Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.84 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Thứ hai, ngày ....... tháng ...... năm ............ Tiết 2, 3. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I.Mục đích yêu cầu: A.TẬP ĐỌC: - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. (trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4). - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. - Thể hiện sự cảm thông. B.KỂ CHUYỆN: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Hs khá, giỏi kể được từng doạn hoặc cả câu chuyện theo lời của bạn nhỏ. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. - Thể hiện sự cảm thông. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc 2.Học sinh: Sách giáo khoa III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh đọc thuộc - HS trả lời lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc:Bận 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tranh vẽ các em nhỏ khi đi chơi về, nhìn thấy cụ già ngồi buồn rầu bên vệ cỏ ven đường.Các bạn - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài nhỏ này đã ân cần hỏi thăm cụ. Chúng ta cùng tìm hiểu về câu chuyện để biết diễn biến và bài học mà câu chuyện muốn nói với chúng ta - Học sinh theo dõi giáo viên đọc bài Hoạt động 1: Luyện đọc a)Đọc mẫu: Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với mẫu giọng thong thả. - Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau b)Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ đọc từ đầu đến hết bài. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng lẫn. - Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn và giải nghĩa từ dẫn của giáo viên - Thực hiện yêu cầu của giáo viên khó + Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các - 4 học sinh tiếp nối nhau đọc bài, cả từ khó + Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, lớp theo dõi bài trong sách giáo khoa - 3 nhóm thi đọc tiếp nối mỗi học sinh đọc 1 đoạn - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Thể hiện sự cảm thông. (phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải) - 1 học sinh đọc, cả lớp cùng theo dõi trong sách giáo khoa. - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp - 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi - Yêu cầu 1 học sinh đọc lại đoạn 1 trước lớp - Các bạn nhỏ đang ríu rít ra về sau một cuộc dạo chơi - Các bạn nhỏ làm gì? - 1 học sinh đọc đoạn 2 trước lớp , cả lớp đọc thầm theo - Các bạn nhỏ gặp một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường - Các bạn nhỏ gặp ai trên đường về?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Vì sao các bạn dừng cả lại? - Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?. - Theo em, vì sao không quen biết ông cụ mà các bạn vẫn băn khoăn ,lo lắng cho ông cụ nhiều như vậy? - Cuối cùng các bạn nhỏ quyết định như thế nào? - Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 3, 4 để biết chuyện gì đã xảy ra với ông cụ - Ông cụ gặp chuyện gì buồn? - Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?. - Yêu cầu học sinh đoc đoạn 5 - Gọi 1 học sinh khác đọc câu hỏi 5, sau đó yêu cầu học sinh thảo luận để trả lời câu hỏi này - Gọi đại diện của các nhóm trình bày ý kiến, chú ý yêu cầu học sinh nêu rõ lí do vì sao nhóm em lại chọn tên đó cho câu chuyện. . Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại - Giáo viên hoặc học sinh đọc tốt đọc mẫu bài. Chú ý nhấn giọng các từ: dừng lại, mệt mỏi, lộ rõ vẻ u sầu, bị ốm, đánh mất, có thể giúp gì, nặng nhọc, ấm áp, nằm viện, mấy tháng, ốm nặng, khó qua khỏi, lặng đi, thương cảm,…. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo vai - Tổ chức cho học sinh thi đọc - Tuyên dương nhóm đọc tốt KỂ CHUYỆN Hoạt động: Xác định yêu cầu - Gọi học sinh đọc yêu cầu của phần kể chuyện, trang 63, SGK - Khi kể lại câu chuyện theo lời của bạn nhỏ, em cần chú ý gì về cách xưng hô?. - Vì các bạn nhỏ thấy cụ già trông thật mệt mỏi,cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu - Các bạn băn khoăn không biết có chuyện gì xảy ra với ông cụ và bàn tán sôi nổi về điều đó. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông cụ đánh mất cái gì - Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan ./Vì các bạn rất yêu thương mọi người xung quanh. - Các bạn nhỏ quyết định hỏi thăm ông cụ xem thế nào - 1 học sinh đọc đoạn 3, 4 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo - Ông cụ buồn vì bà lão nhà ông bị ốm nặng, đã nằm viện mấy tháng nay và rất khó qua khỏi - Học sinh thảo luận cặp đôi và trả lời: Vì ông cụ được chia sẽ nỗi buồn với các bạn nhỏ ./Vì sự quan tâm của các bạn nhỏ làm ông cụ thấy bớt cô đơn. - 1 học sinh đọc trước lớp - 1 học sinh đọc, 4 học sinh tạo thành 1 nhóm, thảo luận và trả lời - Đại diện học sinh trả lời, các nhóm khác nghe và nhận xét + Chọn: Những đứa trẻ tốt bụng vì các bạn nhỏ trong truyện là những người bạn tốt bụng và biết yêu thương người khác - Theo dõi đọc bài mẫu. Có trhể dùng bút chì gạch chân dưới các từ cần nhấn giọng - 6 học sinh tạo thành 1 nhóm và luyện đọc bài theo vai - 2 nhóm thi đọc. - Kể lại câu chuyện: Các em nhỏ và cụ gìa theo lời một bạn nhỏ - Xưng hô là tôi (mình, em) và giữ nguyên cách xưng hô đó từ đầu đến cuối câu chuyện. *Giáo viên kể mẫu: - Học sinh 1 kể đoạn 1, 2; Học sinh 2 - Thể hiện sự cảm thông. - Giáo viên chọn 3 học sinh khá cho các em tiếp nối kể đoạn 3; Học sinh 3 kể đoạn 4, 5 - Cả lớp theo dõi và nhận xét nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp - Mỗi nhóm 3 học sinh lần lượt từng - Học sinh kể chuyện theo nhóm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Học sinh kể chuyện trước lớp. em kể 1 đoạn trong nhó, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau - 2 đến 3 học sinh kể trước lớp, cả lớp - Tuyên dương học sinh kể tốt theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất - 1 học sinh kể lại cả câu chuyện trước - Giáo viên: Em học được bài học gì từ các bạn nhỏ lớp trong truyện? - Học sinh tự do phát biểu ý kiến theo - Trong cuộc sống hằng ngày, mọi người nên quan tâm, suy nghĩ của từng em: Biết quan tâm giúp đỡ, chia sẻ với nhau những nổi buồn, niềm vui, sự giúp đỡ người khác vất vả khó khăn vì như thế sẽ làm cho mọi người gần gũi, yêu thương nhau hơn, cuộc sống cũng vì thế mà tươi đẹp hơn. 4.Củng cố : - Giáo viên nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Bài nhà: Đọc và tập kể câu chuyện nhiều lần - Chuẩn bị bài :Tiếng ru RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .....
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 4. TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. - Làm các bài tập: 1, 2(cột 1, 2, 3), 3, 4. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Sách giáo khoa. 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 7. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Các em đã học bảng chia 7, hôm nay các - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. em làm luyện tập để củng cố cho bài học Hoạt động: Hướng dẫn học sinh luyện tập phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, luyện tập thực hành +Bài 1: Học sinh vận dụng phép tính nhân dể thực hiện - 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh phép tính chia. cả lớp tính miệng. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài phần a) - Hỏi: Khi đã biết 7 x 8 = 56 có thể ghi ngay kết quả của - Khi đã biết 7 x 8 = 56 có thể ghi ngay 56 : 7 = 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa 56 : 7 được không vì sao ? số này thì sẽ được thừa số kia - Yêu cầu học sinh giải thích tương tự với các trường - Học sinh nêu miệng, học sinh ngồi cạnh nhau kiểm tra nhau hợp còn lại.Học sinh đọc từng cặp phép tính trong bài - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh tự làm tiếp phần b) - 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở +Bài 2: - Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu học sinh làm - Thầy giáo chia 35 học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 học sinh .Hỏi bài chia được bao nhiêu nhóm? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở Bài giải +Bài 3: Củng cố phép tính chia. Số nhóm chia được la:ø - Gọi 1 học sinh đọc đề bài 35 :7 = 5 ( nhóm) - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tự làm bài Đáp số: 5 nhóm - Hỏi: Tại sao để tìm số nhóm em lại thực hiện phép - Vì tất cả 35 học sinh, chia đều thành các nhóm mỗi nhóm có 7 học sinh. chia 35 cho 7? Như vậy số nhóm chia được bằng tổng - Giáo viên và cả lớp nhận xét bài làm. số học sinh chia cho số học sinh của một nhóm. +Bài 4: Củng cố cách tìm một phần mấy của một số. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tìm một phần bảy số nào có trong mỗi hình sau Hình a: Có tất cả bao nhiêu con mèo? - Hình a có tất cả 21 con mèo - Muốn tìm một phần bảy số con mèo có trong hình a,ta - Một phần bảy số con mèo trong hình phải làm thế nào ? a là 21 : 7 = 3 ( con mèo ) - Hướng dẫn học sinh khoanh tròn vào 3 con mèo trong - Học sinh thực hiện cách làm..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> hình a - Tiến hành tương tự với phần b 4.Củng cố : - Giáo viên nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Bài nhà:Luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 7 - Chuẩn bị: Giảm một số đi một số lần RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ..... ______________________________________.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba, ngày ....... tháng ...... năm ............ Tiết 1. CHÍNH TẢ CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I.Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2) a/b. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Bảng phụ chép bài tập 2a hoặc 2b 2.Học sinh: Vở, bảng con, sách giáo khoa. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng, sau đó cho học sinh viết các từ sau: nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, chống chọi. Học sinh cả lớp viết bảng con. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài: Các em nhỏ và cụ già và làm bài tập chính tả Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết chính tả phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại, giảng giải a)Trao đổi về nội dung đoạn văn - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt - Hỏi: Đoạn này kể chuyện gì?. b)Hướng dẫn học sinh cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? - Lời của ông cụ được viết như thế nào?. Hoạt động của học sinh - Hát - Hs viết các từ theo yêu cầu. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Theo dõi giáo viên đọc, 2 học sinh đọc lại đoạn văn - Cụ già nói lí do cụ buồn vì cụ bà ốm nặng phải nằm viện khó qua khỏi. Cụ cám ơn lòng tốt của các bạn, các bạn làm cho cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn - Đoạn văn có 7 câu - Các chữ đầu câu - Lời của ông cụ được viết sau dấu hai chấm,xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào 1 ô li. c)Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu học sinh nêu các từ khó, dễ lẫn lộn khi viết - ngừng lại, nghẹn ngào, nặng lắm, xe buýt, qua khỏi, dẫu chính tả. - 3 học sinh lên bảng viết, học sinh - Yêu cầu học sinh viết các từ trên bảng con. cả lớp viết vào bảng con - Học sinh viết chính tả vào vở. - Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh d) Học sinh nghe giáo viên đọc,viết chính tả vào vở. - Học sinh đổi vở chéo cho nhau để - Giáo viên sửa lỗi và chấm bài kiểm tra bài viết. - 1 học sinh đọc yêu cầu trong sách Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả giáo khoa. phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, luyện tập - Giáo viên có thể lựa chọn phần a hoặc b tuỳ theo lỗi của - 3 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp làm vào vở nháp học sinh địa phương thường mắc phải. - Học sinh làm vào vở : giặt, rát,dọc - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Lời giải: buồn,buông, chuông - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành làm bài tập b tương tự như phần a. 4.Củng cố :- Giáo viên nhận xét tiết học 5.Dặn dò:- Bài nhà: Học sinh nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng - Chuẩn bị bài: Tiếng ru RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ..... ______________________________________.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 2. ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (tiết 2) I.Mục đích yêu cầu: - Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. - Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm chăm sóc lẫn nhau. - Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình. (Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình hàng ngày, việc làm phù hợp với khả năng) - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người khác. II.Chuẩn bị: Các bài thơ, bài hát, các câu chuyện về chủ đề gia đình . III . Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: Quan tâm chăm sóc ông bà cha. Hoạt động của học sinh. mẹ 3.Bài mới: Giới thiệu: Tiết trước các em đã học Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em . Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu bài học này. Hoạt động 1: Xử lý tình huống và đóng vai *Mục tiêu: Học sinh biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người thân. *Cách tiến hành: - Giáo viên chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống sau . +Tình huống 1: Lan ngồi học trong nhà thì thấy em bé đang chơi trò chơi nguy hiểm ở ngoài sân.Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì? +Tình huống 2: Ông của Huy có thói quen đọc báo hằng ngày. Nhưng mấy hôm nay ông bị đau mắt nên không đọc báo được.Nếu em là bạn Huy em sẽ làm gì?Vì sao? *Kết luận: Là con, là cháu phải có bổn phận chăm sóc ông bà cha mẹ Hoạt động 2: Học sinh bày tỏ ý kiến *Mục tiêu:Học sinh hiểu rõ về các quyền trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học. *Cách tiến hành: - Giáo viên lần lượt đọc từng ý kiến *Giáo viên kết luận. + Các ý kiến a, c đúng. + Ý kiến b là sai. Hoạt động 3: Học sinh giới thiệu tranh vẽ về các món quà mừng sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em . - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người khác. *Mục tiêu: Tạo cơ hội cho học sinh được bày tỏ tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình. *Cách tiến hành: 1)Giáo viên cho học sinh giới thiệu tranh của mình với các bạn *Giáo viên kết luận: Đây là những món quà rất quý vì đó là. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai. Các nhóm lên đóng vai.. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Học sinh suy nghĩ bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành. - Thảo luận nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> tình cảm của em đối với những người thân trong gia đình. Em hãy mang về nhà tặng ông bà, cha mẹ, anh chị em. Mọi người trong gia đình em sẽ rất vui khi nhận được những món quà này. Hoạt động 4: Học sinh múa hát, kể chuyện, đọc thơ … về chủ đề gia đình. - Học sinh giới thiệu tranh mình vẽ *Mục tiêu : Củng cố bài học. về các món quà mừng sinh nhật ông *Cách tiến hành *Giáo viên kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là bà, cha mẹ , anh chị em. những người thân yêu nhất của em, luôn yêu thương, quan - Một vài học sinh trình bày sản phẩm. tâm, chăm sóc, và dành cho em những gì tốt đẹp nhất. - Học sinh tự điều khiển chương trình, tự giới thiệu tiết mục. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. 4.Củng cố: - Trò chơi: Phản ứng nhanh. Học sinh chơi - Phổ biến luật chơi .Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò: - Học sinh phải luôn quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. - Chuẩn bị bài: Chia sẻ, vui buồn cùng bạn RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .... ______________________________________.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 3. TỰ NHIÊN XÃ HỘI VỆ SINH THẦN KINH I.Mục đích yêu cầu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. - Kĩ năng tự nhận thức: đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Các hình trong SGK trang 32, 33 2.Học sinh: - Sách giáo khoa III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: Vai trò của não trong hoạt động thần kinh là gì? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về vệ sinh thần kinh. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: Nêu một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh *Cách tiến hành +Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều kiển các bạn trong nhóm cùng quan sát các hình ở trang 32 SGK; đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì; Việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh - Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm để thư kí ghi kết quả thảo luận của nhóm vào phiếu +Bước 2: Làm việc cả lớp - Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày trước lớp.Mỗi học sinh chỉ nói về một hình. Các học sinh khác góp ý, bổ sung Hoạt động 2: Học sinh đóng vai - Kĩ năng tự nhận thức: đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. *Mục tiêu :Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh *Cách tiến hành +Bước 1 :Tổ chức.Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lí:Tức giận, vui vẻ. lo lắng.sợ hãi. +Bước 2: Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thực hiện theo yêu cầu trên của giáo viên +Bước 3: Mỗi nhóm cử một bạn lên trình diễn vẻ mặt của người đang ở trạng thái tâm lí mà nhóm được giao - Các nhóm khác quan sát và đoán xem bạn đó đang thể hiện trạng thái tâm lí nào? - Kết thúc việc trình diễn và thảo luận xen kẽ, giáo viên yêu cầu học sinh rút ra bài học gì qua hoạt động này. Hoạt động 3: Làm việc với SGK *Mục tiêu: Kể được tên một số thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. Hoạt động của học sinh. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm hoạt động. - Học sinh hoạt động trong phiếu học tập và trình bày trước lớp.. - Các nhóm học sinh nhận phiếu thảo luận. - Mỗi nhóm cử một bạn lên trước lớp trình diễn vẻ mặt của mình..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> *Cách tiền hành +Bước 1: Học sinh làm việc theo cặp - Hai bạn quay mặt và nhau cùng quan sát hình 9 trang 33 SGK và trả lời theo gợi ý: +Bước 2: Làm việc cả lớp - Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày trước lớp.. - Học sinh quan sát và thảo luận. - Học sinh rút bài học qua hoạt động trên. - 2 bạn cùng một bàn cùng quan sát và thảo luận. - Học sinh lên trình bày trước lớp. 4.Củng cố :- Giáo viên nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Bài nhà: Xem sách và bài học / 32, 33 - Chuẩn bị bài: Giữ vệ sinh thần kinh ( Tiếp theo) RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .... ______________________________________.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 4 TOÁN GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I.Mục đích yêu cầu: - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. - Làm các bài tập: 1, 2, 3. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Sách giáo khoa, 2.Học sinh: - Bảng con, vở, SGK III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em tìm hiểu về giảm một số đi nhiều lần. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện giảm một số đi nhiều lần - Nêu bài toán:Hàng trên có 6 con gà. Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì được số gà hàng dưới. Tính số gà hàng dưới - Hàng trên có mấy con gà? - Số gà hàng dưới như thế nào so với hàng trên? - Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ: + Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng trên. Chia đoạn thẳng thành 3 phần bằng nhau. Khi giảm số gà hàng trên đi 3 lần thì còn lại mấy phần? + Vậy vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng dưới là 1 phần - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tính số gà hàng dưới - Tiến hành tương tự với bài toán về vẽ độ dài đoạn thẳng AB và CD - Vậy muốn giảm một số đi nhều lần ta làm như thế nào? Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành phương pháp trực quan, đàm thoại, luyện tập, thực hành +Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc cột đầu tiên của bảng. - Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm như thế nào?. Hoạt động của học sinh. - Giáo viên nghe giáo viên giới thiệu bài. - Học sinh quan sát hình minh hoạ, đọc lại đề toán và phân tích đề - Hàng trên có 6 con gà - Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì được số gà hàng dưới + Số gà hàng trên đang là 3 phần, giảm đi 3 lần thì được 1 phần Tóm tắt 6 con Hàng trên l------l------l------l Hàng dưới l------l ? con - Số gà hàng dưới là 6: 3 = 2 ( con gà ) - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần - Đọc :Số đã cho ; giảm đi 4 lần ; giảm đi 6 lần. - Muốn giảm một số đi 4 lần ta lấy số đó chia cho 4 - 12 giảm 4 lần là 12 : 4 = 3 - Hãy giảm 12 đi 4 lần - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm tiếp các phần còn - Học sinh làm bài vào nháp,sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm lại của bài trabài . - 1 học sinh đọc đề toán +Bài 2: Gọi học sinh đọc đề phần a - Mẹ có 40 quả bưởi - Mẹ có bao nhiêu quả bưởi? - Số bưởi còn lại sau khi bán như thế nào so với số - Số bưởi ban đầu giảm đi 4 lần thì bằng số bưởi còn lại sau khi bán bưởi ban đầu? - Thể hiện số bưởi ban đầu là 4 phần - Vậy ta vẽ sơ đồ như thế nào? bằng nhau + Thể hiện số bưởi ban đầu là mấy phần bằng nhau? + Khi giảm số bưởi ban đầu đi 4 lần thì còn lại mấy - 4 phần giảm đi 4 lần thì còn 1 phần.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> phần? + Vậy vẽ số bưởi còn lại là mấy phần bằng nhau? - Hãy tính số bưởi còn lại - Yêu cầu học sinh suy nghĩ để viết câu trả lời - Yêu cầu học sinh trình bày bài giải. + Bài tập b:Củng cố thực hiện giảm một số đi nhiều lần. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tự vẽ sơ đồ và trình bày bài giải phần b) +Bài 3: Củng cố cách tìm giảm một số đi nhiều lần. - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Muốn vẽ đoạn thẳng CD và MN ta phải biết được điều gì trước? - Yêu cầu học sinh tính độ dài đoạn thẳng CD và MN - Yêu cầu học sinh vẽ hình. + Là 1 phần - 40 : 4 = 10 ( quả ) - Số quả bưởi còn lại là /Còn lại số bưởi là Giải Số bưởi còn lại là: 40 : 4 = 10 (quả ) Đáp số:10 quả - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở - Đoạn thẳng AB dài 8 cm a)Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài là độ dài của đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần b)Vẽ độ dài đoạn thẳng MN có độ dài là độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 đơn vị - Ta phải biết độ dài của mỗi đoạn thẳng là bao nhiêu cm - Độ dài đoạn thẳng CD là 8 ; 4= 2 ( cm) - Độ dài đoạn thẳng MN là 8 – 4 = 2 ( cm ) - Vẽ đoạn thẳng dài 2 cm đặt tên là CD - Vẽ đọan thẳng dài 4 cm đặt tên là MN - 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - Ta lấy số đó chia cho số lần. - Khi muốn giảm một số đi một số lần ta làm như thế nào? - Khi muốn giảm một số đi một số đơn vị ta làm như - Ta lấy số đó trừ đi số đơn vị cần giảm thế nào? 4.Củng cố :- Giáo viên nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Bài nhà: Luyện tập thêm về giảm một số đi một số lần - Chuẩn bị bài: Luyện tập RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .... ______________________________________.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ tư, ngày ....... tháng ...... năm ............ Tiết 2. TẬP ĐỌC TIẾNG RU I.Mục đích yêu cầu: - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm ngát nhịp hợp lí. - Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc hai khổ thơ trong bài). - Học sinh khá, giỏi thuộc cả bài thơ. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Tranh minh hoạ bài thơ. Bảng phụ cần ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc 2.Học sinh: Sách giao khoa III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài: Các em nhỏ và cụ già. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết, mọi người sống trong cộng đồng phải biết yêu thương, quan tâm, chia sẽ với nhau thì cuộc sống mới tươi đẹp. Bài:Tiếng ru trích thơ của nhà thơ Tố Hữu sẽ giúp các em hiểu kĩ hơn về điều đó. Hoạt động 1 :Luyện đọc (phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại) a)Đọc mẫu:Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ một lượt. b)Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn học sinh đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó - Giải nghĩa các từ khó. Hoạt động của học sinh - Hát - HS trả lời - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu - Mỗi học sinh đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài - Đọc từng khổ thơ trong bài theo hướng dẫn của giáo viên - Học sinh đọc phần chú giải trong - Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi SGK - 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài, cả học sinh đọc 1 khổ thơ lớp theo dõi bài trong SGK - Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm học sinh đọc một khổ - 3 nhóm thi đọc tiếp nối bài thơ - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Cả lớp cùng đọc bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải - 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp đọc - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại bài một lượt thầm theo - Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt - Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao? giúp ong làm mật - Con cá bơi yêu nước,vì có nước cá mới sống được, bơi lội được - Con chim ca yêu trời vì chỉ có bầu trời cao rộng mới cho chim có chỗ bay nhảy , hót ca - Hãy nói lại nội dung hai câu thơ cuối khổ thơ đầu bằng - Một số học sinh nói trước lớp: Con người muốn sống phải biết yêu thương lời của em: đồng chí anh em của mình.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp hai khổ thơ cuối bài. - Câu thơ: Một ngôi sao chẳng sáng đêm cho chúng ta thấy một ngôi sao không thể làm nên đêm sao sáng, phải có nhiều ngôi mới làm nên đêm sao sáng. Tương tự như vậy chúng ta sẽ tìm hiểu các câu thơ khác trong khổ 2 Em hiểu câu thơ: Một thân lúa chín, chẳng nên mùa vàng như thế nào? - Em hiểu câu thơ: Một người – đâu phải nhân gian?/ Sống chăng, một đốm lửa tàn mà thôi, như thế nào? - Vì sao núi không nên chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ? - Câu lục bát nào trong khổ thơ 1nói nên ý chính của cả bài thơ? *Giáo viên: Đó chính là điều mà bài thơ muốn nói với chúng ta. Con người sống trong cộng đồng phải biết yêu thương, đùm bọc đồng chí, anh em, Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ phương pháp đàm thoại. - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bài thơ 4.Củng cố : - Giáo viên nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Bài nhà: Học sinh học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau - Chuẩn bị bài: Những tiếng chuông reo RÚT KINH NGHIỆM. - 1 học sinh đọc lại hai khổ cuối . Cả lớp đọc thầm - Học sinh xung phong phát biểu ý kiến + Một thân lúa chín không làm nên mùa vàng + Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa vàng + Một người không phải là cả loài người . Người sống một mình, cô đơn giống như đốm lửa sắp tàn lụi - Nhiều người mới làm nên nhân loại. Người sống một mình giống như đốm lửa tàn, không làm được việc gì, không có sức mạnh - Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi đắp mà cao lên được. Biển không chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòngsông mà đầy Con người muốn sống, con ơi Phải yêu đồng chí,yêu người anh em - Học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ theo nhóm. ............................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .... ______________________________________.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 2. TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA G I.Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng), C, Kh (1 dòng); Viết đúng tên riêng Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng: Khôn ngoan...chớ hoài đá nhau (1 lần) cỡ nhỏ. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa G, C, K Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu trên bảng lớp 2.Học sinh: Vở tập viết 3, bảng con III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: Thu chấm một số vở của học sinh - Goị 2 học sinh lên bảng viết Ê-đê, Em. Học sinh cả lớp viết vào bảng con. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa G, C, K có trong từ và câu ứng dụng Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa a)Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: G, C, K - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Viết lại mẫu cho học sinh quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết b)Viết bảng: Yêu cầu học sinh viết các chữ hoa. Giáo viên đi chỉnh sửa Họat động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng và câu ứng dụng a)Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng - Giới thiệu: Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định: Một lãnh tụ nghĩa quân chống thực dân pháp. b) Quan sát và nhận xét - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chữ nào c)Viết bảng - Yêu cầu học sinh viết bảng từ ứng dụng: Gò Công. Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho học sinh d)Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng - Giải thích ; Câu tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết , yêu thương nhau - Yêu cầu học sinh viết chữ Khôn nhà, Gà vào bảng con - Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho học sinh Hoạt động3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết - Giáo viên cho học sinh quan sát bài viết mẫu trong. Hoạt động của học sinh. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Có các chữ hoa G, C, K. - 4 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào bảng con. - 1 học sinh đọc: Gò Công. - Chữ G, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li - Bằng 1 con chữ o - 3 học sinh lên bảng viết; Học sinh dưới lớp viết vào bảng con - 3 học sinh đọc: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau - Chữ K ,h ,g, đ, G cao 2 li rưỡi , các chữ còn lại cao 1 li - 2 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào bảng Học sinh viết + 1 dòng chữ G cỡ nhỏ.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> vở Tập viết 3, tập một + 1 dòng chữ C kh cỡ nhò - Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho học sinh + 2 dòng Gò Công cỡ nhỏ - Thu và chấm 5 đến 7 bài + 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ 4.Củng cố :- Giáo viên nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh 5.Dặn dò: - Bài nhà: Về nhà hoàn chỉnh bài viết trong vở Tập viết 3, tập một và học thuộc lòng câu ứng dụng - Chuẩn bị bài: Chuẩn bị ôn tập kiểm tra. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .... ______________________________________.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 4 TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: - Biết thực hiện một số gấp lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng giải toán. - Làm các bài tập: 1(dòng 2), 2. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Sách giáo khoa. 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay các em tiếp tục củng cố giải toán về dạng gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi nhiều lần và tập vẽ đoạn thẳng cho trước . Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập (phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại). +Bài 1: Củng cố gấp một số lên nhiều lần. - Viết lên bảng bài mẫu: 6 gấp 5 lần - - - giảm 6 lần - - - 6 gấp 5 lần bằng bao nhiêu? - Vậy viết 30 vào ô thứ hai - 30 giảm đi 6 lần được mấy? - Vậy 5 điền vào ô trống thứ 3 - Yêu cầu học sinh tự làm tiếp các phần còn lại của bài +Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc đề bài phần b (Học sinh thực hiện giảm một số đi nhiều lần). Hoạt động của học sinh. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - 6 gấp 5 lần bằng 30. 30 giảm đi 6 lần được 5 - 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào nháp - 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Một cửa hàng buổi sáng bán được 60 l dầu , số lít dần bán được trong buổi chiều giảm đi 3 lần so với buổi sáng .Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu? - Buổi sáng cửa hàng bán được bao nhiêu lít - Buổi sáng cửa hàng bán được 60 lít dầu dầu? - Số lít dầu buổi chiều bán được như thế nào - Số lít dầu bán được buổi chiều giảm đi 3 lần so với buổi sáng so với buổi sáng? - Buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm được số lít dầu bán được trong - Ta lấy số lít dầu bán được trong buổi sáng chia cho 3 buổi chiều ta làm như thế nào? Tóm tắt - Yêu cầu học sinh tự vẽ sơ đồ và giải bài Sáng: l------l------l------l toán Chiều: l------l - Yêu cầu học sinh tự làm phần b ) Bài giải Buổi chiều cửa hàng bán được là 60 : 3 = 20 ( lít ) Đáp số : 20 lít dầu - Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Bài nhà: Luyện tập thêm về.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> giảm một số đi nhiều lần. - Chuẩn bị bài: Tìm số chia RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ..... ______________________________________.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 5 TỰ NHIÊN XÃ HỘI VỆ SINH THẦN KINH ( Tiếp theo) I.Mục đích yêu cầu: - Nêu được vai trò của giác ngủ đối với sức khỏe. (Biết lập và thực hiện thời gian biểu hàng ngày). - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. - Kĩ năng tự nhận thức: đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên :Các hình trong SGK trang 34, 35 2.Học sinh: Sách giáo khoa. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu một số việc làm có lợi hoặc có hại cho thần kinh 3.Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Kĩ năng tự nhận thức: đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. *Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ *Cách tiến hành: +Bước 1: Học sinh làm việc theo cặp - Giáo viên yêu cầu 2 học sinh quay mặt lại với nhau thảo luận - Theo bạn,khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi? - Có khi nào bạn ngủ ít không ?Nêu cảm giác của bạn sau đêm hôm đó. - Nêu những điều kiện để giấc ngủ tốt? - Hằng ngày, bạn thức dậy và đi ngủ vào lúc mấy giờ ? - Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày +Bước 2 : Làm việc cả lớp - Giáo viên gọi học sinh lên trình bày trước lớp. Mỗi học sinh chỉ nói về một hình. Các học sinh khác góp ý, bổ sung *Kết luận: Khi ngủ cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ từ 7 đến 8 giờ trong một ngày. Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân hằng ngày. *Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, và vui chơi …một cách hợp lí . *Cách tiến hành +Bước 1: Hướng dẫn học sinh cả lớp - Thời gian: Bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi. - Công việc và hoạt động của cá nhân cần phải làm trong một ngày, từ việc ngủ dậy, làm vệ sinh cá nhân, ăn uống, đi học, học bài, vui chơi, làm việc giúp đỡ gia đình - Giáo viên gọi vài học sinh lên điền thử vào bảng thời gian treo trên lớp +Bước 2: Làm việc cá nhân. Hoạt động của học sinh. - Học sinh hoạt động theo cặp và trình bày trườc lớp.. - Học sinh nghe giáo viên nêu kết luận..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Giáo viên cho các em tự kẻ và viết vào vở thời gian biểu cá nhân theo mẫu như trong SGK +Bước 3 Làm việc theo cặp - Học sinh trao đổi thời gian biểu của mình với bạn ngồi bên cạnh và cùng góp ý cho nhau để hoàn thiện. +Bước 4: Làm việc cả lớp - Giáo viên gọi vài học sinh lên giới thiệu thời gian biểu của mình trước cả lớp. *Kết luận: Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học,vừa bảo vệ được hệ thần kinh vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập 4.Củng cố : - Giáo viên nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Bài nhà: Xem sách và bài học / 33, 34 - Chuẩn bị bài: Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khoẻ RÚT KINH NGHIỆM. - 3 học sinh lên bảng điền thử thời gian biểu - Học sinh làm việc cá nhân - 2 bạn cùng một bàn cùng thảo luận. - Học sinh lên trình bày trước lớp.. ............................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .... ______________________________________.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thứ năm, ngày ....... tháng ...... năm ............ Tiết 1. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ CỘNG ĐỒNG-ÔN TẬP CÂU:AI-LÀ GÌ? I.Mục đích yêu cầu: - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT1). - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Làm gì? (BT3). - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4). - Học sinh khá, giỏi bài được bài tạp (2). - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Bảng viết nội dung các bài tập 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, chúng ta sẽ mở rộng - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. vốn từ về cộng đồng và ôn tập các kiểu câu. Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ theo chủ điểm: Cộng Đồng - Học sinh đọc đề bài, sau đó 1 học sinh khác +Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1 đọc các từ ngữ trong bài - Cộng đồng là những người cùng sống trong - Hỏi: Cộng đồng nghĩa là gì? một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau - Vậy chúng ta phải xếp từ cộng đồng vào cột - Xếp từ cộng đồng vào cột Những người trong cộng đồng nào? - Cộng tác có nghĩa là cùng làm chung một - Hỏi: Cộng tác có nghĩa là gì? việc - Vậy chúng ta phải xếp từ cộng tác vào cột nào? - Xếp từ cộng tác vào cột Thái độ, hoạt động trong cộng đồng - Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài tiếp vào vở.Những người trong cộng đồng: cộng - Học sinh nhận xét bài làm của các bạn. *Mở rộng bài: Tìm thêm các từ có tiếng cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương Thái độ, hoạt động trong cộng đồng: cộng tác, hoặc tiếng đồng để điền vào bảng trên đồng tâm. + đồng chí, đồng môn, đồng khoá,… + đồng cảm, đồng lòng, đồng tình,… +Bài 2:Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và nêu nội dung của - 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm bài tập. từng câu trong bài - Chung lưng đấu cật:là đoàn kết, góp công, góp sức với nhau để cùng làm việc - Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại: chỉ người ích kỉ, thờ ơ với khó khăn, hoạn nạn của người khác - Ăn ở như bát nước đầy:chỉ người sống có *Kết luận nội dung của các câu tục ngữ và yêu tình, có nghĩa với mọi người - Đồng ý, tán thành các câu a, c; không tán cầu học sinh làm bài vào vở thành với câu b Hoạt động 2: Ôn tập mẫu câu:Ai (cái gì, con gì) - Học sinh xung phong nêu ý kiến - 1 học sinh đọc trước lớp làm gì?.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại giảng giải +Bài 3: - Gọi học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài Ai ( cái gì, con gì)? Đàn sếu Đám trẻ Các em +Bài 4: Gọi học sinh đọc đề bài - Các câu văn trong bài tập được viết theo kiểu câu nào? - Đề bài yêu cầu: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm. Muốn đặt câu hỏi được đúng chúng ta chú ý điều gì? - Yêu cầu học sinh làm bài. - 1 học sinh lên bảng làm bài, viết tên bộ phận câu vào cột thích hợp trong bảng; Học sinh cả lớp làm bài vào vở. Làm gì? đang sải cánh trên trời cao ra về tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi - Học sinh đọc toàn bộ đề bài trước lớp, sau đó 1 học sinh khác đọc lại các câu văn - Kiểu câu Ai ( cái gì, con gì ) làm gì? - Chúng ta phải xác định được bộ phận câu được in đậm trả lời cho câu hỏi nào? Ai (cái gì, con gì )? hay làm gì? - 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vào vở. a) Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân b) Ông ngoại làm gì? c) Mẹ bạn làm gì?. 4.Củng cố:- Giáo viên nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Bài nhà: Về nhà tìm thêm các từ ngữ theo chủ điểm Cộng đồng, ôn tập mẫu câu Ai ? ( cái gì, con gì ) làm gì? - Chuẩn bị bài: Ôn tập kiểm tra RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .... ______________________________________.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 3 CHÍNH TẢ TIẾNG RU I.Mục đích yêu cầu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát. - Làm đúng BT(2) a/b. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài 2a hay 2b 2.Học sinh: Sách giáo khoa,bảng con, vở. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng,đọc cho học sinh cả lớp viết bảng con các từ sau: giặt giũ, nhàn rỗi, rét run, buồn bã, buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết hôm nay các em sẽ viết chính tả theo - Học sinh nghe giáo viên giới một hình thức mới đó là nhớ lại để viết 2 khổ thơ đầu trong thiệu bài. bài: Tiếng ru và làm bài tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết chính tả . phương pháp đàm thoại,quan sát,trực quan. a)Trao đổi về nội dung đoạn thơ - Theo dõi giáo viên đọc, 4 học - Giáo viên đọc thuộc lòng 2 khổ thơ sinh đọc thuộc lòng lại - Con người muốn sống phải yêu - Hỏi: Con người muốn sống phải làm gì? thương đồng loại - Đoạn thơ khuyên chúng ta phải - Đoạn thơ khuyên chúng ta điều gì? sống cùng cộng đồng và yêu thương nhau - Mở SGK trang 64, 65 b)Hướng dẫn học sinh cách trình bày - Bài thơ viết theo thể thơ lục bát - Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô li - Trình bày thể thơ này như thế nào cho đẹp? dòng 8 chữ viết sát lề - Dòng thơ thứ 2 - Dòng thơ nào có dấu phẩy? - Dòng thơ thứ 7 - Dòng thơ nào có dấu gạch nối? - Dòng thơ thứ 7 - Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi? - Dòng thơ thứ 8 - Dòng thơ nào có dấu chấm - Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa - Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào c)Hướng dẫn viết từ khó vào bảng con - Yêu cầu học sinh viết từ khó dễ lẫn khi viết chính tả vào - 2 học sinh lên bảng viết, học sinh cả lớp viết bảng con:làm mật bảng con. sáng đêm, sống chăng,nhân gian Hoạt động 2: Nhớ,viết chính tả vào vở phương pháp trực quan,quan sát,luyện tập - Học sinh tự nhớ lại và viết bài - Giáo viên theo dõi từng học sinh viết bài vào vở. vào vở. - Học sinh đổi vở chéo cho nhau. - Giáo viên hướng dẫn học sinh soát lỗi - Giáo viên nhận xét và chấm bài Hoạt động 3 :Hướng dẫn làm bài tập chính tả phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, luyện tập thực hành +Bài 2: Giáo viên có thể chọn phần a hoặc phần b tuỳ vào lỗi - 1 học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> chính tả mà học sinh địa phương thường mắc phải. a)Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi 2 nhóm lên bảng làm. Các nhóm khác bổ sung,nhận xét, chốt lại lời giải đúng b) Học sinh tiến hành tương tự phần a 4.Củng cố :- Giáo viên nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh 5.Dặn dò: - Bài nhà:Về nhà nếu viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng - Chuẩn bị bài: Ôn tập. - Học sinh tự làm bài trong nhóm - 2 nhóm đọc lời giải của mình. Các nhóm khác có ý kiến bổ sung rán-de-giao thừa cuồn cuộn-chuồng-luống. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .... ______________________________________.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 4 TOÁN TÌM SỐ CHIA I.Mục đích yêu cầu: - Biết tên gọi của các thành phàn trong phép chia. - Biết tìm số chia chưa biết. - Làm các bài tập: 1, 2. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Sách giáo khoa. 2.Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, vở. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học cách tìm số bị chia chưa biết Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm số chia phương pháp quan sát, đàm thoại, giảng giải - Nêu bài toán 1: Có 6 ô vuông, chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu ô vuông - Hãy nêu phép tính để tìm số ô vuông có trong mỗi nhóm - Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép chia 6 : 2 = 3 - Nêu bài toán 2: Có 6 ô vuông, chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 ô vuông. Hỏi chia được mấy nhóm như thế - Hãy nêu phép tính tìm số nhóm chia được. Vậy số nhóm 2 = 6 : 3 + 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? + 6 và 3 là gì trong phép chia - Vậy số chia trong phép chia bằng số bị chia chia cho thương - Viết lên bảng 30 : x = 5 và hỏi x là gì trong phép chia trên? - Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm số chia x? - Hướng dẫn học sinh trình bày. Hoạt động của học sinh. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Mỗi nhóm có 3 ô vuông - Phép chia 6 : 2 = 3 ( ô vuông ) - Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương - Chia được 2 nhóm như thế - Phép chia 6 : 3 = 2 ( nhóm ) - 2 là số chia - 6 là số bị chia còn 3 là thương - x là số chia trong phép chia. - Số chia x = 30 : 5 = 6 30 : x = 5 x = 30 : 5 x=6 - Vậy, trong phép chia hết muốn tìm số chia chúng ta - Trong phép chia hết, muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương làm như thế nào? Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, luyện tập, thực hành +Bài 1: Bài toán yêu cầu tính gì? - Yêu cầu học sinh tự làm bài.. - Bài toán yêu cầu tính nhẫm - 4 học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính trước lớp - 6 học sinh lên bảng làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> +Bài 2 - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số bị chia, số chia, sau - Trong phép chia hết, 7 chia mấy để đó làm bài được a)Thương lớn nhất b)Thương bé nhất - Thương lớn nhất là 7 - 7 chia 1 thì được 7 - 7 chia cho 1 sẽ được thương lớn nhất - Thương bé nhất là 1 - 7 chia 7 được 1 - 7 chia cho 7 sẽ được thương bé nhất 4.Củng cố :- Giáo viên nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Bài nhà: Về nhà luyện tập thêm về tìm số chia trong phép chia hết - Chuẩn bị bài: Luyện tập RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .... ______________________________________.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Thứ sáu, ngày ....... tháng ...... năm ............ Tiết 1. TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I.Mục đích yêu cầu: - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1). - Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2). - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về một người hàng xóm 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: Một hoặc hai học sinh kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn. Sau đó nói về tính khôi hài của câu chuyện 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em nghe kể về người hàng xóm cuả mình và làm bài viết. Hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện làm bài tập phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải a)Bài tập 1: - Học sinh đọc yêu cầu của bài và các gợi ý (Kể về một người hàng xóm mà em quý mến ….) Cả lớp đọc thầm theo - Giáo viên nhắc học sinh: SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về một người hàng xóm. Em có thể kể 5 đến 7 câu sát theo những gợi ý, cũng có thể kể kĩ hơn với nhiều câu hơn về đặc điểm hình dáng, tính tình của người đó, tình cảm của gia đình em với người đó, tình cảm của người đó với gia đình em. - Gọi 1 học sinh khá kể mẫu.. Hoạt động của học sinh - Hát - Hs kể lại câu chuyện theo yêu cầu. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - 2 học sinh đọc trước lớp. Kể về một người hàng xóm mà em quý mến. - Học sinh suy nghĩ về người hàng xóm.Có thể kể 5 đến 7 câu theo những gợi ý.. - 1 học sinh kể trước lớp, cả lớp theo - Yêu cầu học sinh kể cho bạn bên cạnh nghe về người dõi và nhận xét - Học sinh làm việc theo cặp hàng xóm mà mình yêu quý - Gọi một số học sinh kể trước lớp - 5 đến 6 học sinh kể, cả lớp theo dõi - Giáo viên nhận xét, bổ sung vào bài kể cho từng học và nhận xét sinh Hoạt động 2: Học sinh thực hiện làm bài vào vở phương pháp luyện tập, thực hành b) Bài tập 2: Học sinh kể về người hàng xóm mà mình biết. - Gọi một số học sinh đọc yêu cầu của bài 2 - Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó gọi một số em đọc - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 - Học sinh làm bài vào vở bài trước lớp - Giáo viên nhận xét bài viết của học sinh 4.Củng cố : - Giáo viên nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Bài nhà: Về nhà xem lại và bổ sung cho bài viết hoàn chỉnh - Chuẩn bị bài: Ôn tập RÚT KINH NGHIỆM.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> ............................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .... ______________________________________.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 2. TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số. - Làm các bài tập: 1, 2(cột 1, 2), 3. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Sách giáo khoa. 2.Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, vở. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học cách - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. tìm số bị chia chưa biết, số chia, số bị trừ, số trừ, số hạng. Giải các bài toán có liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số và xem giờ trên đồng hồ. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, luyện tập thực hành +Bài 1: (Củng cố về cách tìm x) - Bài toán yêu cầu tính x - Bài toán yêu cầu tính gì? - 6 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào bảng con - Yêu cầu học sinh tự làm bài +Bài 2 - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Học sinh nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, số bị chia, số chia chưa biết - 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau +Bài 3 - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Trong thùng có 36 lít dầu. Sau khi sử dụng,số dầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập còn lại trong thùng bằng 1/3 số dầu đã có .Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu ? Bài làm Số lít dầu còn lại là: 36 : 3 = 12 ( lít) Đáp số: 12 lít dầu - Hãy nêu cách tìm một trong các phần - Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một bằng nhau của một số. số ta lấysố đó chia cho số phần bằng nhau. 4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về tìm thành phần chưa biết của phép tính - Chuẩn bị bài: Góc vuông, góc không vuông RÚT KINH NGHIỆM.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> ............................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ .... ______________________________________.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết 4 THỦ CÔNG GẤP CẮT DÁN BÔNG HOA I/Mục đích yêu cầu: - Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa. - Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau. - Với học sinh khéo tay: + Gấp, cắt, dán bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh. Các cánh của mỗi bông hoa đều nhau. + Có thể cắt được nhiều bông hoa. Trình bày đẹp. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. II/Chuẩn bi: 1/ Giáo viên: - Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy màu. - Tranh qui trình gấp, cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh - Giấy thủ công các màu , giấy trắng làm nền - Kéo thủ công, hồ dán, bút màu 2/ Học sinh: - Đồ dùng học tập III/Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Khởi động: 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập 3/Bài mới: *Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát - GV giới thiệu một số bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy màu, yêu cầu HS quan sát và nêu một số nhận xét: các bông hoa có màu sắc như thế nào? Các cánh hoa của bông hoa có giống nhau không? Khoảng cách giữa các bông hoa như thế nào? - GV liên hệ thực tế: trong thực tế cuộc sống, có rất nhiều loại hoa. màu sắc, số cánh hoa và hình dạng cánh hoa của các loại hoa của các loại hoa rất đa dạng *Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. a/ Gấp, cắt bông hoa 5 cánh - Hướng dẫn HS gấp, cắt bông hoa 5 cánh giống như gấp giấy để cắt nhôi sao 5 cánh - HS quan sát - Vẽ hình cong như hình 1 SGV/ 207 - Dúng kéo cắt lượn theo đường cong để được bông hoa 5 cánh có thể cắt lượn vào sát góc nhọn để làm nhuỵ hoa (SGV/ 207) b/ Gấp, cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh. - GV hướng dẫn cách gấp, cắt bông hoa 4 cánh 8 cánh theo SGV / 209. c/ Dán các hình bông hoa - GV hướng dẫn dán các bông hoa trên tờ giấy trắng. 4. Củng cố :+ Hs nhắc lại cách gấp, cắt, dán bông hoa 5. Dăn dò: + Bài nhà: Tập gấp, cắt, dán bông hoa cho đều + Chuẩn bị: Gấp cắt dán bông hoa RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ______________________________________.
<span class='text_page_counter'>(33)</span>
<span class='text_page_counter'>(34)</span>