Giáo án lớp 2 Năm học: 2010 - 2011
TUẦN 1
Thứ hai
Ngày soạn: 20/8/2010
Ngày dạy : 23/8/2010
Tập đọc: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM (2 tiết)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Đọc:
- Đọc đúng các từ , mải miết, quyển, nguệch ngoạc, quay.
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật.( lời cậu bé với lời bà cụ).
- Hiểu:
+ Hiểu nghĩa các TN mới: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nghuệch ngoạc, mải miết, ôn tồn,
thành tài.
+Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: Có công mài sắt, có ngày nên kim.(HS khá giỏi)
+ Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện :Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành
công.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết câu văn, đoạn văn HDHS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. MỞ ĐẦU
GV giới thiệu 8 chủ điểm của sách tiếng Việt 2, tập 1
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: …Có công mài sắt, có ngày nên kim.
2. Luyện đọc đoạn 1,2
1. GV đọc mẫu, HDHS đọc bài.
-Gv đọc diễn cảm bài văn,
- HD HS cách đọc toàn bài văn.
2. GVHD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn, chú ý đọc đúng các từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt nghỉ đúng
chỗ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: HS luyện đọc theo nhóm đôi,
- Thi đọc giữa các nhóm: HS đọc từng đoạn, đọc cả bài, Lớp và GV nhận xét.
3. HD tìm hiểu đoạn 1,2:
HS đọc thầm bài văn, trả lời các câu hỏi sau:
Gv: Lý Thị Hương Trường Tiểu học Gio Phong
1
Giáo án lớp 2 Năm học: 2010 - 2011
? Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?( Mỗi khi cầm sách, câu chỉ đọc được vài dòng là chán.
Viết chỉ nắn nót được mấy chữ rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện. )
Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? (bà cụ cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá ).
GV hỏi thêm:
? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? (Để làm thành một cái kim khâu).
? Cậu bé có tin điều đó không? (Không tin)
? Câu văn nào cho thấy cậu bé không tin điều đó?
- Thái độ của cậu bé ngạc nhiên hỏi.
-Lời nói của cậu bé: Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài thành kim được?
TIẾT 2
4.Luyện đọc các đoạn 3,4:
a) Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- trong khi theo dõi HS đọc, GV HD HS đọc đúng các từ khó, câu khó: hiểu quay, sắt, sẽ…
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoan trong bài.
- Trong khi theo dõi, GVHDHS ngắt nghĩ đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc:
- Câu dài cần nghỉ hơi đúng:
- Mỗi ngày mài / thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày / nó thành kim
- Giống như cháu đi học, / mỗi ngày cháu học một ít, /sẽ có ngày / cháu thành tài.
- Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong từng đoạn (chú giải SGK)
c) Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Các HS trong nhóm lần lượt đọc bài cùng nhau, HS khác nghe, góp ý.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm:
+ Đọc phân vai;
+ Đọc tiếp sức.
+ Lớp và GV nhận xét, đánh giá.
e) Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3,4.
5.Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3,4: (Tiến hành tương tự tiết 1).
? Bà cụ giảng giải thế nào?( Mỗi ngày mài một ít… sẽ có ngày cháu thành tài ).
GV hỏi thêm:
? Đến lúc này, cậu bé có tin lời bà cụ không?
Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?(Cậu bé tin: Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài ).
?Câu chuyện khuyên em điều gì? HS thảo luận nhóm đôi, sau đó phát biểu ý kiến:
- Câu chuyện khuyện khuyên em nhẫn nại, kiên trì /
- Câu chuyện khuyên em làm việc chăm chỉ, cần cù, không ngại khó, ngại khổ…
? Em hiểu câu “ có công mài sắt, có ngày nên kim ” là thế nào?
(Ai chăm chỉ, chịu khó, thì làm việc gì cũng thành công./ Nhẫn nại , kiên trì, thì sẽ thành
công. …)
Gv: Lý Thị Hương Trường Tiểu học Gio Phong
2
Giáo án lớp 2 Năm học: 2010 - 2011
6.Luyện đọc lại:
-Thi đọc lại bài 10 em theo nhiều hình thức.
- Lớp và GV nhận xét chọn khen những em đọc hay, đọc đúng.
C. CỦNG CỐ- DẶN DỊ
? Em thích nhất nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao?
- GV nhận xét tiết học, khen một số em.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài nhiều lần.
Toán ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. MỤC TIÊU:
- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
- Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một
chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một bảng các ô vuông; Phiếu học tập
III. CÁC HOẠY ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA :
Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
B. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.
2. Hướng dẫn làm bài
Bài 1 : Củng cố về số có 1 chữ số.
- HS đọc yêu cầu của bài.(Nêu tiếp các số có 1 chữ số )
- HS nêu cá nhân theo chỉ đònh của GV( 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9. ) có thể lên bảng viết tiếp.
- HS đọc lại các số từ 0 đến 9
- H/ dẫn HS tự làm phần b và c rồi chữa bài; 0 : Là số bé nhất; 9 : là số lớn nhất
Bài 2 : Củng cố về số có 2 chữ số
- HS u cầu của bài.
- HS làm bài tập vào phiếu.
- Gọi HS đọc các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- H/ dẫn HS tự làm phần b và c rồi chữa bài
+ số bé nhất có 2 chữ số là: 10; Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99
Bài 3: Củng cố về số liền sau, số liền trước.
- HS nêu u cầu bài tập.
- 3 HS lên bảng viết số liền trước của số 34 và y/c một số HS nêu lại.
Gv: Lý Thị Hương Trường Tiểu học Gio Phong
3
Giáo án lớp 2 Năm học: 2010 - 2011
- HS làm các bài còn lại vào vở.
- HS chữa bài: a/ 40; b/ 98; c/ 89; d/ 100
- GV chấm và nhận xét, sửa chữa
C. CỦNG CỐ- DẶN DỊ
- Các em được củng cố lại những phần nào ? Cho HS nhắc lại nội dung củng cố.
Về học bài và làm các bài tập : 1a,b,c và bài 2a,b,c ở VBT.
GV nhận xét tiết học.
Chính t ả : (TC) CĨ CƠNG MÀI SẮT, CĨ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Chép lại chính xác bài chính tả:“Có công mài sắt, có ngày nên kim”; trình bày
đúng 2 câu văn xi.
- Qua bài, hs biết được cách trình bày một đoạn văn; khơng mắc q 5 lỗi trong bài.
- HS làm được các bài tập 2;3;4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép.Giấy khổ to viết sẵ ND các bài tập2,3,4
III. CÁC HOẠY ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Nhắc HS cần chú ý về u cầu của giờ chính tả:
- Viết đúng, sạch, đẹp, làm đúng các bài tập chính tả.
- Chuẩn bị đồ dùng cho giờ học chính tả: vở CT, bảng phấn, vở
B. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, u cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn tập chép
- GV đọc đoạn chép trên bảng. HS nhìn trên bảng đọc lại .
- Giúp HS hiểu được đoạn chép:
? Đoạn này chép từ bài nào? Đoạn chép này là lời của ai với ai? Bà cụ nói gì?
- HDHS nhận xét:
? Đoạn này có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? Những chữ nào trong bài CT được viết
hoa?
? Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?
- HS tập viết vào bảng con những chữ khó: ngày, mài, sắt, cháu.
- GV gạch dưới những từ HS thường viết sai.
- HS chép bài vào vở, GV theo dõi, uốn nắn; chấm chữa bài, nhận xét:
- Chấm bài của tổ 1, nhận xét. HS tự chữa lỗi. Gạch dưới những từ viết sai.
3. HD làm bài tập CT:
Gv: Lý Thị Hương Trường Tiểu học Gio Phong
4
Giáo án lớp 2 Năm học: 2010 - 2011
BT2: Điền vào ơ trống chữ c hay k?
- GV nêu Y/c bài tập, ghi 1từ lên bảng, 1HS làm mẫu. HS làm bài nhóm đơi trên phiếu.
- Dán phiếu lên bảng, nhận xét, chốt lại lời giải đúng: kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn.
BT3:1HS nêu y/c BT: Viết vào vở những chữ còn thiếu trong bảng:
- 3 HS lên bảng lần lượt viết chữ cái còn thiếu trong bảng, cả lớp viết vào vở TV
- HS đọc lại đúng thứ tự 9 chữ cái, cả lớp viết vào vở 9 chữ cái.
* HS học TL bảng chữ cái , một số em đứng tại chỗ đọc bảng chữ cái.
C. CỦNG CỐ- DẶN DỊ
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà viết lại những từ viết sai, đọc trước bài Tự thuật.
Thứ ba
Ngày soạn: 20/8/2010
Ngày dạy : 23/8/2010
Toán ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Biết viết số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV: - Kẻ sẳn bảng nội dung bài 1, phiếu học tập kẻ sẳn bài tập 1.
HS: VBT
III. CÁC HOẠY ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA : Yêu cầu HS viết số vào bảng con theo yêu cầu :
+ Số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có 1 chữ số, có 2 chữ số.
+ Viết 3 số tự nhiên liên tiếp.
+ Hãy nêu số ở giữa, số liền trước và số liền sau trong 3 số mà em viết.
- Nhận xét.
B. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài:
- Ôn tập các số đến 100(tiếp theo)..
2. Hướng dẫn làm bài
Bài 1 :
- HS nêu u cầu bài 1
- HS hoạt động theo 4 nhóm sau đó lên bảng thực hiện theo y/c của gv
- 4 nhóm lên bảng thực hiện, nhận xét
Viết số Đọc số
Gv: Lý Thị Hương Trường Tiểu học Gio Phong
5
Giáo án lớp 2 Năm học: 2010 - 2011
36 Ba mươi sáu
71 Bảy mươi mốt
94 Chín mươi bốn
- Hướng dẫn HS phân tích số
85 = 80 + 5 71 = 70 + 1
36 = 30 + 6 94 = 90 + 4
Bài 3 :
- HS u cầu của bài.(Viết dấu thích hợp vào chỗ trống)
- HS làm bài vào vở; 3 HS chữa bài.
34 < 38 27 < 72 80 + 6 > 85
72 > 70 68 = 68 40 + 4 = 44
- HS nêu cách so sánh 2 số; so sánh một tổng với một số?
(So sánh 2 số ở hàng chục sau đó so sánh ở hàng đơn vò ; khi so sánh một tổng với một số
ta cần thực hiện phép cộng trước rồi mới so sánh.)
- Nhận xét
Bài 4. Viết các số : 33 , 45 , 54 , 28
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn.
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Y/c hs làm ở VBT toán ở lớp
- 2 HS lên bảng chữa bài, nhận xét.
a. 28 , 33 , 45 , 54.
b. 54 , 45 , 33 , 28.
Bài 5. Viết số thích hợp vào ơ trống, biết các số đó là: 98,76,67,93,84.
- HS nêu u cầu của bài
- HS làm bài vào VBT
- HS chữa bài: 67, 70, 76, 80, 84, 90, 93, 98, 100
- HS giải thích cách làm: Vì 67 < 70 hoặc 70 > 67.; Vì 70 < 76 < 80…
- GV chấm và nhận xét, sửa chữa
C. CỦNG CỐ- DẶN DỊ
- Các bài tập củng cố về phần nào?
- Về ôn tập và làm bài tập1 đến 5 ở VBT và chuẩn bò bài : Số hạng- tổng.
- GVnhận xét tiết học.
Kể chuyện: CĨ CƠNG MÀI SẮT, CĨ NGÀY NÊN KIM.
Gv: Lý Thị Hương Trường Tiểu học Gio Phong
6
Giáo án lớp 2 Năm học: 2010 - 2011
I. MỤC TIÊU:
-Dựa theo tranh minh họa, gợi ý dưới mỗi tranh học sinh kể lại từng đoạn của câu chuyện;
- HS khá giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với nét mặt. Thay đổi giọng kể phù
hợp với nhân vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 4 tranh mnh hoạ truyện SGK
III. CÁC HOẠY ĐỘNG DẠY HỌC
A. MỞ ĐẦU
GVgiới thiệu các tiết KC trong SGK tiếng Việt 2
B. BÀI MỚI ::
1. Giới thiệu bài: … Có cơng mài sắt, có ngày nên kim.
2.Hướng dẫn HS kể chuyện:
* Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- GV nêu u cầu của bài.
- Kể chuyện trong nhóm:
- HS quan sát từng tranh trong SGK, đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh.
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước nhóm.(GV chú ý làm sao cho mỗi HS
đều kể được lại ND của tất cả các đoạn).
- Kể chuyện trước lớp:
- Sau mỗi lần kể, cả lớp và GV nhận xét về ND, về cách diễn đạt, về cách thể hiện.
- GV khuyến khích HS KC bằng lời kể tự nhiên của mình, khơng lệ thuộc vào SGK
cũng khơng nên đọc thuộc lòng câu chuyện.
* Kể tồn bộ câu chuyện:
- Mỗi HS kể lại một đoạn trong câu chuyện theo cách kể nối tiếp.
- Sau mỗi lượt kể, lớp và GV nhận xét.
- HS khá, giỏi kể tồn bộ câu chuyện.
Kể phải thể hiện sự khác nhau giữa giọng của mỗi nhân vật; điệu bộ khi kể.
- Cuối cùng, cả lớp bình chọn bạn KC hay nhất, hấp dẫn nhất.
C. CỦNG CỐ- DẶN DỊ
- Nhận xét tiết học, khen về ý thức học tập của HS, sự CB bài ở nhà.
- Dặn HS về nhà KC cho người thân nghe.
Tập đọc : TỰ THUẬT
Gv: Lý Thị Hương Trường Tiểu học Gio Phong
7
Giáo án lớp 2 Năm học: 2010 - 2011
I. MỤC ĐÍCH U CẦU
- Đọc đúng : Hà Tây, Hàn Thuyên.
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần
yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
- Hiểu nghóa các từ ngữ của phần yêu cầu tự thuật.
- Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một
bản tự thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn một số ND tự thuật theo câu hỏi 3,4.Vở bài tập
III. CÁC HOẠY ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA
- HS đọc bài Có cơng mài sắt, có ngày nên kim.? Câu chuyện khun em điều gì?
B. DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: …Tự thuật
2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu.
- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- HS đọc nối tiếp câu, chú ý đọc đúng các TN khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, GV HD HS ngắt nghỉ đúng chỗ.
VD: Họ và tên: / Bùi Thanh Hà Nam, nữ: /nữ
Ngày sinh:/ 23 – 4 – 1966(hai mươi ba / tháng tư /năm một nghìn chín trăm chín mươi
sáu
-Giúp HS hiểu nghĩa các TN mới trong bài (chú giải SGK)
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS trong nhóm đọc bài cùng nhau, chú ý đọc đúng.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Đại diện các nhóm đọc bài trước lớp, cả lớp, GV nhận xét, đánh giá.
3.HD tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm, trả lời các câu hỏi sau:
? Em biết những gì về bạn Thanh Hà?(Thanh Hà là một bạn nữ, ngày sinh, qn...)
? Nhờ đâu mà em biết về bạn Thanh Hà như vậy?(Nhờ bản tự thuật của bạn Hà)
? Hãy cho biết họ và tên em?(HS lần lượt đứng lên giới thiệu tên mình).
? Hãy cho biết tên địa phương em đang ở?(HS nối tiếp nhau, trình bày, lớp và GV nhận xét,
bổ sung).
4.Luyện đọc lại:
- Một số HS đọc lại bài 9, chú ý đọc với giọng rõ ràng, rành mạch).
Gv: Lý Thị Hương Trường Tiểu học Gio Phong
8