Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.6 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011 Chào cơ Tập đọc CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I.Muc tiêu: - Đọc diễn cảm một bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu ); giọng hiền từ (người ông) - Hiểu ND : Tình cảm yêu quý thiện nhiên của 2 ông cháu. (Trả Lời các câu hỏi trong SGK). * KNS:- Giáo dục Hs có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. II. Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài.Chủ điểm: Việt Nam - Tổ Hs nghe,quan sát tranh quốc em. b.Hdẫn Hs luyện đọc, tìm hiểu bài -Luyện đọc: 3 đoạn 1Hs đọc toàn bài Đoạn 1: Câu đầu. Hs đọc nối tiếp đoạn Đoạn 2: Tiếp cho… không phải là vườn! Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ Đoạn 3: Đoạn còn lại. - Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 ? Hỏi bé Thu rất thích điều gì? - Ra ban công ngồi với ông, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. ? Kể tên một số loài cây trong khu vườn nhà - Cây Quỳnh,Cây hoa Ty gôn, Cây đa ấn Độ Thu? ? Mỗi loài cây có những nét gì đẹp? + Cây Quỳnh: lá đà, giữ được nước. GV ghi bảng các từ ngữ miêu tả các loài + Cây hoa Ti gôn thò những cái râu theo gió hoa: Quỳnh, ti gôn, cây đa, hoa giấy... ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. + Cây hoa giấy bị vòi hoa Ti gôn quấn nhiều vòng + Cây hoa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá.... ? Khi kể cho cháu nghe về các loài cây, ông - Nhân hoá, So sánh (yêu cầu học sinh lấy đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? dẫn chứng) ? Điều đó có tác dụng gì? + Làm nổi bật thế giới thiên nhiên kỳ diệu, sự phong phú đa dạng đáng yêu của các loài cây. ? Nêu ý 1? ý 1: Sự phong phú, đa dạng, đáng yêu của các loài cây trong vườn nhà Thu. ? Thế giới thiên nhiên trong khu vườn là - Vì cái hằng nhà dưới cho rằng “Ban công niềm tự hào của Thu. Nhưng vì sao niềm vui nhà thu chưa phải là vườn” ấy chưa trọn vẹn? - Thu chưa biết tranh luận với Hằng như thế GV: Điều gì khiến cô bé Thu giải tỏa được nào? sự ấm ức đó. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp phần 2. Gọi một học sinh đọc phần còn lại - 2 HS đọc nối tiếp đoạn còn lại.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Một buổi sớm chủ nhật đầu xuân Thu phát - Một chú chim lông xanh biếc sà xuống cành hiện điều gì? lựu. ? Chú chim, đáng yêu như thế nào? - Nó săn, soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng ríu rít. ? Vì sao điều này khiến Thu muốn báo ngay - Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà cho Hằng? mình cũng là vườn. ? Khi thu gọi được bạn lên thì tình huống gì - Con chim bé nhỏ xinh xắn đã bay đi mất. sẻ xảy ra? ? Nghe cháu cầu viện, ông của Thu trả lời - Một học sinh đọc câu trả lời của ông. như thế nào? ? Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào? - Nghĩa đen.: Vùng đất nào yên lành, có nhiều mồi ăn, không bị bắn giết thì chim sẻ kéo về làm tổ trú ẩn. - Nghĩa bóng khuyên mọi người tránh xa loạn lạc tìm đến nơi bình yên để sinh sống. ? Rút ý 2? ý2: Tình yêu TN của hai ông cháu bé Thu. ? Em có n/xét gì về hai ông cháu bé Thu? - Hai ông cháu rất yêu TN, cây cối, chim ? Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? chóc. - Mỗi người phải yêu quý thiên nhiên làm đẹp môi trường sống xung quanh, ? Hãy nêu nội dung chính của bài văn? ND: Tình cảm yêu quý thiện nhiên của 2 ông * Luyện đọc diễn cảm: cháu Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm đoạn 3. - 3 học sinh khá đọc nối tiếp. Cả lớp theo dõi Gv đọc mẫu tìm cách đọc hay. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3. 3.Củng cố, dặn dò - Học sinh đọc nhóm bàn. Gv nhận xét tiết học - Thi đọc trước lớp. Chuẩn bị bài sau. Luyện tập thêm Âm nhạc (GV chuyên dạy) Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu HS biết: - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. - Làm được các bài tập: Bài 1; bài 2(a,b); bài 3(cột 1) và bài 4. HS khá, giỏi làm được các phần lại của bài 2, bài 3. II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - 2 HS nêu cách tính tổng của nhiều số. - 1 HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng các số thập - GV nhận xét, cho điểm. phân..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính.. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 hs làm bảng lớp,Hs dưới lớp làm bảng con. a, 15,32 b, 27,05 - Nhận xét – cho điểm. + 41,69 + 9,38 8,44 11,23 65,45 47,66 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện - 1 HS nêu yêu cầu. nhất. - 1 Hs nêu cách làm. - 1 Hs làm bảng lớp (Phần a,b). - Hs dưới lớp làm vở. a, 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) - Nhận xét- cho điểm. = 4,68 + 10 = 14,68 b, 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) +(8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6 c, 3,49 + 5,7 + 1,51 = ( 3,49 + 1,51 ) + 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7 d, 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 = ( 4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5) = 11 + 8 = 19 Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu, cách thực hiện. - Hs làm vào phiếu. - Nhận xét. 3,6 + 5,8 > 8,9 ; 5,7 + 8,8 = 14,5 Bài 4: (KG) 7,56 < 4,2 + 3,4 ; 0,5 > 0,08 + 0,4 - Hướng dẫn HS phân tích đề. - 1 HS đọc bài toán. - 1 Hs giải vào giấy khổ to, Hs dưới lớp làm vở nháp. - Gv hướng dẫn Hs còn lúng Tóm Tắt: 28,4m túng. Ngày đầu - Nhận xét bài làm của hs. 2,2m Ngày thứ 2:. ... m? 1,5 m. 3, Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau.. Ngày thứ 3: Bài Giải: Ngày thứ hai dệt được số m vải là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m ) Ngày thứ ba dệt được số m vải là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Cả ba ngày dệt được số m vải là..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số : 91,1 m Đạo đức Thực hành giữa học kì 1 I.Mục tiêu: -Giúp Hs củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. *KNS:-Giáo dục Hs có ý thức học tập và rèn luyện đạo đức. II. Đồ dùng: Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1:Quan sát tranh, thảo luận câu hỏi sgk Hs đọc yêu cầu Nhóm 1: Hãy ghi những việc làm của H lớp 5 nên làm Hs đọc thầm, thảo luận nhóm và những việc không nên làm ? Ghi lại kết quả thảo luận Nhóm 2: Ghi lại những việc làm thể hiện sự có trách nhiệm về việc làm của mình. Nhóm 3: nêu những thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng quyết tâm của em. Nhóm 4: Nêu những việc làm thể hiện hiện lòng biết ơn tổ tiên. Nhóm 5:Cần phải cư xử với bạn bè như thế nào ? Nêu những việc đã làm thể hiện sự đoàn kết, giúp đỡ bạn bè. c.Hđ 2:Làm việc cả lớp Mời đại diện một số nhóm trình bày. Đại diện nhóm trình bày Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Các nhóm khác bổ sung GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Gv nhận xét chung 3.Củng cố,dặn dò Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài học sau Kính già yêu trẻ (tiết 1) Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011 Chính tả (Nghe – viết) LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục đích yêu cầu - HS viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn bản luật. - Làm được bài tập 2(a). HS khá, giỏi làm được bài tập 3(a). - GDHS nâng cao nhận thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn nghe, viết chính tả. a, Trao đổi về nội dung bài viết: - 2 HS đọc bài viết. + Điều 3, khoản 3 trong Luật Bảo vệ môi + Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ môi trường có nội dung gì? trường nói về hoạt động bảo vệ môi trường, giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường. b, Hướng dẫn viết từ khó: - Y/c HS tìm các tiếng khó, dễ lẫn khi viết - HS nêu các tiếng khó: môi trường, chính tả. phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, tiết kiệm, - Y/c HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. thiên nhiên. c, Viết chính tả: - Hướng dẫn HS viết chính tả vào vở. - GV đọc cho HS viết. - HS nghe - viết bài. - GV quan sát- uốn nắn. d, Soát lỗi, chấm bài. - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả bài viết của - HS soát lỗi chính tả. mình. - Gv thu chấm 10 bài, nhận xét. 2.2, Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 2a: - 2 HS đọc y/c và nội dung bài tập. - Tổ chức cho HS thi theo nhóm. - HS làm bài vào phiếu theo nhóm. - Nhận xét- bổ xung. - Đại diện các nhóm trình bày. lắm – nắm lấm – nấm lương – nương lửa – nửa thích lắm- cơm lấm tấm- cái nấm; lấm lương thiện – nương rẫy; đốt lửa – một nắm; quá lắm – lem – nấm rơm; lấm bùn – lương tâm – vạt nương; nửa; ngọn nắm tay; lắm nấm đất; lấm mực- nấm lương thiện – cô nương; lửa- nửa vời ; điều – nắm cơm; đầu lương thực – nương tay; lửa đạn – nửa lắm lời – nắm lương bổng – nương dâu. đời; ... tóc. Bài 3: - HDHS khá, giỏi làm ở nhà. + Một số âm đầu n là: na ná, nai nịt, nài nỉ, nao nao, náo nức, nao nức, não nuộc, nắc nẻ, nắc nỏm, nắn nót, no nê, năng nổ, nao núng, nỉ non, nằng nặc, nôn nao, nết na, nắng nôi, nặng nề, nức nở, nấn ná, nõn nà, - Nhận xét- bổ sung. nâng niu, nem nép, nể nang, nền nã... 3, Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Toán TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải toán có nội dung thực tế. - Làm được bài 1(a,b); bài 2(a,b) và bài 3. HS khá giỏi làm được phần còn lại của BT 1;BT2. II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. 1, Kiểm tra bài cũ - Hai HS nêu cách cộng hai số thập phân, + Khi thực hiện cộng hai hay nhiều số thập cách cộng nhiều số thập phân. phân em cần lưu ý gì? + Đặt tính cho các thẳng cột với nhau,... - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Ví dụ a, VD1 - GV đưa ví dụ. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán, cách - 1 HS đọc ví dụ. giải. - Hs nêu phép trừ: 4,29 – 1,84 = ? - Hướng dẫn HS đổi số đo ra đơn vị cm rồi - HS thực hiện: thực hiện tính. Ta có : 4,29 m = 429 cm - 429 1,84 m = 184 cm 184 245 (cm) 245cm = 2,45m Ta có : 4,29 – 1,84 = 2,45 (m) - Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện trừ hai - HS theo dõi. 4,29 số thập phân. 1,84 b, VD2: 45,8 – 19,26 = ? 2,45 - Gv nhận xét. + Muốn trừ một số thập phân cho một số - Hs nêu cách thực hiện. thập phân ta làm thế nào? * Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân - HS làm bảng con, bảng lớp. của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ thì ta có thể viết thêm một - 3 HS nhắc lại các bước thực hiện tính trừ hai số chữ số 0 thích hợp vào bên phải phần số thập phân. thập phân của số bị trừ , rồi trừ như trừ các số tự nhiên. 2.3, Luyện tập: Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu. - Nhận xét- sửa sai. - Hs làm bảng con theo dãy. - 3 Hs làm bảng lớp. a, 68,4 b, 46,8 c, 50,81 25,7 9,34 19,256 42,7 37,46 31,554 - 1 HS nêu cách thực hiện. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào phiếu khổ - 3 Hs làm bảng lớp . lớn. - Hs dưới lớp làm vào vở. a, - 72,1 b, - 5,12 c, - 69 - Nhận xét- sửa sai. 30,4 0,68 7,85 41,7 4,44 61,15.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 3: - Hướng dẫn HS giải bằng hai cách. - Gv hướng dẫn Hs còn lúng túng. - Nhận xét – sửa sai.. 3, Củng cố, dặn dò + Muốn trừ hai số thập phân ta làm ntn? - Hệ thống kiến thức, nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc đề. - 2 Hs giải bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vở nháp. - Một số HS đọc bài làm. Số kg đường lấy ra tất cả là: 10,5 + 8 = 18,5 (kg ) Số kg đường còn lại trong thùng là: 28,25 –18,5 = 9,75 ( kg ) Đáp số: 9,75 kg. - 1 HS nhắc lại cách thực hiện trừ hai số thập phân.. Luyện từ và câu ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. Mục đích yêu cầu - Hs nắm được khái niệm đại từ xưng hô (Nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn, bài văn(BT1); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2). II. Đồ dùng: - Bảng phụghi BT1 (Phần nhận xét và Luyện tập). III. Các hoạt động dạy học. 1, Kiểm tra bài cũ + Đại từ là những từ dùng để làm gì? + Đặt câu có đại từ? - Nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Phần nhận xét Bài 1 + Đoạn văn có những nhân vật nào?. - 2 HS trả lời. - 2 HS đặt câu.. - 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập 1. + Đoạn văn có những nhân vật: Hơ Bia, cơm và thóc gạo. + Các nhân vật làm gì? + Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau, thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng. + Những từ nào được in đậm trong đoạn + Những từ: Chị, chúng tôi, ta, các người, văn trên? chúng. + Những từ đó dùng để làm gì? + Những từ đó dùng để thay thế chi Hơ Bia, thóc gạo, Cơm. + Những từ nào chỉ người nghe? + Những từ chỉ người nghe: Chị, các người. + Từ nào được chỉ người hay vật được + Những từ chỉ người hay vật được nhắc tới: nhắc tới? Chúng. * Kết luận: Những từ: chị, chúng tôi, ta, các người, chúng trong đoạn văn trên được gọi là đại từ xưng hô. Đại từ xưng hô được người nói dùng để chỉ mình hay người khác khi giao tiếp. + Thế nào là đại từ xưng hô? + Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp. Bài 2:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Theo em cách xưng hô của mỗi nhân vật trong đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào? * Kết luận. Bài 3: - Y/c HS trai đổi, thảo luận theo cặp để hoàn thành bài tập.. - Nhận xét các cáh xưng hô đúng. 2.3, Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk. 2.4, Luyện tập: Bài 1: - Y/c HS trao đổi, thảo luận theo nhóm 4 để hoàn thành bài tập. - Gọi HS phát biểu, GV gạch chân dưới các đại từ trong đoạn văn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2:. - Hs nhắc lại nhiều lần. - 1 HS đọc lời của Cơm và chi Hơ Bia. + Cách xưng hô của Cơm rất lịch sự, cách xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường người khác. - 1 HS đọc y/c bài tập. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận, tìm từ. - HS tiếp nối nhau nhau phát biểu ý kiến. + Với thầy cô xưng hô là: em, con. + Với bố mẹ: xưng là con. + Với anh, chị, em: xưng hô là em, anh, chị. + Với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình... - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp - 1 HS đọc y/c bài tập.. - HS trao đổi, thảo luận. + Các đại từ xưng hô: Ta, chú em, tôi, anh. + Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em, thái độ của thỏ kiêu căng, coi thường rùa. + Rùa xưng hô là tôi, gọi thỏ là anh, thái độ của rùa: tự trọng, lịch sự với thỏ. - 1 HS đọc y/c bài tập. + Đoạn văn có những nhân vật nào? - 2 HS tiếp nối trả lời câu hỏi. - Đoạn văn có các nhân vật: Bồ Chao, Tu Hú, + Nội dung đoạn văn là gì? các bạn của Bồ Chao, Bồ Các + Đoạn văn kể lại chuyện Bồ Chao hốt hoảng kể lại với các bạn chuyện nó và Tu Hú gặp cái trụ chống trời. Bồ Các giải thích đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng. Các loại chim cười - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 2. Bồ Chao đã quá sợ. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng, thứ tự từ - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, điền vào vở bài cần điền: Tôi, tôi, nó, tôi, nó, chúng ta. tập. - 1 nhóm làm vào bảng phụ lên trình bày. - HS nhận xét bài bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng. 3, Củng cố, dặn dò - 1 HS đọc đoạn văn đã điền đầy đủ. - Thế nào là đại từ xưng hô? -HS nhắc lại -Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Quan hệ từ. Tiếng Anh (GV chuyên daỵ) Chiều (Đ/c Luyến dạy) Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011 Mĩ thuật.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> ( GV chuyên dạy) Tập đọc LUYỆN TẬP THÊM / Mục tiêu – Rèn kĩ năng đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn một số bài văn, bài thơ đã học, nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - GD HS yêu thích môn học, III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học a- Giới thiệu bài: b- Luyện đọc một số bài: * Bài Sắc màu em 1) Tác giả đã sử dụng biện pháp + ....Biện pháp điệp ngữ. Từ lặp lại Em yêu; nghệ thuật tu từ nào nổi bật trong Có tác dụng nhấn mạnh tình yêu của bạn nhỏ đối với quê hương đất nước bài thơ? Nó có tác dụng gì? + HS nêu 2) Hãy nêu giọng đọc toàn bài + Toàn bài thơ đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Khổ cuối đọc giọng tha thiết. + Nhấn giọng các từ ngữ : Em yêu và các từ chỉ màu sắc. + HS thi đọc 3) - Thi đọc diễn cảm -GV cho điểm. + ....biện pháp nhân hóa: công trường say ng...ủ; * Bài Tiếng đàn ba – la – lai – tháp khoan ngẫm nghĩ; xe ủi, xe ben sóng vai nhau ca trên sông Đà nằm nghỉ, biển nằm bỡ ngỡ...; sông Đà chia ánh 1) Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật tu từ nào nổi bật trong sáng.... Có tác dụng làm cho vật, cảnh trở nên gần gũi với bài thơ? Nó có tác dụng gì? con người; đặc biệt hình ảnh biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên cho chúng ta thấy biển có râm trạng như con người, ngạc nhiên vì sự xuất hiện kì lạ của mình giữa cao nguyên + Toàn bài thơ đọc với giọng chậm rãi ngân nga, thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thủy điện sông Đà, mơ tưởng về tương lai tốt đẹp 2) Hãy nêu giọng đọc toàn bài + Nhấn giọng ở các từ ngữ: ngón tay đan, cả công trường , nhô lên, sóng vai nhau, ngân nga..... +HS thi đọc. 3) - Thi đọc diễn cảm -GV cho điểm. * Bài Đất Cà Mau ;.... Tiến hành tương tự như trên.. - Láng nghe, ghi nhớ..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> c-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà tiếp tục rèn đọc diễn cảm, chuẩn bị bài sau Mùa thảo quả Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu HS biết: - Trừ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng. - Làm được các bài tập: bài 1; bài 2(a,c); bài 4(a). HS khá, giỏi làm được các phần còn lại của bài 2, 4 và bài 3. II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - 2 HS nêu cách trừ hai số thập phân. - Nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - HS nêu yêu cầu. - 4 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm bảng con. a, - 68,72 b, - 52,37 c, - 75,5 d, -60 - Nhận xét – cho điểm. 29,91 8,64 30,26 12,45 38,81 43,73 45,24 47,55 Bài 2: Tìm x. - HS nêu yêu cầu của bài và cách thực hiện. - 4 Hs làm bảng lớp. - Nhận xét – cho điểm. - Hs dưới lớp làm vở. a, x + 4,32 = 8,67 b, 6,85 + x = 10,29 x = 8,67 x = 10,29 4,32 6,85 x = 4,35 x = 3,44 c, x – 3,64 = 5,86 d, 7,9 – x = 2,5 x = 5,86 + x = 7,9 - 2,5 3,64 x = 5,4 Bài 4: x = 9,5 - Gv nhấn mạnh yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. a, Tính rồi so sánh kết quả - HS làm bài trên phiếu. - GV phát phiếu. - 1 HS làm vào giấy khổ to. - Nhận xét bài làm của bạn. - GV thu phiếu chấm, nhận xét. a b c a–b–c a – (b + c ).
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 8,9. 2,3. 3,5. 8,9 – 2,3 – 3,5 = 8,9 – ( 2,3 + 3,5 ) = 3,1 3,1 12,38 4,3 2,08 12,38 - 4,3 - 2,08 12,38 – (4,3 + 2,08) = 6 =6 16,72 8,4 3,6 16,72–8,4 – 3,6 = 16,72 –(8,4 + 3,6) = 4,72 4,72 + E m có nhận xét gì về cách làm trên? a – b – c = a – (b + c) b, Tính bằng hai cách. C1, 8,3 – 1,4 – 3,6 = 6,9 – 3,6 = 3,3 C2, 8,3 – 1,4 – 3,6 = 8,3 – ( 1,4 + 3,6 ) = 8,3 – 5 = 3,3 C1, 18,64 – ( 6,24 + 10,5) = 18,64 – 16,74 = 1,9 3, Củng cố, dặn dò C2, 18,64 – 6,24 – 10,5 = 12,4 – 10,5 - Nhắc lại nội dung bài. = 1,9 - Chuân bị bài sau Luyện tập chung Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: -Biết rút kinh nghiệm bài văn ( bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ, cách trình bày, chính tả); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. -Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. *KNS:-Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng - Bảng phụ ghi rõ những lỗi HS thường mắc phải. III. Các hoạt động dạy học. 1, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Nhận xét chung bài làm của HS. - Y/c 1 HS đọc đề bài tập làm văn. - 1 HS đọc lại đề bài tập làm * Ưu điểm: văn. - HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài. - Bố cục của bài văn được trình bày rõ ràng, khoa học. - HS nghe. - Trình tự miêu tả tương đối hợp lí. - Diễn đạt câu, ý gẫy gọn, đủ chủ ngữ và vị ngữ...dùng một số từ láy, hình ảnh, âm thanh, để làm nổi bật lên đặc điểm của cảnh vật. Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả vẻ đẹp của cảnh vật, có bộc lộ cảm xúc của mình trong từng câu văn. - Hình thức trình bày bài văn: khoa học, sáng tạo... * Nhược điểm: - Một số bài còn viết sai lỗi chính tả, cách dừng từ đặt câu.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> con lộn xộn, trình bày chưa khoa học. Một số bài còn lạc đề , thiên về kể, tả sơ sài..... - Trả bài cho HS. 2.3, Hướng dẫn chữa bài - Y/c 1 HS đọc bài 1. - Y/c HS tự nhận xét chữa lỗi theo y/c. + Bài văn tả cảnh nên tả theo trình tự nào là hộ lí nhất? + Mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn người đọc? + Thân bài cần tả những gì? + Câu văn nên viết thế nào để sinh động , gần gũi? + Phần kết bài nên viết thế nào để cảnh vật luôn in đậm trong tâm trí người đọc? - Y/c HS đọc bài 2: - Đọc cho HS nghe những đoạn văn hay mà GV sưu tầm được. - Y/c 5 HS đọc đoạn văn của mình mà mình cho là hay nhất? - Y/c HS tự viết lại đoạn văn. 3, Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS tự sửa lỗi vào bài của mình.. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS nghe.. Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011 Khoa học ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiếp) I.Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về: -Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. -Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS. *KNS: -Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe chính mình. II. Đồ dùng - Các sơ đồ trong sgk, Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1, Kiểm tra bài cũ + Tuổi dậy thì có đặc điểm gì? - 2 HS nêu. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Các hoạt động Hoạt động 2: * Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ dược sơ đồ cách phòng tránh một số bệnh đã học. * Cách tiến hành: - HS thảo luận theo nhóm 4: - Y/c HS thảo luận theo nhóm và vẽ sơ đồ về + Nhóm 1: Bệnh sốt rét. cách phòng một số bệnh: Phân công cho mỗi + Nhóm 2: Bệnh sốt xuất huyết. nhóm vẽ một sơ đồ về cách phòng tránh một + Nhóm 3: Bệnh viêm não. bệnh. + Nhóm 4: Nhiễm HIV/ AIDS. - Nhóm trưởng điều khiển tổ thực hành. - Các nhóm treo sản phẩm của mình và cử người trình bày..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV theo dõi, giúp đỡ.. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý.. Hoạt động 3: Thực hành vẽ tranh vận động * Mục tiêu: HS vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em, hoặc HIV/ AIDS, hoặc tai nạn giao thông). * Cách tiến hành: - Hs các nhóm quan sát hình 2, 3 trang 44 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. SGK, thảo luận về nội dung của từng hình. Đè xuất nội dung tranh của nhóm mình và phân công nhau cùng vẽ. - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Gv hướng dẫn HS nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò - GV hệ thống lại kiến thức. - Nhắc HS về nói với bố mẹ những điều đã học. - Chuẩn bị bài sau Tre, mây, song Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu HS biết: - Cộng, trừ số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Làm các bài tập 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm được các bài tập 4, 5. II. Đồ dùng: Bảng phụ II. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - 2 HS nêu cách cộng, trừ hai số thập phân. - 2 HS nêu tính chất giao hoán, tính chất kết của phép cộng số thập phân. - Nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: Tính. - 1 Hs nêu yêu cầu của bài. - 3 Hs làm bảng lớp - Hs dưới lớp làm vào vở nháp, nêu kết quả. - Nhận xét- cho điểm. a, + 605,26 b, - 800,56 217,3 384,48 822,56 416,08 c, 16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 – 10,3 = 11,34 Bài 2: Tìm x. - 2 Hs nêu thực hiện tìm số bị trừ, số hạng trong phép tính. - 2 Hs làm bảng lớp.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét- cho điểm.. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - GV phát phiếu học tập. - Nhận xét- cho điểm.. Bài 4: - Hướng dẫn HS khá, giỏi làm bài.. Bài 5: - Hướng dẫn HS khá, giỏi làm bài.. , Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Hs dưới lớp làm vào vở. a, x – 5,2 = 1,9 + 3,8 x – 5,2 = 5,7 x = 5,7 + 5,2 x = 10,9 b , x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x + 2,7 = 13,6 x = 13,6 – 2,7 x = 10,9 - 1 HS nêu yêu cầu, cách thực hiện. - HS làm bài vào phiếu, 1 em làm vào bảng phụ. a, 12,45 + 6,98 + 7,55 = (12,45 + 7,55 ) + 6,98 = 20 + 6,98 = 26,98 b, 42,37 – 28,73 – 11,27 = 42,37 – ( 28,73 + 11,27 ) = 42,37 – 40 = 2,37 Bài giải: Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ hai là: 13,25 – 1,5 = 11,75 ( km ) Quãng đường người đi xe đạp đi trong 2 giờ đầu là: 13,25 + 11,75 = 25 (km ) Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba là: 36 – 25 = 11 (km) Đáp số: 11 Km Bài giải: Số thứ ba là: 8 – 4,7 = 3,3 Số thứ hai là: 5,5 – 3,3 = 2,2, Số thứ nhất là: 8 – ( 3,3 + 2,2 ) = 2,5. Luyện từ và câu QUAN HỆ TỪ I.Mục tiêu -Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ (ND Ghi nhớ). Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III) ; xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2) ; biết đặt câu với quan hệ từ (BT3). -Hs khá, giỏi đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT3. II. Đồ dùng:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bút dạ; Bảng nhóm;Từ điển. III. Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ - 2 HS nêu khái niệm về đại từ xưng hô. - Gọi 2 HS đặt câu có đại từ xưng hô? - Nhận xét- cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Phần nhận xét Bài 1: - Gọi HS lần lượt làm từng câu.. - GV: Những từ in đậm trong những câu trên dùng để nối các từ trong một câu hoặc nối các câu với nhau nhằm giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý nghĩa giữa các câu. Các từ ấy được gọi là quan hệ từ. + Quan hệ từ là gì? + Quan hệ từ có tác dụng như thế nào? Bài 2: - Yêu cầu một HS lên bảng gạch chân những cặp từ thể hiện quan hệ giữa các ý ở mỗi câu. - GV kết luận. 2.3, Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ. 2.4, Luyện tập Bài 1: - GV phát phiếu, HS làm bài trên phiếu theo nhóm 4. - GV kết luận ý đúng.. Bài 2: - Y/c HS tự làm bài tập: Tìm cặp từ chỉ quan hệ và nêu mối quan hệ mà chúng biểu thị.. - 1 HS đọc y/c và nội dung của bài. a, Và nối say ngây với ấm nóng (quan hệ liên hợp). b, Của nối tiếng hát dìu dặt với hoạ mi. (quan hệ sở hữu). c, Như nối không đơm đặc với hoa đào (quan hệ so sánh). + Nhưng nối câu văn sau với câu văn trước (quan hệ tương phản).. - Hs trả lời theo khả năng. - 1 HS đọc y/c và nội dung của bài a, Nếu...thì...(biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả). b, Tuy ... nhưng...(biểu thị quan hệ tương phản). - 3 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ, HS dưới lớp đọc thầm. - 1 HS đọc y/c và nội dung của bài tập. - HS làm việc theo nhóm, 1 nhóm làm trên giấy khổ to lên đính bảng. - HS cả lớp nhân xét, bổ sung. a, và nối Chim, Mây, Nước với Hoa. của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi. rằng nối cho với bộ phận câu đứng sau. b, và nối to với nặng. như nối rơi xuống với ai ném đá. c, với ngồi với ông nội về nối giảng với từng loài cây. - 1 HS đọc y/c và nội dung của bài tập. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a, Vì ... nên ... (biểu thị quan hệ nguyên.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận xét- sửa sai. + Muốn có nhiều cánh rừng xanh mát mọi người cần phải làm gì? Bài 3: - Y/c HS tự làm bài. - Nhận xét- sửa sai. 3, Củng cố, dặn dò - GV hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học. - Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. MRVT Bảo vệ môi trường. nhân - kết quả). b, Tuy ... nhưng ... (biểu thị quan hệ tương phản). + ... trồng rừng và bảo vệ rừng. - 1 HS đọc đề. - HS tiếp nối nhau nêu câu đã đặt. + Em và An là đôi bạn thân. + Em học giỏi văn nhưng em trai em lại học giỏi toán. + Cái áo của tôi còn mới nguyên.. Thứ sáu ngày 11tháng 11 năm 2011 Sáng: Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu - HS biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. II. Đồ dùng: Bảng phụ III Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên: a, Ví dụ 1: - Phân tích ví dụ. - 2 HS tiếp nối nhau đọc ví dụ. - Y/c HS tóm tắt. Tóm tắt: - Hướng dẫn HS giải. a = 1,2 m + Muốn tính chu vi hình tam giác có ba P = ? m cạnh bằng nhau ta làm như thế nào? + Ta lấy số đo một cạnh nhân với 3. - Hướng dẫn HS đổi ra đơn vị đo nhỏ hơn để có phép nhân hai số tự nhiên. - Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện - HS đổi và tính kết quả. phép tính. 1,2 3 - HS quan sát. 3 ,6(m) + Em hãy nêu cách thực hiện phép nhân trên? + Thực hiện phép nhân như với số tự nhiên. b, Ví dụ 2: + Phần thập phân của số 1,2 có một chữ số, ta - Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải phép tính sang trái..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Y/c HS nhận xét cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên. + HS đặt tính và tính: 0,46 * Kết luận ( sgk) 12 2.3, Thực hành 92 Bài 1: Đặt tính rồi tính. 46 - 2 Hs làm bảng lớp . 5,52 - Hs dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét- bổ sung. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm. a, 2,5 b, 4,18 c, 0,256 d, 6,8 7 5 8 15 Bài 2: HD HS khá, giỏi làm ở nhà 17,5 20,9 2,048 340 68 102,0 Bài 3: - Hướng dẫn HS phân tích đề, tóm tắt bài toán. - Gv nhận xét – bổ sung.. 3, Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau.. Thừa số Thừa số Tích. 3,18 3 9,54. 8,07 5 40,35. 2,389 10 23,89. - 1 HS đọc đề. Tóm tắt: 1 giờ : 42,6 km 4 giờ:....? km - 1 Hs tóm tắt và giải bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. Bài giải Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là. 42,6 4 = 170,4 ( km ) Đáp số: 170,4 km. Tiếng Anh (GV chuyên dạy) Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN. I. Mục đích yêu cầu - HS viết được lá đơn (kiến nghị) giúp bác trưởng thôn gửi UBND xã đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết theo đề bài số 2. - GDHS ý thức bảo vệ môi trường - Tìm kiếm và xử lí thông tin . Hợp tác tìm kiếm thông tin. Thể hiện sự tự tin thuyết trình. II. Đồ dùng: Bảng phụ - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn làm bài tập: a, Tìm hiểu đề.. - 1 HS đọc đề bài số 2.. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô + Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi tả lại những gì vẽ trong tranh. chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đành bắt cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường. - GV: Trước tình trạng mà bức tranh miêu tả, em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết. b, Xây dựng mẫu đơn + Khi viết đơn phải trình bày đúng quy định: + Hãy nêu những quy định bắt buộc khi quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn, tên người viết viết đơn? đơn, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn. + Theo em tên của đơn là gì? + Đơn đề nghị, đơn kiến nghị. + Nơi nhận đơn em viết những gì? - HS tự trình bày. + Người viết đơn ở đây là ai? + Người viết đơn phải là bác trưởng thôn. + Em là người viết đơn, tại sao em không + Em chỉ là người viết hộ. kí tên em? + Phần lí do viết đơn em lên viết những gì? + Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ, rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã và đang xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết. c, Thực hành viết đơn - HS làm bài vào VBT. - Gọi HS trình bày bài viết của mình trước - 5 HS trình bày trước lớp bài làm của mình. lớp. - Nhận xét- sửa sai. 3, Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài, nhận xét giờ - Lắng nghe, ghi nhớ. học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Khoa học TRE, MÂY, SONG I. Mục tiêu: Giúp học sinh có khả năng: - Kể tên một số đồ dùng làm từ tre mây song . - - Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song. - Quan sát,nhận biết một số đồ dùng làm từ tre , mây song và cách bảo quản chúng II. Chuẩn bị: - Tranh, ảnh sgk trang 46, 4 III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3.2. Hoạt động 1: Làm việc với sách. - Chia lớp làm 4 nhóm. -GV nêu câu hỏicho HS tả lời để hoàn chỉnh bảng - Đọc sgk- thảo luận nhóm- trình bày. sau Hoàn thành bảng sau: - Nhận xét, cho điểm. Tre Mây, song Đặc - Cây mọc đứng cao - Cây leo, thân gỗ, dài, điểm khoảng 10- 15 m, không phân nhánh, thân rỗng, nhiều đốt. hình trụ - Cứng, có tính đàn hồi Công - Làm nhà, đồ dùng - Đan lát, làm đồ mĩ dụng trong gia đình … nghệ. 2.3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo - Làm dâu buộc bè, làm luận. bàn, ghế. Thảo luận đưa ra những kết luận. Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu - Đại diện lên trình bày. 4 - Đòn gánh, ống đựng nước - Tre, ống tre. - Nhận xét. 5 - Bộ bàn ghế tiếp khách - Mây, song. 6 - Các loại rổ, rá … - Tre, mây. 7 - Tủ, giá để đồ. - Mây, song. - Ghế ? Kể thêm 1 số đồ dùng mà em biết làm bằng tre, song. ? Nêu cách bảo quản có trong nhà em. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau Sắt, gang, thép. Sinh hoạt KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 11 I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. 1. Ổn định tổ chức. 2. Lớp trưởng nhận xét. - Hs ngồi theo tổ - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp. - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất. * Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ 3. GV nhận xét chung: * Ưu điểm: - Nề nếp học tập :......................................................................................................................... - Về lao động: - Về các hoạt động khác: - Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : ...................................................................................
<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Nhược điểm: - Một số em vi phạm nội qui nề nếp:........................................................................................... * - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng. 4. Phương hướng tuần12: - Phát huy các nề nếp tốt. - Tiếp tục đẩy mạnh thi đua học tập giành nhiều hoa điểm tốt chào mừng ngày Nhà giáo VN - Tổng kết đợt thi đua chào mừng ngày Nhà giáo VN Chiều (Đ/c Thức dạy).
<span class='text_page_counter'>(21)</span>