Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

VAN 9 TUAN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.95 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần : 5 Ngày soạn: 20/09/2012
Tiết PPCT: 21 Ngày dạy : 25/09/2012


<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Nắm được một trong những cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là biến đổi và
phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc


<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ</b>
<b>- Hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ</b>
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ trong văn bản


- Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ
<b>3. Thái độ : </b>


- Giáo dục HS ý thức dùng từ cho đúng nghĩa.
<b>C.PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Vấn đáp, minh họa – giải thích, diễn giảng
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS</b>


9A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
9A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)



<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là lời dẫn trực tiếp? Lời dẫn gián tiếp? Cho ví dụ minh hoạ?</b>
- Chuyển câu sau đây thành lời dẫn trực tiếp - Có cơng mài sắt, có ngày nên kim.
- Công cha như núi …..cưu mang.


<b>3.Bài mới: </b>H u h t các t ng khi m i hình thành ch có m t ngh a.Qua q trình phát tri n v n v tầ ế ừ ữ ớ ỉ ộ ĩ ể ạ ậ
sinh sôi nên t m t t có th bi u hi n nhi u hi n t ng s vi c khác nhau.Khi ngh a m i hình thànhừ ộ ừ ể ể ệ ề ệ ượ ự ệ ĩ ớ
mà ngh a c không m t đi thì k t c u ngh a c a t ng tr nên phong phú h n, ph c t p h n. V y sĩ ũ ấ ế ấ ĩ ủ ừ ữ ở ơ ứ ạ ơ ậ ự
phát tri n ngh a c a t có nh ng cách nào ? Chúng ta s tìm hi u trong ti t h c này. ể ĩ ủ ừ ữ ẽ ể ế ọ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>* HS đọc BT 1/ SGK</b>
(1)- Giải nghĩa từ “Kinh tế”:


<b>+ Từ “Kinh tế” với nghĩa cũ là gì?</b>


+ Từ kinh tế ngày nay dùng với nghĩa gì ?
<b>HS :</b><i>Tìm hiểu trả lời </i>


<b>GV</b><i>: </i>phân tích, chốt ý


<b>* HS đọc BT 2/ SGK</b>


<b>GV: “Chị em sắm</b>…xuân”: Từ “Xuân”nghĩa là
gì?


<b>GV: “Ngày xuân </b>… dài”: Từ “Xuân” nghĩa là
gì?



<b>GV: </b> Hiện tượng chuyển nghĩa này được tiến


<b>I.TÌM HIỂU CHUNG:</b>


<b>1. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ.</b>
<b>1.Bài tập 1: Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế</b>


-Kinh tế : kinh bang tế thế -> Hoài bão cứu nước
của những người yêu nước .(Ngày xưa )


-> Nghĩa rộng


- Kinh tế: là tổng thể những hoạt động của con
người nhằm thỏa mãn nhu cầu vật chất.(ngày nay)
-> Nghĩa hẹp


<b>=>Từ vựng không ngừng được bổ sung và phát</b>
<b>triển.</b>


<b>2.Bài tập 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

hành theo phương thức nào? (ẩn dụ).


<b>GV: </b> Từ “Giờ kim ..trao tay”: Từ “Tay” có
nghĩa là gì?


<b>GV: “Cùng </b>…tay ln …”: Từ “Tay” nghĩa là
gì?



<b>GV: </b> Hiện tượng này chuyển nghĩa này theo
phương thức nào? (Hoán dụ).


<b>HS</b><i> thảo luận trả lời. GV chốt ý, rút ra kết luận</i>
<b>LUYỆN TẬP </b>


- Học sinh đọc bài tập số 1?
- Nêu yêu cầu?


- Học sinh trả lời <sub></sub> Giáo viên hướng dẫn?


- Đọc yêu cầu của bài tập 2


+ Giải nghĩa cách dùng từ “Trà” giống? Khác?
- Giải thích nghĩa chuyển từ, nghĩa gốc “Đồng
hồ”?


- Đọc yêu cầu của bài tập3 ?


 Chứng minh đó là những từ nhiều nghĩa?


- Đọc yêu cầu của đề bài 4,5?


- Học sinh trả lời, giáo viên giải thích và hướng
dẫn cho học sinh?


<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


GV gợi ý : Chân: bộ phận cơ thể ( nghĩa
gốc) ,có chân trong đội bóng, …. -> Chuyển


theo phương thức hốn dụ


- Xác : thân thể ( xác chết)- nghĩa gốc
Xác nhận, xác thực……(nghĩa chuyển). ->
-Chuyển theo phương thức hoán dụ


- Xa (khoảng cách, không gần) , xa lộ, xa xỉ …


-> Chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ .
<b>=> Một trong những cách phát triển từ vựng</b>
<b>tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa của từ</b>
<b>ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng</b>


<b>- Có hai phương thức chủ yếu để biến đổi và</b>
<b>phát triển nghĩa của từ ngữ là: phương thức ẩn</b>
<i><b>dụ và phương thức hoán dụ.</b></i>


<b> II. LUYỆN TẬP </b>
<b>1-Bài tập 1: (Trang 56).</b>
a) Nghĩa gốc: Bộ phận cơ thể.


b) Hốn dụ: Có một vị trí trong đội tuyển
c) Ẩn dụ: Vị trí tiếp xúc với đất


d) Ẩn dụ: Vị trí tiếp xúc đất
<b>2-Bài tập 2: (Trang 57).</b>


- Giống: đã chế biến dùng để pha nước uống.
- Khác: Dùng để chữa bệnh.



<b>3-Bài tập 3: (Trang 57).</b>


- Đồng hồ diện: Dùng để đếm số đơn vị điện đã
tiêu thụ để tính tiền, đồng hồ nước, đồng hồ
xăng…


<b>4-Bài tập 4: (Trang 57).</b>


- Hội chứng: Kính thưa; chiến tranh; phong
bì;bằng dởm.


- Ngân hàng: nhà nước Việt Nam, máu, đề thi …
- Sốt: sốt cao phải đi viện, cơn sốt giá, vào mùa hè
mà tủ lạnh - đồ điện đã sốt


- Vua: nhà vua, vua tốn, vua chiến trường…
<b>5-Bài tập 5: (Trang 57).</b>


* Khơng phải là một hiện tượng nghĩa gốc phát
triển thành nhiều nghĩa vì:


- Mặt trời (1) nghĩa gốc <sub></sub>Chỉ sự vật, một hành tinh
trong vũ trụ.


- Mặt trời (2) <sub></sub> ẩn dụ nghệ thuật, được chuyển nghĩa
theo phương thức ẩn dụ.


<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Đọc một số mục từ trong từ điển và xác định


nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ đó. Chỉ ra trình tự
trình bày nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ đó
trong từ điển


- Học bài, nắm được các phương thức phát triển
nghĩa của từ vựng, lấy ví dụ và phân tích


- Chuẩn bị “ Sự phát triển của từ vựng” (tt)
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………


………
Tuần : 5 Ngày soạn: 21/09/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (tt)</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Nắm được thêm hai cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là tạo từ ngữ mới và
mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.


<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Việc tạo từ ngữ mới</b>


<b>- Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài</b>
<b>2. Kỹ năng:</b>



- Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài
- Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp


<b>3. Thái độ : </b>


- Giáo dục HS ý thức dùng từ cho đúng nghĩa.
<b>C.PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Vấn đáp, minh họa – giải thích, diễn giảng, thảo luận nhóm..
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS</b>


9A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
9A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Một trong các cách phát triển của từ vựng trong T.V là gì? Có mấy </b>
phuơng thức chủ yếu để biến đổi và phát triển nghĩa của từ vựng? Cho VD minh họa ?
<b>3.Bài mới: </b>Sự phát triển của từ vựng diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành từ
nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc, ngoài ra cịn có cách khác là phát triển số lượng các từ ngữ bằng 2
cách mà chúng ta sẽ học sau


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>TÌM HIỂU CHUNG</b>


- HS đọc VD 1? (GV ghi lại trên bảng)


<b>+ Tạo têm từ ngữ mới có nghĩa dựa trên các từ </b>
đã cho?



- HS tự ghép thành các từ có nghĩa
<b>+ Giải thích nghĩa của những từ đó ?</b>
- GV+HS cùng giải thích


=>Có 4 từ ghép có nghĩa


<b>*GV </b><i>:Hướng dẫn thêm cách tạo từ ngữ mới:</i>
<i>Trong TV có những từ ngữ được cấu tạo theo </i>
<i>mơ hình: “X + tặc” </i>


<b>+ Hãy tìm những từ ngữ mới theo mơ hình đó?</b>
-HS:Kẻ đi phá rừng cướp tài ngun?


-HS: Kẻ ăn cắp thơng tin trên máy tính?
-HS: Kẻ cướp trên biển,trên máy bay….
<b>=> Phát triển từ ngữ bằng cách nào? Và mục </b>
đích việc phát triển từ ngữ?


<i> </i><b> HS</b><i> đọc ghi nhớ </i>


<b>* HS đọc đoạn Kiều và đoạn văn</b>


<b>+Chỉ ra những từ Hán Việt trong các ví dụ đó?</b>


<b>I.TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b>1. Tạo từ ngữ mới:</b>
<b>*Ví dụ SGK/72+73:</b>


+ Tạo thêm từ mới ; giải nghĩa :



- Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ,cầm
tay ,sử dụng trong vùng phủ sóng


- Kinh tế tri thức: Nền kinh tế dựa chủ yếu vào sản
xuất, lưu thơng, phân phối sản phẩm có hàm lượng
tri thức cao


- Đặc khu kinh tế: Khu vực dành thu hút vốn, cơng
nghệ nước ngồi.


- Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu những sản phẩm do
hoạt động trí tuệ mang lại.


<b>*Ví dụ 2 :</b>


- Lâm tặc: kẻ cướp tài nguyên rừng


- Tin tặc: kẻ dùng kỹ thuật thâm nhập trái phép
vào dữ liệu trên máy tính của người khác


=> Tạo thêm từ ngữ mới làm vốn từ tăng lên là
một hình thức phát triển của từ vựng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>+ Tìm từ chỉ khái niệm; bệnh mất khả năng </b>
miễn dịch, gây tử vong?


Chỉ khái niệm ; nghiên cứu 1 cách có hệ thống
những điều kiện để tiêu thụ hàng hóa



<b>+ Tạo thêm từ ngữ bằng cách nào? Những từ </b>
đó mượn của nước nào?


GV <i>gọi HS đọc ghi nhớ SGK/73+74</i>


<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>Bài 1:</b>


Làm theo nhóm tại chỗ  báo kết quả  sửa
chữa kết luận.


- Đọc yêu cầu của bài tập 2. Gv hướng dẫn. HS
làm bài tập, GV sửa và bổ sung


- Đọc yêu cầu của bài tập3 ?


Gv hướng dẫn. HS làm bài tập, GV sửa và bổ
sung


<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


GV gợi ý : sơn thủy ( núi – nước); thiên (trời);
địa (đất); tử ( mất, con); tồn (còn)….


<b>2. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngồi.</b>
<b>*Ví dụ:</b>


1, Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, đạp thanh, hội, yến
anh, bộ hành, xuân, tài nữ, giai nhân,



*Bạc mệnh, duyên, phận, thần linh chứng giám,
thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc.


2, Các từ đó là


- AIDS : ết, sida Mượn tiếng Anh
- Marketting


=>Mượn tiếng nước ngoài để phát triển


TiếngViệt .Sử dụng tiếng nước ngoài cho phù hợp
<b> *Ghi nhớ: 2 SGK/74 </b>


<b>II. LUYỆN TẬP </b>
<b>1-Bài 1:</b>


“ X+ trường”: chiến trường, cơng trường, nơng
trường, ngư trường, thương trường.


“ X+ hố”: Ôxi, lão, cơ giới, điện khí, CN, hiện đại
“ X+ điện tử”: Thư, thương mại, GD, chính phủ.
<b>2-Bài 2:</b>


- Bàn tay vàng - Đa dạng sinh học
- Cơm bụi - Đường cao tốc
- Công nghệ cao - Đường vành đai.
- Công viên nước Hiệp định khung
- Thương hiệu.


<b>3-Bài 3</b>



<b> Tiếng Hán Châu âu</b>
Mãng xà, tô thuế Xà phịng, ơ tơ
Biên phịng, phi án Ra đi ơ


Tham ơ, phê bình Cà phê
Nô lệ, ca sỹ Ca nô
<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Tra từ điển để xác định nghĩa của một số từ Hán
Việt thông dụng được sử dụng trong các văn bản
đã học


- Chuẩn bị “ Thuật ngữ ”
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………




Tuần : 5 Ngày soạn: 22/09/2012
Tiết PPCT: 23 Ngày dạy : 27/09/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> Phạm Đình Hổ </b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Bước đầu làm quen với thể loại tùy bút thời kỳ trung đại


- Cảm nhận được nội dung phản ánh xã hội của tùy bút trong Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh


- Thấy được đặc điểm nghệ thuật độc đáo của truyện


<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Sơ giản về thể văn tùy bút thời trung đại


- Cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê - Trịnh


- Những đặc điểm nghệ thuật của một văn bản viết theo thể loại tùy bút thời kì trung đại ở
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Đọc – hiểu một văn bản tùy bút thời trung đại


- Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ thời Lê – Trịnh
<b>3. Thái độ: </b>


<b> - </b>Giáo dục HS có cách nhìn đúng đắn với thói xa hoa, sự nhũng nhiễu của quan lại, vua chúa
thời phong kiến


<b>C.PHƯƠNG PHÁP: </b>


Vấn đáp tái hiện, giải thích - minh họa, giảng bình, thảo luận nhóm..
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS</b>


9A3: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)


9A4: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy liệt kê những chi tiết nói về đức tính tốt đẹp của Vũ Nương?</b>
Sau khi đọc xong tác phẩm em có suy nghĩ gì về số phận của người phụ nữ trong xã hội phong
kiến trước đây?


3.Bài mới: Vào TK XVI-XVII đất nước ta trải qua hàng trăm năm chiến tranh loạn lạc do cuộc
tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến Lê - Mạc - Trịnh - Nguyễn. Ở Đàng ngoài các
thế hệ nhà Trịnh lần lượt lên ngôi chúa (1545-1786). Vào năm 1767, Thịnh Vương Trịnh Sâm lên
ngôi, ban đầu vốn là con người “cứng rắn, thơng minh, quyết đốn, sáng suốt trí tuệ hơn người ».
Nhưng khi đã dẹp yên các phe phái chống đối lập lại kỉ cương thì dần sinh kiêu căng, chỉ ăn chơi xa
hoa, say mê cung phi Đặng Thị Huệ phế con trưởng (Trịnh Tông-là con của Qúi phi Dương Ngọc
Hoàn ) lập con thứ, gây nhiều biến động...Vậy chốn phủ chúa với hiện thực cuộc sống diễn ra như
thế nào, bài học hôm nay sẽ giúp các em rõ hơn?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>GIỚI THIỆU CHUNG</b>


<b>GV: Dựa vào chú thích, HS trình bày </b>
những hiểu biết của mình về về tác giả
Phạm Đình Hổ?


<b>HS nhìn chú thích và trả lời, </b>


<b>GV</b><i>:Cịn gọi là ơng Chiêu Hổ với </i>


<i>những giai thoại hoạ thơ cùng Hồ Xuân </i>
<i>Hương, từng là sinh đồ Quốc Tử giám, 2</i>
<i>tác phẩm có giá trị là “Vũ trung tuỳ </i>


<i>bút”,“Tang thương ngũ lục”</i>


<i>Ông sống trong thời chế độ phong kiến</i>


<b>I.GIỚI THIỆU CHUNG:</b>


<b>1. Tác giả: </b>Phạm Đình Hổ (1768 - 1839).


- Quê quán: Làng Đan Loan, huyện Đường An, tỉnh Hải
Dương.


- Ở thế kỷ XVIII, XIX, sự khủng hoảng trầm trọng của
chế độ phong kiến Việt Nam đã tác động không nhỏ đến
tầng lớp nho sĩ. Trong đó, Phạm Đình Hổ là một nho sĩ là
một nho sĩ mang tâm sự bất đắc chí vì khơng gặp thời.
<b>2.Tác phẩm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>khủng hoảng trầm trọng nên có tư tưởng</i>
<i>muốn ẩn cư và sáng tác văn chương,</i>
<i>khảo cứu nhiều lĩnh vực.</i>


<i>- Thơ văn của ơng chủ yếu kí thác tâm </i>
<i>sự bất đắc chí của một nho sinh khơng </i>
<i>gặp thời.</i>


<b>GV: “</b>Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh ” thuộc thể
loại nào? Thế nào là “Vũ trung tùy bút”?


<b>HS trả lời, GV nhận xét</b>



<b>GV: Văn bản sử dụng phương thức biểu </b>
đạt nào?


<b>HS trả lời, GV nhận xét</b>
<b>ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>GV : Hướng dẫn HS đọc (</b>Giọng đọc
bình thản, chậm rãi, hơi buồn, hàm ý
phê phán kín đáo) Nhận xét giọng đọc
của học sinh.


<b>GV: Dựa vào phần chú thích, giải thích </b>
ngắn gọn các từ khó (GV-HS:Cùng giải
thích)


<b>GV: </b>Nhận xét về bố cục của văn bản?
<b>HS : Trình bày ý kiến. GV nhận xét</b>
<b>* HS : Đọc đoạn 1</b>


<b>GV</b> Những cuộc đi chơi của Trịnh Sâm
được tác giả miêu tả như thế nào? Chú ý
nhứng thú chơi…, thủ đoạn Nhận xét gì
về ngơi kể?


<b>HS :thảo luận trả lời ? GV chốt ý</b>
<b>* HS : Đọc đoạn 2</b>


<b>GV :Dựa thế chúa, bọn hoạn quan thái</b>
giám đã làm gì? Thủ đoạn của chúng
được gọi Ntn?



<b>GV :Vì sao chúng có thể làm được như</b>
vậy?


<b>GV:</b> Những hành động của chúng làm
người dân như thế nào?


<b>HS </b><i>Tìm hiểu trả lời</i>


<b>GV:</b> Chi tiết cuối đoạn tác giả nêu ra
nhằm mục đích gì?( Mẹ tác giả tự tay
chặt cây?)


<b>GV:</b> Em có nhận xét như thế nào về
cách miêu tả của tác giả? So với đoạn
trên có gì khác?


<b>GV:</b> Thái độ của tác giả được biểu hiện ra


<b>b. </b><i><b>Thể loại: </b></i>tùy bút


- Vũ trung tùy bút ( tùy bút viết trong những ngày mưa),
viết đầu thời Nguyễn. Tác phẩm đề cập đến nhiều vấn đề
của đời sống như nghi lễ, phong tục, tập quán, những sự
việc xảy ra trong đời sống, những nghiên cứu về địa lí,
lịch sử, xã hội…


<i><b>c.Phương thức biểu đạt:</b></i> tự sự kết hợp với biểu cảm và
miêu tả



<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1.Đọc – Tìm hiểu từ khó:</b>
<b>2.Tìm hiểu văn bản:</b>
a.Bố cục: 2 phần:


- Đoạn 1:Từ đầu-> “triệu bất tường...(Cuộc sống xa hoa
hưởng lạc của Trịnh Sâm)


- Đoạn 2 :Cịn lại (Lũ hoạn quan mượn gió bẻ măng)
<i><b>b.Phân tích:</b></i>


<b>b1. Cuộc sống hưởng thụ của Trịnh Sâm : </b>


- Thú chơi đèn đuốc, bày đặt nghi lễ, xây dựng đền đài , đi
chơi liên miên, huy động người phục dịch, bày nhiều trò
lố lăng tốn kém,…


-> Cuộc sống của xa hoa của nhà chúa


- Thú chơi trân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch, chậu hoa
cây cảnh….Vua thu lấy sản vật quý từ khắp kinh thành
đem về tô điểm nơi phủ chúa Ỷ thế để cướp đoạt những
của quý trong thiên hạ.


=> Tác giả lựa chọn ngôi kể với sự việc tiêu biểu, có ý
nghĩa phản ánh bản chất sự việc, con người


<b>b2.Thói nhũng nhiễu của bọn quan lại:</b>


- Ra ngồi doạ dẫm, dị xét tìm đồ q hiếm để chiếm đoạt


cướp đi hoặc tống tiền nhân dân,…


+ Thủ đoạn: mượn gió bẻ măng, bịa đặt, vu khống..
+ Hành động: dọa dẫm, cướp, tống tiền,…


=>Miêu tả sinh động: Thói nhũng nhiễu của bọn quan lại
được lộ rõ. Mọi phiền hà, thống khổ đều trút lên đầu
người dân.


<b>b3. Thái độ của tác giả: </b>


- Thể hiện qua giọng điệu, từ ngữ lột tả bản chất của bọn
quan lại


( Mẹ tác giả tự chặt cây sợ tai vạ ập đến, kẻ thức giả, triệu
bất tường..)


- Câu văn thể hiện thái độ dự đoán của tác giả trước cảnh
xa hoa, dâm đãng của bọn vua chúa


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

sao? Cách kể tả của tác giả như thế nào ?
<i> GV chốt ý</i>


<b>GV:</b> Em hiểu câu: “Kẻ thức giả biết đó
là triệu bất tường” hàm ý gì? Lịch sử đã
chứng minh lời đoán này như thế nào?
<i>(GV gợi ý: câu văn đó có phải là lời dự</i>
<i>đốn của tác giả khơng ? Lời dự đốn</i>
<i>đó Ntn ?)</i>



<b>GV:</b> Qua câu chuyện em có thể khái qt
ngun nhân khiến chính quyền Lê-Trịnh
suy tàn và sụp đổ không thể cứu vãn là gì?
<b>GV:</b> Đặc sắc nghệ thuật của bài văn là ở
điểm nào?


<b>GV:</b> Từ đó có thể khái quát chủ đề tư
tưởng


và nghệ thuật của văn bản?


<b>GV: So sánh sự giống nhau và khác nhau</b>
giữa thể loại tuỳ bút, với truyện?


<b>HS tìm hiểu trả lời</b>


GV nhận xét và kẻ bảng so sánh


<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


GV gợi và hướng dẫn HS hiểu và dùng
được một số từ Hán Việt thông dụng
được sử dụng trong văn bản: kẻ thức giả,
triệu bất tường,…


bình của tác giả
<b>3. Tổng kết: </b>
<b>* Nghệ thuật: </b>


- Lựa chọn ngôi kể phù hợp, sự việc tiêu biểu, có ý nghĩa


phản ánh bản chất sự việc, con người


- Miêu tả sinh động : từ nghi lễ mà chúa bày ra rất kì
cơng đưa vật báu về phủ, những âm thanh khác lạ trong
đêm, hành động trắng trợn của quan lại


- Sử dụng ngôn ngữ khách quan thể hiện thái độ của tác
giả trước hiện thực


<b>* Ý nghĩa văn bản: Hiện thực lịch sử và thái độ của </b>
“ kẻ thức giả” trước những vấn đề của đời sống xã hội
<b>4.Luyện tập:</b>


Tu bút Truy nỳ ệ
-Cốt truyện đơn


giản, mờ nhạt,….
- Kết cấu lỏng lẻo
tuỳ cảm xúc người
viết.


- Giàu cảm xúc, chủ
quan.


- Chi tiết sự việc
chân thực,…


- Thuộc loại tự sự, văn xi có
chi tiết, sự việc, nhân vật, cảm
xúc,..



- Phải có cốt truyện, phức tạp,
lắt léo.


- Kết cấu chặt chẽ, có dụng ý
nghệ thuật.


- Tính cảm xúc, chủ quan được
thể hiện kín đáo.


- Chi tiết sự việc được hư cấu.
<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Tìm đọc một số tư liệu về tác phẩmVũ trung tùy bút
- Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng được
sử dụng trong văn bản


- Học và nắm nội dung, thể loại tùy bút..
- Chuẩn bị: “Hồng Lê nhất thống chí”
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


………
………
………
………


Tuần : 5 Ngày soạn: 23/09/2012
Tiết PPCT: 24-25 Ngày dạy : 29/09/2012


<b>HỒNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ</b>


<b>Hồi thứ mười bốn (trích)</b>


<b>Ngơ Gia Văn Phái</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Bước đầu làm quen với thể loại tiểu thuyêt chương hồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>1. Kiến thức: </b>


- Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngơ gia văn phái, về phong trào Tây Sơn và người
anh hùng dân tộc QuangTrung - Nguyễn Huệ


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi


- Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: QuangTrung đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh đuổi giặc
xâm lược ra khỏi bờ cõi


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Quan sát các sự việc được kể trên bản đồ


- Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu
nước của tác giả trước những văn bản liên quan


<b>3. Thái độ: </b>Giáo dục lòng tự hào về truyền thống ngoại xâm kiên cường của cha ơng
<b>C.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp tái hiện, giải thích - minh họa, giảng bình, thảo luận nhóm..</b>
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS: (9A3………. 9 A 4………)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>



<b>3.Bài mới:</b>Với bối cảnh lịch sử đầy biến động ở nước ta trong khoảng 3 thập kỉ cuối TK 18-đầu TK
19, khởi đầu là sự sa đoạ thối nát của các tập đoàn phong kiến, các ông vua thời Lê-Mạc bất lực,
vua Lê Hiển Tông chắp tay rũ áo, phủ chúa Trịnh Sâm ăn chơi xa hoa hoang dâm vô độ gây nên
loạn, sự tranh giành quyền lực giữa các phe phái pk xảy ra...Cuộc nổi dậy của phong trào Tây Sơn
là một tất yếu trong lịch sử. Đứng đầu là người anh hùng áo vải Quang Trung – Nguyễn Huệ , đã
đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh đuổi giặc xâm lược ra khỏi bờ cõi. Chúng ta cùng đi vào bài học.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>GIỚI THIỆU CHUNG</b>


<b>GV: Dựa vào chú thích (*), hãy giới thiệu về</b>
tác giả của văn bản ?


<b>GV: Khái quát tình hình lịch sử nước ta vào </b>
thời điểm này như sau:Nửa cuối XVIII , nửa
đầu XIX , xã hội Việt Nam có nhiều biến
động lịch sử: sự khủng hoảng của chế độ
phong kiến, mưu đồ của kẻ xâm lượcNăm
1788 quân Thanh mượn cớ sang giúp nhà Lê
xâm lược nước ta. Nguyễn Huệ ra Bắc lần 3
đánh tan và lên ngơi hồng đế.


<b>GV: Nêu xuất xứ, thể loại của đoạn trích? </b>
<b>HS trả lời, GV nhận xét</b>


<b>GV: (Toàn truyện gồm 17 hồi, đầu hồi là 2 </b>
câu thơ bảy tiếng, mỗi câu tóm tắt mộ sự kiện
chủ yếu sẽ kể trong hồi, kết hồi thường là 2


câu thơ và câu: Muốn biết việc sau thế nào
xin xem hồi sau sẽ rõ. Có nguồn gốc từ Trung
Quốc và chịu ảnh hưởng cách viết của Tam
quốc chí, Thủy Hử ..)


<b>I.GIỚI THIỆU CHUNG:</b>


<b>1. Tác giả: </b>Ngô Gia Văn Phái gồm những tác giả
thuộc dịng họ Ngơ Thì – dịng họ nổi tiếng về văn
học lúc bấy giờ - ở làng Tả Thanh Oai, huyện Thanh
Oai (nay thuộc Hà Nội)


- Có hai tác giả chính: Ngơ Thì Chí và Ngơ Thì Du
<b>2.Tác phẩm:</b>


<i><b>a. Xuất xứ:</b></i> trích trong hồi thứ 14/17 hồi “Hồng Lê
nhất thống chí” Ghi chép về sự việc thống nhất của
vương triều nhà Lê vào thời điểm Tây Sơn diệt Trịnh
- Đoạn trích là hồi thứ 14/17 hồi


<b>b. </b><i><b>Thể loại: </b></i>tiểu thuyết chương hồi, viết bằng chữ
Hán. Là cuốn tiểu thuyết lịch sử có quy mô lớn, phản
ánh những biến động lịch sử nước nhà từ cuối XVIII
-> những năm đầu XIX


<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1.Đọc – Tìm hiểu từ khó:</b>


<b>*Tóm tắt: Qn Thanh kéo vào chiếm nước ta một </b>



dàng, được tin cấp báo. Nguyễn Huệ lên ngơi hồng đế và thân
chinh đánh giặc (mùa xuân 1789). Cuộc tiến quân thần tốc và
những thắng lợi vẻ vang. Sự thất bại thảm hại của bọn xâm
lược và lũ bán nước Lê Chiêu Thống.


<b>2.Tìm hiểu văn bản:</b>
a.Bố cục: 3 phần:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>GV : Hướng dẫn HS đọc (</b>Giọng đọc 2 câu
thơ mở đầu, lời nói của quần thần, vua..)
Nhận xét giọng đọc của học sinh.


<b>GV: Dựa vào phần chú thích, giải thích ngắn </b>
gọn các từ khó (GV-HS:Cùng giải thích)
<b>GV: Em hãy tóm tắt ngắn gọn nội dung đoạn </b>
trích?


<b>GV: </b>Nhận xét về bố cục của văn bản?
<b>HS : Trình bày ý kiến. GV nhận xét</b>


<b>Tiết 25:</b>


<b>*HS:Đọc đoạn1</b>(Từ đầu->“NămMậu Thân”)
<b> GV: Khi nhận được tin cấp báo của Đô đốc</b>
Nguyễn Văn Tuyết, giặc đã tràn sang thì
Nguyễn Huệ đã có phản ứng gì? Sau đó ơng
đã làm gì? Điều đó cho thấy ơng là người
như thế nào ?



<b>HS</b><i> thảo luận nhóm 5 phút- 4 nhóm</i>
Các nhóm nhận xét. GV chốt ý


<b>*HS :Đọc đoạn 2 (</b>Tiếp…“kéo vào thành”)
<b>GV: Cuộc hành quân thần tốc diễn như thế</b>
nào? Qua đó ta thấy ơng là người như thế
nào?


<b>HS</b><i> Tìm kiếm trả lời</i>


<b>GV: Qua những lời phủ dụ của vua Quang</b>
Trung trong buổi duyệt binh lớn ở Nghệ An
với bọn Sở, Lân, Ngơ Thì Nhậm và cuộc trị
chuyện với cống sĩ La Sơn chứng tỏ nhà vua
còn có phẩm chất gì?


Gv: Lời hịch ngắn gọn: Đánh cho để dài tóc.
Đánh cho để đen răng. Đánh cho nó chích
ln bất phạt. Đánh cho nó phiến giáp bất
hoàn .Đánh cho sử tri nam quốc anh hùng tri
hữu chủ


<b>GV: Lời phủ dụ với các quan tướng cận thần</b>
chứng tỏ ông là người lãnh đạo ra sao?


(Từ đấu đến cuối Nguyễn Huệ luôn tỏ ra là
con người có hành động mạnh mẽ, nhanh
nhẹn, quả quyết, xơng xáo và có chủ đích rõ
ràng, nhưng khơng phải là xốc nổi và độc


đốn, mà có tính tốn trước sau, có tham khảo
ý kiến những cộng sự, những người giúp việc)
<b>GV: Tìm những chi tiết chứng tỏ tài dùng</b>
binh và chỉ huy của vua Quang Trung trong


+ P2: Tiếp…“kéo vào thành” -> Cuộc hành quân
thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của vua Quang
Trung.


+ P3: Còn lại -> Sự đại bại của quân tướng nhà
Thanh và tình trạng thảm hại của vua tơi Lê Chiêu
Thống.


<i><b>b.Phân tích:</b></i>


<b>b1.Hình ảnh vua Quang Trung - Nguyễn Huệ:</b>
<b>* Khi nghe tin quân Thanh đến Thăng Long:</b>
- Bắc Bình Vương giận lắm, họp các tướng sĩ, định
cầm quân đi ngay , mọi người khuyên


- Ngày 20,22,24/11, Nguyễn Huệ cho lập đàn tế cáo
trời đất và lên ngôi hoàng đế, xuất quân ra Bắc
(ngày 25 /12 năm Mậu Thân – 1788)


-> Hành động nhanh nhẹn, mạnh mẽ, quả quyết
<b>* Cuộc hành quân thần tốc:</b>


- Tiến quân ra Bắc, gặp Nguyễn Thiếp


- Hành quân thần tốc với phương tiện thô sơ (hai


người khiên một người – vừa đi vừa chạy), tuyển
mộ binh lính, duyệt binh, phủ dụ tướng sĩ:


+ Lời dụ ở trấn Nghệ An: Ngắn gọn, hào hùng, kích
động tinh thần tướng sỹ quyết tâm đánh giặc.


+ Lời phủ dụ với quan tướng thân cận: Ông là người
lãnh đạo độ lượng, cơng minh.


->Ơng là người có tính tốn trước sau, có tham khảo
ý kiến cộng sự, thông minh, biết thu phục lòng
người


<b>*Diễn biến trận chiến năm Kỉ Dậu (1789) đại phá</b>
<b>20 vạn quân Thanh</b>


- Cho quân ăn tết trước, tiến đánh làm địch không
kịp trở tay


- Dùng kế nghi binh (reo hò của tướng sĩ..), sử dụng
tấm ván chắn bằng tẩm nước….tiến thẳng vào chiếm
Ngọc Hồi – Đống Đa


=> Hình ảnh thật oai phong lẫm liệt. Ông là nhà chỉ
huy quân sự cực kỳ sắc xảo - nhà chính trị có cách
nhìn nhạy bén, tự tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

trận chiến năm Kỉ Dậu?


<b>HS</b><i> : suy nghĩ trả lời. GV chốt </i>



<b>GV: Hình ảnh vua Quang Trung trong chiến</b>
trận được miêu tả như thế nào?


(Vua Quang Trung là một tổng chỉ huy thực
thụ: Định ra kế hoạch, cách tiến đánh từng
trận cụ thể, tổ chức hành quân bất chấp nguy
hiểm)


<b>* HS : Đọc đoạn 2</b>


<b>GV: Hình ảnh Tơn Sĩ Nghị được miêu tả như</b>
thế nào?


<b>GV: Số phận triều đình bán nước (vua Lê )</b>
như thế nào?


<b>HS</b><i> :tìm kiếm chi tiết và trả lời</i>


<b>GV: Em có nhận xét như thế nào về lời kể, tả</b>
của tác giả ở đoạn văn này?


<b>GV: Taị sao tác giả vốn trung thành với nhà</b>
Lê, khơng mấy cảm tình với Tây Sơn thậm
chí xem Tây Sơn như giặc mà tác giả vẫn
viết về Quang Trung và những chiến cơng của
đồn qn áo vải một cách cảm tình đầy hào
hứng?


<i>(GV :Đó là sự thật lịch sử mà các tác giả đã</i>


<i>được chứng kiến trực tiếp, là những người trí</i>
<i>thức có lương tâm, những người có tâm huyết</i>
<i>và tài năng, nên các ơng không thể không tôn</i>
<i>trọng lịch sử.</i>


<i>Mặt khác, các ông cũng thấy rõ sự thối nát,</i>
<i>kém cỏi, hèn mạt của vua, chúa thời Lê </i>
<i>-Trịnh</i>)


<b>GV:</b> Từ đó có thể khái quát chủ đề tư tưởng
và nghệ thuật của văn bản?


<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


GV gợi và hướng dẫn HS hiểu và dùng được
một số từ Hán Việt thông dụng được sử dụng
trong văn bản:


- Đốc xuất đại binh: Chỉ huy, cổ vũ đồn
qn lớn.


- Chính vị hiệu: làm cho cương vị rõ ràng
- Thụ phong: nhận sắc ……….


- Tôn Sĩ Nghị: mưu cầu lợi riêng, bất tài, kiêu căng,
chủ quan.


- Bị đánh bất ngờ: hốt hoảng, sợ mất mật, không kịp
mặc áo giáp, đóng yên ngựa, vội vã bỏ chạy…
- Bọn giặc xâm lược kiêu căng, tự mãn, chủ quan


khinh địch, hoảng loạn xéo lên nhau mà chết


-> Thảm bại nhục nhã, đớn hèn, xấu hổ.
<b>* Hình ảnh vua quan Lê Chiêu Thống:</b>


- Cầu cạnh Tôn Sĩ Nghị - chung số phận thảm hại
Tháo thân bỏ chạy và bỏ xác nơi xứ người.


- Chịu nỗi sỉ nhục của kẻ đầu hàng, bù nhìn, đê hèn.
-> Đoạn văn tả chân thực. Giọng văn có phần ngậm
ngùi, thương cảm của bề tôi cũ.


3. Tổng kết:
<b>* Nghệ thuật: </b>


- Lựa chọn trình tự kể theo diễn biến các sự kiệnl
lịch sử


- Khắc họa nhân vật lịch sử với ngôn ngữ kể , tả
chân thật, sinh động


- Giọng điệu trần thuật thể hiện thái độ của tác giả
với vương triều Lê, với chiến thắng của dân tộc với
bọn cướp nước.


<b>* Ý nghĩa văn bản: </b>


Ghi lại hiện thực lịch sử hào hùng của dân tộc và
hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong
chiến thắng mùa xuân năm Kỉ Dậu - 1789



<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Nắm diễn biến các sự kiện lịch sử trong đoạn trích
- Cảm nhận và phân tích một số chi tiết nghệ thuật
đặc sắc trong đoạn trích


- Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng
được sử dụng trong văn bản


- Học và nắm nội dung(hình ảnh Quang Trung, bọn
giặc, vua Lê Chiêu Thống..), thể loại tiểu thuyết
chương hồi....


- Chuẩn bị: “Truyện Kiều của Nguyễn Du”


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×