Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.77 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ỦY BAN NHÂN DÂN</b>
<b>HUYỆN PHÚ LƯƠNG</b> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>
Số: /QĐ-UBND <i>Phú Lương, ngày tháng 6 năm 2012</i>
<b>QUYẾT ĐỊNH</b>
<b>Về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng nông thôn</b>
<b>mới xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên giai</b>
<b>đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020</b>
<b>ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN PHÚ LƯƠNG</b>
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về
lập, thẩm định, quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng
quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã
nông thôn mới; Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây
dựng ban hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn; Thông tư số
17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và
quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày
13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch & Đầu tư,
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg về việc phê duyệt
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT
ngày 28/10/2011 của Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn và
Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nơng thơn mới tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến 2020;
Thực hiện Chương trình hành động số 16-CTr/HU, ngày 17/11/2008 về
thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành TW Đảng (khoá X) về
nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn và Chương trình xây dựng nông thôn mới
huyện Phú Lương giai đoạn 2011-2015 ban hành tại văn bản số
989/CTr-UBND, ngày 08/11/2011;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 54a/TTr-UBND ngày 21/6/ 2012 của UBND xã
Tức Tranh về việc thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã
Tức Tranh; Tờ trình số 602a/TTr-HĐTĐ ngày 25/6/2012 của Hội đồng thẩm
định quy hoạch nông thôn mới huyện Phú Lương.
<b>QUYẾT ĐỊNH:</b>
<b>Điều 1. Phê duyệt “Đồ án quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã</b>
<b>Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 –2015,</b>
<b>định hướng 2020” với các nội dung sau:</b>
<b>1. Vị trí và quy mơ quy hoạch</b>
<b>1.1. Ranh giới, quy mơ diện tích</b>
Ranh giới lập quy hoạch được tính theo phạm vi ranh giới hành chính của
xã được thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010. Phạm vi nghiên
cứu quy được xác định nghiên cứu trên toàn địa bàn xã với tổng diện tích đất tự
nhiên là 2559,35ha. Trong đó cụ thể là:
+ Phía Bắc giáp xã Yên Lạc.
+ Phía Nam giáp xã Vơ Tranh.
+ Phía Đơng giáp xã Phú Đơ.
+ Phía Tây giáp xã Phấn Mễ.
<b>1.2. Quy mô, cơ cấu dân số, lao động của xã theo từng giai đoạn quy hoạch</b>
Tổng dân số toàn xã năm 2011 là 8766 người, dự báo năm 2015 là 9004
người, năm 2020 là 9251 người. Dân số trong độ tuổi lao động chiếm trên 60%,
trong đó năm 2011 là 5283 người (60,2%), dự báo năm 2015 là 5424 người
(60,25%), năm 2020 là 5577 người (60,29%).
<b>2. Mục tiêu, nội dung, yêu cầu của đồ án</b>
<b>2.1. Mục tiêu </b>
- Ổn định đời sống nhân dân, phát triển kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập,
phát huy giá trị truyền thống, giá trị văn hoá, hạn chế ảnh hưởng của thiên tai lũ lụt.
- Khai thác tiềm năng thế mạnh của xã, tổ chức sử dụng hiệu quả quỹ đất
hiện có nhằm nâng cao giá trị sử dụng đất và giá trị sản xuất hàng hoá của địa
phương.
- Bảo đảm phát triển bền vững giữa phát triển kinh tế đi đôi với việc bảo vệ
môi trường và giữ gìn bản sắc dân tộc.
- Tạo ra hành lang pháp lý làm cơ sở cho việc quản lý và tổ chức xây dựng
nông thôn mới theo quy hoạch, làm căn cứ cho việc triển khai quy hoạch chi tiết
cũng như các dự án đầu tư xây dựng sau này.
<b>2.2. Định hướng phát triển</b>
Là địa bàn có nhiều tiềm năng để khai thác và phát triển như tiềm năng về
sản xuất cây trồng có giá trị, tiềm năng con người, tiềm năng về vị trí, có sự
quan tâm và ủng hộ sâu sắc của toàn thể các cấp các ngành và bà con nhân dân,
kết hợp với có nền văn hoá truyền thống lâu đời vẫn được giữ vững và có cảnh
quan đẹp… Tất cả các tiềm năng trên là cơ sở để định hướng cho xã phát triển
theo hướng phát triển kinh tế trong lĩnh vực sản xuất nông, lâm nghiệp, Công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại và du lịch. Trong đó tập trung khai
thác các sản phẩm có giá trị truyền thống và giá trị hàng hố cao. Bên cạnh phát
triển nơng, lâm, ngư nghiệp kết hợp với phát triển du lịch văn hoá truyền thống
và sinh thái để tạo dựng lên kênh giao thương hàng hoá, giới thiệu và quảng bá
sản phẩm của địa phương, và đồng thời giải quyết nguồn lao động dư thừa để
bảo đảm phát triển kinh tế và an sinh xã hội.
<b>3. Tiền đề, quy mô quy hoạch</b>
<b>3.1. Quy mô, cơ cấu dân số, lao động</b>
Dân số toàn xã Tức Tranh năm 2011 là 8766 người, tỷ lệ tăng dân số trung
bình là 0.53%, với 2282 hộ được phân bố ở 24 xóm, bình qn 4 người/hộ; dự
báo đến năm 2015 là 9004 người, năm 2020 là 9251 người.
<i>(Kèm theo các phụ biểu: 01, 02, 03)</i>
<b>3.2. Quy mô, nhu cầu đất xây dựng</b>
<i>(Kèm theo phụ biểu 04)</i>
<b>4. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất</b>
<b>4.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất</b>
<i><b>* Hiện </b></i><b>trạng</b><i><b> sử dụng đất </b></i>
Tổng diện tích đất tự nhiên xã Tức Tranh là 2559,35 ha, trong đó: đất sản
xuất nông nghiệp là 1331,35 ha, chiếm 52,02% trong cơ cấu; đất lâm nghiệp là
892,33 ha, chiếm 34,86%; đất nuôi trồng thủy sản 41,89 ha chiếm 1,64%; đất
phi nông nghiệp là 290,28 ha, chiếm 11,37%; đất chưa sử dụng là 3,16 ha.
<i>(Kèm theo phụ biểu 05)</i>
<i><b>* Quy </b></i><b>hoạch</b><i><b> sử dụng đất giai đoạn 2011-2015, định</b></i>
<i><b>hướng đến năm 2020</b></i>
<i><b>* Kế hoạch sử dụng đất theo từng năm giai đoạn 2011</b></i>
<i><b>- 2015</b></i>
<i>(Kèm theo phụ biểu 07)</i>
<b>4.2. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng </b>
<i>(Kèm theo phụ biểu 08)</i>
<b>4.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng</b>
Quy hoạch chuyển đổi 3,16ha diện tích đất chưa sử dụng vào mục đích
trồng rừng sản xuất.
<b>5. Cơ cấu phân khu chức năng, tổ chức không gian đồ án quy hoạch</b>
<i><b>5.1. Cơ cấu phân khu chức năng không gian của xã</b></i>
- Phía Bắc của xã bao gồm các xóm Đồng Tâm, Đồng Tiến là nơi có cảnh
quan tự nhiên đẹp và có nhiều nét văn hố truyền thống, có lợi thế cho phát triển
du lịch. Tổ chức định hướng phát triển khai thác du lịch kết hợp dịch vụ. Mơ
hình sản xuất theo hướng phát triển lâm nghiệp, thuỷ sản và khai thác các dịch
vụ du lịch.
- Phía Tây Nam, vị trí tiếp giáp với trục liên xã Vơ Tranh-Tức Tranh tổ
chức bố trí điểm Cơng nghiêp –Tiểu thủ cơng nghiệp tại xóm Đồng Hút bao
gồm các quỹ đất để xây dựng các khu chế biến và bảo quản mặt hàng nơng, lâm,
thuỷ sản.
- Phía Tây Bắc, thuộc địa phận xóm Quyết Thắng tổ chức bố trí quỹ đất dành
cho phát triển chăn ni tập trung, với mục đích đa dạng mặt hàng nơng sản.
- Khu trung tâm xã được hình thành dựa trên cơ sở khu trung tâm hiện có,
vị trí nằm trên diện tích đất của 3 xóm bao gồm: xóm Đồng Danh, xóm Cây Thị
và xóm Thâm Găng với quy mô khoảng hơn 2700 dân và có diện tích là
78,96ha.
- Các khu vực còn lại tiếp tục phát triển sản xuất theo nền hiện có, thực
hiện bổ sung hệ thống hạ tầng kỹ thuật như: Đường giao thông, điện, thuỷ lợi…
để đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.
<i><b>5.2. Quy hoạch khu trung tâm xã</b></i>
Khu trung tâm xã được hình thành trên cơ sở diện tích đất tự nhiên của
xóm Cây Thị, xóm Đồng Danh, xóm Thâm Găng với tổng diện tích đất là
Quy hoạch xây dựng mới các cơng trình:
- Trường cấp III, quy mơ 31.500 m2<sub>; điểm trường mầm non tại xóm Thác</sub>
Dài, giáp với khu trường tiểu học 2 hiện có, quy mơ 2353,23 m2<sub>; điểm trường</sub>
mầm non tại xóm Đồng Lường, quy mơ 2368,8 m2<sub>.</sub>
- Tại vị trí phía Nam của trụ sở UBND xã, quy hoạch mới khu vườn hoa
cơng viên cây xanh có quy mơ 47101m2<sub>.</sub>
- Tiếp giáp với khu đất xây dựng trường cấp III quy hoạch mới bố trí quy
hoạch sân thể dục thể thao quy mô 12.750m2<sub>.</sub>
<i><b>5.3. Định hướng phân bổ hệ thống dân cư thôn, bản, khu dân cư</b></i>
* Hệ thống dân cư thôn bản cũ (hiện hữu)
- Các khu ở hiện hữu (24 xóm) định hướng phát triển theo hướng khơng
gian làng nghề, kết hợp giữa ở, phát triển kinh tế vườn đồi, vườn rừng. Di dời
các hộ dân không bảo đảm môi trường sống về các khu ở tập trung được quy
hoạch mới tại các khu vực trung tâm tại khu trung tâm xã và khu vực xóm Đồng
Tâm và khu vực phía Tây thuộc xóm Bãi Bằng và khu ở tập trung thuộc xóm
Đồng Lịng.
- Trong q trình thực hiện quy hoạch chi tiết cần mở rộng không gian cây
- Khơng gian ở của các nhà ở trong thơn xóm bao gồm diện tích đất xây
dựng nhà ở, khơng gian sân vườn để phát triển kinh tế hộ gia đình. Đối với phần
đất dành cho việc xây dựng nhà ở lựa chọn ở vị trí thống mát, cao ráo, bảo đảm
thơng thống. Tổng diện tích đất cho 1 hộ chiếm khoảng 500-800m2 bao gồm diện
tích xây dựng nhà ở và cơng trình phụ trợ, diện tích sân vườn tăng gia sản xuất.
* Đối với khu dân cư mới
Quy hoạch bổ sung 4 khu dân cư mới để đáp ứng nhu cầu phát triển và di
dân tái định cư trong quá trình thực hiện các dự án. Không gian khu ở mới (khu
ở tập trung) được bố trí hình thành tại một số thơn xóm bao gồm (xóm Đồng
Tâm, xóm Khe Cốc, Bãi Bằng, xóm Đồng Lịng và khu trung tâm xã). Trong đó
quy mơ vị trí của từng khu cụ thể như sau: Khu dân cư Đồng Tâm: 4,29ha; Khu
dân cư Bãi Bằng: 3,74ha; Khu dân cư Đồng Lòng: 4,15ha; Khu dân cư trung
tâm xã: 19,68ha.
<b>Khu ở hiện có</b>
<b>Nội dung</b> <b>Chỉ tiêu</b>
Đất ở thơn xóm 500-800m2/hộ
Đất khu vui chơi và nhà văn hoá Tối thiểu 500m2/khu
<b>Khu ở mới</b>
Đất ở khu dân cư phát triển 150-300m2/hộ
Đất cơng trình cơng cộng 5m2/người
Đất cây xanh - TDTT 3m2/người
Đất giao thông 7m2/người
* Chỉ tiêu quy mô dân số, số hộ và công trình cơng cộng từng thơn
<i>(Kèm theo phụ biểu 09, 10)</i>
<b>5.5. Quy hoạch sản xuất</b>
<b>5.5.1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp</b>
<i>* Quy hoạch sản xuất chè</i>
Tổng diện tích chè tồn xã Tức Tranh quy hoạch đến năm 2020 là 929,3 ha.
Bao gồm các vùng sau:
- Vùng trồng chè nguyên liệu tập trung được quy hoạch tại xóm Quyết
Thắng với quy mơ 74,39ha.
- Vùng sản xuất chè dưới dạng các làng nghề và khu sản xuất cũ duy trì với
diện tích 845,94 ha được phân bổ tại các khu vực có nhiều diện tích chè hiện có
được tập trung tại hai khu vực phía Đơng và phía Tây của xã.
<i>* Quy hoạch sản xuất lâm nghiệp</i>
Vùng sản xuất lâm nghiệp Tức Tranh quy hoạch đến năm 2020 là 810,06
ha. Trong đó đất rừng tự nhiên là 147,71ha. Đất rừng sản xuất là 627,59 ha và
đất rừng khoanh nuôi phục hồi là 34,99 ha. Khu vực bao quanh vị trí khu du lịch
và khu thuỷ sản do có nhu cầu hình thành cảnh quan khai thác du lịch sinh thái,
tổ chức phân bổ diện tích đất cho phát triển rừng sinh thái với quy mô 195,8ha.
<i>* Quy hoạch sản xuất lúa</i>
Tổng diện tích đất lúa vào năm 2015 là 196,4 ha và ổn định ở mức
186,56ha vào năm 2020.
<i>* Quy hoạch khu chăn ni</i>
Quy hoạch mới khu chăn ni tập trung có vị trí tại xóm Quyết Thắng có
quy mơ 12,25ha.
Khu nuôi trồng thuỷ sản tiếp tục phát triển trên diện tích ni trồng thuỷ
sản hiện có. Quy hoạch mới 4 khu nuôi trồng thuỷ sản tập trung kết hợp với khai
thác thuỷ lợi tại các vị trí như:
- Khu thuỷ sản và khai thác thuỷ lợi xóm Đồng Tiến, quy mô 38,41ha.
- Khu thuỷ sản và khai thác thuỷ lợi xóm Quyết Thắng giáp Quyết Tiến,
quy mô 6,22ha.
- Khu thuỷ sản và khai thác thuỷ lợi xóm Quyết Thắng giáp Minh Hợp, quy
mơ 3,88ha,
- Khu thuỷ sản và khai thác thuỷ lợi xóm Thác Dài và Gốc Gạo, quy mô
3,49ha.
<b>5.5.2. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ</b>
<b>thương mại</b>
Quy hoạch mới khu điểm CN-TTCN tại vị trí xóm Đồng Hút với quy mơ
12,6ha. Trong đó được bố trí các diện tích đất cho khu chế biến các mặt hàng
nơng sản, khu bảo quản, khu chế biến và gia công ngun liệu gỗ, và một số khu
gia cơng cơ khí để đáp ứng nhu cầu của địa phương.
<b>6. Quy hoạch mạng lưới cơng trình hạ tầng kỹ thuật giao thơng, thốt</b>
<b>nước, cấp nước, cấp điện, thốt nước thải, vệ sinh mơi trường, nghĩa trang</b>
<b>tồn xã, các thơn, bản và vùng sản xuất </b>
<b>6.1. Giao th«ng</b>
- Giao thơng chính (trục đường liên xã) bao gồm các tuyến đường: Phấn
Mễ- Tức Tranh và tuyến Phú Đô - Núi Phấn quy hoạch mở rộng theo tiêu chuẩn
đường giao thông nông thôn cấp IV miền núi với bề rộng mặt đường là 5.5m, nền
đường rộng 7.5m, đất dành cho xây dựng hạ tầng như rãnh thoát nước và đường
điện mỗi bên rộng 1m, hành lang an toàn mỗi bên 10m. Tổng bề rộng của phần
đường giao thơng là 29,5m. Trong đó chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường
đỏ.
- Trục giao thơng liên thơn (xóm): Quy hoạch mở rộng theo tiêu chuẩn
đường loại A (Đường giao thông nông thôn) mặt đường là 3.5m, nền đường
rộng 5m. Hành lang an toàn giao thông mỗi bên rộng 5m. Tổng bề rộng của
đường là 15m. Chỉ giới đường đỏ trùng với chỉ giới xây dựng.
- Các loại đường còn lại bao gồm giao thơng nội đồng, giao thơng ngõ xóm
được quy hoạch mở rộng với bề rộng là 4m. Trong đó mặt đường rộng 3m, nền
đường rộng 4m.
<b>6.2. Cấp nước</b>
- Nguồn nước: Dự kiến lựa chọn nguồn nước ngầm trong khu vực làm nguồn
nước cấp cho sinh hoạt và sản xuất của xã Tức Tranh đến 2020. Nguồn nước được
sử dụng là nguồn nước ngầm, dự kiến đặt trạm xử lý tại xóm Trung Tâm.
<b>6.4. Cấp điện</b>
* Trạm biến áp
Quy hoạch 11 trạm hiện trạng để cung cấp điện cho các khu vực đang sử
dụng. Xây dựng mới 6 trạm biến áp lưới 22/0,4kV với tổng công suất đặt máy
1970KVA. Các trạm xây dựng mới ở các khu vực:
- Quy hoạch mới 2 Trạm biến áp 22/0,4kV công suất mỗi trạm 250kVA tại
khu đất quy hoạch cho nuôi trồng thủy sản và dịch vụ du lịch. Bổ sung đường
dây 22kV và; tổng công suất xây dựng thêm là 500kVA.
- Tại khu đất quy hoạch cho điểm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp:
Quy hoạch mới 3 Trạm biến áp 22/0,4kV (01 TBA 400kVA + 03 TBA
250kVA); tổng công suất xây dựng thêm là 1150kVA.
- Tại khu đất dân cư phát triển đợt đầu: Quy hoạch mới 1 Trạm biến áp
22/0,4kV 320kVA.
* Lưới điện
- Lưới 22kV vẫn sử dụng tuyến 471E6.6 từ thanh cái 22kV của trạm 110kV
Phú Lương. Các trạm mới xây dựng sẽ đấu nối trực tiếp từ tuyến chính lộ 471
E6.6 tại các vị trí cột thuận lợi, đường dây 22kV đến các trạm biến áp xây dựng
- Lưới hạ áp 0,4kV: Mạng lưới hạ áp mới xây dựng dùng cáp nổi AV hoặc
ABC vặn xoắn trên cột điện bê tông ly tâm, tiết diện đảm bảo: từ 4xAV-70 đến
4xAV-120 hoặc dây cáp điện vặn xoắn ABC có tiết diện tương đương với dây AV.
- Xây dựng mới các tuyến chiếu sáng cho khu vực mới xây dựng. Đặc biệt
tuyến đường liên xã Vô Tranh, Tức Tranh và xã Phú Đô cần xây dựng mạng
lưới chiếu sáng sớm nhằm đảm bảo giao thông tốt cũng như sinh hoạt của người
dân. Các tuyến chiếu sáng trong khu dân cư có thể kết hợp với tuyến điện 0,4kV
cấp cho sinh hoạt.
<b>6.5. Thoát nước thải, rác thải </b>
* Nước thải
Sử dụng hệ thống thoát nước chung. Nước thải sinh hoạt từ các hộ dân, các
cơng trình cơng cộng (sau khi được xử lý cục bộ tại chỗ bằng các bể tự hoại)
được xả vào hệ thống cống thoát nước mưa. Các tuyến cống, rãnh thốt nước đặt
trong các ngõ, xóm rồi đổ ra ao, hồ và các vùng trũng thấp. Khuyến khích các hộ
gia đình xây bể tự hoại đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
* Rác thải
Thành lập đội thu gom rác thải để thực hiện việc thu gom chất thải rắn và rác
thải về vị trí điểm tập kết tập trung. Sau đó được phân loại và vận chuyển đến khu
xử lý rác tập trung của huyện tại xã Yên Lạc hiện đã được đầu tư xây dựng.
Bố trí 5 khu chứa rác tập trung, mỗi khu có diện tích 200m2<sub>. Trong đó</sub>
100m2<sub> là bãi chứa và phân loại, 100m2 là diện tích trồng cây xanh bao quanh để</sub>
cách ly tránh ô nhiễm. Các khu chứa rác được bố trí tại nơi cao ráo khơng ngập
lụt và được phân bổ ở các xóm bao gồm: xóm Gốc Gạo, Khe Xiêm, Đập Tràn,
Quyết Tiến, Đồng Tâm.
<b>6.6. Quy ho¹ch nghÜa trang </b>
Mở rộng 3 khu nghĩa trang hiện có làm khu nghĩa trang chung cho tồn xã,
ở vị trí 3 xóm: Minh Hợp, Khe Xiêm, Đồng Tâm. Diện tích quy hoạch mở rộng
cho 1 khu bao gồm cả diện tích hiện có và diện tích mở rộng là 0,72ha. Các khu
được lựa chọn mở rộng có vị trí xa khu dân cư và có vị trí cao ráo khơng gây ô
nhiễm môi trường. Nghĩa trang mở rộng được xây dựng tường bao quanh, trồng
cây xanh tạo cảnh quan, và xây dựng hệ thống rãnh thoát nước nội bộ để tránh ơ
nhiễm mơi trường. Phần diện tích bên ngồi tính từ tường bao ra ngoài với
khoảng cách 30m quy hoạch dải cây xanh cách ly chạy bao quanh toàn khu.
Trong bán kính được tính từ vị trí nghĩa trang ra ngồi với bán kính 300m thực
hiện di dời các hộ dân hiện có ra các khu dân cư tập trung để bảo đảm mơi
trường sống. Trong khu vực bán kính trên nghiêm cấm xây dựng các cơng trình
nhà ở và các cơng trình khác liên quan đến phục vụ sinh hoạt thường xuyên của
người dân.
Các khu nghĩa trang hiện có nằm dải rác trên địa bàn xã thực hiện đóng cửa
sử dụng, xây tường bao quanh và trồng cây xanh cách ly để bảo vệ môi trường.
<b>7. Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, đất đai đáp ứng yêu cầu phát triển</b>
<b>kinh tế xã hội của xã theo đồ án quy hoạch chung</b>
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Tức Tranh giai đoạn 2010-2020 được
thực hiện sẽ tạo ra những hiệu quả rõ rệt về các mặt kinh tế, xã hội và môi trường.
* Hiệu quả về kinh tế: Nâng cao giá trị sản xuất, giải quyết việc làm cho
lao động tại địa phương, hình thành nền sản xuất mang tính hàng hóa.
* Hiệu quả về xã hội: Thực hiện quy hoạch sẽ góp phần mở rộng quy mơ
các loại hình sản xuất, mở rộng ngành nghề nơng thôn, thay đổi diện mạo nông
thôn, tạo điều kiện để giải quyết thêm việc làm cho lao động ở xã, nâng cao đời
sống nhân dân, phát triển kinh tế xã hội.
<b>8. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư để đạt tiêu chí</b>
<b>nơng thơn mới</b>
- Xây dựng hệ thống 4 hồ chứa nước phục vụ nhu cầu thuỷ lợi kết hợp nuôi
trồng thuỷ sản tại xóm Đồng Tiến, xóm Quyết Thắng, xóm Thác Dài- Gốc Gạo.
- Xây dựng hệ thống mương thuỷ lợi bao gồm 2 mương thuỷ lợi tại xóm
Quyết Tiến và khu trung tâm mới của xã.
- Xây dựng hệ thống giao thông liên thôn với tổng chiều dài 24288m.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng và tạo mặt bằng điểm CN-TTCN xóm Đồng Hút.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng và tạo mặt bằng khu chăn ni tập trung xóm
Quyết Thắng.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng và tạo mặt bằng khu trồng chè tập trung.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng và tạo mặt bằng 3 khu nghĩa trang.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng, mua sắm thiết bị cho 5 khu bãi chứa rác.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng và tạo mặt bằng 3 khu dân cư trung tâm xã.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng và tạo mặt bằng 4 khu phát triển văn hoá làng nghề.
- Xây dựng trường cấp III
- Xây dựng cơ sở hạ tầng và tạo mặt bằng sân TDTT xã.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng và tạo mặt bằng khu vườn hoa công viên.
- Xây dựng trung tâm văn hoá xã.
- Xây dựng bưu điện xã.
- Cải tạo nâng cấp trường cấp II.
- Cải tạo nâng cấp chợ xã.
- Cải tạo nâng cấp UBND xã.
- Cải tạo nâng cấp trường tiểu học khu TT xã.
- Cải tạo nâng cấp nghĩa trang liệt sỹ.
- Xây dựng mới 2 điểm trường mầm non tại xóm Thác Dài và xóm Đồng Tâm.
- Xây dựng mới điểm trường tiểu học thuộc xóm Đồng Tâm.
<b>9. Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch</b>
Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ vào đồ án quy hoạch
chung được duyệt và các quy định cụ thể trong đồ án quy hoạch chung để
hướng dẫn lâp quy hoạch chi tiết và thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy
định của pháp luật.
<b>10. Tiến độ, giải pháp tổ chức thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng</b>
<i>- Tiến độ thực hiện: Hoàn thành trước năm 2015. </i>
- Huy động các nguồn vốn, nhất là các dựa án để đẩy nhanh tiến độ thực
hiện các cơng trình, dự án.
- Giải quyết tốt việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất để thực hiện các cơng trình, dự án đúng tiến độ.
<i>* Các giải pháp hành chính</i>
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đã được quyết định, xét duyệt.
- Kiểm soát chặt chẽ tình trạng tự phát chuyển đổi đất trồng lúa sang đất
trồng cây lâu năm, nuôi trồng thuỷ sản hoặc chuyển sang sử dụng vào các mục
đích khác khơng theo quy hoạch.
- Thực hiện tốt việc đào tạo nghề, chuyển đổi cơ cấu ngành nghề đối với
lao động có đất bị thu hồi.
<i>* Các giải pháp khác</i>
- Tạo điều kiện để nông dân dễ dàng chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên
đất nông nghiệp nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất, phù hợp với nhu cầu thị trường.
- Tiết kiệm cao nhất diện tích đất trồng lúa phải chuyển sang sử dụng vào
mục đích phi nơng nghiệp.
- Bảo đảm cho nhân dân có đất canh tác và đất ở ổn định, lâu dài.
- Khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học, cơng nghệ có liên quan đến sử
dụng đất nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất.
<b>11. Tổ chức thực hiện</b>
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân huyện Phú Lương.
- Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân xã Tức Tranh.
- Cơ quan thẩm định: Phòng Kinh tế - Hạ tầng; Phịng Nơng nghiệp & PTNT;
Phịng Tài nguyên - Môi trường thuộc UBND huyện Phú Lương thẩm định có ý
kiến tham gia của Sở Xây dựng và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đơn vị tư vấn và thiết kế: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và phát
triển hạ tầng Miền Bắc.
<b>12. Giao nhiệm vụ</b>
<i><b>12.1. Giao UBND xã Tức Tranh</b></i>
- Tổ chức công bố công khai nội dung quy hoạch xây dựng nông thôn mới
được duyệt chậm nhất là 30 ngày làm việc. Việc công bố công khai phải thường
xuyên và rộng khắp giúp nhân dân, các tổ chức chính trị xã hội tiếp nhận và thực hiện.
- Quản lý, kiểm tra xác nhận về nguồn gốc sử dụng đất đai phù hợp với quy
hoạch xây dựng nông thôn mới được duyệt; cấp giấy phép theo thẩm quyền,
thực hiện xử lý phạt hành chính trong hoạt động xây dựng, cưỡng chế, tháo dỡ
các cơng trình xây dựng trái quy hoạch, xây dựng sai giấy phép xây dựng.
- Vận động, tuyên truyền trong nhân dân thông hiểu và hưởng ứng thực
hiện quy hoạch, cải tạo chỉnh trang khu dân cư, xây dựng nếp sống văn minh
văn hóa để đạt tiêu chí nơng thơn mới.
- Lập kế hoạch đầu tư theo quy hoạch đã phê duyệt và huy động nguồn vốn
thực hiện đầu tư xây dựng, thường xuyên rà soát, kiến nghị bổ sung quy hoạch.
- Thường xuyên rà soát và báo cáo UBND huyện thông qua cơ quan
thường trực về tiến độ, khối lượng và các vướng mắc nếu có trong công tác thực
hiện quy hoạch theo quý, năm và 5 năm.
<i><b>12.2. Giao phòng Kinh tế - Hạ tầng</b></i>
Hướng dẫn UBND xã Tức Tranh công bố quy hoạch, thẩm tra quy chế
quản lý quy hoạch xây dựng nơng thơn mới trình UBND huyện phê duyệt và
quản lý, triển khai thực hiện quy hoạch.
<i><b>12.3. Giao phịng Nơng nghiệp &PTNT</b></i>
Tham mưu cho UBND huyện và BCĐ thực hiện Nghị quyết TW 7 huyện
để tổng hợp báo cáo cho BCĐ Chương trình xây dựng nơng thơn mới tỉnh.
Các phịng, ban, đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp với Phịng
Kinh tế - Hạ tầng, Phịng Nơng nghiệp &PTNT và Tổ giúp việc Ban chỉ đạo
thực hiện Nghị quyết TW 7 huyện trong việc hướng dẫn xã Tức Tranh thực hiện
quy hoạch. Rà sốt thơng tin những hạn chế cần điều chỉnh để phù hợp điều kiện
phát triển của địa phương.
<b>Điều 2. UBND xã Tức Tranh, Ban Quản lý xây dựng nơng thơn mới xã</b>
Tức Tranh có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với đơn vị tư vấn triển khai đồ án
theo quy định, đảm bảo chất lượng và hoàn thành đúng tiến độ quy định.
<b>Điều 3. Chánh văn phòng HĐND&UBND huyện, các phịng: Tài chính-Kế</b>
hoạch; Kinh tế và Hạ tầng; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và PTNT;
Tổ giúp việc cho Ban chỉ đạo huyện; Chủ tịch UBND xã Tức Tranh và các đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
<i><b> </b><b>Nơi nhận:</b></i>
- UBND tỉnh Thái Nguyên;
- BCĐ NQTW 7 tỉnh;
- TT Huyện uỷ;
- TT HĐND huyện;
- BCĐ NQTW 7 huyện;
- HĐTĐ huyện;
- Như điều 3;
- Lưu VT.
<b>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN</b>
<b>CHỦ TỊCH</b>
<b>HIỆN TRẠNG DÂN SỐ THEO THƠN XĨM</b>
<i> (Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND, ngày / 6 /2012 của UBND</i>
<i>huyện Phú Lương)</i>
<b>Stt</b> <b>Tên thơn, xóm</b> <b><sub>Số hộ</sub>Dân số năm 2011<sub>Số người</sub></b>
<b>Dân số toàn xã</b> <b>2282</b> <b>8766</b>
1 Xóm Tân Thái 84 294
2 Xóm Bãi Bằng 122 447
3 Xóm Khe Cốc 67 237
4 Xóm Đập Tràn 89 335
5 Xóm Minh Hợp 120 423
6 Xóm Đồng Hút 123 479
7 Xóm Quyết Thắng 108 422
8 Xóm Đồng Danh 137 492
9 Xóm Quyết Tiến 74 279
10 Xóm Thâm Găng 83 314
11 Xóm Cây Thị 156 617
12 Xóm Khe Xiêm 42 194
13 Xóm Tân Khê 99 380
14 Xóm Đan Khê 69 301
15 Xóm Đồng Lịng 72 258
16 Xóm Ngồi Tranh 101 363
17 Xóm Gốc Sim 40 162
18 Xóm Thác Dài 71 275
19 Xóm Gốc Gạo 100 398
20 Xóm Gốc Cọ 79 371
21 Xóm Đồng Lường 96 385
22 Xóm Đồng Tâm 175 594
23 Xóm Đồng Tiến 119 474
<b>PHỤ BIỂU 02</b>
<b>HIỆN TRẠNG LAO ĐỘNG</b>
<i>(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND, ngày / 6 /2012 của UBND</i>
<i>huyện Phú Lương)</i>
<b>Stt</b> <b>Hạng mục</b> <b>Hiện trạng <sub>năm 2011</sub></b>
<b>Tổng dân số toàn xã (người)</b> <b>8766</b>
I Dân số trong độ tuổi lao động (người) <b>5283</b>
<i>-Tỷ lệ % so với dân số</i> 60,2 %
II Lao động làm việc trong các ngành kinh tế (người) <b>5283</b>
<i>-Tỷ lệ % so với LĐ trong độ tuổi</i> 100%
<b>Phân theo ngành:</b>
2.1 Lao động Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản (người) <i><b>3798</b></i>
<i>-Tỷ lệ % so với LĐ làm việc</i> 71,9%
2.2 Lao động CN, TTCN, XD (người) <i><b>275</b></i>
<i>-Tỷ lệ % so với LĐ làm việc</i> 5,2%
2.3 Lao động DV, TM, HCSN (người) <i><b>1210</b></i>
<i>-Tỷ lệ % so với LĐ làm việc</i> 22,9%
<b>PHỤ BIỂU 03</b>
<b>DỰ BÁO QUY MÔ DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG</b>
<i>(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND, ngày / 6 /2012 của UBND</i>
<i>huyện Phú Lương)</i>
<b>TT</b> <b>Hạng mục</b> <b>Hiện trạng<sub>Năm 2011</sub></b> <b><sub>Năm 2015 Năm 2020</sub>Dự báo lao động</b>
<b>Dân số toàn xã (người).</b> <b>8766</b> <b>9004</b> <b>9251</b>
I Dân số trong độ tuổi LĐ (người) 5283 5424 5577
Tỷ lệ (%) so với dân số toàn xã 60,2% 60,25% 60,29%
II Lao động làm việc trong các <sub>ngành kinh tế (người).</sub> <b>5283</b> <b>5424</b> <b>5577</b>
<b>Phân theo ngành:</b>
1/ Lao động nông nghiệp (người). <b>3798</b> <b>2712</b> <b>2231</b>
<i>-Tỷ lệ % so với lao động làm việc </i>
<i>trong các ngành kinh tế.</i> 71,9% 50% 40%
2/ Lao động TTCN-XD (người). <b>275</b> <b>1085</b> <b>1227</b>
<i>-Tỷ lệ % so với lao động làm việc </i>
<i>trong các ngành kinh tế.</i> 5,2% 20% 22%
3/ Lao động TMDV-HCSN (người). <b>1210</b> <b>1627</b> <b>2119</b>
<i>-Tỷ lệ % so với lao động làm việc </i>
<b>PHỤ BIỂU 04</b>
<b>QUY MÔ, NHU CẦU ĐẤT XÂY DỰNG</b>
<i>(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND, ngày / 6 /2012 của UBND</i>
<i>huyện Phú Lương)</i>
<b>STT</b> <b>Tên cơng trình</b>
<b>Diện tích</b>
<b>hiện có</b>
<b>(m2)</b>
<b>Diện tích dự kiến</b>
<b>sau khi mở rộng</b>
<b>hoặc xây mới</b>
1 Trường mầm non trung tâm 1782,5 0
2 Trường mầm non Khe Cốc 2471,03 0
3 Trường mầm non Thác Dài 0 2353,23
4 Trường mầm non Đồng Lường 0 2368,8
5 Trường tiểu học 1 (1 điểm trường) 3643,33 0
6 Trường tiểu học 2 (3 điểm trường) 11324,7 18917,68
7 Trường THCS 10788.59 14583.86
8 Trường cấp III 0 31500
<b>B - CÔNG TRÌNH VĂN HỐ-TDTT</b>
1 Sân TDTT xã 8600 17818,82
2 Trung tâm văn hố và TDTT xã 0 3415.38
<b>C - CƠNG TRÌNH CÔNG CỘNG KHÁC</b>
1 Bưu điện xã 313,7 1125
2 Chợ xã 9400 6540.81
3 Trạm y tế xã 1536,6 2833
4 Trụ sở UBND xã 2400 3152,78
5 Vườn hoa công viên - TDTT 0 47101,74
<b>D - CƠNG TRÌNH CƠNG CỘNG THƠN ( BẢN)</b>
2 Nhà văn hoá Đồng Tâm 975
-3 Nhà văn hố Gốc Mít 710,7
-4 Nhà văn hố Đồng Lường 657,5
-5 Nhà văn hoá Quyết Tiến 209,4 500
6 Nhà văn hoá Quyết Thắng 431 500
7 Nhà văn hoá Gốc Cọ 191,8 500
8 Nhà văn hoá Minh Hợp 149,9 500
9 Nhà văn hoá Bãi Bằng 1288,5
-10 Nhà văn hoá Đập Tràn 154,4 500
11 Nhà văn hoá Tân Thái 324,6 500
12 Nhà văn hoá Khe Cốc 275,1 500
13 Nhà văn hoá Đồng Hút 979,1 500
14 Nhà văn hoá Đồng Danh 502
-15 Nhà văn hoá Thâm Găng 134,7 500
16 Nhà văn hoá Khe Xiêm 381,4 500
17 Nhà văn hố Đồng Lịng 229,6 500
18 Nhà văn hố Ngồi Tranh 1300,6
-19 Nhà văn hoá Gốc Gạo 1812,5
-20 Nhà văn hoá Thác Dài 160,5 500
21 Nhà văn hoá Tân Khê 190,9 500
22 Nhà văn hoá Gốc Sim 1064,6
-23 Nhà văn hoá Đan Khê 624,5
<b>PHỤ BIỂU 05</b>
<b>HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT</b>
<i>(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND, ngày / 6 /2012 của UBND huyện Phú </i>
<i>Lương)</i>
<b>STT</b> <b>CHỈ TIÊU</b> <b>MÃ</b> <b>DIỆN</b>
<b>TÍCH</b>
<b>CƠ CẤU</b>
<b>(ha)</b> <b>(%)</b>
<b>TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN</b> <b>2559,35</b> <b>100</b>
<b>1</b> <b>Đất sản xuất nông nghiệp</b> <b>SXN 1331,69</b> <b> 2,032 </b>
1,1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC 55,78 2,179
1,2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK 191,2 7,471
1,3 Đất trồng cây hàng năm khác BHK 67,2 2,626
1,4 Đất trồng cây công nghiệp lâu năm LNC 940,17 36,735
1,5 Đất trồng cây ăn quả lâu năm LNQ 5,98 0,234
1,6 Đất trồng cây lâu năm khác LNK 71,36 2,788
<b>2</b> <b>Đất lâm nghiệp</b> <b>LNP 892,33</b> <b> 34,865</b>
2,1 Đất có rừng tự nhiên sản xuất RSN 180,6 7,056
2,2 Đất có rừng trồng sản xuất RST 663,45 25,923
2,3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất RSK 48,28 1,886
<b>3</b> <b>Đất nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt</b> <b>TSN 41,89</b> <b> 1,637</b>
<b>4</b> <b>Đất phi nông nghiệp</b> <b>PNN 290,28</b> <b> 11,342</b>
4,1 Đất ở tại nông thôn ONT 74,84 2,924
4,2 Đất trụ sở cơ quan TSC 0,24 0,009
4,3 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 5,87 0,229
4,4 Đất sản xuất vật liệu xây dựng SKX 0,02 0,001
4,5 Đất giao thông DGT 124,87 4,879
4,6 Đất thuỷ lợi DTL 33,64 1,314
4,8 Đất cơng trình bưu chính viễn thơng DBV 0,03 0,001
4,9 Đất cơ sở văn hoá DVH 1,24 0,048
,10 Đất cơ sở y tế DYT 0,14 0,005
4,11 Đất cơ sở giáo dục đào tạo DGD 3,1 0,121
4,12 Đất cơ sở thể dục thể thao DTT 0,86 0,034
4,13 Đất chợ DCH 0,94 0,037
4,14 Đất tôn giáo TON 0,07 0,003
4,15 Đất tín ngưỡng TIN 0,44 0,017
<b>PHỤ BIỂU 06</b>
<b>QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THEO GIAI ĐOẠN </b>
<b>TỪ 2011 - 2015 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020</b>
<i>(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND, ngày / 6 /2012 của UBND huyện Phú </i>
<i>Lương)</i>
<b>STT Chỉ tiêu</b> <b>Mã</b> <b>Hiện</b>
<b>trạng</b>
<b>Giai đoạn</b>
<b>2011-2015</b>
<b>Giai đoạn</b>
<b>2016-2020</b>
<b>TỔNG DIỆN TÍCH </b> <b>2559,35</b> <b>2559,35</b> <b>2559,35</b>
<b>1</b> <b>Đất sản xuất nông nghiệp</b> <b>SXN</b> <b>1331,69</b> <b>1212,45</b> <b>1174,11</b>
1.1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC 55,78 25,597 20,177
1.2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK 191,2 170,809 166,379
1.3 Đất trồng cây hàng năm
khác
BHK 67,2 57,91 55,27
1.4 Đất trồng cây công nghiệp
lâu năm
LNC 940,17 880,794 854,944
1.5 Đất trồng cây ăn quả lâu
năm
LNQ 5,98 5,98 5,98
1.6 Đất trồng cây lâu năm khác LNK 71,36 71,36 71,36
<b>2</b> <b>Đất lâm nghiệp</b> <b>LNP</b> <b>892,33</b> <b>822,29</b> <b>810,06</b>
2.1 Đất có rừng tự nhiên sản
xuất
RSN 180,6 149,6 147,71
2.2 Đất có rừng trồng sản xuất RST 663,45 637,7 627,59
2.3 Đất khoanh nuôi phục hồi
rừng sản xuất
RSK 48,28 34,99 34,76
<b>3</b> <b>Đất nuôi trồng thuỷ sản</b>
<b>nước ngọt</b>
<b>TSN</b> <b>41,89</b> <b>88,11</b> <b>86,31</b>
<b>4</b> <b>Đất phi nông nghiệp</b> <b>PNN</b> <b>290,28</b> <b>436,502</b> <b>488,872</b>
4.1 Đất ở tại nông thôn ONT 74,84 57,046 42,826
4.2 Đất trụ sở cơ quan TSC 0,24 0,333 0,333
4.3 Đất cơ sở sản xuất kinh
doanh
SKC 5,87 5,83 5,72
4.4 Đất sản xuất vật liệu xây
dựng
SKX 0,02 0,02 0,02
4.5 Đất giao thông DGT 124,87 141,638 167,778
4.6 Đất thuỷ lợi DTL 33,64 34,016 33,376
4.7 Đất cơng trình năng lượng DNL 0,21 0,21 0,21
4.8 Đất cơng trình bưu chính
viễn thơng
DBV 0,03 0,109 0,109
4.9 Đất cơ sở văn hoá DVH 1,24 1,434 1,434
4.10 Đất cơ sở y tế DYT 0,14 0,27 0,27
4.11 Đất cơ sở giáo dục đào tạo DGD 3,1 7,81 7,81
4.12 Đất cơ sở thể dục thể thao DTT 0,86 1,62 1,48
4.14 Đất tôn giáo TON 0,07 0,07 0,07
4.15 Đất tín ngưỡng TIN 0,44 0,44 0,44
4.16 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 3,98 5,267 5,227
4.17 Đất sông suối mặt nước SON 39,79 37,75 37,63
4.18 Đất điểm CN-TTCN SKC 0 12,6 12,6
4.19 Đất cây xanh cách ly DCL 0 11,49 11,49
4.20 Đất chăn nuôi tập trung CNT 0 12,25 12,25
4.21 Đất trồng chè nguyên liệu
tập trung
LNC 0 74,39 74,39
4.22 Đất bãi chứa rác DRA 0 0,1 0,1
4.23 Đất ở mới (QH đợt đầu) ONT 0 19,68 19,68
4.24 Đất ở mới (QH dài hạn) ONT 0 0 12,18
4.25 Đất phát triển VH tín
ngưỡng làng nghề
TIN 0 6,57 6,57
4.26 Đất vườn hoa công viên DCV 0 4,904 4,904
4.27 Đất khu TT du lịch DDL 0 0 5,57
4.28 Đất dự trữ phát triển DPT 0 0 23,76
<b>PHỤ BIỂU 07</b>
<b>QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THEO TỪNG NẰM GIAI ĐOẠN 2011 - 2015</b>
<i>(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND, ngày / 6 /2012 của UBND huyện Phú Lương)</i>
<b>TT</b> <b>CHỈ TIÊU</b> <b>MÃ</b> <b>Diện tích</b> <b>Diện tích đến các năm</b>
<b>hiện trạng</b> <b>Năm</b> <b>Năm</b> <b>Năm</b> <b>Năm</b> <b>Năm</b>
<b>năm 2010</b> <b>2011</b> <b>2012</b> <b>2013</b> <b>2014</b> <b>2015</b>
1 2 3 4 5 6 7 8 9
<b>TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN</b> <b>2559,35</b> <b>2559,35</b> <b>2559,35</b> <b>2559,35</b> <b>2559,35</b> <b>2559,352</b>
<b>1</b> <b>Đất sản xuất nông nghiệp</b> <b>SXN</b> <b>1331,69</b> <b>1331,69</b> <b>1331,69</b> <b>1274,21</b> <b>1222,88</b> <b>1212,45</b>
1.1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC 55,78 55,78 55,78 34,49 26,46 25,597
1.2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK 191,2 191,2 191,2 178,82 174,2 170,809
1.3 Đất trồng cây hàng năm khác BHK 67,2 67,2 67,2 61,86 58,47 57,91
1.4 Đất trồng cây công nghiệp lâu năm LNC 940,17 940,17 940,17 921,7 886,41 880,794
1.5 Đất trồng cây ăn quả lâu năm LNQ 5,98 5,98 5,98 5,98 5,98 5,98
1.6 Đất trồng cây lâu năm khác LNK 71,36 71,36 71,36 71,36 71,36 71,36
<b>2</b> <b>Đất lâm nghiệp</b> <b>LNP</b> <b>892,33</b> <b>892,33</b> <b>892,33</b> <b>886,37</b> <b>825,24</b> <b>822,29</b>
2.1 Đất có rừng tự nhiên sản xuất RSN 180,6 180,6 180,6 179,16 150,42 149,6
2.2 Đất có rừng trồng sản xuất RST 663,45 663,45 663,45 658,93 639,01 637,7
2.3 Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất RSK 48,28 48,28 48,28 48,28 35,81 34,99
<b>3</b> <b>Đất nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt</b> <b>TSN</b> <b>41,89</b> <b>41,89</b> <b>41,89</b> <b>90,53</b> <b>88,41</b> <b>88,11</b>
<b>4</b> <b>Đất phi nông nghiệp</b> <b>PNN</b> <b>290,28</b> <b>290,28</b> <b>290,28</b> <b>305,08</b> <b>422,82</b> <b>436,502</b>
4.1 Đất ở tại nông thôn ONT 74,84 74,84 74,84 66,57 59,73 57,046
4.2 Đất trụ sở cơ quan TSC 0,24 0,24 0,24 0,24 0,24 0,333
4.3 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 5,87 5,87 5,87 5,87 5,83 5,83
4.5 Đất giao thông DGT 124,87 124,87 124,87 147,76 142,78 141,638
4.6 Đất thuỷ lợi DTL 33,64 33,64 33,64 35,93 34,34 34,016
4.7 Đất cơng trình năng lượng DNL 0,21 0,21 0,21 0,21 0,21 0,21
4.8 Đất cơng trình bưu chính viễn thơng DBV 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03 0,109
4.9 Đất cơ sở văn hoá DVH 1,24 1,24 1,24 1,23 1,13 1,434
4.10 Đất cơ sở y tế DYT 0,14 0,14 0,14 0,14 0,14 0,27
4.11 Đất cơ sở giáo dục đào tạo DGD 3,1 3,1 3,1 2,99 2,99 7,81
4.12 Đất cơ sở thể dục thể thao DTT 0,86 0,86 0,86 0,86 0,35 1,62
4.13 Đất chợ DCH 0,94 0,94 0,94 0,94 0,94 0,655
4.14 Đất tôn giáo TON 0,07 0,07 0,07 0,07 0,07 0,07
4.15 Đất tín ngưỡng TIN 0,44 0,44 0,44 0,44 0,44 0,44
4.16 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 3,98 3,98 3,98 3,89 5,18 5,267
4.17 Đất sông suối mặt nước SON 39,79 39,79 39,79 37,89 37,89 37,75
4.18 Đất điểm CN-TTCN SKC 12,6 12,6
4.19 Đất cây xanh cách ly DCL 11,49 11,49
4.20 Đất chăn nuôi tập trung CNT 12,25 12,25
4.21 Đất trồng chè nguyên liệu tập trung LNC 74,39 74,39
4.22 Đất bãi chứa rác DRA 0,1 0,1
4.23 Đất ở mới (QH đợt đầu) ONT 19,68 19,68
4.24 Đất ở mới (QH dài hạn) ONT
4.25 Đất phát triển VH tín ngưỡng làng nghề TIN 6,57
4.26 Đất vườn hoa công viên DCV 4,904
<b>PHỤ BIỂU 08</b>
<b>DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG</b>
<i>(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND, ngày / 6 /2012 của UBND</i>
<i>huyện Phú Lương)</i>
<b>TT</b> <b>Chỉ tiêu</b> <b>Mã</b>
<b>Diện</b>
<b>tích</b> <b>Phân kỳ</b>
<b>(ha)</b>
<b></b>
<b>2011-2015</b>
<b></b>
<b>2016-2020</b>
1 2 3 4 5 6
<b>1</b>
<b>Đất nông nghiệp chuyển sang </b>
<b>đất phi nông nghiệp</b>
1,1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC 55,78 9,583 5,42
1,2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK 191,2 9,611 4,43
1,3 Đất trồng cây hàng năm khác BHK 67,2 2,8 2,64
1,4 Đất trồng cây công nghiệp lâu năm LNC 940,17 31,703 25,85
1,5 Đất trồng cây ăn quả lâu năm LNQ 5,98
1,6 Đất trồng cây lâu năm khác LNK 71,36
1,7 Đất có rừng tự nhiên sản xuất RSN 180,6 1,13 1,89
1,8 Đất có rừng trồng sản xuất RST 663,45 15 10,11
1,9
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản
xuất RSK 48,28 0,82 0,23
1,1
<b>PHỤ BIỂU 09</b>
<b>QUY MÔ DÂN SỐ, SỐ HỘ THEO TỪNG THƠN (XĨM)</b>
<i>(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND, ngày / 6 /2012 của UBND</i>
<i>huyện Phú Lương)</i>
<b>STT Tên thơn </b> <b>Số người</b> <b>Số hộ</b>
1 Xóm Đồng Tiến 250 63
2 Xóm Đồng Tâm 750 195
3 Xóm Quyết Thắng 156 42
4 Xóm Quyết Tiến 263 70
5 Xóm Đồng Lường 336 86
6 Xóm Gốc Mít 272 56
7 Xóm Gốc Cọ 322 67
8 Xóm Minh Hợp 351 102
9 Xóm Bãi Bằng 480 122
10 Xóm Tân Thái 212 53
11 Xóm Khe Cốc 340 85
12 Xóm Đập Tràn 139 40
13 Xóm Đồng Hút 121 34
14 Xóm Đồng Danh 192 50
15 Xóm Thâm Găng 221 60
16 Xóm Khe Xiêm 120 32
17 Xóm Đồng Lịng 510 127
18 Xóm Ngồi Tranh 291 83
19 Xóm Gốc Gạo 340 86
20 Xóm Thác Dài 189 49
21 Xóm Tân Khê 318 84
22 Xóm Gốc Sim 98 24
23 Xóm Đan Khê 129 26
24 Xóm Cây Thị 128 32
<b>PHỤ BIỂU 10</b>
<b>QUY MÔ DÂN SỐ, SỐ HỘ THEO TỪNG THÔN (XÓM)</b>
<i>(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND, ngày / 6 /2012 của UBND</i>
<i>huyện Phú Lương)</i>
<b>STT</b> <b>Hạng mục</b> <b>Diện tích</b>
<b>hiện</b>
<b>trạng</b>
<b>(m2)</b>
<b>Diện tích</b>
<b>mới theo</b>
<b>Q.Hoạch</b>
<b>(m2)</b>
<b>Số diện</b>
<b>(m2)</b>
<b>1</b> Nhà văn hố Đồng Tiến 354,2 500 145.8
<b>2</b> Nhà văn hoá Đồng Tâm 975 -
<b>-3</b> Nhà văn hố Gốc Mít 710,7 -
<b>-4</b> Nhà văn hoá Đồng Lường 657,5 -
<b>-5</b> Nhà văn hoá Quyết Tiến 209,4 500 209,6
<b>6</b> Nhà văn hoá Quyết Thắng 431 500 69
<b>7</b> Nhà văn hoá Gốc Cọ 191,8 500 308,2
<b>8</b> Nhà văn hoá Minh Hợp 149,9 500 350,1
<b>9</b> Nhà văn hoá Bãi Bằng 1288,5 -
<b>-10</b> Nhà văn hoá Đập Tràn 154,4 500 345,6
<b>11</b> Nhà văn hoá Tân Thái 324,6 500 175,4
<b>12</b> Nhà văn hoá Khe Cốc 275,1 500 224,9
<b>13</b> Nhà văn hoá Đồng Hút 979,1 500 -479,1
<b>14</b> Nhà văn hoá Đồng Danh 502 -
<b>-15</b> Nhà văn hoá Thâm Găng 134,7 500 365,3
<b>16</b> Nhà văn hoá Khe Xiêm 381,4 500 upload.12
3doc.net,6
<b>17</b> Nhà văn hố Đồng Lịng 229,6 500 270,4
<b>18</b> Nhà văn hố Ngồi Tranh 1300,6 -
<b>-19</b> Nhà văn hoá Gốc Gạo 1812,5 -
<b>-20</b> Nhà văn hoá Thác Dài 160,5 500 339,5
<b>21</b> Nhà văn hoá Tân Khê 190,9 500 309,1
<b>22</b> Nhà văn hoá Gốc Sim 1064,6 -
<b>-23</b> Nhà văn hoá Đan Khê 624,5 -