thì chưa đảm bảo vì khơng có người cứu
hộ,… phao có nhiều chỗ sâu rất nguy hiểm.
- HS đọc


*Nhận phiếu, tiến hành thảo luận.


-Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Ln có ý thức phịng tránh tai nạn sơng
nước và vận động bạn bè, người thân cùng
thực hiện.


-GV nhận xét tiết học.


-HS trả lời


* Điều chỉnh,bổ sung:


...
...
...


CHÍNH TẢ
<i>THỢ RÈN</i>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ


- Làm đúng bài tập chính tả :phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai:
n/ng.


- Tư thế ngồi ngay ngắn khi viết


<b>II. Chuẩn bị: Bài tập 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ.</b>
<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>



<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


1.n định
.2. KTBC:


-Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS
dưới lớp viết vào vở nháp.


<i>+ điện thoại, yên ổn, bay liệng, điên điển, chim yến,</i>
<i>biêng biếc,…</i>


-Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
-Nêu mục tiêu tiết học
<i><b> b. Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>
<i><b> * Tìm hiểu bài thơ:</b></i>


-Gọi HS đọc bài thơ.


+Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
<i><b> * Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>


-u cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.


<i><b> * Viết chính tả:</b></i>



<b> * Thu, chấm bài, nhận xét:</b>


<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
Bài 2:b- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu vầu HS
làm trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
(nếu sai)


-HS thực hiện theo yêu cầu.


-Laéng nghe.


- HS đọc thành tiếng.
- HS đọc thầm lại bài thơ


+ Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn vất
vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao
động.


-Các từ: trăm nghề, quay một trận, bóng
<i>nhẫy, diễn kịch, nghịch,…</i>


-1 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc lại bài thơ.


Lời giải:



<i>-Uống nước nhớ nguồn</i>
<i>-Anh đi anh nhớ quê nhà</i>


<i>Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương</i>
<i>-Đố ai lặn xuống vực sâu</i>


<i>Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa.</i>
<i>-Người thanh nói tiếng cũng thanh</i>
<i>Chng kêu khẽ đánh bên cành cũng kêu</i>
<i><b>4. Củng cố- dặn dò:</b></i>


-Nhận xét chữ viết của HS .


-Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ trên.
-Nhận xét tiết học.


-Lắng nghe.


-2 HS đọc thành tiếng.


* Điều chỉnh,bổ sung:


...
...
...


LỊCH SỬ


<i> ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN</i>


I.Mục đích yêu cầu<b> : </b>


- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: HS biết sau khi Ngô
Quyền mất ,đất nước bị rơi vào cảnh loạn lạc ,các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất
nước. Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước , lập nên nhà
Đinh


<b>.-Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư,Ninh Bình,là một người cương</b>
nghị,mưu cao và có chí lớn,ơng có cơng dẹp loạn 12 sứ qn


- u thích học mơn lịch sử


II.Chuẩn bị: -Hình trong SGK phóng to .
III.Hoạt động dạy chủ yếu:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>1. n định</b></i>
<i><b>2.KTBC : </b></i>


-Nêu tên hai giai đoạn LS đầu tiên trong LS nước ta,
mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào?


-Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và
có ý nghĩa như thế nào đối với LS dân tộc ?


-Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào thời gian nào và
có ý nghĩa như thế nào đối với LS dân tộc?


GV nhận xét .


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


a.<b> Giới thiệu :ghi tựa .</b>
b.<b> Phát triển bài :</b>


GV dựa vào phần đầu của bài trong SGK để giúp HS


-HS trả lời .


-Cả lơp theo dõi và nhận xeùt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

hiểu được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập .
<b> *Hoạt động cá nhân :</b>


-GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi :


-Sau khi Ngơ Quyền mất ,tình hình nước ta như thế
nào ?


-GV nhận xét kết luận .
*Hoạt động cả lớp :
-GV đặt câu hỏi :


+Quê của Đinh Bộ Lĩnh ở đâu ?


+Truyện cờ lau tập trận nói lên điều gì về Đinh Bộ
Lĩnh khi cịn nhỏ ?


+Vì sao nhân dân ủng hộ Đinh Bộ Lónh ?



-GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống
nhất:ĐBL sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư , Gia Viễn, Ninh
Bình . Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ ĐBL đã tỏ
ra có chí lớn .


+Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng gì ?


-GV cho Hs thảo luận và thống nhất :Lớn lên gặp
buổi loạn lạc, ĐBL đã xây dựng lực lượng đem quân đi
dẹp loạn 12 sứ quân .năm 968 ông đã thống nhất được
giang sơn


+Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì ?


GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất:
ĐBL lên ngôi vua ,lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hồng,
đóng đơ ở Hoa Lư , đặt tên nước là Đại Cồ Việt , niên
hiệu Thái Bình .


GV giải thích các từ :


+Hồng :là Hồng đế ,ngầm nói vua nước ta ngang
hàng với Hoàng đế Trung Hoa .


+Đại Cồ Việt :nước Việt lớn .


+Thái Bình :n ổn , khơng có loạn lạc và chiến
tranh .


*Hoạt động nhóm :



-GV u cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất
nước trước và sau khi được thống nhất theo mẫu :


Thời gian
Các mặt


Trước khi
thống nhất


Sau khi thống nhất
-Đất nước


-Triều đình
-Đời sống
của nhân


-Bị chia thành
12 vùng.


-Lục đục.
-Làng mạc,
đồng ruộng bị


-Đất nước quy về
một mối


-Được tổ chức lại
quy củ



-Đồng ruộng trở lại
xanh tươi, ngược


-HS đọc.


-HS trả lời :triều đình lục đục tranh
nhau ngai vàng ,đất nước bị chia cắt
thành 12 vùng , dân chúng đổ máu vơ
ích , ruộng đồng bị tàn phá , quân thù
lăm le bờ cõi ).


-HS trả lời .


-HS trả lời.


-HS trả lời.


-HS thảo luận và thống nhất.


-Các nhóm thảo luận và lập thành
bảng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

dân tàn phá, dân
nghèo khổ, đổ
máu vơ ích.


xi bn bán, khắp
nơi chùa tháp được
xây dựng



-GV nhận xét và kết luận .
<i><b>4.Củng cố :</b></i>


-GV cho HS đọc bài học trong SGK .


- Nếu có dịp được về thăm kinh đô Hoa Lư em sẽ nhớ
đến ai ? Vì sao ?


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


*Buổi đầu độc lập của dân tộc ta là một thời kì khó
khăn . Với lịng u nước ,thương dân cao độ , Đinh Bộ
Lĩnh đã có cơng lớn thống nhất đất nước, đưa lại nền
thái bình cho tồn dân .Tên tuổi của nhà nước Đại Cồ
Việt từ lâu là niềm tự hào dân tộc ,của các thế hệ
người Việt Nam trong lịch sử đấu tranh bảo vệ và xây
dựng đất nước .


-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Cuộc kháng
chiến chống quân xâm lược lần thứ nhất”.


-Nhận xét tiết học .


-3 HS đọc .
-HS trả lời .


-HS cả lớp .


* Điều chỉnh,bổ sung:



...
...
...


<b>AN TOÀN GIAO THƠNG</b>
<i>Giao Thơng Đường thủy Và </i>
<i>Phương Tiện Giao Thơng Đường Thủy</i>
I. Mục đích u cầu:


- Biết mặt nước cũng là đường giao thông. Nước ta có bờ biển dài, có nhiều sơng, hồ, kênh, rạch
nên giao thông đường thủy thuận lợi và có vai trị quan trọng; biết tên gọi các loại phương tiện
GTĐT; các biển báo hiệu GTĐT để đảm bảo an toàn khi đi trên đường thủy.


- Nhận biết các loại GTĐT thấy và nêu tên gọi của chúng:nhận biết 6 biển báo GTĐT.
- Có ý thức khi đi trte6n các phương tiện GTĐT.


II. Chuẩn bị: - 6 Biển báo giao thông đường thủy và bản đồ tự nhiên về sơng ngịi
III. Hoạt động dạy chủ yếu:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


1.n định:


<b>2.KTBC: - GV nêu yêu cầu kiểm tra</b>
- GV nhận xét


3.Bài mới:
a/GTB + ghi tựa


* Hoạt dộng 1: tìm hiểu về phương tiện giao


<b>thơng đường thủy:</b>


GV: Những nơi nào có thể đi lại trên sơng
nước được?


- HS thực hiện theo yêu cầu


- HS nhắc tựa


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV: Giao thông đường thủy gồm: Giao thông
đường thủy nội địa và Giao thông đường biển
* Hoạt động 2: Giao thông đường thủy nội
<b>địa: </b>


- Y/C HS thảo luận với các nội dung sau:
+ Có phải bất cứ nơi nào có mặt nước đều có
thể đi lại được, trở thành đường giao thông?
+ Để đi lại được trên sông nước chúng ta
cần có các loại phương tiện giao thơng nào?
Nêu tên các loại phương tiện giao thông
đường thủy nội địa mà em biết.


- Y/C đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét


* Hoạt động 3: Biển báo hiệu giao thông
<b>đường thủy nội địa:</b>


- GV treo các biển báo và giới thiệu có 6 biển
báo giao thơng đường thủy nội địa thường gặp:


+ Biển báo cấm đậu


+ Biển báo cấm phương tiện thô sơ đi qua
+ Biển báo cấm rẽ trái, cấm rẽ phải


+ Biển báo chỉ dẫn phía trước có bến đị,bến
khách sang sơng


+ Biển báo chỉ dẫn được phép dậu


- Y/C HS quan sát và nêu lại tên 6 loại biển
báo giao thông đường thủy nội địa thường gặp
4. Củng cố – Dặn dị;


- Nêu lại nội dung bài


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học


- HS tiến hành thảo luận


-Đại diện các nhóm trình bày Kết quả
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung


- HS lắng nghe


- HS quan sát và nêu


- HS cả lớp



* Điều chỉnh,bổ sung:


...
...
...


<i>Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2010</i>
LUYỆN TỪ VAØ CÂU


<i>MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ</i>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; thuộc chủ điểm Trên đôi
- Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với các từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước,bằng
tiếng mơ(BT1,BT2)ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ
đó(BT3) nêu được ví dụ minh họave62 một loại ước mơ(BT4).


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<b>1.Oån định </b>


<b> 2.KTBC:-Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép</b>
có tác dụng gì?


-Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm ví dụ về
tác dụng của dấu ngoặc kép.


-Nhật xét bài làm, ghi điểm từng HS .
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài - Ghi tựa</b>


<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
Bài 1:-Gọi HS đọc đề bài.


-Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào
vở nháp những từ ngữ đồng nghĩa với từ ước mơ.
-Gọi HS trả lời.


<i>-Mong ước có nghĩa là gì?</i>
-Đặt câu với từ mong ước.
<i>- Nhận xét</i>


-Mơ tưởng nghĩa là gì?
<i><b> Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu.</b></i>


-Phát phiếu . Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển để
tìm từ. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn
thành một phiếu đầy đủ nhất.


-Kết luận về những từ đúng.


Bài 3:-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để ghép từ ngữ
thích thích hợp.


-Gọi HS trình bày,GV kết luận lời giải đúng.
Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ


cho những ước mơ đó.


-Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nóiGV nhận
xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung
chưa?


<i><b>Bài 5:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.</b></i>


-Yêu cầu HS thảo luận để tìm nghĩa của các câu
thành ngữ và em dùng thành ngữ đó trong những
trường hợp nào?


-2 HS ở dưới lớp trả lời.
-2 HS làm bài trên bảng.


-Lắng nghe. Nhắc lại tựa bài
-1 HS đọc thành tiếng.


-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
và tìm từ.


-Các từ: mơ tưởng, mong ước.


<i>-Mong ước : nghĩa là mong muốn thiết tha</i>
điều tốt đẹp trong tương lai.


- HS tự đặt câu và trả lời.
- Nhận xét


<i>“Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng</i>


tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong
tương lai


-1 HS đọc thành tiếng.


-Nhận đồ dùng học tập và thực hiện theo
yêu cầu.


-Viết vào vở
Bắt đầu bằng


Tiếng ước Bắt đầu bằngtiếng mơ
Ước mơ,ướcmuốn,


ước ao, ước mong,
ước vọng.


Mơ ước mơ
tưởng, mơ mộng.
-1 HS đọc thành tiếng.


-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
ghép từ.


-Viết vào vở.


-1 HS đọc thành tiếng.


-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận viết
ý kiến của các bạn vào vở nháp.



- HS phát biểu ý kiến.
1 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Gọi HS trình bày.GV kết luận về nghĩa đúng hoặc
chưa đủ và tình huống sử dụng.


+Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước,
+Ước sao được vậy: đồng nghĩa với cầu được ước
<i>thấy.</i>


<i>+Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ</i>
thường.


<i>+Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lịng với</i>
cái hiện đang có, lại mơ tưởng đến cái khác chưa
phải của mình.


 Tình huống sử dụng:


+Em được tặng thứ đồ chơi mà mình đang mơ ước.
Em nói: thật đúng là cầu được ước thấy.


+Bạn em mơ ước đạt danh hiệu học sinh giỏi. Em
nói với bạn: Chúc cậu ước sao được vậy.


+Cậu chỉ toàn ước của trái mùa , bây giờ làm gì có
loại rau ấy chứ.



+Cậu hãy yên tâm học võ đi, đừng đứng núi này
<i>trông núi nọ kẻo hỏng hết đấy.</i>


-Yêu cầu HS đọc thuộc các thành ngữ.
<i><b>4. Củng cố- dặn dò:</b></i>


-Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và
học thuộc các câu thành ngữ.


-Nhận xét tiết học.


- HS lắng nghe


- HS đọc các thành nghữ


- HS cả lớp


* Điều chỉnh,bổ sung:


...
...
...


TỐN


<i>VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</i>
I.Mục đích u cầu:


- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vng góc với một đường thẳng cho trước ( bằng


thước kẻ và êke) .


- Biết vẽ đường cao của hình tam giác.
- GD HS tính cẩn thận


II. Chuẩn bị: -Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
<b>III.Hoạt động dạy chủ yếu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>1. n định</i>


<b>2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm</b>
các bài tập của tiết 42.


-Đồng thời kiểm tra vở của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS.
<i>3.Bài mới : </i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i>


<i> b.Hướng dẫn vẽ đường thẳng CD đi qua một điểm</i>
<i>E và vng góc với một đường thẳng AB cho trước </i>
-GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu,
vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp
quan sát.


-GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.


+Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì.


+Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm


ngoài đường thẳng AB).


+Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E
và vng góc với AB.


-GV nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa vẽ
được hình.


<i> c.Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác :</i>


-GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như phần bài
học của SGK.


-GV u cầu HS đọc tên tam giác.


-GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và
vng góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.
-GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta
vẽ đường thẳng vng góc với cạnh BC, cắt cạnh
BC tại điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao
của hình tam giác ABC.


-GV nhắc lại: Đường cao của hình tam giác chính
là đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vng góc với
cạnh đối diện của đỉnh đó.


-GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh
C của hình tam giác ABC.


-GV hỏi: Một hình tam giác có mấy đường cao ?


d. Hướng dẫn thực hình :


Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn, sau
đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu cách
thực hiện vẽ đường thẳng AB của mình.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2</b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe, nhắc lại tựa.


-Theo dõi thao tác của GV.


Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào vở .


-Tam giaùc ABC.


-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy
nháp.


A


B H C


-HS dùng ê ke để vẽ.


-Một hình tam giác có 3 đường cao.
- HS đọc yêu cầu


-3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ theo
một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở.
-HS nêu tương tự như phần hướng dẫn
cách vẽ ở trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường
thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác ABC,
vng góc với cạnh nào của hình tam giác ABC ?
-GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình.


-GV yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của các bạn
trên bảng, sau đó u cầu 3 HS vừa lên bảng lần
lượt nêu rõ cách thực hiện vẽ đường cao AH của
mình.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Dành cho HS khá gioûi


-GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường
thẳng qua E, vng góc với DC tại G.


-Hãy nêu tên các hình chữ nhật trong có trong
hình.


-GV hỏi thêm:



+Những cạnh nào vng góc với EG ?


+Các cạnh AB và DC như thế nào với nhau ?
+Những cạnh nào vng góc với AB ?


+Các cạnh AD, EG, BC như thế nào với nhau ?


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>
-GV tổng kết giờ học.


-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


-Qua đỉnh A của tam giác ABC và vng
góc với cạnh BC tại điểm H.


-3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ đường
cao AH trong một trường hợp, HS cả lớp
dùng bút chì vẽ vào SGK.


-HS nêu các bước vẽ như ở phần hướng
dẫn cách vẽ đường cao của tam giác trong
SGK.


-HS vẽ hình vào vở.


A E B


D G C
-HS nêu : ABCD, AEGD, EBCG.


+AB và DC.


+Các cạnh AB và DC song song với nhau.
+Các cạnh AD, EG, BC.


+Song song với nhau.
-HS cả lớp.


* Điều chỉnh,bổ sung:


...
...
...


KỂ CHUYỆN


<i>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</i>
I. Mục đích yêu cầu:


- HS chọn được câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè , người thân.


- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn bè về ý nghĩa câu
chuyện.


- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp với cử chỉ , điệu bộ.
II.


<b> Chuẩn bị : Bảng phụ viết vắn tắt phần Gợi ý.</b>
<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu:</b>



<i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>1.n định</b></i>


<b>2 .KTBC:-Gọi HS lên bảng kể câu chuyện đã</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Nêu ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.
-Nhận xét và từng điểm từng HS .
<i><b>3 . Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


-Kiểm tra việc HS chuẩn bị bài.


-Nhận xét, tun dương những em chuẩn bị bài tốt.
<b> b. Hướng dẫn kể chuyện:</b>


<b> * Tìm hiểu bài:</b>
-Gọi HS đọc đề bài.


-GV đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch
chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè,
<i>người thân.</i>


+Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì?
+Nhân vật chính trong truyện là ai?
-Gọi HS đọc gợi ý 2.


-Treo baûng phuï.



-Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng
nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.


-Nhận xét


<i><b> * Kể trong nhóm:</b></i>


<i>-Chia nhóm 4 HS, yêu cầu các em kể câu chuyện</i>
của mình trong nhóm. Cùng trao đổi, thảo luận với
các bạn về nội dung, ý nghĩa và cách đặt tên cho
chuyện.


-GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. Chú ý
các em phải mở đầu câu chuyện bằng ngôi thứ
nhất, dùng đại từ em hoặc tôi.


<i><b> * Kể trước lớp:</b></i>


-Tổ chức cho HS thi kể.


-Mỗi HS kể GV ghi nhanh lên bảng tên HS , tên
truyện, ước mơ trong truyện.


-Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn
về nội dung, ý nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ
đó.


-Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
ở các tiết trước.



-Nhận xét, ghi điểm từng HS .
<i><b>4. Củng cố –dặn dò:.</b></i>


-Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện các bạn
vừa kể mà em cho là hay nhất và chuẩn bị bài kể
chuyện Bàn chân kì diệu.


- Nhận xét tiết học


- HS theo dõi, trả lời câu hỏi


-Tổ chức báo cáo việc chuẩn bị bài của
các bạn.


-2 HS đọc thành tiếng đề bài.
- HS theo dõi


+Đề bài yêu cầu đây là ước mơ phải có
thật.


+Nhân vật chính trong chuyện là em hoặc
bạn bè, người thân.


-3 HS đọc thành tiếng.


-1 HS đọc nội dung trên bảng phụ.
- HS trả lời.


- Nhận xét



-Hoạt động trong nhóm.


- HS tham gia kể chuyện.


-Hỏi và trả lời câu hỏi.


-Nhận xét nội dung truyện và lời kể của
bạn.


Cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

...
...
...


<i>Thứ tư ngày 07 tháng 10 năm 2010</i>
TẬP ĐỌC


<i>ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT</i>
I. Mục đích yêu cầu:


.- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lời xin, lời khẩn cầu của vua
Mi-đát; lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô –ni-dốt).


-Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh
phúc cho con người.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)


- GD HS tính thật thà và bằng lịng với những gì mình có,khơng tham lam…
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90, SGK .



<b>III. Hoạt động dạy chủ yếu</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>1.n định</b></i>


<b>2. KTBC-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng</b>
đọan bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu
hỏi trong SGK.


-Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung
chính của bài.


-Nhận xét, ghi điểm HS .
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b> a.Giới thiệu bài – Ghi tựa</b>


<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
<b> * Luyện đọc:</b>


<i><b>-Gọi 1 HS khá đọc bài và GV chia đoạn</b></i>
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đọc của
bài (3 lượt HS đọc).


-Sau lần đọc thứ nhất GV HD đọc câu dài
+GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS
(nếu có) kết hợp giảng từ.


- Sau lần đọc thứ 2 HS đọc chú giải


-Yêu cầu HS đọc toàn bài.


-GV đọc mẫu.
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời
câu hỏi.


+Thần Đi-ơ-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì?
+Vua Mi-đát xin thần điều gì?


+Theo em, vì sao vua Mi-đát lại ước như
vậy?


+Thoạt đầu diều ước được thực hiện tốt đẹp


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-Lắng nghe, nhắc lại tựa


-HS đọc


-HS nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự.


+Đoạn 1: Có lần thần Đi-ô-ni-dốt…đến sung
<i>sướng hơn thế nữa.</i>


+Đoạn 2: Bọn đầy tớ … đến cho tôi được sống.
<i>+Đoạn 3: Phần cịn lại</i>



- HS đọc tồn bài.
+HS lắng nghe.


-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 2 HS
ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi:


+Thần Đi-ô-ni-dốt cho Mi-đát một điều ước.
+Vua Mi-đat xin thần làm cho mọl vật ông chạm
vào đều biến thành vàng.


+Vì ơng ta là người tham lam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

như thế nào?


+Nội dung đoạn 1 là gì?


-u cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
<i>+Khủng khiếp nghĩa là thế nào?</i>


+Tại sao vua Mi-đát lại xin thần Đi-ô-ni-dốât
lấy lại điều ước?


+Đoạn 2 của bài nói điều gì?


-u cầu HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời
câu hỏi.


+Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng
mình vào dịng nước trên sơng Pác-tơn?
+Vua Mi-đát hiểu ra điều gì?



+Nội dung đoạn cuối bài là gì?


-Gọi HS đọc tồn bài, cả lớp theo dõi và tìm
ra ý chính của bài.


<i><b> * Luyện đọc diễn cảm:</b></i>


-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo
đoạn văn.


-Gọi 1 HS đọc, cả lớp theo dõi để tìm ra
giọng đọc phù hợp.


-Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
-Tổ chức cho HS đọc phân vai.
-Bình chọn nhóm đọc hay nhất.
<b>4. Củng cố – dặn dị:</b>


-Gọi HS đọc tồn bài theo phân vai.
- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?
- Đặt tên cho truyện theo ý nghĩa.


-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị bài ơn tập tuần
10.


-Nhận xét tiết học.


<i>+Điều ước của vua Mi-đát được thực hiện.</i>


-2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1.


-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi
và trả lời câu hỏi:


+ Khủng khiếp nghĩa là rất hoảng sợ, sợ đến mức
tột độ.


+Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều
ước: vua không thể ăn, uống bất cứ thư. Mà con
người không thể ăn vàng được.


+Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của điều
<i>ước.</i>


-1 HS nhắc lại ý chính đoạn 2.


-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi
và trả lời câu hỏi.


+Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch lòng
tham.


+Vua Mi-đát hiểu ra rằng hạnh phúc không thể
xây dựng bằng ước muốn tham lam.


+Vua Mi-đát rút ra bài học quý.
-2 HS nhắc lại ý chính đoạn 3.
-1 HS đọc thành tiếng.



+Những điều ước tham lam không bao giờ mang
<i>lại hạnh phúc cho con người.</i>


-1 HS đọc thành tiếng. HS phát biểu để tìm ra
giọng đọc hay.


-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, sửa cho nhau.
- HS tham gia đọc theo phân vai.


-Nhieàu nhoùm HS tham gia.


-HS tự do trả lời.
-Nhận xét.
- HS cà lớp


* Điều chỉnh,bổ sung:


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</i>
I.Mục đích yêu cầu:


- Giúp HS: Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho
trước ( bằng thước thẳng và ê ke ).


- GD HS lòng ham học hỏi những điều mới lạ


II. Chuẩn bị: -Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).


III.


<b> Hoạt động dạy chủ yếu: </b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>1.n định</b></i>


<b> 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1</b>
vẽ hai đường thẳng AB và CD vng góc với nhau
tại E, HS 2 vẽ hình tam giác ABC sau đó vẽ đường
cao AH của hình tam giác này.


-GV chữa bài, nhận xét vàghi điểm HS.
<i>3.Bài mới : </i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i>


b.Hướng dẫn vẽ đường thẳngCD đi qua một
<i>điểmE và song song với một đường thẳng AB cho</i>
<i>trước :</i>


-GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới
thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả
lớp quan sát.


+GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E
và vng góc với đường thẳng AB.


+GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và


vng góc với đường thẳng MN vừa vẽ.


+GV nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có
nhận xét gì về đường thẳngCD và đường thẳng
AB?


+GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được đường
thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng
AB cho trước.


-GV nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng CD
đi qua E và vng góc với đường thẳng AB như
phần bài học trong SGK.


<i> c.Luyeän tập, </i>
Bài 1


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và song
song với đường thẳng CD, trước tiên chúng ta vẽ
gì?


-GV yêu cầu HS thực hiện bước vẽ vừa nêu, đặt
tên cho đường thẳng đi qua M và vng góc với
đường thẳng CD là đường thẳng MN.


-GV: Sau khi đã vẽ được đường thẳng MN, chúng


-2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ vào


giấy nháp.


-HS nghe.


-Theo dõi thao tác của GV.


-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy
nháp.


-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy
nháp.


-Hai đường thẳng này song song với nhau.


- HS laéng nghe


-Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và
song song với đường thẳng CD.


-Chúng ta vẽ đường thẳng đi qua M và
vng góc với đường thẳng CD.


-1 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp thực
hiện vẽ hình vào VỞ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

ta tiếp tục vẽ gì ?


-GV yêu cầu HS vẽ hình.


-Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so với đường


thẳng CD ?


-Vậy đó chính là đường thẳng AB cần vẽ.
Bài 2: Dành cho HS khá giỏi


-GV gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ lên bảng hình
tam giác ABC.


-GV yêu cầu HS tự vẽ đường thẳng CY, song
song với cạnh AB.


-GV yêu cầu HS quan sát hình và nêu tên các cặp
cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác
ABCD.


-GV nhận xét và ghi điểm HS.
<i><b> Bài 3</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ hình.


-GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua
B và song song với AD.


-Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B và
vng góc với BA thì đường thẳng này sẽ song
song với AD ?


-Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là góc
vng hay khơng ?



-GV hỏi thêm:


+Hình tứ giác BEDA là hình gì ? Vì sao ?


+Hãy kể tên các cặp cạnh song song với nhau có
trong hình vẽ ?


+Hãy kể tên các cặp cạnh vng góc với nhau
có trong hình vẽ ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học.


-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.


góc với đường thẳng MN.
-Tiếp tục vẽ hình.


-Đường thẳng này song song với CD.


-1 HS đọc đề bài.


-HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV.
-HS thực hiện vẽ hình (1 HS vẽ trên bảng
lớp, cả lớp vẽ vào vở):


+Vẽ đường thẳng CG đi qua điểm C và
vng góc với cạnh AB.



-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào VỞ.
C


B E
A D


-Vẽ đường thẳng đi qua B, vng góc với
AB, đường thẳng này song song với AD.
-Vì theo hình vẽ ta đã có BA vng góc
với AD.


-Là góc vuông.


+Là hình chữ nhật vì hình này có bốn góc
ở đỉnh đều là góc vng.


+AB song song với DC, BE song song với
AD.


+BA vng góc với AD, AD vng góc
với DC, DC vng góc với EB, EB vng
góc với BA.


-HS cả lớp.
* Điều chỉnh,bổ sung:


...
...
...



<i>Thứ năm ngày 07 tháng 10 năm 2010</i>
LUYỆN TỪ VAØ CÂU


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

I. Mục đích yêu cầu:


- Hiểu được thế nào là ù động từ : là từ chỉ hoạt động, trạng thái…của người, sự vật, hiện tượng.
- Nhận biết được động từ trong câu văn, đoạn văn. Hoặc trong tranh vẽ (BT mục III)


- Biết lựa chọn từ ngữ khi sử dụng vào trong thực tiễn


II. Chuẩn bị:Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở BT1 phần nhận xét.
<b>III.Hoạt động dạy chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.n định:</b>


<b> 2.. KTBC: </b>-Gọi HS đọc bài tập đã giao từ tiết
trước.


-Gọi HS đọc thuộc lịng và tình huống sử dụng
các câu tục ngữ.


-Nhận xét và ghi điểm từng HS .
<b>3. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài: ghi tựa</b>
<b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b>



-Gọi HS đọc phần nhận xét( bài tâp,2)


u cầu HS thảo luận trong nhóm để tìm các từ
theo u cầu.


-Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS khác nhận xét,
bổ sung.


-Kết luận lời giải đúng.


-Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của
người, của vật. Đó là động từ, vậy động từ là gì?
<b> c. Ghi nhớ:</b>


-Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.


-Vật từ bẻ, biến thành có là động từ khơng? Vì
sao?


-u cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động,
động từ chỉ trạng thái.


<b> d. Luyện tập:</b>


Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
-Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
Yêu cầu HS thảo luận và tìm từ.
-Kết luận về các từ đúng.


+Tuyên dương nhóm tìm được nhiều động từ.



-2 HS đọc bài.


-3 HS đọc thuộc lịng và nêu tình huống sử
dụng.


-Lắng nghe, nhắc lại tựa


-2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng
bài tập.


-2 HS ngồi bàn thảo luận, viết các từ tìm
được vào vở nháp.


-Phát biểu, nhận xét, bổ sung.
-Chữa bài (nếu sai)-Đáp án:


-Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của
thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy.


-Chỉ trạng thái của các sự vật.
+Của dòng thác: đổ (đổ xuống)
+Của lá cờ: bay.


-Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng
<i>thái của sự vật.</i>


-3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm để
thuộc ngay tại lớp.



-Bẻ, biến thành là động từ. Vì bẻ là từ chỉ
hoạt động của người, biến thành là từ chỉ
hoạt động của vật.


-Ví dụ:Từ chỉ hoạt động: ăn cơm, xem ti vi…
Từ chỉ trạng thái: lượn vòng. yên lặng…


-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.</b>


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi. Dùng bút ghi vào
vở nháp.


-Gọi HS trình bày, HS khác theo dõi, bổ sung
(nếu sai).


-Kết luận lời giải đúng.


Bài 4:-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng chỉ vào
tranh để mơ tả trị chơi.


-Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch câm.
+Hoạt động trong nhóm.


*GV gợi ý các hoạt động cho từng nhóm.



-Tổ chức cho từng đợt HS thi: 2 nhóm thi, mỗi
nhóm 5 HS .


Nhận xét tuyên dương nhóm diễn được nhiều
động tác khó và đốn đúng động từ chỉ hoạt động
của nhóm bạn.


<i><b>4. Củng cố- dặn dị:</b></i>
+Thế nào là động từ?
+Động từ được dùng ở đâu?


-Dặn HS về nhà viết 10 từ chỉ động tác đã chơi ở
trò chơi xem kịch câm.


-Nhận xét tiết học.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài.
-HS trình bày và nhận xét bổ sung.
-Chữa bài (nếu sai)


<i>a/. đến- Yết kiến- cho- nhận – xin – làm –</i>
<i>dùi – có thể- lặn.</i>


<i>b/. mỉm cười- ưng thuận- thử- bẻ- biến</i>
<i>thành- ngắt- thành- tưởng- có.</i>


-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS lên bảng mơ tả.


*Bạn nam làm động tác cúi gập người


xuống. Bạn nữ đoán động tác : Cúi.


+Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay, mắt
nhắm lại. Bạn nam đốn đó là hoạt động
<i>Ngủ.</i>


+Từng nhóm 4 HS biểu diễn các hoạt động
có thể nhóm bạn làm bằng các cử chỉ, động
tác. Đảm bảo HS nào cũng được biểu diễn
và đốn động tác.


- HS tiến hành thi theo nhóm.
- Nhận xét


- HS trả lời.
- Nhận xét.


* Điều chỉnh,bổ sung:


...
...
...


<b>KHOA HỌC</b>


<i>ƠN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE</i>
I/ Mục đích yêu cầu:


Oân tập về các kiến thức về :



- Sự trao đổi chất của cơ thể người và môi trường.


- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Cách phòng tránh một số bệnh
do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hố. Dinh dưỡng hợp lí.
Phịng tránh đuối nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-HS chuẩn bị phiếu đã hồn thành, các mơ hình rau, quả, con giống.
-Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.


III/ Hoạt động dạy chủ yếu


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>1.n định</b></i>


<i><b>.2.KTBC: GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của</b></i>
HS.


-Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn
<i>cân đối.</i>


-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau
<i>để đánh giá xem bạn đã có những bữa ăn cân đối</i>
chưa ? Đã đảm bảo phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món chưa ?


-Thu phiếu và nhận xét chung về hiểu biết của HS
về chế độ ăn uống.


<i>3.Dạy bài mới:</i>



* Giới thiệu bài: Ôn lại các kiến thức đã học về
<b>con người và sức khỏe.</b>


* Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
+ Chơi theo cá nhân:


-GV sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong hộp cho
từng HS lên bốc thăm trả lời.


- Nhận xét,tuyên dương .
* Hoạt động 2: Tự đánh giá


+ Yêu cầu HS dựa vào kiến thức trên và chế độ ăn
uống của mình trong tuần để tự đánh giá:


-Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
<i><b>xuyên thay đổi món ăn chưa ?</b></i>


<i><b>- Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật</b></i>
<i><b>và thực vật chưa ?</b></i>


<i><b>- Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vi- ta- min và</b></i>
<i><b>khống chất chưa ?</b></i>


-GV nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:


<i>-Thường xun ăn uống đủ chất và thay đổi món</i>
ăn.



-Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với
mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khun
dinh dưỡng.


-Nhận xét tiết học


-Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo
tình hình chuẩn bị bài của các bạn.


-1 HS nhắc lại: Một bữa ăn có nhiều loại
<i>thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ</i>
<i>lệ hợp lí là một bữa ăn cân đối.</i>


-Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét,
đánh giá về chế độ ăn uống của bạn.
-HS lắng nghe.


- HS lắng nghe, nhắc lại tựa


-HS bốc thăm trả lời.


- HS khác theo dõi , nhận xét và bổ sung
-HS laéng nghe.


-HS dựa vào bảng ghi tên các thức ăn đồ
uống của mình trong tuần và tự đánh giá
theo các tiêu chí trên , sau đó trao đổi với
bạn bên cạnh.



- Trình bày trước lớp kết quả làm việc cá
nhân.


-HS lắng nghe.
-HS cả lớp.


* Điều chỉnh,bổ sung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

TỐN


<i>THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT</i>
I.Mục đích yêu cầu:


- Giúp HS: Biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ hình chữ nhật biết độ dài hai cạnh cho trước.
- Biết vẽ hình chữ nhật đúng và chính xác


- Aùp dụng những kiến thức đã học vào trong cuộc sống
II. Chuẩn bị:


-Thước kẻ và ê ke (cho GV và HS).
III.Hoạt động dạy chủ yếu:<b> </b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>1. n định</b></i>
<i><b>2.KTBC: </b></i>


-GV gọi 2 HS lên bảng: Yêu cầu1 HS vẽ đường
thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường
thẳng AB cho trước ;1 HS vẽ đường thẳng đi qua


đỉnh A của hình tam giác ABC và song song với
cạnh BC.


-GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS.
<i>3.Bài mới : </i>


<i> a.Giới thiệu bài:</i>


<i> b.Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các</i>
<i>cạnh :</i>


-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi HS:
+Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ
có là góc vng không ?


-Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có
trong hình chữ nhật MNPQ.


-Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật,
chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài
các cạnh cho trước.


-GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều
dài 4 cm và chiều rộng 2 cm.


-GV yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK .
<i> c.Luyện tập, thực hành :</i>


Baøi 1



-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.


-GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài
5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ
nhật.


-GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp.
-GV yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật.
-GV nhận xét.


<i><b> Bài 2</b></i>


-2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ hình
vào giấy nháp.


-HS nghe.


M N


Q P
+Các góc này đều là góc vng.


-Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ
song song với PN.


-HS vẽ vào giấy nháp.


-1 HS đọc trước lớp.
-HS vẽ vào vở.



-HS nêu các bước như phần bài học của
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-GV yêu cầu HS tự vẽ hình, sau đó dùng thước có
vạch chia để đo độ dài hai đường chéo của hình
chữ nhật và kết luận: Hình chữ nhật có hai đường
chéo bằng nhau.


<i>4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học.</i>
-Dặn dị HS về nhà chuẩn bị bài sau.


-HS làm bài cá nhân.


-HS cả lớp.
* Điều chỉnh,bổ sung:


...
...
...


ĐẠO ĐỨC


<i>TI</i><b>Ế</b><i>T KI</i><b>Ệ</b><i>M TH</i><b>Ờ</b><i>I GI</i><b>Ờ ( tiết 1)</b>


I. <b>Mục đích yêu cầu:</b>


- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.


- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,… hằng ngày một cách hợp lí.


Tôn trọng và quý thời gian. Có ý thức làm việc khoa học, hợp lí.


II. <b>Chuẩn bị:-</b> Bảng phụ ghi câu hỏi
III. <b>Hoạt động dạy chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


1. <b>Kiểm tra bài cũ.</b>


- Em hãy kể lại việc em đã tiết kiệm tiền của.
- Vì sao ta phải tiết kiệm tiền của?


- GV nhận xét, ghi điểm cho HS


<b>2. Dạy - học bài mới.</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài.</b>


- GV tổ chức cho làm việc cả lớp


* Kể cho HS nghe câu chụn “ Mợt phút”


+ Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời gian như thế
nào?


+ Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a?


+ Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
+ Em rút bài học gì từ câu chuyện của Mi-chi-a?
- GV cho hS làm việc theo nhóm.



GV cho HS làm việc cả nhóm


+ Yêu cầu 2HS lên đóng vai và kể lại câu chuyện
của Mi-chi-a.


+ Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho hai
nhóm bạn.


+ Kết luận: Từ câu chuyện của Mi-chi-a ta rút ra bài
học gì?


-4HS trả lời


- HS chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi


- HS khá giỏi biết được vì sao phải tiết kiệm thời
giờ


- HS làm việc theo nhóm: thảo luận phần chia các
vai: Mẹ Mi-chi-a, Mi-chi-a; thảo luận lời đối thoại
và rút ra bài học: Phải tiết kiệm thời gian.


+ 2Nhóm lên đóng vai, các nhóm khác theo dõi.
+ HS nhận xét, bổ sung ý kiến cho các nhóm bạn.
-2 - 3HS nhắc lại :<i>Cần phải biết quý trọng và tiết</i>
<i>kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút</i>


Ho t đ ng 2: PHÂN TÍCH CHUY N: “CHUY N TI M MAY”ạ ộ Ệ Ệ Ở Ệ


- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm thảo luận


theo câu hỏi:


1. Hãy cho biết : Chuyện gì sẽ xảy ra nếu.
a. HS đến phịng thi ṃn.


b. Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay.


-HS làm việc theo nhóm, thảo luận và trả lời theo
câu hỏi:


<b>Câu 1:</b>


a. HS sẽ khơng được vào phịng thi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

c. Đưa người đến bệnh viện cấp cứu chậm.


2. Theo em nếu tiết kiệm thời giờ thì những
chụn đáng tiếc trên có xảy ra khơng?


3. Tiết kiệm thì giờ có tác dụng gì?
- Tổ chức cho HS làm việc cả nhóm:


Với câu hỏi 1, yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời 1
ý – Sau đó cho HS nhận xét và rút ra kết luận. Câu
2,3 nhóm trả lời các khác bổ sung. GV nhận xét.
- Thời gian rất quý giá. Có thời gian có thể làm
được nhiều việc có ích. Các em có biết các câu
thành ngữ nào nói về sự quý giá của thời gian
không?



- Tại sao thời giờ là rất quý giá?


<i>* Kết luận: Thời giờ rất quý giá, như trong câu</i>
<i>nói “ thời giờ là vàng ngọc”. Chúng ta phải tiết</i>
<i>kiệm “ Thời gian thấm thốt đưa thoi./ Nó đi</i>
<i>không bao giờ chờ ai”. Tiết kiệm thời giờ giúp ta</i>
<i>làm nhiều việc có ích, ngược lại, lãng phí thời giờ</i>
<i>chúng sẽ khơng làm được việc gì.</i>


c. Có thể nguy hiểm tới tính mạng của người bệnh.


<b>Câu 2:</b> Nếu biết tiết thời giờ HS và hành khách đến
sớm hơn sẽ khơng bị lỡ, người bệnh có thể cứu
sống.


<b>Câu 3</b>: Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm nhiều
việc có ích.


- HS nêu


+ Thời giờ là vàng ngọc.


-HS trả lời: Vì thời gian trơi đi khơng bao giờ trở
lại.


Ho t đ ng 3: TÌM HI U TH NÀO LÀ TI T KI M TH I GIạ ộ Ể Ế Ế Ệ Ờ Ờ


GV tổ chức cho cả lớp làm việc


- Lần lượt đọc các ý kiến và yêu cầu hS cho biết


thái độ: tán thành, không tán thành hay phân vân.
GV ghi lại kết quả vào bảng, yêu cầu HS giải thích


- HS theo dõi các ý kiến GV đưa trên bảng
- HS thực hiện yêu cầu.


- HS khá giỏi biết sử dụng thời gian học tập, sinh
hoạt,… hằng ngày một cách hợp lí


<b> Ý kiến Tán thành Phân vân Không </b>


tán thành


1. Thời gian là cái quý nhất.


2. Thời gian là thứ ai cũng có, khơng mất tiền
mua nên không cần tiết kiệm.


3. Học suốt ngày không làm việc gì khác là
tiết kiệm thời giờ.


4. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một
cách hợp lí, có ích.


5. Tranh thủ làm nhiều việc là tiết kiệm thời
giờ.


6. Giờ nào làm việc nấy là tiết kiệm thời giờ.
7. Tiết kiệm thời giờ là làm việc nào xong
việc nấy một cách hợp lí.



X


X
X
X


X
X


X


-Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
-Thế nào là không tiết kiệm thời giờ?


<i>* Kết luận: Tiết kiệm thời giờ là giờ nào việc nấy,</i>
<i>làm việc nào xong việc nấy, là sắp xếp cơng việc</i>
<i>hợp lí, khơng phải làm liên tục hay tranh thủ làm</i>
<i>nhiều việc một lúc</i><b>.</b>


3. <b>Củng cố</b>: Nhắc lại bài học


4. <b>Dặn dò</b>: Về học bài, liên hệ với bản thân mình
đã tiết kiệm thời gian bằng cách nào, ghi vào giấy
chuẩn bị cho tiết sau.


-HS nhắc lại ý kiến: 1,4,6,7
-HS nhắc lại ý kiến: 2,3,5
- 1-2HS nhắc lại



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

* Điều chỉnh,bổ sung:


...
...
...


ĐỊA LÍ


<i>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TT)</i>
I.Mục đích yêu cầu: -Như tiết 7 .


II.Chuẩn bị:


-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


-Tranh, ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên (nếu có)
III.Hoạt động dạy chủ yếu:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên .
-Kể tên những vật ni chính ở Tây Ngun .


-Dựa vào điều kiện đất đai và khí hậu , em hãy cho
biết việc trồng cây cơng nghiệp ở Tây Ngun có


những thuận lợi và khó khăn gì ?


GV nhận xét ghi điểm .
<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài: Ghi tựa</i>
<i> b.Phát triển bài :</i>


3/.Khai thác sức nước :


*Hoạt động nhóm : GV cho HS làm việc trong nhóm
theo gợi ý sau (treo lược đồ phóng lớn)


- Quan sát lược đồ hình 4 , hãy :


1.Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên .


2.Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra
đâu?


3.Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh ?
4.Người dân tây Nguyên khai thác sức nước để làm
gì ?


5.Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây
dựng có tác dụng gì ?


6.Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ
hình 4 và cho biết nó nằm trên con sơng nào ?



GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc
của nhóm mình .


GV sửa chữa, giúp HS hồn thiện phần trình bày .
=> GV treo BĐ Địa lí tự nhiên VN.


-HS chuẩn bị tiết học .
-HS trả lời câu hỏi .


-HS khác nhận xét ,bổ sung.


- HS lắng nghe, nhắc lại tựa.


*HS thảo luận nhóm .
- N 1: Caâu 1-2


- N 2: Caâu 3-4


- N 3: Câu 5-6


-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

GV gọi HS chỉ 4 con sông Xê Xan , Ba ,Xrê Pốk,
Đồng Nai và nhà máy thủy điện Y-a-li trên BĐ Địa lí
<i>tự nhiên VN.</i>


4/.Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên:
*Hoạt động từng cặp :



-GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4
trong SGK ,trả lời các câu hỏi sau :


+Tây Nguyên có những loại rừng nào ?


+Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau
?


+Mơ tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào
quan sát tranh, ảnh và các từ gợi ý sau: Rừng rậm rạp,
rừng thưa, rừng một loại cây, rừng nhiều loại cây với
nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm .
-Cho HS lập bảng so sánh 2 loại rừng: Rừng rậm
nhiệt đới và rừng khộp (theo môi trường sống và đặc
điểm).


-GV cho HS đại diện trả lời câu hỏi trước lớp.
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
-GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và
thực vật .


* Hoạt động cả lớp :


Cho HS đọc mục 2 ,quan sát hình 8, 9, 10, trong SGK
và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau :
+Rừng ở Tây Ngun có giá trị gì ?


+Gỗ được dùng để làm gì ?


+Kể các cơng việc cần phải làm trong quy trình sản


xuất ra các sản phẩm đồ gỗ .


+Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở
Tây Ngun .




+Thế nào là du canh ,du cư ?


+Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ?
-GV nhận xét và kết luận .


* GV tích hợp mơi trường:Rừng bị tàn phá là do con


-HS lên chỉ tên 4 con sông .


-HS quan sát và đọc SGK để trả lời .


-HS đại diện cặp của mình trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS xác lập theo sự hướng dẫn của GV.
-HS đọc SGK và quan sát tranh,ảnh để
trả lời .


+Rừng cho ta nhiều gỗ và lâm sản quý.
+Dùng để làm đồ mộc .


+ vận chuyển. cưa ,xẻ ..
- HS khá giỏi trả lời



+Khai thác rừng bừa bãi ,đốt phá rừng
làm nương rẫy một cách khơng hợp lí
khơng những làm mất rừng mà cịn làm
cho đất bị xói mịn , hạn hán và lũ lụt
tăng. Aûnh hưởng xấu đến môi trường
và sinh hoạt của con người.


+Du canh :là hình thức trồng trọt với kĩ
thuật lạc hậu làm cho độ phì của đất
chống cạn kiệt ,vì vậy phải ln ln
thay đổi địa điểm trồng trọt từ nơi này
đến nơi khác .


Du cư :hình thức sinh sống lang
thang, khơng có nơi cư trú nhất định .
+Trồng lại rừng ở những nơi đất trống,
đồi trọc . Tích cực bảo vệ rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

người khai thác gỗ làm nhà cửa, khai thác rừng làm
nương rẫy. Để rừng ln tươi xanh chúng ta phải trồng
lại rừng và tích cực bảo vệ rừng khơng cho khai thác
bừa bãi…


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


GV cho HS trình bày tóm tắt những hoạt động sản
xuất của người dân ở Tây Nguyên .


<i><b>5. - Dặn dò:</b></i>



- Học bài và chuẩn bị bài : “Thành phố Đà Lạt”.
-Nhận xét tiết học.


-HS trình bày (trồng cây cơng nghiệp
lâu năm, chăn nuôi gia súc có sừng
,khai thác nước, khai thác rừng ) .
-HS cả lớp.


* Điều chỉnh,bổ sung:


...
...
...


TẬP LÀM VĂN


<i>LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</i>
I. Mục đích yêu cầu:


- Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý ở SGK, biết kể lại câu chuyện theo trình tự khơng
gian.


- Hiểu được nội dung câu chuyện
- Lịng u thích đọc sách


<b>IIChuẩn bị: Tranh minh hoạ trong SGK và tranh minh hoạ Yùết Kiêu đang lặn dưới sơng, đang </b>
đụ thủng thuyền giặc (nếu có).


III.



<b> Hoạt động dạy chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.n định</b>


<b>2. KTBC:-Gọi HS kể lại chuyện ở vương quốc</b>
<i>tương lai theo trình tự khơng gian và thời gian.</i>
-Gọi HS nêu sự khác nhau giữa hai cách kể
chuyện theo trình tự khơng gian và thời gian.
-Nhận xét cách kể, câu trả lời và ghi điểm.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài: ghi tựa</b>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>


Bài 1:-Gọi HS đọc từng đoạn trích phân vai,GV
là người dẫn chuyện.


-Nhắc HS: Giọng Yết Kiêu: khảng khái, rắn rỏi.
Giọng người cha: hiền từ, động viên. Giọng nhà
vua: dõng dạc, khoan thai.


+Cảnh 1 có những nhân vật nào?
+Cảnh 2 có những nhân vật nào?
+Yết Kiêu xin cha điều gì?
+Yết Kiêu là người như thế nào?


-2 HS kể chuyện.


-2 HS nêu nhận xét.


-Lắng nghe.


-3 HS đọc theo vai.


+Cảnh 1 có nhân vật người cha và Yết Kiêu
+Cảnh 2 có nhân vật Yết Kiêu và nhà vua.
+Yết Kiêu xin cha đi giết giặc.


+Yết Kiêu là người có lịng căm thù giặc
sâu sắc, quyết chí giết giặc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+Cha Yết Kiêu có đức tính gì đáng quý?


+Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch được
diễn ra theo trình tự nào?


Bài 2:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Câu chuyện Yết kiêu kể như gợi ý trong SGK
là kể theo trình tự nào?


-Khi kể chuyện theo trình tự khơng gian chúng tá
có thể đảo lộn trật tự thời gian mà khơng làm
cho câu chuyện bớt hấp dẫn.


+Muốn giữ lại những lời đối thoại quan trọng ta


làm thế nào?


+Theo em nên giữ lại lời đối thoại nào khi kể
chuyện này?


-Gọi HS giỏi chuyển mẫu văn bản kịch sang lời
kể chuyện (GV chuyển mẫu 1 câu đoạn 2).


tàn tật nhưng có lịng u nước, gạt hồn
cảnh gia đình để động viên con lên đường đi
đánh giặc.


+Những sự việc trong hai của truỵên được
diễn ra theo trình tự thời gian.


<i> Giặc Nguyên sang xâm lượt nước ta , Yết</i>
<i>Kiêu xin cha lên đường giết giặc. Sau khi</i>
<i>cha đồng ý, Yết Kiêu đến kinh đô Thăng</i>
<i>Long Yết kiến vua Trần Nhân Tông.</i>


-2 HS đọc thành tiếng.


-Câu chuyện kể theo trình tự khơng gian,
<i>Yết Kiêu tới kinh thành, yết kiến vua Trần</i>
<i>Nhân Tông kể trước sự việc diễn ra ở quê</i>
<i>giữ aYết Kiêu và cha mình.</i>


+Đặt lời đối thoại sau dấu 2 chấm, trong
dấu ngoặc kép.



+Giữ lại lời đối thoại.


 Con đi giết giặc đây, cha ạ!
 Cha ơi, nước mất thì nhà tan…
 Để thần dùi thủng chiến
thuyền của giặc vì thần có thể lặn hàng giờ
dưới nước.


 Vì căm thù giặc và noi gương
người xưa mà ông của thần tự học lấy.




-HS laéng nghe.


<i>Văn bản kịch</i> <i>Chuyển thành lời kể</i>


-Nhà vua: Trẫm cho
ngươi nhận lấy một
loại binh khí.


-Cách 1 (có lời dẫn gián tiếp): Thấy Yết Kiêu xin đi đánh giặc, nhà
vua rất mừng, bảo chàng nhận một loại binh khí mà chàng ưa thích.
-Cách 2 (có lời dẫn trức tiếp): Nhà vua rất hài lòng trước quyết tâm
diệt giặc của Yết Kiêu, bèn bảo: “Trẫm cho nhà ngươi nhận lấy một
loại binh khí”.


-Tổ chức cho HS phát triển câu chuyện.
+Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm.



Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài trong
nhóm.


GV đi giúp đỡ các nhóm.


-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.


+ Hoạt động trong nhóm. Ghi các nội dung
chính vào phiếu và thực hành kể trong
nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+Gọi HS kể từng đoanï truyện.
+Nhận xét và cho điểm HS .
+Gọi HS kể tồn chuyện.


+Nhận xét, bình chọn HS kể đúng nội dung hay
nhất và cho điểm HS .


<i><b>4. Củng cố- dặn dò:</b></i>


-Dặn HS vềà nhà kể lại câu chuyện đã chuyển
thể vào VỞ (nếu có) và chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét tiết học.


-Mỗi HS kể từng đoạn chuyện.
-3 HS kể tồn truyện.


* Điều chỉnh,bổ sung:



...
...
...


TỐN ƠN


<i>LUYỆN TẬP NHÂN BIẾT CÁC GÓC</i>
I/Mục đích yêu cầu:


- Rèn kĩ năng nhận biết các góc và vẽ được các góc đó
II/ Hoạt động dạy chủ yếu:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


1/Bài mới: GTB + GT
b/ vào bài:


- Y/ C HS nhắc lại các góc đã học và nêu đặc
điểm của các góc đó?


- Gv nhận xét và nhắc lại cho HS nhớ lại các
đặc điểm của các góc đó


* Thực hành:


- GV cho HS làm các bài tập ứng dụng
<b>Bài 1:Em hãy vẽ các góc: góc nhọn,góc bẹt </b>
,góc vng góc tù


- GV y/c HS vẽ vào giấy nháp


- Gv nhận xét cách vẽ cuûa HS


<b>Bài tập 2: vẽ thêm đuop7ng2 thẳng để được 2 </b>
đường thẳng vng góc.


- Y/C HS dùng êke để vẽ hình vào vở


- GV nhận xét kết quả của HS


<b>Bài 3: Nêu các cạnh vng góc với nhau trong </b>
hình vẽ sau


- HS nhắc tựa


- HS nêu góc nhọn, tù,vuông, bẹt..
- Nêu đặc điểm


- HS lắng nghe


- HS đọc yêu cầu


<b>-</b> Cả lớp vẽ vào giấy nháp


<b>-</b> 4 HS lên bảng vẽ mỗi em 1 góc
- HS cùng nhận xeùt


- HS đọc yêu cầu
- cả lớp vẽ vào vở
- 3 HS lên bảng vẽ
- HS nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Y/C HS dựa vào hình để nêu các cạnh vng
góc với nhau


- GV nhận xét sửa sai
2 Củng cố- Dặn dò:


- Nêu lại nội dung vừa thực hành
- VN thực hannh2 vẽ các góc
- Nhận xét tiết học


<b>-</b> HS nhận xét


* Điều chỉnh,bổ sung:


...
...
...


<i>Thứ sáu ngày 08 tháng 10 năm 2010</i>
TẬP LAØM VĂN


<i>LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN</i>
I. Mục đích yêu cầu:


- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.


- . Lập được dàn ý (nội dung) bài trao đổi đạt mục đích. - .Biết đóng vai trao đổi và dùng lời
lẽ,cử chỉ tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục để đạt được mục
đích đề ra.



- Aùp dụng kiến thức đã học vào trong cuộc sống
II. Chuẩn bị:


 Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>1. n định:</b></i>
<i><b>2.KTBC:</b></i>


Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được
chuyển thể từ kịch.


-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b. Hướng dẫn làm bài:</b>
<i><b> * tìm hiểu đề:</b></i>


-Gọi HS đọc đề bài trên bảng.


-GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân


- HS lên bảng kể chuyện.


- HS lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng
<i>khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng</i>
<i>vai.</i>


-Gọi hs đọc gợi ý: yêu cầu Hs trao đổi và thảo
luận cặp đôi để trả lời câu hỏi.


+Nội dung cần trao đổi là gì?


<i>+Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?</i>
<i>+Mục đích trao đổi là để làm gì?</i>


<i>+Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế</i>
<i>nào?</i>


<i>+Em chonï nguyện vọng nào để trao đổi với anh</i>
<i>(chị)?</i>


<i><b> * Trao đổi trong nhóm:</b></i>


-chia nhóm 4 hs . Yêu cầu 1 hs đóng vai anh (chị)
của bạn và tiến hành trao đổi. 2 hs còn lại sẽ trao
đổi hành động , cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận
xét, góp ý cho bạn.


<i><b> * trao đổi trước lớp:</b></i>


-tổ chức cho từng cặp hs trao đổi.


Yêu cầu hs dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao


đổi theo các tiêu chí sau:


<i>+nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài u</i>
<i>cầu khơng?</i>


<i>+cuộc trao đổi có đạt được mục đích như mong</i>
<i>muốn chưa?</i>


<i>+lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp chưa, có</i>
<i>giàu sức thuyết phục chưa?</i>


<i>+bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình</i>
<i>chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi</i>
<i>khơng?</i>


-bình chọn cặp khéo léo nhất lớp.
<i><b>4. Củng cố – dặn dò:</b></i>


+khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú
ý điều gì?


-dặn hs về nhà viết lại cuộc trao đổi và tìm đọc
truyện về những con người có ý chí, nghị lực vươn
lên trong cuộc sống


-Nhận xét tiết học.


-3 hs nối tiếp nhau đọc từng phần.
Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời.
+Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm


một môn năng khiếu của em.


+Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi
với anh (chị ) của em.


+Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu
rõ nguyện vọng của em, giải đáp những
khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để
anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện
nguyện vọng ấy.


+Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh chị
của em.


*em muốn đi học múa vào buổi chiều tối.
<i>*em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ</i>
<i>bảy và chủ nhật.</i>


<i>*em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật.</i>
-hs hoạt động trong nhóm. Dùng giấy khổ
to để ghi những ý kiến đã thống nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

* Điều chỉnh,bổ sung:


...
...
...


TIẾNG VIỆT ÔN



<i>LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</i>
<b>I/ Mục đích yêu cầu:</b>


<b>-</b> Rèn kĩ năng dựa vào đoạn văn hoắc cốt truyện để kể câu chuyện theo yêu cầu
<b>-</b> Biết kể chuyện theo giọng điệu của từng nhân vật trong truyện


<b>-</b> GD HS lòng say mê ham đọc sách
II/Hoạt động dạy chủ yếu:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1/Bài mới: GTB + ghi tựa</b>
* Vào bài:


- Gv ghi đề bài lên bảng yêu cầu HS dựa vào
đoạn kịch hãy kể lại câu chuyện theo rình tự
thời gian


+ trong Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Yết Kiêu là người ntn?


+ Cha của Yết Kiêu là người ntn?


+ Trong câu chuyện đã sắp xếp theo trình tự
thời gian chưa?


- GV Y?C HS dựa vào đoạn kịch hãy thảo luận
nhóm 4 để kể câu chuyện theo trình tự thời
gian



- Y?C các nhóm lên trình bày câu
chuy6en5,mỗi em kể một đoạn
- GV nhận xét và bổ sung ý kiến


- GV chom mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày
tồn bộ câu chuyện


- Gv chọn HS kể hay nhất
- GV nhận xét tuyên dương
2. Củng cố,dặn dò:


Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân
nghe


-Nhận xét tiết học


- HS nhắc tựa
- HS đọc yêu cầu


- HS nêu
- HS trả lời
- HS nêu


- HS tiến hành thảo luận nhóm


3 – 4 nhóm trình bày,các nhóm khác theo dõi
nhận xét bổ sung


<b>-</b> 4 nhóm cử đại diện lên kể
<b>-</b> HS nhận xét



* Điều chỉnh,bổ sung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

TỐN


THỰC HÀNH VẼ HÌNH VNG
I.Mục đích u cầu:


-Giúp HS: Biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ hình vng có số đo độ dài 1 cạnh cho trước.
II. Chuẩn bị:


-Thước kẻ, ê ke .
III.


<b> Hoạt động dạy chủ yếu: </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1 n định:</b>


<b>. 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng: Yêu cầu 1HS</b>
vẽ hình chữ nhật ABCD có độ dài các cạnh AD là
5 dm, AB là 7 dm, 1 HS vẽ hình chữ nhật MNPQ
có độ dài cạnh MN là 9 dm, cạnh PQ là 3 dm. Hai
HS tính chu vi hình chữ nhật mình đã vẽ.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3.Bài mới : </b></i>


<i> a.Giới thiệu bài: Ghi tựa</i>



<i> b.Hướng dẫn vẽ hình vng theo độ dài cạnh cho</i>
<i>trước :</i>


+ Hình vng có các cạnh như thế nào với nhau ?
-Các góc ở các đỉnh của hình vng là các góc
gì ?


- Chúng ta sẽ dựa vào các đặc điểm trên để vẽ
hình vng có độ dài cạnh cho trước.


-GV nêu ví dụ: Vẽ hình vng có cạnh dài 3 cm.
-GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như
trong SGK:


+Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.


+Vẽ đường thẳng vng góc với DC tại D và tại
C. Trên mỗi đường thẳng vng góc đó lấy đoạn
thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm.


+Nối A với B ta được hình vng ABCD.
<i> c.Luyện tập, thực hành :</i>


Baøi 1


-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ hình
vng có độ dài cạnh là 4 cm, sau đó tính chu vi
và diện tích của hình.



-GV u cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
<i><b>Bài 2</b></i>


-GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ rồi vẽ vào
vở, hướng dẫn HS đếm số ô vuông trong hình mẫu,
sau đó dựa vào các ơ vng của vở ơ li để vẽ hình.
-Hướng dẫn HS xác định tâm của hình trịn bằng


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.


-HS nghe.Nhắc lại tựa


-Các cạnh bằng nhau.
-Là các góc vuông.


-HS vẽ hình vng ABCD theo từng bước
hướng dẫn của GV.






-HS làm bài vào vở .


-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

cách vẽ hai đường chéo của hình vng (to hoặc
nhỏ) giao của hai đường chéo chính là tâm của


hình trịn.


<i><b> Bài 3</b></i>


-GV u cầu HS tự vẽ hình vng ABCD có độ
dài cạnh là 5 cm và kiểm tra xem hai đường chéo
có bằng nhau khơng, có vng góc với nhau
không.


-GV yêu cầu HS báo cáo kết quả kiểm tra về hai
đường chéo của mình.


-GV kết luận: Hai đường chéo của hình vng
ln bằng nhau và vng góc với nhau.


<i>4.Củng cố- Dặn dị:</i>
-GV tổng kết giờ học.


-Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.


-HS tự vẽ hình vng ABCD vào vở, sau
đó:


+Dùng thước thẳng có vạch chia
xăng-ti-mét để đo độ dài hai đường chéo.


+Dùng ê ke để kiểm tra các góc tạo bởi
hai đường chéo.


-Hai đường chéo của hình vng ABCD


bằng nhau và vng góc với nhau.


-HS cả lớp.
* Điều chỉnh,bổ sung:


...
...
...
SINH HOẠT CUỐI TUẦN


<b> *******************************</b>
<b>I/Tổng kết công tác tuần 09</b>


- Các tổ trưởng lên báo cáo tình hình hoạt đơng của tổ trong tuần
- Các lớp phó lên báo cáo tình hình hoạt đơng của lớp trong tuần


- Lớp trưởng lên nhận xét chung và xếp thi đua cho các tổ
- GVCN nhận xét chung:


+ Nề nếp: tác phong vẫn còn một số em chưa gọn gàng,quần áo,chưa sạch seõ


+ SGK: đã chuẩn bị đầy đủ,tuy nhiên vẫn còn một số chưa bao tập vở theo yêu cầu của
GVCN..


+ Học tập: Trong gời học vẫn cịn nhiều em nói chuyện ,làm việc riêng,khơng chú ý nghe
cô giảng bài


+ Vẫn còn một số em quên mang tập vở,mang nhầm mơn…
II/Kế hoạch tuần 10:



- Tiếp tục ổn định nề nếp,đặc biệt là lúc ra,vào hai môn tin học và anh văn khi chưa có GV


các em vẫn gây ồn làm ảnh hưởng các lớp bên cạnh.


- Chuẩn bị đầy đủ SGK và ĐDHT theo đúng thời khóa biểu mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Ngày soạn: 08/10/2009

Ngày dạy:30/10/2009
Tuần: 9

Môn

: KHOA HỌC


Tiết : Bài: Phòng tránh tai nạn đuối nước
<b>TRÌNH BÀY BẢNG</b>


Thứ……...ngày……tháng……năm 2009


Khoa học



<b>Bài</b>

<b> :PHỊNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC</b>
<b>1)</b> Một số biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước


<b>2)</b> Một số nguyên tắc khi đi bơi
<b>3)</b> Xử lí tình huống:


I/ Mục đích yêu câu:


-Nêu được một số việc làm và không nên làm dể phịng tránh tai nạn đuối nước,khơng chơi đùa
gần hồ,ao,sơng ,suối ;giéng chum,vạ,bể nước phải có nắp đậy.


- Chấp hành các quy định vế an toàn khi tham gia giao thơng đường thủy. Tập bơi khi có người
lớn và phương tiện cứu hộ . Thực hiện được các quy tắc an tồn phịng tránh đuối nước



- Ln có ý thức phịng tránh tai nạn sơng nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
II/ Chuẩn bị:


-Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK (phóng to hình nếu có điều kiện).
-Câu hỏi thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.


-Phiếu ghi sẵn các tình huống.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>1.n định</b></i>


<i><b> 2.KTBC: bái n uống khi bị bệnh</b></i>
Gọi 3 HS lên bảng trả lời:


1) Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho
người bệnh ăn uống như thế nào ?


2)Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh
nhân bị tiêu chảy đặc biệt là trẻ em?


3)Em hãy nêu các bước nấu cháo muối?


-GV nhận xét và ghi ñieåm HS.


- Nhận xét chung phần kiểm tra bài củ
<i>3.Dạy bài mới:</i>


- Cần cho người bệnh ăn các thức ăn có nhiều


chất dinh dưỡng,đối với người ốm nặng nên
cho ăn thức ăn loãng như cháo,thịt,cá…nước
cam vắt,nước chanh…cho ăn nhiều bữa trong
ngày


- Cho bệnh nhân ăn uống bình thường,đủ
chất,ngồi ra cịn ccho uống dung dịch
ô-tê-đôn,uống nước cháo muối


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

A/ Giới thiệu bài: Nước ta có rất nhiều
sơng,suối,ao ,hồ và có cả biển nữa. Hằng năn
những nơi này đã cướp đi rất nhiều sinh mạng
của rất nhiều người. Đó chính là tai nạn rơi
xuống nước và bị ngạt nước khơng thở được ta
gọi là bị chết đuối. Một trong những tai nạn
nguy hiểm thường gặp ở trẻ em. Hôm nay các
em sẽ được học m6t5 số cách để phòng tránh
rai nạn này qua bài:Phòng tránh tai nạn đuối
<b>nước</b>


<b> - GV: Một số người bị ngạt thở do nước vẫn</b>
khả năng cứu sống được vì vậy những chuyên
gia y tế đã dùng thuật ngữ đuối nước


<b> * Hoạt động 1: Một số biện pháp phòng</b>
<b>tránh tai nạn đuối nước</b>


- Để hoàn thành nội dung này ta cùng tìm
hiểu các hình vẽ sau:



- Treo tranh 1,2 & 3 yêu cầu HS quan sát
,thảo luân nhóm đôi:


1) Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy ở hình
vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và
không nên làm ? Vì sao ?


- GV hỏi thêm:Ở địa phương mình có sơng
suối, ao,hồ khơng? Nếu gặp trường hợp như
trong hình vẽ em sẽ làm gì?


-GVNX


-Liên hệ:Nhà em dùng nguồn nước gì? Chứa
ở đâu?có nắp đậy khơng?


-GV: Nếu giếng khơng xây thành,khơng có
nắp hoặc các dụng cụ chứa nước khơng đậy
nắp thì rất nguy hiểm trẻ em có thể bị rơi vào
trong đó và bị chết đuốine6u1 khơng có người
phát hiện và cứu sớm.


Vì vậy nhà em nào có giếng ,dụng cụ chứa
nước chưa có nắp đậy cần nói với bố,mẹ làm
ngay nắp đậy vào vừa giữ vệ sinh nguồn
nước,vừa tránh tai nạn cho trẻ. Ngồi ra
chúng ta khơng chơi đùa gần bờ ao,hồ,gần
giếng nước,không ngôi trên thành cầu thành
giếng. Để tránh tai nạn đáng tiếc xảy ra



-HS laéng nghe


HS nhắc tựa


-Tiến hành thảo luận sau đó đại diện nhóm
trình bày trước lớp.


+Hình 1: Vẽ cảnh trên một hồ nước. Có một
bạn nhỏ đang ngồi nghịch nước ở bờ hồ,2 bạn
khác đang đùa nghịch rượt đuổi nhau trên bờ
hồ,. Đây là việc không nên làm vì có thể bị
ngã xuống hồ


+ khơng có sơng,chỉ có chỉ có một vài suối
nhỏ ở Láng Găng,khu !,có ao tơm ở Láng
Hàn ,có biển. Nếu gặp trường hợp như vậy em
sẽ khuyên bạn không đùa nghịch ở bờ sơng,bờ
ao,bờ hồ như thế sẽ rất nguy hiển, có thể bị rơi
xuống hồ.


+ Hình 2:Vẽ một các giếng có thành được xây
cao có nắp đậy an tồn,việc này nên làm để
tránh tai nạn cho trẻ em


<b>-</b> HS LH (nước giêng1 hoặc nước máy)
<b>-</b> Chứa ở bể,chum vạ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Qua tìm hiểu hình 1 & 2 em biết được điều
gì?



_ 1 HS đọc mục 1 bạn cần biết


GV: Việc đi lại trên sông nước là không thể
tránh khỏi vậy chúng ta đi như thế nào để
đảm bảo an toàn ta cùng tìm hiểu tranh 3


GT; Các bạn ngồi trên mạn thuyền nếu
thuyền chao nhẹ cũng có thể rơi xuống nước
rất nguy hiểm


- Vậy khi tham gia phương tiện giao thơng
đường thủy em cần chú ý điều gì?


- Gọi 1 HS đọc ý 2 bạn cần biết


- Em hãy nêu những việc nên làm và những
viêc không nên làm để phòng tránh tai nạn
đuối nước?


- Nếu em gặp một người bị rơi xuống nước thì
lúc đó em sẽ làm gì?


- GV: Nếu mình khơng biết bơi thì tuyệt
đối mình khơng được xuống cứu vì mình cũng
bị đắm xuống nước theo ln


* Chuyển ý:


Ở địa phương mình có những nơi tắm lí thú
em hãy kể tên những nơi đó?bạn nào được đi


tắm một trong những nơi đó? Bạn nào đã biết
bơi rồi?


- GV:Bơi là một mơn thể thao có lợi cho sức
khỏegiup1 cho cơ thể rắn chắc khỏe mạnh..và
đặc biệt là bơicon2 giúp ta tránh được những
tình huống xấu có thể xảy ra trên sơng nước
như trượt té xuống ao ta sẽ bơi vào bờ. Nhưng
bơi và bơi nơi nào để đảm bảo an tồn ta
cùng tìm hiểu H Đ2


<b>- H Đ 2 : Một số nguyên tắc khi đi bơi:</b>
GV treo tranh Y/C HS QS hình 4&5 và nêu
nhận xét về nội dung bức tranh?


Qua tìm hiểu nội dung hính vẽ kết hợp với
sự hiểu biết của mình các em hãy thảo luận
theo nhóm 4 các câu hỏi sau:


1. để đảm bảo an toàn ta nên tắm và bơi ở


- Không chơi đùa gần ao,hồ,sơng,suối,giếng
nước phải xây thành cao có nắp đậy,chum vạ
bể nước phải có nắp dậy


- 1 HS đọc


+Hình 3: vẽ một người phụ nữ chở một số HS
qua sông bằng thuyền. Có 2 bạn đang dùng
chân, dùng tay nghịch nước,2 bạn ngồi trên


mạn thuyền. Đây là việc làm rất nguy hiểm dễ
gây lật thuyền. Chỉ có một bạn mặc áo vàng là
ngồi ngay ngắn nhất


.


- Chấp hành tốt quy định của người ngồi trên
ghe,thuyền,tuyệt đối không lội qua sông
suối,ao ,hồ khi trời mưa bão..


- HS đọc


- HS đọc Ý 1 và 2 Mục Bạn cần biết


- Em sẽ tìm cách thơng báo nhanh nhất cho
người lớn gần đó để họ tới cứu giúp


-HS lắng nghe,


-HS biển, đầm nước sôi,hồ tắm Sơn Hà
- HS nêu


- HÌnh 4 Chụp cảnh một hồ bơi có các bạn
đang tập bơi rất đông


- Hình 5: vẽ cảnh một bãi biển có nhiều người
tắm và bơi rất đơng. Đa số họ đều có phao tắm
-HS tiến hành thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

đâu?



2. nêu những biểu hiện xấu của cơ thể trong
khi tắm,bơi?


3. Trước và sau khi tắm,bơi ta cần làm gì?
Mở rộng: Những nơi bơi cơng cộng thường
có nhiều người bơi,ngồi ra cịn có những
người cứu hộ(là những người có nhiệm vụ cấp
cứu,giúp đở những người bị nạn).không
tắm,không bơi ở khu vực có biển báo nguy
hiểm. Khơng tắm q xa bờ.nếu bơi ở biển
phải có người lớn đi kèm và phải có phao dễ
bị lật phao sẽ bị ngã…không nên bơi ở sông,
suối, nơi có dịng nước chảy xiết.


Ngồi ra ta cũng không nên tăm giữa trưa
nắng,sẽ bị cảm nắng,khi cơ thể đang ra nhiều
mố hôi hoặc lúc trời rét sẽ bị cảm lạnh,lúc
vừa ăn no,lúc đang đói làm cơ thể phải hoạt
động nhiều rất mệt,không nên bơi lâu vì bơi
lâu cần rất nhiều sức lực.


Nếu chúng ta làm được như vậy thì có
thể tránh được những biểu hiện xấu như đã
nêu ở trên.


Lưu ý thêm: những người bị bệnh vè tim
mạch,huyết áp,thường xuyên bị chuột rút thì
khơng nên đi bơi rất nguy hiểm.



- Qua tìm hiểu . em hãy nêu một số nguyên
tắc khi đi tắm bơi?


- Gọi 1 HS đọc M3 BCB


- Vậy qua tìm hiểu em thấy những nơi tắm
nào ở địa phương mình đã đảm bảo an tồn?
- GVKL:Vì khơng đảm bảo an tồn nên chúng
ta khơng nên đi tắm biển một mình…


- Gọi 1 HS đọc toàn bộ nội dung BCB


- GV áp dụng những kiến thức vừa học để tìm
hiểu nội dung cịn lại của bài


* Hoạt động 3: Xử lí tình huống


Y/C các nhóm nhận phiếu thảo luận – Đọc
yêu cầu của phiếu


-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.


TH1: Đi học về Mai nhìn thấy em mình đánh
rơi đồ chơi vào bể nước. Nếu bạn là Mai ,bạn
sẽ làm gì?


TH2: Trên đường đi học , trời đổ mưa to và


1. chỉ tắm và bơi những nơi có đơng người và
có phương tiện cứu hộ



2. Những biểu hiện của cơ thể thường gặp khi
tắm bơi là: cảm lạnh,chuột rút,bị mệt


3. Trước khi xuống tắm bơi phải vận động tập
các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh
và bị chuột rút. Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà
bông và nước ngọt,dốc và lau hết nước trong
mang tai và mũi ra. Nhằm đảm bảo sức
khỏe,đảm bảo vệ sinh cá nhân cho người bơi
và vệ sinh nơi công cộng


- HS laéng nghe


- HS trả lời: chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người
lớn và phương tiện cứu hộ. Tuân thủ theo các
quy định của bể bơi, khu vực bơi.


- HS đọc


- Sơ Hà,đầm nước sôi đã đảm bảo an tồn,cịn
biển thì chưa đảm bảo vì khơng có người cứu
hộ,đa số những người đi tắm đều khơng có
phao có nhiều chỗ sâu rất nguy hiểm.
- HS đọc


*Nhận phiếu, tiến hành thảo luận theo nhóm
ngẫu nhiên: 3 nhóm.


-Đại diện nhóm trình bày ý kiến.



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

nước suối chảy xiết Cúc và các bạn của Cúc
nên làm gì?Hãy chọn cách xử lí nào đúng
nhất;


a) Dùng cây làm gậy chống và từ từ qua
suối cho kịp giờ học


b) Ngồi trên bờ chờ nước suối rút rồi cẩn
thận lội qua


c) Ghé vào nhà dân gần đấy hoặc trở về
nhà nhờ người lớn giúp đỡ


TH3: Bắc và Nam vừa đi đá bóng về. Nam rủ
Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho mát. Nếu em
là Bắc em sẽ ứng xử thế nào?


Y/C nhóm sắm vai xử lí tình huống trên
HS NX


GV NX
<i>4.Củng cố</i>


-Em hãy nêu những việc nên làm và những
việc khơng nên làmd9e63 phịng tránh tai nạn
đuối?


-Nêu những ngun tắc khi đi tắm,đi bơi?
GDTT: Chúng ta vận dụng những kiến thức


đã học vào cuộc sống và vận động các bạn
thực hiện với mình nhằm tránh những tai nạn
đáng tiếc có thể xảy ra


5. Dặn dò:


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết.


- Ln có ý thức phịng tránh tai nạn sông
nước và vận động bạn bè, người thân cùng
thực hiện.


- Chuẩn bị 2 mơ hình (rau, quả, con giống)
bằng nhựa hoặc vật thật.


-Phát cho HS phiếu bài tập, yêu cầu các em
về nhà hoàn thành phiếu.


-GV nhận xét tiết học.


em cố lấy đồ chơi trong bể sẽ bị ngã vào bể
nước bị ngạt nước đấy


+ N2


+ N3 : 3 HS sắm vai tình huống
-HS cả lớp.nhận xét


-HS trả lời



+Hình 1: Vẽ cảnh trên một hồ nước. Có một bạn nhỏ đang ngồi nghịch nước ở bờ hồ,2 bạn khác
đang đùa nghịch rượt đuổi nhau trên bờ hồ,. Đây là việc không nên làm vì có thể bị ngã xuống
hồ


+ khơng có sơng,chỉ có chỉ có một vài suối nhỏ ở Láng Găng,khu !,có ao tơm ở Láng Hàn ,có
biển. Nếu gặp trường hợp như vậy em sẽ khuyên bạn không đùa nghịch ở bờ sông,bờ ao,bờ hồ
như thế sẽ rất nguy hiển, có thể bị rơi xuống hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

+Hình 3: vẽ một người phụ nữ chở một số HS qua sơng bằng thuyền. Có 2 bạn đang dùng chân,
dùng tay nghịch nước,2 bạn ngồi trên mạn thuyền. Đây là việc làm rất nguy hiểm dễ gây lật
thuyền. Chỉ có một bạn mặc áo vàng là ngồi ngay ngắn nhất


.


- Chấp hành tốt quy định của người ngồi trên ghe,thuyền,tuyệt đối không lội qua sông suối,ao
,hồ khi trời mưa bão..


- HÌnh 4 Chụp cảnh một hồ bơi có các bạn đang tập bơi rất đông


- Hình 5: vẽ cảnh một bãi biển có nhiều người tắm và bơi rất đơng. Đa số họ đều có phao tắm
Phiếu thào luận nhóm 4


1. để đảm bảo an toàn ta nên tắm và bơi ở đâu?


. chỉ tắm và bơi những nơi có đơng người và có phương tiện cứu hộ


2. nêu những biểu hiện xấu của cơ thể trong khi tắm,bơi?


. Những biểu hiện của cơ thể thường gặp khi tắm bơi là: cảm lạnh,chuột rút,bị mệt



3. Trước và sau khi tắm,bơi ta cần làm gì?


. Trước khi xuống tắm bơi phải vận động tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh và bị
chuột rút. Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà bông và nước ngọt,dốc và lau hết nước trong mang tai
và mũi ra. Nhằm đảm bảo sức khỏe,đảm bảo vệ sinh cá nhân cho người bơi và vệ sinh nơi công
cộng


- HS trả lời: chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ. Tuân thủ theo các
quy định của bể bơi, khu vực bơi.


- Sơ Hà,đầm nước sơi đã đảm bảo an tồn,cịn biển thì chưa đảm bảo vì khơng có người cứu
hộ,đa số những người đi tắm đều khơng có phao có nhiều chỗ sâu rất nguy hiểm.


Xủ lí tình huống


TH1: Đi học về Mai nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước. Nếu bạn là Mai ,bạn sẽ
làm gì? : Em không lấy được đâu,để chị nhờ mẹ lấy giúp cho em. Và khuyên em từ nay không
được chơi gần bể nước và không nên bỏ đồ chơi vào trong bể nước, nếu em cố lấy đồ chơi trong
bể sẽ bị ngã vào bể nước bị ngạt nước đấy


TH2: Trên đường đi học , trời đổ mưa to và nước suối chảy xiết Cúc và các bạn của Cúc nên làm
gì?Hãy chọn cách xử lí nào đúng nhất;


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

e) Ngồi trên bờ chờ nước suối rút rồi cẩn thận lội qua


f) Ghé vào nhà dân gần đấy nhờ người lớn giúp hoặc trở về nhà nhờ người thân giúp đỡ
TH3: Bắc và Nam vừa đi đá bóng về. Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho mát. Nếu em là
Bắc em sẽ ứng xử thế nào?



- Vậy qua tìm hiểu em thấy những nơi tắm nào ở địa phương mình đã đảm bảo an toàn?


Sơ Hà,đầm nước sơi đã đảm bảo an tồn,cịn biển thì chưa đảm bảo vì khơng có người cứu
hộ,đa số những người đi tắm đều khơng có phao có nhiều chỗ sâu rất nguy hiểm.


+Hình 1: Vẽ cảnh trên một hồ nước. Có một bạn nhỏ đang ngồi nghịch nước ở bờ hồ,2 bạn khác
đang đùa nghịch rượt đuổi nhau trên bờ hồ,. Đây là việc khơng nên làm vì có thể bị ngã xuống
hồ


+ khơng có sơng,chỉ có chỉ có một vài suối nhỏ ở Láng Găng,khu !,có ao tơm ở Láng Hàn ,có
biển. Nếu gặp trường hợp như vậy em sẽ khuyên bạn không đùa nghịch ở bờ sông,bờ ao,bờ hồ
như thế sẽ rất nguy hiển, có thể bị rơi xuống hồ.


+ Hình 2:Vẽ một các giêng1 có thành được xây cao có nắp đậy an toàn,việc này nên làm để
tránh tai nạn cho trẻ em


+Hình 3: vẽ một người phụ nữ chở một số HS qua sơng bằng thuyền. Có 2 bạn đang dùng chân,
dùng tay nghịch nước,2 bạn ngồi trên mạn thuyền. Đây là việc làm rất nguy hiểm dễ gây lật
thuyền. Chỉ có một bạn mặc áo vàng là ngồi ngay ngắn nhất


.


- Chấp hành tốt quy định của người ngồi trên ghe,thuyền,tuyệt đối không lội qua sông suối,ao
,hồ khi trời mưa bão..


- HÌnh 4 Chụp cảnh một hồ bơi có các bạn đang tập bơi rất đông


- Hình 5: vẽ cảnh một bãi biển có nhiều người tắm và bơi rất đơng. Đa số họ đều có phao tắm


<i>Ngày soạn: 05/10/2009 Ngày dạy: 30/10/2009</i>


<i>Tuần 9 Môn : Toán</i>


<i>Tiết: Bài: Hai Đường Thẳng Vng Góc</i>
<i><b>TRÌNH BÀY BẢNG</b></i>


<i>Thứ……… ngày …..tháng……năm 2009</i>
TỐN


<b>HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b>


- Kéo dài hai cạnh BC và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng vng góc
-Hai đường thẳng ON và OM vng góc với nhau tạo thành 4 góc vng và có chung đỉnh O


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

I.Mục đích yêu cầu:


- Có biểu tượng về hai đường thẳng vng góc


- Kiểm tra được hai đường thẳng vng góc với nhau bằng êke
- Biết áp dụng vào trong thực tiễn


II. Chuẩn bị:


-Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).
III.Hoạt động dạy chủ yếu:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.n định:</b>
<b>2.KTBC: </b>



-GV thu vở 4 HS (kiểm tra việc sửa bài của các
em về nhà)


- Gv vẽ sẵn hình lên bảng(2 hình)


+ Gọi 1 HS lên xác định các góc và hỏi lí
thuyết.


:Em hãy so sánh góc nhọn và góc tù so với góc
vng?


-HS nhận xét


- GV nhận xét ghi điểm cho HS


- Cơ có 1 bài tập kiểm tra kiến thức cả lớp( GV
ghi sẵn ở bảng phụ). HS làm vào bảng con . chọn
ý đúng, sai(Đ,S)


- GV nhận xét vở,


- GV nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ
<b>3.Bài mới : </b>


<i> a.Giới thiệu bài: Tiết trước các em đã nhận biết</i>
<i>được góc vng,góc nhọn ,góc bẹt, góc tù.Hơm</i>
<i>nay cơ sẽ cung cấp cho các em một biểu tượng</i>
<i>khác về hình học qua bài “Hai đường thẳng</i>
vng góc



<i> b.Giới thiệu hai đường thẳng vng góc :</i>


-GV vẽ sẵn hình chữ nhật ABCD lên bảng và
phát phiếu học tập cho HS, giới thiệu đây là hình
chữ nhật ABCD


- Y/C HS thảo luận nhóm đơi trong vịng 1 phút
- Y/C HS dùng êke xác định các góc A, B, C, D
của hình chữ nhật ABCD là góc gì ?


- Gọi 1 HS nhắc lại cách dùng êke xác định
góc?


- HS thực hiện theo u cầu


-HS nhận xét


- HS làm vào bảng con chọn ý đúng hoắc sai


-HS nghe. Và nhắc tựa


- HS nhận phiếu và tiến hành xác định các
góc ở phiếu học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Gọi HS lên chỉ và xác định các góc vuông
- HS NX


-GV khẳng định 4 góc A,B,C,D đều là góc vng
- GV kí hiệu góc vng và nói:



- Vậy cạnh BC vng góc với cạnh DC


-GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu:Các em
thực hành vào phiếu học tập cùng côâ kéo dài
cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh
BC thành đường thẳng BN.


? Em có nhận xét gì về đường thẳng DM và
đường thẳng BN?


-HS NX và nhắc lại


-GV nhận xét và rút ra KL: Kéo dài 2 cạnh BC
và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai
đường thẳng vng góc với nhau(GV gỡ bảng đã
ghi sẵn)


- Gọi 2 – 3 HS nhắc lại


- GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập
của mình,quan sát lớp học để tìm 2 đường thẳng
vng góc có trong thực tế cuộc sống?


- Các em đã nêu được một số ví dụ về hai đường
thẳng vng góc. để hiểu rõ thêm về điều đó
chúng ta sang nội dung tiếp theo


* Cô vẽ 2 đường thẳng OM và ON vng góc với
nhau(GV kí hiệu )



- GV ghi kí hiệu góc: và gọi HS lên dùng êke để
xác định góc và nêu miệng


- HSNX


- Các góc cịn lại thực hiên tương tự


? Vậy hai đường thẳng ON và OM vng góc với
nhau tạo thành mấy góc vng?


HS NX- GVNX


? Vậy 4 góc vuông này có chung điểm gì?


<b>-</b> HSNX - GVNX


-GVKL: Hai đường thẳng ON và đường thẳng
OM vng góc với nhau tạo thành 4 góc vng
và có chung đỉnh O(GV gỡ bảng đã ghi sẵn)
- Gọi HS nhắc lại


? Chúng ta thường dùng dụng cụ gì để vẽ hoặc


cạnh góc vng cịn lại của êke. Nếu trùng
thì đó là góc vng, nếu khơng trùng thì đó
khơng phải là góc vng


- Đại diện nêu kết quả các góc A,B,C,D đều
là góc vng



- HS lên chỉ và xác định các góc
- HS NX


- HS quan sát


- HS cùng thực hành


- HS trả lời: đường thẳng DM vng góc với
đường thẳng BN


- HS nhận xét và nhắc lại
- HS lắng nghe


-2- 3 HS nhắc lại


- HS nêu : 2 đường mép liền nhau của
quyển sách, 2 cạnh liên tiếp của bảng đen;
hai cạnh góc vng của êke…


-HS quan sát


- HS lên bảng xác định HS dưới lớp theo
dõi


- HS nhaän xét


- Tạo thành 4 góc vuông
-HS NX


- Có chung đỉnh O


-HSNX


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

kiểm tra 2 đường thẳng vng góc
- Gọi 1 HS nhắc lại


- Gọi 1 HS nhắc lại cách dùng êke xác định góc
- Gọi 1 HS đọc lại nội dung toàn bài


* Chuyển ý: Để các em khắc sâu kiến thức hơn
chúng ta qua phần luyện tập


<b>c) Hướng dẫn thực hành:</b>


<b>Bài tâp 1: GV treo bảng phụ BT1 SGK</b>
- Y/C HS đọc đề bài


- Y/C HS dùng êke kiểm tra 2 đường thẳng ở
SGK và nêu miệng kết quả


- Gọi 1 HS lên làm bài ở bảng phụ câu a,HS dưới
lớp quan sát và nhận xét cách làm của bạn
- Gọi 1 HS lên làm câu b ở bảng phụ( tiến hành
tương tự câu a)


<sub></sub> GV chốt: -Hai đường thẳng HI và KI vng
góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ khơng
vng góc với nhau.


-Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vng
góc với nhau ?



* GV chuyển yù sang BT2:


<b>Bài tâp 2:GV treo bảng phụ ghi yêu cầu BT2</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu


-Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


-GV hướng dẫn HS cả lớp


- Y?C Hs thảo luận nhóm đơi để cùng làm bài
tập


-Đại diện nêu miệng kết quả đã làm ở nháp
- GV chốt:


.
<i><b> Baøi 3</b></i>


a)GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó dùng êke
kiểm tra bài trong SGK


-GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp.
-GV nhận xét và ghi điểm


b) –Gv tiến hành cho HS thảo luận nhóm 4 (HS
khá giỏi điều khiển nhóm)


- Y/C đại diện nhóm trả lời


<i><b> Bài 4</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó GV đưa một


- Dùng êke để vẽ hoặc kiểm tra
HS nhắc lại


-HS đọc lại nội dung bài học


-HS đọc


- HS thực hiện và nêu miệng kết quả


-Hai đường thẳng HI và KI vng góc với
nhau, hai đường thẳng PM và MQ khơng
vng góc với nhau.


- HS lên bảng thực hiện
- HSNX


- HS lên bảng thực hiện câu b


-Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai
đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc
vng có chung đỉnh I.


- HS đọc u cầu
-HS nêu


<b>-</b> HS thảo luận



<b>-</b> Đại diện nêu kết quả
-1 HS đọc trước lớp.


-HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2
HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước
lớp:


AB vaø AD, AD vaø DC, DC vaø CB, CD vaø
BC, BC vaø AB.


- HS đọc đề bài


-HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trong
SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh vng góc
với nhau vào vở.


-1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được trước
lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.


-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

số câu hỏi trắc nghiệm chọn đúng sai(HS khá
giỏi xung phong trả lời


- Cạnh AB vng góc với cạnh AD (Đ/S)? Đ
- cạnh AD vng góc với cạnh AC (Đ/S)? S
- AD vng góc với DC (Đ/S)? Đ



*Các cặp cạnh cắt nhau mà khơng vng góc với
nhau là:


- AB và BC(Đ/S)? Đ
- AB và AD( Đ/S)? S
- BC và CB (Đ/S)? Đ


-GV u cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


<i><b> - Hỏi lại nội dung bài học </b></i>


-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài
tập và chuẩn bị bài sau.


-Nhận xét tiết học


- HS xung phong trả lởi theo yêu cầu của
GV


- HS nhận xét
-HS cả lớp.


*Điều chỉnh,bổ sung:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×