Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

GA Tuan 1 lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.18 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2012
Tập đọc


THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC ĐÍCH:


- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.


- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Học thuộc đoạn: Sau 80 năm ….. của các em. Trả lời các câu hỏi 1,2,3


- HSKG đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.


- Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC:


1. Bài cũ:


- Kiểm tra sách vở


- Hướng dẫn cách học tập đọc.
2. Bài mới:


Giới thiệu bài:


Giới thiệu chủ điểm Việt Nam- Tổ quốc em.
Giới thiệu “Thư gửi các học sinh”



HĐ Giáo viên Học sinh


1


2


3


Luyện đọc:


- Chia đoạn: 2 đoạn. - HS đánh dấu đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.


- Nối tiếp nhau đọc đoạn (2 lượt)


- Luyện đọc đúng các từ theo hướng dẫn
của GV


- 3 HS đọc 3 đoạn


- 1 HS đọc lớn phần chú thích và giải
nghĩa trong SGK. Lớp đọc thầm.


- Luyện cho HS đọc đúng: 80 năm giời,
<i>kiến thiết, buổi tựu trường</i>


- 1 HS đọc lớn phần chú thích và giải
nghĩa trong SGK. Lớp đọc thầm.


- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ giải


nghĩa từ .


- Cho HS luyện đọc theo cặp
Luyện đọc theo cặp (2 lần)
- Đọc diễn cảm toàn bài
Tìm hiểu bài:


- Yêu cầu HS thảo luận và lần lượt trả lời
các câu hỏi trong SGK.


- Caâu 1: cá nhân
- Câu 2: nhóm đôi.
- Câu 3: nhóm baøn.


- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1.
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi 2.
Yêu cầu HSKG nêu: Nội dung bức thư nói


- HS đánh dấu đoạn


- Nối tiếp nhau đọc đoạn (2 lượt)


- Luyện đọc đúng các từ theo hướng dẫn của
GV


- 3 HS đọc 3 đoạn


- 1 HS đọc lớn phần chú thích và giải nghĩa
trong SGK. Lớp đọc thầm.



- Luyện đọc theo cặp (2 lần)
- Lắng nghe


- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1.
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi 2.
- Nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS
<i><b>chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.</b></i>
- HS lắng nghe.


- HS luyện đọc


- HS thi đọc diễn cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

lên điều gì? GV chốt ý


- Nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS
<i><b>chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.</b></i>
Đọc diễn cảm:


- GV đọc mẫu đọan 2.


- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
-Yêu cầu HS luyện đọc học thuộc lòng
bằng cách nhẩm học thuộc những câu văn
đã chỉ định theo SGK.


- HSKG thi đọc thuộc lòng trước lớp
3. Củng cố -Dặn dò:



- Cho 1 HS đọc lại toàn bài, nêu nội dung bài.


- Học thuộc đoạn đã định; đọc trước bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”.
- Nhận xét tiết học.



Tốn


ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :


- Biết đọc viết phân số biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho 1 số tự nhiện khác 0
và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.


- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong tóan học.
- Làm được bài tập 1,2,3,4


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:


- Các tấm bìa cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số :
2


3 <sub> ; </sub>105 <sub> ; </sub>
3


4<sub> ; </sub>10040


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Bài cũ:



- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập.
2. Bài mới:


Giới thiệu bài: Ơn tập:Khái niệm về phân số


HĐ Giáo viên Hoïc sinh


1


2


Oân tập khái niệm ban đầu về phân số.
- Treo miếng bìa thứ nhất ( biểu diễn
phân số 2/3) và hỏi : đã tô màu mấy phần
băng giấy?


- Mời 1hs lên bảng đọc và viết phân số
thể hiện phần đã được tô màu của băng
giấy. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào nháp.
- GV tiến hành tương tự với các hình cịn
lại.


n tập cách viết thương hai số tự nhiên,
cách viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Hướng dẫn HS lần lượt viết 1 : 3 ; 4 :10 ;
9 : 2 ;…


- Quan sát và trả lời : đã tô màu 2/3 băng
giấy .



- Băng giấy được chia thành 3 phần bằng
nhau, đã tô màu 2 phần như thế. Vậy đã tô
màu 2/3 băng giấy


- HS viết và đọc : 2/3 đọc là hai phần ba.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3


- Giúp HS nêu như chú ý 1 trong SGK :


Luyện tập:
Bài 1:


- u cầu HS đọc thầm đề bài tập và nêu
yêu cầu.


+ Cho hs neâu miệng
Bài 2:


+ Cho HS đọc đề và nêu yêu cầu:


+ Cho HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm .
+ HD nhận xét sửa chữa bài trên bảng.


Bài 3 : HD tương tự bài 2.
Bài4:


GV yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài.
+ GV yêu cầu HS giải thích cách làm.


+ Cho HS nêu chú ý 3 ;4 của phần bài học
để giải thích.


1 : 3 = 13 <sub> ; 4 : 10 =</sub>
4
10 <sub> ;</sub>
9 : 2 =92


- 1 chia 3 có thương là 1 phần 3; 4 chia 10
có thương là 4 phần 10 ; 9 chia 2 có thương
là 9 phần 2.


- Nêu yêu cầu.
- HS nêu miệng .


-Viết các thương dưới dạng phân số.
3 : 5 =


3


5<sub> ; 75 : 100 = </sub>
75
100
9 : 17 =


9
17


- 2 HS tb lên bảng làm bài, nỗi HS làm 1
ý, lớp làm vào vở.



a) 1 =
6


6 <sub> b) 0 = </sub>05


3. Củng cố- Dặn dò:


- Cho hs nêu cách viết phép chia số tự nhiên dưới dạng phần số.
- Về nhà xem lại bài; chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét tiết học



Đạo đức


EM LAØ HỌC SINH LỚP 5 (tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Sau khi học bài này, HS biết:


- Biết HS lớp 5 là HS lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho HS lớp dưới học tập
- Có ý thức học tập, rèn luyện. HSKG biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn
luyện


- Vui và tự hào khi là HS lớp 5.


* RKNS: rèn kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng xác định giá trị và ra quyết định( PP: thảo
luận nhóm, động não, xử lí tình huống)


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:



- Các bài hát về chủ đề Trường em.


<i>- Mi-crơ để chơi trị chơi phóng viên . Giấy trắng, bút màu.</i>
- Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:


1. Bài cũ:


- Kiểm tra sách, vở học mơn đạo đức
2. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HĐ Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1


2


3


Quan sát tranh và thảo luận:


- Yêu cầu HS quan sát từng tranh, ảnh
trong SGK trang 3-4 và thảo luận cả lớp
theo các câu hỏi sau :


- Tranh vẽ gì ?


- HS lớp năm có gì khác so với HS các
khối lớp khác ?


- Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng


đáng là HS lớp 5 ?


- Em hãy nói cảm nghĩ của nhóm em khi
đã là HS lớp 5 ?


* Chốt ý: Năm nay các em đã lên lớp 5.
Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. HS lớp 5
cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho
các em HS các khối lớp khác học tập.
Em tự hào là HS lớp 5.


- Nêu câu hỏi yêu cầu HS cả lớp cùng suy
nghĩ và trả lời :


+ Hãy nêu những điểm em thấy hài lịng
về mình?


+ Hãy nêu những điểm em thấy mình cịn
phải cố gắng để xứng đáng là HS lớp 5 ?
Trị chơi Phóng viên nhỏ.


- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+ GV nêu bối cảnh: Trong lễ khai giảng
chào mừng năm học mới. Có một chương
trình dành cho các bạn mới vào lớp 5 có
tên gọi “ Gặp gỡ và giao lưu”.


- Hướng dẫn cách chơi


- Quan sát và giúp đỡ các nhóm chơi.


* Chốt lại bài học .


- Thảo luận cả lớp, đại diện nhóm trả
lời-nhóm khác theo dõi bổ sung.


- HS lớp 5 là HS lớn nhất trường nên phải
gương mẫu để cho các em HS lớp dưới noi
theo.


- Chúng ta cần phải chăm học, tự giác trong
công việc hằng ngày và trong học tập, phải
rèn luyện thật tốt …


- Em thấy mình lớn hơn, trưởng thành hơn,
em thấy vui và rất tự hào vì đã là HS lớp 5.


- Nêu ý kiến theo suy nghó của cá nhân
- Nhiều HS nêu.


- Lắng nghe.


- Theo dõi


- Thực hiện trị chơi dưới sự điều khiển của
bạn .


- Laéng nghe.


- 2 HS đọc ghi nhớ SGK.
3. Củng cố -Dặn dò:



- Là học sinh lớp 5 em cần làm gì để các em nhỏ noi theo?
- Về nhà :


+ Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này.


+ Sưu tầm các câu chuyện về các tấm gương về HS lớp 5 gương mẫu ( trong trường, lớp,
hoặc trên báo đài.)


- Nhận xét tiết học.


Lịch sử


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống
thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì.


- Với lịng u nước, Trương Định đã không tuân lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân
chống quân Pháp xâm lược.


- GDHS lòng tự hào dân tộc .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :


- Hình vẽ trong SGK. Bản đồ hành chính Việt Nam .
- Phiếu học tập cho HS . Sơ đồ kẻ sẵn.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
1. Bài cũ:


- Kiểm tra sách vở.
- HDHS cách học lịch sử.


2. Bài mới:


Giới thiệu bài: “Bình tây đại ngun sối” Trương Định


HĐ Giáo viên Học sinh


1


2


3


Tình hình đất nước ta sau khi thực dân
Pháp mở rộng xâm lược


- Yêu cầu HS làm việc với SGK và trả
lới các câu hỏo sau :


+ Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực
dân Pháp xâm lược nước ta ?


+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế
nào trước cuộc xâm lược của thực dân
Pháp ?


Trương Định kiên quyết cùng nhân dân
chống quân xâm lược.


- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để
hồn thành các câu hỏi sau:



+ Khi nhận được lệnh của triều đình có
điều gì làm cho Trương Định phải băn
khoăn suy nghĩ ?


+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa
quân và dân chúng đã làm gì ?


+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lịng
tin u của nhân dân ?


Lịng biết ơn, tự hào của nhân ta với
“Bình Tây Đại nguyên soái”


- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho
HS trả lời :


+ Nêu các cảm nghĩ của em về Bình Tây
Đại ngun sối Trương Định .


+ Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về
ông mà em biết.


+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lịng
biết ơn và tự hào về ơng ?


* Kết luận.


- Nhân dân Nam Kì đã dũng cảm đứng lên
chống thực dân Pháp. Nhiều cuộc khởi nghĩa


đã nổ ra …


- Trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp
triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, không kiên
quyêt chiến đấu bảo vệ đất nước.


- Thảo luận nhóm, đải diện nhóm trả lời:
+ HSKG: Trương Định phải băn khoăn suy
nghĩ làm quan thì phải tuân theo lệnh vua….ï
tiếp tục kháng chiến.


+ Nghĩa qn và nhân dân đã suy tơn Trương
Định làm “Bình Tây Đại nguyên soái”.


+HSKG: Trương Định đã dứt khoát, quyết
tâm ở lại cùng nhân dân đánh giặc.


- HS suy nghĩ, tìm câu trả lời và phát biểu ý
kiến.


+ HSKG: kể các câu chuyện mình sưu tầm
được


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3 . Củng cố - Dặn dò:


- u cầu HS cả lớp hoàn thành nhanh sơ đồ ( treo sơ đồ lên bảng)
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét tiết học



*******************************************************************************
Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2012


Chính tả


NGHE VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU
I. MỤC ĐÍCH:


- Nghe viết đúng bài chínhtả Việt Nam thân yêu. Không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình
bày đúng hình thức thơ lục bát.


- Làm bài tập 2 và 3 để củng cố quy tắc viết chính tả với ng / ngh, g / gh, c / k.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:


- Bút dạ và 3-4 tờ giấy khổ to viết từ ngữ, cụm từ hoặc câu có tiếng cần điền vào ơ trống
ở bài tập 2; 3 - 4 tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 3.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


1. Bài cũ: GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả ở lớp 5, việc chuẩn
bị đồ dùng cho giờ học, nhằm củng cố nền nếp học tập cho HS.


2. Bài mới:


Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học


HĐ Giáo viên Học sinh


1



2


Hướng dẫn chính tả nghe - viết:
- GV đọc bài viết lần 1.


- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài chính tả.
GV nhắc các em quan sát cách trình bày
thơ lục bát, chú ý những từ ngữ dễ viết
sai.


- Dặn dò tư thế ngồi viết.


- Cho HS gấp SGK, GV đọc chính tả.
- GV đọc lại bài chính tả .


- GV chấm 7 – 10 bài.
- GV nhận xét chung.
Bài tập chính tả:
Bài 2:


+ 1 HS nêu yêu cầu bài tập


- Cho HS làm bài vào vở, 1hs làm bài
vào bảng nhóm.


Bài 3:


+ Gọi HS đọc đề


+ GV cất bảng yêu cầu vài HS nêu lại


quy tắc.


- HS theo dõi SGK .


- mênh mông, biển lúa, dập dờn,…
- HS luyện viết bảng con.


- HS nghe viết chính tả.


- HS mở SGK dò lỗi và tự sửa lỗi.
- HS đổi vở, sốt lỗi.


- Một vài HS trình bày bài làm, lớp nhận xét.
- Thứ tự các từ cần điền : ngày, ghi, ngát,
<i>ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của kiên ,</i>
<i>kỉ.</i>


- 1HS trung bình đọc


+ Cho hs làm bài thi tiếp sức.


+ HS nhìn bảng nhắc lại quy tắc vieát c /k ; g /
<i>gh ; ng / ngh.</i>


+ HS nhẩm học thuộc quy tắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

I, e, ê âm còn lại
Âm“cờ ” Viết là k Viết là c
Aâm“ gờ” Viết là gh Viết là g
Aâm“ngờ” Viết là



<i>ngh</i> Viết là ng


3. Củng cố- Dặn dò:


- Nhắc lại cách trình bày bài chỉnh tả.


- Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà viết lại nhiều lần cho đúng những từ đã viết sai;
ghi nhớ quy tắc viết chính tả với c / k ; g / gh ; ng / ngh.


- GV nhận xét tiết học.


Tốn


ÔN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: Gúp HS :


- Biết tính chất cơ bản của phân số.


- Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số .
- Làm được bài tập 1,2


II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Bài cũ:


- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài luyện tập thêm của tiết học trước.


- Nhận xét, cho điểm.


2. Bài mới:


Giới thiệu bài: Ơn tập tính chất cơ bản của phân số .


HĐ Giáo viên Học sinh


1


2


n tập tính chất cơ bản của phân số.
Ví dụ 1:


- GV viết bài tập lên bảng – sau đó u cầu
HS tìm số thích hợp để điền vào ơ trống.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, sau
đó gọi 1 số hs dưới lớp đọc bài làm của mình
- Khi nhân cả tử số và mẫu số của 1 phân số
vớùi 1 số tự nhiên khác 0 ta được gì ?


Ví dụ 2: ( Làm tương tự như ví dụ 1)
Ứùng dụng tính chất cơ bản của phân số.
a. Rút gọn phân số.


Baøi 1:


- Thế nào là rút gọn phân số ‘



- Viết lên bảng 12090 và yêu cầ HS cả lớp rút


goïn phân số trên .


- u cầu HS làm bài
b. Quy đồng mẫu số.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào nháp.




- HS khá nêu.


- HS neâu.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.


90


120= 120:1090:10 =129 =12:39:3 = 34


Hoặc : 12090 =120:3090:30 =34 ;….


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Baøi 2:


- Thế nào là quy đồng mẫu số các phân số ?
- GV viết các phân số 25và47 lên bảng ; yêu



cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số trên .
- Nhận xét, sửa chữa.


- Yêu cầu HS làm bài còn lại
- Thu chấm 1 số bài .


Bài tập 3: dành cho HSKG


- Vài HS nêu


- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
giấy nháp.


- HS tự làm bài vào vở.


- Cử 1 bạn lên làm phóng viên.
3. Củng cố- Dặn dị:


- Cho HS nhắc laïi:


+ Cách quy đồng mẫu số các phân số.
+ Cách rút gọn phân số.


+ Cách viết phân số bằng nhau.


- Về nhà HSTB làm bài tập 3, HSKG làm luyện tập thêm sách BT và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học


Luyện từ và câu
TỪ ĐỒNG NGHĨA


I. MỤC TIÊU:


- Bước đầu hiểu được từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau hoặc gần giống
nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và khơng hồn tồn


- Tìm được từ đồng nghĩa theo u cầu bài tập 1, BT2( 2trong số 3 từ) . đặt được câu với 1
cặp từ đồng nghĩa ở BT3. HSKG đặt được câu với 2,3 cặp từ đồng nghĩa ở BT3.


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:


- Bảng viết sẵn các từ in đậm ở BT 1a và 1b(phần nhận xét).


- Một số tờ giấy khổ A4 để HS làm bài luyện tập BT 2-3(phần Luyện tập).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:


1. Baøi cũ:


- Hướng dẫn cách học phân mơn Luyện từ và câu.
2. Bài mới:


Giới thiệu bài: Từ đồng nghĩa.


HĐ Giáo viên Học sinh


1 Nhận xét:
Bài 1:


- GV treo bảng phụ. - HS mở SGK


GV HD HS so sánh nghĩa các từ in đậm


trong đoạn văn a, sau đó đoạn văn b?
(xem chúng giống nhau hay khác nhau).
- GV chốt lại: Những từ có nghĩa giống
<i>nhau như vậy là từ đồng nghĩa.</i>


Baøi 2:


- Cho 1 HS đọc đề .


+ Cho HS làm việc theo nhóm đôi.
+ HS phát biểu ý kiến.


- Một HS đọc u cầu của bài tập 1. Cả lớp
theo dõi SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2


3


- HD HS nhận xét, đánh giá.
a/ xây dựng – kiến thiết


b/ vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm
- Nghĩa của các từ này như thế nào?
- Nghĩa của các từ này giống nhau cùng
chỉ một hoạt động (xây dựng – kiến thiết)
Hoặc gần giống nhau(vàng xuộm – vàng
hoe – vàng lịm chỉ một màu nhưng ở mức
độ khác nhau).



- Các nhóm từ: + xây dựng – kiến thiết
+ vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm
được gọi là từ đồng nghĩa. Vậy từ đồng
nghĩa là từ như thế nào? - HSKG nêu: từ
đồng nghĩa là những từ có nghĩa gần
giống nhau hoặc gần giống nhau


- Các từ sau: Ba, bố, cha - có nghĩa như
thế nào? Có nghĩa giống nhau


- Các từ đó được gọi là từ đồng nghĩa
hoàn toàn


- Các từ sau: vàng xuộm – vàng hoe –
vàng lịm - có nghĩa như thế nào? - Có
nghĩa gần giống nhau


- Các từ đó được gọi là từ đồng nghĩa
khơng hồn tồn


Ghi nhớ:


- Cho 1 số HS đọc ghi nhớ trong SGK –
GV ghi bảng mục ghi nhớ.


Luyện tập:


Bài 1: gọi 1 HS đọc đề.


+ Cho 1HS đọc từ in đậm trong đoạn văn.


- Cả lớp suy nghĩ trả lời :


+ nước nhà – non sơng
+ hồn cầu – năm châu
Bài 2:


+ Cho HS đọc đề.


+ HS làm bài vào vở - GV phát phiếu cho
4 HS làm .


+ Sau đó gọi HS đọc bài làm. Những HS
làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp, đọc
kết quả- lớp theo dõi nhận xét.


- HS thực hiện theo yêu cầu


+ Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn,
xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ,…
+ To lớn: to. Lớn, to đùng, to tướng, to
kềnh, vĩ đại, khổng lồ …


+ Học tập : học, học hành, học hỏi,…
Bài 3:


a/ xây dựng – kiến thiết


b/ vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm


- Nghĩa của các từ này giống nhau cùng chỉ


một hoạt động (xây dựng – kiến thiết) Hoặc
gần giống nhau(vàng xuộm – vàng hoe –
vàng lịm chỉ một màu nhưng ở mức độ khác
nhau).


- HSKG nêu: từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa gần giống nhau hoặc gần giống nhau


- Có nghóa giống nhau
- Vài HS nhắc lại


- Có nghóa gần giống nhau
- Vài HS nhắc lại


- Lớp đọc thầm để học thuộc lòng .
- 1 HS giỏi đọc thuộc lòng.


- HS khá đọc


- Cả lớp suy nghĩ trả lời :
+ nước nhà – non sơng
+ hồn cầu – năm châu
- HS thực hiện theo yêu cầu


+ Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn,
xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ,…


+ To lớn: to. Lớn, to đùng, to tướng, to kềnh,
vĩ đại, khổng lồ …



+ Học tập : học, học hành, học hỏi,…


+ Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ. Cuộc sống
mỗi ngày một tươi đẹp.


+ Em bắt được một chú cua càng to kềnh.
Còn Nam bắt được một chú ếch to sụ.


- thực hiện theo yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Cho HS đọc đề,


+ Cho HS nối tiếp nhau nói những câu văn
các em đã đặt. HD nhận xét .


- Yêu cầu HSTB đặt được câu với 1 cặp từ
đồng nghĩa ở BT3. HSKG đặt được câu
với 2,3 cặp từ đồng nghĩa ở BT3.


+ HS viết vào vở các câu văn đã đặt đúng
với các t cặp từ đồng nghĩa.


+ Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ. Cuộc
sống mỗi ngày một tươi đẹp.


+ Em bắt được một chú cua càng <i>to kềnh.</i>
Còn Nam bắt được một chú ếch to sụ.
- GV nhận xét, tuyên dương


3. Củng cố - Dặn dò:



- Cho HS đọc lại nội dung kiến thức cần nhớ ở SGK.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ bài.
- Nhận xét tiết học


Khoa học
SỰ SINH SẢN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS


- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ
mình.


- GD HS về kế hoạch hóa gia đình.


* Rèn kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố mẹ và con cái để rút ra nhận
xét bố mẹ và con cái có một số đặc điểm giống nhau.


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :


- Các hình minh bọa trang 4-5 SGK.
- Bộ đồ dùng để thể hiện Bé là con ai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:


1. Bài cũ: - Giới thiệu chương trình học.
+ Yêu cầu 1 HS đọc tên SGK.


+ Yêu cầu HS đọc phần mục lục và đọc tên các chủ đề của sách.
+ Em có nhận xét gì về SGK 5 ?


2. Bài mới:



Giới thiệu bài: Sự sinh sản


HĐ Giáo viên Học sinh


1 Trò chơi: Bé là con ai.
- GV nêu tên trò chơi .


- Chia lớp thành 4 nhóm : phát đồ dùng
phục vụ trị chơi cho từng nhóm .


- HD , giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Đại
diện 2 nhóm dán phiếu lên bảng . GV cùng
HS cả lớp quan sát.


- Yêu cầu đại diện 2 nhóm khác lên kiểm
tra và hỏi bạn : Tại sao lại cho rằng đây là 2


- Nhận đồ dùng học tập và hoạt động
trong nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2


3


bố con ( mẹ con) ?


- Nhận xét khen ngợi những nhóm tìm đúng
bố mẹ cho em bé. Nhắc nhóm nào làm sai
thì ghép lại cho đúng.



- GV hỏi để tổng kết trò chơi:


+ Nhờ đâu các em tìm được bố mẹ cho em
bé ?


+ Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ em
và bố mẹ của chúng .


* Kết luận


Giúp HS hiểu được nghĩa của sự sinh sản
ở người.


- GV yêu cầu HS quan sát các hình minh
họa trang 4, 5 SGK và hoạt động theo cặp:
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh .
+ HS 1 đọc từng câu hỏi về nội dung cho HS
2 trả lời.


+ Khi HS 2 trả lời HS 1 phải khẳng định
được bạn nêu đúng hay sai.


- Treo các tranh minh họa( khơng có lời nói
của nhân vật) yêu cầu HS lên giới thiệu về
các thành viên trong gia đình bạn Liên.
- Nhận xét, tun dương kịp thời.


+ Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ ?



+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia
đình ?


* Kết luận:


Liên hệ thực tế gia đình


- GV u cầu hs vẽ vào giấycác thành viên
có trong gia đình em và tự giới thiệu các
thành viên của gia đình mình.


- Nhận xét khen ngợi những HS vẽ đẹp và
có lời giới thiệu hay.


- Tại sao chúng ta lại nhận ra em bé và bố
mẹ em bé ?


- Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia đình các
dòng họ được kế tiếp nhau ?


- HS trả lời.


+ Một số HS nêu: Nhờ vào một số đặc
điểm bên ngồi có sự giống nhau


- Bố mẹ và con cái có một số đặc điểm
giống nhau.


- Trao đổi theo cặp và trả lời



- 2HS (cùng cặp nối tiếp nhau giới thiệu)


- Gia đình bạn Liên có 2 thế hệ: bố mẹ
bạn Liên và bạn Liên .


- HSKG: Nhờ có sự sinh sản mà có các
thế hệ trong mỗi gia đình.


- HS vẽ hình vào khổ giấy A4 .


- 3-5 HS dán lên bảng và tự giới thiệu
các thành viên có trong gia đình trên
hình vẽ.


- HS trả lời nhanh: Nhờ vào một số đặc
điểm bên ngồi có sự giống nhau


- Nếu con người khơng có khả năng sinh
sản thì con người sẽ bị diệt vong, khơng
có sự phát triển của xã hội .


3. Củng cố- Dặn dò:


- Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu con người khơng có khả năng sinh sản ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau


- Nhận xét tiết học .


*******************************************************************************
Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2012



Tập đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

I. MỤC ĐÍCH:


- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng những từ ngữ tả những màu vàng rất
khác nhau của cảnh, vật.


- Hiểu được nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
- Trả lời được các câu hỏi ở SGK.


- HSKG đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của các từ ngữ chỉ màu
vàng.


- Giaùo dục HS tình yêu quê hương


* BVMT: Qua việc khai thác nội dung ở câu hỏi 3, giúp HS hiểu biết thêm về môi trường
thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam.


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.


- Sưu tầm thêm những tranh ảnh có màu sắc về quang cảnh và sinh hoạt ở làng quê vào
ngày mùa.


III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Bài cũ:


- Kiểm tra 2 - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn văn trong thư gửi các HS của Bác Hồ.Trả


lời câu hỏi về nội dung lá thư.


2. Bài mới:


Giới thiệu bài: Tập đọc bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”


HÑ Giáo viên Học sinh


1


2


Luyện đọc:


- Chia đoạn: 3 đoạn


- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.


- Luyện cho HS đọc đúng: quả xoan,xõa
<i>xuống vẫy vẫy.</i>


- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
+ giải nghĩa từ .


- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Đọc diễn cảm tồn bài
Tìm hiểu bài:


Câu 1: HS đọc thầm đọc lướt bài
văn-trả lời.



- Nêu ý đoạn 1?


Câu 2: Mỗi HS chọn 1 từ chỉ màu vàng
trong bài và cho biết từ đó gợi cho em
cảm giác gì?


Câu 3: Có thể chia thành 2 câu hỏi như
sau:


+ Những chi tiết nào về thời tiết làm cho
bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh
động ?


+ Những chi tiết nào về con người làm
cho bức tranh thêm đẹp và sinh động ?
* Qua trên các em thấy mơi trường thiên


- Dùng viết chì đánh dấu đoạn
- Nối tiếp nhau đọc đoạn (2 lượt)


- Luyện đọc đúng các từ theo hướng dẫn của
GV


- 3 HS đọc 3 đoạn


- 1 HS đọc lớn phần chú thích và giải nghĩa
trong SGK. Lớp đọc thầm.


- Luyện đọc theo cặp (2 lần)


- Lắng nghe


- Hoạt động cá nhân.HS trung bình nêu.
- tả màu sắc vàng khác nhau các sự vật ở
thời điểm vào mùa


- Hoạt động cá nhân.HS khá giỏi nêu


- Nhóm đôi.


- Quang cảnh khơng có cảm giác héo tàn,
<i>hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi</i>
<i>thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè</i>
<i>nhẹ.ngày không nắng, không mưa.</i>


- “Không ai tưởng đến ngày hay đêm…cứ trở
<i>dậy là ra đồng ngay.”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

3


nhiên ở làng quê Việt Nam như thế
nào? Em cần có ý thức gì?


- Câu 4: Bài văn thể hiện tình cảm gì
của tác giả đối với quê hương ?


- Nêu nội dung bài?


* Giáo dục HS tình cảm u quê hương
Đọc diễn cảm: đoạn 2.



- Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của
bài văn . GV HD các em thể hiện diễn
cảm bài văn phù hợp với nội dung (như
gợi ý ở mục I.1)


- GV chọn đọc diễn cảm đoạn mộpt .
Nhắc HS chú ý nhấn mạnh từ ngữ tả
những màu vàng rất khác nhau của cảnh
vật.


- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cho vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.


Nam rất đẹp. Em cần phải biết xây dựng và
bảo vệ các cảnh đẹp của quê hương.


- Tác giả rất yêu quê hương nên đã viết
được bài văn tả cảnh ngày mùa hay như thế.
- HSKG: <b>Bức tranh làng quê vào ngày</b>
<b>mùa rất đẹp.</b>


- HS luyện đọc


- HS luyện đọc.


- HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dị:



- Nêu ý chính bài văn?


- u q hương mình em sẽ làm gì để q hương mình ngày đẹp và giàu có hơn.
- Về nhà tiếp tục lyện đọc bài văn; đọc trước bài “Nghìn năm văn hiến”


- Nhận xét tiết học.


Tốn


ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: Gúp HS :


- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé.
II. CHUẨN BỊ:


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Bài cũ:


- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài luyện tập thêm của tiết học trước.
- HD nhận xét, cho điểm.


2. Bài mới:


Giới thiệu bài: Ôn tập so sánh hai phân số .


HĐ Giáo viên Học sinh


1



2


Ôn cách so sánh hai phân cùng mẫu số.
- GV viết lên bảng hai phân số sau :


2


7 và57, sau đó u cầu HS so sánh hai


phân số trên .


- Khi so sánh hai phân số cùng mẫu số
ta làm như thế nào ?


So sánh hai phân số khác mẫu số.


- HS so sánh và nêu cách so sánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

3


- GV viết lên bảng hai phân số 34 và57,


sau đó u cầu HS nêu cách so sánh
và so sánh hai phân số.


Luyện tập:
Bài 1:


+ Cho HS tự làm, rồi chữa bài.


Bài 2:


+ Cho HS nêu yêu cầu.


+ Thu chấm một số bài - HD sửa chữa.


- HS khá: thực hiện quy đồng MS hai phân
số rồi so sánh .


- HS làm bảng con:


3


4 = 3 74 7<i>XX</i> = 2821; 57 = 5 47 4<i>XX</i> = 2028


Vì 21 > 20 neân 2128 > 2028 34 > 57


- HS làm bài vào bảng con
+ thứ tự dấu cần điền: < ; = ; > ;>


- HS làm bài, sau đó theo dõi bài chữa của
bạn và tự kiểm tra bài của mình.


a/ 5<sub>6</sub> ; 8<sub>9</sub> ; 17<sub>18</sub> b/ 1<sub>2</sub> ;


5


8 ;


3


4


3. Củng cố - Dặn dò:


- Cho HS nhắc lại cách so sánh hai phân số khác, cùng mẫu số.
- HSKG về nhà luyện tập thêm ở SBT và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học


Kể chuyện
LÝ TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU:


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể toàn bộ câu chuyện và hiểu ý nghĩa
câu chuyện. HSKG kể toàn bộ câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu
chuyện.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lịng u nước dũng cảm bảo
vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:


- Tranh minh họa truyện trong SGK.


- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


1. Bài cũ:


- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới:



Giới thiệu bài: Nghe và tập kể chuyện anh Lý Tự Trọng.


HĐ Giáo viên Học sinh


1 Kể chuyện:
- GV kể.


* Lần 1: GV kể- GV viết lên bảng các
nhân vật trong truyện : Lý Tự Trọng, tên
<i>đội Tây, mật thám Lơ-grăng, luật sư.</i>
Vừa kể vừa kết hợp giải nghĩa từ.


* Lần 2: Kể có minh họa bằng tranh.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

2 HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện


a. Bài tập 1:


- GV nói lại yêu cầu của đề.


- GV theo doõi. HD HS nhận xét, boå
sung.


- GV treo bảng phụ đã viết sẵn lời
thuyết minh cho từng tranh; yêu cầu 1
HS đọc lại các lời thuyết minh để chốt


lại ý kiến đúng.


b. Bài tập 2 - 3:
- Yêu cầu HS đọc đề


- GV lưu ý HS những điều cần chú ý khi
kể.


- Yêu cầu HS kể theo nhóm bàn.


- HD HS nhận xét bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, tự nhiên nhất; bạn nêu
câu hỏi thú vị nhất, bạn hiểu câu chuyện
nhất.


- 1 HS đọc đề .


- HS thảo luận nhóm đôi: trao đổi với nhau
về các câu thuyết minh cho từng tranh.
- HS đứng tại chỗ đọc câu thuyết minh cho
từng tranh. 1HS đọc tên tranh, 1HS đọc câu
thuyết minh cho tranh .


- 1 HS đọc đề


- HS kể theo nhóm.
- HS kể trước theo đoạn.
- HS thi kể trước lớp


- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. ( HS tự


nêu câu hỏi để trao đổi với nhau ).


3. Củng cố Dăn dò:


- u cầu HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
- Nhận xét tiết học


Địa lí


VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC – CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS:


- Mơ tả được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) và trên quả
địa cầu.


- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam khoảng 330000km2
- Chỉ phần đất liện Việt Nam trên bản đồ, lược đồ.


- HSKG biết được một số thuận lợi khó khăn do do vị trí của nước ta đem lại. Biết được
đất liền Việ Nam hẹp ngang, chạy dài theo hướng Bắc- Nam với đường bờ biển cong hình
chữ S


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Quả địa cầu .


- 2 lược đoă troẫng tương tự như SGK, 2 b bìa nhỏ. Mi b goăm 7 tâm bìa ghi các chữ: Phú
Quôc, Cođn Đạo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quôc, Lào, Cam- pu- chia.



III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:


- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS
2. Bài mới:


Giới thiệu bài: Tìm hiểu về các yếu tố địa lí của Việt Nam- đất nước chúng ta.


HĐ Giáo viên Học sinh


1 Vị trí và giới hạn của nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

2


trả lời theo nhóm cặp các câu hỏi sau:
- Đất nước Việt Nam gồm những bộ
phận nào ?


- Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta
trên lược đồ .


- Phần đất liền của nước ta giáp với
những nước nào ?


- Biển bao bọc phía nào phần đất liền
của nước ta ? Tên biển là gì ?


- Kể tên một số` đảo và quần đảo của
nước ta.



* GV bổ sung: đất nước ta gồm có đất
liền, biển, đảo và quần đảo; ngồi ra
cịn có vùng trời bao trùm lãnh thổ nước
ta.


Hình dạng và diện tích.


- Chia lớp thành 6 nhóm- u cầu các
nhóm đọc SGK, quan sát hình 2 và bảng
số liệu rồi tháo luận các câu hỏi sau:
+ Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ?
+ Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng,
phần đất liền nước ta dài bao nhiếu km ?
+ Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
+ Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao
nhiêu km2<sub> ?</sub>


+ So sánh diện tích nước ta với các nước
có trong bảng số liệu ?


luaän:


- Đất liền, biển, đảo và quần đảo .
- HS khá lên bảng chỉ


- Trung Quoác, Lào Và Cam -pu- chia
- Đông, Nam và Tây Nam. Tên là Biển
Đông


- Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quốc, …


quần đảo: Hồng Sa, Trường Sa.


+ Vài HSKG lên chỉ vị trí Việt Nam trên
quả địa cầu.


- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi:
- HS khác bổ sung.


- HSKG nêu: hẹp ngang chạy dài và có
đường bờ biển cong như hình chũ S.


- 1650 km.


- Chưa đầy 50 km.
- 330 000 km2


- HSKG: diện tích nước ta bé hơn diện tích
Trung Quốc, Nhật Bản; lớn hơn diện tích
Lào, Cam-pu –chia.


3. Củng cố -Dặn dị:
Tổ chức trị chơi: Tiếp sức:


- GV treo 2 lược đồ trống lên bảng.


- Nghe GV hô lần lượt từng HS lên dán tấm bìa vào lược đồ trống.


- Gọi 2 nhóm hs tham gia trò chơi lên đứng xếp 2 hàng dọc phía trước bảng.
- HS theo dõi, nhận xét từng đội chơi.



- Tun dương đội thắng cuộc.


- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học,


*******************************************************************************
Equation Chapter 1 Section 1Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2012


Âm nhạc


<b>ƠN TẬP MỘT SỐ BÀI HÁT ĐÃ HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca của một số bài hát đã học ở lớp 4.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm, vận động theo bài hát.


II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nhạc cụ quen dùng


- Chép lời ca của những bài hát được ôn tập
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


HĐ Giáo viên Học sinh


1


2


3


Giới thiệu bài



- Tiết học đầu tiên trong chương trình âm
nhạc của chúng ta hơm nay, cơ sẽ hướng
dẫn các em Ơn tập một số bài hát đã học.
Đó là các bài: Quốc ca Việt Nam, Em u
<i>hịa bình, Chúc mừng, Thiếu nhi thế giới liên</i>
<i>hoan.</i>


Ôn tập một số bài hát đã học
* Quốc ca Việt Nam


- Ai là tác giả bài Quốc ca Việt Nam?
- Tổ chức cho HS hát


<i>* Em yêu hòa bình</i>


- Ai là tác giả bài Em u hịa bình?
- GV giới thiệu lời ca của bài hát
- Tổ chức cho HS hát


- GV nhận xét, đánh giá
<i>* Chúc mừng </i>


- Bài Chúc mừng là nhạc nước nào?
- GV giới thiệu lời ca của bài hát


- GV chia lớp làm 2 nhóm, tổ chức cho HS
hát


- GV nhận xét, đánh giá


<i>* Thiếu nhi thế giới liên hoan.</i>


- Ai là tác giả bài Thiếu nhi thế giới liên
<i>hoan?</i>


- GV giới thiệu lời ca của bài hát
Tổ chức cho HS hát


- GV đánh giá


- GV cho 2 –3 tốp HS tập biểu diễn bài hát
trước lớp, kết hợp vận động phụ họa.


- Laéng nghe


- Nhạc só Văn Cao


- Cả lớp đứng nghiêm hát Quốc ca Việt
<i>Nam</i>


+ Nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn
- Lắng nghe


- Cả lớp hát bài Em u hịa bình kết hợp
gõ đệm theo nhịp.


- Từng tổ trình bày bài Em u hịa bình


- Đây là bài hát Nga, lời Việt Hồng
Lân



- Lắng nghe


- Chia lớp thành hai nửa, một nửa hát,
nửa kia gõ đệm theo phách. Phách mạnh
gõ tay phải, hai phách nhẹ gõ tay trái.
- Đổi lại phần trình bày


- Từng tổ trình bày bài Chúc mừng


- Nhạc sĩ Lưu Hữu Phước
- Lắng nghe


- Cả lớp hát bài Thiếu nhi thế giới liên
<i>hoan kết hợp gõ đệm: đoạn 1 gõ phách,</i>
đoạn 2 gõ theo tiết tấu lời ca.


- Từng tổ trình bày bài Thiếu nhi thế giới
<i>liên hoan</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

3. Củng cố, dặn dò:


- GV tổng kết phần trình bày bài hát của các tổ. Đánh giá khen ngợi và động viên HS cố
gắng học tập môn Âm nhạc.


- Yêu cầu HS về nhà đọc bài đọc thêm trong SGK Bác Hồ với bài hát, xem trước bài : Reo
vang bình minh.


- Nhận xét tiết học.



Tập làm văn


CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:


- Nắm được cấu tạo ba phần( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh.
- Chỉ rõ được cấu tạo 3 phần của bài Nắng trưa


* Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của mơi trường thiên nhiên. GD HS lịng u thiên
nhiên, đất nước( Thực hiện lồng ghép qua nhận xét bài Hồng hơn trên sơng Hương và
bài Nắng trưa)


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:


- Bảng phụ ghi sẵn : + Nội dung phần ghi nhớ.


+ Tờ giấy khổ to trình bày cấu tạo của bài Nắng trưa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


1. Bài cũ:


- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS
2. Bài mới:


Giới thiệu bài: Hôm nay giúp các em nắm được Cấu tạo của một bàivăn tả cảnh.


HĐ Giáo viên Học sinh


1



2


3


Cấu tạo của bài văn tả cảnh.
Bài tập 1:


- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 và đọc
một lượt bài Hồng hơn trên sơng Hương .
- Hỏi để giải nghĩa thêm từ hồng hơn .


- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.


Bài tập 2:


- GV nêu yêu cầu của bài tập; nhắc HS
chú ý nhận xét sự khác biệt về thứ tự
miêu tả của hai bài văn. - Cả lớp đọc lướt
bài văn và trao đổi theo nhóm.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài
văn tả cảnh từ hai bài văn đãn phân tích.
Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


Ghi nhớ: Trong SGK.


- Lớp đọc thầm phần giải nghĩa từ ngữ khó
trong bài .



- …thời gian cuối buổi chiều, mặt trời mới
lặn, ánh sáng yếu ớt và tắt dần.


- Cả lớp đọc thầm lại bài văn, mỗi em tự
xác định các phần mở bài, thân bài và kết
bài.


- HS phát biểu ý kieán.


- Cả lớp đọc lướt bài văn và trao đổi theo
nhóm.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài
văn tả cảnh từ hai bài văn đãn phân tích.
- Lớp theo dõi SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Luyện tập:


- Cho 1 hs đọc yêu cầu của BT và bài
Nắng trưa .


- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.GV dán
lên bảng tờ giấy đã viết sẵn cấu tạo 3
phần của bài văn .


- Cử 1 HS giỏi lên làm phóng viên để
phóng vấn các bạn về cấu tạo 1 bài văn tả
cảnh.



- Cả lớp đọc thầm bài nắng trưa, suy nghĩ
làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn
ngồi bên cạnh .


- HS phát biểu ý kiến .


3. Củng cố - Dặn dò:


- Nêu cấu tạo một bài văn miêu tả cảnh( HS khá giỏi nêu)


* Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. GD HS lòng yêu thiên nhiên,
đất nước


- Về nhà học thuộc ghi nhớ; chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


Tốn


ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về :


- Biết so sánh phân số với đơn vị. So sánh hai phân số có cùng tử số, khác mẫu số.
- Làm bài tập 1,2,3


II. CHUẨN BỊ: Bảng nhóm


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Bài cũ:



- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài luyện tập thêm của tiết học trước.
- HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số
2. Bài mới:


Giới thiệu bài: Ôn tập so sánh hai phân số ( tiếp theo)


HĐ Giáo viên Học sinh


1


2


Bài 1:


- GV u cầu HS tự so sánh và điền dấu
so sánh.


- GV goïi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số
bằng 1, phân số bé hơn 1 ?


Baøi 2:


- GV viết lên bảng các phân số:


2


5 và



2


7 , sau đó u cầu HS So sánh


hai phân số trên.


- Cho HS so sánh hai phân số có cùng tử
số trình bày cách làm của mình.


- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài.


- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở .


- HS nhận xét bài làm của bạn đúng sai,
- Vài HS nêu.


- HS tiến hành so sánh , các em có thể tiến
hành theo hai caùch:


+ Quy đồng MS các phân số rồi so sánh.
+ So sánh hai phân số có cùng tử số.


- HS giỏi trình bày trước lớp, cả lớp bổ sung
ý kiến để đưa ra cách so sánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

3



4


Baøi 3:


- Yêu cầu HS so sánh các phân số rồi báo
cáo kết quả.


Bài 4: dành cho HSKG
- GV gọi 1 hs đọc đề toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- 3 hs lên bảng làm bài,HS cả lớp làm bài
vào vở.


Kết quả: a) 3<sub>4</sub> > 5<sub>7</sub> b) <sub>7</sub>2 < 4<sub>9</sub>
c) 5<sub>8</sub> = 5<sub>8</sub>


- HS đọc dề bài toán trước lớp.


- HS so sánh hai phân số 1<sub>3</sub> < <sub>5</sub>2 .Vậy
em được mẹ cho nhiều qt hơn.


3. Củng cố - Dặn dò:


- Cho HS nhắc cách so sánh hai phân số, so sánh phân số với 1.


- Về nhà luyện tập thêm BT3; HSKG làm thêm vở BT - chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


Khoa học


NAM HAY NỮ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :


- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trị của nam và
nữ.


- Ln có ý thức tôn trọng mọi người trong giới hoặc khác giới. Đoàn kết yêu thương giúp
đỡ mọi người, bạn bè, khơng phân biệt nam nữ.


* Rèn kĩ năng phân tích đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. Rèn kĩ năng
trình bày suy nghĩ của mình về quan niệm giữa nam và nữ trong XH.


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :


- Các hình minh họa trang 6,7 SGK. Giấy khổ A 4, bút dạ.
- Phiếu học tập. Mơ hình người nam và nữ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Bài cũ:


- Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng ?
- Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế nào ?


- Điều gì sẽ xảy ra nêu con người khơng có khả năng sinh sản ?
2. Bài mới:


Giới thiệu bài: Nam hay nữ


HĐ Giáo viên Học sinh



1 Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc
điểm sinh học.


- GV tổ chức cho các em thảo luận theo
cặp:


+ Cho bạn xem tranh em vẽ bạn nam và
bạn nữ, sau đó nói cho bạn biết vì sao em
vẽ bạn nam khác bạn nữ ?


+ Trao đổi với nhau để tìm một số điểm
giống nhau và khác nhau giữa bạn nam


- 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp
cùng làm việc theo hướng dẫn.


- HSKG nêu: vì giữa nam và nữ có điểm
khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

2


và bạn nữ.


- Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ
quan nào của cơ thể để biết đó là bá trai
hay bé gái ?


- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo
kết quả thảo luận trước lớp.



- GV nghe và ghi nhanh các ý kiến của
HS lên bảng.


Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học
và xã hội giữa nam và nữ.


- Cho HS quan sát hình chụp trong SGK.
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 8 đọc và
tìm hiểu trị chơi “ Ai nhanh, ai đúng”.
- HD trò chơi.


- GV cho các nhóm dán kết quả làm việc
lên bảng theo thứ tự thời gian hoàn thành
1, 2, 3…Yêu cầu cả lớp đọc và tìm hiểu
khác nhau giữa các nhóm.


- Giáo viên thống nhất với HS về kết quả
dán đúng, sau đó tổ chức cho HS thi nói
về từng đặc điểm trên.


- Cho HS đọc nội dung bạn cần biết.
* Kết luận.


+ Khác nhau: nam thường cắt tóc ngắn,nữ
lại có tóc dài……..


- HSKG nêu: dựa vào bộ phận sinh dục để
phân biệt bé trai hay gái.


- 1 cặp báo cáo kết quả, các cặp khác bổ


sung các ý kiến không trùng lặp.


- Quan saùt .


- HS cùng đọc SGK.


- HS nghe GV hướng dẫn cách chơi sau đó
chia nhóm và thực hiện trị chơi


- HS cả lớp làm việc theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày.


- Một số HS nêu ý kiến của mình trước
lớp.


- HS theo dõi SGK


3. Củng cố - Dặn dò:


- Cho HS nhắc lại nội dung cần nhớ.


- Về nhà học thuộc mục bạn cần biết ; chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.


*******************************************************************************
Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2012


Luyện từ và câu


LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA


I. MỤC TIÊU:


1. Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với từ đã cho.


2. Cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa khơng hồn tồn, từ đó biết
cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:


- Bút dạ và 2-3 tờ giấy khổ to phô tô nội dung bài tập 1, 3.
- 1 vài trang từ điển phô tô nội dung liên quan đến BT 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


1. Bài cũ:


- Thế nào là từ đồng nghĩa ? Thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn ? Cho ví dụ.
- Thế nào là từ đồng nghĩa khơng hồn tồn ? Cho ví dụ.


2. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Hướng dẫn luyện tập:


HĐ Giáo viên Học sinh


1


2


3



Bài 1:


- Cho 1 HS đọc đề BT 1.


+ Phát phiếu, bút dạ và 1 vài trang từ điển
cho các nhóm làm việc.


+ Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi
đua xem nhóm nào tìm được đúng nhanh
nhiều từ.


+ GV khuyến khích HS tìm được càng
nhiều từ đồng nghĩa càng tốt.


Baøi 2:


+ Cho HS đọc yêu cầu của BT, suy nghĩ.
Mỗi em đặt ít nhất 1 câu, nói với bạn ngồi
cạnh câu văn mình đã đặt.


- GV mời từng tổ nối tiếp nhau chơi trò
chơi tiếp sức .


- Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc
(nhóm đặt được nhiều câu đúng.


Baøi 3:


- Một HS đọc đề.



- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn Cá hồ
<i>vượt thác, trao đổi nhóm đơi - viết vào vở</i>
- GV phát phiếu cho 2 HS .


- Nhận xét . Yêu cầu HS giải thích lí do vì
sao chọn từ này mà khơng chọn từ kia.


- HS các nhóm tra từ điển, trao đổi, cử 1
thư kí viết nhanh lên giấy từ đồng nghĩa
với những từ chỉ màu sắc đã cho.


- Đại diện các nhóm dán kết quả lànm bài
trên bảng lớp, trình bày kết quả làm việc
của cả nhóm.


- HS viết vào vở mỡi từ đã cho khoảng
4-5 từ đồng nghĩa.


- Mỗi em đọc nhanh 1 hoặc 2 câu đã đặt
với những từ cùng nghĩa mình vừa tìm
được :


+ Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt.
+ Em gái tôi từ trong bếp đi ra, hai má đỏ
<i>lựng vì nóng.</i>


+ Búp hoa lan trắng ngần.


+ Cậu bé da đen trũi vì phơi nắng gió
ngồi đồng.



- HS trung bình đọc


- HS dán kết quả lên bảng lớp .


- 1,2 HS trung bình, yếu đọc lại đoạn văn
đã hoàn chỉnh với những từ đúng.


- Cả lớp sửa lại theo lời giải đúng.


Thứ tự các từ cần điền: điên cuồng,nhô
<i>lên, sáng rực, gầm vang, hối hả.</i>


3. Củng cố - Dặn dò:


- Cho HS nhắc lại nội dung cần nhớ.


- Yêu cầu HS về nhà đọc lại đoạn văn Cá hồi vượt thác để nhớ cách lựa chọn các từ đồng
nghĩa trong đoạn văn.


- Nhận xét tiết học.


Tốn


PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:


- Biết đđọc, viết phân số thập phân .


- Biết có 1 số phân số thập phân có thể chuyển thành phân số thập phân và biết chuyển


các phân số này thành phânsố thập phân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

1. Bài cuõ:


- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài luyện tập thêm của tiết học trước.
- HD nhận xét, cho điểm.


2. Bài mới:


Giới thiệu bài: Phân số thập phân.


HĐ Giáo viên Học sinh


1


2


Giới thiệu phân số thập phân
- GV viết lên bảng các phân số


3


10 ;


5


100 ;


17



1000 ;… và yêu cầu


HS đọc.


- Em có nhận xét gì về MS của các phân
số trên ?


- Các phân số có MS là 10; 100; 1000,…
được gọi là phân số thập phân .


- GV viết lên bảng phân số 3<sub>5</sub> và nêu
yêu cầu : Hãy tìm một phân số thập phân
bằng phân số 3<sub>5</sub>


- Yêu cầu làm tương tự với các phân số
còn lại.


- HD HS nhận xét đển rút ra nhận xét như
SGK.


Luyeän tập:
Bài 1:


Cho HS viết hoặc tự nêu cách đọc từng
phân số thập phân.


Baøi 2:


- GV lần lượt đọc các phân số thập phân
cho HS viết.



- HD nhận xét bài trên bảng.
Bài 3:


- GV cho HS đọc các phân số trong bài,
sau đó nêu rõ các phân số thập phân.
- Trong các phân số cịn lại phân số nào
có thể viết thành phân số thập phân ?
Bài 4:


- Cho HS nêu yêu cầu.


- Yêu cầu HS tb làm bài a,c; HSKG làm
hết bài 4


- Cho HS nêu cách làm


- HD nhận xét sửa chữa bài ở bảng.


- HS đọc các phân số trên.


- HS nêu ý hiểu của mình .
- Vài HS nhắc lại.


- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp


3


5 =



3<i>×</i>2
5<i>×</i>2 =


6
10


- HS nêu cách làm.
- Vài HS neâu.


- HS nối tiếp nhau đọc các phân số thập
phân .


- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau
- HS đọc và nêu: <sub>10</sub>4 ; 17<sub>1000</sub> là phân
số thập phân.


- HS gioûi nêu: 69<sub>2000</sub> = 69<sub>2000</sub><i>×</i>5<i><sub>×</sub></i><sub>5</sub> =


345
10000


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


- HS nhận xét bài làm của bạn theo dõi và
tự chữa bài của mình.


3. Củng cố- Dặn doø:



- Cho HS nhắc lại nội dung kiến thức cần nhớ qua trị chơi Phóng viên nhỏ:
+ Phân số thập phân là phân số như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học


Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:


- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài: Buổi sáng trên cánh đồng
<i>- Biết lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày </i>


* Gúp học sinh cảm nhận được MT thiên nhiên và giáo dục các em BVMT thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :


- Tranh ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng, nương rẫy.
- Những ghi chép kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày của HS .


- Bút dạ, 2 - 3 tờ giấy khổ to để 1 số HS viết dàn ý bàivăn (BT 2).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


1. Bài cũ:


- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV Cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Nhắc lại cấu tạo của bài Nắng trưa.


2. Bài mới:


Giới thiệu bài: Luyện tập tả cảnh


Hướng dẫn bài tập.


HĐ Giáo viên Học sinh


1


2


Bài 1:
- 1HS đọc đề


- Cả lớp đọc thầm đoạn văn. Trao đổi cặp
để trả lời lần lượt các câu hỏi:


+ Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm
mùa thu ?


+ Tác giả quan sát sự vật bằng những giác
quan nào ?


+ Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế
của tác giả.


- GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và
chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn
Bài 2:


- Cho 1HS đọc yêu cầu BT


- GV và HS giới thiệu một số tranh ảnh


minh họa cảnh vườn cây, công viên đường
phố, nương rẫy …


- GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của
HS .


- Cho vaøi HS làm trên bảng nhóm.


- Nhận xét, đánh giá.


- Một số HS nối tiếp nhau thi trình bày ý
kiến :


- Tả cánh đồng buổi sớm: vòm trời;
những giọt mưa;……


- Bằøng cảm giác của làn da : thấy sớm
đầu thu mát lạnh ;……..


- Bằng mắt: thấy mây xám đục, vịm trời
xanh vịi vọi,………


- Một số HS nêu.


- HS trung bình đọc.
- Quan sát


- Dựa trên kết quả quan sát, mỗi HS tự
lập dàn ý vào vở cho bài văn tả cảnh một
buổi trong ngày.



- Một số HS trình baøy baøi laøm.


- Một hs lên dán bài làm lên bảng lớp,
trình bày kết quả .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

góp ý kiến, mỗi HS tự sửa lại dàn ý của
mình .


3. Củng cố- Dặn dò:


- Cho HS nhắc lại nội dung kiền thức cần nhớ,


* Gúp học sinh cảm nhận được MT thiên nhiên và giáo dục các em BVMT thiên nhiên.
- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý đã viết, viết lại vào vở; chuẩn bị tiết TLV tới.
- Nhận xét tiết học.


Hoạt động tập thể


TÌM HIỂU VỀ LỚP EM, TỔ (NHÓM) – BẦU BAN CÁN SỰ LỚP
I - MỤC TIÊU :


- Nắm được tên tuổi của cô giáo chủ nhiệm, các bạn trong lớp, trong nhóm.
- Biết chọn các bạn có năng lực, có hạnh kiểm tốt làm cán sự lớp.


- Giáo dục các em tinh thần đồn kết, có ý thức giúp đỡ lẫn nhau.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


Phiếu tín nhiệm của học sinh.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH :



HĐ Giáo viên Học sinh
1


2




3


4


5


Tìm hiểu về giáo viên chủ nhiệm:
Tìm hiểu về đặc điểm tình hình của
lớp:


Tìm hiểu về tổ em.
Bầu cán bộ lớp.


- Yêu cầu HS bầu cán bộ lớp


- GV nêu kết quả bầu ban cán sự lớp
Tìm hiểu về hoàn cảnh các bạn trong
lớp.


- GV giáo dục các em phải biết yêu
thương, đoàn kết , giúp đỡ các bạn ấy
để cùng nhau học tập cùng tiến bộ .


Tổng kết


- Bạn cần làm gì để thực hiện tốt nội
quy của nhà trường.


- Cơ giáo chủ nhiệm tên làgì?
- Địa chỉ nhà cô ở đâu ?
* HS hỏi bạn


- Lớp ta có bao nhiêu bạn ?


- Có bao nhiêu bạn nữ ? bao nhiêu bạn
nam?


- Có bao nhiêu bạn là dân tộc kinh ?


- Có bao nhiêu bạn là dân tộc ít người ? (3
bạn)


- Bạn nào học giỏi nhất lớp ?
- Lớp ta có bao nhiêu tổ ?
- Tổ bạn có bao nhiêu người ?
- Bạn nào làm tổ trưởng ?


- Bạn nào làm tổ phó ?


- HS bỏ phiếu tín nhiệm bạn nào có uy tín bầu
làm ban cán sự lớp .


- HS tự tìm hiểu về hồn cảnh các bạn trong lớp


( Có 2 bạn gia đình thuộc hộ đói nghèo)


- Báo cáo với giáo viên .


+ Các bạn có hồn cảnh gia đình khó khăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

HĐ Giáo viên Học sinh


Equation Chapter 1 Section 1Thứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2011
Mĩ thuật


Thường thức mĩ thuật


XEM TRANH THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ
I. MỤC TIÊU:


- HS hieåu vài nét về họa só Tô Ngọc Vân.


- HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh Thiếu nữ bên hoa huệ.
- HS khá giỏi nêu được lí do vì sao mình thích bức tranh.


II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Tranh Thiếu nữ bên hoa huệ. Một số tranh của họa sĩ Tô Ngọc Vân.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


1. Kiểm tra: kiểm tra sách, vở vẽ, dụng cụ vẽ của HS.
2 . Giới thiệu bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Tiết học đầu tiên hôm nay cô sẽ hường dẫn các em làm quen với tác phẩm Thiếu


nữ bên hoa huệ và tìm hiểu vài nét về họa sĩ Tơ Ngọc Vân.


HĐ Giáo viên Hoïc sinh


1


2


Giới thiệu vài nét về họa sĩ Tơ Ngọc Vân
- GV chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu HS
đọc sách, thảo luận trả lời các câu hỏi:
+ Em hãy nêu một vài nét về tiểu sử của
họa sĩ Tơ Ngọc Vân?


+ Em hãy kể tên một số tác phẩm nổi
tiếng của họa só Tô Ngọc Vân?


- Cho HS trình bày


Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ
- Cho HS xem tranh Thiếu nữ bên hoa
huệ, yêu cầu thảo luận cặp, trả lời
+ Hình ảnh chính của bức tranh là gì?
+ Hình ảnh chính được vẽ như thế nào?
+ Bức tranh cịn có những hình ảnh nào
nữa?


+ Màu sắc của bức tranh như thế nào?
+ Tranh vẽ bằng chất liệu gì?



+ Em có thích bức tranh này khơng?
- Cho HS trình bày


- GV bổ sung, hệ thống lại nội dung kiến
thức


- HS đọc mục 1 /tr 3 SGK: vài nét về họa
sĩ Tô Ngọc Vân, thảo luận trả lời các câu
hỏi


- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác theo dõi, bổ sung


- HS quan sát tranh và thảo luận , trả lời
những nội dung:


+ Hình ảnh chính của bức tranh là thiếu nữ
mặc áo dài trắng.


+ Hình mảng đơn giản, chiếm diện tích lớn
trong bức tranh.


+ Bức tranh cịn có bình hoa đặt trên bàn.
+ Màu chủ đạo là màu trắng, xanh, hồng;
hòa sắc nhẹ nhàng, trong sáng.


+ Sơn dầu


- HS khá giỏi tự trả lời theo cảm nhận
riêng.



- Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm
khác bổ sung.


3. Củng cố, dặn dò:


+ Tơ Ngọc Vân là một họa sĩ tài năng, có nhiều đóng góp cho nền mĩ thuật hiện
đại Việt Nam. Ơng tốt nghiệp khóa II (1926-1931) Trường Mĩ thuật Đơng
Dương, sau đó trở thành giảng viên của trường. Những năm 1939-1944 là giai
đoạn sáng tác sung sức nhất của ông với chất liệu chủ đạo là sơn dầu.


+ Sau cách mạng Tháng Tám, ông đảm nhiệm cương vị Hiệu trưởng Trường Mĩ
thuật Việt Nam ở chiến khu Việt Bắc.


+ Trong sự nghiệp của mình , ơng khơng chỉ là một họa sĩ mà cịn là nhà quản
lý, nhà nghiên cứu lí luận mĩ thuật có uy tín. Ơng có nhiều đóng góp to lớn trong
việc đào tạo đội ngũ họa sĩ tài năng cho đất nước.


+ Ông hi sinh trên đường công tác trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 khi
tài năng đang nở rộ. Năm 1996, ông đã được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí
Minh về Văn học – Nghệ thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

HÑ Giáo viên Học sinh


- Qua xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ em cảm nhận được điều gì?


- Về nhà sưu tầm thêm tranh của họa só Tô Ngọc Vân và tập nhận xét. Quan sát màu sắc
trong thiên nhiên và chuẩn bị cho bài học sau.


- Nhận xét chung tiết học.



Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011
Âm nhạc


<b>ÔN TẬP MỘT SỐ BÀI HÁT ĐÃ HỌC</b>


I. MỤC TIÊU:


- Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca của một số bài hát đã học ở lớp 4.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm, vận động theo bài hát.


II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nhạc cụ quen dùng


- Chép lời ca của những bài hát được ơn tập
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


HĐ Giáo viên Học sinh


1


2


Giới thiệu bài


- Tiết học đầu tiên trong chương trình âm
nhạc của chúng ta hôm nay, cô sẽ hướng
dẫn các em Ơn tập một số bài hát đã học.
Đó là các bài: Quốc ca Việt Nam, Em u
<i>hịa bình, Chúc mừng, Thiếu nhi thế giới liên</i>


<i>hoan.</i>


Ôn tập một số bài hát đã học
* Quốc ca Việt Nam


- Ai là tác giả bài Quốc ca Việt Nam?
- Tổ chức cho HS hát


<i>* Em yêu hòa bình</i>


- Ai là tác giả bài Em u hịa bình?
- GV giới thiệu lời ca của bài hát
- Tổ chức cho HS hát


- GV nhận xét, đánh giá
<i>* Chúc mừng </i>


- Bài Chúc mừng là nhạc nước nào?
- GV giới thiệu lời ca của bài hát


- GV chia lớp làm 2 nhóm, tổ chức cho HS
hát


- Lắng nghe


- Nhạc só Văn Cao


- Cả lớp đứng nghiêm hát Quốc ca Việt
<i>Nam</i>



+ Nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn
- Lắng nghe


- Cả lớp hát bài Em u hịa bình kết hợp
gõ đệm theo nhịp.


- Từng tổ trình bày bài Em u hịa bình


- Đây là bài hát Nga, lời Việt Hồng
Lân


- Lắng nghe


- Chia lớp thành hai nửa, một nửa hát,
nửa kia gõ đệm theo phách. Phách mạnh
gõ tay phải, hai phách nhẹ gõ tay trái.
- Đổi lại phần trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

3


- GV nhận xét, đánh giá
<i>* Thiếu nhi thế giới liên hoan.</i>


- Ai là tác giả bài Thiếu nhi thế giới liên
<i>hoan?</i>


- GV giới thiệu lời ca của bài hát
Tổ chức cho HS hát


- GV đánh giá



- GV cho 2 –3 tốp HS tập biểu diễn bài hát
trước lớp, kết hợp vận động phụ họa.


- Nhạc sĩ Lưu Hữu Phước
- Lắng nghe


- Cả lớp hát bài Thiếu nhi thế giới liên
<i>hoan kết hợp gõ đệm: đoạn 1 gõ phách,</i>
đoạn 2 gõ theo tiết tấu lời ca.


- Từng tổ trình bày bài Thiếu nhi thế giới
<i>liên hoan</i>


- HS thực hiện, mỗi tốp hát 1 bài


3. Củng cố, dặn dò:


- GV tổng kết phần trình bày bài hát của các tổ. Đánh giá khen ngợi và động viên HS cố
gắng học tập môn Âm nhạc.


- Yêu cầu HS về nhà đọc bài đọc thêm trong SGK Bác Hồ với bài hát, xem trước bài : Reo
vang bình minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Thứ sáu ngày tháng 8 năm 2011
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Trị chơi tìm hiểu nội quy nhà trường
I.MỤC TIÊU:


Giuùp HS :



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

II. CHUẨN BỊ:


Mỗi tổ 1 bản nội quy của nhà trường.
III.HỌAT ĐỘNG DẠY-HỌC:


Giáo viên Học sinh


1


2


3


Giới thiệu.


- Giáo viên giới thiệu nội dung tiết họat
động tập thể:Tìm hiểu nội quy nhà trường.
Bài mới.


- Giao việc cho HS theo nhóm:


- Cho HS báo cáo kết quả làm việc.
- Giáo viên chốt ý.


Liên hệ.


- u cầu tự liên hệ xem ở các lớp trước các
em nào đã thực hiện tốt nội quy của trường,
em nào chưa thực hiện tốt ?



- Tuyên dương những HS thực hiện tốt, nhắc
nhở những HS thực hiện chưa tốt.


Củng cố, dặn dò. -Dặn HS thực hiện tốt nội
quy của nhà trường.


- Cho HS hát bài Đội ca.
- Nhận xét tiết học.


- Laéng nghe.


- Mỗi tổ cử 1 bạn đọc cho cả tổ
cùng nghe , sau đó thảo luận xem
cần làm gì để thực hiện tốt nội quy
của nhà trường.


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả,
các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ
sung.


- Thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên.


Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2011
Kỹ thuật


ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU : HS cần phải :



- Biết cách đính khuy hai lỗ. Đính được ít nhất 1 khuy hai lỗ, khuy đính tương đối chắc
chắn. HS khéo tay đính được ít nhất 2 khuy hai lỗ đúng đường vách dấu , khuy đính chắc
chắn.


- Rèn luyện tính cẩn thận .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :


- Mẫu đính khuy hai lỗ. Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Bài cũ:


- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới:


Giới thiệu bài: Đính khuy hai lỗ ( tiết 1)


HĐ Giáo viên Học sinh


1


2


Quan sát nhận xét mẫu:


- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét:


+ Em hãy quan sát hình 1a và nêu nhận xét
về đặc điểm hình dạng của khuy hai lỗ ?



+ Quan sát hình 1b, em có nhận xét gì về
đường khâu trên khuy hai lỗ ?


Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.


- HD HS đọc mục II (sgk) và trả lời câu hỏi:
+ Nêu tên các bước trong quy trình đính
khuy ?


+ Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy ?
+ Nêu các bước chuẩn bị đính khuy ?


* Lưu ý: HS xâu chỉ đôi và không xâu chỉ
quá dài .


+ Nêu cách đính khuy ?


+ Nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy ?
- GV gợi ý HS cách kết thúc đường khâu ở
lớp 4, để thực hiện bước kết thúc đính khuy.


- Khuy hai lỗ có nhiều loại , có hình
dạng khác nhau : làm bằng nhiều chất
liệu khác nhau, màu sắc phong phú…
- Khuy được đính trên vải bằng các
đường khâu qua hai lỗ khuy để nối khuy
với vải (dưới khuy ).


- HS neâu.



- HS đọc sách, thảo luận cặp trả lời câu
hỏi.


- Vạch dấu vào các điểm đính khuy và
đính khuy vào các điểm vạch dấu


- HS nêu, vài HS lên bảng thực hiện


- HS thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp,
vạch dấu các điểm đính khuy.


3. Củng cố- Dặn dò:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×