Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De KT GK1 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.83 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám Họ và tên: .................................................... Lớp: 4..... Ngày kiểm tra: 27/ 10/ 2010. Điểm. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: TOÁN - LỚP 4 Năm học 2010 - 2011 Thời gian làm bài: 40 phút. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 1/ Số bảy triệu không trăm linh hai nghìn năm trăm linh ba viết là: a. 7 002 503 b. 72 000 503 c. 7 020 503 2/ Số tự nhiên lớn nhất có 7 chữ số là : a. 1 111 111 b. 7 777 777 c. 9 999 999 3/ Nêu giá trị của chữ số 3 trong số sau : 92 356 412 a. 3 000 b. 30 000 c. 300 000 4/ 4 tấn 8 kg = ………..kg. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: a. 4800 b. 4008 c. 4080 5/ Các số được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: a. 96542; 96452; 95642; 95462 b. 96542; 95642; 96452; 95462 c. 95462; 95642; 96452; 96542 6/ Năm 2008 thuộc thế kỉ: a. XX b. XXVIII c. XXI 7/ Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: Góc nhọn ........ góc vuông. a. > b. < c. = 8/ Trung bình cộng của các số 189; 321; 162 là: a. 672 b. 2 016 c. 224 II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: Đặt tính rồi tính : (1 điểm) 58764 + 26185 938657 - 362749 ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Câu 2: (2 điểm) a) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 93 + 2 + 7 + 98. b) Tính giá trị của biểu thức: 2846 + 63070 : 5. ..................................................................... ............................................................................. ..................................................................... …………………………………………………. ……………………………………………. …………………………………………………. Câu 3: (3 điểm) Một trường Tiểu học có 742 em, trong đó số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ 42 em. Hỏi trường Tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ ? Bài giải : ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám Điểm KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Họ và tên: .................................................... PHÂN MÔN: ĐỌC HIỂU - LỚP 4 Lớp: 4..... Năm học 2010 - 2011 Ngày kiểm tra: 27/ 10/ 2010 Thời gian làm bài: 40 phút I. Đọc thầm: (5 điểm ) Thưa chuyện với mẹ Từ ngày phải nghỉ học, Cương đâm ra nhớ cái lò rèn cạnh trường. Một hôm, em ngỏ ý với mẹ: - Mẹ nói với thầy cho con đi học nghề rèn. Mẹ Cương đã nghe rõ mồn một lời con, nhưng bà vẫn hỏi lại: - Con vừa bảo gì ? - Mẹ xin thầy cho con đi làm thợ rèn. - Ai xui con thế ? Cương cố cắt nghĩa cho mẹ hiểu : - Thưa mẹ, tự ý con muốn thế. Con thương mẹ vất vả, đã phải nuôi bằng ấy đứa em lại còn phải nuôi con ... Con muốn học một nghề để kiếm sống ... Mẹ Cương như đã hiểu lòng con. Bà cảm động, xoa đầu Cương và bảo: - Con muốn giúp mẹ như thế là phải. Nhưng biết thầy có chịu nghe không ? Nhà ta tuy nghèo nhưng dòng dõi quan sang. Không lẽ bây giờ mẹ để con phải làm đầy tớ anh thợ rèn. Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ, thiết tha : - Mẹ ơi ! Người ta ai cũng phải có một nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm thợ đều đáng coi trọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi “phì phào”, tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn lửa đỏ hồng, bắn tóe lên như khi đốt cây bông. (Theo Nam Cao) II/ Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu. Câu 1 : Cương xin học nghề rèn để làm gì? a. Cương muốn trở thành kĩ sư luyện kim. b. Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. c. Cương không muốn học, muốn đi làm kiếm tiền tiêu vặt. Câu 2 : Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? a. Cương nắm lấy tay mẹ, thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp mới bị coi thường. b. Cương khóc lóc, nài nỉ mẹ. c. Cả hai ý trên. Câu 3 : Bài văn muốn nói lên điều gì? a. Ước mơ của Cương. b. Mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý. c. Cương thương mẹ vất vả. Câu 4: Trong bài có mấy danh từ riêng? a. Một từ. Đó là từ: ……………………………………………………........................................ b. Hai từ. Đó là những từ: .………………………………………………………………………. c. Ba từ. Đó là những từ : ..……………………………………………………………………… Câu 5: Tiếng kiếm gồm những bộ phận cấu tạo nào ? a. Chỉ có vần và thanh. b. Chỉ có âm đầu và vần c. Có âm đầu, vần và thanh. Câu 6: Tìm trong bài : a. 2 từ láy : ………………………………………………………………………………………. b. 2 từ ghép: ……………………………………………………………………………………... Câu 7: Trong câu “ Mẹ Cương đã nghe rõ mồn một lời con, nhưng bà vẫn hỏi lại. ” có mấy động từ ? a. Một từ. Đó là từ: ……………………………………………………........................................ b. Hai từ. Đó là những từ: .………………………………………………………………………. c. Ba từ. Đó là những từ : ..……………………………………………………………………… Câu 8: Hãy viết lại cho đúng quy tắc chính tả : Hoàng liên sơn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ………………………………………………………………………………………………………… Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám Điểm KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Họ và tên: .......................................................... MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Lớp: 4..... Năm học 2010 - 2011 Ngày kiểm tra: 27/ 10/ 2010 Thời gian làm bài: 40 phút 1/ Chính tả (nghe - viết ): (5 điểm). Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn Chị Sứ yêu Hòn Đất ..... vàng óng của bài Quê hương (TV4 - Tập I - Trang 100) Quê hương. 2/ Tập làm văn : (5 điểm) Đề bài: Em hãy viết một bức thư ngắn (từ 10 đến 12 dòng) cho một người bạn ở xa để thăm hỏi và kể cho bạn nghe về tình hình lớp và trường em hiện nay. Bài làm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM * Môn : Toán I. Phaàn traéc nghieäm 1a 2c 3c 4b 5a 6c 7b 8c II. Phần tự luận : 1. Ñaët tính roài tính 58764 + 26185 = 84949 938657 – 362749 = 575908 2. Tính baèng caùch thuaän tieän nhaát a. (93+7)+(2+98)= 100+100 b. 2846+63070:5=2846+12614 = 200 =15460 3. Giải toán : Trường đó có số học sinh nữ là : (742 – 42): 2 = 350 ( học sinh ) Trường đó có số học sinh nam là : 350+42=392 ( học sinh ) Đáp số : Nữ : 350 học sinh Nam : 392 hoïc sinh. * Moân : Tieáng Vieät I. Đọc hiểu : 1b 2a 3b 4a ( Cöông ) 5c 6 ( từ láy : dòng dõi, nghèn nghẹn, .....từ ghép : đỏ hồng, thợ rèn,...) 7b ( nghe, hỏi) 8 : Hoàng Liên Sơn Cách cho điểm : Mỗi câu đúng được : 0.5 điểm ( Riêng câu 6và 7 , mỗi câu đúng được : 1 ñieåm ). II. Vieát : 1 Chính tả : Viết đúng chính tả, chữ viết đúng mẫu, sạch sẽ : 5 điểm 2. Taäp laøm vaên : Viết đúng bố cục của một bức thư , đủ nội dung ; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ , đúng maãu : 5 ñieåm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×