Tải bản đầy đủ (.docx) (221 trang)

giao an van 9 chi tiet 3 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 221 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>



TUẦN 1


<b>Bài 1</b>


Tiết 1 -2

<b>: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH.</b>



Tiết 3

<b>: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI.</b>



Tiết 4

<b>: SỬ DỤNG CÁC BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.</b>


Tiết 5

<b>: </b>

<b>Luyện tập</b>

<b>:</b>


<i> SỬ DỤNG CÁC BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Tieát 1,2</i>



<b> </b>

<i>Phong cách </i>



HỒ CHÍ MINH



(Lê Anh Trà)



<b>A/ MỤC TIÊU</b> :
Giúp học sinh:


- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hịa giữa truyền
thống và hiện đại, dân tộc và nhân lọai, thanh cao và giản dị.


- Từ lịng u kính, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo
gương Bác.



- Luyeän: Phân tích văn bản nhật dụng.
<b>B/ CHUẨN BỊ </b>:


- Giáo viên: Nghiên cứu bài, sọan giáo án, bảng phụ cho học sinh.
- Học sinh : + Đọc trước bài ở nhà.


+ Tóm tắt những ý chính của văn bản.


+ Sưu tầm một mẫu chuyện hoặc thơ về phong cách Hồ Chí Minh.


<b>C/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


NỘI DUNG HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>HĐ1</b>

<b>:</b>

<b> </b>

Khởi động

(<b>5’)</b>


 <b>Ổn định :</b>
 <b>Kiểm tra</b> : <b> </b>


<b> </b>


 <b>Bài mới</b>:<b> </b>


<b>Phong cách Hồ Chí Minh</b>


(Lê Anh Trà)


- Ổn định, trật tự, sĩ số.


- Kiểm tra tập sách, bài sọan


của học sinh .


- Giới thiệu bài: Hồ Chí Minh
khơng những là nhà yêu nước,
nhà cách mạng vĩ đại mà cịn
là danh nhân văn hóa thế giới,
vẻ đẹp văn hóa chính là nét
nổi bật trong phong cách Hồ
Chí Minh.


-Lớp trưởng báo sỉ số lớp.
- Cán bộ lớp cùng kiểm tra
với Giáo viên


- Nghe GV giảng, ghi tựa
bài.


<b>HĐ2: </b>

Đọc hiểu văn bản

<b>(75’)</b>


<i><b>I/ </b></i>


<i><b> TÌM HIỂU CHUNG:</b></i> <b>- </b>Hướng dẫn HS đọc văn bản :
Đọc to, rõ, tự hào.


+ Đọc mẫu đọan 1.
+ Gọi HS đọc tiếp


<b>- </b>Nghe GV hướng dẫn đọc
và đọc mẫu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b> 1 .Kieåu văn bản</b></i>:<i><b> </b></i> Văn bản
nhật duïng.


<i><b> 2. Nội dung</b></i>:<i><b> </b></i> Ca ngợi phong
cách thanh cao, mang đậm bản
sắc dân tộc của Hồ Chí Minh.
<i><b>II/PHÂN TÍCH VĂN BẢN</b>.</i>


<b> 1/ SưÏ tiếp thu tinh hoa</b>
<b>văn hóa nhân lọai của Hồ</b>
<b>Chí Minh.</b>


<b>-</b>Bác từng đi qua nhiều nơi,
tiếp xúc với nhiều nền văn hóa
phương Đơng, phương Tây:
Am hiểu sâu sắc các dân tộc,
và nền văn hóa các nước châu
Á, châu Âu, châu Phi, Châu
Mỹ.


<b>- </b>Vốn tri thức văn hóa của bác
sâu rộng vì:


<b>+</b> Nắm vững phương tiện giao
tiếp là ngơn ngữ.


<b>+ </b>Làm nhiều nghề, học hỏi
nhiều qua lao động.


<b>+ </b>Tìm hiểu, học hỏi đến mức


uyên thâm, có chọn lọc tinh
hoa văn hóa nước ngịai trên
nền tảng văn hóa dân tộc.


Ổn định

<i>:</i>



Kiểm tra bài cũ:



<b>-</b>u cầu HS đọc chú thích ở
SGK tr/7, chú ý các chú
thích:1,2, 3, 8, 9, 10, 12.


<b>Hoûi:</b>


<b>+</b>Em hãy cho biết “Phong
cách Hồ Chí Minh” thuộc kiểu
loại văn bản nào?


<b>+</b>Ýù chính của văn bản là gì?


<b>- </b><i><b>Chốt yù</b>-> </i>ghi baøi.
-Chuyển ý sang phần phân
tích.


<b>Hỏi</b>
<b> </b>:<b> </b>


<b>+</b>Trong phần 1 của văn bản,
người viết đã ghi lại vốn tri
thức văn hóa nhân lọai của


Bác, em hãy cho biết vốn văn
hóa của Bác sâu rộng như thế
nào?


<b>+</b>Vì sao bác có vốn văn hóa
sâu rộng như thế?


<b>+</b>Vì sao nói phong cách sống
của Bác rất Việt Nam, rất
phương Đông nhưng cũng rất
mới, rất hiện đại?


-<i><b> Chốt ý</b>-> </i>hướng dẫn HS ghi
bài.


<i><b> * Giảng bình.</b></i>


<i><b> TIẾT 2.</b></i>
<b>-</b> Kiểm diện.


<b>-Hỏi:</b>


<b>+ </b>Em hãy cho biết vốn tri thức
văn hóa của bác sâu rộng như
thế nào?


<b>+ </b>Vì sao nói phong cách sống
của Bác rất phương Đông
nhưng cũng rất Vieät Nam?



<b>-</b>Lớp đọc thầm chú thích
SGK, chú ý những từ GV
lưu ý.


<b>-</b>Cá nhân : Văn bản nhật
dụng.


<b>-</b>Cá nhân trả lời: Ca ngợi
phong cách thanh cao của
Bác Hồ.


<b>-</b>Nghe GV giaûng, ghi baøi.


<b>-</b>Cá nhân căn cứ vào SGK ,
bài sọan để trả lời.


<b>-</b>Lớp góp ý, bổ sung.


<b>-</b>Cá nhân trả lời, căn cứ vào
SGK .


<b>-</b>Cá nhân trả lời: Tất cả
những ảnh hưởng quốc tế
đã được Bác nhào nặn với
cái gốc văn hóa dân tộc
khơng gì lay chuyển được.


<b>-</b>Nghe GV giaûng, ghi bài
học.



-Lớp trưởng báo cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>2/Nét đẹp trong lối sống giản dị</b>
<b>mà thanh cao của Hồ chí Minh.</b>


<b>-</b>Nơi ở, nơi làm việc: Nhà gỗ
đơn sơ.


<b>-</b>Đồ đạc, tư trang ít ỏi, mộc
mạc.


<b>-</b>Trang phục giản dị, ăn uống
đạm bạc.


<b>-</b>Sống giản dị, đạm bạc không
phải là tự thần thánh hóa mà
là lối sống thanh cao, một
quan niệm thẩm mỹ…


<b>3/ </b>


<b> Các biện pháp nghệ thuật</b>
<b>trong văn bản.</b>


<b>-</b>Kết hợp giữa kể và bình luận,
lời văn tự nhiên.


<b>-</b>Chọn lọc những chi tiết tiêu
biểu.



<b>-</b>Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh
Khiêm, so sánh với cách sống
của Nguyễn Trãi, sử dụng
nhiều từ Hán Việt, gợi sự gần
gũi giữa cách sống của Bác
với các vị hiền triết dân tộc.


<b>-</b>Sử dụng biện pháp đối lập để
làm tăng thêm vẻ đẹp phong
cách của Bác.


<i><b> * Chuyển ý</b></i>: Bác có vốn tri
thức văn hóa rất sâu rộng,
nhưng Bác sống hết sức giản
dị.


<b>Hoûi:</b>


<b>+</b>Em hãy nêu những chi tiết về
lối sống giản dị của Bác được
thể hiện trong bài?


<b>+</b>Vì sao nói lối sống của Bác
là sự kết hợp giữa sự giản dị
và thanh cao?


* <i><b>Giảng</b></i>: “tức cảnh Pác Pó”,
thơ Tố Hữu: “Nhà gác đơn sơ
…mấy áo sờn”;



+ Hướng dần HS ghi bài.


<b>Hoûi:</b>


<b>+</b>Trong văn bản, người viết đã
khéo léo kết hợp các phương
thức biểu đạt nào? Tác dụng
của sự kết hợp ấy?


Trong văn bản, người viết õ <b>+</b>Em có nhận xét gì về các luận
cứ tác giả nêu trong m luận điểm?


<b>+</b>Tác giả đưa vào bài viết thơ
của Nguyễn Bỉnh Khiêm, so
sánh lối sống của Bác với
Nguyễn Trãi với dụng ý gì?


<b>+</b>Em hãy chỉ ra các chi tiết đối
lập được sử dụng trong văn
bản và nêu tác dụng của
những biện pháp này?


<b>- </b><i><b>Chốt ý</b>-> </i>ghi bài.


-Cá nhân trả lời câu hỏi căn
cứ vào SGK .


<b>-</b>Thảo luận nhóm (6), cá
nhân nhóm phát biểu: Sống
giản dị, đạm bạc, giống


cách sống của các nhà hiền
triết, có khả năng đem lại
hạnh phúc, sự thanh cao
cho tâm hồn.


<b>-</b>Nghe giaûng bình, ghi bài.


<b>-</b>Cá nhân phát biểu: Kết
hợp kể và bình luận để
tăng sứ thuyết phục.


-Cá nhân trả lời: rõ ràng,
tiêu biểu.


<b>-</b>Trao đổi với bạn cùng bàn,
cá nhân trả lời: Cách sống
của Bác cũng đẹp như các
nhà hiền triết.


<b>-</b>Cá nhân trả lời: (tìm chi
tiết dối lập ở đọan 2), tác
dụng làm nổi bật phong
cách của Bác.


<b>-</b>Nghe GV giảng, ghi bài.


<b>HĐ3:</b>

Hướng dẫn tổng kết

(7

/

)



<b>III/ TỔNG KẾT</b>: Vẻ đẹp của
phong cách Hồ Chí Minh là sự


kết hợp hài hòa giữa truyền
thống văn hóa dân tộc và tinh
hoa văn hóa nhân lọai, giữa
thanh cao và giản dị


<b>Hoûi</b>:


<b>+</b>Em cảm nhận như thế nào về
phong cách của Bác sau khi đã
phân tích văn bản?


<b>-</b>Tổng kết ý.


* <i><b>Liên hệ thực tế:</b></i> Cách sống


<b>-</b>Cá nhân nêu cảm nhận
riêng (giản dị, ung dung,
gần gũi như một người
thân..)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

của bác là cách sống của một
người cộng sản lão thành,
thanh cao trong sáng, là niềm
tự hào của dân tộc ta.


<b>-</b>Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
tr/8 và ghi bài.


hôn



-Cá nhân đọc to ghi nhớ
SGK tr / 8, lớp theo dõi
SGK, ghi bài.


<b>HĐ4: </b>

Củng cố, dặn dò

(3/<sub>)</sub> <i>*<b>Khắc sâu kiến thức</b></i>:Yêu cầu


HS trình bày một số mẫu
chuyện, thơ nói về Bác mà
các em đất nước sưu tầm.
*<i><b>Nhắc học sinh</b><b> </b></i><b>:</b>Đọc văn bản:
“Đấu tranh cho một thế giới
hịa bình”, tìm hiểu chú thích,
sọan bài theo câu hỏi ở SGK,
tìm các luận điểm , luận cứ.


<b>-</b>

Trình bày thơ, truyện đã
sưu tầm.


-Nghe GV dặn và thực hiện
ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Tieát 3</i>

<i> </i>



<i>Các phương châm</i>



HỘI THOẠI


<b> A/ MỤC TIÊU: </b>


<i><b>Giúp học sinh:</b></i>



- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.


<b> B/ CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> - Giáo viên</b></i>: Nghiên cứu tài liệu, sọan giáo án, bảng phụ.


<i><b> - Học sinh</b></i>: - Xem lại bài “Hội thoại” trong chương trình lớp 8.


- Xem trước bài “Các phương châm hội thọai, SGK tr/ 8”.


<b>C/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>


NỘI DUNG HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>HĐ1: </b>

Khởiđộng

<b> (3’)</b>


 <b>Ổn định lớp :</b>
 <b>Kiểm tra :</b>


 <b>Bài mới: </b>


<b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI</b>
<b>THOẠI.</b>


<b>- </b>Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số.


<b>- </b>Kiểm tra bài chuẩn bị của HS.


<b>- </b>u cầu HS nhắc lại hai nội


dung chính trong bài “Hội
thọai” đã học ở lớp 8.


<b>- </b>Ở lớp 8, các em đã học vai và
lượt lời trong hội thoại, hơm
nay, các em sẽ tìm hiểu thêm
các phương châm trong hội
thọai:


<b>-</b>Lớp trưởng báo cáo tình hình
lớp.


<b>-</b>Cán bộ lớp cùng GV kiểm
tra bài sọan của lớp.


<b>-</b>Cá nhân: Nhắc lại bài cũ lớp
8 đã học vai và lượt lời trong
hội thoại.


<b>-</b>Nghe GV giảng, ghi tựa bài.


<b>HÑ2</b>

<i>: </i>

Hình thành kiến



thức mới

(

15’)


<b>I</b><i><b>/ </b><b>PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG:</b></i>


<b>-</b>Khi giao tiếp,cần nói có nội
dung.



<b>-</b>Nội dung cần đáp ứng yêu
cầu của giao tiếp, khơng
thiếu, khơng thừa.


<b>* Hình thành kiến thức mục I/</b>
<b>- </b>Yêu cầu HS đọc đọan đối
thọai 1 trong phần I.


<b>Hoûi:</b>


<b>+</b>Khi An hỏi: “Học bơi ở đâu?”,
Ba trả lời: “Dưới nước” thì câu
trả lời có đáp ứng điều An
muốn biết khơng? Vì sao?


<b>+</b>Qua đó, ta cần rút ra bài học
gì trong giao tiếp?


<b>+</b>Em hãy đọc tuyện cười: “Lợn
cưới, áo mới” và tóm tắt nội
dung truyện. Vì sao truyện lại


<b>-</b>Cá nhân đọc to đọan thoại,
lớp theo dõi SGK .


<b>-</b>Cá nhân: Câu trả lời khơng
đáp ứng điều An muốn biết.
Vì An muốn biết trường dạy
bơi.



<b>-</b>Cá nhân trả lời: Phải nói
đúng nội dung giao tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>II/</b></i>


<i><b> PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT</b><b>.</b><b> </b></i>


Khi giao tiếp, đừng nói
những điều mình khơng tin
là đúng hay khơng có bằng
chứng xác thực.


gây cười?


<b>+</b>Lẽ ra hai nhân vật trong
truyện phải hỏi và trả lời như
thế nào để người nghe dễ hiểu
được ý của người nói?


<b>+</b>Qua các ngữ liệu vừa phân
tích, theo em, khi giao tiếp ta
cần phải tuân thủ những u
cầu gì?


<i><b> *Giảng</b></i> -> tóm tắt y.ù


-u cầu HS đọc phần ghi nhớ
1 ở SGK tr / 9 và ghi bài.


<b>*Hình thành kiến thức mục II/</b>


<b>-</b>Yêu cầu HS đọc “Quả bí
khổng lồ”, SGK tr / 9.


<b>-Hỏi:</b>


<b>+</b>Truyện nhằm phê phán điều
gì?


<b>+</b>Từ đó, em rút ra điề gì cần
tránh khi giao tiếp?


<b>-</b>Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
2 -> ghi bài.


cười vì sự khoe khoang của 2
nhân vật, nói dài dịng.


<b>-</b>Cá nhân trả lời:


+Hỏi: Anh có thấy con lợn
nào chạy qua đây không?
+Đáp: Tôi không thấy.


<b>-</b>Cá nhân trả lời căn cứ vào
ghi nhớ 1.


<b>-</b>Nghe GV giaûng.


<b>-</b>Cá nhân đọc ghi nhớ 1, ghi
bài.



<b>-</b>Cá nhân đọc văn bản to, rõ,
lớp theo dõi SGK .


<b>-</b>Cá nhân trả lời: Phê phán
nói dối.


<b>-</b>Cá nhân trả lời: Khi giao tiếp
không nên nói những điều
khơng đúng hoặc nói dối.


<b>-</b>Cá nhân đọc ghi nhớ 2, lớp
theo dõi và ghi bài.


<b>HĐ3:</b>

Hướng dẫn luyện tập



(25’)


<b> </b>

<b>III/</b> <b>LUYỆN TẬP</b>


<i><b>Bài tập 1</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


Thừa từ:


<b>a/</b> Ni ở nhà.


<b>b/</b> Có 2 cánh.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>



<b>a/</b> Nói có…chứng.


<b>b/</b> Nói dối.


<b>c/</b> Nói mò.


<b>d/</b> Nói nhăng nói cuội.


<b>e/</b> nói trạng.


Các từ, ngữ trên liên quan
đế phương châm hội thoại
về chất.


<b>-</b>Yêu cầu HS đọc câu hỏi 1a, 1b
và nêu yêu cầu.


+Chốt ý, nêu đáp án.


<b>-</b>Yêu cầu HS đọc câu hỏi 2 và
nêu yêu cầu


+Tổng kết ý, nêu đáp án.


<b>- </b>Cá nhân: Đọc bài tập 1a,b,
tìm lỗi sai: Thừa từ: ni ở
nhà, có 2 cánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Bài tập 3</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>



Phương châm hội thoại về
lượng không được tuân thủ
(câu hỏi cuối thừa).


<i><b>Bài tập 4:</b></i>


<b>a/</b> Đơi khi trong giao tiếp
phải dùng các cụm từ: “Như
tôi được biết, tôi tin
rằng…”để bảo đảm phương
châm về chất khi tính xác
thực của thông tin chưa
được kiểm chứng.


<b>b/</b> Để bảo đảm phương châm
về lượng, khi nhắc lại nội
dung người nghe đã biết,
người nói cố ý muốn nhấn
mạnh ý, chuyển ý, dẫn ý…


<i><b>Bài tập 5</b>:<b> </b></i>


<i><b>-n đơm, nói đặt</b></i>: Vu khống,
đặt điều cho người khác.


<i><b>-n ốc, nói mị</b></i>: Nói khơng
có căn cứ.


<i><b>-Cải chày cải cối</b></i>: Tranh cải
không cần lí lẽ.



<i><b>-Khua môi múa mép</b></i>: Ba
hoa, nói khóac.


<i><b>-Nói dơi nói chuột</b></i>: Nói
khơng xác thực.


<i><b>-Hứa hươu hứa vượn</b></i>: Hứa
mà không làm.


<b>-</b>Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3
SGK và cho biết yêu cầu.


+ Chốt ý, nêu đáp án.


<b>-</b>Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4
SGK và nêu yêu cầu.


+Chốt ý (nội dung đáp án),
hướng dẫn HS ghi đáp án.


<b>-</b>Yêu cầu HS đọc thầm câu hỏi
5 và nêu yêu cầu.


+ Hướng dẫn HS làm bài tập
theo nhóm.


+ Tổng kết ý, ghi đáp án.


<i><b></b><b>Liên hệ thực tế</b></i>: trong giao



tiếp, nên tuân thủ các phương
châm hội thoại .


<b>-</b>Cá nhân: Đọc bài tập 3, trả
lời: vi phạm phương châm về
lượng.


<b>-</b>Cá nhân :Đọc bài tập 4, làm
bài tập theo nhóm (6hs), cá
nhân nhóm phát biểu: nói như
cách (a) vì thơng tin chưa xác
thực, mhư cách (b) để chuyển
ý…


<b>-</b>Nghe GV giaûng, ghi baøi.


<b>-</b>Cá nhân : Đọc bài tập 5, trao
đổi nhóm (6hs), cá nhân
nhóm trả lời.


<b>-</b>Nghe GV giảng, ghi bài.


<b>-</b>Nghe giảng, và áp dụng vào
cuộc sống.


<b>HĐ4: </b>

Củng cố, dặn dị

(3/<sub>)</sub> * <i><b>Khắc sâu kiến thức</b></i>:Yêu cầu


HS đọc lại ghi nhớ ở SGK tr /
9, 10.



<i><b>* Nhắc học sinh:</b></i> Đọc trước
bài “<i>Phương châm hội</i>
<i>thọai</i>”(tt), SGK từ tr 21, đọc
hiểu các dẫn chứng, sọan trước
các bài tập.


<b>-</b>Cá nhân đọc to ghi nhớ, lớp
nghe và hiểu.


<b>-</b>Lớp nghe GV dặn và chuẩn bị
bài ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Tieát 4 </i>

<i> </i>


<i>Sử dụng một số biện pháp nghệ thuậât trong văn bản</i>



THUYEÁT MINH


<b> A/ MỤC TIÊU</b>:


<i><b> </b><b>Giúp học sinh</b></i>:


<sub></sub> Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho
văn bản thêm sinh động, hấp dẫn.


<sub></sub> Biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản tuyết minh.


<b> B/CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> - Giáo viên:</b></i>



+ Nghiên cứu sọan giáo án, hệ thống bài tập.
+ Liên hệ thiết bị chuẩn bị bảng phụ cho HS.


<i><b> - Hoïc sinh</b></i>:


+ Chuẩn bị bài trước ở nhà.


+ Ôn lại văn bản thuyết minh ở lớp 8.


<b> C/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>


NỘI DUNG HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>HĐ1:</b>

Khởi động

<b> (</b>

<b>3’)</b>


 <b>Ổn định</b>:
 <b>Kiểm tra:</b>
 <b>Bài mới</b>:
<b>SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN</b>


<b>PHAÙP NGHỆ THUẬT</b>
<b>TRONG VĂN BẢN</b>


<b>THUYẾT MINH</b>.


-Ổn định trật tự, sĩ số lớp.


<b>-</b>Kiểm tra bài chuẩn bị của HS.



<b>- </b>Ở lớp 8, các em đã học khái
niệm và phương pháp làm một
bài văn thuyết minh, hôm nay, cá
em sẽ tìm hiểu: “<i>Một số biện</i>
<i>pháp nghệ thuật trong văn bản</i>
<i>thuyết minh</i>”.


<b>-</b>Lớp trưởng báo cáo tình hình
lớp: sỉ số, bài sọan.


<b> -</b>Nghe giới thiệu, ghi tựa bài.


<b>HÑ2:</b>

<sub> </sub>

<sub>Hình thành kiến</sub>



thức mới

<b>(25’) </b>


<i><b>I/</b></i> <i><b>ÔN TẬP VĂN BẢN</b></i>
<i><b>THUYẾÂT MINH.</b></i>


 Văn bản thuyết minh


thơng dụng nhằm cung
cấp tri thức, đặc điểm,
tính chất, nguyên nhân…
của sự việc, hiện tượng
một cách khách quan.


<b>Hỏi</b>:


<b>+ </b>Em hãy nêu tính chất và mục


đích của văn bản thuyết minh mà
em đã học?


<b>+YC:</b> Hãy nêu các phương pháp
làm một bài văn thuyết minh?
+ Tóm tắt ý, hướng dẫn HS ghi
vắt tắt.


<b>-</b>Cá nhân trả lời (căn cứ vào
kiến thức cũ- như bên cột nội
dung).


<b>-</b>Cá nhân trả lời: Phương pháp
phân loại, liệt kê...


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 Các phương pháp


thuyết minh: Giải thích,
định nghóa, liệt kê, so
sánh, số liệu…


<i><b>II</b></i>/ <i><b>SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN</b></i>
<i><b>PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG</b></i>
<i><b>VĂN BẢN THUYẾT MINH</b></i>.


 Muoán văn bản thuyết


minh được sinh động, hấp
dẫn, người ta sử dụng
một số biện pháp nghệ


thuật như: Kể chuyện, tự
thuật, dối thoại, ẩn dụ,
nhân hóa, các hình thức
vè, diễn ca…


<b>* Hình thành kiến thức mụcII/</b>
<b>-</b>Yêu cầu HS đọc văn bản: “Hạ
Long – Đá và Nước”.


<i><b>Hoûi</b></i>
<i><b> </b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


<b>+</b>Văn bản đã thuyết minh đặc
điểm của đối tượng nào?


<b>+</b>Văn bản có cung cấp tri thức
khách quan về đối tượng đó
khơng? Đó là những tri thức nào?


<b>+</b>Văn bản vận dụng phương
pháp thuyết minh nào là chủ
yếu?


<b>+</b>Ngồi ra, văn bản cịn sử dụng
thêm các phuơng pháp nghệ
thuật nào khác nữa, hãy chỉ ra
một số đọan minh họa?ø


<b>+YC: </b>Hãy nêu tác dụng các biện
pháp nghệ thuật được sử dụng


trong đọan văn?


<i><b> * Choát ý</b></i> -> giảng bổ sung.


<b>-</b>u cầu HS đọc ghi nhớ và ghi
bài.


<b>-</b>Cá nhân đọc văn bản to, rõ,
lớp theo dõi SGK .


<b>-</b>Cá nhân trả lời: Văn bản
thuyết minh dặc điểm của vịnh
Hạ Long.


-Cá nhân trả lời: Văn bản đã
cung cấp một cách khách quan
cho du khách những tri thức về
cảnh đẹp ở Hạ long.


<b>-</b>Cá nhân trả lời: Phương pháp
liệt kê.


<b>-</b>Thảo luận nhóm, cá nhân
nhóm trả lời: Các biện pháp
nghệ thuật khác là nhân hóa
(“Và cái thập loại chúng sinh…
vui hơn”), miêu tả (đọan 4 của
văn bản), nghị luận (đọan cuối
văn bản).



<b>-</b>Cá nhân trả lời: Các biện
pháp nghệ thuật được sử dụng
để văn bản hấp dẫn hơn.


<b>-</b> Nghe GV toång keát.


<b>- </b>Cá nhân đọc gi nhớ ở SGK ,
lớp theo dõi và ghi bài.


<b>HĐ3:</b>

Hướng dẫn



luyện tập

(17

/

<sub>)</sub>


<b>III/ LUYỆN TẬP</b>

:



<i><b>Bài tập 1:</b></i>


<b>- </b>Tính chất: Giới thiệu
loài ruồi có hệ thống,
cung cấp kiến thức về
ruồi, nhắc nhở ý thứcgiữ
gìn vệ sinh.


<b>- </b>Phương pháp thuyết
minh: Định nghĩa, số
liệu, phân loại, liệt kê.


<b>-</b>Yêu cầu HS đọc câu hỏi 1 SGK
tr/ 14, 15 và nêu u cầu.


<b> Hỏi:</b>



<b>+</b>Tính chất của văn bản thuyết
minh được thể hiện ở những
điểm nào?


<b>+</b>Các phương pháp thuyết minh
nào đã được sử dụng trong văn
bản?


<b>-</b>Cá nhân: đọc câu hỏi1 lớp
theo dõi SGK.


<b>-</b>Cá nhân trả lời: Văn bản đã
giới thiệu loài ruồi, cung cấp
một số kiến thức về chúng,
nhắc giữ gìn vệ sinh.


<b>-</b>Cá nhân trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Biện pháp nghệ thuật
khác: Nhân hóa, có tình
tiết, có yếu tố gây cười,
tạo sự hấp dẫn cho văn
bản.


<i><b>Bài tập 2</b></i>:


Biện pháp ghệ thuật tự
sự, kể lại sự ngộ nhận
lúc nhỏ làm đầu mối câu


chuyện.


<b>+</b>Ngoài ra, tác giả còn sử dụng
những biện pháp nghệ thuật nào
trong văn bản? Theo em, các
biện pháp nghệ thuật ấy có tác
dụng như thế nào đối với người
đọc và nội dung thuyết minh?


<i><b> * Chốt ý -> </b></i>hướng dẫn HS ghi
bài.


<b>-</b>Yêu cầu HS đọc câu hỏi 2 và
nêu yêu cầu.


<i><b> * Chốt ý -></b></i> Hướng dẫn học
sinh ghi bài.


liệt kê.


<b>-</b>Cá nhân: Ngồi ra cịn kết
hợp với các biện pháp nghệ
thuật: nhân hóa, tự sự,có yếu
tố gây cười, gây hứng thú cho
ngưới đọc.


<b>-</b>Nghe GV tổng kết, ghi đáp
án.


<b>-</b>Cá nhân: Đọc câu hỏi 2, nhóm


(6hs) thảo luận, cá nhân nhóm
trả lời: Biện pháp nghệ thuật
là kể chuyện.


<b>- </b>Nghe giáo viên giảng, ghi
bài.


<b>HĐ4:</b>

Củngcố, dặn do.

<i>ø</i>



<b>(</b>

<b>3’)</b>


<b>*</b><i><b> Khắc sâu kiến thức</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>
<b>Hỏi</b><i><b>:</b></i>


<b>+</b>Sử dụng thêm một số biện pháp
nghệ thuật trong văn thuyết minh
nhằm mục đích gì?


<i><b>*Nhắc HS</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


<b>+</b>Xem kỹ lại bài học.


<b>+</b>Chuẩn bị: Chọn một đề tài
thuyết minh (cái nón, cái quạt
điện, làm dàn ý chi tiết và phần
mở bài (làm theo nhóm - 4
nhóm, 2 nhóm một đề tài, viết
trên giấy khở rộng).


<b>- </b>Cá nhân nhắc lại kiến thức


vừa học.


<b>-</b>Nghe GV dặn và chuẩn bị bài
ở nhà:


<b>+</b>Chọn đề tài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Tieát5 </i>



<i> </i>

<i>Luyện tập</i>

<i>:</i>



SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT


TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH



<b> </b> .


<b> A/ MỤC TIÊU </b>

:



<i><b>Giúp học sinh</b></i>: Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.


<b> B/</b> <b>CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> </b><b>Giáo viên</b></i>: Nghiên cứu sọan giáo án, hệ thống bài tập.


<i><b> Học sinh</b></i>: Chuẩn bị bài trước ở nhà (lập dàn ý: Chiếc quạt điện, chiếc nón lá).


<b>C/</b>


<b> TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC </b>

<b>:</b>




NỘI DUNG HỌAT DỘNG CỦA THẦY HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>HĐ1: </b>

Khởi động

<b>(</b>

<b>5’).</b>


 <b>Ổn định :</b>
 <b>Kiểm tra </b>:


 <b>Bài mới:</b>


<i><b>Luyện tập</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


<b>SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN</b>
<b>PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG</b>


<b>VĂN BẢN THUYẾT MINH</b><i><b>.</b></i>


<b>-</b>Ổn định trật tự, sĩ số.


<b>-</b>Kiểm tra bài chuẩn bị của HS.


<b>Hỏi:</b>


<b>+</b>Trong văn bản thuyết minh,
người viết cịn có thể sử dụng
thêm các biện pháp nghệ thuật
nào khác nữa? Vì sao?


<b>-</b>Nhận xét bài cũ của HS, cho
điểm.



- Giới thiệu bài: Chúng ta dã
biết được tác dụng của một số
biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh, hôm nay,
chúng ta sẽ vận dụng những gì
đã học vào bài viết.


<b>-</b>Lớp trưởng báo cáo sĩ số.


<b>-</b>Trình bày bài chuẩn bị ở
nhà.


<b>-</b>Cá nhân trả lời: Cacù biện
pháp nghệ thuật có thể sử
dụng Thêm là: so sánh, nhân
hóa, liên tưởng…, để văn bản
thêm hấp dẫn, sinh động.


<b>-</b> Nghe GV giới thiệu và ghi
tựa bài.


<b>HĐ2:</b>

Hướng dẫn luyện



taäp

<i>(37</i>

<i>/</i>

<i><sub>)</sub></i>



<i> * Luyện tập</i>

<i>:</i>

<i> </i>



Dàn ý thuyết minh

.



<b>1/ Thuyết minh chiếc quạt</b>


<b>điện</b>.


<i><b>I/ Mở bài</b></i>: Giới thiệu chiếc


<b>-</b>Yêu cầu HS đọc trình bày bài
tập ở nhà như đã dặn trước.


<b>-</b>Hướng dẫn HS so sánh bài làm
của các nhóm (bố cục, nội
dung, trình bài…). Gợi ý bổ sung
(nội dung chi tiết), hịan chỉnh


<b>-</b>Nhóm trình bài bài tập ở
nhà, treo bảng phụ trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

quaït.


<i><b>II/ Thân bài:</b></i>
<b>a/</b> Cấu tạo:


+ Vỏ. + Ruột, mô-tơ.
+ Lồng. +Nút ấn.
+ cánh quạt.


<b>b/</b> Sử dụng: Nên để cho
quay…


<b>c/</b> Bảo quản: lau chùi, vô
dầu, rút diện khi không sử
dụng.



<i><b>III/ Kết bài</b></i>: Khẵng định
công dụng.


<b>2/ Thuyết minh chiếc nón lá</b>.


<i><b> I/ Mở bài:</b><b> </b></i>Giới thiệu chiếc
nón lá.


<i><b> II/ Thân bài:</b></i>
<b>a/</b> Nguyên liệu :


<b>+</b>Lá tươi, sấy khô, ủi cách
đặc biệt cho thẳng, cắt lá
theo yêu cầu.


<b>+</b>Khung gỗ hình chóp.


<b>+</b>Nan tre vót nhỏ, đều.


<b>+</b>Chỉ nilon dẽo.


<b>b/</b> Cấu tạo:


<b>+</b>Nan tre khoanh vịng khéo
léo, cách đều theo khung gỗ.
Ngoaiø lợp 2 lớp lá, lớp ngoài
khỏang 30 lá, trong khoảng
20 lá, giữa 2 lớp lá là bài
thơ hay hình ảnh danh lam


thắng cảnh đất nước.


<b>+</b>Kết lá vào vào khung bằêng
chỉ nilon dẽo từng mũi đều,
khéo.


<b>c/</b> Công dụng:


<b>+</b>Che mưa nắng.


+Làm dun cho thiếu nữ.
+Kết hợp với chiếc áo dài
Việt Nam làm nên vẻ đẹp
văn hóa riêng của Việt nam.


thành dàn ý cơ bản.


<b>-</b>u cầu HS các nhóm trình bài
dự kiến các biện pháp nghệ
thuật sẽ sử dụng trong bài viết.
+Nhận xét chung, hướng dẫn
HS ghi dàn ý cơ bản.


<b>-</b>Yêu cầu HS từng nhóm đọc
phần mở bài đã chuẩn bị trước ở
nhà.


<b>-</b>Nhận xét chung.


<b>-</b>u cầu HS dựa vào dàn ý cơ


bản viếât một đọan trong phần
thân bài, có sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật.


<b>-</b>Yêu cầu 4 HS đọc phần bài
viết của mình trước lớp.


<b>-</b>Hướng dẫn gợi ý cho HS nhận
xét, bổ sung ý kiến.


<b>-</b>Nhận xét, đánh giá chung.


<b>-</b>Cá nhân nhóm, trình bày
các biện pháp nghệ thuật dự
định sẽ sử trong bài viết
(miêu tả, nhân hóa, biểu
cảm…).


<b>-</b>Nghe GV giảng, ghi dàn ý.


<b>-</b>Cá nhân 4 nhóm, đọc phần
mở bài.


<b>-</b>Lớp nhận xét góp ý.


<b>-</b>Nghe giáo viên nhận xét.


<b>-</b>Cá nhân dựa vào dàn ý,
viết một đọan văn ngắn, có
sử dụng một số biện pháp


bghệ thuật trong văn bản.


<b>-</b>Đại diện 4 nhóm đọc phần
bài viết của mình trước lớp.


<b>-</b>Lớp nhận xét, góp ý bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b> III/ Kết bài</b></i>: Cảm nghĩ,
lòng tự hào.


<b>HĐ3: </b>

Củng cố, dặn dò

*<i>Nhận xét chung, lưu ý những</i>


<i>vấn đề trọng tâm.</i>


*<i>Yêu cầu HS đọc và soạn bài</i>:
“Luyện tập sử dụng yếu tố
miêu tả trong văn bản thuyết
minh”.


+Đọc và gạch dưới các yếu tố
miêu tả.


+Lớp chia 4 nhóm, mỗi nhóm
viết một đoạn văn miêu tả bài
tập 1/ II, SGK tr/ 29.


-Nghe GV nhận xét, rút kinh
nghiệm.



-Nghe GV dặn, ghi nhớ và
thực hiện ở nha.ø




<b> </b>



<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>-Tieát 6 -7</i>



<i> </i>

<i>Đấu tranh cho một thế giới</i>



HÒA BÌNH


<b>A/ MỤC TIÊU</b>

<b> : </b>

<b> </b>


<i>Giúp học sinh hiểu</i> :


-Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe dọa tòan bộ sự sống trên thế giới.
- Nhiệm vụ cấp bách của toàn nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó. Và đấu
tranh cho một thế giới hịa bình


- Được nghệ thuật lập luận của tác giả.
+ Chứng cứ cụ thể, xác thực.


+ So sánh cụ thể, rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> - Giáo viên</b></i>: + Ghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, bảng phụ.


+ SƯU tầm tư liệu, tranh ảnh nạn nhân chiến tranh.


<i><b> - Học sinh</b></i>: Đọc trước văn bản, soạn bài theo hướng dẫn của GV.


<b> C/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ




TUẦN 2


<b>Bài 2</b>



Tiết 6-7

:

<i>ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH.</i>



Tiết 8

:

<i>CÁC PƯƠNG CHÂM HỘI THỌAI.</i>



Tiết 9

:

<i>SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.</i>



Tieát

10

:

<b>Luyện tập</b>

<b>: </b>


<i>SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</i>

.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>HĐ1</b>

:

Khởi động

(7’).
 <b>Ổn định:</b>
 <b>Kiểm tra :</b>


 <b>Bài mới:</b>


<i><b>ĐẤU TRANH CHO MỘT</b></i>


<i><b>THẾ GIỚI HOAØ BÌNH</b></i>




-Ổn định trật tự, sĩ số.


<b>-Hỏi:</b>


<b>+</b>Vì sao nói sự tiếp thu văn
hóa của Bác tạo nên một
nhân cách, một lối sống rất
Việt Nam, rất phương Đông,
nhưng cũng rất hiện đại?


<b>-</b>Kiểm tra bài sọan của HS.


<b>-</b>Nhận xét bài cũ, giới thiệu
bài mới: Dựa vào tin tức về
chiến tranh trong chương trình
thời sự hằng ngày trên tivi,
chỉ ra nhưng hậu quả khủng
khiếp của nó… Con người
luôn thù ghét chiến tranh,
khao khát hịa bình. Bài viết
của G.Mac-két đã cho chúng
ta thấy sự phi lí của chiến
tranh và nhiệm vụ bảo vệ hịa
binh của tồn cầu.


<b>-</b>Lớp trưởng báo cáo.



<b>-</b>Cá nhân trả lời theo nội
dung bài học.


<b>-</b>BCB lớp cùng kiểm tra với
GV.


<b>-</b>Nghe GV ghận xét, giới
thiệu và ghi tựa bài.


<b>HĐ2</b>

:

Đọc hiểu văn bản



(<b>70’</b>)


<i><b>I/ </b></i>


<i><b> TÌM HIỂU CHUNG</b><b> :</b></i>


<i><b> 1/ Tác giả</b></i>:<i><b> </b></i>


Ga-bri-en Gác-xi-a Mac-ket
(1928 - ), Co-lôm-bi-a, theo
khuynh hướng hiện thực,
huyền ảo, được giải thưởng
Nô-ben văn học 1982.


<i><b> 2/ Luận điểm và hệ thống</b></i>
<i><b>luận cứ:</b></i>


<b>+Luận điểm:</b> Chiến tranh hạt


nhân là một hiểm họa khủng
khiếp, đe doạ sự sống toàn
thế giới và nhiệu vụ cấp bách
của nhân loại là ngăn chặn
nguy cơ ấy.


<b>+Luận cứ</b>:


<b>-</b>Kho tàng trữ vũ khí hạt nhân


<b>-</b>Yêu cầu HS tóm tắt những ý
chính về tác giả của văn bản.


<b>-</b>Hướng dẫn HS ghi tiểu sử
tác giả.


<b>-</b>Hướng dẫn HS đọc.


+Đọc mẫu: “Chúng ta… đẹp
hơn”.


+Yêu cầu HS đọc tiếp phần
còn lại.


<b>-</b>Yêu cầu HS đọc chú thích
SGK tr/ 20, chú ý các chú
thích1, 3, 5.


<b>-</b>Giảng thêm từ: “<i><b>Lí trí của tự</b></i>
<i><b>nhiên</b></i>” được hiểu là qui luật


của tự nhiên.


<b>Hỏi:</b>


<b>-</b>Cá nhân tóm tắt tiểu sử tác
giả căn cứ vào SGK tr/19.


<b>-</b>Ghi bài theo hướng dẫn
của GV.


<b>-</b>Nghe GV hướng dẫn đọc
và đọc mẫu.


-Đọc theo yêu cầu của GV.


<b>-</b>Đọc thầm chú thích SGK
tr/ 20.


<b>-</b>Nghe GV giảng và ghi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

có khả năng hủy diệt cả trái
đất và các hành tinh khác.


<b>-</b>Những cuộc chạy đua vũ
trang với chi phí khổng lồ, phi
lí đã làm mất đi khả năng cải
thiện đời sống hàng tỉ người.


<b>-</b>Chiến tranh hạt nhân đi
ngược lại líù trí lồi người, lí


trí tự nhiên, phản lại sự tiến
hóa.


-Nhiệm vụ của chúng ta là
đấu tranh cho một thế giới
hịa bình.


<i><b>II/ </b></i>


<i><b> </b><b>PHÂN TÍCH</b></i>.


<i><b> 1/ Nguy cơ chiến tranh hạt</b></i>
<i><b>nhân </b></i>


<b>-</b>Xác định thời gian:8/ 8 /
1986.


<b>-</b>Số liệu cụ thể: 50.000 đầu
đạn khắp hành tinh, mỗi
người ngồi trên 4 tấn thuốc
nổ.


-Được lập luận bằng cách so
sánh: Như thanh gươm
Đa-mô-clet.


<b>-</b>Nguy cơ chiến tranh: hủy
diệt tất cả cá hành tinh xoay
quanh mặt trời.



<i><b>2/ Cuộc chạy đua vũ trang</b></i>
<i><b>chuẩn bị chiến tranh hạt</b></i>
<i><b>nhân đã làm mất đi khả</b></i>
<i><b>năng để con ngừoi sống tốt</b></i>
<i><b>đẹp hơn</b></i>:


<b>-</b>100 máy bay ném bom + 700
tên lửa = tiền cứu trợ 500 trẻ
em nghèo.


<b>-</b>10 chiếc tàu sân bay mang
vũ khí hạt nhân đủ thực hiện
chương trình phòng bệnh14
năm , bảo vệ hơn 1 tỉ người
khỏi sốt rét.


<b>-</b>1299 tên lửa FX = tiền cung


<b>+</b>Văn bản được viết theo thể
loại nào?


<b>+</b> Hãy nêu luận điểm của văn
bản?


<b>+</b>Tác giả đã đưa ra hệ thống
luận cứ nào để chứng minh
cho luận điểm trên?


<i><b> * Chốt</b></i>

<i><b> ý</b></i>

<b> -> </b>hướng dẫn HS
ghi.


<i><b> * Chuyểný</b></i>

<b> -> TIẾT 2</b>


<b>-</b>Yêu cầu HS đọc văn bản
từ:“Niềm an ủi…tịan thế
giới”.


<b>Hỏi</b>
<b> </b>:<b> </b>


<b>+</b>Đọan em vừa đọc có những
mội dung chính nào?


<b>+</b>Tác giả đã dùng phương
pháp thuyết minh và những
dẫn chứng nào để chứng minh
cho nội dung thứ nhất?


<i><b> *Chốt ý</b></i>-> cho HS ghi.


<b>-</b>Trong nội dung thứ 2, tác giả
đã đưa ra những dẫn chứng
nào?


<i><b> Liên hệ thực tế</b></i>:


<b>+</b>Qua những thơng tin trên
báo chí, truyền hình, truyền
thanh, hoặc thực tế đã gặp về
những nạn nhân của chất độc


màu da cam ở Việt Nam, em
có suy nghĩ gì?


+Em có nhận xét gì về cách
lập luận của tác giả? (lập
luận, biện pháp nghệ thuật…)
+Từ những lập luận ấy, tác


Văn nghị luận.


<b>-</b>Trao đổi với bạn cùng bàn
và trả lời:Thảm họa của
chiến tranh hạt nhân, đấu
tranh cho một thế giới hịa
bình…


<b>-</b>Cá nhân nêu luận cứ dựa
vào SGK.


<b>-</b>Nghe GV giảng và ghi baøi.


<b>-</b>Cá nhân đọc văn bản, lớp
theo dõi SGK .


<b>-</b>Cá nhân trả lời: Có 4 ý
chính (4 luận cứ như phần
phân tích).


<b>-</b>Cá nhân: Tác giả dùng số
liệu, so sánh, giải thích để


làm rõ ý.


<b>-</b>Nghe giảng, ghi bài.


<b>-</b>Cá nhân trả lời câu hỏi căn
cứ vào các dẫn chứng ở
SGK , lớp góp ý, bổ sung.


<b>-</b>Cá nhân phát biểu theo
cảm nhận riêng.


- Cá nhân trả lời theo nhận
xét riêng.


<b>- </b>Lớp góp ý bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

cấp calo dinh dưỡng cho 575
triệu ngừơi.


<b>-</b>27 tên lửa FX = tiền nông cụ
cho nước ngèo 4 năm…


=<sub></sub>Lập luận đơn giản, so sánh,
đối chiếu, có tính thuyết phục
cao, làm nổi bật sự tốn kém
ghê gớm và tính chất phi lí
của cuộc chạy đua vũ trang.


<i><b>3/ chiến tranh hạt nhân đi</b></i>
<i><b>ngược lại lí trí con ngừời,</b></i>


<i><b>phản lại sự tiấn hóa của tự</b></i>
<i><b>nhiên.</b></i>


Chiến tranh hạt nhân nổ ra:


<b>-</b>Hủy diệt cuộc sống.


<b>-</b>Đẩy lùi sự tiến hóa trở về
điểm xuất phát ban đầu.


<i><b>4/Nhiệm vụ đấu tranh, ngăn</b></i>
<i><b>chặn chiến tranh cho một thế</b></i>
<i><b>giới hịa bình.</b></i>


<b>-</b>Tích cực đấu tranh.


<b>-</b>Nhân loại cần gìn giữ kí ức
của mình.


<b>-</b>Lịch sử lên án những thế lực
hiếu chiến.


giả đã làm nổi bật vấn đề gì?


<i><b>-Chốt ý, giảng bình.</b></i>
<b>-</b>Hướng dẫn HS ghi.


<b>-</b><i><b>Chuyển ý.</b></i>


<b>Hỏi:</b>



<b>+</b>Vì sao nói chiến tranh hạt
nhân đi ngược lại lí trí con
người, phản lại sự tiến hóa
của tự nhiêân?


<i><b> *Chốt ý.</b></i>


<b>-</b>u cầu HS đọc đọan cuối.


<b>Hỏi:</b>


<b>+</b>Trước nguy cơ của chiến
tranh hạt nhân đe dọa sự sống
loài người, tác giả đã đưa ra
lời đề nghị như thế nào?


<b>+</b>Ngoài lời đề nghị của tác
giả, em còn có lời đề nghị
nào khác?


<i><b> *Chốt ý-></b></i> hướng dẫn HS
ghi.


- Nghe giaûng.


<b>- </b>Ghi bài.


<b>-</b>Cá nhân trả lời (theo ý của
phần nội dung).



<b>-</b>Nghe giảng, ghi baøi.


<b>-</b>Cá nhân đọc. Lớp theo dõi
SGK .


<b>-</b>Trao đổi với bạn cùng bàn,
cá nhân trả lời dựa vào nội
dung cuối của văn bản.


<b>-</b>Cá nhân phát biểu theo
suy nghó riêng


<b>-</b>Nghe GV tổng kết ghi baøi.


<b>HĐ3</b>:

Hướng dẫn tổng kết



(

<b>8’)</b>


<b>III/TỔNG KẾT:</b>


<i><b> 1/</b></i>

<i><b>Nội dung:</b></i>



<b> -</b>Nguy cơ chiến tranh đe dọa
sự sống lồi ngươì trên trái
đất.


<b> -</b>Chạy đua vũ trang chiến
tranh hạt nhân cướp đi nhiều
điều kiện cho thế giới phát


triển.


<b> -</b>Ngăn chặn chiến tranh hạt
nhân là nhiệm vụ của tồn
thế giới.


<i><b>2/</b></i>

<i><b>Nghệ thuaät</b></i>

<i><b>:</b></i>


<b> -</b>Bài viết giàu sức thuyết


<b>Hoûi</b>:


<b>+</b>Theo em, vì sao văn bản
này đươc đặt tên: “Đấu tranh
cho một thế giới hòa bình”?


<b>-</b>Cho HS xem 1 số tranh ảnh
về sự tàn phá của chiến tranh.


<b> *T</b><i><b>ổng kết ý.</b></i>


<b>-</b>u cầu HS đọc ghi nhớ
SGK tr/ 22 và ghi bài.


<b>-</b>Trao đổi với bạn cùng bàn,
cá nhân trả lời câu hỏi: Vì
sau khi nêu tác hại và sự
tiêu tốn vơ lí cho chiến
tranh, tác giả kêu gọi mọi
người đấu tranh ngăn chặn


chiến tranh, bảo vệ hịa
bình.


<b>-</b>Nghe Gv tổng kết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

phục, lập luận chặt chẽ,chứng
cứ phong phú, xác thực.


<b>HĐ4 : </b>

<sub>Củngcố,Dặn dò</sub>

: (3/<sub>)</sub> <b>*</b><i><b>Kkắc sâu kiến thức</b></i><b>:</b><i><b> </b></i> Hãy


phát biểu cảm nghó của em
sau khi học xong văn bản.


<i> *<b>Dặn HS:</b> </i>Đọc trước văn
bản:“Tuyên bố…tre ûem”.
Soạn bài theo các câu hỏi gơiï
ý ở SGK tr/ 35.


<b>-</b>Cá nhân phát biểu cảm
nghó riêng.


<b>-</b>Nghe GV nhận xeùt.


-Nghe GV dặn, ghi nhớ và
thực hiện ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Tieát 8 </i>



<i>Các phương châm</i>




HỘI THOẠI

<i><b>(Tiếp theo)</b></i>
<b> </b>


<b>A/ MỤC TIÊU</b>


<i><b> Giúp Học sinh</b></i>:


-Nắm dược phương châm quan hệ, phương châm lịch sự, phương châm cách thức.
-Biết vận dụng các phương châm này trong giao tiếp.


<b> B/ CHUẨN BỊ: </b>


<i><b> Giáo viên</b></i>: Nghiên cứu soạn giáo án, bảng phụ.


<i><b> Học sinh</b></i>: Chuẩn bị bài trước ở nhà.


<b> C/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC </b>:


NỘI DUNG HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b> HĐ 1: </b>

Khởi động

<b>(</b>

<b>7’</b>

<b>)</b>



 <b>Ổn định:</b>
 <b>Kiểm tra:</b>


 <b>Bài mới</b>:
<b>CÁC PHƯƠNG</b>
<b>CHÂM HỘI THOẠI</b>


<i><b>(tiếp theo)</b></i>



<b>-</b>Ổn định trật tự, sĩ số lớp.


<b>Hoûi</b>:


<b>+</b>Thế nào là phương châm
về lượng, phương châm về
chất?


<b>+</b>Hãy giải thích thành ngữ:
“Trăm nghe không bằng
một thấy”, câu này có liên
quan đến phương châm hội
thoại nào?


<b>-</b>Nhận xét, giới thiệu bài
mới.


<b>-</b>Lớp trưởng báo cáo.


<b>-</b>Cá nhân trả lời theo nội
dung bài học.


<b>-</b>Cá nhân giải thích: Điều
chính mắt mình thấy
chính xác hơn điều nghe
người khác nói lại, câu nói
có liên quan đến phương
châm về chất.



<b>-</b>Nghe GV nhận xét, giới
thiệu, ghi tựa bài.


<b>HÑ2: </b>

Hình thành kiến



thức mới

<b>(</b>

<b>15’</b>

<b>)</b>



<i><b>I/ Phương châm quan hệ</b></i>:
Trong giao tiếp, cần nói
đúng đề tài giao tiếp,


<b>* Hình thành kiến thức</b>
<b>mục I/</b>


<b>Hỏi:</b>


<b>+</b>Thành ngữ: <b>“</b><i><b>Ơâng nói gà,</b></i>
<i><b>bà nói vịt</b></i>” có ý nghĩa như
thế nào?Câu nói này để chỉ
tình huống giao tiếp như thế
nào? Có ảnh hưởng gì trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

tránh nói lạc đề.


<i><b>II/ Phương châm cách</b></i>
<i><b>thức:</b></i>


Khi giao tiếp, chú ý nói
ngắn gọn, rành mạch,
tránh nói mơ hồ.



<i><b>Vd</b></i>:


“<i>n nên đọi, nói nên lời</i>”


<i><b>III/ Phương châm lịch sự</b></i>:
Khi giao tiếp, cần tế nhị
và tôn trọng người khác.


<b>Vd</b>:


“<i>Chim khôn kêu tiếng</i>
<i>rảnh rang,</i>


<i>Người khơn nói tiếng dịu</i>
<i>dàng dễ nghe”.</i>


quan hệ giao tiếp?


<b>+</b>Từ đó, ta rút ra bài học gì
trong giao tiếp?


*<i><b>Chốt ý </b></i>-> yêu cầu HS
đọc ghi nhớ (1), SGK tr/ 21
và ghi bài.


<b>*Hình thành kiến thức</b>
<b>mục II/</b>


<b>Hỏi</b>:



<b>+</b>Những câu thành ngữ:


<b> a/</b> “<i><b>Dây cà ra dây muống</b></i>”.


<b>b</b>/ “<i><b>Lúng búng như ngậm</b></i>
<i><b>hộ thị</b></i>”, có nghóa là gì?


<b>+</b>Những cách nói như vậy,
ảnh hưởng như thế nào
trong giao tiếp?


<b>+</b>Từ đó, ta rút ra bài học gì
trong giao tiếp? Hãy tìm
một thành ngữ nói về nội
dung này?


+Chốt yù.


<b>-</b>Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
(2), ghi bài


<b>*Hình thành kiến thức</b>
<b>mục III/.</b>


<b>-</b>Yêu cầu HS đọc truyện
cười SGK tr/ 22.


<b>Hoûi</b>
<b> </b>:<b> </b>



<b>+</b>Vì sao người ăn xin và cậu
bé trong truyện đều cảm
thấy mình nhận được từ
người kia một cái gì đó?


<b>+</b>Từ câu chuyện này, ta rút
ra được bài học gì? Hãy cho
ví dụ.


*<i><b>Tổng kết ý-></b></i> Yêu cầu HS
đọc ghi nhớ (3), ghi bài.


hieåu nhau.


<b>-</b> Cá nhân trả lời theo nội
dung (1) SGK tr/ 21


<b>-</b>Nghe GV giaûng.


<b>-</b>Đọc ghi nhớ, ghi bài.


<b>-</b>Trao đổi với bạn cùng
bàn, cá nhân trả lời:


<b>a</b>/ Nói dài dòng.


<b>b</b>/ lúng túng, nói không rõ
ý.



<b>c/</b>Hậu quả: Người nghe
khơng hiểu.


<b>-</b> Cá nhân trả lời: Nó năng
rõ ràng, dễ hiểu…(tìm ví
dụ).


<b>-</b>Nghe GV tổng kết.


<b>-</b>Cá nhân đọc ghi nhớ, lớp
theo dõi và ghi bài.


<b>-</b>Cá nhân đọc to, rõ lớp
theo dõi SGK .


-Trao đổi với bạn cùng
bàn, cá nhân trả lời câu
hỏi.


+Lớp góp ý, bổ sung.


<b>-</b>Cá nhân trả lời câu hỏi
theo nội dung bài học và
cho ví dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>HĐ3: </b>

<sub>Hướng dẫn luyện</sub>



tập.

<b>(20’)</b>


<b> III/LUYỆN TẬP</b>



<b>Bài tập 1</b>:


Nhữõng câu tục ngữ ngụ ý
khuyên chúng ta Trong
giao tiếp phải biết:


<b>-</b>Chào hỏi.


<b>-</b>Dùng lời lẽ khơn ngoan,
khéo léo, làm vui lịng và
tơn trọng người khác.


<b>-</b>Nhẹ nhàng, lịch sự.


<b>-</b>Mhững câu tục ngữ khác:


<b>+</b>”<i>Vàng thì thử lủa, thử</i>
<i>than”,</i>


<i>Chim kêu thử tiếng, ngừoi</i>
<i>ngoan thử lời</i>”.


<b>+</b>”<i>Chim khôn …dễ nghe”</i>.


<b>+</b>”<i>Một câu nhịn…lành</i>”.


<b>Bài tập 2</b>:Phép tu từ từ
vựng có liên quan trực
tiếp đến phương châm


lịch sự: Nói giảm, nói
tránh.


Vd:<b>+</b> Chị ấy cũng xinh.
<b>+</b>Ôâng ấy không khỏe
lắm.


<b>Bài tập 3</b>: <i><b>Điền từ.</b></i>
<b>a/</b> Nói mát.


<b>b/</b> Nói hớt.


<b>c/</b> Nói móc.


<b>d/</b> Nói leo.


<b>e/</b> Nói ra đầu ra đũa.


<b>Bài tập 4</b>:


<b>a</b>/ Nói như thế để hỏi 1
vấn đề không đúng đề tài
giao tiếp, đảm bảo
phương châm quan hệ.


<b>b/</b> Cách nói như phần (b)
để làm giảm nhẹ sự tổn


<b>-</b>Yêu cầu HS đọc câu hỏi 1
SGK tr/ 23 và nêu yêu cầu.


+ Cho HS thảo luận.


<b> + </b>Chốt ý, ghi đáp án.


-Cho học sinh đọc bài tập
và nêu u cầu.


<b> +</b>Chốt ý, hương daãn HS
ghi.


<b>-</b>Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3
và hướng dẫn HS làm bài.
Chốt ý, ghi dáp án.


<b>-</b>Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4
và nêu yêu cầu.


+ Cho HS laøm bài tập
theo nhóm.


+Gợi ý: Các cách nói như
các bài tập 4a, b, c nhằm


<b>-</b>Cá nhân dọc câu hỏi, lớp
theo dõi SGK


<b>-</b>Trao đổi nhóm (6hs), cá
nhân nhóm phát biểu: Ơng
bà dạy là phải suy nghĩ,
nói năng lịch sự khi giao


tiếp. (Các nhóm nêu thêm
các âu có nội dung tương
tự).


-Cá nhân: Thực hiện theo
yêu cầu của GV.


+Làm bài và trình bài.


<b>-</b>Cá nhân đọc thầm câu
hỏi, nhóm làm bài tập
bằng trị chơi tiếp sức.


<b>-</b>Nhóm (4 hs) trao đổi, đại
diện nhóm trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

thương cho người khác,
đảm bảo phương châm
lịch sự.


<b>c/</b> Nói như phần (c) để
chấm dứt sự không lịch
sự.


<b>Bài tập 5</b>: <i><b>Giải thích, xác</b></i>
<i><b>định quan hệ thành ngữ..</b></i>
<b>a</b>/ “<i>Nói băm, nói bổ</i>”: Nói
bốp chát, thơ bạo.


<b>b</b>/ “<i>Nói…tai</i>”:Nói dở, khó


nghe.


<b>c</b>/ “<i>Điều …nhẹ</i>”:Nói dai,
trách móc, chì chiết.


<b>d</b>/ “Nửa…mở”: Nói khơng
rõ ràng, khó hiểu.


<b>đ</b>/ “<i>Mồm…giải</i>”: Nhiều
lời, bất chấp đúng sai.


<b>e</b>/ “<i>Đánh… lảng</i>”: Cố ý né
tránh vấn đề mà người
đối thoại muốn trao đổi.
g/ “Nói như…cáy”: Nói
thơ thiển, kém tế nhị.
- Câu e: quan hệ phương
châmquan hệ.


-Câu d – phương châm
cách thức.


-Các câu còn lại – phương
châm lịch sự.


mục đích gì? Nhằm bảo
đảm phương châm hội thoại
nào?


+Chốt ý, ghi đáp án.



<b>-</b>Yêu cầu HS đọc câu hỏi 5
SGK tr/ 23 và nêu yêu cầu.
+Cho HS làm bài tập theo
nhóm (qui định thời gian,
nội dung hoạt động, cách
thực hiện..)




+Gợi ý lớp góp ý, bổ sung
+Hướng dẫn HS nhận xét,
đánh giá bài tập của các
nhóm.


+Chốt ý, ghi đáp án.


<b>-</b>Cá nhân: đọc câu hỏi,
lớp theo dõi SGK .


+Hoạt động theo 4
nhóm, nhóm 1, 2 :4 câu
đầu, nhóm 3, 4 :3 câu sau,
ghi vào bảng phụ ý nghĩa
và xác định quan hệ
phương châm hội thoại
của các thành ngữ.


+Các nhóm treo bảng
phụ trước lớp.



+Lớp so sánh, nhận xét
bài làm của nhau và rút ra
kết luận chung.


<b>-</b>Nghe giảng, ghi đáp án.


<b>HÑ4:</b>

Củng cố, dặn

<b>(</b>

<b>3’).</b>


*<i><b>u cầu</b></i> : Đọc lại tồn bộ
ghi nhớ ở SGK


<i><b> *Dặn HS</b></i>:


<b>+ </b>Học và hiểu bài, vận
dụng các điều đã học trong
giao tiếp.


<b>+ </b>Đọc và tìm hiểu bài
“Phương hâm hội thoại (tt),
chuẩn bị các bài tập, tìm
thêm ví dụ minh họa.


<b>- </b>Cá nhân đọc rõ ràng, lớp
theo dõi SGK .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Tieát 9 </i>



Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản




THUYẾT MINH



A/<b>MỤC TIÊU</b>

:



<i><b> Giúp học sinh</b></i>:


-Hiểu văn bản thuyết minh phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì mới hay.
-Luyện viết vănbản thuyết minh kết hợp với yếu tố miêu tả.


<b> B/CHUAÅN BÒ:</b>


<i><b> Giáo viên</b></i> Nghiên cứu soạn giáo án.


<i><b> Học sinh</b></i>: Chuẩn bị bài trước ở nhà.


<b> C/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>


NỘI DUNG HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b> HĐ 1: </b>

Khởi động

<b> (5’)</b>


 <b>Ổn định:</b>
 <b>Kiểm tra :</b>


 <b>Bài mới:</b>


<b>SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU</b>
<b>TẢ TRONG VĂN BẢN</b>



<b>THUYEÁT MINH</b>


<b>-</b>Ổn định trật tự, sĩ số
lớp.


<b>Hoûi</b>:


<b>+</b>Trong văn bản thuyết
minh có thể kết hợp với
1 số biện pháp nghệ
thuật nào? Tác dụng của
sự kết hợp này như ra
sao?


<b>-</b>Nhận xét bài cũ, giới
thiệu bài mới.


<b>-</b>Lớp trưởng báo cáo.


<b>-</b>Cá nhân trả lời câu hỏi
theo nội dung đã học.


-Nghe GV nhận xét, giới
thiệu, ghi tựa bài.


<b>HĐ 2: </b>

<sub>Hình thành kiến thức</sub>



mới

(

<b>15’)</b>


<i><b> A/ TIM HIỂU YẾU TỐ MIÊU TẢ</b></i>


<i><b>TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.</b></i>


<b>1/ Tìm hiểu ngữ liệu</b>:


<b>-</b><i><b>Đầu đề văn bản</b></i>: Vai trò, tác
dụng của cây chuối trong đời
sống của người Việt Nam.


<b>-</b><i><b>Đặc điểm</b></i>:


<b>-</b>u cầu HS đọc ngữ liệu
SGK tr/ 26.


<b>Hỏi</b>
<b> </b>:<b> </b>


<b>+</b>Đầu đề của văn bản có
ý nghĩa gì?


<b>+</b>Những câu nào trong
văn bản nói về đặc điểm
của cây chuối?


<b>-</b>Cá nhân đọc, lớp theo õi
SGK .


<b>-</b>Cá nhân: trả lời câu hỏi
theo ý riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>+</b>Khắp Việt Nam, xanh mướt


che rợp từ vườn tược đến núi
rừng.


<b>+</b>Là thức ăn thông dụng từ
thân đến lá, từ gốc đến hoa,
quả.


<b>-</b><i><b>Miêu tả</b></i>:


<b>+</b>”Đi khắp…núi rừng”.


<b>+</b>Có một loại chuối…cuốc”


<b>+</b>”Chuối xanh có vị…gỏi”.


<b>2/ </b><i><b>Ghi nhớ</b>.</i>


Yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh có tác dụng:


<b>-</b>Làm cho bài văn sinh động,
hấp dẫn.


<b>-</b>Làm nổi bật đối tượng thuyết
minh, gây ấn tượng.


<b>+</b>Những câu nào miêu tả
cây chuối và cho biết tác
dụng của yếu tố miêu tả
đó?



<i><b>*Chốt ý</b></i>-> Yêu cầu HS
đọc ghi nhớ SGK và ghi
bài.


<b>-</b>Cá nhân: tìm câu miêu tả
trong SGK và trả lời .


<b>-</b>Nghe GV tổng kết ý, cá
nhân đọc ghi nhớ. Lớp
theo dõi SGK và ghi bài.


<b>HĐ3</b>

<b>: </b>

<sub>Hương dẫn luyện tập</sub>


(

<b>15’) </b>


<b> II/ LUYÊN TẬP:</b>


<b>Bài tập 1</b>: <i>Bổ sung yếu tố</i>
<i>miêu tả</i>.


(Dựa vào văn bản.)


<b>Bài tập 2</b>: <i>Chỉ ra các câu văn</i>
<i>có yếu tố miêu tả</i>


<b>-</b>Tách…nó có tai.


<b>-</b>Chén của ta không có tai.


<b>-</b>Khi mời ai… rất nóng.



<b>Bái tập 3</b>:<i> Xác định các câu</i>
<i>miêu tả trong văn bản</i>.


<b>-</b>Qua sơng Hồng…mượt mà.


<b>-</b>Lân được…tiết đẹp.


<b>-</b>Múa lân…chạy quanh.


<b>-</b>Kéo co…mỗi người.


<b>-</b>Bàn cờ…quân cờ.


<b>-</b>Hai tướng…che lọng.


<b>-</b>Với khoảng…cháy, khê.


<b>-</b>Sau hiệu lệnh…bờ sông.


<b>- </b>Cho HS đọc và nêu
yêu cầu bài tập 1 .


+Chốt ý và Hướng dẫn
HS ghi bài.


<b> - </b>Cho HS đọc và nêu
yêu cầu bài tập 2.


+Chốt ý, Hướng dẫn HS


ghi đáp án.


<b>- </b>Cho HS đọc và nêu
yêu cầu bài tập 3.


+Nhận xét, tổng kết
hướng dẫn HS ghi.


<b>-</b>Cá nhân đọc, lớp theo
dõi SGK làm bài vào tập
và phát biểu.


+Nghe GV giảng, ghi đáp
án.


<b>-</b>Cá nhân: Đọc câu hỏi và
chỉ ra các câu miêu tả.


<b>-</b>Nghe giảng, ghi bài.


<b>-</b>Cá nhân đọc câu hỏi, tìm
câu văn miêu tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>HĐ4: </b>

<sub>Củng cố, dăn dò</sub>

<b>(10’)</b> <i><b> *Yêu cầu:</b></i> HS viết 1


đoạn thuyết minh có sử
dụng yếu tố miêu tả (5–
10 dịng),


<i>*<b>Dặn HS</b></i><b>:</b>



+Lập dàn ý cơ bản: Con
trâu ở làng quê VN.


<b>-</b>Cá nhân viết đoạn văn
trên phiếu học tập theo
yêu cầu của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>Tieát 10</i>



<i>Luyeän taäp</i>

:


SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ


TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH



<b>A</b>


<b> </b>/ <b> MỤC TIÊU:</b>


Giúp học sinh rèn kiõ năngsử dụng yếu tố trong văn bản thuyết minh.


<b>B/CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> Giáo viên</b></i>:Nghiên cứu soạn giáo án.


<i><b> Học sinh</b></i>: Chuẩn bị bài trước ở nhà.


<b>C/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ



<b>H Đ1: </b>

Khởi động

<b>(7’)</b>


 <b>Ổn định:</b>
 <b>Kiểm tra:</b>


 <b>Bài mới:</b>


<b>-</b>Ổn định trật tự, sĩ số lớp.


<b>Hỏi:</b>


<b>+</b>Yếu tố trong văn bản
thuyết minh có tác dụng
như thế nào?


<b>-</b>Kiểm tra bài soạn của
học sinh


<b>-</b>Trả bài tập học sinh làm
trên phiếu học tập tiết
trước, nhận xét bài tập,
bài học, giới thiệu bài
mới.


<b>-</b>Lớp trưởng báo cáo.


<b>-</b>Cá nhân trả lời theo nội
dung bài học.



<b>-</b>BCB lớp cùng kiểm tra
với GV.


<b>-</b>Nghe GV nhận xét, ghi
tựa bài.


<b>HĐ2: </b>

<sub>Hướng dẫn luyện</sub>



tập

(

<b>31’) </b>


<b> *LUYÊN TẬP:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>1/ Tìm hiểu đề</b>:


<b>-</b>Thuyết minh về con trâu ở
làng q Việt Nam.


<b>-</b>Vấn đề trình bày: Vai trị,
vị trí con trâu trong nền kinh
tế sản xuất nơng nghiệp và
đời sống của người nông dân
Việt Nam.


<b>2/ Dàn ý:</b>
<i><b>Mở bài:</b></i>


Giới thiệu con trâu.


<i><b>Thân bài</b></i>:



<b>-</b>Hình ảnh con trâu trên đồng
ruộng, làng quê Việt Nam:
Con trâu trong cơng việc
làm ruộng: sớm hơm gắn bó
với người nông dân, “Con
trâu là đầu cơ nghiệp”, là
bạn của người nông dân.


<b>-</b>Con trâu trong một sô lễ
hội: Chọi trâu (Đồ Sơn), vật
tế thần trong lễ hội đâm trâu
(ở Tây nguyên).


<b>-</b>Con trâu với tuổi thơ ở nông
thôn.


-Con trâu trong đời sống văn
hoá Việt: là đè tài của thơ ca,
nhạc, hoạ, là biểu tượng của
nền nông nghiệp, biểu tượng
của đồng quê thanh bình.


<b> 3/ Viết đoạn văn</b>.


(Học sinh đọc bài viết chuẩn
bị ở nhân vật)ø.


<b>-</b>Yêu cầu HS đọc đề bài
SGK tr/ 28.



<b>Hỏi</b>:


<b>+</b>u cầu của đề bài là
gì?


<b>+</b>Vấn đề cần thuyết minh
là gì?ø


-Chốt ý, Hướng dẫn Hs
ghi bài.


<b>-</b>Yêu cầu HS trình bày
dàn ý chuẩn bị trước ởû
nhà.


<b>-</b>Hướng dẫn HS góp ý,
sửa bài.


-Nhận xét chung, cho HS
ghi dàn ý cơ bản


<b>-</b>u cầu HS đọc phần
văn bản viết ở nhà, mỗi
em lần lươtï đọc 1 đoạn
phần thân bài mà các em
đã chuẩn bị).


<b>-</b>Cá nhân: đọc lớp theo
dõi SGK .



<b>-</b>Cá nhân trả lời các câu
hỏi: Thuyết minh con trâu,
vấn đề thuyết minh ( như
phần nội dung)


<b>-</b>Nghe giảng, ghi bài


<b>-</b>Nhóm trình bày dàn ý
chuẩn bị trước ở nhà, viết
trên giấy khổ rộng, dán
trước lớp,


<b>-</b>Lớp góp ý bổ sung, hồn
chỉnh dàn ý cơ bản.


-Ghi dàn ý vào taäp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>-</b>Hướng dẫn, gợi ý HS
nhận xét, góp ý.


<b>-</b>Nhận xét chung.


<b>-</b>Lớp nhận xét, góp ý.


<b>-</b>Nghe GV nhận xét chung,
rút kinh nghiệm


<b>HĐ3: </b>

<sub>Củng cố, dăn doø</sub>



<b>(7’)</b>



*<i><b>Yêu cầu</b></i>: HS đọc bài đọc
thêm “Dừa sáp”, SGK tr/
30, 31, tìm các câu miêu
tả trong văn bản, nêu tác
dụng của chúng.


<i><b>*Daën HS</b></i>:


<b>+ </b>Xem lại lí thuyết tập
làm văn các bài đã học.


<b>+ </b>Chuẩn bị viết bài viết
số 1.


<b>-</b>Cá nhân đọc to, rõ, lớp
theo dõi SGK và trả lời
câu hỏi của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

TUẦN

3


<b>Bài 3</b>



Tiết 11-12 :

<i>ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH.</i>



Tiết 13 :

<i>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI.</i>


Tiết 14-15

:

<i>VIẾT BAØI LAØM VĂN SỐ 1.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Tieát 11-12

<i> </i>



<i> Tuyên bố thế giới</i>




VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ


VAØ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM





<b>A/MỤC TIÊU:</b>


<i><b> Giúp học sinh</b></i>:


- Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống trẻ em trên thế giới hiện nay,
tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em.


- Hiểu dược sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em.


<b>B/CHUẨN BỊ</b> :<b> </b>


<i><b> Giáo viên</b></i>:- Nghiên cứu soạn giáo án.


-Tranh ảnh trẻ em – nạn nhân chiến tranh, nghèo đói…


<i><b> Học sinh</b></i><b>:</b> Chuẩn bị bài trước ở nhà.


<b>C/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>HĐ1</b>

:

Khởi động

<i>(8’)</i>
 <b>Ổn định</b>.<b> </b>


 <b>Kieåm tra</b>:<b> </b>


 <b>Bài mới :</b>


<b>TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ</b>
<b>SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC</b>
<b>BẢO VỆ VAØ PHÁT TRIỂN CỦA</b>
<b>TRẺ EM.</b>


<b>-</b>Ổn định trật tự, sĩ số lớp.


<b>Hoûi:</b>


<b>+</b>Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân được tác giả chỉ ra bằng
cách lập luận nào? Đó là
những nguy cơ gì?


<b>+</b>Vì sao nói chiến tranh hạt
nhân khơng những đi ngược
lại lí trí con người mà cịn đi
ngược lại lí trí tự nhiên nữa?


<b>-</b>Nhận xét bài cũ của HS,


<b>-</b>Giới thiệu bài mới:


Trẻ em Việt Nam cũng như
trẻ em trên thế giới hiện nay


được cộng đồng thế giới quan
tâm chăm sóc, bảo vệ, giáo
dục…, nhưng thực tế cũng cịn
những khó khăn không nhỏ
ảnh hưởng xấu đến tương lai


<b>-</b>Lớp trưởng báo cáo.


<b>-</b>Cá nhân trả lời các câu
hỏi theo nội dung bài
học.


<b>-</b>Lớp nhận xét.


<b>-</b>Nghe GV nhận xét, rút
kinh nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

và sự phát triển của trẻ em,
văn bản hôm nay sẽ nói lên
vấn đề này.


<b>HĐ2</b>

:

Đọc hiểu văn bản



<b>(70’)</b>

<i>.</i>



<b>I/ Tìm hiểu chung.</b>


1<i><b>/ Tìm hiểu chú thích</b></i>.


<i><b>2/ Bố cục</b></i>:



<b>a/ Phần 1</b> <b>(đoạn 1 và 2):</b>


Khẳng định quyền được sống
và được bảo vệ của trẻ em.


<b>b/ Phần 2</b> <b>(sự thử thách):</b>


Thực trạng đầy khó khăn và
hiểm họa của trẻ em trên thế
giới.


<b>c/ Phần 3 (cơ hội):</b> Những
điều kiện cụ thể để cộng
đồng quốc tế đẩy mạnh việc
chăm sóc, bảo vệ trẻ em.


<b>d/ Phần 4: (nhiệm vụ):</b> Nêu
lên những nhiệm vụ cụ thể.


<b>II/ Phaân tích</b>.


<i><b>1/ Sự thử thách:</b></i>


Trẻ em hiện nay:


<b>-</b> Là nạn nhân của chiến
tranh, của sự phân biệt chủng
tộc, sự xâm lược.



<b>-</b>Sống tha hương, bị tàn
tật,lãng quên, bị cưỡng bức…


<b>-</b>Chịu thảm họa của đói
ngh, dịch bịnh.


<b>-</b>Mỗi ngày có 40.000 trẻ em
chết vì suy dinh dưỡng, aids.
mơi trường, ma túy…


Những thách thức lớn lao


đối với cộng đồng quốc tế.


<b>TIEÁT 2</b>


<b>-</b>Hướng dẫn HS đọc văn bản:
mạch lạc, rõ ràng từng đoạn.


<b>-</b>Đọc mẫu đọan 1 và 2.


<b>-</b>Yêu cầu HS đọc phần cịn
lại.


<b>-</b>Yêu cầu HS xem laïi chú
thích.


<b>Hỏi:</b>


<b>+</b>Văn bản có thể chia làm


mấy phần? Ý chính của mỗi
phần là gì?


<b>-</b>Tổng kết, Hướng dẫn HS ghi


<b>Hỏi:</b>


<b>+</b>Ở phần thách thức, bản
tuyên bố đã nêu lên thực tế
cuộc sống của trẻ em trên thế
giớùi ra sao?


<b>+</b>Từ những thực tế ấy, bản
tuyên bố đã khẳng định sự
thách thức đối với cộng đồng
quốc tế như thế nào?


+Nhận thức và tình cảm của
em như thế nào khi đọc phần
này?


*<i><b>Giảng</b></i>: Trẻ em, thế hệ
tương lai của nhân loại, đang
gánh chịu những bất công, áp
bức, thảm hoạ… to lớn, đó là
những thách thức lơn lao đối
với cộng đồng quốc tế.


-> Hướng dẫn HS ghi ý
chính.



<i><b> *Chuyển ý</b></i>


<b>-</b>Nghe GV ướng dẫn đọc
và đọc mẫu.


<b>-</b>Cá nhân đọc theo yêu
cầu của GV.


<b>-</b>Đọc thầm chú thích, nêu
thắc mắc nếu có.


<b>-</b>Cá nhân trả lời: 4 phần
(ý chính từng phần có sẵn
trong văn bản).


<b>-</b>Nghe giảng, ghi baøi.


<b>-</b>Cá nhân đọc thầm SGK,
nêu những chi tiết cụ thể.


<b>-</b>Cá nhân trả lời: to lớn,
khó khăn…


<b>-</b>Cá nhân nêu cảm nhận
riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

 <b>Ổn định</b>
 <b>Kiểm tra</b>:<b> </b>



 <b>Bài mới :</b>


<i><b>2/ Cơ hội</b></i>:


<b>-</b>Sự liên kết và ý thức cao của
cộng đồng quốc tế.


<b>-</b>Có cơng ước về quyền trẻ
em.


<b>-</b>Sự hợp tác địan kết quốc tế,
sự khơi phục và phát triển
kinh tế, bảo vệ môi trường.


<b>-</b>Giải trừ quân bị.


=>Nhiều cơ hội thuận lợi.


<i><b>3/ Nhiệm vụ:</b></i>


<b>-</b>Tăng cưởng sức khỏe, chế
độ dinh dưỡng.


<b>-</b>Quan tâm trẻ em tàn tật.


<b>-</b>Tăng cường vai trị của phụ
nữ, bảo đảm quyền bình đẳng
nam nữ trẻ em.


<b>-</b>Bảo đảm cho trẻ em học hết


THCS.<b>-</b>Bảo vệ an tồn cho
sản phụ.


<b>-</b>Tạo điều kiện cho trẻ biết lai
lịch, nguồn gốc.


<b>-</b>Phát triển kinh tế.


<i><b>-</b></i> Kiểm diện.


<i><b> </b></i><b>Hỏi: </b>


<b>+</b>Văn bản gồm mấy phần? Ở
tiết 1, chúng ta đã tìm hiểu
nội dung gì?


<b>-</b>Yêu cầu HS đọc phần “<i><b>Cơ</b></i>
<i><b>hội”.</b></i>


<b>Hoûi: </b>


<b>+</b>Qua phần cơ hội, em thấy
việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em
trong bối cảnh thế giới hiện
nay có những thuận lợi gì?


<i><b>Liên hệ thực tế</b></i>: Theo em, ở


Việt Nam hiện nay có những
thuân lợi và khó khăn nào


trong vấn đề chăm sóc và bảo
vê trẻ em?


<i><b> *Giảng</b></i>: Nước ta còn nghèo,
trẻ em còn phải làm việc
nhiều hơn vui chơi, học hành,
nhiều tệ nạn lôi kéo, cha mẹ
ít có thời gian chăm sóc…,
nhưng nhà nước có chính
sách, luật pháp bảo vệ trẻ
em…, cho HS xem ảnh một số
trẻ em nghèo, giới thiệu sách:
“<i>Công ước và quyền trẻ em;</i>
<i>Luật bảo vệ, chăm sóc và</i>
<i>giáo dục trẻ em</i>” (nước
CHXHCN VN).


+Hướng dẫn HS ghi bài.


<b>-</b>Yêu cầu HS đọc phần
“<i><b>Nhiệm vụ</b></i>”.


<b>Hoûi</b>
<b> </b>:<b> </b>


<b>+</b>Ở phần nhiệm vụ, bản tuyên
bố đã nêu lên nhiều điểm để
quốc gia và cộng đồng quốc
tế nổ lực, phối hợp hành
động, đó là những điể nào?



<b>+</b>Em hãy phân tích tính chất
tồn diện của nội dung phần
này?


<b>-</b>Lớp trưởng báo cáo<b>.</b>
<b>-</b>Cá nhân trả lời theo bài
học.


<b>-</b>Cá nhân đọc thầm SGK
tr/ 32.


<b>-</b>Cá nhân trả lời theo nội
dung SGK .


<b>-</b>Cá nhân nêu hiểu biết
riêng (nước nghèo, trẻ
em một số nơi chưa được
quan tâm chăm sóc…), lớp
góp ý, bổ sung.


<b>-</b>Nghe giảng, ghi bài.


<b>-</b>Cá nhân: Đọc thầm SGK


<b>-</b>Trao đổi (4hs), cá nhân
nhóm trả lời (căn cứ vào
SGK nêu các dẫn chứng
có sẵn).



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Nhiệm vụ cấp thiết, đòi hỏi


sự nổ lực liên tục và phối hợp
giữa các nước.


<b>+</b>Theo em, những nhiệm vụ
này có tầm quan trọng như
thế nào?


<i><b>Liên hệ thực tế</b></i>: Ở tỉnh ta, cơ


quan nào có nhiệm vụ thực
hiện nội dung bản tuyên bố
này?


<b> -</b><i><b>Giảng</b>-></i>Hướng dẫn HS ghi.


bình thường, khuyết tật,
bị bỏ rơi… đều được quan
tâm chăm sóc như nhau
về mọi mặt (dẫn chứng
theo SGK).


<b>-</b>Cá nhân: Đây là những
nhiệm vụ cấp thiết, địi
hỏi có sự hợp tác nhiều
nước…


<b>-</b>Cá nhân trả lời: Uỷ ban
bảo vệ bà mẹ và trẻ em.



<b>-</b>Nghe giảng, ghi bài.


<b>HĐ3: </b>

<sub>Hướng dẫn tổng kết</sub>



<i>(</i>

<i>9’).</i>


<b>III/TỔNG KẾT</b>


Bản tun bố của hội nghị
cấp cao thế giới về trẻ em
ngày 30- 9- 1990, đã:


<b>-</b>Khẳng định việc bảo vệ
quyền lợi, chăm sóc sự phát
triển của trẻ em là một trong
những vấn đề quan trọng, cấp
bách có ý nghĩa tồn cầu.


<b>-</b>Cam kết thực hiện nhiệm vụ
ấy vì sự sống cịn và tương lai
của trẻ em.


<b>Hoûi</b>
<b> </b>: <b> </b>


<b>+</b>Phần văn bản vừa học đã
khẳng định điều gì?


<b>+</b>Theo em, vì sao vấn đề


chăm sóc, bảo vệ, giáo dục
trẻ em là vấn đề cấp thiết,
quan trọng và có tính tồn
cầu?


<b>-</b>u cầu HS đọc ghi nhớ
SGK và ghi tổng kết.


<b>-</b>Cá nhân trả lời dụa vào
ghi nhớ.


<b>-</b>Cá nhân trả lời theo cảm
nhận riêng.


<b>-</b>Đọc ghi nhớ ghi bài.


<b>HÑ 3 :</b>

<i>Củng cố,dặn</i>



<i>dò(3</i>

<i>/</i>

<i><sub>).</sub></i>





<i><b>* Khắc sâu kiến thức</b></i><b>:</b>


<b>Hỏi:</b> Qua bản tuyên bố, em
nhận thức như thế nàovề tầm
quan trọng của vấn đề chăm
sóc và bảo vệ trẻ em? Về sự
quan tâm của cộng đồng quốc
tế về vấn đề nầy?



<i><b>*Dặn HS</b><b> </b>:</i> Đọc “Chuyện
người con gái Nam Xương”,
tìm hiểu chú thích.Trả lời các
câu hỏi SGK tr/ 51.


<b>-</b>Cá nhân nêu cảm nhận
riêng và theo nội dung
bài học.


<b>-</b>Nghe GV dặn,ghi nhớ,
thực hiện ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>Các phương châm</i>



HỘI THOẠI

<i><b>(Tiếp theo)</b></i>


<b>A/MỤC TIÊU:</b>


<i><b> Giúp hoïc sinh</b></i> :


- Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giũa phương châm hội thoại và tình huống
giao tiếp.


- Hiểu được phương châm hội thoại không phải là những qui định bắt buộc
trong mọi tình huống giao tiếp; Vì nhiều lí do khác nhau các phương châm hội thoại có
khi khơng được tn thủ.


<b>B/CHUẨN BỊ</b>:



- <i><b>Giáo viên</b></i>: Nghiên cứu soạn giáo án.


<b> - </b><i><b>Học sinh</b></i><b>: </b>Nghiên cứu bài trước ở nhà<b>.</b>


<b>C/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC: </b>


NỘI DUNG HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ
<b>HĐ1:</b>

Khởi động

<b>(7’)</b>


 <b>Ổn định.</b>
 <b>Kiểm tra</b>.<b> </b>


 <b>Bài mới</b>.<b> </b>
<b>CÁC PHƯƠNG CHÂM</b>


<b>HỘI THOẠI</b>


<i><b>(Tiếp theo)</b></i>


<b>-</b>Ổn định trật tự sĩ số.


<b>Hỏi</b>:


<b>+</b>Thế nào là phương châm lịch
sự, cách thức, quan hệ?


<b>+</b>Câu: “Tiếng chì, tiếng bấc”
có nghĩa là gì?, có quan hệ với
phương châmhội thoại nào?
-Nhận xét bài cũ của HS, giới


thiệu bài mới: Trong giao tiếp
cần phải tuân thủ các phương
châm giao tiếp, tuy nhiên trong
một số tình huống ta phải biết
vận dụng linh hoạt các phương
châm giao tiếp này.


-Lớp trưởng báo cáo.


-Cá nhân trả lời các câu
hỏi theo nội dung bài học.
-Lớp nhận xét.


-Nghe GV nhận xét, giới
thiệu, ghi tựa bài.


<b>HĐ2:</b>

<sub>Hình thành kiến</sub>



thức mới

(

<b>20’)</b>

.



<b>I/QUAN HỆ GIỮA PHƯƠNG</b>
<b>CHÂM HỘI THOẠI VÀ</b>
<b>TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP:</b>


Việc vận dụng các


<b>* Hình thành kiến thức I/.</b>


-u cầu HS đọc truyện cười
“Chào hỏi” SGK tr/ 36.



<b>Hoûi</b>
<b> </b>:<b> </b>


<b>+</b>Nhân vật chàng rễ có tuân
thủ phương châm lịch sự
khơng? Vì sao?


<b>-</b>Cá nhân đọc ngữ liệu, lớp
theo dõi SGK .


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

phương châm hội thoại
cần phù hợp với đăc
điểm tình huống giao
tiếp (Nói với ai? Khi
nào? Nói ở đâu? Nói để
làm gì?).


<b> II/ NHỮNG TRƯỜNG HỢP</b>
<b>KHƠNG TN THỦ</b>
<b>PHƯƠNG CHÂM HỘI</b>
<b>THOẠI:</b>


- Nguyên nhân của việc
không tuân thủ các
phương châm hội thoại:
-Người nói vơ ý, dụng
về, thiếu văn hóa giao
tiếp.



-Ngứời nói phải ưu tiên
cho một phương châm
hội thoại khác, một yêu
cầu khác quan trọng
hơn.


-Ngứời nói muốn gâyï
một sự chú ý để người
nghe hiểu theo một
hàm ý nào đó.


<b>+</b>Từ dó, em rút ra bài học gì
trong việc tuân thủ các
phương châm hội thoại?


<i><b>+Chốt ý </b></i>.


-u cầu HS đọc ghi nhớ tr/
36, ghi bài.


<b>* Hình thành kiến thức II/.</b>
<b>Hỏi:</b>


+Trong các ví dụ của những
bài đã học về phương châm
hội thoại, em hãy cho biết
phương châm hội thoại nào
không được tuân thủ?


+Em hãy đọc ví dụ 2 SGK tr/


37 và cho biết câu trả lời của
Ba có dáp ứng được điều
muốn biết của An không?
Phương châm hội thoại nào bị
vi phạm, phương châm hội
thoại nào được bảo đảm?
+Khi một bác sĩ nói với một
ngừoi mắc bệnh nan y hay về
tình trạng sứ khỏe khơng tốt
lắm của nạn nhân, phương
châm hội thoại nào có thể
khơng được tn thủ? Vì sao?


<b>+</b>Khi nói “Tiền bạc chỉ là tiền
bạc”, có nghĩa là gì? Phương
châm hội thoại nào khơng
được tn thủ? Vì sao?


<b>+</b>Qua các ví dụ vừa phân tích,
em hãy chỉ ra các nguyên
nhân không tuân thủ các
phương châm hội thoại?


không đúng lúc.


<b>-</b>Cá nhân trả lời: Các
phương châm hội thoại
phải được sử dụng đúng
lúc, đúng chỗ…



-Nghe GV giaûng.


-Cá nhân đọc ghi nhớ, lớp
theo dõi SGK, ghi bài.
-Cá nhân trả lời (theo bài
soạn trước ở nhà): Chỉ có
ví dụ phương châm lịch sự
là được tn thủ, cịn lại là
khơng.


-Cá nhân đọc câu hỏi, lớp
theo dõi SGK , trao đổi với
bạn cùng bàn và trả lời:
Câu trả lời của Ba không
đúng ý An muốn, vi phạm
phương châm về lượng để
bảo đảm phương châm về
chất.


-Cá nhân trả lời: Bác sĩ có
thể vi phạm phương châm
về chất để cho bệnh nhân
an tâm, lạc quan trong điều
trị.


-Thảo luận nhóm (4hs), cá
nhân nhóm trả lời:


+Tiền giúp cho con người
sinh sống nhưng không


phải quí hơn tất cả, cịn
nhiều thứ q hơn, thiêng
liêng hơn.


+Vi phạm phương châm về
lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>*</b></i> <i><b>Chốt ý</b></i> -> Yêu cầu HS đọc
ghi nhớ tr/ 37, ghi bài.


-Nghe GV tổng kết. Cá
nhân đọc ghi nhớ tr/ 37,
lớp theo dõi SGK , ghi bài


<b>HĐ3: </b>

<sub>Hướng dẫn</sub>



luyeän tập

(12

<b>’) </b>


<b> III/LUYÊN TẬP:</b>
<b>Bài tập 1</b>:


Người bố vi phạm
phương châm cách thức
vì đứa trẻ 5 tổi chưa biết
đọc.


<b>Bài tập 2</b>:


Chân Tay, Tai, Mắt vi
phạm phương châm lịch


sự một cách khơng
chíng đáng vì vào nhà
trước tiên là phải chào
hỏi chủ nhà.


-Yêu cầu HS đọc bài tập 1 và
cho cho biết yêu cầu.


+<i><b>Chốt ý-></b></i> ghi đáp án.


-Yêu cầu HS đọc bài tập 2 và
cho biết cho biết yêu cầu.
+<i><b>Chốt ý-></b></i> ghi đáp án.


-Cá nhân: đọc bài tập và
trả lời câu hỏi (như ý ở cột
nội dung).


-Cá nhân: đọc và trả lời
(như cột nội dung).


<b>HĐ4: </b>

Củng cố, dặn



<i>(6</i>

<i>/</i>

<i><sub>).</sub></i>



<i><b>* Khắc sâu kiến thức</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>
<b>Hỏi</b>


<b> </b>:<b> </b>



<b>+</b>Qua các bài đã học về
phương châm hội thoại, em rút
ra được nhưng kinh nghiệm gì
về giao tiếp để áp dụng trong
cuộc sống?


<b>+</b>Hãy nêu một ví dụ mà em
cho là chính đáng để vi phạm
phương châm hội thoại.


*<i><b>Daën HS:</b></i>


<b>+</b>Đọc trước bài “Xưng hô
trong hội thoại”, trả lời trước
các câu hỏi ở SGK .


<b>+</b>Tìm các từ xưng hô trong
phạm vi gia đình.


-Cá nhân trả lời: khi giao
tiếp phải tuân thủ các
phương châm hội thoại,
nhưng tuỳ tình huống giao
tiếp mà vận dụng sáng tạo
-Cá nhân nêu vd theo hiểu
biết cá nhân.


-Nghe GV dặn và thực
hiện ở nhà.







</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Bài viết



SỐ1


<b>A/MỤC TIÊU: </b>


<i><b> Giúp học sinh:</b></i>Viết được bài văn thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật và yếu tố miêu tả một cách hợp lý.


<b>B/CHUẨN BỊ: </b>


<i><b> Giáo viên</b></i>: Nghiên cứu cho đề kiểm tra, soạn đáp án, biểu điểm.


<i><b> Học sinh:</b></i> Ôn tập lí thuyết, xem trước các bài tập, đọc các bài viết (tham khảo).


<b>C/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


NỘI DUNG HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>HĐ1: </b>

Khởi động

<i> (3</i>

<i>/</i>

<i>)</i>



 <b>Ổn định</b>.<b> </b>
 <b>Kiểm tra</b>.<b> </b>
 <b>Bài mới:</b>


<i><b>Bài viết số 1</b></i>:



<b>VĂNTHUYẾT MINH</b>


- Ổn định trật tự, sĩ sốâ.
-Yêu cầu HS chuẩn bị làm
bài kiểm tra.


-Lớp trưởng báo cáo


-Laáy giấy, chuẩn bị làm
bài.


<b>HĐ 2: </b>

<sub>Tiến trình làm</sub>



bài

<i> (84</i>

<i>/</i>

<i><sub>).</sub></i>



<i><b>Đề bài</b></i>

<i><b>:</b></i> “

<i><sub>Cây tre việt</sub></i>



<i>Nam”.</i>



<i><b>Hãy viết bài thuyết minh</b></i>


<i><b>đề bài trên, có kết hợp sử</b></i>


<i><b>dụng yếu tố miêu tả và</b></i>


<i><b>một số biện pháp nghệ</b></i>


<i><b>thuật.</b></i>



-Viết đề kiểm tra lên bảng.
-Nhắc HS đọc kĩ đề, làm
đúng phuơng pháp, đúng
yêu cầu của đề.



-Quan saùt HS laøm baøi.
-Thu baøi HS.


-Ghi đề bài vào giấy kiểm
tra.


-Đọc kĩ đề bài,lập dàn ý.
- Viết bài.


-Đọc lại bài, sửa chữa .
-Góp bài cho GV.


<b>HĐ4: </b>

<sub>Củng cố, dặn do</sub>

<i>ø</i>



<i>(3</i>

<i>/</i>

<i><sub>).</sub></i>



-Nhận xét tiết làm bài của
HS.


<i><b>*Dặn HS</b></i>:


+ Ơn lại lí thuyết về tác
phẩm tự sự.


-Nghe GV nhận xét, rút
kinh nghiệm.


-Nghe GV dặn và thực
hiện ở nhà.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>Tieát 16-17</i>



<i>Chuyện người con gái</i>



NAM XƯƠNG



Nguyễn Dữ (Truyền kì mạn lục )



<b>A/MỤC TIÊU:</b>


<i><b> Giúp học sinh</b></i>:


<sub></sub> Cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn người phụ nữ việt Nam.
<sub></sub> Thấy rõ số phận oan trái của người phụ nữ trong chế độ phong kiến.


<sub></sub> Tìm hiểu những thành cơng về nghệ thuật của tác phẩm: dựng truyện và nhân
vật, sáng tạo kết hợpnhững yếu tố kì ảo với những tình tiết có thật tạo nên vẻ đẹp riêng
của truyện truyền kì.


TUẦN 4



<b>Bài 4</b>



Tiết 16-17 :

<i>CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG.</i>



Tiết 18 :

<i>XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI.</i>



Tiết 19 :

<i>CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VAØ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP</i>

.


Tiết 20

:

<b>Luyện tập</b>

:

<i>TĨM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ.</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>B/CHUẨN BÒ</b>:


<i><b> +Giáo viên</b></i>: Nghiên cứu soạn giáo án, ảnh tác giả.


<i><b> +Học sinh:</b></i> Chuẩn bị bài trước ở nhà.


<b>C/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


NỘI DUNG HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY HỌAT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>HĐ 1: </b>

Khởi động

<b>(</b>

<b>6’)</b>


 <b>Ổn định :</b>
 <b>Kiểm tra:</b>


 <b>Bài mới :</b>


<b>CHUYỆN NGƯỜI CON</b>
<b>GÁI NAM XƯƠNG</b>


<i><b>(Nguyễn Dữ</b></i>)


-Ổn định trật tự, sĩ số.


<b>Hoûi:</b>


+Bản “Tuyên bố ….trẻ em” đã
khẳng định tầm quan trọng của
vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em
và nhiệm vụ của cộng đồng


quốc tế về vấn đề này như thế
nào?


-Giới thiệu bài mới bằng cách
cho học sinh biết vài nét về
thân phận người phụ nữ trong
xã hội xưa.


-Lớp trưởng báo cáo.
-Cá nhân trả lời theo
nội dung bài học.


-Lớp hận xét, góp ý.


-Nghe GV giới thiệu,
ghi tựa bài.


<b>HĐ2</b>

<b>: </b>

<sub>Đọc hiểu văn bản</sub>

<b>(</b>

<b>70’)</b>


<b> I/ TÌM HIỂU CHUNG</b>.


<i><b> 1/ </b><b> </b><b>Tác giả:</b></i>


-Nguyễn Dữ (? - ?), quê
Hải Dương, học trò Tuyết
Giang Phu Tử Nguyễn
Bỉnh Khiêm.


-Sống vào thế kỉ XVI, học


rộng, tài cao, thi đỗ, làm
quan một năm rồi về ở ẩn.


<i><b>2/ Văn bản:</b></i>


- “Chuyện người con gái
Nam Xương” là một trong
20 truyện trong tác phẩm
“Truyền kì mạn lục".
-Thể loại: Truyền kì.


-u cầu HS đọc chú thích.


<b>+YC: </b>Tóm tắt những nét chính
về tác giả Nguyễn Dữ.


-YC: Nêu xuất xứ, thể loại văn
bản “Chuyện người con gái
Nam Xương”.


-Tổng kết ý, hướng dẫn HS ghi.
-Yêu cầu HS đọc kĩ các chú
thích 3, 4, 17, 18, 19, 2021, 22,
23.


-Hướng dẫn HS đọc: diễn cảm,
rõ ràng, ngắt câu đúng, nhất là
những đoạn văn có vần.


-Đọc thầm chú thích


SGK.


- Cá nhân: Tóm tắt
tiểu sử tác giả


-Cá nhân: Nêu xuất
xứ, thể loạiù của văn
bản.


-Nghe, ghi bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>3/Ý chính</b></i>: Câu chuyện kể
về số phận bi thảm, nỗi
oan nghiệt của Vũ Nương
trong xã hội phong kiến.


<i><b>4/ Bố cục</b></i>: Gồm 3 phần:


<i><b>a) “Vũ Thị Thiết…mẹ đẻ</b></i>
<i><b>mình”:</b></i> cuộc hôn nhân
giữa Vũ Nương và Trương
Sinh, sự chia cách vì chiến
tranh và phẩm hạnh của
Vũ Nương.


<i><b>b) “Qua năm sau…qua</b></i>
<i><b>rồi”.</b></i>


Nỗi oan khuất và cái chết
bi thảm của Vũ Nương.



<i><b>c) Phần cịn lại</b></i>: Vũ
Nương được giải oan.


<b>II/ </b>


<b> PHÂN TÍCH</b>.


<i><b>1/ Phẩm chất tốt đẹp và</b></i>
<i><b>nỗi oan khuất của Vũ</b></i>
<i><b>Nương:</b></i>


-Trong cuộc sống vợ
chồng, nàng ln giữ gìn
khn phép, khơng từng
để lúc nào phải sống thất
hoà.


-Khi tiễn chồng, nàng
không mong chồng vinh
hiển, chỉ mong chồng bình
an => cảm thông trước nỗi
vất vả gian lao của chồng,
nỗi nhớ nhung của Vũ
Nương.


-Khi xa chồng, Vũ Nương
là người vợ thuỷ chung, là
con dâu hiếu thảo, là
người mẹ hiền.



-Khi chồng nghi oan, Vũ
Nương tìm cách phân trần:


+Đọc mẫu: “Vũ Thị Thiết…
quan san”.


+Gọi HS đọc tiếp phần sau.


<b>Hỏi:</b>


+Nội dung chính của văn bản
là gì?


<b>+</b>Dựa vào diễn biến của truyện,
văn bản này có thể chia làm
mấy phần? Ý chính của mỗi
phần là gì?


<b> +</b><i><b>Chốt ý -></b></i>hướng dẫn HS ghi
bài.


<b>* Hướng dẫn phân tích văn</b>
<b>bản.</b>


<b>Hỏi: </b>


+Nhân vật Vũ nương được đặt
trong những hoàn cảnh nào?
+Trong từng hoàn cảnh, Vũ


Nương đã bộc lộ những đức
tính của mìh như thế nào?


<i><b>*Gợi ý:</b></i>


<b>+</b>Trong cuộc sống bình thường,
Vũ Nương đã cư xử như thế nào
trước tính hay ghen của chồng?


<b>+</b>Khi tiễn chồng đi lính, Vũ
Nương đã dặn chồng như thế
nào? Lời dặn ấy thể hiện tâm
trạng gì của VuÕ Nương?


<b>+</b>Khi xa chồng, Vũ Nương thể
hiện những phẩm chất gì? (đối
với chồng?, đối với mẹ chồng?,
đối với con?).


*<i><b>Chốt ý</b></i> ->hướng dẫn HS ghi.


<b>Hoûi</b>


<b> </b>: <b> </b>Khi bị chồng nghi oan, Vũ
Nương đã làm gì? Những lời


-Cá nhân: đọc to, rõ,
lớp theo dõi SGK.
-Cá nhân trả lời: Ý
chính kể về cuộc sống


bi thảm, nỗi oan của
Vũ Nương.


-Cá nhân: dựa vào
SGK tìm bố cục, lớp
góp ý (như phần nội
dung).


-Nghe giaûng, ghi baøi.


-Trao đổi với bạn
(2hs), cá nhân trả lời:
Vũ Nương được đặt
trong các hoàn cảnh:
khi chồng còn ở nhà,
khi chồng đi lính, khi bị
chồng nghi oan.


-Cá nhân quan sát
đoạn đầu văn bản, trả
lời câu hỏi.


-Cá nhân quan sát lời
thoại thứ 2 tr/ 44, trả
lời câu hỏi.


-Cá nhân, dựa vào
SGK 3 đoạn cuối tr/ 44,
trả lời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>trần.-+Lời phân trần 1</b></i>: Cầu xin
chồng hiểu tấm lòng trong
trắng, thuỷ chung của
nàng.


<i><b>+Lời phân trần 2</b></i>: Nỗi đau
đớn tuyệt vọng khi niềm
khao khát hạnh phúc cả
đời của nàng bị tan vỡ.


<i><b>+Lời phân trần 3:</b></i> Thất
vọng tột cùng khi hôn
nhân không thể hàn gắn
được Vũ Nương tìm cái
chết.


=>Vũ Nương xinh đẹp,
nết na, đảm đang, hiền
thục, thuỷ chung, chết oan
khuất.


<i><b>TIEÁT 2</b></i>


 <b>Ổn định :</b>
 <b>Kiểm tra:</b>
 <b>Bài mới :</b>


<i><b>2) Nguyên nhân chính về</b></i>
<i><b>nỗi oan khuất của Vũ</b></i>
<i><b>Nương.</b></i>



-Chiến tranh chia cắt hạnh
phúc gia đình.


-Tính đa nghi, hay ghen,
tính gia trưởng của người
chồng độc đốn.


<i><b>3) Ý nghóa của truyện</b></i>:
-Tố cáo chiến tranh phong


phân trần của nàng có ý nghóa
như thế nào?.




+Hướng dẫn HS hoạt động
nhóm: 4hs, thời lượng: 3 phút,
ghi bảng phụ, theo dõi hs làm
việc….


+Hướng dẫn HS trình bày đáp
án, gợi ý cho HS nhận xét (tuỳ
tình huống).


* <i><b>chốt ý-></b></i> hướng dẫn HS ghi.


<b>+</b>Qua các chi tiết vừa phân tích,
em cảm nhận được Vũ Nương
là người như thế nào?.



<i><b>Giảng bình: </b></i>Tính cách Vũ


Nương thể hiện qua cách cư xử
của nàng với mọi người: với
chồng, con, mẹ chồng, hàng
xóm. Lời mẹ chồng nói với Vũ
Nương trước lúc lâm chung là
lời cảm ơn, khen ngợi nàng,
càng làm nổi bật nhâncách của
nàng.


<i><b>*Chuyển ý.</b><b> </b></i>


<b>- </b>Kiểm diện.


<b>- </b>YC học sinh nhắc lại nội dung
tiết trước.


<b>Hỏi:</b>Theo em, nguyên nhân nao
gây nên cái chết đầy oan khuất
của Vũ nương?


<i><b>*Giảng</b></i>: Có nhiều ngun nhân,
nhưng ngun nhân chính là do
chiến trang gây cảnh chia ly, do
chế độ nam quyền.


<b>Hoûi</b>
<b> </b>:<b> </b>



+Từ những nguyên nhân gây


Trao đổi nhóm (8hs),
tìm ý nghĩa các lời giải
bày của Vũ Nương, ghi
bảng phụ, treo bảng
phụ trước lớp.


+Các nhóm so sánh
và góp ý cho nhau.


+Nghe GV chốt ý, ghi
bài.


-Cá nhân: trình bày
cảm nhận riêng.


-Nghe giảng bình.


- Báo cáo.


-Thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên.
-Cá nhân: nêu Nguyên
nhân: Lời nói của đứa
con, tính đa nghi hay
ghen của chồng….
-Nghe, ghi bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

kieán.


-Tố cáo sự xem trọng uy
quyền của kẻ giàu và chế
độ nam quyền phong
kiến.


-Bày tỏ niềm cảm thương
của tác giả đối với thân
phận bị áp bức bất công
của phụ nữ.


<i><b>4)Ý nghĩa của những yếu</b></i>
<i><b>tố kì ảo;</b></i>


-Hồn thiện nhân cách
của Vũ Nương, kết thúc có
hậu, thể hiện ước mơ công
bằng: “ở hiền gặp lành”.
-Nỗi oan của Vũ Nương
được giải.


-Khắc sâu tính bi kịch của
truyện và sự cảm thông
của tác giả.


nỗi oan khuất cho Vũ Nương,
truyện có ý nghóa tố cáo như
thế naò?.



+Qua đó, tác giả muốn bày tỏ
điều gì?.


<i><b>Liên hệ thực tế</b></i>: Từ nhân vật


Vũ Nương, em cảm nhận được
điều gì về thân phận của người
phụ nữ trong xã hội phong kiến
và trong xã hội hiện tại?.


*<i><b>Giảng bình</b></i>: Người phụ nữ
xưa lệ thuộc chế độ nam quyền,
ràng buộc bởi “tam tòng”…,
ngày nay, nam nữ bình đẳng
nhân quyền…


*<i><b>Chốt ý -></b></i> ghi bài.


<b>Hỏi: </b>


+Em hãy tìm những yếu tố kì ảo
trong truyện?


+Đưa những yếu tố kì ảo vào
một câu chuyện quen thuộc, tác
giả nhằm thể hiện điều gì?
* <i><b>Giảng tổng kết ý</b></i> -> hướng
dẫn HS ghi bài.


nhân trả lời (như phần


bên cột nội dung).
-Cá nhân: bênh vực,
cảm thông với Vũ
Nương, với phụ nữ…
-Cá nhân nêu cảm
nhận riêng.


-Nghe giảng, ghi bài.
-Thảo luận:.


+Trao đổi nhóm (4hs),
đại diện nhóm trả lời.
+Lớp góp ý, bổ sung.
-Nghe giảng, ghi bài


<b>HĐ3</b>

<i> : </i>

Hướng dẫn tổng


kết

<b>(10’).</b>


<b> III/TỔNG KẾT</b>


<i><b> 1) </b><b> </b></i>

<i><b>Nghệ thuật:</b></i>



-Dẫn chuyện khéo léo,
tình tiết bất ngờ, hấp dẫn.
-Sắp xếp lời thoại hợp lí,
thể hiện rõ tính cách nhân
vật.


-Yếu tố kì ảo và thực tế
đan xen, kết hợp tự sự và


trữ tình làm tăng sự thuyết
phục, hấp dẫn cho truyện.


<b>C: </b>Hãy nêu nhận xét của em về
cách dẫn dắt tình tiết truyện, lời
thoại, lời trần thuật, cách đưa
yếu tố kì ảo vào truyện của tác
giả?.


<b>Hỏi</b>: Nội dung truyện nhằm
khẳng định điều gì?, thể hiện
tình cảm gì của tác giả.


<i><b>Giảng bình</b></i>: Người phụ nữ Việt


-Cá nhân nêu nhận xét
riêng.


-Cá nhân trả lời dựa
vào nội dung phần ghi
nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b> 2) </b><b> </b></i>

<i><b>Noäi dung</b></i>

<i><b>:</b></i>



- Khẳng định vẻ đẹp
truyền thống của người
phụ nữ Việt Nam.


- Thể hiện niềm cảm
thương của tác giả đối vơi


số phận oan nghiệt của
phụ nữ trong xã hội phong
kiến .


trong bất kì hồn cảnh , bất kì
xã hội hay bất kì thời đại nào
vẫn ln mang vẻ đẹp truyền
thống: yêu thương, dịu dàng,
đảm đang, nhẫn nhục, hi sinh.
-Hướng dẫn HS ghi bài.


thực tế, so sánh, cảm
nhận.


-Ghi bài.


<b>HĐ4: </b>

<sub>Củng cố, dặn dò</sub>

<b>(</b>

<b>4’</b>

<b>)</b>



.


<i><b> * Khắc sâu kiến thức:</b></i>


+Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
tr/ 51.


<i> <b>*Daën HS</b></i>:


+Đọc văn bản “Chuyện cũ
trong phủ Chúa Trịnh”.



+Đọc kĩ chú thich: tóm tắt
những nét chính về tác giả, chú
ý kĩ nghĩa các từ Hán Việt.
+Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK tr63,
HS giỏi thêm câu 3.


-Cá nhân đọc ghi nhớ,
lớp theo dõi SGK.
-Nghe và thực hiện.


<i>Tieát 18</i>

<b> </b>


<b> </b>

<i>Xưng hô trong</i>



HỘI THOẠI



<b>A/ MỤC TIÊU</b><i><b> </b></i>
<i><b> Giúp học sinh:</b></i>


- Hiểu được sự phong phú và tế nhị giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các
từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt.


- Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngũ xưng hơ với tình
huống giao tiếp.


- Nắm vững và sử dụng thích hợp những từ ngữ xưng hơ


<b> B/CHUẨN BỊ:</b>



<b> -</b><i><b>Giáo viên</b></i> : nghiên cứu SGV, SGK, soạn giáo án, bảng phụ cho học sinh.
<b>-</b><i><b>Học sinh</b></i> : Đọc và trả lời trước ở nhà các câu hỏi SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

NỘI DUNG HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY HỌAT ĐỘNG CỦA TRỊ


<b>HĐ1:</b>

Khởi động



 <b>Ổn định:</b>
 <b>Kiểm tra:</b>


 <b>Bài mới:</b>


<b>XƯNG HƠ TRONG HỘI</b>
<b>THOẠI</b>


<b>-</b>Ổn định trật tự, sĩ số.


<b>Hoûi:</b>


<b>+</b>Trong giao tiếp, sử dụng
các phương châm giao tiếp
như thế nào cho có hiệu
quả?.


<b>+</b>Nguyên nhân nào người
nói phải vi phạm phương
châm hội thoại trong giao
tiếp?


<b>-Giới thiệu</b>: Trong giao


tiếp, ngoài việc để ý đến
các phương châm hội thoại,
người nói cịn phải để ý
đến các từ ngữ xưng hô để
việc giao tiếp đạt kết quả
tốt.


<b>-</b>Lớp trưởng báo cáo.


<b>-</b>Cá nhân: trả lời các câu
hỏi theo nội dung bài học.


<b>-</b>Nghe GV giới thiệu, ghi
tựa bài.


<b>HĐ2</b>

<i>: </i>

Hình thành kiến



thức

<i>(15</i>

<b>/</b>

<b><sub>)</sub></b>



I<b>/ Từ ngữ xưng hô và việc</b>
<b>sử dụng từ ngữ xưng hô</b>.
<i><b>a) Các từ ngữ xưng hơ</b></i>:


<i><b>-Ngôi 1</b></i>+ <b>số ít</b>: Tôi,ta, tao…
+<b>số nhiều</b>: Chúng
tôi, chúng ta, …


<i><b>-Ngôi 2</b></i> + <b>số ít</b>: Mày, cậu…
+ <b>số nhiều</b>:
Chúng mày, các cậu…



<i><b>-Ngôi 3</b></i> + <b>số ít</b>: họ, hắn,


+ <b>số nhiều</b>: bọn
nó, bọn họ…


Những từ khác: Cơ, bác,
chú, dì, anh, em…


<b>-</b>u cầu HS nêu một số từ
ngữ xưng hô trong tiếng
Việt và cho biết cách sử
dụng từ ngữ ấy.


+Giảng cách dùng các từ
ngừ vừa nêu.


<b>-</b>Yêu cầu HS đọc ngữ liệu
a, b ( câu 2, phần I).


<b> +YC</b>: Tìm những từ ngữ
xưng hô trong hai đoạn
trích.


<b> +YC</b>: Phân tích cách xưng
hơ của Dế Mèn đối với Dế
Choắt và giải thích sự thay
đổi đó.



*<i><b>Giảng:</b></i> cách xưng hô
đoạn 1: em – anh / ta – chú
mày, cách nói của kẻ yếu
với người mạnh; trong đoạn
2: tơi – tơi, bình đẳng. Sự
thay đổi cách xưng hơ là do
tình huống giao tiếp…


<b>-</b>Cá nhân trả lời theo hiểu
biết của các em, nêu cách
dùng những từ ngữ ấy.


<b>-</b>Nghe giaûng.


<b>-</b>Cá nhân: đọc, lớp theo dõi
SGK .


<b>-</b>Cá nhân: tìm từ xưng hơ.


<b>-</b>Trao đổi (2hs). Phân tích
cách xưng hô của 2 nhân
vật: Lúc đầu là anh- em (kẻ
dưới, người trên, có ý nhờ
vả), sau là tôi- tôi(ngang
hàng), xem nhau như bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>b) Bài học:</b></i>


<b>-</b>Tiếng Việt có một hệ
thống từ ngữ xưng hô rất


phong phú, tinh tế và giàu
sắc thái biểu cảm.


<b>-</b>Ngưịi nói căn cứ vào đối
tượng và các đặc điểm
khác của tình huống để
xưng hơ cho thích hợp.


<b>Hỏi</b>
<b> </b>:


<b>+</b>Qua các ví dụ vừa phân
tích, em thấy hệ thống từ
ngữ trong giao tiếp của
tiếng Việt như thế nào?.


<b>+</b>Người nói phải sử dụng
những từ ngữ ấy như thế
nào cho có hiệu quả?.
*<i><b>Tổng kết</b></i> ->Yêu cầu HS
đọc ghi nhớ SGK tr/ 39, ghi
bài.


<b>-</b>Cá nhân trả lời theo nội
dung ghi nhớ SGK.


<b>-</b>Nghe tổng kết, cá nhân
đọc ghi nhớ, lớp theo dõi,
ghi bài



<b>HĐ3</b>

<i>: </i>

Hướng dẫn lun


tập

<i> (22</i>

<i>/</i>

<i><sub>).</sub></i>



<b> II/ LUYỆN TẬP</b>


<b>Bài tập 1.</b>


Cơ học viên nhằm từ
“chúng ta” (ngơi gộp) với
từ “chúng em” (ngơi trừ).


<b>Bài tập 2</b>.


Từ “chúng tơi” thể hiện
tính khách quan, khiêm
tốn.


<b>Bài tập 3.</b>


-Đứa bé gọi “mẹ”: Từ
xưng hô thông thường.
-Xưng “ông- tôi” với sứ
giả, chứng tỏ sự khác
thường của đứa bé.


<b>Bài tập 4.</b>


Cách xưng hơ của vị tướng
thể hiện lịng biết ơn, sự
kính trọng của ơng đối với


thầy.


<b>Bài tập 5</b>.


<b>-</b>Trước 1945: Vua nói với
dân xưng là <i><b>trẫm.</b></i>


<b>-</b>Bác, chủ tịch nước, xưng
hô với dân: <i><b>Tôi-đồng bào</b></i>,
tạo sự gần gũi, mở đầu
mối quan hệ mới giữa lãnh


-Yêu cầu HS đọc bài tập
1và nêu yêu cầu.


+Tổng kết, cho HS ghi
đáp án.


<b>-</b>Yêu cầu HS đọc bài tập 2
và nêu yêu cầu.


+Tổng kết, cho HS ghi
đáp án.


<b>-</b>Yêu cầu HS đọc bài tập 3
và nêu yêu cầu.


<b>-</b> Tổng kết, cho HS ghi đáp
án.



<b>-</b>Yêu cầu HS đọc bài tập 4
và nêu yêu cầu.


+Tổng kết, cho HS ghi
đáp án.


<b>-</b>Yêu cầu HS đọc bài tập 5
nêu yêu cầu và trả lời câu
hỏi.


+Tổng kết, cho HS ghi
đáp án.


<b>-</b>Cá nhân: đọc, lớp theo dõi
SGK, trao dổi (2 hs), Cá
nhân trả lời, lớp góp ý.
Nghe giảng, ghi bài.


<b>-</b>Cá nhân đọc, lớp theo dõi
SGK, trả lời: Dùng như thế
chỉ sự khiêm tốn.


<b>+</b>Nghe giảng, ghi bài.


<b>-</b>Cá nhân đọc, lớp theo dõi
SGK, trao đổi (2 hs) và trả
lời.


+Nghe, ghi baøi.



<b>-</b>Cá nhân: đọc, lớp theo dõi
SGK , cá nhân trả lời.


<b>- </b>Nghe giaûng, ghi baøi.


<b>-</b>Cá nhân: đọc, lớp theo dõi
SGK , trả lời câu hỏi (như
cột nội dung).


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

tụ và nhân dân trong một
nước dân chủ.


<b>Bài tập 6</b>.


<b>-</b>Nói<i><b>: Ông-mày, thằng kia</b></i>


là kẻ trên nói với người
dưới.


<b>-</b>Nói: <i><b>Cháu- ơng</b></i>: kẻ dưới
nói với người trên.


<b>-</b>Chị Dậu thay đổi cách
xưng hô để tỏ thái độ và
tuỳ tình huống giao tiếp.


<b>-</b>Yêu cầu HS đọc bài tập 6
và nêu yêu cầu.


+Tổng kết, cho HS ghi


đáp án.


<b>-</b>Cá nhân: đọc, lớp theo dõi
SGK, Cá nhân trả lời ( như
phần bên cột nội dung).


<b>-</b> Nghe giảng, ghi bài.


<b>HĐ4</b>

<i>: </i>

Củng cố, dặn dò



<i>(3</i>

<i>/</i>

<i><sub>)</sub></i>



<b>*</b><i><b>Khắc sâu kiến thức:</b></i>


+Yêu cầu HS đọc lại ghi
nhớ SGK.


<i><b> *Daën HS</b></i>:


<b>+</b>Đọc trước bài “Lời dẫn
trực tiếp và lời dẫn gián
tiếp, soạn bài.


<b>-</b>Cá nhân đọc, lớp theo dõi
SGK.


<b>-</b>Nghe dặn, thực hiện ở nhà.


<i>Tieát 19</i>




CÁCH DẪN TRỰC TIẾP


VAØ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP



<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>


- Giúp học sinh nắm được cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩ: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn
gián tiếp.


- Rèn luyện kỹ năng sử dụng cách dẫn trực tiếp và gián tiếp thành thạo trong nói và
viết.


<b>B/CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Nghiên cứu tư liệu, soạn giáo án, bảng phụ.
- Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà.


<b>C/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>HĐ1</b>:<b> </b>

<sub>Khởi động</sub>

.( 5’)


 <b>Ổn định:</b>


 <b>Kiểm tra bài cũ </b>


 <b>Bài mới:</b>


<i><b>CÁCH DẪN TRỰC TIẾP</b></i>
<i><b>VÀCÁCH DẪN GIÁN TIẾP</b></i>


- Kiểm tra só số.



<b>Hỏi:</b>


+ Nêu một số từ ngữ xưng hơ
trong hội thoại và cho biết cách
dùng những từ ngữ đó ?


+Khi xưng hơ cần lưu ý điều gì ?
- Giới thiệu bài:


Trong khi nói hoặc viết người ta
thường dẫn ra lời nói hay ý nghĩ
của người khác. Có 2 cách dẫn
(dẫn ra tên bài học), ghi tựa bài
lên bảng.


- Lớp trưởng báo cáo


- Cá nhân trả lời theo nội
dung bài học.


- Nghe giới thiệu, ghi tựa
bài.


<b>HĐ2: </b>

<sub>Hình thành kiến</sub>



thức mới

<b>( 15’):</b>
<b>I/ Bài học:</b>


<i><b> 1/ Cách dẫn trực tiếp</b></i><b> :</b><i><b> </b></i>



- Dẫn trực tiếp là nhắc
lại nguyên văn lời nói
hay ý nghĩ của người
hoặc nhân vật.


-Lời dẫn trực tiếp được
đặt trong dấu ngoặc
kép, sau dấu hai chấm.
-Lời thoại của nhân vật
là lời dẫn trục tiếp.


<b>*Hình thành kiến thức mục 1.</b>


-Yêu cầu HS đọc ngữ liệu (a),
(b) phần I SGK tr/ 53.


<b>+Hỏi :</b>Trong đoạn trích (a), bộ
phận được in đậm là lời nói hay
ý nghĩ của nhân vật ? Nó được
ngăn cách với bộ phận đứng
trước bằng dấu gì ?


<b>+Hỏi :</b> Ở ví dụ (b) bộ phận in
đậm lời nói hay ý nghĩ ? nó được
ngăn cách với bộ phận trước
bằng dấu gì ?


<b>+Hỏi :</b> Trong 2 đoạn trích trên có
thể thay bộ phận in đậm với bộ


phận đứng trước nó được khơng ?
nếu được thì chúng được ngăn
cách bằng dấu gì ?


+<i><b>Chốt ý</b></i>.


<b> +Hỏi: </b>Trong 2 ví dụ trên, khi
dẫn lời nói hay ý nghĩ của người
khác vào văn bản viết, người
viết đã sử dụng những dấu câu
nào? Cách dẫn này được gọi là
lời dẫn gì?.


<b>+Hỏi: </b>Qua đó, em hãy cho biết
thế nào là lời dẫn trực tiếp?.
+<i><b>Chốt ý</b></i>.


+Yêu cầu HS đọc ghi nhơ->


-Cá nhân: Là lời nói của
nhân vật anh thanh niên,
ngăn cách với bộ phận trước
bằng dấu ( <b>:</b> ) và (“ “).


- Caù nhân : ý nghó của nhân
vật ngăn cách bằng dấu ( : )
và dấu (“ “).


- Cá nhân : được ngăn cách
bằng dấu (“ “) và dấu (-),


dấu (,).


- Cá nhân trả lời theo các ý
vừa phân tích và dựa vào
SGK.


- Cá nhân : trả lời dựa vào
ghi nhơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b>2/ Cách dẫn gián tiếp :</b></i>


- Dẫn gián tiếp là thuật
lại lời nói hay ý nghĩ
của người hoặc nhân
vật, có điều chỉnh cho
thích hợp.


- Lời dẫn gián tiếp
không đặt trong dấu
ngoặc kép.


ghi bài.


<b>* Hình thành kiến thức mục 2</b>


-Yêu cầu HS đọc 2 doạn trích
(a), (b) (II).


<b>+Hỏi</b>: Trong 2 đoạn trích, đoạn
nào có bộ phận in đậm là lời


nói, đoạn nào có bộ phận in đậm
là ý nghĩ ?.


<b>+Hỏi:</b> Các bộ phận in đậm và
bộphận đứng trước nó có điểm gì
khác so với 2 đoạn trích ở phần
(I)? +Riêng ở đoạn trích (b) cịn
có thêm từ gì giữa 2 phần này?
Có thể thay từ đó bằng từ nào?.


<b>+Hỏi:</b> Cách dẫn như phần 2 gọi
là gì? Em hiểu thế nào là cách
dẫn gián tiếp?.


*<i><b>Giảng:</b><b> </b></i>để học sinh hiểu rõ
hơn về lời dẫn gián tiếp: có thể
điều chỉnh cho thích hợp.


+Yêu cầu HS đọc ghi nhớ, ghi
bài.


theo doõi SGK, ghi baøi


-Cá nhân đọc, lớp theo dõi
SGK.


-Cá nhân trả lời: (a) là lời
nói, (b) là ý nghĩ.


- Cá nhân: Giữa chúng


không có dấu (:) và dấu (“ “)
- Cá nhân: Đoạn (b), giữa bộ
phận in đậm và bộ phận
đứng trước ngăn cách bằng
từ “<i><b>rằng</b></i>”, cóthể thay bằng
từ “<i><b>là”</b></i>.


- Cá nhân: trả lời dựa vào
ghi nhơ.ù


-Nghe giaûng.


-Cá nhân đọc ghi nhớ, lớp
theo dõi SGK, ghi bài.


<b> HĐ3 : </b>

<sub>Hướng dẫn</sub>



luyên tập

( 22’)


<i> </i>

II/

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>Bài 1: </b><i>Xác định lời nói</i>
<i>hay ý nghĩ, lời dẫn gián</i>
<i>tiếp hay tr<b>ực tiếp. </b></i>


Cả 2 là lời dẫn trực
tiếp, câu (a) là lời nói,
câu (b) là ý nghĩ


<b>Bài 2 </b> :<i>Viết đoạn văn có</i>


<i>lời dẫn trục tiếp và gián</i>
<i>tiếp, chọn 1 trong 3 ý ở</i>
<i>SGK tr/54, 55.</i>


( Học sinh viết có dẫn
ra theo trực tiếp và gián
tiếp )


- Gọi học sinh đọc bài 1, nêu yêu
cầu và trả lời câu hỏi.


+Nhận xét bài làm học sinh,
hướng dẫn HS ghi đáp án.


-Yêu cầu HS đọc câu 2,nêu yêu
cầ và làm bài.


+Hướng dẫn HS làm bài tập
nhóm.


+Nhận xét.


- Cá nhân đọc và trả lời, lớp
góp ý.


-Nghe giảng, ghi bài.


-Cá nhân đọc, lớp theo dõi
SGK



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Bài 3 :</b> <i>Thuật lại lời nói</i>
<i>của Vũ Nương theo cách</i>
<i>dẫn gián tiếp :</i>


Thêm từ “<i><b>rằng</b></i>” (sau từ
dặn)…


-Yêu cầu học sinh đọc bài 3, nêu
yêu cầu và trả lời câu hỏi .


- Nhận xét, ghi đáp án.


- Cá nhân đọc và trả lời câu
hỏi, lớp góp ý.


-Nghe giảng, ghi bài.


<b>HĐ4 :</b><sub>Củng cố, dặn dò</sub>
<b>(3’)</b>


*<b> </b><i><b>Khắc sâu kiến thức</b></i>: khi dẫn lời
người khác phải biết cách dùng
lời dẫn trực tiếp và gián tiếp.
+Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ
SGK.


<i><b>*Nhắc học sinh về nhà</b></i>:
+ Học bài.


+ Xem lại bài tập.



+ Đọc và trả lời trước câu hỏi
trong SGK bài “<i>Sự phát triển của</i>
<i>từ vựng”</i>.


- Nghe, ghi nhớ.


- Cá nhân đọc, lớp theo dõi
SGK .


- Nghe GV dặn, ghi nhớ,
thực hiện ở nhà.


<i> </i>


<i>Tieát 20 </i>



<i> </i>

<i>Luyện tập </i>



VĂN BẢN TỰ SỰ



<b> </b>



<b> A/MỤC TIÊU:</b>


<i><b> Giúp học sinh</b></i> :


- Ơn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự.
- Rèn luyện kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự.



<b> B/CHUẨN BỊ :</b>


- <i><b>Giáo viên</b></i>: Nghiên cứu SGK, SGV, soạn giáo án
- <i><b>Học sinh</b></i> : Đọc và trả lời cấu hỏi SGK


<b>C/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>HĐ1: </b><i>K</i>

<i>hởiđộng</i>

<b>(5/<sub>)</sub></b>


 <b>Ổn định:</b>
 <b>Kiểm tra bài</b>


<b>cũ:</b>


 <b>Bài mới:</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>VĂN BẢN TỰ SỰ</b>


-Kiểm tra só số.


-Kiểm tra khâu chuẩn bị của
học sinh.


<b>Hỏi: </b>


+Thế nào là tóm tắt văn bản tự
sự?.


+Khi tóm tắt văn bản tự sự, cần


chú ý điều gì?.


-Tổng kết ý phần ôn tập,
chuyển ý sang bài mới.


-Lớp trưởng báo cáo.
-Lớp phó học tập báo cáo.
-Cá nhân trả lời: Tóm tắt
văn bản tự sự là kể lại cho
người đọc (nghe) hiểu nội
dung cơ bản của văn bản.
-Cá nhân: Tóm tắt dựa trên
cốt truyện, nhân vật, đáp
ứng mục đích, u cầu…
-Nghe GV tóm tắt, ghi tựa
bài.


<b>HĐ 2 : </b>

<sub>Hình thành</sub>



kiến thức mới

<b>(26’) </b>


<b> I/ SỰ CẦN THIẾT</b>
<b>CỦA VIỆC TÓM TẮT</b>
<b>VĂN BẢN TỰ SỰ :</b>


Tóm tắt văn bản tự
sự làm cho người
đọc (nghe) nắm được
nội dung chính của
văn bản đó.



<b>II/</b> <b>THỰC HÀNH TĨM</b>
<b>TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ </b>.


-Yêu cầu HS đọc câu 1a, 1b, 1c
mục (I) tr/ 58.


<b>Hỏi:</b> Trong 3 tình huống trên,
người ta đều phải tóm tắt văn
bản tự sự, em hãy rút ra nhận
xét về sự cần thiết phải tóm tắt
văn bản tự sự?ï.


-Yêu cầu HS tìm thêm những
tình huống khác trong cuộc
sống cần phải vận dụng tóm tắt
văn bản tự sự.


*<i><b>Giảng</b></i>: Trong cuộc sống,
chúng ta khơng có thời gian để
xem tất cả các phim, xem tất cả
các sách…nên tóm tắt văn bản
tự sự rất cần thiết, là nhu cầu
tất yếu của cuộc sống mỗi
người.


+Hướng dẫn HS ghiù bài.


-Yêu cầu HS đọc mục 1 phần
(II) trang 58.



<b>Hỏi:</b> Các sự việc chính đã được
nêu đầy đủ chưa? Có thiếu sự


-Cá nhân: đọc, Lớp theo
dõi SGK.


-Cá nhân: Tóm tắt văn bản
tự sự là cần thiết để người
nghe (đọc), hiểu nội dung
chính của văn bản.


-Cá nhân tìm tình huống
theo kinh nghiệm cá nhân.
-Nghe giảng, hiểu.


-Đọc ghi nhớ (câu 1, SGK),
ghi bài


-Đọc thầm bài tập thực
hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Văn bản được tóm
tắt phải nêu được
một cách ngắn, gọn,
đầy đu,û các nhân vật
chính phù hợp với
văn bản được tóm
tắt.



việc nào quan trọng khơng? Vì
sao đó là sự việc quan trọng?
+ Nhận xét


<b>Hỏi:</b> Các sự việc nêu lên hợp lí
chưa? Có gì cần thay đổi?.


-u cầu Hs dựa vào phần điều
chỉnh trên hãy tóm tắt một cách
ngắn gọn mà người đọc vẫn
hiểu được nội dung chính của
văn bản.


+Nhận xét bài làm của hoïc
sinh


<b>Hỏi:</b> Đêå người đọc hiểu được
nội dung chính của văn bản
người tóm tắt phải tuân thủ
những yêu cầu nào ?


+Hướng dẫn HS ghi ý 2 phần
ghi nhớ.


nói của đứa con và việc
đứa con chỉ bóng Trương
sinh trên vách, vì các chi
tiết này tạo tình huống bất
ngờ cho văn bản…



-Cá nhân trả lời: Tương đối
hợp lí, nhưng cần thay đổi:
Không phải nghe Phan
Lang kể Trương Sinh mới
biết vợ bị oan mà do việc
đứa con chỉ bóng Trương
sinh trên vách.


- Cá nhân: dựa vào SGK,
bài soạn trước ở nhà dể
phát biểu.


-Lớp góp ý cho nhau


+Nghe GV nhận xét, rút
kinh nghiệm.


- Cá nhân: dựa vào ghi nhớ
(ý 2), trả lời câu hỏi: Ngắn,
gọn d8ủ ý…


+Đọc phần ghi nhớ (câu 2,
SGK), ghi bài.


<b>HĐ3: </b>

<sub>Hướng dẫn</sub>



luyên tập

(12’)


II/

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>Bài 1:</b> <i>Tóm tắt tác</i>
<i>phẩm Lão Hạc</i> (học
sinh tóm taté).


-Yêu cầu HS tóm tắt truyện:
“lão Hạc”.


+ Nhận xét bài làm học sinh


-Cá nhân: tóm tắt và trình
bày miệng.


-Lớp góp ý.


<b>Bài 2:</b> <i>Tóm tắt một</i>
<i>câu chuyện trong</i>
<i>cuộc sống mà em</i>
<i>được nghe hoặc đã</i>
<i>chứng kiến</i>(học sinh
tóm taté).


-Yêu cầu HS đọc bài 2 và làm
bài


+Cho hoïc sinh trình bày
miệng.


+Nhận xét bài làm của học
sinh



- Cá nhân đọc, lớp theo dõi
SGK.


-Cá nhân: tóm tắt chuyện,
lớp nhận xét, góp ý.


-Nghe GV nhận xét,rút
kinh nghiệm.


<b>HĐ4:</b>

Củng cố,

*<i><b>Khắc sâu kiến thức:</b></i> Yêu


cầu học sinh đọc lại ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

dặn dò

<b> (3’)</b> SGK tr/ 59.


*<i><b>Nhắc học sinh về nhà</b></i> :
+ Học bài.


+ Đọc trước bài: “Miêu tả trong
văn bản tự sự, tìm các chi tiết
miêu tả trong các bài tập, tìm
tác dụng của các yếu tố miêu
tả ấy trong văn bản.


-Nghe GV dặn, ghi nhớ,
thực hiện ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i> </i>



TUẦN 5



<b>Bài 4-5</b>



Tiết 21

:

<i>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</i>



Tiết22

:

<i>CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH</i>


Tiết23-24

:

<i>HOAØNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ</i>



Tiết 25

:

<i>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>Tieát 21</i>



<i>Sự phát triển của</i>



TỪ VỰNG


<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh nắm được :


+ Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.


+ Sự phát triển của từ vựng diễn ra trước nhất theo cách phát triển nghĩa của từ
thành nhiều nghĩa dựa trên nghĩa gốc. Hai phương thức chủ yếu phát triển là ẩn dụ và
hốn dụ.


<b> B/CHUẨN BỊ :</b>


+ Giáo viên: nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
+ Học sinh: đọc và trả lời câu hỏi SGK.



<b>C/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HOÏC</b> :


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


<b>HĐ1: </b>

Khởi động

<b>( 5’)</b>


 <b>Ổn định :</b>


 <b>Kiểm tra bài cũ: </b>


 <b>Bài mới: </b>


<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b>


- Kiểm diện.


<b>Hỏi:</b>


- Thế nào là cách dẫn trực tiếp ?
Cho ví dụ.


-Thế nào là cách dẫn gián tiếp ?
Cho ví dụ .


- Giới thiệu bài:


+ Phương tiện trao đổi thông tin
giữa người với người là ngôn ngữ
+ Ngôn ngữ (từ vựng) luôn luôn
phát triển theo sự phát triển của


xã hội.


à Ghi tựa bài lên bảng.


- Lớp trưởng báo cáo
- Cá nhân trả lời theo nội
dung bài học.


- Nghe giới thiệu, ghi tựa
bài vào tập.


<b>HĐ2: </b>

Hình thành kiền thức



mới

<b>(15’)</b>


I<b>/ SỰ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN</b>
<b>CỦA TỪ VỰNG</b> :


*<b>Hình thành kiến thức mục 1</b>.
+ Yêu cầu học sinh đọc bài thơ “
Cảm tác trong nhà ngục Quảng
Đơng” ( lớp 8 ).


<b> Hỏi </b>:


+Từ <i><b>“kinh tế”</b></i> trong bài này có ý
nghĩa là gì?.


<b>+</b>Ngày nay từ <i><b>“kinh tế”</b></i> có hiểu
theo nghĩa cụ Phan Bội Châu đã



-Cá nhân: Đọc bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Cùng với sự phát triển của xã
hội, từ vựng của ngôn ngữ cũng
không ngừng phát triển. Một
trong những cách phát triển từ
vựng tiếng Việt là phát triển
nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa
gốc của chúng.


- Có 2 phương thức phát triển
nghĩa của từ vựng: Phương thức
ẩn dụ và phương thức hốn dụ.


dùng hay không ?


- <b>Hỏi: </b>Từ đó em có nhận xét gì
về nhĩa của từ ?


<i><b> +Giảng</b></i>: Nghĩa của từ khơng
phải bất biến, nó có thể thay đổi
theo thời gian, có những nghĩa cũ
mất đi nghĩa mới hình thành.
- Cho học sinh đọc câu (a), (b),
SGK tr/ 55.


<b> -Hỏi</b>: <b> </b>


+Trong ví dụ (a) có 2 từ xuân,


trừơng hợp nào từ xuân được
dùng với nghĩa gốc, trường hợp
nào từ xuân được dùng với nghĩa
chuyển?


+Trong ví dụ (b) có hai từ tay,
nghĩa nào là nghĩa gốc? Nghĩa
nào là nghĩa chuyển?


+Những từ chuyển nghĩa này là
một trong những cách phát triển
nghĩa của từ, theo em, sự phát
triển này dựa trên cơ sở nào?
+Qua các ví dụ trên, em hãy
cho biết, các từ được chuyển
nghĩa theo phương thức nào?.
<i><b>*Giảng</b></i>: để học sinh phân biệt
ẩn dụ, hoán dụ từ vựng và ẩn dụ,
hoán dụ tu từ


+Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
tr/ 56và ghi bài.


là hoạt động của con
người trong lao động sản
xuất trao đổi phân phối
sản phẩm làm ra.


- Cá nhân: Tuỳ theo từng
thời kỳ có cách hiểu khác


nhau.


-Nghe giaûng.


-Cá nhân đọc, lớp theo
dõi SGK.


-Trao đổi (2 hs), trả lời:
+ Xuân 1: mùa (nghĩa
gốc).


+Xuân 2: tuổi trẻ (nghóa
chuyển).


-Cá nhân: tay 1 là nghóa
gốc, tay 2 là nghóa
chuyển.


-Trao đỏi (2 hs), trả lời:
Từ chuyển nghĩa dựa trên
cơ sở từ gốc.


-Trao đỏi (2 hs) trường
hợp (a) ẩn dụ, trường hợp
(b) hốn dụ.


-Nghe giảng.


-Cá nhân đọc ghi nhớ,
lớp theo dõi SGK, ghi


bài.


<b>HĐ3: </b>

Hướng dẫn lun tập



<i>(</i>

<i><b>22</b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>


<b>II / luyện tập</b>



<i><b> Bài 1 </b><b> :</b> Xác định nghĩa gốc và</i>
<i>nghĩa chuyển của từ.</i> a.Chân:
Nghĩa gốc


-Yêu cầu HS đọc bài 1 nêu yêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

b.Chân: Nghĩa chuyển (hoán dụ).
c.Chân: Nghĩa chuyển ( ẩn dụ).


<b>Bài 2 </b>: <i>Nhận xét từ “trà” trong</i>
<i>các trường hợp nêu trong SGK:</i>


- Trà a-ti-sô, hà thủ ô, tâm sen,
sâm, linh chi, khổ qua… được
dùng với nghĩa chuyển (theo
phương thức ẩn dụ), (sản phẩm
thực vật biến thành dạng khơ
dùng để uống).


<b>Bài 3 :</b>


Giải thích nghĩa của từ.



<i><b>Đồng hồ: Điện, nuớc, xăng</b></i> được
dùng với nghĩa chuyển (theo
phương thức ẩn dụ), chỉ những
dụng cụđể đo, có bề ngồi giống
đồng hồ.


<b>Bài 4</b>: <i>Chứng minh các từ: hội</i>
<i>chứng, ngân hàng, sốt, vua là từ</i>
<i>nhiều nghĩa </i>.


<i><b>1) Hội chứng.</b></i>


-<b>Nghĩa Gốc</b>: Tập hợp nhiều triệu
chứng cùng xuất hiện của bệnh.
-<b>Nghĩa chuyển:</b> Tập chứng
nhiều hiện tượng, sự kiện biểu
hiện một tình trạng, một vấn đề
xã hội cùng xuất hiện ở nhiều
nơi.


Vd: Hội chứng suy giảm kinh tế,
hội chứng viêmđường hơ hấp
cấp…


<i><b>2) Ngân hàng</b></i>.


<b>-Nghĩa gốc :</b> Tổ chức kinh tế
hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh và quản lí tiền tệ, tín


dụng.


<b>-Nghĩa chuyển:</b> Kho lưu trữ
Vd: Ngân hàng máu, ngân hàng
đề thi…


<i><b>3) Soát.</b></i>


<b>-Nghĩa gốc</b>: Nhiệt độ cơ thể tăng
quá mức bình thường.


-Yêu cầu HS đọc bài tập 2 và
nêu yêu cầu.


+Hướùng dẫn HS làm bài theo
nhóm và trình bày, góp ý cho
nhau.


+Nhận xét bài làm học sinh.
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 nêu
yêu cầu và trả lời.


-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 nêu
yêu cầu và trả lời.


+ Hương dẫn HS làm bài tập
nhóm (số lượng, thời lượng, cách
trình bày).


+ Nhận xét bài làm của học


sinh


+Giảng chốt ý, ghi đáp án.


-Cá nhân: đọc, lớp theo
dõi SGK.


+Nhóm (4 hs) trao đổi,
cá nhân nhóm trả lời.
-Lớp góp ý.


-Nghe GV nhận xét.
-Cá nhân: đọc, giải thích
từ: (ý chính như phần ghi
ở cột nội dung).


-Cá nhân đọc, lớp theo
dõi SGK.


+Nhóm (4 hs) trao đổi,
cá nhân nhóm trả lời.




+Nghe nhận xét, rút kinh
nghiệm.




</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>-Nghĩa chuyển</b><i><b>:</b></i><b> </b> Tăng đột ngột,


nhu cầu tăng nhanh, tạo ra sự
khan hiếm.


Vd: Sốt nhà đất, sốt xăng…


<b>4 </b><i><b>)Vua</b></i> :


<b>-Nghĩa gốc</b>: Người đứng đầu nhà
nước quân chủ.


-<b>Nghĩa chuyển</b>: Người được xem
là nhất trong 1 lĩnh vực nào đó.
Vd: Vua bóng đá, nữ hồng sắc
đẹp….


<b>Bài 5: </b><i>Giải thích từ</i> <i><b>“mặt trời”.</b></i>


Từ <i><b>“mặt trời</b></i>” trong 2 câu thơ là
phép ẩn dụ tu từ, có tính chất
lâm thời, khơng làm cho từ có
thêm nghĩa, khơng thể đưa vào
giải thích trong từ điển.


-u cầu HS đọc bài tập 5 nêu
yêu cầu và trả lời.


+Hướng dẫn HS làm bài theo
nhóm.


+Chốt ý, ghi đáp án



- Cá nhân đọc, lớp
theodõi SGK


+Nhóm (4 hs) trao đổi,
đại diện trả lời.


+Nghe giảng, ghi bài.


<b>HĐ4 : </b>

Củng cố, dặn dị

<b>( 3’)</b> *<i><b>Khắc sâu kiến thức</b></i>:


<b>Hỏi: </b>Hãy cho biết cách phát
triển từ vựng tiếng Việt có mấy
phương thức chuyển nghĩa ?


<i><b>*Nhắc học sinh về nhà</b></i> :
+ Học bài, xem lại bài tập.
+ Đọc và trả lời các câu hỏi SGK
bài “<i>Sự phát triển của từ vựng</i>
<i>(tt)”.</i>


-Cá nhân trả lời dựa vào
bài học.


-Nghe GV dặn, ghi nhớ
và thực hiện ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i>Tieát 22 </i>



<b> </b>

<i>Chuyện cũ</i>




TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH



<i><b>(Phạm Đình Hổ)</b></i>


<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b> :<b> </b>


Giúp học sinh


+ Thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê
- Trịnh và thái độ của tác giả.


+ Bước đầu nhận biết đặc trưng cơ bản của thể loại tuỳ bút đời xưa và đánh giá
được những giá trị nghệ thuật của những dịng ghi chép đầy tính hiện thực này .


<b>B/ CHUẨN BỊ :</b>


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, soạn giáo án.
- Học sinh: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK.


<b>C/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HOÏC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


<b>HĐ1</b>:

Khởi động

( 5’)


 <b>Ổn định.</b>


 <b>Kiểm tra bài cũ.</b>



 <b>Bài mới:</b>


<b>CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ</b>
<b>CHÚA TRỊNH</b>


- Kiểm diện.


<b>Hỏi</b>
<b> : </b>


+Em biết được gì về tác giả
Nguyễn Dữ và tác phẩm “ Chuyện
người con gái Nam Xương” ?


+Em có nhận xét gì về nghệ thuật
viết truyện của tác giả ?


+Qua câu chuyện em biết được gì
vầ thân phận người phụ nữ trong xã
hội phong kiến ?


-Giới thiệu bài: Dẫn vào bài bằng
cách giới thiệu sơ lược hoàn cảnh
xã hội thời Lê – Trịnh.


-Lớp trưởng báo cáo
-Cá nhân trả lời các câu
hỏi dựa vào bài học


-Nghe GV giới thiệu, ghi


tựa bài.


<b>HĐ2: </b>

Đọc, tìm hiểu văn



bản

(31’)


<b>I/ GIỚI THIỆU CHUNG</b> :
<b>1/ Tác giả:</b>


-Phạm Đình Hổ (1768 –1839)
tên chữ: Tùng Niên hoặc


-Yêu cầu HS nêu những nét chính
về tác giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Bỉnh Trực, hiệu: Động Dã
Tiều, tục gọi: Chiêu Hổ.
- Ông sống vào thời kỳ đất
nước loạn lạc nên muốn ẩn
cư.


- Ông để lại nhiều cơng trình
biên soạn khảo cứu có giá trị
thuộc đủ các lĩnh vực.


<b>2/ Văn bản.</b>


1) <i>Xuất xứ: </i>Chuyện cũ trong
phủ Chúa Trịnh” thuộc thể
tuỳ bút, trích “Vũ trung tuỳ


bút” (Phạm Đình Hổ) - tác
phẩm vừa có giá trị
vănchương đặc sác, vừ cung
cấo những tàiliệu q về lịch
sử, địa lí, xã hội học.


2) <i>Nội dung chính:</i>


Bài văn viết về thói ăn chơi
của Chúa và sự nhũng nhiễu
dân của bọn quan lại. Qua đó
bày tỏ thái độ của tác giả.


<b>II/ PHÂN TÍCH :</b>


<b> 1/ Thói ăn chơi của Chúa</b>
<b>và sự nhũng nhiễu dân</b>
<b>chúng của bọn quan lại:</b>


<i><b>a/ </b>Chúa Trịnh<b> :</b></i>


-Xây dựng cung điện đền đài
liên miên.


-Tổ chức liên tục những cuộc
vui chơi huy dộng nhiều
người, bày nhiều trị chơi lố
lăng, hao tốn tiền của.


-Ăn chơi xa hoa, phung phí.



<i>b) Quan hầu cận<b>:</b></i>


+ Chốt ý -> ghi bài .


<b> Hỏi </b>:<b> </b>


+Văn bản “Chuyện cũ trong phủ
Chúa Trịnh”, Thuộc thể loại nào?
Trích từ tác phẩm nào?


+Em biết được gì về tác phẩm “Vũ
trung tuỳ bút” ?


*Chốt ý ->ghi bài.


-Hướng dẫn học sinh đọc văn bản:
Chậm, rõ, diễn cảm, hàm ý phê
phán.


+Đọc mẫu: “Khoảng… nhạc”
+ Gọi học sinh đọc tiếp.


<b>Hỏi:</b>


+Hãy cho biết nội dung chính của
văn bản?


+Chốt ý-> ghi bài.



<i>+ <b>Chuyển ý</b>.</i>


Ÿ <b>u cầu :</b> Dựa vào bài văn hãy


tìm những chi tiết nói về thói ăn
chơi của chú Trịnh.


Ÿ <b>Hỏi :</b> Em có nhận xét gì về


những hành động trên của chúa
Trịnh ?


+ Chốt y ù-> ghi bài.


+ <i><b>Giảng bình</b></i>: Để cho học sinh
nhận ra cuộc sống xa hoa của bọn
vua chúa lúc bấy giờ ( dẫn ra cảnh
đưa cây đa cổ thụ từ bên bờ bắc
chở qua sông đem về ).


-Nghe giảng, ghi bài.


-Cá nhân trả lời các câu
hỏi dưạ vào phần chú
thích tr/ 61, 62.


-Nghe giảng, ghi bài.
-Nghe hướng dẫn đọc và
đọc mẫu.



-Cá nhân đọc, lớp theo dõi
SGK .


-Cá nhân trả lời (như bên
cột nội dung).


-Nghe giaûng, ghi bài.
- Cá nhân :


+ Xây cung điện.
+ Thích chơi điền viên.
+ Dạo chơi Tây Hồ.
+bày nhiều trò chơi tốn
kém.


-Cá nhân: n chơi xa hoa,
phung phí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

-Ra ngoài doạ dẫm.
-Cướp của, tống tiền.


Bọn quan lại ỷ quyền, ỷ thế
“thừa gió bẻ măng”, “vừa ăn
cướp vừa la làng”.


<b>2/ Thái độ của tác giả.</b>


Phê phán kín đáo sự suy
vong của triều Lê -Bất bình
trước những hành động ỷ thế


của quan hầu cận.


<b>¬ Nghệ thuật :</b>


- Sự việc cụ thể, chân thực và
khách quan, khơng lời bình.
- Có liệt kê và miêu tả tỉ mỉ
một vài sự kiện.


Ÿ <b>Yêu cầu :</b> Hãy tìm những chi


tiết thể hiện sự nhũng nhiễu dân
chúng của bọn quan hầu cận trong
phủ chúa ?


Ÿ<b>Hoûi :</b> Em có nhận xét gì về hành


động trên của chúng ?
+ Chốt ý-> ghi bài.


Ÿ <i><b>Giảng </b></i><b>:</b><i><b> </b></i> Để học sinh nhận ra vì


sao bọn hầu cận lại dám làm như
vậy ( học sinh giỏi có thể đặt câu
hỏi)


- Cho học sinh đọc đoạn “ Mỗi khi
đêm thanh . . . triệu bất thường và
đoạn: ““nhà ta…vì cớ ấy”



<b>Ÿ</b>


<b> Hỏi : </b> Em biết được gì về thái độ


của tác giả qua 2 đoạn văn ấy ?
+<i><b>Giảng</b></i>: Giúp học sinh hiểu rõ
hơn về hàm ý của đoạn trên.


+Chốt ý-> ghi bài.


<b>Hỏi:</b> Em có nhận xét gì về nghệ
thuật viết văn của tác giả ?


(Gợi ý: sự việc ? cách liệt kê ?
miêu tả ?).


+Chốt ý ->ghi bài.


- Cá nhân :


“ Mỗi khi . . . khỏi tai vạ”
- Cá nhân: Cậy thế, cậy
quyền hà hiếp dân chúng.
-Nghe giảng ghi bài.
- Nghe.


- Cá nhân đọc, lớp theo
dõi SGK.


-Cá nhân: báo trước sự suy


vong của thời Lê – Trịnh,
phê phán Chúa Trịnh và
bọn quan lại.


-Nghe giảng.
- Ghi vào tập.


-Cá nhân: Miêu tả tỉ mỉ,
chân thực, liệt kê cụ thể.
-Nghe, ghi bài.


<b>HĐ4</b>:

Hướng dẫn tổng kết


(4’)


<b>III/ TOÅNG KEÁT</b> :


<i><b>- </b></i>

<i><b>Nội dung</b></i>

<i><b> :</b></i> phản ánh đời
sống xa hoa của vua chúa và
sự nhũng nhiễu dân của quan
lại triều Lê – Trịnh


<i><b> -</b></i>

<i><b>Nghệ thuật</b></i>

<i><b>: </b></i>lối văn ghi
chép sự việc, sinh động, cụ
thể, chân thực.


<b>Ÿ Yêu cầu : </b> Hãy trình bày nội


dung chính của bài văn.


<b>Ÿ Yêu cầu :</b> Hãy tóm tắt giá trị



nghệ thuật của bài văn.
- <i><b>Chuyển ý</b></i>.


- Cá nhân: cột nội dung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>HĐ4</b>:<b> </b>

<i>Củng cố, dặn dò</i>

<b> ( 4’)</b> <i><b>*Khắc sâu kiến thức:</b></i>
<b>Ÿ</b>


<b> Hỏi </b>: Theo em thể văn tuỳ bút có
gì khác so với thể truyện mà em đã
học ?


+ Cho học sinh thảo luận.
+ Nhận xét.


- Cho học sinh đọc bài đọc thêm .


<b>Ÿ</b>


<b> Hỏi :</b> Qua bài văn em biết được


gì về tình hình đất nước ta thời vua
Lê – Trịnh?


<i><b>*Nhắc học sinh về nhà</b></i> :
+ Hc bài .


+ Đọc và trả lời câu hỏi SGK văn
bản “Hoàng Lê nhất thống chí”


(Hồi 14)


- Nhóm :


+ Tuỳ bút : ghi chép con
người , sự việc cụ thể qua
đó bộc lộ cảm xúc.


+ Truyeän : có nhân vật,
tình huống.


- Cá nhân : đọc.


- Cá nhân : loạn lạc đời
sống nhân dân khốn khổ.
- Nghe và thực hiện.


<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>Tieát </i>

<i>23, 24</i>



HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ

<b>(Hồi 14)</b>


<i><b> </b></i>

( Ngoâ Gia )



<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b> :<b> </b>


Giúp học sinh :


+ Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ


trong chiến công đại phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lược và số phận của bọn
vua quan phản dân hại nước .


+ Hiểu sơ bộ về thể loại và giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp miêu
tả chân thực, sinh động.


<b>B/ CHUẨN BỊ :</b>


+ Giáo viên : nghiên cứu SGK, SGV, soạn giáo án.
+ Học sinh : đoạc và trả lời câu hỏi SGK.


<b>C/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


<b>HĐ1:</b>

Khởi động

<i>(Ï5</i>

<i>,</i>

<i><sub>)</sub></i>



 <b>Ổn định.</b>
 <b>Kiểm tra.</b>


 <b>Bài mới:</b>


HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ


- Kiểm diện .


<b>Hỏi:</b> Bài văn “ Chuyện cũ trong
phủ chúa Trịnh” thuộc thể văn
nào ?



<b>Hỏi</b>: Qua bài văn “ Chuyện cũ ...
Trịnh” gợi cho em suy nghĩ gì về
hiện thực xã hội thời ấy ?


- Giới thiệu bài : dẫn vào bài
bằng cách giới thiệu sơ lược về
thực trạng xã hội thời ấy .


+ Ghi tựa bài.


-Lớp trưởng báo cáo.
-Cá nhân trả lời theo
nội dung bài học.


-Nghe giới thiệu, ghi
tựa bài.


<b>HĐ2: </b>

Đọc tìm hiểu



văn bản

<b> (</b>75’)


<b>I/ GIỚI THIỆU CHUNG :</b>


<i><b>1/ Tác giả :</b></i>


-Nhóm tác giả thuộc
dịng họ Ngơ, ở Thanh
Oai – Hà Tây.


- Hai tác giả chính : Ngô


Thì Chí ( 1758 – 1788 ),


-Cho học sinh đọc phần chú thích.


Ÿ <b>Yêu cầu :</b> Cho biết tác giả và


tóm tắt vài nét chính ( về quê
quán, năm sinh, năm mất, sự
nghiệp )


+ Chốt ý-> ghi bài.


- Cá nhân : đọc.


- Cá nhân : Trả lời dựa
vào chú thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Ngô Thì Du (1772 -1840)


<i><b>2/ Tác phẩm :</b></i>


-Bài văn thuộc hồi 14
trích từ tác phẩm “
Hoàng Lê nhất thống
chí”.


-“Hồng Lê nhất thống
chí” là cuốn tiểu thuyết
lịch sử chương hồi gồm
17 hồi.



<b>TIEÁT 2</b>


 <b>Ổn định.</b>
 <b>Kiểm tra.</b>
 <b>Bài mới:</b>


<b>I/ PHÂN TÍCH :</b>


<i><b>1/ Hình tượng người anh</b></i>
<i><b>hùng Quang Trung :</b></i>


- Con người mạnh mẽ,
hành động quyết đốn :
lên ngơi, tế trời, tuyển
binh, duyệt binh, lên kế


-Gọi học sinh đọc chú thích <b>1</b>
<b>ŸYêu cầu : </b> Nêu xuất xứ của bài


văn ?


Ÿ<b>Hỏi:</b> Qua chú thích em biết


được gì về tác phẩm “ Hồng Lê
nhất thống chí”?


- Hướng dẫn học sinh đọc văn
bản và giải thích từ khó



+ Giáo viên đọc mẫu


+ Gọi học sinh đọc tiếp ( 3 học
sinh )


+ Nhận xét cách đọc của học
sinh.


Ÿ <b> Yêu cầu :</b> Nêu đại ý hồi 14.


+ Nhận xét, bổ sung ->ghi
bài.


Ÿ <b>Yêu cầu :</b> Hãy tìm bố cục của


văn baûn .


+ Nhận xét và treo bảng phụ đã
ghi sẵn bố cục : 3 phần .


1) Từ đầu . . . mậu thân 1788 :
Nguyễn Huệ lên ngơi hồng đế
và thân chinh cầm quân dẹp giặc.
2) Tiếp theo . . . vào thành : cuộc
hành quân thần tốc và chiến cơng
lừng lẫy của vua Quang Trung.
3) Phần cịn lại : sự thất bại của
quân Thanh và vua tôi Lê Chiêu
Thống.



*<i><b>Giảng->chuyển ý</b></i>.
- Kiểm diện . . .


-u cầu học sinh nhắc lại nội
dung tiết trước.


- Ghi mục II.


Ÿ<b> Hỏi</b> : Qua bài văn em cảm


nhận được gì về hình tượng nhân
vật Nguyễn Huệ ?


<i><b>+ Gợi ý :</b></i>


Ÿ<b> Hoûi </b>: Chæ trong 1 thaùng


Nguyễn Huệ đã làm nhiều việc


- Cá nhân : đọc.


- Cá nhân : dựa vào
SGK.


( chú thích)
- Nghe.


- Cá nhân : Đọc văn
bản.



- Nghe .


- Caù nhân : học sinh nêu
nhiều ý khác nhau.
- Cá nhân : tuỳ vào học
sinh.


- Quan sát bố cục.


- Lớp trưởng báo cáo
- Cá nhân : thực hiện
theo yêu cầu của giáo
viên.


- Caù nhân : tuỳ theo
cảm nhận của học sinh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

hoạch (1 tháng) hành
quân.


- Trí tuệ sáng suốt nhạy
bén : phân tích tình hình
ta – địch, kích thích lịng
qn( nêu cao chính
nghĩa ), biết cách xét
đoán, dùng người.


- Ý chí quyết thắng có
tầm nhìn xa trong rộng :
khẳng định ngày toàn


thắng ( trước 2 ngày ),
tính sẵn kế hoạch ban
giao.


- Tài dùng binh như thần:
+ 25 tháng chạp ở Phú
Xuân à 1 tuần sau 30 tết


đến Tam Điệp ( 500 km).
+ Đêm 30 tháng chạp với
Phú Xuân vừa đi vừa
hành quân mồng 5 đến
Thăng Long ( 1500 km ).
+ Quân ngũ vẫn chỉnh te.à
- Mưu trí lẫm liệt trong
chiến trận:


+ Cưỡi voi đi đốc thúc,
xông pha tên đạn, bày
mưu kế.


+ Đánh nhanh, diệt gọn
( bắt hết do thám).


+ Công phá thành Ngọc
HoÀi dùng ván ghép, phủ
rơm nước.


=> Người anh hùng mang
tính sử thi.



<i><b>2/ Sự thảm bại của quân</b></i>
<i><b>tướng nhà Thanh và số</b></i>
<i><b>phận bọn vua quan bán</b></i>
<i><b>nước.</b></i>


<b>a/ Quaân Thanh :</b>


+ Kéo quân sang nước ta
nhằm mục đích thơn tính.


lớn cho thấy ơng là người như thế
nào ?


+ Nhận xét ->ghi bài.


Ÿ <b>Yêu cầu</b> : hãy tìm một vài chi


tiết chứng tỏ rằng Quang Trung
Nguyễn Huệ là người sáng suốt
nhạy bén ?


+ Nhận xét -> ghi bài.


<b>Ÿ Hỏi</b> : Việc ơng định trước ngày


chiến thắng và lên kế hoạch ban
giao cho thấy Quang Trung
Nguyễn Huệ là người như thế
nào ?



+ Nhận xét -> ghi bài.


Ÿ <b>Hỏi </b>: Em có nhận xét gì về tài


dùng binh của Nguyễn Huệ?


<b>Ÿ Yêu cầu</b> : Hãy tìm một vài chi


tiết cho thấy tài dùng binh của
Quang Trung Nguyễn Huệ .
+ Nhận xét->chốt ý, ghi bài.


<b>Ÿ Hỏi</b> : Trong chiến trận Nguyễn


Huệ đã thể hiện những phẩm
chất nào ?


<b>Ÿ Yêu cầu</b> : Hãy tìm một vài chi


tiết thể hiện Nguyễn Huệ là
người mưu trí dũng mãnh.


+ Nhận xét ->chốt ý, ghi bài.


<i><b>- Giảng bình</b></i> : Giúp học sinh hiểu
rõ hơn về hình tượng người anh
hùng Quang Trung.


Ÿ <b>Hỏi </b>: Em có suy nghó gì về



việc qn Thanh kéo sang nước
ta ?


+ Nhận xét , ghi bài.


<b>Ÿ Hỏi :</b> Em có nhận xét gì về đạo


quân Thanh ?


- Cá nhân : Ghi vào tập.
- Cá nhân : dựa vào
phần 1.


- Ghi vào tập .


- Cá nhân : có tầm nhìn
xa.


- Ghi vào tập


- Cá nhân : dùng binh
như thần


- Cá nhân : tìm chi tiết
dựa vào phần 2


- Ghi vào tập


- Cá nhân : mưu trí dũng


mãnh


- Cá nhân : học sinh tìm
dựa vào phần 2


- Ghi vào tập .


- Nghe .


- Cá nhân : thơn tính
nước ta.


- Ghi vào tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

+ Đạo qn : khơng kỷ
luật, ơ hợp, khơng ý chí.
+ Tơn Sĩ Nghị : kiêu căng
tự mãn chủ quan, khinh
địch.


+ Quân tướng tháo chạy
hoảng loạn , giày xéo lên
nhau đứt cả cầu phao.


<b>b.Số phận bọn bán nước :</b>


+ Chạy bán sống bán
chết cướp cả thuyền dân
qua sông



+ Mấy ngày không ăn
+ Vua tơi nhìn nhau ốn
giận , than thở, chảy nước
mắt.


+ Lẫn tránh bỏ thây nơi
xứ người.


¬<b>Nghệ thuật :</b>


- Kể chuyện xen kẽ miêu
tả sinh động cụ thể gây
ấn tượng.


- Giọng văn lúc sôi nổi,
hả hê, lúc ngậm ngùi
chua xót.


+ Nhận xét, ghi bài.


Ÿ <b>Hỏi :</b> Em có nhận xét gì về


tên tướng Tôn Sĩ Nghị ?
+ Nhận xét , ghi bài.


Ÿ <b>Yêu cầu :</b> Hãy tìm một vài


chi tiết thể hiện sự thất bại của
qn Thanh.



<i>+ Giảng, chuyển ý</i>


Ÿ <b>Yêu cầu</b> <b>:</b> Hãy tìm một vài


chi tiết cho thấy số phận bi thảm
của bọn vua quan bán nước.
+ Chốt ý, ghi bài.


*<i><b>Giảng</b></i> : Vua tôi Lê Chiêu
Thống “rước voi về giày mả tổ”
là do quyền lợi của dịng họ


Ÿ <b>Yêu cầu :</b> Học sinh so sánh


hai cuộc tháo chạy.


+ Cho học sinh thảo luận.


Ÿ<b> Hỏi :</b> Em có nhận xét gì về lối


văn trần thuật ? và giọng điệu
của bài văn.


Ÿ <b>Yêu cầu :</b> Cuộc tháo chạy xét


về tính chất thì giống nhau,
nhưng xét về âm hưởng thì khác
nhau, hãy giải thích vì sao có sự
khác nhau đó ?



+ Cho học sinh thảo luận.
*<i><b>Chuyển ý. </b></i>


- Cá nhân : tuỳ vào học
sinh.


- Cá nhân : học sinh tìm
dựa vào phần 3.


- Nghe.


- Cá nhân : tìm chi tiết
dựa vào phần 3.


- Nghe


- Nhóm : quân Thanh
nhịp điệu nhanh hối hả,
vua tôi Lê Chiêu Thống
ngậm ngùi chua xót.
- Cá nhân : cột nội
dung.


-Nhóm : vì tác giả đứng
trên lập trường dân tộc
và tác giả là cựu thần
nhà Lê.


<b>HĐ3: </b>

Hướng dẫn tổng




keát

<b>( 4’)</b>

<i>.</i>


<b>III/ </b>


<b> TỔNG KẾT :</b>


<i><b>- Nội dung :</b></i>

“ Hồng Lê
nhất thống chí” đã tái
hiện chân tực người anh
hùng Nguyễn Huệ và sự
thất bại của Qân Thanh
và Lê Chiêu Thống.


<b>- Hình thành phần tổng kết</b>.


Ÿ<b>u cầu :</b> Hãy tóm tắt những


giá trị nội dung và nghệ thuật của
bài văn.


+Chốt ý, ghi bài.
+Giảng tổng kết bài.


-Cá nhân trả lời theo
nội dung bài học ở ghi
nhớ SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i><b>- </b></i>

<i><b>Nghệ thuật</b></i>

<i><b> :</b></i> kể
chuyện xen kẽ miêu tả.


<b>HĐ4: </b>

<sub>Củng cố, dặn dò</sub>




<i>(4</i>

<i>,</i>

<i><sub>)</sub></i>



- Hướng dẫn luyện tập


+ Cho học sinh đọc bài tập và
nêu u cầu


+ Cho học sinh viết


+ Nhận xét bài làm học sinh
<i><b>*Khắc sâu kiến thức:</b></i>


<b>Ÿ Hỏi:</b> Em có suy nghó gì về


người anh hùng Nguyễn Huệ ?
và bọn cướp nước bán nước ?
<i><b>*Nhắc học sinh về nhà </b></i>:
+ Học bài .


+ Đọc và trả lời câu hỏi văn bản
“Truyện Kiều”.


+ Xem lại lý thuyết văn thuyết
minh.


+ Trả lời câu hỏi hỏi SGK bài “
Sự phát triển của từ vựng”.


-Cá nhân đọc bài tập và


làm bài theo yêu cầu
của GV.


-Cá nhân: trả lời theo
nội dung bài học.


-Nghe GV dặn và thực
hiệnở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i>Tieát 25</i>



<i>Sự phát triển của</i>

<i> </i>



TỪ VỰNG

<b>(Tiếp theo)</b>


<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


Giúp học sinh nắm được hiện tượng phát triển của một ngôn ngữ bằng cách tăng số
lượng từ ngữ nhờ :


- Tạo thêm từ mới.


- Mượn từ ngữ của tiếng nước ngồ.


<b>B/ CHUẨN BỊ : </b>


<b> - </b>Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, soạn giáo án, bảng phụ.
- Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi SGK.


<b>C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>



NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


<b>HĐ1: </b>

Khởi động

<i>( 5’)</i>


 <b>Ổn định:</b>


 <b>Kiểm tra bài cũ :</b>


 <b>Bài mới :</b>
<b>SỰ PHÁT TRIỂN</b>
<b>NGHĨA TỪ VỰNG</b>


<b>(tiếp theo)</b>


- Kiểm tra só số : . . .
- Nêu câu hỏi :


Ÿ <b>Yêu cầu</b> : Cho biết cách phát


triển nghĩa của từ vựng tiếng việt và
cho biết có mấy phương thức phát
triển nghĩa của từ vựng.


- Giới thiệu bài bằng cách đặt câu
hỏi : từ vựng của một ngơn ngữ có
thể phát triển bằng cách nào ?


- Ghi tựa bài.


- Lớp trưởng báo cáo



- Cá nhân : trả bài dựa vào
bài học tiết tiếng Việt
trước.


- Nghe.


- Ghi vaøo tập .


<b>HĐ2:</b>

<sub>Hình thành kiến</sub>



thức

<i><b> ( 15’)</b></i>


<i><b> 1/ Tạo từ ngữ mới :</b></i>


<b>*Hình thành kiến thức mục 1.</b>


-Treo bảng phụ đã ghi sẵn các từ :
điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu
tri thức, đặt khu kinh tế.


+Gọi học sinh đọc.


<b>Ÿ Yêu cầu</b> : Hãy ghép các từ trên


thành những từ mới gần đây được sử
dụng.


+Nhận xét.



<b>Ÿ Yêu cầu :</b> Hãy giải thích nghóa


các từ vừa tìm được.


- Quan sát bảng phụ .
- Cá nhân : đọc.
- Cá nhân :


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Tạo từ ngữ mới để làm
cho vốn từ ngữ tăng lên
cũng là một cách để phát
triển từ vựng tiếng Việt


<i><b>2/ Mượn từ ngữ của tiếng</b></i>
<i><b>nước ngoài :</b></i>


- Mượn tiếng nước ngoài
cũng là một cách phát triển
từ vựng tiếng Việt. Bộ
phận từ mượn nhiều nhất
trong tiếng Việt là tiếng
Hán.


+Gọi học sinh giải thích.


<i><b> +Giảng</b></i> :Những từ trên được tạo
ra dựa trên những yếu tố có sẵn.


Ÿ <b>Yêu cầu :</b> Trong tiếng Việt có



những từ cấu tạo theo mơ hình:


<b>“ X + tặc”</b> như khơng tặc. Hãy tìm
những từ mới xúât hiện cấu tạo theo
mơ hình đó.


Ÿ<b> Hỏi :</b> Tạo từ mới bằng cách nào ?


và có tác dụng gì ?
+ Ghi bài.
<i><b>+ Chuyển y.ù </b></i>


<b>- Hình thành kiến thức mục 2. </b>


+ Cho học sinh đọc câu a, b tr73.


Ÿ <b>Yêu cầu :</b> Hãy tìm những từ Hán


Việt có trong hai đoạn trích trên ?


+Cho hs đọc 2 khái niệm trong
SGK ( a, b trang 73 ).


Ÿ <b>Yêu cầu :</b> Tìm những từ chỉ khái


niệm (a), (b) và cho biết chúng có
nguồn gốc từ đâu.


+ Cho học sinh thảo luận.



<b>Ÿ Hỏi :</b> Để phát triển từ vựng ngồi


việc ghép 2 yếu tố có sẵn ta còn
phát triển bằng cách nào ?


+ Nhận xét-> ghi bài.


<i><b> + Giảng</b></i> : Giúp học sinh nhận ra
không được mặc cảm khi dùng từ
mượn và lưu ý học sinh không được
lạm dụng từ mượn.


dựa trên hàm lượng trí thức.
+ Đặc khu kinh tế : khu vực
kinh tế thu hút vốn và công
nghệ nước ngồi với chính
sách ưu đãi.


+ Sở hữu trí tuệ : quyền sở
hữu đối với những sản
phẩm do hoạt động trí tuệ
mang lại được pháp luật
bảo hộ


- Cá nhân :
+ Lâm tặc.
+ Nữ tặc.
+ Đạo tặc.


- Cá nhân : học sinh trả lời


dựa vào ghi nhơ.ù


- Ghi vào tập.
- Cá nhân : Đọc.


- Cá nhân: Thanh minh, tiết
lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh,
yến anh, bộ hành, xuân, tài
tử, giai nhân, bạc mệnh,
duyên phận, thần linh,
chứng giám, thiếp, đoan
trang, tiết trinh, bạch ngọc.
- Cá nhân: Đọc.


- Nhoùm.
a. AIDS.


b. Marketing( ma- ket –
ting) mượn tiếng Anh.
- Cá nhân : trả lời dựa vào
ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>HĐ3: </b>

Hướng dẫn lun



tập

<b>(21’)</b>


* <b>LUYỆN TẬP:</b>


<b> Bài 1:</b><i> Tìm hai mô hình cấu</i>
<i>tạo theo dạng</i><b>X + tặc: </b>



+ <b>X + trường</b> <b>=</b> chiến
trường, nông trường.


+ <b>X + hố = </b>ơxi hố, lão
hố.


<b>2. Bài 2 :</b> <i>Phân biệt từ</i>
<i>mượn của tiếng Hán và</i>
<i>ngôn ngữ châu Aâu</i>.


- Hán : mãng xà, biên
phòng, tham ô, tô thuế, phê
bình, phê phán, ca só, nô lệ.
- Châu Âu : xà phòng, ô tô,
ra – đi-ô, cà phê, ca nô.


<b>3. Bài 3</b> : <i> Tìm 5 từ mới và</i>
<i>giải thích </i>


<b>Mẫu :</b> cơm bụi = cơm rẻ
tiền thường bán trong quán
nhỏ, tạm bợ.


<b>4. Bài 4 :</b> <i> Từ vựng của một</i>
<i>nước có thể không thay đổi</i>
<i>được không </i>: luôn thay đổi
theo sự phát triển của xã
hội.



- Cho học sinh đọc bài 1 và nêu yêu
cầu.


+ Cho học sinh làm trên bảng.
+ Nhận xét bài làm của học sinh.
- Cho học sinh đọc bài 2 và nêu u
cầu.


+ Cho học sinh làm trên bảng.
+ Nhận xét bài làm của học sinh


- Cho học sinh đọc bài 3 và nêu yêu
cầu.


+ Gọi 5 học sinh làm trên bảng.
+ Nhận xét bài làm của học sinh.
- Cho học sinh đọc bài 4 và nêu yêu
cầu.


+ Cho học sinh thảo luận ( 4 học
sinh ).


+ Nhận xét bài làm của học sinh.


- Cá nhân : đọc và nêu yêu
cầu, lên bảng làm bài.


- Cá nhân : đọc và nêu yêu
cầu, lên bảng làm bài.



- Cá nhân : đọc và nêu yêu
cầu, lên bảng làm bài.


- Cá nhân : đọc và nêu yêu
cầu, lên bảng làm bài.
- Thảo luận : đại diện trình
bày báo cáo.


<b>HĐ4:</b>

Củng cố, dặn dò


<b>(4’)</b>

<i>ø</i>

<b> :</b>


<i><b> *Khắc sâu kiến thức:</b></i>


Ÿ <b>Yêu cầu :</b> Học sinh nhắc lại hai


nội dung đã học.


<i><b> *Nhắc học sinh</b></i><b> :</b>


+ Học bài.


+ Xem trước “ Truyện Kiều.”


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

TUẦN 6



<b>Bài 5-6</b>



<i> Tieát26 </i>

<i> : </i>

<i>TRUYỆN KIỀU CỦA NUYỄN DU</i>

.

<i> Tiết27 : </i>

<i>CHỊ EM THÚY KIỀU.</i>




<i> Tiết28 : </i>

<i>CẢNH NGÀY XUÂN.</i>



<i> Tiết29 : </i>

<i>THUẬT NGỮ.</i>



<i> Tiết30</i>

<i> : </i>

<i>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1.</i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i>Tiết</i>


<i> 26</i>

<i> </i>



TRUYỆN KIỀU


( Nguyeãn Du )



<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


- Giúp học sinh :


+ Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người và sự nghiệp văn học của
Nguyễn Du.


+ Nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của
Truyện Kiều. Từ đó thấy được Truyện Kiều là một kiệt tác của văn học dân tộc.


<b>B/ CHUẨN BỊ : </b>


- Giáo viên : nghiên cứu SGK, SGV, bảng phụ
- Học sinh : đọc và trả lời câu hỏi SGK.


<b>C/ TIEÁN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : </b>



<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>HĐ1</b>: <i>Khởi động</i> ( 5’)


 <b>Ổn định:</b>


 <b>Kiểm tra bài cũ :</b>


 <b>Bài mới </b>:


<b>TRUYỆN KIỀU</b>
<i><b>Nguyễn Du</b></i>


- Kiểm diện . . .
- Nêu câu hỏi :


<i>°</i><b>Hỏi </b>: Bài văn “ Hồng Lê nhất
thống chí “ ( Hồi 14 )


<i>°</i> <b>Yêu cầu</b> : Nêu cảm nhận của em
về người anh hùng Nguyễn Huệ ?
- Giới thiệu bài : dẫn vào bài bằng
cách giới thiệu sơ lược về tác giả
Nguyễn Du và tác phẩm Truyện
Kiều.


- Ghi tựa bài lên bảng.


- Lớp trưởng báo cáo.


- Cá nhân : trả bài.


- Nghe.


- Ghi vaøo tập.


<b>HĐ2: </b> <sub>Tìm hiểu tác giả, tác</sub>
phẩm và giá trị Tuyện Kiều


<i>(</i> 36’).


<b>I/ TÁC GIẢ : </b>


- Nguyễn Du ( 1765 – 1820)
tên chữ là Tố Như, hiệu là
Thanh Hiên. Quê ở làng Tiên
Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
- Sinh trưởng trong một gia


<b>- Hình thành kiến thức mục I.</b>


-Cho học sinh đọc phần tiểu sử tác
giả Nguyễn Du.


<i>°</i> <b>Yêu cầu</b> : Hãy cho biết năm
sinh , năm mất, tên chữ, hiệu, q
qn Nguyễn Du.


<i>°</i><b>Yêu cầu</b> : Cho biết nguồn gốc



- Cá nhân : đọc.


- Cá nhân : dựa vào mục
1 – SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

đình quý tộc nhiều đời làm
quan, có truyền thống văn học.
- Ông sống vào cuối thế kỉ
XVIII đầu thế kỉ XIX, đây là
thời kỳ chế độ phong kiến
khủng hoảng trầm trọng khởi
nghĩa nông dân nổ ra khắp nơi.
- Ông sống phiêu bạc nhiều
năm trên đất Bắc ( năm 1786 –
1796 ), rồi về ở ẩn tại quê nhà
( 1796 – 1802). Năm 1802 vì
bất đắc dĩ ra làm quan cho nhà
Nguyễn .


+ Năm 1813 – 1814 đi sứ sang
Trung Quốc lần 1 ( chánh sứ )
+ Năm 1820 chuẩn bị đi sứ lần
2 nhưng chưa kịp đi thì ốm
nặng mất ở Huế.


- Nguyễn Du để lại cho đời
nhiều tác phẩm có gí trị bằng
chữ Nơm và chữ Hán, xuất sắc
nhất là “ đoạn trường Tân
Thanh”.



<b>II/ TÁC PHẨM “TRUYỆN KIỀU”</b>


-(Nguyễn Du). Truyện Kiều
gồm 3254 câu thơ lục bát, là
tac phẩm tiêu biểu nhất của
thể truyện Nơm trong văn học
trung đại Việt Nam.


- Tác phẩm dựa trên cốt truyện
“ Kim Vân Kiều” của Thanh
Tân Tài Nhân ( Trung Quốc)
nhưng phần sáng tạo của
Nguyễn Du là rất lớn quyết
định giá trị của tác phẩm.


<i><b>1/ Tóm tắt tác phẩm :</b></i>


a. <b>Phần 1</b> : Gặp gỡ và đính
ước.


( SGK )


b. <b>Phần 2</b> : Gia biến và lưu
lạc.


( SGK )


xuất thân của tác giả.
+ Chốt ý->ghi bài.



<i>°</i> <b>Yêu cầu</b> : Cho biết tình hình xã
hội lúc tác giả sống ?


+ Chốt ý -> ghi bài.


<i>°</i> <b>u cầu</b> : Hãy nêu những mốc
thời gian, sự kiện quan trọng về
cuộc đời của nhà thơ ?


+ Chốt ý-> ghi bài.


<i><b>* Giảng</b></i> : Giúp học sinh nhận ra
thời đại, gia đình, cuộc đời của
Nguyễn Du ảnh hưởng rất lớn đến
việc sáng tác Truyện Kiều.


<i>°</i><b>Hỏi </b>: Sự nghiệp sáng tác của ơng
như thế nào ?


+ Chốt ý -> ghi bài.


<i><b> *Chuyển ý</b></i>.


<b>- Hình thành kiến thức phần II</b>.
( tóm tắt)


-Cho học sinh đọc thầm đoạn đầu.


<i>°</i> <b>Yêu cầu</b> : Nêu hiểu biết của em


về tác phẩm “ Truyện Kiều” ?
+ Ghi bài.


<i><b>+ Giảng</b></i> : Giúp học sinh nhận ra
phần sáng tạo của Nguyễn Du vô
cùng to lớn.


-Cho học sinh đọc phần tóm tắt
Truyện Kiều ( 3 học sinh ).


+ Gọi học sinh tóm tắt miệng từng
phần.


+ Giáo viên dẫn chứng thêm thơ
cho sinh động .


1 – SGK.


- Cá nhân : Dựa vào
mục 1 – SGK.


- Ghi vào tập.


- Cá nhân : Dựa vào
mục 1 – SGK.


- Ghi vào tập.
- Nghe.


- Cá nhân : Dựa vào


mục 1 – SGK.


- Ghi vào tập.


- Cá nhân : Đọc.


- Cá nhân : Dựa vào
mục 2 – SGK.


- Ghi vào tập .


- Cá nhân : Đọc phần
tóm tắt


- Cá nhân : Tóm tắt
miệng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

c. <b>Phần 3 :</b> Đồn tựu ( SGK )


<i><b>2/ </b></i><b>Giá trị truyện Kiều :</b>
<i><b>a.Giá trị nội dung :</b></i>


- <b>Giá trị hiện thực :</b> Phản ánh
sâu sắc bộ mặt tàn bạo của
tầng lớp thống trị và số phận
con người bị áp bức, đặc biệt
là người phụ nữ.


- <b>Giá trị nhân đạo :</b> Niềm
thương cảm sâu sắc trước nỗi


đau của con người, lên án tố
cáo thế lực tàn bạo, trân trọng
đề cao vẻ đẹp hình thức và
phẩm chất con người


<i><b>b. Giaù trị nghệ thuật</b></i> :


- <b>Ngơn ngữ</b> : đạt đến đỉnh cao
của ngôn ngữ nghệ thuật,
khơng chỉ biểu đạt , biểu cảm
mà cịn có chức năng thẩm mĩ.
- <b>Thể loại :</b> nghệ thuật tự sự
đã có bước phát triển vượt bậc,
từ nghệ thuật dẫn truyện đến
miêu tả thiên nhiên, khắc hoạ
tính cách nhân vật, miêu tả
tâm lí con người.


<i>°</i> <b>Yêu cầu</b> : Hãy tóm tắt giá trị
hiện thực của tác phẩm ?


+ Chốt ý->ghi bài.


<i>°</i> u cầu : Nêu vắng tắt giá trị
nhân đạo của tác phẩm ?


+ Chốt ý ->ghi bài.


<i><b>+ Giảng</b></i> : Giúp học sinh hiểu rõ hơn
giá trị nội dung.



<i>°</i> <b>u cầu</b> : Dựa vào SGK hãy nêu
những thành công về ngôn ngữ và
thể loại của tác phẩm ?


+ Giảng kèm theo dẫn chứng giúp
học sinh hiểu rõ hơn giá trị nghệ
thuật của Truyện Kiều .


<i><b>+Chuyeån yù.</b></i>


- Cá nhân : Dựa vào
mục 2 – SGK.


- Ghi vào tập.


- Cá nhân : Dựa vào
mục 2 – SGK.


- Ghi vào tập.
- Nghe.


- Cá nhân : dựa vào mục
2 – SGK.


- Nghe.


<b>HĐ3 : </b>

Củng cố, dặn dò

(4’) <i><b>- Khắc sâu kiến thức</b></i> :


<i>°</i><b> Yêu cầu </b>: Nêu những nét chính


về thời đại, gia đình, cuộc đời của
Nguyễn Du đã có ảnh hưởng đến
sáng tác truyện Kiều ?


<i>°</i> <b>Yêu cầu</b> : nêu giá trị của truyện
Kiều ?


-<i><b> Nhắc nhở học sinh</b></i>: Về nhà học
bài, đọc và trả lời tất cà các câu hỏi
SGK văn bảng “ Chị em Thúy
Kiều”.


- Cá nhân : trả lời dựa
vào bài học mục I


- Cá nhân : trả lời dựa
vào bài học mục I


- Học sinh tiếp thu lởi
dặn của giáo viên .


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i>Tieát 27</i>



<i> </i>

<i>Chị em</i>



THUÝ KIỀU


(Truyện Kiều – Nguyễn Du)



<b> A/MỤC TIÊU:</b>



Giúp học sinh:


- Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du: Khắc hoạ những nét riêng
về nhan sắc,tài năng, tính cách, số phận Thuý Kiều, Thuý vân bằng bút pháp nghệ thuật
cổ điển.


- Thấy được ccảm hứng nhân đạo trong truyện Kiều: Trân trọng,ca ngợi vẻ đẹp của
con ngưòi.


- Học cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh miêu tả nhân vật của thi hào Nguyễn Du.


<b>B/CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án, tác phẩm “Truyện Kiều”.
- Học sinh: Nghiên cứu bài trước ở nhà.


<b>C/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>HĐ1</b><i><b>:</b></i><b> </b>

Khởi động

<i> (5</i><b> Ï/<sub>)</sub></b>


 <b>Ổn định:</b>
 <b>Kiểm tra:</b>


 <b>Bài mới :</b>


<b>CHỊ EM THUÝ KIỀU</b>


-Kiểm diện.


-<b>Yêu cầu</b>:


+Nêu những nét khái qt về tác giả
Nguyễn Du.


+Hãy nêu giá trị hiện thực và giá trị
nhân đaọ trong truyện Kiều.


-Giới thiệu bài mới: Trong phần đầ tác
phẩm “Truyện Kiều, Nguyễn Du đã
giới thiệu khá đủ về gia đình Thuý
Kiều, đoạn trích “Hai chị em Kiều”,
đặc biệt tác giả dành giới thiệu với
chúng ta hai nhân vật nữ chính trong
“Truyện Kiều”.


-Lớp trưởng báo cáo.
-Cá nhân trả lơi theo nội
dung bài học.


-Nghe giới thiệu, ghi tựa
bài.


<b>HĐ2: </b>

<sub>Đọc hiểu văn</sub>



bản

<b>(33/<sub>)</sub></b><sub>.</sub>


<b>I/ GIỚI THIỆU ĐOẠN TRÍCH.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Đoạn trích “Hai chị em


Thuý Kiều” thuộc phần
“Gặp gỡ và đính ước”,
câu 15-38.


<i><b>2) Đại ý:</b></i>


Đoạn trích khắc hoạ
chân dung hai chị em
Thuý Kiều vàdự báo
trước tương lai của hai
người.




<b>II/ PHÂN TÍCH</b>.


<i><b>1) Vẻ đẹp chung của hai</b></i>
<i><b>chị em Kiều (4 Câu đầu).</b></i>


-Hai câu đầu: “Đầu
lòng..Thuý Vân”.


+Giới thiệu vị trí trong
gia đình của hai chị em
Kiều.


-Hai câu sau: “Mai cốt
cách…vẹn mười”.


+ Mai, tuyết: Hình ảnh


ẩn dụ, phép ước lệ tượng
trưng, gợi cảm.


+ Hai chị em Kiều xinh
đẹp, thanh tao, tâm hồn
trong trắng, mỗi người
một vẻ riêng, đẹp hoàn
mĩ.


2<i><b>) Vẻ đẹp riêng của hai</b></i>
<i><b>chị em Kiều.</b></i>


<i><b>a) Vẻ đẹp của Th Vân</b></i>
<i><b>( câu 5 ï-8).</b></i>


“Vân xem…màu da”.
-Khuôn trăng, nét ngài,


<b>Hỏi</b>:


+Đoạn trích thuộc phần nào của tác
phẩm?


+Chốt ý, hướng dẫn HS ghi.


-Hướng dẫn HS đọc: Diễn cảm, nhẹ
nhàng, khoan thai.


+Đọc trước một lần.



+Yêu cầu HS đọc lại đoạn thơ.


<b>Hỏi: </b>Ý chính của đoạn trích là gì?
+Chốt ý, ghi đại ý bài.


-Yêu cầu HS tìm bố cục bài thơ.


+Chốt ý, treo bảng phụ có ghi sẵn bố
cục (như phần phân tích).


+Yêu cầu HS đọc bố cục trên bảng
phụ (HS khơng ghi).


<i><b>-> Chuyển ý sang phân tích.</b></i>


-u cầu HS đọc 4 câu đầu.


<b>Hỏi:</b>


+Em hãy cho biết ý nghĩa của hai câu
thơ đầu là gì?.


+Em cảm nhận đươc vẻ đẹp của hai chị
em Kiều như thế nào qua 2 câu 3 vã 4?.
+Vẻ đẹp ấy được miêu tả qua những
hình ảnh nào?.


+Biện pháp nghệ thuật nào đã được sử
dụng trong đoạn thơ? Hãy nêu tác dụng
của các biện pháp nghệ thuật ấy?.



<i><b>*Giảng</b></i>: bút pháp ước lệ tượng trưng:
Những qui ước, thông lệ của văn học
cổ, mượn những hình ảnh thiên nhiên
để tả người theo phép ẩn dụ.


<i><b>+Chốt ý, ghi bài.</b></i>


-u cầu HS đọc 4 câu (5– 8).


<b>Hỏi:</b>


+Những hình ảnh nào được dùng để
miêu tả Thuý Vân?. Hãy giải thích ý
nghĩa 4 câu thơ?


+Qua những hình ảnh đó, em nhận thấy


-Cá nhân trả lời (như nội
dung).


-Nghe giảng, ghi bài.
-Nghe hướng dẫn đọc và
dọc mẫu.


-Cá nhân đọc, lớp theo dõi
SGK.


-Cá nhân: Miêu tả vẻ đẹp
của hai chị em Kiều.



-Cá nhân tìm bố cục theo
ý riêng.


-Quan sát bảng phụ.


-Cá nhân: đọc, lớp theo
dõi.


-Đọc thầm 4 câu đầu.
-Cá nhân trả lời: Gới thiệu
Kiều là chị, Vân là em.
-Cá nhân: Rất đẹp, vẹn cả
mười phần, mỗi người 1
vẻ riêng.


-Cá nhân: trả lời dựa vào
SGK.


-Cá nhân trả lời: Aån dụ để
khắc hoạ vẻ đẹp nhân vật.
-Nghe giảng.


-Nghe, ghi bài.
- Đọc thầm đoạn thơ.
-Cá nhân: Khuôn trăng,
nét ngài, hoa, ngọc, mây,
tuyết , ý: so sánh Thuý
Vân đẹp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

hoa, ngọc, mây, tuyết
(ước lệ, tượng trưng, ẩn
dụ).


-Thuý Vân thuỳ mị, đoan
trang, khiêm nhường, đẹp
sung mãn, phúc hậu,
được yêu mến. Dự báo
một tương lai tốt đẹp.


<i><b>b) Tài sắc Thuý Kiều</b></i>.


<b>* Nhan sắc:</b>


“Làn thu thuỷ…kém
xanh”.


-n dụ, ước lệ, nhân hoá,
thậm xưng.


-Kiều: Mỹ nhân tuyệt
sắc, mặn mà, sắc sảo,
gây đố kị, ghen hờn. Dự
báo một tương lai đầy
sóng gió.


<b>* Tài hoa</b>:
-Thông minh.


-Cầm, kì, thi, hoạ:


Thành thạo, vượt bậc hơn
người.


-Tâm hồn đa sầu, đa cảm
(thể hiện qua bài ca bạc
mệnh).


* Tài hoa, nhan sắc hồn
mĩ đến mức lí tưởng.


<i><b>4) Cuộc sống của hai chị</b></i>
<i><b>em Kiều.</b></i>


“Phong lưu…mặc ai”.
Cuộc sống phong lưu,
mẫu mực, khn


Th Vân đẹp như thế nào? (về nhan
sắc , tính cách).


+Nhưng biện pháp nghệ thuật nào đã
được sử dụng trong đoạn thơ?.


+<i><b>Giảng tổng kết</b></i>: Các hình ảnh ước lệ,
tượng trưng, phép ẩn dụ, khắc hoạ một
Thuý Vân tuyệt sắc giai nhân, nàng có
một vẻ đẹp khả ái, phúc hậu như dự
báo một tương lai tốt đẹp.


<i> <b>+Chuyển ý</b>:</i> Thuý Vân đã đẹp, nhưng


Thuý Kiều chẳng những đẹp lại tài hoa.
-Yêu cầu HS đọc 12 câu kế (9 – 20).


<b>Hoûi:</b>


+Hai câu thơ nào miêu tả sắc đẹp Thuý
Kiều?, Biện pháp nghệ thuật trong 2
câu thơ ấy là gì?.


+Nhan sắc của Kiều có gì khác so với
Th Vân?. Vì sao tác giả lại tả vẻ đẹp
của em trước chị?.


+So với Thuý Vân đẹp khả ái, Thuý
Kiều lại đẹp khiến thiên nhiên cũng
hờn ghen, theo em điều đó dự báo
tương lai của Kiều như thế nào? .


+Giảng -> ghi bài.


<b>Hỏi</b>:


+Bên cạnh vẻ đẹp hình thức, tác giả
cịn nhấn mạnh những vẻ đẹp nào nữa
ở Thuý Kiều?.


+Từ đó, em cảm nhận như thế nào về
Kiều? (nhan sắc tài năng).


<i><b>+Giảng</b></i>: Kiều sắc sảo, tài hoa, đa sầu,


đa cảm, hoàn mĩ, lí tưởng.


+Hướng dẫn HS ghi
-Yêu cầu HS đọc 4 câu cuối.


<b>Hoûi</b>:


+Em cảm nhận được cuộc sống của 2
chị em Kiều như thế nào trong 4 câu
thơ cuối?.


+Chốt ý-> ghi bài.


Th Vân đẹp, hiền lành,
đoan trang…


-Cá nhân trả lời: Aån dụ,
ước lệ, tượng trưng.


-Nghe giaûng.


- Đọc thầm 12 câu kế.
-Cá nhân trả lời: “ Làn
thu thuỷ…kém xanh”, nghệ
thuật nhân hố ẩn dụ, nói
q.


-Cá nhân trả lời: Kiều đẹp
hơn, sắc sảo hơn. Tả Thuý
Vân trước để làm nổi bật


Thuý Kiều.


-Cá nhân trả lời: Dự báo
Kiều có một tương lai
không hạnh phúc, gian
nan…


-Nghe giảng, ghi bài.
-Cá nhân trả lời: ngồi sắc
đẹp, Kiều cịn thơng minh,
giỏi đàn, hát, vẽ.


-Cá nhân trả lời: Kiều
đẹp, tài hoa.


-Nghe giảng.
-Ghi bài.


-Đọc thầm SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

phép,đức hạnh.


5<i><b>) Cảm hứng nhân đạo</b></i>
<i><b>của tác giả.</b></i>


Ca ngợi tài năng, vẻ đẹp
của con người với lịng
trân trọng, ngưỡng mộ.


<b>Hỏi</b>:



+Qua đoạn trích, em có nhận xét gì về
tình cảm của tác giả dành cho 2 chị em
Kiều?.


<i><b>-Giảng bình:</b></i> Tấm lòng yêu thương,
trân trọng Nguyễn Du dành cho hai chị
em kiều cũng chính là tấm lòng nhà thơ
đối với con người, đối với cuộc đời, đó
chính là cảm hứng nhân đạo của tác giả
trong đoạn thơ.


-Hướng dẫn HS ghi bài.


-Trao đổi (2hs), trả lời:
Tác giả yêu thương, trân
trọng hai chị em Kiều.
-Nghe giảng bình, hiểu,
cảm nhận.


- Ghi bài.


<b>HĐ3: </b>

Hướng dẫn tổng



kết

<b>(4/<sub>)</sub><sub>.</sub></b>


<b>III/TỔNG KẾT.</b>


-

Nghệ thuật:

Bút
pháp ước lệ, tượng trưng,

ẩn dụ, nhân hoá.


-

Nội dung:

Tác giả
khắc hoạ chân dung hai
chị em Kiều cũng là ca
ngợi vẻ đẹp, tài năng con
người, biểu hiện cảm
hứng nhân đạo của tác
giả.


<b>Hoûi</b>:


+Những biện pháp nghệ thuật chính
của đoạn trích là gì?.


+Ngồi khắc hoạ chân dung của hai
hân vật, đoạn thơ cịn biểu hiện điều
gì?.


-u cầu HS đọc ghi nhớ SGK, ghi bài.


-Cá nhân trả lời dựa vào
ghi nhớ SGK.


-Cá nhân trả lời dựa vào
ghi nhớ SGK.


-Cá nhân đọc, lớp theo dõi
SGK, ghi bài.



<b>HĐ4</b>

<i>: </i>

Củng cố, dặn dò.(3<b>/)</b> <i><b> *Khắc sâu kiến thức</b></i>: Yêu cầu HS viết


đoạn văn xuôi, miêu tả tài sắc hai chị
em Kiều (bài tập về nhà).


*<i><b>Dặn HS:</b></i>


+Đọc kĩ: “Cảnh ngày xn”.
+Đọc kĩ chú thích ở SGK.
+Soạn bài theo câu hỏi SGK.


-Viết đọan miêu tả vào vở
bài tập.


-Nghe GV dặn và thực
hiện ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i>Tieát 28</i>





CẢNH NGÀY XUÂN


(Truyện Kiều – Nguyễn Du)



<b>A/MỤC TIÊU:</b>


<i><b>Giúp học sinh</b></i>:


-Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du: Kết hợp tả với gợi, từ ngữ
giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với những đặc điểm riêng. Tác giả miêu


tả cảnh mà nói lên được tâm trạng nhânvật.


-Vân dụng bài học để làm văn tả cảnh.


<b>B/CHUẨN BỊ:</b>


-Giáo viên: Nghiên cứu soạn giáo án, bảng phụ, ghi sẵn bố cục đoạn văn.
-Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà.


<b>C/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>HĐ1</b><i><b>:</b></i><b> </b><i>Khởi động.(5</i><b> Ï/<sub>)</sub></b>


 <b>Ổn định :</b>
 <b>Kiểm tra:</b>


 <b>Bài mới :</b>


<b>CẢNH NGÀY XUÂN</b>


-Kiểm diện.


<b>Hỏi</b>:


+Những câu thơ nào miêu tả Thuý
Vân? Qua đoạn thơ miêu tả ấy,
em cảm nhận được điều gì về
ngoại hình và tính cách của Thuý


Vân?.


+Đoạn thơ nào miêu tả Thuý
Kiều? Qua đoạn thơ ấy, em có
cảm nhận gì về tài năng, nhan sắc
của Kiều?


-Giới thiệu bài mới: Sau phần giới
thiệu hai chị em Kiều, Nguyễn Du
đã miêu tả cuộc chơi xuân của các
chị em nàng trong bài “Cảnh ngày
xuân”.


-Lớp trưởng báo cáo.
-Cá nhân trả lời theo nội
dung bài học.


-Nghe GV giới thiệu,
ghi tựa bài.


<b>HĐ2: </b><sub>Đọc hiểu văn bản </sub><b>(33/<sub>)</sub></b><sub>.</sub>


<b>I/ TÌM HIỂU CHUNG</b>.


<b>1) Vị trí đoạn trích</b>:


Đoạn trích thuộc phần “Gặp gỡ


- Hướng dẫn đọc: nhẹ nhàng, diễn
cảm, vui tươi.



- Đọc trước một lần.
-Yêu cầu HS đọc lại.


-Nghe hướng dẫn đọc và
đọc mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

và đính ước”, liền sau đoạn “Hai
chị em Kiều” (câu 39 – 56).


<b>2) Đại ý: </b>


Đoạn thơ tả cảnh ngày xuân
trong tiết thanh minh và cảnh
chơi xuân của chị em Kiều.


<b>II/ PHÂN TÍCH</b>.


1<i><b>) Khung cảnh ngày xuân. (4</b></i>
<i><b>câu đầu).</b></i>


“Ngày xuân…bông hoa”.


<i><b>*Hai câu đầu:</b></i>


-Con én đưa thoi.


-Thiều quang…ngịai sáu mươi”.
-Thời gian, khơng gian: cuối mùa
xn (tháng 3).



<i><b>*Hai câu sau:</b></i>


“Cỏ non….bông hoa”.


=>Bức hoạ mùa xn tuyệt đẹp
với gam nền xanh điểm xuyết
vài bông lê trắng  Màu sắc hài


hoà, tuyệt diệu, gợi vẻ riêng của
mùa xuân: mới mẻ, tinh khơi,
khống đạt, nhẹ nhàng, thanh
khiết, sống động.


<i><b>2) Khung cảnh lễ hội trong tiết</b></i>
<i><b>thanh minh (8 câu giữa).</b></i>


-Lễ tảo mộ, hội đạp thanh:
Viếng mộ, chơi xn.


-Tính từ: “Gần xa, nơ nức” tâm


trạng náo nức của người đi hội.
-Danh từ: “Yến anh, chị em, tài
tử, giai nhân”: gợi tả sự đơng
vui.


-Động từ: “Sắm sửa, dập dìu”:
Sự rộn ràng, náo nhiệt.



-Nghệ thuật: So sánh ẩn dụ.
Qua miêu tả cuộc du xuân của
chị em Kiều, tác giả khắc hoạ
một truyền thống văn hố lễ hội


<b>Hỏi:</b>


+Đoạn trích thuộc phần nào của
tác phẩm?.


+Ý chính của đoạn thơ là gì?.


<i><b>+Chốt ý->ghi bài->Chuyển ý.</b></i>


-u cầu HS đọc 4 câu thơ.


<b>Hỏi:</b>


+Qua 4 câu thơ đầu, em hãy cho
biết nững chi tiết nào gợi lên đặc
điểm riêng của mùa xuân?.


(Gợi ý: Thời gian, hình ảnh, màu
sắc..).


+Em có nhận xét gì về nghệ thuật
của đoạn văn?.


+Qua 4 câu thơ đầu, theo em, bức
tranh xuân được Nguyễn Du miêu


tả đẹp như thế nào?


<i><b>*Giảng ->ghi bài.</b></i>


-u cầu HS đọc 8 câu thơ giữa.


<b>Hỏi</b>:


+Em hãy thống kê những từ ghép
là danh từ, động từ, tính trong
đoạn văn và cho biết những từ ấy
gợi lên khơng khí, hoạt động của
lễ hội như thế nào?


+Thông qua buổi du xuân của chị
em Kiều, em cảm nhận được gì về
một lễ hội truyền thống xa xưa
của người Việt? (tảo mộ, du
xuân).


-Những biện pháp nghệ thuật nào
đã được dùng trong đoạn thơ?,
nêu tác dụng của các biện pháp
ấy?.


doõi SGK.


-Cá nhân trả lời: Phần
“Gặo gỡ và đính ước”.
-Cá nhân trả lời: Tả


cảnh chị em Thuý Kiều
đi chơi xuân.


-Nghe giảng, ghi bài.
-Cá nhân: đọc thầm 4
câu đầu, chỉ ra các chi
tiết: Con én đưa thoi,
thiều quang, cỏ non
xanh, hoa (lê).


-Cá nhân trả lời: Dùng
từ gợi tả, màu sắc tươi
đẹp.


-Cá nhân: trả lời theo
cảm nhận riêng.


-Nghe giảng, ghi bài.
-Cá nhân: đọc thầm.
-Cá nhân: tìm các danh
từ, động từ, tính từ, nêu
ý nghĩa của chúng (như
phần nội dung).


-Cá nhân: trả lời theo
cảm nhận riêng (có thể:
xinh đẹp, vui tươi, náo
nhiệt…).


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

xa xưa: Viếng mộ và du xuân


trong bầu không khí tươi vui,
khống đạt, rộn ràng của mùa
xuân.


3<i><b>) Cảnh chị em Kiều du xuân trở</b></i>
<i><b>về (6 câu cuối).</b></i>


“Tà tà…bắc ngang”.


-Tà tà, thơ thẩn, thanh thanh,
nao nao, nho nhỏ-> từ láy gợi tả.
-Cảnh dược cảm nhận qua tâm
trạng con người: Bâng khuâng,
xao xuyến về một ngày vui sắp
qua và linh cảm điều sắp xảy ra.


<i><b>*Giảng</b></i>: Xưa, thanh minh trong
tháng 3 hàng năm là để thăm
viếng, sửa sang mồ mã người
thân, vừa là dịp vui chơi ngày
xuân, ngày nay hầu như chỉ cịn là
để viếng mộ mà thơi.


<i><b> *Chốt ý->ghi bài</b></i>.


-u cầu HS đọc 6 câu thơcuối.


<b>Hỏi:</b>


+Qua 6 câu cuối, cảnh vật, khơng


khí mùa xn có gì khác so với
đoạn đầu? Vì sao?.


+Theo em, những từ: “Tà tà,
thanh thanh, nao nao” chỉ có tác
dụng miêu tả cảnh vật hay còn
bộc lộ tâm trạng con người? Vì
sao?


<i><b> *Giảng</b></i>: Những tứ ngữ trên vừa
tả cảnh, vừa tả tâm trạng: nuối
tiếc cuộc vui, linh cảm việc sắp
xảy ra (gặp mộ Đạm Tiên, gặp
Kim Trọng).


<i><b>*Chốt ý -> ghi bài. </b></i>


-Nghe giảng.


-Nghe, ghi bài.
-Cá nhân: đọc thầm.
- Cá nhân trả lời: cảnh
hơng cịn nhộn nhịp,
đẹp nhẹ nhàng.


-Trao đổi (4 hs), các từ
láy trong đoạn vừa tả
cảnh vừa bộc lộ tâm
trạng con người vì con
người nhìn cảnh, bộc lộ


cảm xúc.


-Nghe giảng.


-Nghe giảng, ghi bài.


<b>HĐ3: </b>

Hướng dẫn tổng kết

<b>(4/).</b>
<b>III/TỔNG KẾT:</b>


<i><b> -Nội dung: </b></i>

Đoạn thơ “Cảnh
ngày xuân” là bức tranh thiên
nhiên, lễ hội mùa xuân tươi đẹp,
trong sáng.


<i><b> -Nghệ thuật:</b></i>

Từ ngữ, bút pháp
miêu tả giàu chất tạo hình của
Nguyễn Du.


<b>Hỏi:</b>


+Nội dung chính của bài là gì?.
+Những biện pháp nghệ thuật nào
đã được sử dụng trong vănbản?
<i><b>+Chốt ý.</b></i>


-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ, ghi bài.


-Cá nhân trả lời các câu
hỏi dựa vào ghi nhớ
SGK.



-Nghe giaûng.


-Cá nhân đọc, lớp theo
dõi SGK, ghi bài.


<b>HĐ4</b>

<i>: </i>

Củng cố, dặn dò

<b>.(3/<sub>)</sub></b> <i><b>- Khắc sâu kiến thức</b></i> :


<b>Hoûi:</b>


+ Em cảm nhận như thế nào về
bức tranh thiên nhiên, cảnh du
xuân, tâm trạng con người trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

đoạn thơ vừa học?.


+ Cái hay nhất về nghệ thuật
trong đoạn thơ là gì?. Vì sao?.
-<i><b>Dặn HS</b></i>:


+ Đọc trước bài “Kiều ở lầu
Ngưng Bích”.


+ Tìm bố cục của bài.
+ Đọc kĩ chú thích.


+ Soạn bài theo các câu hỏi ở
SGK.


- Cá nhân trả lời theo


cảm nhận của các em
về nghệ thuật.


-Nghe GV ddặn, ghi
nhớ, thực hiện ở nhà.




</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Tieát: 29



THUẬT NGỮ



<b>A/MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh:


- Hiểu được khái niệm của thuật ngữ và một số đặc điểm của nó.
- Biết sử dụng chính xác các thuật ngữ.


<b>B/CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: Nghiên cứu soạn giáo án.
- Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà.


<b>C/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


<b>HĐ1</b><i><b>: </b></i><b> </b>

Khởi động

<i>(5</i><b> /<sub>)</sub></b>



 <b>Ổn định:</b>
 <b>Kiểm tra: </b>


 <b>Bài mới:</b>


<b>THUẬT NGỮ</b>


- Kiểm diện.


<b>Hỏi:</b>


Có mấy cách tạo từ ngữ mới, làm
cho vốn từ tăng lên?


-Giới thiệu: Trong mỗi một lĩnh
vực khoa học như công nghệ
thông tin, khoa học tự nhiên hay
trong lĩnh vực văn chương ghệ
thuật…đều có những từ ngữ
chuyên ngành gọi là thuật ngữ,
bài học hôm nay sẽ giúp ta hiể rõ
hơn về thuật ngữ.


-Lớp trưởng báo cáo.
-Cá nhân trả lời theo bài
học.


-Nghe giới thiệu, ghi tựa
bài.



<b>HĐ2: </b>

Hình thành kiến thức



mới

<b>(16/<sub>)</sub></b><sub>.</sub>


<b>I/ THUẬT NGỮ LÀ GÌ? </b>


Thuật ngữ là những từ ngữ biểu
thị khái niệm khoa học, công
nghệ, thường được dùng trong
cac văn bản khoa học, cơng
nghệ.


<b>*Hình thành kiến thức mục I.</b>


-u cầu HS đọc ngữ liệu 1 (I) và
cho biết cách giải thích nào cần
có kiến thức hố học.


-u cầu HS đọc ngữ liệu 2 (I) và
cho biết những định nghĩa trên
thuộc những bộ môn nào?, những
từ in đậm chủ yếu dùng trong loại
văn bản nào?.


-Cá nhân: đọc, lớp theo
dõi SGK và trả lời: Cách
giải thích 2 cần kiến thức
hố học.


-Cá nhân: đọc , trao đổi


(4hs), trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>II/ ĐẶC ĐIỂM CỦA THUẬT NGỮ.</b>


-Về nguyên tắc, trong một lĩnh
vực khoa học, công nghệ nhất
định, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị
một khái niệm, ngược lại, mỗi
khái niệm chỉ được biểu thị
bằng một thuật ngữ.


-Thuật ngữ khơng có tính biểu
cảm.


<b>Hỏi</b>: Thuật ngữ là gì (như ghi
nhớ 1, SGK tr/ 88).


-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ, ghi bài.


<b>*Hình thành kiến thức mục II.</b>


-Yêu cầu HS đọc ngữ liệu 1 (II)
+Những thuật ngữ trong phần 2 (I)
cịn có nghĩa nào khác không?.
-Yêu cầu HS đọc ngữ liệu 2 (II)
và cho biết từ muối nào có sắc
thái biểu cảm, xác nhận từ nào là
thuật ngữ, vì sao?


*<i><b>Giảng ->ghi bài.</b></i>



khoa học.


-Cá nhân: đọc, lớp theo
dõi SGK, ghi bài.


-Cá nhân: Đọc ngữ liệu.
-Cá nhân trả lời: Những
từ ngữ trong phần 2 (II)
khơng có nghĩa nào khác.
-Cá nhân: Đọc ngữ liệu 2
(II), xác định: Từ “muối”
ở câu (b) có sắc thái biểu
cảm, từ “muối” ở câu (a)
là thuật ngữ vì nóchỉ một
khái niệm khoa học.
-Nghe giảng, ghi bài


<b>HĐ3</b>

<i>:</i>

<b> </b>

<i> Hướng dẫn luyện</i>


<i>tập(21</i>

<i>,</i>

<i><sub>)</sub></i>

<b><sub> </sub></b>


<b>III/LUYỆN TẬP</b>.


<b>Bài tập 1</b>:<i> Tìm từ ngữ thích hợp</i>
<i>điền vào chỗ trống.</i>


Lực, trọng lực, khí áp (lí).
Di chỉ, thị tộc phụ hệ (Sử).
Xâm thực, lưu lượng (Đ).



Hiện tượng hoá học, đơn chất
(Hố).


Thụ phấn (Sinh).


Trường từ vựng (Ngữ văn)
Đường trung trực (Tốn).


<b>Bài tập 2</b>: <i>Giải thích từ</i>.


Điểm tựa trong bài chỉ chỗ dựa
(ẩn dụ).


<b>Bài tập 3</b>: <i>Phân biệt từ.</i>


-Hỗn hợp (3a): Thuật ngữ.
-Hỗn hợp (3b): nghĩa thơng
thường.


<b>Bài tập 4</b>: <i>Tìm nghĩa của từ cá.</i>


-Cá: Động vật có xương sống,
bơi bằng vây, thở bằng mang.


-Yêu cầu HS đọc bài tập 1 và nêu
yêu cầu.


+Tổng kết, ghi đáp án.


-Yêu cầu HS đọc bài tập 2 và nêu


yêu cầu.


+Tổng kết ý, ghi đáp án.


-Yêu cầu HS đọc bài tập 3, cho
biết từ “hỗn hợp” nào là thuật
ngữ?.


+Tổng kết ý, ghi đáp án.


-Yêu cầu HS đọc bài tập 4 và nêu
yêu cầu.


-Cá nhân đọc, lớp theo
dõi SGK. trao đổi (2hs).
(như bên nội dung).
+Nghe giảng, ghi bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

-Cá: Cách gọi thơng thường của
ngưịi Việt, cá khơng nhật thiết
thở bằng mang


<b>Bài tập 5</b>:


Từ đồng âm thị trường không vi
phạm nguyên tắc một thuật
nghữ- mọt khái niệm vì 2 từ
thuộc 2 lĩnh vực khoa học khác
nhau.



+Hướng dẫn HS ghi đáp án.
-Yêu cầu HS đọc bài tập 5, xác
định 2 từ “thị trường” có vi phạm
nguyên tắc một khái niệm - một
thuật ngữ không?.


+Tổng kết, dáp án.


+Nghe, ghi đáp án.
-Đọc thầm bài tập, trao
đổi (4 hs), Cá nhân trả
lời, lớp góp ý. (như nội
dung).


-Nghe , ghi đáp án.


<b>HĐ4</b>

<i>: </i>

Củng cố, dặn dò

<b>.(3/<sub>)</sub></b> <i><b>*Khắc sâu kiến thức</b></i> :Yêu cầu HS


đọc lại ghi nhớ.


<i><b>*Daën HS:</b></i>


+Học bài, xem lại bài tập.


-Chuẩn bị trước bài “Trau dồi
vốn từ”


-Cá nhân đọc, lớp theo
dõi SGK.



-Nghe GV dặn, thực hiện
ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i>Tieát 30</i>



<b> </b>

<i>Trả bài viết</i>



SỐ 1



<i>( Giáo án chấm trả bài)</i>



<b>A/ MỤC TIÊU: </b>


Giúp học sinh nhận ra những hạn chế qua bài viết. Từ đó rút kinh nghiệm cho bài viết
lần sau.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


-GV:Chấm và phân loại bài (T, K , TB , Y ).
-H S:Xem lại bài cũ.


<b>C/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:</b>


NỘI DUNG H OẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


<i><b>HĐ1</b>: </i>

Khơiû động

<i>(5/<sub>)</sub></i>


 <b>Ổn định:</b>
 <b>Bài mới:</b>



-Kiểm diện.


-Giới thiệu bài. -Báo cáo.- Nghe.


<i><b>HĐ2:</b></i>

Tiến trình trả bài



(37/<sub>)</sub>


<i><b>Đề bài:</b></i>

<i>Cây tre việt</i>



<i>Nam”.</i>



<i><b>Hãy viết bài thuyết minh</b></i>


<i><b>đề bài trên, có kết hợp sử</b></i>


<i><b>dụng yếu tố miêu tả và</b></i>


<i><b>một số biện pháp nghệ</b></i>


<i><b>thuật.</b></i>



<b> </b>



-Ghi đề lên bảng.
-Hình thành dàn ý.


-Nhận xét ưu khuết điểm.
-Đọc từng loại bài.


-phát bài.


- Thực hiện theo yêu cầu
của giáo viên.



- Nghe.
- Nhận bài.


<b>HĐ3: </b>

Củng cố, dặn dò.



<i>(3</i>

<i>/</i>

<i><sub>)</sub></i>



<i><b>- Nhắc học sinh:</b></i>


+ Học bài.


+ Xem trước bài:”Cơ bé
bán diêm”


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>



TUẦN 7


<i><b>Bài 6 - 7</b></i>



Tiết 31 :

<i>KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH - MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU (Tự học)</i>


Tiết 32 :

<i>MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ </i>


Tiết 33 :

<i>TRAU ĐỔI VỐN TỪ </i>


Tieát 34 :

<i>BÀI VIẾT SỐ 2</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Tiết 31




<i>Kiều ở lầu </i>



NGƯNG BÍCH



(Trích truyện Kiều của Nguyễn Du)





<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b> </b>Giúp học sinh:


- Qua tâm trạng cơ đơn, buồi tủi và nỗi niềm thương nhớ của Kiều, cảm nhận được tấm
lòng thủy chung, hiếu thảo của nàng.


- Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du : diễn biến tâm trạng
được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.


<b>B. CHUẨN BÒ:</b>


- Giáo viên : Nghiên cứu SGV, SGK, Soạn giáo án, bảng phụ.
- Học sinh : Đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>HĐ1:</b></i>

Khởi động

( 5’ )
 <b>Ổn định lớp :</b>



 <b>Kiểm tra bài cũ :</b>


 <b>Bài mới : </b>


<b>KIỀU Ở LẦU </b>
<b>NGƯNG BÍCH</b>


- Kiểm diện ...


<b> YC:</b> Đọc thuộc lòng đoạn trích “Cảnh
<i>ngày xuân”.</i>


 <b>H:</b> Khung cảnh và bức tranh mùa xuân
được tác giả miêu tả như thế nào ?


 <b>H:</b> Khung cảnh lễ hội trong ngày tiết
thanh minh được tác giả miêu ra sao?


- Giới thiệu bài: dẫn vào bài bằng cách giới
thiệu sơ lược về tài năng tả cảnh ngụ tình và
miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du.
- Ghi tựa bài.


- Lớp trưởng báo cáo.
- Cá nhân : Trả bài.


- Ghi vào tập.


<i><b>HĐ2:</b></i>

Đọc tìm hiểu




văn bản

( 30/ <sub>)</sub>


<b>I. Giới thiệu chung </b>


- Vị trí đoạn trích : nằm ở
phần 2


- Yêu cầu học sinh quan sát chú thích.
 <b>Yêu cầu</b>: Hãy cho biết vị trí của đoạn
trích.


+ Nhận xét.
+ Ghi baøi


- Hướng dẫn học sinh đọc văn bản.
+ Giáo viên : đọc mẫu


+ Gọi học sinh đọc tiếp (1hs)
+ Nhận xét cách đọc của học sinh.
 <b>H</b>: Nội dung chính của đoạn trích là gì ?


<i><b>+ Chốt ý.</b></i>


- Quan sát


- Dựa vào ghi nhớ để trả
lời.


- Ghi vào tập.
- Nghe



- Đọc văn bản.
- Nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- <b>Đại ý :</b> Đoạn trích miêu tả
tâm trạng của Thúy Kiều
trong cảnh bị giam lỏng ở
lầu Ngưng Bích.


 <b>YC</b>: Hãy tìm bố cục của đoạn trích.
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn bố cục: 3 phần


+ Phần 1 : 6 câu đầu  hoàn cảnh cô đơn
tội nghiệp của Kiều.


+ Phần 2 : 8 câu tiếp  nỗi nhớ Kim
Trọng và cha mẹ của Kiều.


+ Phaàn 3 : 8 câu cuối  tâm trạng đau
buồn, âu lo của Kiều qua cách nhìn cảnh
vật.


- Cá nhân : học sinh trả lời
theo nhiều hướng khác
nhau.


- Quan sát.


<b>II. Phân tích : </b>



<i><b>1. Hồn cảnh cơ đơn tội</b></i>
<i><b>nghiệp của Kiều : </b></i>


- Khóa xuân  bị giam
lỏng ở lầu Ngưng Bích.
- Khơng gian được gợi tả :
<i>+ bốn bề bát ngát</i>


<i>+ cát vàng, bao hồng</i>
<i>+ non xa, trăng gần</i>


khơng gian mênh mông,
hoang vắng, ngỗn ngang 
lầu Ngưng Bích chơi vơi giữa
mênh mơng trời nước  tâm
trạng buồn, cô đơn.


- “Mây sớm đèn khuya” 
nàng chỉ biết làm bạn với
“mây sớm, đèn khuya”.


- Cho học sinh đọc 6 câu đầu.


 <b>H</b>: Hai chữ “khóa xuân” giúp người đọc
biết được gì về hồn cảnh của Kiều ?


+ Nhận xét  ghi bài


 <b>H</b>: khung cảnh thiên nhiên hiện ra trước
mắt Kiều như thế nào ?



 <b>H</b>: Em coù nhận xét gì về khung cảnh thiên
nhiên ấy ?


 <b>H</b>: Theo em trước cảnh thiên nhiên ấy tâm
trạng của Kiều như thế nào ?


+ Nhận xét  ghi bài


<b>+ </b><i><b>Giảng</b> : </i>


 Kiều cảm thấy trơ trọi, khơng có
sự giao lưu giữa người với người.


 Cảnh ngỗn ngang cũng như tâm
trạng ngỗn ngang  tả cảnh ngụ tình.


 <b>H</b>: Hình ảnh “mây sớm đèn khuya” gợi lên
tính chất gì của thời gian ? Tính chất thời
gian ấy diễn tả tình cảnh gì của Kiều ?


+ Nhận xét  ghi bài


<b>+ </b><i><b>Giảng</b> : Kiều rơi vào hồn cảnh cơ đơn</i>
tuyệt đối.


+ Chuyển ý.


- Cá nhân : đọc



- Cá nhân : học sinh trả lời
theo nhiều hướng khác
nhau.


- Cá nhân ghi vào tập.
- Cá nhân : dựa vào 4 câu
đầu.


- Cá nhân : học sinh nêu
nhận xét.


- Cá nhân : tùy vào cảm
nhận của học sinh.


- Ghi vào tập
- Nghe.


- Cá nhân : thời gian tuần
hồn, làm bạn với mây
sớm đèn khuya.


- Ghi vào tập.
- Nghe.


<i><b>2. Nỗi nhớ của Kiều : </b></i>
<i><b>a. Nỗi nhớ Kim Trọng :</b></i>


- Nhớ buổi thề nguyền đính
ước.



- Tưởng tượng cảnh Kim
Trọng ngày đêm chờ đợi
trơng ngóng tin Kiều.
 nàng nhớ về Kim Trọng
với tâm trạng đau đớn xót
xa.


- Cho học sinh đọc 8 câu tiếp và nêu nội
dung chính


 <b>H</b>: Trong nỗi cơ đơn buồn tủi khi bị giam
lỏng Kiều nhớ đến những ai ? nhớ ai trước,
ai sau ? điều đó có hợp lý khơng, vì sao ?
 <b>H</b>: Nhớ Kim Trọng nàng nhớ kỉ niệm
nào ? vì sao nàng lại nhớ đến kỉ niệm ấy ?


+ Nhận xét  ghi bài.


 <b>H</b>: Nàng tưởng tượng điều gì ?
+ Nhận xét  ghi bài.


- Cá nhân: đọc và nêu nội
dung chính.


- Cá nhân: nhớ người yêu,
nhớ cha mẹ, hoàn toàn hợp
lý vì nhìn trăng nhớ người
u.


-Cá nhân: tùy vào học


sinh.


- Ghi vào tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- “Tấm son gột rửa bao giờ
<i>cho phai”  khẳng định</i>
lòng chung thủy.


<i><b>b. Nhớ cha mẹ :</b></i>


- Lo lắng cho cha mẹ ngày
đêm tựa cửa nóng tin con.
- Thành ngữ “quạt nồng ấp
<i>lạnh” điểm cố “Sân Lai”,</i>
“gốc tử”  tâm trạng nhớ
thương, tấm lịng hiếu thảo
của Kiều. Nàng xót xa ân
hận vì khơng báo đáp được
cha mẹ.


* Kiều là một người chung
thủy, hiếu thảo giàu lòng vị
tha.


 <b>H</b>: Theo em tâm trạng của Kiều như thế
nào ?


+ Nhận xét  ghi bài.


 <b>H</b>: Em hiểu được gì về chữ “son” trong


câu thơ “tấm son ... phai”


+ Nhận xét  ghi bài.


<i><b>+ Giảng</b></i>  chuyển ý.


 <b>H</b>: Nhớ về cha mẹ Kiều nghĩ gì ?
+ Nhận xét  ghi bài.


 <b>H</b>: Thành ngữ “quạt nồng ấp lạnh” điển cố
<i>“sân Lai”, “gốc tử” đã nói lên tâm trạng gì</i>
của Kiều ?


+ Nhận xét  ghi bài.


<b>+ </b><i><b>Giảng</b> : nàng tưởng tượng “Sân Lai ...</i>
<i>người ôm”  thời gian xa cách  sự tàn phá</i>
của thời gian  cha mạ ngày một già thêm.
 <b>H</b>: Trong sự cô đơn tuyệt vọng nàng ln
nhớ đến người khác qua đó cha thấy Kiều là
một cô gái như thế nào ?


+ Nhận xét  ghi bài.
 <b>H</b>: Đoạn thơ là lời của ai ?


+ <i><b>Giảng</b> : ngôn ngữ được thể hiện qua</i>
tâm trạng  ngôn ngữ độc thoại là bút pháp
độc đáo của Nguyễn Du.


<i><b>+ Chuyển ý</b></i>.



- Cá nhân: tùy thuộc vào
học sinh.


- Ghi vào tập


- Cá nhân: có 2 cách hiểu
+ Son  hoen ố
+ Son  chung thủy
- Ghi vào tập


- Cá nhân: lo lắng cha mẹ
- Ghi vào tập


- Cá nhân: tùy vào học
sinh.


- Ghi vào tập
- Nghe


- Cá nhân: hiếu thảo, thủy
chung.


- Ghi vào tập


- Cá nhân: lời của Kiều
- Nghe.


<i><b>3. Tâm trạng buồn lo của</b></i>
<i><b>Kiều : </b></i>



- Nhìn cánh buồm xa xa 
nỗi nhớ quê nhà.


- Nhìn hoa trôi  thân phận
lênh đênh, vô định.


- Nhìn nội cỏ rầu rầu  cuộc
đời mịt mù, bế tắc


 miêu tả từ xa đến gần,
màu sắc từ nhạt đến đậm,
âm thanh từ tĩnh đến động;
nỗi buồn từ man mác, mông
lung đến âu lo kinh sợ.
- Điệp từ “buồn trông” 
điệp khúc của tâm trạng.
* Nỗi buồn cô đơn đau đớn,
tuyệt vọng, bế tắc.


- Cho học sinh đọc 8 câu cuối.


 <b>H</b>: Nhìn cánh buồm xa xa nàng nghĩ gì ?
 <b>H</b>: Nhìn hoa trơi trên dịng nước nàng nghĩ
gì ?


 <b>H </b>: Nhìn nội cỏ rầu rầu nàng nghó gì ?
+ Nhận xét  ghi bài.


 <b>H</b>: Em có nhận xét gì về trình tự miêu tả


của tác giả.


+ Nhận xét  ghi baøi.


+ <i><b>Giảng </b>: Đoạn thơ đã sử dụng bút pháp</i>
tả cảnh ngụ tình đặc sắc.


 <b>H</b>: Điệp từ “buồn trơng” được sử dụng ở
đầu câu 6 chữ có tác dụng gì ?


 <b>H</b>:Tóm lại em cảm nhận được gì về hoàn
cảnh và tâm trạng của Kiều ở 8 câu cuối ?


+ Nhận xét  ghi bài


<i><b>+ Giảng bình </b></i><i><b> chuyển ý.</b></i>


- Đọc.


- Cá nhân: Nhớ nhà


- Cá nhân: Nghĩ về cuộc
đời.


- Cá nhân: Tương lai bế
tắt.


- Ghi vào tập.
- Ghi vào tập.
- Nghe.



- Cá nhân: Tùy vào học
sinh.


- Cá nhân: Tùy vào học
sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b>HĐ3:</b></i>

Hướng dẫn tổng kết



( 3’)


<b>III. Tổng kết : </b>


<i><b>- Nội dung:</b></i>

Cảm thương
cho tình cảnh của Thúy
Kiều, ngợi ca vẻ đẹp thủy
chung nhân hậu của nàng.


<i><b>- Nghệ thuật:</b></i>

Tả cảnh ngụ
tình.


- Hướng dẫn học sinh làm bài tập và cho
học sinh làm ở nhà.


 <b>H</b>: Qua đoạn trích tác giả đã thể hiện tình
cảm, thái độ đối với nhân vật ntn ?


 <b>H</b>: Cho biết biện pháp nghệ thuật được sử
dụng trong đoạn trích ?



- Nghe: Làm ở nhà.


- Cá nhân: Dựa vào ghi
nhớ.


<i><b>HĐ4</b><b>:</b></i>

Củng cố, dặn



(7’)


<i><b>* </b></i>

<i><b>Nội dung</b></i>

<i><b> :</b></i>


1. Chân tướng Mã Giám
Sinh.


2. Taâm trạng của Kiều.
<i><b>* </b></i>

<i><b>Nghệ thuật</b></i>

<i><b> :</b></i> miêu tả
(khắc họa) tính cách nhân
vật.


- Niềm cảm thương số phận
con người bị chà đạp và lên
án thế lực đồng tiền.


<b>*</b><i><b>Khắc sâu kiến thức</b></i><b>:</b>


-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính
bài học.


- Hướng dẫn học sinh tự học đoạn “Mã
<i>Giám Sinh mua Kiều”.</i>



+ Hướng dẫn học sinh tự học về nội
dung và nghệ thuật (theo câu hỏi SGK)
+ Dặn học sinh học thuộc lịng đoạn
trích.


*<i><b>Nhắc học sinh về nhà</b></i><b> :</b>


+ Học bài.


+ Trả lời câu hỏi SGK bài “Miêu tả trong
<i>văn tự sự”.</i>


- Cá nhân : thực hiện theo
yêu cầu của GV.


- Nghe và thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Tieát : 32



<i>Miêu tả </i>



TRONG VĂN TỰ SỰ





<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b> </b>Giúp học sinh:



- Thấy được vai trị của yếu tố miêu tả hành động, sự việc, cảnh vật và con người trong
văn bản tự sự.


- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong một văn bản.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên : Soạn giáo án, bảng phụ.
- Học sinh : Đọc và trả lời câu hỏi SGK.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>HĐ1:</b></i><sub>Khởi động</sub>( 5’ )
 <b>Ổn định lớp :</b>


 <b>Kiểm tra bài cũ :</b>
<b> </b><b> Bài mới : </b>


<b>MIÊU TẢ TRONG </b>
<b>VĂN TỰ SỰ</b>


- Kiểm diện ...


- Treo bảng phụ đã ghi sẵn câu hỏi :
 <b>H</b>: Văn bản tự sự là gì ?


- Giới thiệu bài: dẫn vào bài bằng cách
gợi lên vai trò của yếu tố miêu tả trong


văn tự sự.


- Ghi tựa bài.


- Lớp trưởng báo cáo.
- Cá nhân : trả bài.
- Nghe


- Ghi vào tập.


<i><b>HĐ2:</b></i><sub>Hình thành kiến thức </sub>


mới ( 15/ <sub>)</sub>


<i><b>1. Tìm hiểu yếu tố miêu tả</b></i>
<i><b>trong văn tự sự :</b></i>


- Cho học sinh đọc đoạn trích.


 <b>H</b>: đoạn trích kể về trận đánh nào ? trong
trận đánh đó nhân vật Quang Trung làm
gì, xuất hiện như thế nào ?


 <b>H</b>: Chỉ ra các yếu tố miêu tả trong đoạn
trích ? các chi tiết miêu tả ấy nhằm thể
hiện những đối tượng nào ?


+ Nhận xét


 <b>H</b>: Theo em đoạn trích trên có hay khơng


? Vì sao ?


- Cho học sinh đọc câu a/91


 <b>H</b>: Nếu chỉ kể sự việc như thế thì nhân
vật Quang Trung có nổi bật khơng ? trận
đánh có sinh động khơng ? vì sao ?


 <b>Yêu cầu</b>: Hãy so sánh các sự việc chính


- Cá nhân : đọc.


- Cá nhân: trận Ngọc Hồi,
Quang Trung chỉ huy trận
đánh, hình ảnh dũng
mãnh.


- Cá nhân: Khói tỏ mù
trời, vừa che, vừa xông
thẳng lên trước, tả cụ thể
trận đánh ...


- Cá nhân: hay vì có sử
dụng miêu tả.


- Đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Trong văn bản tự sự miêu tả
cụ thể, chi tiết về cảnh vật,
nhân vật và sự việc có tác


dụng làm cho câu chuyện trở
nên hấp dẫn, gợi cảm sinh
động.


mục c/91 với đoạn trích, từ đó rút ra nhận
xét : nhờ những yếu tố nào mà trận đánh
được tái hiện một cách sinh động ?


 <b>H</b>: Yếu tố miêu tả có vai trị như thế nào
đối với văn bản tự sự ?


+ Chốt ý  ghi bài.


<i><b>+ Giảng, chuyển ý</b></i>.


- Cá nhân : nhờ vào những
chi tiết miêu tả.


- Cá nhân: dựa vào ghi
nhớ.


- Ghi vaøo tập.


<i><b>HĐ3:</b></i>Hướng dẫn luyện tập (
22’)


<i><b>2. Luyện tập :</b></i>


<b>Bài 1:</b><i> Tìm yếu tố tả cảnh tả</i>
<i>người qua 2 đoạn trích “Chị</i>


<i>em Thúy Kiều” và “Cảnh ngày</i>
<i>xuân”. Phân tích những giá trị</i>
của yếu tố miêu tả ấy.




Đoạn trích “Chị em Thúy
<i>Kiều”</i>


* Thúy Vân: dùng bút pháp
ước lệ nhà thơ chú ý vào :
mặt, mắt, giọng nói, nụ cười,
da, tóc.


* Thúy Kiều: dùng bút pháp
ước lệ chú ý vào đôi mắt.
 mỗi người một vẻ, mười
phân vẹn mười.




Đoạn trích “Cảnh ngày xuân”
+ Bức tranh mùa xuân : cỏ non
xanh làm nền vài bông hoa
điểm xuyến (cành lê màu
trắng) cùng một vài chi tiết rất
đặc trưng của mùa xuân.
- Khung cảnh lễ hội nhộn nhịp
rộn ràng nhờ việc dùng các
danh từ, động từ, tính từ.


- Cảnh chị em Kiều du xuân
trở về : sử dụng từ láy  tả
sắc thái cảnh vật và bộc lộ
tâm trạng con người.


<b>Bài 2:</b> <i>Viết đoạn văn kể lại</i>
<i>việc chị em Kiều đi chơi xuân</i>
<i>trong khi kể có sử dụng yếu tố</i>
<i>miêu tả.</i>


(Học sinh viết bài).


<b>Bài 3:</b> <i>Giới thiệu trước lớp</i>
<i>vẻ đẹp của chị em Kiều bằng</i>


- Cho học sinh đọc bài tập và nêu yêu cầu
+ Cho học sinh thảo luận.


+ Gọi đại diện trình bày.
+ Nhận xét.


- Cho học sinh đọc bài 2 và nêu yêu cầu :
+ Cho HS thảo luận (viết theo nhóm)
+ Gọi đại diện trình bày.


+ Nhận xét bài làm hoïc sinh.


- Cho học sinh đọc bài 3 và nêu yêu cầu :
+ Cho học sinh trình bày miệng.



- Cá nhân : Đọc và nêu
yêu cầu.


+ Nhóm: Đại diện
trình bày.


- Cá nhân : Đọc và nêu
yêu cầu.


- Viết theo nhóm : Đại
diện trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i>lời của em.</i>


(Học sinh trình bày). + Nhận xét bài làm học sinh.<i><b>+ Giảng, chuyển ý</b></i>. bày).


<i><b>HĐ4</b><b>:</b></i>

Củng cố, dặn dò

( 3’) <b>* </b><i><b>Khắc sâu kiến thức</b> :</i>


 <b>H</b>: Yếu tố miêu tả có vai trị như thế nào
trong văn tự sư?


<i><b>*Nhắc học sinh về nhà</b></i><b> :</b>


+ Học bài.
+ Làm bài tập.


+ Đọc và trả lời tất cả câu hỏi bài
“Trau dồi vốn từ”.


+ Xem lại lý thuyết văn tự sự chuẩn bị


làm bài viết số 2.


- Cá nhân : trả lời dựa
vào bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Tieát 33



TRAU DỒI VỐN TỪ





<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ. Muốn trau dồi vốn từ
trước hết phải rèn luyện để biết chính xác nghĩa và cách dùng từ. Ngoài ra muốn trau dồi vốn từ
trước hết phải làm tăng vốn từ.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên : Nghiên cứu SGV, SGK, Soạn giáo án, bảng phụ.
- Học sinh : Đọc và trả lời câu hỏi SGK.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


<i><b>HĐ1:</b></i>

Khởi động

( 5’)
 <b>Ổn định lớp :</b>


 <b>Kiểm tra bài cũ :</b>



 <b>Bài mới : </b>


<b>TRAU DỒI VỐN TỪ</b>


- Kiểm diện ...


 <b>H</b>: Thuật ngữ là gì ? Nêu đặc
điểm của thuật ngữ ?


- Giới thiệu bài: dẫn vào bài bằng
cách cho học sinh biết tầm quan
trọng của việc hiểu nghĩa của từ
và cách dùng từ.


- Ghi bảng tựa bài.


- Lớp trưởng báo cáo.
- Cá nhân: trả bài.
- Nghe.


- Ghi vaøo tập.


<i><b>HĐ2:</b></i>

Hình thành kiến thức mới

(15’)


<i><b>1. Rèn luyện để nắm nghĩa của từ và cách</b></i>
<i><b>dùng từ :</b></i>


<i><b>*Hình thành kiến thức mục 1.</b></i>



+ Treo bảng phụ đã ghi sẵn đoạn
văn của Phạm Văn Đồng.


+ Gọi học sinh đọc.


 <b>H</b>: Qua đoạn văn trên em hiểu
tác giả muốn nói điều gì ?


+ Treo bảng phụ đã ghi câu a, b,
c/100


 <b>YC</b>: Chỉ ra lỗi sai trong cách
diễn đạt ở câu a, b, c và giải thích
vì sao có những lỗi sai ấy, vì tiếng
“ta” nghèo hay người viết khơng
biết dùng tiếng “ta” ?


- Quan sát.
- Đọc.


- Cá nhân: Tiếng Việt
đáp ứng nhu cầu diễn
tả của người Việt, mỗi
cá nhân không ngừng
trau dồi vốn từ.


- Cá nhân :


a. Dùng thừa từ đẹp.
b. Dùng sai từ dự đoán


mà phải dùng ước
đoán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Muốn sử dụng tốt Tiếng Việt trước hết
cần trau dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm
được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và
cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau
dồi vốn từ.


 <b>H</b>: Như vậy muốn sử dụng tốt
tiếng “ta” cần phải làm gì ?


+ Nhận xét  ghi bài.


<i><b>+ Giảng, chuyển ý.</b></i>


dùng từ.


- Cá nhân : Dựa vào
ghi nhớ.


- Ghi vào tập.


<i><b>2. Rèn luyện để làm tăng vốn từ :</b></i>


Rèn luyện để biết thêm những từ chưa
biết, làm tăng vốn từ là việc làm thường
xuyên để trau dồi vốn từ.


<i><b>*Hình thành kiến thức mục 2</b></i>.


+ Cho học sinh đọc đoạn văn của
Tơ Hồi/ 100 mục 2.


 <b>H</b>: Em hiểu được gì qua ý kiến
trên ?


 <b>H</b> (Hệ thống kiến thức): Như vậy
để làm tăng vốn từ ta phải làm gì ?


+ Chốt ý  ghi bài.


<i><b>+ Giảng, chuyển yù.</b></i>


- Cá nhân: Đọc.


-Cá nhân: Phải không
ngừng học để trau dồi
vốn từ.


- Cá nhân : Dựa vào
ghi nhớ.


- Ghi vaøo taäp.


<i><b>HĐ3:</b></i>

Hướng dẫn luyện tập

( 22’)


<b>Bài 1 :</b> Chọn cách giải thích đúng<i> </i>
hậu quả b) ; đoạt a) ; tinh tú b)


<b>Bài 2 :</b> Xác định nghóa của các yếu tố Hán


<i>Việt :</i>


<i><b>Đồng :</b></i> Cùng giống nhau


- Đồng âm: âm giống nhau.


- Đồng bào: cùng nòi giống, dân tộc, TQ
- Đồng bộ: phối hợp nhịp nhàng.


- Đồng dạng: cùng một dạng.


- Đồng khởi: cùng vùng dậy bằng vũ trang.
- Đồng môn: cùng một thầy, một môn.
- Đồng niên: cùng tuổi.


- Đồng sự: cùng làm việc ở một cơ quan.


<i><b>Đồng</b><b>:</b></i> Trẻ em


- Đồng ấu: trẻ em (6  7 tuổi)


- Đồng dao: lời hát dân gian của trẻ em.
- Đồng thoại: truyện viết cho trẻ em.


<i><b>Đồng</b><b>:</b></i> chất


- Trống đồng: nhạc khí thời cổ đúc = đồng.


<b>Bài 3 :</b> Sửa lỗi dùng từ :



a) Dùng sai từ im lặng thay bằng yên tĩnh
b) Dùng sai từ thành lập thay bằng thiết lập.
c) Dùng sai cảm xúc thay bằng xúc động.


- Cho học sinh đọc bài 1 và nêu
yêu cầu.


+ Gọi học sinh trình bày.
+ Nhận xét bài làm học sinh.
- Cho học sinh đọc bài 2 và nêu
u cầu.


+ Gọi học sinh trình bày.
+ Nhận xét bài làm học sinh.


- Cho học sinh đọc bài 3 và nêu
u cầu.


+ Cho HS làm theo nhóm.
+ Nhận xét.


- Cho học sinh đọc bài 4 và nêu


- Cá nhân: Đọc trình
bày miệng trên lớp.
- Cá nhân: Đọc và
trình bày miệng trên
lớp.


- Cá nhân: Đọc và


nêu yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Bài 4:</b> Bình luận ý kiến của Chế Lan Viên :
- Tiếng Việt là ngôn ngữ trong sáng giàu
đẹp  thể hiện qua ngôn ngữ của người
nơng dân  phải học tập lời ăn tiếng nói
của họ.


<b>Bài 5 :</b> Để làm tăng vốn từ cần :


- Lắng nghe: người nói, trên các phương
tiện thơng tin.


- Đọc: báo, tác phẩm các nhà văn nổi
tiếng.


- Ghi chép: những từ ngữ mới được nghe
được đọc, tra cứu từ điển, hỏi người khác.


<i><b>Bài 6 :</b> Chọn từ điền vào chỗ trống :</i>
a) yếu điểm ; b) mục đích cuối cùng
c) đề bạt ; d) láu táu ; đ) hoảng loạn


<b>Bài 7 :</b> Phân biệt nghĩa của từ sau :
- Nhuận bút : tiền trả một tác phẩm.
- Thù lao: trả công bù đắp sức lao động.
 thù lao rộng hơn nhuận bút.


- Trắng tay: không vốn luyến, không của
cải.



- Tay trắng: mất hết tiền bạc, của cải hồn
tồn khơng cịn gì.


- Kiểm điểm: xem xét từng việc, từng cái
rút ra nhận định chung.


- Kiểm điểm: kiểm lại từng cái, từng món
để xác định số lượng, chất lượng.


- Lược khảo: nghiên cứu khái qt những
cái chính, khơng đi vào chi tiết.


- Lược thuật: kể, trình bày tóm tắt.


<b>Bài 8 :</b> Tìm 5 từ ghép, 5 từ láy có các yếu
<i>tố cấu tạo giống nhau về nghĩa :</i>


<b></b><i><b>Từ ghép :</b></i> bàn luận luận bàn ; ca ngợi


-ngợi ca ; bồng bềnh - bềnh bồng ; dào dạt
- dạt dào ; đơn giản - giản đơn.


<b></b><i><b>Từ láy :</b></i> dập dồn - dồn dập ; hắt hiu - hiu


hắt ; hững hờ - hờ hững ; khao khát - khát
khao ; tối tâm - tâm tối ; tả tơi - tơi tả.


<b>*</b> <i><b>Lưu ý:</b></i> Một số trường hợp khác hẳn về
nghĩa : điểm yếu - yếu điểm ; vãng lai - lai


vãng ; công nhân - nhân công ; sĩ tử - tử
sĩ ; bệ hạ - hạ bệ.


<b>Bài 9 :</b> <i>Tìm 2 từ ghép Hán Việt có chứa</i>
<i>yếu tố cho trước :</i>


<b>Mẫu :</b> <i>bất</i> : bất bình đẳng, bất chính.


yêu cầu.


+ Gọi HS trình bày miệng.
+ Nhận xét.


- Cho học sinh đọc bài 5 và nêu
u cầu.


+ Cho học sinh thảo luận.
+ Nhận xét bài làm của HS.


- Cho học sinh đọc bài 6.
+ Gọi học sinh trình bày.
+ Nhận xét bài làm học sinh.
- Cho học sinh đọc bài 7 và nêu
yêu cầu.


+ Cho học sinh thảo luận.
+ Nhận xét bài làm học sinh.


- Cho học sinh đọc bài 8 và nêu
yêu cầu.



+ Thảo luận nhóm (4HS).
+ Nhận xét bài làm của từng
nhóm.


- Cho học sinh đọc bài 9 và nêu
yêu cầu.


+ Hướng dẫn HS về nhà làm.
+ GV làm mẫu 2 trường hợp.


- Cá nhân: Đọc và
nêu yêu cầu, trình bày
bài làm.


- Cá nhân: Đọc và
nêu yêu cầu.


- Thảo luận: Đại diện
trình bày.


- Cá nhân: Đọc và
nêu yêu cầu, trình bày
trước lớp.


- Cá nhân: Đọc và
nêu yêu cầu.


- Nhóm: Đại diện
trình bày.



- Cá nhân: Đọc và
nêu yêu cầu.


+ Thảo luận : Đại
diện trả lời.


- Cá nhân: Đọc và
nêu yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i>bí : bí mật, bí danh, bí ẩn.</i>
<i>đa : đa cảm, đa dạng.</i>
<i>đề : đề án, đề bạt.</i>


<i>gia : gia cố, gia công, gia vị.</i>
<i>hồi : hồi hương, hồi phục.</i>


của GV.


<i><b>HĐ4</b><b>:</b></i>

Củng cố, dặn dị

( 3’) <b>* </b><i><b>Khắc sâu kiến thức</b> :</i>


 <b>H</b>: Muốn sử dụng tốt tiếng Việt
ta phải làm gì ?


 <b>H</b>: Làm cách nào để tăng vốn từ.


<i><b>*Nhắc học sinh :</b></i>


+ Học bài.
+ Làm bài tập.



+ Xem lại lý thuyết văn tự sự
chuẩn bị làm bài viết số 2.


+ Đọc và trả lời câu hỏi văn bản
“Thúy Kiều báo ân báo oán”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Tiết : 34 + 35



<i>Bài viết </i>



SỐ 2



<b>A. MỤC TIÊU :</b>


- Giúp học sinh vận dụng những kiến thức đã học để viết một bài văn tự sự kết hợp với
miêu tả cảnh - vật, con người, hành động.


- Rèn luyện : kỹ năng diễn đạt trình bày.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>HĐ1:</b></i>

Khởi động

( 3’ )
 <b>Ổn định lớp :</b>


 <b>Kiểm tra bài cũ :</b>


 <b>Bài mới : </b>



- Kiểm diện ...


-Kiểm tra khâu chuẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu bài.


- Lớp trưởng báo cáo.


<i><b>HĐ2:</b></i>

Tiến trình làm baøi



( 84/ <sub>)</sub>


<b>Đề :</b>

<i><b>Tưởng tượng 20 năm</b></i>



<i><b>sau, vào một ngày hè, em</b></i>


<i><b>về thăm lại trường cũ.</b></i>


<i><b>Hãy viết thư cho một</b></i>


<i><b>người bạn học hồi ấy kể</b></i>


<i><b>lại buổi thăm trường đầy</b></i>


<i><b>xúc động đó.</b></i>



- Ghi đề lên bảng.


- Quan sát học sinh làm bài. - Làm bài.


<i><b>HĐ3:</b></i>

Củng cố, dặn dò



( 3/ <sub>)</sub>


- Thu bài.



- Nhận xét giờ kiểm tra.
- Nhắc học sinh chuẩn bị :


+ Đọc và trả lời câu hỏi SGK văn bản
“Mã Giám Sinh mua Kiều”.


+ Chuẩn bị bảng phụ.


- Nộp bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>



TUẦN 8


<i><b>Bài 8</b></i>



Tiết 36 + 37 :

<i>MÃ GIÁM SINH MUA KIEÀU</i>


Tiết 38 + 39 :

<i>LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA </i>


Tiết 40

:

<i>MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG BẢN TỰ SỰ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Tiết : 36 + 37



<i>Mã Giám Sinh Mua Kiều</i>



(Nguyeãn Du)






<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b> </b>Giúp học sinh hiểu :


- Xã hội phong kiến suy tàn, những hạng người buôn bán xác thịt phụ nữ xuất
hiện. Họ tượng trưng cho người hèn kém, bất tài và có quyền lực.


- Tâm trạng đau đớn ê chề của Kiều qua đó cảm nhận được số phận bất hạnh
của người phụ nữ.


- Tác giả tập trung miêu tả nhân vật phản diện Mã Giám Sinh với nét bút sắc sảo,
độc đáo.


- Giáo dục, lòng nhân ái và ghét bỏ hạng người xấu xa như Mã Giám Sinh.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích thơ.


<b>B. CHUẨN BÒ:</b>


- Giáo viên : Nghiên cứu SGV, SGK, phấn màu.
- Học sinh : Đọc và trả lời câu hỏi SGK.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>HĐ1:</b></i>

<sub>Khởi động</sub>

( 5’ )


<b>Ổn định lớp :</b>
<b>Kiểm tra bài cũ :</b>



<b>Bài mới : </b>


<b>MÃ GIÁM SINH </b>
<b>MUA KIỀU</b>


<i><b>(Nguyễn Du)</b></i>


- Kiểm diện ...


<b>Hỏi :</b>


1. Hãy trình bày nét đẹp chung của hai
chị em ?


2. Trình bày nét đẹp của Thúy Vân ?
3. Trình bày tài sắc của Thúy Kiều ?
- Giới thiệu bài.


- Ghi tựa bài.


- Lớp trưởng báo cáo.
- Cá nhân : Trả bài.


- Ghi vào tập.


<i><b>HĐ2:</b></i>

<sub>Đọc tìm hiểu</sub>



văn bản

( 75/ <sub>)</sub>


<b>I. Giới thiệu chung:</b>


<i><b>1. Vị trí đoạn trích:</b></i>


- Thuộc phần 2 của tác
phẩm gồm 34 câu (619


-- Cho học sinh đọc phần tiểu dẫn.


<b>H</b>: Cho biết vị trí đoạn trích ?


- Cá nhân: Đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

652).


<i><b>2. Đại ý :</b></i> Đoạn trích tả
cảnh Mã Giám Sinh mua
Kiều và cho thấy tâm
trạng của nàng Kiều.


<b>H</b>: Nêu đại ý đoạn trích ?


- Hướng dẫn đọc:


+ Gọi 2HS đọc văn bản.
+ GV đọc mẫu.


+ Ghi bài, chuyển ý.


- Cá nhân: Tùy học sinh
- Nghe.



- Đọc.


<b>II. Phân tích:</b>


<i><b>1. Chân tướng Mã Giám</b></i>
<i><b>Sinh:</b></i>


<i>a. Hình ảnh:</i>


- Xuất hiện trong vai:
Sinh viên mua Kiều về
làm vợ lẽ.


- Diện mạo: chải chuốt
bảnh bao, quá mức.


- Tuổi ngoài bốn mươi.


<i>b. Bản chất :</i>


- Nói năng: Thiếu thành
thật, khơng đầu đuôi.
- Hành động sỗ sàng
“<i>ngồi tót</i>”.


- Việc làm thì tì tiện, bẩn
thiểu: cò kè, đắn đo.


 Chân tướng Mã Giám



Sinh từ từ phơi bày. Thực
chất hắn là một tên buôn
thịt bán người quỉ quyệt
trắng trợn, vô học, tàn
nhẫn ghê tởm.


<b>Tieát 2</b>


<b>Ổn định lớp :</b>
<b>Kiểm tra bài cũ :</b>


<i><b>2. Tâm trạng của Kiều :</b></i>


- Đau đớn xót xa


<i>“Nỗi ... hành”</i>


- Nhục nhã ê chề


<i>“Ngại ... dày”</i>


 Nỗi buồn của một phụ


nữ có giáo dục, tài sắc tột
bực thông minh có một
tình u cao đẹp, bổng


<b>H</b>: Mã Giám Sinh xuất hiện với tư cách


là gì ?



<b>H</b>: Hãy tìm những chi tiết miêu tả chân


dung Mã Giám Sinh ?


<b>H</b>: Em có nhận xét gì về diện mạo bên


ngồi của Mã Giám Sinh ?
+ Chốt ý  ghi bài.


 <b>H</b>: Hãy tìm những câu thơ miêu tả


hành vi và ngôn ngữ Mã Giám Sinh ?


 <b>H</b>: Từ ngôn ngữ và hành vi của Mã


Giám Sinh. Hãy hêu nhận xét của em về
con người này ?


+ Choát ý  ghi bài.


+ Giảng bình và chuyển ý.


- Kiểm tra só số.


- u cầu HS nhắc lại nội dung tiết
trước.


 <b>H</b>: Trước những hành vi của con buôn,



tâm trạng của Kiều trong đoạn này ra
sao?


 <b>H</b>: Hãy tìm những câu thơ miêu tả tâm


trạng của Kiều ?


+ Giảng bình về nghịch cảnh của Kiều ?
+ Chốt ý  ghi bài.


+ Chuyển ý.


- Cá nhân: Sinh viên.
- Cá nhân: Nêu được


+ Diện mạo.
+ Tuổi tác.
+ Phong cách


- Cá nhân: Dựa vào
đoạn trích.


- Ghi vào tập.


- Cá nhân: HS tìm dựa
vào đoạn trích.


- Cá nhân: Trả lời dựa
vào đoạn trích.



- Ghi vào tập.
- Nghe.


- Lớp trưởng báo cáo.
- Thực hiện theo u
cầu của GV.


- Cá nhân: Đau khổ.


- Cá nhân: Học sinh tìm
dựa vào đoạn trích.
- Nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

nhiên trở thành món hàng
để cho người ta ngã giá,
bán buôn.


<i><b>HĐ3:</b></i>

Hướng dẫn tổng


kết

( 5’)


<b>III. Tổng kết : </b>


- <i>Nội dung:</i> Tác giả bóc
trần bản chất xấu xa, đê
tiện của Mã Giám Sinh.
Qua đó lên án những thế
lực tàn bạo chà đạp lên
sắc tài nhân phẩm của
người phụ nữ.



- <i>Nghệ thuật:</i> Miêu tả
ngoại hình, cử chỉ và
ngôn ngữ đối thoại độc
đáo.


 <b>H</b>: Hãy tóm tắt những giá trị nội dung


và nghệ thuật đoạn trích ?


- Giảng kết thúc bài.


- Cá nhân: Dựa vào ghi
nhớ.


- Nghe.


<i><b>HĐ4</b><b>:</b></i>

Củng cố, dặn dò


(5’)


- Nhắc học sinh :
+ Học bài.


+ Xem tiếp bài “<i>Kiều ở lầu Ngưng Bích</i>”


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Tiết : 38 + 39



<i>Lục Vân Tiên cứu </i>



KIỀU NGUYỆT NGA




(Trích truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu)





<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b> </b>Giúp học sinh:


- Nắm được cốt truyện và những điều về tác giả tác phẩm.


- Qua đoạn trích hiểu được khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của
hai nhân vật : Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga.


- Tìm hiểu đặc trưng phương thức khắc học tính cách của từng nhân vật trong truyện.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên : Nghiên cứu SGV, SGK, Soạn giáo án, bảng phụ.
- Học sinh : Đọc và trả lời câu hỏi SGK.


<b>C. TIEÁN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>HĐ1:</b></i>

Khởi động

( 5’ )
 <b>Ổn định lớp :</b>


 <b>Kiểm tra bài cũ :</b>


 <b>Bài mới : </b>



<b>LỤC VÂN TIÊN CỨU </b>
<b>KIỀU NGUYỆT NGA</b>
<b>(Trích truyện Lục Vân Tiên)</b>


- Kiểm diện ...


 <b>H</b>: Đọc thuộc lịng đoạn trích “Kiều báo
<i>ân báo ốn” và cho biết nội dung chính.</i>
 <b>H</b>: Trình bày nhận xét của em về nhân vật
Hoạn Thư và Thúy Kiều.


- Giới thiệu bài : dẫn vào bài bằng cách giới
thiệu sơ lược truyện Lục Vân Tiên. Truyện
ra đời trong sự đón nhận nồng nhiệt của
người dân Nam Bộ.


- Ghi tựa bài lên bảng.


- Lớp trưởng báo cáo.
- Cá nhân : Trả bài.
- Cá nhân :


- Nghe.


- Ghi vào tập.


<i><b>HĐ2:</b></i>

Đọc - tìm hiểu



văn bản

( 76/ <sub>)</sub>


<b>I. Giới thiệu chung </b>


<i><b>1. Tác giả :</b></i> (1822 - 1888)
- Nguyễn Đình Chiểu
thường gọi là Đồ Chiểu,
sinh ở làng Tân Khánh, phủ
Tân Bình, tỉnh Gia Định.
- Đỗ tú tài 1843 (21 tuổi).
- 1849 (26 tuổi) bị bệnh mù


- Cho học sinh đọc chú thích *.


 <b>YC</b>: Hãy nêu vài nét chính về tác giả
Nguyễn Đình Chiểu.


<b> +Giáo viên gợi ý thêm:</b>Nghị lực sống và
cống hiến cho đời .


+ Nhận xét  ghi bài.


+ Giảng thêm cho học sinh hiểu rõ hơn về
cuộc đời và sự nghiệp của tác giả.


- Cá nhân: đọc.


- Cá nhân: trả lời dựa vào
chú thích */112.


- Cá nhân: dựa vào chú


thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

cả hai mắt, đường cơng
danh nghẽn lối, đường tình
dun trắc trở, sống trong
cảnh loạn lạc.


- Ông vượt lên trên số phận
sống có ích cho đời làm
nghề bốc thuốc và dạy học.
- Khi thực dân Pháp xâm
lược Nam Kỳ, ông tích cực
tham gia phong trào kháng
chiến, cùng các lãnh tựu
nghĩa quân bàn cách đánh
giặc. Dùng thơ văn khích lệ
tinh thần chiến đấu của
nhân dân.


- Thực dân Pháp chiếm
tồn bộ Nam Kỳ ơng về Ba
Tri (Bến Tre) vẫn nêu cao
tinh thần bất khuất trước kẻ
thù.


- Ông là nhà thơ lớn của
dân tộc, để lại cho đời
nhiều tác phẩm có giá trị.
Truyện Lục Vân Tiên,
Dương Từ - Hà Mậu, Chạy


giặc, Văn tế nghĩa sĩ Cần
Giuộc, Ngư tiều y thuật vấn
đáp, ...


 <b>H</b>: Lòng yêu nước và tinh thần bất khuất
chống giặc ngoại xâm của Cụ Đồ Chiểu như
thế nào ?


+ Nhận xét  ghi bài.


+ Giảng thêm để học sinh hiểu rõ hơn tinh
thần yêu nước của nhà thơ.


 <b>H</b>: Ông để lại cho đời những tác phẩm tiêu
biểu nào ?


+ Nhận xét  ghi bài.


+ Giảng thêm để học sinh hiểu rõ hơn về
tình cảm của người dân Bến Tre nói riêng
và tình cảm của người dân Nam Bộ nói
chung đối với ơng.


- Cá nhân: dựa vào chú
thích.


- Ghi vào tập.
- Nghe.


- Cá nhân: dựa vào ghi


nhớ.


- Ghi vào tập.
- Nghe.


<i><b>2. Tác phẩm : </b></i>


- Truyện Lục Vân Tiên
thuộc truyện thơ Nôm, kết
cấu theo kiểu chương hồi.
- Truyện viết ra nhằm mục
đích.


+ Truyền dạy đạo lý làm
người.


+ Đề cao tinh thần nghĩa
hiệp, sẵn sàng cứu khổ phò
nguy.


+ Thể hiện khát vọng
của người dân về lẽ công
bằng.


- Đoạn trích Lục Vân
Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
nằm ở phần đầu của tác


- Cho học sinh đọc chú thích 1.



 <b>YC</b>: Cho biết truyện Lục Vân Tiên được
viết theo thể loại nào ?


 <b>H</b>: Dựa vào phần tóm tắt, cho biết truyện
Lục Vân Tiên được sáng tác nhằm những
mục đích nào ?


+ Nhận xét  ghi bài.


+<i><b> Giảng</b></i> : Truyện mang tính chất kể nhiều
hơn đọc, vì thế khi đi vào nhân dân vì dễ
dàng trở thành những hình thức sinh hoạt
văn hóa dân gian như “kể thơ”, “nói thơ”,
<i>“hát” Vân Tiên. Chính vì mang tính kể nên</i>
chỉ chú trọng đến hành động của nhân vật ít
chú ý đến nội tâm. Tính cách của nhân vật
bộc lộ qua việc làm, lời nói, cử chỉ của nhân
vật. Sự ngợi ca hay phê phán thể hiện qua


- Cá nhân: đọc.


- Cá nhân: dựa vào chú
thích 1.


- Cá nhân: học sinh trả lời
theo nhiều hướng khác
nhau.


- Ghi vào tập.
-Nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

phẩm. nhân vật.


 <b>H</b>: Truyện Lục Vân Tiên nằm ở phần nào
của tác phẩm ?


+ Nhận xét  ghi bài.
+ Giảng. <b>Hết tiết 1</b>


tác phẩm.


<b>Tiết 2</b>


 <b>Ổn định :</b>


 <b>Kiểm tra bài cũ :</b>


 <b>Bài mới :</b>


<b>II. Phân tích văn bản : </b>


<i><b>1. Hình ảnh Vân Tiên :</b></i>


<i>a. Hành động đánh cướp :</i>
- Bẻ cây làm gậy


- Tả đột hữu xơng


Hình ảnh đẹp, dũng mãnh
tài năng, anh hùng, vì nghĩa


quên mình.


<i>b. Thái độ cư xử với Kiều</i>
<i>Nguyệt Nga :</i>


- ân cần an ủi, hỏi han “ta
<i>đã trừ dòng lâu la” ;</i>


- “khoan khoan ...


- Kiểm diện ...


- u cầu học sinh nhắc lại nội dung đã học
ở tiết trước.


- Ghi phaàn II lên bảng.


- Hướng dẫn học sinh đọc văn bản và tìm
hiểu từ khó.


- Giáo viên giới thiệu sơ lược phần trước của
đoạn trích: Vân Tiên là một thanh niên (16
tuổi) vừa rời trường học hăm hở bước vào
đời, muốn tạo lập công danh. Trên đường đi
thi thấy cảnh người dân “Đều đem nhau
<i>chạy vào rừng lên non” Vân Tiên hỏi thăm</i>
biết được bọn cướp Phong Lai hung hãn
đang hoành hành.


- GV đọc đoạn thơ “Vân Tiên nổi ...



<i>... xuống hang”</i>
 Yêu cầu học sinh đọc 14 câu đầu đoạn
trích và cho biết nội dung chính.


 <b>H</b>: Hình ảnh Vân Tiên đánh bọn cướp
Phong Lai được miêu tả như thế nào ? em có
nhận xét gì về hành động đó ?


+ Nhận xét  ghi bài.


 <b>H</b>: Bọn cướp người đông, gươm giáo đầy,
thanh thế lẫy lừng, trong khi đó Vân Tiên
một mình tuy khơng đánh tan bọn cướp, qua
đó cho thấy Vân Tiên là người như thế nào ?


+ Nhận xét  ghi bài.


 <b>H</b>: Hình ảnh của Vân Tiên được so sánh
với nhân vật nào ?


<i><b>+ Giảng: </b></i>Người dân Nam Bộ rất thích
truyện Tam Quốc. Hành động của Vân Tiên
chứng tỏ, cái đức, cái tài của bậc anh hùng
bênh vực kẻ yếu.


 Yêu cầu học sinh đọc thầm những câu còn
lại.


 <b>H</b>: Thấy cơ gái chưa hết hải hùng Vân


Tiên đã làm gì ? tìm chi tiết thể hiện điều
đó ?


- Lớp trưởng báo cáo.
- Cá nhân: Thực hiện theo
yêu cầu của GV.


- Ghi vào tập.


- Cá nhân: Đọc diễn cảm.
- Nghe.


- Cá nhân: Đọc thầm->
Vân Tiên đánh bọn cướp
Phong Lai.


- Cá nhân: Dựa vào 14
câu đầu.


- Ghi vào tập.


- Cá nhân: Một người anh
hùng.


- Ghi vào tập.


- Cá nhân: Vân Tiên được
so sánh với Triệu Tử
Long.



- Nghe.


- Cá nhân: Đọc thầm.
- Cá nhân: Hỏi han ân
cần, chi tiết dựa vào đoạn
còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i>phận trai”</i>
 người chính trực.


- Từ chối lời mời của
Nguyệt Nga “làm ơn há dễ
<i>trông người trả ơn” </i>


 người hào hiệp trọng
nghĩa khinh tài.


* Vân Tiên là người chính
trực, hào hiệp, trọng nghĩa
khinh tài, từ tâm nhân hậu.


 <b>H</b>: Khi họ định bước ra khỏi xe lạy tạ ơn
Vân Tiên đã xử sự như thế nào ? Câu thơ
nào thể hiện điều đó ? qua đó cho thấy Vân
Tiên là người như thế nào ?


+ Nhận xét  ghi bài.


 <b>H</b>: Nguyệt Nga tỏ ý mời Vân Tiên qua nơi
làm của cha để cha nàng trả ơn cho Vân


Tiên. Chàng đã làm gì ? câu thơ nào thể
hiện điều đó ? qua đó cho thấy Vân Tiên là
người như thế nào ?


 <b>H</b>: Qua những hành động trên Vân Tiên đã
bộc lộ những phẩm chất tốt đẹp nào ?


+ Nhận xét  ghi baøi.


<i><b>+ Giảng</b></i> : Vân Tiên là một nhân vật lý
tưởng của tác phẩm -> <i><b>Chuyển ý</b></i>.


ra khỏi xe, người mực
thước.


- Ghi vào tập.


- Cá nhân: Từ chối lời mời
là người nghĩa hiệp.


- Cá nhân: Học sinh trả lời
theo nhiều hướng khác
nhau.


- Ghi vào tập.
- Nghe.


<i><b>2. Hình ảnh Nguyệt Nga :</b></i>


- Xưng “tiện thiếp” gọi Vân


Tiên là “quân tử”  khiêm
nhường.


- Nói năng văn vẻ, dịu dàng
mực thước, đáp ứng những
điều hỏi han của Vân Tiên.
 Là cô gái thùy mị, nết
na, có học thức, con nhà
khuê các.


- Nàng cảm thấy công ơn
của Vân Tiên vô cùng to
lớn  nguyện chung thủy
với Vân Tiên.


 <b>H</b>: Nguyệt Nga trong lúc đối đáp với Vân
Tiên đã xưng hô và nói năng như thế nào ?


+ Nhận xét  ghi bài.


 <b>H</b>: Em có nhận xét gì về cách trình bày
vấn đề của Nguyệt Nga ?


+ Nhận xét  ghi bài.


 <b>H</b>: Qua cách nói năng cho thấy Nguyệt
Nga là người như thế nào ?


+ Nhận xét  ghi bài.



 <b>H</b>: Ngồi ơn cứu mạng, Vân Tiên cịn có
ơn nào khác ? Chính vì thế Nguyệt Nga cảm
thấy thế nào ?


+ Nhận xét  ghi bài.


<i><b>+ Giảng</b></i> : Bởi vì ơn của Vân Tiên đối với
nàng quá lớn, nên Nguyệt Nga nguyện gắn
bó với chàng trai khảng khái, hào hiệp và
liều mình giữ trọn ân tình, thủy chung với
Vân Tiên ...


- Cá nhân: Dựa vào đoạn
đối thoại giữa Vân Tiên
và Nguyệt Nga.


- Ghi vào tập.


- Cá nhân: Dựa vào đoạn
trích, tùy vào học sinh.
- Ghi vào tập.


- Cá nhân: Là người có
học thức.


- Ghi vào tập.


- Cá nhân: Tùy theo cảm
nhận của học sinh.



- Ghi vào tập.
- Nghe.


<i><b>HĐ3:</b></i>Hướng dẫn tổng kết (
3’)


<b>III. Tổng kết : </b>


<i><b>- Nội dung:</b></i> đoạn trích thể
hiện khát vọng hành đạo
giúp đời của tác giả. Vân
Tiên tài ba dũng cảm, trọng
nghĩa khinh tài, Nguyệt Nga
hiều hậu, nết na, ân tình.
<i><b>- </b><b>Nghệ thuật:</b></i> miêu tả nhân


 <b>H</b>: Qua đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều
<i>Nguyệt Nga” thể hiện khát vọng gì của tác</i>
giả ?


 <b>H</b>: Đoạn trích đã cho thấy nhân vật Vân
Tiên, Nguyệt Nga có những phẩm chất tốt
đẹp nào ?


+ Nhận xét  ghi bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

vật qua hành động, cử chỉ,


ngơn ngữ bình dị, đa dạng. được miêu tả qua ngoại hình, hay qua hànhđộng cử chỉ ? Điều đó cho thấy truyện Lục
Vân Tiên gần với loại truyện nào mà em đã


học.


+ Cho học sinh thảo luận.
+ Nhận xét  ghi bài.


 <b>H</b>: Em có nhận xét gì về ngơn ngữ của
đoạn thơ ?


+ Nhận xét  ghi bài.


<i><b>+ Giảng</b></i> : ngôn ngữ mang màu sắc địa
phương Nam Bộ, ngôn ngữ đa dạng phù hợp
với từng tình tiết, từng nhân vật.


(tùy theo nhận xét của học
sinh), gần với loại truyện
dân gian.


- Ghi vào tập.


- Cá nhân: ngơn ngữ bình
dị, đa dạng.


<i><b>HĐ4</b><b>:</b></i>

Củng cố, dặn dò



(4’)


<b>* </b><i><b>Khắc sâu kiến thức</b> :</i>


 Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn trích


và treo bảng phụ đã ghi sẵn câu hỏi.


 <b>H</b>: Trong đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu
<i>Kiều Nguyệt Nga”. Tác giả đã khắc họa Lục</i>
Vân Tiên là một người có những đức tính
nào ?


 <b>H</b>: Đặc sắc về mặt nghệ thuật đoạn trích
“Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” được
tạo nên từ những điểm nào ?


<b>* </b><i><b>Nhắc học sinh</b></i><b> : </b>


Đọc và trả lời tất cả câu hỏi SGK “Miêu tả
<i>nội tâm nhân vật” ...</i>


- Cá nhân: đọc diễn cảm.
- Cá nhân: Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Tieát : 40



<i>Miêu tả nội tâm </i>

<i> </i>

<i> </i>



TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ





<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b> </b>Giúp học sinh:



- Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình
trong khi kể chuyện.


- Rèn luyện kỹ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài
văn tự sự.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên : Soạn giáo án, bảng phụ.
- Học sinh : Đọc và trả lời câu hỏi SGK.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>HĐ1:</b></i>

Khởi động

( 5’ )
 <b>Ổn định lớp :</b>


 <b>Kiểm tra bài cũ :</b>


 <b>Bài mới : </b>


<b>MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG</b>
<b>VĂN BẢN TỰ SỰ</b>


- Kiểm diện ...


 <b>H</b>: Yếu tố miêu tả có vai trị như thế nào
trong văn tự sự ?



- Giới thiệu bài: GV nêu sơ lược về tầm
quan trọng của yếu tố miêu tả nội tâm nhân
vật trong văn bản tự sự.


- Ghi tựa bài lên bảng.


- Lớp trưởng báo cáo.
- Cá nhân : Trả bài.
- Nghe.


- Ghi vào tập.


<i><b>HĐ2:</b></i>

Hình thành kiến



thức mới

( 15/ <sub>)</sub>


<i><b>1. Tìm hiểu yếu tố miêu tả</b></i>
<i><b>nội tâm trong văn bản tự</b></i>
<i><b>sự :</b></i>


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn trích “Kiều ở
<i>lầu Ngưng Bích”</i>


 <b>YC</b>: Tìm những câu thơ miêu tả cảnh và
những câu thơ miêu tả tâm trạng của Kiều ?


+ Nhận xét.


 <b>H</b>: Dấu hiệu nào cho biết đoạn đầu tả


cảnh, đoạn sau miêu tả nội tâm ?


 <b>H</b>: Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ
như thế nào với việc thể hiện nội tâm nhân
vật ?


+ Nhận xét.


- Cá nhân: Đọc diễn cảm.
- Cá nhân:


+ Những câu thơ tả cảnh:
<i>“Trước lầu Ngưng </i>


<i>... dặm kia”</i>
+ Những câu thơ tả tâm
trạng :


<i>“Buồn trông cửa bể ...</i>
<i>“Bên ...</i>


<i>... người ôm”</i>
- Cá nhân: Đoạn sau miêu
tả suy nghĩ của nàng Kiều:
cô đơn, buồn, nhớ ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

- Miêu tả nội tâm trong văn
bản tự sự là tái hiện những
ý nghĩ cảm xúc và diễn
biến tâm trạng của nhân


vật. Đó là biện pháp quan
trọng làm cho nhân vật trở
nên sinh động.


- Người ta có thể miêu tả
trực tiếp nội tâm nhân vật,
nhưng cũng có khi người ta
miêu tả gián tiếp nội tâm
thông qua cảnh vật, nét mặt,
cử chỉ, trang phục.


<i><b>+ Giảng :</b></i> Ở truyện dân gian nhân vật
không được miêu tả tâm trạng. Tính cách
được bộc lộ qua hành động, cử chỉ, ngơn
ngữ.


 <b>H</b>: Miêu tả nội tâm có tác dụng như thế
nào đối với việc khắc họa nhân vật trong
văn bản tự sự ?


<i><b>+ Giảng</b></i> : Nhân vật là yếu tố quan trọng
nhất của văn bản tự sự. Để miêu tả nhân vật
nhà văn thường miêu tả ngoại hình và nội tâm
nhân vật. Vì vậy miêu tả nội tâm có vai trị rất
lớn trong việc miêu tả nhân vật.


- Cho học sinh đọc đoạn văn mục 2/117
 <b>YC</b>: Nêu nhận xét về cách miêu tả nội
tâm nhân vật của tác giả ?



+ Nhận xét.


<i><b>+ Giảng</b></i> : Đó là miêu tả gián tiếp.


- Giáo viên cho học sinh tìm thêm một số
đoạn văn miêu tả cảnh, ngoại hình và miêu
tả nội tâm.


<i><b>- Hệ thống kiến thức :</b></i>


 <b>H</b>: Thế nào là miêu tả bên ngoài và thế
nào là miêu tả nội tâm ?


+ Nhận xét.


+ Chốt ý  ghi bài.


 <b>H</b>: Có những cách miêu tả nội tâm nào ?
+ <i><b>Chuyển ý.</b></i>


- Nghe.


- Cá nhân: Miêu tả nội
tâm nhằm khắc họa chân
dung tinh thần của nhân
vật : tái hiện những trăn
trở, vằn vặt, những rung
động tinh vi trong tình
cảm, tư tưởng của nhân
vật.



- Nghe.


- Cá nhân: Đọc.


- Cá nhân: Học sinh nêu
nhận xét: diễn tả sự đau
khổ của Lão Hạc.


- Cá nhân: Thực hiện theo
yêu cầu của GV.


- Cá nhân: Dựa vào ghi
nhớ.


- Ghi vào tập.


- Cá nhân: Dựa vào ghi
nhớ.


<i><b>HĐ3:</b></i> Hướng dẫn luyện tập


(22’)


<b>II. Luyeän tập :</b>


<i><b>Bài 1 :</b></i> Thuật lại bằng văn
<i>xi đoạn trích </i>“<i>Mã Giám</i>
<i>Sinh mua Kiều</i>” (tùy học
sinh).



<i><b>Bài 2 :</b></i> Đóng vai nàng Kiều
<i>và viết bằng văn xi đoạn</i>
<i>Kiều báo ân báo ốn. Miêu</i>
<i>tả tâm trạng khi gặp Hoạn</i>
<i>Thư.</i>


(Tùy vào bài viết của HS)


- Cho học sinh đọc bài 1 và nêu yêu cầu.
+ Cho học sinh trình bày miệng.
+ Nhận xét.


- Cho học sinh đọc bài 2 và nêu u cầu.
+ Gọi học sinh đọc.


+ Nhận xét.


- Cá nhân : Đọc và nêu
yêu cầu.


+ Trình bày bài làm của mình.
- Cá nhân: Đọc và nêu
yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i><b>Bài 3 :</b></i> <i>Ghi lại tâm trạng</i>
<i>của em sau khi để xảy ra</i>
<i>một chuyện có lỗi với bạn.</i>
(Tùy vào bài viết của HS)



- Cho học sinh đọc bài 3 và nêu yêu cầu.
+ Gọi học sinh trình bày.


+ Nhận xét.


- Cá nhân: Đọc và nêu
u cầu.


+ Trình bày bài làm.


<i><b>HĐ4</b><b>:</b></i>

Củng cố, dặn dò



(3’)


<b>* </b><i><b>Khắc sâu kiến thức</b> :</i>


 <b>H</b>: Thế nào là miêu tả nội tâm trong văn
bản tự sự ? Để miêu tả nội tâm của nhân vật
có những cách nào ?


<b>*</b><i><b>Nhắc học sinh về nhà</b></i><b> :</b>


+ Học bài.
+ Làm bài tập.


+ Đọc văn bản “Lục Vân Tiên gặp nạn”
và trả lời tất cả câu hỏi SGK.


- Cá nhân: Trả bài dựa
vào bài học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>



TUẦN 9


<i><b>Bài 9+10</b></i>



Tiết 41

:

<i>LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN </i>


Tiết 42

:

<i>CHƯƠNG TRÌNH VĂN ĐỊA PHƯƠNG </i>


Tiết 43, 44 :

<i>TỔNG KẾT TỪ VỰNG </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Tieát 41



<i> Lục Vân Tiên </i>



GẶP NẠN



(Nguyễn Đình Chieåu)





<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b> </b>Giúp học sinh:


- Qua phân tích sự đối lập giữa cái thiện và cái ác trong đoạn thơ, nhận biết được thái
độ, tình cảm và lịng tin của tác giả gởi gấm nơi người lao động bình thường.


- Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp trình tiết và ngơn từ trong đoạn trích.



<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên : Nghiên cứu SGV, SGK, Soạn giáo án, bảng phụ.
- Học sinh : Đọc và trả lời câu hỏi SGK.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>HĐ1:</b></i>

Khởi động

( 5’ )
 <b>Ổn định lớp :</b>


 <b>Kiểm tra bài cũ :</b>


 <b>Bài mới : </b>


<b>LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN</b>


<i>(Nguyễn Đình Chiểu)</i>


- Kiểm diện ...


 <b>H</b>: đọc thuộc lịng đoạn trích “Lục Vân
<i>Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”. Qua đoạn trích</i>
thể hiện khát vọng gì của tác giả ?


 <b>H:</b>Qua đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều
<i>Nguyệt Nga” Vân Tiên đã bộc lộ những</i>
phẩm chất tốt đẹp nào ?



 <b>H</b>: Nêu những đặc sắc nghệ thuật đoạn trích
“Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” ?


- Giới thiệu bài: GV liên hệ với phần trước
của đoạn trích.


- Ghi tựa bài lên bảng.


- Lớp trưởng báo cáo.
- Cá nhân : Trả bài.
- Cá nhân


- Cá nhân


- Ghi vào tập.


<i><b>HĐ2:</b></i>

Đọc - tìm hiểu



văn bản

( 31/ <sub>)</sub>


<b>I. Giới thiệu chung </b>


<i><b>1. Vị trí đoạn trích :</b></i>


Đoạn trích nằm ở phần 2
của truyện.


- Yêu cầu học sinh chú ý chú thích. Hãy cho
biết vị trí của đoạn trích.



+ Nhận xét.


+ Chốt ý  ghi bài.


- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn
trích và tìm hiểu từ khó.


+ Giáo viên đọc mẫu.


+ Gọi học sinh đọc tiếp (2HS).
 <b>YC</b>: Nêu nội dung đoạn trích ?


+ Ghi bài.
+ Chuyển ý.


- Cá nhân: dựa vào chú
thích.


- Ghi vào tập.
- Nghe.
- Cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i><b>2. Nội dung :</b></i> Đoạn trích
cho thấy hành động và tâm
địa độc ác của Trịnh Hâm.
Đồng thời cho thấy tấm
lòng nhân nghĩa của vợ
chồng ơng Ngư.



- Ghi vào tập.


<b>II. Phân tích văn baûn :</b>


<i><b>1. Hành động và tâm địa</b></i>
<i><b>độc ác của Trịnh Hâm :</b></i>


* Hành động :


+ Thời gian: ra tay vào lúc
đêm khuya, mọi người đã
ngủ yên.


+ Không gian: trời nước
mênh mông.


+ Hành động: nhanh gọn,
bất ngờ.


- Giả tiếng kêu trời


 Hành động có toan tính,
có âm mưu, kế hoạch sắp
xếp khá kỹ lưỡng.


* Ngun nhân: đố kị, ghen
ghét, tài năng.


* Tâm địa:
+ Bất nhân.


+ Bất nghóa.


- u cầu học sinh đọc 8 câu đầu.


 <b>H</b>: Nội dung chính của 8 câu trên là gì ?
+ Nhận xét  ghi bảng mục 1.


 <b>H</b>: Hãy thuật lại hành động hãm hại Vân
Tiên của Trịnh Hâm.


+ Nhận xét  ghi bài.


 <b>H</b>: Theo em đó là một hành động như thế
nào ?


+ Nhận xét  ghi baøi.


 <b>H</b>: Động cơ nào khiến Trịnh Hâm hãm hại
Vân Tiên ?


+ Nhận xét  ghi bài.


<i><b>+ Giảng</b></i>: Lúc này Vân Tiên không còn là
mối lo ngại của Trịnh Hâm thế nhưng hắn
vẫn ra tay hãm hại.


 <b>H</b>: Hành động hãm hại Vân Tiên của
Trịnh Hâm cho thấy hắn là một người có
tâm địa như thế nào ?



 <b>H</b>: Vì sao em cho là hành động của Trịnh
Hâm là bất nhân, bất nghĩa ?


+ Nhận xét.


+ <i><b>Giảng thêm</b></i>: Trịnh Hâm là kẻ bất nhân
vì hắn nỡ hãm hại một người hồn tồn
khơng có khả năng tự vệ, bất nghĩa vì Vân
Tiên có lời nhờ cậy hơn nữa hắn cũng đã
hứa hẹn giúp đỡ Vân Tiên.


+ Chuyển ý.


- Đọc thầm.


- Cá nhân: Mục 1 cột nội
dung.


- Cá nhân: Dựa vào 8 câu
đầu.


- Ghi vào tập.


- Cá nhân: Có tính toán.
- Cá nhân: Do sự đố kị,
ghen ghét tài năng.


- Ghi vào tập.
- Nghe.



- Cá nhân: Độc ác, nhẫn
tâm, mất cả tính người.
- Cá nhân: Bất nhân vì
hãm hại người hoạn nạn,
bất nghĩa vì hắn là bạn
của Vân Tiên.


- Nghe.


<i><b>2. Việc làm và nhân cách</b></i>
<i><b>của ông Ngư :</b></i>


* Việc làm :


- “Hối con ... mặt mày”
 ân cần, chu đáo, thương
người.


- Yêu cầu học sinh đọc thầm những câu cịn
lại và nêu nội dung chính.


+ Nhận xét  ghi bảng mục 2.
 <b>H</b>: Hai câu thơ “hối con vầy ...


<i>... mặt mày”</i>


- Đọc thầm và nêu nội
dung chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- “Cưu mang Vân Tiên”


 tấm lòng bao daung,
nhân ái, hào hiệp.


* Nhân cách :


- Cuộc sống tự do, tự tại,
hịa nhập vào thiên nhiên,
thảnh thơi giữa vùng sơng
nước gió trăng.


- Cuộc sống trong sạch
ngồi vịng danh lợi ơ trọc.
 nhân cách thanh cao,
trong sạch, đáng trân trọng.


cho thấy gia đình ơng Ngư là những người
ân như thế nào ?


+ Nhận xét  ghi baøi.


 <b>H</b>: Sau khi cứu Vân Tiên và biết được tình
cảnh khốn khổ của chàng ơng Ngư đã làm gì
? Vân Tiên nói “khơng chi báo đáp” ơng
Ngư đã nói gì ? qua đó cho thấy ơng Ngư là
người như thế nào ?


+ Nhận xét  ghi bài.


+<i><b> Giảng</b></i>: những phẩm chất tốt đẹp của
ơng Ngư hồn tồn đối lập với những toan


tính thấp hèn, ích kỷ, nhỏ nhen của Trịnh
Hâm.


- Cho học sinh đọc thầm đoạn “nước
<i>trong ... Hàn Giang”.</i>


 <b>YC</b>: Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh
cuộc sống của ơng Ngư, theo em đó là một
cuộc sống như thế nào ?


+ Nhận xét  ghi bài<b>.</b>


<i><b>+ Giảng</b></i><b>:</b> Lời nói của ông Ngư về cuộc
sống của mình đó cũng là tiếng lịng cụ
Nguyễn Đình Chiểu: khát vọng về một cuộc
sống đẹp. Dưới ngòi bút của nhà thơ đã làm
cho cuộc sống của người dân chài trở nên thơ
mộng hơn. Cuộc sống ấy hoàn toàn đối lập
với những toan tính, nhỏ nhen mưu danh trục
lợi sẵn sàng chà đạp lên đạo đức nhân nghĩa
của những kẻ mũ cao, áo dài của bọn người
có địa vị cao sang (Thái Sư, Võ Công, Trịnh
Hâm, Bùi Kiệm, ...). Bên cạnh đó tác giả gởi
gấm khát vọng vào những con người nghèo
khổ mà nhân hận, vị thi, trọng nghĩa khinh tài
(ơng Ngư, ơng Tiều, Tiểu Đồng).


- Ghi vào tập.


- Cá nhân: Dựa vào những


câu thơ phần 2  người
nhân đức.


- Ghi vaøo taäp.
- Nghe.


- Cá nhân : Đọc thầm.
- Cá nhân: Dựa vào đoạn
văn vừa đọc  cuộc sống
ung dung tự tại.


- Ghi vào tập.
- Nghe.


<i><b>HĐ3:</b></i>Hướng dẫn tổng kết (
5’)


<b>III. Tổng kết : </b>


<i><b>- </b></i>

<i><b>Nội dung: </b></i>

đoạn trích thể
hiện thái độ quí trọng và
niềm tin của tác giả vào con
người lao động.


<i><b>- Nghệ thuật: </b></i>


+ Sắp xếp tình tiết hợp lý,
diễn biến hoạt động nhanh
gọn.



 <b>H</b>: Đoạn trích đã thể hiện thái độ gì của tác
giả đối với người lao động bình thường ?


+ Chốt ý  ghi bài.


 <b>H</b>: Em có nhận xét gì về cách sắp xếp tình
tiết và sử dụng ngơn từ của tác giả ?


+ Nhận xét.


+ Chốt ý  ghi bài.


 <b>H</b>: Trong đoạn trích tác giả đã sử dụng


- Cá nhân: dựa vào ghi
nhớ.


- Ghi vào tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

+ Ngơn từ giản dị, mộc
mạc.


+ Biện pháp đối lập giữa
thiện và ác.


nghệ thuật gì ?


+ Nhận xét  ghi bài. - Cá nhân: đối lập.
- Ghi vào tập.



<i><b>HĐ4</b><b>:</b></i>

Củng cố, dặn dò



(4’)


<b>* </b><i><b>Khắc sâu kiến thức :</b></i>


 <b>YC</b>: Hãy chỉ ra sự đối lập về hành động và
nhân cách giữa nhân vật ông Ngư và Trịnh
Hâm.


 Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
+ Cho học sinh làm theo nhóm.
+ Gọi đại diện trình bày.


<b>*</b><i><b>Nhắc học sinh về nhà</b></i><b> :</b>


+ Học thuộc lịng đoạn trích và bài học.
+ Đọc và trả lời tất cả câu hỏi SGK bài :
<i>“Tổng kết từ vựng”</i>


+ Sưu tầm chương trình địa phương theo
yêu cầu SGK.


- Cá nhân: dựa vào bài
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Tiết : 42



<i>Chương trình văn </i>

<i> </i>

<i> </i>




ĐỊA PHƯƠNG





<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b> </b>Giúp học sinh:


- Bổ sung vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm được những tác giả và
một số tác phẩm từ sau 1975 viết về địa phương.


- Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu tác giả, tác phẩm văn học địa phương.
- Hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với văn học địa phương.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên : Soạn giáo án, sưu tầm tác giả, tác phẩm địa phương, tranh ảnh.
- Học sinh : Sưu tầm tác giả, tác phẩm văn học địa phương.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>HĐ1:</b></i>

Khởi động

( 5’ )
 <b>Ổn định lớp :</b>


 <b>Kiểm tra bài cũ :</b>


 <b>Bài mới : </b>



<b>CHƯƠNG TRÌNH VĂN</b>
<b>ĐỊA PHƯƠNG</b>


- Kiểm diện ...


- Treo bảng phụ đã ghi sẵn câu hỏi :


 <b>H</b>: Trịnh Hâm là người như thế nào ? Phân
tích 8 câu đầu để chứng minh.


 <b>H</b>: Ông Ngư là người như thế nào ?


 <b>H</b>: Nêu những đặc sắc đoạn trích “Lục
<i>Vân Tiên gặp nạn”.</i>


- Giới thiệu bài.
- Ghi bảng tựa bài.


- Lớp trưởng báo cáo.
- Cá nhân : Trả bài.


- Nghe.
- Ghi vào tập.


<i><b>HĐ2:</b></i>

Hình thành kieán



thức mới

( 14/ <sub>)</sub>


- Tác giả, tác phẩm văn học
Vĩnh Long từ sau 1975.


 Trúc Phương: Bên dịng
sơng thơ mộng, Bình Minh
trong đêm, cây Bờ Lời
bông trắng.


 Song Hảo: Mùa xuân bên
cửa sổ.


 Phạm Trung Khâu: Tiếng


- GV u cầu học sinh tập hợp các bảng
thống kê tác giả, tác phẩm các nhà văn, nhà
thơ Vĩnh Long từ năm 1975 đến nay.


- GV hướng dẫn học sinh thống kê (mẫu có
sẵn), đại diện nhóm trình bày kết quả thống
kê.


+ Nhận xét từng tổ.


- Yêu cầu học sinh tóm tắt một tác phẩm đã
học, hoặc đọc một bài thơ viết về địa
phương (có thể hát) và trình bày cảm nhận


- Nhóm: tập hợp tư liệu đã
sưu tầm của các thành
viên trong nhóm.


- Nhóm: thống kê và treo
trên bảng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

vạc sành.


Ngồi ra cịn: Lý Cận, Lê
Tân, Trà Giang, Lê Triều
Điển, Chung Tử, Phan Phúc
Bình.


- Giới thiệu sơ lược tác giả
Truy Phong, Mặc Khải, Bích
Thủy, Nguyễn Văn Bá.


(Tìm hiểu Văn hóa VL)


của mình về tác phẩm đã trình bày.


 Tổng hợp hướng dẫn học sinh ghi nội
dung cần nhớ.


- Ghi vào tập.


<i><b>HĐ3:</b></i>

Luyện tập

( 3’)  <b>YC</b>: Vận dụng kiến thức đã học về Truyện
Kiều, Lục Vân Tiên học sinh làm thơ. Viết
đoạn văn về quê hương con người Vĩnh
Long.


- Sửa bài của học sinh.


- Cá nhân: thực hiện theo
u cầu của GV.



<i><b>HĐ4</b><b>:</b></i>

Củng cố, dặn dò

<b>- </b><i><b>Nhắc học sinh về nhà</b></i><b> :</b>


+ Học bài.


+ Xem trước và trả lời câu hỏi SGK bài
“Tổng kết từ vựng”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Tiết : 43 + 44



<i> Tổng Keát </i>

<i> </i>

<i> </i>



TỪ VỰNG





<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b> </b>Giúp học sinh:


- Nắm vững và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9.
(Từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ).


- Nắm vững và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9.
(Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng).


<b>B. CHUAÅN BÒ:</b>


- Giáo viên : Soạn giáo án, bảng phụ.
- Học sinh : Trả lời trước câu hỏi SGK.



<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


<i><b>HĐ1:</b></i>

Khởi động

( 3’ )
 <b>Ổn định lớp :</b>


 <b>Kiểm tra bài cũ :</b>


 <b>Bài mới : </b>


- Kiểm diện ...


- Giới thiệu bài: nêu mục đích của
việc tổng kết từ vựng.


- Ghi tựa bài lên bảng.


- Lớp trưởng báo cáo.
- Nghe.


- Ghi vào tập.


<i><b>HĐ2:</b></i> <sub>Hệ thống và ôn luyện kiến thức</sub>


( 83/ <sub>)</sub>


<b>I. Từ đơn và từ phức : </b>



<b>Bài 1 :</b> <i>Từ nào là từ láy, từ nào là từ</i>
<i>ghép.</i>


<i><b>Từ láy</b></i>


Nho nhoû, gật gù,
lạnh lùng, xa xôi,
lấp lánh.


<i><b>Từ ghép</b></i>


Ngặt nghèo, giam
giữ, bó buộc, tươi
tốt, bọt bèo, cỏ
cây, đưa đón,
nhường nhịn, rơi
rụng, mong muốn,
..


<b>Bài 3 :</b><i> Từ láy nào tăng nghĩa so với tiếng</i>
<i>gốc, từ nào giảm nghĩa so với tiếng gốc.</i>


<i><b>Taêng</b></i>


- sạch sành sanh Trăng trắng, đèm<i><b>Giảm</b></i>


 Yêu cầu học sinh nêu khái niệm
từ đơn và từ phức và phân loại các
loại từ phức.



+ Nhận xét.


- Cho học sinh đọc bài tập 1 và nêu
u cầu :


+ Cho học sinh trình bày miệng.
+ Nhận xét.


- Cho học sinh đọc bài 3 và nêu
u cầu :


+ Gọi học sinh trình bày miệng
+ Nhận xét.


- Cá nhân: Từ đơn là từ
có một tiếng. Từ phức
là từ có 2 tiếng trở lên.
Có 2 loại từ phức: Từ
ghép và từ láy.


- Cá nhân: Đọc và
nêu u cầu.


+ Trình bày miệng.


- Cá nhân: Đọc và
nêu yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- sát sàn sạt



- nhấp nhơ đẹp, nho nhỏ, lànhlạnh, xôm xốp.


<b>II. Thành ngữ : </b>


<b>Bài 1:</b> Chỉ ra tổ hợp nào là thành ngữ, tổ
<i>hợp nào là tục ngữ ?</i>


<i><b>Thành ngữ</b></i>


- Đánh trống bỏ dùi
- Được voi đòi tiên
- Nước mắt cá sấu


<i><b>Tục ngữ </b></i>


- Gần mực ... sáng
- Chó treo mèo đậy


<b>Bài 2 :</b> <i>Tìm 2 thành ngữ chỉ động vật, 2</i>
<i>thành ngữ chỉ thựcvật và giải thích.</i>


<i><b>Thành ngữ </b></i>
<i><b>chỉ động vật</b></i>


- Như chó với
mèo  ln cải
nhau.


- Như hổ về rừng
 tự do ung dung.



<i><b>Thành ngữ</b></i>
<i><b>chỉ thực vật</b></i>


- Cây nhà lá vườn
 những thứ có
sẵn ở nhà.


- Cưỡi ngựa xem
hoa  quan sát
khái quát.


<b>Bài 3 :</b> <i>Tìm 2 thành ngữ được sử dụng</i>
<i>trong văn chương.</i>


a. Bảy nổi ba chìm (Bánh trơi nước)
b. Cá chậu chim lồng (Truyện Kiều)
<i>“Bỏ chi cá chậu chim lồng mà chơi”.</i>


- Yêu cầu học sinh nhắc lại khái
niệm thành ngữ và cấu tạo.


+ Nhận xét.


- Cho học sinh đọc bài 1 và nêu
yêu cầu.


+ Goïi hoïc sinh trình bày miệng
+ Nhận xét.



- Cho học sinh đọc bài 2 và nêu
u cầu.


+ Cho học sinh thảo luận.
+ Nhận xét.


- Cho học sinh đọc bài 3 và nêu
u cầu.


+ Cho học sinh thảo luận.
+ Nhận xét.


- Cá nhân: Thành ngữ
biểu thị một khái
niệm và cấu tạo cố
định.


- Cá nhân: Đọc và
nêu yêu cầu.


+ Trình bày miệng.


- Cá nhân: Đọc bài 2
và nêu u cầu.
+ Đại diện trả lời.


- Cá nhân : Đọc bài 3
và nêu yêu cầu.
+ Thảo luận: Đại
diện trả lời.



<b>III. Nghĩa của từ :</b>


<i><b>Bài 1: </b> Chọn cách hiểu đúng</i>


a. Nghĩa của từ mẹ là “người phụ nữ, có
<i>con nói trong quan hệ mẹ với con”.</i>


<b>Bài 2 :</b><i> Cho học sinh đọc bài 2 và nêu u</i>
<i>cầu: cách giải thích nào đúng, vì sao : </i>
- Cách b đúng.


- Cách a sai vì vi phạm nguyên tắc giải
nghĩa của từ vì đã dùng một cụm từ có
nghĩa thực thể để chỉ cho một đặc điểm
tính chất.


- Cho học sinh nhắc lại khái niệm
nghĩa của từ.


- Cho học sinh đọc bài 1 và nêu
yêu cầu.


+ Cho học sinh thảo luận.
+ Nhận xét bài làm của HS.
- Cho học sinh đọc bài 2 và nêu
yêu cầu


+ Cho HS trình bày miệng.
+ Nhận xét.



- Cá nhân: Nghĩa của
từ là cái mà từ biểu
thị..


- Cá nhân: Đọc và
nêu yêu cầu.


+ Nhóm : Đại diện
trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng</b>
<b>chuyển nghĩa của từ :</b>


<b>Bài 1: (</b>Cột hoạt động trò)ø.


<b>Bài 2 :</b> Từ hoa trong thềm hoa và hoa lệ
<i>được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa</i>
<i>chuyển, có thể xem đây là hiện tượng</i>
<i>chuyển nghĩa làm xuất hiện tượng từ</i>
<i>nhiều nghĩa được khơng ? Vì sao ? </i>


+ Hoa lệ, thềm hoa  nghĩa chuyển
không thể coi đây là hiện tượng chuyển
nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa, vì
nghĩa của từ hoa chỉ là nghĩa chuyển lâm
thời nó chưa làm thay đổi nghĩa của từ.


- Yêu cầu học sinh nhắc lại thế nào
là từ nhiều nghĩa và hiện tượng


chuyển nghĩa của từ.


+ Nhận xét.


- Cho học sinh đọc bài 2 và nêu
yêu cầu.


+ Cho học sinh đọc trên lớp.
+ Nhận xét.


<i><b>Heát tieát 1</b></i>


- Cá nhân: Một từ có
nhiều nghĩa gọi là từ
nhiều nghĩa. Trong từ
nhiều nghĩa có nghĩa
gốc và nghĩa chuyển.
- Cá nhân: Đọc và
nêu yêu cầu.


+ Đọc bài làm của
mình.


<b> Ổn định :</b>


<b> Kiểm tra bài cũ :</b>
<b> Bài mới : </b>


<b>V. Từ đồng âm :</b>



<b>Bài 1 :</b> Cột hoạt động trò.


<b>Bài 2 :</b> <i>Trường hợp nào có hiện tượng từ</i>
<i>nhiều nghĩa, trường hợp nào có hiện tượng</i>
<i>từ đồng âm ? Vì sao ?</i>


a) Từ nhiều nghĩa vì nghĩa của từ lá
trong lá phổi là kết quả chuyển nghĩa của
từ là trong lá xa cành.


b) Hiện tượng đồng âm vì “đường”
trong hai trường hợp trên âm giống nghĩa
khác nhau. Khơng có cơ sở cho rằng nghĩa
này được hình thành trên nghĩa kia.


- Kiểm diện ...


- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội
dung đã ôn luyện ở tiết trước.
- Ghi mục II lên bảng.


- Yêu cầu học sinh nhắc lại khái
niệm từ đồng âm.


- Cho học sinh đọc bài 2 và nêu
u cầu.


+ Cho học sinh trình bày miệng
trên lớp.



+ Nhận xeùt.


- Lớp trưởng báo cáo
- Cá nhân: Thực hiện
theo yêu cầu của GV.
- Ghi vào tập.


- Cá nhân : Phát âm
giống nghĩa khác.
- Cá nhân đọc và nêu
yêu cầu.


+ Trình bày miệng.


<b>VI. Từ đồng nghĩa :</b>


<b>Bài 1 : (</b> Cột hoạt động trò).


<b>Bài 2 :</b> Chọn câu đúng :


d) Các từ đồng nghĩa có thể khơng thay
thế cho nhau được trong nhiều trường
hợp.


<b>Bài 3 : </b>a. Từ Xuân có thể thay thế cho từ
tuổi vì Xuân chỉ một mùa trong năm
khoảng thời gian tương ứng một tuổi 
hốn dụ (bộ phận  tồn thể).


- u cầu học sinh nhắc lại khái


niệm về từ đồng nghĩa.


- Cho học sinh đọc bài 2 và nêu
yêu cầu.


+ Cho học sinh thảo luận.
+ Nhận xét.


- Cho học sinh đọc bài 3 và nêu
u cầu.


+ Gọi học sinh trình bày miệng
+ Nhận xét.


- Cá nhân: Phát âm
khác, nghĩa giống.
- Cá nhân: Đọc và
nêu yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

b. Việc dùng từ trên thể hiện tinh thần
lạc quan của tác giả. Ngoài ra dùng từ
Xuân còn tránh lỗi lặp từ tuổi tác.


<b>VII. Từ trái nghĩa :</b>


<b>Bài 1 :(</b> Cột hoạt động trò )ø.


<b>Bài 2 :</b> <i>Chỉ ra cặp từ có quan hệ trái</i>
<i>nghĩa : xấu - đẹp ; gần - xa ; rộng - hẹp.</i>



<b>Bài 3 :</b> Xếp theo nhóm :
a. Sống - chết ; chẵn - lẽ
Chiến tranh - hòa bình.
b. Già - trẻ ; yêu - ghét
Cao - thấp ; nông - sâu
Giàu - nghèo


- u cầu học sinh đọc bài 2 và
khái niệm từ trái nghĩa.


- Cho học sinh đọc bài 2 và nêu
yêu cầu bài tập.


+ Cho học sinh làm trên bảng.
+ Nhận xét.


- Cho học sinh đọc bài 3 và nêu
yêu cầu.


+ Cho hoïc sinh thảo luận.
+ Nhận xét.


- Cá nhân: Từ trái
nghĩa là từ có nghĩa
trái ngược nhau.
- Cá nhân: Đọc và
nêu yêu cầu học sinh
làm trên bảng.


- Cá nhân: Đọc và


nêu yêu cầu.


+ Thảo luận: Đại
diện trả lời.


<b>VIII. Cấp độ khái quát nghĩa của từ :</b>
<b>Bài 1 : (</b> Cột hoạt động trị).


<b>Bài 2 :</b> Điền vào chỗ trống :


- u cầu học sinh nhắc lại khái niệm
cấp độ khái quát nghĩa của từ.


- Cho học sinh đọc bài 2 và nêu
u cầu.


+ Gọi học sinh điền trên bảng.
+ Nhận xét.


(Học sinh điền trên bảng phụ)


- Cá nhân: Dựa vào
kiến thưc lớp 8.
- Cá nhân : đọc và
nêu yêu cầu, làm trên
bảng.


<b>IX. Trường từ vựng :</b>
<b>Bài 1: (</b> Cột hoạt động trò).



<b>Bài 2 :</b> Vận dụng kiến thức đã học để
phân tích cách dùng từ ở đoạn trích.


Tác giả dùng hai từ cùng trường từ
vựng tắm và bể. Việc dùng từ trên làm
tăng giá trị biểu cảm của câu nói. Làm
cho câu nói có sức tố cáo mạnh mẽ hơn.


- Cho học sinh nhắc lại khái niệm
trường từ vựng. + Nhận xét.


- Cho học sinh đọc bài 2 và nêu
yêu cầu.


+ Cho HS trình bày miệng
+ Nhận xét.


- Cá nhân : dựa vào
bài cũ (lớp 8).


- Cá nhân: đọc và
nêu yêu cầu.


+ Trình bày miệng
trên lớp.


<i><b>HĐ4</b><b>:</b>Củng cố, dặn dò</i>( 4’) <b>* </b><i><b>Khắc sâu kiến thức</b> :</i>


- Yêu cầu học sinh nhắc lại các
khái niệm đã luyện tập và cho VD.



<i><b>*Nhắc học sinh</b></i><b> :</b>


+ Học bài.


+ Đọc và trả lời tất cả các câu
hỏi SGK văn bản “Đồng Chí”.


+ Xem lại lý thuyết văn tự sự.


- Cá nhân: Thực hiện
theo yêu cầu của giáo
viên.


- Nghe.


Từ đơn


<b>Từ </b>


Từ phức
Từ láy Từ ghép
Toàn bộ Bộ phận Chính phụ Đẳng lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Tiết 45



<i>Trả Bài Viết</i>



SỐ 2




(Sổ chấm trả bài)





<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b> </b>Giuùp hoïc sinh:


- Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, nhận ra điểm mạnh và
điểm yếu khi viết bài văn này.


- Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và diễn đạt.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên : Phân loại bài ; dàn ý ; nhận xét ưu điểm, khuyết điểm.
- Học sinh : Xem lại lý thuyết.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>HĐ1:</b></i>

Khởi động

( 3’ )
 <b>Ổn định lớp :</b>


 <b>Bài mới : </b> - Kiểm diện ... <sub>- Giới thiệu bài.</sub> - Lớp trưởng báo cáo.<sub>- Nghe.</sub>


<i><b>HĐ2:</b></i>

Tiến trình trả baøi



( 38/ <sub>)</sub>



<b>Đề:</b>

<i><b>Tưởng tượng hai mươi</b></i>



<i><b>năm sau một ngày hè em</b></i>


<i><b>về thăm trường cũ. Hãy</b></i>


<i><b>viết thư cho một bạn học</b></i>


<i><b>hồi ấy kể lại buổi thăm</b></i>


<i><b>trường đầy xúc động đó.</b></i>



Dàn ý
<i>(Sổ chấm trả bài)</i>


- Ghi đề lên bảng.


 u cầu học sinh phân tích đề.
 Hình thành dàn ý.


+ Cho học sinh tự đánh giá (đối chiếu với
dàn ý).


+ Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm.
+ Đọc bài văn hay nhất  tuyên dương.
+ Hướng dẫn học sinh nhận ra lỗi sai về
hình thức và nội dung.


- Cá nhân: Thực hiện theo
yêu cầu của GV.


- Cá nhân: Tự đánh giá.
- Nghe.



- Nghe.


- Cá nhân: Thực hiện theo
u cầu của GV.


<i><b>HĐ3</b><b>:</b></i>

Củng cố, dặn dò



(4’)


<i><b>- Nhắc học sinh</b></i><b> :</b>


+ Học bài : Lục Vân Tiên gặp nạn.


+ Đọc và trả lời câu hỏi SGK văn bản
“Đồng Chí”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>



TUẦN 10


<i><b>Bài 10 - 11</b></i>


Tiết 46 :

<i>ĐỒNG CHÍ </i>


Tiết 47 :

<i>BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH </i>


Tiết 48 :

<i>KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI</i>


Tiết 49 :

<i>TỔNG KẾT TỪ VỰNG </i>


Tiết 50 :

<i>NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Tiết : 46



<i>Văn bản </i>



ĐỒNG CHÍ



(Chính Hữu)





<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b> </b>Giúp học sinh:


- Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh
người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ.


- Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm và cô
đúc, giàu ý nghĩa biểu tượng.


- Rèn luyện kỹ năng phân tích và cảm thụ qua các chi tiết nghệ thuật, các hình ảnh
trong một tác phẩm thơ giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức bay bổng.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên : Nghiên cứu SGV, SGK, Soạn giáo án, bảng phụ, tranh.
- Học sinh : Đọc và trả lời câu hỏi SGK.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>



NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>HĐ1:</b></i>

Khởi động

( 5’ )
 <b>Ổn định lớp :</b>


 <b>Kiểm tra bài cũ :</b>


 <b>Bài mới : </b>


<b>ĐỒNG CHÍ</b>
<b>(Chính Hữu)</b>


- Kiểm diện ...
 <b>H</b>:


1. Đọc thuộc lịng đoạn trích Lục Vân
Tiên gặp nạn.


2. Đoạn trích cho thấy Trịnh Hâm là
người như thế nào ?


3. Đoạn trích cho thấy ơng Như là người
như thế nào ?


- Giới thiệu bài : nêu sơ lược tình hình nước
ta vào những năm đầu kháng chiến chống
Pháp.


- Ghi tựa bài.



- Lớp trưởng báo cáo.
- Cá nhân: Đọc thuộc lịng
đoạn trích.


- Cá nhân: Ghi vào tập.


<i><b>HĐ2:</b></i> <sub>Đọc tìm hiểu văn</sub>


bản ( 34/ <sub>)</sub>


<b>I. Giới thiệu chung </b>


<i><b>1. Tác giả : </b></i>


- Chính Hữu tên thật là
Trần Đình Đắc sinh năm
1926, quê ở huyện Can Lộc


- Cho học sinh đọc chú thích *


 <b>YC</b>: Dựa vào chú thích hãy tóm tắt vài nét
chính về tác giả.


+ Chốt ý  ghi bảng.


- Đọc.


- Cá nhân: Trả lời dựa vào
chú thích.



</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- Hà Tónh.


- Ơng là nhà thơ qn đội.
- Thơ của ơng chỉ viết về
người lính và chiến tranh.
- Được trao giải thưởng
HCM năm 2000.


<i><b>2. Tác phẩm :</b></i>


- Bài thơ được sáng tác
1948 qua chiến dịch Việt
Bắc.


- Bài thơ cho thấy tình cảm
đồng chí đồng đội tha thiết,
sâu nặng (sâu sắc).


+ Treo chaân dung nhà thơ.


<i>Bổ sung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu mạch</i>
cảm xúc bài thơ sau khi đọc văn bản.


 <b>YC</b>: Hãy cho biết hồn cảnh sáng tác bài
thơ.


+ Nhận xét, ghi baøi.


- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm văn bản


và tìm hiểu từ khó.


+ GV đọc mẫu.


+ Gọi học sinh đọc (2HS).
+ Nhận xét cách đọc.


 <b>YC</b>: Nêu nội dung chính bài thơ
+ Nhận xét, ghi bài.


+ Chuyển ý.


- Cá nhân: Trả lời dựa vào
chú thích *.


- Ghi vào tập.
- Cá nhân:
- Đọc diễn cảm.


- Cá nhân: Tùy vào HS.
- Ghi vào tập.


<b>II. Phân tích văn bản :</b>


<i><b>1. Cơ sở hình thành tình</b></i>
<i><b>đồng chí :</b></i>


- Những người lính lúc bấy
giờ có :



+ Cùng giai cấp, cùng
cảnh ngộ “queâ ... quen
<i>nhau”.</i>


+ Cùng mục đích, cùng
lý tưởng “súng bên súng ..
<i>đầu”.</i>


+ Cùng chia sẻ gian lao:
<i>“Đêm ... kỉ”.</i>


- Đồng chí !  thâu tóm tất
cả những điểm tương đồng
của người, đồng thời là bản
lề gắn kết đoạn đầu và
đoạn thứ 2.


<i><b>2. Những biểu hiện của</b></i>
<i><b>tình đồng chí và sức mạnh</b></i>
<i><b>của tình cảm ấy :</b></i>


- Cảm thơng sâu sắc những
tâm tư nỗi lịng của nhau.
+ “Mặt kệ”  sự dứt khoát
 đặt quyền lợi đất nước
lên trên lợi ích cá nhân.


- Cho học sinh đọc thầm 7 câu đầu.


 <b>YC</b>: nêu nội dung chính của 7 câu thơ trên.


+ Nhận xét  ghi bài mục 1.


 <b>H</b>: Tình cảm đồng chí đồng đội được hình
thành trên những cơ sở nào ? tìm chi tiết
minh họa.


+ Nhận xét  ghi bài.
+ GV có thể gợi ý thêm.


 <b>H</b>: Câu thơ thứ 7 chỉ có một từ “Đồng
<i>chí !” có ý nghĩa gì ?</i>


+ Nhận xét  ghi bài.


+ Giảng thêm: Đồng chí ! là điểm nhấn
và cũng là một lời khẳng định.


+ <i><b>Giảng chuyển ý:</b></i> những người lính lúc
bấy giờ có nhiều tương đồng nên khi gia
nhập vào quân đội họ đã nhanh chóng trở
thành đôi bạn thân.


- Cho học sinh đọc thầm 10 câu tiếp theo
 <b>YC</b>: nêu nội dung chính 10 câu thơ trên?


+ Nhận xét  ghi bài.


 <b>H</b>: Ba câu thơ “Ruộng nương anh ... lay”
cho ta biết được gì về tình cảm của người
lính ?



 <b>H</b>: Hai từ “mặc kệ” đã cho ta biết được gì
về thái độ của người lính ?


+ Nhận xét  ghi bài.


- Đọc thầm.


- Cá nhân: Những nét tương
đồng của người lính.


- Ghi vào tập.


- Cá nhân: Trả lời dựa
trên 6 câu đầu.


- Ghi vaøo taäp.


- Cá nhân: Kết tinh mọi
điểm tương đồng.


- Ghi vào tập.
- Nghe.
- Nghe.


- Đọc thầm.


- Cá nhân: Học sinh trả lời
theo nhiều hướng khác
nhau.



- Cá nhân: Tâ m sự và
cảm thông hồn cảnh của
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

+ Biện pháp nhân hóa và
hoán dụ  nỗi nhớ người
hậu phương.


- Cùng chia sẻ những gian
lao thiếu thốn.


+ Thiếu trang phục: áo
rách, quần vài mảnh vá,
thiếu giày dép.


+ Thiếu thuốc men: sốt
rung người.


 Hình ành tả thực, quen
thuộc.


+ vẫn lạc quan yêu đời
<i>“miệng cười buốt giá”.</i>


+ Câu thơ “thương nhau ...
<i>tay”  tình cảm gắn bó sâu</i>
nặng và sức mạnh của tình
đồng chí.



+ Hình ảnh “tay nắm lấy
<i>bàn tay”  tiếp thêm sức</i>
mạnh vượt qua gian khổ.


<i><b>3. Bức tranh người lính:</b></i>


(Hình ảnh đầu súng trăng
treo)


- Cảnh rừng làm nền người
 lính ơm súng phục kích,
trên đầu súng có ánh trăng
 súng và trăng gần mà xa,
thực tại và mơ mộng, chất
chiến đấu và chất trữ tình,
chiến sĩ và thi sĩ.


 <b>H</b>: Câu thơ “Giếng ... lính” tác giả đã sử
dụng nghệ thuật gì ? Cho biết tác dụng của
biện pháp nghệ thuật ấy ?


+ Nhận xét  ghi bài.


+ Giảng thêm: Tình cảm được thể hiện
một cách gián tiếp bằng hình ảnh quen
thuộc : giếng nước gốc đa.


 Yêu cầu học sinh đọc 7 câu thơ tiếp.


 <b>H</b>: Những câu thơ trên cho ta biết được gì


về tình cảm của người lính ?


+ Nhận xét  ghi bài.


 <b>H</b>: Những khó khăn thiếu thốn của người
lính thời kỳ này là những khó khăn thiếu thốn
nào ? được thể hiện qua hình ảnh nào? Nêu
nhận xét của em về những hình ảnh ấy ?


+ Nhận xét, chốt ý  ghi baøi.


+ <i><b>Giảng thêm:</b></i> trang phục rất cần thiết
cho người lính đặc biệt nhất là người lính ở
rừng sâu.


 <b>H</b>: Dù cuộc sống khó khăn thiếu thốn,
nhưng tinh thần của người lúc bấy giờ như
thế nào ? câu thơ nào thể hiện điều đó ?


+ Nhận xét  ghi bài.


 <b>H</b>: Câu thơ “thương nhau tay nắm lấy bàn
<i>tay” đặt ở cuối đoạn có tác dụng gì ? hình</i>
ảnh “tay ... tay” có ý nghĩa gì ?


+ Nhận xét  ghi bài.
+ Giảng, bình.


 u cầu học sinh phát hiện những câu thơ
có cấu trúc sóng đôi đối ứng nhau.



- Yêu cầu học sinh đọc thầm ba câu cuối.
 <b>YC</b>: Em hãy hình dung lại cảnh người lính
đang phục kích chờ giặc đến ? và nêu nhận
xét của em về hình ảnh đó ?


 <b>H</b>: Họ chiến đấu trong điều kiện thời tiết
như thế nào nhờ đâu mà họ vượt qua mọi sự
khó khăn khắc nghiệt của thời tiết ?


 <b>H</b>: Hình ảnh “đầu súng trăng treo” ngồi ý
nghĩa hiện thực cịn có ý nghĩa nào khác ?


+ Nhận xét  ghi bài.


+ <i><b>Giảng thêm</b></i>: để học sinh hiểu hình ảnh
tượng trưng kết hợp giữa hiện thực và lãng
mạn.


+ Giáo dục học sinh, chuyển ý.


- Ghi vào tập.


- Cá nhân: Nhân hóa 
nỗi nhớ của người hậu
phương.


- Ghi vào tập.
- Nghe.
- Đọc .



- Cá nhân : Cùng chịu
đựng gian lao, thiếu thốn.
- Cá nhân: Thiếu quần áo,
thuốc men, giáy dép. Chi
tiết thể hiện qua 7 câu thơ
vừa đọc.


- Ghi vào tập.
- Nghe.


- Cá nhân: Ln lạc quan
u đời “miệng cười ...”
- Ghi vào tập.


- Cá nhân : Sự gắn bó sâu
nặng của những người
lính.


- Ghi vào tập.
- Nghe.


- Cá nhân: Thực hiện theo
yêu cầu của GV.


- Cá nhân: Đọc thầm.
- Cá nhân: Rừng làm nền
người lính, ơm súng 
trên đầu súng có ánh
trăng.



- Cá nhân : Chiến đấu
trong rừng hoang, sương
muối  tình đồng chí giúp
họ vượt qua khó khăn.
- Cá nhân: Tùy vào học
sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i><b>HĐ3:</b></i>

Hướng dẫn tổng kết



( 3’)


<b>III. Tổng kết : </b>


<i><b>- Nội dung:</b></i>

Cho thấy vẻ
đẹp và sức mạnh tinh thần
của người lính cách mạng.


<i><b>- Nghệ thuật:</b></i>

Hình ảnh,
ngôn ngữ giản dị, chân thực
giàu sức biểu cảm.


 <b>YC</b>: Nêu nội dung bài thơ.
+ Nhận xét  ghi baøi.


 <b>YC</b>: Nêu những đặc sắc nghệ thuật được
sử dụng trong bài thơ.


+ Nhận xét  ghi bài.



<i><b>+ Giảng kết thúc bài</b></i>.


- Cá nhân: Dựa vào ghi nhớ.
- Ghi vào tập.


- Cá nhân: Dựa vào ghi
nhớ.


- Ghi vào tập.


<i><b>HĐ4</b><b>:</b></i>

Củng cố, dặn dò



(2’)


<b>* </b><i><b>Khắc sâu kiến thức</b> :u cầu học sinh đọc</i>
bài thơ và nêu một vài nội dung đã phân
tích.


<i><b>*Nhắc học sinh :</b></i>


+ Học bài.


+ Đọc và trả lời câu hỏi SGK văn bản
“Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”.


- Thực hiện theo u cầu
của giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Tiết : 47




<i>Bài thơ về </i>

<i> </i>

<i> </i>



TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH



(Phạm Tiến Duật)





<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b> </b>Giúp học sinh:


- Cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe khơng kính cùng hình ảnh
những người lái xe ở tuyến đường Trường Sơn hiên ngang dũng cảm, sôi nổi.


- Thấy được những nét riêng của giọng điệu bài thơ cùng ngôn ngữ.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích hình ảnh ngơn ngữ thơ.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên : Nghiên cứu SGV, SGK, Soạn giáo án, bảng phụ, chân dung bài thơ.
- Học sinh : Đọc và trả lời tất cả câu hỏi SGK.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>HĐ1:</b></i><sub>Khởi động</sub> ( 5’)
 <b>Ổn định lớp :</b>



 <b>Kiểm tra bài cũ :</b>


 <b>Bài mới : </b>


<b>BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE</b>
<b>KHƠNG KÍNH</b>
<b>(Phạm Tiến Duật)</b>


- Kiểm diện ...
 <b>Hỏi </b>:


1. Đọc thuộc lịng bài thơ Đồng Chí và nêu
vài nét về tác giả.


2. Câu thơ “Giếng nước ... lính” nhà thơ đã
sử dụng nghệ thuật gì ?


3. Nêu ý nghĩa của hình ảnh đầu súng trăng
treo ?


- Giới thiệu bài: dẫn vào bài bằng cách
giới thiệu sơ lược hình ảnh thanh niên trong
thời kỳ chống Mỹ đặc biệt là thế hệ thanh
niên trên tuyến đường Trường Sơn.


- Ghi tựa bài.


- Lớp trưởng báo cáo.
- Trả bài.



- Ghi vào tập.


<i><b>HĐ2:</b></i>

Đọc tìm hiểu văn



bản

( 33/ <sub>)</sub>


<b>I. Giới thiệu chung </b>


<i><b>1. Tác giaû : </b></i>


- Phạm Tiết Duật sinh năm
1941, quê ở huyện Thanh
Ba, tỉnh Phú Thọ.


- Cho học sinh đọc chú thích *


 <b>YC</b>: Hãy nêu vài nét chính về tác giả.
+ Chốt ý  ghi bài.


+ Treo chân dung nhà thơ.


- Đọc.


- Cá nhân: Trả lời dựa vào
chú thích.


- Ghi vào tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

- Nhà thơ trẻ tiêu biểu thời
chống Mỹ.



<i><b>2. Tác phẩm :</b></i>


- Bài thơ trích từ tập vầng
trăng quầng lửa.


- Bài thơ được sáng tác trong
thời kỳ chống Mỹ.


 <b>YC</b>: Nêu hiểu biết của em về bài thơ.
+ Chốt yù  ghi baøi.


 <b>H</b>: Theo em bài thơ được sáng tác trong
thời kỳ nào ?


+ Nhận xét  ghi baøi.


- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm văn
bản và tìm hiểu từ khó.


+ Giáo viên đọc mẫu.


+ Gọi học sinh đọc tiếp (2HS).
+ Nhận xét giọng đọc của học sinh.
 <b>H</b>: Em có nhận xét gì số lượng từ trong
nhan đề của bài thơ ? nhan đề ấy có tác
dụng gì đối với tồn bài thơ ?


<i><b>+ Giảng</b></i> : Hình ảnh những chiếc xe
khơng kính là một phát hiện thú vị của nhà


thơ, thể hiện sự am hiểu hiện thực ở tuyến
đường Trường Sơn.


 <b>H</b>: Em hãy giải thích vì sao tác giả lại
thêm hai từ bài thơ ?


+ <i><b>Giảng </b></i>: “Bài thơ”  Cái nhìn hiện
thực, giàu chất thơ. Chất thơ của tuổi trẻ
hiên ngang dũng cảm trẻ trung vượt lên
trên khó khăn, thiếu thốn nguy hiểm trong
chiến tranh.


+ Chuyển ý.


chú thích.
- Ghi vào tập.


- Cá nhân: Thời chống Mỹ.
- Ghi vào tập.


- Nghe.


- Cá nhân: Đọc diễn cảm.
- Cá nhân: Nhiều từ  làm
nổi bật rõ hình ảnh tồn
bài.


- Nghe.


- Cá nhân: Cái nhìn hiện


thực giàu chất thơ.


- Nghe.


<b>II. Phân tích văn bản:</b>


<i><b>1. Hình ảnh những chiếc xe</b></i>
<i><b>khơng kính:</b></i>


- xe khơng có kính
- khơng có đèn
- khơng có mui
- thùng xe có xước


biến dạng, trần trụi  hình
ảnh thật độc đáo.


 <b>H</b>: Bài thơ nổi bật nhất là hình ảnh nào ?
+ Nhận xét  ghi bài.


 <b>H</b>: Hình ảnh những chiếc xe khơng kính
được miêu tả như thế nào ?


+ Nhận xét  ghi bài.


 <b>H</b>: Em có nhận xét gì về hình ảnh những
chiếc xe được nhà thơ miêu tả.


+ Nhận xét  ghi baøi.



 <b>H</b>: Nguyên nhân nào những chiếc xe ấy
lại biến dạng đến như vậy ?


 <b>H</b>: Hình ảnh những chiếc xe khơng kính
là hình ảnh thật hay tưởng tượng ?


+ <i><b>Giảng kết hợp ghi bảng</b></i>: Hình ảnh
những chiếc xe không kính vốn khơng
hiếm trong chiến tranh, nhưng phải có hồn
thơ nhạy cảm với nét ngang tàng tinh
nghịch mới cảm nhận được. Nhà thơ đã đưa
hình ảnh đó vào thành hình tượng thơ độc
đáo thời chống Mỹ.


- Cá nhân: Hình ảnh những
chiếc xe khơng kính.


- Cá nhân: Dựa vào bài thơ.
- Ghi vào tập.


- Cá nhân: Tùy vào sự cảm
nhận của học sinh.


- Ghi vào tập.


- Cá nhân: Do bom đạn.
- Cá nhân: Hình ảnh thực
của chiến trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<i><b>2. Hình ảnh người chiến sĩ</b></i>


<i><b>lái xe :</b></i>


- Tư thế ung dung, hieân
ngang “ung dung ... nhìn
<i>thẳng”</i>


- Cảm giác mạnh đột ngột
như tiếp xúc với thế giới bên
ngoài.


- Tinh thần bất chấp khó
khăn gian khổ:


+ “Khơng có kính ừ thì có
<i>bụi ...</i>


<i>Chưa cần rửa ... thuốc”</i>
+ “Khơng có kính ừ thì ước
<i>áo </i>


<i>... mau thôi ...”</i>


 giọng thơ ngang tàng bất
chấp.


- Tình đồng chí, đồng đội tốt
đẹp, trẻ trung, sôi nổi, yêu
đời “những ... xanh thêm”
- Ý chí quyết tâm giải phóng
miền Nam.



 <b>H</b>: Em có nhận xét gì về giọng điệu
những câu miêu tả hình ảnh xe khơng
kính? Giọng điệu ấy có tác dụng gì ?


 <b>H</b>: Những chiếc khơng kính đã làm nổi
bật hình ảnh nào ?


+ Ghi mục 2 lên bảng.


<i>+ <b>Giảng</b></i><b>:</b> Những chiếc xe thiếu phương
tiện vật chất tối thiểu là hoàn cảnh để
người chiến sĩ bộc lộ những phẩm chất tốt
đẹp của mình.


 <b>H</b>: Hai câu thơ “ung dung ... nhìn thẳng”
đã thể hiện tư thế gì của người lính ?


+ Nhận xét  ghi bài.


 <b>H</b>: Chính vì láy những chiếc xe trần trụi
như thế nên cảm giác của người lái xe như
thế nào ?


+ Nhận xét  ghi bài.


 <b>YC</b>: Hãy đọc thầm khổ 3 đến khổ 4.
 <b>H</b>: Những câu thơ trên đã bộc lộ phẩm
chất gì của người lính ? Tìm chi tiết minh
họa ?



+ Nhận xét  ghi bài.


 <b>H</b>: Em có nhận xét gì về giọng điệu bài
thơ ? (Gợi ý: những chi tiết phì phèo, nhìn
nhau, ... ha, lái trăm cây số, cấu trúc “ừ
<i>thì”, “chưa cần” có tác dụng gì ?)</i>


 <b>YC</b>: Đọc thầm khổ 5, 6 thể hiện phẩm
chất gì của người lính ?


+ Nhận xét  ghi baøi.


 Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ cuối :
 <b>H</b>: Do đâu mà người lính bất chấp khó
khăn gian khổ ? (khổ thơ thể hiện phẩm
chất gì của người lính ?)


+ Nhận xét  ghi bài.
+ <i><b>Giảng, bình</b></i>.


- Cá nhân: Giọng điệu bình
thản gây sự chú ý vẻ khác
lạ của nó.


- Cá nhân: Hình ảnh người
chiến sĩ lái xe.


- Nghe.



- Cá nhân: Học sinh trả lời
theo nhiều hướng khác
nhau.


- Cá nhân: Dựa vào khổ thứ
2.(Cảm giác mạnh)


- Cá nhân: Đọc thầm.
- Cá nhân: Tinh thần bất
chấp gian khổ.


- Ghi vào tập.


- Cá nhân: Giọng điệu
ngang tàng bất chấp gian
khổ.


- Cá nhân: Tùy theo HS.
- Ghi vào tập.


- Đọc.


- Cá nhân : Tùy vào HS.
- Ghi vào tập.


<i><b>HĐ3:</b></i>

Hướng dẫn tổng kết



( 3’)


<b>III. Tổng kết : </b>



<i><b>- Nội dung:</b></i>

Hình ảnh những
chiếc xe khơng kính làm nổi
bật hình ảnh người chiến sĩ lái
xe với những phẩm chất tốt
đẹp.


 <b>YC</b>: Nêu những giá trị nội dung của bài
thơ ?


+ Nhận xét


+ Chốt ý  ghi bài.


 <b>YC</b>: Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<i><b>- Nghệ thuật:</b></i>

Chất liệu
hiện thực, ngơn ngữ bình dị,
tự nhiên, khỏe khoắn.


+ Nhận xét  chốt ý  ghi bài.


<i><b>+ Giảng tổng kết bài.</b></i> - Ghi vào tập.


<i><b>HĐ4</b><b>:</b></i>

Củng cố, dặn d

<i>ò</i>



(3’)



<b>- </b><i><b>Nhắc học sinh về nhà</b></i><b> : </b>



+ Xem và trả lời câu hỏi SGK bài
“Tổng kết từ vựng”.


+ Xem lại những tác phẩm văn học
trung đại chuẩn bị làm kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Tiết : 48



KIỂM TRA VĂN



(Trung Đại)





<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b> </b>Giúp học sinh:


- Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam : những thể loại chủ
yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.


- Qua bài kiểm tra học sinh đánh giá được trình độ của bản thân về kiến thức và khả
năng diễn đạt.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên : Soạn câu hỏi + đáp án.
- Học sinh : Xem lại bài cũ.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>



NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>HĐ1:</b></i><sub>Khởi động</sub>( 4’ )
 <b>Ổn định lớp :</b>


 <b>Kiểm tra bài cũ :</b>


 <b>Bài mới : </b>


- Kiểm diện ...


-Kiểm tra khâu chuẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu bài.


- Lớp trưởng báo cáo.
- Lớp phó báo cáo.
- Nghe.


<i><b>HĐ2:</b></i> <sub>Tiến trình kiểm tra</sub>


( 38/ <sub>)</sub>


(Tùy đối tượng học sinh
GV ra nhiều đề khác nhau)


- Phát đề.


- Quan sát học sinh làm bài.
- Thu bài.



- Nhận xét giờ kiểm tra.


- Nhận đề.
- Làm bài.
- Nộp bài.


<i><b>HĐ3</b><b>:</b></i><sub>Củng cố, dặn dò</sub>( 3’) - Nhắc học sinh :


+ Về nhà: Học bài làm bài, đọc và trả lời
trước bài “Tổng kết từ vựng”.


+ Nộp những bài văn sưu tầm nói về q
hương Vĩnh Long.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Tiết : 49



<i>Tổng kết </i>

<i> </i>

<i> </i>



TỪ VỰNG





<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b> </b>Giúp học sinh nắm vững và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp
6 đến lớp 9 (Sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt thuật ngữ, biệt ngữ xã hội, các
hình thức trau đổi vốn từ).


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>



- Giáo viên : Nghiên cứu bài, soạn giáo án.
- Học sinh : Đọc và trả lời trước câu hỏi SGK.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>HĐ1:</b></i><sub>Khởi động</sub>( 5’ )
 <b>Ổn định lớp :</b>


 <b>Kiểm tra bài cũ :</b>


 <b>Bài mới : </b>


<b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG </b>


- Kiểm diện ...


- u cầu nhắc lại những nội dung ở tiết
trước.


- Giới thiệu bài.
- Ghi tựa bài.


- Lớp trưởng báo cáo.
- Cá nhân: thực hiện theo
yêu cầu của GV.


<i><b>HĐ2:</b></i> <sub>Hệ thống kiến thức</sub>



và luyện tập ( 37/ <sub>)</sub>


<b>I. Sự phát triển của từ</b>
<b>vựng :</b>


<i><b>1) Bài 1:</b></i> Cách phát triển từ
<i>vựng</i>


1. Phát triển trên cơ sở phát
triển nghĩa của từ.


2. Phát triển số lượng từ
ngữ


a. Tạo từ mới.
b. Mượn từ.


<i><b>2) Bài 2:</b></i> <i>Tìm dẫn chứng</i>
<i>minh họa cho những cách</i>
<i>phát triển nghĩa từ vựng</i>
+ Ví dụ:


Mắt mắt cá (chân)
mắt tre


+ Ví dụ: điện thoại + di
động  điện thoại di động,


 Yêu cầu học sinh nhắc lại cách phát triển


của từ vựng.


+ Nhận xét  bổ sung.


+ Treo bảng phụ đã kẻ sẵn khung theo
SGK. Gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống.
- Cho học sinh đọc bài 1 và nêu u cầu


+ Gọi học sinh trình bày miệng.
+ Nhận xét.


- Cho học sinh đọc bài 2 và nêu yêu cầu
+ Nhận xét  bổ sung.


- Cá nhân: Thực hiện theo
yêu cầu GV.


- Cá nhân: Học sinh lên
bảng điền vào ô trống.
- Cá nhân: Đọc và nêu
u cầu.


+ Trình bày miệng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

ra-đi-ô.


<i><b>3) Bài 3:</b></i> Câu 3 SGK


khơng vì khơng đảm bảo
nhu cầu giao tiếp.



- Cho học sinh đọc bài 3 và nêu yêu cầu
+ Nhận xét  bổ sung.


- Cá nhân: Đọc và nêu
yêu cầu.


<b>II. Từ mượn :</b>


<i><b>1. Khái niệm :</b></i>
<i><b>2. Tìm ý đúng :</b></i>


ý c)


<i><b>3. So sánh từ mượn :</b></i>


- Từ mượn nhóm: Săm lốp,
ga, phanh  được việt hóa.
- Từ mượn : A xét, ra-đi-ơ
 chưa được việt hóa.


- Cho học sinh nhắc lại khái niệm của từ
mượn.


+ Nhận xét  bổ sung.
- Cho học sinh đọc câu hỏi 2.


- Cho học sinh đọc bài 3 và nêu yêu cầu
+ Cho học sinh trình bày miệng.
+ Nhận xét.



- Cá nhân: Thực hiện theo
yêu cầu của GV.


- Cá nhân: Đọc và chọn
nhận định đúng.


- Cá nhân: Đọc và nêu
u cầu bài tập.


+ Trình bày miệng.


<b>III. Từ Hán Việt :</b>


<i><b>1. Khái niệm :</b></i>
<i><b>2. Tìm ý đúng :</b></i>


ý b)


- Cho học sinh nêu khái niệm
+ Nhận xét.


- Cho học sinh đọc bài 2 và nêu yêu cầu
+ Cho học sinh trình bày miệng.
+ Nhận xét.


- Cá nhân: Nêu khái niệm
- Cá nhân: Đọc và nêu
yêu cầu



+ Trình bày miệng.


<b>IV. Thuật ngữ và biệt ngữ</b>
<b>xã hội :</b>


<i><b>1. Khái niệm :</b></i>


<i><b>2. Vai trị của thuật ngữ với</b></i>
<i><b>đời sống hiện nay :</b></i>


Chúng ta đang sống trong
thời kỳ khoa học, cơng nghệ
phát triển, trình độ dân trí
của người Việt Nam cũng
không ngừng được nâng cao,
nhu cầu tiếp nhận kiến thức
tăng lên chưa từng thấy 
Thuật ngữ có vai trị vô
cùng quan trọng.


<i><b>3. Liệt kê biệt ngữ xã hội: </b></i>


(Tùy vào học sinh)


- u cầu học sinh nhắc lại thuật ngữ là gì ?
Biệt ngữ xã hội là gì ?


- Cho học sinh đọc câu 2 và nêu u cầu
+ Cho học sinh thảo luận.



+ Nhận xét.


- Cho học sinh đọc câu 3 và nêu yêu cầu
+ Cho học sinh trình bày miệng.
+ Nhận xét.


- Cá nhân: Thực hiện theo
yêu cầu của GV.


- Cá nhân: Đọc và nêu
yêu cầu.


+ Thảo luận: Đại diện trả
lời.


- Cá nhân: Đọc và nêu
u cầu.


+ Trình bày miệng.


<b>V. Trau dồi vốn từ :</b>


<i><b>1. Các hình thức trau dồi</b></i>
<i><b>vốn từ :</b></i>


- Nắm nghĩa của từ và cách


- Cho học sinh đọc câu 1 và nêu yêu cầu
+ Gọi học sinh trình bày miệng.
+ Nhận xét.



- Cá nhân: Đọc và nêu
yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

dùng từ.


- Tự tìm hiểu để làm tăng
vốn từ.


<i><b>2. Giải nghĩa từ :</b></i>


- Bách khoa toàn thư : từ
điển bách khoa ghi đầy đủ
tri thức của các ngành.
- Hậu duệ: con cháu người
đã chết.


- Khẩu khí : khí phách của
con người tốt ra từ lời nói
- Bảo hộ mậu dịch: bảo vệ
sản xuất trong nước, chống
sự phá giá của hàng hóa
nước ngồi.


- Mơi sinh : mơi trường sinh
sống của vật.


<i><b>3. Sửa lỗi dùng từ :</b></i>


a. Sai từ béo bổ thay bằng


từ béo bở.


b. Sai từ đạm bạc thay bằng
từ tệ bạc.


c. Sai từ tấp nập thay bằng
từ tới tấp, dồn dập.


- Cho học sinh đọc bài 2 và nêu yêu cầu
+ Nhận xét.


- Cho học sinh đọc bài 3 và nêu yêu cầu
+ Gọi học sinh sửa lỗi từng câu.
+ Nhận xét.


- Cá nhân: Đọc và nêu
yêu cầu.


+ Trình bày miệng.


- Cá nhân: Đọc và nêu
yêu cầu.


- Cá nhân: Thực hiện theo
u cầu của GV.


<i><b>HĐ4</b><b>:</b></i>

Củng cố, dặn dò



(7’)



<b>* </b><i><b>Khắc sâu kiến thức</b>: Yêu cầu học sinh</i>
nhắc lại những khái niệm đã được hệ thống
trong tiết học.


<i><b>*Nhắc học sinh</b></i>: Chuẩn bị bài “Nghị luận
<i>trong văn bản tự sự”.</i>


- Cá nhân: Thực hiện theo
yêu cầu của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

Tieát : 50



<i> Nghị luận trong văn bản</i>



TỰ SỰ





<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b> </b>Giuùp hoïc sinh:


- Hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò của yếu tố nghị luận trong văn
bản tự sự.


- Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự
có sử dụng các yếu tố nghị luận.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>



- Giáo viên : Nghiên cứu SGV, SGK, Soạn giáo án.
- Học sinh : Đọc và trả lời câu hỏi SGK.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>HĐ1:</b></i>

Khởi động

( 5’ )
 <b>Ổn định lớp :</b>


 <b>Kiểm tra bài cũ :</b>


 <b>Bài mới : </b>


<b>NGHỊ LUẬN TRONG </b>
<b>VĂN TỰ SỰ </b>


- Kiểm diện ...


 <b>H</b>: Thế nào là miêu tả nội tâm trong văn
bản tự sự ? nêu những cách miêu tả nội
tâm?


- Giới thiệu bài.
- Ghi tựa bài.


- Lớp trưởng báo cáo.
- Cá nhân: Trả bài.
- Nghe.



- Ghi vaøo tập.


<i><b>HĐ2:</b></i> <sub>Hình thành kiến</sub>


thức mới ( 37/ <sub>)</sub>


- Cho cho học sinh biết: nghị luận là nêu lý
lẽ, dẫn chứng để bảo vệ một quan điểm, tư
tưởng nào đó.


 <b>H</b>: Dựa vào khái niệm trên, hãy tìm và chỉ
ra những câu, chữ thể hiện rõ tính chất nghị
luận trong đoạn văn trên ?


+ Cho hoïc sinh thảo luận.
+ Nhận xét.


 <b>Gợi ý:</b> Chỉ ra trình tự lập luận trong đoạn
văn A. Cho biết câu nào là nêu vấn đề, câu
nào phát triển đoạn, câu nào kết thúc đoạn.


 <i><b>Giảng </b></i><b>: </b>Về hình thức đoạn văn trên chứa


- Cá nhân : Đọc.
- Nghe.


- Thảo luận đoạn văn A :
<i>a. Nêu vấn đề : câu 1.</i>
<i>b. Phát triển đoạn văn vợ tơi</i>
khơng phải ... vì sao vậy.


- Dẫn chứng:


+ Khi người ta ... ai nữa
(như quy luật tự nhiên).
+ Khi người ta đau chân ...
chân đau.


+ Vì cái bản tính tốt ... lấp
mất.


<i>c. Kết thúc: tơi biết vậy ...</i>
nỡ giận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<i><b>1. Dấu hiệu nhận biết yếu</b></i>
<i><b>tố nghị luận:</b></i> Nghị luận
trong văn bản tự sự thường
xuất hiện ở dạng đối thoại.


<i><b>2. Đặc điểm của yếu tố</b></i>
<i><b>nghị luận :</b></i>


- Nêu lý lẽ và dẫn chứng
thuyết phục người nghe.
- Dùng đa dạng các loại câu
(câu ghép, câu phức), kiểu
câu (câu trần thuật ...).
- Dùng nhiều từ ngữ mang
tính chất nghị luận: nói
chung, tóm lại, tuy nhiên,
tại sao, thật vậy, trước hết,


sau cùng, ...


nhiều từ, câu mang tính chất nghị luận
“nếu ... thì, vì thế ... cho nên, sở dỉ ... là vì,
<i>khi ... thì”, các câu trên ngắn gọn diễn đạt</i>
một chân lý. (Sử dụng nhiều kiểu câu).
 <b>H</b>: Đây có phải là đoạn đối thoại khơng?
Cảnh này diễn ra ở đâu ? ai là bị cáo ? ai là
người xử án ?


 <b>YC</b>: Chỉ ra cách lập luận của từng nhân
vật ?


 <b>YC</b>: Nêu nhận xét của em cách trình bày
vấn đề của Hoạn Thư.


 <b>YC</b>: Qua hai đoạn văn trên, hãy chỉ ra dấu
hiệu và đặc điểm nghị luận của văn bản tự
sự ? (Gợi ý theo câu hỏi SGK).


+ Cho học sinh thảo luận.
+ Nhận xét  ghi bài.


- Cá nhân: đoạn văn B->
Diễn ra bằng hình thức đối
thoại


+ Bị cáo: Hoạn Thư.
+ Quan tòa: Kiều.
- “Đàn bà ... nhiều”


 buộc tội của quan tòa.
- Hoạn Thư biện minh
bằng 4 luận điểm :


+ Ghen tuông là chuyện
thường tình của đàn bà.
+ Cho ra gác viết kinh,
không đuổi theo (kể ơn).
+ Chồng chung chắc dễ ai
nhường cho ai.


+ Nhận tất cả tội lỗi 
nhờ sự khoan dung.


- Cá nhân: Lập luận chặt
chẽ  khôn ngoan.


- Thảo luận: Học sinh trả
lời theo nhiều hướng khác
nhau.


- Ghi vaøo tập.


<i><b>HĐ3</b><b>:</b></i>

Củng cố, dặn dò



(3’)


<b>* </b><i><b>Khắc sâu kiến thức</b>:</i>


 Nêu dấu hiệu và đặc điểm của yếu tố nghị


luận trong văn tự sự


 Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ


<b>*</b><i><b>Nhắc học sinh</b></i><b>:</b>


+ Học bài


+ Sọan bài “Đồn thuyền đánh cá” của
Huy Cận.


- Cá nhân: Trả lời dựa vào
bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>



TUAÀN 11


<i><b>Bài 11 - 12</b></i>



Tiết 51+52 :

<i>ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ </i>


Tiết 53 :

<i>TỔNG KẾT TỪ VỰNG </i>


Tiết 54 :

<i>TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ </i>


Tiết 55 :

<i>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

Tiết : 51+52



<i>Đồn </i>

<i> thuyền </i>




ĐÁNH CÁ



(Huy Cận )





<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b> </b>Giúp học sinh:


- Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng thiên nhiên vũ trụ và cảm hứng về lao
động của tác giả tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ giàu sắc thái lãng mạn trong bài thơ.


Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh ngơn ngữ
-âm điệu) vừa cổ kính vừa mạnh mẽ trong bài thơ.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên : Nghiên cứu SGV, SGK, Soạn giáo án, tranh (chân dung nhà thơ).
- Học sinh : Đọc và trả lời câu hỏi SGK.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>HĐ1:</b></i><sub>Khởi động</sub> ( 5’ )
 <b>Ổn định lớp :</b>


 <b>Kiểm tra bài cũ :</b>



 <b>Bài mới : </b>


<b>ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ</b>
<b>(Huy Cận)</b>


- Kiểm tra só số
 <b>Hoûi :</b>


1. Đọc thuộc lòng bài thơ “Tiểu đội xe
<i>khơng kính” và cho biết vài nét về tác giả</i>
và hoàn cảnh sáng tác.


2. Nhà thơ sáng tác ra hình ảnh độc đáo
“Những chiếc xe khơng kính” nhằm mục
đích gì ?


- Giới thiệu bài: giới thiệu sơ lược tình hình
miền Bắc những năm đầu xây dựng CNXH.
- Ghi tựa bài lên bảng.


- Lớp trưởng báo cáo.
- Cá nhân: Trả bài


- Nghe.


- Ghi vào tập.


<i><b>HĐ2:</b></i> <sub>Đọc tìm hiểu văn</sub>



bản ( 62/ <sub>)</sub>


<b>I. Giới thiệu chung </b>


<i><b>1. Tác giả :</b></i>


- Huy Cận (1919 - 2005)
- Tham gia cách mạng trước
năm 1945.


- Là nhà thơ tiêu biểu của
nền thơ ca hiện đại Việt


- Cho học sinh đọc chú thích *


 <b>YC</b>: Hãy nêu vài nét chính về tác giả.
+ Chốt ý  ghi bài.


+ Cho học sinh xem chân dung nhà thơ.


- Đọc.


- Cá nhân: trả lời dựa vào
chú thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Nam.


<i><b>2. Tác phaåm :</b></i>


- Bài thơ được sáng tác năm


1958 khi nhà thơ đi thực tế
ở Vàng Mỏ - Quảng Ninh.
- Bài thơ miêu tả một
chuyến ra khơi đánh cá của
người dân chài vùng biển.
- Bố cục ba phần :


+ Phần một : hai khổ đầu
 cảnh đoàn thuyền ra khơi
và tâm trạng con người.


+ Phần hai : 4 khổ tiếp 
cảnh đánh cá trên biển
trong đêm.


+ Phần còn lại : khổ cuối
 cảnh đoàn thuyền trở về.


 <b>H</b>: Bài thơ được sáng tác trong hồn cảnh
nào ? Em biết được gì về tình hình nước ta
vào những năm 1958 ?


+ Nhận xét  chốt ý  ghi bài.


<i><b>+ Giảng bổ sung về tình hình nước ta</b></i>
<i><b>năm 1958</b></i>.


- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm văn bản
và tìm hiểu từ khó.



+ GV đọc mẫu.


+ Gọi HS đọc tiếp (2HS).
+ Nhận xét cách đọc.


 <b>YC</b>: Nêu nội dung chính bài thơ
+ Nhận xét  ghi bài.


 <b>YC</b>: Dựa vào nội dung bài thơ, hãy tìm bố
cục của bài.


+ Nhận xét  ghi bài.
+ Chuyển ý.


- Cá nhân: Trả lời dựa vào
chú thích.


- Ghi vào tập.


- Nghe.


- Cá nhân: Đọc diễn cảm.
- Cá nhân: Tùy vào sự
cảm nhận của học sinh.
- Ghi vào tập.


- Cá nhân: Học sinh tìm
bố cục dựa vào văn bản.
- Ghi vào tập.



<b>II. Phân tích :</b>


<i><b>1. Cảnh đồn thuyền ra khơi</b></i>
<i><b>và tâm trạng con người : </b></i>


- Nghệ thuật so sánh: “mặt
<i>trời như hịn lửa” nhân hóa,</i>
ẩn dụ “sóng cài then đêm
<i>sập cửa” </i>  sự hùng vĩ,
mênh mông, tráng lệ, biển
đi vào trạng thái nghỉ ngơi.


- Đồn thuyền ra khơi với
khí thế phấn khởi, hào
hứng, lạc quan “câu hát ...
<i>gió khơi”.</i>


<i><b>Hết tiết 1</b></i>


- Giáo viên cho học sinh biết sẽ phân tích
bài thơ theo bố cục trên.


 <b>YC</b>: Nêu nội dung phần 1.


 <b>H</b>: Ở 2 câu đầu bài thơ thiên nhiên được
miêu tả bằng những hình ảnh nào ? Tác giả
đã sử dụng nghệ thuật gì ? Cho biết tác dụng
của những biện pháp nghệ thuật ?


<i><b>+ Nhận xét </b></i><i><b> ghi bảng </b></i><i><b> giảng.</b></i>



 <b>H</b>: Trong lúc biển nghỉ ngơi thì con người
làm gì ? Điều đó cho ta biết được gì về tinh
thần làm việc của con người lúc bấy giờ ?
Vì sao họ lại có tinh thần làm việc như vậy?


+ Cho học sinh thảo luận.


 <b>H</b>: Con người ra khơi trong một tâm trạng
như thế nào ? Từ ngữ nào thể hiện điều đó ?


+ Nhận xét  ghi bài.


- Cá nhân: Dựa vào bố cục.
- Cá nhân: Trả lời dựa vào
hai câu đầu khổ 1.


- Ghi vào tập.


- Thảo luận: Biển nghỉ
con người ra khơi  tinh
thần làm việc khẩn trương
 thật sự làm chủ bản
thân và thiên nhiên (miền
Bắc xây dựng CNXH).
- Cá nhân: Trả lời dựa vào
hai câu “Đồn thuyến ...
<i>gió khơi”.</i>


- Ghi vào tập.


 <b>Ổn định :</b>


 <b>Kiểm tra bài cuõ :</b>


 <b>Bài mới :</b>


<i><b>2. Cảnh đánh cá trên biển</b></i>


- Kiểm diện ...


- u cầu học sinh nhắc lại nội dung tiết
trước.


- Ghi mục 2 lên bảng.


 u cầu học sinh đọc thầm khổ 3, 4, 5, 6


- Lớp trưởng báo cáo.
- Ghi vào tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<i><b>trong đêm :</b></i>


- Biện pháp nói quá  con
thuyền bé nhỏ trở nên kỳ vĩ
mạnh mẽ, hòa nhập với sự
rộng lớn của thiên nhiên.


- Công việc lao động nặng
nhọc của người đánh cá đã
thành bài ca nhịp nhàng


cùng thiên nhiên.


- Thiên nhiên trên biển đẹp
rực rỡ đến huyền ảo của cá
và trăng sao  trí tưởng
tượng  hiện thực kỳ ảo 
thiên nhiên giàu có.


<i><b>3. Cảnh đoàn thuyền trở</b></i>
<i><b>về:</b></i>


- Khơng khí tưng bừng phấn
khởi vì đạt thắng lợi.


- Hình ảnh biển đẹp rực rỡ
đầy màu sắc.


 <b>H</b>: Ở khổ 3 nhà thơ đã sử dụng nghệ thuật
gì ? Cho biết tác dụng của biện pháp nghệ
thuật ấy ?


+ Nhận xét  bổ sung  ghi bài.


 <b>H</b>: Công việc đánh cá trên biển trong đêm
được miêu tả bằng những hình ảnh nào ?
 <b>H</b>: Cơng việc đánh cá vốn rất vất vả
nhưng qua những câu thơ trên em thấy công
việc lao động của người dân chài như thế
nào ?



+ Nhaän xeùt.


<i><b>+ Giảng kết hợp ghi bài :</b></i> Cảm hứng lãng
mạn cùng với cảm hứng lao động + liên
tưởng đã làm cho công việc lao động của
người dân chái như một bài ca hịa nhập
nhịp nhàng cùng thiên nhiên qua đó thể hiện
ước mơ chinh phục thiên nhiên bằng công
việc lao động của mình (của nhà thơ).


 <b>YC</b>: Hãy tìm những câu thơ miêu tả cảnh
biển trong đêm.


 <b>H</b>: Qua những câu thơ trên em có nhận xét
gì về cảnh biển trong đêm ?


+ Nhận xét  bổ sung  ghi bài.


+ <i><b>Giảng :</b></i> trí tưởng tượng chấp cánh cho
hiện thực, làm cho thiên nhiên giàu có và vơ
cùng đẹp đẽ.


 Yêu cầu học sinh đọc khổ cuối.


 <b>H</b>: Ở khổ cuối nhà thơ đã sử dụng nghệ
thuận gì ?


 <b>H</b>: Em có nhận xét gì về cảnh đồn thuyền
trở về ? việc lặp lại câu thơ “câu hát ...
<i>khơi” mang ý nghĩa gì ?</i>



+ Nhận xét  ghi bài.


+ <i><b>Giảng</b></i>: ra khơi trong khung cảnh đẹp đẽ
rực rỡ và không khí phấn khởi với lời ca
tiếng hát trở về cũng trong khung cảnh ấy 
đầu cuối tương ứng.


- Cá nhân: Trả lời dựa vào
2 câu đầu khổ 3.


- Cá nhân: Dựa vào văn
bản.


- Cá nhân: Công việc
đánh cá nhẹ nhàng.


- Nghe + ghi vào tập.


- Cá nhân: Dựa vào văn
bản.


- Cá nhân: Dựa vào các
câu văn vừa tìm được mà
nhận xét.


- Nghe và ghi vào tập.
- Cá nhân: Đọc.


- Cá nhân: Nhân hóa.


- Cá nhân: Tùy vào sự
cảm nhận của học sinh.
- Ghi vào tập.


- Nghe.


<i><b>HĐ3:</b></i> Hướng dẫn tổng kết


(8’)


<b>III. Tổng kết : </b>


<i><b>- Nội dung:</b></i>

bài thơ đã khắc
họa nhiều hình ảnh đẹp,
tráng lệ thể hiện sự hài hòa
giữa thiên nhiên và con


 <b>H</b>: Tóm tắt khái quát nội dung bài thơ.
Qua bài thơ em có nhận xét gì về cái nhìn
và cảm xúc của tác giả trước thiên nhiên và
con người lao động.


+ Nhận xét  ghi bài.


- Cá nhân: Trả lời dựa vào
ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

người lao động, qua đó bộc
lộ niềm vui, tự hào của nhà
thơ trước đất nước và cuộc


sống.


<i><b>- Nghệ thuật:</b></i>

Bài thơ xây
dựng nhiều hình ảnh bằng
sự liên tưởng, tưởng tượng
phong phú, độc đáo, âm
hưởng khỏe khoắn, hào
hùng lạc quan.


 <b>H</b>: Em có nhận xét gì về âm hưởng và
giọng điệu bài thơ ? Và cho biết tác dụng
của việc gieo vần bằng, vần trắc, vần liền
và vần cách ?


 <b>YC</b>: Hãy tóm tắt những đặc sắc nghệ thuật
được sử dụng trong bài thơ.


+ Choát ý  ghi bài.


<i><b>+ Giảng tổng kết bài.</b></i>


- Cá nhân: Âm hưởng,
khỏe khoắn, sôi nổi, phơi
phới bay bổng, lời thơ
dõng dạc, vần bằng =
vang xa, vần trắc = sức
dội, sức mạnh.


Vần cách, vần liền làm
bài thơ liền mạch.



- Cá nhân: Dựa vào ghi
nhớ.


<i><b>HĐ4</b><b>:</b></i>

Củng cố, dặn dò



(5’)


<b>* </b><i><b>Khắc sâu kiến thức :</b></i>


 Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm văn bản
(gọi 2 HS).


 <b>H</b>: Xuất phát từ cảm hứng nào mà bài thơ
đoàn thuyền đánh cá hay và có giá trị đến
như vậy ?


* Hướng dẫn học sinh tự học văn bản “Bếp
<i>lửa” của Bằng Việt.</i>


+ Yêu cầu học sinh nêu vài nét về tác
giả.


+ Hướng dẫn học sinh đọc văn bản, GV
đọc mẫu  gọi học sinh đọc tiếp.


+ Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính và
nhận xét phần trả lời của học sinh.


+ Hướng dẫn học sinh giải đáp những câu


hỏi SGK.


+ Yêu cầu học sinh so sánh tình cảm bà
cháu trong bài thơ này với bài thơ tiếng gà
trưa mà em được học ở lớp 7.


+ Nhắc học sinh học thuộc lòng bài thơ và
phần ghi nhớ.


<b>* </b><i><b>Nhắc nhở học sinh về nhà :</b></i>


+ Học bài.


+ Đọc và trả lời tất cả các câu hỏi SGK
bài “Tổng kết từ vựng”.


- Cá nhân: Đọc diễn cảm.
- Cá nhân: Cảm hứng lãng
mạn và cảm hứng lao
động.


- Cá nhân: Dựa vào chú
thích *


- Nghe, đọc diễn cảm.
- Cá nhân: Nêu nội dung.
- Cá nhân: Thực hiện theo
u cầu của GV.


- Cá nhân: Cả 2 thể hiện


tình cảm bà cháu thiêng
liêng, sâu nặng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

Tiết : 53



<i>Tổng kết </i>

<i> </i>

<i> </i>



TỪ VỰNG





<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh nắm vững và biết cách vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ
lớp 6 đến lớp 9 (từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ; từ vựng : nhân hóa, so sánh, ẩn
dụ, hốn dụ, điệp từ, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ).


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên : Nghiên cứu SGK, SGV, soạn giáo án.
- Học sinh : Đọc và trả lời tất cả câu hỏi SGK.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>HĐ1:</b></i>

Khởi động

( 5’ )
 <b>Ổn định lớp :</b>


 <b>Kiểm tra bài cũ :</b>



 <b>Bài mới : </b>


- Kiểm diện ...
 <b>Hỏi</b> :


1. Nêu các cách phát triển từ vựng ?
Cho ví dụ ?


2. Từ mượn là gì ? Cho ví dụ. Thế
nào là từ Hán Việt ? Cho ví dụ.
- Giới thiệu bài.


- Ghi tựa bài.


- Lớp trưởng báo cáo.
- Cá nhân: trả bài.


- Nghe.


- Ghi vào tập.


<i><b>HĐ2:</b></i>

Hệ thống kiến thức và



luyện tập

( 37’)


<b>I. Từ tượng thanh và từ tượng hình :</b>


<i><b>1. Khái niệm :(SGK)</b></i>



<i><b>2. Bài 2:</b></i> Tìm những tên lồi vật là từ
<i>tượng thanh .</i>


- Tu hú, cú, mèo, quốc.


<i><b>3. Bài 3:</b></i> Tìm từ tượng thanh và từ
<i>tượng hình.</i>


- Từ tượng thanh : không.


- Từ tượng hình : lốm đốm, lống
thống, lồ lộ, trắng tốt  mơ tả những
đám mây cụ thể và sống động.


 Yêu cầu học sinh nêu khái niệm
về từ tượng thanh và từ tượng hình.
 Yêu cầu học sinh đọc bài tập 2 và
nêu yêu cầu.


+ Cho học sinh trình bày miệng.
 Cho học sinh đọc bài 3 và nêu yêu
cầu.


+ Cho học sinh trình bày miệng.
+ Nhận xét  bổ sung.


- Cá nhân: Thực hiện
theo yêu cầu của GV.
- Cá nhân: Đọc và nêu
yêu cầu.



- Trình bày miệng.
- Cá nhân: Đọc.
- Trình bày miệng.


<b>II. Một số phép tu từ từ vựng :</b>


<i><b>1. Khaùi niệm :</b></i>


(Sách giáo khoa)


 u cầu học sinh nêu những khái
niệm về các biện pháp tu từ từ vựng:
Thế nào là so sánh, ẩn dụ, hoán dụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<i><b>2. Bài 2:</b> Phân tích nét nghệ thuật độc</i>
<i>đáo ở những câu thơ sau :</i>


a) Dùng nghệ thuật ẩn dụ từ hoa,
cảnh chỉ Thúy Kiều và cuộc đời của
nàng, cây, lá chỉ gia đình của Kiều.


 Kiều bán mình cứu gia đình.
b) Biện pháp so sánh: tiếng hát
như tiếng hạt, tiếng suối, tiếng gió
thoảng, tiếng trời đổ mưa.


c) Biện pháp nói quá hoa ghen,
liễu hờn “Một hai ... họa hai”  gây
ấn tượng về một nhân vật tài sắc vẹn


tồn.


d) Phép nói q “Gần nhau trong
<i>gan tất ... quan sau”  cực tả sự xa</i>
cách về thân phận và cảnh ngộ của
Kiều.


đ) Biện pháp chơi chữ : tài và tai .


<i><b>3. Bài 3 :</b></i> <i>Phân tích nghệ thuật độc</i>
<i>đáo ở những câu sau :</i>


a) Điệp ngữ “còn”  hai cách hiểu
sai rượu và sai tình.


b) Biện pháp nói quá  sự lớn
mạnh của nghĩa quân Lâm Sơn.


c) Biện pháp so sánh  miêu tả
sinh động âm thanh tiếng suối và
cảnh rừng dưới đêm trăng.


d) Biện pháp nhân hóa  thiên
nhiên trở nên sóng động có hồn và
gắn bó với con người.


e) Biện pháp ẩn dụ  em bé là nguồn
sống, niềm tin của mẹ vào ngày mai.


nói q, nói giảm, nói tránh, điệp


ngữ chơi chữ.


- Cho học sinh đọc bài 2 và nêu yêu
cầu


+ Cho học sinh thảo luận.
+ Nhận xét.


- Cho học sinh đọc bài 3 và nêu u
cầu


+ Cho học sinh thảo luận.
+ Gọi học sinh trình bày.
+ Nhận xét bài làm HS.


- Cá nhân: Đọc và nêu
yêu cầu.


+ Thảo luận: Đại diện
trả lời.


- Cá nhân: Đọc và nêu
yêu cầu.


- Thảo luận: Đại diện
nhóm trả lời.


<i><b>HĐ3</b><b>:</b></i>

Củng cố, dặn dò

( 3’) <i><b>*Nhắc học sinh</b></i><b> :</b>


+ Học bài+ Trả lời tất cả câu hỏi


SGK văn bản “Khúc hát ru những
<i>em bé lớn trên lưng mẹ”.</i>


+ Chuẩn bị bài “Cách làm thơ 8
<i>chữ”.</i>


<b>* </b><i><b>Khắc sâu kiến thức :</b></i>


+ Yêu cầu học sinh nêu các cách
phát triển từ vựng.


+ Yêu cầu học sinh trình bày khái
niệm các biện pháp tu từ đã ôn tập.


- Nghe, ghi nhận và
thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

Tiết : 54



<i>Tập làm thơ </i>

<i> </i>

<i> </i>



TÁM CHỮ





<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b> </b>Giúp học sinh:


- Nắm được đặc điểm khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ 8 chữ.



- Qua hoạt động tập làm thơ 8 chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú trong
học tập của học sinh, rèn luyện năng lực cảm thụ thơ ca.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên : Soạn giáo án, bảng phụ.


- Học sinh : Đọc và trả lời tất cả câu hỏi SGK.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>HĐ1:</b></i>

Khởi động

( 4’ )
 <b>Ổn định lớp :</b>


 <b>Kiểm tra bài cũ :</b>


 <b>Bài mới : </b>


- Kiểm diện ...


- Kiểm tra khâu chuẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu bài :


Dẫn vào bài bằng cách nêu tầm quan trọng
của thể thơ 8 chữ.


- Ghi tựa bài lên bảng.



- Lớp trưởng báo cáo.
- Lớp phó báo cáo.
- Nghe.


- Ghi vào tập


<i><b>HĐ2:</b></i>

Hình thành kiến



thức mới

( 15/ <sub>)</sub>


<b>I. Tìm hiểu thể thơ 8 chữ:</b>


Thơ 8 chữ là thể thơ mỗi
dòng 8 chữ, cách ngắt nhịp
đa dạng. Bài thơ 8 chữ có
thể gồm nhiều đoạn thơ (số
câu khơng hạn định), có thể
chia thành nhiều khổ và có
nhiều cách gieo vần nhưng
phổ biến nhất là vần chân.


- Treo bảng phụ đã ghi sẵn ví dụ a,b,c/149
+ Yêu cầu học sinh đọc.


 <b>H</b>: Nêu nhận xét của em về số chữ ở mỗi
dịng thơ ?


 <b>YC</b>: Tìm những chữ có chức năng gieo vần
ở mỗi đoạn ? nhận xét cách gieo vần ở mỗi


đoạn ?


 <b>YC</b>: Nhận xét về cách ngắt nhịp ở mỗi
đoạn thơ trên.


- Cá nhân: Đọc.


- Cá nhân: Tất cả đều 8
chữ ở mỗi dòng thơ.
- Cá nhân:


a) Vần chân liên tiếp: tan
ngàn, mới gội, bừng
-rừng, gắt - mật.


b) học - nhọc, bà - xa (vần
liên tiếp).


c) Vần cách : ngát - hát,
non - son, đứng - dựng,
tiên - nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>* </b><i><b>Hệ thống kiến thức : </b></i>


 <b>H</b>: Nêu hiểu biết của em về thể thơ 8 chữ.
+ Nhận xét  ghi bài.


- Cá nhân: Học sinh trả lời
dựa vào ghi nhớ.



<i><b>HĐ3:</b></i> Hướng dẫn luyện


taäp ( 23’)


<b>II. Luyện tập :</b>


<i><b>Bài 1:</b></i> Điền vào chỗ trống:
... ca hát


... ngày qua
... bát ngát
... muôn hoa.


<i><b>Bài 2:</b></i> Điền vào chỗ trống:
... cũng mất


... tuần hồn
... mn hoa.


<i><b>Bài 3:</b> Chỉ ra chỗ sai, nói lý</i>
<i>do và chữa lại cho đúng:</i>


Ở câu ba chép sai ở từ
rộn rã, âm cuối của câu thơ
này phải mang thanh bằng
và hiệp vần với chữ gương
ở câu thơ trên, thay “rộn
<i>rã” bằng vào trường.</i>


- Cho HS đọc bài tập 1 và nêu yêu cầu


+ Gọi học sinh trình bày miệng.
+ Nhận xét bài làm HS.


- Cho HS đọc bài tập 2 và nêu yêu cầu
+ Gọi học sinh trình bày miệng.
+ Nhận xét bài làm HS.


- Cho HS đọc bài tập 3 và nêu yêu cầu
+ Gọi học sinh trình bày miệng.
+ Nhận xét bài làm HS.


- Cá nhân: Đọc và nêu
yêu cầu.


+ Trình bày miệng.


- Cá nhân: Đọc và nêu
yêu cầu.


+ Trình bày miệng.


- Cá nhân: Đọc và nêu
yêu cầu.


+ Trình bày miệng.


<b>III. Thực hành làm thơ 8</b>
<b>chữ :</b>


<i><b>Bài 1 :</b></i> <i>Điền từ thích hợp</i>


<i>vào chỗ trống :</i>


... vườn
... qua.


<i><b>Bài 2 :</b></i> <i>Điền câu thơ thích</i>
<i>hợp vào chỗ trống :</i>


<i>Gợi ý : Câu thơ 8 chữ và phải có</i>
khn vần a thanh bằng.


- Treo bảng phụ đã ghi sẵn đoạn thơ
(bài 1/151)


+ Gọi HS đọc bài tập và nêu u cầu.
+ Cho HS thảo luận.


+ Nhận xét.


- Cho học sinh đọc bài 2 và nêu yêu cầu
+ Gọi học sinh lên bảng.


+ Nhận xét bài làm của học sinh.


- Cá nhân: Đọc và nêu
yêu cầu.


+ Học sinh thảo luận : Đại
diện trả lời.



- Cá nhân: Đọc và nêu
yêu cầu.


- Làm trên bảng.


<i><b>HĐ4</b><b>:</b></i>

Củng cố, dặn dò



(3’)


<b>* </b><i><b>Khắc sâu kiến thức :</b></i>


 <b>YC</b>: Nêu những quy định của thể thơ 8
chữ.


<b>*</b><i><b>Nhắc học sinh</b></i><b> :</b>


+ Học bài.


+ Đọc và trả lời trước câu hỏi SGK văn
bản “Khúc hát ra những em bé lớn trên lưng
<i>mẹ”.</i>


- Cá nhân: Thực hiện theo
u cầu của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

Tiết : 55



<i>Trả bài </i>

<i> </i>

<i> </i>



KIỂM TRA VĂN






<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh nhận ra ưu điểm, khuyết điểm để làm bài lần sau tốt hơn.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên : Chấm bài, thống kê, nhận xét ưu - khuyết điểm.
- Học sinh : Xem lại bài cũ.


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>HĐ1:</b></i>

Khởi động

( 3’ )
 <b>Ổn định lớp :</b>


 <b>Bài mới : </b>


<b>TRAÛ BÀI VIẾT SỐ 2</b>


- Kiểm diện ...
- Giới thiệu bài.


- Lớp trưởng báo cáo.
- Nghe.


<i><b>HĐ2:</b></i>

Tiến trình trả bài

- Hướng dẫn học sinh giải đáp câu hỏi.


- Hướng dẫn học sinh giải đáp 2 câu hỏi
phần tự luận.


- Nhaän xét ưu điểm, khuyết điểm.
- Tuyên dương bài làm điểm cao.
- Phát bài.


- Thực hiện theo u cầu
của GV.


- Thực hiện theo u cầu
của GV.


- Nghe.


<i><b>HĐ3</b><b>:</b></i>

Củng cố, dặn dò

<i><b>* Nhắc học sinh :</b></i>


+ Học bài “Đồn thuyền đánh cá”


+ Đọc và trả lời tất cả câu hỏi SGK văn
bản “Bếp lửa”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>



TUAÀN 12



<b> </b>

<b>Bài 12</b>



Tiết 56 + 57 :

<i>BẾP LỬA</i>


Tiết 58

:

<i>ÁNH TRĂNG </i>


Tiết 59

:

<i>TỔNG KẾT TỪ VỰNG </i>


Tiết 60

:

<i>LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN ... </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

Tieát : 56+57



<i>Bếp Lửa</i>


(Bằng Việt)





<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b> </b>Giúp học sinh:


Cảm nhận được những tình cảm cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình
-người cháu và hình ảnh -người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh trong bài thơ “Bếp
lửa”.


- Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự
sự, bình luận của tác giả trong bài thơ.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- <i>Giáo viên :</i> + Tập thơ Hương Cây - Bếp lửa (Lưu Quang Vũ - Bằng Việt).
+ Ảnh chân dung Bằng Việt.



+ Ảnh nghệ thuật : bà cháu bên bếp lửa (sưu tầm).
- <i>Học sinh :</i> Đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>HĐ1:</b></i>

<sub>Khởi động</sub>

( 5’ )


<b>I. Giới thiệu chung :</b>


<b>Ổn định lớp :</b>
<b>Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>Bài mới : </b>
<b>BẾP LỬA</b>


- Kiểm diện ...


- Gọi học sinh lên trả bài.


 <b>u cầu</b>: Đọc thuộc lịng diễn cảm bài


thơ “<i>Đồn thuyền đánh cá</i>” của Huy Cận
và trình bày ngắn gọn hồn cảnh sáng
tác của bài thơ, chủ đề của bài thơ ?


 <b>Hỏi</b>: Vì sao có thể nói bài thơ là một


khúc tráng ca về những người lao động


biển cả VN đang góp tay xây dựng q
hương đất nước mình.


- GV gọi HS nhận xét, cho điểm.


- Giới thiệu bài mới: Trong bài “<i>Tiếng</i>
<i>gà trưa</i>” của Xuân Quỳnh (đã học ở lớp
7) chúng ta đã thấy được một tình cảm
bà cháu thật cảm động. Trong tiết học
này, cũng với tình cảm ấy chúng ta sẽ
tìm hiểu cảm xúc của một anh thanh
niên đang du học tại Liên Xô (cũ) khi
đang sử dụng bếp điện, bếp gas hiện đại


- Báo cáo só soá.


- HS được gọi trả bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

chợt nhớ thương về cái bếp lửa ấp iu tình
bà cháu tuổi thơ xa.


- Ghi tựa bài. - Ghi tựa vào tập.


<i><b>HĐ2:</b></i><sub>Đọc hiểu văn bản</sub>
<b>I. Giới thiệu chung </b>
<i><b>1. Tác giả: </b></i>


- Bằng Việt tên khai sinh:
Nguyễn Việt Bằng
(1941) quê ở Hà Tây.


- Là nhà thơ trưởng thành
trong kháng chiến chống
Mỹ.


- Hiện là Chủ tịch Hội
Liên Hiệp Văn học Nghệ
thuật Hà Nội.


<i><b>2. Tác phẩm :</b></i>


- Bài “<i>Bếp lửa</i>” sáng tác
năm 1963. In trong tập
“<i>Hương Cây - Bếp lửa</i>”
(Lưu Quang Vũ - Bằng
Việt).


<i><b>3. Boá cục : </b></i>4 phần


* <i>Phần 1:</i> 3 dịng đầu 


hình ảnh bếp lửa khơi
nguồn cho dòng hồi
tưởng cảm xúc về bà.
* <i>Phần 2:</i> 5 khổ tiếp theo


 hồi tưởng những kỷ


niệm ấu thơ sống bên bà
và hình ảnh bà gắn với
hình ảnh bếp lửa.



* <i>Phần 3:</i> Khổ thứ 7 


suy ngẫm về bà.


* <i>Phần 4:</i> Khổ cuối  lại


nhớ bà với tình cảm
khơng ngi.


- u cầu học sinh đọc chú thích *


 <b>Yêu cầu</b>: Hãy tóm tắt vài nét chính về


tác giả ?


 <b>Yêu cầu</b>: Cho biết vài nét chính về tác


phẩm ?


+ Chốt ý  ghi bài.


* Hướng dẫn HS đọc: giọng tình cảm,
chậm rãi.


+ GV đọc mẫu.


+ Gọi 3 - 4 HS đọc diễn cảm toàn bài.
+ GV nhận xét cách đọc.



 <b>Hỏi</b>: Bài thơ được làm theo thể thơ


naøo?


 <b>Hỏi</b>: Bài thơ là lời nhân vật nào nói về


ai và điều gì ?


 <b>u cầu</b>: Dựa vào mạch tâm trạng của


nhân vật trữ tình em hãy nêu bố cục của
bài thơ ?


+ GV choát yù  ghi baøi.


- Cá nhân: Đọc chú
thích


- Cá nhân: HS dựa vào
chú thích trả lời.


- Cá nhân: HS dựa vào
chú thích trang 145 SGK
trả lời.


- Nghe hướng dẫn.
- Nghe GV đọc.
- Cá nhân đọc.


- Cá nhân: Thơ mới 8


tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>II. Phân tích :</b>


<i><b>1. Những hồi tưởng về bà</b></i>
<i><b>và tình bà cháu :</b></i>


- Bếp lửa  điệp ngữ 


bắt nguồn cho sự hồi
tưởng.


- “<i>Chờn vờn”, “ấp ủ</i>” 


từ láy  nỗi nhớ và tình


thương bà của đứa cháu ở
xa.


- “<i>biết mấy nắng mưa”</i> 


cách nói ẩn dụ  cuộc


đời vất vả lo toan của bà.


* Chuyển ý.


- Gọi HS đọc khổ 1.


 <b>Hỏi</b>: Bài thơ được bắt đầu bằng sự hồi



tưởng về những năm tháng tuổi thơ. Sự
hồi tưởng ấy bắt nguồn từ hình ảnh nào ?
Nghệ thuật nào được sử dụng ?


+ Nhận xét  ghi bài.


 <b>Hỏi</b>: Hình ảnh bếp lửa hiện lên trong


trí nhớ của tác giả như thế nào ?


 <b>Hỏi</b>: “<i>chờn vờn”, “ấp iu</i>” thuộc loại từ


gì ? Nó gợi cho em hình ảnh cảm xúc
gì ?


 <b>Hỏi</b>: Từ đó cho thấy tình cảm gì của


tác giả đối với bà ?
- Giảng chốt ý  ghi bài.


<b>Hỏi</b>: Cách nói “<i>biết mấy nắng mưa</i>” gợi


cho em hình ảnh gì ? Đó là nghệ thuật
gì ?


- Cá nhân đọc.


- Cá nhân : Tùy vào
cảm nhận của HS.



- Cá nhân: Chờn vờn, ấp
iu.


- Cá nhân trả lời:
+ Từ láy.


+ Chờn vờn: Làn
sương sớm đang bay nhè
nhẹ + cái mờ nhịa của
ký ức thời gian.


+ Ấp iu: Bàn tay kiên
nhẫn khéo léo và tấm
lòng của bà.


- Cá nhân: Cột nội dung.
- Cá nhân: Ẩn dụ.


<i><b>Tiết 2</b></i>


<i><b>2. Hồi tưởng những kỉ</b></i>
<i><b>niệm ấu thơ sống bên bà</b></i>
<i><b>và hình ảnh bà gắn với</b></i>
<i><b>hình ảnh bếp lửa :</b></i>


* <i>Kỉ niệm ấu thơ gắn với:</i>


- Hình ảnh: đói mịn đói
mỏi, khơ rạc ngựa gầy,


khói hun nhèm mắt, tu hú
kêu, ...


<i><b>* Chuyển ý.</b></i>


- Gọi HS đọc phần 2.


- Yêu cầu học sinh chú ý 5 câu đầu.


 <b>Hỏi</b>: Tác giả nhớ lại những hình ảnh


nào trong quá khứ ?


 <b>Hỏi</b>: Hình ảnh chi tiết nào ám ảnh mãi


trong tâm trí tác giả đến nỗi bây giờ mỗi
lần nhớ lại tác giả vô cùng xúc động ?


 <b>Hỏi</b>: Vì sao nó lại ấn tượng với tác giả


đến vậy ?


* Giảng về cuộc sống đói khổ của những
năm kháng chiến chống Pháp.


- Nhắc HS đọc thầm đoạn tiếp.


 <b>Hỏi</b>: Ngồi những hình ảnh trên cịn


hình ảnh, chi tiết nào gợi sự liên tưởng


của nhân vật trữ tình trong bài thơ ?


- Cá nhân đọc phần 2.
- Cá nhân : Đói khổ.
- Cá nhân tìm ở khổ
2/143.


- Cá nhân: Tùy suy nghó
của HS.


- Nghe giảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

- Hình ảnh người bà bên
bếp lửa kể chuyện cho
cháu nghe, dạy cháu làm,
chăm cháu học.


- “<i>Một ngọn lửa</i>”  điệp


ngữ  người bà giàu tình


u thương, đức hi sinh,
niềm tin cách mạng.


<i><b>3. Suy ngẫm về bà :</b></i>


- “<i>Nhóm</i>”  điệp từ  bà


là người giữ lửa, truyền
lửa, người tạo nên tuổi


thơ ấu của cháu.


- GV liên hệ với bài : “<i>Khi con tu hú gọi</i>
<i>bầy</i>” đã học ở lớp 8.


 <b>Hỏi</b>: Tiếng chim tu hú vang vọng trong


trí nhớ của tác giả, từ đó giúp tác giả nhớ
lại những gì về bà ?


<b>Hỏi</b>: Những lúc như thế bà cháu ngồi ở


đâu ?


* Giảng về hình ảnh tiếng chim tu hú
kêu gợi hình ảnh về người bà bên bếp
lửa.


 <b>Hỏi</b>: Trong hai câu “<i>Tú hú ơi ! ... đồng</i>
<i>xa</i>” đây là lới nói của ai với ai ?


<b>Hỏi</b>: Lời nói này mang tình cảm gì ?


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cịn lại.


<b>Hỏi</b>: Bà đã dặn cháu những gì ?


 <b>Hỏi</b>: Tác giả đã dẫn nguyên lời dặn


trực tiếp ấy của bà nhằm mục đích gì ?


- Cho HS thảo luận.


 <b>Hỏi</b>: Ở ba câu cuối tác giả sử dụng


ngheä thuật gì ?


 <b>Hỏi</b>: Điệp ngữ “<i>một ngọn lửa</i>” được


dùng với dụng ý gì ?


* GV giảng  chốt ý  ghi bài.


<i><b>* Chuyển ý qua phần 3.</b></i>


- Gọi HS đọc đoạn cuối.


- Nghe giaûng.


- Cá nhân phát hiện ở
SGK/144 đoạn 3 trả lời.
- Cá nhân: Bên bếp lửa.
- Nghe giảng.


- Cá nhân: Tác giả với
con tu hú.


- Cá nhân: Trách cứ chim
tu hú không đến ở cùng
bà để bà đỡ nhớ cháu.
- Đọc thầm.



- Cá nhân: Dặn cháu
viết thư cho bố không
kể khổ mà cứ báo là
bình yên.


- Thảo luận 2HS: Giúp
ta hình ảnh rõ ràng
giọng nói, tiếng nói tình
cảm, suy nghĩ của bà.
Làm sáng lên phẩm
chất của người mẹ VN
yêu nước, giàu lòng hi
sinh.


- Cá nhân: Điệp ngữ.
- Thảo luận 4HS trả lời:
“bếp lửa” là cụ thể,
khách quan “ngọn lửa”
là trừu tượng, chủ quan.


 Đó là ngọn lửa của


tấm lòng ấm áp tình yêu
thương và niềm tin cách
mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<i><b>4. Nỗi nhớ bà của người</b></i>
<i><b>cháu :</b></i>



- Nhắc bà nhóm lửa 


không quên quá khứ,
hình ảnh người bà cùng
bếp lửa của thời gian lao,
khổ cực mà nghĩa tình.


 <b>Yêu cầu</b>: Tìm biện pháp nghệ thuật


được sử dụng trong đoạn thơ.


<b>Hỏi</b>: Điệp từ “<i>nhóm</i>” trong đoạn thơ có


những ý nghĩa giống và khác nào ?


<b>Hỏi</b>: Vì sao tác giả lại đi tới khẳng định


ca ngợi : “<i>Ơi kì diệu và thiêng liêng - bếp</i>
<i>lửa !</i>”.


<b>* </b><i><b>Giảng</b></i>: Ngày ngày bà nhóm lên bếp
lửa cũng là nhóm lên niềm vui sự sống
niềm yêu thương chi chút dành cho con
cháu và mọi người. Chính vì vậy mà nhà
thơ đã cảm nhận trong hình ảnh bếp lửa
bình dị mà thân thuộc sự kì diệu, thiêng
liêng.


<i><b>* Chuyển ý qua phần cuối.</b></i>



 u cầu học sinh chú ý đoạn cuối.
 <b>Hỏi</b>: Trở về hiện tại tác giả muốn nói


gì về bà ?


<b>Hỏi</b>: Câu thơ kết có ý nghóa gì ?


- Cho HS thảo luận.


 <b>Hỏi</b>: Em có nhận xét gì về cách mở


đầu và kết thúc bài thơ.


* Như vậy hình ảnh trung tâm mở đầu,


“nhóm”.


- Thảo luận 4HS tìm ra
kết quả.


* <i>Giống:</i> Đều là hành
động nhóm bếp, nhóm
lửa.


* <i>Khác:</i>


+ Nhóm 1: Để sưởi ấm
cơn buốt giá.


+ Nhóm 2: Để luộc


khoai sắn cho cháu ăn.
+ Nhóm 3: Là tình
đồn kết sẽ chia với
xóm giềng sau mùa gặt.
+ Nhóm 4: Mang tính
trừu tượng “tâm tình
tuổi thơ”.


- Cá nhân: HS trả lời
theo suy nghĩ của mình.
- Nghe giảng.


- HS chú ý đọc đoạn
cuối


- Cá nhân : Nhắc bà
nhóm lửa.


- Thảo luận 2HS: Nhắc
bà nhóm bếp để nói các
ý khơng bao giờ quên
quá khứ, hình ảnh bà
với bếp lửa của một thời
nghèo khó gian nan mà
nghĩa tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

khơi nguồn cảm xúc bài thơ, của dòng
hồi tưởng đã được khép lại bằng chính
hình ảnh ấy.



<i><b>HĐ3:</b></i>

Hướng dẫn tổng


kết

(3’)


<b>III. Tổng kết : </b>


- Bài thơ bếp lửa gợi lại
những kỉ niệm đầy xúc
động về ... quê hương, đất
nước.


- Bài thơ kết hợp nhuần
nhuyễn giữa biểu cảm với
miêu tả, tự sự và bình luận
... và tình bà cháu.


<i><b>* Chuyển ý.</b></i>


<b>Hỏi</b>: Bài thơ “Bếp lửa” sâu hơn ý nghĩa


nói về bà, về tình bà cháu, còn có ý
nghóa gì ?


 <b>Hỏi</b>: Đặc sắc nghệ thuật của bài thơ là


gì ?


- Gọi HS đọc ghi nhớ  ghi bảng.


+ Giảng kết thúc bài.



- Cá nhân trả lời theo
ghi nhớ.


- Cá nhân trả lời.
- Đọc, nghe, ghi tập.
- Nghe giảng.


<i><b>HĐ4</b><b>:</b></i>

Củng cố, dặn dò


(7’)


<b>* </b><i><b>Luyện tập </b></i>


 <b>Yêu cầu</b>: Viết một đoạn văn nêu cảm


nghĩ của em về hình ảnh bếp lửa trong
bài thơ.


- Yêu cầu HS đọc  nhận xét.


- Học thuộc bài thơ.


- Nắm nội dung và nghệ thuật.
+ Chuẩn bị bài : “Ánh trăng”.
+ Trả lời các câu hỏi SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<i><b>Đọc thêm</b></i>



<i>Khúc hát ru </i>

<i> </i>

<i> </i>



NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ




(Nguyễn Khoa Điềm)





<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b> </b>Giúp học sinh thấy được :


- Tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà - ôi trong cuộc kháng
chiến chống Mỹ cứu nước, từ đó phần nào hiểu được lịng u quê hương đất nước và khát vọng
tự do của nhân dân ta trong thời kỳ lịch sử này.


- Giọng điệu bài thơ tha thiết ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua những khúc hát ru
và bố cục đặc sắc của bài thơ.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên : Nghiên cứu SGV, SGK, Soạn giáo án, bảng phụ.
- Học sinh : Đọc và trả lời câu hỏi SGK.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HOÏC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


<i><b>HĐ1:</b></i><sub>Khởi động</sub>( 5’ )
 <b>Ổn định lớp :</b>


 <b>Kiểm tra bài cũ :</b>



 <b>Bài mới : </b>


- Kiểm diện ...
 <b>Hoûi</b> :


1. Đọc thuộc lịng bài thơ “Đồn thuyền
<i>đánh cá” và nêu vài nét về tác giả.</i>


2. Nêu đặc sắc nghệ thuật bài thơ “Đoàn
<i>thuyền đánh cá”.</i>


- Giới thiệu bài bằng cách giáo viên giới
thiệu sơ lược hoàn cảnh xã hội nước ta trong
những năm chống Mỹ.


- Lớp trưởng báo cáo.
- Cá nhân: trả bài.


<i><b>HĐ2:</b></i> <sub>Đọc - tìm hiểu</sub>


văn bản ( 75/ <sub>)</sub>


<b>I. Giới thiệu chung </b>


<i><b>1. Tác giả :</b></i>


- Nguyễn Khoa Điềm sinh
năm 1943, quê ở xã Phong
Điền, huyện Phong Điền,
tỉnh Thừa Thiên - Huế.


- Tham gia kháng chiến
chống Mỹ.


- Cho học sinh đọc chú thích *.
 <b>YC</b>: Nêu vài nét chính về tác giả.


+ Nhận xét  chốt ý  ghi bảng.


- Đọc chú thích.


- Cá nhân: Học sinh dựa
vào chú thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<i><b>2. Tác phẩm :</b></i>


- Bài thơ được sáng tác năm
1971 khi nhà thơ công tác ở
chiến khu Tây Thừa Thiên.


- Bài thơ có ba phần, mỗi
phần có hai khổ, sau mỗi
phần là lời trực tiếp của bà
mẹ.


 <b>YC</b>: Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
+ Nhận xét.


+ Ghi baûng.


- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm văn bản


và tìm hiểu từ khó.


+ GV đọc mẫu.
+ Gọi HS đọc (2HS)
+ Nhận xét cách đọc.


 <b>YC</b>: Hãy chỉ ra bố cục bài thơ.
+ Nhận xét.


+ Ghi bảng.


 <b>H</b>: Ở cuối từng phần là lời ru trực tiếp của
bà mẹ, nhịp thơ được ngắt ở giữa dòng rất
đều đặn. Việc lặp đi lặp lại cách ngắt nhịp
trên có tác dụng gì ?


 <b>H</b>: Em có nhận xét gì về giọng điệu bài
thơ ? Giọng điệu ấy có tác dụng gì trong
việc thể hiện tình cảm của người mẹ ?
 <b>H</b>: Việc lặp lại khúc hát ru ở cuối ba khổ
thơ có tác dụng gì ?


<i><b>+ </b>Giảng<b>.</b></i>


+ Chuyển ý.


- Cá nhân: Trả lời dựa vào
chú thích.


- Ghi vào tập.


- Nghe.


- Cá nhân: Đọc diễn cảm.
- Cá nhân: Tùy học sinh.
- Ghi vào tập.


- Cá nhân: Tạo âm điệu
dìu dặt, vấn vương của lời
ru.


- Cá nhân: Giọng điệu trữ
tình  tình cảm thiết tha,
trìu mến của người mẹ.
- Cá nhân: Diễn tả tình
cảm của người mẹ có sự
phát triển.


<b>II. Phân tích văn bản :</b>


<i><b>1. Hình ảnh người mẹ dân</b></i>
<i><b>tộc Tà-ơi :</b></i>


- Mẹ giã gạo “Mẹ giã
<i>gạo ... thành lời”.</i>


 công việc vất vả cực
nhọc và ý thức được cơng
việc lao động của mình là
phục vụ kháng chiến.



- Mẹ tỉa bắp  sản xuất
phục vụ kháng chiến ở
chiến khu “Lưng núi ...
<i>nhỏ”  sự chịu đựng gian</i>
khổ của bà mẹ.


- Mẹ chuyển lán, đạp rừng


 <b>H</b>: Bài thơ nổi bật nhất là hình ảnh nào ?
+ Ghi mục 1 lên bảng.


 <b>H</b>: Trong phần 1 bài thơ, người mẹ xuất
hiện bằng cơng việc nào ? tìm những câu
thơ diễn tả cơng việc ấy ?


+ Nhận xét  ghi bài.


 <b>H</b>: Theo em đó là cơng việc như thế nào ?
Qua đó thể hiện suy nghĩ gì của người mẹ.


+ Nhận xét  ghi bài.


<i><b>+ Giảng, bình.</b></i>


 <b>H</b>: Ngồi cơng việc giã gạo người mẹ cịn
làm những cơng việc nào khác ?


 <b>H</b>: Hình ảnh người mẹ tỉa bắp được diễn tả
qua những câu thơ nào ? Công việc tỉa bắp
của mẹ mang ý nghĩa gì ?



+ Nhận xét  ghi baøi.


 <b>H</b>: Câu thơ “lưng ... nhỏ” đã bộc lộ phẩm
chất gì của bà mẹ ?


+ Nhận xét  ghi bài.


<i><b>+ Giảng, bình.</b></i>


 <b>H</b>: Hình ảnh người mẹ chuyển lán, đạp
rừng được diễn tả bằng những câu thơ nào ?


- Cá nhân: Bà mẹ.
- Ghi vào tập.


- Cá nhân: Dựa vào phần 1.
- Ghi vào tập.


- Cá nhân: Học sinh trả lời
theo nhiều hướng khác
nhau.


- Ghi vào tập.


- Cá nhân: Tỉa bắp chuyển
lán, đạp rừng.


- Cá nhân: Dựa vào khổ 3
(phần 2).



- Ghi vào tập.


- Cá nhân: Học sinh trả lời
theo nhiều hướng khác
nhau.


- Ghi vaøo taäp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

 sự quyết tâm và tin tưởng
vào cuộc kháng chiến sẽ
giành thắng lợi.


Qua đó cho thấy bà mẹ là người có tinh thần
thái độ như thế nào ?


+ Nhận xét  ghi bài.


+ <i><b>Giảng, bình</b></i>: ba đoạn thơ đã nói lên
cơng việc và tấm lịng của người mẹ ở chiến
khu kháng chiến gian khổ. Người mẹ ấy bền
bỉ, quyết tâm tất cả là vì bn làng, q
hương, bộ đội và khao khát được tự do.


<i><b>Heát tieát 1</b></i>


- Ghi vào tập.
- Nghe.


 <b>Ổn định :</b>



 <b>Kiểm tra bài cũ :</b>


<i><b>2. Tình cảm và ước mơ của</b></i>
<i><b>mẹ :</b></i>


- Mẹ ước mơ :


+ Hạt gạo trắng ngần.
+ Bắp lên đều.


+ Thấy Bác Hồ, mai sau
con lớn làm người tự do.
 ước mơ phù hợp với hồn
cảnh từng cơng việc.


- “Con mơ cho mẹ”  mẹ
gửi trọn niềm tin vào giấc
mơ của con.


- “Mặt trời ... lưng”  biện
pháp ẩn dụ  đứa con là
nguồn hạnh phúc, nguồn
sống, đồng thời sưởi ấm
lòng tin u, ý chí của mẹ
trong cuộc sống.


- Tình thương con gắn liền
với tình thương bn làng,
bộ đội, đất nước.



 Khát vọng ngày càng lớn
rộng, càng hòa nhập vào


- Kiểm diện ...


- u cầu học sinh nhắc lại nội dung đã học
ở tiết 1.


- Ghi mục 2 lên bảng.


- Cho HS đọc các lời ru trực tiếp của người
mẹ.


 <b>H</b>: Qua những lời ru đã cho thấy ước mơ
của người mẹ, hãy cho biết người mẹ mơ
ước những gì ? những mơ ước ấy có phù hợp
với hồn cảnh cơng việc trước đó hay khơng
? Vì sao ?


+ Cho học sinh thảo luận.
+ Nhận xét  ghi bảng.


<i><b>+ Giảng</b></i>: mơ thấy Bác Hồ nghĩa là mơ
nước nhà thống nhất.


 <b>H</b>: Cụm từ “Con mơ cho mẹ” mang ý nghĩa
gì ?


+ Nhận xét  ghi bảng.



<i><b>+ Giảng</b></i>: Cụm từ “Con mơ cho mẹ” ngồi
việc thể hiện niềm tin của người mẹ vào
giấc mơ của con, người mẹ cịn mong con
ngủ ngoan và có nhiều giấc mơ đẹp. Ngồi
ra cụm từ này cịn làm cho lời ru thêm tha
thiết.


 <b>H</b>: Câu thơ “mặt trời của bắp ... lưng” nhà
thơ đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? và
cho biết tác dụng của biện pháp tu từ ấy ?


+ Nhận xét  ghi bảng.


<i><b>+ Giảng.</b></i>


 <b>H</b>: Tình thương con của người mẹ gắn liền
với những tình thương nào ? (Qua ba đoạn
thơ).


+ Nhận xét  ghi baøi.


 <b>H</b>: Qua ba khúc ru khát vọng của người
mẹ như thế nào ?


+ Nhận xét  ghi bài.


- Cá nhân: Thực hiện theo
yêu cầu của GV.



- Ghi vaøo tập.


- Cá nhân: Đọc diễn cảm.
- Nhóm: Mơ gạo trắng,
bắp lên đều, thấy Bác Hồ,
mơ tự do, mơ ước hoàn
toàn phù hợp với hồn
cảnh cơng việc.


- Ghi vào tập.
- Nghe.


- Cá nhân: HS trả lời theo
nhiều hướng khác nhau.
- Ghi vào tập.


- Nghe.


- Cá nhân: Biện pháp ẩn
dụ  em bé là nguồn sống
của mẹ.


- Ghi vào tập.


- Cá nhân: Học sinh dựa
vào ba đoạn thơ (3 khúc
hát ru).


- Ghi vaøo taäp.



- Cá nhân: Càng được
nâng dần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

cuộc kháng chiến anh dũng


của q hương đất nước. nước và ý chí chiến đấu cho độc lập tự do+ <i><b>Giảng</b></i>: Tình cảm đối với quê hương đất
cùng với khát vọng thống nhất đất nước
cũng là của nhân dân ta trong thời kỳ chống
Mỹ.


<i><b>HĐ3:</b>Hướng dẫn tổng </i>


<i>kết</i> ( 5’)


<b>III. Tổng keát : </b>


<i><b>- Nội dung:</b></i>

Bài thơ đã thể
hiện tình thương con thắm
thiết và ước mơ con mau lớn
khỏe mạnh và sống trong đất
nước tự do. Đồng thời cho
thấy tình yêu nước của người
mẹ dân tộc Tà - ơi.


<i><b>- Nghệ thuật:</b></i>

Biện pháp
tăng cấp giọng thơ ngọt ngào
trìu meán.


 <b>YC</b>: Hãy nêu những nội dung nổi bật qua
phân tích bài thơ ?



+ Nhận xét  ghi bài.


 <b>YC</b>: Nêu những đặc sắc về nghệ thuật của
bài thơ ?


+ Nhận xét  ghi bài.


- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.


- Cá nhân: Dựa vào ghi
nhớ.


- Ghi vaøo tập.


- Cá nhân: Tùy vào học
sinh.


- Thực hiện theo u cầu
của GV.


<i><b>HĐ4</b><b>:</b></i>

Củng cố, dặn dò



(5’)


<b>* </b><i><b>Khắc sâu kiến thức :</b></i>


 <b>H</b>: Bài thơ được sáng tác trong hồn cảnh
nào ? (thời gian)



 <b>H</b>: Tình thương con của người mẹ gắn liền
với những tình cảm nào ?


<i><b>*Nhắc học sinh</b></i><b> :</b>


+ Học bài.


+ Đọc và trả lời câu hỏi SGK văn bản
“Ánh Trăng”.


- Cá nhân: Dựa vào bài
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

Tiết : 58



ÁNH TRĂNG



(Nguyễn Duy)



<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b> </b>Giuùp học sinh :


- Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình quá khứ
gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và rút ra cách sống cho bản thân mình.


- Cảm nhận được sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố tự sự và trữ tình trong bố cục, giữa tính
cụ thể và khái qt trong bài thơ.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>



- Giáo viên : Soạn giáo án, bảng phụ.


- Học sinh : Đọc và trả lời trước câu hỏi SGK.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>HĐ1:</b></i>

Khởi động

( 5’ )
 <b>Ổn định lớp :</b>


 <b>Kiểm tra bài cũ :</b>


 <b>Bài mới : </b>


<b>ÁNH TRĂNG</b>


<i><b>(Nguyễn Duy)</b></i>


- Kiểm diện ...
 <b>Hỏi</b>:


1. Đọc thuộc lòng bài thơ “Khúc hát ru
<i>những em .. lưng mẹ” và nêu vài nét chính</i>
về tác giả ?


2. Tình thương con của mẹ gắn với những
tình cảm nào ?



- Giới thiệu bài
- Ghi tựa bài lên bảng.


- Lớp trưởng báo cáo.
- Cá nhân: trả bài.


- Nghe.


- Ghi vào tập.


<i><b>HĐ2:</b></i>

Đọc - tìm hiểu



văn bản

( 33/ <sub>)</sub>


<b>I. Giới thiệu chung </b>


<i><b>1. Tác giả :</b></i>


Nguyễn Duy (1948) Đông
Vệ - Thanh Hóa.


- Là nhà thơ tiêu biểu của
lớp nhà thơ trẻ trong thời kỳ
chống Mỹ.


- Được giải nhất cuộc thi
thơ của báo văn nghệ 1972
- 1973.


<i><b>2. Tác phẩm :</b></i>



- Bài thơ được sáng tác năm


- Cho học sinh đọc chú thích *
 <b>YC</b>: Nêu vài nét chính về tác giả.


+ Nhận xét  ghi bài.


 <b>YC</b>: Hãy cho biết hồn cảnh sáng tác bài
thơ ? Và cho biết xuất xứ của bài thơ?


- Cá nhân: Đọc chú thích.
- Cá nhân: Trả lời dựa vào
chú thích.


- Ghi vào tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

1978 tại TP.HCM, in trong
tập “Ánh Trăng”. Tác phẩm
được giải A của hội nhà
văn Việt Nam 1984.


+ Nhận xét  ghi bài.
+ Chuyển ý.


- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm văn bản
+ GV đọc mẫu.


+ Gọi học sinh đọc (2HS).
+ Nhận xét cách đọc.



 <b>YC</b>: Hãy chỉ ra bố cục của bài thơ.


- Ghi vào tập.
- Cá nhân: Nghe.


- Cá nhân: Đọc diễn cảm.
- Cá nhân:


+ Ba khổ đầu  hình ảnh
vầng trăng và cảm xúc
của tác giả.


+ Khổ 4  thái độ của
tác giả.


+ Khổ thơ 5,6  suy nghó
của nhà thơ.


<b>II. Phân tích :</b>


<i><b>1. Hình ảnh vầng trăng và</b></i>
<i><b>cảm xúc của tác giả :</b></i> (3
khổ đầu)


- Trăng là người bạn tri kỷ
từ thời thơ ấu và thời đi bộ
đội “hồi còn ... tri kỉ” 
thiên nhiên với con người
là một.



- Tình nghĩa sâu nặng với
vầng trăng ngỡ khơng thể
nào qn.


“Trần trụi ... tình nghĩa”
- Hồn cảnh sống thay đổi:
đèn điện, đủ tiện nghi 
trăng thành người dưng “từ
<i>hồi .. người dưng”.</i>


* <i><b>Ý nghĩa:</b></i> Khi sống trong
vinh hoa phú quý con người
có thể qn q khứ, thay
đổi tình cảm phản bội chính
mình.


<i><b>2. Trăng nhắc nhở nghĩa</b></i>
<i><b>tình :</b></i> (khổ 4,5,6)


- Mất điện đột ngột  gặp
lại ánh trăng  gợi nhớ quá
khứ với cảm xúc rưng rưng.


- Giáo viên cho học sinh biết sẽ phân tích
bài thơ theo bố cục trên.


- u cầu học sinh đọc thầm 3 khổ đầu.
 <b>H</b>: Giữa trăng và nhà thơ có quan hệ như
thế nào ?



+ Nhận xét  ghi bài.


<i><b>+ Giảng</b></i>.


 <b>H</b>: Tác giả đã suy nghĩ gì về tình nghĩa sâu
nặng của mình và vầng trăng.


+ Nhận xét  ghi bài.


<i><b>+ Giảng.</b></i>


 <b>H</b>: Vì sao tình cảm của nhà thơ đối với
vầng trăng lại có sự thay đổi ?


+ Nhận xét  ghi bài.


 <b>H</b>: Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ có
nhiều tầng nghĩa. Theo em, ý nghĩa của ba
khổ thơ đầu là gì ?


+ Cho học sinh thảo luận.
+ Nhận xét  ghi bài.


<i><b>+ Giảng, bình.</b></i>


+ Chuyển ý.


- Cho học sinh đọc thầm khổ 4.



 <b>H</b>: Tình huống nào nhà thơ gặp lại vầng
trăng ?


+ Nhận xét  ghi bài.


 <b>H</b>: Ánh trăng đã tác động như thế nào đến
nhà thơ ? Khi ấy cảm xúc của nhà thơ như
thế nào ?


+ Nhận xét  ghi baøi.


- Cá nhân: Dựa vào 3 khổ
đầu (khổ 1).


- Ghi vào tập.


- Cá nhân: Trả lời dựa vào
khổ 2.


- Ghi vào tập.


- Cá nhân: Trả lời dựa vào
khổ 3.


- Ghi vào tập.


- Cá nhân: (Thảo luận) đại
diện trả lời.


- Ghi vào tập.


- Nghe.


- Cá nhân: Đọc thầm.
- Cá nhân: Dựa vào khổ 4
- Ghi vào tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

- Cảm xúc dâng trào thành
kính “ngửa mặt ... là rừng”.
- “Vầng trăng tròn vành
<i>vạnh”  tượng trưng cho</i>
quá khứ nhân hậu, thủy
chung sự khoan dung.
- “Ánh trăng im phăng
<i>phắc”  nhắc nhở nhà thơ</i>
không quên quá khứ.


- “Giật mình” tự vấn lương
tâm.


<i><b>+ Giảng. </b></i>


 <b>H</b>: Tư thế ngắm trăng bộc lộ cảm xúc gì
của nhà thơ ?


+ Nhận xét  ghi bài.


 <b>H</b>: Hình ảnh “Ánh trăng tròn vành vạnh”,
“ánh trăng im phăng phắc” và từ “giật
<i>mình” có ý nghĩa gì ?</i>



+ Cho thảo luận nhóm.
+ Nhận xét  ghi bài.


<i><b>+ Giảng, bình.</b></i>


- Ghi vào tập.


- Cá nhân: Học sinh trả lời
theo nhiều hướng khác
nhau.


- Cá nhân: (Thảo luận) đại
diện nhóm trả lời.


- Ghi vào tập.


<i><b>HĐ3:</b></i>

Hướng dẫn tổng kết



( 5’)


<b>III. Tổng kết : </b>


<i><b>- Nội dung:</b></i>

Sống phải biết
trân trọng quá khứ, thủy
chung với chính mình, nhắc
nhở mọi người sống theo
đạo lý uống nước nhớ
nguồn.


<i><b>- Nghệ thuật:</b></i>

Kết hợp

giữa tự sự và trữ tình, giọng
thơ nhẹ nhàng, ngân nga,
trầm lắng.


 <b>H</b>: Từ hình ảnh vầng trăng và những suy
nghĩ của nhà thơ. Tác giả muốn nhắc nhở ta
điều gì ?


+ Nhận xét  ghi bài.
+ Giảng.


 <b>H</b>: Nêu những giá trị đặc sắc của bài thơ.
+ Nhận xét  ghi bài.


+ Giảng kết thúc bài.


- Cá nhân: Tùy vào sự
cảm nhận của học sinh.


- Cá nhân: Trả lời dựa vào
ghi nhớ.


<i><b>HĐ4</b><b>:</b></i>

Củng cố, dặn dò



(5’)


<i><b>*Khắc sâu kiến thức:</b></i>


+ Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung đã
học.



<i><b>*Nhắc học sinh :</b></i>


+ Học bài.


+ Xem trước bài “Luyện tập tổng kết từ
<i>vựng”.</i>


- Cá nhân: Thực hiện theo
yêu cầu của GV.


- Nghe và thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<i>Tổng kết </i>

<i> </i>

<i> </i>



TỪ VỰNG



(Luyện tập tổng hợp)



<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện
tượng ngơn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương.


<b>B. CHUAÅN BÒ:</b>


- Giáo viên : Soạn giáo án.


- Học sinh : Đọc và trả lời câu hỏi SGK.



<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


<i><b>HĐ1:</b></i>

Khởi động

( 5’ )
 <b>Ổn định lớp :</b>


 <b>Kiểm tra bài cũ :</b>


 <b>Bài mới : </b>


- Kiểm diện ...


- Yêu cầu học sinh nhắc lại khái
niệm về trường từ vựng và những
biện pháp tu từ từ vựng.


- Giới thiệu bài.
- Ghi tựa bài.


- Lớp trưởng báo cáo.
- Cá nhân: thực hiện
theo yêu cầu của GV.
- Nghe.


- Ghi vào tập.


<i><b>HĐ2:</b></i>

Luyện tập

( 38’)


<i><b>Bài 1:</b> So sánh dị bản của hai câu ca</i>


<i>dao.</i>


- Gật gù = gật nhẹ biểu thị thái độ
đồng tình tán thưởng.


- Gật đầu: cúi xuống, ngẩng lên ngay
dùng trong chào hỏi.


<i><b>Bài 2:</b></i> Giải thích cách hiểu của người
<i>vợ</i>


“Chỉ có một chân sút”  chỉ có một
người ghi bàn, không phải là một
chân.


<i><b>Bài 3:</b></i> Xác định nghóa gốc và nghóa
<i>chuyển.</i>


- Miệng chân tay  nghóa gốc.


- Vai (hốn dụ), đầu (ẩn dụ)  nghĩa
chuyển.


<i><b>Bài 4:</b></i> Vận dụng kiến thức về trường
<i>từ vựng để phân tích nét nổi bật của</i>
<i>việc dùng từ trong bài thơ.</i>


- Các từ áo (đỏ), cây (xanh), ánh


- Cho học sinh đọc bài tập 1 và nêu


yêu cầu.


+ Goïi hoïc sinh trình bày.


+ Nhận xét bài làm của học sinh.
- Cho học sinh đọc bài 2 và nêu yêu
cầu.


+ Gọi học sinh trình bày miệng.
+ Nhận xét bài làm của học sinh.
- Cho học sinh đọc bài 3 và nêu yêu
cầu.


+ Cho học sinh thảo luận.


+ Nhận xét bài làm của học sinh.
- Cho học sinh đọc bài 4 và nêu u
cầu.


+ Cho học sinh thảo luận nhóm.
+ Nhận xét bài làm của học sinh.


- Cá nhân: Đọc và nêu
u cầu.


+ Trình bày bài làm.


- Cá nhân: Đọc và nêu
yêu cầu.



+ Trình bày bài làm.
- Cá nhân: Đọc và nêu
yêu cầu.


+ Học sinh thảo luận.
đại diện trả lời.


- Cá nhân: Đọc và nêu
yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

(hồng) lửa, tro, cháy tạo thành 2
trường từ vựng (màu sắc và lửa).
- Hai trường từ vựng có quan hệ chặt
chẽ với nhau: áo đỏ của cô gái thắp
lên ánh mắt chàng trai ngọn lửa.
Ngọn lửa lan tỏa làm chàng trai ngây
ngất đến mức cháy thành tro và lan
tỏa vào không gian làm không gian
biến sắc. (xanh ... ánh theo hồng).


<i><b>Bài 5:</b></i> <i>Cho biết cách gọi lên của</i>
<i>những địa danh trong đoạn văn:</i>
Cách gọi tên dựa trên cách dùng từ
ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa
vào đặc điểm của sự vật hiện tượng.


- Cho học sinh đọc bài 5 và nêu yêu
cầu.


+ Goïi hoïc sinh trình bày miệng.


+ Nhận xét.


- Đọc và nêu u cầu.
- Trình bày miệng.


<i><b>HĐ3</b><b>:</b></i>

Củng cố, dặn dò

(

3’) <i><b>- Nhắc học sinh :</b></i>


+ Học bài.


+ Đọc và trả lời tất cả câu hỏi SGK
văn bản “Luyện tập - Viết đoạn văn
<i>có sử dụng yếu tố nghị luận trong</i>
<i>bài văn tự sự”.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

Tieát : 60



<i>Luyện tập </i>

<i> </i>

<i> </i>



VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG


YẾU TỐ NGHỊ LUẬN



<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lý.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên : Soạn giáo án.


- Học sinh : Đọc và trả lời câu hỏi SGK.



<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>HĐ1:</b></i>

Khởi động

( 5’ )
 <b>Ổn định lớp :</b>


 <b>Kiểm tra bài cũ :</b>


 <b>Bài mới : </b>


<i><b>Luyện tập:</b></i><b>VIẾT ĐOẠN VĂN </b>
<b>TỰ SỰ CĨ SỬ DỤNG YẾU TỐ </b>


<b>NGHỊ LUẬN</b>


- Kiểm diện ...
 <b>Hoûi</b> :


1. Nêu đặc điểm của yếu tố nghị
luận trong văn tự sự.


2. Nêu cách nhận diện yếu tố nghị
luận trong văn tự sự.


- Giới thiệu bài.
- Ghi tựa bài.


- Lớp trưởng báo cáo.


- Cá nhân: Trả bài.


- Nghe.
- Ghi vào tập.


<i><b>HĐ2:</b></i>

Luyện tập

( 38’)


<b>I. Tìm yếu tố nghị luận trong đoạn</b>
<b>văn tự sự :</b>


<i><b>1. Yếu tố nghị luận thể hiện qua</b></i>
<i><b>những câu văn nào ?</b></i>


- Yếu tố nghị luận thể hiện ở câu trả
lời của người bạn được cứu và phần
kết của văn bản.


<i><b>2. Nêu vai trò của các yếu tố ấy :</b></i>


- Làm cho câu chuyện thêm sâu sắc và
giàu chất triết lý và có ý nghĩa giáo dục.
Bài học rút ra từ câu chuyện này là sự
bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ và
ghi nhớ ân nghĩa.


- Cho học sinh đọc đoạn văn và nêu
yêu cầu của bài tập.


 <b>YC</b>: - Tìm những câu văn chứa yếu
tố nghị luận.



+ Nhận xét  ghi bài.


<b> *YC</b>:Nêu vai trị của yếu tố nghị
luận trong đoạn văn.


+ Nhận xét  ghi bài.


- Cá nhân: Đọc đoạn
văn và nêu yêu cầu.
- Cá nhân: Tùy học
sinh.


- Ghi vào tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b>II. Thực hành viết đoạn văn :</b>


<i><b>1. Bài 1:</b></i> Viết đoạn văn kể lại buổi
<i>sinh hoạt lớp. Trong buổi sinh hoạt ấy</i>
<i>em đã nêu ý kiến chứng minh Nam là</i>
<i>người bạn tốt.</i>


<i><b>2. Bài 2:</b></i> <i>Viết đoạn văn kể về những</i>
<i>việc làm hoặc những lời dạy bảo giản</i>
<i>dị của người bà kính yêu đã làm cho</i>
<i>em cảm động.</i>


- Cho học sinh đọc bài tập 1 và nêu
yêu cầu.



+ Gọi học sinh đọc.
+ Nhận xét.


 <i>GV có thể gợi ý : Thời gian, địa</i>
điểm, khơng khí buổi sinh hoạt. Tại
sao em phát biểu về vấn đề đó ? Em
đã dùng những dẫn chứng và lý lẽ
nào ?


- Cho học sinh đọc bài tập 2 và nêu
yêu cầu.


 GV có thể gợi ý : Người em kể là
ai ? Người đó đã lại lời nói và việc
làm nào ? trong hoàn cảnh nào ?
cảm xúc của em ra sao ? em rút ra
bài học gì ?


- Cá nhân : Đọc và nêu
yêu cầu.


- Cá nhân: Đọc bài viết


- Cá nhân: Đọc và nêu
yêu cầu.


- Cá nhân: Viết đoạn
văn và đọc bài viết.


<i><b>HĐ3</b><b>:</b></i>

Củng cố, dặn dò

(

3’) <b>* </b><i><b>Khắc sâu kiến thức :</b></i>


 <b>YC</b>: Nêu vai trò và đặc điểm của
yếu tố nghị luận trong văn tự sự.


<b>*</b><i><b>Nhắc học sinh</b></i><b> :</b>


+ Học baøi.


+ Đọc và trả lời trước tất cả câu
hỏi SGK văn bản “Làng” của Kim
Lân.


- Cá nhân: Trả lời dựa
vào bài học.


- Nghe, ghi nhận và
thực hiện.


<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>



TUẦN 13


Tiết 61, 62 :

<i>LÀNG </i>



Tiết 63 :

<i>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG TIẾNG VIEÄT</i>



Tiết 64 :

<i>ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI, ĐỘC THOẠI NỘI TÂM </i>



<i>TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ </i>




Tiết 65 :

<i>LUYỆN NÓI TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VAØ </i>


<i>MIÊU TẢ NỘI TÂM</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

Tiết 61, 62



<i>Làng</i>



(Kim Lân)





<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b> </b>Giúp học sinh:


- Cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nước và
tinh thần kháng chiến ở nhân vật ơng Hai trong truyện. Qua đó thấy được một biểu hiện
cụ thể, sinh động về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kỳ kháng chiến chống
Pháp.


- Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật truyện: Xây dựng tình huống
tâm lý, miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ của nhân vật quần chúng.


- Rèn luyện năng lực phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân
tích tâm lý nhân vật.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên : Nghiên cứu soạn giáo án, bảng phụ, chân dung Kim Lân.


- Học sinh : Đọc trước văn bản, soạn bài.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>HĐ1:</b></i>

<i>Khởi động</i>

( 6’ )


<b>Ổn định lớp :</b>
<b>Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>Bài mới : </b>
<b>LÀNG</b>
<b>(Kim Lân)</b>


- Kiểm diện ...


<b> Hoûi : </b>


1. Yêu cầu học sinh đọc theo trí nhớ bài
thơ, cho biết chủ đề bài thơ.


2. Bảng phụ: Hãy đọc và chọn câu đúng
nhất: Tư tưởng của nhà thơ gởi gấm qua
bài thơ là :


a) Con người có thể vơ tình, lãng qn
tất cả, nhưng thiên nhiên, nghĩa tình, q
khứ thì ln tràn đầy, bất diệt.



b) Thiên nhiên, vạn vật vô hạn, con
người hữu hạn.


c) Thiên nhiên luôn bên cạnh, là bạn
thân thiết của con người.


d) Cuộc sống vật chất đầy đủ rồi tiêu
tan, đời sống tinh thần bất diệt.


- Tổng kết. Giới thiệu bài mới: Liên hệ
tình u nước: “<i>Đồng Chí”, “Bài thơ ...</i>
<i>khơng kính</i>” để giới thiệu tình yêu nước


- Lớp trưởng báo cáo.
- Cá nhân đọc bài thơ và
nêu chủ đề.


- Cá nhân đọc kỹ.
- Bảng phụ.


- Suy nghĩ chọn câu
đúng nhất và trả lời.
- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

trong bài “Làng”. - Ghi tựa bài.


<i><b>HĐ2:</b></i>

<i>Đọc - hiểu văn</i>


<i>bản</i>

( 72/ <sub>)</sub>


<b>I. Giới thiệu chung </b>


<i><b>1. Tác giả: </b></i>Kim Lân
-Nguyễn Văn Tài (1920)
là nhà văn chuyên viết
truyện ngắn về đề tài
nông thôn..


<i><b>2. Tác phẩm: </b></i>“Làng”
được viết trong thời kỳ
đầu của cuộc kháng
chiến chống Pháp, đăng
lần đầu trên báo Văn
Nghệ 1948.


<b> H:</b> Hãy tóm tắt những nét khái qt về


tác giả Kim Lân ?
- Tổng kết ý, ghi bảng.


- Giới thiệu chân dung tác giả.


- Yêu cầu học sinh giới thiệu tác phẩm
“Làng”.


- Tổng kết ý.
- Ghi bài.


- Cá nhân tóm tắt theo
chú thích *.


- Nghe GV tổng kết, ghi


bài.


- Xem ảnh tác giả.
- Cá nhân giới thiệu
theo chú thích SGK.


<b>II. Phân tích :</b>


<i><b>1. Tình huống truyện :</b></i>


- Ông Hai nghe tin làng
theo giặc (Làng Việt
gian, theo Pháp, phản
cách mạng).


- Tình huống có tác dụng:
+ Tạo mâu thuẫn trong
nội tâm nhân vật, góp
phần bộc lộ tâm trạng
nhân vật.


+ Góp phần giải quyết
chủ đề của tác phẩm.


- Hướng dẫn học sinh đọc văn tự sự.
- Đọc 1 đoạn.


- Yêu cầu học sinh đọc tiếp (đoạn in chữ
to, tóm tắt đoạn chữ nhỏ).



- Tóm tắt cho học sinh nghe đoạn lược
bớt ở phần đầu.


- Yêu cầu học sinh nêu thắc mắc về ý
nghĩa của từ (chú thích - nếu có).


<b> H:</b> Để làm nổi bật chủ đề truyện và


tính cách nhân vật, tác giả đã đặt nhân
vật chính vào tình huống như thế nào ?


<b> H:</b> Tình huống ấy, theo em tác động


thế nào đến tâm lý nhân vật ? đến nội
dung của truyện.


- Toång kết ý học sinh, giảng bình, ghi
bảng.


- Nghe GV hướng dẫn
đọc và nghe đọc.


- Đọc theo yêu cầu GV.
- Cá nhân tóm tắt.


- Cá nhân xem lại chú
thích.


- Cá nhân căn cứ vào
nội dung truyện trả lời


câu hỏi.


- Trao đổi nhóm nhỏ, cá
nhân phát biểu.


- Nghe GV tổng kết và
ghi bài.


<i><b>Tiết 2</b></i>


<i><b>2. Diễn biến tâm trạng</b></i>
<i><b>và tình yêu làng, yêu</b></i>
<i><b>nước của ông Hai :</b></i> Nghe
làng theo giặc cảm giác
đột ngột, sửng sờ “<i>Cổ</i>
<i>ông ... thở được</i>”.


- Làng theo giặc : nỗi day
dứt trong ông : cúi gầm
mặt xuống mà đi, không


- Yêu cầu học sinh thuật lại diễn biến
tâm trạng và hành động của ông Hai từ
lúc nghe tin “Làng” theo giặc đến kết
thúc truyện.


<b> H:</b> Tâm trạng của ông Hai biểu hiện


như thế nào khi nghe tin làng theo giặc ?
Làng theo giặc trở thành nỗi day dứt



</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

dám đi đâu, lo lắng nghe
ngóng bên ngồi: “<i>Một</i>
<i>đám đơng tụm lại ... thơi</i>
<i>lại chuyện ấy rồi</i>”.


- Tủi thân nhìn lũ con:
“<i>Nhìn lũ con ... hắt hủi</i>
<i>đấy ư</i>”.


- Căm ghét, khinh bỉ
làng.


 Tác giả miêu tả cụ thể


nỗi ám ảnh nặng nề,
thường xun, tâm trạng
đau xót tủi nhục của ơng
Hai khi nghe tin làng theo
giặc.


- Sau câu chuyện với mụ
chủ nhà : ông Hai lâm
vào tình thế bế tắc, tuyệt
vọng.


- Mâu thuẫn nội tâm gay
gắt :


+ Khơng về làng được


-Làng theo Việt gian.
+ Ở đây - không ai
chứa.


 Tư tưởng dứt khốt:


“<i>Làng thì yêu thật ... phải</i>
<i>thù</i>”.


- Tâm sự với đứa con nhỏ
ơng Hai bày tỏ tình u
làng sâu nặng, lịng thủy
chung với kháng chiến,
với cách mạng.


 Tình yêu làng và tình


u nước của ông Hai
quan hệ chặt chẽ, thống
nhất với tinh thần kháng
chiến.


<i><b>3. Nghệ thuật:</b></i>


- Ngơn ngữ mang đậm
tính khẩu ngữ, lời ăn
tiếng nói nơng dân Bắc


trong lòng ông ra sao ?



<b> H:</b> Khi về đến nhà, nhìn lũ con, ơng


cảm thấy như thế naøo ?


<b> H:</b> Thái độ của ông đối với làng yêu


quý, bây giờ như thế nào ?


<b> H:</b> Em cảm nhận thế nào tâm trạng của


ơng Hai từ lúc nghe tin làng theo giặc
đến lúc về nhà ?


- Tổng kết ý học sinh.
- Giảng bình.


<b> H:</b> Sau cuộc trò chuyện giữa mụ chủ


nhà với bà Hai, ơng Hai lâm vào tình
trạng như thế nào ?


<b> H:</b> Ông đã trải qua những mâu thuẫn


nội tâm ra sao ?


<b> H:</b> Ơng có thái độ như thế nào với làng


?



<b> H:</b> Tuy dứt khoát tư tưởng : “<i>Làng theo</i>
<i>Tây mất rồi ... phải thù</i>”. Nhưng tình u
làng vẫn sâu nặng trong lịng ơng Hai.
Tình u làng, tâm trạng tuyệt vọng đã
được ông Hai chia sẻ như thế nào với
đứa con nhỏ ?


<b> H:</b> Qua lời chia sẻ, nhắn nhủ với đứa


con út, ông Hai muốn bày tỏ điều gì ?


<b> H:</b> Theo em, tình yêu làng và tình yêu


nước của ơng Hai có quan hệ như thế
nào ?


 Giảng, bình.


<b> H:</b> Em có nhận xét gì về ngơn ngữ của


truyện, của nhân vật ?


(<i>Gợi ý</i>: Văn nói ? văn viết ? từ địa
phương vùng nào ? ...)


- Cá nhân trả lời câu
hỏi.


- Cá nhân trả lời câu hỏi
(căm thù).



- Cá nhân nêu cảm nhận
riêng.


- Nghe GV giảng.
- Ghi bài.


- Cá nhân đọc thầm
SGK tr.168 đoạn cuối
và trả lời.


- Thảo luận (nhóm 2) và
trả lời.


- Cá nhân nêu nhận xét
riêng.


- Cá nhân đọc thầm
SGK tr.170 và trả lời
(căn cứ vào đối thoại
của nhân vật).


- Cá nhân trả lời theo
hiểu biết riêng.


- Cá nhân nêu nhận xét
(chặt chẽ, thống nhất).
- Nghe GV giảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

bộ, vừa có nét riêng của


nhân vật.


- Tâm lý nhân vật được
tác giả miêu tả cụ thể, tỉ
mỉ, sinh động, gợi cảm,
diễn biến nội tâm sâu sắc
qua ngôn ngữ độc và đối
thoại và ý nghĩ.


- Tình huống bất ngờ, hấp
dẫn, tạo thử thách để bộc
lộ chiều sâu tâm lý.


<b> H:</b> Tâm lý nhân vật được tác giả miêu


tả như thế nào ?


<b> H:</b> Dạng ngôn ngữ nào được sử dụng


để miêu tả nội tâm nhân vật. Tác dụng
của dạng ngôn ngữ ấy ?


<b> H:</b> Em có nhận xét gì về cách xây


dựng tình huống của tác giả ?


 Tổng keát.


- Cá nhân nhận xét.
- Cá nhân (liên hệ với


tác phẩm và tập làm
văn đã học) trả lời câu
hỏi.


- Cá nhân nêu nhận xét
riêng.


<i><b>HĐ3:</b></i>

<i>Tổng kết </i>

( 8’)


<b>III. Tổng kết : </b>


- <i>Nội dung:</i> Nhân vật ông
Hai thể hiện tình yêu
làng quê, yêu nước, yêu
kháng chiến của người
nông dân phải rời làng đi
tản cư thật sâu sắc chân
thực.


- <i>Tác giả thành công:</i>


Xây dựng tình huống
truyện, miêu tả tâm lý
ngơn ngữ nhân vật.


<b> H:</b> Qua nhân vật ông Hai, tác giả muốn


ca ngợi điều gì ở người nơng dân Việt
Nam ?



<b> H:</b> Thành công của tác giả ở mặt nghệ


thuật trong truyện Làng là gì ?


- u cầu học sinh đọc ghi nhớ và ghi
bài.


- Căn cứ vào ghi nhớ, cá
nhân trả lời.


- Cá nhân trả lời.
- Đọc ghi nhớ.
- Ghi bài.


<i><b>HĐ4</b><b>:</b>Củng cố, dặn dò</i>


( 4’)


* <i>Yêu cầu học sinh</i>:


- Đọc lại văn bản và học ghi nhớ.
- Chọn 1 trong 2 bài tập tr.174 SGK và
viết ở nhà, góp cho GV.


- Chuẩn bị: “<i>Lặng lẽ Sa Pa”.</i>


+ Đọc văn bản, chú thích.


+ Tìm chủ đề của truyện, các phương
thức biểu đạt.



+ Tìm nét chính của các nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

Tiết : 63



<i>Chương trình địa phương </i>



TIẾNG VIỆT





<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b> </b>Giúp học sinh:


- Hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng, miền đất nước.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên : Nghiên cứu soạn giáo án.
- Học sinh : Chuẩn bị bài trước ở nhà.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ


<i><b>HĐ1:</b></i>

<i>Khởi động</i>

( 5’ )


<b>Ổn định lớp :</b>
<b>Kiểm tra bài cũ :</b>


<b> Bài mới : </b>


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>


- Kiểm diện ...


- Kiểm tra bài soạn ở nhà của
học sinh.


<b> H:</b> Em hiểu thế nào laø


phương ngữ ? Hãy nêu một
phương ngữ Nam bộ.


- Chuyển ý, giới thiệu bài mới.


- Lớp trưởng báo cáo.
- Lớp phó học tập
kiểm.


- Cá nhân trả lời.
- Nghe GV giới thiệu,
ghi tựa bài.


<i><b>HĐ2:</b></i>

<i>Luyện tập </i>

( 36/ <sub>)</sub>


1- Vd a) Bồn bồn (Nam bộ)
Xồi tượng (Nam bộ)
Răng, rứa, mơ ... (Trung)
Vd b) <i>Khác âm đồng nghĩa:</i>



B/ Boá, U Trung/ Bọ, Mạ
N/ Tía, Vú, Má, ...


Vd c) <i>Đồng âm khác nghĩa:</i>


B/ Khốn nạn : Tội nghiệp
N/ Khốn nạn: Hèn hạ, ti tiện, ...
2- Những từ ngữ xuất hiện ở địa
phương này nhưng khơng xuất hiện ở
địa phương khác, vì có những vật, hiện
tượng chỉ xuất hiện ở một địa phương,
từ đó cho thấy đất nước Việt Nam có
khác biệt: Điều kiện tự nhiên, đặc điểm
tâm lý, phong tục, tập quán giữa các


- Yêu cầu học sinh đọc 1 lần
câu hỏi 1 SGK tr.175.


+ Xác định yêu cầu câu hỏi
ở từng mục a, b, c.


+ Làm bài tập theo hướng
dẫn của GV.


(Yêu cầu xem mẫu ở SGK)
- Tổng kết ý giải bài tập của
học sinh và nêu đáp án.


- Hướng dẫn học sinh ghi bài.



<b> H:</b> Vì sao những từ ngữ địa


phương ở bài tập 1a khơng có
từ ngữ tương đương ở địa
phương khác và trong ngơn ngữ
tồn dân ? Sự xuất hiện những


- Đọc to, rõ (cá nhân
đọc) cả lớp theo dõi
SGK.


+ Mỗi cá nhân xác
định yêu cầu câu hỏi.
+ Làm bài tập theo
yêu cầu của GV.
(Chú ý mẫu ở SGK)
- Nghe GV giảng.
- Ghi bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

vùng (nhưng ít) dần sẽ thành từ tồn
dân.


3- Những từ dùng làm từ toàn dân
thường là từ miền Bắc, từ của vùng
Thủ đô (Hà Nội).


4- Từ địa phương:


- Rứa, nờ, tui, răng, ưng, mụ.



- Từ vùng: Thái Bình, Quảng Trị, Thừa
Thiên Huế.


- Từ địa phương góp phần thể hiện
chân thực hình ảnh, tình cảm, tình cảm
của bà mẹ quê (Trung) làm tăng sự
sống động, gợi cảm của tác phẩm.


từ ngữ đó thể hiện tính đa dạng
của ngơn ngữ nước ta như thế
nào ?


 Tổng kết ý.


<b> H:</b> Quan sát bảng mẫu 1b,c


và cho biết cách hiểu nào được
xem là ngôn ngữ chung ?


 Tổng kết ý.


<b> H:</b> u cầu học sinh đọc


đoạn thơ và tìm từ địa phương
và nêu tác dụng của các từ địa
phương trong đoạn thơ.


 Tổng kết ý.



- Lớp góp ý cho nhau.
- Cá nhân xem bảng
mẫu 1b,c và trả lời
câu hỏi.


- Nghe GV giaûng &
ghi.


- Đọc đoạn thơ và tìm
từ địa phương xác
định địa phương nào ?
Nêu tác dụng của từ
địa phương.


- Nghe GV giảng & ghi.
<i><b>HĐ3</b><b>:</b></i>

<i>Củng cố, dặn dò</i>

( 4’) <b> H:</b> Em hiểu gì về phương ngữ


? Phương ngữ góp phần gì cho
ngơn ngữ tồn dân ?


- u cầu học sinh ôn tập TV
theo SGK tr.190 trước ở nhà.


- Cá nhân trả lời câu
hỏi theo kiến thức đã
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

Tieát : 64



<i>Đối Thoại,Độc Thoại,Độc Thoại Nội</i>



<i>Tâm</i>



TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ





<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh :


- Hiểu thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm, tác dụng của chúng
trong văn bản tự sự.


- Rèn kỹ năng nhận diện và biết tập hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng như
khi viết văn tự sự.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên : Chuẩn bị bài tập, giáo án.


- Học sinh : Ơn tập và chuẩn bị bài tập ở nhà.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>HĐ1:</b></i>

<i>Khởi động</i>

( 6’ )


<b>Ổn định lớp :</b>
<b>Kiểm tra bài cũ :</b>



<b>Bài mới : </b>


- Kiểm diện ...


<b> H:</b> Thế nào là miêu tả nội tâm trong


văn bản tự sự ?


<b> H:</b> Có mấy cách miêu tả nội tâm của


nhân vật ?


- Nhận xét bài cũ của học sinh, chuyển ý
giới thiệu bài mới.


- Lớp trưởng báo cáo.
- Cá nhân trả lời (ghi
nhớ SGK tr. 117).


- Nghe GV nhận xét.
- Ghi tựa bài.


<i><b>HĐ2:</b></i>

<i>Hình thành kiến</i>


<i>thức </i>

( 15/ <sub>)</sub>


<b>I. Tìm hiểu yếu tố đối</b>
<b>thoại, độc thoại, độc</b>
<b>thoại nội tâm ...</b>



<i><b>1. Đối thoại: </b></i>


- Hình thức đối đáp trò
chuyện giữa hai hoặc
nhiều người.


- Thể hiện bằng các gạch
đầu dòng ở mỗi lượt lời
đối đáp.


<i><b>2. Độc thoại:</b></i>


- Yêu cầu học sinh đọc ngữ liệu I1 và trả
lời câu hỏi :


<b> H:</b> Trong 3 câu đầu đoạn trích ai nói


với ai ? Tham gia câu chuyện có mấy
người ? Dấu hiệu nào cho ta biết đó là
cuộc trị chuyện ?


- Tổng kết ý.


- Hướng dẫn học sinh ghi.


<b> H:</b> Câu: “<i>Hà nắng gớm về nào ?”.</i> Ông


Hai nói với ai ? Đây có phải là câu đối


- Cá nhân đọc to, lớp


theo dõi SGK.


- Cá nhân tập trung vào
đoạn trích lần lượt trả
lời các yêu cầu của câu
hỏi.


- Nghe GV tổng kết.
- Ghi bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

- Là lời nói với chính
mình hay với ai đó trong
tưởng tượng. Có 2 cách
biểu hiện:


+ Độc thoại thành lời,
phía trước câu có dấu
gạch đầu dịng.


+ Độc thoại không
thành lời (độc thoại nội
tâm), không có dấu gạch
đầu dịng).


<i><b>3. Tác dụng của yếu tố</b></i>
<i><b>đối thoại, độc thoại, độc</b></i>
<i><b>thoại trong văn bản tự</b></i>
<i><b>sự :</b></i>


Đối thoại, độc thoại là


những hình thức quan
trọng để khắc họa rõ nét
tính cách, phẩm chất nhân
vật.


thoại khơng ? Vì sao ? Hãy tìm trong
đoạn trích các câu thuộc kiểu này ?


<b> H:</b> Những câu “<i>chúng nó ... tuổi đầu</i>”


là nói với ai ? Vì sao khơng có dấu gạch
đầu dịng trước nó ?


<b> H:</b> Từ các VD, em rút ra được kết luận


gì về cách viết để thể hiện ngơn ngữ độc
thoại của nhân vật.


- Tổng kết ý, ghi bảng.


<b> H:</b> Qua tìm hiểu yếu tố đối thoại và


độc thoại trong ví dụ I1, em cho biết các
yếu tố này có tác dụng thế nào đối với
việc thể hiện nhân vật ?


 Tổng kết yù, ghi baûng.


- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK
tr.178



và trả lời câu hỏi.


- Chú ý đoạn cuối văn
bản để tìm câu trả lời.
- Cá nhân suy và nghĩ
trả lời GV.


- Quan sát cách trình
bày ở SGK để trả lời
câu hỏi.


- Nghe GV giaûng, ghi
baøi.


- Đọc thầm phần ghi
nhớ, vận dụng kiến thức
đã học để trả lời câu
hỏi.


- Nghe GV giảng và ghi
bài.


<i><b>HĐ3:</b></i>

<i>Luyện tập </i>

( 20’)


<b>II. Luyện tập : </b>


<b>BT1-</b> Tái hiện cuộc hội
thoại này, tác giả làm nổi
bật tâm trạng chán


chường, buồn khổ tuyệt
vọng của ông Hai khi
nghe tin làng theo giặc.


<b>BT2-</b> Viết đoạn văn tự sự
có sử dụng: đối thoại, độc
thoại.


- Yêu cầu HS đọc bài tập 1 SGK tr.178
và trả lời câu hỏi:


<b> H:</b> Trong đoạn trích có mấy lượt lời ?


Trong 3 lượt lời ấy có mấy lời đáp ?


<b> H:</b> Qua cuộc đối thoại của vợ chồng


ông Hai, tâm trạng ông Hai được thể
hiện thế nào ? Hãy nêu tác dụng của
hình thức đối thoại trong đoạn trích ?


 Tổng kết ý. Ghi bảng.


- u cầu HS đọc rõ và xác định yêu cầu
của bài tập 2 SGK tr.179 và làm bài.


<b></b> Viết đoạn tự sự đề tài tự do.


<b></b> Sử dụng hình thức đối thoại, độc thoại.



- Góp bài HS.


- Chấm và sửa 4 bài (của 4 nhóm trong
lớp - bài tiêu biểu).


- Chấm các bài còn lại ở nhà.


- Cá nhân đọc to, lớp
theo dõi SGK.


- Cá nhân quan sát SGK
và trả lời câu hỏi.


- Trao đổi với bạn cùng
bàn để trả lời câu hỏi.
- Lớp góp ý bổ sung.
- Nghe GV giảng, ghi bài.
- Đọc thầm bài tập, xác
định yêu cầu của câu
hỏi và làm bài trên giấy
tập.


- Góp bài cho GV.


- Nghe GV sửa một số
bài tiêu biểu, rút kinh
nghiệm.


<i><b>HĐ4</b><b>:</b>Củng cố, dặn dò</i>



( 4’)


- u cầu HS đọc lại một lần ghi nhớ
SGK tr.178.


- Dặn: Lập đề cương cho 3 bài tập 1,2,3


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

SGK tr.179


- Chuẩn bị bài nói trên lớp cho 3 đề
cương đã lập.


- Chuẩn bị bài ở SGK tr.192


hành ở nhà.


Tiết : 65



<i>Luyện nói </i>

<i> </i>

<i> </i>



TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI BIỂU CẢM, NGHỊ LUẬN,


CHUYỂN ĐỔI NGƠI KỂ





<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh :


- Biết trình bày một vấn đề trước tập thể lớp với nội dung kể lại một sự việc theo


ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba.


- Trong khi kể cần kết hợp: miêu tả nội tâm, nghị luận có đối thoại, độc thoại.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên : Nghiên cứu soạn giáo án.
- Học sinh : Chuẩn bị bài tập trước ở nhà.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HOÏC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>HĐ1:</b></i>

<i>Khởi động</i>

( 8’)


<b>Ổn định lớp :</b>
<b>Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>Bài mới : </b>


- Kiểm diện ...
- Kiểm tra :


<b> H:</b> Nêu tác dụng của ngôi kể


thứ 1 và ngơi kể thứ 3.


<b> H:</b> Nêu tác dụng của yếu tố


miêu tả, nghị luận, biểu cảm
trong văn tự sự.



- Nhận xét chuyển ý sang bài
mới. Nêu yêu cầu tiết luyện nói.


- Lớp trưởng báo cáo.
- Cá nhân trả lời theo
nội dung đã học.


- Lớp bổ sung.


- Nghe GV nhận xét và
hiểu yêu cầu tiết học.


<i><b>HĐ2:</b></i>

<i>Luyện tập </i>

( 33/ <sub>)</sub>


<b>Đề cương 1 SGK/179</b>


<i><b>1. Mở bài:</b></i> Nêu sự việc có lỗi.


<i><b>2. Thân bài: </b></i>


<i>a. Diễn biến sự việc :</i>


- Nguyên nhân dẫn đến sai trái.


- Yêu cầu của nhóm chuẩn bị nói
(bốc thăm đề tài sẽ nói).


- Hướng dẫn học sinh :
+ Trình bày đề cương.



+ Xây dựng bài nói trước tập
thể, theo đề cương, nói từng


- Nhóm bốc thăm để tài
sẽ nói.


- Treo đề cương chuẩn
bị (bảng phụ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

- Sự việc gì ? Mức độ có lỗi ?
- Có ai biết hay 1 mình em biết.


<i>b) Tâm trạng :</i>


- Vì - Vì sao em suy nghĩ, dằn vặt ? Do tự
vấn lương tâm hay có ai nhắc nhở ?
- Em suy nghĩ thế nào tự hứa ra
sao với bản thân ?


<b>Bài tập 2 SGK/179</b>


<i><b>1. Mở bài:</b></i> Thời gian, địa điểm lý
do đưa ra ý kiến.


<i><b>2. Thân bài: </b></i>


- Khơng khí chung của buổi sinh
hoạt lớp.



- Sinh hoạt nhiều hay một nội
dung, góp ý phê bình cho bạn
Nam.


- Thái độ của các bạn đối với
bạn Nam.


- Noäi dung ý kiến của em:


+ Phân tích nguyên nhân khiến
các bạn hiểu lầm Nam (chủ
quan, khách quan, cá tính Nam,
quan hệ của Nam, ...)


+ Lý lẽ + dẫn chứng chứng tỏ
Nam tốt.


<i><b>3. Kết bài:</b></i> Cảm nghĩ của người
viết về sự hiểu lầm đáng tiếc và
bài học chung cho quan hệ bạn
bè.


<b>Bài tập 3 SGK/179</b>


<i><b>1. Mở bài: </b></i>Lý do Trương Sinh
kể lại câu chuyện (ân hận)


<i><b>2. Thân bài: </b></i>


- Nêu những phẩm chất của Vũ


Nương lúc mới về nhà chồng,


phaàn:


* Mở bài.
* Thân bài.
* Kết bài.


- Hướng dẫn học sinh góp ý.
(<i>Gợi ý:</i> Đề cương hợp lý chưa ?
Cần bổ sung ý gì ? Cách diễn đạt
ra sao ? Nội dung diễn đạt đủ
yêu cầu của tiết học chưa ?)
- Tổng kết ý học sinh, nhận xét
bài học sinh.


- Hướng dẫn học sinh ghi đề
cương hoàn chỉnh.


- Hướng dẫn HS trình bày đề
cương.


- Hướng dẫn, gợi ý HS nói theo
đề cương.


- Hướng dẫn HS, góp ý, bổ sung.


- Nhận xét.
- Tổng kết ý.



- Hướng dẫn HS ghi đề cương
hoàn chỉnh.


- Yêu cầu HS xác định ngôi kể.
- Hướng dẫn HS trình bày đề
cương.


- Hướng dẫn, gợi ý, giúp HS nói.


nhóm (có thể 1HS hay
nhiều HS, mỗi HS nói 1
phần).


- Lớp theo dõi, lớp góp
ý.


+ Bổ sung đề cương.
+ Bài nói của bạn
(diễn đạt, phong cách,
nội dung, ...)


- Nghe GV giảng.
- Ghi đề cương.


- Nhóm treo đề cương
(bảng phụ) trước lớp.
- Đại diện nhóm nói
theo đề cương.


- Lớp theo dõi đề cương


và bài nói của bạn.
- Lớp góp ý bổ sung:
+ Đề cương.


+ Nội dung diễn đạt.
- Nghe GV nhận xét, rút
kinh nghiệm.


- Nghe GV tổng kết.
- Ghi bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

lúc chồng đi lính.


- Tâm trạng Trương Sinh khi
nghe lời con trẻ và nghi ngờ vợ,
ghen tuông che mờ lí trí, làm
ngơ trước lờn biện bạch của Vũ
Nương.


- Nghe lời trẻ lúc đêm về, biết
vợ bị oan, hối hận, ray rứt.


<i><b>3. Kết bài: </b></i>Bài học rút ra.


- Hướng dẫn HS góp ý, bổ sung.


- Giảng tổng kết.
- Ghi bảng.


u cầu của đề và đề


cương.


- Lớp theo dõi và góp ý
bổ sung.


- Nghe GV giảng.
- Ghi bài.


<i><b>HĐ3:</b>Củng cố, dặn dò</i>(4’) - Giáo viên tổng kết chung: Nhaéc


lại các tác dụng của các yếu tố
miêu tả, biểu cảm, nghị luận
trong văn bản tự sự.


- Yêu cầu học sinh: Ôn tập thi
HKI.


+ Đọc kỹ các câu hỏi ôn tập ở
SGK/206 và ôn lại kiến thức.
+ Trả lời các câu hỏi.


- Nghe GV giảng, củng
cố kiến thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>



TUẦN 14


Tiết 66, 67 :

<i>LẶNG LẼ SAPA</i>



Tiết 68, 69 :

<i>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</i>




Tiết 70 :

<i>NGƯỜI KỂ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

Tiết 66, 67



<i>Lặng Lẽ SaPa</i>



(Nguyễn Thành Long)





<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b> </b>Giúp học sinh:


- Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện - chủ yếu là nhân vật anh
thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống, suy nghĩ, tình cảm, trong quan hệ với
mọi người.


- Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện, hiểu được niềm hạnh phúc của
con người trong lao động.


- Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện: Miêu tả
nhân vật, những bức tranh thiên nhiên.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên : Nghiên cứu soạn giáo án, bảng phụ, ảnh tác giả.
- Học sinh : Đọc trước văn bản, soạn bài.



<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>HĐ1:</b></i>

<i>Khởi động</i>

( 7’ )


<b>Ổn định lớp :</b>
<b>Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>LÀNG (Kim Lân)</b>


2d


<b>Bài mới : </b>


<b>LẶNG LẼ SAPA</b>


- Kiểm diện ...
- Kiểm tra:


<b> H:</b> Chủ đề chính của truyện Làng là


gì ? Những thành công nổi bật của tác
giả trong truyện “<i>Làng</i>” ?


<b> H:</b> Bảng phụ: Đọc và chọn câu đúng


nhất: Dịng nào nói đúng nhất tâm
trạng ông Hai từ khi nghe tin làng theo
giặc ?



a) Bị ám ảnh, lo sợ trước bọn giặc
Tây và Việt gian bán nước.


b) Luôn sợ hãi mỗi khi thấy đám
đông chụm lại.


c) Đau xót, tủi hổ.
d) b, c đúng.


- Nhận xét. Giới thiệu bài mới: Dân
Việt Nam có truyền thống yêu nước.
Trong chiến tranh: Nhân dân anh dũng
chiến đấu, trong hịa bình: Lao động
xây dựng Tổ quốc, góp phần chi viện,


- Lớp trưởng báo cáo.
- Cá nhân trả lời câu hỏi
(phần ghi nhớ).


- Cá nhân đọc kỹ bảng
phụ.


- Chọn câu đúng nhất.


- Nghe GV giới thiệu
bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

miền Nam đánh Mỹ  giới thiệu



“Lặng lẽ SaPa”.


<i><b>HĐ2:</b></i>

<i>Đọc - hiểu văn bản</i>



( 70/ <sub>)</sub>


<b>I. Giới thiệu chung </b>
<i><b>1. Tác giả: </b></i>


Nguyễn Thành Long (1925
- 1991) Duy Xuyên - Quảng
Nam, nhà văn chuyên viết
truyện ngắn và ký.


<i><b>2. Tác phẩm: </b></i>


“<i>Lặng lẽ SaPa</i>” viết 1970,
sau chuyển đi Lào Cai của
tác giả, trong tập “<i>Giữa</i>
<i>trong xanh</i>” in năm 1972.


<i><b>3. Đại ý:</b></i> Truyện ca ngợi
những con người lao động
âm thầm để xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.


- Yêu cầu học sinh căn cứ vào chú
thích * và sự chuẩn bị bài ở nhà hãy
nêu tóm tắt.



<b></b> Tiểu sử tác giả.


<b></b> Giới thiệu tác phẩm.


- Tổng kết ý học sinh, ghi bảng.


<b></b> Cho học sinh xem ảnh tác giaû.


<b> H:</b> Em đã đọc bài trước ở nhà, hãy


cho biết: truyện nhằm ca ngợi ai ?
Điều gì ?


 Giảng bổ sung, ghi.


- Cá nhân giới thiệu
những nét khái quát về
tác giả.


(Căn cứ chú thích *)


- Cá nhân căn cứ chú
thích giới thiệu hoàn
cảnh sáng tác của tác
phẩm.


- Cá nhân nêu đại ý
truyện.


- Lớp góp ý, bổ sung.


- Nghe GV giảng và ghi
bài.


<b>II. Phân tích :</b>


<i><b>1. Tình huống chung về</b></i>
<i><b>đoạn trích :</b></i>


- Tình huống truyện: Cuộc
gặp gỡ bất ngờ của nhà học
sĩ, cô gái với anh thanh
niên  cốt truyện đơn giản.


- Nhân vật chính: anh thanh
niên.


- Văn trần thuật, ngôi keå: 3.


- Hướng dẫn học sinh đọc.


- Đọc mẫu: “<i>Chúng ta ... ta kia</i>”.


- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn in
chữ to, tóm tắt đoạn chữ nhỏ và đọc
tiếp đoạn chữ to.


<b> H:</b> Em hãy cho biết tình huống cơ


bản của truyện là gì ?



<b> H:</b> Em có nhận xét gì về cốt truyện ?
<b> H:</b> Có mấy nhân vật trong truyện ?


Ai là nhân vật chính ?


<b> H:</b> Truyện biểu đạt theo phương thức


nào là chính ? Ngơi kể thứ mấy ?


 Giảng tổng kết - chuyển ý.


- Nghe GV hướng dẫn đọc.
- Nghe đọc, theo dõi SGK.
- Đọc tiếp theo yêu cầu
của GV.


- Trao đổi với bạn cùng
bàn và trả lởi câu hỏi.
- Cá nhân đáp (cốt
truyện ít mâu thuẫn, đơn
giản)


- Cá nhân phát biểu.
- Nghe GV giảng, ghi bài.


<i><b>Tiết 2</b></i>


<i><b>2. Nhân vật anh thanh</b></i>
<i><b>niên :</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

giá của các nhân vật khác
và của chính nhân vật.
- Làm cơng tác khí tượng
trên đỉnh n Sơn 2.600m
“<i>Cháu ở đáy ... chiến đấu</i>”


 Công việc đòi hỏi tinh


thần trách nhiệm, sống một
mình, rất cơ độc.


- Ý thức trách nhiệm cao
hiểu sự ích lợi của công
việc.


- Yêu nghề, suy nghĩ đúng
và sâu sắc về công việc:
“<i>Khi ta làm việc ... chết</i>
<i>mất</i>”.


- Chủ động tổ chức sắp xếp
cuộc sống, học tập: (đủ,
đẹp, ngăn nắp, không buồn
tẻ, tiến bộ).


- Tính tình cởi mở, chân
thành, chu đáo, khiêm tốn.


 Hình ảnh người lao động



mới với những nét đẹp về
tình cảm, tinh thần.


<i><b>2. Ông họa só già :</b></i>


- Là điểm nhìn trần thuật
của tác giả.


- Là người từng trải, am
hiểu nghệ thuật.


- Đi săn tìm đối tượng vẽ.
- Gặp anh thanh niên, ơng
say mê, bối rối, bất ngờ vì
gặp đối tượng săn tìm.


<i><b>3. Cô gái trẻ :</b></i>


- Kỹ sư nơng nghiệp mới ra
trường.


- Bất ngờ gặp anh thanh niên
cô suy nghĩ đúng hơn về
tình yêu, công việc, cuộc
sống.


Hiện ra trong cái nhìn và suy nghĩ của
những nhân vật nào ?


<b> H:</b> Hoàn cảnh sống của anh thanh



niên ra sao ? Cơng việc của anh là gì ?
Em có nhận xét gì về hồn cảnh sống
và làm việc của anh thanh niên.


<b> H:</b> Động cơ nào giúp anh thanh niên


vượt qua khó khăn ?


* <i>Gợi ý:</i> Anh suy nghĩ về công việc
như thế nào ? Anh sắp xếp, tổ chức
cuộc sống ra sao ?


<b> H:</b> Ngồi những suy nghĩ của anh


thanh niên về cơng việc, em cịn tìm
thấy những nét đẹp nào khác của anh
thanh niên.


<b> H:</b> Em cảm nhận thế nào về nhân vật


chính của truyện ?
- Giảng, bình.


- Diễn giảng điểm nhìn trần thuật ?


<b> H:</b> Theo em, ơng họa sĩ có những nét


nổi bật nào ?



<b> H:</b> Mục đích chuyến đi này của ông


là gì?


<b> H:</b> Thái độ, suy nghĩ của ơng như thế


nào, khi gặp anh thanh niên ?
- Giảng, bình.


<b> H:</b> Công việc của cô gái là gì ?


<b> H:</b> Sau khi gặp anh thanh niên, cô


gái có nhiều thay đổi về tư tưởng, tình
cảm như thế nào ?


<b> H:</b> Tình cảm của cơ gái đối với anh


cùng bàn và trả lời.
- Cá nhân trả lời (trên
Yên Sơn 2.600m, làm
cơng tác khí tượng, sống
một mình, cơ đơn, ...)
- Cá nhân căn cứ nội
dung văn bản để trả lời
theo gợi ý của GV.
- Lớp góp ý bổ sung.
- Cá nhân suy nghĩ từ
cách tiếp khách, cách
giới thiệu các gương lao


động khác để trả lời.
- Cá nhân nêu cảm nhận
riêng.


- Nghe GV giảng, ghi
bài.


- Nghe GV giaûng.


- Cá nhân trả lời (là
người yêu nghệ thuật ...)
- Cá nhân trả lời (đi tìm
đề tài để vẽ).


- Cá nhân trả lời (tìm
gặp đối tượng vẽ, hứa
sẽ trở lại, có ý vẽ anh...)
- Nghe GV giảng, bình.
- Cá nhân trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

- Cô biết ơn và trân trọng
người bạn mới (đồng cảm).


<i><b>4. Các nhân vật khác :</b></i>


- Bác lái xe, kỹ sư vườn
rau, cán bộ nghiên cứu
khoa học ...


- Góp phần tạo sự hấp dẫn


khắc họa nhân vật chính
làm rõ chủ đề truyện.


thanh niên như thế nào ?
- Giảng, bình.


<b> H:</b> Ngồi những nhân vật đã phân


tích, truyện cịn có những nhân vật nào
khác ?


<b> H:</b> Những nhân vật này góp phần


thế nào cho việc xây dựng nhân vật
chính và thể hiện chủ đề của truyện ?
- Giảng, bình.


lệ, quý mến).


- Nghe GV giảng, ghi bài.
- Cá nhân dựa vào văn
bản trả lời câu hỏi.
- Trao đổi nhóm 2, 3 HS
và trả lời câu hỏi.


- Nghe giảng, ghi bài.


<i><b>HĐ3:</b></i>

<i>Tổng kết </i>

( 9’)


<b>III. Tổng kết : </b>



- <i>Trữ tình:</i> Tả cảnh thiên
nhiên, cuộc gặp gỡ bất ngờ,
tình cảm của nhân vật 


nâng cao ý nghĩa và vẻ đẹp
của sự việc, con người.
- <i>Nội dung:</i> Khắc họa hình
ảnh người lao động, khẳng
định vẻ đẹp người lao động
và ý nghĩa của những công
việc thầm lặng.


- <i>Nghệ thuật:</i> Ghi nhớ
tr.189


<b> H:</b> Văn bản trần thuật kết hợp yếu tố


tự sự, trữ tình, nghị luận. Em hãy chỉ ra
yếu tố trữ tình trong văn bản và cho
biết tác dụng của chúng ?


- Giảng tổng kết ý.


<b> H:</b> Nội dung chính của truyện là gì ?


<b> H:</b> Em có nhận xét gì về nghệ thuật


của văn bản ?



- u cầu HS đọc ghi nhớ và ghi bài.


- Nhóm thảo luận, ghi
kết quả, nêu tác dụng
và cá nhân nhóm phát
biểu.


- Lớp góp ý.


- Nghe GV giảng, ghi.
- Cá nhân trả lời theo
nội dung ghi nhớ nội
dung và nghệ thuật.


- Đọc ghi nhớ, ghi bài.
<i><b>HĐ4</b><b>:</b>Củng cố, dặn dò</i>( 4’) - Yêu cầu HS nhắc lại chủ đề của


truyeän.


- Dặn học sinh : Đọc “<i>Chiếc lược ngà</i>”.
Tóm tắt văn bản, phân tích nhân vật
theo gợi ý SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

Tiết : 68, 69



<i>Bài viết </i>



SỐ 3



<b>A. MỤC TIÊU :</b>



Giúp học sinh :


- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hiện viết một bài văn tự sự có sử
dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận.


- Rèn kỹ năng: diễn đạt, trình bày.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên : Nghiên cứu, soạn giáo án, đề kiểm tra.
- Học sinh : Tham khảo trước các đề ở SGK tr.191


<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>HĐ1:</b></i>

<i>Khởi động</i>

( 3’ )


<b>Ổn định lớp :</b>
<b>Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>Bài mới : </b>


<b>Đề :</b> Hãy kể một lần em
trót xem nhật ký của bạn.


- Kiểm diện ...


<b> H:</b> Hãy nêu tác dụng của yếu tố noäi



tâm và yếu tố nghị luận trong văn bản tự
sự ?


- Nhận xét, nêu yêu cầu của bài viết, ghi
đề bài.


- Lớp trưởng báo cáo.
- Cá nhân trả lời câu hỏi
(theo kiến thức đã học).
- Lớp góp ý.


- Nghe GV giảng.
- Ghi đề bài.


<i><b>HĐ2:</b></i>

<i>Hình thành kiến</i>


<i>thức </i>

( 8/ <sub>)</sub>


<i>Dàn ý:</i> (Giáo án chấm trả
bài)


- u cầu HS đọc kỹ để và nêu dàn ý
đại cương của bài viết.


- Tổng kết ý, ghi dàn ý đại cương trên
bảng.


- Đọc đề.


- Lớp góp ý nhanh xây
dựng dàn ý đại cương.



<i><b>HĐ3:</b></i>

<i>Luyện tập </i>

(73/ <sub>)</sub> <sub>- Quan sát HS làm baøi.</sub>


- Nhắc nhở những điều cần thiết.


- Làm bài viết số 3 dựa
vào dàn ý, kiến thức đã
học.


<i><b>HĐ4:</b></i>

<i>Củng cố, dặn dò</i>



( 4/ <sub>)</sub>


- u cầu HS góp bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị: Đối thoại ... tự sự.


- Góp bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

Tiết : 70



<i>Người kể chuyện</i>



TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ





<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b> </b>Giúp học sinh:



- Hiểu và nhận diện được thế nào là người kể chuyện, vai trị và mối quan hệ
giữa người kể chuyện với ngơi kể trong văn bản tự sự.


- Rèn kỹ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi đọc và viết
văn.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên : Nghiên cứu soạn giáo án.


- Học sinh : Đọc qua bài học ở SGK tr.193 trả lời trước một số câu hỏi.


<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ


<i><b>HĐ1:</b>Khởi động</i>( 5’ )


<b>Ổn định lớp :</b>
<b>Kiểm tra bài cũ :</b>
<b> Bài mới : </b>


- Kiểm diện ...


- Kiểm tra: Trong văn bản có mấy
ngôi kể. Đặc điểm của từng ngôi kể.
- Nhận xét - Chuyển ý sang bài mới.


- Lớp trưởng báo cáo.
- Cá nhân trả lời theo


hiểu biết đã học.


<i><b>HĐ2:</b>Hình thành kiến thức </i>


(15/ <sub>)</sub>


<b>I. Vai trò của người kể</b>
<b>chuyện trong văn bản tự sự :</b>


- Hai hình thức kể chuyện
trong văn bản tự sự: kể chuyện
theo ngôi thứ 1 hoặc ngôi thứ
3.


- Kể theo ngôi thứ 3: Người kể
giấu mình đi, nhưng có mặt
khắp nơi trong văn bản. Người
kể như biết hết mọi sự, mọi
hành động tâm tư, tình cảm
của các nhân vật.


-Yêu cầu HS đọc đoạn trích II1
SGK/192 và trả lời câu hỏi :


<b> H:</b> Đoạn trích kể về ai ? Sự việc gì ?
<b> H:</b> Ai là người kể, kể theo ngơi thứ


mấy ?


<b> H:</b> Nếu là 1 trong 3 nhân vật trong



đoạn trích kể thì ngơi kể và lời văn
phải thay đổi như thế nào ?


<b> H:</b> Những câu “<i>giọng cười ... tiếc</i>
<i>rẻ” ; “Những người con gái ... như</i>
<i>vậy</i>”, là nhận xét của người nào ? Về
ai ?


- Cá nhân đáp: (Kể về
cuộc chia tay của 3
nhân vật, người kể
không xuất hiện, ngơi
kể : 3).


- Nhóm thảo luận, cá
nhân nhóm trả lời.
(Ngơi kể 1, xưng tơi,
tên nhân vật).


- Nhóm thảo luận, cá
nhân nhóm trả lời:
(Nhận xét của người
kể về anh thanh niên,
câu 2 người kể nói
thay nhân vật).


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

- Người kể chuyện có vai trị
dẫn dắt người đọc đi vào câu
chuyện : giới thiệu nhân vật


và tình huống, tả người, tả
cảnh, đưa ra nhận xét, đánh
giá về những điều được kể.


<b> H:</b> Nếu câu “<i>Những người con gái ...</i>
<i>như vậy</i>” là lời của anh thanh niên thì
nội dung thể hiện có gì khác so với lời
của người kể ?


- Tổng kết ý, các câu trả lời của HS
và giảng bổ sung.


<b> H:</b> Hãy nêu những căn cứ để có thể


nhận xét: “<i>Người kể chuyện ở đây</i>
<i>dường như thấy hết, biết hết mọi sự,</i>
<i>mọi hành động tâm tư, tình cảm của</i>
<i>nhân vật</i>” ?


- Giảng bổ sung, tổng kết ý.


<b> H:</b> Qua phân tích ví dụ, em hãy cho


biết: ngơi kể thứ 3 là ai ? Có ưu điểm
gì khi kể trong văn tự sự ?


<b> H:</b> Vai trò của người kể như thế nào


trong văn bản tự sự ?



- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ và ghi bài.


bạn và trả lời (đổi ngôi
kể, nội dung chỉ là
nhận xét cá nhân ..)
- Nghe GV giảng.
- Nhóm thảo luận, đại
diện nhóm nêu kết
quả của nhóm.


- Lớp góp ý (người kể
đứng bên ngoài, miêu
tả khách quan).


- Nghe GV giảng.
- Cá nhân trả lời (theo
ý 1, ghi nhớ SGK/193)
- Cá nhân trả lời (theo
ý 2, ghi nhớ SGK).
- Đọc ghi nhớ. Ghi bài.


<i><b>HĐ3</b><b>:</b>Luyện tập </i>( 20’)


<b>III. Luyện tập :</b>
<b>Bài tập 1 tr.193</b>


- Ngôi kể 1 (tôi) là Nguyên
Hồng (tác giả).


- Ưu : đi sâu vào miêu tả tâm


lý, tình cảm của nhân vật.
- Khuyết: Hạn chế miêu tả
bao quát, khách quan.


<b>Bài tập 2 tr.194</b>


- Ngôi kể “tôi”.


- Chuyển ngôi kể cho đoạn
văn.


- Yêu cầu HS đọc bài tập 1 SGK/193
và trả lời câu hỏi:


<b> H:</b> Người kể chuyện trong văn bản


là ai ? Ngơi kể thứ mấy ?


<b> H:</b> Ngôi kể này có ưu điểm gì, hạn


chế gì so với ngôi kể ở đoạn trên
(I1) ?


- Giảng tổng kết.


- Hướng dẫn HS ghi đáp án.


- Yêu cầu HS đọc bài tập 2 tr.194 và
làm bài tập.



<b></b> Xác định 1 trong 3 nhân vật dễ laøm


người kể chuyện.


<b></b> Chuyển đoạn văn I1 thành đoạn


khác sao cho nhân vật, lời văn cách
kể phù hợp với ngơi thứ 1.


- Giảng tổng kết.


- Nhóm thảo luận và cá
nhân nhóm trả lời
(khắc sâu tâm lý nhân
vật, không khách
quan ...)


- Đọc to, lớp theo dõi
SGK.


- Cá nhân dựa vào nội
dung văn bản, đổi ngơi
kể và kể lại.


- Lớp góp ý bổ sung.


<i><b>HĐ3</b><b>:</b>Củng cố, dặn dò</i>( 4’) - Yêu cầu HS chuyển ngôi kể (ngôi


thứ 3) và kể lại (viết lại) đoạn ngôi
II1 tr.193 sao cho phù hợp với ngơi


kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

- Dặn HS :


<b></b> Lập đề cương cho 3 BT1, 2, 3


tr.179.


<b></b> Chuẩn bị: Luyện nói cho 3 đề


cương ấy theo 3 nhóm.


- Chuẩn bị bài theo
yêu cầu của GV.


TUẦN 15


Tiết 71, 72 :

<i>CHIẾC LƯỢC NGÀ </i>



Tiết 73 :

<i>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</i>



Tiết 74 :

<i>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</i>



Tiết 75 :

<i>KIỂM TRA THƠ HIỆN ĐẠI </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188></div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

Tieát : 71, 72



<i>Chiếc Lược Ngà </i>



(Nguyễn Quang Sáng)






<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh :


- Cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hồn cảnh éo le của cha con ơng
Sáu.


- Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu,
nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả.


- Rèn luyện kỹ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật đáng
chú ý trong truyện ngắn.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên : Nghiên cứu soạn giáo án, bảng phụ, chân dung tác giả.


- Học sinh : Đọc trước văn bản, tóm tắt văn bản và soạn một số câu hỏi ở SGK.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>HĐ1:</b></i>

<i>Khởi động</i>

( 5’ )


<b>Ổn định lớp :</b>
<b>Kiểm tra bài cũ :</b>



<i>Đáp án :</i> Câu 2a


<b>Bài mới : </b>


<b>CHIẾC LƯỢC NGÀ (trích)</b>
<b>Nguyễn Quang Sáng</b>


- Kiểm diện ...


<b>Hỏi :</b>


1. Lặng lẽ SaPa được biểu đạt theo
các phương thức nào ? Ai là nhân vật
chính ? Đâu là tình huống của
truyện ?


2. Treo bảng phụ. Yêu cầu HS chọn
câu đúng nhất.


Câu nào nói đúng nhất nội dung
chính của tác phẩm.


a) Những suy nghĩ đúng đắn và sâu
sắc của anh thanh niên và cơng việc
của mình đối với cuộc sống.


b) Lòng yêu nghề của anh thanh
niên.


c) Tình yêu quê hương của anh


thanh niên.


d) Niềm kiêu hãnh, tự hào của anh
thanh niên về công việc.


- Nhận xét và chuyển ý giới thiệu bài
mới: Chiến tranh và hi sinh. Những


- Lớp trưởng báo cáo.
- Cá nhân trả lời theo
nội dung bài học.


- Cá nhân học sinh đọc
kỹ văn bản và chọn câu
đúng nhất (a)


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

chiến sĩ hy sinh cuộc sống hạnh phúc
riêng để ra đi bảo vệ Tổ quốc, họ có
thể trở lại sau chiến tranh, họ có thể
mãi mãi ra đi ... Đoạn trích trong tác
phẩm “Chiếc lược ngà” (NQS) kể lại
sự hy sinh và cuộc chia ly đầy cảm
động của cha con anh Sáu trong chiến
tranh chống Mỹ.


- Ghi tựa bài.


<i><b>HĐ2:</b></i>

<i>Đọc hiểu văn bản</i>



( 70/ <sub>)</sub>



<b>I. Tìm hiểu chung :</b>
<i><b>1. Tác giả: </b></i>


Nguyễn Quang Sáng (1932)
Chợ Mới - An Giang.


- Ông viết nhiều thể loại:
truyện ngắn, tiểu thuyết,
kịch bản phim hầu như chỉ
viết về cuộc sống và con
người Nam Bộ.


<i><b>2. Tác phẩm : </b></i>


“<i>Chiếc lược ngà</i>” (1966)
được viết khi tác giả hoạt
động ở chiến trường Nam
Bộ, in trong tập truyện cùng
tên, đoạn trích thuộc phần
giữa truyện.


<i><b>3. Tình huống truyện và</b></i>
<i><b>ngôi kể :</b></i>


<i>- Tình huống bất ngờ :</i>


1) Anh Sáu về thăm nhà 3
ngày, bé Thu không nhận ra
cha đến lúc anh Sáu sắp đi


bé Thu nhìn cha và biểu
hiện tình cảm xúc động.
- Truyện được trần thuật
theo lời người bạn anh Sáu
tạo sự khách quan, tăng tính
thuyết phục, tạo sự kết hợp
chặt chẽ: biểu cảm + tự sự +
nghị luận.


- Căn cứ vào chú thích ở SGK và
tham khảo bài trước ở nhà, GV yêu
cầu HS tóm tắt những nét chính về
tác giả Nguyễn Quang Sáng: thân
thế, thể loại, đối tượng viết.


- Tổng kết ý.


- Hướng dẫn HS ghi và xem ảnh tác
giả.


<b> H:</b> Tác phẩm được viết trong hoàn


cảnh nào ? Đoạn trích trong sách
thuộc phần nào của tác phẩm.


- Tổng kết ý.
- Ghi bảng.


- Hướng dẫn đọc văn tự sự chú ý thể
hiện lời thoại phù hợp với tâm trạng


nhân vật.


- Đọc 1 đoạn : tr. 195 SGK.


Yêu cầu HS đọc tiếp từ trang 196
-200.


- Tóm tắt cho HS nghe đoạn cuối.


<b> H:</b> Trong đoạn trích, em hãy cho


biết đâu là tình huống của truyện ?


<b> H:</b> Truyện được kể theo lời trần


thuật của nhân vật nào ?


<b> H:</b> Em có nhận xét gì về tình huống


truyện ? Và tác dụng của ngôi kể ?


- Cá nhân giới thiệu tác
giả.


- Lớp theo dõi SGK góp
ý bổ sung.


- Nghe GV giảng.
- Ghi bài.



- Cá nhân trả lời câu
hỏi.


- Nghe GV giảng.
- Ghi bài.


- Nghe GV hướng dẫn
đọc.


- Đọc theo yêu cầu của
GV.


- Nghe GV tóm tắt.
- Trao đổi với bạn cùng
bàn và trả lời câu hỏi.
- Cá nhân quan sát SGK
trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

2) Anh Sáu làm chiếc lược
cho Thu, chưa cho con, đã hi
sinh.


- Giảng tổng kết. và trả lời câu hỏi.
- Nghe GV tổng kết.
- Ghi bài.


<i><b>Tiết 2</b></i>
<b>II. Phân tích :</b>


<i><b>1. Nhân vật bé Thu :</b></i>



<i>a) Trước lúc nhận ra cha :</i>


- Bất ngờ, ngạc nhiên “<i>Nghe</i>
<i>gọi ... ngơ ngác lạ lùng</i>” .
- Ngờ vực, sợ hãi: <i>“... như</i>
<i>muốn hỏi là ai, mặt nó bỗng</i>
<i>tái đi ... Má, Má</i>”.


- Lạnh nhạt xa cách: gọi
trống không (VD ở SGK)
nhất định không nhờ vả.
- Quyết liệt từ chối (d/c)


 Cứng cõi, ương ngạnh,


quyết liệt, có bản lónh, thể
hiện tình yêu cha sâu sắc,
mãnh liệt, rất trẻ con.


<i>b) Khi nhận ra cha :</i>


- Thái độ đột ngột thay đổi
“<i>Vẻ mặt nó ... sâu xa</i>” (197)
- Kêu thét lên: “<i>Ba..a..a..</i>
<i>ba!</i>”.


- Ôm chặt cổ ba nó.
- Hôn ba nó cùng khắp.
- Câu chặt lấy ba nó.



 Ân hận, hối tiếc, bộc lộ


tình u cha mãnh liệt, đầy
xúc động.


<i><b>2. Nhân vật anh Sáu :</b></i>


- Yêu con tha thiết sâu sắc :


<i>a) Lúc về thăm nhà :</i>


- Sung sướng, hối hả đón chờ
con.


- Khổ tâm, buồn rầu vì con
không nhìn.


- Ơm con xúc động mãnh
liệt lúc chia tay.


- Yêu cầu HS tóm tắt ngắn gọn ý
chính đoạn trích.


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn :
“<i>Thu con ... nó về</i>” (tr.95, 96,
97/SGK) và cho biết : Diễn biến thái
độ của bé Thu như thế nào trong
những ngày đầu gặp lại cha? (Tìm
dẫn chứng).



(<i>Gợi ý:</i> Lúc mới gặp ? lúc ở cùng
nhà ? Trong bữa ăn ?)


<b> H:</b> Em có nhận xét gì về hành động


thái độ của bé Thu ?


<b> H:</b> Có ý kiến cho rằng khi hất tung


cái trứng cá, rồi lặng lẽ nhặt lại, sau
đó bỏ về ngoại, là lúc bé Thu tỏ tình
yêu mạnh liệt và tức cười đối với ba
mình, em nghĩ thế nào ?


- Giảng, bình.


<b> H:</b> Khi biết anh Sáu laø cha (do


ngoại kể, bé Thu đã có thái độ như
thế nào ?)


<b> H:</b> Lúc sắp chia tay cha, bé Thu đã


biểu hiện tình yêu cha ra sao ? Hãy
tìm chi tiết chứng minh ?


<b> H:</b> Em cảm nhận như thế nào tình


yêu cha của bé Thu ?


- Giảng, bình.


<b> H:</b> Tình yêu thương con của anh


Sáu lúc về thăm nhà thể hiện qua các
chi tiết nào ?


<b> H:</b> Tâm trạng anh Sáu như thế nào


lúc con không nhận ? Lúc sắp chia


- Cá nhân tóm tắt đoạn
trích.


- Đọc thầm đoạn văn
(theo yêu cầu GV).
- Cá nhân nêu diễn biến
thái độ của bé Thu (căn
cứ vào SGK và gợi ý
của GV).


- Nêu nhận xét cá nhân
về hành động và thái độ
của bé Thu.


- Thảo luận nhóm và cá
nhân nhóm phát biểu.
- Lớp góp ý.


- Nghe GV giảng.



- Cá nhân dựa vào SGK
trả lời.


- Cá nhân căn cứ SGK
trả lời câu hỏi.


- Cá nhân nêu cảm nhận
riêng.


- Nghe GV giảng.
- Ghi bài.


- Cá nhân trả lời câu
hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

<i>b) Lúc ở rừng :</i>


- Ân hận vì đã đánh con.
- Tập trung tình yêu con gởi
gấm qua chiếc lược ngà.


<b></b> Tìm được khúc ngà: hớn


hở như trẻ được quà.


<b></b> Lấy vỏ đạn 20 ly của


thành lược: thận trọng, tỉ mỉ,
cố công như người thợ bạc.



<b></b> Gò lưng, tẩn mẩn khắc


từng nét: “<i>Yêu nhớ ... của</i>
<i>ba</i>”.


<b></b> Trong giờ phút cuối chỉ


nhớ con và chiếc lược.


 Tình yêu con sâu naëng


của người chiến sĩ cách
mạng  gợi cho người đọc


sự đau thương mất mác của
bao gia đình người Việt
trong chiến tranh.


tay ?


<b> H:</b> Lúc cơng tác ở rừng anh ln ân


hận về điều gì ?


<b> H:</b> Tình cảm yêu con sâu nặng của


anh tập trung nhất vào sự việc nào ?


<b> H:</b> Em hãy miêu tả quá trình làm



chiếc lược nhà của anh Sáu ?


(<i>Gợi ý:</i> Lúc mới tìm gặp khúc ngà, cử
chỉ, thái độ lúc làm chiếc lược, lúc
sắp hi sinh).


<b> H:</b> Em caûm nhận thế nào tình


thương con của anh Sáu ?


<b> H:</b> Qua câu chuyện về tình cha con


đầy cảm động trong truyện, ta có thể
hiểu thêm điều gì về chiến tranh và
cuộc sống của dân ta ?


- Giảng bình, liên hệ thực tế.


- Đọc thầm đoạn cuối
trả lời các câu hỏi này.
- Lớp góp ý cho nhau
(theo gợi ý của GV).


- Cá nhân nêu cảm nhận
riêng.


- Thảo luận nhóm (4HS)
cá nhân trả lời câu hỏi.
- Nghe GV giảng, ghi.


<i><b>HĐ3:</b></i>

<i>Tổng kết </i>

( 10’)


<b>III. Tổng kết : </b>


- Tình huống bất ngờ, hợp
lý.


- Miêu tả thành công tâm lý
nhân vật, và xây dựng tính
cách nhân vật, nhất là bé
Thu.


- Tác phẩm (đoạn trích) thể
hiện thật cảm động tình cha
con sâu nặng và cao đẹp
trong cảnh ngộ éo le của
chiến tranh.


<b> H:</b> Em có nhận xét gì về cách xây


dựng tình huống của truyện ? Các xây
dựng tình tiết ?


<b> H:</b> Thành công nhất của tác giả về


mặt nghệ thuật của truyện là gì ?


<b> H:</b> Vì sao nói tác giả rất am hiểu


tâm lý trẻ con.



<b> H:</b> Nội dung chính của truyện là gì ?


- Tổng kết ý.


- u cầu HS đọc ghi nhớ và ghi bài.


- Cá nhân nêu cảm nhận
riêng.


- Thảo luận (nhóm 2) và
trả lời.


- Cá nhân nêu ý riêng.
- Cá nhân trả lời câu
hỏi.


- Nghe GV giảng.
- Đọc ghi nhớ. Ghi bài.
<i><b>HĐ4</b><b>:</b>Củng cố, dặn dò</i>( 5’) - Yêu cầu HS đọc lại phần tổng kết


vừa ghi.


- Dặn học sinh ôn tập :


<b></b> Tổng kết tên tác giả, tác phẩm văn


học trung đại, hiện đại.


<b></b> Nội dung và nghệ thuật chính cuûa



</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

từng tác phẩm.


<b></b> Những nét khái quát về tác giả, tác


phẩm (hồn cảnh sáng tác ...)


<b></b> Học thuộc các bài thơ và biết phân


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

Tiết : 73



<i>Ôn tập </i>

<i> </i>

<i> </i>



TIẾNG VIỆT





<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh nắm vững một số nội dung phần Tiếng Việt ở phần HKI.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên : Nghiên cứu soạn giáo án.


- Học sinh : Ôn bài theo nội dung SGK tr.190.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ



<i><b>HĐ1:</b></i>

<i>Khởi động</i>

( 3’)


<b>Ổn định lớp :</b>
<b>Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>Bài mới : </b>


- Kiểm diện ...


- Kiểm tra bài chuẩn bị của HS.
- Chuyển ý sang bài mới.


- Lớp trưởng báo cáo.
- Lớp phó học tập báo
cáo.


- Nghe GV, ghi tựa bài.


<i><b>HĐ2:</b></i>

<i>Ôn tập kiến thức </i>

( 19/ <sub>)</sub>


<b>I. Các phương châm hội thoại :</b>


1. Phương châm về: lượng, chất,
cách thức, quan hệ, lịch sự
(khái niệm : bài học).


VD: BT1 SGK/10 (không tuân
thủ phương châm lượng).


<b>II. Xưng hô trong hội thoại :</b>



- Ngôi thứ 1: tôi, tao, anh,
chị, ...


- Ngôi thứ 2: Mậy, bạn, con, ...
- Ngôi thứ 3: Hắn, nó, chúng
nó,


- Xưng khiêm: khiêm tốn
- Hô tôn: tôn trọng


VD: Quý ông (bà), quý vị, ...
Chúng tôi, cháu, ...


- Chọn lựa từ xưng hô biểu thị:
+ Đặc điểm tình huống giao


- Yêu cầu HS kể các phương
châm hội thoại đã học và nêu
khái niệm của các phương châm
ấy.


<b> H:</b> Haõy cho 1 VD không tuân


thủ phương châm hội thoại.


 Tổng kết ý, ghi bảng.


<b> H:</b> u cầu HS nêu các từ ngữ



xưng hơ theo ngơi thứ 1, 2, 3 số
ít, số nhiều.


<b> H:</b> Hãy giải thích: “<i>xưng khiêm,</i>
<i>hô tôn</i>” ? Nêu ví dụ.


<b> H:</b> Vì sao trong giao tiếp phải


chọn từ xưng hơ cho thích hợp ?


- Cá nhân quan sát
SGK/190 trả lời.


- Cá nhân nêu khái
niệm (bài học).


- Cá nhân quan sát SGK
BT1 tr.10 trả lời.


- Nghe GV giaûng.
- Ghi baøi.


- Cá nhân trả lời câu
hỏi, lớp góp ý.


- Thảo luận (nhóm 2) và
trả lời câu hỏi.


- Thảo luận (nhóm 2) và
trả lời câu hỏi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

tieáp.


+ Quan hệ trong giao tiếp.


 Chọn đúng từ xưng hơ sẽ đạt


kết quả trong giao tiếp.


<b>III. Cách dẫn trực tiếp - Cách</b>
<b>dẫn gián tiếp :</b>


- Khái niệm: Ghi nhớ SGK tr.54


 Giảng tổng kết ý.


- Hướng dẫn HS ghi.


<b> H:</b> Thế nào là cách dẫn trực


tiếp, cách dẫn gián tiếp ?


- Ghi bài.


- Cá nhân trả lời
(Bài học SGK/tr.54)


<i><b>HĐ3:</b></i>

<i>Luyện tập </i>

(20’)
1. Phương châm hội thoại.
2. Xưng hô trong hội thoại.

3. Thực hiện bài tập III2
SGK/tr.190


- Bảng phụ: Truyện cười 1 (SGV
trang 206 - Hoạt động 1).


- Yêu cầu HS phân tích phương
châm hội thoại không được tuân
thủ.


- Yêu cầu HS viết nhanh 1 đoạn
văn hội thoại.


- Nhận xét bài tập của HS.


- Yêu cầu HS đọc bài tập và làm
BT nhóm.


- Nhận xét sửa bài cho HS.
- Hướng dẫn HS sửa bài.


- Cá nhân đọc truyện
cười ở bảng phụ.


- Cá nhân phân tích ví
dụ và trả lời.


- Viết trên giấy tập, cá
nhân phát biểu.



- Lớp góp ý.


- Nhóm làm bài tập trên
bảng phụ và treo trước
lớp - Lớp góp ý.


- Nghe GV, sửa bài.


<i><b>HĐ4:</b></i>

<i>Củng cố, dặn dị</i>

(3’) - u cầu HS : Ơn lại kiến thức
vừa học.


<b></b> Ôn tập chuẩn bị kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

Tiết : 74



<i>Kiểm tra </i>

<i> </i>

<i> </i>



TIẾNG VIỆT





<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh :


- Kiểm tra lại những kiến thức Tiếng Việt học sinh đã học.


- Luyện kỹ năng thực hành những kiến thức đã học bằng bài tập trắc nghiệm, tự
luận.



<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên : Nghiên cứu soạn giáo án.


- Học sinh : Ôn tập kiến thức đã học trong chương trình lớp 9 HKI.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<i><b>HĐ1:</b></i>

<i>Khởi động</i>

( 7’)


<b>Ổn định lớp :</b>
<b>Kiểm tra bài cũ :</b>


- Kiểm diện ...


- Kiểm tra : Yêu cầu HS


<b> H:</b> Kể tên các bài đã học từ


đầu năm lớp 9 (Bài mới và bài
ôn).


- Chuyển ý, hướng dẫn HS làm
bài kiểm tra.


- Lớp trưởng báo cáo.
- Cá nhân trả lời câu
hỏi.



- Lớp bổ sung.


<i><b>HĐ2:</b></i>

<i>Làm bài kiểm tra </i>

(35/ <sub>)</sub>


<b>I. Trắc nghiệm : </b>(1,5ñ)


<i>Đáp án :</i>


1a


2a


- Treo bảng phụ 5 câu trắc
nghiệm.


- u cầu HS đọc kỹ và chọn câu
đúng nhất.


<b>1)</b> Từ <i>chân</i> trong câu: “<i>Em đau</i>
<i>chân</i>” được hiểu theo:


a. Nghóa gốc. b. Nghóa
chuyển.


<b>2)</b> Từ <i>ngọt</i> nào trong trường hợp
dưới đây là nghĩa chuyển:


a. Nói ngọt lọt đến xương.
b. Ngọt như đường cát.



<b>3)</b> Câu tục ngữ: “<i>Tiếng chào cao</i>
<i>hơn mâm co</i>å” thuộc phương châm
hội thoại nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

3c


4d


5c


Mỗi câu đúng : 0,25đ


<b>II. Tự luận :</b> (8,5đ)


<i>Đáp án :</i>


<i><b>1. Từ láy:</b></i> <i>nao nao, nho nhỏ, sè</i>
<i>sè, rầu rầu. </i> (0,5đ)
Diễn tả: - Phong cảnh (0,75đ)
- Tâm trạng (0,75đ)


<i><b>2. Lời dẫn trực tiếp:</b></i> các câu


trong dấu “” (1đ)


- <i>Mã Giám Sinh:</i> trích thược vô
lễ, lượn lẹo mặc cả. (0,5đ)


<i>- Bà mối:</i> đưa đẩy, vòng vo,


nhún nhường. (0,5đ)


<i><b>3. Các biện pháp tu từ:</b></i>


- Tu từ: So sánh, đối lập.


- Ý nghóa: (0,5đ)


Anh với em, Nam với Bắc như 2
bên sườn núi Trường Sơn gắn
bó keo sơn, khơng chia cắt.
(1,5đ)


<i><b>5.</b></i> (2,5đ)


Năm thành ngữ nói quá
Đặt 5 câu.


a. Về chất b. Về lượng.
c. Lịch sự b. Cách thức.


<b>4)</b> Caâu:


“<i>Mặt trời xuống biển như hịn lửa</i>
<i>Sóng đã cài then đêm sập cửa</i>”
Được sử dụng biện pháp tu từ
nào?


a. So sánh b. Nhân hóa
c. AÅn duï d. a, b, c



<b>5)</b> Từ <i>tía (cha) </i>thuộc phương ngữ
miền nào ?


a. Bắc b. Trung
c. Nam d. Toàn dân.


<b>1)</b> Vận dụng kiến thức đã học về
từ láy để phân tích nét nổi bật
của việc dùng từ trong những câu
thơ sau :


<i>“Nao nao dòng nước ...</i>
<i>... nửa vàng nửa xanh”</i>
<b>2)</b> Đọc lại đoạn trích “<i>Mã Giám</i>
<i>Sinh mua Kiều”.</i>


a. Tìm lời dẫn trực tiếp.


b. Nêu nhận xét về cách xưng
hô, nói năng của :


<sub></sub> Mã Giám Sinh.
<sub></sub> Bà mối.


<b>3)</b> Vận dụng kiến thức đã học về
phép tu từ từ vựng để phân tích
nghệ thuật độc đáo trong những
câu sau:



<i>“Một dãy núi mà hai màu mây”</i>
<i>...</i>


<i>“Như đơng với tây 1 dãy rừng liền”</i>


(SGK trang 205 câu 4a)


<b>5)</b> Tìm năm từ nói quá (5 thành
ngữ).


Đặt câu với 5 thành ngữ ấy.


- Cá nhân HS đọc kỹ
câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 và
làm bài.


<b>1)</b> 1. Tìm từ láy.
2. Nêu tác dụng.


<b>2)</b> - Tìm lời dẫn trực tiếp
- Nhận xét cách xưng
hô của 2 nhân vật.


<b>3)</b> Tìm các phép tu từ :
- Tác dụng của các phép
tu từ ấy.


<b>5)</b> Tìm 5 thành ngữ nói
q.



- Đặt câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

- Nhận xét tiết kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

Tiết : 75



<i>Kiểm tra </i>

<i> </i>

<i> </i>



VĂN HỌC HIỆN ĐẠI





<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Trên cơ sở ôn tập :


- HS: Nắm vững các bài thơ, truyện hiện đại đã học.


- GV: Đánh giá được kết quả học tập của HS về tri thức, kỹ năng thái độ, để có
định hướng giúp HS khắc phục những điểm cịn yếu.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên : Nghiên cứu soạn giáo án.
- Học sinh : Ơn bài.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ



<i><b>HĐ1:</b></i>

<i>Khởi động</i>

( 5’)


<b>Ổn định lớp :</b>
<b>Kiểm tra :</b>


- Kiểm diện ...
- Kiểm tra học sinh:


<b> H:</b> Hãy kể các tác phẩm (tác


giả) văn học hiện đại đã học ở
HKI.


- Chuyển ý sang tiết kiểm tra.


- Lớp trưởng báo cáo.


<i><b>HĐ2:</b></i>

<i>Kiểm tra </i>

(37/ <sub>)</sub>


<b>I. Trắc nghiệm : </b>(1ñ)


<i>Đáp án :</i>


1a


2d


- Treo bảng phụ 4 câu trắc
nghiệm.



- u cầu HS chọn đáp án đúng:


<b>1.</b> Nhân vật trữ tình trong bài
“<i>Khúc hát ru những ... lưng mẹ</i>”
là ai ?


a. Người mẹ b. Tác giả
c. Em bé d. Anh bộ đội.


<b>2.</b> Nhận định nào nói đúng nhất
phương thức biểu đạt trong bài
“<i>Bếp lửa</i>” (Bằng Việt).


a. Tự sự b. Biểu cảm
c. Nghị luận d. a, b, c


<b>3.</b> Truyện “<i>Làng</i>” của Kim Lân
viết theo thể loại nào ?


a. Tiểu thuyết c. Hồi kí


- Đọc kỹ bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

3b
4b


<b>II. Tự luận :</b> (9đ)


<i>Đáp án :</i>
<b>1- </b>(3đ)



- Tóm tắt truyện “<i>Làng</i>”.
- Chủ đề của truyện (ghi nhớ).


<b>2- </b>(3đ)


- Tình huống truyện (bài học).
- “<i>Lặng lẽ SaPa”</i> tình huống
góp phần thể hiện bản chất,
tâm hồn anh thanh niên ...


- “<i>Chiếc lược ngà</i>” tình huống
góp phần thể hiện tình u của
bé Thu đối với cha ...


<b>3- </b>(3đ)


- Chủ đề bài thơ (bài học).
- Viết 8 câu tự chọn (đúng từ,
đúng chính tả).


- Nêu cảm nhận.


b. Truyện ngắn d. Tùy bút.


<b>4.</b> Truyện “<i>Lặng lẽ Sapa</i>” được
kể qua cái nhìn của ai ?


a. Tác giả b. Ông họa só
c. Cô gái d. Anh thanh niên


- Ghi câu hỏi cho HS.


<b>1.</b> Hãy tóm tắt truyện ngắn
“<i>Làng</i>” (Kim Lân) và cho biết
chủ đề của truyện ?


<b>2.</b> Nêu tình huống của các truyện
ngắn :


- Lặng lẽ SaPa.
- Chiếc lược ngà.


Những tình huống ấy góp phần
thể hiện bản chất của nhân vật
như thế nào ?


<b>3.</b> Chủ đề của bài “<i>Ánh trăng</i>” là
gì ?


Hãy viết thuộc lịng đoạn thơ
em thích (ít nhất 8 câu) và cho
biết vì sao em thích ?


- Đọc kỹ câu hỏi.


- Tóm tắt truyện và nêu
chủ đề (bài học).


- Nêu tình huống từng
tác phẩm và tác dụng


của tình huống trong
từng văn bản.


- Nêu chủ đề của bài
“<i>Ánh Trăng</i>”.


- Viết 8 câu thơ tự chọn,
phân tích và nêu cảm
nhận.


<i><b>HĐ3:</b></i>

<i>Củng cố, dặn dò</i>

(3’) - Dặn HS ôn tập thi HKI.


- Chuẩn bị: “<i>Cố hương</i>” (Lỗ Tấn)
<sub></sub> Tóm tắt truyện.


<sub></sub> Phân tích tâm lý nhân vật.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×