Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

Vai tro cua dat cau hoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.76 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ý LUẬN DẠY HỌC SINH HỌ. Giảng viên: An Biên Thùy Trình bày: Nhóm 3.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 4. Vai trò của câu hỏi trong dạy học? Yêu cầu đối vơi câu hỏi? Ki thuât thiêt kê câu hỏi trong dạy học Sinh học? Cho ví dụ minh họa các bươc cụ thê? Tại sao viêc xác đinh kiên thưc tái hiên – kiên thưc sáng tạo trong bài học có vai trò quan trọng quyêt đinh phương pháp đăt câu hỏi?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4.1 Vai trò của câu hỏi trong dạy học?  Trong DH, việc sử dụng CH nhằm rèn luyện ki năng tự học cho HS có vai trò: • Đinh hương kiên thưc cho HS tự giải quyêt một cách chủ động, tự lực. Khắc phục được tình trạng DH giáo điều. • Rút ngắn thời gian tự học, tự mài mò của HS.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4.2. Yêu cầu đối vơi câu hỏi • CH phải tạo ra hưng thú học tập đê kích thích tinh thần tự học của HS. • CH rõ ràng, dễ hiêu đê HS nắm bắt nhanh vấn đề được đặt ra. • CH phải đảm bảo có đủ tri thưc, nguồn tư liệu đê tra cưu, trên cơ sở đó HS có thê tự giải quyêt được. • CH phải đa dạng về hình thưc..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4.2. Yêu cầu đối vơi câu hỏi(tiêp) • Đối vơi phần CH, Gv có thê sử dụng cả CH trắc nghiệm và tự luận; đối vơi bài tập, chúng ta có thê sử dụng cả những sơ đồ, niên biêu đê góp phần rèn luyện HS ki năng ghi nhơ, hệ thống hóa kiên thưc.... • Khi sử dụng CH,rèn luyện ki năng tự học cho HS, Gv phải thường xuyên kiêm tra, đánh giá mưc độ hoàn thiện bài tập của HS..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4.3. Ki thuật thiêt kê câu hỏi trong dạy học Sinh học B1: xác định nội dung của vấn đề học tập. B2: tách lọc các dữ kiện, thông tin cần cho biết và yêu cầu của câu hỏi Kĩ thuật thiết kế câu hỏi. B3: Lựa chọn từ hỏi thích hợp. B4: Xây dựng câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> B1: Xây dựng nội dung của vấn đề học tập • Nội dung vấn đề học tập chính là đáp án của câu hỏi. • GV chuẩn bi ND một cách đầy đủ chính xác đê làm cơ sở cho thiêt kê câu hỏi tránh được tình huống đưa ra câu hỏi không rõ ràng, đa tri, thậm trí lạc đề. • Đồng thời GV cần cân nhắc khoảng thời gian cần cho HS giải quyêt vấn đề là bao lâu, HS thực hiện trong hay ngoài giờ học..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> B2: Tách lọc các dữ kiện, thông tin cần cho biêt và yêu cầu của câu hỏi • GV dựa trên đáp án của CH, từ đó tách lọc thông tin cần và đủ của hoạt động giải quyêt vấn đề. • Đối vơi CH cần cung cấp thông tin đê HS hiêu rõ về cái gì và trả lời ntn?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ví dụ: ÷ ĐVKXS: _ không có bộ xương trong _ hô hấp thẩm thấu qua da hoặc bằng ống khí _ TK dạng hạch hoặc chuỗi hạch ở mặt bụng _... ÷ ĐVCXS: _ bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương _ hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi _ HTK dạng ống ở mặt lưng => CH: Phân biệt ĐVCXS và ĐVKXS?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> B3: Lựa chọn từ hỏi thích hợp • Các “từ hỏi” thường được sử dụng là từ mệnh lệnh hoặc nghi vấn. • Các từ hỏi thường là: (Hãy) trình bày; giải thích; nêu; phát biêu; nhận xét... • Các từ hỏi nghi vấn: tại sao; vì sao; phải chăng; nguyên nhân nào; là gì... • Ví dụ: “Phát biêu quy luật phân luật phân li độc lập của Men-Đen”.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> B4: Xây dựng câu hỏi • Câu hỏi mệnh lệnh: _ Cấu trúc: Từ hỏi + yêu cầu và dữ kiện, thông tin của VĐ Cuối mỗi câu không có dấu chấm hỏi • Ví dụ: “Trình bày những đặc điêm hình thái và cấu trúc NST ở sinh vật nhân chuẩn”.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> B4(tiêp) • Câu hỏi nghi vấn: _ Cấu trúc: Từ hỏi + yêu cầu và dữ kiện thông tin của vấn đề Hoặc: yêu cầu và dữ kiện của Vđ + từ hỏi Cuối mỗi câu có dấu chấm hỏi • Ví dụ: “Diễn thê sinh thái là gì? Nguyên nhân nào gây ra diễn thê sinh thái?”.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> B4(tiêp) • Câu hỏi mệnh lệnh kêt hợp vơi câu hỏi nghi vấn: _ Ví dụ: “Cơ chê hình thành thê song nhi bội. Vì sao hình thành thê song nhi bội bằng lai xa và đa bội hóa là phương thưc phổ biên ở Thực vật, ít gặp ở Động vât?”.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4.4. Việc xác định kiến thức tái hiện – kiến thức sáng tạo trong bài học có vai trò quan trọng quyết định PP đặt câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Đặt câu hỏi là trung tâm của phương pháp dạy học tích cực câu hỏi thích hợp có thể kích thích tư duy của học sinh và thu hút họ vào các cuộc thảo luận hiệu quả - Sử dụng các cách đặt câu hỏi khác nhau giúp học sinh suy nghĩ theo nhiều cách mới lạ - Các loại câu hỏi khác nhau giúp hình thành các loại hình tư duy khác nhau.Mỗi loại tư duy khác nhau giúp cho HS nắm được các kiến thức khác nhau. Vì vậy để đưa ra phương pháp đặt câu hỏi có hiệu quả thì phải xác định mục tiêu truyền đạt kiến thức cho HS là kiến thức tái hiện hay là sáng tạo.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Kiến thức tái hiện và kiến thức sáng tạo sử dung phương. pháp đặt câu hỏi kác nhau: + Nếu là kiến thức tái hiện thì khi giảng dạy chúng ta sử dụng câu hỏi biết với các từ sau: Ai…? Cái gì…? ở đâu …? Thế nào …? Khi nào…? Hãy định nghĩa…? Hãy mô tả… Hãy kể lại …. Khi đó giúp cho HS nhớ lại các kiến thức, ôn lại những gì đã biết, đã trải qua. + Nếu là kiến thức sáng tạo thi sử dung câu hỏi hiểu, câu hỏi áp dụng, câu hỏi phân tích với các từ: Vì sao…? Hãy giải thích…? Hãy so sánh…, Hãy liên hệ …. Tại sao? (khi giải thích nguyên nhân). Em có nhận xét gì? (khi đi đến kết luận).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> • Kiên thưc tái hiện: trang bi đầy đủ kiên thưc cơ bản cho HS • Kiên thưc sáng tạo: phát huy khả năng tư duy logic cho HS => Vì vậy việc xác đinh kiên thưc tái hiện – kiên thưc sáng tạo trong bài học của GV có vai trò quyêt đinh trong việc đặt câu hỏi - THTB hay câu hỏi – TTBP sao cho phù hợp vơi bài học cũng như trình độ nhận thưc của HS..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> CẢM ƠN CÔ GIÁO VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×