Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

GA tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.85 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 13</b>


<b>Ngày soạn: /11/2012 Thứ hai ngày tháng 11 năm 2012</b>
<b>TẬP ĐỌC : NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc


- Hiểu ý nghĩa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh dũng cảm của một người công dân nhỏ
tuổi. ( Trả lời được CH1,2,3b)


<b>II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ : “- Hai ngày nay đâu... dũng cảm”.</b>
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ : - Hành trình của... </b>


- Nhận xét, ghi điểm - Đọc thuộc 2 khổ thơ cuối : 3 em
<b>2) Bài mới : </b>


<b>HĐ1 Giới thiệu bài : </b>


- Yêu cầu quan sát tranh minh họa, mô tả những
gì có trong tranh.


- GT : Bảo vệ rừng không chỉ là việc làm của
người lớn mà trẻ em cũng rất tích cực tham gia.
Bài tập đọc Người gác rừng tí hon sẽ kể cho các
em nghe về một cậu bé thông minh, dũng cảm,
yêu rừng và sẵn sàng bảo vệ rừng như thế nào ?


Các em cùng theo dõi


- Quan sát và trả lời theo cảm nhận
- Nghe


<b>HĐ2 Luyện đọc :</b>


- Luyện phát âm chuẩn. loanh quanh, thắc mắc,
<i>bàn bạc, loay hoay, còng tay.</i>


- Gọi 3 HSG nối tiếp nhau đọc bài


- Đọc cá nhân, đồng thanh
- 3 em đọc, cả lớp theo dõi
- Yêu cầu đọc thầm


- Yêu cầu đọc truyền điện
- Luyện đọc từ sai ( nếu có)


- Yêu cầu truyền điện kết hợp đọc chú giải


- Cả lớp
- 1 lượt
- 2 lượt


- Đọc mẫu. - Nghe.


<b>HĐ3 Tìm hiểu bài :</b>


- Theo lối ba vẫn đi tuần rừng bạn nhỏ đã phát


hiện điều gì ?


- Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy :
+ Bạn là người thông minh ?


+ Bạn là người dũng cảm ?
TL nhóm 2


* Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn
trộm gỗ ?


A. Vì bạn yêu rừng sợ rừng bị phá,


B. Có ý thức của một cơng dân nhỏ tuổi, tôn
<i>trọng và bảo vệ tài sản chung</i>


C. Cả 2 ý trên đều đúng


- Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ? TL n 4
* Tìm quan hệ từ trong câu : Ba gã trộm đứng
<i>khựng lại như rô bốt hết pin</i>


- Rèn đọc Câu ở bảng phụ
- Nêu nội dung bài


<b>HĐ4 Luyện đọc lại : - Đọc trong nhóm 2.</b>
- Đọc lại cả bài.


<i>- </i>

Thi đọc diễn cảm đoạn cuối



<i>- dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, hơn chục cây</i>
<i>to gỗ đã bị chặt từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn</i>
<i>nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ.</i>


<i>- thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng ;</i>
<i>Lần theo dấu chân để giải đáp thắc mắc ; khi phát</i>
<i>hiện ra bọn trộm gỗ lén chạy theo đường tắt, gọi</i>
<i>điện thoại báo công an.</i>


<i>- gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ</i>
<i>xấu. Phối hợp với công an bắt bọn trộm gỗ.</i>


<i> C</i>


<i>- tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung. Bình</i>
<i>tĩnh, thơng minh,...</i>


<i>- Như </i>


- Cá nhân – đồng thanh.


<i>- Ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh dũng cảm của</i>
<i>một người công dân nhỏ tuổi</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>3) Củng cố :</b>


<b>- Bạn nhỏ trong bài có tinh thần trách nhiệm</b>
trong việc bảo vệ tài sản chung, đúng hay sai ?
<b>4) Dặn dò : Đọc lại bài</b>



. - Thi đọc : Mỗi tổ 1 em
- đúng


- Nghe
<b>TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh biết :</b>


- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
- Làm được BT1,2,4a


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<b>1) Bài cũ :</b>


Bài 2 a
Bài 2b


- Nhận xét, ghi điểm
<b>2) Bài mới :</b>


<b>HĐ1 : GTB, ghi bảng</b>
<b>HĐ2 : HD luyện tập</b>


Bài 1 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu


- Củng cố cách cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Yêu cầu làm bảng con. Lưu ý HS đặt tính cộng


và trừ cho thẳng cột.


Bài 2 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu


- Gọi một vài học sinh nêu lại cách nhân nhẩm
một số thập phân với 10, 100, 1000, …; với 0,1,
0,01, 0,001, …


- Tổ chức nêu miệng ( truyền điện)
* Giao bài 3b/ 82 vở BTTH cho HSG


Bài 4 : a) – Gọi 1 em nêu yêu cầu
<b> - Tổ chức thi điền nhanh</b>


- Yêu cầu TL và đưa ra nhận xét về kết quả của
(a+b) x c với a x c + b x c


<i><b>3) Củng cố : </b></i>


235,2 x 0,01 = .... Số cần điền vào ... là :
A. 23520 B. 23,52 C. 2,352 D. 0,2352
<i><b>4) Dặn dò : BTVN : các bài còn lại.</b></i>


- 1 em cả lớp làm bảng con câu a
- 1 em


- Nghe
- 1 em nêu
- Vài em nêu



- Làm bảng con từng bài. Bảng lớp : 3 em
- Nhận xét, sửa sai.


- 1 em nêu
- 1 em nêu


- Tham gia truyền điện
<i>a) 78,29 x 10 = 782,9</i>
<i> 78,29 x 0,1= 7,829</i>
<i>b) 265,307 x 100 = 26530,7</i>
<i> 265,307 x 0,01 = 2,65307</i>
<i>c) 0,68 x 10 = 6,8</i>


<i> 0,68 x 0,1 = 0,068</i>
- 1 em nêu


- Chia 2 nhóm tham gia điền
- So sánh hai kết quả vừa tìm được.
- Từ đó rút ra nhận xét :


(a+b) x c = a x c + b x c


C


<b>Ngày soạn : /11/ 2012 Thứ ba ngày tháng 11 năm 2012</b>
<b>Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI</b>
<b>I. MỤC TIÊU : Giúp HS :</b>


- Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong
bài văn, đoạn văn (BT1).



- Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ</b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>3) Bài mới : </b>


<b>HĐ1 : GTB, ghi bảng</b>
<b>HĐ2 HDLuyện tập :</b>


Bài tập1 : - Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Gọi 1 em đọc câu a


- Gọi 1 em đọc câu b


- Những em nào chọn câu a? Em nào chọn câu
b


- Chia nhóm, yêu cầu TL theo từng câu a, b
a) Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà ?
- Tóm tắt chi tiết được miêu tả ở từng câu ?


- Các chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào?
- Đoạn 2 còn tả đặc điểm gì về ngoại hình bà ?
b) Đoạn văn tả những đặc điểm nào về ngoại
hình của bạn Thắng ?



- Những đặc điểm ấy cho biết điều gì về tính
tình của Thắng ?


<b> Bài tập2: - Gọi 2 em nêu yêu cầu</b>
- Nhắc lại dàn ý bài văn tả người ?
- Yêu cầu lập dàn bài


- Chú ý : Cần tả người em thường gặp, có quan
hệ mật thiết với em để dễ lồng cảm xúc trong
khi miêu tả.


- Gọi HS trình bày dàn ý
- Cho tham khảo dàn bài mẫu


<b>4) Củng cố : Có thể lấy bài Chú bé vùng biển</b>
làm ví dụ minh họa cho bài văn tả một bạn nhỏ
được không ?


A. Được B. Không
<b>5) Dặn dò : Chuẩn bị bài sau</b>


- Nghe
- 1 em đọc
- 1 em đọc câu a
- 1 em đọc câu b


- Chia nhóm 4 những em chọn câu a cùng thảo luận
- Gọi một số em trình bày


a) Đoạn 1 : Tả mái tóc của người bà qua con mắt


<i>nhìn của đứa cháu là 1 cậu bé</i>


<i>+ Câu 1 : Mở đoan : GT bà ngồi cạnh cháu chải đầu</i>
<i>+ Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với đặc điểm : </i>
<i>đen, dày, dài kì lạ</i>


<i>+ Câu 3: Tả độ dày của mái tóc qua cách bà chải </i>
<i>đầu và từng động tác ( nâng mớ tóc lên, ướm trên </i>
<i>tay, đưa một cách khó khăn chiếc lược thưa bằng gỗ </i>
<i>vào mái tóc dày)</i>


<i>- Quan hệ chặt chẽ với nhau, chi tiết sau làm rõ chi </i>
<i>tiết trước.</i>


<i>- Tả giọng nói, đơi mắt và khn mặt của bà.</i>
b) - Tả chiều cao, nước da, thân hình, cặp mắt cái
<i>miệng, cái trán.</i>


<i>- Các đặc điểm được miêu tả quan hệ chặt chẽ với </i>
<i>nhau, bổ sung cho nhau làm hiện lên rất rõ không chỉ</i>
<i>vẻ bề ngoài của Thắng - 1 đứa trẻ lớn lên ở biển, bơi </i>
<i>lội rất giỏi, có sức khoẻ dẻo dai mà cả tính tình </i>
<i>Thắng : thơng minh, bướng bỉnh và gan dạ.</i>
- 2 em đọc đề.


- 2 em nhắc lại.
- Tự lập dàn bài


- Một số em trình bày, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
- Xem dàn bài mẫu



<i>a) Mở bài : - Cô Diệp - Dạy em năm đầu tiên ở</i>
<i>ngưỡng cửa phổ thông</i>


<i>b) Thân bài : * Tả ngoại hình :</i>


<i>- Dáng người thon thả, thân hình cân đối</i>


<i>- Thường mặc bộ áo dài màu tím hoa cà đến lớp,</i>
<i>duyên dáng làm sao !</i>


<i>- Mái tóc cắt ngắn gọn gàng</i>


<i>- Khn mặt đầy đặn, đôi mắt luôn mở to</i>
<i> * Tả hoạt động, tính tình :</i>
<i>- Giọng cô đầm ấm lạ lùng</i>


<i>- Khi cười, để lộ ra hai lúm đồng tiền, rất có dun,</i>
<i>ai cũng thích nhìn</i>


<i>- Thích ăn mặc giản dị</i>
<i>- Rất ghét ai hay nói dối</i>


<i>- Luôn động viên để các bạn tiến bộ, ân cần chỉ bảo</i>
<i>cho chúng em.</i>


<i>c) Kết bài : - Em rất tự hào về cô giáo em</i>
<i>- Dù ra trường, em vẫn nhớ mãi về cơ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TỐN : LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU : - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.</b>


- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực
hành tính.


- Làm được BT1,2,3b,4


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, vở BTTH</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1) Bài cũ :</b>
- Bài 1c
- Bài 3


- Nhận xét, ghi điểm
<b>2) Bài mới :</b>


<b>HĐ1 : GTB, ghi bảng</b>
<b>HĐ2 : HD luyện tập</b>


Bài 1 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu
- Củng cố cách tính giá trị biểu thức.
- Yêu cầu làm bảng con


Bài 2 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu


- Gọi một vài học sinh nêu lại tính chất kết


hợp của phép nhân các số thập phân.


- Yêu cầu làm vào vở


* HSG làm bài 5/ 83 vở BTTH


Bài 3 : - Gọi 1 em nêu câu b
- Yêu cầu TL nhóm 2


- Gọi một số em nêu kết quả


Bài 4 : - Gọi 2 em đọc đề


- Gạch một gạch dưới cái bài toán đã cho,
gạch hai gạch dưới cái bài toán.


- Yêu cầu TL, giải bảng nhóm
<i><b>3) Củng cố : </b></i>


0,12 x 400 = 48, đúng hay sai ?
<i><b>4) Dặn dò : BTVN : các bài còn lại.</b></i>


- 1 em lớp làm bảng con
- 1 em


- Nghe
- 1 em nêu
- 2 em nêu


- Làm bảng con, bảng lớp: 2 em


a) 375,84 – 95,69 + 36,78
= 280,15 – 36,78


= 243,37


b) 7,7 + 7,3 x 7,4
= 7,7 + 54,02
= 61,72
- 1 em nêu


- Làm vào vở, hai em lên bảng làm 2 bài.
- Học sinh khác nhận xét, sửa sai.


a) Cách 1 : (6,75 + 3,25) x 4,2
= 10 x 4,2


= 42


Cách 2 : (6,75 + 3,25) x 4,2
= 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
= 28.35 + 13,65


= 42


b) Cách 1 : (9,6 – 4,2) x 3,6
= 5,4 x 3,6


= 19,44


Cách 2 : (9,6 – 4,2) x 3,6


= 9,6 x 3,6 – 4,2 x 3,6
= 34,56 – 15,12
= 19,44


- 1 em nêu


X = 1 Vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính
số đó


x = 6,2. Giải thích : vì phép nhân các số thập
phân có tính chất giao hoán.


- 2 em đọc đề


- Gạch yêu cầu của đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Lịch sử : THÀ HI SINH TẤT CẢ CHỨ KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp:


+ Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành độc lập nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược
nước ta.


+ Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.


+ Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các hình minh hoạ trong sgk.</b>


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:




<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1)Bài cũ: Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời</b>


+ Vì sao nói “Ngay sau Cách mạng tháng Tám
nước ta ở trong tình thế nghìn cân treo sợi tóc” ?
+ Nhân dân ta đã làm gì để chống lại “giặc đói” và
“giặc dốt” ?


+ Nêu cảm nghĩ của em về Bác Hồ trong những
ngày toàn dân diệt giặc đói và giặc dốt ?


Nhận xét, ghi điểm.
<b>2) Bài mới: </b>


<b>a) GTB:Vừa giành độc lập, Việt Nam muốn có</b>
hồ bình để xây dựng đất nước, nhưng chưa đầy 3
tuần sau ngày độc lập, thực dân Pháp đã tấn cơng
Sài Gịn, sau đó mở rộng xâm lược miền Nam,
đánh chiếm Hải Phòng, Hà Nội. Bài học sẽ giúp
các em biết về những ngày đầu kháng chiến của
nhân dân ta.


<b>b) Tìm hiểu bài</b>


<b>HĐ1: Thực dân pháp quay lại xâm lược nước ta.</b>
- Yêu cầu đọc sgk và trả lời câu hỏi sau:


+ Sau ngày Cách mạng tháng Tám thành cơng,


thực dân Pháp đã có những hành động gì ?


+ Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm nào ?
+ Trước hồn cảnh đó Đảng, chính phủ, nhân dân
ta đã làm gì ?


KL


<b>HĐ2: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của</b>
<i><b>Chủ tịch Hồ Chí Minh.</b></i>


-Yêu cầu đọc thầm từ: “ Đêm 18 rạng 19-
12-1946...nhất định khơng chịu làm nơ lệ.


- TL nhóm 2


+ Trung ương Đảng và Chính phủ quyết động phát
động tồn quốc kháng chiến vào khi nào ?


+ Ngày 20-12-1946 có sự kiện gì xảy ra ?


* Gọi Thư đọc to lời kêu gọi của Bác Hồ trước lớp.


- Thảo
- My
- Thư


- HS lắng nghe


- Đọc và trả lời



<i>+ ...Thực dân Pháp quay lại đất nước ta:</i>


<i>- Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm lược Nam</i>
<i>Bộ.</i>


<i>- Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng.</i>


<i>Ngày 18-12-1946 chúng gửi tối hậu thư đe doạ,</i>
<i>đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ,</i>
<i>giao quyền kiểm sốt Hà Nội cho chúng. Nếu ta</i>
<i>khơng chấp nhận thì chúng sẽ nổ súng tấn cơng</i>
<i>Hà Nội. Bắt đầu ngày 20-12-1946, quân đội Pháp</i>
<i>sẽ đảm nhiệm trị an ở thành phố Hà Nội.</i>


<i>+ Những việc làm ấy cho thấy thực dân Pháp</i>
<i>quyết tâm xâm lược nước ta một lần nữa.</i>


<i>+ Trước hồn cảnh đó, nước ta khơng cịn con</i>
<i>đường nào khác là phải cầm súng đứng lên chiến</i>
<i>đấu để bảo vệ nền độc lập của dân tộc.</i>


- Đọc, thảo luận và trả lời


<i>+ Đêm 18 rạng 19-12-1946 Đảng và Chính phủ</i>
<i>đã họp và phát động toàn quốc kháng chiến</i>
<i>chống thực dân Pháp.</i>


<i>+ Ngày 20-12-1946 Đài Tiếng nói Việt Nam đã</i>
<i>phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của</i>


<i>Chủ tịch Hồ Chí Minh.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của Chủ tịch
Hồ Chí Minh thể hiện điều gì ?


-Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện rõ điều đó ?
KL


<b>HĐ3: Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh.</b>


- Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ sgk, TL nhóm 4
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô
Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.


+ Ở các địa phương nhân dân đã kháng chiến với
tinh thần như thế nào ?


3 hs thi thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà
Nội, Huế, Đà Nẵng. Sau đó bổ sung, bình chọn bạn
thuật đúng nhất.


- Yêu cầu quan sát hình 1 và cho biết hình chụp
cảnh gì ?


+ Việc quân và dân Hà Nộichiến đấu và giam chân
địch gần 2 tháng trời có ý nghĩa như thế nào ?


+ Hình 2 chụp cảnh gì? Cảnh này thể hiện như thế
nào ?



+Ở các địa phương, nhân dân đã chiến đấu với
tinh thần như thế nào ?


+ Em biết gì về chiến đấu của nhân dân quê hương
em trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
KL: Hưởng ứng lời kêu gọi của Bác Hồ, cả dân tộc
Việt Nam đã đứng lên kháng chiến với tinh thần “
Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất
nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.


<b>3) Củng cố :: Hs đọc ghi nhớ sgk.</b>


<i> Mốc thời gian bắt đầu cuộc kháng chiến chống </i>
<i>thực dân Pháp xâm lược của nhân dân ta:</i>


a. <sub></sub> 19 – 12 -1946
b. <sub></sub> 20 – 12 – 1946
c <sub></sub> 23 – 11 –1946
Nhận xét tiết học.


- Lời kêu gọi cho thấy: Tinh thần quyết tâm chiến
<i>đấu hi sinh vì độc lập, tự do của nhân dân ta.</i>
- Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định
<i>không chịu mất nước, nhất định không chịu làm</i>
<i>nô lệ.</i>


- Quan sát và thảo luận
+ Một số em trình bày.


<i>+ Hình 1 chụp cảnh ở phố Mai Hắc Đế, nhân dân</i>


<i>dùng giường, tủ, bàn, ghế,...dựng chiến luỹ trên</i>
<i>đường phố để ngăn cản quân Pháp vào cuối năm</i>
<i>1946.</i>


<i>+ Việc quân và dân Hà Nội đã giam chân địch</i>
<i>gần 2 tháng trời đã bảo vệ được cho hàng vạn</i>
<i>đồng bào và Chính phủ rời thành phố về căn cứ</i>
<i>kháng chiến.</i>


<i>+ Hình 2 chụp chiến sĩ ta đang ơm bom ba càng,</i>
<i>sẵn sàng lao vào quân địch. Điều đó cho thấy</i>
<i>tinh thần cảm tử của quân và dân Hà Nội.</i>


<i>+ Ở các địa phương khác trong cả nước , cuộc</i>
<i>chiến đấu chống quân xâm lược cũng diễn ra</i>
<i>quyết liệt.</i>


- Tự nêu nếu biết


- 2 em đọc


Câu b


<b>Ngày soạn : /11/2012 Thứ tư ngày tháng 11 năm 2012</b>
<b>TẬP ĐỌC : TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN</b>


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch với nội dụng văn bản khoa học.



- Hiểu nội dung : Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá ; thành tích khơi phục rừng ngập mặn ;
tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).


<b>II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ đoạn : “Vì thế ven biển các tỉnh … Cồn Mờ (Nam Định)”.</b>
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ : </b>


- Gọi 3 em đọc bài Người gác rừngtí hon và trả
lời câu hỏi 1,2,3


- Nhận xét, ghi điểm
<b>2) Bài mới : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>HĐ1 GTB: </b>


<i>- Yêu cầu quan sát tranh SGK, hỏi : Ảnh chụp</i>
cảnh gì ?


- Trồng rừng ngập mặn có tác dụng gì ?


- GT : Để bảo vệ đê biển, chống xói lở, chống
vỡ đê khi có gió to, bão lớn, đồng bào sống ở
ven biển đã biết cách tạo nên một lớp lá chắn đó
là trồng rừng ngập mặn. Rừng ngập mặn cịn có
tác dụng gì ? Chunga ta cùng tìm hiểu qua bài
<i>Rừng ngập mặn của Phan Nguyên Hồng.</i>



- Quan sát và trả lời


- Nghe


<b>HĐ2 Luyện đọc :</b>


- Luyện phát âm chuẩn: quai đê
- Gọi 3 em HSG đọc bài


- Cá nhân, đồng thanh


- 3 em nối tiếp nhau đọc cả bài.
- Yêu cầu đọc thầm


- Yêu cầu đọc truyền điện


- Y/ c Truyền điện kết hợp chú giải


- Cả lớp đọc thầm


- đọc 1 lượt, luyện đọc từ sai nêu có
- 1 lượt


- Đọc mẫu. - Nghe.


<b>HĐ3 Tìm hiểu bài :</b>


+ Đoạn 1 : “Trước đây … sóng lớn”
- Gọi 1 em đọc



- Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá
rừng ngập mặn ?


* Tìm từ cùng nghĩa với bảo vệ
- Luyện đọc đoạn 1


+ Đoạn 2 : Mấy năm... (Nam Định)
- Yêu cầu đọc thầm


- Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng
rừng ngập mặn ? TL nhóm 2


- Em hãy nêu tên các tỉnh ven biển có phong
trào trồng rừng ngập mặn ?


- Luyện đọc câu ở bảng phụ
- Luyện đọc đoạn 2


+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Yêu cầu 2 em đọc đồng loạt


- Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được
phục hồi ? TL nhóm 4


* Tìm cặp quan hệ từ trong câu : “Nhờ trồng
<i>rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương, mơi</i>
<i>trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng”.</i>
- Luyện đọc đoạn 3


- Nêu nội dung bài



- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm


<i>+ Nguyên nhân : Do chiến tranh, quai đê lấn biển,</i>
<i>làm đầm nuôi tôm.</i>


<i>+ Hậu quả : Lá chắn bảo vệ đê khơng cịn nữa, đê</i>
<i>điều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió.</i>


<i>- giữ gìn</i>


- Luyện đọc theo cặp
- Cả lớp đọc thầm


- … làm tốt thông tin tuyên truyền để người dân hiểu
<i>rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê</i>
<i>điều.</i>


<i>- Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Nghệ An,</i>
<i>Hà Tĩnh, Thái Bình, Hải phịng, Quảng Ninh.</i>


- Cá nhân – đồng thanh
- Nhóm 4


- 2 em đọc


<i>- Bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người</i>
<i>dân nhờ lượng hải sản tăng nhiều, các bầy chim nước</i>
<i>trở nên phong phú.</i>



- Cặp quan hệ từ : Nhờ - mà.


- HS đọc theo nhóm 2 đoạn 3.


<i>Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá ; thành</i>
<i>tích khơi phục rừng ngập mặn ; tác dụng của rừng</i>
<i>ngập mặn khi được phục hồi</i>


<i><b> HĐ4</b><b> Luyện đọc lại : </b></i>


- Đọc diễn cảm đoạn 3 - Thi đọc : Mỗi tổ 1 em.
<b>3) Củng cố : </b>


Theo em, rừng ngập mặn thường được trồng ở
đâu ?


A. Ở đồng bằng B. Ở các vùng ven biển


C. Ở các cao nguyên B


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>TOÁN : CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


- Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính.
- Làm được BT1,2


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ, Vở BTTH</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1) Bài cũ :</b>


- Bài 3a


- Nhận xét, ghi điểm
<b>2) Bài mới :</b>


<b>HĐ1 GTB, ghi bảng</b>


<b>HĐ2 :Hướng dẫn học sinh thực hành chia một số</b>
<i>thập phân cho một số tự nhiên :</i>


+ Nêu Ví dụ 1, vẽ lên bảng


+ Hỏi : Muốn biết mỗi đoạn dây dài bao nhiêu
mét ta làm thế nào ?


+ Ghi bảng : 8,4 : 4 = ? (m)


- Yêu cầu TL nhóm 2, nêu cách thực hiện
- HD cách chia :


8,4 4
0 4 2,1(m)
0


+ Ví dụ 2 : 75,58 : 19 = ?
- Yêu cầu tính bảng con
75,58 19
15 5 3,82


38


0


- Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên
ta làm thế nào ?


<b>HĐ3. Thực hành :</b>


Bài 1 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm bảng con


Bài 2 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu
- Củng cố cách tìm thừa số chưa biết.
- Yêu cầu làm vào vở


* Giao Bài 3/ 84 vở BTTH cho HSG


<i><b>4) Củng cố : - nêu lại quy tắc.</b></i>
15,15 chia cho 3 có thương là :


A. 33 B. 3,3 C. 3,03 D. 0,33
<i><b>5) Dặn dò : BTVN : Bài 3SGK.</b></i>


- 1 em, bảng con câu a


- Nghe


- 2 em nêu ví dụ SGK.
- Lấy 8,4 chia cho 4


- TL và nêu cách chia
Đổi : 8,4m = 84dm


- Làm bảng con phép chia :
84 : 4 = 21(dm)
Đổi : 21dm = 2,1m


- So sánh kết quả mới chia với kết quả chia ban
đầu.


- Thực hiện trên bảng con


- 3 đến 4 em nêu cách chia một số thập phân
cho một số tự nhiên.


- 1 em nêu


- Làm bảng con từng bài.
- 1 em nêu


- 2 em nêu


- 2 HS làm ở bảng, lớp làm vào vở.
a) X x 3 = 8,4


X = 8,4 : 3
X = 2,8
b) 5 x X = 0,25
X = 0,25 : 5
X = 0,05



- HSG tự tóm tắt rồi giải :
Giải :


<i>Số lí dầu mỗi chai đựng được là </i>
<i>13,5 : 18 = 0, 75 (lít)</i>
<i> Đáp số : 0,75 lít</i>
- 2 em


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU : Giúp HS :</b>


- Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 ; xếp các từ ngữ chỉ hành động
đối với mơi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 ; Viết được đoạn văn ngắn về môi
trường theo yêu cầu cảu BT3.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, Vở BTTH</b>
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ :</b>


- Thế nào là quan hệ từ ? Cho VD.
- Đặt câu có quan hệ từ : “của”
- Nhận xét, ghi điểm


<b>3)Bài mới : </b>


<b>HĐ1 : GTB, ghi bảng</b>


<b>HĐ2 HDLuyện tập :</b>


<b> Bài 1:- Gọi 1 em nêu yêu cầu và nội dung, 1 em</b>
đọc chú giải


- Khu bảo tồn đa dạng sinh học là gì? TL nhóm 2
- Liên hệ : Ở nước ta có nhiều Khu bảo tồn đa
dạng sinh học : Vườn Quốc gia Bạch Mã, Rừng
Cúc Phương, Vườn cò Bằng Lăng,...


<i>Bài 2 : - Gọi 2 em nêu yêu cầu</i>
- Yêu cầu TL và ghi vào bảng nhóm


- Kể thêm 1 vài hành động bảo vệ môi trường ở
địa phương em ?


<b> Bài 3: - Gọi 2 em nêu yêu cầu</b>
- Yêu cầu làm bài


- Gợi ý : có thể viết về đề tài HS tham gia phong
trào trồng cây gây rừng, viết về hành động săn
bắn thú rừng của 1 người nào đó, hoặc bn bán
động vật hoang dã.


- HS yếu có thể viết 3, 4 câu
- Cho HS tham khảo đoạn văn mẫu


<b>4) Củng cố : </b>


Hãy chọn ý đúng: Hành động bảo vệ môi trường


là :


A. Trồng cây, chặt phá cây


B. Trồng rừng, đốt nương, săn bắn thú rừng
C. Trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc
<b>5) Dặn dò : Về nhà xem lại khái niệm quan hệ</b>
từ.


- 1 em
- 1 em


- 2 em đọc


- TL nhóm 2 nà nêu


- là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật và thực
<i>vật.</i>


- 2 em nêu


- Các nhóm TL, ghi và trình bày


- Hành động bảo vệ môi trường : trồng cây, trồng
<i>rừng, phủ xanh đồi trọc.</i>


- Hành động phá hoại môi trường : phá rừng, đánh
<i>bắt bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn </i>
<i>thú rừng, đánh bắt cá bằng điện, buôn bán động </i>
<i>vật hoang dã.</i>



- 1em lên bảng làm, cả lớp làm VBT.


- Một số em trình bày bài viết, cả lớp nhận xét
- Tham khảo đoạn văn mẫu : Thứ tư tuần trước,
<i>trong chương trình thời sự, em được chứng kiến</i>
<i>một vụ buôn bán động vật hoang dã, đã được cơng</i>
<i>an tỉnh Bình Dương tóm gọn. Bọn tội phạm đã bắt</i>
<i>rùa, ba ba, cá sấu cho vào bao ni lơng, đóng thùng</i>
<i>rất kĩ. Khoảng 3 giờ sáng, chiếc xe chở động vật</i>
<i>hoang dã đã rời bến. Chúng chưa kịp đi thì đã bị</i>
<i>cơng an tỉnh Bình Dương ách lại. Tang chứng, vật</i>
<i>chứng rõ ràng. Bọn tội phạm đã phải cúi đầu nhận</i>
<i>tội. Việc phối hợp của cơng an được nhân dân đồng</i>
<i>tình ủng hộ.</i>


- 2 HS đọc.


C


<b>KHOA HỌC : NHÔM</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.


- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
<b>II. ĐỒ DÙNG : Một số đồ dùng làm bằng nhôm.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1) Bài cũ :</b>


- Nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng.
- Kể một số đồ dùng được làm bằng đồng và
h/kim của đồng và cách bảo quản chúng


- Nhận xét, ghi điểm
<b>2) Bài mới:</b>


<b>a) GTB: - Cho HS quan sát chiếc thìa. Hỏi:</b>
Đây là vật gì ? được làm từ vật liệu gì ?


- GT : Nhơm và hợp kim của nhôm được sử
dụng rất rộng rãi. Chúng có những tính chất gì?
Những đồ dùng nào được làm từ nhôm và hợp
kim của nhôm ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua
bài học hơm nay.


<b>b) Tìm hiểu bài :</b>


<b>HĐ1 : Quan sát và thảo luận</b>
* Mục tiêu :


+ Kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ
dùng được làm từ nhơm.


- u cầu quan sát hình SGK, TL nhóm 4
+ Kể tên một số đồ dùng bằng nhôm.


<b>HĐ2 : Làm việc với vật thật.</b>


* Mục tiêu : HSQS và phát hiện một vài tính
chất của nhơm.


- u cầu quan sát, TL nhóm 2 về tính chất của
nhơm, hồn thành bảng 2 vở BT trang 45


- Kết luận :


<b>HĐ3 : Thực hành xử lí thông tin</b>
* Mục tiêu : Học sinh nêu được :


+ Cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm
hoặc hợp kim của nhôm.


- Ở nhà, các em đã bảo quản những đồ dùng
bằng nhôm như thế nào ?


- Khi sử dụng đồ dùng, dụng cụ nhà bếp bằng
nhôm cần lưu ý điều gì ? Vì sao ?


* Kết luận : - Nhôm là kim loại.


<i>- Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm hoặc</i>
<i>hợp kim của nhôm cần lưu ý khơng nên đựng</i>
<i>những thức ăn có vị chua, vì nhơm dễ bị a-xít</i>
<i>ăn mịn.</i>


<i><b>3) Củng cố : Đọc mục bóng đèn sáng.</b></i>


- CHTN :


Nhơm có màu gì ?


A. Màu trắng B. Màu trắng xám
C. Màu trắng bạc


- Huy
- Thịnh


- Quan sát và trả lời
+ Chiếc thìa, làm từ nhơm
- Nghe


- Thảo luận nhóm 4 : Giới thiệu các thông tin,
tranh ảnh về nhôm và một số đồ dùng làm bằng
nhơm. Ghi vào bảng nhóm


- Lên trình bày kết quả.


- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Các cặp quan sát các đồ dùng bằng nhôm đem
đến lớp và mơ tả màu sắc, độ sáng, tính cứng,
tính dẻo của các đồ dùng bằng nhơm, hồn
thành BT


- Các nhóm trình bày KQ.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nghe



<i>.</i>


- Một số em nêu


+ Những đồ dùng bằng nhôm dùng xong phải
rửa sạch, để nơi khô ráo, khi bưng bê các đồ
dùng bằng nhơm phải nhẹ nhàng vì chúng mềm
và dễ bị cong, méo.


+ Không nên đựng thức ăn có vị chua lâu trong
nồi nhơm vì nhơm dễ bị các a xít ăn mịn.
Khơng nên dùng tay để bưng các dụng cụ đang
nấu thức ăn. Vì nhơm dẫn nhiệt tốt, dễ bị bỏng.


- 2 em


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>4) Dặn dị : Bảo quản các đồ dùng bằng nhơm</b></i>
trong gia đình.


<b>Kĩ thuật: CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN ( Tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Các mẫu khâu, thêu đã học
- Vải, kim, chỉ, khung thêu


III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC




<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1) Bài cũ : </b>


+ Nêu cách đính khuy 2 lỗ
+ Nêu các bước thêu dấu nhân
- Nhận xét, đánh giá


<b>2) Bài mới :</b>


<b>a) GTB : GT trực tiếp</b>
<b>b) các hoạt động :</b>


<b>HĐ1 : Ôn nội dung chương I</b>


+ Gọi một số em nêu lại cách đơm khuy 2 lỗ, cách
thêu dấu nhân


<b>HĐ2 : Thực hành theo nhóm</b>


- Yêu cầu học sinh tập trung theo nhóm đã phân
công trong tiết trước cùng thực hành sản phẩm đã
chọn


<b>HĐ3: Đánh giá kết quả thực hành</b>
<i>- Gọi 1 em nêu gợi ý đánh giá SGK</i>
- Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo
- Các nhóm báo cáo kết quả đánh giá



- Nhận xét, đánh giá kết quả thực nhành của HS
<b>3) Nhận xét, dặn dò : Chuẩn bị giờ sau thực</b>
hành


+ Phúc
+ Nhi


- Nghe


- Một số em nêu


- Thực hành


- 1 em nêu


- Trao đổi sản phẩm và đánh giá
- Đại diện các nhóm báo cáo


<b>Ngày soạn : .11.22012 Thứ năm ngày tháng 11 năm 2012</b>
<b>Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI</b>


<b> ( Tả ngoại hình )</b>
<i><b>I.MỤC TIÊU Giúp HS :</b></i>


- Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp dựa vào dàn
ý và kết quả quan sát đã có.


<i><b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ</b></i>
<i><b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b></i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ : Trình bày dàn ý bài văn</b>
tả một người mà em thường gặp


- Nhận xét, ghi điểm
<b>3) Bài mới : </b>


<b>HĐ1: GTB : Trong tiết học trước, các em đã</b>
lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một người
mà em thường gặp. Trong tiết học hôm nay,
các em sẽ luyện tập chuyển phần tả ngoại hình
nhân vật trong dàn ý chính thành một đoạn
văn.


- Ghi bảng


<b>HĐ2 HDLuyện tập </b>
- Gọi 2 em đọc đề bài


- Gọi 2 em đọc phần Gợi ý / SGK


- 1 em


- Nghe


- 2 em đọc đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Gọi Huyền, Tú đọc phần tả ngoại hình trong
dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn



- Cho HS quan sát bảng phụ và đọc lại 4 gợi ý
để ghi nhớ cấu trúc và yêu cầu viết đoạn văn
- Yêu cầu làm bài vào vở, lên bảng : Hiền Vi
- Chú ý : Các em chỉ cần viết một đoạn văn tả
một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật.
Cũng có thể viết một đoạn văn tả riêng một nét
ngoại hình tiêu biểu ( Vd: Tả đơi mát hay tả
mái tóc, dáng người...), các câu văn cần sắp
xếp hợp lí, câu sau làm rõ ý cho câu trước. Cần
dùng biện pháp so sánh, từ gợi tả cho đoạn văn
thêm hay.


- Gọi HS trình bày, nhận xét, ghi điểm
- Cho HS tham khảo đoạn văn mẫu


<b>4) Củng cố : Đoạn văn sau tả ngoại hình hay</b>
hoạt động của người ?


<i>“ Tơi cịn nhớ rõ dáng người chị : thon mảnh</i>
<i>mà nở nang ( năm ấy chị tròn mười tám tuổi,</i>
<i>vừa tốt nghiệp cấp 3), nước da trắng, mơi</i>
<i>hồng, tóc mai dài vắt cong lên như một dấu hỏi</i>
<i>lộn ngược, trên má vài nốt tàn nhang”</i>


A. Tả ngoại hình B. Tả hoạt động
<b>5) Dặn dò : Về nhà viết lại đoạn văn nếu em</b>
thấy chưa đạt ; xem lại hình thức trình bày một
lá đơn.



- 2 em đọc dàn ý sẽ chuyển
- 1 em đọc, lớp theo dõi


- HS tự làm VBT, Duyên viết bảng.
- Nhận xét bài trên bảng


- Một số em trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét


<i>* Đoạn văn mẫu : Tả ngoại hình cơ giáo :</i>


<i> Cô Dung năm nay đã ngồi bốn mươi tuổi</i>
<i>nhưng trơng cơ cịn rất trẻ. Cơ có dáng người thon</i>
<i>thả, thân hình cân đối, Cơ thường mặc bộ áo dài</i>
<i>màu tím hoa cà đến lớp, trơng cơ mới dun dáng</i>
<i>làm sao ! Có lẽ, đây là màu cơ thích nhất. Màu này</i>
<i>thật hợp với sự đơn hậu của cơ. Mái tóc đen nhánh</i>
<i>được cắt ngắn gọn gàng, hợp với khuôn mặt trái</i>
<i>xoan đầy đặn. Đôi mắt cô luôn ánh lên những tia</i>
<i>sáng ấm áp. </i>


- 3 HS đọc.
- 2 HS đọc.


<i> </i>
A


TOÁN : LUYỆN TẬP
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


- Biết chia một số thập phân cho một số tự nhiên.


- Làm được BT 1,3


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, Vở BTTH</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1) Bài cũ :</b>
Bài 1a,c
Bài 3


- Nhận xét, ghi điểm
<b>2) Bài mới :</b>


<b>HĐ1 : GTB, ghi bảng</b>
<b>HĐ2 : HD luyện tập</b>


Bài 1 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu


- Củng cố cách chia một số thập phân cho
một số tự nhiên.


- Yêu cầu làm bảng con
Bài 3 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu


- HDHS thảo luận nhóm 2 cách chia :


- 1 em, Lớp làm bảng con
- 1 em



- Nghe
- 1 em nêu
- 2 em


- Làm bảng con từng bài a, b ; bài c và d làm vào vở.
Bảng lớp : 2 em


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

21,3 cho 5


- Yêu cầu làm vào vở


* Bài 3/85 vở BTTH
<i><b>3) Củng cố : </b></i>


Đúng ghi Đ, Sai ghi S
a. 12,30 : 12 = 1,2
b. 12,30 : 12 = 1,25
c. 12,30 : 12 = 1, 025


<i><b>4) Dặn dò : BTVN : Bài 2,4/SGK.</b></i>


- Thảo luận nhóm hai cách chia : 21,3 cho 5.
- Một em trình bày cách chia phép tính trên.
- Hai em lên bảng làm 2 bài, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét, sửa sai.


a) 26,5 25
01 50 1,06
00



b) 12,4 20
12 4 0,62
0 40


00
* HSG làm bài


A- S
B- S
C- Đ


<b>Chính tả : ( Nhớ viết ) HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU :</b></i>


- Nhớ - viết đúng bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát
- Làm được BT 2b


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ</b>
<i><b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b>


<b>2)Kiểm tra bài cũ :</b>


- Đàm thoại : ẩm ướt, hắt lên, rực lên, bắt
đầu, sự sống, lặng lẽ, đáy rừng.


<b>3) Bài mới :</b>


<b>HĐ1 Giới thiệu bài, ghi bảng</b>



<b>HĐ2 Hướng dẫn nghe viết chính tả :</b>
- Gọi 2 em đọc 2 khổ thơ cuối


+ Bài viết thuộc thể thơ gì ? Trình bày như
thế nào ?


- Hướng dẫn viết : biển xa<i> , làm say đất trời, </i>
<i>chắt trong.</i>


- Thảo luận bài tập:


+ Gọi 1 em nêu yêu cầu BT 2b
+ Tổ chức thi điền tiếp sức


- Yêu cầu viết bảng con : biển xa<i> , làm say đất</i>
trời, chắt trong.


<b>HĐ3 Viết chính tả :</b>


- Yêu cầu mở vở, cầm bút, ngồi đúng tư thế,
nhớ viết bài


- Chấm bài bảng
- Tổ chức chấm chéo


- Huỳnh, Thịnh, Giang, Oanh, Tuấn, Vy, Bình


- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm theo



- Thể thơ lục bát, dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ơ, dịng 8
chữ lùi vào 1 ơ, giữa 2 khổ thơ cách nhau 1 hàng
- Trực giác từ khó, đánh vần, đọc


- 1 em đọc


- 3 đội tham gia điền


+ rét buốt, con chuột, tuốt túa, sáng suốt
<i>+ buộc tóc, cuốc đất, mua chuộc, lem luốc</i>
<i>+ xanh mướt, mượt mà, là lợt, rượt đuổi</i>
<i>+ ước mơ, mong ước, tát nước, rước đèn</i>
<i>+ tập viết, tiết kiệm, liêm khiết, chiết cành</i>
<i>+ xanh biếc, các diếc, quặng thiếc, tiếc của</i>


- cả lớp viết bảng con : biển xa<i> , làm say đất trời, chắt </i>
trong.


- Thực hiện yêu cầu, nhớ viết bài vào vở, 1 em viết
bảng lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Chấm 5 bài


<b>4) Củng cố, dặn dò: Sửa lỗi, làm BT còn lại</b>


- Làm bài tập


<b>Địa lí : CƠNG NGHIỆP (tt)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>



- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành cơng nghiệp:


+ Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển.


+ Cơng nghiệp khai thác khống sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành cơng nghiệp khác phân
bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.


+ Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.


- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,...
* Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm cơng nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, giải thích vì
sao các ngành cơng nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven biển.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>
- Bản đồ kinh tế Việt Nam.


II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:



<b>Hoạt động dạy</b> Hoạt động học


<b>1)Bài cũ: Nêu câu hỏi, gọi 3 em trả lời</b>


+ Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta và
sản phẩm của ngành công nghiệp đó.


+ Nêu đặc điểm của nghề thủ cơng của nước ta.
+ Địa phương em có những ngành cơng nghiệp
và nghề thủ công nào ?



- Nhận xét, ghi điểm
<b>2) Bài mới: </b>


<b>a)Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các</b>
em cùng tìm hiểu về sự phân bố của ngành cơng
nghiệp ở nước ta.


<b>2) Tìm hiểu bài</b>


<b>HĐ1: </b><i><b>Sự phân bố của một số ngành công</b></i>
<i><b>nghiệp.</b></i>


- Yêu cầu quan sát hình 3 SGK và tìm những nơi
có các ngành cơng nghiệp khai thác than, dầu
mỏ, a-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện.


- Yêu cầu lên bảng gắn tên vùng có các ngành
cơng nghiệp trên bản đồ.


<b>HĐ2: Sự tác động tài nguyên, dân số đến sự</b>
<i><b>phân bố của một số ngành công nghiệp.</b></i>


- Yêu cầu đọc trong SGK, TL nhóm 2 nối một ý
ở cột A với ý ở cột B cho đúng:


A

B


<b>Ngành công</b>


<b>nghiệp</b> <b>Phân bố</b>



1. Nhiệt điện a. Nơi có nhiều thác ghềnh
2. Thuỷ điện b. Nơi có mỏ khống sản
3. Khai thác


khống sản c. Nơi có nhiều lao động,nguyên liệu, người mua hàng.
4. Cơ khí, dệt d. Gần nơi có than, dầu khí.


- Hồng
- Hồng Vi
- Tin


- Nghe


- Quan sát , trả lời :


<i>+Công nghiệp khai thác than:Quảng Ninh</i>
<i>+Công nghiệp khai thác dầu mỏ: Biển Đông</i>


<i>+ Công nghiệp Khai thác A-pa-tít: Cam Đường</i>
<i>( Lào Cai)</i>


<i>+ Nhà máy thuỷ điện vùng núi phía Bắc (Thác Bà,</i>
<i>Hồ Bình), vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ </i>
<i>(Y-a-li, sông Hinh)</i>


<i>+ Khu công nghiệp nhiệt điện Phú Mỹ ở Bà </i>
<i>Rịa-Vũng Tàu.</i>


- Thực hành gắn trên bản đồ



- Thảo luận và trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

may, thực
phẩm


<b>HĐ3: Các trung tâm công nghiệp lớn của</b>
<i><b>nước ta.</b></i>


- Yêu cầu thảo luận nhóm 4:


+ Quan sát hình 3 và cho biết nước ta có
những trung tâm cơng nghiệp lớn nào?


+ Em hãy nêu những điều kiện để Thành
phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công
nghiệp lớn nhất cả nước.


4) Củng cố- dặn dò:


<i>Các ngành công nghiệp nước ta phân bố ở</i>
<i>đâu ?</i>


a.£ Vùng đồng bằng và ven biển.
b.£ Vùng núi và cao nguyên.
c.£ Vùng núi và trung du.
<b>5) Dặn dị :</b>


- Thảo luận và trình bày


+ Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội , Hải Phịng....


+ Là trung tâm văn hoá, khoa học, kĩ thuật lớn nhất
của đất nước.


- Có vị trí giao thơng rất thuận lợi


- Nơi tập trung dân cư đông đúc nhất cả nước,
nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, gần
vùng có nhiều lương thực, thực phẩm...


- Nơi đầu tư với nước ngoài...


Câu a


<b>Ngày soạn : /11/2012 Thứ sáu ngày tháng 11 năm 2012</b>
<b>SINH HOẠT LỚP</b>
- Sơ kết thi đua chặng 1 : nội dung trong sổ chi đội
- Phát động thi đua chặng 2 : nội dung trong sổ chi đội
- Tuyên dương :


<b>Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU : Giúp HS :</b>


- Nhận biết cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1


- Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) ; bước đầu biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so
sánh hai đoạn văn (BT3)


HSG : Nêu được tác dụng của quan hệ từ ở BT3.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bảng phụ viết sẵn bài tập 1/ 92 VBT.</b>


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ :</b>


<b> + Khu bảo tồn đa dạng sinh học là gì ?</b>
+ Nêu những hành động bảo vệ môi trường
<b>3) Bài mới :</b>


<b>HĐ1 : GTB, ghi bảng</b>
<b>HĐ2: Luyện tập :</b>


<b> Bài 1 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu và nội dung</b>
- Yêu cầu làm vào vở


<i>Bài 2: - Gọi 1 em nêu yêu cầu và nội dung</i>
- Yêu cầu TL và ghi bảng nhóm


- Chú ý : Xác định cặp quan hệ từ dùng để làm
gì ?


- 1 em


- Nghe
- 1 em nêu


- Làm vào vở, một số em trả lời
a. Nhờ…mà…



b. Khơng những…mà cịn…


- 1 em đọc yêu cầu bài, thảo luận và làm bảng
nhóm, trình bày


a/ Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt công tác
<i>thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò</i>
<i>của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều <b>nên</b></i>
<i>ở ven biển… rừng ngập mặn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> Bài 3 :- Gọi 1 em nêu yêu cầu</b>
- Yêu cầu TL nhóm 2


- Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao ?


* HSG : Khi sử dụng quan hệ từ, cần chú ý
điều gì ?


<b>4/ Củng cố : Em chọn cặp từ quan hệ nào để</b>
điền vào chỗ ... sau:


... trời mưa ... lớp em khơng đi lao động.
A. Vì - mà B. Vì - nên


<b>5) Dặn dò : Về nhà xem lại quy tắc viết hoa</b>
danh từ riêng.


<i>Ninh,...đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà</i>
<i>rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ở</i>
<i>ngoài biển...</i>



- 1 em nêu


- Thảo luận nhóm 2, trả lời :


+ So với đoạn a, đoạn b có thêm 1 số quan hệ từ và
cặp quan hệ từ ở các câu : Câu 6 : Vì vậy, …; Câu 7
: cũng vì vậy, …; Câu 8 : Vì …nên …


+ Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các
<i>câu 6, 7, 8 ở các đoạn b làm cho câu văn thêm</i>
<i>rườm rà, nặng nề.</i>


- Chú ý đúng chỗ, đúng mục đích, nếu khơng, nó có
tác dụng ngược lại.


B


<b>TỐN : CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10,100,1000</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… và vận dụng để giải bài tốn có lời văn.
- Làm được BT 1, 2ab, 3


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, vở BTTH</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<b>1) Bài cũ :</b>



- Bài 2


- Nhận xét, ghi điểm
<b>2) Bài mới :</b>


<b>HĐ1 : GTB, ghi bảng</b>


<b>HĐ2 :Giới thiệu cách chia nhẩm một số thập</b>
<i>phân cho 10, 100, 1000, …</i>


- Nêu Ví dụ 1 : 213,8 : 10 = …?
- Yêu cầu thực hiện trên bảng con
- Ghi : 213,8 : 10 = 21,38


- Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 213,8 sang bên
trái một chữ số thì ta được bao nhiêu ?


- Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết là thế
nào để có được ngay tích 213,8 : 10 mà khơng cần
thực hiện phép tính ?


- Nêu Ví dụ 2 : 89,13 : 100 = …?
+ Tiến hành tương tự ví dụ 1.


- Nêu cách chia nhẩm một số thập phân cho 10,
100, 1000, …?


- Cho HS so sánh cách chia một số thập phân cho
10, 100, 1000 với nhân nhẩm một số thập phân
với 0,1 ; 0,01 ; 0,001.



<b>HĐ3 Thực hành :</b>


Bài 1 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu


- Gọi một số em trình bày kết quả nhân nhẩm


- 1 em


- Nghe


- Đặt tính rồi tính phép chia bên ở bảng con.
- Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 213,8 sang bên
<i>trái một chữ số thì ta được 21,38</i>


- ...chuyển dấu phẩy của số 213,8 sang bên trái
<i>một chữ số ta được thương 21,38</i>


- Làm bảng con : 89,13 : 100


- Rút ra cách chia một số thập phân cho 100.
- Nhóm 2 thảo luận cách chia một số thập phân
cho 10, 100, 1000.


- Một số em trình bày.


<i>- Muốn chia nhẩm một số thập phân cho 10, 100,</i>
<i>1000, … ta chỉ việc chuyển đấu phẩy sang bên</i>
<i>trái một, hai, ba chữ số.</i>



- Vài em trả lời : Cùng chuyển dấu phẩy sang trái
<i>1, 2, 3 chữ số.</i>


- 1 em nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

( truyền điện)


Bài 2 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm vào vở câu a và b
* Giao bài HSG : 4/ 86 vở BTTH
Bài 3 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu
- Yêu cầu TL và giải bảng nhóm


<i><b> 4)Củng cố : Muốn chia nhẩm một số thập phân</b></i>
cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy
sang bên phải 1,2,3 ... chữ số, đúng hay sai ?
<b>5)Dặn dò : Các bài còn lại.</b>


- Huy, Dung lên bảng, lớp làm vào vở câu a, b.
* HSG làm bài 4


- 1 em nêu


- Các nhóm giải và trình bày
Sai


<b>Khoa học : ĐÁ VÔI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>- Nêu được một số tính chất và cơng dụng của đá vơi</b>


- Quan sát, nhận biết đá vôi


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


<b>- Hình ảnh động Phong Nha, vịnh Hạ Long</b>
<b>- Một số hịn đá, đá vơi nhỏ, giấm, bơm tiêm</b>

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1) Bài cũ : Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời</b>


- Nêu tính chất của nhơm và hợp kim của nhôm
- Nhôm và hợp kim của nhôm dùng để làm gì ?
- Khi sử dụng đồ dùng bằng nhơm cần lưu ý điều
gì ?


- Nhận xét, ghi điểm
<b>2) Bài mới :</b>


<b>a) GTB: Ở nước ta có nhiều hang động, núi đá</b>
vơi. Đó là những vùng nào ? Đá vơi có tính chất
và ích lợi gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài <i>Đá</i>
<i>vơi</i>


<b>b) Tìm hiểu bài :</b>


<b>HĐ1 Một số vùng núi đá vôi ở nước ta</b>


- Yêu cầu quan sát hình SGK, đọc tên các vùng


núi đá vơi đó


- Em cịn biết ở vùng nào nước ta có nhiều đá vơi,
n đá vơi ?


- Cho HS quan sát ảnh về vịnh Hạ Long, động
Phong Nha


Kết luận : Ở nước ta có nhiều núi đá vôi với
những hang động, di tích lịch sử


<b>HĐ2 Tính chất của đá vơi</b>
* Thí nghiệm 1: Nhóm 5


- Giao mỗi nhóm 1 hịn đá cuội và 1 hón đá vơi
- u cầu cọ xát 2 hòn đá vào nhau, quan sát chỗ
cọ xát và nhận xét


* Thí nghiệm 2 :


- Dùng bơm tiêm hút giấm trong lọ
- Nhỏ giấm vào hòn đá vôi và đá cuội
- Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra


- Qua 2 thí nghiệm, em thấy đá vơi có tính chất
gì ?


KL : Qua 2 thí nghiệm chứng tỏ : Đá vôi không


<b>- Thảo</b>


- Quang
<b>- Phúc</b>


<b>- Nghe</b>


- Quan sát và nêu


- Kể tên các địa danh : Động Hương Tích ở Hà
<i>Tây, Vịnh Hạ Long ở Quảng Nnh, động Phong</i>
<i>Nha ở Quảng Bình, Núi Ngũ Hành Sơn ở Đà</i>
<i>Nẵng, núi đá vơi ở tỉnh Ninh Bình</i>


<b>- Hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm cử một bạn</b>
trình bày kết quả thí nghiệm


<i>+ Khi cọ xát : Chỗ cọ xát ở hịn đá vơi bị mài</i>
<i>mịn, chỗ cọ xát ở hịn đá cuội co màu trắng, đó</i>
<i>là vụn của đá vôi</i>


<i>+ Kết luận : Đá vôi mềm hơn đá cuội</i>
- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn


+ Hiện tượng: Trên hịn đá vơi có sủi bọt và có
<i>khói bay lên, trên hịn đá cuội khơng có phản ứng</i>
<i>gì, giấm bị chảy đi</i>


<i>- Đá vơi khơng cứng lắm, dễ bị mịn, khi nhỏ giấm</i>
<i>vào thì sủi bọt</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

cứng lắm, dễ bị mịn, khi nhỏ giấm vào thì sủi bọt


Có tính chất như vậy nên đá vơi có nhiều ích lợi
trong đời sống.


<b>HĐ3 Ích lợi của đá vơi</b>


- Đá vơi được dùng để làm gì ? TL nhóm 2


- Kể tên một địa danh ở Đà Nẵng chuyên tạc
tượng, đồ lưu niệm bằng đá vơi ?


<b>3) Củng cố :</b>


- Muốn biết một hịn đá có phải là đá vơi hay
khơng, ta làm thế nào ?


A. Cọ xát vào một hòn đá khác.
B. Nhỏ lên đó vài giọt giấm.
C. Cả A và B đều đúng


- Nhận xét, dặn dò : Chuẩn bị một số lọ hoa bằng
gốm, một mảnh ngói, gạch


- TL theo cặp và trả lời : ... nung vôi, lat đường,
<i>xây nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc</i>
<i>tượng, tạc, đồ lưu niệm</i>


- Non Nước,


C



<b>Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>II/ MỤC TIÊU : </b>


- Kể lại được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những
người xung quanh.


<b>II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ : 1 HS kể lại câu chuyện đã</b>
nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.
<b>2) Bài mới :</b>


<b>HĐ1: GTB, ghi bảng</b>


<b>HĐ2 Hướng dẫn tìm hiểu đề :</b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đề 1 yêu cầu gì ?


- Gạch dưới những từ : Kể lại một việc làm tốt,
<i>bảo vệ môi trường, của bản thân hoặc những</i>
<i>người xung quanh.</i>


- Đề 2 yêu cầu gì ?


- Gạch dưới những từ : Kể lại hành động dũng
<i>cảm bảo vệ môi trường </i>


- Kiểm tra mạng từ chốt của HS.



<b>HĐ3. </b><i><b>Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa</b></i>
<i><b>câu chuyện :</b></i>


- Gọi 2 em đọc gợi ý trong SGK/127


- Em định chọn đề nào, định kể câu chuyện gì ?
<i>a) Kể trong nhóm :</i>


- Kể trong nhóm 2.
<i>b) Kể trước lớp :</i>


- Tổ chức cho HS kể cả lớp.
- Tổ chức cho HS kể theo nhóm.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
- Nhận xét tuyên dương


- Bình chọn câu chuyện hay nhất, HS kể hấp dẫn
nhất


<b>3) Củng cố, dặn dò : </b>
- Nhận xét tiết học.


- Kể câu chuyện em đã kể ở lớp cho cả nhà cùng


- 1 em kể trước lớp, cả lớp theo dõi.


- 2 em đọc đề bài.


- Kể lại một việc làm tốt, bảo vệ môi trường, của


<i>bản thân hoặc những người xung quanh.</i>


- Theo dõi.


- Kể lại hành động dũng cảm bảo vệ môi trường.
- Theo dõi.


- Để vở có mạng từ chốt đã chuẩn bị.


- 2 em đọc phần gợi ý. (nối tiếp)


- Lần lượt nêu đề bài mình chọn, giới thiệu câu
chuyện.


- 2 em ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe.
- Kể tập thể.


- Kể theo nhóm 4 – 5 em
- Thi kể trước lớp.
- Nhận xét bạn kể.


- HS bình chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp
dẫn nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×