Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tại trường trung học phổ thông b hải hậu, tỉnh nam định theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN QUANG TĨNH

QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ DẠY HỌC
TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG B HẢI HẬU,
TỈNH NAM ĐỊNH THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2021


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN QUANG TĨNH

QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ DẠY HỌC
TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG B HẢI HẬU,
TỈNH NAM ĐỊNH THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS NGUYỄN THỊ MỸ LỘC


HÀ NỘI - 2021


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Trƣờng Đại Học Giáo Dục – Đại
Học Quốc Gia Hà Nội, các thầy giáo, cô giáo đã giảng dạy, giúp đỡ tác giả trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS Nguyễn Thị Mỹ Lộc ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn tác giả thực hiện luận văn này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám Hiệu, Giáo viên của trƣờng THPT
B Hải Hậu đã nhiệt tình cộng tác và giúp đỡ để tác giả hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã
động viên, quan tâm, chia sẻ và tạo điều kiện giúp tác giả hoàn thành tốt luận văn này.
Nam Định, tháng 11 năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Quang Tĩnh

i


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Từ đầy đủ

BGH

Ban giám hiệu


CB

Cán bộ

CBQL

Cán bộ quản lí

CNV

Cơng nhân viên

CSVC

Cơ sở vật chất

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDPT

Giáo dục phổ thông

GV


Giáo viên

HS

Học sinh

LLGD

Lực lƣợng giáo dục

PHHS

Phụ huynh học sinh

QL

Quản lí

TBDH

Thiết bị dạy học

THPT

Trung học phổ thông

ii


MỤC LỤC

Lời cảm ơn ...................................................................................................................i
Danh mục các từ viết tắt ............................................................................................. ii
Danh mục các bảng ....................................................................................................vi
Danh mục biểu đồ, sơ đồ .......................................................................................... vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT
BỊ DẠY HỌC TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO ĐỊNH
HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018 ................................ 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................... 5
1.2. Các khái niệm cơ bản ......................................................................................... 7
1.2.1. CSVC, TBDH trƣờng THPT .................................................................... 7
1.2.2. Quản lý, Quản lý giáo dục, Quản lý nhà trƣờng. ................................... 10
1.2.3. Quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ............................................. 12
1.3. Một số vấn đề lí luận về CSVC, TBDH tại trƣờng THPT theo định
hƣớng Chƣơng trình GDPT 2018 .......................................................................... 14
1.3.1. Chƣơng trình GDPT 2018 ...................................................................... 14
1.3.2. Đặc điểm, vai trị, vị trí, chức năng của CSVC, TBDH tại trƣờng
THPT theo định hƣớng Chƣơng trình GDPT 2018 .......................................... 15
1.3.3. Yêu cầu về CSVC, TBDH tại trƣờng THPT theo định hƣớng
Chƣơng trình GDPT 2018 ................................................................................ 21
1.4. Một số vấn đề lí luận về quản lý CSVC, TBDH tại trƣờng THPT theo
định hƣớng Chƣơng trình GDPT 2018 ................................................................. 22
1.4.1. Mục tiêu, nguyên tắc quản lý CSVC, TBDH tại trƣờng THPT theo
định hƣớng chƣơng trình GDPT 2018.............................................................. 22
1.4.2. Nội dung quản lý CSVC, TBDH tại trƣờng THPT theo định hƣớng
chƣơng trình GDPT 2018 ................................................................................. 24
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý CSVC, TBDH tại trƣờng THPT
theo định hƣớng Chƣơng trình GDPT 2018 ......................................................... 31
1.5.1. Yếu tố khách quan .................................................................................. 31
1.5.2. Yếu tố chủ quan ...................................................................................... 32

Tiểu kết chƣơng 1 .................................................................................................... 33

iii


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ
DẠY HỌC TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG B HẢI HẬU,
TỈNH NAM ĐỊNH................................................................................................... 34
2.1. Sơ lƣợc về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục của huyện Hải Hậu,
tỉnh Nam Định ......................................................................................................... 34
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội của huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định ............. 34
2.1.2. Tình hình giáo dục của huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định ........................ 34
2.2. Giới thiệu khảo sát thực trạng ........................................................................ 35
2.2.1. Mục đích khảo sát................................................................................... 35
2.2.2. Nội dung khảo sát. .................................................................................. 35
2.2.3. Phƣơng pháp khảo sát ............................................................................ 36
2.2.4. Đối tƣợng khảo sát ................................................................................. 37
2.3. Thực trạng CSVC, TBDH tại trƣờng THPT B Hải Hậu, tỉnh Nam Định ...... 37
2.4. Thực trạng quản lý CSVC, TBDH tại trƣờng THPTB Hải Hậu, tỉnh
Nam Định ................................................................................................................. 45
2.4.1. Thực trạng việc xây dựng kế hoạch trong quản lý CSVC, TBDH tại
trƣờng THPT B Hải Hậu, tỉnh Nam Định ........................................................ 45
2.4.2. Thực trạng việc tổ chức thực hiện kế hoạch trong quản lý CSVC,
TBDH tại trƣờng THPT B Hải Hậu, tỉnh Nam Định ....................................... 48
2.4.3. Thực trạng việc chỉ đạo thực hiện kế hoạch trong quản lý CSVC, TBDH ...... 50
2.4.4. Thực trạng việc giám sát, kiểm tra, đánh giá trong quản lý CSVC, TBDH ..... 51
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý CSVC, TBDH tại trƣờng
THPTB Hải Hậu, tỉnh Nam Định .......................................................................... 54
2.5.1. Các yếu tố khách quan............................................................................ 54
2.5.2. Các yếu tố chủ quan ............................................................................... 55

2.5.3. Nhận thức của CBQL, GV, HS, PHHS về mức độ cần thiết đối với
việc quản lý CSVC, TBDH tại trƣờng THPT B Hải Hậu, tỉnh Nam Định
theo định hƣớng Chƣơng trình GDPT 2018 ..................................................... 57
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý CSVC, TBDH tại trƣờng THPT
B Hải Hậu, tỉnh Nam Định ..................................................................................... 58
2.6.1. Điểm mạnh (S – Strength) ...................................................................... 58
2.6.2. Điểm yếu (W – Weakness) ..................................................................... 59

iv


2.6.3. Cơ hội (O – Opportunities)..................................................................... 60
2.6.4. Nguy cơ (T – Threats) ............................................................................ 60
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ DẠY
HỌC TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG B HẢI HẬU, TỈNH
NAM ĐỊNH THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ
THƠNG 2018 ........................................................................................................... 62
3.1. Ngun tắc xây dựng biện pháp ...................................................................... 62
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu của chƣơng trình GDPT 2018 ........ 62
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ......................................................... 62
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học và hiệu quả ..................................... 63
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................ 63
3.2. Một số biện pháp quản lý CSVC, TBDH tại trƣờng THPT B Hải Hậu,
tỉnh Nam Định theo định hƣớng Chƣơng trình GDPT 2018 .............................. 63
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên ............................... 63
3.2.2. Tổ chức bồi dƣỡng cho CBQL, GV, Nhân viên kỹ năng sử dụng,
bảo quản CSVC, TBDH đáp ứng Chƣơng trình GDPT 2018 .......................... 68
3.2.3. Chú trọng cơng tác kế hoạch hóa và tổ chức thực hiện kế hoạch
trong quản lý CSVC, TBDH của CBQL trƣờng THPT B Hải Hậu, tỉnh
Nam Định ......................................................................................................... 71

3.2.4. Đổi mới công tác giám sát, kiểm tra, đánh giá trong quản lý CSVC,
TBDH tại trƣờng THPT B Hải Hậu, tỉnh Nam Định ....................................... 77
3.2.5. Đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục để tăng cƣờng sức mạnh phối hợp giữa
các lực lƣợng và đảm bảo các nguồn lực cho việc bảo đảm và tăng cƣờng
CSVC, TBDH ................................................................................................... 80
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 83
3.3.1. Mục đích khảo sát................................................................................... 83
3.3.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp khảo sát ...................................................... 84
3.3.3. Kết quả khảo sát ..................................................................................... 84
Tiểu kết chƣơng 3 .................................................................................................... 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............... Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Khảo sát số lƣợng, chất lƣợng các phịng học, phịng chức năng và
các cơng trình phụ trợ... ........................................................................ 42

Bảng 2.2:

Khảo sát mức độ đáp ứng của TBDH hiện có ...................................... 44

Bảng 2.3:

Đánh giá về xây dựng kế hoạch trong quản lý CSVC, TBDH ............. 45


Bảng 2.4:

Đánh giá về tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý CSVC, TBDH .......... 48

Bảng 2.5:

Đánh giá về việc chỉ đạo thực hiện kế hoạch quản lý CSVC, TBDH ........ 50

Bảng 2.6:

Đánh giá về việc giám sát, kiểm tra, đánh giá trong quản lý CSVC, TBDH ...... 53

Bảng 2.7:

Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố khách quan đến quản
lý CSVC, TBDH tại trƣờng THPT B Hải Hậu ..................................... 54

Bảng 2.8:

Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố chủ quan đến quản lý
CSVC, TBDH tại trƣờng THPT B Hải Hậu ......................................... 55

Bảng 2.9:

Đánh giá nhận thức của CBQL, GV, HS, PHHS về mức độ cần
thiết đối với việc quản lý CSVC, TBDH tại trƣờng THPT B Hải
Hậu, tỉnh Nam Định theo định hƣớng Chƣơng trình GDPT 2018 ....... 57

Bảng 3.1:


Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp QL CSVC,
TBDH tại trƣờng THPT B Hải Hậu, tỉnh Nam Định............................ 85

Bảng 3.2:

Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp QL CSVC, TBDH
tại trƣờng THPT B Hải Hậu, tỉnh Nam Định ....................................... 87

Bảng 3.3:

Thứ hạng tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ................... 89

vi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1.

Mức độ đáp ứng yêu cầu của TBDH hiện có .................................... 44

Biểu đồ 3.1.

Mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý cơ sở vật chất thiết
bị dạy học tại trƣờng THPT B Hải Hậu, tỉnh Nam Định .................. 87

Biểu đồ 3.2.

Mức độ khả thi của các biện pháp quản lý CSVC, TBDH tại
trƣờng THPT B Hải Hậu, tỉnh Nam Định ......................................... 89


Biểu đồ 3.3.

So sánh mức độ cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý
CSVC, TBDH tại trƣờng THPT B Hải Hậu, tỉnh Nam Định ........... 90

Sơ đồ 1.1.

Tác động của sử dụng TBDH trong quá trình dạy học ..................... 20

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày 04/11/2013, Tổng Bí thƣ Nguyễn Phú Trọng thay mặt Ban Chấp hành
Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt Nam đã ký ban hành Nghị quyết 29-NQ/TW về
việc thay đổi căn bản, toàn diện Giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và
hội nhập Quốc tế.
Chƣơng trình Giáo dục Phổ thơng, Ban hành kèm theo Thơng tƣ số 32/2018/TTBGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đƣợc
thiết kế dựa trên quan điểm: Chƣơng trình giáo dục phổ thơng bảo đảm phát triển
phẩm chất và năng lực ngƣời học thông qua nội dung giáo dục với những kiến thức,
kĩ năng cơ bản, thiết thực, hiện đại; hài hoà đức, trí, thể, mĩ; chú trọng thực hành,
vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong học tập và đời sống;
tích hợp cao ở các lớp học dƣới, phân hoá dần ở các lớp học trên; thơng qua các
phƣơng pháp, hình thức tổ chức giáo dục phát huy tính chủ động và tiềm năng của
mỗi học sinh, các phƣơng pháp đánh giá phù hợp với mục tiêu giáo dục và phƣơng
pháp giáo dục để đạt đƣợc mục tiêu đó.
Trong các mục tiêu của Chƣơng trình GDPT 2018, thì mục tiêu của chƣơng

trình giáo dục trung học phổ thông là giúp học sinh phát triển những phẩm chất,
năng lực cần thiết đối với ngƣời lao động, ý thức và nhân cách công dân, khả năng
tự học và ý thức học tập suốt đời, từ đó giúp học sinh đủ khả năng lựa chọn nghề
nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích của bản thân mình, cũng nhƣ điều kiện và
hoàn cảnh của bản thân và gia đình để tiếp tục học lên Đại học, Cao Đẳng, học nghề
hoặc tham gia vào cuộc sống lao động, khả năng thích ứng với những đổi thay trong
bối cảnh tồn cầu hố và cách mạng cơng nghiệp mới hiện nay.
Định hƣớng về phƣơng pháp giáo dục trong Chƣơng trình GDPT 2018:
Tất cả các môn học và các hoạt động giáo dục trong nhà trƣờng đều áp dụng
các phƣơng pháp tích cực hố hoạt động của HS, trong đó GV đóng vai trò là ngƣời
tổ chức, hƣớng dẫn hoạt động cho HS, tạo ra môi trƣờng học tập thân thiện và
1


những tình huống có vấn đề để khuyến khích HS tích cực tham gia vào các hoạt
động học tập này để lĩnh hội kiến thức, tự phát hiện năng lực, nguyện vọng của bản
thân, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, phát huy tiềm năng và những kiến
thức, kĩ năng đã tích luỹ đƣợc để phát triển.
Các hoạt động học tập của HS bao gồm hoạt động khám phá vấn đề, hoạt
động luyện tập và hoạt động thực hành (ứng dụng những điều đã học để phát hiện
và giải quyết những vấn đề có thực trong đời sống), hoạt động trải nghiệm, … đƣợc
thực hiện với sự hỗ trợ của TBDH, đặc biệt là công cụ tin học và các hệ thống tự
động hoá của kĩ thuật số.
Các hoạt động học tập của HS kể trên đƣợc tổ chức trong khn viên nhà
trƣờng và ngồi khn viên nhà trƣờng thơng qua một số hình thức chủ yếu sau: học lí
thuyết; làm bài tập, thí nghiệm, trị chơi, đóng vai, dự án nghiên cứu; tham gia xêmina,
tham quan, cắm trại, đọc sách; sinh hoạt tập thể, hoạt động phục vụ cộng đồng.
Tuỳ theo mục tiêu, tính chất của các hoạt động, HS đƣợc tổ chức làm việc cá
nhân, làm việc theo nhóm hoặc làm việc chung cả lớp nhƣng phải bảo đảm mỗi HS
đƣợc tạo điều kiện để tự mình thực hiện nhiệm vụ học tập và trải nghiệm thực tế.

Từ năm học 2022 – 2023 thì Chƣơng trình GDPT 2018 bắt đầu đƣợc áp dụng
với các trƣờng THPT; để quá trình giáo dục ở các trƣờng THPT đạt đƣợc mục tiêu
đề ra thì hiện nay việc xây dựng, quản lý một hệ thống CSVC, TBDH theo định
hƣớng Chƣơng trình GDPT 2018 là thực sự cấp thiết.
Trƣờng THPT B Hải Hậu đƣợc thành lập từ năm 1968, sau 52 năm xây dựng
và phát triển, nhà trƣờng hiện nay đã có cơ sở vật chất tƣơng đối khang trang, thiết bị
dạy học đƣợc trang bị khá đầy đủ theo danh mục đồ dùng dạy học của Bộ ban hành.
Tuy vậy, trƣớc yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và của
Chƣơng trình Giáo dục phổ thơng 2018 đang đặt ra những thời cơ đồng thời khơng
ít những thách thức trong quản lý CSVC, TBDH cho các nhà trƣờng nói chung và
trƣờng THPT Hải Hậu B nói riêng.
Với cƣơng vị là phó hiệu trƣởng phụ trách CSVC của nhà trƣờng, học viên
lựa chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý CSVC, TBDH tại trường trung học phổ
thông B Hải Hậu, tỉnh Nam Định theo định hướng Chương trình giáo dục phổ
thơng 2018” làm luận văn tốt nghiệp của mình.

2


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý CSVC, TBDH tại
trƣờng THPT B Hải Hậu. Từ đó, đề tài đề xuất biện pháp quản lý CSVC, TBDH tại
trƣờng THPT B Hải Hậu, tỉnh Nam Định theo định hƣớng Chƣơng trình GDPT 2018.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đầu tƣ, mua sắm, sử dụng, bảo quản, sửa chữa CSVC, TBDH tại trƣờng
THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý CSVC, TBDH tại trƣờng THPT B Hải Hậu theo định hƣớng
Chƣơng trình GDPT 2018.

4. Câu hỏi nghiên cứu
Làm thế nào để quản lý CSVC, TBDH tại trƣờng THPT B Hải Hậu, tỉnh
Nam Định theo định hƣớng Chƣơng trình GDPT 2018?
5. Giả thuyết khoa học
Nếu quản lý CSVC, TBDH tại trƣờng THPT B Hải Hậu, tỉnh Nam Định theo
định hƣớng Chƣơng trình GDPT 2018 thì sẽ giúp trƣờng THPT B Hải Hậu đáp ứng
đƣợc yêu cầu của Chƣơng trình GDPT 2018 áp dụng từ năm học 2022 - 2023.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý CSVC, TBDH tại
các trƣờng THPTtheo định hƣớng chƣơng trình GDPT 2018.
6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý CSVC, TBDH tại trƣờng THPT B
Hải Hậu.
6.3. Đề xuất các biện pháp quản lý CSVC, TBDH tại trƣờng THPT B Hải
Hậu, tỉnh Nam Định theo định hƣớng chƣơng trình GDPT 2018.
7. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: từ năm 2017 đến năm 2020
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích các tài liệu liên quan, tổng hợp và hệ thống hoá chúng nhằm xác

3


lập cơ sở lý luận của đề tài.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra: Điều tra khảo sát và đánh giá thực trạng của hoạt
động quản lý CSVC, TBDH tại trƣờng THPT B Hải Hậu, tỉnh Nam Định.
- Phỏng vấn trực tiếp: Phỏng vấn trực tiếp một số CBQL, giáo viên tại trƣờng
trung học phổ thông B Hải Hậu, tỉnh Nam Định.
- Phƣơng pháp quan sát: Quan sát thực trạng hoạt động quản lý CSVC,

TBDH tại trƣờng THPT B Hải Hậu, tỉnh Nam Định.
- Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia: để hoàn thiện các phiếu khảo sát, phiếu hỏi.
8.3. Phương pháp thống kê toán học
Nhằm xử lý số liệu thu đƣợc.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo, Phụ lục,
Luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của quản lý CSVC, TBDH tại trƣờng THPT theo
định hƣớng Chƣơng trình GDPT 2018.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý CSVC, TBDH tại trƣờng THPT B Hải Hậu,
tỉnh Nam Định.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý CSVC, TBDH tại trƣờng THPT B Hải Hậu,
tỉnh Nam Định theo định hƣớng Chƣơng trình GDPT 2018.

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ DẠY
HỌC TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG THEO ĐỊNH
HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Hiện nay các nƣớc trên thế giới đều có xu thế hồn thiện CSVC, TBDH
trƣờng học nhằm đáp ứng những yêu cầu mới của nội dung, phƣơng pháp và hình
thức dạy học. Tùy theo điều kiện kinh tế - xã hội, mỗi nƣớc có một hƣớng nghiên
cứu và phát triển CSVC, TBDH trƣờng học riêng. Các nƣớc có nền phát triển đều
quan tâm và đầu tƣ mạnh cho CSVC, TBDH của trƣờng học. Từ diện tích đất trên
tồn bộ khn viên của nhà trƣờng đến phịng lớp học, phịng thí nghiệm, thƣ viện,
các cơng trình phụ trợ đã đáp ứng cho nhu cầu giáo dục mỗi nƣớc. Ở Mỹ, có giai
đoạn phổ biến là dùng máy thay cho GV trong giảng dạy, nên việc nghiên cứu và

trang bị các CSVC, TBDH hiện đại là rất quan trọng,…
Khi đề cập đến vấn đề QL giáo dục, đặc biệt là QL nhà trƣờng thì tất yếu
phải nói đến hoạt động quản lý CSVC,TBDH của nhà trƣờng, bao gồm các chức
năng có mối quan hệ chặt chẽ, tƣơng tác với nhau trong suốt hoạt động quản lý của
nhà trƣờng. Thực tiễn đã chứng minh rằng, nếu hoạt động QL của nhà trƣờng khơng
tốt thì q trình GD&ĐT trong nhà trƣờng cũng không thể đạt đƣợc những mục tiêu
mong muốn. Ngƣợc lại, để đạt đƣợc mục đích, mục tiêu GD&ĐT của nhà trƣờng
một cách tốt đẹp, thì kết quả của hoạt động quản lý đóng vai trị quan trọng. Vì vậy
việc nghiên cứu về vấn đề QLGD, quản lý CSVC, TBDH của trƣờng THPT đã
đƣợc nhiều học giả trên thế giới quan tâm, thể hiện rải rác trong những tác phẩm
của mình, nhƣng chƣa trở thành một hệ thống lý luận chặt chẽ, đầy đủ. Có thể kể
tên một số tác phẩm nhƣ: QL công nghiệp với QL tổng quát của Henry Fayol
(1841-1925), những nguyên tắc khoa học QL của F.W.Taylo (1856-1915), các nhu
cầu của con ngƣời trong hoạt động QL của A.Maslow (1908-1970), mối quan hệ
của con ngƣời trong hoạt động QL của Elton Mayo (1880-1949), Pam Rôbins,

5


Harvay B.Alvif với Cẩm nang dành cho Hiệu trƣởng; Chiến lƣợc và lời khuyên
thực tế giúp công việc hiệu quả hơn (2004, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội) và
nhiều tác phẩm khác đã đề cập và nghiên cứu về giáo dục đại học, về QL giáo dục
đại học dƣới nhiều góc độ phản ảnh khác nhau. Từ hệ thống những lý luận và các
quan điểm về mối quan hệ tƣơng tác giữa kinh tế và giáo dục đã góp phần phát triển
khoa học QL giáo dục ngày càng phong phú, đa dạng. Kinh nghiệm và kết quả thực
tế trong việc nghiên cứu, thiết kế, bố trí CSVC, TBDH trong trƣờng học ở các nƣớc
là một trong những cơ sở thực tiễn quan trọng giúp chúng ta trong việc nghiên cứu,
thiết kế, bố trí hệ thống CSVC, TBDH tại các trƣờng học ở nƣớc ta.
Ở Việt Nam đã có một số cơng trình nghiên cứu về QL CSVC, TBDH trong
trƣờng học nhƣ:

- Trong tác phẩm: “Các biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất – kỹ thuật phục vụ cho việc dạy-học ở trƣờng
THPT công lập TP.HCM”, tác giả Trần Quốc Bảo đã khảo sát, phân tích thực trạng
quản lý CSVC- KT ở một số trƣờng THPT tại TP.HCM, từ đó đề xuất các biện
pháp quản lý của Hiệu trƣởng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng CSVC-KT phục vụ
cho các hoạt động giáo dục và đào tạo ở những trƣờng THPT công lập tại TP.HCM.
- Tác giả Vƣơng Ngọc Lê với tác phẩm: “Thực trạng quản lý CSVC ở các
trƣờng trung học cơ sở huyện Vĩnh Thạnh thành phố Cần Thơ”. Trong tác phẩm
này, Tác giả đã khảo sát thực trạng QL CSVC tại các trƣờng THCS ở huyện Vĩnh
Thạnh, phân tích nguyên nhân của những tồn tại và từ đó đề xuất các giải pháp quản
lý tốt hơn cho các trƣờng THCS ở Vĩnh Thạnh [16].
Về lĩnh vực QL nhà trƣờng cũng đã có một số cơng trình nghiên cứu đề cập
đến các phƣơng pháp tổ chức và QL nhà trƣờng ở các lĩnh vực giảng dạy, học tập,
hƣớng nghiệp, CSVC, TBDH trƣờng học,… ví dụ nhƣ:
- Trong tác phẩm “Khoa học quản lý nhà trƣờng”, Tác giả Nguyễn Văn Lê
đã đƣa ra 5 nguyên tắc tổ chức và QL cơ sở vật chất trƣờng học; vấn đề bố trí tối ƣu
trƣờng sở; việc bố trí CSVC, TBDH trong một phịng lớp học; phịng học bộ mơn;
thƣ viện và phịng thí nghiệm;…. [15].
- Trong cuốn: “Những bài giảng quản lý trƣờng học”, hai tác giả Hà Sĩ Hồ

6


và Lê Tuấn đề cập đến khái niệm và vai trị của cơ sở vật chất trƣờng học, sau đó
đi sâu vào các nghiệp vụ Hiệu trƣởng QL việc xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị
trƣờng học [13].
- Trong cuốn: “Giáo trình bồi dƣỡng Hiệu trƣởng trƣờng THCS, tập III”, tác
giả Chu Mạnh Nguyên trình bày các nội dung QL và nghiệp vụ QL trƣờng THCS
của Hiệu trƣởng; trong đó tác giả đề cập đến QL cơ sở vật chất của Hiệu trƣởng
trƣờng THCS, bao gồm các nội dung: những vấn đề chung về cơ sở vật chất trƣờng

học; những vấn đề chung về QL cơ sở vật chất trƣờng học; QL trƣờng sở; QL thiết
bị dạy học; QL thƣ viện trƣờng học và QL đồ dùng học sinh [19].
- Trong tác phẩm “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn của việc xây dựng, sử
dụng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ở trƣờng phổ thơng Việt Nam”, nhóm tác giả
của Viện Khoa học Giáo dục (do Trần Quốc Đắc chủ biên) đã hệ thống hóa cơ sở lý
luận và thực tiễn của việc sáng tạo và nâng cao hiệu quả sử dụng CSVC ở trƣờng
phổ thông ở nƣớc ta [9].
Trong cuốn sách “Quản lý Giáo dục - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn” do
Nguyễn Thị Mỹ Lộc chủ biên, các tác giả có đề cập về ý nghĩa của việc quản lý cơ
sử vật chất-kỹ thuật của nhà trƣờng, đồng thời cũng trình bày các nguyên tắc, giải
pháp quản lý TBDH [17].
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu trên đề cập đến những vấn đề về cơ
sở lý luận, thực tiễn quản lý CSVC, TBDH trƣờng học nhằm phù hợp với sự thay
đổi của mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp và hình thức dạy học theo chƣơng trình
mới. Tuy vậy, hiện nay chƣa có cơng trình nghiên cứu nào về đề tài quản lý CSVC,
TBDH ở các trƣờng THPT huyện Hải hậu, tỉnh Nam Định phục vụ cho chƣơng
trình GDPT 2018. Chính vì lý do này chúng tơi quyết định chọn đề tài: “Quản lý
CSVC, TBDH tại trƣờng trung học phổ thông B Hải Hậu, tỉnh Nam Định theo định
hƣớng Chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018” để làm vấn đề nghiên cứu cho luận
văn thạc sĩ của mình.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. CSVC, TBDH trường THPT
- Ngày 26/5/2020, Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành thông tƣ

7


13/2020/TT–BGDĐT về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các
trƣờng mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trƣờng trung
học phổ thơng nhiều có nhiều cấp học. Theo quy định này thì hệ thống cơ sở vật

chất trƣờng THPT gồm:
+ Tài sản cố định:
* Diện tích đất (diện tích mặt bằng đƣợc ghi trên sổ đỏ).
* Các cơng trình có trên diện tích đất của nhà trƣờng:
Khối các phịng hành chính quản trị: Phịng Hiệu trƣởng; Phịng Phó Hiệu
trƣởng; Khu để xe của giáo viên, cán bộ, nhân viên; Phòng tiếp dân, Văn phòng;
Phòng Bảo vệ; Khu vệ sinh giáo viên, cán bộ, nhân viên.
Khối các phòng học tập: Phòng lớp học; Phịng học bộ mơn của các mơn:
Âm nhạc, Mỹ thuật, Cơng nghệ, Tin học, Ngoại ngữ, Vật lý, Hóa học, Sinh học,
Phòng đa chức năng.
Khối các phòng hỗ trợ học tập: Phòng Thƣ viện; Phòng thiết bị dạy học;
Phòng tƣ vấn học đƣờng; Phịng truyền thống; Phịng Đồn Thanh niên.
Khối các phịng phụ trợ: Phịng họp tồn thể cán bộ, giáo viên và nhân viên
nhà trƣờng; Phòng các tổ chun mơn; Phịng Y tế trƣờng học; Nhà kho; Khu lán để
xe cho học sinh, giáo viên; Khu vệ sinh học sinh, giáo viên; Cổng, hàng rào.
Khu sân chơi, sân tập thể dục thể thao: Sân chung của nhà trƣờng để tổ chức
các hoạt động của toàn trƣờng nhƣ chào cờ, mít tinh, …; Sân tập thể dục thể thao để
học sinh tập trong giờ thể dục, thực hành quốc phòng an ninh, tham gia các hoạt
động thể dục thể thao khác, ….
Khối phục vụ sinh hoạt: Nhà bếp, kho bếp; Nhà ăn; Nhà ở nội trú học sinh;
Phòng quản lý học sinh; Phòng sinh hoạt chung.
Hạ tầng cơ sở kỹ thuật: Hệ thống cấp nƣớc sạch; Hệ thống cấp điện; Hệ
thống phịng cháy chữa cháy; Hạ tầng cơng nghệ thông tin, liên lạc; Khu thu gom
rác thải; hệ thống cống, ống thoát nƣớc.
+ Trang thiết bị:
* Các loại máy móc, phƣơng tiện, thiết bị phục vụ trong các phịng.
* Đồ dùng dạy học của GV, dụng cụ học tập của HS.

8



* Sách giáo khoa, sách tham khảo, báo, tài liệu, dữ liệu số, ...
* Các loại nhiên liệu, vật tƣ,...
- Nhƣ vậy có thể thấy CSVC trong trƣờng THPT thƣờng đƣợc chia thành 3
nhóm: Trƣờng sở, thiết bị dạy học và thƣ viện trƣờng học.
+ Trƣờng sở: là nơi tiến hành các hoạt động giảng dạy của giáo viên, học tập
của học sinh và nơi giáo dục, nơi lao động vệ sinh, sinh hoạt suốt thời gian học tập.
Trƣờng sở bao gồm những cơng trình xây dựng trên diện tích đất của nhà trƣờng
nhƣ tòa nhà, sân chơi, vƣờn trƣờng, cây xanh, ... và quang cảnh tự nhiên trên diện
tích đất của nhà trƣờng.
+ Thiết bị dạy học: là hệ thống những đối tƣợng vật chất, phần mềm vi tính
và tất cả những phƣơng tiện kỹ thuật đƣợc GV và HS sử dụng trong quá trình dạy học. TBDH đầy đủ, đảm bảo chất lƣợng, hiện đại là một trong những yếu tố quyết
định thành công việc đổi mới phƣơng pháp dạy học cũng nhƣ nâng cao chất lƣợng
các hoạt động giáo dục và đào tạo.
+ Thƣ viện trƣờng học: là một bộ phận của CSVC nhà trƣờng, là phƣơng tiện
cần thiết phục vụ công tác giảng dạy và học tập, tự học của GV và HS nhà trƣờng.
Thƣ viện trƣờng học bao gồm: kho sách báo, tài liệu tham khảo, phòng đọc cho HS
và phòng đọc cho GV.
Phân loại TBDH:
TBDH rất đa dạng và phong phú, theo mỗi quan điểm khác nhau một cách
tƣơng đối có thể phân loại theo những nhóm sau:
a) Nhóm TBDH tham gia vào các bài thí nghiệm thực hành, bao gồm:
+ Nhóm TBDH của các mơn Vật lý và Kỹ thuật cơng nghiệp.
+ Nhóm TBDH của các mơn Hóa học và Sinh học.
+ Nhóm TBDH của các mơn Thể dục, Giáo dục Quốc phịng An ninh, Âm
nhạc, Mỹ thuật.
+ Nhóm TBDH của các mơn Xã hội.
+ Nhóm TBDH của mơn Tốn và Tin học.
b) Nhóm TBDH phục vụ cho GV đổi mới phƣơng pháp dạy học:
+ Các thiết bị nghe nhìn, trình chiếu: máy chiếu, camera, màn hình, máy

tính, loa, ...

9


+ Phần mềm thí nghiệm ảo, phần mềm máy tính Office, …
c) Nhóm TBDH hƣớng nghiệp, dạy nghề kỹ thuật cho học sinh:
+ Các cơng cụ sửa chữa, máy móc gia cơng cơ khí, cơng cụ sản suất, cơng
nghệ tin học, …
d) Nhóm TBDH dùng trung cho tồn trƣờng:
+ Các loại máy văn phịng: máy tính, máy in, photo coppy, máy scan, ...
+ Máy ghi âm, quay phim, loa, phƣơng tiện đi lại, …
+ Các thiết bị bảo quản: tủ, giá, kệ
1.2.2. Quản lý, Quản lý giáo dục, Quản lý nhà trường.
1.2.2.1. Quản lý
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: "QL là sự tác động có định hƣớng, có chủ
đích của chủ thể QL (ngƣời QL) đến khách thể QL (ngƣời, sự vật bị QL), trong tổ
chức - nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức". Cũng
theo đó các tác giả cịn xác định rõ hơn về các chức năng của hoạt động quản lý:
“QL là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động
(chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [17].
Hà Sĩ Hồ cho rằng: Quản lý là một q trình tác động có tính định hƣớng, có
tổ chức, có sự lựa chọn trong số các tác động có thể dựa trên các thơng tin về tình
trạng của đối tƣợng nhằm giữ cho sự vận hành của đối tƣợng đƣợc ổn định và làm
cho nó phát triển tới mục đích đã đặt ra [13].
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về QL, song đều thống nhất về vấn đề
nội hàm (cốt lõi) của khái niệm quản lý, đó là trả lời các câu hỏi: Ai QL? (tức chủ
thể QL là ai?); Quản lý ai, quản lý cái gì ? (tức khách thể QL là ai, là cái gì?); Quản
lý nhƣ thế nào ? (phƣơng thức QL là gì?); Quản lý bằng cái gì ? (dùng cơng cụ gì để
QL?); Quản lý nhằm để làm gì? (mục tiêu của QL là gì?). Để có quan niệm đầy đủ

về khái niệm “quản lý”, chúng ta cần hiểu rằng, với bất kỳ xã hội nào “bản chất của
QL là hoạt động chủ quan của chủ thể QL vì mục tiêu lợi ích của cơ quan, tổ chức,
hệ thống, đảm bảo cho cơ quan, tổ chức, hệ thống tồn tại và phát triển lâu dài” [9].
Đặc trƣng cơ bản của QL là: sự lựa chọn có tính hƣớng đích các biện pháp, công cụ
QL của CTQL để tác động tới KTQL nhằm làm giảm tính bất ổn định và tăng tính

10


ổn định của cơ quan, tổ chức, hệ thống đồng thời cũng đƣa cơ quan, tổ chức, hệ
thống sang trạng thái mới tốt hơn.
Tóm lại, có thể xem QL là q trình tác động có tổ chức, có tính hƣớng đích
của chủ thể quản lý (CTQL) tới khách thể quản lý (KTQL) thông qua việc thực hiện
các chức năng quản lý (kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra giám sát), bằng
những cơng cụ và phƣơng pháp mang tính đặc thù của từng hoạt động quản lý nhằm
đạt đƣợc mục tiêu đề ra của tổ chức (cơ quan) hoặc hệ thống.
1.2.3.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục (QLGD) là những tác động có ý thức, có mục đích, có kế
hoạch, có hệ thống và hợp quy luật của CTQL đến tất cả các mắt xích của hệ thống
GD nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo
thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục [18].
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Quản lý giáo dục là q trình tác
động có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan quản lý giáo dục các cấp tới các thành
tố của quá trình dạy học-giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có hiệu quả
và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nƣớc đề ra” [17].
Nếu xem xét theo chức năng thì: “Quản lý giáo dục là q trình thực hiện có
định hƣớng và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm
tra nhằm đạt tới mục tiêu giáo dục đã đề ra” [17].
Tác giả Vũ Ngọc Hải định nghĩa: “QLGD là sự tác động của CTQL tới
khách thể nhằm đƣa hoạt động sƣ phạm của hệ thống GD đạt tới kết quả mong

muốn bằng cách hiệu quả nhất” [12].
Vậy: “QLGD là sự tác động có ý thức của CTQL tới KTQL nhằm đƣa hoạt
động GD tới mục tiêu đã định trên cơ sở hiểu và vận dụng đúng, linh hoạt những
quy luật khách quan của hệ thống quản lý giáo dục”. Nhƣ vậy, đối tƣợng mà QLGD
điều tiết là quan hệ giữa ngƣời với ngƣời ở các tầng bậc khác nhau trong hệ thống
GD bao gồm: ngƣời quản lý cấp trên với ngƣời quản lý cấp dƣới; ngƣời quản lý với
ngƣời dạy và ngƣời học; ngƣời dạy với ngƣời học. Khơng chỉ vậy, QLGD cịn điều
tiết mối quan hệ giữa ngƣời với công việc và sự vật. Trong đó, CTQL là bộ máy
QLGD từ trung ƣơng đến các cơ sở giáo dục; KTQL là hệ thống giáo dục quốc dân

11


và các trƣờng học (công lập, dân lập) thuộc các cấp học, bậc học. QLGD mang tính
hai mặt: CTQL giáo dục có chức danh nhà nƣớc, quản lý giáo dục nghiêng về quản
lý nhà nƣớc; Mục tiêu phát triển giáo dục lại nhằm giải quyết các vấn đề: Dân trí –
nhân lực – nhân tài và đƣợc coi là “đơn đặt hàng” của xã hội đối với giáo dục, đang
thu hút sự quan tâm của tồn xã hội. Do đó, quản lý giáo dục có tính xã hội cao.
1.2.2.3. Quản lý nhà trường
Nhà trƣờng (NT) là một cơ sở GD, với vai trị và sứ mệnh của mình vừa là
nơi bảo tồn các giá trị văn hóa vừa là nơi truyền thụ tri thức, hầu hết các hoạt động
GD đều diễn ra trong NT từ cấp bậc mầm non cho đến các cấp bậc cao hơn nhƣ đại
học (ĐH) hoặc sau ĐH. Do đó, khi đề cập đến QLGD thì khơng thể khơng nói đến
quản lý nhà trƣờng (QLNT).
QLNT là hệ thống những tác động có tính hƣớng đích (có ý thức, có mục đích,
có kế hoạch, có hệ thống) và hợp quy luật của chủ thể QL đến tập thể GV, NV, tập
thể HS, PHHS, các lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng nhằm đạt đƣợc mục
tiêu GD của nhà trƣờng đã đặt ra một cách có chất lƣợng và hiệu quả cao nhất.
Nhƣ vậy, trong QLNT thì CTQL tác động tới tập thể GV, NV, HS, PHHS,
các lực lƣợng giáo dục để huy động đƣợc sức mạnh của những tập thể này một cách

cao nhất giúp nhà trƣờng đạt tới mục tiêu GD đã đặt ra. Tác giả Phạm Minh Hạc
nhận định rằng: “QLNT hay nói rộng ra là QLGD là QL hoạt động dạy và học nhằm
đƣa nhà trƣờng từ trạng thái này sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu GD đã
xác định” [11].
Hoạt động trung tâm của nhà trƣờng là DH và GD. QL trƣờng học thực chất
là QL quá trình lao động sƣ phạm của thầy và quá trình học tập, rèn luyện, trải
nghiệm, … của trò diễn ra chủ yếu trong quá trình dạy học và GD.
Nhƣ vậy, QL nhà trƣờng là sự QL của Hiệu trƣởng (HT) trƣờng đó đối với
tồn bộ cán bộ, GV, CNV, HS, những hoạt động những tổ chức và CSVC, TBDH,
tài chính, … của trƣờng để đạt cho đƣợc mục tiêu của sự GD ở nhà trƣờng đó.
1.2.3. Quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Quản lý CSVC, TBDH trƣờng học là tác động có mục đích, có tổ chức của
ngƣời QL nhằm xây dựng phát triển, sử dụng, bảo quản và sửa chữa có hiệu quả hệ

12


thống CSVC, TBDH trƣờng học phục vụ đắc lực cho công tác GD&ĐT. Kinh
nghiệm thực tế đã chỉ rõ: CSVC, TBDH trƣờng học chỉ phát huy tác dụng tốt trong
GD&ĐT khi đƣợc QL tốt. Chính vì vậy, đi đơi với việc đầu tƣ mua sắm, xây dựng
CSVC, TBDH thì cũng phải đặc biệt chú trọng đến việc sử dụng, bảo quản, sửa
chữa CSVC, TBDH trƣờng học một cách khoa học, hợp lý. CSVC, TBDH trƣờng
học là một lĩnh vực vừa mang tính kinh tế - GD vừa mang tính khoa học - GD. Cho
nên trong QL CSVC, TBDH, một mặt phải tuân thủ theo các yêu cầu chung về QL
kinh tế và QL khoa học, mặt khác, cần phải tuân thủ theo các yêu cầu QL chuyên
ngành GD. Quản lý CSVC, TBDH trƣờng học là một trong những nhiệm vụ của nhà
QLGD. Quản lý tốt CSVC, TBDH sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học, giáo
dục; làm cho mỗi HS có ý thức trong việc sử dụng và bảo quản CSVC, TBDH
trƣờng học, từng bƣớc tiến tới việc xây dựng trƣờng học thân thiện, học sinh tích
cực.

* Yêu cầu chung của quản lý CSVC, TBDH trƣờng học:
Để quản lý CSVC, TBDH trƣờng học, nhà QL cần nhận thức rõ và nắm vững
các yêu cầu sau:
- Nắm rõ yêu cầu của chƣơng trình giáo dục và những điều kiện CSVC,
TBDH trƣờng học cần phải có để thực hiện chƣơng trình giáo dục của nhà trƣờng.
- Có ý tƣởng đổi mới quản lý CSVC, TBDH trƣờng học và quyết tâm thực hiện
ý tƣởng bằng một kế hoạch quản lý CSVC, TBDH trƣờng học có tính khả thi.
- Làm tốt cơng tác xã hội hóa giáo dục, huy động mọi tiềm năng có thể có
của các LLGD bên trong và bên ngồi nhà trƣờng để tăng cƣờng CSVC, TBDH
trƣờng học.
- Có biện pháp tập trung mọi tiềm năng của nhà trƣờng vào việc đảm bảo
CSVC, TBDH trƣờng học để nâng cao chất lƣợng giáo dục.
Vì CSVC, TBDH là một lĩnh vực vừa mang tính kinh tế - GD lại vừa mang
tính khoa học – GD, cho nên việc quản lý CSVC, TBDH một mặt phải tuân thủ theo
các yêu cầu chung về QL kinh tế và QL khoa học. Mặt khác, khi quản lý CSVC,
TBDH cũng cần phải tuân thủ theo các yêu cầu QL chuyên ngành GD. Có thể nói,
quản lý CSVC, TBDH là một trong những công việc của ngƣời cán bộ QL, chính là

13


đối tƣợng QL trong nhà trƣờng. Hiện nay, Đảng, Nhà nƣớc và Bộ GD&ĐT đã
khẳng định vai trò quan trọng của công tác quản lý thể hiện ở việc coi đổi mới quản
lý trƣờng học là một trong những biện pháp cơ bản để nhằm nâng cao chất lƣợng
giáo dục và đào tạo.
1.3. Một số vấn đề lí luận về CSVC, TBDH tại trƣờng THPT theo định hƣớng
Chƣơng trình GDPT 2018
1.3.1. Chương trình GDPT 2018
Chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 bao gồm khung chƣơng trình, chƣơng
trình các mơn học và các hoạt động giáo dục của các cấp học từ tiểu học đến THPT.

Trong đó nêu rõ quan điểm xây dựng chƣơng trình, mục tiêu, yêu cầu cần đạt về
năng lực và phẩm chất; kế hoạch giáo dục của từng cấp học từ tiểu học, trung học
cơ sở đến THPT; định hƣớng về nội dung GD của từng môn học, chuyên đề học tập,
hoạt động trải nghiệm, trải nghiệm hƣớng nghiệp; định hƣớng về phƣơng pháp GD
và đánh giá kết quả GD; cũng nhƣ trình bày điều kiện để thực hiện chƣơng trình
Theo Thơng tƣ số 32/2018/TT-BGDĐT chƣơng trình giáo dục phổ thông
mới với cấp THPT, các môn học bắt buộc là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ 1, Giáo dục
thể chất, Giáo dục quốc phịng và an ninh. Có ba nhóm các mơn học đƣợc lựa chọn
gồm: nhóm Khoa học Tự nhiên (gồm 3 mơn: Vật lý, Hóa học, Sinh học), nhóm
Khoa học Xã hội (gồm 3 mơn: Giáo dục Kinh tế và Pháp luật, Lịch sử, Địa lý) và
nhóm Cơng nghệ và Nghệ thuật (gồm 4 mơn: Cơng nghệ, Tin học, Âm nhạc, Mỹ
thuật). Và các môn học tự chọn: Ngoại ngữ 2, Tiếng dân tộc thiểu số,.
Ngoài 5 môn bắt buộc, học sinh THPT phải chọn tối thiểu 5 mơn khác của
nhóm mơn đƣợc lựa chọn. Nhƣ vậy, so với Chƣơng trình GDPT hiện hành thì
Chƣơng trình GDPT 2018 giảm số môn học và hoạt động giáo dục; giảm số tiết
học; giảm kiến thức kinh viện; tăng cƣờng dạy học phân hóa - tự chọn; thực hiện
phƣơng pháp dạy học mới; đổi mới đánh giá kết quả giáo dục.
Theo lộ trình của Bộ GD&ĐT, chƣơng trình GDPT 2018 sẽ đƣợc bắt đầu
triển khai từ năm học 2020-2021 đối với lớp 1. Tiếp đó là từ năm học 2021-2022
đối với lớp 2 và lớp 6; tiếp tục nhƣ thế và đến năm học 2024-2025 thì tồn bộ hệ
thống giáo dục phổ thơng sẽ áp dụng Chƣơng trình GDPT 2018 [5].

14


1.3.2. Đặc điểm, vai trị, vị trí, chức năng của CSVC, TBDH tại trường THPT
theo định hướng Chương trình GDPT 2018
Một trong những quan điểm xây dựng Chƣơng trình GDPT 2018: “Chƣơng
trình GDPT bảo đảm phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học thông qua nội
dung GD với những kiến thức, kĩ năng cơ bản, thiết thực, hiện đại; hài hồ đức, trí,

thể, mĩ; chú trọng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn
đề trong học tập và đời sống; tích hợp cao ở các lớp học dƣới, phân hoá dần ở các
lớp học trên; thơng qua các phƣơng pháp, hình thức tổ chức GD phát huy tính chủ
động và tiềm năng của mỗi HS, các phƣơng pháp đánh giá phù hợp với mục tiêu
GD và phƣơng pháp GD để đạt đƣợc mục tiêu đó” [4].
Mục tiêu của Chƣơng trình GDPT 2018 ở cấp THPT: Chƣơng trình GD
THPT giúp HS tiếp tục phát triển những phẩm chất, năng lực cần thiết đối với
ngƣời lao động, ý thức và nhân cách công dân, khả năng tự học và ý thức học tập
suốt đời, khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điều
kiện, hồn cảnh của bản thân và gia đình để tiếp tục học lên Cao đăng, Đại học, học
nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động, khả năng thích ứng với những đổi thay
trong bối cảnh tồn cầu hố và cách mạng cơng nghiệp mới [4].
Định hƣớng về phƣơng pháp giáo dục trong Chƣơng trình GDPT 2018:
Các môn học và hoạt động GD trong nhà trƣờng áp dụng các phƣơng pháp
tích cực hố hoạt động của HS, trong đó GV đóng vai trị tổ chức, hƣớng dẫn các
hoạt động cho HS, tạo môi trƣờng học tập thân thiện và những tình huống có vấn đề
để khuyến khích HS tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, trải nghiệm và từ
đó HS tự phát hiện năng lực, nguyện vọng của bản thân, rèn luyện thói quen và khả
năng tự học, phát huy tiềm năng và những kiến thức, kĩ năng đã tích luỹ đƣợc để
hồn thành nhiệm vụ học tập cũng nhƣ giải quyết những vấn đề trong cuộc sống, từ
đó hình thành phẩm chất và năng lực cho HS.
Các hoạt động học tập của HS bao gồm hoạt động khám phá vấn đề (hình
thành kiến thức), hoạt động luyện tập và hoạt động thực hành (ứng dụng những điều
đã học để phát hiện và giải quyết những vấn đề có thực trong đời sống), đƣợc thực
hiện với sự hỗ trợ của TBDH, đặc biệt là công cụ tin học và các hệ thống tự động
hoá của kĩ thuật số.

15



Các hoạt động học tập nói trên đƣợc tổ chức trong khn viên nhà trƣờng và
ngồi khn viên nhà trƣờng thơng qua một số hình thức chủ yếu sau: học lí thuyết
(thƣờng ở phịng lớp học); thực hiện bài tập (ở lớp hoặc ở nhà), thí nghiệm (ở phịng
thực hành, lớp học), trị chơi, đóng vai, dự án nghiên cứu; tham gia báo cáo chuyên đề
học tập, tham quan, cắm trại, đọc sách; sinh hoạt tập thể, hoạt động phục vụ cộng đồng.
Tuỳ theo mục tiêu, tính chất của hoạt động, học sinh đƣợc tổ chức làm
việc độc lập, làm việc theo nhóm hoặc làm việc chung cả lớp nhƣng phải bảo
đảm mỗi học sinh đƣợc tạo điều kiện để tự mình thực hiện nhiệm vụ học tập và
trải nghiệm thực tế [4].
Trƣớc đây với phƣơng pháp dạy học truyền thống, GV truyền thụ kiến thức
cho học sinh theo kiểu thuyết trình, giảng giải: giáo viên giảng giải kiến thức, ghi
mẫu kiến thức lên bảng, minh họa các bài giảng; còn học sinh thụ động tiếp thu kiến
thức bằng cách nghe, ghi nhớ và tái hiện lại các kiến thức. Vì vậy, học sinh phải học
và ghi nhớ rất nhiều nhƣng khả năng vận dụng vào đời sống rất hạn chế và rất khó
có thể đạt đến trình độ vƣợt qua thầy bởi vị HS bị làm mất khả năng chủ động, sáng
tạo, luôn trong khuôn khổ của thầy. Tức là thế hệ sau rất khó vƣợt qua thế hệ trƣớc,
xã hội khó có thể phát triển đƣợc.
Từ năm 2018, để góp phần thực hiện mục tiêu chƣơng trình GDPT 2018, với
sự bùng nổ của khoa học, kỹ thuật và cơng nghệ, nhiều phƣơng pháp dạy học mới
đó đƣợc thực hiện. Trong phƣơng pháp dạy học mới, giáo viên là ngƣời tổ chức giờ
học, hƣớng dẫn, gợi mở, luôn ở thế đƣa học sinh vào các tình huống có vấn đề, tổ
chức cho học sinh thảo luận, nhập vai, tự nghiên cứu để đi đến giải quyết vấn đề.
Theo phƣơng pháp mới này thì HS chủ động, tích cực trong việc lĩnh hội tri thức,
đƣợc trải nghiệm, đƣợc sáng tạo và nhƣ vậy mới có thể có cơ hội phát triển hơn
những gì hiện có, giúp cho thế hệ sau có thể tiến bộ hơn thế hệ trƣớc. Và để làm
đƣợc điều này thì TBDH là yếu tố bắt buộc phải có trong q trình dạy và học của
GV và HS. Là một thành tố của quá trình giáo dục và dạy học, CSVC, TBDH đóng
một vai trị quan trọng trong việc quyết định chất lƣợng giáo dục.
Nhƣ vậy khi chuyển từ Chƣơng trình GDPT hiện hành sang Chƣơng trình
GDPT 2018 là đã đổi mới căn bản toàn diện nền giáo dục, từ dạy học lấy nội dung


16


×