Tải bản đầy đủ (.docx) (144 trang)

giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (708.39 KB, 144 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:17.10.06. Tiết 15: §. Bài 8. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: HS hiểu: - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hoá học - Mối liên quan giữa cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố với vị trí của chúng trong BTH. Từ đó, dự đoán tính chất hoá học của các nguyên tố. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: BTH các nguyên tố hoá học, bảng câm, bảng 5/T.38/sgk 2. Học sinh: Ôn bài BTH các ng.tố hoá học. III. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, thuyết trình, đàm thoại, tư duy logic. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 15 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 1) Nhóm là gì? Hãy sắp xếp các nguyên tố có Z=8,11,14,17 vào nhóm thích hợp trong BTH. 2) Xác định vị trí các nguyên tố có Z=16,20 trong BTH. Lớp ngoài cùng của chúng có bao nhiêu electron? Là nguyên tố KL hay PK? 3. Bài mới : Vào bài: Theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, cấu hình electron ng.tử các nguyên tố biến đổi ra sao, có tuân theo qui luật nào không? Tiết học hôm. nay sẽ giải đáp cho các em điều đó.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. NỘI DUNG GHI BẢNG. I. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron ng.tử của các ng.tố Hoạt động 1: - Gv chỉ vào bảng 5 và hỏi: nhận xét cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì? - Hs: trả lời - Gv bổ sung, hướng dẫn hs lập bảng. - Gv bổ sung, sửa sai Nhóm IA CK. C/h e LNC. ns1. IIA. IIIA. IVA. VA. VIA. VIIA. ns2. ns2np1 ns2np2 ns2np3 ns2np4 ns2np5. I. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố:. - (vẽ bảng) - Chu kì: biến đổi từ ns1 đến ns2np6 lặp lại ở chu kì khác một cách tuần hoàn  sự biến đổi tuần hoàn tính VIIIA chất của các nguyên tố. ns2np6. HS quan sát bảng và nhận xét GV bổ sung, kết luận. II. Cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố nhóm A : 1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A. II. Cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố nhóm A :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: - Gv: Nhận xét số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố trong cùng một nhóm A? - Hs: trả lời - Gv: rút ra kết luận - Gv: sự liên quan giữa STT nhóm A, số e lớp ngoài cùng, số e hoá trị trong nguyên tử của các nguyên tố trong nhóm? - Hs: trả lời - Gv: rút ra kết luận - Gv: nguyên tố s thuộc nhóm nào? Nguyên tố p thuộc nhóm nào? - Hs:trả lời - Gv: bổ sung, kết luận.. 1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A - Nhóm A: cấu hình electron lớp ngoài cùng tương tự nhau: số e LNC=STT nhóm=số e hoá trị  các nguyên tố trong cùng nhóm có tính chất tương tự nhau. - Nguyên tố s thuộc nhóm IA, IIA. Nguyên tố p thuộc nhóm IIIAVIIIA (trừ heli) 2. Một số nhóm A tiêu 2. Một số nhóm A tiêu biểu: biểu Hoạt động 3 : nhóm VIIIA là nhóm khí hiếm. a)Nhóm VIIIA là nhóm - Gv: gthiệu nhóm VIIIA. khí hiếm - Gv hỏi: Nhận xét số electron lớp ngoài cùng? - cấu hình electron LNC: - Hs:trả lời ns 2 np 6 (trừ He: 1s 2 ) b ền - Gv: bổ sung, kết luận - Hầu hết khí hiếm không tham gia các phản ứng hoá học (trừ vững một số trường hợp đặc biệt). Ở đk bình thường, các khí hiếm b)Nhóm IA là nhóm kim đều ở trạng thái khí và phân tử chỉ gồm một nguyên tử . loại kiềm: Hoạt động 4 : nhóm IA là nhóm kim loại kiềm. - Cấu hình electron LNC: - Gv: gthiệu nhóm IA. ns 1  khuynh hướng - Gv hỏi: Nhận xét số electron lớp ngoài cùng? nhường 1e hoá trị 1 k im Khuynh hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron? loại điển hình - Hs:trả lời c)Nhóm VIIA là nhóm - Gv: bổ sung, kết luận - Hs: đọc SGK để biết dạng đơn chất, các phản ứng thường gặp halogen: - Cấu hình electron LNC: Hoạt động 5 : nhóm VIIA là nhóm halogen. ns 2 np 5  khuynh hướng - Hs: tìm và đọc tên các nguyên tố nhóm VIIA. nhận 1e hoá trị 1 p hi kim - Gv: Nhận xét số electron lớp ngoài cùng? điển hình Khuynh hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron? - Hs:trả lời - Gv: bổ sung, kết luận - Hs: đọc SGK để biết dạng đơn chất, các phản ứng thường gặp. 4. Củng cố: HS làm bài tập Bài 1 : Mệnh đề nào sau đây Không đúng?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A Nguyên tử của các ng.tố trong cùng nhóm bao giờ cũng có số e LNC bằng nhau. B. STT nhóm bằng số e LNC của nguyên tố trong nhóm đó. C. Các ng.tố trong cùng nhóm có tchh tương tự nhau D. Trong 1 nhóm, ng.tử của 2 nguyên tố thuộc 2 chu kì liên tiếp hơn kém nhau 1 lớp e. E. Tchh các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn. Bài 2 : Một ng.tố ở chu kì 4, nhóm IIA của BTH. Hỏi: A Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở LNC? B. Ng.tử của nguyên tố đó có bao nhiêu lớp electron? C. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố cùng chu kì, thuộc 2 nhóm liên tiếp (trước và sau) 5. Dặn dò: - BTVN: 1 -> 7/41 SGK - Xem bài "Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hoá học. Định luật tuần hoàn". V. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày:22/10/2006 Tiết 16 §. Bài 9. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Biết và giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong cùng một chu kì, trong một nhóm A. Hiểu được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong một chu kì, trong một nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử). Rèn kĩ năng suy đoán sự biến thiên tính chất cơ bản trong một chu kì, một nhóm A cụ thể, thí dụ sự biến thiên về: + Độ âm điện, bán kính nguyên tử. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Hình 2.1/trang 43 và bảng 6/trang 45 2. Học sinh: học thuộc bài cũ III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, tư duy logic, đàm thoại, hoạt động nhóm. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết 16. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hs 1: làm bt 1,6/trang41 Hs 2: làm bt 2,7/trang41 3. Bài mới : Vào bài: để nghiên cứu kĩ hơn quy luật biến đổi tuần hoàn trong bảng hệ. thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học, hôm nay chúng ta sẽ được biết thêm sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hoá học trong bảng hệ thống tuần hoàn.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. Tính kim loại, tính phi kim Hoạt động 1: Tính kim loại, tính phi kim : - Gv giải thích tính kim loại, tính phi kim - Hs đọc SGk củng cố hai khái niệm này - Gv giới thiệu ranh giới giữa nguyên tố kim loại,phi kim trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học:phân cách bằng đường chéo kẻ từ bo đến atatin. NỘI DUNG GHI BẢNG I. Tính kim loại, tính phi kim. 1.Sự biến đổi tính chất trong một chu kì Hoạt động 2: Thảo luận sự biến đổi bán kính nguyên tử - Dựa vào hình 2.1, các nhóm thảo luận: + Trong một chu kì, trong một nhóm A bán kính nguyên tử biến đổi như thế nào?. 1. Sự biến đổi tính chất trong một chu kì a. Bán kính nguyên tử. Tính kim loại: M = Mn+ + n.e Tính phi kim : X + m.e = Xm-. - Trong cùng một chu kì, bán kính nguyên tử giảm từ trái sang phải.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Giải thích sự biến đổi đó? - Gv đánh giá, bổ sung, kết luận Hoạt động 3: Thảo luận sự biến đổi tính kim loại, phi kim - Hs đọc thí dụ SGK, dựa vào sự biến đổi bán kính nguyên tử, các nhóm thảo luận: + Trong một chu kì, tính kim loại, phi kim biến đổi như thế nào? + Giải thích sự biến đổi đó? - Gv đánh giá, bổ sung, kết luận 2.Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A Hoạt động 4: Thảo luận sự biến đổi tính kim loại, phi kim trong cùng một nhóm A - Hs đọc thí dụ SGK, dựa vào sự biến đổi bán kính nguyên tử, các nhóm thảo luận: + Trong một nhóm A, tính kim loại, phi kim biến đổi như thế nào? + Giải thích sự biến đổi đó? - Gv đánh giá, bổ sung, kết luận. 3. Độ âm điện Hoạt động 5: Độ âm điện - Hs đọc khái niệm, gv giải thích thêm lần nữa. - Gv: dưa vào định nghĩa cho biết độ âm điện liên quan như thế nào đến tính kim loại, tính phi kim? -Chú ý: chỉ có độ âm điện khi có liên kết hoá học - Gv giới thiệu bảng 6: độ âm điện của flo lớn nhất được lấy để xác định độ âm điện tương đối của các nguyên tố khác. - Gv: Dựa vào bảng 6/trang 45 hãy nêu sự biến đổi độ âm điện theo chu kì, theo nhóm A? - Hs nêu quy luật, gv nhận xét bổ sung -Gv: Quy luật biến đổi độ âm điện có phù hợp với sự biến đổi tính kim loại, phi kim không? - Hs tự rút ra nhận xét: phù hợp Hoạt động 6: Gv kết luận, củng cố Tính kim loại, phi kim của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. 4. Củng cố: 5. Dặn dò:. - Trong cùng một nhóm A, bán kính nguyên tử tăng từ trên xuống duới - Giải thích: SGK b. Tính kim loại, phi kim - Trong cùng một chu kì, tính kim loại yếu dần, tính phi kim mạnh dần từ trái sang phải. - Giải thích: SGK 2.Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A - Trong cùng một nhóm A, tính kim loại mạnh dần, tính phi kim yếu dần từ trên xuống dưới. - Giải thích: SGK 3. Độ âm điện a. Khái niệm: SGK - Độ âm điện càng lớn thì tính phi kim càng lớn và ngược lại b. Bảng độ âm điện: theo Paulinh - Độ âm điện flo lớn nhất: 3,98 - Quy luật: (SGK). - Kết luận: (SGK). HS làm bài tập: 1,2,4/trang 47 - BTVN: 5,7,8,9,10,11/SGK /trang 48 - Xem phần còn lại của bài.. VI. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày:25/10/2006 Tiết 17 §. Bài 9. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Hiểu được sự biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của các nguyên tố trong một chu kì . Biết được sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì, trong một nhóm A Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn. Rèn kĩ năng suy đoán sự biến thiên tính chất cơ bản trong một chu kì, một nhóm A cụ thể, thí dụ sự biến thiên về: + Tính kim loại, phi kim. + Hoá trị cao nhất của nguyên tố với oxi và với hiđro. + Công thức hoá học và tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: bảng 7, bảng 8/ trang 46 2. Học sinh: học bài cũ, làm bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, tư duy logic, đàm thoại, hoạt động nhóm. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết 17. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hs 1: BT 1,8,/SGK/trang 47. Có giải thích Hs 2: BT 2,9/ SGK/ trang 48 3. Bài mới :. Vào bài: Hôm nay, chúng ta tiếp tục nghiên cứu sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hoá học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH II. Hoá trị của các nguyên tố `` Hoạt động 1: Sự biến đổi hoá trị - Gv: dùng bảng 7, nghiên cứu trả lời câu hỏi:sự biến đổi hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxi?Hoá trị trong hợp chất với hiđro? - Hs: nghiên cứu, trả lời - Gv: bổ sung và đưa ra kết luận và lưu ý hs. NỘI DUNG GHI BẢNG II. Hoá trị của các nguyên tố: - Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxi tăng lần lượt từ 1 đến 7, còn hoá trị của các phi kim trong hợp chất với hiđro giảm từ 4 đến 1. Lưu ý: Hoá trị cao nhất với oxi = STT nhóm Hoá trị trong hợp chất với H = 8 - hoá trị cao nhất.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III. Oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A Hoạt động 2: Sự biến đổi tính axit-bazơ - Gv: hãy dùng bảng 8 nghiên cứu, trả lời câu hỏi: sự biến đổi tính axit-bazơ của oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A trong chu kì 3 theo chiều Z tăng dần. - Hs: trả lời - Gv bổ sung: tính chất đó được lặp lại ở các chu kì sau. - Gv: hướng dẫn hs cách viết CT oxit, CT hiđroxit IV. Định luật tuần hoàn Hoạt động 3: - Gv tổng kết: dựa trên những khảo sát về sự biến đổi tuần hoàn của cấu hình electron nguyên tử, bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố hoá học, thành phần và tính chất các hợp chất của chúng, ta thấy tính chất của các nguyên tố hoá học biến đổi theo chiều điện tích hạt nhân tăng, nhưng không liên tục mà tuần hoàn. -Hs: đọc định luật tuần hoàn. -Gv: yêu cầu hs học thuộc định luật tuần hoàn trong 2 phút. Kiểm tra, cho điểm cộng. 4. Củng cố:. III. Oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A Quy luật: SGK * Chú ý: n = STT nhóm A - CT oxit: M2On (n: lẻ) MOn/2 (n: chẵn) - CT hidroxit: M(OH)n Ví dụ: Na ở nhóm IA: Na2O, NaOH S ở nhóm VIA: SO3, S(OH)6 H2SO4.2H2OH2SO4 II. Sự biến đổi về hoá trị của các nguyên tố : Định luật tuần hoàn: SGK. HS làm bài tập:. Cho nguyên tố X có Z= 16: a) Viết cấu hình electron, xác định vị trí của X (ô, nhóm, chu kì) b) Nêu tính chất cơ bản của X: + Kim loại hay phi kim + Hoá trị cao nhất với oxi, hoá trị với hiđro + Công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất với hiđro + Công thức hiđroxit. + Tính axit-bazơ của oxit, hiđroxit 5. Dặn dò: - BTVN: 3,6,12/ trang 47,48/ SGK 2.32, 2.33/trang 17/SBT VI. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày:28/10/2006 Tiết: 18 §. Bài 10. Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Hiểu được mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. Rèn kĩ năng: Từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố. + Cấu hình electron nguyên tử + Tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố đó + So sánh tính kim loại, phi kim của nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: chuẩn bị câu hỏi, bài tập cho tiết luyên tập 2. Học sinh: học bài cũ, tổ trưởng kiểm tra tình hình làm bài tập của tổ báo cáo cho gv III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết 18. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hs 1: Dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học hãy viết công thức oxit cao nhất của các nguyên tố thuộc chu kì 2. Oxit nào có tính bazơ mạnh nhất, yếu nhất? Hs 2: Câu hỏi tương tự với chu kì 3. 3. Bài mới : Vào bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó Hoạt động 1: Cho biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn suy ra cấu tạo nguyên tử - Gv đặt vấn đề: Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn suy ra cấu tạo nguyên tử được không? - Hs thảo luận nêu phương hướng giải quyết: + STT nguyên tố = tổng số e = tổng số p = Z + STT chu kì = số lớp electron + STT nhóm A = số electron lớp ngoài cùng = số electron hoá trị. NỘI DUNG GHI BẢNG I. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó 1. Thí dụ 1: dựa vào vị trí của nguyên tố K trong bảng tuần hoàn hãy xác định cấu tạo nguyên tử của nó? Giải: - Nguyên tố K ở ô 19, chu kì 4, nhóm IA - Ô 19  Z=1919e 19p - Chu kì 4 4 lớp electron - Nhóm IA  có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gv: dựa vào đó hãy làm thí dụ 1? - Hs: tự làm - Gv: làm tương tự với các bài tập cùng loại Hoạt động 2: Cho biết cấu tạo nguyên tử suy ra vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn - Gv đặt vấn đề: Biết cấu tạo nguyên tử suy ra vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn được không? - Hs thảo luận nêu phương hướng giải quyết: + tổng số e  STT của nguyên tố + số lớp e  STT của chu kì + nguyên tố s hoặc p thuộc nhóm A + số e ngoài cùng STT của nhóm - Gv: dựa vào đó hãy làm thí dụ 2? - Hs: tự làm - Gv: làm tương tự với các bài tập cùng loại Hoạt động 3:Gv củng cố - Gv dùng sơ đồ để củng cố:. 2. Thí dụ 2: Cho cấu hình electron của một nguyên tố là: 1s22s22p63s23p4 Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn? Giải: - Có 16e  Z=16ở ô 16 - Có 3 lớp electron  ở chu kì 3 - Có 6e ở lớp ngoài cùng, là nguyên tố p ở nhóm VIA. - Đó là nguyên tố lưu huỳnh. II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố Hoạt động 4: - Gv đặt vấn đề: biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra những tính chất hoá học cơ bản của nó được không? - Hs: trình bày cách giải quyết: từ vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể suy ra: + nguyên tố là kim loại (ở nhóm IA, IIA, IIIA) hay phi kim(ở nhóm VA, VIA. VIIA)? + hoá trị cao nhất với oxi, hoá trị với hiđro. + CT oxit cao nhất, CT hợp chất khí với. II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố Thí dụ 3: Dựa vào bảng tuần hoàn, nêu tính chất hoá học cơ bản của S? Giải: S ở nhóm VIA, chu kì 3, là phi kim Hoá trị cao nhất trong hợp chất với oxi là 6, CT oxit cao nhất là SO3. Hoá trị trong hợp chất với hiđro là 2, CT hợp chất với hiđro là:H2S SO3 là oxit axit và H2SO4 là axit mạnh. Vị trí của một ntố trong bảng tuần hoàn - STT của nguyên tố - STT của chu kì - STT của nhóm. Cấu tạo nguyên tử - Số p, số e - Số lớp e -Số e lớp ngoài cùng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> hiđro (nếu có) + CT hiđroxit (nếu có) và tính axit hay bazơ của chúng - Hs: tự giải bài tập thí dụ III. So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận Hoạt động 5 - Gv đặt vấn đề: Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, ta có thể so sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận được không? - Gv: hãy nêu lại quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim, tính axit, bazơ trong cùng một chu kì, một nhóm A? - Hs: tự giải bài tập thí dụ - Gv yêu cầu hs tự giải các BT tương tự theo cách trên Hoạt động 6: củng cố toàn bài - Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử - Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố - So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận. III. So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận Thí dụ 4: So sánh tính chất hoá học của P(Z=15)với Si(Z=14) và S(Z=16); với N(Z=14) và As(Z=33) Giải: Tính phi kim: Si<P<S (do cùng chu kì 3) As<P<N (do cùng nhóm VA)  P có tính phi kim yếu hơn S, N  Tính axit: H3PO4 yếu hơn H2SO4 và HNO3. 4. Củng cố: HS làm bài tập: BT 4/SGk 5. Dặn dò: - BTVN: + làm tất cả BT trong SGK + đọc trước bài luyện tập và làm hết BT, tiết sau gọi lên bảng làm bài VI. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày:03/10/2006. Tiết 19: Luyện tập: BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: . Củng cố kiến thức về: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố, tính kim loại, tính phi kim, bán kính nguyên tử, độ âm điện, hoá trị và định luật tuần hoàn II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: chuẩn bị câu hỏi, bài tập cho tiết luyện tập, phiếu học tập về các bài tập liên quan 2. Học sinh: học bài cũ, tổ trưởng kiểm tra tình hình làm bài tập của tổ báo cáo cho gv III. PHƯƠNG PHÁP: Hs thảo luận nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết 19. 1. Ổn định lớp:. 2. Luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: Yêu cầu HS chọn đáp án đúng cho các bài tập 1, 2 trong phiếu học tập - GV gọi một HS bất kì lên cho đáp án bài tập 1,2. Sau đó GV củng cố lại 3 nguyên tắc sắp xếp của BTH, khẳng định lại số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố Hoạt động 2: HS thảo luận để chọn đáp án cho các bài tập 3, 4, 5, 6 trong phiếu học tập. Sau khi HS thảo luận xong, các nhóm cho đáp án .GV gọi một HS của một nhóm bất kì giải thích sự lựa chọn của nhóm mình.. NỘI DUNG GHI BẢNG Câu1:Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào sau đây: A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng C. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột D. Cả A, B, C Câu 2: Giá trị nào dưới đây không luôn luôn bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng? A. Số điện tích hạt nhân ntử B. Số hạt proton của ntử C. Số hạt notron của ntử D. Số hạt electron của ntử Câu3: Chu kì là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng A. Số electron B. Số lớp electron C. Số electron hoá trị D. Số electron của lớp ngoài cùng Câu 4: Số thứ tự của chu kì bằng A. Số electron B. Số lớp electron C. Số electron hoá trị D. Số electron ở lớp ngoài cùng Câu5: Mỗi chu kì lần lượt bắt đầu từ loại nguyên tố nào và kết thúc ở loại nguyên tố nào? A. Kloại kiềm và halogen B. Kloại kiềm thổ và khí hiếm C. Kloại kiềm và khí hiếm D. Kloại kiềm thổ và halogen Câu 6: Trường hợp nào dưới đây không có sự tương ứng giữa số thứ tự của chu kì và số nguyên tố của chu kì đó? STT của ckì Số nguyên tố.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nhận xét và cho điểm nhóm đó. Hoạt động 3: Các nhóm tiếp tục tháo luận, làm các bài tập 7, 8, 9,10. Hết thời gian thảo luận, các nhóm cho biết sự lựa chọn của nhóm mình. GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng cho các bài tập. Cho điểm các nhóm có sự lựa chọn đúng.. Hoạt động 4: HS suy nghĩ, thảo luận chọn đáp án cho các câu 11,12 Sau khi HS cho kết quả 2 bài tập, GV nhận xét và hỏi HS ngoài tính chất A và C còn có những tính chất nào đã học cũng biến đổi tuần hoàn. Sau cùng GV khẳng định lại sự biến thiên tính chất của các nguyên tố là do sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.Yêu cầu HS nhắc lại định luật tuần hoàn. Hoạt động 5:. A. 3 B. 4 C. 5 D. 6. 8 18 32 32. Câu7: Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng: A. Số electron B. số lớp electron C. Số electron hoá trị D. Số electron ở lớp ngoài cùng Câu8: Bảng tuần hoàn có số cột, số nhóm A và số nhóm B tương ứng bằng Số cột Số nhóm A Số nhóm B A. 18 8 8 B. 16 8 8 C. 18 8 10 D. 18 10 8 Câu9:. Mỗi nhóm A và B bao gồm loại nguyên tố nào? Nhóm A Nhóm B A. s và p d và f B. s và d p và f C. f và s d và p D. d và f s và p Câu10: Số thứ tự của nhóm A được xác định bằng A. Số electron ở phân lớp s. B. Số electron thuộc lớp ngoài cùng C. Số electron của hai phân lớp là (n-1)d và ns D. Có khi bằng số electron ở lớp ngoài cùng, có khi bằng số elctrron của hai phân lớp (n-1)d và ns Câu11: Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau được lặp lại tương tự như chu kì trước là do: A. Sự lặp lại tính chất kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước. B. Sự lặp lại tính chất phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước. C. Sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước. D. Sự lặp lại tính chất hoá học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước Câu12: Những tính chất nào sau đây biến thiên tuần hoàn? A. Hoá trị cao nhất với oxi B. Nguyên tử khối C. Số electron lớp ngoài cùng D. Số lớp electron E. Số electron trong nguyên tử F. Thành phần của đơn chất và hợp chất G. Tính chất của đơn chất và hợp chất. Câu13: Trong một chu kì, bán kính nguyên tử của các nguyên tố :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Các nhóm tiếp tục thảo A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân luận chọn đáp án cho các B. Giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân câu 13, 14, 15, 16 C. Giảm theo chiều tăng dần của tính phi kim D. B và C đúng Sau khi các nhóm cho đáp án, GV nhận xét và nhắc Câu14: Các nguyên tố halogen được sắp xếp theo chiều bán kính lại qui luật biến đổi của độ nguyên tử giảm dần như sau: âm điện phù hợp với qui A. I, Br, Cl, F B. F, Cl, Br, I luật biến đổi tính kim loại C. I, Br, F, Cl D. Br, I, Cl, F và tính phi kim . Câu15: Trong một phân nhóm chính, tính kim loại của các nguyên tố : A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân B. Giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân C. Giảm theo chiều tăng dần của độ âm điện D. A v à C đều đúng Câu16: Các nguyên tố kim loại kiềm được sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần như sau A. Li, K, Na, Rb, Cs. B. K, Na, Li, Rb, Cs C. Li, Na, K, Rb, Cs D. Cs, Rb, K, Na, Li Câu17: Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức RO 3. Hoạt động 6: Nguyên tố R là: HS làm các bài tập 17, 18. A. Magie B. Nitơ Gọi một HS giải thích sự C.Lưu huỳnh D. Photpho lựa chọn của mình đối với Câu18: Cho 2 dãy chất sau: bài tập 17, một HS lên Li2O BeO B 2O 3 CO2 N2O5 bảng giải bài tập 18. GV CH4 NH3 H2O HF lưu ý để chọn đúng đáp án Xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất với oxi và với ở bài này cần nắm qui luật hiđro biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị trong hợp chất khí với hiđro của phi kim. Tổng của hai hoá trị này là 8.. Hoạt động 7: GV củng cố tất cả các vấn đề và dặn dò HS làm tất cả các bài tập còn lại, tiết sau tiếp tục ôn tập, tiết sau nữa kiểm tra một tiết 3. Dặn dò: - BTVN: + đọc trước bài luyện tập trong SGK và làm hết BT, tiết sau gọi lên bảng làm bài VI. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Phiếu học tập ( tiết 19): Khoanh tròn vào lựa chọn đúng nhất 1.Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào sau đây: A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng C. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột D. Cả A, B, C 2.Giá trị nào dưới đây không luôn luôn bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng? A. số điện tích hạt nhân nguyên tử B. Số hạt proton của nguyên tử B. Số hạt notron của nguyên tử C. Số hạt electron của nguyên tử 3. Chu kì là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng A. Số electron B. Số lớp electron C. Số electron hoá trị D. Số electron của lớp ngoài cùng 4. Số thứ tự của chu kì bằng A. Số electron B. Số lớp electron C. Số electron hoá trị D. Số electron ở lớp ngoài cùng 5. Mỗi chu kì lần lượt bắt đầu từ loại nguyên tố nào và kết thúc ở loại nguyên tố nào? A. Kim loại kiềm và halogen B. kim loại kiềm thổ và khí hiếm C. kim loại kiềm và khí hiếm D. kim loại kiềm thổ và halogen 6. Trường hợp nào dưới đây không có sự tương ứng giữa số thứ tự của chu kì và số nguyên tố của chu kì đó? Số thứ tự của chu kì Số nguyên tố A. 3 8 B. 4 18 C. 5 32 D. 6 32 7. Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng: A. Số electron B. số lớp electron C. Số electron hoá trị D. Số electron ở lớp ngoài cùng 8. Bảng tuần hoàn có số cột, số nhóm A và số nhóm B tương ứng bằng Số cột Số nhóm A Số nhóm B A. 18 8 8 B. 16 8 8 C. 18 8 10 D. 18 10 8 9. Mỗi nhóm A và B bao gồm loại nguyên tố nào? Nhóm A Nhóm B A. s và p d và f B. s và d p và f C. f và s d và p D. d và f s và p 10. Số thứ tự của nhóm A được xác định bằng A. Số electron ở phân lớp s B. Số electron thuộc lớp ngoài cùng C. Số electron của hai phân lớp là (n-1)d và ns D. Có khi bằng số electron ở lớp ngoài cùng, có khi bằng số electron của hai phân lớp (n-1)d và ns 11. Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau được lặp lại tương tự như chu kì trước là do: A. Sự lặp lại tính chất kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước. B. Sự lặp lại tính chất phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> C. Sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước. D. Sự lặp lại tính chất hoá học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước 12.Những tính chất nào sau đây biến thiên tuần hoàn? A. Hoá trị cao nhất với oxi B. Nguyên tử khối C. Số electron lớp ngoài cùng D. Số lớp electron E. Số electron trong nguyên tử F. Thành phần của đơn chất và hợp chất G. Tính chất của đơn chất và hợp chất 13. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử của các nguyên tố : A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân B. Giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân C. Giảm theo chiều tăng dần của tính phi kim D. B và C đúng 14. Các nguyên tố halogen được sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần như sau: A. I, Br, Cl, F B. F, Cl, Br, I C. I, Br, F, Cl D. Br, I, Cl, F 15. Trong một phân nhóm chính, tính kim loại của các nguyên tố : A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân B. Giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân C. Giảm theo chiều tăng dần của độ âm điện D. B v à C đều đúng 16. Các nguyên tố kim loại kiềm được sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần như sau A. Li, K, Na, Rb, Cs. B. K, Na, Li, Rb, Cs C. Li, Na, K, Rb, Cs D. Cs, Rb, K, Na, Li 17. Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức RO3. Nguyên tố R là: A. Magie B. Nitơ C.Lưu huỳnh D. Photpho 18. Cho 2 dãy chất sau: Li2O BeO B2O3 CO2 N2O5 CH 4 NH3 H2O HF Xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất với oxi và với hiđro.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn 06/10/2006 Tiết 20 Luyện tập: BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức: Tiếp tục củng cố, hệ thống hoá tất cả các kiến thức trong chương chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tập về mốI quan hệ giữa vị trí, cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố II. PHƯƠNG PHÁP: thảo luận III. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Phiếu học tập Học sinh: làm BT trong SGK và các BT trong phiếu học tập trước IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: 1.Ổn định 2. Luyện tập: Hoạt động1: GV tố chức cho HS thảo luận làm các BT 1, 2, 3, 4, 5 phiếu học tập Câu 1: Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng: A. X thuộc nhóm VA C. M thuộc nhóm IIB B. A, M thuộc nhóm IIA D. Q thuộc nhóm IA Câu 2: Cũng với nguyên tử của các nguyên tố trên, nhận xét nào sau đây đúng: A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc cùng một chu kì B. M, Q thuộc chu kì 4 C. A, M thuộc chu kì 3 D. Q thuộc chu kì 3 Câu 3:Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố A có số thứ tự 17, nguyên tố A thuộc : A. Chu kì 3, nhóm VIIA C. Chu kì 3, nhóm VIA B. Chu kì 7, nhóm IIIA D. Chu ki 5, nhóm IIIA Câu 4: Nguyên tố ở chu kì 4, nhóm VIA có cấu hình electron hoá trị là: A. 4s24p5 B. 4d45s2 2 4 C. 4s 4p D. 4s24p3 Câu 5: Nguyên tố X có cấu hình electron: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 . Hãy chọn câu phát biểu đúng: a. Số electron lớp ngoài cùng của X là: A. 3 B. 2 C. 6 D. 5 b. X thuộc chu kì thứ A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 E. 5 c. X thuộc nhóm A. IA B. VA C. IIIA D. IVA Hết thời gian thảo luận, các nhóm cho biết sự lựa chọn của nhóm mình. GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng cho các bài tập. Cho điểm các nhóm có sự lựa chọn đúng. Hoạt động 2. HS thảo luận làm các BT 6,7 Câu 6: Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg (Z = 12 ) trong bảng tuần hoàn a. Hãy nêu các tính chất sau của nguyên tố : - Tính kim loại hay tính phi kim - Hoá trị cao nhất trong hợp chất với oxi.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Công thức của oxit cao nhất, của hiđroxit tương ứng và tính chất của nó b. So sánh tính chất hoá học của Mg (Z = 12) vớI Na (Z = 11) và Al (Z = 13) Câu 7: a. Dựa vào vị trí của nguyên tố Br (Z = 35) trong BTH, hãy nêu các tính chất sau: - Tính kim loại hay tính phi kim - Hoá trị cao nhất trong hợp chất với oxi và với hiđro. - Công thức hợp chất khí của brom với hiđro. b. So sánh tính chất hoá học của Br với Cl ( Z = 17) và với I (Z = 53). Hết thời gian tháo luận, GV gọi hai HS bất kì ở một nhóm lên bảng làm 2 bài tập đó. Sau đó các HS còn lại ở trong nhóm bổ sung bài làm của bạn. Các nhóm khác nhận xét. Cuối cùng GV nhận xét và kết luận, cho điểm cả nhóm. Lưu ý với HS cần nắm vững qui luật quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm A: tính kim loại, tính phi kim, hoá trị cao nhất với oxi, hoá trị với hiđro… Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS giải các bài tập 8,9 Câu 8: Oxit cao nhất của một nguyên tố R là RO3, trong hợp chất của nó với hiđro có 5,88% H về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó Câu 9: Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH 4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng. Tìm nguyên tử khối của nguyên tố đó. Sau khi HS thảo luận xong, GV cho các nhóm cử đại diện lên bảng làm. Sau đó GV nhận xét, đưa ra bài giái giúp HS rút ra cách giải đúng Lời giải BT 8: Oxit cao nhất của nguyên tố là RO3, vậy công thức hợp chất khí với hiđro của nó là RH2 Trong phân tử RH2, có 5,88 % H về khối lượng nên R có 100 – 5,88 = 94,12% về khối lượng. Trong phân tử RH2 có: 5,88% H là 2 phần khối lượng 94,12% R là x phần khối lượng 2. 94 , 12 x= ≈ 32 . Nguyên tử khối của R là 32. V ậy R là S. 5 , 88 BT8 cũng tương tự .HS cũng có thể giải cách khác đối với dạng BT này Hoạt động 4: GV cùng HS giải các bài tập 10, 11 Câu 10: Khi cho 0,6 g một kim loại nhóm IIA tác dụng với H 2O tạo ra 0,336lit khí hiđro ở đktc. Xác định tên kim loại đó. Câu 11: Hoà tan 4,8g kim loại A trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit khí (đkc). Tìm A. Gọi HS lên bảng làm. BT 10, GV hướng dẫn HS làm BT 11 Bài giải BT 10: Gọi kim loại cần tìm là R. Ta có ptpư:. R + 2 H2O  R(OH)2 + H2. nH = 2. 0 ,336 =0 , 015 mol ⇒n R=0015 mol 22 , 4.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ⇒ M R=. 0,6 =40 . Vậy R là Ca. 0 ,015. Bài giải BT11: Gọi x là hoá trị của kim loại A 2A + HCl  2AClx 4 , 48 nH = =0,2 mol 22 , 4 2. n H 0,4 = ( mol)  nA= x x 48 M A= =12 x 0,4  x. + x H2. 2. x. 1. 2. 3. M. 12. 24. 36. Kim loại. /. Mg. /. Vậy A là Mg. Sau đó GV hướng dẫn HS dạng BT xác định tên nguyên tố : Z(HTTH=> tên) Muốn xác định tên nguyên tố cần biết 1. nguyên tố biết hoá trị M. 2. nguyên tố chưa biết hoá trị, ta gọi hoá trị của nguyên tố là x. Viết CTTQ, hoặc ptpư. Tìm mối liên hệ M = f(x). Lập bảng, tìm giá trị thích hợp. V. DẶ N DÒ: Làm tất cả các BT còn lại, tiết sau kiểm tra 1 tiết. VI. RÚT KINH NGHIỆM :. Phiếu học tập (tiết 20) : Khoanh tròn vào lựa chọn đúng 1.Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 18. Nhận xét nào sau đây đúng: A. X thuộc nhóm VA C. M thuộc nhóm IIB B. A, M thuộc nhóm IIA D. Q thuộc nhóm IA 2. Cũng với nguyên tử của các nguyên tố trên, nhận xa\ét nào sau đây đúng: A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc cùng một chu kì B. M, Q thuộc chu kì 4 C. A, M thuộc chu kì 3.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> D. Q thuộc chu kì 3 3. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố A có số thứ tự 17, nguyên tố A thuộc : A. Chu kì 3, nhóm VIIA C. Chu kì 3, nhóm VIA B. Chu kì 7, nhóm IIIA D. Chu ki 5, nhóm IIIA 4. Nguyên tố ở chu kì 4, nhóm VIA có cấu hình electron hoá trị là: A. 4s24p5 B. 4d45s2 2 4 C. 4s 4p D. 4s24p3 5.Nguyên tố X có cấu hình electron: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 . Hãy chọn câu phát biểu đúng: a. Số electron lớp ngoài cùng của X là: A. 3 B. 2 C. 6 D. 5 b. X thuộc chu kì thứ A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 E. 5 c. X thuộc nhóm A. IA B. VA C. IIIA D. IVA 6. Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg (Z = 12 ) trong bảng tuần hoàn a. Hãy nêu các tính chất sau của nguyên tố : -Tính kim loại hay tính phi kim - Hoá trị cao nhất trong hợp chất với oxi - Công thức của oxit cao nhất, của hiđroxit tương ứng và tính chất của nó b. So sánh tính chất hoá học của Mg (Z = 12) vớI Na (Z = 11) và Al (Z = 13) 7.a. Dựa vào vị trí của nguyên tố Br (Z = 35) trong BTH, hãy nêu các tính chất sau: - Tính kim loại hay tính phi kim - Hoá trị cao nhất trong hợp chất với oxi và với hiđro. - Công thức hợp chất khí của brom với hiđro. b. So sánh tính chất hoá học của Br vớI Cl ( Z = 17) và với I (Z = 53) 8. Oxit cao nhất của một nguyên tố R là RO 3, trong hợp chất của nó với hiđro có 5,88% H về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó 9. Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH 4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng. Tìm nguyên tử khối của nguyên tố đó. 10. Khi cho 0,6 g một kim loại nhóm IIA tác dụng với H 2O tạo ra 0,336lit khí hiđro ở đktc. Xác định tên kim loại đó. 11. Hoà tan 4,8g kim loại A trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit khí (đkc). Tìm A. 12. Cho 8,8g một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lít khí H2 (đkc). Hai kim loại đó là kim loại nào sau đây: A. Al và In B. Ga và In C. In và Pb D. Al và Ga 13. Cho nguyên tố Fe ở ô 26, cấu hình electron của Fe2+ là: A. 1s22s22p63s23p63d6. B. 1s22s22p63s23p63d6 4s1 2 2 6 2 6 C. 1s 2s 2p 3s 3p . D. 1s22s22p63s23p63d5. 14. Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hiđro có công thức RH3. Trong oxit cao nhất của R, nguyên tố oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Xác định nguyên tố đó. A. Nitơ B. photpho C. lưu huỳnh D.Cacbon 15. Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hiđro của nguyên tố M là công thức nào sau đây: A. M2O3 và MH3 B. MO3 và MH2 C. M2O7 và MH D. Tất cả đều sai.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn 0/11/2006 Tiết 21: KIỂM TRA MỘT TIẾT I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra HS kiến thức chương II qua 20 câu trắc nghiệm và một số bài tập tự luận nhằm đánh giá việc học, tiếp thu và vận dụng của HS. II. CHUẨN BỊ: GV chuẩn bị 2 đề kiểm tra (20 câu trắc nghiệm và 3 bài tập tự luận) HS : Làm tất cả các bài tập SGK, sách bài tập và bài tập GV đưa III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định 2. Kiểm tra 3. Nội dung ĐỀ 1: PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm). Họ tên: …………………………........................... ĐIỂM. LỜI PHÊ:. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất, đánh dấu chéo (X) vào ô thích hợp trong bảng cuối bài kiểm tra Câu 1: Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng: A. Số lớp electron B. Số electron C. Số electron ở lớp ngoài cùng D. Số electron hoá trị Câu 2: Các nguyên tố xếp ở chu kì 5 có số lớp electron trong nguyên tử là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 3: Tìm câu sai trong các câu sau: A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần. C. Nguyên tử các nguyên tố trong cùng chu kí có số electron bằng nhau. D. Chu kì thường bắt đầu là một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm ( trừ chu kì 1 và chu kì 7 chưa hoàn thành) Câu 4: Trường hợp nào dưới đây không có sự tương ứng giữa số thứ tự của chu kì và số nguyên tố của chu kì đó? Số thứ tự của chu kì Số nguyên tố A. 2 8 B. 4 32 C. 5 18 D. 6 32. Câu 5: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố A có số thứ tự 19, nguyên tố A thuộc : A. Chu kì 3, nhóm VIIA C. Chu kì 3, nhóm VIA B. Chu kì 7, nhóm IIIA D. Chu ki 4,nhóm IA Câu 6: Biết tính kim loại của các nguyên tố sau giảm dần: Ca > Mg > Be. Vậy oxit nào sau đây có tính bazơ yếu nhất: A. CaO B. MgO C. BeO D. tất cả đều sai Câu 7: Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức R2O5. Nguyên tố đó là A. Magie B. Natri C .Lưu huỳnh D. Photpho.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Câu 8: Chu kì là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng A. Số lớp electron B. Số electron B. Số electron hoá trị D. Số electron của lớp ngoài cùng Câu 9: Các nguyên tố thuộc cùng nhóm A có tính chất hoá học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có: A. Số electron như nhau B. Số lớp electron như nhau C. Số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau D. Cùng số electron s hay p Câu 10: Giá trị nào dưới đây luôn luôn bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng? A. Số khối B. Số hạt proton của nguyên tử C. Số hạt notron của nguyên tử D. Số hạt electron của nguyên tử Câu 11: Một nguyên tử ở chu kì 2, nhóm IIIA có số electron hoá trị là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 12: Độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố N ( Z = 7), O ( Z = 8), F ( Z = 9) được xếp theo chiều tăng dần như sau: A. F, O, N B. N, O, F C. O, F, N D. Tất cả đều sai Câu 13: Bảng tuần hoàn có số cột, số nhóm A và số nhóm B tương ứng bằng Số cột Số nhóm A Số nhóm B A. 16 8 8 B. 18 8 8 C. 18 10 8 D. 18 8 8 Câu 14: Cho Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13), tính kim loại của ba nguyên tố này đượcc xếp theo chiều giảm dần như sau: A. Na, Mg, Al B. Mg, Na, Al C.Al, Mg, Na D. Tất cả đều sai Câu 15: Nguyên tố X có cấu hình electron: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4. Hãy chọn câu phát biểu đúng: a. Số electron lớp ngoài cùng của X là: A. 3 B. 2 C. 6 D. 5 b. X thuộc chu kì thứ A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 c. X thuộc nhóm A.VIA B. VA C. IIIA D. IVA. Câu 16: Những tính chất nào sau đây biến thiên tuần hoàn? A. Hoá trị cao nhất với oxi B. Nguyên tử khối C. S ố electron trong nguyên tử D. Số lớp electron Câu 17: Các nguyên tố halogen được sắp xếp theo tính phi kim giảm dần như sau: A. F, Cl, Br, I B. Br, F, Cl, I C. Br, I, Cl, F D. I, Br, Cl, F Câu 18: Một nguyên tố ở chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố này là: A. 1s22s22p3 B. 1s22s22p5 C. 1s22s22p4 D. 1s22s22p1 2 Câu 19: Một nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron là: 1s 2s22p63s1. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là: A. Ô 11, chu kì 1, nhóm IIIA B. Ô 11, chu kì 3, nhóm IA C. Ô 10, chu kì 3, nhóm IA D. Ô 11, chu kì 1, nhóm IIIA Câu 20: Tính chất hoá học của các nguyên tố trong cùng một nhóm A giống nhau vì: A. Chúng là các nguyên tố s và p B. Có cùng số electron hoá trị.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> C. Có cấu hình electron lớp ngoài cùng tương tự nhau B và C đều đúng. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. A. B. C. D X. Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20. X X X X X X X X X. A. X a.C X X X. B X X X. C. b.C. c.A. D. D. X X. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1: Một nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là R 2O7. R cho hợp chất khí với hiđro chứa 2,74% về hiđro về khối lượng. a. Xác định nguyên tố R . b. Viết cấu hình electron của nguyên tử R. Cho biết R là kim loại hay phi kim Hãy so sánh tính chất hoá học của R với F (Z = 9) và Br ( Z = 35) Câu 2: Khi cho 13,7 g một kim loại M ở nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với H 2O thu được 2,24 lit khí hiđro ở đktc a. Xác định tên kim loại đó. b. Ngoài khí hiđro, ở phản ứng trên người ta còn thu được 60,68 ml dung dịch Y có khối lượng riêng d = 1,03g/ml. Tính nồng độ % của dung dịch Y Đáp án: Câu 1(2,5 đ): a) CT oxit cao nhất là R2O7 ==> CT hợp chất khí với hidro là: RH %R = 100-2,74 = 97,26%. %H 2, 74 1 = = ⇒ R ≈ 35 ,5 %R 97 , 26 R. Câu 2(2,5 đ):. Vậy R là Clo b) Cấu hình electron của Clo (Z= 17): 1s22s22p63s23p5 Clo là phi kim vì có 7 electron lớp ngoài cùng. Tính phi kim: F>Cl>Br vì cùng nhóm VIIA PTPƯ: M + 2H2O  M(OH)2 + H2 0,1 mol a) M =. 2, 24 =0,1 mol 22 , 4. m 13 , 7 = =137 n 0,1. Vậy M là Bari. b) mdd= V.d= 60,68.1,03= 62,5 (g). OH ¿2 ¿ Ba ¿ m¿.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> C %=. 17 , 1 .100 %=27 , 36 % 62 , 5. ĐỀ 2-PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm). Họ tên: …………………………........................... Lớp:……………… ĐIỂM. LỜI PHÊ:. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất, đánh dấu chéo (X) vào ô thích hợp trong bảng cuối bài kiểm tra Câu 1. Độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố N ( Z = 7), O ( Z = 8), F ( Z = 9) được xếp theo chiều tăng dần như sau: A. F, O, N B. N, O, F C. O, F, N D. Tất cả đều sai Câu 2. Các nguyên tố xếp ở chu kì 5 có số lớp electron trong nguyên tử là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 3. Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức R2O5. Nguyên tố đó là A. Magie B. Natri C .Lưu huỳnh D. Photpho Câu 4. Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng: A. Số lớp electron C. Số electron B. Số electron ở lớp ngoài cùng D. Số electron hoá trị Câu 5 .Nguyên tố X có cấu hình electron: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4. Hãy chọn câu phát biểu đúng: a. Số electron lớp ngoài cùng của X là: A. 3 B. 2 C. 6 D. 5 b. X thuộc chu kì thứ A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 E. 5 c. X thuộc nhóm A.VIA B. VA C. IIIA D. IVA Câu 6. Chu kì là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng A. Số lớp electron C. Số electron B. Số electron hoá trị D. Số electron của lớp ngoài cùng Câu 7. Trường hợp nào dưới đây không có sự tương ứng giữa số thứ tự của chu kì và số nguyên tố của chu kì đó? Số thứ tự của chu kì Số nguyên tố A. 2 8 B. 4 32 C. 5 18 D. 6 32 Câu 8. Một nguyên tố ở chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố này là: A. 1s22s22p3 B. 1s22s22p5 C. 1s22s22p4 D. 1s22s22p1 Câu 9. Tính chất hoá học của các nguyên tố trong cùng một nhóm A giống nhau vì: A. Chúng là các nguyên tố s và p B. Có cùng số electron hoá trị C. Có cấu hình electron lớp ngoài cùng tương tự nhau D. B và C đều đúng..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Câu 10. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào sau đây: A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng C. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột D. Cả A, B, C Câu 11.Giá trị nào dưới đây luôn luôn bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng? A. Số điện tích hạt nhân nguyên tử C. Số hạt proton của nguyên tử B. Số hạt nơtron của nguyên tử D. Số hạt electron của nguyên tử Câu 12. Tìm câu sai trong các câu sau: A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần. C. Nguyên tử các nguyên tố trong cùng chu kì có số electron bằng nhau. D. Chu kì thường bắt đầu là một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm ( trừ chu kì 1 và chu kì 7 chưa hoàn thành) Câu 13. Bảng tuần hoàn có số cột, số nhóm A và số nhóm B tương ứng bằng Số cột Số nhóm A Số nhóm B A. 16 8 8 B. 18 8 8 C. 18 10 8 D. 18 8 8 Câu 14. Biết tính kim loại của các nguyên tố sau giảm dần: Ca > Mg > Be. Vậy oxit nào sau đây có tính bazơ yếu nhất: A. CaO B. MgO C. BeO D. tất cả đều sai. Câu 15. Những tính chất nào sau đây biến thiên tuần hoàn? A. Hoá trị cao nhất với oxi C. Số electron trong nguyên tử. B. Nguyên tử khối D. Số lớp electron. Câu 16. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố A có số thứ tự 19,nguyên tố A thuộc : A. Chu kì 3, nhóm VIIA C. Chu kì 3, nhóm VIA B. Chu kì 7, nhóm IIIA D. Chu ki 4,nhóm IA Câu 17. Một nguyên tử ở chu kì 2, nhóm IIIA có số electron hoá trị là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 18. Một nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron là: 1s 22s22p63s1. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là: A. Ô 11, chu kì 1, nhóm IIIA B. Ô 11, chu kì 3, nhóm IA C. Ô 10, chu kì 3, nhóm IA D. Ô 11, chu kì 1, nhóm IIIA Câu 19. Các nguyên tố halogen được sắp xếp theo tính phi kim giảm dần như sau: A. F, Cl, Br, I B. Br, F, Cl, I C. Br, I, Cl, F D. I, Br, Cl, F Câu 20. Các nguyên tố thuộc cùng nhóm A có tính chất hoá học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có: A. Số electron như nhau B. Số lớp electron như nhau B. Số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau D. Cùng số electron s hay p Câu 1 2 3 4 5 6. A. B X. C. D. X X X a.C X. b.C. c.A. Câu 11 12 13 14 15 16. A. B. C X X. D X. X X X.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 7 8 9 10. X X X X. 17 18 19 20. X X X X. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1: Một nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là R 2O5. R cho hợp chất khí với hiđro chứa 17,65 % về hiđro về khối lượng. a. Xác định nguyên tố R . b. Viết cấu hình electron của nguyên tử R. Cho biết R là kim loại hay phi kim Hãy so sánh tính chất hoá học của R với F (Z = 9) và Br ( Z = 35) Câu 2: Khi cho 13,7 g một kim loại M ở nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với H 2O thu được 2,24 lit khí hiđro ở đktc a. Xác định tên kim loại đó. b. Ngoài khí hiđro, ở phản ứng trên người ta còn thu được 60,68 ml dung dịch Y có khối lượng riêng d = 1,03g/ml. Tính nồng độ % của dung dịch Y Đáp án: Câu 1(2,5đ): CT oxit cao nhất là R2O5 ==> CT hợp chất khí với hidro là: RH3 %R = 100-17,65 = 82,35%. %H 17 , 65 3 = = ⇒ R ≈ 14 %R 82 ,35 R. Vậy R là Nitơ b) Cấu hình electron của Nitơ (Z= 7): 1s22s22p3 Nitơ là phi kim vì có 5 electron lớp ngoài cùng. Tính phi kim: F>N vì cùng chu kì 3 N>Br do độ âm điện N>Br Câu 2(2,5đ): giống đề 1. IV. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày:28/10/2006. CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HOÁ HỌC Tiết 22: §. Bài 12: LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Biết được: - Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau - Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. - Định nghĩa liên kết ion. - Khái niệm tinh thể ion, tính chất chung của hợp chất ion. 2. Kĩ năng: Viết cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể. Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: GV chuẩn bị máy vi tính, projector. - Bài giảng có thể soạn bằng powerpoint kèm theo một số hình ảnh động của sự di chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử khác để tăng tính trực quan, sinh động. - Mẫu tinh thể NaCl hạt lớn, mô hình mạng tinh thể NaCl (hay dùng file flash NaCl có sẳn trong các đĩa phần mềm Hóa học). - Phim Natri tác dụng với Clo. 2. Học sinh: ôn tập một số nhóm A tiêu biểu (bài 8) III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan của máy tính để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết 22. 1. Ổn định lớp 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. Sự tạo thành ion, cation, anion 1. Ion, cation, anion. GHI BẢNG I. Sự tạo thành ion, cation, anion. 1. Ion, cation, anion. a) Sự tạo thành ion: a. Sự tạo thành ion: Hoạt động 1: Ví d ụ: Gv: Vì sao nói nguyên tử trung hoà về Nguyên tử Na: số p=số e =11 điện? 11p điện tích 11+.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hs: Vì trong nguyên tử số p = số e Gv: Khi nguyên tử nhường hoặc nhận electron thì nguyên tử còn trung hoà về điện nữa không? Điện tích phần còn lại của nguyên tử tính như thế nào? Ví dụ: nguyên tử Na? - Gv kết luận: Nguyên tử trung hoà về điện nên khi nguyên tử nhường hay nhận electron thì trở thành phần tử mạng điện gọi là ion. b) Sự tạo thành cation: Hoạt động 2: Gv cho biết quy luật: Trong các phản ứng hoá học để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm (lớp ngoài cùng có 8e hay 2 electron ở heli) nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron để trở thành ion dương, được gọi là cation. Gv phân tích làm mẫu: Sự tạo thành ion Li+ từ nguyên tử Li. Để có cấu hình của khí hiếm gần nhất là heli(1s2), nguyên tử liti dễ nhường 1 electron ở lớp ngoài cùng 2s1 trở thành ion dương hay cation Li+. Gv: trình diễn hình ảnh động về sự tạo thành ion Na+ Hs vận dụng: Viết phương trình nhường electron của các nguyên tử kim loại lớp ngoài cùng có 1, 2, 3 electron như Na, Mg, Al để trở thành ion dương.. 11e điện tích 11 Nguyên tử Na trung hoà về điện Na mất 1e: 11p 11+ 10e 10 Phần còn lại mang điện tích 1+. b) Sự tạo thành cation:. Ví dụ1: Li(Z= 3): 1s22s1. 3+. Li. +. . 3+. Li+. +. e. Ví dụ 2: : Na Na+ + 1e Mg Mg2+ + 2e Al Al3+ + 3e M Mn+ + ne Vậy kim loại nhường e Lưu ý : Tên cation = cation + tên kim loại Ví dụ: Cation liti(Li+), cation natrri(Na+), cation magie(Mg2+)…. c) Sự tạo thành anion: c) Sự tạo thành anion: Hoạt động 3: Gv cho biết quy luật: Trong các phản ứng hoá học để đạt cấu hình 2 2 5 electron bền của khí hiếm, nguyên tử Ví dụ 3: F(Z=9): 1s 2s 2p phi kim có khuynh hướng nhận electron để trở thành ion âm, được gọi.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -. -. là anion. Gv phân tích làm mẫu: Sự tạo thành ion F- từ nguyên tử F. Để có cấu hình của khí hiếm gần nhất là neon (1s22s22p6), nguyên tử F dễ nhận 1 electron trở thành ion âm hay anion FGv: trình diễn hình ảnh động về sự tạo thành ion ClHs vận dụng: Viết phương trình nhường electron của các nguyên tử kim loại lớp ngoài cùng có 1, 2, 3 electron như K, Mg, Al để trở thành ion dương.. F. +. e. F-. Ví dụ 4: Cl + e. Cl-. O. + 2e. O2-. X. + m.e. Xm-. Vậy phi kim nhận electron. Lưu ý : Tên anion = ion + tên gốc axit tương ứng.(trừ O2- gọi là anion oxit) Ví dụ: ion florua(F-), ion sunfua (S2-), clorua(Cl-). 2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử 2. Ion đơn nguyên tử và ion đa Hoạt động 4: nguyên tử - GV yêu cầu HS: Đọc SGK để tìm hiểu và phân loại các ion sau thành 2 nhóm ion đơn Ion đơn nguyên tử Ion đa nguyên tử nguyên tử và ion đa nguyên tử: Mg2+, SO42-, Mg2+, Al3+, Cl-, SO42-, NH4+, NO3-, Al3+, Cl-, NH4+, NO3-, Ba2+, Fe2+. Từ đó rút Ba2+, Fe2+…. OH-… ra các khái niệm: Ion đơn nguyên tử là các ion tạo  Ion đơn nguyên tử là gì? nên từ một nguyên tử.  Ion đa nguyên tử là gì?. Ion đa nguyên tử là các ion tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tử (nhóm nguyên tử). II. Sự tạo thành liên kết ion Hoạt động 5: Trình diễn thí nghiệm đốt cháy natri trong khí clo. Gv yêu cầu hs nhận xét sản phẩm Quá trình hình thành phân tử NaCl: tạo ra là gì? Viết ptpư. - Gv đặt vấn đề: NaCl được tạo thành như thế nào? Gv trình diễn lại sự tạo thành ion Na+, Cl-.Vậy nguyên tử Na nhường 1e cho nguyên tử Cl để tạo thành cation Na+, đồng thời nguyên tử Cl nhận 1 electron của nguyên tử Na để thành anion Cl-. Hai ion này mang điện tích trái dấu nên hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo nên phân tử NaCl. Liên kết Vậy: Liên kết ion là liên kết được tạo thành.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> giữa cation Na+ và anion Cl- là liên kết bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang ion. điện tích trái dấu. - Vậy liên kết ion là gì? III. Tinh thể ion: Hoạt động 6: 1. Tinh thể NaCl: - Dựa vào mô hình 3.1 hãy một tả mạng tinh thể ion? - Gv trình chiếu mô hình động của tinh thể muối NaCl. - Kết luận: NaCl ở trạng thái rắn tồn tại dưới dạng tinh thể ion. Trong mạng tinh thể NaCl, các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên các đỉnh hình lập phương. Xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhau. 1. Tính chất chung của hợp chất ion - Gv thảo luận cùng hs về các tính chất của tinh thể muối ăn dựa vào kiến thức phổ thông và SGK.. 1.Tinh thể NaCl: (SGK) 2.Tính chất chung của hợp chất ion: - Rất bền vững. - Khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy - Dễ tan trong nước. - Khi nóng chảy và hoà tan trong nước chúng dẫn điện.. Hoạt động 7: - Gv củng cố toàn bài bằng câu hỏi: Trong phản ứng hoá học, để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm nguyên tử kim loại, nguyên tử phi kim có khuynh hướng gì đối với electron ở lớp ngoài cùng của mình? 3. Dặn dò: - BTVN: + làm tất cả BT trong SGK VI. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày:10/11/2006 Tiết 23: §. Bài 13: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Định nghĩa liên kết CHT, liên kết CHT không phân cực (H 2, N2), liên kết CHT có cực hay phân cực (HCl, CO2) - Tính chất chung của các chất có liên kết CHT 2. Kĩ năng: - Viết công thức electron, CTCT của một số phân tử cụ thể II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - GV chuẩn bị máy vi tính, projector. - Powerpoit về sự hình thành liên kết trong các phân tử H2, N2, HCl, CO2. 2. Học sinh: - Học bài cũ III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan của máy tính để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết 23. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: BT 3/SGK/trang 60 Hs2: BT 4a/SGK/trang 60 Hs3: BT 6/SGK/trang 60 3. Bài mới: Vào bài: - Để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất trong bảng HTTH, nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron để trở thành cation, nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận electron để trở thành anion. - Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. - Liên kết ion thường được tạo nên từ các nguyên tử của các nguyên tố có tính chất khác hẳn nhau là kim loại và phi kim. - Đặt vấn đề: Vậy đối với các nguyên tử của cùng một nguyên tố hay những nguyên tố có tính chất gần giống nhau, chúng liên kết với nhau bằng cách nào?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. Sự hình thành liên kết cộng hoá trị 1. Liên kết CHT hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất.. GHI BẢNG I. Sự hình thành liên kết cộng hoá trị 1. Liên kết CHT hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất.. a) Sự hình thành phân tử hidro(H2) a) Sự hình thành phân tử hidro(H2) Hoạt động 1: - Gv: viết cấu hình electron của nguyên Cấu hình electron: H(Z=1): 1s1; tử , He? He(Z=2): 1s2 + So sánh với cấu hình electron của nguyên tử He là khí hiếm gần nhất thì lớp ngoài CTe CTCT cùng của nguyên tử H còn thiếu mấy  liên kết tạo thành do 1 cặp electron chung electron?  thiếu 1e. + Vậy, để có cấu hình electron giống với gọi là liên kết đơn. He thì 2 nguyên tử H phải liên kết như thế nào?  mỗi nguyên tử H góp 1e tạo thành cặp electron chung trong phân tử H2.Vậy mỗi nguyên tử H có 2e lớp ngoài cùng, là cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm He. - Gv: chiếu sự tạo thành phân tử H2 b) Sự hình thành phân tử nitơ(N2) Hoạt động 2: Gv hướng dẫn hs thảo luận: + Viết cấu hình electron của nguyên tử N và Ne? + SS với cấu hình electron của nguyên tử Ne, cấu hình electron của nguyên tử N còn thiếu mấy electron? thiếu 3e. + Vậy, để có cấu hình electron giống với Ne thì 2 nguyên tử N phải liên kết như thế nào?  mỗi nguyên tử N góp 3e tạo thành 3 cặp electron chung trong phân tử N2.Vậy mỗi nguyên tử N đều có lớp ngoài cùng 8 electron giống như Ne.  liên kết ba là liên kết bền nên ở nhiệt độ thường khí nitơ kém hoạt động hoá học. - Gv: chiếu sự tạo thành phân tử N2. b) Sự hình thành phân tử nitơ(N2) Cấu hình electron: N(Z=7): 1s22s22p3; Ne(Z=10): 1s22s22p6 CTe. CTCT.  liên kết tạo thành do 3 cặp electron chung gọi là liên kết ba là liên kết bền..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hoạt động 3: Khái niệm về liên kết CHT -. Gv hướng dẫn hs thảo luận:. + Liên kết trong phân tử H2, N2 là liên kết CHT. Vậy liên kết CHT là gì? + Nhắc lại thế nào là lk đơn, liên kết ba? + Thế nào là lk CHT không cực?. -. Liên kết CHT là lk được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. Liên kết CHT không cực là lk CHT trong đó các cặp electron chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào.. 2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất. a) Sự hình thành phân tử hiđro clorua (HCl) Hoạt động 4: - GV hỏi: + Nguyên tử H, Cl còn thiếu bao nhiêu electron để có lớp vỏ bền? + Để có lớp vỏ bền giống với khí hiếm gần nhất thì liên kết trong phân tử HCl được tạo thành như thế nào?  mỗi nguyên tử (H,Cl) góp chung 1e để tạo thành lk CHT. Do độ âm điện của clo(3,16) lớn hơn của hiđro(2,2) nên cặp electron lk bị lệch về phía clo, liên kết này bị phân cực + lk CHT phân cực là gì? - Gv: chiếu sự tạo thành phân tử HCl. 2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất. a) Sự hình thành phân tử hiđro clorua (HCl). b) Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit (CO2) (có cấu tạo phẳng) Hoạt động 5 : - Gv: nguyên tử C có 4e lớp ngoài cùng, nguyên tử O có 6e ở lớp ngoài cùng. Trình bày sự góp chung electron giữa các nguyên tử để tạo thành phân tử CO2, sao cho nguyên tử C, O đều có cấu hình electron bền vững của khí hiếm với 8e ở lớp ngoài cùng?  nguyên tử C ở giữa 2 nguyên tử O, nguyên tử C góp chung với mỗi nguyên tử O hai electron, mỗi nguyên tử O góp chung với 2 nguyên tử C hai electron. - Gv: chiếu sự tạo thành phân tử CO2. b) Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit (CO2) (có cấu tạo phẳng). Cấu hình electron: H(Z=1): 1s1 Cl(Z=17): 1s22s22p63s23p5. CTe CTCT - lk CHT có cực hay lk CHT phân cực là lk CHT trong đó cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. Chú ý: viết cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn Ví dụ: H :Cl. Cấu hình electron: C(Z=6):1s22s22p2 O(Z=8): 1s22s22p4. CTe. CTCT.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Gv bổ sung: theo CTe, mỗi nguyên tử đều có 8e ở lớp ngoài cùng nên phân tử CO2 bền vững. Phân tử CO2 có 2 lk đôi. Liên kết giữa nguyên tử O và nguyên tử C là phân cực nhưng phân tử CO2 có cấu tạo phẳng nên phân tử này không bị phân cực. Hoạt động 5: BTCC: Viết CTe, CTCT của các phân tử: 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT 1, 4, 6/trang 64/SGK VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Cl2, CH4, PH3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày: 18/11/2006 Tiết:24 §. Bài 13: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Tính chất chung của các chất có liên kết cộng hoá trị. - Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết ion. - Mối liên hệ giữa độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học giữa 2 nguyên tố đó trong hợp chất. 2. Kĩ năng: - Dự đoán được kiểu liên kết hoá học có thể có trong phân tử gồm 2 nguyên tử khi biết hiệu độ âm điện của chúng. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: bài giảng 2. Học sinh: học bài cũ III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết 24. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Viết CTe và CTCT của các phân tử sau: Hs1: N2, CH4, HCl, Hs2: Cl2, CO2, NH3 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. Sự hình thành liên kết cộng hoá trị 3. Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị Hoạt động 1: - Gv đặt vấn đề, hs thảo luận trả lời: + Các chất chỉ có liên kết cộng hoá trị có thể tồn tại những trạng thái nào? + Các chất như thế nào thì dễ hoà tan vào nhau?. II. Độ âm điện và liên kết hoá học. 1. Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị. GHI BẢNG I. Sự hình thành liên kết cộng hoá trị 3. Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị. - Có thể tồn tại ở cả 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí. - Các chất có bản chất liên kết giống nhau thì dễ hoà tan vào nhau. - Nói chung, các chất có liên kết CHT không cực không dẫn điện..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> không cực, liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết ion. Hoạt động 2: - Gv đặt vấn đề, hs thảo luận nhóm: SS rút ra sự giống nhau và khác nhau giữa liên - Giống nhau: đều có cặp electron chung kết CHT không cực, liên kết CHT có cực - Khác nhau: Lk CHT Lk CHT có Lk ion và liên kết ion? không cực cực - Hs: trả lời cặp e chung cặp e chung cặp e - Gv: tổng kết bằng bảng ở giữa 2 lệch về 1 chung - Vậy liên kết ion có thể coi là trường hợp nguyên tử phía của 1 chuyển về 1 riêng của liên kết CHT. nguyên tử nguyên tử 2. Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học 2. Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học Hoạt động 3: - GV yêu cầu HS: Đọc SGK để tìm hiểu và Hiệu độ âm Loại liên kết cho biết người ta dùng cách nào để phân điện - LK CHT không cực biệt một cách tương đối các loại lk hoá 0,0 đến < 0,4 0,4 đến <1,7 - Lk CHT có cực. học?  1,7 - Lk ion - Kẻ bảng trong SGK vào vở Ví dụ: xét phân tử NaCl, HCl? - Gv: Ứng dụng làm bài tập. NaCl: 3,16 - 0,93 = 2,23 > 1,7 liên kết ion. HCl: 3,16 – 2,20 = 0,96 mà 0,4<0,96<1,7  liên kết CHT phân cực Hoạt động 4 : Gv củng cố toàn bộ bài học: + Thế nào là liên kết CHT, liên kết CHT không cực, liên kết CHT có cực, liên kết ion? + Để phân loại một cách tương đối các loại liên kết ta phải làm như thế nào? 4. Dặn dò: - BTVN: + làm tất cả BT còn lại trong SGK VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày: 21/11/2006 Tiết:25 §. Bài 14: TINH THỂ NGUYÊN TỬ VÀ TINH THỂ PHÂN TỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 1. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử. - Tính chất chung của hợp chất có cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử . 2. Kĩ năng: - Dựa vào cấu tạo loại mạng tinh thể của chất, dự đoán tính chất vật lí của nó. - So sánh mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử, mạng tinh thể ion. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: photocopy hình vẽ tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử, tinh thể ion làm đồ dùng dạy học. 2. Học sinh: học bài cũ III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết 25. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố, hãy cho biết loại liên kết trong các chất sau đây: Hs1: AlCl3, H2S, Cl2, CaCl2, SO2 Hs2: CaS, Al2S3, H2O, Al2O3, O2 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. Tinh thể nguyên tử 1. Tinh thể nguyên tử Hoạt động 1: - Gv: dựa vào hình vẽ mạng tinh thể kim cương, thảo luận theo các câu hỏi sau: + Nguyên tử cacbon có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?  4e + Trong tinh thể kim cương, các nguyên tử cacbon liên kết với nhau như thế nào?  Mỗi nguyên tử cacbon liên kết với 4 nguyên tử cacbon lân cận gần nhất bằng 4 cặp electron chung, đó là 4 liên kết cộng hoá trị. Các nguyên tử cacbon này nằm trên 4 đỉnh của một tứ diện đều. + Tinh thể nguyên tử được cấu tạo như thế. GHI BẢNG I. Tinh thể nguyên tử 1. Tinh thể nguyên tử Ví dụ: mạng tinh thể kim cương. Hình: Sự sắp xếp tứ diện của 4 nguyên tử C xung quanh nguyên tử C trung tâm Các nguyên tử sắp xếp đều đặn, theo một trật tự nhất định. Ở nút mạng: nguyên tử.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> nào?  Tinh thể nguyên tử được cấu tạo từ những nguyên tử được sắp xếp một cách đều đặn, theo một trật tự nhất định trong không gian tạo thành một mạng tinh thể. Ở các điểm nút của mạng tinh thể là những nguyên tử liên kết với nhau bằng các liên kết CHT.. Liên kết giữa các nguyên tử: CHT. Hình: Tinh thể kim cương 2. Tính chất chung của tinh thể nguyên tử Hoạt động 2: Gv: Hãy nêu các tính chất và ứng dụng của kim cương?  Rất cứng, dùng làm dao cắt kính, mũi khoan để khoan sâu vào lòng đất tìm mỏ dầu. - Gv: Tại sao kim cương rắn như vậy?  Lực liên kết CHT trong tinh thể nguyên tử rất lớn tinh thể bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi khá cao. II. Tinh thể phân tử 1. Tinh thể phân tử Hoạt động 3: - GV dựa vào hình vẽ tinh thể iot và mạng lưới nước đá mô tả: Tinh thể iot là tinh thể phân tử, ở nhiệt độ thường iot ở thể rắn với cấu trúc tinh thể mạng lưới lập phương tâm diện. Các phân tử iot ở 8 đỉnh và ở các tâm của 6 mặt hình lập phương. Tinh thể nước đá cũng là tinh thể phân tử. Trong tinh thể nước đá, mỗi phân tử nước có 4 phân tử nước liên kết lân cận gần nhất nằm trên 4 đỉnh của một tứ diện đều. Mỗi phân tử nước ở đỉnh lại liên kết với 4 phân tử lân cận nằm ở 4 đỉnh của hình tứ diện đều khác và cứ tiếp tục như vậy. - Gv hỏi: vậy tinh thể phân tử được cấu tạo như thế nào? GV bổ sung: phần lớn chất hữu cơ, các. 2. Tính chất chung của tinh thể nguyên tử. -. -. Lực liên kết CHT trong tinh thể nguyên tử rất lớn tinh thể bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi khá cao. Kim cương có độ cứng lớn nhất, là 10 đơn vị.. II. Tinh thể phân tử 1. Tinh thể phân tử. -. Các nguyên tử sắp xếp đều đặn, theo một trật tự nhất định..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> đơn chất phi kim ở nhiệt độ thấp đều kết tinh thành mạng lưới tinh thể phân tử (phân tử có thể gồm một nguyên tử như các khí hiếm, hoặc nhiều nguyên tử như các halogen, O2, N2, H2O, CO2,...). Ở nút mạng: phân tử Liên kết giữa các phân tử: lực tương tác yếu giữa các phân tử. -. 2. Tính chất chung của tinh thể phân tử Hoạt động 4 : - Gv: các em hãy cho biết một số tính chất mà em biết về iot, nước đá, băng phiến?  nước đá dễ tan, băng phiến dễ bay hơi, iot dễ thăng hoa khi đun nóng - Gv: tại sao tinh thể phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi như vậy?  Trong tinh thể phân tử, các phân tử vẫn tồn tại như những đơn vị độc lập và hút nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử. Hoạt động 5: - Gv củng cố toàn bài bằng câu hỏi: Hãy nêu rõ sự khác nhau về cấu tạo và liên kết trong mạng tinh thể nguyên tử và mạng tinh thể phân tử?. 2. Tính chất chung của tinh thể phân tử. - Các phân tử hút nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử  dễ nóng chảy, dễ bay hơi. Tinh thể nguyên tử - ở nút nguyên tử. Tinh thể phân tử. mạng: - ở nút mạng: phân tử. - Liên kết CHT. - lực tương tác yếu giữa các ptư. 4. Dặn dò: - BTVN: + BT 1,2/trang 70/SGK + BT 3.28, 3.29/ trang 24/SBT VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày 23/11/2006 Tiết:26 §. Bài 25: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hs biết: Hoá trị của một nguyên tố trong các hợp chất ion, trong hợp chất cộng hoá trị; số oxi hóa. 2. Kĩ năng: Vận dụng: xác định đúng điện hoá trị, cộng hoá trị, số oxi hoá II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Bảng tuần hoàn 2. Học sinh: ôn tập về liên kết ion, liên kết CHT III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết 26. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: xác định loại liên kết trong các hợp chất sau: NaCl, CaF2, NH3, CH4, H2O 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ GHI BẢNG HỌC SINH I. Hóa trị I. Hóa trị 1. Hoá trị trong hợp chất ion 1. Hoá trị trong hợp chất ion Hoạt động 1:  điện hóa trị = điện tích ion Gv nêu quy tắc: Trong hợp chất ion, hoá trị Ví dụ: của một nguyên tố bằng điện tích của ion và Hợp chất Tạo nên từ Điện hoá được gọi là điện hoá trị của nguyên tố đó ion trị Gv làm mẫu ví dụ SGK: NaCl Na+ Na: 1+ NaCl là hợp chất ion, tạo nên từ Na +, Cl- nên Cl Cl : 1Na có điện hoá trị là 1+, Cl là 1CaF2 Ca2+ Ca: 2+ Tương tự trong hợp chất CaF2, Ca có điện F F : 1hoá trị là 2+, F là 1Hs vận dụng: xác định điện hoá trị của từng nguyên tố trong mỗi hợp chất ion sau: K2O, CaCl2, Al2O3 ,KBr trả lời: 1+2- 2+1- 3+2- 1+1Gv gợi ý hs nhận xét khái quát: Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA, IIA, IIIA có 1,2,3 electron ở lớp ngoài cùng có thể nhường đi 1,2,3 electron, nên có điện hoá trị 1+, 2+,3+.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6,7 electron ở lớp ngoài cùng, có thể nhận thêm2 hoặc 1 electron vào lớp ngoài cùng, nên có điện hoá trị 2-,1-. Kim loại nhóm IA, IIA, IIIA điện hoá trị 1+, 2+,3+ Phi kim nhóm VIA, VIIA điện hoá trị 2-, 1-. 2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị Hoạt động 2: Gv nêu nguyên tắc: Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết cộng hoá trị của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hoá trị. Gv làm mẫu ví dụ SGK:NH3 Hs vận dụng: H2O, CH4. 2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị  cộng hoá trị = số liên kết CHT Thí dụ: CTPT CTCT Cộng hoá trị H-N-H H. NH3. N: 3 H: 1 H2O H. H-O-H. O: 2. H-C-H H H: 1. CH4 II. Số oxi hoá 1. Khái niệm: 2. Quy tắc xác định: Hoạt động 3: GV đặt vấn đề: Số oxi hoá thường được sử dụng trong việc nghiên cứu phản ứng oxi hoá-khử. - Gv trình bày khái niệm số oxi hoá và từng nguyên tắc xác định số oxi hoá kèm theo thí dụ minh hoạ. C: 4 H: 1. II. Số oxi hoá 1. Khái niệm: (sgk) 2. Quy tắc xác định: Quy tắc 1: SOH của các nguyên tố trong đơn chất bằng 0: Vd: SOH của các nguyên tố Cu, Zn, H, O, N trong phân tử đơn chất Cu, Zn, H 2 O2, N2 bằng 0. Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số SOH của các nguyên tố bằng 0: Vd: SOH của N trong: NH3: x + 3(+1) = 0 x=-3 Chú ý: SOH được viết bằng số thường, dấu HNO2: (+1) + x + 2(-2) = 0  x = +3 đặt phía trước và được đặt trên kí hiệu HNO3: (+1) + x + 3(-2) = 0  x = +5 nguyên tố Quy tắc 3: - SOH của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó Vd: SOH của các nguyên tố ở các ion Trong NO3-, HNO3 thì N đều có SOH là +5 K+, Ba2+, Al3+, Cl-, S2- lần lượt là:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hs vận dụng: xác định SOH của S trong +1,+2,+3, -1,-2 - Trong ion đa nguyên tử, tổng số SOH SO42của các nguyên tố bằng điện tích của ion Vd: trong NO3-: x + 3(-2) = -1  x = +5 Quy tắc 4: Trong hầu hết hợp chất, SOH của H là +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2…). SOH của O bằng -2 trừ trường hợp OF2, peoxit (như H2O2)… Hoạt động 4: Gv củng Hs củng cố toàn bài bằng bảng: Công thức. Cộng hoá trị của. Số oxi hoá của. NN. N là 3. N là 0. Cl-Cl. Cl là 1. Cl là 0. H-O-H. H là 1;. O là 2. H là +1,. O là -2. Công thức. Điện hoá trị của. Số oxi hoá của. NaCl. Na là 1+; Cl là 1-. Na là +1; Cl là -1. CaCl2. Ca là 2+; Cl là 1-. Ca là +2; Cl là -1. 4. Dặn dò: + làm tất cả BT trong SGK, chuẩn bị trước các bài tập luyện tập 1,2,3,4/SGK/trang76 VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày 01/12/2006 Tiết 27 §. Bài 16: LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: nắm vững liên kết ion, liên kết cộng hoá trị 2. Kĩ năng: - Xác định loại liên kết hoá học một cách tương đối dựa vào hiệu độ âm điện - Viết phương trình biểu diễn sự hình thành ion. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: đề kiểm tra 15 phút 2. Học sinh: ôn tập và làm các bài tập được giao về nhà III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra 15 phút:. Tiết 27.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Đề 1: Hoàn thành bảng sau: Phân tử. Hiệu độ âm điện. Loại liên kết. KBr. 2,96-0,82= 2,06>1,7. Liên kết ion. Cấu tạo từ ion nào hoặc CTCT từ ion: K+; Br -. Hoá trị. Số oxi hoá. K: 1+;Br: 1-. K: +1;Br: -1. Hoá trị. Số oxi hoá. K: 1+;Br:1-. K:+1;Br:-1. NH3 CO2 MgO NaCl Br2 Đề 2: Hoàn thành bảng sau: Phân tử. Hiệu độ âm điện. Loại liên kết. KBr. 2,96-0,82= 2,06>1,7. Liên kết ion. Cấu tạo từ ion nào hoặc CTCT từ ion: K+; Br -. PH3 SiO2 CaO KCl Cl2. 3. Bài mới: giải các bài tập trong SGK HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: Bài tập 1 - Hs thảo luận - Gv gọi bất kì một học sinh (trung bình) lên bảng giải, cho hs khác trong nhóm bổ sung nếu chưa hoàn chỉnh. GHI BẢNG. Na  Na+ + 1e; Cl + 1e  Cl[Ne]3s1 [Ne] [Ne]3s23p5 [Ar] 2+ Mg  Mg + 2e ; S + 2e  S2[Ne]3s2 [Ne] [Ne]3s23p4 [Ar] 3+ Al  Al +3e ; O + 2e  O2[Ne]3s23p1 [Ne] [He]2s22p4 [Ne]  cấu hình e của các ion giống với cấu hình e của nguyên tố khí hiếm gần nhất.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hoạt động 2: Bài tập2 (liên kết hoá học) - Gv kẻ bảng tổng kết lên bảng - Hs thảo luận nhóm, điền vào bảng - Gv gọi một hs lên bảng trình bày lời giải của nhóm, lấy điểm cả nhóm.. So sánh. Lk CHT Lk CHT có cực không cực. Lk ion. Mục đích. tạo cho mỗi nguyên tử lớp e n/c bền vững giống với cấu trúc của khí hiếm (2e hoặc 8e). Cách hình thành liên kết. Cặp e chung Cặp e chung bị Cho và nhận không bị lệch về phía electron lệch nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. Thườn giữa các giữa các nguyên giữa kim loại g tạo nguyên tử tử phi kim khác và phi kim nên phi kim nhau giống nhau Nhận xét. Lk CHT có cực là dạng trung gian giữa lk CHT không cực và lk ion. Hoạt động 3: (độ âm Bài tập3: điện và hiệu độ âm điện) Phân tử Bài tập 3: nhắc lại cách dự đoán loại liên kết hoá Na2O học dựa vào hiệu độ âm MgO điện. Al2O3 SiO2 P2O5 SO3 Cl2O7. Hiệu độ âm điện 2,51 2,13 1,83 1,54 1,25 0,86 0,28. Bài tập 4: nhận xét tính Bài tập 4: a) F O phi kim và độ phân cực Nguyên tố 3,44 của các phân tử dựa vào Độ âm điện 3,98 NX: Tính phi kim giảm dần độ âm điện. Cl 3,16. Liên kết Ion Ion Ion CHT có cực CHT có cực CHT có cực CHT không cực. N 3,04. H. H - C - H H. b) CTCT: H - N - H. H - O - H. H. NN. N2 CH4 NH3 H2O Hiệu độ âm điện 0 0,35 0,84 1,24  phân tử N2, CH4 có liên kết CHT không phân cực.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Phân tử có liên kết phân cực mạnh nhất trong dãy là H2O 4. Dặn dò: - BTVN: + làm tất cả BT còn lại trong SGK VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày 25/11/2006 Tiết 28 §. Bài 16: LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: nắm vững: - Sự hình thành một số loại phân tử; đặc điểm cấu trúc và liên kết của ba loại tinh thể 2. Kĩ năng: - Xác định hoá trị và số oxi hoá của các nguyên tố trong đơn chất và hợp chất II. CHUẨN BỊ : Học sinh: làm BT trước ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề; hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết 28. 1. Ổn định lớp 2. Luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: Bài tập 5 Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron 1s22s22p3. Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức phân tử của hợp chất với hiđro. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của hợp chất đó. Gv: khi làm bài phải có giải thích Hs: thảo luận nhóm Gv: gọi bất kì một hs làm, hs khác bổ sung (nếu cần) lấy điểm cả nhóm.. GHI BẢNG Bài tập 5: Tổng số electron là 7 ô số 7 Có 2 lớp electron  nguyên tố ở chu kì 2 Nguyên tố p, có 5e ở lớp ngoài cùng thuộc nhóm VA. Đó là nitơ. CTPT của hợp chất khí với hiđro là NH3. .. H:N:H .. CT electron và CTCT của phân tử: H- N - H H. Hoạt động 2: Bài tập 6: Bài tập 6: a) Lấy thí dụ về tinh thể ion, tinh thể a) Tinh thể ion: CsBr; CsCl; NaCl; MgO nguyên tử, tinh thể phân tử Tinh thể nguyên tử: Kim cương b) So sánh nhiệt độ nóng chảy của các Tinh thể phân tử: băng phiến, iot, nước loại tinh thể đó. Giải thích. đá, cacbon đioxit. c) Tinh thể nào dẫn điện dược ở trạng b) So sánh nhiệt độ nóng chảy của ba loại thái rắn? Tinh thể nào dẫn điện được tinh thể: khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước? - Lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu Gv cho hs thảo luận và đứng tại chỗ đọc lớn nên tinh thể ion rất bền vững. Các hợp kết quả thảo luận. Gv nhận xét, bổ sung, chất ion đều khá rắn, khó nóng chảy, khó cho điểm nhóm bay hơi. - Lực liên kết cộng hoá trị trong tinh thể nguyên tử rất lớn, vì vậy tinh thể nguyên tử đều bền vững, khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơi. - Tinh thể phân tử, các phân tử hút nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử. Vì vậy, tinh thể phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi. c) Không tinh thể nào dẫn điện được ở.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> trạng thái rắn. Tinh thể ion dẫn điện được khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước. Hoạt động 3: Bài tập 7 (điện hoá trị) Xác định điện hoá trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA? Có giải thích. - Gv gợi ý: Các nguyên tố nhóm IA, VIA, VIIA có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng? Chúng có xu hướng gì? Có thể tạo thành những ion nào? Hoạt động 4 : (hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro) Bài tập 8: a) Dựa vào vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hãy nêu rõ trong các nguyên tố sau đây những nguyên tố nào có cùng cộng hoá trị trong công thức hoá học các oxit cao nhất: Si, P, Cl, S, C, N, Se, Br. b) Những nguyên tố nào sau đây có cùng cộng hoá trị trong công thức hoá học của các hợp chất khí với hiđro? P, S, F, Si, Cl, N, As. Bài tập 9: Xác định số oxi hoá của Mn, Cr, Cl, P, N, S, C, Br: a) Trong phân tử: KMnO4, Na2Cr2O7, KClO3, H3PO4 b) Trong ion: NO3-, SO42-, CO32- Br-, NH4+. Bài tập7: Các nguyên tố nhóm IA  có thể nhường 1e  điện hoá trị là 1+ Các nguyên tố ngóm VIA  có thể nhận 2e  điện hoá trị là 2Các nguyên tố nhóm VIIA  có thể nhận 1e  điện hoá trị là 1Bài tập 8: a) Những nguyên tố có cùng hoá trị trong oxit cao nhất: RO2. R2O5. Si, C. P, N. RO3 S, Se. R2O7 Cl, Br. b) Những nguyên tố có cùng hoá trị trong hợp chất khí với hidro: RH4 Si. RH3 N,P,As. RH2. RH. S, Te. F,Cl. Bài tập 9: a) Mn:+7; Cr:+6; Cl:+5; P:+5 b) N:+5; S:+6; C:+4; Br:-1; N:-3. 3. Dặn dò: - BTVN: + ôn lại tất cả BT đã giải VI. RÚT KINH NGHIỆM:. CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ Ngày 11/12/2006 Tiết 29 §. Bài 17: PHẢN ỨNG OXI HOÁ -KHỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử, là phản ứng oxi hoá - khử - Dấu hiệu nhận biết phản ứng oxi hoá - khử 2. Kĩ năng: - Xác định được chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử trong phản ứng oxi hoá - khử cụ thể.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Nhận biết được phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: một số bài tập củng cố 2. Học sinh: xem kĩ lại phần xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất cụ thể III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs đàm thoại cùng gv để giải quyết vấn đề IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết 29. 1. Ổn định lớp 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ GHI BẢNG HỌC SINH I. Định nghĩa I. Định nghĩa 1. Hình thành quan niệm mới về sự oxi 1.Sự oxi hoá hoá 0 0 +2 -2 Hoạt động 1: Ví dụ 1: 2Mg + O2  2MgO - Gv: nhắc lại định nghĩa sự oxi hoá ở lớp 8? “sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá” 0. (1). +2. - Gv: xác định số oxi hoá của magie và oxi Mg  Mg + 2e: sự oxi hóa Mg (quá trình oxi trước và sau phản ứng? hoá Mg) - Gv: Nhận xét sự thay đổi số oxi hoá của magie, magie nhường hay nhận bao nhiêu electron ?  tăng từ 0 đến +2  nhường 2e. ĐN: sự oxi hoá là sự nhường electron - Gv: đưa ra định nghĩa mới 2. Hình thành quan niệm mới về sự khử 2. Sự khử Hoạt động 2: +2 -2 0 0 +1 -2 - Gv: nhắc lại định nghĩa sự khử ở lớp 8? - Gv: xác định số oxi hoá của đồng trước và sau phản ứng? - Gv: Nhận xét sự thay đổi số oxi hoá của đồng?  giảm từ +2 đến 0 nhận 2e - Gv: đưa ra định nghĩa mới 3. Hình thành quan niệm mới về chất khử, chất oxi hoá Hoạt động 3:. Ví dụ 2: CuO + H2  Cu + H2O +2. Cu + khử). 0. (2). +2. 2e  Cu: sự khử Mg (quá trình. ĐN: sự khử là sự thu electron 3. Chất khử, chất oxi hoá Ví dụ 1: Mg: chất khử; O2 : chất oxi hoá Ví dụ 2: CuO: chất oxi hoá; H2: chất khử.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Nhắc lại quan niệm cũ. Dùng các ví dụ ĐN: - chất khử (chất bị oxi hoá) là chất nhường electron trên để phân tích chất oxi hoá, chất khử - chất oxi hoá (chất bị khử) là chất thu - Gv: nêu định nghĩa electron 4. Hình thành quan niệm mới về phản 4. Phản ứng oxi hoá - khử ứng oxi hoá - khử Ví dụ 3: 0 0 +1 -1 Hoạt Động 4 : 2Na + Cl2  2NaCl (3) - Các phản ứng không có oxi tham gia: chất khử chất oxi hoá - Hãy xác định chất khử, chất oxi hoá trong các ví dụ sau? Ví dụ 4: 0 0 +1 -1 - Gv nhận xét: Phản ứng (1), (2), (3), (4), (5), đều có chung bản chất, đó là sự chuyển electron giữa các chất tham gia phản ứng, chúng đều là phản ứng oxi hoá -khử . - Gv yêu cầu hs: hãy định nghĩa thế nào là phản ứng oxi hoá - khử? - Lưu ý: trong phản ứng oxi hoá - khử, sự oxi hoá và sự khử xảy ra đồng thời. Do đó, trong phản ứng oxi hoá - khử bao giờ cũng có chất oxi hoá và chất khử tham gia.. H2. +. chất khử Ví dụ 5:. -3. +5. Cl2 . 2HCl (4). chất oxi hoá +1. NH4NO3  N2O +. 2H2O (5). NH4NO3 vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử ĐN: Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố. Hoạt động 5: làm bài tập củng cố Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá - khử? Xác định chất oxi hoá, chất khử? Ghi quá trình oxi hoá, quá trình khử? 1) 4P + 5O2  2P2O5 3) CaCO3  CaO + CO2 2) Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2 4) 2HgO  2Hg + O2 5) 2NH3 + 3CuO  3Cu + N2 + 3H2O 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT 1,2,3,4,5,6 trong SGK /trang 83 VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày 11/12/2006: Tiết 30 §. Bài 17: PHẢN ỨNG OXI HOÁ -KHỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Nắm được các bước lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử, ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn 2. Kĩ năng: lập được phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử theo phương pháp thăng bằng electron II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: chuẩn bị một số bài tập củng cố.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 2. Học sinh: ôn tập kĩ kiến thức bài trước, làm đầy các bài tập về nhà III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề, hướng dẫn giải một số ví dụ - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải các bài tập khác dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết 30. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Xác định chất oxi hoá, chất khử, viết quá trình oxi hoá, quá trình khử trong các phản ứng oxi hoá - khử sau. Hs1: 1) 4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O 2) 2Cu(NO3)2  2CuO + 4NO2 + O2 Hs2: 1) 2NH3 + 3Cl2  N2 + 6HCl 2) Hg(NO3)2  Hg. + 2NO2 + O2. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ GHI BẢNG HỌC SINH II. Lập PTHH của phản ứng oxi hoá II. Lập PTHH của phản ứng oxi hoá - khử: - khử theo phương pháp thăng bằng electron Hoạt động 1: - dựa theo nguyên tắc: - Gv làm một số ví dụ và giảng giải tổng số e chất khử cho=tổng số e chất oxi hoá theo từng bước để học sinh nắm rõ 4 nhận bước. Thí dụ 1: - Hãy xác định số oxi hoá của các P + O2  P2O5 nguyên tố, xác định chất khử, chất oxi Bước 1: xác định số oxi hoá của các nguyên tố hoá, ghi quá trình khử, quá trình oxi trong phản ứng để tìm ra chất oxi hoá, chất khử hoá? 0 0 +5 -2 P + O2  P2O5 - Để số e chất khử cho=số e chất oxi chất khử chất oxi hoá hoá nhận thì ta cần nhân quá trình khử, Bước 2,3: viết quá trình oxi hoá và quá trình quá trình oxi hoá cho bao nhiêu? khử - tìm hệ số thích hợp. 0 +5  bội số chung nhỏ nhất là 20, chia cho 5e của quá trình oxi hoá ta có hệ số 4, x 4 P  P + 5e (quá trình oxi hoá ) chia cho 4e của quá trình khử ta có hệ 0 -2 số  điền các hệ số vào phương trình x 5 O + 4e  2O (quá trình khử) Bước 4: đặt hệ số của chất oxi hoá và chất khử vào phản ứng, kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích hai vế: 4P + 5O2  2P2O5.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Hướng dẫn hs cách viết gộp các bước. Thí dụ 2: +3 -2. +2 -2. 0. Fe2O3 + 3CO.  Fe. +3. + 3CO2. 0. x 2 Fe + 3e C. Fe (quá trình khử) . +2. x3. +4 -2. +4. . C + 2e (quá trình oxi hoá). Hoạt động 2:bài tập củng cố: Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron: 1)NH3 + O2  NO + H2O 2)NH3 + Cl2  N2 + HCl 3) HNO3+ Cu  Cu(NO3)2+NO+ H2O 4) HNO3+ Cu  Cu(NO3)2+NO2+ H2O 5)HNO3 + H2SS + NO+ H2O 6) NH3 + CuO  Cu + N2 + H2O 4. Dặn dò: - BTVN: + làm tất cả BT còn lại + BT 7,8/trang 83/SGK VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày 15/12/2006 Tiết 31 §. Bài 18: PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC VÔ CƠ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: hiểu được: các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại là phản ứng oxi hoá -khử và phản ứng không phải là oxi hoá -khử 2. Kĩ năng: nhận biết một phản ứng hoá học thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử dựa vào sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố II. CHUẨN BỊ : Giáo viên: yêu cầu hs ôn tập trước các định nghĩa phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, phản ứng thế, phản ứng trao đổi đã được học ở THCS.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết 31. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: 7a/SGK/trang 83 Hs2: 7b/SGK/trang 83 Hs3: 7c /SGK/trang 83 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá và phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá 1. Phản ứng hoá hợp: Hoạt động 1: - Đn phản ứng hoá hợp? - Xét các ví dụ sau: phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử? - Từ các thí dụ trên gv rút ra kết luận? 2. Phản ứng phân huỷ Hoạt động 2: - Đn phản ứng phân huỷ? - Xét các ví dụ sau: phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử?. GHI BẢNG. I. Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá và phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá 1. Phản ứng hoá hợp: a) Thí dụ 1: 0 0 -3 +1 3H2 + N2  2NH3 chất khử chất oxi hoá  là phản ứng oxi hoá - khử b) Thí dụ 2: +2 -2 +4 -2 +2 +4 -2 CaO + CO2  CaCO3  không phải là phản ứng oxi hoá - khử Kết luận: Trong phản ứng hoá hợp, số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi 2. Phản ứng phân huỷ a) Thí dụ 1: +1 +5 -2 0 +4 -2 0 2AgNO3  2Ag + 2NO2 + O2 AgNO3: vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử  là phản ứng oxi hoá - khử b) Thí dụ 2: +2 +4 -2 +2 -2 +4 -2 CaCO3  CaO + CO2  không phải là phản ứng oxi hoá - khử. Kết luận: Trong phản ứng phân huỷ, số oxi hoá của các - Từ các thí dụ trên rút ra nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi kết luận? 3. Phản ứng thế 3. Phản ứng thế.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hoạt động 3: a) Thí dụ 1: - Đn phản ứng thế? 0 +2 +2 0 - Xét các ví dụ sau: phản Mg + Cu(NO3)2  Mg(NO3)2 + Cu ứng nào là phản ứng oxi chất khử chất oxi hoá hoá - khử?  là phản ứng oxi hoá - khử b) Thí dụ 2: 0 +1 +2 0 Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 chất khử chất oxi hoá  là phản ứng oxi hoá - khử - Từ các thí dụ trên rút ra Kết luận: Trong hoá học vô cơ, phản ứng thế bao giờ cũng có kết luận? sự thay đổi só oxi hoá của các nguyên tố 4. Phản ứng trao đổi 4. Phản ứng trao đổi Hoạt động 4 : a) Thí dụ 1: - Đn phản ứng trao đổi? +2 -1 +1 +6 -2 +2 +6 -2 +1 -1 - Xét các ví dụ sau: phản BaCl2 + Na2SO4  BaSO4 + 2NaCl ứng nào là phản ứng oxi  không phải là phản ứng oxi hoá - khử hoá - khử? b) Thí dụ 2: +1 -2 +1. +2 -1. +2. -2 +1. +1 -1. 2KOH + MgCl2  Mg(OH)2 + 2KCl  không phải là phản ứng oxi hoá - khử. - Từ các thí dụ trên gv Kết luận: Trong phản ứng trao đổi, số oxi hoá của các nguyên rút ra kết luận tố không thay đổi II. Kết luận II. Kết luận Hoạt động 5: - Gv: Việc chia pư thành các loại pư hoá hợp, pư phân huỷ, pư thể, pư trao đổi là dựa vào cơ sở nào? Dựa vào số lượng chất tham gia và chất tạo thành sau phản ứng - Gv: Nếu lấy số oxi hoá làm cơ sở thì có thể chia pư hoá học thành mấy loại? - Gv bổ sung: cách phân loại này thực chất hơn Hoạt động 6: củng cố: Làm bài tập 2,3,4 trong SGK 4. Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - BTVN: + làm tất cả BT còn lại trong SGK + chuẩn bị tiết sau luyện tập: xem lại lý thuyết trong chương VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày 17/12/2006 Tiết32: §. Bài 19: LUYỆN TẬP: PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Nắm vững các khái niệm: sự khử, sự oxi hoá chất khử, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá - khử. - Hs vận dụng: nhận biết phản ứng oxi hoá - khử, phân loại phản ứng hoá học 2. Kĩ năng: - Xác định số oxi hoá của các nguyên tố - Nhận biết phản ứng oxi hoá - khử, sự oxi hoá, sự khử. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên: yêu cầu hs ôn tập trước phần lý thuyết III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Luyện tập: A. Kiến thức cần nắm vững: Hoạt động 1:. Tiết 32.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Gv nêu hệ thống câu hỏi: -. Sự oxi hoá là gì? Sự khử là gì?. -. Chất oxi hoá là gì? Chất khử là gì?. -. Phản ứng oxi hoá - khử là gì?. -. Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết phản ứng oxi hoá - khử?. -. Dựa vào số oxi hoá, người ta chia phản ứng thành mấy loại? Gv nhắc hs chú ý đến tính hai mặt của phản ứng oxi hoá - khử và xem xét quá trình oxi hoá -khử trên cơ sở sự tăng giảm số oxi hoá của các nguyên tố (với giả sử chất khử nhường hẳn electron sang chất oxi hoá). B. Bài tập Hoạt động2: hs thảo luận, gv gọi trả lời, gv nhận xét cho điểm nhóm, bổ sung, lưu ý mục đích của bài tập Sử dụng các bài tập trong SGK. -. Bài 1: D. -. Bài 2: C. -. Bài 3: D  Củng cố về phân loại phản ứng. -. Bài 4: Câu đúng: a,c Câu sai:b,d.  Củng cố dấu hiệu nhận biết sự oxi hoá, sự khử, chất oxi hoá, chất khử. -. Bài 5: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố Bài 6: a) sự oxi hoá Cu và sự khử Ag trong AgNO3 b) Sự oxi hoá Fe và sự khử Cu trong CuSO4 c) Sự oxi hoá Na và sự khử H trong H2O.  Yêu cầu Hs viết quá trình oxi hoá, quá trình khử. 4. Dặn dò: - BTVN: + làm tất cả BT còn lại trong SGK, tiết sau luyện tập tiếp theo. VI. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày 21/12/2006 Tiết 33 §. Bài 19: LUYỆN TẬP: PHẢN ỨNG OXI HOÁ -KHỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: hs vận dụng cân bằng phản ứng oxi hoá - khử, phân loại phản ứng hoá học. 2. Kĩ năng: - Củng có và phát triển kĩ năng cân bằng PTHH của phản ứng oxi hoá - khử bằng phương pháp thăng bằng electron. - Nhận biết phản ứng oxi hoá – khử, chất oxi hoá, chất khử, chất tạo môi trường cho pư. - Rèn kĩ năng giải các bài tập có tính toán đơn giản về phản ứng oxi hoá - khử. II. CHUẨN BỊ : Học sinh: chuẩn bị trước các bài tập ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết 33. 1. Ổn định lớp 2. Luyện tập Hướng dẫn trả lời: - Bài 7: a) Chất oxi hoá là O2, chất khử là H2 +5. -2.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> b) Chất oxi hoá là N, chất khử là O (đều trong phân tử KNO3KNO3 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá) +3. -3. c) Chất oxi hoá là N, chất khử là N (NH 4NO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá). d) Chất oxi hoá là Fe (trong Fe2O3), chất khử là Al - Bài 8: giải tương tự bài 7 - Bài 9: a) 8Al + 3Fe3O4  4Al2O3 + 9Fe 0. +3. 4x. 2Al  2Al +6e. 3x. 3Fe + 8e  3Fe. +1. +3. b) 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4  5Fe2(SO4)3 +2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O +2. +3. 5x. 2Fe. 2x. Mn + 5e  Mn. . 2Fe + 2e. +7. +2. c) 4FeS2 +11 O2  2Fe2O3 + 8SO2 +2. 2x. +3. 2Fe  2Fe + 2e -1. +4. 4S.  4S + 20e. 0. -2. 11x 2O + 4e  2O d) 2KClO3  2KCl + 3O2 +5. 2x. Cl -2. -1. +. 6e  Cl 0. 1x 6O  6O + 12e e) 3Cl2 + 6KOH  5KCl + KClO3 + 3H2O 0. 5x. -1. Cl +1e Cl 0. +5. 1x Cl  Cl +5e - Bài 10: Có thể điều chế MgCl2 bằng các phản ứng sau: t0 - Phản ứng hoá hợp: Mg + Cl2  MgCl2 - Phản ứng thế:. Mg + 2HCl.  MgCl2 + H2. - Phản ứng trao đổi: BaCl2 + MgSO4  MgCl2 + BaSO4.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Bài 11: có 2 phản ứng xảy ra: t0 CuO + H2  MnO2. Cu + H2O t0 + 4HCl (đặc)  MnCl2 + Cl2 + 2H2O. - Bài 12: n(FeSO4.7H2O) = n(FeSO4) = 1,39/278 = 0,005 (mol) PTPƯ: 10FeSO4+ 2KMnO4 + 8H2SO4  5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4+ 8H2O 0,005mol  0,001mol  n(KMnO4) = 0,001(mol)  V(ddKMnO4) = 0,001/0,1 = 0,01 lit 3. Dặn dò: - BTVN: + làm BT 4.23, 4.24, 4.26, 4.27, 4.29, 4.30 trong SBT/ trang 34 - Đọc trước bài thí nghiệm. Ghi dụng cụ, hoá chất cần dùng, dự đoán hiện tượng, viết ptpư xảy ra. Nộp bài chuẩn bị trước khi vào phòng thí nghiệm. VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày 22/12/2006 Tiết 34 §. Bài20: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1. PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Biết được: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các TN - Phản ứng giữa kim loại với dung dịch axit, dung dịch muối… - Phản ứng oxi hoá - khử trong môi trường axit 2. Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm hoá học: làm việc với dụng cụ, hoá chất; Quan sát các hiện tượng hoá học xảy ra; Viết tường trình TN II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Kiểm tra dụng cụ hoá chất trước khi tiến hành TN (theo vở TN) 2. Học sinh: - Ôn tập về phản ứng oxi hoá - khử - Nghiên cứu trước để nắm dụng cụ, hoá chất, cách làm thí nghiệm III. PHƯƠNG PHÁP: - Hs hợp tác nhóm nhỏ (theo tổ) tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp vở thí nghiệm để giải quyết vấn đề IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 34 1. Ổn định lớp, thu bài chuẩn bị 2. Thực hành: Hoạt động 1:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Gv nêu yêu cầu: -. Các hs trong tổ đều phải làm thí nghiệm.. -. Khi làm thí nghiệm, hs phải đứng, các hs khác phải quan sát, ghi lại hiện tượng để hoàn thành báo cáo cá nhân trong vở thực hành.. -. Tổ cử một hs ghi báo cáo cho tổ, nộp vào cuối buổi thực hành. Vở thí nghiệm nộp vào tiết tiếp theo.. -. Đọc kĩ hướng dẫn trong vở thí nghiệm, đối với mỗi thí nghiệm chỉ lấy những hoá chất cần thiết ra khỏi khay. Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm:. -. Nêu những thí nghiệm thực hiện trong bài thực hành, những điều cần chú ý khi thực hiện từng thí nghiệm.. -. Biểu diễn cho hs xem động tác nhỏ từng giọt KMnO 4 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4, FeSO4. Hoạt động 2: Thí nghiệm 1: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit Cách tiến hành: Thực hiện phản ứng như hướng dẫn trong vở thí nghiệm. Lưu ý: + Nên dùng dung dịch H2SO4 khoảng 15%, có thể tiết kiệm hoá chất bằng cách làm thí nghiệm với lượng nhỏ trong hõm sứ. Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích: - Hiện tượng: có bọt khí hiđro nổi lên - Hs viết PTHH của phản ứng: 0. +1. +2. 0. Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2 Gv hỏi: - Dựa vào số oxi hoá, xác định vai trò các chất? Hoạt động 3: Thí nghiệm 2: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối Cách tiến hành: Thực hiện phản ứng như hướng dẫn trong vở thí nghiệm Lưu ý: Dùng đinh sắt nhỏ hoặc đoạn dây sắt dài khoảng 2cm, đã đánh sạch Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích: -. Hiện tượng: lớp kim loại đồng được giải phóng phủ trên bề mặt đinh (hoặc dây) sắt. Màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần Hs viết PTHH của phản ứng:. +2. CuSO4. 0. + Fe . +2. 0. FeSO4 + Cu. Hoạt động 4: Thí nghiệm 3: Phản ứng oxi hoá - khử trong môi trường axit Cách tiến hành: Thực hiện phản ứng như hướng dẫn trong vở thí nghiệm Lưu ý: Hs dùng ống nhỏ giọt nhỏ từng giọt dung dịch KMnO 4 vào ống nghiệm đựng hỗn hợp dung dịch FeSO4 và H2SO4, lắc ống nghiệm nhẹ và đều.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích: - Hiện tượng: màu tím của dung dịch KMnO 4 sẽ mất dần đi khi nhỏ từng giọt dung dịch này vào hỗn hợp dung dịch FeSO 4 và H2SO4. Đến khi màu tím của KMnO 4 không nhạt đi thì dừng không nhỏ tiếp KMnO4 nữa Hs viết PTHH của phản ứng: +7. +2. +3. +2. 2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4  5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O Hoạt động 5: Công việc sau buổi thực hành - Gv: + Nhận xét đáng giá buổi thực hành + Nhắc hs viết bản tường trình - Hs: thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phòng thí nghiệm, lớp học - Gv: kiểm tra, cho điểm VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày 23/12/2006 Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: ôn tập nội dung kiến thức của học kì I, chuẩn bị cho kiểm tra học kì I 2. Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng giải toán II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Chuẩn bị nội dung ôn tập phát trước cho học sinh chuẩn bị. 2. Học sinh: - Ôn tập toàn bộ nội dung kiến thức thông qua các bài học, các phiếu học tập đã phát và phiếu ôn tập học kì III. PHƯƠNG PHÁP: - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 35 MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KỲ I (Chú ý: Học sinh xem lại các tờ ôn tập chương I,II, nội dung lý thuyết và bài tập SGK, SBT 10) 1. Điền vào khoảng trống trong bảng dưới đây: KHNT ĐTHN Số đthn Số khối Số p Số n Số e 1 1 H 30 26 92+ 143 63 29 2. Điền vào khoảng trống trong bảng dưới đây:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ntố. c/h e n/c. Số lớp e. Số e lớp Chu n/c kỳ/nhóm. Loại ntố s,p../kl,pk…. Z = 35 2s22p1 3p2 3.a) Các ion A2+, B+, X-, Y2- có cấu hình e giống với Ar (Z=18) . Viết cấu hình e của nguyên tử A,B,X,Y b) Cấu hình e 1s22s22p6 có thể là của nguyên tử hay ion nào? 4. Các phát biểu sau ĐÚNG hay SAI A.Cấu hình e của Cu và Cu2+ lần lượt là : 1s22s22p63s23p64s1 3d10.và 1s22s22p63s23p63d9. B.Theo quy tắc bát tử thì cấu trúc bền là cấu trúc giống như khí hiếm Ne C.Trong phản ứng oxh-khử thì HCl chỉ thể hiện tính khử D.Trong phản ứng oxh-khử thì N+5 trong HNO3 chỉ thể hiện tính oxh. E.Số oxh của oxi trong các chất sau: Al2O3, H2O2, F2O, O2 lần lượt là: -2, -1, +2 , -2 F.Khi 1 chất oxi hoá tiếp xúc với 1 chất khử phải xảy ra phản ứng oxi hoá-khử G.Một chất chỉ có thể thể hiện tính oxi hoá hoặc chỉ có thể thể hiện tính khử. H.Số oxi hoá của 1 nguyên tố bao giờ cũng là 1 số nguyên dương. I. Số oxi hoá luôn trùng với hóa trị J.trong các phản ứng hóa học kim loại chỉ thể hiện tính khử và không có số oxh âm. K.Phản ứng phân hủy luôn luôn là phản ứng oxi hoá-khử 1 19 , 9265. 10− 27 5.Theo định nghĩa: 1u = mC = kg = 1,6605.10-27kg. 12 12 a) Hãy tính khối lượng các hạt proton, n, e theo đơn vị u. Biết m e = 9,1094.10-31kg, mn = 1,6748.10-27kg, mp = 1,6727.10-27kg b) Tính khối lượng nguyên tử đồng vị O-16 theo đơn vị nguyên tử lượng u c) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. -Tìm số hạt mỗi loại -Tính khối lượng nguyên tử X ra đơn vị u, kg 6.Clo tự nhiên là hỗn hợp của 2 đồng vị: 35 Cl có nguyên tử khối là 34,97; 37Cl có nguyên tử khối là 36,97. Biết đồng vị 35Cl chiếm 75,77%. Tính nguyên tử khối trung bình của clo tự nhiên. 7. Tính hàm lượng % về số nguyên tử mỗi loại đồng vị của các nguyên tố Cu và Br, biết rằng: a) Đồng tự nhiên (Cu = 63,54) gồm 2 đồng vị 63Cu và 65Cu b) Brom tự nhiên (Br = 79,92) gồm 2 đồng vị 79Br và 81Br 8. Dựa vào kết quả câu 6 hãy cho biết a) Trong 19,062g Cu có bao nhiêu nguyên tử của mỗi loại đồng vị b) Tính % số nguyên tử của đồng vị 79Br trong HBr cho H = 1 9.a)Khi cho hạt nhân 42 He bắn phá vào hạt nhân 147 N người ta thu được 1 proton và 1 hạt nhân X. Hỏi số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân Z của hạt nhân X và hãy cho biết X là nguyên tố gì? b)Khi cho hạt nhân 42 He bắn phá vào hạt nhân 94 Be người ta thu được 1 nơtron và 1 hạt nhân Y. Hỏi số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân Z của hạt nhân Y và hãy cho biết Y là nguyên tố gì?.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 10.Khi điện phân 75,97g NaCl (muối ăn tinh khiết) nóng chảy nta thu được 29,89g Na. Hãy xác định nguyên tử khối của Cl biết nguyên tử khối của Na là 22,99 11.Hãy cho biết điều khẳng định nào sau đây đúng A.Chỉ có hạt nhân nguyên tử Oxi tỉ lệ giữa số proton và số nơtron mới là 1: 1 B.Số khối hạt nhân nguyên tử là nguyên tử khối C.Ntư của 1 nguyên tố có điện tích hạt nhân xác định D.Trong vỏ nguyên tử , các e có mức năng lượng càng thấp thì chuyển động càng xa hạt nhân. E.Trong nguyên tử (nhóm A)các e thuộc lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của 1 nguyên tố F.Ngày nay nta đã biết, trong nguyên tử các e chuyển động theo quĩ đạo hình elip G.Trong nguyên tử các e lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao H.Những nguyên tố f thuộc họ Lantan và họ Actini I. Hợp chất khí với H của các nguyên tố nhóm VIIA là RH J. Oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng của các nguyên tố nhóm VII A là R2O7 và HRO4. 12.Điền chữ đúng hoặc sai trước câu phát biểu đúng hoặc sai: A/ Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng của số proton . B/chu kỳ gồm những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số electron C/Bảng hệ thống tuần hoàn gồm có 8 chu kỳ và 7 nhóm. D/Các chu kỳ 1,2,3 chỉ bao gồm các nguyên tố họ s,p. E/Các nguyên tử của các nguyên tố phân nhóm phụ có số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm F/Tất cả các nguyên tố thuộc phân nhóm chính đều thuộc chu kỳ nhỏ G/Tất cả các nguyên tố thuộc phân nhóm phụ đều thuộc chu kỳ lớn H/Tất cả các nguyên tố thuộc phân nhóm phụ nhóm VIII đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng I/Trong 1 chu kỳ số electron lớp ngoài cùng tăng từ 1 đến 8 theo chiều tăng của điện tích hạt nhân (trừ chu kỳ 1) J/Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng 1 nhóm bao giờ cũng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau K/ Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng 1 phân nhóm chính bao giờ cũng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau L/Tính chất hh của các nguyên tố trong cùng 1 nhóm bao giờ cũng giống nhau M/ Tính chất hh của các nguyên tố trong cùng 1phân nhóm (chính hoặc phụ) bao giờ cũng giống nhau 13.a) Hãy cho biết : tên kim loại mạnh nhất ở nhóm kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, phi kim mạnh ở nhóm Halogen b) So sánh tính chất hóa học cơ bản của Al, S với các nguyên tố đứng xung quanh 14. Cho các ntố sau đây: 11A , 13B , 8D, 9E. Hãy cho biết hai ntố sau đây nếu cho kết hợp với nhau sẽ có công thức như thế nào và tạo thành theo dạng liên kết nào: a) A + D b) A + E. c) B + D d) B + E 15. Viết công thức electron, công thức cấu tạo và xác định hóa trị của các chất sau: Cl 2, F2, N2, H2O, H2S, NH3, CH4, CO2, SiF4, NF3, C2H2, C2H4, C2H6..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 16. Cho số hiệu ntử của các ntố sau: 8A, 5B, 1E, 17D.Hãy cho biết các ntố sau đây nếu cho kết hợp với nhau sẽ có công thức như thế nào và tạo thành theo dạng liên kết nào, viết sơ đồ hình thành liên ết đó ? a) E + E b) B + B c) A + E d) E + D e) E + B f) A + A 17. Viết cấu hình e đầy đủ cho các ntử: có e lớp ngoài cùng là: 2s 1, 3s23p5 ; elctrron ở phân lớp ngoài cùng là: 2p4, 3px.Cho biết ntố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm.. Biết x>2 18. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong ntử X, Y, Z lần lượt là : 13, 58, 28. Tìm kí hiệu ntử của X,Y,Z. Biết rằng : số khối của Y nhỏ hơn 40 ; Z có 6 e ở lớp ngoài cùng. 19. a. Viết công thức oxit cao nhất của 1 ntố R ở phân nhóm chính nhóm VI. Trong oxit đó ,oxi chiếm 60% khối lượng. Tìm R . b. R ở phân nhóm chính nhóm VII. Trong hợp chất khí với hiđro của R chứa 97,26%R. Tìm công thức hợp chất khí với hiđro của R. c. Ôxit cao nhất của 1 ntố ứng với công thức là R 2O5. Hợp chất của nó với hiđro có chứa 8,82%H. Tìm khối lượng ntử và tên ntố R. d. Một ntố tạo hợp chất với hiđro có công thức RH 3. Ntố này chiếm 25,93% về khối lượng trong oxit bậc cao nhất. Định tên ntố R. e. Cho 0,78g một kim loại kiềm t/d với nước thì có 0,224 lít khí bay ra ở đkc. Tìm tên kloại kiềm. 20.Trong phân tử 2 nguyên tử của một nguyên tố , liên kết hóa học giữa 2 nguyên tử phải là: A. Liên kết ion B.Liên kết cộng hóa trị phân cực C.Liên kết cho-nhận (phối trí) D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực 21.Khuynh hướng nào dưới đây không được sử dụng trong quá trình hình thành liên kết hóa học? A.Dùng chung e B. Cho-nhận e C.Hấp thụ e D.Dùng chung e tự do 22.Liên kết nào dưới đây không thuộc liên kết hóa học: A.Liên kết ion B. Liên kết kim loại C.Liên kết cộng hóa trị D.Liên kết hiđro (lực tương tác yếu giữa các phân tử) 23.Sự kết hợp của các nguyên tử nào dưới đây không thể tạo hợp chất dạng X 2Y hoặc XY2 A. Na và O B. K và S C. Ca và O D. Ca và Cl 24. các nguyên tử nào dưới đây đều đã đạt cấu hình bền của khí hiếm gần kề: A. BeH2. B. AlCl3 C. SiH4 D.PCl5. VI. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KÌ I (theo đề của sở GD & ĐT thành phố Đà Nẵng). Ngày 25/12/2006. CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN Tiết 37 §. Bài 21: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Biết được: - Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn. - Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm. - Cấu hình electron n/c của các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hh cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh. - Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất trong nhóm halogen. 2. Kĩ năng: - Viết cấu hình electron lớp n/c của nguyên tử F, Cl, Br, I - Dựa vào cấu hình electron lớp n/c và một số tính chất khác của các nguyên tử, dự đoán tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh. - Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm. - Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dạng bảng dài).

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Bảng 11-SGK III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết 37. 1. Ổn định lớp 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ GHI BẢNG HỌC SINH I. Vị trí của nhóm halogen trong bảng I. Vị Trí Của Nhóm Halogen Trong Bảng tuần hoàn Tuần Hoàn: Hoạt động 1: - Gv chỉ vào bảng tuần hoàn giới thiệu + nhóm halogen gồm các nguyên tố: Flo, - Gồm: Flo(F), Clo(Cl), Brom(Br), Iot(I), Clo, Brom, iot, atati. Atati(At) +Hỏi: chúng thuộc nhóm nào, ở vị trí nào - Thuộc nhóm VIIA, ở cuối chu kì trong các chu kì? + Atati không gặp trong tự nhiên, nó được điều chế nhân tạo nên xét chủ yếu trong nhóm các nguyên tố phóng xạ.. II. Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS: viết cấu hình electron lớp n/c của các nguyên tử: F, Cl, Br, I. - Yêu cầu rút ra nhận xét: + Cấu hình e n/c chung cho nhóm halogen? + khuynh hướng đặc trưng? + Tính chất hoá học cơ bản?. II. Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử - cấu hình e n/c: F: 2s22p5 3s23p5 17Cl: 4s24p5 35Br: 5s25p5 53I:  cấu hình e n/c chung: ns2np5  khuynh hướng đặc trưng: dễ nhận 1e X + 1e  X2 ns np5 ns2np6(khí hiếm)  tính oxi hoá mạnh 9. Hoạt động 3 : Gv nêu vấn đề: vì sao các nguyên tử của - sự tạo thành phân tử X ; 2 nguyên tố halogen không đứng riêng rẽ .. .. .. .. mà hai nguyên tử liên kết với nhau tạo : X. + .X:  :X:X: .. .. .. .. thành phân tử X2?.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> gợi ý: vì có 7e lớp n/c, còn thiếu 1e Hay X-X hoặc X2 để đạt cấu hình e bền như khí hiếm nên ở trạng thái tự do, hai nguyên tử halogen góp chung một đôi e để tạo ra phân tử có liên kết CHT không phân cực. Hãy biếu diễn liên kết đó? -. III. Sự biến đổi tính chất Hoạt động 4:. - Gv sử dụng bảng 11/sgk, yêu cầu hs nhận xét sự biến đổi: + tính chất vật lí + bán kính nguyên tử + độ âm điện đi từ flo đến iot? - Yêu cầu hs giải thích: + vì sao trong các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá -1, các nguyên tố còn lại, ngoài số oxi hoá -1 còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7?  vì flo có độ âm điện lớn nhất chỉ hút e nên chỉ có số oxi hoá -1, các nguyên tố còn lại có thể tạo thành 1, 3, 5, 7 e độc thân ở trạng thái bị kích thích nên có thể nhường 1, 3, 5, 7 e nên ngoài số oxi hoá -1 còn có thêm số oxi hoá +1, +3, +5, +7 + Dựa vào cấu hình e lớp n/c giải thích vì sao các halogen giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành?  vì cấu hình electron lớp n/c tương tự nhau + Dựa vào bán kính nguyên tử, giải thích vì sao đi từ F đến I, tính oxi hoá giảm dần?  Từ F đến I, bán kính nguyên tử tăng khả năng hút e giảm tính oxi hoá giảm. III. Sự biến đổi tính chất 1.. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất:. Đi từ flo đến iot: -. trạng thái tập hợp: khí lỏng  rắn. -. Màu sắc: đậm dần. -. T0s, t0nc : tăng dần. 2. Sự biến đổi độ âm điện -. Đi từ flo đến iot độ âm điện giảm dần. -. Flo có độ âm điện lớn nhất.  Flo chỉ có số oxi hoá -1 trong hợp chất  Cl, Br, I có số oxi hoá -1, +1, +3, +5, +7 trong hợp chất. 3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất - Các halogen giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành. - Từ flo đến iot, tính oxi hoá giảm dần - tính chất hoá học cơ bản của halogen: (SGK). Hoạt động 5: củng cố bài: - Nguyên nhân: + tính oxi hoá mạnh của các halogen là dễ nhận 1e.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> + tính oxi hoá giảm dần từ F đến I + sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất của chúng 3. Dặn dò: - BTVN: + làm tất cả BT trong SGK VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày 16/01/2007 Tiết 38 §. Bài 22: CLO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Biết được: tính chất vật lí, trạng thái vật lí, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - hiểu đượcL tính chất hoá học cơ bản của clo là tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử. 2. Kĩ năng: - Quan sát, dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học cơ bản của clo - Viết ptpư minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo. - Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng II. CHUẨN BỊ : Giáo viên: điều chế sẵn hai bình khí clo, dây sắt, dây đồng, bật quẹt, đèn cồn III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết 38.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 2hs lên bảng làm, các hs còn lại làm vào vở bài tập Hs1: 1) Cân bằng phản ứng oxi hoá - khử sau theo phương pháp thăng bằng e, xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng: Cl2 + NaOH  NaCl + NaClO + H2O 2) BT5/SGK/trang 96 Hs2: 1) Câu hỏi tương tự trên: HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + H2O 2) BT6 /SGK/trang 96 3. Bài mới: Clo là nguyên tố halogen tiêu biểu và quan trọng nhất.Vậy clo có tính chất vật lí và tính chất hoá học gì? Clo có những ứng dụng gì và điều chế bằng cách nào? HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ GHI BẢNG HỌC SINH I. Tính chất vật lí I. Tính chất vật lí Hoạt động 1: - khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc -Gv: cho hs quan sát lọ đựng khí clo, kết - nặng hơn không khí 2,5 lần hợp với SGK cho biết các tính chất vật lí - tan trong nước tạo thành nước clo có màu tiêu biểu của clo? vàng nhạt II. Tính chất hoá học II. Tính chất hoá học Hoạt động 2: tính chất hoá học chung của Độ âm điện: Cl(3,16)< O(3,44) < F(3,98) clo  trong hợp chất với F,O thì Cl thể hiện số - Gv: trong hợp chất với F, O thì Cl thể oxi hóa: +1, +3, +5, +7. Còn trong hợp chất hiện số oxi hoá bao nhiêu và trong hợp chất với các nguyên tố khác Cl thể hiện số oxi với các nguyên tố khác Cl có số oxi hoá là hoá -1 bao nhiêu. Giải thích?  clo vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện - Gv: Cl2 có thể có những tính chất hoá tính khử nhưng tính oxi hoá đặc trưng hơn học gì? Vì sao? Chúng ta sẽ đi chứng minh cho kết luận đó Hoạt động 3: Clo tác dụng kim loại và 1. Tác dụng với kim loại hiđro - GV yêu cầu HS: Đọc SGK để tìm hiểu và 2M + nCl2  2MCln cho biết khi tác dụng với kim loại clo thể (n là hoá trị cao nhất của kim loại M) hiện vai trò gì? 0 0 +1 -1 - khi tác dụng với clo, kim loại thể hiện số 2Na + Cl2  2NaCl oxi hoá cao nhất c.k c.o natri clorua - Gv: để nhận biết CuCl2, FeCl3 tạo thành 0 0 +2 -1 người ta làm như thế nào? Cu + Cl2  CuCl2  sau khi làm thí nghiệm đốt đồng trong clo, c.k c.o đồng(II) clorua cho thêm một ít nước cất thì dung dịch 0 0 +3 -1 CuCl2 có màu xanh. Còn FeCl3 tạo thành Fe + Cl2  FeCl3 trong phản ứng tạo thành đám khói màu c.k c.o sắt(III) clorua nâu đỏ. 2. Tác dụng với hiđro Hoà tan trong H2O.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - chú ý: các phản ứng với kim loại xảy ra ở nhiệt độ không cao lắm, tốc độ nhanh, toả H2 + Cl2  2HCl(k) dung dịch HCl nhiều nhiệt. (Hiđro clorua) (axit clohiđric) - Gv: biểu diễn thí nghiệm đốt Cu, Fe trong nCl2 : nH2 = 1: 1  hỗn hợp nổ clo  vậy trong phản ứng với kim loại và hiđro thì clo thể hiện tính oxi hoá mạnh Hoạt động 4 : Clo tác dụng với nước 3. Tác dụng với nước - Gv: viết phương trình phản ứng, y/c hs 0 -1 +1 xác định số oxi hoá của clo, từ đó suy ra Cl2 + H2O HCl + HClO vai trò clo trong phản ứng trên. - Gv: axit HClO là axit rất yếu (yếu hơn cả Axit clohiđric A.hipoclorơ axit cacbonic)nhưng có tính oxi hoá mạnh. -1 +1 Giải thích vì sao phản ứng là thuận nghịch? 0 NaCl + NaClO + H2O - Gv: vì sao clo ẩm có tính tẩy màu còn clo Cl2 + 2NaOH khô thì không? nước Javel Cl2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá HClO, NaClO là chất oxi hoá mạnh clo ẩm, nước Javel có tính tẩy màu III. Trạng thái tự nhiên III. Trạng thái tự nhiên Hoạt động 5: - Gv: nhắc lại thế nào là đồng vị?Clo có - Clo có 2 đồng vị bền: 35Cl, 37Cl, M = mấy đồng vị bền? 35,5 - Gv: vì sao trong tự nhiên clo chỉ tồn tại ở - Clo phổ biến trong nước biển, trong chất dạng hợp chất và chủ yếu là ở dạng hợp khoáng cacnalit KCl.MgCl .6H O 2 2 chất nào? IV. Ứng dụng Hoạt động 6 - Gv: cho biết clo có những ứng dụng gì?. IV. Ứng dụng:. V. Điều chế Hoạt động 7: Gv: nêu nguyên tắc điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu hs viết các phản ứng minh họa Gv: diễn giải quy trình thí nghiệm theo hình 5.3. V. Điều chế:. (SGK). 1. Trong phòng thí nghiệm Nguyên tắc: HCl + chất oxi hoá mạnh(MnO2, KMnO4, KClO3, PbO2…)  Cl2 Ví dụ: HCl + MnO2 HCl + KMnO4  VN: HCl + KClO3.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> HCl + PbO2  -. 2. Trong công nghiệp: Gv: nêu phương pháp sản xuất clo Đpdd 2NaCl + 2H2O Có màng ngăn2NaOH + Cl2 + H2 trong công nghiệp. Lưu ý: nếu không có màng ngăn thì Cl2 tác dụng với NaOH tạo thành nước Javel. Hoạt động 7: củng cố bằng BT 1,2/sgk/trang 101. 4. Dặn dò: - BTVN: + làm tất cả BT còn lại trong SGK VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày 18/01/2007 Tiết 39 §. Bài 23: HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIDRIC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: a) Hs biết: - Hiđro clorua là chất khí tan nhiều trong nước và có một số tính chất riêng, không giống với axit clohiđric (không làm đổi màu quỳ tím, không tác dụng với đá vôi). - Phương pháp điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. b) Hs hiểu: Ngoài tính chất chung của axit, axit clohiđric còn có tính chất riêng là tính khử do nguyên tố clo trong phân tử HCl có số oxi hoá thấp nhất là -1 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm (điều chế hiđro clorua và thử tính tan). - Viết PTPƯ của phản ứng giữa axit clohiđric với kim loại hoạt động, oxit bazơ, bazơ, muối. II. CHUẨN BỊ : - Hoá chất: NaCltt, H2SO4 đặc, giấy quỳ tím, nước cất - Dụng cụ: Bình cầu, nút cao su có ống vuốt nhọn, đèn cồn, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh lớn, thìa thuỷ tinh, ống hút. III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ:. Tiết 39.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Hs1: BT5/SGK/trang 101 Hs2: BT 7/SGK/trang101 3. Bài mới:. Hiđro clorua và axit clohiđric có gì giống và khác nhau? Axit clohiđric có tính chất hoá học gì giống và khác so với các axit khác? HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử Hoạt động 1:. GHI BẢNG I.Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử. -Gv: hãy viết CT e, CTCT và giải thích sự phân cực của ptư HCl? 2. Tính chất 2. Tính chất Hoạt động 2: - chất khí, không màu, mùi xốc - Gv: điều chế khí HCl - nặng hơn không khí (d ≈ 1,6) - Hs: quan sát, nhận xét màu, mùi, tính tỉ khối của nó so với không khí. Hoạt động 3: - Gv: biểu diễn thí nghiệm nghiên cứu độ khí HCl tan rất nhiều trong nước tan của hiđro clorua trong nước giải thích? - GV yêu cầu HS: quan sát, nêu hiện tượng, giải thích: + Vì sao nước lại phun vào bình? + Vì sao dung dịch thu được làm quỳ tím hoá đỏ? II. Axit clohiđric 1. Tính chất vật lí Hoạt động 4 : cho hs quan sát dung dịch axit clohiđric vừa điều chế (loãng) và lọ đựng dung dịch HCl đặc, mở nút để thấy sự “bốc khói” Gv: giải thích vì sao có hiện tượng “bốc khói”?. II. Axit clohidrric. 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh Hoạt động 5:. 2. Tính chất hoá học. 1. Tính chất vật lí - chất lỏng, không màu,mùi xốc - dung dịch đậm đặc nhất là 37%, “bốc khói” trong không khí  giải thích?. a. Tính axit mạnh.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Gv: axit có những tính chất chung gì?. HCl + Mg  ………..…………………. hs nêu các tính chất kèm theo điều kiện HCl + FeO …………………………. (nếu có) HCl + Fe(OH)3 .……………………. - Gv: Hãy hoàn thành các phản ứng sau HCl + CaSO3  ……+ SO2 +… … đây? Hoạt động 6: -Gv: nhắc lại các số oxi hoá của clo? từ đó kết luận tính chất của axit HCl. - Gv: nhắc lại nguyên tắc điều chế clo trong phòng thí nghiệm? Nêu ví dụ? Xác định số oxi hoá của các nguyên tố, chất oxi hoá chất khử?. b. Tính khử. 3. Điều chế Hoạt động 7: - Gv: nêu các thí nghiệm điều chế HCl trong phòng thí nghiệm. - Gv: hãy giải thích vì sao dùng NaCl tt và H2SO4 đặc?  để thu được khí HCl vì khí HCl tan rất nhiều trong nước. - lưu ý: ở các nhiệt độ khác nhau sản phẩm tạo thành cũng khác nhau -Gv: cho hs quan sát hình 5.7, gv trình bày quy trình sản xuất HCl trong công nghiệp.. 3. Điều chế. Ví dụ: +4. -1. +2. 0. PbO2 + 4HCl  PbCl2 + Cl2 + 2H2O c.o. c.k. a. Trong phòng thí nghiệm (phương pháp sunfat): NaCltt + H2SO4đặc 2NaCltt+H2SO4đặc. <2500. HCl(HCl) + NaHSO4. >4000. 2HCl(HCl) + Na2SO4. b. Trong công nghiệp: - Lấy Cl2, H2 từ quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn H2 + Cl2. t0. 2HCl. - Phương pháp sunfat: 2NaCltt+H2SO4đặc. >4000. 2HCl(HCl) + Na2SO4. - Từ quá trình clo hoá các hợp chất hữa cơ (chủ yếu là hiđrocacbon) Hoạt động 8: Lấy các ví dụ chứng minh tính axit, tính khử của axit HCl? 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT1, 3, 4,5 trong SGK/ trang 106 VI. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Ngày 24/01/2007 Tiết 40 §. Bài 23 (tiếp): MUỐI CLORUA - LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: biết cách nhận biết ion clorua 2. Kĩ năng: - quan sát thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm - giải các bài tập liên quan II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: -chuẩn bị một số bài tâp liên quan để học sinh luyện tập - Hoá chất: dung dịch AgNO3, dung dịch NaCl, dung dịch HCl - Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ 2. Học sinh: học bài và làm các bài tập về nhà III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết 40. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: BT5/SGK/trang 106 Hs2: BT1/SGK/trang106 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH III. Muối clorua và nhận biết ion clorua 1. Một số muối clorua Hoạt động 1: - Gv: + nêu tính tan của muối clorua?. GHI BẢNG III. Muối clorua và nhận biết ion clorua 1. Một số muối clorua - đa số các muối clorua tan nhiều trong nước, trừ AgCl không tan, ít tan:CuCl,.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> + ứng dụng của muối NaCl và một số PbCl2 muối clorua khác? - ứng dụng: (SGK) 2.Nhận biết ion clorua Hoạt động 2: - Gv: cho hs làm thí nghiệm nhận biết ion Cl- trong dung dịch HCl, NaCl và viết PTPƯ - Gv: kết luận cách nhận biết ion clorua. 2.Nhận biết ion clorua - dùng dung dịch AgNO3 để nhận biết ClNaCl + AgNO3  NaNO3 + AgCl↓ (trắng) HCl + AgNO3  HNO3 + AgCl↓ (trắng). IV. Luyện tập: Hs thảo luận theo nhóm các BT sau và gv BT 5.11/trang37/SBT: chỉ định một hs bất kì của nhóm trình bày đáp án, lấy điểm cho cả nhóm Đáp án: a) VHCl = 0,8 lit Hoạt động 3: b) %VHCl = 80% %VCl2 =20% BT 5.11/SBT/37 Hoạt động 4 : - làm BT 5.13. BT 5.13/ trang 37/SBT a) VCl2= 1,12 lit b) VCl2 = 1,4 lit. Hoạt động 5:. 5.15 D. 5.16 D. - BT 5.15, 5.16, 5.17, 5.18/SBT/trang 5.17 B. 5.18 A. 37,38. Hoạt động 6:. - BT 5.19/SBT/trang 39. - Hoà tan vào nướclọc bỏ CaSO4 ít tan - cho vào nước lọc một lượng dư dung dịch BaCl2 BaCl2 + CaSO4  BaSO4↓ + CaCl2 BaCl2 + Na2SO4 BaSO4↓ + 2NaCl lọc bỏ kết tủa BaSO4, nước lọc chứa CaCl2, MgCl2, NaCl, BaCl2 dư - thêm vào nước lọc một lượng dung dịch Na2CO3 lấy dư Na2CO3 + CaCl2  CaCO3↓ + 2NaCl Na2CO3 + MgCl2  MgCO3↓ + 2NaCl Na2CO3 + BaCl2  BaCO3 ↓+ 2NaCl - Lọc bỏ kết tủa, nước lọc chỉ chứa NaCl và Na2CO3 dư, cho tác dụng với dung dịch HCl dư.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2 + H2O Khi cô cạn, HCl dư bay hơi hết, thu được NaCl tinh khiết Hoạt động 7:. a) mCu = 6,4 gam. - BT 5.22/SBT/trang 39. b) mhh =12,4 gam. 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT 6,7/ SGK/trang 106 và 5.12, 5.14, 5.20/SBT/trang37, 38 VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày26/01/2007. Tiết 41: §. Bài thực hành số 2: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KHÍ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Cách điều chế khí clo và thử tính tẩy màu của clo ẩm. - Điều chế dung dịch HCl và thử tính chất của dung dịch HCl - Phân biệt các dung dịch HCl, HNO3, NaCl 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng lắp 1 bộ dụng cụ thí nghiệm đơn giản, các thao tác làm thí nghiệm an toàn, hiệu quả và quan sát, giải thích hiện tượng thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên:chuẩn bị dụng cụ và hoá chất theo vở thực hành, kiểm tra trước độ kín của các nút cao su và ống dẫn khí 2. Học sinh: ôn tập các kiến thức liên quan đến các thí nghiệm trong tiết thực hành. Xem trước các thí nghiệm, dự đoán hiện tượng, viết các phương trình phản ứng có thể có. III. PHƯƠNG PHÁP: - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết 41. 1. Ổn định lớp Hoạt động 1: 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: nêu nguyên tắc điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm? Trong thí nghiệm 1, hoá chất cần dùng là gì? Có thể thay KMnO 4 bằng KClO3 không? Vì sao nên thay KMnO4 bằng KClO3?  có thể thay được vì KClO3 cũng là một chất oxi hoá mạnh và lượng KClO3 cần dùng ít hơn. Hs2: Clo ẩm có khả năng tẩy màu, vì sao? Hs3: Nguyên tắc điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm? Để nhận biết gốc clorua, người ta làm dùng thuốc thử gì?.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 3. Bài mới: Hoạt động2: nhắc nhở về an toàn thí nghiệm: -. Hệ thống điều chế khí clo phải kín. Chuẩn bị một cốc đựng dung dịch NaOH để loại Cl2, HCl dư (mở nút cao su, úp ngược ống nghiệm đựng khí vào dung dịch NaOH). -. Chú ý khi đun nóng: đun nhẹ, nếu sủi bọt mạnh thì tạm ngừng đun. -. Cẩn thận khi sử dụng axit H2SO4 đậm đặc Hoạt động 3: thí nghiệm 1: Điều chế khí clo. Tính tẩy màu của clo ẩm - Gv: lắp mẫu bộ thí nghiệm, hs quan sát, sau đó các nhóm tự lắp. - Dùng KMnO4 khoảng 2 hạt ngô và bóp nhẹ bóp cao su cho 3-4 giọt axit HCl đặc nhỏ vào. - Quan sát màu khí clo tạo thành và màu của mẩu quỳ ẩm trước và sau khi làm thí nghiệm. khí clo chiếm dần thể tích ống nghiệm, quỳ ẩm mất màu - Sau khi làm thí nghiệm thì úp ống nghiệm vào cốc đựng dung dịch NaOH Hoạt động 4: thí nghiệm 2: Điều chế khí HCl -. Gv: hướng dẫn hs lắp dụng cụ thí nghiệm. -. Lưu ý: cho khoảng 1 muỗng NaCl vào ống nghiệm (1), nhỏ dung dịch H 2SO4 đậm đặc vào cho thấm ướt lớp muối ăn. Rót 5ml nước cất vào ống nghiệm (2). Sau đó lắp dụng cụ như hình vẽ trong vở thí nghiệm. Khi lắp ống nghiệm (1), nên thử cho đèn cồn vào để thử. Khi dừng thí nghiệm.phải bỏ ống nghiệm (2) ra trước, sau đó mới tắt đèn cồn để nước không dâng từ ống nghiệm (2) sang ống nghiệm (1) gây vỡ ống nghiệm. Cuối cùng dùng 1 mẩu quỳ tím nhúng vào dung dịch trong ống nghiệm (2).. -. Hướng dẫn hs quan sát thí nghiệm: khi đun nóng có khói trắng trong ống nghiệm (1). Thử tính axit trong ống nghiệm (2) Hoạt động 5: thí nghiệm3: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch. -. Gv: Hướng dẫn Hs đánh số 1,2,3 vào 3 ống nghiệm.. -. Hs: Thảo luận về cách lựa chọn các hoá chất và cách thực hiện. -. Gv: tóm tắt cách thực hiện:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> -. Hs thực hiện theo sơ đồ. -. Lưu ý: hs có thể làm theo cách khác, thí dụ thử bằng dung dịch AgNO 3 trước, sau đó dùng bằng giấy quỳ tím Hoạt động 6: sau buổi thí nghiệm - Gv nhận xét buổi thực hành - Yêu cầu hs nộp phần ghi của tổ: hiện tượng. Về nhà hs hoàn thành vở thí nghiệm, tiết sau nộp lại chấm điểm. - Hs thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phòng thí nghiệm. VI. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày30/01 /2007 Tiết 42 §. Bài 24: SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: a) Hs biết: thành phần hoá học, ứng dụng và nguyên tắc sản xuất một số hợp chất có oxi của clo b) Hs hiểu: Tính oxi hoá mạnh của một số hợp chất có oxi của clo(nước Gia-ven, clorua vôi) 2. Kĩ năng: - Viết được các phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hoá học của hợp chất có oxi của clo và điều chế nước Gia-ven, clorua vôi. - Sử dụng có hiệu quả an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế II. CHUẨN BỊ : Gv: nước Gia – ven và clorua vôi III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 42 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: BT 5.13 /SBT/trang 37 Hs2: BT 7 /SGK/trang 106 3. Bài mới:\ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH VÀ GHI BẢNG I. NƯỚC GIA-VEN. Hoạt động 1: 1. Tính chất vật lý, 1. Tính chất vật lý, thành phần, thành phần, cấu cấu tạo:. II. CLORUA VÔI.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> tạo: - Gv: cho hs quan sát lọ đựng nước Giaven, clorua vôi. Yêu cầu nêu tính chất vật lý?. dung dịch không màu. - chất bột, màu trắng, xốp. - Gv cho hs biết thành phần, cấu tạo là dung dịch hỗn hợp muối - CTPT: CaOCl2 và vì sao gọi là nước NaCl và NaClO Gia-ven (tên một - CTCT: -1 thành phố gần thủ đô Cl Pa-ri (Pháp) mà ở đó lần đầu tiên nhà bác Ca +1 học Bec-tô-lê +1 O- Cl (C.Berthollet) điều NaClO là chất oxi hoá mạnh do chế được dung dịch trong phân tử clo có số oxi hoá +1 hỗn hợp này  muối hỗn tạp - Hs:xác định số oxi  có tính oxi hoá mạnh hoá của clo dự đoán tính chất hoá học:tính oxi hoá mạnh. - Gv: vì sao nước Gia-ven gọi là hỗn hợp muối còn clorua vôi gọi là muối hỗn tạp?  hỗn hợp muối gồm nhiều muối; muối hỗn tạp là muối của một kim loại với nhiều gốc axit khác nhau Hoạt động 2: 2. Tính chất: trong 2. Tính chất: trong không khí: không khí -Gv: trong không khí có hơi nước và khí CO2, biết rằng NaClO là muối của axit yếu, yếu hơn axit cacbonic, hãy cho biết nước Gia- Tác dụng dần với CO2 trong 2CaOCl2+CO2+H2O CaCO3 ven và clorua vôi có không khí: + CaCl2 + 2HClO.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> để lâu trong không NaClO+CO2+H2O NaHCO3 +  không bền trong không khí khí được không, vì HClO sao?  không để được lâu trong không - hs trả lời và viết khí PTPƯ chứng minh Hoạt động 3:. 3. Điều chế:. 3. Điều chế:. a. Phòng thí nghiệm:. - gv: nêu cách điều Cl2+2NaOHNaCl+NaClO+H2O chế Gia- ven, clorua b. Trong công nghiệp: vôi 2NaCl+H2O Đpdd 2NaOH+Cl2+H2 Không có màng ngăn. Cl2+Ca(OH)2CaOCl2+H2O. anôt catôt. Vì không có màng ngăn nên: Cl2+2NaOHNaCl+NaClO+H2O Hoạt động 4:. 4. Ứng dụng:. -Gv: dựa vào thành - tẩy trắng phần cấu tạo, tính - khử trùng chất của nước Giaven, clorua vôi hãy nêu các ứng dụng? - Gv: trong thực tế, người ta dùng clorua vôi nhiều hơn nước Gia-ven, vì sao?. -. giống nước Gia-ven dùng trong công nghiệp tinh chế dầu mỏ.  rẻ hơn, hàm lượng hipoclorit cao hơn nên dùng nhiều hơn. Hoạt động 5: Gv củng cố: qua việc nghiên cứu thành phần, cấu tạo, tính chất cũng như cách điều chế và ứng dụng của nước Gia-ven, clorua vôi, ta thấy có nhiều điểm tương ứng giống nhau giữa chúng. Do đó khi nghiên cứu hai hợp chất này chúng ta cần có sự so sánh để dễ nhớ. 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT trong SGK/ trang 108 VI. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ngày 02/02 /2007 Tiết 43, 44 §. Bài 25: FLO – BROM - IOT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: a) Hs biết: Sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F 2, Br2, I2 và mọt số hợp chất của chúng b) Hs hiểu: - Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo. - Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2 - Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2 - Vì sao tính axit tăng theo chiều: HF< HCl< HBr< HI 2. Kĩ năng: viết các PTPƯ minh hoạ cho tính chất hoá học của F 2, Cl2, Br2, I2 và so sánh khả năng hoạt động hoá học của chúng II. CHUẨN BỊ : - Mẫu chất brom và iot III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết 43, 44. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: BT3/SGK/trang 108 Hs2: BT4/SGK/trang 108. Xác định số oxi hoá, vai trò của các chất tham gia, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá -khử trong 6 phản ứng. Cân bằng phản ứng c,d. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. FLO 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên Hoạt động 1:. GHI BẢNG. I. FLO 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên - chất khí, màu lục nhạt, rất độc -Gv: dựa vào SGK cho biết tính chất vật lí - hợp chất: + muối florua ví dụ CaF2.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> và trạng thái tự nhiên của flo? 2. Tính chất hoá học Hoạt động 2: - Gv: dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của flo, hãy suy ra flo có tính chất hoá học cơ bản nào? - Gv: có thể oxi hoá những chất nào, lấy ví dụ minh hoạ? - Hs: viết các phản ứng. + criolit: Na3AlF6… 2. Tính chất hoá học - có độ âm điện lớn nhất  tính oxi hoá mạnh nhất * oxi hoá tất cả kim loại * oxi hoá hầu hết các phi kim (trừ N2, O2) Ví dụ: 0. 0. 0 -252 C. H2 + Cl2 . +1 -1. 2HF(k). bóng tối. Hiđro clorua (HF(k)) hoà tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric.. - Gv: lưu ý tính chất riêng của axit HF là ăn mòn thuỷ tinh dùng để khắc chữ lên thuỷ + HF là axit yếu nhưng có thể ăn mòn thuỷ tinh: SiO2 + 4HF  SiF4 + 2H2O tinh - Gv: trước khi nhà bác học người Pháp Silic tetraflorua Henri Moissan tìm ra cách điều chế khí flo một cách an toàn đã có rất nhiều nhà khoa * oxi hoá được nhiều hợp chất học bị tàn tật hoặc chết do nhiễm độc HF ví dụ: 0 -2 -1 0 - Gv: từ điều kiện phản ứng, hãy so sánh với clo?. 2F2. + 2H2O . 4HF + O2.  Kết luận: so sánh với clo, flo có tính oxi hoá mạnh hơn, mạnh nhất trong số các phi kim.. 3. Ứng dụng, điều chế: 3. Ứng dụng, điều chế: Hoạt động 3: a. Ứng dụng: (SGK) b. Sản xuất clo trong công nghiệp: - Gv: hãy nêu các ứng dụng của flo? Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF - Chúng ta sẽ tìm hiểu xem nhà hoá học đpnc Henri Moisan đã tìm ra cách gì để sản xuất 2HF  F2 + H2 flo trong công nghiệp. Chính nhờ nghiên cực dương cực âm cứu này mà ông đã được giải thưởng Nobel năm 1906. II. BROM 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên Hoạt động 4 : Gv: cho hs quan sát bình đựng brom. Hs dựa vào sgk, cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên củabrom. II. BROM 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên - Chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi brom độc - Hợp chất: NaBr trong nước biển….

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 2. Tính chất hoá học Hoạt động 5: -Gv: brom có tính chất hoá học cơ bản gì? So sánh với flo và clo, nêu các phản ứng minh hoạ? lấy ví dụ với Al, H2, H2O. 2. Tính chất hoá học - Brom có tính oxi hoá kém flo và clo nhưng vẫn là chất oxi hoá mạnh. * oxi hoá được nhiều kim loại Ví dụ:. 0. 0. +3 -1. 3Br2 + 2Al  2AlBr3 (nhôm brromua) * oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao: 0. 0. Br2. + H2. t. 0. . +1 -1. 2HBr(k) hiđrobromua. Tan trong nước tạo dung dịch axit bromhiđric  axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá hơn axit HCl * Tác dụng rất chậm với nước: 0. -1. +1. - Gv: nhấn mạnh sự khác nhau về điều Br2 + H2O HBr + HBrO kiện phản ứng của brom so với flo, clo để Axit hipobromơ nhấn mạnh brom có tính oxi hoá yếu hơn  Kết luận: so sánh với clovà flo thì brom có flo, clo tính oxi hoá yếu hơn 3. Ứng dụng và điều chế 3. Ứng dụng và điều chế Hoạt động 6: a. Ứng dụng: (SGK) - Hs đọc ứng dụng trong SGK b. Sản xuất brom trong công nghiệp - Gv: giới thiệu phương pháp sản xuất Br2 0 -1 -1 0 trong công nghiệp Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2 III. IOT III. IOT 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên Hoạt động 7: - Chất rắn, tinh thể màu đen tím - Gv: cho hs quan sát bình đựng iot. thăng hoa - Hs dựa vào sgk, cho biết tính chất vật lí I2(r) I2(h) và trạng thái tự nhiên của iot - Hợp chất: muối iotua 2. Tính chất hoá học Hoạt động 8:. 2. Tính chất hoá học - Iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo, brom.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> * oxi hoá được nhiều kim loại nhưng phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có chất So sánh với flo, clo và brom, nêu các phản xúc tác ứng minh hoạ? lấy ví dụ với Al, H2 Ví dụ: 0 0 xúc tác H2O +3 -1 - Gv: nêu thí nghiệm Al+I2 3I2 + 2Al  2AlI3 * chỉ oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao và có xúc tác:. --Gv: iot có tính chất hoá học cơ bản gì?. 0. I2. 0. +. 0 350-500 C. H2. +1 -1. 2HI(k) xúc tác Pt. - Gv: nêu tính chất đặc trưng của iot. Hiđrô iotua tan trong nước tạo ra dung dịch axit iothiđric axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá hơn axit HBr và axit HCl * Hầu như không tác dụng với nước * Có tính oxi hoá kém hơn clo, brom nên: Cl2 + 2NaI  2NaCl + I2 Br2 + 2NaI  2 NaBr + I2  tính chất đặc trưng:tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh nhận biết.. - Gv: nhấn mạnh sự khác nhau về điều kiện phản ứng của iot so với flo, clo, brom để  Kết luận: so sánh với clo, flo và brom thì nhấn mạnh iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, iot có tính oxi hoá yếu hơn clo, brom 3. Ứng dụng và điều chế 3. Ứng dụng và điều chế Hoạt động 9: a. Ứng dụng: (SGK) - Hs đọc ứng dụng trong SGK b. Sản xuất iot trong công nghiệp: - Gv: giới thiệu người ta sản xuất I2 trong Từ rong biển công nghiệp từ rong biển Hoạt động 10: củng cố : - Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo. - Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2 - Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2 - Vì sao tính axit tăng theo chiều: HF< HCl< HBr< HI 4. Dặn dò: - BTVN: làm BT trong SGK Tiết 43: 7,8,9,10/ trang 114 Tiết 44: các BT còn lại, xem phần ôn tập lí thuyết- bài luyện tập VI. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Ngày07/02//2007 Tiết 45 §. Bài 26: LUYỆN TẬP: NHÓM HALOGEN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Hs nắm vững: - Đặc điểm cấu tạo lớp e ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất các nguyên tố halogen - Sự biến thiên tính chất của các đơn chất halogen khi đi từ flo đến iot - Phương pháp điều chế halogen 2. Kĩ năng: vận dụng kiến thức để giải các bài tập II. CHUẨN BỊ : - Máy tính, máy chiếu, 12 bảng trong, 12 bút lông III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết 45. 1. Ổn định lớp 2. Luyện tập Hoạt động 1: Củng cố và hệ thống hoá kiến thức về nhóm halogen: - Gv yêu cầu hs trình bày: + Đặc điểm cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen. + Cấu tạo phân tử của các halogen.  Từ đó hình thành dần bảng: Nguyên tố halogen. F. Cl. Br. I. Cấu hình electron lớp ngoài cùng. 2s22p5. 3s23p5. 4s24p5. 5s25p5. Cấu tạo phân tử (lk CHT không cực). F:F. Cl:Cl. Br:Br. I:I. (F2). (Cl2). (Br2). (I2).

<span class='text_page_counter'>(84)</span> + Tính chất hoá học của các halogen. + Sự biến thiên tính chất của các halogen khi đi từ flo đến iot.  Từ đó hình thành bảng: Nguyên tố halogen. F. Cl. Br. I. Độ âm điện. 3,98. 3,16. 2,96. 2,66. Tính oxi hoá Hal. Tính oxi hoá giảm dần. F2. Cl2. Br2. I2. Pư Với kim OXH tất cả kim loại OXH được hầu hết OXH được nhiều OXH được nhiều loại kim loại kl t C hoặc xt nF2+2M 2MFn kim loại t C tC nCl2+2M  2MCln nBr2+2M 2MBrn nI2+2M  2MIn (muối florua) 0. -252 C 2HF bóng tối. (muối clorua) as Cl2+H2 2HCl. Với hiđro. F2+H2. Với nước. Phân huỷ mãnh liệt Ở nhiệt độ thường: ngay nhiệt độ Cl + H O 2 2 thường: HCl +HClO.  nổ mạnh. 0. 0. 0. (muối bromua) Br2+H2. t0C. 2HBr. (muối iotua) I2+H2. 2HI.  nổ. 2F2+2H2O4HF+O2. Ở nhiệt độ thường, Hầu như chậm hơn clo: phản ứng Br2 + H2O HBr +HBrO. + Phương pháp điều chế halogen: F2. t0C cao. Cl2. Br2. Đp hỗn hợp + HCl(đặc)+ chất OXH mạnh Cl2 + 2NaBr KF và HF (MnO2, KMnO4…) Br2 +NaCl Đpdd + 2NaCl+H2O có màng ngăn. I2 Từ rong biển. 2NaOH +Cl2+H2 Như vậy, dựa vào sự so sánh giữa các halogen ta có thể hệ thống hoá được kiến thức nhóm halogen. Hoạt động 2: hs thảo luận theo nhóm BT 4,9,13, sau đó đưa ra đáp án, gv đặt câu hỏi chất vấn và đưa ra kết luận - Gv: BT 4- vì sao câu B,C,D sai?  khi phản ứng với nước thì clo, brom đóng 2 vai trò là chất khử và chất oxi hoá nên nó vừa khử vừa oxi hoá nước.Iot thì không phản ứng với nước -Gv: BT 9: khi điện phân muối KF trong hỗn hợp với HF ở thể lỏng, phải tránh sự có mặt của nước vì flo vừa tạo ra lại bốc cháy trong nước.. không.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Gv: BT 13: dẫn hỗn hợp khí oxi và clo đi qua dung dịch NaOH, chỉ có clo phản ứng: Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO +H2O Khí ra khỏi hỗn hợp là oxi. Hoạt động 3: thảo luận BT5, viết đáp án vào bảng trong, gv chiếu kết quả của 1 nhóm, các nhóm khác nhận xét, gv chiếu cách giải đúng, nhận xét, cho điểm. Bài giải: a) Cấu hình electron đầy đủ: 1s22s22p63s23p63d104s24p5 b) Z=35  nguyên tố brom. Kí hiệu nguyên tố : Br. Cấu tạo phân tử: Br2. c) Tính chất hoá học cơ bản: tính oxi hoá Dẫn chứng:. 0. 0. 2Al + 0. +3 -1. 3Br2  2AlCl3 0. H2. +. +1-1. Br2 . 2HBr. d) Tính oxi hoá: Cl>Br>I Dẫn chứng: Cl2 + 2NaBr  Br2 Br2. + 2NaI  I2. + 2NaCl + 2NaBr. 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT còn lại trong SGK/ trang upload.123doc.net,119 VI. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Ngày 10/2/2007 Tiết 46 § Bài 26: LUYỆN TẬP: NHÓM HALOGEN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Hs nắm vững: - sự biến thiên tính chất của các hợp chất halogen: tính axit, tính khử của HX - tính tẩy màu và sát trùng của nước Gia-ven và clorua vôi - nhận biết các ion F-, Cl-, Br-, I2. Kĩ năng: làm các bài tập dạng trắc nghiệm và tự luận. II. CHUẨN BỊ :hs: chuẩn bị trước các bài tập ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP: - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết 46. 1. Ổn định lớp 2. Luyện tập Hoạt động 1: Củng cố và hệ thống hoá kiến thức về hợp chất halogen:. -Tính axit và tính khử của dung dịch HX khi đi từ HF đến HI? - Nguyên nhân tính tẩy màu, tính sát trùng của nước Gia-ven và clorua vôi? - Gv yêu cầu hs trình bày BT 1,2,3: 1C, 2A, 3B Hoạt động 2: hs thảo luận theo nhóm BT 11, sau đó đưa ra cách giải mẫu:. Bài giải:. nNaCl =. 5 , 85 34 =0,1 mol ; n AgNO = =0,2 mol 58 , 5 170 3. Vdd= 0,2+0,3 =0,5 lit PTPƯ: NaCl. + AgNO3 . AgCl ↓ +. NaNO3. Ban đầu. 0,1. 0,2. 0. 0. Phản ứng. 0,1. 0,1. 0,1. 0,1. (mol) (mol).

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Sau phản ứng. 0. 0,1. 0,1. 0,1. (mol). a) mAgCl = 143,5 x 0,1 = 14,35 (g) b) CM( AgNO3)= 0,1/0,5 = 0,2 mol/l= CM(NaNO3) Hoạt động 3: thảo luận BT 12 Tóm tắt đề:. NaOHdư (nếu có). 69,6 g MnO2. +HCl đặc, dư. Cl2. +500ml NaOH 4M. dung dịch :. NaCl NaClO. Bài giải: nMnO2 = 69,6: 87 = 0,8 (mol) ; nNaOH = 0,5x 4 = 2 (mol) PTPƯ:. MnO2. + 4HCl . MnCl2 + Cl2 + H2O. 0,8 mol. 0,8 mol. Cl2 + 2NaOH  NaCl +. NaClO. + H2O. Ban đầu:. 0,8. 2. 0. 0. Phản ứng. 0,8. 1,6. 0,8. 0,8 (mol). 0,4. 0,8. 0,8 (mol). Sau phản ứng 0. (mol). Nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng: CM(NaOHdư ) = 0,4 : 0,5 = 0,8 M CM(NaCl) = CM(NaClO) = 0,8 : 0,5 = 1,6 M 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT còn lại trong SGK/ trang 119, làm các BT trắc nghiệm trong SBT và các sách tham khảo - Đọc trước bài thực hành số 3, chuẩn bị:dự đoán hiện tượng, giải thích, viết ptpư VI. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Ngày12/02 /2007 Tiết 47 §. Bài 28: BÀI THỰC HÀNH SỐ 3:. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BROM VÀ IOT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: củng cố kiến thức về tính chất hoá học của brom, iot; So sánh tính oxi hoá của clo, brom, iot 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng thực hành, quan sát hiện tượng, giải thích, viết PTPƯ, viết tường trình II. CHUẨN BỊ : - Dụng cụ, hoá chất: theo vở thực hành III. PHƯƠNG PHÁP: - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự làm thí nghiệm, các hs luân phiên nhau làm thí nghiệm IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết 47. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: So sánh tính oxi hoá của clo, brom, iot?Giải thích? Hs2: Thuốc thử nhận biết iot?Hiện tượng?  Tương tác giữa iot và phân tử tinh bột là tương tác phân tử yếu nên dễ bị phá vỡ khi nhiệt độ tăng. Do đó khi đun nóng hỗn hợp iot và tinh bột thì mất màu xanh và khi để nguội màu xanh lại xuất hiện. 3.Thực hành: Hoạt động 1: Yêu cầu hs kiểm tra dụng cụ, hoá chất dựa theo vở thực hành Gv: nêu nội dung của tiết thực hành Lưu ý hs:Clo, brom đều là chất độc nên khi sử dụng phải dùng lượng ít và đậy ngay nắp khi sử dụng xong Hoạt động 2: Thí nghiệm 1: So sánh tính oxi hoá của brom và clo -Hs làm thí nghiệm - Gv: hướng dẫn hs quan sát sự chuyển màu của dung dịch NaBr.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> -Chú ý: để dễ quan sát, khi thực hiện phản ứng này có thể cho thêm vào ống nghiệm chứa1-2ml NaBr vài giọt benzen. Benzen nhẹ hơn và không tan nổi trên dung dịch. Khi brom được giải phóng, tan vào benzen nhiều hơn trong nước, sẽ quan sát rõ hơn Hoạt động 3: thí nghiệm 2: So sánh tính oxi hoá của brom và iot -. Hs làm thí nghiệm. -. Gv : hướng dẫn hs quan sát sự chuyển màu của dung dịch, có thể cho thêm một ít hồ tinh bột để nhận biết Hoạt động 4: Thí nghiệm 3: Tác dụng của iot với hồ tinh bột - Hs làm thí nghiệm - Gv lưu ý hs: có thể thay hồ tinh bột bằng lát khoai lang, khoai tây, chuối xanh... vì những chất này cũng chứa tinh bột Hoạt đông 5: Thí nghiệm 5: nhận biết 5 dung dịch không màu mất nhãn:NaBr, KI, NaCl, HCl Hướng dẫn: - quỳ tím HCl - cho hồ tinh bột vào 3 mẫu thử còn lại, rồi cho tiếp dung dịch brom, mẫu thử nào có màu xanh đậm là KI - còn NaCl, NaBr: cho nước clo vàodung dịch có màu vàng nâu là NaBr Hoạt động 6: - Gv nhận xét ưu, nhược điểm của buổi thực hành - Hs hoàn thành bản báo cáo để nộp - Làm vệ sinh phòng thí nghiệm 4. Dặn dò: tiết sau kiểm tra 1 tiết, về ôn tập lại các dạng bài tập cả trắc nghiệm và tự luận I. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày20/02 /2007 Tiết 48: KIỂM TRA 1 TIẾT- BÀI SỐ 3 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Kiểm tra khả năng lĩnh hội kiến thức của hs về toàn bộ nội dung trong chương thông qua 20 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận - Gv: biết được khả năng của hs và điều chỉnh cách dạy cho phù hợp II. CHUẨN BỊ : - Mỗi lớp 4 đề (55 phiên bản) và 55 phiếu trắc nghiệm III. PHƯƠNG PHÁP: - hs làm trắc nghiệm trong 20 phút thu phiếu và làm tự luận trong 25 phút IV. NỘI DUNG: 4 đề.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> -. 20 câu trắc nghiệm(0,25 điểm/câu). -. 3 câu tự luận:. Câu 1(1,5 đ):. Pt1,2.  0,5 điểm. Pt 3,4  0,25 điểm Câu 2(1đ):. phương pháp 0,75 điểm PTPƯ  0,25 điểm. Câu 3(2,5đ):viết được 2 PTPƯ: 1,0 điểm Tính được số mol MnO 2, NaOH  0,5 điểm Tính được CM của NaOH dư, NaCl và NaClO  1,0 điểm. VI. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày01/03 /2007. CHƯƠNG 6: OXI – LƯU HUỲNH Tiết 49 §. Bài 29: OXI - OZON I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: a) Hs biết: - Oxi: vị trí, cấu hình electron ngoài cùng; Tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. - Ozon là một dạng thù hình của oxi; Điều kiện tạo thành ozon, ozon trong tự nhiên và ứng dụng của ozon; Ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi. b) Hs hiểu: Oxi và ozon đều có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ); Ứng dụng của oxi 2. Kĩ năng: - Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận về tính chất hoá học của oxi, ozon. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh và rút ra nhận xét về tính chất và điều chế. - Viết ptpư minh hoạ tính chất và điều chế oxi. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường, tham gia trồng và bảo vệ cây xanh II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Hoá chất: O2( 4 bình điều chế sẵn), mẩu than(C), bột Mg, cồn tuyệt đối Dụng cụ: muỗng sắt, chén sứ, bật quẹt, đèn cồn, 70 phiếu học tập, 12 bảng trong, 12 bút dạ, máy chiếu hoặc máy chiếu vật thể, que chỉ, phấn màu Bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận (nếu mất điện) Bảng tuần hoàn 2. Học sinh: ôn tập kiến thức về bài oxi ở lớp 8 III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. - Gv làm thí nghiệm biểu diễn để chứng minh..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết 49. 1. Ổn định lớp 2. Bài mới: Vào bài: Các em đã được học chương halogen, qua đó đã biết cách nghiên cứu một chất cụ thể như thế nào. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu về oxi-ozon trong chương oxi-lưu huỳnh. Đây là những chất rất quen thuộc với tất cả chúng ta: chúng ta đang hít thở bằng oxi, được bảo vệ khỏi tia cực tím bằng tầng ozon. Bài học sẽ được thiết kế theo mô hình: Vị trí  cấu tạo  dự đoán tính chất chứng minh  ứng dụng điều chế HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GHI BẢNG. A. OXI Hoạt động 1: I. Vị trí và cấu tạo: - Hs : + dùng bảng tuần hoàn xác định vị trí - Vị trí: ô 8, chu kì 2, nhóm VIA của nguyên tố oxi (ô, nhóm, chu kì) - Cấu hình electron: 1s22s22p4 .. .. + viết cấu hình electron của nguyên - CT e: : O : : O : tử, công thức e, CTCT của O2 .. .. - Gv: cho hs khác nhận xét và sửa nếu sai. - CTCT: O = O - CTPT: O2 Hoạt động 2: II. Tính chất vật lí - Gv: dựa vào thực tế cho biết tính chất vật lí của oxi?  khí oxi không màu, không mùi, không vị, - Chất khí không màu, không mùi, không nặng hơn không khí, ít tan trong nước - Gv: dựa vào đâu em biết oxi nặng hơn vị, nặng hơn không khí, ít tan trong nước không khí và ít tan trong nước?  d= 1,1  trong tự nhiên cá phải ngoi lên mặt nước để thở, trong các bể nuôi cá người ta phải bơm oxi vào. - Gv: chúng ta đã biết khí clo cũng ít tan trong nước nhưng khí hiđroclorua lại tan rất nhiều trong nước, hãy giải thích tại sao?  vì phân tử Cl2 và O2 đều không phân cực nên ít tan trong nước là dung môi phân cực, còn HCl là phân tử phân cực nên dễ tan hơn - Gv: ứng dụng tính chất vật lí để điều chế oxi như thế nào?  vì nặng hơn không khí nên có thể thu trực.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> tiếp vào bình, thử oxi đã đầy chưa bằng cách đưa que đóm vào miệng bình, nếu đầy nó sẽ bùng cháy.  vì ít tan trong nước nên có thể thu bằng phương pháp đẩy nước như trong hình 6.2/trang 126 - Gv: Vậy chúng ta có thể thấy oxi lỏng ở đâu?  trong các bình thở của thợ lặn, bình oxi trong bệnh viện. Người ta nén ở thể lỏng để chứa được nhiều oxi hơn Hoạt động 3: - Gv: dựa vào cấu hình electron và độ âm điện của oxi (3,44), hãy dự đoán tính chất hoá học của oxi? - Để chứng minh tính oxi hoá mạnh của oxi, các em hãy thảo luận theo nhóm để hoàn thành phiếu số 1 - Hs thảo luận làm phiếu học tập số 1:: + Hoàn thành các phản ứng sau: 1. Tác dụng với kim loại. Na + O2  Mg + O2  2. Tác dụng với phi kim. P + O2  C + O2  3. Tác dụng với hợp chất CO + O2  C2H5OH + O2  + Xác định số oxi hoá biến đổi của các nguyên tố trong phản ứng. Đó là loại phản ứng gì? + Khả năng pư của oxi với các KL, PK, các hợp chất? - Gv: chiếu kq từng phần của một nhóm, cho hs nhận xét, gv sửa trên phiếu, rút ra kết luận - Để kiểm chứng cho tính OXH mạnh của oxi, các em hãy quan sát các TN sau: + Gv: làm thí nghiệm biểu diễn để minh họa cho từng phần: đốt Mg, C, P(cho bông tẩm xút vào trước) trong oxi, đốt cồn tuyệt đối trong không khí. - Gv: Để so sánh tính OXH của oxi với clo. - Oxi lỏng có màu xanh da trời. III. Tính chất hoá học: oxi có tính oxi hoá mạnh 1. Tác dụng với kim loại. O2 t/d với hầu0 hết Kl (trừ Au, Pt…) 0 to +1 -2 VD: 4Na + O2  2Na2O 0. 0 to. +2 -2. 2 Mg + O2  2MgO 2. Tác dụng với phi kim. O2 t/d với hầu hết các phi kim (trừ halogen). 0 0 to +5-2 VD: 4P + 5O2  P2O5 0. 0. to. +4-2. C + O2  CO2 3. Tác dụng với hợp chất O2 t/d với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ VD: +4-2 0 to +2 2CO + O2  2CO2 -2 C2H5OH. +4-2 -2 0 2  2CO t + 3O 2 + 3H2O o. Kết luận: những phản ứng mà oxi tham gia đều là phản ứng oxi hoá -khử, trong đó oxi là chất oxi hoá: 0. -2. O2. + 2.2e . 2O. BTVN: 1) Hoàn thành các phản ứng: Fe +Cl2  Fe + O2 .

<span class='text_page_counter'>(93)</span> về nhà các em hãy làm câu 3 trong phiếu 2) So sánh khả năng phản ứng của clo và oxi? số 4 Hoạt động 4 : IV. Ứng dụng - Gv: oxi có những ứng dụng gì trong đời (SGK) sống cũng như sản xuất? - Hs trả lời,gv bổ sung: oxi duy trì sự sống, do đó, người ta có thể nhịn ăn nhiều ngày nhưng không thể nhịn thở trong vài phút. Oxi duy trì sự cháy nên khi dập tắt lửa người ta thường dùng cát, chăn, mền ướt…để phủ lên nhằm giảm oxi. Hoạt động 5:. V. Điều chế: 1. Trong PTN: - Hs thảo luận phiếu học tập số 2: t0 2KMnO  K2MnO4 + MnO2 + O2↑ 4 1. Trong PTN, hoá chất nào được dùng để điều chế oxi? Chúng có gì đặc biệt? Viết MnO ptpư hợp chất giàu oxi, ít bền với nhiệt 2KClO3 2  0 2KCl + 3O2↑ t 2. Trong CN, những nguyên liệu nào được 2. Trong CN: dùng để sản xuất oxi? Trình bày phương a) Từ không khí: chưng cất phân đoạn pháp sản xuất. không khí lỏng 3. Trong tự nhiên, oxi được hình thành ntn? b) Từ nước: điện phân đp Ý nghĩa của nó trong tự nhiên? Viết ptpư 2H2O  2H2 ↑ + O2↑ xảy ra trong tự nhiên  do quá trình quang hợp của cây xanh. Nó 3. Trong TN: Quang C6H12O6 + 6O2 ↑ có ý nghĩa làm giảm CO2 trong không khí, 6CO2 + 6H2O hợp chống ô nhiễm môi trường. Do đó, cần phải có ý thức trồng và bảo vệ cây xanh vì đó cũng là bảo vệ cuộc sống của chính chúng ta. Hoạt động 6: - Gv giới thiệu: + Ozon là một dạng thù hình của oxi. Thù hình là các dạng cấu tạo khác nhau của cùng một nguyên tố, ví dụ như than chì và kim cương… + Khí ozon màu xanh nhạt, mùi đặc trưng - Hs thảo luận, trả lời phiếu học tập số 3: + Khí oxi và khí ozon có tính chất hoá học nào giống nhau?  tính oxi hoá mạnh + Hãy so sánh tính oxi hoá của O3 với O2. Viết ptpư minh hoạ. - Thêm: dùng dung dịch KI có lẫn hồ tinh. A. OZON(O3) I. Tính chất: - Màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng - O3 có tính oxi hoá mạnh hơn O2, do O3  O2 + O Ví dụ: O2 + Ag  không phản ứng 0. 0. -2. 0. O3 + 2Ag  Ag2O + O2 0. -1. 0. 0.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> bột hoặc lẫn quỳ tím để nhận biết O3. O3 +2 KI + H2O  2KOH + I2 + O2. Hoạt động 7: II. Ozon trong tự nhiên và ứng dụng: - Hs đọc SGK (SGK) Gv bổ sung: không khí tại các đồi thông rất trong lành đó là do lá thông có khả năng sản sinh ra O3, là chất diệt khuẩn mạnh. Hiện nay tầng ozon đang bị phá huỷ nghiêm trọng, một trong những nguyên nhân đó là do trong khí thải có chất làm lạnh CFC. Tuy đã bị cấm nhưng hậu quả của nó còn để lại đến hàng trăm năm sau. Hoạt động 8: củng cố Hs làm phiếu học tập số 4: 1. Phản ứng nào sau đây sai: Trả Lời: a. 2H2 + O2  2H2O 1. b. 2Cl2 + O2  2Cl2O 2. c. 4Al + 3O2  2Al2O3 d. 4Au + 3O2  2Au2O3 e. CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O A. a và b B. b và d C. c,d và e D. b và e 2. Để nhận biết 2 lọ đựng khí O2 và O3 bằng phương pháp hoá học, người ta dùng cách nào sau đây? A. Dùng mẩu giấy có tẩm dung dịch KI và. Câu B. Vì không xảy ra Câu D. hồ tinh bột B. Dùng mẩu giấy quỳ tím có tẩm dung dịch KI C. Dùng dung dịch hồ tinh bột D. Cả cách A và B đều đúng 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT trong SGK/ trang 127,128 + đọc bài đọc thêm VI. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Ngày 05/03//2007 Tiết 50 §. Bài 30: LƯU HUỲNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: a) Hs biết: - Vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron của nguyên tử - Hai dạng thù hình của lưu huỳnh; Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh biến đổi theo nhiệt độ - Tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh là vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. Trong các hợp chất, lưu huỳnh có số oxi hoá là -2, +4, +6 b) Hs hiểu: - Vì sao cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh biến đổi theo nhiệt độ. - Vì sao lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. 2. Kĩ năng: - Quan sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí của lưu huỳnh và viết PTPƯ của các phản ứng lưu huỳnh tác dụng với một số đơn chất (Fe, H2, Hg, O2, F2) II. CHUẨN BỊ : Bảng tuần hoàn Dụng cụ, hoá chất: S, ống nghiệm, đèn cồn, giá ống nghiệm Tranh mô tả cấu tạo tinh thể và tính chất vật lí của lưu huỳnh tà phương và lưu huỳnh đơn tà. III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: BT 3/SGK/trang 127 (4pt) Hs2: Viết các ptpư điều chế oxi trong:. Tiết 50.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> a) PTN (2pt) b) Công nghiệp (1pt) c) Tự nhiên (1pt)  cho hs khác nhận xét, gv cho điểm cả phần nhận xét 3. Bài mới: Trong nhóm VIA, chúng ta đã được học nguyên tố oxi, biết được tính chất hoá học đặc trưng của oxi là tính oxxi hoá mạnh. Hôm nay chúng ta sẽ học nguyên tố tiếp theo trong nhóm VIA, đó là nguyên tố lưu huỳnh, để so sánh xem trong cùng nhóm với nhau thì O và S có những tính chất gì giống và khác nhau? Chúng ta cũng tiến hành nghiên cứu theo thứ tự như trong bài oxi đã nêu. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1:. GHI BẢNG. I. Vị trí , cấu hình electron nguyên tử - Gv: dùng bảng TH để xác định vị trí của - Vị trí: ô 16, nhóm VIA, chu kì 3 lưu huỳnh? - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4  có 6e ngoài cùng - Gv: viết cấu hình e của nguyên tử S? Hoạt động 2: - Gv: nhắc lại thù hình là gì? Hai dạng thù hình của oxi? - Cho hs xem tranh - Gv: S cũng có hai dạng thù hình, nhưng khá phức tạp hơn so với Oxi hoá, đó là lưu huỳnh tà phương (Sα), lưu huỳnh đơn tà (Sβ). Chúng khác nhau về cấu tạo tinh thể và một số tính chất vật lí nhưng tính chất hoá học giống nhau. Chúng có thể biến đổi qua lại với nhau tuỳ theo điều kiện nhiệt độ. Hoạt động 3: - Gv: biểu diễn thí nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí của lưu huỳnh - Hs: quan sát sự thay đổi trạng thái, màu sắc - Gv: giải thích nguyên nhân của sự biến đổi các tính chất đó, tóm tắt thành sơ đồ - Trong phản ứng chỉ ghi dưới dạng S. II. Tính chất vật lí 1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh (SGK). 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí Sα (rắn, 1190C S (lỏng, 1870C S Sβ vàng) 8 vàng) 8 S n. (Quánh nhớt, 4450C S8, S6, S4, nâu S2(14000C), S(17000C). Hoạt động 4 : III. Tính chất hoá học - Gv: dựa vào cấu hình e và độ âm điện của.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> S dự đoán tính chất hoá học?  tính oxi hoá - Gv: vì S có thêm phân lớp d trống nên khi bị kích thích e có thể chuyển sang phân lớp d để tạo thành 4e độc thân hoặc 6e độc thân do đó S ngoài số oxi hoá -2(trong hợp chất với kim loại và hiđro) còn có thêm số oxi hoá +4, +6 (trong hợp chất có độ âm điện lớn hơn) khác với oxi - Gv: dựa vào số oxi hoá của S, dự đoán xem tính chất hoá học của lưu huỳnh? - Hs: hoàn thành các phản ứng và xác định vai trò của S. - S có số oxi hoá: -2, 0, +4, +6  lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử 1. Tác dụng với kim loại và hiđro S + Cu  S + Fe  S + H2   S thể hiện tính oxi hoá: 0. -2. S. + 2e . S. 2. Tác dụng với phi kim có độ âm điện lớn hơn: S. +. S. O2. +. F2.  .  S thể hiện tính khử: 0. S 0. Hoạt động 5:. - Hs tự nghiên cứu. . +4. S + 4e +6. S  S + 6e IV. Ứng dụng,trạng thái tự nhên và sản xuất. (SGK). Hoạt động 6: củng cố Câu 1: Giải thích vì sao S có các số oxi hoá -2, +4, +6 trong các hợp chất? Câu 2: Lấy 2 ví dụ phản ứng trong đó lưu huỳnh đóng vai trò chất oxi hoá và 2 ví dụ phản ứng trong đó lưu huỳnh đóng vai trò chất khử? 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT trong SGK/ trang 132 VI. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Ngày 10/03 /2007 Tiết 51 §. Bài 31: BÀI THỰC HÀNH SỐ 4: Tính chất của oxi, lưu huỳnh I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Oxi và lưu huỳnh là những đơn chất phi kim có tính oxi hoá mạnh - Tính oxi hoá của O2>S nhưng tính khử của S> O2 - S còn có tính khử 2. Kĩ năng: biết thao tác thí nghiệm an toàn, chính xác. II. CHUẨN BỊ : dụng cụ, hoá chất: theo vở thực hành III. PHƯƠNG PHÁP: - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự làm thí nghiệm, các hs luân phiên nhau làm thí nghiệm IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết 51. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ta có thể dùng những hoá chất nào? Chúng có đặc điểm gì đặc biệt? Hs2: Tính chất hoá học của O, S có gì giống và khác nhau?So sánh tính chất giống nhau?Giải thích? 3.Thực hành: Hoạt động 1: Yêu cầu hs kiểm tra dụng cụ, hoá chất dựa theo vở thực hành Gv: nêu nội dung của tiết thực hành Lưu ý hs: -. -. Trong thí nghiệm điều chế khí O2, khi thu hết O2, cần tháo ống dẫn khí ra trước khi tắt đèn cồn. Không ghé mắt vào miệng các bình, các ống nghiệm khi đang đun nóng..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> -. Lấy lượng S vừa phải trong thí nghiệm 3,4 và mang khẩu trang khi làm thí nghiệm Hoạt động 2: Thí nghiệm 1: Điều chế O2. Chứng minh O2 có tính oxi hoá - Hs làm thí nghiệm - Gv: hướng dẫn hs + thu khí và đốt dây thép cần gắn mẩu than để mồi sao cho dễ cháy, không bị rơi. + cần làm sạch dây thépvà uốn thành hình lò xo để tăng diện tích tiếp xúc, phản ứng nhanh + Cho thêm một ít cát sạch vào đáy lọ thuỷ tinh chứa oxi, đề phòng khi phản ứng xảy ra những hạt sắt cháy rơi xuống làm vỡ lọ - Hs: quan sát hiện tượng  mẩu than cháy hồng, khi đưa vào lọ chứa oxi, dây thép cháy sáng chói, nhiều hạt nhỏ bắn tung toé như pháo hoa: 3Fe + 2O2  Fe3O4 Hoạt động 3: Thí nghiệm 2: Tính khử của lưu huỳnh -. Hs làm thí nghiệm. -. Gv : hướng dẫn hs. + Dùng đũa thuỷ tinh hơ nóng, nhúng đầu đũa vào bột thuỷ tinh. Đốt cháy S trên ngọn lửa đèn cồn, đưa nhanh vào lọ đựng oxi + Quan sát sự cháy của S trong không khí và trong O2 -. Lưu ý: bịt khẩu trang, chuẩn bị sẵn một tấm carton đậy miệng bình, sau đó cho một ít NaOH vào để khử SO2 Hoạt động 4: Thí nghiệm 3: Tính oxi hoá của lưu huỳnh. -. Gv: chuẩn bị sẵn hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh (tỉ lệ thể tích 1:1). Hs làm thí nghiệm, cho vào ống nghiệm khô hỗn hợp Fe,S khoảng bằng 2 hạt ngô. Kẹp chặt ống nghiệm trên giá thí nghiệm. Đun nóng bằng đèn cồn. Gv lưu ý hs: dùng ít lưu huỳnh  phản ứng mãnh liệt, toả nhiều nhiệt, làm đỏ rực hỗn hợp thì ngừng đun Hoạt đông 5: Thí nghiệm 4: Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ Hs làm thí nghiệm  S rắn, màu vàng  chất lỏng, màu vàng, linh động quánh nhớt, màu nâu đỏ  hơi S màu da cam Lưu ý: hướng miệng ống nghiệmvề phía không có người và tránh hít phải hơi lưu huỳnh độc Hoạt động 6: - Gv nhận xét ưu, nhược điểm của buổi thực hành - Hs hoàn thành bản báo cáo để nộp - Làm vệ sinh phòng thí nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 4. Dặn dò: làm hết các bài tập trong SBT và xem trước bài 32 VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày 11/03 /2007 Tiết 52 §. Bài 32: HIĐRO SUNFUA. LƯU HUỲNH ĐIOXIT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: a) Hs biết: - Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính axit yếu, ứng dụng của H2S - Tính chất vật lí SO2 b) Hs hiểu: tính chất hoá học của H2S (tính khử mạnh) 2. Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra, kết luận được tính chất hoá học của H2S - Viết ptpư minh họa tính chất của H2S II. CHUẨN BỊ : Hoá chất: FeS, dung dịch HCl Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao su có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn xuyên qua III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết 52. 1. Ổn định lớp 2. Bài mới: Chúng ta đã được nghiên cứu về tính chất hoá học của S, hôm nay chúng ta sẽ được học về các hợp chất của S đó là H2S và SO2. Bài này chúng ta chia làm 2 tiết. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1:. GHI BẢNG. A. Hiđro sunfua - Gv: tính d(H2S/kk)? Nêu những tính chất I. Tính chất vật lí vật lí của H2S? - Chất khí, không màu, nùi trứng thối và rất độc, hơi nặng hơn kk, ít tan trong nước. - Hs nêu và học SGK.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Hoạt động 2: - Gv: gọi tên của H2S ở trạng thái khí và axit? - Hs: nhớ lại cách đọc tên HCl và đọc - Gv: H2S là axit 2 lần axit, vậy phản ứng với kiềm có thể tạo ra những loại muối nào? Viết ptpư với NaOH - Gv: khi nào thì tạo muối trung hoà, khi nào tạo muối axit?. II. Tính chất hoá học 1.Tính axit yếu: H2O Hiđro sunfua. axit sunfuhiđric.  là axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), là axit 2 lần axit H2S + NaOH  NaHS + H2O K= nNaOH/H2S ≤ 1 muối axit H2S + 2NaOH  Na2S + 2H2O K = nNaOH/H2S ≥ 2 muối trung hoà 1≤ K≤ 2  2 muối. Hoạt động 3: 2. Tính khử mạnh: -2 + chất oxi hoá 0 +4 +6 - Gv: vì sao H2S có tính khử mạnh? S S, S, S  do S có số oxi hoá -2, thấp nhất a) Thiếu oxi: - Gv: tuỳ theo đk phản ứng mà số oxi hoá -2 0 -2 0 của S có thể tăng lên 0, +4, +6 2H2S + O2  2H2O + 2S -Gv: biểu diễn thí nghiệm đốt cháy H 2S khi b) Đủ oxi: thiếu O2 và đủ O2. -2 0 -2 +4 2H2S + 3O2  2H2O + 2SO2 - Hs: viết ptpư - Gv: vì sao để dung dịch H2S lâu trong kk bị vẩn đục màu vàng?  do bị O2 của kk oxi hoá tạo thành S Hoạt động 4 : III. Trạng thái tự nhiên và điều chế Gv: trong tự nhiên H2S có ở đâu? Trong - Trong TN: (SGK) PTN, điều chế H2S ntn? - PTN: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2S Hoạt động 5: B. Lưu huỳnh đioxit - Gv: nêu những tính chất vật lí của SO2? I. Tính chất vật lí: (SGK) Hoạt động 6: củng cố BT 1,2,3/SGK/ trang 138, 139 4. Dặn dò: - BTVN: + làm 8 trong SGK/ trang 139 + BT 6.19, 6.20/trang48/SBT VI. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Ngày10/03/2007 Tiết 53 §. Bài 32: LƯU HUỲNH ĐIOXIT. LƯU HUỲNH TRIOXIT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: a) Hs biết: tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính oxit axit, ứng dụng và pp điều chế SO2, SO3 b) Hs hiểu: tính chất hoá học của SO 2 (vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử), tính oxit axit của SO3 2. Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của SO2, SO3. - Viết ptpư minh hoạ tính chất của SO2, SO3 - Nhận biết SO2 II. CHUẨN BỊ : - Phim về TN tẩy màu cánh hoa hồng, H2S +SO2 III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết 53. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: viết ptpư khi đốt cháy H2S trong điều kiện thiếu oxi và dư oxi. Cân bằng ptpư theo pp thăng bằng e.. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: Gv: nêu tính chất của axit H2SO3 -. Gv: SO2 tác dụng với NaOH tạo thành 2. GHI BẢNG II. Tính chất hoá học 1. Lưu huỳnh đioxit là oxit axit SO2 + H2O. H 2SO3 : axit sunfurơ,.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> muối (vì H2SO3 là một điaxit), viết là axit yếu (mạnh hơn axit H2S, H2CO3), ptpư? không bền. - Gv: xác định khoảng của K để tạo muối SO + NaOH  NaHSO 2 3 axit hay trung hoà SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O K= nNaOH/SO2 ≤ 1 muối axit K = nNaOH/SO2 ≥ 2 muối trung hoà 1≤ K≤ 2 Hoạt động 2: - Gv: vì sao SO 2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá?  S trong SO2 có số oxi hoá là +4, có thể tăng lên +6 hoặc giảm xuống 0 hoặc -2 - Hs: viết các ptpư, chỉ ra sự thay đổi số oxi hoá.  2 muối. 2. Lưu huỳnh đioxit là chất khử và là chất oxi hoá. a. Là chất khử: +4. 0. +6. -1. SO2 + Br2 + 2H2O  H2SO4 + 2HBr VO. 2 5 2SO2 + O2  t2SO 0C 3 b. Là chất oxi hoá:. -2 0 Gv: chiếu thí nghiệm tẩy màu cánh hoa +4 SO2 + 2H2S  3S + 2H2O hồng và phản ứng SO2 + H2S Hoạt động 3: III. Ứng dụng và điều chế lưu huỳnh đioxit hs: nêu ứng dụng của SO2 Gv: trong PTN, người a có thể điều 1. Ứng dụng: SGK 2. Điều chế: chế SO2 từ những nguyên liệu nào? a. PTN: Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2+ H2O b. CN: S + O2  SO2 Gv: hãy viết ptpư điều chế SO2 từ S, 4FeS2+ 11O2  2Fe2O3 + 8SO2 FeS2. (quặng pirit) Hs: viết ptpư. C. Lưu huỳnh trioxit Hoạt động 4 : 1. Tính chất - Gv: hãy nêu tính chất vật lí của SO 3? a. Tính chất vật lí: SGK b. Tính chất hoá học: tính oxit axit mạnh - Gv: SO3 là oxit axit, vậy nó có thể phản ứng với những chất nào? Hãy viết ptpư SO3 + H2O  H2SO4 chứng minh. - tác dụng với dung dịch bazơ, oxit bazơ - Hs: viết phản ứng dưới sự gợi ý của gv. Vd: với NaOH, CaO - Hs: nêu ứng dụng và cách đ/chế của SO3. 2. Ứng dụng và sản xuất: (SGK).

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Hoạt động 5: củng cố Câu 1. Vì sao trong không khí có nhiều nguồn phóng thải ra khí H 2S nhưng lại không có sự tích rụ khí đó trong không khí? TL: bị O2 của không khí oxi hóa đến S: 2H2S + O2  2S + 2H2O Câu 2. Vì sao các đồ vật bằng bạc để lâu trong không khí bị xám đen? TL: Do Ag tác dụng với H2S và O2 trong không khí tạo ra Ag2S màu đen 4Ag + 2H2S + O2  2Ag2S + 2H2O. 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT còn lại trong SGK VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày15/03/2007 Tiết 54 §. Bài 33: AXIT SUNFURIC. MUỐI SUNFAT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: a) Hs biết: tính chất của H2SO4 b) Hs hiểu: - H2SO4 loãng là axit mạnh (đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối của axit yếu hơn…) - H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất) và háo nước 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh và rút ra được nhận xét về tính chất của axit sunfuric - Viết ptpư minh họa tính chất II. CHUẨN BỊ : Hoá chất: H2SO4 loãng, đặc, kim loại Cu (hoặc Fe), mẩu than (hoặc S), tờ giấy Dụng cụ: giá ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm, đũa thuỷ tinh III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: BT10/SGK/trang 139 ĐS: mNaHSO3= 15,6 g ; mNa2SO3= 6,3 g. 3. Bài mới:. Tiết 54.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: - Gv: cho hs quan sát lọ đựng H 2SO4 đặc đó nhận xét tính chất vật lí?. GHI BẢNG. I. Axit sunfuric từ 1. Tính chất vật lí:. (SGK). chất lỏng, không màu, sánh như dầu - Gv: bổ sung đầy đủ - Gv: nêu cách pha loãng H2SO4 đặc. Yêu cầu tuyệt đối không được đổ nước vào axit H2SO4 đặc. Hoạt động 2: - Gv: H2SO4 loãng có tính chất hoá học chung của axit. Hãy nêu các tính chất đó và viết ptpư minh hoạ - Hs thảo luận nhóm: viết ptpư, các hs khác nhận xét Gv: cho điểm. 2. Tính chất hoá học a. Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng - quỳ tím hoá đỏ - tác dụng với kim loại đứng trước HH2 - tác dụng với bazơ và oxit bazơ - tác dụng với muối của axit yếu hơn. Hoạt động 3: b. Tính chất của axit sunfuric đặc: - Gv: nêu tính oxi hoá mạnh của H 2SO4 đặc,  Tính oxi hoá mạnh H2SO4 đặc, nóng oxi hoá hầu hết kim nóng, gợi ý và yêu cầu hs viết ptpư loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim (C,S,P…) và nhiều hợp chất  SO2 , kim Hs thảo luận nhóm: viết ptpư loại có hoá trị cao nhất Ví dụ: 2H2SO4 + 2Ag  Ag2SO4 + SO2 + 2H2O Gv: sửa và bổ sung tính chất của H2SO4đặc, 6H2SO4+2Fe  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 5H2SO4 + 2P  2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O nguội 3H2SO4 + H2S  4SO2 + 4H2O - Gv: làm thí nghiệm biểu diễn H2SO4 đặc, - H2SO4đặc, nguội không phản ứng với Al, Fe, nóng + Fe, S Cr… thụ động hoá -. -. Chú ý: thận trọng khi làm thí nghiệm với H2SO4đặc vì nó gây bỏng rất nặng Gv: làm thí nghiệm dùng đũa thuỷ tinh chấm H2SO4đặc viết lên tờ giấy (nét chữ sẽ hoá đen) hoặc viết bằng dung dịch H2SO4loãng rồi hơ tờ giấy lên ngọn lửa đèn cồn. Tính háo nước Cn(H2O)m. H2SO4đặc. nC + mH2O. (gluxit) Ví dụ: C12H22O11 (saccarozơ). H2SO4đặc. 12C + 11H2O.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> 2H2SO4 + C.  CO2 + 2SO2 + 2H2O. Tinh axit: Khi tác dụng với các chất không có tính khử Vd: 3H2SO4 + Fe2O3  Fe2(SO4)3 + 3H2O. Hoạt động 5: củng cố 1) So sánh tính chất hoá học của H2SO4l và H2SO4 đ? 2) BT 5/SGK/ trang 143. 4. Dặn dò: BTVN: + làm BT 1,2,4,6 trong SGK/ trang 143 VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày19/03/2007 Tiết 55 §. Bài 33: AXIT SUNFURIC. MUỐI SUNFAT(tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: a) Hs biết: - Vai trò của H2SO4 trong nền kinh tế quốc dân - Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp - Tính chất của muối sunfat nhận biết ion sunfat b) Hs hiểu: 2. Kĩ năng: - Viết ptpư - Nhận biết ion sunfat - Giải toán liên quan II. CHUẨN BỊ : - Phim sản xuất axit sunfuric (nếu có), sơ đồ sx H2SO4 III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: BT 4/SGK/trang 143 Hs2: BT 5a/SGK/trang 143. Tiết 55.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ GHI BẢNG HỌC SINH Hoạt động 1: I. Axit sunfuric Gv: axit sunfuric có rất nhiều ứng dụng 3. Ứng dụng : (sgk) trong sản xuất, hãy cho biết đó là những dụng nào? Hs: đọc sgk Hoạt động 2: - Gv: axit sunfuric được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc, pp này có 3 công đoạn chính: sx SO2, sx SO3, hấp thụ SO3 bằng H2SO4 - Gv: hãy cho biết SO2 có thể được điều chế từ những nguyên liệu nào? Viết ptpư? - Hs: viết ptpư - Gv: từ SO2, hãy viết ptpư điều chế SO3? - Hs: viết ptpư - Gv: sau đó dùng axit sunfuric đặc (98%) để hấp thụ SO3 tạo thành oleum. Hoà tan oleum với lượng nước thích hợp sẽ thu được H2SO4 đặc. Hãy viết các ptpư - Hs: viết ptpư - Gv: giới thiệu sơ đồ, phim sx H2SO4. 4. Sản xuất axit sunfuric a) Sản xuất SO2: từ S hoặc quặng pirit sắt FeS2… t0C. S + O2  SO2 t0C. 4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2 b) Sản xuất SO3: 2SO2 + O2. 450-500 0C V2O5. 2SO3. c) Hấp thụ SO3 bằng H2SO4: H2SO4 + nSO3  H2SO4. nSO3 (oleum) H2SO4.nSO3 + nH2O  (n+1)H2SO4 Tóm tắt: S FeS2. SO2SO3H2SO4.nSO3H2SO4.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Hoạt động 3:. -. -. -. -. Gv: axit sunfuric có thể tạo thành 2 muối: muối axit và muối trung hoà. Hãy viết ptpư H2SO4 tác dụng với NaOH tạo thành 2 muối Hs: viết ptpư, đọc tên muối tạo thành. Gv: làm thí nghiệm BaCl2 tác dụng Na2SO4 và H2SO4 Hs: nhận xét hiện tượng, viết ptpư Gv: rút ra kết luận. II. Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat 1. Muối sunfat: Có 2 loại: Muối trung hoà (muối sunfat) chứa ion 2− SO 4 :phần lớn đều tan trừ BaSO4, SrSO4, PbSO4… Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion HSO4H2SO4 + NaOH  NaHSO4 + H2O Natri hiđrosunfat H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O Natri sunfat 2. Nhận biết ion sunfat: Dùng dung dịch chứa ion Ba2+ (muối bari, Ba(OH)2): 2−. SO 4. + Ba2+  BaSO4↓trắng (không tan trong axit). Ví dụ: BaCl2 + H2SO4  BaSO4 ↓+ 2HCl Ba(OH)2 + Na2SO4  BaSO4 ↓+ 2NaOH. 4. Dặn dò: - BTVN: + ôn tập phần lý thuyết + làm BT luyện tập trong SGK/ trang 146, 147 VI. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày 21/03/2007 Tiết 56: LUYỆN TẬP: AXIT SUNFURIC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: tính chất hoá học, tính chất vật lí của axit sunfuric 2. Kĩ năng: giải các dạng toán có liên quan II. CHUẨN BỊ : Các dạng bài tập III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Luyện tập: Hoạt động 1:. Tiết 56.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Hướng dẫn giải BT 6: tính mdd H 2SO4, áp dụng quy tắc đường chéo (dùng cho pha loãng dung dịch hoặc trộn lẫn 2 dung dịch khác nồng độ của cùng một chất): m1 (g) dung dịch A có nồng độ C1%. │C2- C3│ C3%. m2 (g) dung dịch A có nồng độ C2%. │C1- C3│. m1 |C 1 −C 3| = m2 |C 2 −C 3|. . Xem H2O như H2SO4 0% Hoặc: tính mddH2SO498%  mH2SO4  mddH2SO420%  mH2O VH2O Hoạt động 2: công thức tương tự, thay m bằng V, C% bằng CM V1 dung dịch A có nồng độ CM1. │CM2- CM3│ CM3. V2 dung dịch A có nồng độ CM2. │CM1- CM3│. Áp dụng: Trộn lẫn 150 ml dung dịch H 2SO42M vào 200 g dung dịch H2SO45M (D=1,29 g/ml).Tính CM của dung dịch thu được? Hoạt động 3: Phân biệt các dung dịch sau:NaCl, Na2SO4, Na2CO3, HCl chỉ dùng dung dịch BaCl2 3. Dặn dò: - BTVN: + làm tiếp BT trong SGK/ trang 146,147 VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày25/03/2007 Tiết 57 §. Bài 34:. LUYỆN TẬP: OXI VÀ LƯU HUỲNH. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Oxi và lưu huỳnh là những phi kim có tính oxi hoá mạnh, trong đó oxi là chất oxi hoá mạnh hơn lưu huỳnh. - Hai dạng thù hình của nguyên tố oxi là oxi và ozon - Mối quan hệ qiữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hoá của nguyên tố với những tính chất hoá học của oxi, lưu huỳnh. - Tính chất hoá học cơ bản cuả hợp chất lưu huỳnh phụ thuộc vào trạng thái oxi hoá của nguyên tố S trong hợp chất. - Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến tính chất của lưu huỳnh và các hợp chất của nó 2. Kĩ năng: - Viết cấu hình electron nguyên tử oxi và lưu huỳnh - Giải các bt định tính và dịnh lượng về các hợp chất của lưu huỳnh.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> II. CHUẨN BỊ : - Hs chuẩn bị trước các bài tập ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết 57. 1. Ổn định lớp 2. Ôn tập A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG: Hoạt động 1: I. Cấu tạo, tính chất của oxi và lưu huỳnh -. -. Gv: Hãy viết cấu hình electron của O, S cho biết độ âm điện của O, S Gv: Từ đó hãy dự đoán oxi và lưu huỳnh có tính chất hoá học cơ bản nào? Viết ptpư minh hoạ Tính chất 2:. II. Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh: -. -. Gv: Tính chất hoá học cơ bản của H2S là gì? Giải thích vì sao H2S lại có tính chất đó. Viết ptpư chứng minh. Gv: SO2 có những tính chất hoá học cơ bản nào? Viết ptpư chứng minh Gv: Thành phần nào của phân tử H 2SO4 đóng vai trò “chất oxi hoá” trong dung dịch H2SO4 và trong H2SO4 đặc?.  H2SO4loãng: 2H+ + 2e  2H H2SO4 đặc:. +6. 0. S + 6e . S. +6. S. +4. + 2e . +6. S -2. S + 8e  S. 3. Dặn dò: - BTVN: + làm BT 6.15, 6.38, 6.41, trong SBT/ trang 47,53,54 VI. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Ngày30/03/2007 Tiết 58 §. Bài 34: LUYỆN TẬP: OXI VÀ LƯU HUỲNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Kĩ năng: Giải các BT định tính và định lượng về các hợp chất của lưu huỳnh II. CHUẨN BỊ : Hs làm các bài tập đã giao về nhà, gv chuẩn bị các BT tương tự III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết 58. 1. Ổn định lớp 2. Luyện tập Hoạt động 1: Hs thảo luận làm BT 1,2/SGK/trang 146 Gv: gọi 1 hs bất kì của một nhóm trình bày đáp án và giải thích. Hs khác bổ sung, gv sửa và cho điểm nhóm Hoạt động 2: hs thảo luận làm BT 6/ SGK/trang 147 (sửa H 2SO3 bằng Na2SO3). Hs lên bảng trình bày đáp án, hs khác nhận xét, gv cho điểm Hoạt động 3: Hs thảo luận BT 8/SGK/trang 147. Yêu cầu tóm tắt đề trước khi giải HD: Tóm tắt: 3,72 (g) Zn: x (mol) + Sdư ZnS: x(mol) + H2SO4 loãng H2S Fe: y (mol) FeS: y(mol) 1,344 (l)khí(đktc) H2 Fedư a) viết ptpư b) mZn=? mFe=? ĐS: mZn= 2,6 (g) mFe= 1,12(g) Hoạt động 4: (tương tự BT 6.15/SBT) Đốt nóng một hỗn hợp gồm 2,8 g bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 250 ml dung dịch HCl, thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B (H= 100%) a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí A. b) Biết rằng cần dùng 125 ml dung dịch NaOH 0,1 M để trung hoà HCl còn dư trong dung dịch B, hãy tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng HD: - Đốt trong môi trường không có không khí thì chỉ có phản ứng giữa Fe+S - Tóm tắt đề trước khi giải ĐS: 50%H2S và 50% H2, CM(HCl)= 0,425M 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT luyện tập trong SBT/ trang 54,55 VI. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Ngày 03/04/2007 Tiết 59 §. Bài 35: BÀI THỰC HÀNH SỐ 5: TÍNH CHẤT CÁC HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của các hợp chất của lưu huỳnh như: + Tính khử của hiđro sunfua + Tính khử và tính oxi hoá của lưu huỳnh đioxit + Tính oxi hoá mạnh của axit sunfuric 2. Kĩ năng: rèn luyện các thao tác thí nghiệm, quan sát hiện tượng. Đặc biệt yêu cầu thực hiện thí nghiệm an toàn với những hoá chất độc, dễ gây nguy hiểm như: SO 2, H2S, H2SO4đặc II. CHUẨN BỊ : Gv: Dụng cụ, hoá chất theo vở thí nghiệm, viết tóm tắt thí nghiệm lên bảng Hs: đọc trước bài thực hành, chuẩn bị phần dự đoán hiện tượng và viết ptpư chứng minh III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và dựa vào hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết 59. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: Nhắc lại các hợp chất đã học của lưu huỳnh? Nêu tính chất đặc trưng của H2S, SO2?Vì sao? Hs2: Nêu tính chất hoá học đặc trưng của H2SO4 đặc? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Nêu những yêu cầu của buổi thực hành: Cẩn thận, an toàn khi làm thí nghiệm với các hoá chất độc và dễ gây nguy hiểm như H2S, SO2, H2SO4 Gv hướng dẫn một số thao tác, làm mẫu cho hs quan sát dụng cụ được lắp ráp để thực hiện thí nghiệm tính khử của H2S, SO2 Hoạt động 2: Điều chế và chứng minh tính khử của hiđro sunfua.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> -. Hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn trong vở thí nghiệm Gv hướng dẫn hs quan sát hiện tượng, viết PTPƯ, xác định vai trò các chất trong phản ứng : Phản ứng điều chế H2S: 2HCl + FeS  FeCl2 + H2S Phản ứng đốt cháy H2S: 2H2S + 3O2  2H2O + 2SO2 Lưu ý: H2S là khí không màu, mùi trứng thối, rất độc dùng lượng hoá chất nhỏ (FeS bằng hạt ngô), dụng cụ thí nghiệm thật kín, khí không thoát ra, đảm bảo an toàn. Hoạt động 3: tính khử của lưu huỳnh đioxit Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm theo vở thực hành Gv hướng dẫn hs quan sát màu của dung dịch brôm hoặc KMnO4  nhạt dần Hs quan sát hiện tượng, viết ptpư để giải thích xác định vai trò các chất trong phản ứng: Phản ứng tạo thành SO2: Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O +SO2↑ Phản ứng của SO2 với dd Br2: SO2 + Br2 + H2O  2HBr + H2SO4 Lưu ý: Khí SO2 không màu, mùi hắc, rất độc làm thí nghiệm cẩn thận, lắp dụng cụ kín, dùng lượng hoá chất nhỏ Hoạt động 4: Thử tính oxi hoá của lưu huỳnh đioxit Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng: dd trong ống nghiệm sau khi sục khí SO2 vào bị vẩn đục, màu vàng Giải thích: do H2S là chất khử mạnh hơn, SO 2 thể hiện tính oxi hoá, đã oxi hoá H2S thành S: SO2 + 2H2S  3S↓ + 2H2O Hs xác định vai trò các chất trong phản ứng Hoạt động 5: Tính oxi hoá của H2SO4 đặc - Gv hướng dẫn hs quan sát hiện tượng, viết ptpư , xác định vai trò các chất trong phản ứng - Hiện tượng: DD trong ống nghiệm sau khi đun nóng có sủi bọt, từ không màu chuyển thành màu xanh. Ống nghiệm chứa nước cất và mẩu giấy quỳ có bọt khí , giấy quỳ chuyển dần sang màu đỏ (SO2 là oxit axit): Cu + 2H2SO4đ  CuSO4 + SO2 +2H2O Lưu ý: cho thêm vài giọt nước để thấy rõ màu xanh của dd Hoat động 6: - Gv nhận xét, đánh giá - Hs viết bản tường trình, dọn dẹp vệ sinh phòng thí nghiệm 4. Dặn dò: xem lại tất cả các dạng BT và lí thuyết chương oxi-lưu huỳnh, tiết sau kiểm tra 1 tiết -. VI. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Tiết 60: KIỂM TRA 1 TIẾT- BÀI SỐ 4 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Kiểm tra khả năng lĩnh hội kiến thức của hs về toàn bộ nội dung trong chương thông qua 40 câu trắc nghiệm - Gv: biết được khả năng của hs và điều chỉnh cách dạy cho phù hợp II. CHUẨN BỊ : - Mỗi lớp 4 đề (55 phiên bản) và 55 phiếu trắc nghiệm III. PHƯƠNG PHÁP: học sinh chéo vào phiếu trắc nghiệm IV. NỘI DUNG: 4 đề 40 câu trắc nghiệm(0,25 điểm/câu) VI. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Ngày /2007 Tiết §. Bài I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: a) Hs biết: b) Hs hiểu: 2. Kĩ năng: II. CHUẨN BỊ : III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: BT/SGK/trang Hs2: BT /SGK/trang. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử Hoạt động 1:. 2. Tính chất Hoạt động 2: - Gv: - Hs:. GHI BẢNG I.Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử. 2. Tính chất -. Hoạt động 3: II. Axit clohiđric 1. Tính chất vật lí Hoạt động 4 : -. II. Axit clohidrric 1. Tính chất vật lí -.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh Hoạt động 5:. 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh. -. Hoạt động 6:. b. Tính khử. 3. Điều chế Hoạt động 7: -. 3. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm (phương pháp sunfat):. b. Trong công nghiệp: Hoạt động 8: 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT trong SGK/ trang VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày /2007 Tiết §. Bài I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: a) Hs biết: b) Hs hiểu: 2. Kĩ năng: II. CHUẨN BỊ : III. PHƯƠNG PHÁP:.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> -. Gv đặt vấn đề Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: BT/SGK/trang Hs2: BT /SGK/trang. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử Hoạt động 1:. 2. Tính chất Hoạt động 2: - Gv: - Hs:. GHI BẢNG I.Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử. 2. Tính chất -. Hoạt động 3: II. Axit clohiđric 1. Tính chất vật lí Hoạt động 4 : -. 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh Hoạt động 5:. -. II. Axit clohidrric 1. Tính chất vật lí 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Hoạt động 6:. b. Tính khử. 3. Điều chế Hoạt động 7: -. 3. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm (phương pháp sunfat):. b. Trong công nghiệp: Hoạt động 8: 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT trong SGK/ trang VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày /2007 Tiết §. Bài I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: a) Hs biết: b) Hs hiểu: 2. Kĩ năng: II. CHUẨN BỊ : III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ:. Tiết.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Hs1: BT/SGK/trang Hs2: BT /SGK/trang. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử Hoạt động 1:. 2. Tính chất Hoạt động 2: - Gv: - Hs:. GHI BẢNG I.Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử. 2. Tính chất -. Hoạt động 3: II. Axit clohiđric 1. Tính chất vật lí Hoạt động 4 : -. 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh Hoạt động 5:. II. Axit clohidrric 1. Tính chất vật lí 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh. -. Hoạt động 6:. b. Tính khử. 3. Điều chế Hoạt động 7: -. 3. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm (phương pháp.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> b. Trong công nghiệp: Hoạt động 8: 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT trong SGK/ trang VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày /2007 Tiết §. Bài I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: a) Hs biết: b) Hs hiểu: 2. Kĩ năng: II. CHUẨN BỊ : III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: BT/SGK/trang Hs2: BT /SGK/trang. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử Hoạt động 1:. GHI BẢNG I.Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> 2. Tính chất Hoạt động 2: - Gv: - Hs:. 2. Tính chất -. Hoạt động 3: II. Axit clohiđric 1. Tính chất vật lí Hoạt động 4 : -. 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh Hoạt động 5:. II. Axit clohidrric 1. Tính chất vật lí 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh. -. Hoạt động 6:. b. Tính khử. 3. Điều chế Hoạt động 7: -. 3. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm (phương pháp sunfat):. b. Trong công nghiệp: Hoạt động 8: 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT trong SGK/ trang VI. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Ngày /2007 Tiết §. Bài I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: a) Hs biết: b) Hs hiểu: 2. Kĩ năng: II. CHUẨN BỊ : III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: BT/SGK/trang Hs2: BT /SGK/trang. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử Hoạt động 1:. 2. Tính chất Hoạt động 2: - Gv: - Hs: Hoạt động 3: -. GHI BẢNG I.Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử. 2. Tính chất -.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> II. Axit clohiđric 1. Tính chất vật lí Hoạt động 4 :. II. Axit clohidrric 1. Tính chất vật lí -. -. 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh Hoạt động 5:. 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh. -. Hoạt động 6:. b. Tính khử. 3. Điều chế Hoạt động 7: -. 3. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm (phương pháp sunfat):. b. Trong công nghiệp: Hoạt động 8: 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT trong SGK/ trang VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày /2007 Tiết §. Bài I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: a) Hs biết: b) Hs hiểu:.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> 2. Kĩ năng: II. CHUẨN BỊ : III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: BT/SGK/trang Hs2: BT /SGK/trang. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử Hoạt động 1:. 2. Tính chất Hoạt động 2: - Gv: - Hs:. GHI BẢNG I.Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử. 2. Tính chất -. Hoạt động 3: II. Axit clohiđric 1. Tính chất vật lí Hoạt động 4 : -. 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh Hoạt động 5:. -. II. Axit clohidrric 1. Tính chất vật lí 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Hoạt động 6:. b. Tính khử. 3. Điều chế Hoạt động 7: -. 3. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm (phương pháp sunfat):. b. Trong công nghiệp: Hoạt động 8: 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT trong SGK/ trang VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày /2007 Tiết §. Bài I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: a) Hs biết: b) Hs hiểu: 2. Kĩ năng: II. CHUẨN BỊ : III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ:. Tiết.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Hs1: BT/SGK/trang Hs2: BT /SGK/trang. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử Hoạt động 1:. 2. Tính chất Hoạt động 2: - Gv: - Hs:. GHI BẢNG I.Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử. 2. Tính chất -. Hoạt động 3: II. Axit clohiđric 1. Tính chất vật lí Hoạt động 4 : -. 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh Hoạt động 5:. II. Axit clohidrric 1. Tính chất vật lí 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh. -. Hoạt động 6:. b. Tính khử. 3. Điều chế Hoạt động 7: -. 3. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm (phương pháp sunfat):.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> b. Trong công nghiệp: Hoạt động 8: 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT trong SGK/ trang VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày /2007 Tiết §. Bài I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: a) Hs biết: b) Hs hiểu: 2. Kĩ năng: II. CHUẨN BỊ : III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: BT/SGK/trang Hs2: BT /SGK/trang. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử Hoạt động 1:. GHI BẢNG I.Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> 2. Tính chất Hoạt động 2: - Gv: - Hs:. 2. Tính chất -. Hoạt động 3: II. Axit clohiđric 1. Tính chất vật lí Hoạt động 4 : -. 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh Hoạt động 5:. II. Axit clohidrric 1. Tính chất vật lí 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh. -. Hoạt động 6:. b. Tính khử. 3. Điều chế Hoạt động 7: -. 3. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm (phương pháp sunfat):. b. Trong công nghiệp: Hoạt động 8: 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT trong SGK/ trang VI. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Ngày /2007 Tiết §. Bài I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: a) Hs biết: b) Hs hiểu: 2. Kĩ năng: II. CHUẨN BỊ : III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: BT/SGK/trang Hs2: BT /SGK/trang. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử Hoạt động 1:. 2. Tính chất Hoạt động 2: - Gv: - Hs: Hoạt động 3: -. GHI BẢNG I.Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử. 2. Tính chất -.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> II. Axit clohiđric 1. Tính chất vật lí Hoạt động 4 :. II. Axit clohidrric 1. Tính chất vật lí -. -. 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh Hoạt động 5:. 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh. -. Hoạt động 6:. b. Tính khử. 3. Điều chế Hoạt động 7: -. 3. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm (phương pháp sunfat):. b. Trong công nghiệp: Hoạt động 8: 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT trong SGK/ trang VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày /2007 Tiết §. Bài I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: a) Hs biết: b) Hs hiểu:.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> 2. Kĩ năng: II. CHUẨN BỊ : III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: BT/SGK/trang Hs2: BT /SGK/trang. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử Hoạt động 1:. 2. Tính chất Hoạt động 2: - Gv: - Hs:. GHI BẢNG I.Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử. 2. Tính chất -. Hoạt động 3: II. Axit clohiđric 1. Tính chất vật lí Hoạt động 4 : -. 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh Hoạt động 5:. -. II. Axit clohidrric 1. Tính chất vật lí 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Hoạt động 6:. b. Tính khử. 3. Điều chế Hoạt động 7: -. 3. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm (phương pháp sunfat):. b. Trong công nghiệp: Hoạt động 8: 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT trong SGK/ trang VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày /2007 Tiết §. Bài I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: a) Hs biết: b) Hs hiểu: 2. Kĩ năng: II. CHUẨN BỊ : III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ:. Tiết.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Hs1: BT/SGK/trang Hs2: BT /SGK/trang. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử Hoạt động 1:. 2. Tính chất Hoạt động 2: - Gv: - Hs:. GHI BẢNG I.Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử. 2. Tính chất -. Hoạt động 3: II. Axit clohiđric 1. Tính chất vật lí Hoạt động 4 : -. 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh Hoạt động 5:. II. Axit clohidrric 1. Tính chất vật lí 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh. -. Hoạt động 6:. b. Tính khử. 3. Điều chế Hoạt động 7: -. 3. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm (phương pháp sunfat):.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> b. Trong công nghiệp: Hoạt động 8: 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT trong SGK/ trang VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày /2007 Tiết §. Bài I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: a) Hs biết: b) Hs hiểu: 2. Kĩ năng: II. CHUẨN BỊ : III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: BT/SGK/trang Hs2: BT /SGK/trang. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử Hoạt động 1:. GHI BẢNG I.Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> 2. Tính chất Hoạt động 2: - Gv: - Hs:. 2. Tính chất -. Hoạt động 3: II. Axit clohiđric 1. Tính chất vật lí Hoạt động 4 : -. 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh Hoạt động 5:. II. Axit clohidrric 1. Tính chất vật lí 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh. -. Hoạt động 6:. b. Tính khử. 3. Điều chế Hoạt động 7: -. 3. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm (phương pháp sunfat):. b. Trong công nghiệp: Hoạt động 8: 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT trong SGK/ trang VI. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Ngày /2007 Tiết §. Bài I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: a) Hs biết: b) Hs hiểu: 2. Kĩ năng: II. CHUẨN BỊ : III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: BT/SGK/trang Hs2: BT /SGK/trang. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử Hoạt động 1:. 2. Tính chất Hoạt động 2: - Gv: - Hs: Hoạt động 3: -. GHI BẢNG I.Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử. 2. Tính chất -.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> II. Axit clohiđric 1. Tính chất vật lí Hoạt động 4 :. II. Axit clohidrric 1. Tính chất vật lí -. -. 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh Hoạt động 5:. 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh. -. Hoạt động 6:. b. Tính khử. 3. Điều chế Hoạt động 7: -. 3. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm (phương pháp sunfat):. b. Trong công nghiệp: Hoạt động 8: 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT trong SGK/ trang VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày /2007 Tiết §. Bài I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: a) Hs biết: b) Hs hiểu:.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> 2. Kĩ năng: II. CHUẨN BỊ : III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: BT/SGK/trang Hs2: BT /SGK/trang. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử Hoạt động 1:. 2. Tính chất Hoạt động 2: - Gv: - Hs:. GHI BẢNG I.Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử. 2. Tính chất -. Hoạt động 3: II. Axit clohiđric 1. Tính chất vật lí Hoạt động 4 : -. 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh Hoạt động 5:. -. II. Axit clohidrric 1. Tính chất vật lí 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Hoạt động 6:. b. Tính khử. 3. Điều chế Hoạt động 7: -. 3. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm (phương pháp sunfat):. b. Trong công nghiệp: Hoạt động 8: 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT trong SGK/ trang VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày /2007 Tiết §. Bài I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: a) Hs biết: b) Hs hiểu: 2. Kĩ năng: II. CHUẨN BỊ : III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ:. Tiết.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Hs1: BT/SGK/trang Hs2: BT /SGK/trang. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử Hoạt động 1:. 2. Tính chất Hoạt động 2: - Gv: - Hs:. GHI BẢNG I.Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử. 2. Tính chất -. Hoạt động 3: II. Axit clohiđric 1. Tính chất vật lí Hoạt động 4 : -. 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh Hoạt động 5:. II. Axit clohidrric 1. Tính chất vật lí 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh. -. Hoạt động 6:. b. Tính khử. 3. Điều chế Hoạt động 7: -. 3. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm (phương pháp sunfat):.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> b. Trong công nghiệp: Hoạt động 8: 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT trong SGK/ trang VI. RÚT KINH NGHIỆM:. Ngày /2007 Tiết §. Bài I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: a) Hs biết: b) Hs hiểu: 2. Kĩ năng: II. CHUẨN BỊ : III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: BT/SGK/trang Hs2: BT /SGK/trang. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử Hoạt động 1:. GHI BẢNG I.Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> 2. Tính chất Hoạt động 2: - Gv: - Hs:. 2. Tính chất -. Hoạt động 3: II. Axit clohiđric 1. Tính chất vật lí Hoạt động 4 : -. 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh Hoạt động 5:. II. Axit clohidrric 1. Tính chất vật lí 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh. -. Hoạt động 6:. b. Tính khử. 3. Điều chế Hoạt động 7: -. 3. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm (phương pháp sunfat):. b. Trong công nghiệp: Hoạt động 8: 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT trong SGK/ trang VI. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Ngày /2007 Tiết §. Bài I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: a) Hs biết: b) Hs hiểu: 2. Kĩ năng: II. CHUẨN BỊ : III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC:. Tiết. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: BT/SGK/trang Hs2: BT /SGK/trang. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử Hoạt động 1:. 2. Tính chất Hoạt động 2: - Gv: - Hs: Hoạt động 3: -. GHI BẢNG I.Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử. 2. Tính chất -.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> II. Axit clohiđric 1. Tính chất vật lí Hoạt động 4 : -. 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh Hoạt động 5:. II. Axit clohidrric 1. Tính chất vật lí 2. Tính chất hoá học a. Tính axit mạnh. -. Hoạt động 6:. b. Tính khử. 3. Điều chế Hoạt động 7: -. 3. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm (phương pháp sunfat):. b. Trong công nghiệp: Hoạt động 8: 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT trong SGK/ trang VI. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(145)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×