Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Tuan 1 cktkn kns 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.55 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Thứ hai ngày 20 tháng 08 năm 2012 Tiết 2: TOÁN Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. Mục tiêu: Giúp HS biết : - Đếm, đọc, viết các số đến 100 - Nhận biết được các số có 1 chữ số , các số có hai chữ số , số lớn nhất, số bé nhất có 1 chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số . số liền trước, số liền sau . - BT cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 3. - Biết vận dụng vào trong cuộc sống . II.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và ghi tựa - HS nhắc lại. b. Hướng dẫn học sinh ôn tập: Bài 1: Củng cố về số có 1 chữ số: - GV hướng dẫn HS nêu các số từ 0 đến 10 - HS nối tiếp nhau nêu 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, -Cho HS đọc lần lược các số có một chứ số 9, 10 từ bé đến lớn và từ lớn đến bé. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Có bao nhiêu số có 1 chữ số? - có 10 số có 1 chữ số - Số bé nhất có một chữ số là số nào? - Số 0 - Số lớn nhất có một chữ số là số nào - Số 9 -GV nhận xét. - HS tự làm phần b, c vào vở Bài 2: Củng cố về số có hai chữ số: - HS lên bảng viết số vào những chỗ thích - Lần lượt từng HS viết tiếp các số thích hợp hợp vào từng dòng. - Đọc các số của từng dòng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé - Số bé nhất có hai chữ số là số nào? - Số 10. - Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? - Số 99. -GV nhận xét. Bài 3: Củng cố về số liền sau HS tự làm phần b,c vào vở. - Số liền trước số 39 là số nào? - Số 38 -Số liền sau của số 39 là số nào? - Số 40 -Cho HS làm vào bảng con - HS lên bảng điền vào bài Câu a: 40 ; Câu b: 98 ; Câu c: 89 ; Câu d: 2. Củng cố – dặn dò 100 -Cho HS nêu lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.  Tiết 3+4: TẬP ĐỌC Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM. I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài . Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu lời khuyên câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.( Trả lời được các câu hỏi SGK ) II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Xác định giá Hs( nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện, từ đó xác định được: Kiên trì, quyết tâm vượt gian khó sẽ thành công). - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng( suy nghĩ, trả lời câu hỏi dọc –hiểu câu chuyện). - Phản hồi lắng nghe tích cực, chia sẻ - Suy nghĩa sáng tạo - Kiên định đặt mục tiêu III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs TIẾT 1 1) Phần giới thiệu : 2) Luyện đọc đọan 1 và 2: -Đọc mẫu diễn cảm toàn bài . -Lớp lắng nghe đọc mẫu . * Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ - Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo - Yêu cầu luyện đọc từng câu viên lưu ý . -Viết lên bảng các từ tiếng vần khó hướng dẫn học sinh rèn đọc . -Y/ c nối tiếp đọc từng câu trong đoạn . - Lần lượt từng em nối tiếp đọc từng câu trong đoạn . -Kết hợp uốn nắn các em đọc đúng từ có -Rèn đọc các từ như : quyển , nguệch ngoạc ,.. vần khó -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu trong đoạn . -Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp . - Hướng dẫn hiểu nghĩa các từ mới trong -Từng em đọc từng đoạn trước lớp . bài . - Lắng nghe giáo viên để hiểu nghĩa các từ mới - Gọi đọc nối tiếp từng đoạn trong bài . trong bài . -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Ba em đọc từng đoạn trong bài . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . -Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng -Mời các nhóm thi đua đọc . nghe và nhận xét bạn đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và - Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh cá nhân và cá nhân đọc . -Lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm - Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. đọc tốt . - Lớp đọc đồng thanh cả bài . -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài . -Lớp đọc thầm đoạn 1,2 trả lời câu hỏi . 3) Tìm hiểu nội dung đoạn 1 và 2 -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi - Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng -Lúc đầu cậu bé học hành thế nào ? là chán và bỏ đi chơi , viết chỉ nắn nón vài chữ đầu rồi sau đó viết nguêch ngoạc cho xong chuyện . - Mời một em đọc câu hỏi 2 . -Bà cụ đang cầm một thói sắt mải mê mài vào - Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? một tảng đá . - Giáo viên hỏi thêm :-Bà cụ mài thói sắt -Để làm thành một cái kim khâu . vào tảng đá để làm gì ? -Cậu bé đã không tin điều đó . -Cậu bé có tin là từ thỏi sắt lớn mài thành.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> cái kim nhỏ không ? -Những câu nào cho thấy là cậu bé kh tin ? 4) Luyện đọc các đoạn 3 và 4 : - Yêu cầu luyện đọc từng câu. - Cậu ngạc nhiên hỏi : Thỏi sắt to như thế làm thế nào mà mài thành cái kim được ?. TIẾT 2 - Lần lượt từng em nối tiếp đọc từng câu trong đoạn 3 và 4 . -Rèn đọc các từ như : hiểu , quay ,... -Viết lên bảng các từ tiếng vần khó hướng dẫn học sinh rèn đọc . -Yêu cầu nối tiếp đọc từng câu trong đoạn . -Kết hợp uốn nắn các em đọc đúng từ có vần khó -Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp . - Hướng dẫn hiểu nghĩa các từ mới trong bài . - Gọi đọc nối tiếp từng đoạn trong bài . -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân -Lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt . -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 5) Tìm hiểu nội dung đoạn 3 và 4: - Mời học sinh đọc thành tiếng đoạn và 4 -Mời một em đọc câu hỏi -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 trả lời câu hỏi -Bà cụ giảng giải như thế nào. -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu trong đoạn. -Từng em đọc từng đoạn trước lớp . - Lắng nghe để hiểu nghĩa các từ mới trong bài . - Ba em đọc từng đoạn trong bài . -Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc . - Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc . - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 và 4 trong bài - Hai em đọc thành tiếng đoạn 3 và 4 -Một em đọc câu hỏi tìm hiểu đoạn 3 . -Lớp đọc thầm đoạn 3,4 trả lời câu hỏi. - Mỗi ngày mài một chút có ngày sẽ thành cái kim cũng như cháu đi học...sẽ thành tài. -Cậu bé đã tin điều đó , cậu hiểu ra và chạy về nhà học bài . - Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ - Trao đổi theo nhóm và nêu : không ?Chi tiết nào chúng tỏ điều đó ? -Câu chuyện khuyên chúng ta có tính kiên trì , - Mời một em đọc câu hỏi 4. nhẫn nại , thì sẽ thành công … - Câu chuyện này khuyên em điều gì ? 6) Luyện đọc lại - Yêu cầu từng em luyện đọc lại . -Lắng nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh . 7) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá  Thứ ba ngày 21 tháng 08 năm 2012 Tiết 1: TOÁN Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT) I. Mục tiêu: - HS biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số . - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 . -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác . - BT cần làm : Bài 1, Bài 3, Bài 4, Bài 5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. KT bài cũ: -GV yêu cầu HS viết vào bảng con : số tự nhiên -HS viết vào bảng con: lớn nhất có 1, 2 chữ số; viết 3 số tự nhiên liên tiếp 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hương dẫn HS ôn tập -HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài 1: GV kẻ sẳn lên bảng và hướng dẫn HS Chục Đơn Viết Đọc số thực hiện theo mẫu : vị số -Hãy nêu cách viết số có 2 chữ số 8 5 85 Tám mươi lăm 3 6 36 Ba mươi sáu GV nhận xét , tuyên dương. 7 1 71 Bảy mươi mốt 9 4 94 Chín mươi bốn Bài 3: HS xác định yêu cầu 85 = 80 + 5 36 = 30 + 6 -GV hướng dẫn HS so sánh: 34 ……38 71 = 70 + 1 94 = 90 + 4 - Muốn so sánh 2 số ta làm sao? -So sánh các số ( >, <, = ) - So sánh chữ số hàng chục trước . . . - Cho HS làm bài vào vở + Hàng chục: 3 = 3 + Hàng đơn vị: 4 < 8 - GV nhận xét. + Vậy 34 < 38 Bài 4:GV hướng dẫn học sinh tự nêu cách làm -Lớp làm bài vào vở và làm bài 34 < 38 27 < 72 72 > 70 - GV nhận xét , tuyên dương. 68 = 68 80 + 6 > 85 40 + 4 = Bài 5: GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào 44 ô trống: Số đứng trước bé hơn, số đứng sau lớn - HS làm bài bảng con hơn : a. 28; 33; 45; 54 b. 54 ; 45 ; 33 ; - GV nhận xét sửa sai: 28 -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở 67 ;70 ;76 ;80 ;84 ;90; 93; 98; 100. 3.Củng cố – dặn dò: -Cho HS nêu tên bài học ? Muốn so sánh hai số ta làm như thế nào ? - GV nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau  Tiết 2: Thể dục  Tiết 3: Kể chuyện Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM. I. Mục tiêu: -Dựa theo tranh minh gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện - HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. -Giáo dục tính kiên trì nhẫn nại . II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1.Bài mới: a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng b. Hướng dẫn kể chuyện: * Kể từng đoạn theo tranh +Kể chuyện trong nhóm:. - hs nhắc lại + HS quan sát từng tranh trong SGK, đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh. +HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước nhóm. + HS lên bảng kể, HS kể bằng ngôn ngữ tự nhiên của mình.. + Kể chuyện trước lớp: - GV có thể gợi ý để giúp HS hoàn chỉnh đoạn của mình kể * Kể toàn bộ câu chuyện. + Mỗi HS được chỉ định kể lại toàn bộ -Yêu cầu HS phân vai, dựng lại câu chuyên theo câu chuyện. vai.( Dành cho HS khá giỏi) - 3 HS đóng vai, mỗi vai kể với một giọng riêng. -GV nhận xét về nội dung và cách diễn đạt cách + Giọng người dẫn chuyện : thong thả, thể hiện của HS. chậm rãi. -GV nhận xét. +Giọng cậu bé: tò mò, ngạc nhiên. + Giọng bà cụ : ôn tồn, hiền hậu. - Cả lớp bình chọn những nhóm kể hay, hấp dẫn. 2. Củng cố , dặn dò: - Về tập kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học.  Tiết 4: Đạo đức Tiết 1: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ I. Mục tiêu: - HS nêu được một số biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - HS nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biết cùng cha, mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân, biết thực hiện theo thời gian biểu. - HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kỹ năng quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Kỹ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ. III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học. - Thảo luận nhóm. - Hoàn tất một nhiệm vu. - Tổ chức trò chơi. - Xử lí tình huống. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn dịnh tổ chức 2.Bài mới : a. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến - GV chia lớp thành nhóm đôi và nêu 2 tình - Mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> huống như trong tranh vẽ sgk. + Tình huống 1 và 2 * GV kết luận: Giờ học Toán mà Lan và Tùng làm việc khác ,không chú ý nghe giảng sẽ không hiểu được bài ảnh hưởng đến kết quả học tập. - Vừa ăn vừa xem truyện có hại cho sức khoẻ. Dương nên ngừng xem truyện và cùng ăn với cả nhà. -Làm hai việc cùng một lúc không phải là học tập , sinh hoạt đúng giờ. b. Hoạt động 2 : Xử lý tình huống - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ - GV nêu 2 tình huống: * GV kết luận:Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên chọn cách ứng xử phù hợp nhất. c. Hoạt động 3: Giờ nào việc ấy - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận: * GV kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để có đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. d. Hoạt động cả lớp: - GV treo phiếu bài tập lên bảng. * GV kết luận: Làm việc cần đúng giờ và giờ nào việc nấy. 3. Củng cố – Dặn dò : - Nêu tên bài học ? *Hướng dẫn thực hành ở nhà: - GV nhận xét giờ học. . 1 tình huống: việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao? - HS thảo luận nhóm -Đại diện các nhóm trình bày. -Trao đổi tranh luận giữa các nhóm. -HS đọc cá nhân , đồng thanh - Mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng vai. - HS thảo luận nhóm và chuẩn bị đóng vai. - Từng nhóm lên đóng vai. - Trao đổi tranh luận giữa các nhóm. + Nhóm 1: Buổi sáng em làm những việc gì? +Nhóm 2: Buổi trưa em làm những việc gì? + Nhóm 3: Buổi chiều em làm những việc gì? + Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc gì? -Đại diện các nhóm trình bày - Trao đổi tranh luận giữa các nhóm - HS đọc: Giờ nào việc nấy. - Cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu va thực hiện theo thời gian biểu. Thứ tư ngày 22 tháng 08 năm 2012. Tiết 1: Tập đọc Tiết 2: TỰ THUẬT I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài .Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm phẩy, giữa các cụm từ . -Hiểu được ND :Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích học sinh làm việc tốt ( trả lời được các câu hỏi SGK 1,2,4) -Giáo dục HS biết làm việc tốt . II. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài “ Có công mài sắt, có ngày nên -HS trả lời kim” và trả lời câu hỏi: - GV nhận xét chấm điểm. 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> a. Giới thiệu bài : b. Luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài: giọng đọc rành mạch, nghỉ hơi rõ. * Hướng dẫn HS luyện đọc: + Đọc từng câu:. - HS chú ý nghe -1 HS đọc toàn bài. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. -HS luyện đọc từ khó: huyện, nữ, xã, tỉnh, tiểu học. - Từ mới: tự thuật, quê quán, nơi ở hiện nay. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.. + Đọc từng đoạn trước lớp: -HD HS ngắt nghỉ hơi đúng. Kết hợp giải nghĩa một số từ mới. + HS đọc từng đoạn trong nhóm: + Thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét đánh giá. - Lần lượt từng HS trong nhóm đọc c.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - HS khác nghe góp ý. - Em biết những gì về bạn Hà? - HS thi đọc bài.-Nhờ bản tự thuật của - Em còn biết thêm điều gì nữa ? bạn Hà. - Họ và tên, nam hay nữ. -2 – 3 HS giỏi làm mẫu trước lớp.Nhiều - Ngày sinh, nơi sinh, quê quán, nơi ở hiện nay, HS HS trả lời về bản thân. lớp, trường. -Một số HS thi đọc lại bài. -Nhờ đâu em biết rõ về bạn Hà như vậy? - 1 HS đọc toàn bài, nêu NDC của bài . -Hãy cho biết họ và tên em ? 4. Củng cố – dặn dò: -Nêu tên bài học ? Nêu NDC của bài ? d.Luyện đọc lại: - GV nhận xét tiết học óóóóó Tiết 2: Âm nhạc óóóóó Tiết 3: TOÁN Tiết 3: SỐ HẠNG – TỔNG I. Mục tiêu: - Biết số hạng, tổng -Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100, biết giải bài toán có lời văn bằng 1 phép cộng. - Giáo dục tính cẩn thận, ham mê học toán . - BT cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 3. II. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: (3’) Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo) 3 HS lên bảng phân tích. GV yêu cầu phân tích: 27; 16; 55; 94 Ò Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: (30’) Số hạng – Tổng - 35, 24 gọi là số hạng - Yêu cầu HS đọc phép tính 35 + 24 = 59. - 35, 24 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59 ? - 59 gọi là tổng. - 59 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59. - Là các thành phần của phép cộng. - Số hạng là gì ? - Là kết quả của phép cộng - Tổng là gì ?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Giới thiệu tương tự với phép tính cộng dọc - 35 cộng 24 bằng bao nhiêu ? - Tổng là 59, tổng là 35 + 24 - 59 gọi là tổng, 35 + 24 bằng 59 nên 35 + 24 cũng gọi là tổng. Hoạt động 2: Luyện tập * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu đọc phép cộng mẫu. - HS đọc. - Nêu các số hạng của phép cộng 12 + 5 = 17. - Số hạng là 12 ; 5 - Tổng của phép cộng là số nào ? - Muốn tính tổng ta làm thế nào ? - Tổng là 17 - Cho HS làm bài miệng. - Lấy các số hạng cộng với nhau - Nêu cách viết, cách thực hiện phép tính 30 + -HS làm bài miệng. 28 ; 9 + 20 * Bài 2: -Gọi 1HS đọc đề bài, đọc phép tính mẫu. -HS đọc yêu cầu. -Nêu nhận xét của em về cách trình bày phép -Phép tính được trình bày theo cột dọc. tính mẫu ? b) 53 c) 30 d) 9 + + + -Nêu cách viết, cách thực hiện phép tính theo 22 28 20 cột dọc ? 75 58 29 -Cho HS làm bài bảng con. -Nhận xét. -Nhận xét. * Bài 3: GV ghi tóm tắt: Giải: Buổi sáng: 12 xe đạp Số xe đạp cả 2 buổi bán được: Buổi chiều : 20 xe đạp 12 + 20 = 32 (xe đạp) Cả 2 buổi : … xe đạp? Đáp số: 32 xe đạp. 3. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học.  Tiết 4:Chính tả ( tập chép) Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I.Mục tiêu: - Chép lại chính xác đoạn trích trong bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim, trình bày đúng 2 câu văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm được các bài tập 2,3,4 . - Giáo dục tính cẩn thận, thẩm mỹ . II. Các hoạt động dạy – học:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của gv 1.KT bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn tập chép: - GV đọc đoạn chép trên bảng. -Bài viết này được trích từ bài tập đọc nào ? -Đoạn này là lời nói của ai? - Bà cụ nói gì? -Đoạn chép có mấy câu? - Cuối mỗi câu có dấu gì?. Hoạt động của hs. -3,4 HS nhìn bảng đọc đoạn chép. - Có công mài sắt, có ngày nên kim -Lời của bà cụ nói với cậu bé. -Giảng giải cho cậu bé biết: kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được. - Đoạn chép có 2 câu. - Dấu chấm.  Tiết 5: Tự nhiên và xã hội Tiết 1: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I.Mục tiêu : Sau bài học , HS có thể: -Nhận ra cơ quan vận động của cơ thể gồm có bộ xương và hệ cơ -Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể . - Giáo dục ý thức năng vận động giúp cơ , xương phát triển tốt. II. Các hoạt động dạy – học:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của gv 1. Ổn định lớp 2. Bài mới : - Giới thiệu : HĐ 1: Làm một số cử động Bước 1: Làm việc theo cặp. Bước 2: Làm việc cả lớp. H: Trong các động tác em vừa làm bộ phận nào của cơ thể đã cử động? * GV kết luận: Để thực hiện những động tác trên thì đầu, mình, chân , tay phải cử động. c. Hoạt động 2: Giới thiệu cơ quan vận động. Bước 1: GV HD học sinh thực hành: - Dưới lớp da của cơ thể có gì? Bước 2: GV cho HS thực hành cử động. - Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được? Bước 2: HS quan sát tranh 5, 6. - Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể? * GV kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. d. Hoạt động 3: Trò chơi “ Vật tay” Bước 1 : GV hướng dẫn cách chơi: Bước 2: HS xung phong làm thử. Bước 3: HS chơi trò chơi. * GV kết luận: Trò chơi cho chúng ta thấy tay ai khoẻ là biểu hiện cơ quan vận động của bạn đó khoẻ. - Muốn cơ quan vận động khoẻ chúng ta cần chăm chỉ luyện tập TDTT và ham thích vận động. 3. Củng cố – Dặn dò - Cơ quan vận động gồm có những bộ phận nào? - Cần năng tập thể dục thể thao . Hoạt động của hs. - HS quan sát hình 1,2, 3,4 trong SGK và làm một số động tác như bạn nhỏ. - Cả lớp đứng theo lời hô của lớp trưởng. - Đầu, mình, chân ,tay đã cử động ng tại chỗ, cùng làm các động - HS tự nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình.. - Có xương và bắp thịt -HS thực hành cử động và trả lời câu hỏi -Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được .-HS quan sát hình 5 và trả lơì: -Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.. - HS chú ý lắng nghe.. - HS làm thử. - Mỗi nhóm 3 HS ( 2 HS chơi, 1 trọng tài. Thứ năm ngày 23 tháng 08 năm 2012. Tiết 1: TOÁN. Tiết 4: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Biet cộng nhẫm số tròn chục có hai chữ số ; Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng . -Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100; biết giải toán bằng một phép cộng. - BT cần làm : Bài 1, Bài 2 (cột 2), Bài 3(a, b), Bài 4. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của gv 1.KT bài cũ: -GV nhận xét, tuyên dương.. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Luyện tập: Bài 1:Viêt số thích hợp vào ô trống.(theo mẫu) Số hạng 12 43 5 65 Số hạng 5 26 22 0 Tổng 17 Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng. ( Theo mẫu.) Biết. b. 53 c. 30. d. 9 + 22 + 28 + 20 75 58 29 Bài 3: 1 HS đọc đề bài -1 em đọc đề bài Gv: Bài toán cho em biết gì? - Bài toán hỏi gì? Hs: Nhiều em trả lời. Nêu phép tính. - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm bài. Gv+Hs: Nhận xét. Bài 4:Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài GV hướng dẫn HS tóm tắtvà giải bài - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động của hs -2 HS lên bảng làm : 18 + 21 32 + 47. - HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.. - Hai em lên bảng làm . - Em khác nhận xét bài bạn . - Ba em lần lượt nêu cách để tính 3 phép tính. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - HS kiểm tra bài lẫn nhau Sáng bán: 12 xe đạp Chiều bán: 20 xe đạp. Hỏi: cả hai buổi bán....xe đạp?. Giải. Số xe đạp cả hai buổi bán đợc là. 12 + 20 = 32 ( xe) Đáp số: 32 xe. Tóm tắt Trai :25 HS Gái :32 HS Có tất cả : . . . học sinh? Giải Số học sinh có tất cả là: 25 + 32 = 57 ( học sinh) Đáp số: 57 học sinh. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nêu lại nội dung bài học.  Tiết 2: Chính tả ( nghe – viết ) NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? I.Mục tiêu: - Nghe-viết chính xác khổ thơ cuối bài: Ngày hôm qua đâu rồi ? Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn : an / ang (BT2) , Làm được BT3;4 . -Giáo dục tính cẩn thận, thẩm mỹ . II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1.KT bài cũ: - GV đọc- HS viết vào bảng con - GV nhận xét , sửa sai. - HS đọc thuộc lòng 9 chữ cái đầu tiên. - GV nhận xét chấm điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng lớp b. Hướng dẫn nghe – viết : - GV đọc mẫu khổ thơ . - GV giúp HS nắm nội dung khổ thơ -Khổ thơ là lời nói của ai nói với ai ? - Bố nói với con điều gì ? - GVHD học sinh nhận xét: - Khổ thơ có mấy dòng ? -Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? - Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở? - GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. - GV nhận xét sửa sai - GV đọc bài lần 2 lưu ý cách trình bày * GV đọc bài cho HS viết - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi * Chấm chữa bài: - GV chấm 5- 7 bài và nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2b :HS xác định yêu cầu GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.. -HS viết: tảng đá, chạy tản ra, đơn giản, giảng giải.. - HS nhắc lại tên bài -3 – 4 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm + Lời của bố nói với con . + Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi. - Khổ thơ có 4 dòng - Viết hoa. - Viết lùi vào 1 ô tính từ lề sửa lỗi - HS viết từ vào bảng con : ngày, qua , trong, vẫn . - HS theo dõi - HS viết bài vào vở. - HS tự chữa lỗi. Gạch chân từ viết sai viết từ đúng bằng bút chì ra lề sửa lỗi.. - 1HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng làm mẫu. - 2 HS lên bảng làm.Cả lớp làm bài vào vở * Đáp án: Cây bàng ; cái bàn. Bài 3 : GV nêu yêu cầu bài tập Hòn than ; cái thang . - HS lên bảng làm bài. - GV chữa bài - Cả lớp viết bài vào vở bài tập. Bài 4 : HS xác định yêu cầu * Đáp án: g, h, I, k, l, m, n, o,ô, ơ. 4. Củng cố – dặn dò : -Học thuộc bảng chữ cái - Hỏi học sinh cách trình bày bài chính tả Cho vài HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái. vừa viết . - Dặn HS tập viết lại những chữ còn viết sai.  Tiết 3:Luyện từ và câu Tiết 1: TỪ VÀ CÂU I. Mục tiêu: -Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua BT thực hành - Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập ( BT1, BT2) , viết được một câu nói về ND mỗi tranh (BT3) - Biết vận dụng vào trong cuộc sống ( dùng từ , câu khi nói, viết ) II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.KT bài cũ: KT chuẩn bị của HS.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> óóóóó Tiết 4: Thể dục óóóóó Tiết 5: Tập viết Tiết 1: CHỮ VIẾT HOA A I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa A ( 1 dòng cỡ vừa , 1 giòng cỡ nhỏ ), chữ Anh (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ, Anh thuận dưới hoà (3lần ) - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng . - Giáo dục tính cẩn thận, thẩm mỹ . II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Ổn định lớp : 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi - HS nhắc lại tựa bài lên bảng b. Hướng dẫn viết chữ hoa: * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét -HS quan sát nhận xét . - GV chỉ vào mẫu chữ trong khung - Chữ A hoa cao mấy li? + cao 5 ly. -Được viết bởi mấy nét? + 3 nét. GV hương dẫn cách viết: HS quan sát. + Nét 1 : đặt bút ở ĐKN 3, viết nét móc trái từ dưới lên nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, DB ở ĐK6. + Nét 2 :Từ điểm dừng bút ở nét 1 chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải . DB ở ĐK 2. + Nét 3 : Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải. -Gv viết mẫu lên bảng lớp - HS quan sát cách viết A - Hướng dẫn HS viết trên bảng con: - GV uốn nắn, nhắc lại cách viết - HS tập viết vào bảng con 2,3 lần. c. HD viết câu ứng dụng: - Giới thiệu câu ứng dụng: Anh em thuận - 1 HS đọc câu ứng dụng: Anh em thuận hoà hoà - Đây là lời khuyên anh em trong nhà phải - Em hiểu nghĩa câu này như thế nào ? thương yêu nhau. - HD học sinh quan sát và nhận xét + Chữ A hoa, chữ h cao 2,5 li ; chữ t cao - Đô cao của các chữ cái như thế nào ? 1,5 li ;các chữ còn lại cao 1 li. + Dấu nặng đặt dưới chữ â, dấu huyền đặt - Cách đặt dấu thanh như thế nào ? trên chữ a. + Bằng khoảng cách viết chữ cái o - Các chữ viết cách nhau như thế nào ? -HS tập viết chữ Anh vào bảng con 2, 3 -GV viết mẫu chữ Anh lên bảng lớp - GV nhận xét, uốn nắn, nhắc lại cách viết. lần. d. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - HS viết bài vào vở - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.. A.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> . Thứ sáu ngày 24 tháng 08 năm 2012 Tiết 1: Tập làm văn Tiết 1: TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI. I. Mục tiêu: - Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân (BT1), nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn (BT2) - HS khá giỏi bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh (BT3) thành một câu chuyện ngắn . -Giáo dục ý thức bảo vệ của công. II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tự nhận thức về bản thân. - Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp , biết lắng nghe ý kiến của người khác. III. Các phương pháp, kỹ thuật - Làm việc nhóm, chia sẻ thông tin. - Đóng vai. IV. Các hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của gv. Hoạt động của hs. 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài : -GV giới thiệu bài và nêu mục đích yêu cầu - HS nhắc lại tên bài của bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: ( làm miệng ) -GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài . - 1 HS đọc yêu cầu của bài. -GV lần lượt hỏi từng câu - HS trả lời lần lượt từng câu về bản thân. - 1 HS trả lời ( làm mẫu ) - Lần lượt từng cặp HS thực hành hỏi đáp: 1 - GV nhận xét, tuyên dương. HS nêu câu hỏi, 1 HS trả lời. Bài 2: ( làm miệng ) -GV hướng dẫn HS nắm được yêu cầu của - 1 HS đọc yêu cầu của bài bài: Qua BT1 nói lại những điều em biết về - Nhiều HS phát biểu ý kiến một bạn . - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu của bài Bài 3: ( làm miệng ) - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.Em nhớ lại trong tiết LTVC hôm trước em đã viết hai câu để kể lại sự việc ở hai bức tranh (sgk tr.9).Hôm nay ,ở BT này em thấy 4 bức tranh.Bốn bức tranh này kể một câu chuyện gồm nhiều sự việc. Trong đó tranh 1 và tranh 2 em đã kể và viết rồi. Bây giờ, các em hãy kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu.Sau đó , em kể gộp các - HS khá giỏi kể lại câu chuyên theo tranh câu lại thành một câu chuyện. + Kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể - GV cho HS làm bài miệng bằng 1 hoặc 2 câu. - GV nhận xét. + Kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhấn mạnh: ta có thể dùng các từ để đặt thành câu, kể một sự việc. Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện. 3. Củng cố – dặn dò:.  Tiết 2: TOÁN ĐÊ- XI – MÉT I. Mục tiêu: -HS Đêximét là một đơn vị đo độ dài ; tên gọi; kí hiệu của nó , biết quan hệ giữa dm và cm , ghi nhớ 1dm = 10 cm - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm , so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản, thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là dm . - BT cần làm : Bài 1, Bài 2..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Biết vận dụng vào cuộc sống . II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của gv 1.KT bài cũ: 2. Bài mới: a.Giới thiệu đơn vị đo độ dài đêximet (dm) - GV yêu cầu 1 HS đo độ dài băng giấy 10 cm. - Băng giấy dài mấy cm? -GV : 10 xăng ti met còn gọi là 1 đêximet. GV viết: Đêximet. - GV nói tiếp: Đêximet viết tắt là: dm và viết lên bảng. - GV hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1dm, 2dm, 3dm trên thước thẳng. b. Thực hành: Bài 1: GV hướng dẫn HS quan sát.. Hoạt động của hs. - Dài 10 cm 10 cm = 1 dm ; 1dm = 10 cm - Một vài HS đọc lại. -HS quan sát hình vẽ trong SGK và trả lời câu hỏi a,b. a/ Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1 dm. - Độ dài đoạn thẳng CD bé hơn 1 dm b/ Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD - Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB Tính (theo mẫu ) - GV nhận xét -2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở Bài 2: HS xác định yêu cầu a/ 1dm+ 1dm =2dm b/ 8dm-2dm = -GV nhắc nhở HS thực hiện phép tính có 6dm kèm theo tên đơn vị 8dm+2dm =10dm 10dm-9dm =1dm - GV nhận xét 3dm+2dm =5dm 16dm -2dm 3. Củng cố – dặn dò : =14dm - Gọi HS đọc 3dm, 8dm, 10cm, 13 dm. 9dm + 10dm =19dm 35dm -3dm -Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau. =32dm - GV nhận xét tiết học:  Tiết3: Mỹ thuật Bài 1 : Vẽ trang trí.: VẼ ĐẬM, VẼ NHẠT. I/ Mục tiêu. - Kiến thức: Học sinh nhận biết được ba độ đậm nhạt chính: đậm, đậm vừa, nhạt. - Kỹ năng: Tạo được sắc độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí, vẽ tranh. - Thái độ: Cảm nhận được cái đẹp và vận dụng kiến thức mỹ thuật vào học tập, sinh hoạt hàng ngày. II/ Các hđ dạy học.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của gv 1.Bài cũ :Kiểm tra dụng cụ học sinh. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới :Giới thiệu bài.. Hoạt động của hs -Vở vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ. -Vẽ đậm, vẽ nhạt.. Mục tiêu : Học sinh nhận biết được ba độ đậm nhạt chính: đậm, đậm vừa, nhạt. Trực quan: Cho học sinh quan sát mẫu. Hỏi Độ đậm nhạt trong các bức tranh như thế nào? - Hỏi Ngoài ra còn có các mức độ đậm nhạt khác nữa. -Quan sát hình 5/ vở vẽ hướng dẫn cách làm.. -Quan sát.-Nhận xét. -Đậm-vừa-nhạt. -Trong tranh có 3 sắc độ: đậm-vừa-nhạt. Ba độ đậm nhạt này làm cho bài vẽ sinh động hơn. Vở tập vẽ.. óóóóó Tiết 4: Thủ công Gấp tên lửa (t1) I. Mục tiêu Biết cách gấp tên lửa. Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. HS hứng thú và yêu thích gấp hình. II. Các hoạt động Hoạt động của Gv 1. Khởi động 2. Bài cũ GV kiểm tra việc chuẩn bị giấy nháp của HS. 3. Bài mới Giới thiệu: GV giời thiệu – ghi bảng. v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. + Hình dáng của tên lửa? + Màu sắc của mẫu tên lửa? + Tên lửa có mấy phần? + Để gấp được tên lửa, ta gấp phần nào trước phần nào sau? - GV chốt lại cách gấp. v Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật. - GV treo quy trình gấp – Giới thiệu 2 bước: Gấp tạo mũi và thân tên lửa (H1 đến H4), tạo tên lửa và sử dụng (H5 và H6). - GV gọi ý qua hình vẽ để HS nêu cách gấp từng. Hoạt động của Hs - Hát - Các tỗ trưởng báo cáo. - HS nhắc lại. - HS quan sát nhận xét. - HS trả lời. - Hình chữ nhật, hình vuông, . . . - Gấp phần mũi trước, phần thân sau. - HS quan sát hình vẽ từ H1 đến H6 - HS nêu - HS quan sát và theo dõi từng bước gấp của GV - 1 HS phóng thử tên lửa – Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HĐNGLL Chủ đề:Truyền thống nhà trường Nội dung Hoạt dộng:Tìm hiểu về truyền thống nhà trường I. Mục tiêu: - Hiểu truyền thống tốt đẹp của trường và những thành tích của lớp. - Phấn khởi, tự hào và trân trọng truyền thống của trường, của lớp. - Có thói quen tự giác chấp hành đúng nội quy, kỷ luật của nhà trường, của lớp; ra sức học tập, rèn luyện để bảo vệ và vun đắp, rèn luyện để bảo vệ và vun đắp truyền thống tốt đẹp cảu trường. II.Hoạt động - Hát tập thể: chọn các bài hát liên quan đến chủ đề tháng 9. - Giới thiệu chương trình văn nghệ: tuyên bố lý do, giới thiệu ban giám khảo và thư ký. - Thực hiện cuộc thi: Thi tìm hiểu về truyền thống nhà trường Người dẫn chương trình lần lượt nêu yêu cầu và từng câu hỏi của cuộc thi. Các đội báo cáo tín hiệu trả lời bằng cách giơ cờ. Thi đố vui và văn nghệ: Người dẫn chương trình nêu từng câu đố vui hoặc yêu cầu về văn nghệ, sau đó lần lượt mời các bạn tham dự. óóóóó SINH HOẠT TUẦN 1 I. Mục tiêu - Nhận xét, đánh giá về các hoạt động đầu năm học và trong tuần 1. - Kế hoạch trong tuần tới. II. Các hoạt động sinh hoạt động sinh hoạt 1. Nhận xét, đánh giá về các mặt hoạt động đầu năm học và trong tuần 1. HS đến lớp tương đối đầy đủ, thưc hiện đúng giờ giấc. Còn một số em chưa có đầy đủ sách vở, dụng cụ học tập,đăng kí để nhà trường cho mượn sách . Thực hiện vệ sinh trường lớp , vệ sinh cá nhân tốt. Cần về nhà nhắc nhở và giải thích cho cha mẹ về ích lơi của các loại bảo hiểm đặc biệt là bảo hiểm Y tế 2.Kế hoạch trong tuần tới: Ổn định nề nếp lớp học. Hình thành bộ máy cán sự lớp. Duy trì sĩ số lớp. Thực hiện vệ sinh trường lớp , vệ sinh cá nhân tốt. Đi học đầy đủ, đúng giờ. Có ý thức phòng chống các loại bệnh lây nhiễm như (bệnh sốt xuất huyết,bệnh chân tay miệng… Cần có ý thức bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng như: tiết kiệm điện, tiết kiệm nguồn nước…. óóóóó TUẦN 2 Thứ hai ngày 27 tháng 08 năm 2012 Tiết 2: Toán Tiết 6: Luyện tập I- Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giúp HS: -Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trờng hợp đơn giản. - Nhận biết được độ dài đề - xi - mét trên thước thẳng. - Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. - Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm. II- Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Đêximet - HS đọc các số đo: 2 đêximet, 3 đeximet, 40 xăngtimet - HS viết: 5dm, 7dm, 1dm 3. Bài mới - 40 xăngtimet bằng 4 đeximet Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: Gv yêu cầu HS tự làm phần a vào Vở bài tập - HS viết:10cm = 1dm,1dm = 10cm Gv yêu cầu HS lấy thước kẻ và dùng phấn - Thao tác theo yêu cầu vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước - Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch được đọc to: 1 đêximet Gv yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm Chấm điểm A trên bảng, đặt thước sao cho vào bảng con vạch 0 trùng với điểm A. Tìm độ dài 1 dm Gv yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng AB trên thước sau đó chấm điểm B trùng với có độ dài 1 dm điểm trên thước chỉ độ dài 1dm. Nối AB. Bài 2: Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2 dm và dùng phấn đánh dấu - 2 dm = 20 cm. Gv hỏi: 2 đêximet bằng bao nhiêu - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. xăngtimet?(Yêu cầu HS nhìn lên thước và - Suy nghĩ và đổi các số đo từ dm thành cm, trả lời) hoặc từ cm thành dm. Yêu cầu HS viết kết quả vào Vở bài tập - HS đọc Bài 3: (cột 1,2)Bài tập yêu cầu chúng ta làm - Hãy điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích gì? hợp Muốn làm đúng phải làm gì? - Quan sát, cầm bút chì và tập ước lượng. Lưu ý cho HS có thể nhìn vạch trên thước Sau đó làm bài vào Vở bài tập.2 HS ngồi kẻ để đổi cho chính xác cạnh nhau có thể thảo luận với nhau. III.Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nd bài - Nhận xét tiết học óóóóó Tiết 3+4: Tập đọc Tiết 3: Phần thưởng I- Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. - Trả lời được các câu hỏi trong sgk. *Kĩ năng sống;.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác. -Thể hiện sự cảm thông. II- Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS đọc bài “Tự thuật” B. Bài mới: 1.Giới thiệu: - 2.Luyện đọc: a.GV đọc mẫu toàn bài: b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD Hs đọc từng câu. - HD luyện đọc từ khó. - HD đọc từng đoạn - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. - Giải nghĩa từ mới: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ. - LĐ trong nhóm - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.. Hoạt động học - HS đọc và TLCH. - HS lắng nghe. - HS theo dõi SGK và đọc thầm theo - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - HS LĐ các từ:sáng kiến, lặng yên, trực nhật. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS LĐ các câu: + Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/ các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì/ có vẻ bí mật lắm.// - Đọc chú giải từ bí mật, đặt câu với từ sáng kiến, tìm từ cùng nghĩa với từ lặng lẽ - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử đại diện nhóm thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. - Cả lớp ĐT đoạn 1,2.. Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, tìm hiểu nội dung bài theo câu hỏi cuối bài. - GV: Na xứng đáng được thưởng vì có tấm lòng tốt rất đáng quí. Trong trường. -Đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi 1 -Đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi 2, HSK trả lời câu hỏi 3 -Đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 4.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×