Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

GIAO AN TUAN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.04 KB, 70 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TuÇn 5



<b> </b>

<i><b>Ng</b>ày soạn: 22/9/2012</i>
<i><b>Thứ Hai, ngày 24 tháng 9 năm 2012</b></i>


<i><b>Saùng</b></i>


<i><b>Tiết 1: Chào cờ</b></i>


<i><b>*******************************************************</b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b> Tiết 2:Tập đọc:</b></i>
<i><b>Nh÷ng h¹t thãc gièng</b></i>


I. M ục đích u cầu :


- Đọc rành mạch , trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời
các nhân vật với lời người kẻ chuyện.


- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chơm trung thực, dũng cảm, dám nói lên
sự thật


( trả lời dược các câu hỏi 1,2,3).


<b>II.C</b> ÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:


-Xác định giá trị


-Tự nhận thức về bản thân.
-Tư duy phê phán.



<b>III. </b>P.P KT DH TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG<b>:</b>
<b>-Trải nghiệm.</b>


-Xử lý tình huống.
-Thảo luận nhóm.


<b>IV. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC </b>


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK .
 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc
lòng bài Tre Việt Nam và trả lời
câu hỏi sau:


1/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì?
Của ai?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2/. Em thích hình ảnh nào, vì sao?
-Nhận xét và cho điểm HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>



- GV cho HS quan sát tranh minh
hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
Cảnh này em thường gặp ở đâu?
- Từ bao đời nay, truyện cổ luôn
là những bài học ông cha ta
muốn răn dạy con cháu. Qua
truyện “Những hạt thóc giống”
các em sẽ thấy được điều ông
cha ta muốn nói với chúng ta.


<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm</b>
<i><b>hiểu bài:</b></i>


<b> * Luyện đọc:</b>


- Yêu cầu HS mở SGK trang 46,
tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3
lượt HS đọc)


GV sửa lỗi phát âm cho từng HS
(nếu có) ,


cách ngắt giọng đúng . Chú ý
câu:


<i>Vua ra lệnh phát cho mỗi người</i>
<i>dân một thúng thóc về gieo trồng/</i>
<i>và giao hẹn: ai thu được nhiều</i>
<i>thóc nhất/ sẽ được truyền ngơi, ai</i>
<i>khơng có thóc nộp/ sẽ bị trừng</i>


<i>phạt.</i>


Sau lượt đọc thứ nhất, GV giúp


- Bức tranh vẽ cảnh một ông vua già
đang dắt tay một cậu bé trước đám
dân nô nức chở hàng hoá. Cảnh này
em thường thấy ở những câu truyện
cổ.


- Laéng nghe.


- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1


+ Đoạn 1: Ngày xưa… đến bị trừng
phạt.


+ Đoạn 2: Có chú bé … đến nảy mầm
được.


+ Đoạn 3: Mọi người … đến của ta.
+ Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc… đến
hiền minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HS hiểu nghĩa một số từ khó.


- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
* Toàn bài đọc với giọng chậm
rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính
thật tha. Lời Chơm tâu vua: ngây


thơ, lo lắng. Lời vua lúc giải thích
thóc đã luộc kĩ: Ơn tồn; lúc khen
ngợi Chơm dõng dạc.


* Nhấn giọng ở những từ ngữ: nối
ngôi, giao hẹn, nhiều thóc nhất,
truyền ngơi, trừng phạt, nơ nức,
lo lắng, khơng làm sao, nảy mầm
được, sững sờ, ôn tồn, luộc kĩ,
còn mọc được, dõng dạc, trung
thực, quý nhất, truyền ngôi, trung
thực, dũng cảm, hiền minh.


<b> * Tìm hiểu bài:</b>


- u cầu HS đọc thầm toàn bài
và trả lời câu hỏi:


Nhà vua chọn người như thế nào
để truyền ngôi?


+ Nhà vua đã làm cách nào để
tìm được người trung thực?


+ Theo em hạt thóc giống đó có
thể nảy mầm được khơng? Vì
sao?


+ Thóc luộc kĩ thì khơng thể nảy
mầm được. Vậy mà vua lại giao


hẹn, nếu không vó thóc sẽ bị


HS nêu nghĩa của các từ khó theo yêu
cầu của giáo viên.


- HS luyện đọc thầm .


-1 em đọc tồn bài.


- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời:
Nhà vua chọn người trung thực để
truyền ngôi.


+ Vua phát cho mỗi người dân một
thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo
trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc
nhất sẽ được truyền ngơi, ai khơng có
sẽ bị trừng phạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

trừng trị. Theo em, nhà vua có
mưu kế gì trong việc này?


- Đoạn 1 ý nói gì? – Ghi ý chính
đoạn 1.


Câu chuyện tiếp diễn ra sao,
chúng ta cùng học tiếp.


+ Theo lệng vua, chú bé Chơm
đã làm gì? Kết quả ra sao?



+ Đến kì nộp thóc cho vua,
chuyện gì đã xảy ra?


+ Hành động của chú bé Chơm
có gì khác mọi người?


+ Thái độ của mọi người như thế
nào khi nghe Chơm nói.


- Câu chuyện kết thúc như thế
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu
đoạn kết.


+ Nhà vua đã nói như thế nào?


+ Vua khen cậu bé Chơm những
gì?


+ Cậu bé Chôm được hưởng
những gì do tính thật thà, dũng
cảm của mình?


+ Theo em, vì sao người trung
thực là người đáng quý?


- HS: <i><b>Nhà vua chọn người trung thực</b></i>
<i><b>để nối ngơi.</b></i>


+ Chôm gieo trồng, em dốc công


chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy
mầm.


+ Mọi người nơ nức chở thóc về kinh
thành nộp. Chơm khơng có thóc, em
lo lắng, thành thật quỳ tâu:


<i>Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho</i>
<i>thóc nảy mầm được.</i>


+ Mọi người khơng dám trái lệnh vua,
sợ bị trừng trị. Cịn Chơm dũng cảm
dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị
trừng trị.


+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì
lời thú tội của Chơm. Mọi người lo
lắng vì có lẽ Chơm sẽ nhận được sự
trừng phạt.


- Đọc thầm đọan cuối.


+ Vua nói cho mọi người biết rằng:
thóc giống đã bị luột thì làm sao có
thể mọc được. Mọi người có thóc nộp
thì khơng phải là thóc giống vua ban.
+ Vua khen Chơm trung thực, dũng
cảm.


+ Cậu được vua truyền ngôi báu và


trở thành ông vua hiền minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Đoạn 2-3-4 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2-3-4.


- u cầu HS đọc thầm cả bài và
trả lời câu hỏi :


Câu chuyện có ý nghóa như thế
nào?


Nội dung:


*<i><b> Đọc diễn cảm:</b></i>


- Giới thiệu đoạn văn cần luyện
đọc.


- GV đọc mẫu.


- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và
luyện đọc.


*Vì người trung thực bao giờ cũng nói
đúng sự thật, khơng vì lợi ích của
mình mà nói dối, làm hỏng việc
chung.


* Vì người trung thực bao giờ cũng
muốn nhe sự thật, nhờ đó làm được


nhiều điều có ích cho mọi người.
*Vì người trung thực ln ln được
mọi người kính trọng tin u.


*Vì người trung thực luôn bảo vệ sự
thật, bảo vệ người tốt.


* Vì người trung thực ln nói đúng
sự thật để mọi người biết cách ứng
phó.


-HS<i><b>: Cậu bé Chơm là người trung</b></i>
<i><b>thực dám nói lên sự thật.</b></i>


- Đọc thầm tiếp nối nhau trả lời:


<i><b>Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chơm</b></i>
<i><b>trung thực, dũng cảm nói lên sự thật</b></i>
<i><b>và cậu được hưởng hạnh phúc.</b></i>


- 2 HS nhắc lại.
- 4 HS đọc.
- HS theo dõi.


- Tìm ra gọng đọc cho từng nhân vật.
yện đọc theo vai.


<i>Chôm lo lắng đứng trước vua, quỳ tâu:</i>


<i>- Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.</i>



<i> Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chơm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú</i>
<i>bé đứng dậy. Ngài hỏi còn ai để chất thóc giống khơng. Khơng ai trả lời, lúc ấy</i>
<i>nhà vua mới ơn tồn nói:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.


- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
- Nhận xét và cho điểm HS đọc
tốt.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Hỏi: Câu chuyện này muốn nói
với chúng ta điều gì?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài.


- 2 HS đọc.
- 3 HS đọc.
- HS trả lời.


<i><b>*******************************************************</b></i>


<i><b>Tiết 3: Toán:</b></i>
<i><b>luyƯn tËp</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không
nhuận.


- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC </b>


- Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ.


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. KTBC: </b></i>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu
HS làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm của tiết 20.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Kiểm tra VBT về nhà của một số
HS khác.


<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


- Trong giờ học toán hôm nay sẽ
giúp các em củng cố các kiến thức


đã học về các đơn vị đo thời gian.
<i> <b>b.Hướng dẫn luyện tập: </b></i>


<i><b>Baøi 1/26</b></i>


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
trên bảng của bạn, sau đó nhận xét
và cho điểm HS.


- GV yêu cầu HS nêu lại: Những
tháng nào có 30 ngày ? Những
tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có
bao nhiêu ngày ?


- GV giới thiệu: Những năm tháng
2 có 28 ngày gọi là năm thường.
Một năm thường có 365 ngày.
Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi
là năm nhuận. Một năm nhuận có
366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm
nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm
nhuận thì đến năm 2004 là năm
nhuận, năm 2008 là năm nhuận.


<i><b>Baøi 2/26</b></i>


- GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị,


sau đó gọi một số HS giải thích
cách đổi của mình.


<i><b>Bài 3/26</b></i>


- HS nghe giới thiệu bài.


<i><b>Baøi 1/26</b></i>


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


- HS nhận xét bài bạn và đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.


- Những tháng có 30 ngày là 4, 6,
9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1,
3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28
ngày hoặc 29 ngày.


- HS nghe GV giới thiệu, sau đó
làm tiếp phần b của bài tập.


<i><b>Baøi 2/26</b></i>


- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm một dòng, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


Đáp án:



72 giờ ; 8 giờ ;190 phút.
240 phút ;15 phút ;125 giây.
480 giây ;30 giây ;260 giây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b> </b></i>- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài.


- GV có thể yêu cầu HS nêu cách
tính số năm từ khi vua Quang Trung
đại phá quân Thanh đến nay.


- GV yêu cầu HS tự làm bài phần
b, sau đó chữa bài.


- GV nhận xét.


<i><b>4. Củng co á- Dặn dò:</b></i>


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về
nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


a)- Vua Quang Trung đại phá quân
Thanh năm 1789. Năm đó thuộc
thế kỉ thứ XVIII.


- Thực hiện phép trừ, lấy số năm
hiện nay trừ đi năm vua Quang
Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ:
2012 – 1789 = 223 (năm)



Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380.


Năm đó thuộc thế kỉ XIV.


- - hai bạn ra đơn vị giây rồi so
sánh. (Không so ïn Nam.


<i><b>*******************************************************</b></i>


<i><b>Tiết 4: Anh văn</b></i>


<i><b>( Có giáo viên </b>bộ mơn<b> soạn giảng)</b></i>


<i><b>**********************************************************************************************************</b></i>
<i><b>****************</b></i>


<i><b>Chieàu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>I. M ỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


- Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn
văn có lời nhân vật.


- Làm đúng bài tập 2a.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>


 Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS
viết.


- Nhận xét về chữ viết của HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


- Giờ chính tả hơm nay cacù em sẽ
nghe viết đoạn văn cuối bài


<i><b>Những hạt thóc giống</b></i> và làm bài
tập chính tả phân biệt l/n hoặc
en/eng.


<b> b. Hướng dẫn nghe - viết chính</b>
<i><b>tả:</b></i>


<b> * Trao đổi nội dung đoạn văn:</b>


- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
- Hỏi:


+ Nhà vua chọn người như thế nào


để nối ngơi?


+ Vì sao người trung thực là người
đáng qúy?


<b> </b>


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của GV:


rạo rực, dìu dịu, gióng giả, con dao,
rao vặt, rao hàng,…


- Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.


+ Nhà vua chọn người trung thực để
nối ngơi.


+ Vì người trung thực dám nói đúng
sự thực, không màng đến lợi ích
riêng mà ảnh hưởng đến mọi người.
+ Trung thực được mọi người tin
yêu và kính trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>* Hướùng dẫn viết từ khó:</b></i>


-u cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.



- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các
từ vừa tìm được.


<b> * Viết chính tả:</b>


-GV đọc cho HS viết theo đúng yêu
cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp
sau dấu 2 chấm phới hợp với dấu
gạch đầu dòng.


<b> * Thu chấm và nhận xét bài của</b>
<i><b>HS c. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b> Bài 2:</b></i>


GV lựa chọn phần a.


a/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội
dung.


- Tổ chức cho HS thi làm bài tập
theo nhóm.


- Nhận xét, tuyên dương nhóm
thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm
đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính
tả.


<i><b> 3. Củng cố – dặn dò:</b></i>



- Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại bài 2a vào
vở. Học thuộc lịng 2 câu đố.


dõng dạc, truyền ngơi,…
- Viết vào vở nháp.


-Hs vieát .


- 1 HS đọc thành tiếng.


- HS trong nhóm tiếp sức nhau điền
chữ cịn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1
chữ)


- Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn.
- Chữa bài (nếu sai)


Đáp án:


lời giải - nộp bài - lần này - làm em
- lâu nay - lòng thanh thản - làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ti ế t 2 : <b>ĐỊA LÝ : </b>
<i><b>TRUNG DU BẮC BỘ</b></i>
<b>I - Mục tiêu : Giúp HS biết:</b>


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ :
Vùng đồi với đỉnh tròn.sườn thoải,xếp cạnh nhau như bát úp.



-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của dân trung du Bắc Bộ
:trồng chè,trồng rừng.


-Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phu đồi ,ngăn cản
tình trạng đất đang bị xấu đi.


<b>II - Đồ dùng dạy học :</b>
- Tranh, ảnh trong SGK.


<b>III - Các hoạt động dạy - học :</b>


A) Kiểm tra bài cũ : Bài “Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên
Sơn ” và trả lời câu hỏi SGK.


- Nhận xét ghi điểm cho từng hS.
- Nhận xét chung.


B) Bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA </b>


<b>HỌC SINH</b>
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.


2. Hoạt động 2: Vùng đồi với đỉnh trịn, sườn
thoải. Hình thức làm việc cá nhân.


- Yêu cầu HS dựa vào mục 1 SGKvà cho biết
Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng


bằng?


Mô tả sơ lược vùng trung du?


+ KL: Nằm giữa miền núi và đồng bằng Bắc
Bộ, là một vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn
thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.


3. Hoạt động 3: Chè và cây ăn quả ở trung du.
Hình thức theo nhóm.


- u cầu HS đọc mục 2 trong SGK và thảo


- Tự đọc sách và trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

luận:


Ở trung du thích hợp cho việc trồng những
loại cây gì?


Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ
đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây
gì?


+ KL: Chè và cây ăn quả là thế mạnhcủa vùng
trung du, chè được phục vụ nhu cầu trong
nước, xuất khẩu, ở đây cịn có trang trại
chuyên trồng cây ăn quả đạt hiệu quả kinh tế
cao.



4. Hoạt động 4: Hoạt động trồng rừng và cây
cơng nghiệp bằng hình thức theo cặp.


Yêu cầu dựa vào mục 3 kênh chữ trong
SGK lần lượt trả lời câu hỏi:


- Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những
nơi đất trống, đồi trọc?


- Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi
đây đã trồng những loại cây gì?


+ KL: Người dân nơi đây đã và đang tích cực
trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm và cây
ăn quả để phủ xanh đất trống, đồi trọc.
5. Hoạt động 5: Củng cố.


- Đặt câu hỏi để rút ra kết luận như phần ghi
nhớ Sgk trang 81


-Nhận xét tiết học.


thảo luận trả lời các câu
hỏi Đại diện các nhóm
trình bày kết quả thảo luận
trước lớp.


- HS tìm hiểu theo cặp và
trình bày trước lớp. Nhóm


khác nhận xét, bổ sung .


- Trả lời, ghi nội dung vào
vở.


<i><b>*******************************************************</b></i>


<i><b>Ti</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>HÀNG VÀ LỚP</b></i>


I.<b>M ục tiêu :</b>


Hs thuộc tên gọi các hàng và các lớp đã học.
II.Chuẩn bị:


Gv chuẩn bị một số bài tập yêu cầu hs làm tại lớp
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:


1.Ổn định:


2.Kiểm tra bài cũ:


Em đã học những hàng và lớp nào?
3.Bài mới:


-Hs lần lượt làm bài tập 14,15,16,17 trang 5,6,7 sách bài tập toán lớp 4.
-Gv giúp đỡ hs hiểu yêu cầu của từng bài


-Hướng dẫn các em làm bài tập trên.


Hs làm bài trong vở .


Lên bảng chữa bài.
Nhận xét ,bổ sung.
4.Củng cố,dặn dị:


Nhắc nội dung đã ơn tập
Ra bài tập về nhà.


Nhận xét tiết học.


<i><b>**********************************************************************************************************</b></i>
<i><b>****************</b></i>


<i><b>Thứ Ba, ngày 25 tháng 9 năm 2012</b></i>
<i><b>Sáng</b></i>


Tiết 1: Luyện từ và câu:


<i><b>Më réng vèn tõ : trung thùc- tù träng</b></i>
<b>I. MỤC ĐÍCH U CẦU;</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC </b>
 Từ điển


 Giấy khổ to và bút dạ.
 Bảng phụ viết sẵn bài tập.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1-2
,cả lớp làm vào vở nháp.


<i> <b>Baøi 1:</b></i>


Xếp các từ sau thành 2 nhóm: Từ
ghép có nghĩa phân loại, từ ghép
có nghĩa tổ hợp: Bạn học, bạn
đường, bạn đời, anh cả, em út, anh
rễ, chị dâu, Anh em, ruột thịt, hoà
thuận, yêu thương, vui buồn.


<i> </i>


<i><b> Baøi 2</b><b> :</b></i>


Xếp các từ láy sau đây thành 3
nhóm mà em đã học: lao xao,
xinh xinh, nghiêng nghiêng,
nhanh nhẹn, vun vút, thoăn thoắt.
xinh xẻo.


Nhận xét chung bài cũ<i>.</i>


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>



- Bài học hôm nay, các em sẽ
thực hành mở rộng vốn từ theo
chủ điểm Trung thực -Tự trọng.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS dưới lớp viết vào vở.


Từ ghép
có nghĩa
phân loại


Từ ghép có nghĩa tổng
hợp


Bạn học,
bạn


đường,
bạn đời,
anh cả,
em út, anh
rễ, chị
dâu.


Anh em, ruột thịt, hoà
thuận, yêu thương, vui
buồn.


Từ láy lặp
lại bộ


phận âm


đầu


Từ láy lặp
lại bộ
phận vần


Từ láy lặp
lại bộ
phận âm


đầu và
vần
nhanh


nhẹn, vun
vút, thoăn
thoắt. xinh
xẻo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<i><b>Baøi 1:</b></i>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Phát giấy+ bút dạ cho từng
nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ
đúng, điền vào phiếu.



- Nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


- Kết luận về các từ đúng.


<i><b>Baøi 2:</b></i>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS
đặt 2 câu, 1 câu với từ cùng nghĩa
với trung thực, 1 câu trái nghĩa với
<i>trung thực.</i>


- Laéng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.


- Dán phiếu, nhận xét bổ sung.


- Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai)
Từ cùng nghĩa


với “trung thực” Từ trái nghĩa với“trung thực”
thẳng thắn,


thẳng tính, ngay
thẳng, chân thật,


thật thà, thật
lòng, thật tâm,
chính trực, bộc
trực, thành thật,
thật tình, ngay
thật…


điêu ngoa, gian
dối, xảo trá, gian
lận, lưu manh,
gian manh, gian
trá, gian sảo, lừa
bịp, lừa đảo, lừa
lọc, lọc lừa, bịp
bợm,gian ngoan,


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.


- Suy nghó và nói câu của mình.


 Bạn Minh rất thật thà.


 Chúng ta khơng nên gian dối.
 Ơng Tô Hiến Thành là người


chính trực.


 Gà khơng vội tin lời con cáo gian



manh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Baøi 3</b></i>:<i><b> </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi để
tìm đúng nghĩa của tự trọng. Tra
trong từï điển để đối chiếu các từ
có nghĩa từ đã cho, chọn nghĩa
phù hợp.


- Gọi HS trình bày, các HS khác
bổ sung (nếu sai).


- Mở rộng: Cho HS tìm các từ
trong từ điển có nghĩa a, b, d.


- Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm
được.


<i><b>Baøi 4:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.


- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm
4 HS để trả lời câu hỏi.



- Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự
lựa chọn lên bảng. Các nhóm
khác bổ sung.


- Kết luận


3.C ủng cố ,dặn dị:
-Nhắc nội dung đã học.
-Ra bài tập về nhà.
-Nhận xét tiết học.


 Những ai gian dối sẽ bị mọi người


ghét bỏ.


 Chúng ta nên sống thật lòng với


nhau.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động cặp đôi.


- Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm
giá của mình.


+ Tin vào bản thân: Tự tin.


+ Quyết định lất cơng việc của mình:
tự quyết



+ Đánh giá mình quá cao và coi
thường kẻ khác: tự kiêu. tự cao.


- HS đặt câu.


- HS thực hiện theo u cầu của gv.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ti<i><b> ết 2</b><b> :Tốn;</b></i>


<i><b>t×m sè trung b×nh céng</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>


-Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ .


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>
<i><b> 1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC: </b></i>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm của tiết 21.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>HĐ của thầy</b>
<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


- Trong giờ học tốn hơm nay các
em sẽ được làm quen với số trung
bình cộng của nhiều số.


<i> <b>b.Giới thiệu số trung bình cộng</b></i>
<i><b>và cách tìm số trung bình cộng: </b></i>


* Bài toán 1


- GV yêu cầu HS đọc đề tốn.
- Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?
- Nếu rót đều số dầu ấy vào 2
can thì mỗi can có bao nhiêu lít
dầu ?


- GV yêu cầu HS trình bày lời
giải bài tốn.


-GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6
lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu.
Nếu rót đều số dầu này vào hai
can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói
<i>trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số</i>
<i>5 được gọi là số trung bình cộng</i>


<i>của hai số 4 và 6.</i>


- GV hỏi lại: Can thứ nhất có 6 lít
dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy
trung bình mỗi can có mấy lít
dầu ?


- Số trung bình cộng của 6 và 4 là
mấy ?


- Dựa vào cách giải thích của bài
tốn trên bạn nào có thể nêu cách
tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ?
- GV cho HS nêu ý kiến, nếu HS
nêu đúng thì GV khẳng định lại,


<b>Hoạt động của trị</b>


- HS nghe.
- HS đọc.


- Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.
- Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào nháp.


- HS nghe giaûng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

nếu HS không nêu đúng GV


hướng dẫn các em nhận xét để rút
ra từng bước tìm:


+ Bước thứ nhất trong bài tốn
trên, chúng ta tính gì ?


+ Để tính số lít dầu rót đều vào
mỗi can, chúng ta làm gì ?


+ Như vậy, để tìm số dầu trung
bình trong mỗi can chúng ta đã lấy
tổng số dầu chia cho số can.


+ Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ?
+ Để tìm số trung bình cộng của
hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng
của hai số rồi lấy tổng chia cho 2,
2 chính là số các số hạng của tổng
4 + 6.


- GV yêu cầu HS phát biểu lại
quy tắc tìm số trung bình cộng của
nhiều số.


* Bài toán 2:


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán
2.


- Bài toán cho ta biết những gì ?


- Bài tốn hỏi gì ?


- Em hiểu câu hỏi của bài toán
như thế nào ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV nhận xét bài làm của HS và
hỏi: Ba số 25, 27, 32 có trung bình
cộng là bao nhiêu ?


- Muốn tìm số trung bình cộng


+ Tính tổng số dầu trong cả hai can
dầu.


+ Thực hiện phép chia tổng số dầu
cho 2 can.


+ Coù 2 số hạng.


- 3 HS.
- HS đọc.


- Số học sinh của ba lớp lần lượt là
25 học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh.
- Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu
học sinh ?


- Nếu chia đều số học sinh cho ba


lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu học
sinh.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào nháp.


- Là 28.


- Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng
vừa tìm được chia cho 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

của ba số 25, 27, 32 ta làm thế nào
?


- Hãy tính trung bình cộng của
các số 32, 48, 64, 72.


- GV yêu cầu HS tìm số trung
bình cộng của một vài trường hợp
khác.


<i> c.Luyện tập, thực hành :</i>


<i><b> Baøi 1</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau
đó tự làm bài.


- GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần
viết biểu thức tính số trung bình


cộng là được, khơng bắt buộc viết
câu trả lời.


<i><b>Bài 2</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì ?


- Bài tốn u cầu chúng ta tính
gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>4. Củng co á- Dặn dò:</b></i>


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về
nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
sau.


-Nhận xét tiết học.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào VBT.


- HS đọc.


- Số cân nặng của bốn bạn Mai, Hoa,
Hưng, Thinh.



- Số ki-lô-gam trung bình cân nặng
của mỗi bạn.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào VBT.


a) Soá trung bình cộng của 42 và 52 là : (42 + 52) : 2 = 47


b) Số trung bình cộng của 36, 42 và 57 là : (36 + 42 + 57) : 3 = 45


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>*******************************************************</b></i>


<i><b> Ti</b><b> ết 3</b><b> :Kể chuyện:</b></i>


<i><b>Kể chuyện đã nghe, đã đọc</b></i>
<b>I. MUẽC </b> ĐÍCH YấU CẦU:


- Dựa vào gợi ý ( SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã
đọc nói về tính trung thực.


- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC </b>


 GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung


thực.


 Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng
đoạn câu chuyện “Một nhà thơ
chân chính”.


- 1 HS kể toàn chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Kieåm tra việc chuẩn bị truyện của
HS.


-Các em đang học chủ điểm nói về
những con người trung thực, tự
trong. Hôm nay chúng ta sẽ được


- 3 HS thực hiện theo yêu cầu.


- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị
của các bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

nghe nhiều câu truyện kể hấp dẫn,
mới lạ của các bạn nói về lòng
trung thực.



<i><b> b. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>
<i><b> * Tìm hiểu đề bài:</b></i>


- Gọi HS đọc đề bài,GV phân tích
đề, dùng phấn màu gạch chân dưới
các từ: được nghe, được đọc, tính
trung thực.


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi
ý.


- Hỏi:


+ Tính trung thực biểu hiện như thế
nào?


+Em đọc được những câu chuyện ở
đâu?


- Ham đọc sách là rất tốt, ngoài
những kiến thức về tự nhiên, xã hội
mà chúng ta học được, những câu


- 2 HS đọc đề bài.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc.


- Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1
ý) biểu hiện của tính trung thực.


+ Khơng vì của cải hay tình cảm
riêng tư mà làm trái lẽ cơng bằng:
Ơng Tơ Hiến Thành trong truyện


<i><b>Một người chính trực.</b></i>


+ Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi:
cậi bé Chơm trong truyện <i><b>Những</b></i>
<i><b>hạt thóc giống</b></i>, người bạn thứ ba
trong truyện <i><b>Ba cậu bé.</b></i>


+ Khơng làm những việc gian dối:
Nói dối cơ giáo, nhìn bài của bạn,
hai chị em trong truyện <i><b>Chị em</b></i>
<i><b>tôi….</b></i>


+ Không tham của người khác, anh
chàng tiều phu trong truyện <i><b>Ba</b></i>
<i><b>chiếc rìu</b></i>, cơ bé nhà nghèo trong
truyện <i><b>Cô bé và bà tiên,…</b></i>


- Em đọc trên báo, trong sách đạo
đức, trong truyện cổ tích, truyện
ngụ ngơn, xem ti vi, em nghe bà
kể…


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

chuyện trong sách báo, trên ti vi
còn cho những bài học quý về cuộc
sống.



- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.


-GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá
lên bảng.


+ Nội dung câu chuyện đúng chủ
đề:4 điểm.


+ Câu chuyện ngoài SGK (1 điểm).
+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp
điệu bộ, cử chỉ: 3 điểm.


+ Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 1
điểm.


+ Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc
đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm.


<i><b> * Kể chuyện trong nhoùm:</b></i>


- Chia nhoùm 4 HS.


- GV đi giúp đỡ từng nhóm, u cầu
HS kể lại truyện theo đúng trình tự
ở mục 3.


- Gợi ý cho HS các câu hỏi:
HS kể hỏi:


+ Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích


nhân vật nào? Vì sao?


+ Chi tiết nào trong truyện bạn cho
là hay nhất?


+ Bạn thích nhân vật nào trong
truyện?


+ Bạn học tập nhân vật chính trong
truyện đức tính gì?


HS nghe kể hỏi:


+ Qua câu chuyện, bạn muốn nói
với mọi người điều gì?


+ Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính
tốt của nhân vật đó?


- 2 HS đọc lại.


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể
truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Nếu nhân vật đó xuất hiện ngồi
đời bạn sẽ nói gì?


*<i><b> Thi kể và nói ý nghóa câu</b></i>


<i><b>chuyện:</b></i>


- Tổ chức cho HS thi kể.


Lưu ý: GV nên dành nhiều thời
gian cho phần này. Khi HS kể, GV
ghi hoặc cử 1 HS ghi tên chuyện,
xuất xứ của truyện, ý nghĩa, giọng
kể, trả lời/ đặt câu hỏi cho từng HS
vào cột trên bảng.


- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các
tiêu chí đã nêu.


- Cho điểm HS .


- Bình chọn: + Bạn có câu chuyện
hay nhất.


+ Bạn kể chuyện hấp
dẫn nhất.


Tun dương cho HS vừa đoạt giải.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Khuyến khích HS nên tìm truyện
đọc.



- Dặn HS về nhà kể lại những câu
chuyện mà em nghe các bạn kể cho
người thân nghe và chuẩn bị tiết
sau.


hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của
bạn tạo khơng khí sơi nổi, hào
hứng.


- Nhận xét bạn kể.


<i><b>*******************************************************</b></i>


<i><b>Ti</b></i>


<i><b> ết 4</b><b> : THỂ DỤC</b></i>


<i><b>( Có giáo viên </b>bộ mơn<b> soạn giảng)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>Chieàu</b></i>


<i><b>Ti</b></i>


<i><b> ết 1</b><b> : THỂ DỤC</b></i>


<i><b>( Có giáo viên </b>bộ mơn<b> soạn giảng)</b></i>


<i><b>*******************************************************</b></i>



<i><b>Ti</b></i>


<i><b> ết 2</b><b> : Khoa học:</b></i>


<i><b>Sư dơng hợp lí các chất béo và muối ăn</b></i>
<b>I. MUẽC TIÊU</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo
có nguồn gốc thực vật.


- Nêu lợi ích của muối I-ốt( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ),
tác hại của thói quen ăn mặn( dễ gây bệnh huyết áp cao)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


- Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK .


- Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và những
tác hại do không ăn muối i-ốt.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b><b> : </b></i>


<i><b>2. Kieåm tra bài cũ:</b></i> Gọi 2 HS lên
bảng hỏi:



1) Tại sao cần ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thực vật ?


2) Tại sao ta nên ăn nhiều cá?
- GV nhận xét và cho ñieåm HS.


<i><b>3. Dạy bài mới:</b></i>
<b> * Giới thiệu bài: </b>


- GV yêu cầu 1 HS đọc tên bài 9
trang 20 / SGK.


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Tại sao chúng ta nên sử dụng hợp
lý các chất béo và muối ăn ? Bài
học hôm nay sẽ giúp các em trả lời
được câu hỏi này.


<i><b>* Hoạt động 1:</b></i> Trị chơi: “Kể tên
những món rán (chiên) hay xào.
* Mục tiêu: Lập ra được danh sách
tên các món ăn chứa nhiều chất
béo.


* Caùch tiến hành:


GV tiến hành trị chơi theo các
bước:



- Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử
1 trọng tài giám sát đội bạn.


- Thành viên trong mỗi đội nối
tiếp nhau lên bảng ghi tên các món
rán (chiên) hay xào. Lưu ý mỗi HS
chỉ viết tên 1 món ăn.


- GV cùng các trọng tài đếm số
món các đội kể được, cơng bố kết
quả.


- Hỏi: Gia đình em thường chiên
xào bằng dầu thực vật hay mỡ động
vật ?


* Chuyển việc: Dầu thực vật hay
mỡ động vật đều có vai trị trong
bữa ăn. Để hiểu thêm về chất béo
chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.
<i><b>* Hoạt động 2:</b></i> Vì sao cần ăn phối
hợp chất béo động vật và chất béo
thực vật ?


* Muïc tiêu:


- Biết tên một số món ăn vừa cung
cấp chất béo động vật vừa cung cấp
chất béo thực vật.



- HS laéng nghe.


- HS chia đội và cử trọng tài của đội
mình.


- HS lên bảng viết tên các món ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp
chất béo có nguồn gốc động vật và
chất béo có nguồn gốc thực vật.
* Cách tiến hành:


 Bước 1: GV tiến hành thảo luận


nhóm theo định hướng.


- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm
từ 6 đến 8 HS,


- Yêu cầu HS quan sát hình minh
hoạ ở trang 20 / SGK và đọc kỹ các
món ăn trên bảng để trả lời các câu
hỏi:


+ Những món ăn nào vừa chứa
chất béo động vật, vừa chứa chất
béo thực vật ?


+ Tại sao cần ăn phối hợp chất
béo động vật, vừa chứa chất béo


thực vật ?




- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn.


- Sau 7 phút GV gọi 2 đến 3 HS
trình bày ý kiến của nhóm mình.
- GV nhận xét từng nhóm.


 Bước 2: GV yêu cầu HS đọc


phần thứ nhất của mục Bạn cần
biết.


* GV kết luận: Trong chất béo
động vật như mỡ, bơ có chứa nhiều
a-xít béo no. Trong chất béo thực
vật như dầu vừng, dầu lạc, đậu


- HS thực hiện theo định hướng của
GV.


- HS trả lời:


+ Thòt rán, tôm rán, cá rán, thịt bò
xào, …


+ Vì trong chất béo động vật có


chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong
chất béo thực vật có chứanhiều
a-xít béo khơng no, dễ tiêu. Vậy ta
nên ăn phối hợp chúng để đảm bảo
đủ dinh dưỡng và tránh được các
bệnh về tim mạch.


- 2 đến 3 HS trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

tương có nhiều a-xít béo khơng no.
Vì vậy sử dụng cả mỡ và dầu ăn để
khẩu phần ăn có đủ loại a-xít.
Ngồi thịt mỡ, trong óc và phủ tạng
động vật có chứa nhiều chất làm
tăng huyết áp và các bệnh về tim
mạch nên cần hạn chế ăn những
thức ăn này.


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i> Tại sao nên sử
dụng muối i-ốt và khơng nên ăn
mặn ?


* Mục tiêu:


- Nói về ích lợi của muối i-ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn
mặn.


* Cách tiến hành:



 Bước 1: GV yêu cầu HS giới


thiệu những tranh ảnh về ích lợi
của việc dùng muối i-ốt đã yêu cầu
từ tiết trước.


- GV yêu cầu các em quan sát
hình minh hoạ và trả lời câu hỏi:
Muối i-ốt có lợi ích gì cho con
người ?


- Gọi 3 đến 5 HS trình bày ý kiến
của mình. GV ghi những ý kiến
không trùng lặp lên bảng.


- Gọi HS đọc phần thứ hai của
mục Bạn cần biết.


 Bước 2: GV hỏi: Muối i-ốt rất


quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì


- HS trình bày những tranh ảnh đã
sưu tầm.


- HS thảo luận cặp đôi.
- Trình bày ý kieán.


+ Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng
ngày.



+ Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu
cổ.


+ Ăn muối i-ốt để phát triển cả về
thị lực và trí lực.


- 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS
cả lớp theo dõi.


- HS trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

có tác hại gì ?


- GV ghi nhanh những ý kiến
không trùng lặp lên bảng.


- GV kết luận: Chúng ta cần hạn
chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp
huyết cao.


<b> 3. Củng co á- Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học, tuyên dương
những HS hăng hái tham gia xây
dựng bài, nhắc nhở những em còn
chưa chú ý.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục
Bạn cần biết, ăn uống hợp lý,


không nên ăn mặn và cần ăn muối
i-ốt.


- Dặn HS về nhà tìm hiểu về việc
giữ vệ sinh ở một số nơi bán: thịt,
cá, rau, … ở gần nhà và mỗi HS
mang theo môt loại rau và một đồ
hộp cho tiết sau.


- HS laéng nghe.


<i><b>*******************************************************</b></i>


<i><b>Ti</b></i>


<i><b> ết 3</b><b> :Ơn Tiếng việt</b></i>
<i><b>Luyện: Tập c-hi</b><b> u </b><b> ni dung</b></i>


<i><b>Những hạt thóc giống</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Đọc rành mạch , trơi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời
các nhân vật với lời người kể chuyện.


- Hiểu nội dung , ý nghóa của truyện thông qua làm bài tập.


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Giáo viên tổ chức cho học sinh luyện đọc theo hình thức phân vai trong
nhóm rồi thi đọc.



2. Làm bài tập


Giáo viên tổ chức cho HS tự làm các bài tập rồi chữa bài. Đáp án:
Bài 1: Nhà vua định chọn người trung thực để nối ngơi.


Bài 2:


Phát thóc giống đã luộc chín về cho mọi người gieo trồng và hẹn
ai trồng được nhiều thóc nộp cho vua sẽ được truyền ngôi.


Bài 3: Những hành động :


Chôm không mang thóc nộp cho vua, thành tật q tâu xin vua thú tội.
Bài 4:


Tự trọng
Giữ tín nhiệm
Dũng cảm


<i><b>*******************************************************</b></i>


<i><b>Ti</b></i>


<i><b> ết 4</b><b> : SINH HOẠT ĐỘI</b></i>


<i><b>**********************************************************************************************************</b></i>
<i><b>**************</b></i>


<i><b>Thứ Tư, ngày 26 tháng 9 năm 2012</b></i>


<i><b>Ti</b></i>


<i><b> ết 1</b><b> : Kĩ thuật</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>*******************************************************</b></i>


<i><b> Ti</b><b> ết 2</b><b> :Đạo đức:</b></i>


<i><b>BiÕt bµy tá ý kiÕn ( TiÕt 1)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên
quan đến trẻ em.


- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến
của người khác.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>


- SGK Đạo đức lớp 4


- Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
- Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.


- Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm.


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>



<i><b>2. KTBC:</b></i>


- GV nêu yêu cầu kiểm tra:


+ Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt
khó trong học tập”.


+ Giải quyết tình huống bài tập 4.
(SGK/7)


“Nhà Nam rất nghèo, bố Nam bị tai
nạn nằm điều trị ở bệnh viện.
Chúng ta làm gì để giúp Nam tiếp
tục học tập? Nếu em là bạn của
Nam, em sẽ làm gì? Vì sao?”


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i> Biết bày tỏ ý kiến.


<i><b>b. Nội dung: </b></i>


*Khởi động: Trị chơi “Diễn tả”
- GV chia HS thành 4- 6 nhóm và
giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1


- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét .



- HS thảo luận :


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

bức tranh. Mỗi nhóm ngồi thành 1
vòng tròn và lần lượt từng người
trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc
bức tranh quan sát, vừa nêu nhận
xéùt của mình về đồ vật, bức tranh
đó.


- GV kết luận:


Mỗi người có thể có ý kiến nhận
xét khác nhau về cùng một sự vật.


<i><b>*Hoạt động1:</b></i> Thảo luận nhóm (Câu
1, 2- SGK/9)


- GV chia HS thành 4 nhóm và
giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo
luận về một tình huống ở câu 1.


 <b>Nhóm 1 :</b> Em sẽ làm gì nếu em


được phân cơng làm 1 việc khơng
phù hợp với khả năng?


<b> Nhóm 2 :</b> Em sẽ làm gì khi bị cô


giáo hiểu lầm và phê bình?



<b>Nhóm 3 :</b> Em sẽ làm gì khi em


muốn chủ nhật này được bố mẹ cho
đi chơi?


<b>Nhoùm 4 :</b> Em sẽ làm gì khi muốn


được tham gia vào một hoạt động
nào đó của lớp, của trường?


- GV nêu yêu cầu câu 2:


+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em khơng
được bày tỏ ý kiến về những việc có
liên quan đến bản thân em, đến lớp
em?


- GV kết luận:


+ Trong mọi tình huống, em nên
nói rõ để mọi người xung quanh
hiểu về khả năng, nhu cầu, mong
muốn, ý kiến của em. Điều đó có


bức tranh có giống nhau khơng?


- HS thảo luận nhóm.


- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ


sung.


- Cả lớp thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

lợi cho em và cho tất cả mọi người.
Nếu em không bày tỏ ý kiến của
mình, mọi người có thể sẽ khơng
hỏi và đưa ra những quyết định
không phù hợp với nhu cầu, mong
muốn của em nói riêng và của trẻ
em nói chung.


+ Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền
có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến
của mình.


<i><b>*Hoạt động 2:</b></i> Thảo luận theo nhóm
đơi (Bài tập 1- SGK/9)


- GV nêu cầu bài tập 1:


Nhận xét về những hành vi, Việc
làm của từng bạn trong mỗi trường
hợp sau:


+ Bạn Dung rất thích múa, hát. Vì
vậy bạn đã ghi tên tham gia vào đội
văn nghệ của lớp.


+ Để chuẩn bị cho mỗi buổi liên


hoan lớp, các bạn phân công Hồng
mang khăn trải bàn, Hồng rất lo
lắng vì nhà mình khơng có khăn
nhưng lại ngại khơng dám nói.


+ Khánh địi bố mẹ mua cho một
chiếc cặp mới và nói sẽ khơng đi
học nếu khơng có cặp mới.


- GV kết luận: Việc làm của bạn
Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ
mong muốn, nguyện vọng của mình.
Cịn việc làm của bạn Hồng và
Khánh là không đúng.


<i><b>*Hoạt động 3:</b></i> Bày tỏ ý kiến (Bài
tập 2 - SGK/10)


- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ


- HS từng nhóm đơi thảo luận và
chọn ý đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

thái độ thông qua các tấm bìa màu:
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán
thành.


+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản
đối.



- GV lần lượt nêu từng ý kiến
trong bài tập 2 (SGK/10)


- GV yêu cầu HS giải thích lí do.
- GV kết luận:


Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý
kiến đ là sai vì trẻ em cịn nhỏ tuổi
nên mong muốn của các em nhiều
khi lại khơng có lợi cho sự phát
triển của chính các em hoặc khơng
phù hợp với hồn cảnh thực tế của
gia đình, của đất nước.


<i><b>4. Củng cố - Dặn dò:</b></i>


- Thực hiện yêu cầu bài tập 4.
+ Em hãy viết, vẽ, kể chuyện
hoặc cùng các bạn trong nhóm xây
dựng một tiểu phẩm về quyền được
tham gia ý kiến của trẻ em.


- Một số HS tập tiểu phẩm “Một
buổi tối trong gia đình bạn
Hoa”


-Nhận xét tiết học.


- Vài HS giải thích.



- HS cả lớp thực hiện.


<i><b>*******************************************************</b></i>


<i><b> Ti</b><b> t 3</b><b> : Tp c:</b></i>
<i><b>Gà trống và cáo</b></i>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Hiểu nội dung: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà


Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.


( Trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng).




<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC </b>


 Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK .


 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Những
<i>hạt thóc giống và trả lời câu hỏi :</i>
1/.Vì sao người trung thực là người


đáng quý?


2/. Câu truyện muốn nói với em
điều gì?


- Nhận xét và cho điểm HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài</b><b> :</b></i>


-Yêu cầu HS quan sát tranh minh
hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ những con
vật nào? Em biết gì về tính cách
con vật này thông qua các câu
truyện dân gian?


-Tính cách của Gà Trống và Cáo đã
được nhà thơ La-Phông-ten khắc
hoạ như thế nào? Bài thơ nói lên
điều gì? Các em sẽ biết câu trả lời
khi học bài thơ ngụ ngôn hôm nay.
<i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm</b></i>


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-Bức tranh vẽ một con gà trống
đang đứng trên cành cây cao và con
cáo đang nhìn lên vẻ thịm thèm.
Gà Trống có tính cách mạnh mẽ,


khơn ngoan hay giúp đỡ người
khác, còn Cáo ta gian tham, độc ác,
chỉ trông chờ ăn thịt bạn bè, nhiều
mưu kế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>hiểu bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


- Yêu cầu HS mở SGK trang 50, 3
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2
lượt HS đọc).


- GV sửa lỗi phát âm cho từng HS
(nếu có); chú ý ngắt giọng đoạn
thơ:


<i>Nhác trông/vắt vẻo trên cành</i>
<i>Một anh Gà Trống/ tinh ranh lõi</i>


<i>đời.</i>


<i>Cáo kia đon đả ngỏ lời:</i>
<i>“Kìa/ anh ban q/ xin mời xuống</i>


<i>đây…</i>


<i>Gà rằng: “Xin được ghi ơn trong</i>
<i>lịng”</i>


<i>Hồ bình/ Gà Cáo sống chung</i>


<i>Mừng này/ cịn có tin mừng nào</i>


<i>hơn.</i>


GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các
từ khó trong bài.


- Gọi HS đọc bài.


- GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc.
* Tồn bài đọc với giọng vui, dí
dỏm, thể hiện đúng tính cách của
nhân vật, lời cáo:giả giọng thân
thiện rồi sợ hãi. Lời Gà: thông
minh, ngọt ngào, hù dọa Cáo.


* Nhấn giọng ở những từ ngữ: vắt


- 3 HS đọc nối tiếp lần 1:


+ Đoạn 1: Nhác trông…đến tỏ bày
tình thân.


+ Đoạn 2: Nghe lời Cáo….đến loan
tin ngay.


+ Đoạn 3: Cáo nghe … đến làm gì
được ai.


- 3 HS đọc nối tiếp lần 2:



-Lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

vẻo, lõi đời, đon đả, anh bạn quý,
xuống đây, sung sướng, hôn bạn,
tình thân, ghi ơn, hồ bình, tin
mừng, cặp chó sói, loan tin, hồn lạc
phách bay, quắp đi, co cẳng.


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


- u cầu HS đọc thầm đoạn 1 và


trả lời câu hỏi:


+ Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí
khác nhau như thế nào?


+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống
xuống đất?


GV : Từ “rày” nghĩa là từ đây trở
đi.


+ Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay
sự thật? Nhằm mục đích gì?


+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.



- Gà Trống làm thế nào để không
mắc mưu con Cáo lõi đời tinh ranh
này? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn
2.


- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời
câu hỏi:


+ Vì sao Gà Trống khơng nghe lời
Cáo?


+ Gà tung tin có gặp chó săn đang
chạy đến để làm gì?


Cả lớp đọc thầm.


+ Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành
cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây.
+ Cáo đon đả mời Gà xuống đất để
thông báo một tin mới: Từ rày
mn lồi đã kết thân, Gà hãy
xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình
thân.


+ Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ
Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà.
+ <i><b>Aâm mưu của Cáo.</b></i>


- Lắng nghe.
-HS đọc thầm.



+ Gà biết Cáo là con vật hiểm ác,
đằng sau những lời ngon ngọt ấy là
ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà.
+ Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ
ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến
loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp
sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo
đen tối của hắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

+ “Thiệt hơn” nghĩa là gì?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2.


- Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời
câu hỏi.


+ Thái độ của Cáo như thế nào khi
nghe lời Gà nói?


+ Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của
Gà ra sao?


+ Theo em Gà thơng minh ở điểm
nào?


+ Đó cũng là ý chính của đoạn thơ
cuối bài.


+ Ghi ý chính đoạn 3.



- Ý chính của đoạn cuối của bài là
gì?


- Gọi HS đọc tồn bài, trả lời câu
hỏi 4.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và
trả lời câu hỏi.


+ Bài thơ muốn nói với chúng ta
điều gì?


+ <i><b>Sự thơng minh của Gà.</b></i>


- HS đọc thầm.


+ Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay,
quắp đuội, co cẳng bỏ chạy.


+ Gà khối chí cười phì vì Cáo đã
lộ rõ bản chất, đã khơng ăn được
thịt gà cịn cắm đầu chạy vì sợ.
+ Gà khơng bóc trần âm mưu của
cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo
nói. Rồi Gà báo cho Cáo biết, chó
săn đang chạy đến loan tin, đánh
vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn
thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đi, co
cẳng chạy.



+<i><b>Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.</b></i>


- Bài thơ khun chúng ta hãy cảnh
giác, chớ ti lời kẻ xấu cho dù đó là
những lời nói ngọt ngào.


- 2 HS nhắc lại.
- 3 HS đọc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Ghi noäi dung chính của bài.


<i><b> * Đọc diễn cảm và học thuộc</b></i>
<i><b>lòng:</b></i>


- Tổ chức cho HS đọc từng đọc, cả
bài.


- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.
- Thi đọc thuộc lòng.


- 3 HS đọc phân vai.


-Nhận xét và cho điểm từng HS đọc
tốt.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò</b></i>


- Hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta
điều gì?



- Nhận xét tiết học.


-Nhắc học sinh: Trong cuộc sống
phải luôn thật thà, trng thực, phải
biết cư xử thông minh, để khơng
mắc lừa kể gian dối, độc ác.


- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài
thơ.


-Nhận xét tiết học.


- Thi đọc.


- HS phát biểu ý kiến.


<i><b>*******************************************************</b></i>


<i><b>Ti</b></i>


<i><b> ết 4</b><b> : Tốn:</b></i>
<i><b>luyƯn tËp</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Tính được trung bình cộng của nhiều số.


- Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. KTBC: </b></i>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu
HS làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm của tiết trước, đồng
thời kiểm tra VBT về nhà của một
số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho
điểm HS.


<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi
tên bài lên bảng.


<i><b> b. Hướng dẫn luyện tập :</b></i>
<i><b> Bài 1</b></i>


<i><b> </b></i>- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số
trung bình cộng của nhiều số rồi tự
làm bài.


<i><b>Baøi 2</b></i>


- GV gọi HS đọc đề bài.


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


<i><b>Baøi 3</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.


- HS nghe GV giới thiệu bài.


<i><b>Baøi 1</b></i>


- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau.


a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120


b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27


<i><b>Bài 2</b></i>


- HS đọc.


Bài giải:


Số dân tăng thêm của cả ba năm
là:



96 + 82 + 71 = 249 (người)


Trung bình mỗi năm dân số xã đó
tăng thêm số người là:


249 : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- GV hỏi: Chúng ta phải tính trung
bình số đo chiều cao của mấy bạn ?
- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>4. Củng cố - Dặn dò:</b></i>


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về
nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


- HS đọc.
- Của 5 bạn.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào VBT.


- Đáp án:
-134 cm


<i><b>*******************************************************</b></i>



<i><b>Ti</b></i>


<i><b> ết 5</b><b> :Tập làm văn:</b></i>
<i><b>ViÕt th </b><b>( KiĨm tra viÕt)</b></i>


<b>I. MỤC ĐÍCH U CẦU:</b>


- Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức
( đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC </b>


 Phần ghi nhớ viết vào bảng phụ.
 Phong bì.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi HS nhắc lại nội dung của một
bức thư.


- Treo bảng phụ nội dung ghi nhớ
phần viết thư trang 34.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>



- Trong tiết học này các em sẽ làm
bài kiểm tra viết thư. Lớp mình sẽ


- 3 HS nhắc lại
- Đọc thầm lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

thi xem bạn nào có thể viết một lá
thư đúng thể thức nhất, hay nhất.


<b> b. Tìm hiểu đề:</b>


- Kieåm tra việc chuẩn bị giấy,
phong bì của HS .


- u cầu HS đọc đề trong SGK
trang 52.


- Nhắc HS :


+ Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm
bài.


+ Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể
hiện sự chân thành.


+ Viết xong cho vào phong bì, ghi
đầy đủ tên người viết, người nhận,
địa chỉ vào phong bì (thư không
dán).



- Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư
với mục đích gì?


<b> c. Viết thö:</b>


- HS tự làm bài, nộp bài và GV
chấm một số bài.


<i><b>3. Củng cố – Dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn
bị bài sau.


- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị
của nhóm mình.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


- HS chọn đề bài


- 5 đến 7 HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>Thứ Năm, ngày 27 tháng 9 năm 2012</b></i>


<b> </b><i><b>Ti</b><b> ết 1:</b></i><b> </b><i><b>Luyện từ và câu:</b></i>


<i><b>Danh tõ</b></i>


<b>I. MỤC ĐÍCH U CẦU;</b>


- Hiểu được danh từ là từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm
hoặc đơn vị)


- Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và
tập đặt câu ( BT mục III)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC </b>


 Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần Nhận xét.


 Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ + bút dạ.


 Tranh (ảnh ) về con sông, rặng dừa, trời mưa, quyển truyện…
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu.


1/. Tìm từ trái nghĩa với trung thực
và đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
2/. Tìm từ cùng nghĩa với trung
<i>thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm</i>
được.


-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn đã


giao về nhà luyện tập sau đó nhận
xét và cho điểm HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài :</b>


- Yêu cầu HS tìm từ ngữ chỉ tên gọi
của đồ vật, cây cối xung quanh em.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- 3 HS đọc đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

-Tất cả các từ chỉ tên gọi của đồ
vật, cây cối mà các em vừa tìm là
một loại từ sẽ học trong bài hơm
nay.


<b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b>
<i><b> </b></i>Baøi 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- u cầu HS thảo luận cặp đơi và
tìm từ.


- Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS
tìm từ ở một dòng thơ.GV gọi HS
nhận xét từng dòng thơ.



GV dùng phấn màu gạch chân
những từ chỉ sự vật.


- Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật
vừa tìm được.


<i><b>Baøi 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát giấy và bút dạ cho từng
nhóm HS.


- u cầu HS thảo luận và hồn
thành phiếu.


- Nhóm xong trước dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ


- Lắng nghe.


Bài 1:


- 2 HS đọc u cầu và nội dung.
- Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ
sự vật trong từng dòng thơ vào vở
nháp.


- Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.
+ Dịng 1 : truyện cổ.



+ Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa.
+ Dòng 3 : cơn, nắng, mưa.


+ Dịng 4 : con, sơng, rặng, dừa.
+ Dịng 5 : đời, cha ơng.


+ Dịng 6 : con sơng, cân trời.
+ Dịng 7 : truyện cổ.


+ Dòng 8 : mặt, ông cha.


- Đọc thầm.


<i><b>Bài 2</b></i>


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
trong SGK.


- Hoạt động trong nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

sung.


- Kết luật về phiếu đúng.


- Những từ chỉ sự vật, chỉ người,
vật, hiện tượng, khái niệm và đơn
vị được gọi là danh từ.


- Hỏi: + Danh từ là gì?




+ Danh từ chỉ người là gì?


+ Khi nó đến “cuộc đời”, “cuộc
sống”, em nếm, ngửi, nhìn được
khơng?


+ Danh từ chỉ khái niệm là gì?
- GV có thể giải thích danh từ chỉ
khái niệm chỉ dùng cái chỉ có trong
nhận thức của con người, khơng có
hình thù, không chạm vào hay
ngửi, nếm, sờ… chúng được.


+ Danh từ chỉ đơn vị là gì?


<b> c. Ghi nhớ:</b>


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
trong SGK. Nhắc HS đọc thầm để
thuộc bài ngay tại lớp.


Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
Từ chỉ vật: sông, dừa chân trời.
Từ chỉ hiện tượng: nắng , mưa.


Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện
cổ, tiếng xưa, đời.



Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng.


- Laéng nghe.


+ Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện
tựơng, khái niệm, đơn vị.


+ Danh từ chỉ người là những từ
dùng để chỉ người.


+ Khơng đếm, nhìn được về “cuộc
sống”, ”cuộc đời” vì nó khơng có
hình thái rõ rệt.


+ Danh từ chỉ khái niệm là những từ
chỉ sự vật khơng có hìanh thái rõ
rệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

-- Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ,
GV ghi nhanh vào từng cột trên
bảng.


<b> d. Luyeän tập:</b>
<i><b> Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đội vài
tìm danh từ chỉ khái niệm.


- Gọi HS trả lời và HS khác nhận


xét, bổ sung.


- Hỏi; + Tại sao các từ: nước, nhà,
<i>người không phải là danh từ chỉ</i>
khái niệm.


+ Tại sao từ cách mạng là danh từ
chỉ khái niệm?


- Nhận xét, tuyên dương những em
có hiểu biết.


<i><b>Baøi 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự đặt câu.


- Gọi HS đọc câu văn của mình.
Chú ý nhắc những HS đặt câu chưa
đúng hoặc có nghĩa tiếng Việt chưa


Lấy ví dụ. Chẳng hạn:


+ Danh từ chỉ người: học sinh, thầy
<i>giáo, cô hiệu trưởng, em trai, em</i>
<i>gái…</i>


+ Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bút,
<i>bảng, lọ hoa, sách vở, cái cầu…</i>
+ Danh từ chỉ hiện tượng: gió, sấm,


<i>chớp, bão, lũ, lụt…</i>


+ Danh từ chỉ khái niệm: tình
<i>thương u, lịng tự trọng, tính ngay</i>
<i>thẳng, sự quý mến…</i>


+ Danh từ chỉ đơn vị: cái, con ,
chiếc.


<i><b>Baøi 1:</b></i>


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động theo cặp đôi.


- Các danh từ chỉ khái niệm: điểm,
<i>đạo đức, lòng, kinh nghịệm, cách</i>
<i>mạng…</i>


+ HS trả lời.


+ Vì cách mạng nghĩa là cuộc đấu
tranh về chính trị hay kinh tế mà ta
chỉ có thể nhận thức trong đầu,
không nhìn, chạm…được.


<i><b>Bài 2:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

hay.


- Nhận xét câu văn của HS.



<i><b>3. Củng cố – Dặn dò:</b></i>


- Hỏi: danh từ là gì?
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5
danh từ.


- Đặt câu và tiếp nối đọc câu của
mình.


Ví dụ:


+ Bạn An có một điểm đáng quý là
rất thật thà.


+ Chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất
đạo đức.


+ Người dân Việt nam có lịng nồng
nàn u nước.


+ Cơ giáo em có nhiều kinh nghiệm
bồi dưỡng HS giỏi.


+ Ông em là người đã từng tham gia
Cách mạng tháng 8 năm 1945.


<i><b> Ti</b><b> ết 2</b><b> :Toaựn:</b></i>


<i><b> biểu đồ</b></i>
<b>I. MUẽC TIEÂU</b>


- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.


<b>II ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>


-GV: Biểu đồ tranh: Các con của một gia đình
-Các mơn thể thao khối lớp 4 tham gia


-Số thóc gia đình Bác Hà đã thu hoạch


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>A-KiĨm tra bµi cị</b></i>:


- GV yêu cầu HS làm BT 3.
B - Bµi míi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b>1- Giíi thiƯu bµi </b></i>


<i><b>2- Bài giảng:</b></i> <i><b>Làm quen với biểu đồ treo</b></i>


<i><b>trên bảng</b><b>.</b></i>


- GV cho HS quan saựt bieồu đồ “ Caực con



<i><b>cuûa 5 gia đình” .</b></i>


GV khơng nêu tên B.đồ tranh mà chỉ
gọi chung là biểu đồ.


- Biểu đồ trên có mấy cột?
- Cột bên trái ghi gì?
- Cột bên phải ghi gì?


- Dựa vào cốt thứ nhất ta biết gia đình
cơ Mai có mấy người con gái?


- Gia đình cơ Lan có mấy người con
trai?


- Tương tự các hàng cịn lại.
<i><b>3- Thùc hµnh:</b></i>


<b>Bµi 1: GV gắn biểu đồ lên bảng, hỏi:</b>
- Biểu đồ có mấy cột? Có mấy hàng?
- GV chốt lại lời giảng


<b>Bµi 2:</b>


- GV gắn biểu đồ lên bảng và hướng
dẫn học sinh lm


3- <b>Củng cố - Dặn dò</b>:


- <b>GV củng cố lại nội dung bài.</b>



- Dặn dò HS về nhà chuaồn bũ baứi sau


- HS quan sát và nhận xét:


- Hai cột


- Ghi tên 5 gia đình


- Ghi số con trai, con gái trong gia đình.


- Hai người con gái
- Một người con trai


- Năm cột, ba hàng


- HS lần lượt trả lời các câu a,b,c,d,e
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi
nhận xét.


Đáp án:


a)Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch
được 50 tạ thóc.


<b>b)</b> Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch
được nhiều hơn năm 2000 là 10 tạ thóc.


<i><b>*******************************************************</b></i>



<i><b> Ti</b><b> ết 3:</b><b> </b></i>Lịch sử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

I. Mục tiêu:


Giúp HS Nêu đựơc:


- Từ năm 179 TCN đến năm 938 nước ta bị các triều đại phongkiến


phương Bắc đô hộ.


- Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến


phương bắc đối với nhân dân ta.


- Nhận dân ta không chịu cam chịu làm nô lệ, liên tục đứnglên khởi


nghĩa đánh đuổi xâm lược, giữ gìn nền văn hố dân tộc.
II. Chuẩn bị:


- Phiếu minh họa SGK.
- Phiếu thảo luận nhóm.


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Hoïc sinh
<b>1.Kiểm tra.</b>


-Gọi HS lên bảng


-Nhận xét – ghi điểm.



<b>2.Bài mới.</b>


-Giới thiệu bài.


<b>HĐ 1: Chính sách bóc lột của các</b>
<b>triều đạiphong kiến phương bắc.</b>


-Sau khi thơn tính được nước ta các
triều đại phongkiến phương Bắc đã
thi hành những chính xách áp bức
bóc lột nào?


-2HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối
bài 2.


-1HS lên bảng kể lại cuộc kháng
chiến chống quân xâm lược Triệu
Đà của nhân dân Aâu Lạc.


-Nghe.


-Noái tiếp nhau phát biểu ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Đưa ra bảng nêu yêu cầu:


-Em hãy so sánh tình hình nước ta
trước và sau khi bị các triều đại
phong kiến đơ hộ.



-Giải thích khái niệm về chủ quyền,
văn hố.


-Nhận xét KL:


<b>HĐ 2: Cuộc khởi nghĩa chống ách</b>
<b>đơ hộ của phong kiến phương Bắc.</b>


- Phát phiếu:
-Nêu yêu cầu:


-Nhận xét kết luận.


Việc nhân dân ta khởi nghĩa chống
lại các triều đại phong kiến phương
bắc nói lên điều gì?


quản ....


-Đọc thầm SGK.
-Thảo luận nhóm 4.


Thời
gian
Các mặt


Trước
năm
179
TCN



Từ 179
đến 938


Chủ
quyền
Kinh tế
Văn
hố


-Nối tiếp báo cáo kết quả của mình.


-Từng HS nhận phiếu.


Đọc sách GK và điền nhưng thông
tin cần thiết về các cuộc khởi nghĩa
của nhân dân ta chống lại ách đô hộ
của phong kiến phương bắc.


Thời gian Các cuộc khởi
nghĩa


Năm 40
...
Năm 938


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>3.Củng cố-Dặn dò:</b>


-Tổng kết giờ học.
-Nhắc chuẩn bị giờ sau.


-Nhận xét tiết học.


-Nhân dân ta có lịng u nước nồng
nàn, quyết tâm bền chí đánh giặc.
-2HS đọc phần Ghi nhớ


<i><b>*******************************************************</b></i>


<i><b>Ti</b></i>


<i><b> ết 4</b><b> : Anh văn</b></i>


<i><b>( Có GV bộ mơn soạn giảng)</b></i>
<i><b>*******************************************************</b></i>


<i><b> Tiết 5: Mĩ thuật</b></i>
<i><b>( Có GV chuyên soạn giảng)</b></i>


<i><b>**********************************************************************************************************</b></i>
<i><b>****************</b></i>


<i><b>Thứ Sáu, ngày 28 tháng 9 năm 2012</b></i>


<i><b>Ti</b></i>


<i><b> ết 1</b><b> : Tập làm vaờn:</b></i>


<i><b>đoạn văn trong bài văn kể chuyện</b></i>
<b>I. MUẽC CH YÊU CẦU:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể
chuyện.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC </b>


 Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK .
 Giấy khổ to vàbút dạ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi HS trả lời câu hỏi.
1/. Cốt truyện là gì?


2/.Cốt truyện gồm những phần
nào?


-Nhận xét câu trả lời của HS.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


- Các em đã hiểu cốt truyện là gì.
Bài học hơm nay các em sẽ luyện
tập xây dựng những đoạn văn kể
chuyện dựa vào cốt truyện.



<b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b>


<i><b>Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Gọi HS đọc lại truyện Những hạt
<i>thóc giống.</i>


- Phát giấy và bút dạ cho từng
nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và
hồn thành phiếu.


- Gọi nhóm xong trước dán phiến
lên bảng, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


- Kết luận lời giải đúng trên phiếu.
+ Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


- Lắng nghe.


<i><b>Bài 1:</b></i>


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.



- Trao đổi, hồn thành phiếu trong
nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

người trung thực để truyền ngơi,
nghĩ ra kế:luộc chín thóc giống rồi
giao cho dân chúng, giao hẹn: ai
thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ
truyền ngôi cho.


+ Sự việc 2: Chú bé Chơm dốc
cơng chăm sóc mà thóc chẳng nảy
mầm, dám tâu vua sự thật trước sự
ngạc nhiên của mọi người.


+ Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi
Chôm trung thực và dũng cảm đã
quyết định truyền ngôi cho Chơm.
*Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3
dịng đầu)


*Sự việc 2 được kể trong đoạn 2
(10 dòng tiếp)


*Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4
dòng còn lại).


<i><b>Baøi 2:</b></i>


- Hỏi: + Dấu hiệu nào giúp em


nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết
thúc đoạn văn ?


+ Em có nhận xét gì về dấu hiệu


này ở


đoạn 2 ?


- Trong khi viết văn, những chỗ
xuống dòng ở các lời thoại nhưng
chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết
hết đoạn văn chúng ta cần viết
xuống dịng.


<i><b>Bài 3:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả
lời câu hỏi.


<i><b>Baøi 2:</b></i>


+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu
dịng, viết lùi vào 1 ơ. Chỗ kết thúc
đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
+ Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại
cũng viết xuống dịng nhưng khơng
phải là 1 đoạn văn.



- Lắng nghe.


<i><b>Bài 3:</b></i>


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
SGK.


- Thảo luận cặp đôi.
- Trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác
bổ sung.


- Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể
có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều
viết thành một đoạn văn làm nòng
cốt cho sự diễn biến của truyện.
Khi hết một câu văn, cần chấm
xuống dòng.


<b> c. Ghi nhớ:</b>


- Yêu cầu HS đọc phần <i><b>Ghi nhớ</b></i>.
Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay
tại lớp.


-Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì
trong các bài tập đọc, truyện kể mà
em biết và nêu sự việc được nêu


trong đoạn văn đó.


-Nhận xét, khen những HS lấy
đúng ví dụ và hiểu bài.


<i><b>d. Luyện tập:</b></i>


-Gọi HS đọc nội dung và u cầu.
-Hỏi: + Câu chuyện kể lại điều gì?


chuyện kể về một sự việc trong 1
chuỗi sự việc làm cốt truyện của
truyện.


+ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu
chấm xuống dịng.


- Lắng nghe.


-3 đến 5 HS đọc thành tiếng.
- 3 đến 4 HS phát biểu:


+ Đoạn văn “Tô Hiến Thành…Lý
<i>Cao Tơng”trong truyện Một người</i>
<i>chính trực kể về lập ngôi vua ở</i>
triều Lý.


+ Đoạn văn “Chị nhà trị đã bé nhỏ
<i>…vẫn khóc”trong truyện Dế mèn</i>
<i>bênh vực kẻ yếu kể về hình dáng</i>


yếu ớt, đáng thương của Nhà Trị…
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung
và yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

+ Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh?
Đoạn nào cịn thiếu?


+ Đoạn 1 kể sự việc gì?
+ Đoạn 2 kể sự việc gì?


+ Đoạn 3 cịn thiếu phần nào?
+ Phần thân đoạn theo em kể lại
chuyện gì?


- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét,
cho điểm HS .


<i><b>3. Củng cố – Dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3
câu truyện vào vở.


-Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-Nhận xét tiết học.


+ Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn
cảnh của 2 mẹ con: nhà nghèo phải


làm lụng vất vả quanh năm.


+ Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm
thầy thuốc.


+ Phần thân đoạn.


+ Phần thân đoạn kể lại sự việc cô
bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
- Viết bài vào vở nháp.


- Đọc bài làm của mình.


<i><b>*******************************************************</b></i>


<i><b>Ti</b></i>


<i><b> ết 2</b><b> : Tốn:</b></i>


<i><b>biểu đồ ( Tiếp theo)</b></i>
<b>I. MUẽC TIEÂU</b>


- Bước đầu biết về biểu đồ cột.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ <i><b>Số chuột của 4 thôn đã</b></i>
<i><b>diệt.</b></i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. KTBC: </b></i>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu
HS làm các bài tập 2 SGK trang 29.
- GV chữa bài, nhận xét và cho
điểm HS.


<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


- Trong giờ học tốn hơm nay các
em sẽ được làm quen với một dạng
biểu đồ khác, đó là biểu đồ hình
cột.


<i><b> b. Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số</b></i>
<i><b>chuột 4 thơn đã diệt: </b></i>


- GV treo biểu đồ Số chuột của 4
<i>thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là</i>
biểu đồ hình cột thể hiện số chuột
của 4 thơn đã diệt.


- GV giúp HS nhận biết các đặc
điểm của biểu đồ bằng cách nêu và
hỏi: Biểu đồ hình cột được thể hiện
bằng các hàng và các cột (GV chỉ


bảng), em hãy cho biết:


+ Biểu đồ có mấy cột ?
+ Dưới chân các cột ghi gì ?


+ Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ?
+ Số được ghi trên đầu mỗi cột là
gì ?


<i><b>.</b></i>


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.


- HS nghe.


- HS quan sát biểu đồ.


- HS quan sát biểu đồ và trả lời câu
hỏi của GV để nhận biết đặc điểm
của biểu đồ:


+ Biểu đồ có 4 cột.


+ Dưới chân các cột ghi tên của 4
thôn.


+ Trục bên trái của biểu đồ ghi số


con chuột đã được diệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
+ Biểu đồ biểu diễn số chuột đã
diệt được của các thôn nào ?


+ Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu
diễn số chuột đã diệt được của từng
thôn.


+ Thôn Đông diệt được bao nhiêu
con chuột ?


+ Vì sao em biết thơn Đơng diệt
được 2000 con chuột ?




+ Hãy nêu số chuột đã diệt được
của các thơn Đồi, Trung, Thượng?


+ Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn
số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ?


+ Thơn nào diệt được nhiều chuột
nhất ? Thơn nào diệt được ít chuột
nhất ?



+ Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu
con chuột ?


+ Của 4 thôn là thơn Đơng, thơn
Đồi, thơn Trung, thơn Thượng.
+ 2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột
của thơn nào thì nêu tên thơn đó.
+ Thơn Đơng diệt được 2000 con
chuột.


+ Vì trên đỉnh cột biểu diễn số
chuột đã diệt được của thơn Đơng
có số 2000.


+ Thơn Đồi diệt được 2200 con
chuột. Thôn Trung diệt được 1600
con chuột. Thôn Thượng diệt được
2750 con chuột.


+ Coät cao hơn biểu diễn số con
chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu
diễn số con chuột ít hơn.


+ Thơn diệt được nhiều chuột nhất
là thơn Thượng, thơn diệt được ít
chuột nhất là thôn Trung.


+ Cả 4 thôn diệt được:


2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550


con chuoät.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

+ Thơn Đồi diệt được nhiều hơn
thơn Đông bao nhiêu con chuột ?
+ Thơn Trung diệt được ít hơn
thơn Thượng bao nhiêu con chuột ?


+ Có mấy thơn diệt được trên 2000
con chuột ? Đó là những thơn nào ?


<i><b> c.Luyện tập, thực hành :</b></i>


- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ
trong VBT và hỏi:


Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ?
Biểu đồ biểu diễn về cái gì ?


- Có những lớp nào tham gia trồng
cây ?


- Hãy nêu số cây trồng được của
từng lớp.




- Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia
trồng cây, đó là những lớp nào ?
- Có mấy lớp trồng được trên 30


cây ? Đó là những lớp nào ?


- Lớp nào trồng được nhiều cây
nhất ?


- Lớp nào trồng được ít cây nhất ?


thôn Đông là:


2200 – 2000 = 200 con chuột.


+ Thơn Trung diệt được ít hơn thơn
Thượng là:


2750 – 1600 = 1150 con chuột.
+ Có 2 thơn diệt được trên 2000
con chuột đó là thơn Đồi và thơn
Thượng.


- Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây
của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.
- Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.


- Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B
trồng được 28 cây, lớp 5A trồng
được 45 cây, lớp 5B trồng được 40
cây, lớp 5C trồng được 23 cây.
- Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng
cây, đó là 5A, 5B, 5C.



- Có 3 lớp trồng được trên 30 cây
đó là lớp 4A, 5A, 5B.


- Lớp 5A trồng được nhiều cây
nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

-Số cây trồng được của cả khối lớp
4 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây ?


<i><b>Baøi 2</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của
trường tiểu học Hòa Bình trong từng
năm học.


- Bài tốn u cầu chúng ta làm
gì ?


- GV treo biểu đồ như SGK (nếu
có) và hỏi: Cột đầu tiên trong biểu
đồ biểu diễn gì ?


- Trên đỉnh cột này có chỗ trống,
em điền gì vào đó ? Vì sao ?


- Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn
mấy lớp ?


- Năm học nào thì trường Hịa Bình
có 3 lớp Một ?



- Vậy ta điền năm học 2002 – 2003
vào chỗ trống dưới cột 2.


- GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột
còn lại.


- GV kiểm tra phần làm bài của
một số HS.


<i><b>4.Củng cố - Dặn dò</b></i>


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về
nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


- Số cây của cả khối lớp Bốn và
khối lớp Năm trồng được là:


35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây)


<i><b>Bài 2</b></i>


- HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 –
2002 có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có
3 lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp,
năm 2004 – 2005 có 4 lớp.


- Điền vào những chỗ còn thiếu
trong biểu đồ .



- Biểu diễn số lớp Một của năm
học 2001 - 2002.


- Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một
của năm 2001 – 2002.


Biểu diễn 3 lớp.


- Năm 2002 – 2003 trường Hịa
Bình có 3 lớp Một.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
dùng bút chì điền vào SGK.


- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm 1 ý của bài. HS cả lớp làm bài
vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- -Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-Nhận xét tit hc.


<i><b>*******************************************************</b></i>


<i><b>Ti</b></i>


<i><b> t 3:</b><b> Khoa hoùc:</b></i>


<i><b>ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và</b></i>
<i><b>an toàn</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


Học xong bài này, HS có khả năng:


- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm
sạch và an toàn.


- Nêu được:


+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn ( Giữ được chất dinh
dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; khơng bị
nhiễm khuẩn, hố chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức
khoẻ con người).


+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm( chọn thức ăn
tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, khơng có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước
sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chin thức ăn, nấu xong
nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết)


II.C ÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:


-Kỹ năng tự nhận thức về ích lợi của các loại rau,quả chín.
-Kỹ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn.


<b>III. </b> <b>C</b>ÁC P.P/K.T DẠY HỌCTICHS CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:


-Thảo luận nhóm.
-Chun gia.
-Trị chơi.



<b>IV. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Một số rau cịn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu
đã bị gỉ.


- 5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi.


<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b> Gọi 2 HS lên</i>
bảng hỏi:


1) Tại sao cần ăn phối hợp chất
béo động vật và chất béo thực vật ?
2) Vì sao phải ăn muối i-ốt và
không nên ăn mặn ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3. Dạy bài mới</b></i>
<b> * Giới thiệu bài</b>


- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng
của HS mà GV yêu cầu ở tiết trước.
- GV yêu cầu 1 HS đọc tên bài 10.
- GV giới thiệu: Bài học hôm nay
sẽ giúp các em hiểu rõ về thực


phẩm sạch và an toàn và các biện
pháp thực hiện vệ sinh an tồn thực
phẩm, ích lợi của việc ăn nhiều rau
và quả chín.


* Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn
rau và quả chín hàng ngày.


# Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao
phải ăn nhiều rau, quả chín hàng
ngày.


# Cách tiến hành:


- GV tổ chức cho HS thảo luận
theo cặp đơi với các câu hỏi:


1) Em cảm thấy thế nào nếu vài


- 2 HS trả lời.


- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn
bị của tổ mình.


- Ăn nhiều rau và quả chín sử dụng
thực phẩm sạch và an tồn.


- Thảo luận cùng bạn.


+ Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu,


khơng đi vệ sinh được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

ngày không ăn rau ?


2) Ăn rau và quả chín hàng ngày
có lợi ích gì ?


- Gọi các HS trình bày và bổ sung
ý kiến.


- GV nhận xét, tuyên dương HS
thảo luận tốt.


* Kết luận: Ăn phối hợp nhiều
loại rau, quả để có đủ vi-ta-min,
chất khoáng cần thiết cho cơ thể.
Các chất xơ trong rau, quả cịn giúp
chống táo bón. Vì vậy hàng ngày
chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và
hoa quả.


* Hoạt động 2: Trò chơi: Đi chợ
mua hàng.


# Mục tiêu: HS biết chọn thực
phẩm sạch và an tồn.


# Cách tiến hành:


- GV yêu cầu cả lớp chia thành 4


tổ, sử dụng các loại rau, đồ hộp
mình mang đến lớp để tiến hành trị
chơi.


- Các đội hãy cùng đi chợ, mua
những thứ thực phẩm mà mình cho
là sạch và an tồn.


- Sau đó giải thích tại sao đội mình
chọn mua thứ này mà không mua
thứ kia.


- Sau 5 phút GV sẽ gọi các đội
mang hàng lên và giải thích.


- GV nhận xét, tuyên dương các
nhóm biết mua hàng và trình bày
lưu lốt.


khống và vi-ta-min cần thiết, đẹp
da, ngon miệng.


-HS laéng nghe.


- HS chia tổ và để gọn những thứ
mình có vào 1 chỗ.


- Các đội cùng đi mua hàng.


- Mỗi đội cử 2 HS tham gia. Giới


thiệu về các thức ăn đội đã mua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

* GV kết luận: Những thực phẩm
sạch và an toàn phải giữ được chất
dinh dưỡng, được chế biến vệ sinh,
không ôi thiu, khơng nhiễm hố
chất, không gây ngộ độc hoặc gây
hại cho người sử dụng.


* Hoạt động 3: Các cách thực hiện
vệ sinh an toàn thực phẩm.


# Mục tiêu: Kể ra các cách thực
hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
# Cách tiến hành:


-GV tiến hành hoạt động nhóm
theo định hướng.


- Chia lớp thành 10 nhóm, phát
phiếu có ghi sẵn câu hỏi cho mỗi
nhóm.


- Sau 10 phút GV gọi các nhóm
lên trình bày.


- Tun dương các nhóm có ý kiến
đúng và trình bày rõ ràng, dễ hiểu.
Nội dung phiếu:



<b>PHIEÁU 1</b>


1) Hãy nêu cách chọn thức ăn
tươi, sạch.


2) Làm thế nào để nhận ra rau,
thịt đã ơi ?


<b>PHIẾU 2</b>


1) Khi mua đồ hộp em cần chú ý
điều gì ?


2) Vì sao khơng nên dùng thực
.


- HS nhận nhóm và phiếu câu hỏi.
- Các nhóm lên trình bày và nhận
xét, bổ sung cho nhau.


<b>PHIẾU 1</b>


1) Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có
giá trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu,
héo, úa, mốc, …


2) Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng
là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ,
khơng dính là thịt đã bị ơi.



<b>PHIẾU 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

phẩm có màu sắc và có mùi lạ ?


<b>PHIẾU 3</b>


1) Tại sao phải sử dụng nước sạch
để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu
ăn ?


2) Nấu chín thức ăn có lợi gì ?


<b>PHIẾU 4</b>


1) Tại sao phải ăn ngay thức ăn


sau khi naáu


xong ?


2) Bảo quản thức ăn chưa dùng
hết trong tủ lạnh có lợi gì ?


<i><b>3. Củng cố - dặn dò</b></i>


- Gọi HS đọc lại mục Bạn cần
biết.


- Yêu cầu HS về nhà học thuộc
mục Bạn cần biết.



- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia
đình mình làm cách nào để bảo
quản thức ăn.


-Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-Nhận xét tiết học.


<b>PHIẾU 3</b>


1) Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn
và dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch
sẽ.


2) Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon
miệng, khơng bị đau bụng, khơng bị
ngộ độc, đảm bảo vệ sinh.


<b>PHIẾU 4</b>


1) Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để
đảm bảo nóng sốt, ngon miệng,
không bị ruồi, muỗi hay các vi
khuẩn khác bay vào.


2) Thức ăn thừa phải bảo quản
trong tủ lạnh cho lần sau dùng,
tránh lãng phí và tránh bị ruồi, bọ


đậu vào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>*******************************************************</b></i>


<i><b>Ti</b></i>


<i><b> ết 4:</b><b> Âm nhạc:</b></i>


<i><b>( Có GV chuyên soạn giảng)</b></i>
<i><b>*******************************************************</b></i>


<i><b>Ti</b></i>


<i><b> ết 5:</b><b> SINH HOẠT LỚP Tn 5</b></i>


Nội dung


<i><b>1) Đánh giá các hoạt động tuần 5:</b></i>


a) Hạnh kiểm:


- Các em có ý thức đạo đức tốt.


- Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè.


+Em Phạm Thanh Chúc nghỉ học khơng có lý do.Gvcn đã đến nhà động
viên em đi học.


+Em Phạm Thanh Thiên hay vi phạm nội quy của lớp.



b) Hoïc tập:


- Các em có ý thức học tập khá tốt, xem bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Truy bài 15 phút đầu giờ tốt.


- Nhiều em có tiến bộ về chữ viết.
+Em Vi Thị Thủy tiếp thu bài chậm.


c ) Các hoạt động khác:


-Tham gia sinh hoạt đội, đầy đủ.


<i><b>2) Kế hoạch tuần 6:</b></i>


- Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp.


- Thực hiện tốt đôi bạn học tập để giúp đỡ nhau cùng tiếnbộ.
- Học 7 buổi trên tuần áp dụng từ tuần 6.


- Nhắc hs được ăn trưa khi đi học đem theo bát ,đũa.
- Nhắc hs nộp sổ hộ khẩu có cơng chứng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

*********************************************************************************************************
****************


<i><b> </b></i>


<i><b>p</b></i>


<i><b> </b></i>



<i><b>Luyện: Luyện từ và câu</b></i>


<i><b>Më réng vèn tõ : trung thùc- tù träng</b></i>
<b>I. MUÏC TIEÂU</b>


Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt
thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng .


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


Giáo viên tổ chức cho HS tự làm các bài tập vào vở rồi chữa bài. Đáp án:
Bài tập 1: Những từ đồng nghĩa với từ “trung thực”:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Bài tập 2: Những từ trái nghĩa với trung thực là:
Gian ngoan, gian giảo, gian dối.


Bài tập 3: Chọn ý thứ 2.
Bài tập 4:


Thành ngữ, tục ngữ nói về tính


trung thực Thành ngữ, tục ngữ nói về tính tự trọng


¡n ngay ở thẳng


Lòng ngay dạ thẳng


Cây ngay khơng sợ chết đứng
Nói thật mất lịng



Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lịng


Giấy rách phải giữ lấy lề


<i><b>*******************************************************</b></i>
<i><b>Luyện: Tốn</b></i>


<i><b> lun tËp</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Tính được trung bình cộng của nhiều số.
- Biết giải bài tốn về tìm số trung bình cộng.


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


Bài 1: HS tự làm vào vở rồi nêu miêng câu trả lời. GV yêu cầu HS giải
thích lí do . Đáp án:


a) Khoanh vaøo D
b) Khoanh vaøo C
Baøi 2:


- HS đọc kĩ đề rồi tự làm vào vở.


- 1 HS lên bảng trình bày lời giải. Cả lớp và giáo viên nhận xét.


<i><b>Bài giải:</b></i>


Ngày thứ hai nhóm khách đi được số ki-lơ-mét là:


148 + 62 = 210 (km)


Trung bình mỗi ngày nhóm đó đi được số ki-lơ-mét là:
( 148 + 210) : 2 = 179 (km)


Đáp số: 179 km


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>( Có GV chun soạn giảng)</b></i>


<i><b>**********************************************************************************************************</b></i>
<i><b>****************</b></i>


<i><b>Sáng</b></i>
<i><b>Chiều</b></i>


<i><b>Luyeọn : Toaựn</b></i>
<i><b>Tiết 24: biểu đồ</b></i>
<b>I. MUẽC TIÊU</b>


- Có hiểu biết về biểu đồ tranh.


- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


Bài 1: HS quan sát biểu đồ tranh<i><b>” Các hình đã vẽ của ba bạn”,</b></i> tự làm
vào vở rồi phát biểu ý kiến. Đáp án:


a) S
<i>b)</i> Ñ



Bài 2: Cả lớp tự làm vào vở. 1 HS lên bảng trình bày bài giải. Cả lớp và
GV nhận xét.


Bài giải


a) Cả ba bạn vẽ được số hình là:18 hình
b) Trung bình mỗi bạn vẽ được số hình là:


18 : 3 = 6 ( hình)
Đáp số:


a) 18 hình
b) 6 hình
Bài 3: HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.


Baøi giải


Bạn Anh vẽ được nhiều hình nhất là 7 hình
Thời gian bạn Anh vẽ các hình là:


5 x 7 = 35 ( phút)


Đáp số : 35 phút


<i><b>*******************************************************</b></i>
<i><b>Luyện: Tập làm văn</b></i>


<i><b>ViÕt th</b><b>( KiÓm tra viÕt)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng , báo cáo về tình hình học tập
đúng thể thức ( đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư).


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


- Yêu cầu HS đọc đề trong VBT trắc nghiệm và tự luận TV4T1 trang 24.
- Nhắc HS : Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự kính trọng ông
( bà). Chú ý lời xưng hô, thưa gửi...


- HS tự làm bài vào vở.
- Dặn dị


<i><b>*******************************************************</b></i>
<i><b>Địa lí</b></i>


<i><b>( Có giáo viên chun soạn giảng)</b></i>


<i><b>**********************************************************************************************************</b></i>
<i><b>****************</b></i>


<i><b>*******************************************************</b></i>


<i><b>Chiều</b></i>


<i><b>Luyện : chữ</b></i>
<i><b>Th¸ng ba</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>- </b></i>Viết đúng , viết đẹp kiểu chữ nghiêng nét thanh, nét đậm bài “ Tháng



ba”.


- Có ý thức luyện viết chữ đẹp.


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


- HS mở vở luyện đọc to đoạn văn cần viết.
- HS nêu nội dung của đđoạn văn.


- GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn lên bảng, yêu cầu học sinh quan
sát chữ mẫu.


- GV nhắc HS viết đúng kiểu chữ theo đúng mẫu, chú ý độ nghiêng của
tất cả các nét phải như nhau.


- GV chấm bài, nhận xét.


<i><b>*******************************************************</b></i>
<i><b>Luyện : Tốn</b></i>


<i><b>biểu đồ( Tiếp theo)</b></i>
<b>I. MUẽC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


Giáo viên tổ chức cho HS tự làm các bài tập rồi chữa bài. Đáp án:
1, Khoanh vào C



2,


Bài giải


a) Tổûng số vịt được ni trong bốn gia đình là:
150 + 200 + 250 + 300 = 900 ( con)


b) Trung bình mỗi gia đình ni được số con vịt là:
900 : 4 = 225 ( con)


Đáp số: a) 900 con
b) 225 con


3,


Xe Xe I Xe II Xe III Xe IV


Số tạ gạo 19 24 20 <i><b>21</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×