Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

tap doc tuan 3435

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.09 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 34 </b><i>Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012</i>


Tập đọc
<b>Bài : BÁC ĐƯA THƯ (2 Tiết)</b>
<b>I) Mục tiêu: </b>


- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép, …
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.


- Hiểu nội dung bài : Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần
yêu mến và chăm sóc bác.


- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK ).
* Kĩ năng sống:


- Xaùc định giá trị


- Tự nhận thức bản thân
- Thể hiện sự thông cảm
- Giao tiếp lịch sự , cởi mở.
<b>II) Chuẩn bị:</b>


- Bộ chữ HVTH.


- Tranh minh hoạ phần tập đọc.
<b>III) Hoạt động dạy và học:</b>


<b> Tieát 1</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
1. Ổn định:



2. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 2 học sinh lên đọc bài Nói dối hại thân
và trả lời câu hỏi :


+ Cậu bé kêu cứu như thế nào? Khi đó ai đã
chạy tới giúp?




+ Khi sói đến thật chú bé kêu cứu, có ai đến
giúp chú khơng? Vì sao?


- Giáo viên nhận xét cho điểm .
3. Bài mới:


- Giới thiệu bài :
- Tranh vẽ gì?


- Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng học bài :
Bác đưa thư.


- Giáo viên ghi tựa bài.
- . Bài học:


a. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc :
- Giáo viên đọc mẫu.


* Luyện đọc các từ : quýnh, nhễ nhại, mát


lạnh, lễ phép, …


- Haùt vui.


- 2 học sinh lên đọc bài và trả lời câu
hỏi :


+ Sói! Sói! Cứu tơi với! Các bác nơng
dân làm việc gần đấy đã chạy tới giúp
cậu bé nhưng khơng thấy sói đâu.
+ Khơng ai đến giúp vì họ nghĩ chú lại
nói dối.


- Vẽ một bản nhỏ và bác đưa thư…
- Vài học sinh nhắc lại tên bài.


- Học sinh laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Giáo viên nhận xét cho học sinh đọc cá
nhân, lớp.


- Chữa lỗi phát âm cho học sinh.
* Luyện đọc câu :


- Mỗi học sinh đọc 1 câu nối tiếp nhau.
- Mỗi bàn (nhóm) đọc 1 câu.


* Luyện đọc đoạn, bài.


- Đoạn 1 : Từ “ Bác đưa thư …. Nhễ nhại”.


- Đoạn 2 : Phần còn lại.


- Chữa lỗi phát âm cho học sinh.


- Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp đọc
đồng thanh.


b. Hoạt động 2 : Ôn vần inh – uynh.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
-Tìm tiếng trong bài có vần inh.


-Tìm tiếng ngồi bài có vần inh – uynh.


- Học sinh đọc cá nhân, lớp.


- Mỗi học sinh đọc 1 câu.
- Mỗi bàn, nhóm đọc 1 câu.
- 3 học sinh đọc.


- 3 học sinh đọc.


- 2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp
đọc đồng thanh.


Hoạt động lớp, nhóm.
- … mình.


- Nhóm thảo luận.


- Từng nhóm lên trình bày.


- Học sinh đọc.


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


c. Hoạt động 3: . Tìm hiểu bài:
- Giáo viên đọc lại cả bài lần 2.


- Cho 2 – 3 học sinh đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Nhận được thư của bố Minh muốn làm gì?
+ Từ ngữ nào cho thấy Bác đưa thư rất vất vả?


+ Giaùo viên nhận xét.


- Cho 2 – 3 học sinh đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi.
+ Thấy Bác đưa thư mồ hơi nhễ nhại Minh đã
làm gì?


+ Giáo viên nhận xét.


- Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài.
+ Các em học tập bạn Minh điều gì?


+ Giáo viên nhận xét.


ð Chúng ta phải biết yêu mến, chăm sóc và lễ
phép nhất là đối với người lớn.


d. Hoạt động 4: Luyện nói.
-Giáo viên treo tranh.


-Tranh vẽ gì?


- Học sinh lắng nghe.
- 2 – 3 học sinh đọc .


+ Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà
khoe với mẹ.


+ Mồ hôi nhễ nhại.
+ Lớp nhận xét.
- 2 – 3 học sinh đọc .


+ Vào nhà rót một cốc nước mời Bác
uống.


+ Lớp nhận xét.


- 2 – 3 học sinh đọc cả bài.


+ Lòng biết thương người và lễ phép
nhất là đối với người lớn tuổi.


+ Lớp nhận xét.


- Hoïc sinh quan saùt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Nếu con là Minh con sẽ nói gì?
-Tranh 2: Mời bác uống nước.
-Trị chơi đóng vai.



-Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố- d ặn dị:
- Đọc lại toàn bài.


- Về đọc bài và trả lời câu hỏi


- Học sinh trả lời theo suy nghĩ.
- Học sinh lên đóng vai Minh, bác


đưa thư.
- Nhận xét.


- 1 Học sinh đọc lại bài




Boå sung:














<i>Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012</i>



Chính tả


<b>Bài : BÁC ĐƯA THƯ</b>
<b>I) Mục tiêu: </b>


- Tập chép đúng đoạn “Bác đưa thư … mồ hôi nhễ nhại”. trong khoảng 15 – 20 phút.
- Điền đúng vần inh hay uynh; chữ c, k vào chỗ trống.


- Bài tập 2, 3 (SGK).
1. Giáo viên:


- Tranh vẽ.
- Bảng phụ.
2. Học sinh:
- Vở viết.
- Bảng con.


<b>III) Hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. Ổn định :


2. Bài cũ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Viết lại các từ ở bài trước.
- Nhận xét.


3. Bài mới :



- Giới thiệu: Viết chính tả bài: Bác đưa
thư.


- Giáo viên ghi tựa bài.
a) Hoạt động 1 : Tập chép.


-Đọc đoạn văn cần viết.
-Nêu tiếng khó viết.
-Giáo viên đọc chậm.


-Giáo viên chấm vở 1 số em.
b) Hoạt động 2 : Làm bài tập.


-Điền vần inh hay uynh.


-Nhận xét, cho điểm.
-Bài 3: Điền chữ c hay k.


-Nhận xét, cho điểm.
2. Củng cố :


- Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.
- Nhắc lại quy tắc chính tả viết c hay k.
3. Dặn dò :


- Viết lại bài đối với những em sai nhiều.
- Học thuộc quy tắc chính tả.


- Viết bảng con.



- Vài học sinh nhắc lại tên bài.


- Học sinh đọc.
- Học sinh nêu.


- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết vở.
- Soát lỗi.


- Học sinh nêu nội dung tranh.
- 2 em lên điền vào bảng.
- Lớp làm vào vở.


- Quan saùt tranh.


- 2 học sinh lên bảng điền vào ô
trống.


- Lớp làm vào vở.


Boå sung:











<i>---Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2012</i>


Tập đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I) Mục tiêu: </b>


- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng,
….Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.


- Hiểu nội dung bài : Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em.
- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK ).


* Kó năng sống:


- Tự nhận thức bản thân.
- Xác định giá trị.


- Đảm nhận trách nhiệm.
<b>II) Chuẩn bị:</b>


- Bộ chữ HVTH.


- Tranh minh hoạ phần tập đọc.
<b>III) Hoạt động dạy và học:</b>


<b> Tieát 1</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
1. Ổn định:



2. Kieåm tra bài cũ:


- Gọi 2 học sinh lên đọc bài Bác đưa thư và trả
lời câu hỏi :


+ Nhận được thư của bố Minh muốn làm gì?
+ Thấy Bác đưa thư mồ hơi nhễ nhại Minh đã
làm gì?


- Giáo viên nhận xét cho điểm .
3. Bài mới:


- Giới thiệu bài :
- Tranh vẽ gì?


- Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng học bài : Làm
anh.


- Giáo viên ghi tựa bài.
- Bài học:


a. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc :
- Giáo viên đọc mẫu.


* Luyện đọc các từ : làm anh, người lớn, dỗ
dành, dịu dàng, …


- Giáo viên nhận xét cho học sinh đọc cá
nhân, lớp.



- Chữa lỗi phát âm cho học sinh.
* Luyện đọc câu :


- Mỗi học sinh đọc 1 dòng nối tiếp nhau.
- Mỗi bàn (nhóm) đọc 1 dịng.


* Luyện đọc khổ thơ, cả bài.


- Haùt vui.


- 2 học sinh lên đọc bài và trả lời câu
hỏi.


+ Minh muốn chạy thật nhanh vào
nhà khoe với mẹ.


+ Vào nhà rót một cốc nước mời Bác
uống.


- Vẽ hai anh em đang chơi đồ chơi….
- Vài học sinh nhắc lại tên bài.


- Hoïc sinh lắng nghe.


- Học sinh phân tích và ghép từ đó.
- Lớp nhận xét.


- Học sinh đọc cá nhân, lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Khổ 1 : Từ “ Làm anh khó đấy … phải ngưòi


lớn cơ”.


- Khổ 2 : Từ “Khi em bé khóc….dịu dàng”.
- Khổ 3: Từ “ Mẹ cho q bánh…. Cũng
nhường em ln”.


- Khổ 4 : Phần còn lại.


- Chữa lỗi phát âm cho học sinh.


- Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp đọc đồng
thanh.


b. Hoạt động 2 : Ơn vần ia-uya
-Tìm tiếng trong bài có vần ia.
-Tìm tiếng ngồi bài có vần ia – uya.
-Giáo viên nhận xét cho điểm.
 Hát múa chuyển sang tiết 2.


- 3 học sinh đọc.
- 3 học sinh đọc.
- 3 học sinh đọc.
- 3 học sinh đọc.


- 2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp
đọc đồng thanh.


- … chia.


- Chia nhóm tìm.



Tieát 2


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


C Hoạt động 3:. Tìm hiểu bài:
- Giáo viên đọc lại cả bài lần 2.
- Cho 2 - 3 học sinh đọc khổ 1.


- Cho 2 - 3 học sinh đọc khổ 2 trả lời câu hỏi.
+ Anh phải làm gì khi em bé khóc?


+ Anh phải làm gì khi em bé ngaõ?


- Cho 2 - 3 học sinh đọc khổ 3 trả lời câu hỏi.
+ Khi chia quà cho em anh phải chia như thế
nào?


+ Anh phải làm gì khi có đồ chơi đẹp?
+ Giáo viên nhận xét.


- Cho 2 – 3 học sinh đọc câu thơ cuối.
- Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài.
- Chữa lỗi phát âm cho học sinh.


d. Hoạt động 4: Luyện nói.


Nội dung: Kể về anh chị của em.
-Chia nhóm 4 học sinh.



-Nhận xét.
4. Củng cố :


Trò chơi: Sắm vai.


- Vai anh (chị), em cùng chơi với nhau.
- Nhận xét.


- Học sinh lắng nghe.
- 2 - 3 học sinh đọc .
- 2 - 3 học sinh đọc .
+ Anh phải dỗ dành.
+ Anh nâng dịu dàng.
- 2 - 3 học sinh đọc .
+ Chia em phần hơn.
+ Nhường em.
+ Lớp nhận xét.
- 2 - 3 học sinh đọc .


- Học sinh chia nhóm thảo luận.
- Tập kể trong nhóm mình.
- Mỗi nhóm 1 học sinh thi nói.
- Nhận xét.


- Học sinh chia nhóm nhỏ sắm
vai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

5. Dặn dò:


- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.


- Về nhà đọc lại bài.


Boå sung:









<i> Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2012</i>


Chính tả
<b>Bài : CHIA QUÀ</b>
<b>I) Mục tiêu: </b>


- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài Chia quà trong khoảng 15 –
20 phút.


- Điền đúng chữ s hay x; vhay d vào chỗ trống.
- Bài tập (2) a hoặc b (SGK).


<b>II) Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viên:


- Tranh vẽ.
- Bảng phụ.
2. Học sinh:
- Vở viết.


- Bảng con.


<b>III) Hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. Ổn định :


2. Bài cũ :


- Chấm vở học sinh viết lại bài.
- Viết: Minh, mừng quýnh
3. Bài mới :


- Giới thiệu: Viết bài: Chia quà.
- Giáo viên ghi tựa bài.


a) Hoạt động 1 : Tập chép.
-Treo bảng phụ.


- Hs tìm tiếng khó viết.
-Cho học sinh viết vở.
-Giáo viên đọc chậm.


- Há vui.


- Học sinh viết bảng con.
- Vài học sinh nhắc lại tên bài.


- Học sinh đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Thu vở chấm, nhận xét.
b) Hoạt động 2 : Làm bài tập.


-Bài 2a: Điền chữ s hay x.
-Tranh vẽ gì?


-Nhận xét cho điểm.
4. Dặn dò:


- Khen những em viết đẹp, tiến bộ.
- Em nào viết sai nhiều về viết lại bài.


- <b>S áo tập nói.</b>
- Bé xách túi.


- 2 học sinh lên bảng.
- Lớp làm vào vở.


Boå sung:











<i>---Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2012</i>


Kể chuyện


<b>HAI TIẾNG KÌ LẠ</b>
<b>I) Mục tiêu: </b>


- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Biết được ý nghĩa câu chuyện : Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và
giúp đỡ.


* Kó năng sống:
- Xác định giá trị.


- Thể hiện sự cảm thông , hợp tác.
- Ra quyết định.


- Lắng nghe tích cực.
- Tư duy phê phán.
<b>II) Chuẩn bị:</b>


- Tranh minh hoạ câu chuyện.
<b>III) Hoạt động dạy và học:</b>


<b> </b>


<b>Hoạt động của Giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cuõ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Kể lại đoạn chuyện Cơ chủ khơng biết


q tình bạn.


- Giáo viên nhận xét cho điểm .
3. Bài mới:


a. Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta
cùng nhau kể câu chuyện Hai tiếng kì lạ.
- Giáo viên ghi tựa bài.


b. Bài học:


- Lần 1 : Giáo viên kể diễn caûm.


- Lần 2 : Giáo viên kể kết hợp với từng
tranh.


* Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn theo
tranh.


- Giáo viên treo tranh 1 lên và hỏi:
+ Vì sao Pao - lích giận cả nhà?


+ Cậu bỏ ra cơng viên, gặp cụ già. Cụ
già nói điều gì làm em ngạc nhiên?
- Gọi 1 – 2 học sinh kể lại nội dung bức
tranh 1.


- Giáo viên nhận xeùt.


- Giáo viên treo tranh 2 lên và hỏi:


+ Pao – lích nói với chị thế nào khi cậu
mượn cái bút chì?


+ Chị Lê – na nói gì với cậu?


- Gọi 1 – 2 học sinh kể lại nội dung bức
tranh 2.


- Giáo viên nhận xét.


- Giáo viên treo tranh 3 lên và hỏi:
+ Gặp bà Pao – lích đã làm gì?


+ Bằng cách nào cậu đã xin được bánh
của bà?


- Gọi 1 – 2 học sinh kể lại nội dung bức
tranh 2.


- Giáo viên nhận xét.


- Giáo viên treo tranh 4 lên và hỏi:
+ Pao – lích nói gì với anh khi cậu muốn
đi bơi?


- Gọi 1 – 2 học sinh kể lại nội dung bức


- Học sinh kể.
- Lớp nhận xét.



- Vài học sinh nhắc lại tên bài.


- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu
hỏi.


+ Vì chị Lê- na khơng thích cho cậu
mượn bút chì. Anh trai khơng thích cho
đi bơi thuyền. Bà đuổi cậu ra khỏi bếp.
+ Cụ nói cụ sẽ dạy cho cậu hai tiếng kì
lạ để thực hiện được những điều cậu
mong muốn.


- 1 – 2 học sinh kể.
- Lớp nhận xét.


+ Chị vui lòng cho em mượn một cái bút
nào!


+ Em lấy đi.


- 1 – 2 học sinh kể.
- Lớp nhận xét.


- Pao – lích ôm lấy mặt bà.


+ Cậu ôm mặt bà và nói. Bà vui lòng
cho cháu một mẫu bánh nhé!



- 1 – 2 học sinh kể.
- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

tranh 2.


- Giáo viên nhận xét.


* Tìm hiểu ý nghóa câu chuyện:


- Theo em hai tiếng kì lạ cụ già dạy cho
Pao – lích là hai tiếng nào?


- Vì sao khi nói hai tiếng đó, mọi người
lại tỏ ra yêu mến và giúp đỡ Pao – lích?
- Giáo viên nhận xét và rút ra kết luận.
4. Củng cố, dặn dị:


- Các em phải ln lễ phép lịch sự với
mọi người.


- Nhận xét tiết học – Tuyên dương
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.


- Lớp nhận xét.


- Hai tiếng đó là “vui lịng”.
- Pao – lích đã trở thành bé ngoan
ngỗn, lễ phép.


Bổ sung:










-


<i>---Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012</i>


Tập đọc


<b>Bài : NGƯỜI TRỒNG NA (2 Tiết)</b>
<b>I) Mục tiêu: </b>


- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả, … Bước
đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.


- Hiểu nội dung bài : Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên
công ơn của người đã trồng.


- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK ).
<b>II) Chuẩn bị:</b>


- Bộ chữ HVTH.


- Tranh minh hoạ phần tập đọc.
<b>III) Hoạt động dạy và học:</b>



<b> Tieát 1</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cuõ:


- Gọi 2 học sinh lên đọc bài Làm anh và


- Haùt vui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

trả lời câu hỏi :


+ Anh phải làm gì khi em bé khóc?
+ Anh phải làm gì khi em bé ngã?


+ Khi chia quà cho em anh phải chia như
thế nào?


+ Anh phải làm gì khi có đồ chơi đẹp?
- Giáo viên nhận xét cho điểm .
3. Bài mới:


- Giới thiệu bài :
- Tranh vẽ gì?


- Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng học bài :
Người trồng na.



- Giáo viên ghi tựa bài.
- Bài học:


a. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc :
- Giáo viên đọc mẫu.


* Luyện đọc các từ : lúi húi, ngoài vườn,
trồng na, ra quả, …


- Giáo viên nhận xét cho học sinh đọc cá
nhân, lớp.


- Chữa lỗi phát âm cho học sinh.
* Luyện đọc câu :


- Mỗi học sinh đọc 1 câu nối tiếp nhau.
- Mỗi bàn (nhóm) đọc 1 câu.


* Luyện đọc đoạn, bài.


- Cho 1 học sinh đọc lời cụ gìa, 1 học sinh
đọc lời người hàng xóm.


- Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp đọc
đồng


thanh.


b.Hoạt động 2: Ơn vần oai – oay.



-Tìm tiếng có vần oai – oay trong bài.
-Thi đua tìm tiếng có vần oai – oay


ngồi bài.


- Điền tiếng có vần oai hoay?
- Gv đính tranh


hỏi :


+ Anh phải dỗ dành.
+ Anh nâng dịu dàng.
+ Chia em phần hơn.
+ Nhường em.


- Vẽ bà cụ đang trồng cây, ơng cụ
đứng nhìn…


- Vài học sinh nhắc lại tên bài.


- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh phân tích và ghép từ đó.
- Lớp nhận xét.


- Học sinh đọc cá nhân, lớp.


- Mỗi học sinh đọc 1 câu.
- Mỗi bàn, nhóm đọc 1 câu.
- 2 học sinh đọc .



- 2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp đọc
đồng thanh.


- … ngồi.


- Chia 2 nhóm thi đua tìm.
- Học sinh luyện đọc.
- Hs quan sát tranh


- Hs tìm tiếng và điền vào
+ Bác sĩ nói chuyện điện thoại
+ Diễn viên múa xoay người
<b> Tieát 2 </b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


c. Hoạt động 3:. Tìm hiểu bài:
- Giáo viên đọc lại cả bài lần 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

có quả” trả lời câu hỏi.
+ Cụ già đang làm gì?


+ Người hàng xóm khun cụ điều gì?


+ Giáo viên nhận xét.


- Cho 2 – 3 học sinh đọc đoạn còn lại.
+ Cụ trả lời thế nào?



+ Giáo viên nhận xét.


- Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài.


d .Hoạt động 4: Kể về ông bà của em.
- Chia nhóm.


- Nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố:


- Đọc tồn bài theo hình thức phân vai.


- Câu chuyện có ý nghóa gì?
- Nhận xét.


5. Dặn dò :


- Kể lại chuyện cho gia đình nghe.


+ Cụ già đang trồng cây na.


+ Nên trồng chuối vì trồng chuối mau
có quả còn trồng na lâu có quả.


+ Lớp nhận xét.
- 2 – 3 học sinh đọc .


+ Có sao đâu! Tơi khơng ăn thì con
cháu tôi ăn. Chúng sẽ chẳng quên


người trồng.


+ Lớp nhận xét.


- 2 – 3 học sinh đọc cả bài.
- 4 học sinh 1 nhóm.


- Kể cho nhau nghe về ông bà của
mình.


- Từng nhóm lên trình bày.
- Học sinh cử đại diện lên thi đua


phân vai và đọc:
+ Người dẫn chuyện.
+ Người hàng xóm.
+ Ơng cụ.


- Nhận xét.


Bổ sung:





<b>---TUẦN 35 </b><i>Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012</i>


Tập đọc


<b>Baøi : ANH HÙNG BIỂN CẢ (2 Tiết)</b>


<b>I) Mục tiêu: </b>


- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : nhanh vun vút, săn lùng, bờ biển, nhảy dù,
… Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.


- Hiểu nội dung bài : Cá heo là con vật thông minh, là bạn của người. Cá heo đã
nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển.


- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>II) Chuẩn bị:</b>
- Bộ chữ HVTH.


- Tranh minh hoạ phần tập đọc.
<b>III) Hoạt động dạy và học:</b>


<b> Tieát 1</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 2 học sinh lên đọc bài Người trồng na
và trả lời câu hỏi :


+ Người hàng xóm khun cụ điều gì?
+ Khi nge người hàng xóm khuyên cụ trả lời
thế nào?



- Giáo viên nhận xét cho điểm .
3. Bài mới:


- Giới thiệu bài :
- Tranh vẽ gì?


- Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng học bài :
Anh hùng biển cả.


- Giáo viên ghi tựa bài.
- Bài học:


a. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc :
- Giáo viên đọc mẫu.


* Luyện đọc các từ : nhanh vun vút, săn
lùng, bờ biển, nhảy dù, …


- Giáo viên nhận xét cho học sinh đọc cá
nhân, lớp.


- Chữa lỗi phát âm cho học sinh.
* Luyện đọc câu :


- Mỗi học sinh đọc 1 câu nối tiếp nhau.
- Mỗi bàn (nhóm) đọc 1 câu.


* Luyện đọc đoạn, bài.


- Đoạn 1 : Từ “ Cá heo…. tên bắn”.


- Đoạn 2 : Phần còn lại.


- Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp đọc
đồng thanh.


b .Hoạt động 2: Ơn vần.


-Tìm tiếng trong bài có vần uân.


-Thi nói câu chứa tiếng có vần ân – n.
-Nhận xét, cho điểm.


- Hát múa chuyển sang tiết 2.


- Hát vui.


- 2 học sinh lên đọc bài và trả lời câu
hỏi :


+ Nên trồng chuối vì trồng chuối mau
có quả cịn trồng na lâu có quả.
+ Có sao đâu! Tơi khơng ăn thì con
cháu tôi ăn. Chúng sẽ chẳng quên
người trồng.


- Vẽ đàn cá heo bơi trên biển…
- Vài học sinh nhắc lại tên bài.


- Học sinh lắng nghe.



- Học sinh phân tích và ghép từ đó.
- Lớp nhận xét.


- Học sinh đọc cá nhân, lớp.


- Mỗi học sinh đọc 1 câu.
- Mỗi bàn, nhóm đọc 1 câu.
- 3 học sinh đọc .


- 3 học sinh đọc .


- 2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp đọc
đồng thanh.


- … huaân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> Tieát 2 </b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


c. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài:
- Giáo viên đọc lại cả bài lần 2.


- Cho 2 – 3 học sinh đọc đoạn 1 trả lời
câu hỏi.


+ Caù heo bơi giỏi như thế nào?


+ Giáo viên nhận xét.



- Cho 2 – 3 học sinh đọc đoạn cịn lại.
+ Người ta có thể dạy cá heo làm những
cơng việc gì?


+ Giáo viên nhận xeùt.


+ Chú cá heo ở biển đen được thưởng gì?
+ Vì sao chú được thưởng huân chương?
- Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài.


d.Hoạt động 2: Luyện nói.


- Bạn có biết cá heo sống ở đâu không?
- Cá heo sống ở biển.


- Cá heo đẻ trứng như các lồi cá khác
khơng?


- Ai đã được cá cứu sống?
2. Củng cố :


- Đọc lại toàn bài.


- Vì sao cá heo lại được gọi là anh hùng
biển cả?


3. Dặn dị :
- Đọc lại tồn bài.
- Chuẩn bị bài: Ị… ó… o.



- Học sinh lắng nghe.
- 2 – 3 học sinh đọc .


+ Có thể bơi nhanh vun vút như tên
bắn.


+ Lớp nhận xét.
- 2 – 3 học sinh đọc .


+ Có thể dạy cá heo canh gác bờ biển,
dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, săn
lùng tàu thuyền giặc.


+ Lớp nhận xét.


+ Được thưởng huân chương.


+ Vì chú đã cứu sống một phi cơng khi
anh nhảy dù xuống biển.


- 2 – 3 học sinh đọc cả bài.


- Học sinh luyện nói theo suy nghó.


- Vì cá heo bơi rất giỏi



Boå sung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2012</i>



Chính tả


<b>Bài : LOÀI CÁ THƠNG MINH</b>
<b>I) Mục tiêu: </b>


- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài Lồi cá thơng minh: 40 chữ
trong khoảng 15 – 20 phút.


- Điền đúng vần ân hay uân; chữ g hay gh vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 (SGK).


<b>II) Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viên:


- Tranh vẽ.
- Bảng phụ.
2. Học sinh:
- Vở viết.
- Bảng con.


<b>III) Hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. Ổn định :


2. Bài cũ :


- Kiểm tra vở viết của những em viết lại
bài.



- Nhận xét.
3. Bài mới :


- Giới thiệu: Viết bài: Lồi cá thơng minh.
- Giáo viên ghi tựa bài.


a) Hoạt động 1 : Tập chép.
- Treo bảng phụ.


- Học sinh tìm tiếng khó viết.


- Giáo viên đọc bài chậm.
- Gv thu vở chấm điểm


b) Hoạt động 2 : Làm bài tập.
- Điền ân hay n.


- Tranh vẽ gì?


- Điền gh hay g. Thực hiện tương tự.
4. Dặn dò :


- Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.
- Em nào viết cịn sai nhiều, về nhà viết lại


- Hát vui.


- Học sinh mang vở lên chấm
điểm.



- Vài học sinh nhắc lại tên bài.


- Học sinh đọc bài.


- Xiếc, Biển Đen, chiến công, cứu
sống.


- Viết bảng con.
- Viết vở.
- Soát lỗi.


- <i>Phấn trắng , khuân vác.</i>
- Học sinh làm bài miệng.
- Lớp làm vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

bài.
Bổ sung:










<i> Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2012</i>


Tập đọc



<b>Bài : Ò...Ó...O... (2 Tiết)</b>
<b>I) Mục tiêu: </b>


- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu,
….Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.


- Hiểu nội dung bài : Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật đang
lớn lên, đơm bông, kết trái.


- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK ).
<b>II) Chuẩn bị:</b>


- Bộ chữ HVTH.


- Tranh minh hoạ phần tập đọc.
<b>III) Hoạt động dạy và học:</b>


<b> Tieát 1</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
1. Ổn định:


2. Kieåm tra bài cũ:


- Gọi 2 học sinh lên đọc bài Anh hùng biển
cảvà trả lời câu hỏi :


+ Cá heo bơi giỏi như thế nào?



+ Người ta có thể dạy cá heo làm những
cơng việc gì?


- Giáo viên nhận xét cho điểm .
3. Bài mới:


- Giới thiệu bài :
- Tranh vẽ gì?


- Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng học bài Ị…
ó … o


- Haùt vui.


- 2 học sinh lên đọc bài và trả lời câu
hỏi.


+ Có thể bơi nhanh vun vút như tên
bắn.


+ Có thể dạy cá heo canh gác bờ biển,
dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, săn
lùng tàu thuyền giặc.


- Vẽ ngôi nhà, chú gà trống đứng trên
đón rơm gáy….


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Giáo viên ghi tựa bài.
- Bài học:



a. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc :
- Giáo viên đọc mẫu.


* Luyện đọc các từ : quả na, trứng cuốc,
uốn câu, con trâu, ….


- Giáo viên nhận xét cho học sinh đọc cá
nhân, lớp.


- Chữa lỗi phát âm cho học sinh.
* Luyện đọc câu :


- Mỗi học sinh đọc 1 dòng nối tiếp nhau.
- Mỗi bàn (nhóm) đọc 1 dịng.


* Luyện đọc đoạn, cả bài.


- Đoạn 1 : Từ đầu đến Thơm lừng trứng
cuốc.


- Đoạn 2 : Phần còn lại.


- Chữa lỗi phát âm cho học sinh.


- Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp đọc
đồng thanh.


b. Hoạt động 2 : Ơn vần oăc – oăt.
- Tìm tiếng trong bài có vần oăt.
- Thi nĩi câu chứa tiếng có vần oăt –



oăc.
- Nhận xét.


 Hát múa chuyển sang tiết 2.


- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh phân tích và ghép từ đó.
- Lớp nhận xét.


- Học sinh đọc cá nhân, lớp.


- Mỗi học sinh đọc 1 dịng.
- Mỗi bàn, nhóm đọc 1 dịng.
- 3 học sinh đọc.


- 3 học sinh đọc.


- 2 – 3 học sinh đọc cả bài, lớp đọc
đồng thanh.


- … nhọn hoắt.


- Lớp chia 2 đội thi đua tìm
- 2 đội nêu.


- Nhận xét.


<b> Tiết 2 </b>



<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


4. Tìm hiểu bài:


- Giáo viên đọc lại cả bài lần 2.


- Cho 2 - 3 học sinh đọc cả bài trả lời câu
hỏi.


- Gà gáy vào lúc nào trong ngày?
+ Hỏi HS khá, giỏi: Tiếng gà gáy làm
muôn vật thay đổi như thế nào?


- Cho 2 – 3 học sinh đọc cả bài.
- Chữa lỗi phát âm cho học sinh.


a) Hoạt động 2 : Luyện nói.
- Tranh vẽ con gì?


- Học sinh lắng nghe.
- 2 - 3 học sinh đọc .


+ Gà gáy vào buổi sáng là chính.


+ Quả na mở mắt, buồng chuối chín,
hàng tre mọc nhanh, hạt đậu nảy mầm,
bông lúa uốn câu, con trâu ra đồng, đàn
sao trên trời chạy trốn, ông trời nhô lên.
- 2 - 3 học sinh đọc .



- … con vòt, ngan, ….


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố- Dặn dò:


- Thi đua đọc tiếp sức.
- Nhận xét.


- Đọc lại bài nhiều lần


- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.


dung từng tranh.
- Trình bày.
- Nhận xét.


- Chia 2 đội thi đua đọc.
- Nhận xét.


Boå sung:

















<i>Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012</i>


Chính tả
<b>Bài : Ò...ó...o</b>
<b>I) Mục tiêu: </b>


- Nghe – viết chính xác 13 dịng đầu bài thơ Ị…ó… o : 30 chữ trong khoảng 10 –15
phút.


- Điền đúng vần oăt hay oăc; chữ ng hay ngh vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 (SGK).


<b>II) Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viên:


- Tranh vẽ.
- Bảng phụ.
2. Học sinh:
- Vở viết.
- Bảng con.


<b>III) Hoạt động dạy và học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

1. Ổn định :


2. Bài cũ :


- Chấm những vở học sinh về viết lại.
- Nhận xét.


3. Bài mới :


- Giới thiệu: Viết bài: Ị… ó… o…
- Giáo viên ghi tựa bài.


a) Hoạt động 1 : Viết chính tả.
- Treo bảng phụ.


- Tìm tiếng khó viết.


- Giáo viên đọc bài cho học sinh viết.
- Đọc chậm cho học sinh soát lỗi.
- Gv thu vở chấm bài


b) Hoạt động 2: Làm bài tập.
- Bài 2: Điền oăc – oăt.
- Tranh vẽ gì?


- Bài 3: Điền ng hay ngh. Thực
hiện tương tự.


4. Dặn dò :


- Em nào viết sai nhiều về nhà sửa
lỗi sai.



- Nhận xét tiết học – tuyên dương.


- Hát vui.


- Học sinh mang vở lên chấm điểm.


- Vài học sinh nhắc lại tên bài.


- Học sinh đọc bài.


- Đâm măng, nhọn hoắt, buồng
chuối, trứng cuốc.


- Viết bảng con.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh dò bài, sốt lỗi.


- Đêm hôm khuya khoắt


Chọn quả bóng hoặc máy bay.
- Học sinh làm bài miệng.
- Lớp làm vào vở.


Boå sung:












<i>---Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012</i>
Tập đọc


<b>Bài : ÔN TẬP CUỐI HK II (2 Tiết)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

(Theo đề của trường )


KHỐI TRƯỞNG DUYỆT BAN GIÁM HIỆU DUYỆT


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×