Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Tuan 9 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.99 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 9:


ĐẠO ĐỨC


<b>TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 9)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


-Học xong bài này, HS có khả năng hiểu được:
+Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
+Cách tiết kiệm thời giờ.


-Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-SGK Đạo đức 4.


-Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>CỦA HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Hãy giúp bạn Hà chọn cách giải quyết phù hợp trong tình huống
sau: Hà đang dùng hộp bút màu rất tốt, nay lại được bạn tặng thêm
một hộp giống hệt hộp cũ nhân dịp sinh nhật…



a/. Bỏ ngay hộp màu cũ, dùng hộp mới.
b/. Dùng cả hai hộp một lúc.


c/. Mang cho hộp cũ dùng hộp mới.


d/. Cất hộp mới để dành, dùng nốt hộp màu cũ.
-GV nhận xét.


-HS chọn ý đúng vào
bảng con.


<b>2. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ”
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.


<b>Hoạt động 1</b>: Kể chuyện “Một phút” –trong SGK/14-15
MT: Biết thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
TH: GV kể chuyện" Một phút"


-GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15.
+Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?


+Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết?
+Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?


<i><b>-GV kết luận:</b></i>


Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.



<b>Hoạt động 2:</b> Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16)
MT: Biết quý trọng thời giờ.


TH: GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về
một tình huống.


<sub></sub>Nhóm 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phịng thi bị muộn.


<sub></sub>Nhóm 2: Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay thì điều gì
sẽ xảy ra?


<sub></sub>Nhóm 3: Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh được đưa đến bệnh
viện cấp cứu chậm?


-u cầu các nhóm trình bày.


<i><b>-GV kết luận:</b></i>


+HS đến phịng thi muộn có thể khơng được vào thi hoặc ảnh
hưởng xấu đến kết quả bài thi.


-HS nghe.


-HS nghe.


-Thảo luận nhóm
đơi.


-HS trả lời, nhận xét.



-HS nghe.


-Thảo luận nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay.


+Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị
nguy hiểm đến tính mạng.


<b>Hoạt động 3:</b> (bài tập 3-SGK)
MT: Biết bày tỏ thái độ.


TH: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16).
-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3


-Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi và bày tỏ thái độ về các
ý kiến sau (Tán thành, phân vân hoặc không tán thành):


a/ Thời giờ là quý nhất.


b/ Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua nên không cần
tiết kiệm.


c/ Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, khơng làm việc gì khác.
d/ Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc trong cùng 1 lúc.
-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.


<i><b>-GV kết luận:</b></i>


+Ý kiến a là đúng.


+Các ý kiến b, c, d là sai


-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.


-Thảo luận nhóm
đơi.


-HS đưa thẻ bày tỏ
thái độ.


-HS nghe.


-2 HS đọc, lớp theo
dõi.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


-Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân.


-Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (Bài tập 4- SGK/16)
+ Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Hãy trao đổi với bạn bên


cạnh 1 số việc cụ thể mà em đã làm để tiết kiệm thời giờ.


-Viết, vẽ, sưu tầm các mẩu chuyện, truyện kể, tấm gương, ca dao,
tục ngữ về tiết kiệm thời giờ (Bài tập 5- SGK/ 16)


-HS tự liên hệ.
-HS thực hiện.



<i><b>Rút kinh nghiệm-Bổ sung:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

TẬP ĐỌC.


<b>THƯA CHUYỆN VỚI MẸ (TIẾT 17)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc đúng nhịp thơ.


-Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niền vui, niền khao khát
của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.


-Hiểu ý nghĩa bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có
phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>CỦA HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>Đôi giày ba ta màu xanh.


- Gọi hai HS đọc đoạn nối tiếp, trả lời câu hỏi 1 và 3 trong SGK
- Một HS đọc cả bài, nêu ý chính.


-GV nhận xét ghi điểm sau mỗi nhóm đọc và trả lời.
-GV nhận xét chung.



-3 HS đọc bài


<b>2. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài. HS quan sát tranh trong SGK- Bức tranh cho thấy
cậu bé thổ lộ ước muốn của mình với mẹ. Cậu bé thổ lộ ntn chúng
ta tìm hiểu bài: Thưa chuyện với mẹ – GV ghi tựa.


<b>*</b> Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc:


-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
GV kết hợp chữa lỗi phát âm, giải nghĩa từ mới, hướng dẫn ngắt
giọng cho HS.


-HS đọc cho nhau nghe.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.


-GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc.


+Toàn bài đọc với giọng thân mật, nhẹ nhàng của mẹ và lễ phép,
khẩn khoản, thiết tha của con.


b/ Tìm hiểu bài:


* Đoạn 1: yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Cương xin học nghề rèn để làm gì?


(Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ


đần cho mẹ.)


+ Đ1 giúp em hiểu gì về Cương? (Ước mơ được giúp đỡ me)
* Đọan 2: Mẹ Cương đã khơng đồng tình với Cương. Các em đọc
thầm Đ2 và xem mẹ Cương nêu lí phản đối thế nào?


- Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? (Cương nắm tay mẹ nói
với me những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai
trộm cắp ăn bám mới đáng bị coi thường).


- Các em đọc thầm toàn bài, thảo luận câu hỏi 4 SGK/86


(Cách xưng hơ: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương
xưng hơ lễ phép, kính trọng. Mẹ gọi con dịu dàng, âu yếm. Cách
xưng hơ thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình rất thân
ái.


-Cử chỉ trong trị chuyện: thân mật tình cảm – xoa đầu Cương;


-HS quan sát tranh,
nghe GV giới thiệu.


-3 HS đọc đọan nối
tiếp, lớp theo dõi.
-Đọc nhóm đơi.
-1 HS đọc, cả lớp
theo dõi.


-HS nghe.



-HS đọc thầm, trả lời
câu hỏi.


-Nhận xét, bổ sung.
-1 số HS nêu.


-HS đọc thầm, trả lời
câu hỏi.


-Nhận xét, bổ sung.


-Thảo luận trong
bàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nắm tay mẹ, nói thiết tha)


+ Qua Đ2 em hiểu được gì? (Cương tìm cách thuyết phục mẹ)
+ Ý chính của bài là gì?


c/. Đọc diễn cảm:


-Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài. Cả lớp tìm giọng đọc
hay.


-Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.
"Cương thấy nghèn nghẹn… cây bông”
-GV đọc mẫu. Gạch chân từ cần nhấn giọng.
-Yêu cầu 1 HS đọc


-Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn.


-Nhận xét, cho điểm HS.


-1 số HS nêu.
-Nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc, cả lớp
theo dõi.


-HS nghe.


-1 HS đọc, lớp theo
dõi.


-3 HS thi đọc.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Nội dung tranh thể hiện ở đoạn nào?


- Tiết tập đọc hôm nay giúp em hiểu những gì? (Để kiếm tiền giúp
đỡ gia đình, Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng
cao quy)


- HS đọc lại ý chính của bài.Về luyện đọc cho đúng giọng các kiểu
câu. CHUẨN BỊ: Điều ước của vua Mi-đát.– GV nhận xét h/động
học của HS


-HS trả lời, nhận xét.


-1 HS đọc.
-HS nghe.


<i><b>Rút kinh nghiệm-Bổ sung:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

TOÁN


<b>HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (TIẾT41)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS:


-Nhận biết đuợc hai đường thẳng song song.


-Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Thước thẳng và ê ke.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Nêu đặc điểm của hai đường thẳng vng góc.
-Vẽ hai đường thẳng vng góc.


-GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS.
-GV nhận xét chung.


-1 HS nêu.



-HS vẽ vào bảng con


<b>2. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài


-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được làm quen với hai
đường thẳng song song.


* Hướng dẫn tìm hiểu bài.


a. Giới thiệu hai đường thẳng song song.


- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên
hình.


-GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và CD về
hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và CD của hình chữ
nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau.


A B



C D


-GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối diện cịn lại của hình
chữ nhật là AD và BC và hỏi: Kéo dài hai cạnh AC và BD của
hình chữ nhật ABCD ta có được hai đường thẳng song song
không?



<i><b>-GV nêu:</b></i> Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
-GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, quan sát lớp hoc để
tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống.
-GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song (chú ý ước
lượng để hai đường thẳng không cắt nhau là được)


b. Luyện tập.


<b> Bài 1</b>


-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy
rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau.
-GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật ABCD
cịn có các cặp cạnh nào song song với nhau?


-GV vẽ lên bảng hình vng MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp
cạnh song song có trong hình vng MNPQ.


-HS nghe.


-HS nêu.
-HS theo dõi.


-HS thực hiện.


-1 HS lên bảng, nhận xét.
-HS nghe.


-HS tự tìm.



-HS vẽ vào bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> Bài 2</b>


-GV gọi 1 HS đọc đề trước lớp


-GV yêu cầu HS quan sát hình thật kỹ và nêu các cạnh song
song với cạnh BE


-GV có thể u cầu HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc
BC,EG, ED)


<b> Bài 3</b>


-GV yêu cầu HS quan sát kỹ các hình trong bài.


- Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau?
- Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau?
-GV có thể vẽ hình khác và u cầu HS tìm các cặp cạnh song
song với nhau.


-1 HS đọc, lớp theo dõi.
-HS tự làm bài vào vở.
-HS tìm thêm.


-HS quan sát hình, làm bài
vào vở.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>



-GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS vẽ 2 đường thẳng song song
với nhau.


- GV hỏi: Hai đường thẳng song song với nhau có cắt nhau
khơng?


- GV tổng kết giờ học, dặn dị HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.


-2 HS lên bảng.
-HS trả lời.
-HS nghe.


<i><b>Rút kinh nghiệm-Bổ sung:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

LỊCH SỬ


<b>ĐING BỘ LĨNH DẸP LỌAN 12 SỨ QUÂN (TIẾT 9)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


-HS biết sau khi Ngô Quyền mất, đất nước bị rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi
chiến tranh liên miên.


-Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh<b>.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Hình trong SGK phóng to.
-PHT của HS.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


-KN Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và có ý nghĩa như thế
nào đối với LS dân tộc?


-Chiến thắng BĐ xảy ra vào thời gian nào và có ý nghĩa như thế
nào đối với LS dân tộc?


-GV nhận xét.


-2 HS trả lời.


<b>2. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu giai đoạn:
“Buổi đầu độc lập” (Từ năm 938 đến năm 1009) trong bài học
"Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân"


* Phát triển bài:


- GV giới thiệu như phần đầu của bài trong SGK để giúp HS hiểu
được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập.


Hoạt động cá nhân:



-GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:


-Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thế nào?
-GV nhận xét kết luận.


Hoạt động cả lớp:
-GV đặt câu hỏi:


+Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?


-GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: ĐBL sinh ra và
lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận nói
lên từ nhỏ ĐBL đã tỏ ra có chí lớn.


+Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng gì?


-GV cho HS thảo luận và thống nhất: Lớn lên gặp buổi loạn lạc,
ĐBL đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân năm
968 ông đã thống nhất được giang sơn


+Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì?


- GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: ĐBL lên ngơi
vua, lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hồn, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên
nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình.


GV giải thích các từ:


+ Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với


Hoàng đế Trung Hoa.


+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn.


+ Thái Bình: n ổn, khơng có loạn lạc và chiến tranh.
Hoạt động nhóm:


-HS nghe.


-HS theo dõi.


-HS đọc và trả lời.
-HS nghe.


-HS trả lời.
-HS nghe.


-HS trả lời.
-HS nghe.


-HS trả lời.
-HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước
và sau khi được thống nhất theo mẫu:


Thời gian
Các mặt


Trước khi thống


nhất


Sau khi thống nhất
-Đất nước


-Triều đình
-Đời sống
của nhân dân


-Bị chia thành 12
vùng.


-Lục đục.


-Làng mạc, đồng
ruộng bị tàn phá,
dân nghèo khổ,
đổ máu vơ ích.


-Đất nước quy về
một mối


-Được tổ chức lại
quy củ


-Đồng ruộng trở lại
xanh tươi, ngược
xuôi buôn bán,
khắp nơi chùa tháp
được xây dựng


-u cầu các nhóm trình bày.


-GV nhận xét và kết luận.


-Thảo luận nhóm 6.


-Đại diện nhóm trình
bày.


-Nhận xét, bổ sung.


<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


-GV cho HS đọc bài học trong SGK.


-Hỏi: nếu có dịp được về thăm kinh đô Hoa Lư em sẽ nhớ đến ai?
Vì sao?


-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược lần thứ nhất”.


-Nhận xét tiết học.


-1 HS đọc, lớp theo
dõi.


-1 số HS trả lời.
-HS nghe.

<i><b>Rút kinh nghiệm-Bổ sung:</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

CHÍNH TẢ


<b>THỢ RÈN (TIẾT 9)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


-Nghe viết đúng chính tả bài “người thợ rèn”


-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc uôn/uông.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết
vào vở nháp.


<i> rao vặt, hạt dẻ, cái giẻ, yên ổn, điên điển, chim yến, biêng biếc,…</i>
-Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả.


-4 HS lên bảng.
-Cả lớp viết nháp.



<b>2. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài:


-Ở bài tập đọc Thưa chuyện với mẹ, Cương mơ ước là nghề gì?
-Mỗi nghề đều có nét hay nét đẹp riêng. Bài chính tả hơm nay các
em sẽ biết thêm cái hay, cái vui nhộn của nghề thợ rèn và làm bài
tập chính tả phân biệt l/n hoặc n/ ng.


<i><b> </b></i>a. Hướng dẫn viết chính tả:


<i><b> </b></i>* Tìm hiểu bài thơ:
-Gọi HS đọc bài thơ.


-Hỏi: +Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?
+Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?


+Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
* Hướng dẫn viết từ khó:


-u cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.


<i><b> </b></i>* Viết chính tả:


-GV đọc bài cho HS viết.
* Thu, chấm bài, nhận xét:


b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:


<b>Bài 2:</b>



a/ Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu vầu HS làm trong
nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung (nếu sai)


-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc lại bài thơ.


-Hỏi: +Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào?


-Bài thơ Thu ẩm nằm trong chùm thơ thu rất nổi tiếng của nhà thơ
Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh danh là nhà thơ của làng quê
Việt Nam. Các em tìm đọc để thấy được nét đẹp của miền nông
thôn.


b/ Tiến hành tương tự a/
Lời giải:


<i>-Uống nước nhớ nguồn</i>
<i>-Anh đi anh nhớ quê nhà</i>


-HS trả lời.
- HS nghe.


-1 HS đọc, lớp theo
dõi.


-HS trả lời, nhận xét,


bổ sung.


-HS tự tìm và luyện
viết.


-HS nghe và viết vào
vở.


-10 HS nộp vở cho
GV.


-1 HS đọc, lớp theo
dõi.


- Thảo luận nhóm 3.
-Dán phiếu lên bảng.
-Nhận xét.


-1 HS đọc, lớp theo
dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương</i>
<i>-Đố ai lặn xuống vực sâu</i>


<i>Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa.</i>
<i>-Người thanh nói tiếng cũng thanh</i>
<i>Chng kêu khẽ đánh bên cành cũng kêu</i>


<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>



-Trị chơi: HS thi đua tìm từ có tiếng chứa vần n/ng. GV chia
lớp làm hai đội, HS thi tiếp sức.


-GV nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu của Nguyễn Khuyến hoặc
các câu ca dao và ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra.


-HS thực hiện.
-HS nghe.


<i><b>Rút kinh nghiệm-Bổ sung:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

TỐN


<b>VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC (TIẾT 42)</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>Giúp HS:


-Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và
vng góc với một đường thẳng cho trước.


-Biết vẽ đường cao của tam giác.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Nêu đặc điểm của 2 đường thẳng song song?
-Vẽ 2 đường thẳng song song.


-GV nhận xét.


-1 HS nêu.


-1 HS lên bảng, lớp vẽ
bảng con


<b>2. Bài mới:</b>


<i> * Giới thiệu bài: Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ cùng thực</i>
hành vẽ hai đường thẳng vng góc với nhau.


a. Hướng dẫn vẽ đừơng thẳng đi qua một điểm và vuông góc với
đường thẳng cho trước.


- GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ
vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát (vẽ theo từng trường hợp).
- Đặt một cạnh góc vng của êke trùng với đường thẳng AB.
- Chuyển dịch êke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc
vng thứ hai gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì
được đường thẳng CD đi qua E và vng góc với đường thẳng AB.


-Điểm E nằm trên đường thẳng AB.


- GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.
+ Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì.


+ Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm ngoài AB).


+Dùng êke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với
AB.


- GV nhận xét và giúp đỡ các em cịn chưa vẽ được hình.
b. Hướng dẫn vẽ đừơng cao của tam giác.


- GV vẽ lên bảng tam giác ABC như phần bài học SGK.
-GV yêu cầu HS đọc tên tam giác.


- GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vng góc với
cạnh BC của tam giác ABC.


A


B H C


<i><b>-GV nêu:</b></i> Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ đường thẳng
vng góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn
thẳng AH là đường cao của tam giác ABC.


<i><b>-GV nhắc lại:</b></i> Đường cao của hình tam giác chính là đoạn thẳng đi
qua một đỉnh và vng góc với cạnh đối diện với đỉnh đó.



-HS nghe.


-HS theo dõi.


-HS vẽ nháp, 1 HS lên
bảng, nhận xét.


-HS theo dõi.
-HS đọc.


-1 HS lên bảng, lớp vẽ
nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của hình tam
giác ABC.


- GV hỏi: một hình tam giác có mấy đường cao?
c. Hướng dẫn thực hành.


<i><b>Bài 1</b></i>:


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn, sau đó yêu cầu 3
- HS lên bảng nêu cách thực hiện vẽ đường thẳng AB của mình.


<i><b>Bài 2:</b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?



- Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng đi qua
đỉng nào của hình tam giác ABC, vng góc với cạnh nào của hình
tam giác ABC?


- GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình, gọi 3 HS lên bảng.
- GV yêu cầu HS nêu cách vẽ, HS khác nhận xét.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS


<i><b>Bài 3: </b></i>GV yêu cầu HS đọc đề bài vàvẽ đường thẳng qua E, vng
góc với DC tại G


-Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình.
-GV hỏi thêm:


+ Những cạnh nào vng góc với EG?
+Các cạnh AB và DC như thế nào với nhau?
+ Những cạnh nào vng góc với AB?


+Các cạnh AD, EG và BC như thế nào với nhau?


-HS nghe.


-1 HS lên bảng, lớp vẽ
nháp.


-HS trả lời, nhận xét.


-1 HS đọc, lớp theo
dõi.



-1 HS lên bảng, lớp
làm vở.


- HS nêu, nhận xét.
-HS trả lời, nhận xét.


-3 HS lên bảng, lớp
làm vở.


-HS nêu, nhận xét.
-HS đọc và vẽ theo
yêu cầu.


-HS trả lời, nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


-Nêu cách vẽ hai đường thẳng vng góc.


-GV tổng kết giờ học, dặn dị HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.


-HS trả lời, nhận xét.
-HS nghe.


<i><b>Rút kinh nghiệm-Bổ sung:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>MRVT: ƯỚC MƠ (TIẾT 17)</b>




<b>I. MỤC TIÊU:</b>


-Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm ước mơ.


-Hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ ngữ kết hợp với từ Ứớc
<i>mơ.</i>


-Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm Ứớc mơ


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-HS chuẩn bị từ điển (nếu có). GV phơ tơ vài trang cho nhóm.
-Giấy khổ to và bút dạ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?


-Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm ví dụ về tác dụng của dấu
ngoặc kép.


-Nhật xét bài làm, cho điểm từng HS.


-1 HS trả lời.


-2 HS lên bảng.


<b>2. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài: Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em củng
cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Ước mơ.


* Hướng dẫn làm bài tập:
<i><b>Bài 1: </b></i>Gọi HS đọc đề bài.


-Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những
từ ngữ đồng nghĩa với từ ước mơ.


-GV hỏi:


<i>-Mong ước có nghĩa là gì?</i>
-Đặt câu với từ mong ước.
-Mơ tưởng nghĩa là gì?


<i><b> Bài 2: </b></i>Gọi HS đọc yêu cầu.


-Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS. Yêu cầu HS có thể sử dụng
từ điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành một phiếu đầy đủ
nhất.


-Kết luận về những từ đúng.


<i><b>Lưu ý:</b> Nếu HS tìm các từ: ước hẹn, ước đốn, ước ngưyện, mơ</i>
<i>màng…GV có thể giải nghĩa từng từ để HS phát hiện ra sự không</i>


đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu với những từ đó.


<i>-Ước hẹn: hẹn với nhau.</i>


<i>-Ước đóan: đốn trước một điều gì đó.</i>
<i>-Ước nguyện: mong muốn thiết.</i>


<i>-Mơ màng: thấy phản phất, không rõ ràng, trong trạng thái mơ ngủ</i>
<i>hay tựa như mơ,</i>


<i><b>Bài 3: </b></i>Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để ghép từ ngữ thích thích hợp.
-Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải đúng.


+Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước
<i>mơ chính đáng.</i>


+Đánh giá khơng cao: ước mơ nho nhỏ.


-HS nghe.


-1 HS đọc, lớp theo
dõi.


-HS đọc thầm và tự
tìm.


-HS trả lời, nhận xét.
-HS đọc câu mình đặt.


-1 HS đọc, lớp theo
dõi.


-Thảo luận nhóm 4.
-Dán phiếu lên bảng.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS nghe.


-1 HS đọc, lớp theo
dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+Đánh giá thấp: ước mơ viễn vơng, ước mơ kì quặc, dại dột.
<i><b>Bài 4: </b></i>Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 HS và tìm ví dụ minh hoạ cho
những ước mơ đó.


-Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói GV nhận xét xem các
em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa?


<i><b>Bài 5: </b></i>Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Yêu cầu HS thảo luận để tìm nghĩa của các câu thành ngữ và em
dùng thành ngữ đó trong những trường hợp nào?


-Gọi HS trình bày.


-GV kết luận về nghĩa đúng hoặc chưa đủ và tình huống sử dụng.
+Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước,



+Ước sao được vậy: đồng nghĩa với cầu được ước thấy.
<i>+Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường.</i>


<i>+Đứng núi này trông núi nọ: khơng bằng lịng với cái hiện đang</i>
có, lại mơ tưởng đến cái khác chưa phải của mình.


-Tình huống sử dụng:


+Em được tặng thứ đồ chơi mà hình dáng đang mơ ước. Em nói:
<i>thật đúng là cầu được ước thấy.</i>


+Bạn em mơ ước đạt danh hiệu học sinh giỏi. Em nói với bạn:
<i>Chúc cậu ước sao được vậy.</i>


+Cậu chỉ toàn ước của trái mùa, bây giờ làm gì có loại rau ấy chứ.
+Cậu hãy yên tâm học võ đi, đừng đứng núi này trông núi nọ kẻo
hỏng hết đấy.


-Yêu cầu HS đọc thuộc các thành ngữ.


-HS trình bày, nhận
xét.


-HS nghe.


-1 HS đọc, lớp theo
dõi.


-Thảo luận nhóm.
-HS phát biểu ý kiến.


-1 HS đọc, lớp theo
dõi.


- Thảo luận trong bàn.
-HS trình bày, nhận
xét.


-HS nghe.


<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và học thuộc các
câu thành ngữ.


-HS nghe.


<i><b>Rút kinh nghiệm-Bổ sung:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

TOÁN


<b>VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (TIẾT43)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


-Giúp HS: Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song
với một đường thẳng cho trước.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



-Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng AB và CD
vng góc với nhau tại E. Học sinh vẽ 2 hình tam giác ABC sau đó
vẽ đường cao AH của hình tam giác này


-GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS.


-2 HS lên bảng, lớp vẽ
nháp.


<b>2. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài


-GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ cùng thực hành vẽ hai
đường thẳng song song với nhau.


a. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với
một đường thẳng cho trước.


- GV thưc hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác


vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát.


-GV vẽ đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB.


-GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và vng góc
vói đường thẳng AB


-GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm E và vng góc với
đường thẳng MN vừa vẽ


+ GV nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ làCD, có nhận xét gì về
đường thẳng CD và đường thẳng AB?


<i><b>- GV kêt luận:</b></i> Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm
E và song song với đường thẳng AB cho trước.


- GV nêu lại trình tự các bước vẽ như phần bài học trong SGK
b. Hướng dẫn thực hành


<i><b>Bài 1</b></i>


-GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm M nằm ngồi
CD như hình vẽ trong bài tập 1


-Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và song song với đường
thẳng CD, trước tiên chúng ta vẽ gì?


-GV yêu cầu HS đặt tên cho đường thẳng đi qua M và vng góc


với đường thẳng CD là đường thẳng MN


-GV: Sau khi vẽ được đường thẳng MN, chúng ta tiếp tục vẽ gì?
-GV yêu cầu HS vẽ hình.


-Đ ường thẳng vừa vẽ như thế nào so với đường thẳng CD?
-Vậy đó chính là đường thẳng AB.


<i><b>Bài 2: </b></i>GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC


-GV hướng dẫn HS vẽ đường thẳng qua A song song với cạnh BC:
+Bước 1: Vẽ đường thẳng AH đi qua A và vng góc với cạnh BC


-HS nghe.


-HS theo dõi.


-1 HS lên bảng, lớp vẽ
nháp.


-HS vẽ.


-HS nêu nhận xét.
-HS nghe.


-HS theo dõi.
-HS trả lời.


-HS đặt tên cho đường


thẳng.


-HS trả lời.
-HS vẽ vào vở.


-1 HS đọc, lớp theo
dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Bước2: Vẽ đường thẳng đi qua A và vng góc với AH, đó
chính là đường thẳng AX cần vẽ.


-GV yêu cầu HS tự vẽ đường thẳng CY, song song với cạnh AB.
-GV yêu cầu HS quan sát hình và nêu tên các cặp cạnh song song
với nhau có trong hình tứ giác ABCD


-GV nhận xét và ghi điểm cho HS


<i><b>Bài 3</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ hình


-GV u cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và song song
với AD.


-Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B và vng góc với BA thì
đường thẳng này sẽ song song với AD?


-Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là hình gì? Vì sao?
+ Hãy kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vẽ?
+ Hãy kể tên các cặp cạnh vng góc với nhau có trong hình vẽ?


- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.


-HS vẽ vào vở.
-HS nêu.


-HS đọc bài và tự vẽ.
-HS nêu.


-HS trả lời.


-HS trả lời. NX, BS.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


-Yêu cầu vẽ 2 đường thẳng song song đi qua một điểm cho trước
và song song với đường thẳng cho trước.


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.


-HS vẽ vào bảng con.
-1 HS lên bảng, nhận
xét.


-HS nghe.

<i><b>Rút kinh nghiệm-Bổ sung:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

KỂ CHUYỆN


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (TIẾT 9)</b>




<b>I. MỤC TIÊU:</b>


-Chọn được câu chuyện có nội dung kể về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.
-Biết cách sắp xếp câu truyện thành một trình tự hợp lí.


-Hiểu ý nghĩa câu truyện mà các bạn kể.


-Lời kể sinh động, tự nhiên, hấp dẫn và sáng tạo.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Bảng lớp ghi sẵn đề bài.


-Bảng phụ viết vắn tắt phần Gợi ý.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Gọi HS lên bảng kể câu chuyện đã nghe (đã đọc) về những ước
mơ vànêu ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.


-Nhận xét và cho điểm từng HS.


-2 HS kể, lớp theo dõi.


<b>2. Bài mới:</b>



* Giới thiệu bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
* Hướng dẫn kể chuyện:


* Tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc đề bài.


-GV đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ:
<i>ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân.</i>


-Hỏi: +Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì?
Nhân vật chính trong truyện là ai?


-Gọi HS đọc gợi ý 2.
-Treo bảng phụ.


-Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu
cho các bạn cùng nghe.


<i><b> * Kể trong nhóm:</b></i>


<i>-Chia nhóm 4 HS, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình trong</i>
nhóm. Cùng trao đổi, thảo luận với các bạn về nội dung, ý nghĩa
và cách đặt tên cho chuyện.


-GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. Chú ý các em phải mở
đầu câu chuyện bằng ngôi thứ nhất, dùng đại từ em hoặc tôi.


<i><b> * Kể trước lớp:</b></i>



-Tổ chức cho HS thi kể.


-Mỗi HS kể GV ghi nhanh lên bảng tên HS, tên truyện, ước mơ
trong truyện.


-Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý
nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ đó để tạo khơng khí sơi nổi,
hào hứng ở lớp học.


-Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở các tiết trước.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.


-HS nghe.


-1 HS đọc, lớp theo
dõi.


-HS theo dõi.
-HS trả lời.


-1 HS d0ọc, lớp theo
dõi.


-HS giới thiệu.


-HS kể chuyện theo
nhóm.


-Đại diện các nhóm
thi kể.



-HS chất vấn lẫn nhau.
-Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa kể mà em cho
là hay nhất và chuẩn bị bài kể chuyện Bàn chân kì diệu.


-HS nghe.


<i><b>Rút kinh nghiệm-Bổ sung:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

TẬP ĐỌC


<b>ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT (TIẾT 18)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


-Đọc thành tiếng:


-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.


-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.


-Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.
-Đọc- hiểu:


-Hiểu nội dung bài: Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con


người.


-Hiểu nghĩa các từ ngữ: phép màu, quả nhiên, khủng khiếp, phán.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90, SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan bài Thưa chuyện với mẹ và
trả lời câu hỏi trong SGK.


-Gọi 1 HS đọc tồn bài và nêu ý chính của bài.
-Nhận xét, cho điểm HS.


-2 HS đọc nối tiếp
đoạn.


-1 HS đọc cà bài.


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> </b></i>* Giới thiệu bài:



-HS quan sát tranh và mơ tả những gì bức tranh thể hiện.


-Tại sao vua lại khiếp sợ khi nhìn thấy thức ăn như vậy? Câu
chuyện Điều ước của vua Mi- đát sẽ cho các em hiểu điều đó.


<b>*</b> Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc:


-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
GV kết hợp chữa lỗi phát âm, giải nghĩa từ mới, hướng dẫn ngắt
giọng cho HS.


-HS đọc cho nhau nghe.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.


-GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc.


Toàn bài đọc với giọng khoan thai. Lời vua Mi- đát chuyển từ
phấn khởi, thoả mãn sang hốt hoảng, cầu khẩn, hối hận. Lời phán
của thần Đi-ô-ni-dốt đọc với giọng điềm tĩnh, oai vệ.


b/. Tìm hiểu bài:


* Đoạn 1: yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+Thần Đi-ơ-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì?


+Vua Mi-đát xin thần điều gì?


+Theo em, vì sao vua Mi-đát lại ước như vậy?



+Thoạt đầu diều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
+Nội dung đoạn 1 là gì?


* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
<i>+Khủng khiếp nghĩa là thế nào?</i>


+Tại sao vua Mi-đát lại xin thần Đi-ô-ni-dôt lấy lại điều ước?
+Đoạn 2 của bài nói điều gì?


* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:


+Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng mình vào dịng nước trên


-HS quan sát tranh, mơ
tả.


-HS nghe.


-3 HS đọc đọan nối
tiếp.


-HS theo dõi.
-Đọc nhóm đơi.


-1 HS đọc, cả lớp theo
dõi.


-HS nghe.


-HS đọc thầm



-HS trả lời, nhận xét.
-Nhận xét, bổ sung.


-1 số HS nêu.


-HS đọc thầm, trả lời
câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

sông Pác-tôn?


+Vua Mi-đát hiểu ra điều gì?
+Nội dung đoạn 3 là gì?


+Ý chính của bài nói lên điều gì?
c/. Đọc diễn cảm:


-Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài. Cả lớp tìm giọng đọc
hay.


-GV tổ chức cho HS đọc phân vai.
-Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.


Mi-đát bụng đói cồn cào………ước muốn tham lam.
-GV đọc mẫu. Gạch chân từ cần nhấn giọng.


-Gọi 1 HS khá đọc.


-Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn.
-Nhận xét, cho điểm HS.



-1 số HS nêu.


-HS đọc thầm, trả lời
câu hỏi.


-Nhận xét, bổ sung.


-1 số HS nêu.


-3 HS đọc, cả lớp theo
dõi.


-HS đọc theo vai.


-HS nghe.


-1 HS đọc, lớp theo
dõi.


-3 HS thi đọc.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


-Hỏi: câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài
ôn tập tuần 10



-HS trả lời.
-HS nghe.


<i><b>Rút kinh nghiệm-Bổ sung:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

KHOA HỌC


<b>PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC (TIẾT 17)</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>Giúp HS:


-Nêu được một số việc làm và khơng nên làm dể phịng tránh bệnh sơng nước.
-Nêu được một số điều cần thiết khi đi bơi hoặc tập bơi.


-Nêu được tác hại của tai nạn sơng nước.


-Ln có ý thức phịng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK (phóng to hình nếu có điều kiện).
-Câu hỏi thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.


-Phiếu ghi sẵn các tình huống.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>



+ Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như
thế nào?


+ Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào?
-GV nhận xét và cho điểm HS.


-2 HS trả lời.


<b>2. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài:


Mùa hè nóng nực chúng ta thường hay đi bơi cho mát mẻ và
thoải mái. Vậy làm thế nào để phịng tránh các tai nạn sơng
nước. Các em cùng học bài hơm nay để biết điều đó.


<b> Hoạt động 1:</b> Những việc nên làm và khơng nên làm để
phịng tránh tai nạn sông nước.


MỤC TIÊU: Kể tên một số việc nên và khơng nên làm để
phịng tránh tai nạn đuối nước.


TH: Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi:


+ Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3. Theo em
việc nào nên làm và khơng nên làm? Vì sao?


+Theo em cần phải làm gì để phịng tránh tai nạn sơng nước?
-GV nhận xét ý kiến của HS.



-Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn cần biết.


<b>Hoạt động 2:</b> Những điều cần biếtkhi đi bơi hoặc tập bơi.
MT: Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi.


TH: GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo luận
nhóm 4 HS.


-u cầu HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang 37 / SGK, thảo
luận và trả lời các câu hỏi sau:


+ Hình minh hoạ cho em biết điều gì?
+ Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?


+Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì?
-GV nhận xét các ý kiến của HS.


<i><b>* Kết luận:</b></i> Các em nên bơi hoặc tập bơi ở nơi có người và
phương tiện cứu hộ. Trước khi bơi cần vận động, tập các bài tập
theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, chuột rút, cần tắm bằng
nước ngọt trước và sau khi bơi. Không nên bơi khi người đang
ra mồ hôi hay khi vừa ăn no hoặc khi đói để tránh tai nạn.
<b>Hoạt động 3:</b> Bày tỏ thái độ, ý kiến.


-HS nghe.


-Thảo luận nhóm đơi.
-HS trả lời.


-Nhận xét, bổ sung.



-2 HS đọc, lớp theo
dõi.


-Thảo luận nhóm 4.
-HS quan sát tranh,
thảo luận, và trả lời.
-Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

MỤC TIÊU: Có ý thức phịng tránh tai nạn đuối nước và vận
động các bạn cùng thực hiện.


TH: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (5 nhóm).
-Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.


-u cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi:


+Nhóm 1: Bắc và Nam vừa đi đá bóng về. Nam rủ Bắc ra hồ
gần nhà để tắm cho mát. Nếu em là Bắc em sẽ nói gì với bạn?
+Nhóm 2: Đi học về Nga thấy mấy em nhỏ đang tranh nhau cúi
xuống bờ ao để lấy quả bóng. Nếu là Nga em sẽ làm gì?


+Nhóm 3: Minh đến nhà Tuấn chơi thấy Tuấn vừa nhặt rau vừa
cho em bé chơi ở sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng khơng
có nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Tuấn?


+Nhóm 4: Chiều chủ nhật, Dũng rủ Cường đi bơi ở một bể bơi
gần nhà vừa xây xong chưa mở cửa cho khách và đặc biệt chưa
có bảo vệ, để không mất tiền mua vé. Nếu là Cường em sẽ nói
gì với Dũng?



+Nhóm 5: Nhà Linh và Lan ở xa trường, cách một con suối.
Đúng lúc đi học về thì trời đổ mưa to, nước suối chảy mạnh và
đợi mãi không thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ làm gì?
-GV u cầu các nhóm báo cáo.


-GV nhận xét.


-HS chia nhóm.
-Các nhóm thảo luận
theo yêu cầu trong
phiếu.


-Đại diện các nhóm
trình bày, nhận xét, bổ
sung.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


-Nêu nhuyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi?


-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích
cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.


-Dặn HS ln có ý thức phịng tránh tai nạn sơng nước và vận
động bạn bè, người thân cùng thực hiện.


-HS trả lời, nhận xét.


-HS nghe.


<i><b>Rút kinh nghiệm-Bổ sung:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

TẬP LÀM VĂN


<b>LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN (TIẾT 17)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


-Biết cách chuyển thể từ lời đối thoại trực tiếp sang lời văn kể chuyện.
-Dựa vào đoạn kịch Yết Kiêu để kể lại câu chuyện theo trình tự khơng gian.
-Biết dùng từ ngữ chính xác, sáng tạo, lời kể sinh động.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Tranh minh hoạ trong SGK.


-Y chính 3 đoạn viết sẵn trên bảng lớp.
-Giấy khổ to và bút dạ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Gọi HS kể lại chuyện ở vương quốc tương lai theo trình tự khơng
gian và thời gian.


-Gọi HS nêu sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện theo trình tự


khơng gian và thời gian.


-Nhận xét cách kể, câu trả lời và cho điểm.


-2 HS kể.
-1 HS nêu.


<b>2. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài:


-Cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu những hiểu biết của em
về câu chuyện Yết Kiêu.


-Câu chuyện kể về tài trí và lịng dũng cảm của Yết kiêu, một danh
tướng thời Trần, có tài bơi, lặn, từng đánh dám nhiều thuyền chiến
của giặc Nguyên (một triều đại phong kiến Trung hoa đã ba lần
mang quân xâm lượt nước ta vào thời nhà Trần). Trong tiết học
hôm nay, các em sẽ phát triển câu chuyện từ một trích đoạn theo
trình tự không gian.


<b> * </b>Hướng dẫn làm bài tập:
<i><b>Bài 1:</b></i>


-Gọi HS đọc từng đoạn trích phân vai, GV là người dẫn chuyện.
-Nhắc HS: Giọng Yết Kiêu khảng khái, rắn rỏi, giọng người cha
hiền từ, động viên, giọng nhà vua dõng dạc, khoan thai.


-Hỏi: +Cảnh 1 có những nhân vật nào?
+Cảnh 2 có những nhân vật nào?


+Yết Kiêu xin cha điều gì?
+Yết Kiêu là người như thế nào?


+Cha Yết Kiêu có đức tính gì đáng q?


+Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch được diễn ra theo trình
tự nào?


<i><b> Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Câu chuyện Yết kiêu kể như gợi ý trong SGK là kể theo trình tự
nào?


-Khi kể chuyện theo trình tự khơng gian chúng ta có thể đảo lộn
trật tự thời gian mà không làm cho câu chuyện bớt hấp dẫn.


+Muốn giữ lại những lời đối thoại quan trọng ta làm thế nào?
+Theo em nên giữ lại lời đối thoại nào khi kể chuyện này?
-Gọi HS giỏi chuyển mẫu văn bản kịch sang lời kể chuyện.


-HS quan sát tranh
và nêu.


-HS nghe.


-HS đọc theo vai.
-HS nghe.



-HS trả lời.


-Nhận xét, bổ sung.


-1 HS đọc, lớp theo
dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-GV chuyển mẫu 1 câu đoạn 2.


-Tổ chức cho HS phát triển câu chuyện.


+Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo
luận và làm bài trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm.


Nhắc các nhóm dùng 2 câu mở đầu của từng cảnh để làm câu mở
đoạn. Khi kể chuyện có thể dùng những từ ngữ để miêu tả hình
dáng, nội dung nhân vật.


-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
+Gọi HS kể từng đoan truyện.
+Nhận xét và cho điểm HS.
+Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.


+Nhận xét, bình chọn HS kể đúng nội dung hay nhất và cho điểm
HS.


-1 HS chuyển.
-HS theo dõi.
-Thảo luận nhóm.
-HS nghe.



-Đại diện nhóm thi
kể.


-1 số HS kể, nhận
xét.


-1-2 HS kể.
-Bình chọn.


<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


-Thế nào là kể chuyện theo trình tự khơng gian?
-Thế nào là kể chuyện theo trình tự thời gian?
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện đã chuyển thể vào VBT và
chuẩn bị bài sau.


-HS trả lời, nhận xét.
-HS nghe.


<i><b>Rút kinh nghiệm-Bổ sung:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

TỐN


<b>THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT (TIẾT44)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>



-Giúp HS: Biết sử dung thước và ê ke để vẽ hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh cho trước.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS1 vẽ một đường thẳng CD đi
qua điểm A và song song với đường thẳng AB cho trước; HS2 vẽ
đường thẳng đi qua đỉnh A của tam giác ABC và song song với
cạnh BC


-GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS


-2 HS lên bảng.


<b>2. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài: Thực hành vẽ hình chữ nhật
a. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi HS:




+Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là các góc vng
khơng?



-Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật
MNPQ.


-Dựa vào các đặc điểm chung của HCN, chúng ta sẽ thực hành vẽ
HCN theo độ dài các cạnh cho trước.


-GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm và chiều
rộng 2cm.


-GV yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK giới thiệu:


+Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4cm.GV vẽ đoạn thẳng CD (dài
40cm) trên bảng.


+Vẽ đường thẳng vng góc với DC tại D, trên đường thẳng đó
lấy đoạn thẳng DA=2cm.


+Vẽ đường thẳng vng góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy
đoạn thẳng CB=2cm.


+Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.
b. Luyện tập:


<i><b>Bài 1: </b></i>Vẽ và tính chu vi hình chữ nhật.
-GV yêu cầu HS đọc đề toán.


-GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng
3cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật.



-GV u cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp.
-GV yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật.
-GV nhận xét


<i><b>Bài 2:</b><b> </b></i>Vẽ và kiểm tra hai đường chéo của hình chữ nhật


-HS nghe.


-HS theo dõi và trả
lời.


-HS tả lời.


-HS nghe.


-HS vẽ nháp.1 HS lên
bảng.


-Nhận xét.


-1 HS đọc, lớp theo
dõi.


-HS tự vẽ hình vào vở.
-HS nêu.


M N


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-GV yêu cầu HS tự vẽ hình, sau đó dùng thước có vạch chia để đo
độ dài hai đường chéo của hình chữ nhật và kết luận: Hình chữ


nhật có hai đường chéo bằng nhau.


-HS tự vẽ vào vở.
-HS nêu kết luận.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


-Nêu các bước vẽ hình chữ nhật?


-Em có nhận xét gì về hai đường chéo của hình chữ nhật?
-Gọi HS thi đua vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, rộng 3cm.
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về chuẩn bị bài sau.


-HS trả lời.


-2 HS đại diện hai
dãy.


-HS nghe.

<i><b>Rút kinh nghiệm-Bổ sung:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

<b>ĐỘNG TỪ (TIẾT 18)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Hiểu được ý nghĩa của động từ.


- Tìm được động từ trong câu văn, đoạn văn.



- Dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói hoặc viết.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở BT1 phần nhận xét.


- Tranh minh hoạ trang 94, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
- Giấy khổ to và bút dạ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Gọi HS đọc bài tập đã giao từ tiết trước.


-Gọi HS đọc thuộc lịng và tình huống sử dụng các câu tục ngữ.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.


-2 HS đọc bài.


-3 HS đọc thuộc lịng
và nêu tình huống sử
dụng.


<b>2. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài:


-Viết câu văn lên bảng: Vua Mi-đát thử bẻ một cành sối, cành


<i>đó liền biến thành vàng.</i>


-u cầu HS phân tích câu.


-Những từ loại nào trong câu mà em đã biết?
-Vậy từ loại bẻ, biến thành là gì?


Bài học hơm nay sẽ giúp các em trả lời các câu hỏi đó.
a. Tìm hiểu ví dụ:


-Gọi HS đọc phần nhận xét.


u cầu HS thảo luận trong nhóm đơi để tìm các từ theo yêu
cầu.


-Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng.


-Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật.
Đó là động từ, vậy động từ là gì?


<b> </b>b. Ghi nhớ:


-Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.


-Vật từ bẻ, biến thành có phải là động từ khơng? Vì sao?


-Yêu cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ
trạng thái.



c. Luyện tập:


<i><b>Bài 1:</b></i>Tìm động từ.


-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.


-Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm (4 nhóm). Yêu cầu HS thảo
luận và tìm từ. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng để các
nhóm khác bổ sung.


-Kết luận về các từ đúng. Tun dương nhóm tìm được nhiều
động từ.


<i><b>Bài 2:</b></i>Tìm ĐT trong đoạn văn.
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-HS phân tích.
-HS trả lời.
-HS nghe.


-1 HS đọc, lớp theo dõi.
-Thảo luận nhóm 3.
-HS trình bày.
-HS nghe.


-HS trả lời. NX, BS.
-2 HS đọc, lớp theo dõi.
-HS trả lời.


- HS lấy ví dụ.



-1 HS đọc, lớp theo dõi.
-Thảo luận nhóm.
-Dán phiếu lên bảng.
-HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi. Dùng bút ghi vào vở nháp.
-Gọi HS trình bày, HS khác theo dõi, bổ sung (nếu sai).
-Kết luận lời giải đúng.


<i><b>Bài 3:</b></i> Tìm ĐT qua hình ảnh.
-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng chỉ vào tranh để mơ tả
trị chơi.


-Hỏi HS đã hiểu cách chơi chưa?


-Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch câm.
+Hoạt động trong nhóm.


GV đi gợi ý các hoạt động cho từng nhóm.


<i><b>Ví dụ:</b></i>


* Động tác trong học tập: mượn sách (bút, thước kẻ), đọc bài,
<i>viết bài, mở cặp, cất sách vở, viết, phát biểu ý kiến.</i>


Động tác khi vệ sinh thân thể hoặc môi truờng: đáng răng, rửa
<i>mặt, rửa dép, chải tóc, quét lớp, lau bảng, kê bàn ghế, tưới cây,</i>


<i>nhổ cỏ, hốt rác…</i>


* Động tác khi vui chơi, giải trí: Chơi cờ, nhảy dây, trồng nụ
<i>trồng hoa, kéo co, đá cầu, bơi, tập thể dục, chơi điện tử, đọc</i>
<i>chuyện…</i>


-Tổ chức cho từng đợt HS thi: 2 nhóm thi, mỗi nhóm 5 HS.
Nhận xét tuyên dương nhóm diễn được nhiều động tác khó và
đốn đúng động từ chỉ hoạt động của nhóm bạn.


-Trình bày, nhận xét.
-HS nghe.


-1 HS đọcl,ớp theo dõi.
-HS quan sát tranh và
mô tả.


-HS biểu diễn.
-Thảo luận nhóm 4.
-HS theo dõi.


-HS trình bày, nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


-Hỏi: +Thế nào là động từ? Ví dụ.
+Động từ được dùng ở đâu?
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết 10 từ chỉ động tác đã chơi ở trò chơi xem


kịch câm.


-HS trả lời.
-HS nghe.


<i><b>Rút kinh nghiệm-Bổ sung:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

ĐỊA LÍ


<b>HĐSX CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TT-TIẾT 9)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


-Học xong bài này HS biết: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của
người dân ở Tây Nguyên: Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.


-Dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh, ảnh để tìm kiến thức.


-Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên
với hoạt động sản xuất của con người.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


-Tranh, ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên (nếu có)


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Kể tên những cây trồng chính ở Tây Ngun?


-Vì sao Tây Ngun thích hợp cho việc trồng cây cơng nghiệp?
-Kể tên những vật ni chính ở Tây Nguyên?


- GV nhận xét ghi điểm.


-3 HS trả lời.


<b>2. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài: Hơm nay cơ trị ta tiếp tục hiểu thêm về “Hoạt
động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên”


* Phát triển bài:


<b>3/ Khai thác nước:</b>


Hoạt động nhóm:


GV cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý sau:
- Quan sát lược đồ hình 4, hãy:


+Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên.


+Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu?
+Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh?
+Người dân tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì?



+Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác
dụng gì?


-Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và cho
biết nó nằm trên con sơng nào?


- GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của
nhóm mình.


-GV sửa chữa, giúp HS hồn thiện phần trình bày.


-GV gọi HS chỉ 3 con sơng Xê Xan, Ba, Đồng Nai và nhà máy
thủy điện Y-a-li trên BĐ Địa lí tự nhiên VN.


<b>4/ Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên:</b>


Hoạt động từng cặp:


-GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4 trong SGK,
trả lời các câu hỏi sau:


+Tây Nguyên có những loại rừng nào?


+Vì sao ở Tây Ngun lại có các loại rừng khác nhau?


+Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát
tranh, ảnh và các từ gợi ý sau: Rừng rậm rạp, rừng thưa, rừng
một loại cây, rừng nhiều loại cây với nhiều tầng, rừng rụng lá
mùa khô, xanh quanh năm.



-HS nghe.


-Thảo luận nhóm 4.
- HS quan sát lược đồ
và thảo luận.


-Đại diện nhóm trình
bày.


-Nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


-3 HS lên chỉ, nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Cho HS lập bảng so sánh 2 loại rừng: Rừng rậm nhiệt đới và
rừng khộp (theo môi trường sống và đặc điểm).


-GV cho HS đại diện trả lời câu hỏi trước lớp.
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.


-GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật.
Hoạt động cả lớp:


-Cho HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10, trong SGK và vốn
hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau:


+Rừng ở Tây Ngun có giá trị gì?
+Gỗ được dùng để làm gì?



+Kể các cơng việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra
các sản phẩm đồ gỗ.


+Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây
Nguyên.


+Thế nào là du canh, du cư?


+Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
-GV nhận xét và kết luận.


-HS trả lời.


-Nhận xét, bổ sung.


-HS quan sát kết hợp
đọc SGK để trả lời.
-HS trả lời.


-Nhận xét, bổ sung.


-HS nghe.


<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


-Em hãy nêu tóm tắt những hoạt động sản xuất của người dân ở
Tây Nguyên (trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn ni gia súc
có sừng, khai thác nước, khai thác rừng).


-Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Thành phố Đà Lạt”.


-Nhận xét tiết học


-HS nêu.


-HS nghe.

<i><b>Rút kinh nghiệm-Bổ sung:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

TỐN


<b>THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG (TIẾT 45)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


-Giúp HS:


-Biết sử dụng thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke để vẽ hình vng có số đo cạnh cho trước.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét, ê ke, com pa (cho GV và HS).


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ hình chữ nhật ABCD
có độ dài các cạnh AD là 5 dm, AB là 7 dm, HS 2 vẽ hình chữ
nhật MNPQ có độ dài cạnh MN là 9 dm, cạnh PQ là 3 dm. Hai
HS tính chu vi hình chữ nhật mình đã vẽ.



-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


-2 HS lên bảng.
-Cả lớp vẽ nháp.


<b>2. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài:


-Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ được thực hành vẽ
hình vng có độ dài cạnh cho trước.


a. Hướng dẫn vẽ hình vng theo độ dài cạnh cho trước:
-GV hỏi: Hình vng có các cạnh như thế nào với nhau?
-Các góc ở các đỉnh của hình vng là các góc gì?


-GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào các đặc điểm trên để vẽ hình
vng có độ dài cạnh cho trước.


-GV nêu ví dụ: Vẽ hình vng có cạnh dài 3 cm.


-GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như trong SGK:
+Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.


+Vẽ đường thẳng vng góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi
đường thẳng vng góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3
cm.


+Nối A với B ta được hình vng ABCD.


<i> b. Luyện tập, thực hành:</i>


<i><b>Bài 1: </b></i>Vẽ và tính chu vi, diện tích hình vng


-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ hình vng có độ dài
cạnh là 4 cm, sau đó tính chu vi và diện tích của hình.


-GV u cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.


<i><b> Bài 2: </b></i>Vẽ theo mẫu.


-GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ rồi vẽ vào vở, hướng dẫn
HS đếm số ô vng trong hình mẫu, sau đó dựa vào các ơ
vng của vở ơ li để vẽ hình.


-Hướng dẫn HS xác định tâm của hình trịn bằng cách vẽ hai
đường chéo của hình vng (to hoặc nhỏ) giao của hai đường
chéo chính là tâm của hình trịn.


<i><b> Bài 3: </b></i>Vẽ và kiểm tra hai đường chéo của hình vng


-GV u cầu HS tự vẽ hình vng ABCD có độ dài cạnh là 5
cm và kiểm tra xem hai đường chéo có bằng nhau khơng, có
vng góc với nhau không.


-GV yêu cầu HS báo cáo kết quả kiểm tra về hai đường chéo
của mình.


-<i><b>GV kết luận:</b></i> Hai đường chéo của hình vng ln bằng nhau



-HS nghe.


- HS trả lời, nhận xét.
- HS nghe.


- HS theo dõi.


- 1 HS đọc, lớp theo
dõi.


- HS tự vẽ vào vở.
- HS nêu.


- HS tự vẽ vào vở.


- HS nghe.


- HS tự làm vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

và vng góc với nhau.


<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


-Nêu các bước vẽ hình vng?


- Hai đường chéo của hình vuông như thế nào với nhau?
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.


- HS nêu.
- HS nghe.


<i><b>Rút kinh nghiệm-Bổ sung:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

TẬP LÀM VĂN


<b>LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN </b>


<b>(TIẾT 18)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


-Xác định được mục đích trao đổi.


-Xác định được vai trị của mình trong cách trao đổi.
-Lập được dàn ý (nội dung) bài trao đổi.


-Đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục để
đạt được mục đích đề ra.


-Ln có khả năng trao đổi với người khác để đạt được mục đích.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Bảng lớp ghi sẵn đề bài.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ
kịch.



-Nhận xét và cho điểm HS.


- 1 HS kể.


<b>2. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài:


-Khi muốn thuyết phục người khác đồng tình với những nguyện
vọng chính đáng của mình, ta làm thế nào. Tiết học này lớp
mình sẽ thi xem ai là người ứng xử khéo léo nhất để đạt được
nguyện vọng đó.


<b> </b> * Tìm hiểu đề:


-Gọi HS đọc đề bài trên bảng.


-GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ
quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị),
<i>ủng hộ, cùng bạn đóng vai.</i>


-Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Nội dung cần trao đổi là gì?


+Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
+Mục đích trao đổi là để làm gì?


+Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào?
+Em chon nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)?



* Trao đổi trong nhóm:


-Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu 1 HS đóng vai anh (chị) của bạn và
tiến hành trao đổi. 2 HS còn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ,
lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn.


<i><b> </b></i>* Trao đổi trước lớp:


-Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi.


Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các
tiêu chí sau:


<i>+Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài u cầu khơng?</i>
<i>+Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như mong muốn chưa?</i>
<i>+Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức</i>
<i>thuyết phục chưa?</i>


<i>+Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự</i>
<i>nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không?</i>


- HS nghe.


- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS theo dõi.


- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS trả lời, nhận xét, bổ
sung.



- HS thảo luận nhóm.


- HS trình diễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp.


Ví dụ về cuộc trao đổi hay, đúng chuẩn (GV có thể cho HS diễn
mẫu).


- Cả lớp bình chọn.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


-Hỏi: +Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú ý điều
gì?


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào VBT và tìm đọc
truyện về những con người có ý chí, nghị lực vươn lên trong
cuộc sống.


- HS trả lời, nhận xét.
- HS nghe.


- HS thực hiện.


<i><b>Rút kinh nghiệm-Bổ sung:</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

KHOA HỌC


<b>ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TIẾT 18)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS:


-Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khỏe.


-Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể
người và mơi trường, vai trị của các chất dinh dưỡng, cách phịng tránh một số bệnh thơng
thường và tai nạn sơng nước.


-Hệ thống hố những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh dưỡng
hợp lí của Bộ Y tế.


-Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hàng ngày.
-Ln có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật tai nạn.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-HS chuẩn bị phiếu đã hồn thành, các mơ hình rau, quả, con giống.
-Ơ chữ, vịng quay, phần thưởng.


-Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nên và khơng nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước?
- GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS.


-Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối.


-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để đánh giá xem bạn đã
có những bữa ăn cân đối chưa? đã đảm bảo phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món chưa?


-Thu phiếu và nhận xét chung về hiểu biết của HS về chế độ ăn uống.


- 1 HS trả lời.
- 1 HS nhắc lại.


- HS nghe.


<b>2. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài: Hôm nay cô cùng các em ôn lại các kiến thức đã học về
con người và sức khỏe.


<b> Hoạt động 1:</b> Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe.
MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
-Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.


-Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.



-Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và
bệnh lây qua đường tiêu hoá.


Cách tiến hành:


-Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm mình
nhận được.


-4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận:


+Nhóm 1:Q trình trao đổi chất của con người.
+Nhóm 2:Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người.
+Nhóm 3: Các bệnh thơng thường.


+Nhóm 4: Phịng tránh tai nạn sông nước.
-Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.


-u cầu sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để
hỏi lại nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày.


-GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.


-HS nghe.


-HS thảo luận nhóm.


-Đại diện các nhóm
trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Hoạt động 2:</b> Tự đánh giá.



MỤC TIÊU: HS có khả năng: áp dụng những kiến thứ đã học vào việc tự
theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình.


Cách tiến hành:


-GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức trên và chế độ ăn uống của mình trong
tuần để tự đánh giá:


-Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn
chưa?


-Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật, thực vật chưa?
-Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vi ta min và các khống chất chưa?
-Gọi HS trình bày kết quả của mình.


<i><b>-GV kết luận</b></i>: GV đưa ra lời khuyên về thức ăn thay thế.


Ví dụ: ăn các sản phẩm của củ đậu nành như sữa đậu nành, đậu phụ…; ăn
trứng, cá,…để thay thế cho các loại thịt gia súc gia cầm.


-HS tự đánh giá.


-1 số HS trình bày.
-HS nghe


<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


-Con người lấy từ mơi trường những gì và thải ra mơi trường những gì?
- Nhận xét tiết học.



-Chuẩn bị bài sau.


-HS trả lời, nhận xét.
-HS nghe.


<i><b>Rút kinh nghiệm-Bổ sung:</b></i>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×