Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao an lop 4tuan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.69 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2 Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 Tập đọc: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tiếp theo ) I. Mục tiêu: -Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. -Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ,ghét áp bức, bất công,bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. *KNS: Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân -. Kĩ năng: Đọc đúng các từ ngữ có trong bài: Giọng đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện -. Thái độ: Giáo dục các em biết yêu thương giúp đỡ mọi người gặp khó khăn, hoạn nạn II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK. - Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KIỂM TRA BÀI CŨ : Mẹ ốm (3 phút) - Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng - 3 HS đọc + trả lời câu hỏi. đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? - Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? - Nêu ý nghĩa của truyện ? * GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI : (37 phút) 1. Giới thiệu bài : (1 phút) 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : (10 phút) - GV gọi 1 HS đọc mẫu. - HS giỏi đọc toàn bài với giọng đọc rõ ràng, rành mạch. - Gọi HS đọc nối tiếp nhau 3đoạn (3 - Lượt 1 : 3 HS đọc nối tiếp nhau cho đến hết lượt). bài. Đ1 : Từ đầu … coi vẻ hung dữ - Lượt 2 : 3 HS đọc nối tiếp nhau rút ra từ khó Đ2 : Tiếp theo … cái chày giã gạo đọc, từ chú giải. Đ3 : Phần còn lại - Lượt 3 : 3 HS đọc nối tiếp nhau đến hết bài. - Từ khó : Chóp bu … đứng đầu, cầm đầu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nặc nô - GV cho HS đọc nhóm đôi. GV treo băng giấy có các cụm từ có các câu hỏi, câu cảm để hướng dẫn HS đọc đúng - GV hướng dẫn HS đọc phân biệt lời nhân vật. GV đọc diễn cảm bài văn. b) Tìm hiểu bài : (10 phút) *Đoạn 1: Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sự ntn ? * Đoạn 2: Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi. - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? * Đoạn 3 : GV cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm phần còn lại và trả lời câu hỏi. - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? - Bọn nhện sau đó đã hành động ntn ? - Câu 4(Dành cho HS khá, giỏi):Hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4 - 1 HS đọc lại toàn bài - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Nêu nội dung câu chuyện ? (GV ghi bảng) c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : (12 phút) - GV hướng dẫn, đọc mẫu gợi ý để HS thể hiện giọng đọc hợp với nội dung từng đoạn. - GV treo băng giấy ghi đoạn 2,3. - GV đọc mẫu đoạn văn. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (3 phút) - Nêu nội dung câu chuyện ?- GV giáo dục - Nhận xét chung về tiết học. - Dặn HS về đọc bài và tập kể Bài sau : Truyện cổ nước mình.. … hung dữ, táo tợn - Ai đứng chóp bu bọn này ? - Thật đáng xấu hổ ! - Có phá hết các vòng vây đi không ? - HS chú ý lắng nghe. - Lớp đọc thầm và xung phong trả lời câu hỏi.. - HS đọc thành tiếng, đọc lướt và trả lời. - HS đọc thầm và trả lời. - HS trả lời. - HS thảo luận. Đại diện nhóm trình bày - HS đọc - HS trả lời Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối - 3 HS đọc diễn cảm từng đoạn - HS đọc nhóm đôi cho nhau nghe - HS thi đọc diễn cảm 3 em. Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán : CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I/ Mục tiêu : - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết và đọc các số có 6 chữ số II/ Đồ dùng dạy học : Vẽ vào bảng phụ trang 8 SGK III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ : B4,5 : Yêu cầu giải và nêu cách giải -3 học sinh giải và nêu , học sinh khác B/ Bài mới : nhận xét Giới thiệu bài  Hoạt động 1 : Tìm hiểu số có 6 chữ số + Ôn các hàng : Đơn vị , chục , trăm , -Học sinh nêu nghìn…. Củng cố đơn vị giữa các hang liền kề 10 đơn vị bằng bao nhiêu chục , 10 chục bằng bao nhiêu trăm ( 10 đơn vị = 1 chục , 10 chục bằng 1 trăm ) + Giới thiệu hang trăm nghìn -3 học sinh nhắc lại 1 chục nghìn = 1 trăm nghìn + Hướng dẫn đọc và viết số có 6 chữ số Đính bang phụ hướng dẫn Gọi học sinh xác định vị trí của hang trăm nghìn -Học sinh ghi vào bảng con Hướng dẫn viết và đọc số 432516 Đọc cho học sinh ghi : 347623 , 549609 Yêu cầu học sinh tự ghi 1 số có 6 chữ số -3-4 học sinh ghi rồi đọc và đọc  Hoạt động 2 : Thực hành -Học sinh nêu từng cột sau đó đọc cả số B1/ Hướng dẫn phân tích mẫu cột a -4 học sinh đọc B2 , B3 gọi học sinh đọc B4 (a, b) : Yêu cầu học sinh đọc đề và -4 học sinh ghi ( mỗi tổ 1 em ghi tiếp tự giải bài sức ) - Học sinh khác nhận xét GV nhận xét, tuyên dương. *Củng cố , dặn dò : Giáo viên nhận xét , dặn dò làm bài tập ở vở bài tập.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kể chuyện : KỂ LẠI CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu : -Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc,kể lại đủ ý bằng lời của mình. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ ở SGK III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ : Bài Sự tích hồ Ba Bể - 2 học sinh kể và nêu ý nghĩa B/ Bài mới : Giới thiệu bài : Dùng Tranh giới thiệu  Hoạt động 1 : Tìm hiểu chuyện - Học sinh nghe - Đọc diễn cảm bài thơ - 3 học sinh đọc 3 đoạn , một học sinh - Gọi học sinh đọc bài thơ đọc cả bài - Học sinh đọc thầm và trao đổi -Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và trả lời 1/ Bà lão làm nghề gì ? Con ốc bà bắt - Cặp đôi trả lời từng câu hỏi được có gì lạ ? Bà lão làm gì khi bắt được con ốc ? -Yêu cầu đọc đoạn 2 ,3 trả lời 2/ Từ khi có Ốc bà lão thấy trong nhà như thế nào ? 3/ Khi rình xem bà thây như thế nào ? - Bà đã làm gì ? Câu chuyện kết thúc như thế nào ?  Hoạt động 2 : Hướng dẫn kể chuyện và nêu ý nghĩa -Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em - Học sinh trả lời ? -1 học sinh kể - Gọi 1 học sinh kể lại toàn câu chuyện - Chia nhóm yêu cầu kể từng đoạn trong - Học sinh kể theo nhóm 4 và nêu ý nghĩa câu chuyện nhóm  Hoạt động 3 : Học sinh kể chuyện - 8 học sinh kể , học sinh khác nhận xét - Gọi 4 học sinh kể 4 đoạn ( 2 lượt )_ - 4 học sinh kể , học sinh khác nhận xét - Gọi hgọc sinh kẻ toàn bộ câu chuyện - Nêu ý nghĩa câu chuyện - 2-3 học sinh nêu. C. Nhận xét , dặn dò : Nhận xét chung , dặn dò kể lại chuyện đã học . Tìm 1 câu chuyện về lòng nhân hậu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Địa lý : DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I/ Mục tiêu : -Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn. -Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ TNVN. -Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản. -HS giỏi: Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ và giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc. II/ Đồ dùng dạy học : - Bản đồ địa lý Việt Nam - Tranh (ảnh ) về dãy núi Hoàng Liên Sơn III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ : - Đính bản đồ yêu cầu - 2 học sinh chỉ học sinh chỉ các hướng Đ – T – N – B trên bản đồ và tỉnh ta trên bản đồ - Bản đồ là gì ? -2 học sinh trả lời B/ Bài mới : Giới thiệu bài  Hoạt động 1 : Hoàng Liên Sơn – Dãy -2 học sinh ngồi cùng bàn chỉ và kể núi cao và đồ sộ nhất Việt nam cho nhau nghe - Yêu cầu học sinh quan sát lượt đồ và kể tên -2 học sinh lên bảng chỉ những dãy núi chính ở bắc bộ . - Kết luận : Những dãy núi chính ở Bắc Bộ là : Dày Hoàng Liên Sơn , Sông Gâm , Ngân Sơn , Bắc Sơn , Đông Triều - Nêu vị trí , chiều cao , rộng dài , đỉnh sườn , -2 học sinh nêu, học sinh khác nhận xét - Giáo viên lết luận thung lủng của dãy Hoàng Liên Sơn - Gọi học sinh chỉ dãy Hoàng Liên Sơn trên -2 học sinh chỉ bản đồ Việt Nam  Hoạt động 2 : Đỉnh Phan – xi – phăng nóc nhà của tổ quốc -Yêu cầu quan sát hình 2 / 71 - Đỉnh núi này thuộc dãy núi nào ? - Đỉnh Phan-xi-phăng có độ cao là bao nhiêu -Học sinh thảo luận cặp đôi trả lời Hãy mô tả đỉnh Phan – xi – phăng - Giáo viên kết luận  Hoạt động 3 : Khí hậu quanh năm lạnh -Những nơi cao của dãy Hoàng Liên -Học sinh đọc thầm SGK trả lời Sơn có khí hậu như thế nào ? - Hãy chỉ vị trí của Sapa trên bản đồ và cho biết độ cao của Sapa -Dựa vào nhiệt độ của 2 tháng này em có nhận xét gì về khí hậu của SaPa trong.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> năm? Củng cố , dặn dò : - Gọi học sinh đọc ghi nhớ -Trò chơi : Tập làm hướng dẫn viên du lịch - 2-3 học sinh đọc - Giáo viên phổ biến luật chơi và hướng dẫn cách chơi - 2-3 học sinh tham gia chơi - Giáo viên nhận xét - Nhận xét chung - chuẩn bị bài sau : Một số dân tộc ở Hoàng lien Sơn Kĩ thuật : CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I/ Mục tiêu : Học sinh biết cách vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch dấu , vạch và cắt đúng quá trình kĩ thuật - Giáo dục ý thức an toàn lao động II/ Đồ dùng dạy học : - Giáo viên : Một mảnh vải lớn kẻ đường thẳng và đường cong - Học sinh : Một mảnh vải 20 – 30 cm , kéo , phấn , thước III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy Hoạt động học  Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát nhận xét Giới thiệu mẫu , yêu cầu học sinh quan -Học sinh quan sát sát độ dài của đường vạch - Quan sát h1a nêu cách vạch dấu đường -Học sinh thảo luận cặp đôi nêu thẳng , đường cong trên vải - Vạch dấu là công việc thực hiện khi -Học sinh trả lời nào ?  Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - Vạch dấu trên vải - Cắt vải theo đường vạch dấu ( Tì kéo -Học sinh quan sát hình SGK và nêu lên m, ặt bàn để cắt cho chuẩn . Mở cách cắt vải rộng lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải ) Đưa lưỡi kéo theo đúng vạch dấu không đùa nghịch khi cắt  Hoạt động 3 : Thực hành Kiểm tra nguyên vật liệu , nêu thời gian -Học sinh thực hành vạch và cắt theo nhóm 4 thực hành.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo viên theo dõi , nhắc nhở  Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập -Tổ chưc cho học sinh trưng bày sản phẩm -Học sinh tham gia đánh giá từng sản theo nhóm phẩm của bạn cùng giáo viên -Nêu chuẩn đánh giá sản phẩm -Nhận xét biểu dương những em hoàn thành tốt sản phẩm , nhắc nhở những em chưa hoàn thành  Củng cố , dặn dò : Nhận xét chuẩn bị bài sau : Khâu thường. Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012 Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu: -Biết thêm một số từ ngữ(gồm cả thành ngữ,tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1,BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng "nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người.(BT2,BT3). * Đối với HS khá, giỏi: Nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn các cột a,b,c,d ở BT1,2. Một số tờ giấy trắng khổ to. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. BÀI CŨ : Kiểm tra cả lớp. - Em hãy nêu những tiếng chỉ người trong - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở. gia đình mà phần vần : có 1 âm, có 2 âm ? Có 1 âm (bố, mẹ, chú, dì, cô) - GV nhận xét. Có 2 âm (bác, thím, ông, cậu) B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : - GV ghi đề bài lên - HS đọc lại đề bảng. 2) Hướng dẫn HS làm BT : - HS mở SGK * Bài 1 : GV cho HS nêu yêu cầu của đề - HS đọc yêu cầu đề bài bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - GV cho HS hoạt động theo nhóm đôi : - HS trao đổi tìm được từ đúng và nhiều nhất Tìm các từ ngữ ở mục a,b,c,d/17. GV cho : đại diện nhóm (chọn 4 nhóm) làm bài trên a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu bảng. thương đồng loại. b. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương. c. Thể hiện tinh thần đùm bọc giúp đỡ đồng loại. d. Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Tuyên dương nhóm tìm được số lượng từ được nhiều và đúng. * Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu của BT2. - GV cho HS hoạt động theo nhóm 4 : Xếp các từ có tiếng “nhân”. - GV cho HS trình bày trên giấy. a) Từ có tiếng “nhân” có nghĩa là người b) Từ có tiếng “nhân” có nghĩa là lòng thương người. * Bài 3 : Cho HS nêu yêu cầu của đề bài. Chia lớp thành 2 nhóm để thực hiện. Mỗi nhóm thi đua đặt câu tiếp nối nhau : mỗi em đặt 1 câu với từ thuộc nhóm a (nhân có nghĩa là người) hoặc 1 từ ở nhóm b (nhân có nghĩa là lòng thương người). - GV cho cả lớp nhận xét và GV nhận xét kết luận chung nhóm nào đặt đúng và nhiều câu. * Bài 4 : GV cho HS nêu yêu cầu. - Cho HS thực hiện theo nhóm 6 : thảo luận về nội dung 3 câu tục ngữ. Sau khi thảo luận GV cho 3 HS của từng nhóm đọc kết quả về nội dung khuyên bảo, chê bai trong từng câu. - Nhận xét,chốt lại ý về nội dung các câu tục ngữ. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Em hãy nêu những từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại, tinh thần đùm bọc, giúp đỡ. - Tổng kết, nhận xét. - Về nhà xem lại bài, học thuộc 3 câu tục ngữ. Bài sau : Dấu hai chấm. Tìm hiểu nội dung bài.. - HS đọc yêu cầu của đề. - HS trình bày trên băng giấy khổ to - HS nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh ý đúng.. - 2 nhóm ghi cách đặt câu vào khổ giấy to. Đại diện nhóm dán kết quả làm bài lên bảng lớp,đọc kết quả.. - HS đọc đề. - Thảo luận tìm hiểu nội dung 3 câu tục ngữ. - HS đại diện nhóm trình bày các câu tục ngữ khuyên ta điều gì ? Chê điều gì ? - HS nhận xét về lời giải. - HS trả lời.. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS làm bài: bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ bài 1/SGK10. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. BÀI CŨ : 2 HS - Đọc số : 273 145 - Viết số sau : Ba trăm sáu mươi lăm nghìn một trăm hai mươi bốn. - GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI : - GV ghi đề bài “Luyện tâp” 2) Bài mới : * HĐ1 : - Cho HS nêu lại quan hệ giữa đơn vị các - HS nêu. hàng liền kề nhau. - Vài HS nhắc lại. - GV viết số : 825 173. - Em hãy xác định các hàng và chữ số - HS trả lời thuộc hàng đó là chữ số nào ? -HS đọc to nối tiếp - HS đọc nhau:850203;820004;800007; 832100; 832010 * HĐ2 : Thực hành * Bài 1 : - GV treo bảng phụ như bài - Lớp làm bằng bút chì vào SGK 1/10SGK. Hướng dẫn HS dòng 1 như ở bảng. Sau đó HS tự làm bài vào vở. 1 HS làm ở bảng. - GV chữa bài - HS nhận xét, chữa bài * Bài 2 : a) 1 HS đọc đề. Gọi HS đọc nối tiếp như - HS nhận xét, chữa bài trò chơi “Bắn tên” : 1 HS đọc số đầu tiên gọi tên HS thứ 2, HS thứ 2 đứng dậy đọc số thứ 2. b) HS làm miệng. Nêu chữ số 5 ở mỗi số - HS nêu. trên thuộc hàng nào ? * Bài 3 (a, b, c): HS làm bảng con - HS nhận xét, chữa bài * Bài 4 (a, b): GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV cho HS tự nhận xét quy luật viết tiếp - Cả lớp làm vở các số trong từng dãy số, HS tự viết các số vào dãy số. - Gọi 1 HS làm bảng - HS nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3) Củng cố, dặn dò : - Một số có 6 chữ số gồm những hàng nào kể từ trái sang phải ? Kể từ phải sang trái ? - Nhận xét tiết học. Bài sau : Hàng và lớp Khoa học : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜi ( tt ) I/ Mục tiêu : -Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa , hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. -Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động ,cơ thể sẽ chết. II/ Đồ dùng dạy học : - Hình minh hoạ SGK - Phiếu học tập theo nhóm ( 8 N ) - Sơ đồ TĐ chất III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là quá trình -3 học sinh thực hiện trao đổi chất ? - Vẽ sơ đồ của quá trình trao đổi chất B/ Bài mới : Giới thiệu bài  Hoạt động 1 : Chức năng của các cơ -Học sinh thảo luận N4 quan tham gia trong quá trình trao đổi chất -Học sinh quan sát và thảo luận Yêu cầu học sinh quan sát h8 trả lời - Hình vẽ cơ quan nào ? Cơ quan đó có 2 câu hỏi chức năng gì trong qua strình trao đổi chất ? -4 học sinh vừa chỉ hình vẽ vừa giới Gọi học sinh trình bày thiệu -Học sinh khác nhận xét *Giáo viên kết luận  Hoat động 2 : Sơ đồ quá trình trao đổi -Học sinh thảo luận nhóm 4 làm phiếu bài tập , chất Phát phiếu bài tập , yêu cầu hoàn thành phiếu - 4 học sinh trình bày Gọi học sinh trình bày -Họch sinh khác nhận xét Giáo viên kết luận  Hoạt động 3 : Sự phối hợp giữa các cơ quan trong quá trình tao đổi chất -1 học sinh lên bảng điền - Giáo viên dán sơ đồ trao đổi chất ở người Gọi học sinh đọc yêu cầu Yêu cầu học sinh làm bài và hướng dẫn -Học sinh khác làm vào vở bài tập sữa bài Giáo viên nhận xét Yêu cầu quan sát sơ đồ trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá -2 học sinh nêu trình trao đổi chất Củng cố , dặn dò : Điều gì xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động ? 1-2 học sinh trả lời -Nhận xét , chuẩn bị bài Lịch sử : LÀM QUEN VỚi BẢN ĐỒ ( tt) I/ Mục tiêu : Nêu được các bước sử dụng bản đồ. -Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản, dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. II/ Đồ dùng dạy học : - Bản đồ địa lý VN - Bản đồ hành chính VN III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ : Câu 1,2 SGK - 2 học sinh trả lời B/ Bài mới : Giới thiệu bài  Hoạt động `1: Cách sử dụng bản đồ -Tên bản đồ cho biết gì ? -HS trả lời -Dựa vào chú giải hình 3 đọc một số -HS xem hình 3 và xem chú giải đối tượng địa lý Chỉ -Chỉ đường biên giới phần đất liền giữa -2-3 em lên chỉ và giải thích VN với các nước láng giềng và giải thích vì sao biết đó là biên giới quốc gia -Giáo viên kết luận : Như SGK -Nêu các bước sử dụng bản đồ - Hs nêu  Hoạt động 2 : Bài tập -Thực hành theo nhóm 4 , Giáo viên nhận xét bổ sung , hoàn chỉnh : -Đại diện nhóm trình bày Các nước láng giềng của VN : Lào , Trung Quốc , Cam pu chia - Vùng biển của nước ta là phần của biển đông - Quần đảo của Vn : Hoàng Sa , Trường Sa - Đảo : Côn đảo , Phú quốc , Cát bà …. - Sông chính : Sông Hồng , Thái bình , song tiền , song Hậu  Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp Treo bảng đồ hành chính VN.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gọi HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng : Đông – tây – nam - bắc trên bản đồ -Nêu tên tỉnh , thành phố giáp với tỉnh của mình Củng cố , dặn dò : Gọi học sinh đọc ghi nhớ -Nêu cách sử dụng bản đồ. -2 HS thực hiện -HS khác nhận xét -2 HS chỉ và nêu -Đọc ghi nhớ ( 3 HS ). Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2012 TOÁN HÀNG VÀ LỚP I. Mục tiêu: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị , lớp nghìn. - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. - Biết viết các số thành tổng theo hàng. - HS làm bài: bài 1, bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy học: - 2 bảng phụ đã kẻ sẵn như ở phần đầu bài học (nhưng chưa viết số); và bảng bài 2b/12SGK. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. BÀI CŨ : - Đọc số : 350 801 – 600 008 642 800 – 642080 Và hãy xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào ? - HS nhận xét. GV chữa bài. B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài. 2) Bài mới : * HĐ1 : Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn - GV treo bảng phụ kẻ sẵn trang 11SGK - GV cho HS nêu lại tên các hàng thuộc -HS nêu lớp đ/vị ? - Lớp nghìn gồm những hàng nào ?. -HS nêu.. - GV viết ở bảng phụ số 321 vào cột số. - Em hãy viết từng chữ số vào các cột ghi - HS lên bảng viết..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> hàng. - GV ghi số 654 000, 654 321.. -HS ghi chữ số vào các hàng và nêu như trên.. *Lưu ý HS viết từ hàng nhỏ đến hàng lớn - HS đọc to (từ phải sang trái) khi viết các số có nhiều -HS đọc to thứ tự các hàng từ đơn vị đến chữ số nên viết sao cho khoảng cách giữa trăm nghìn. 2 lớp rộng hơn 1 chút. * HĐ2 : Thực hành. * Bài 1 : - GV cho HS quan sát mẫu trong SGK - HS tự nêu kết quả các phần còn lại.. - HS làm vở. 1 HS làm bảng. * Bài 2: a) :( Làm 3 trong 5 số) 1 HS đọc đề bài.. - Đọc số. - Đề yêu cầu làm gì ?. - HS trả lời.. - GV viết số 64307 lên bảng. GV chỉ lần - HS trả lời lượt vào các chữ số 7, 0, 3, 6, 4 yêu cầu HS nêu tên hàng tương ứng. -Trong số 46307 chữ số 3 thuộc hàng nào, - HS nêu lớp nào? - Tương tự với các số còn lại GV cho HS - HS làm miệng nối tiếp đọc số và nêu tên hàng, lớp của chữ số 3 - HS nhận xét, chữa bài. trong số đó. b) GV treo bảng phụ kẻ bài 2b. Cho HS đọc yêu cầu của đề, phân tích đề và hướng dẫn mẫu cột 1. - Trong số 38753, chữ số 7 thuộc hàng - HS nêu. nào? Giá trị của chữ số 7 ở số đó là bao nhiêu ? - T/tự cho HS phân tích và ghi giá trị vào - HS tự làm vào vở 1 HS làm ở bảng. bảng. - GV nhận xét, chữa bài.. - HS nhận xét, chữa bài.. * Bài 3 :. - 1 HS đọc đề.. - Đề yêu cầu làm gì ?. - Viết số biết cấu tạo của số đó.. - GV hướng dẫn HS viết chữ số hàng cao - 1 HS làm bảng nhất rồi thêm các chữ số ở hàng tương ứng - HS tự làm bài vào vở. theo đề bài..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV nhận xét, chữa bài.. - HS nhận xét, chữa bài.. 3) Củng cố, dặn dò : - Cho HS nhắc lại các hàng trong lớp đơn vị lớp nghìn. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Tập làm văn : KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I/ Mục tiêu : Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện được tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ) -Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ,Chim Chích),bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước –sau để thành câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học : - Giấy khổ to kẻ sẳn bảng như b1 ( 6 bảng ) - Bảng phụ có ghi câu văn có chỗ … để luyện tập III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ - Thế nào là kể chuyện ? Những điều nào thể hiện tính cách của nhân -2 học sinh trả lời vật B/ Bài mới : Giới thiệu bài - 2 học sinh đọc truyện S/20  Hoat động 1 : Tìm hiểu nhận xét - Chia học sinh thành nhóm nhỏ , phát giấy - Học sinh thảo luận nhóm 4 làm bút cho từng nhóm , yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu - 3 học sinh dại diện trình bày - Gọi 3 nhóm dán phiếu và đọc kết quả - Học sinh khác nhận xét - Giáo viên chốt lại ý đúng + Các hành động của cậu bé kể theo thứ tự - Học sinh nêu nào ? + Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động nói trên + Kể lai hành động của nhân vật cần chú ý điểm gì ? - 2-3 học sinh đọc  Hoạt động 2 : Ghi nhớ  Hoạt động 3 : Luyên tập Yêu cầu đọc bài tập và thảo luận nhóm đôi - 2 học sinh đọc và từng cặp thảo luận Gọi học sinh nêu miệng - 4-5 học sinh nêu , học sinh khác nhận Nhận xét từng em xét Yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện theo - 2-3 học sinh kể dàn ý đã sắp xếp.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nhận xét , ghi điểm  Củng cố , dặn dò : Nhận xét tiết học , dặn dò đọc thuộc ghi nhớ Chuẩn bị : Tả ngoại hình nhân vật Chính tả: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ , đúng qui định. - Viết đúng, đẹp tên riêng: Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh. - Làm đúng bài tập 2 và BT(3) a/b . II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ có ghi sẵn bài tập 2. III. Hoạt động dạy học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. KIỂM TRA BÀI CŨ (2’) : B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài (1’) : 2. Hướng dẫn chính tả (6’) : - GV đọc đoạn văn 1 lần. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS nghe.. -HS nghe, theo dõi trong SGK tìm hiểu nội dung bài viết. - Quãng đường từ nhà Sinh đến trường khó khăn … dài hơn 4 km, qua đèo vượt suối, như thế nào ? khúc khuỷu, gập ghềnh. - Hướng dẫn HS phát hiện những hiện tượng - HS đọc thầm bài viết trong SGK chính tả trong bài viết như : danh từ riêng chỉ địa đồng thời phát hiện. danh, danh từ riêng chỉ người, từ khó về âm, vần … - Hướng dẫn HS viết những chữ khó, những - HS viết bảng con danh từ riêng. 3. Viết chính tả (12’) : - GV đọc toàn bài. - HS đóng SGK lại và nghe GV đọc. - GV đọc từng cầu hoặc cụm từ cho HS viết vào - HS nghe và viết bài vào vở (1 em lên vở (chú ý nhắc nhở HS những điểm cần lưu ý bảng viết). khi viết chính tả như cách cầm bút, tư thế ngồi, cách trình bày bài viết …) - Đọc chậm cho HS soát lại bài. - HS soát lại bài viết. 4. Chấm, chữa bài (7’) : - GV chấm chọn 5-7 bài viết của HS. - Nhận xét rút kinh nghiệm. - HS nghe. - Hướng dẫn HS tự chấm theo bài trên bảng. - HS tự chấm theo sự hướng dẫn của GV. - Cho HS đổi vở soát lại. - HS thực hành đổi vở soát lại bài..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhắc nhở HS rà soát lần cuối và viết lại những chữ sai. 5. Hướng dẫn làm bài (7’) : * Bài tập 2 : Cho HS xem bảng phụ, cho HS xung phong lên gạch từ sai,để lại từ đúng được viết trong ngoặc đơn. - Nhận xét. * Bài tập 3(a) - Cho HS thảo luận nhóm đôi để tim ra giải đáp câu đối. - Hướng dẫn HS chữa bài tập và nhận xét. 6. Củng cố, dặn dò (2’) : - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại những chữ sai, mỗi chữ 1 dòng. - Xem lại các bài tập đã làm ở lớp và tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s/x hoặc có tiếng chứa vần ăn/ăng. Học thuộc lòng 2 câu đố.. - Trả vở cho bạn. - 1 HS đọc yêu cầu đề. - Nhiều HS xung phong lên bảng làm. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm vào vở.. Đạo đức: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP( tiết 2) I. Mục tiêu: -Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. -Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. -Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS -Có thái độ hành vi trung thực trong học tập. - Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân - Kĩ năng bình luận, phê phánnhững hành vi không trung thực trong học tập. - Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập. * Đối với Hs khá giỏi: + Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập. + Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. BÀI CŨ : - Vì sao phải trung thực trong học tập ? - Trung thực trong học tập có lợi gì ? - Đọc ghi nhớ. 2.THỰC HÀNH/ LUYỆN TẬP: * Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cho HS nêu BT3/SGK - GV giao nhiệm vụ thảo luận nhóm. - 1 HS nêu - HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày - GV cho lớp trao đổi, chất vấn nhận xét, bổ - HS chất vấn, bổ sung. sung. - GV kết luận cách ứng xử đúng trong mỗi tình - HS lắng nghe huống a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. b) Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. c) Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. * Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu đã sưu tầm. - GV cho HS nêu BT4/SGK. - 2 HS nhắc lại.. - GV gọi 1 số HS trình bày giới thiệu.. - 1 số HS trình bày. Lớp lắng nghe. - Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó ? KL:Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập.Chúng ta cần học tập các bạn đó * Hoạt động 3 : Trình bày tiểu phẩm - GV nêu cầu BT5/SGK - 1-2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị. + Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem?. - Lớp thảo luận, nhận xét. - 1 HS nhắc lại - Nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị - Lớp lắng nghe, xem tiểu phẩm. Nhận xét. + Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động vậy không ? Vì sao ? - GV nhận xét chung. 3.VẬN DỤNG: - Nhắc HS thực hiện các nội dung ở mục“Thực - HS lắng nghe hành” SGK - Đánh giá tiết học. Bài sau : Vượt khó trong học tập Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2011 Tập đọc: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào,tình cảm. - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu,thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK;thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài học trong SGK. - Sưu tầm thêm các tranh minh họa về các truyện cổ như : Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây khế … - Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết câu, đoạn thơ cần hướng dẫn HS đọc. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Trận địa mai phục của bọn nhện đáng - 2 HS đọc + trả lời câu hỏi. sợ ntn ? - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? * GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI : (37 phút) 1. Giới thiệu bài : (1 phút) 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc : (10 phút) - GV gọi 1 HS đọc mẫu. - GV gọi HS đọc nối tiếp nhau 5 đoạn (2 lượt). Đ1 : Từ đầu … phật, tiên độ trì Đ2 : Tiếp theo … rặng dừa nghiêng soi Đ3 : Tiếp theo … ông cha của mình Đ4 : Tiếp theo … chẳng ra việc gì Đ5 : Phần còn lại. - HS đọc toàn bài với giọng đọc rõ ràng, rành mạch. - HS cùng tổ, dãy bàn nối nhau đọc Lượt 1 : 5 HS đọc nối tiếp nhua cho đến hết bài. Lượt 2 : 5 HS đọc nối tiếp nhau rút ra từ khó đọc, từ chú giải Tôi yêu truyện cổ nước tôi Vừa nhân hậu/ lại tuyệt vời sâu xa Thương người/ rồi mới thương ta Yêu nhau/ dù mấy cách xa cùng tìm Rất công bằng/ rất thông minh Vừa độ lượng/ lại đa tình/ đa mang. - GV cho HS đọc nhóm đôi. GV treo băng giấy viết đoạn thơ cần luyện đọc với giọng chậm rãi, ngắt nhịp đúng với nội dung từng dòng thơ. - Hướng dẫn HS đọc. GV đọc diễn cảm - HS chú ý lắng nghe bài thơ. b) Tìm hiểu bài : (10 phút) - GV tổ chức cho HS đọc thầm, đọc lướt.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> và trao đổi, thảo luận dựa theo các câu hỏi trong SGK. - Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? + Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông : công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang … - Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào ? - Vậy ý nghĩa của hai truyện đó ntn ? + Đẽo cày giữa đường : khuyên mọi người trong làm ăn phải biết độc lập suy nghĩ, không nên ai nói gì cũng tin và cho đó là chân lý, có lúc mất hết vốn liếng, sự nghiệp. - Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta? - Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài ntn ? - Nêu nội dung bài thơ (GV ghi bảng) c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : (12 phút) - GV hướng dẫn đọc. - GV treo băng giấy ghi đoạn 1,2. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn thơ. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : (3 phút) - Nêu nội dung bài thơ ? Nhận xét tiết học - Dặn HS về học thuộc lòng bài thơ Bài sau : Thư thăm bạn. + Vì truyện cổ của nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa. +Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của cha ông:nhân hậu,ở hiền,chăm làm,tự tin … các truyện cổ được nhắc đến trong bài thơ là : Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường. HS trả lời Nhận xét, bổ sung. - HS nêu…. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ - HS đọc nhóm đôi cho nhau nghe - HS thi đọc thuộc lòng 3 em. Lớp nhận xét.. TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I/ Mục tiêu : Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chứ số . Củng cố cách tìm số lớn , số bé nhất trong một nhóm các số . Xác định được số lớn nhất , số bé nhất có 3 chữ số , 6 chữ số II/ Đồ dùng dạy học : III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh đọc và nêu các chữ số thuộc lớp nghìn , lớp đơn vị trong 3 học sinh đọc và nêu các số sau : 246327 , 400236 , 34420 B/ Bài mới : Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>  Hoạt động 1 : So sánh các số có nhiều chữ số So sánh 99518……100 000 Gọi học sinh nêu cách so sánh và điền dấu Kết luận : Số nhiều chữ số lớn hơn số ít chữ số So sánh : 693215…….693500 Ta so sánh các chữ số ở từng hang từ hàng cao -> thấp  Thực hành Bài1: yêu cầu tự đọc đề và làm bài và đổi vở kiểm tra Bài2,3: yêu cầu tự làm và trao đổi vở kiểm tra  Củng cố , dặn dò  Nhận xét dặn dò bài sau. Học sinh nêu và giải thích. Học sinh điền và giải thích. Học sinh làm bài 2 học sinh lên bảng làm , học sinh nhận xét Học sinh tự làm và kiểm tra. Luyện từ và câu DẤU HAI CHẤM I/ Mục tiêu : Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu. -Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm. Bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. II/ Đồ dùng dạy học : 1 bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ : b1 , 4 -2 học sinh đọc. B/ Bài mới : - Nhận xét Giới thiệu bài  Hoạt động 1 : Tìm hiểu ví dụ Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn văn và trả lời câu hỏi : Trong đoạn văn a dấu : -2 học sinh đọc có tác dụng gì ? -Học sinh đọc và trao đổi cặp đôi trả lời Nó dung phối hợp với dấu câu nào ? , học sinh khác nhận xét , bổ sung Câu b , c ( tương tự câu a ) - Qua các ví dụ a , b , c em hãy cho biết dấu : có tác dụng gì ? Giáo viên kết luận như SGk -Học sinh trả lời  Hoạt động 2 : Ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tìm đoạn có dấu hai chấm để minh hoạ cho ghi nhớ  Hoạt động 3 : Thực hành Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu và ví dụ Yêu cầu tự suy nghĩ trả lời Bài 2: Yêu cầu đọc đề Khi dấu : dung để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu nào ? Còn khi nó dung để giải thích thì sao ? Bài 3: Yêu cầu học sinh viết đoạn văn có sử dụng ít nhất 2 lần dung dấu : đó có tác dụng gì ? , nêu rõ dấu : đó có tác dụng gì ? Thu một số vở chấm , nhận xét. -3-4 học sinh đọc -2-3 học sinh nêu -2 học sinh đọc -Học sinh nêu kết quả -1 học sinh đọc -Học sinh trả lời -Học sinh viết. *Củng cố , dặn dò : Dấu : có tác dụng gì ? - Nhận xét , dặn dò học ghi nhớ chuẩn bị - HS trả lời bài : Từ đơn , từ phức Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011 Tập làm văn: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Hiểu:Trong bài văn kể chuyện,việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - Biết dựa vào đặc điểm ngọai hình của nhân vật để xác định tính cách của nhân vật (BT1,mụcIII); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên(BT2). * Đối với Hs khá, giỏi: kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của nhân vật (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Bốn tờ phiếu khổ to viết yêu cầu của BT1 (phần nhận xét) - Một tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập) III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KIỂM TRA BÀI CŨ : - 1 HS nhắc lại ghi nhớ. - Em biết tính cách của nhân vật thường … qua hình dáng, hành động, lời nói và ý biểu hiện qua những phương diện nào ? nghĩa của nhân vật. - Nhận xét. B. BÀI MỚI :.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1. Giới thiệu bài : 2. Phần nhận xét : - Hoạt động cá nhân. Từng em ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò. *Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình : - Sức vóc: gấy yếu,bự những phấn như mới lột - Trang phục : mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. * Ý 2:Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách, thân phận của nhân vật này ? - Trong bài văn kể chuyện, nhiểu khi cần miêu tả ngoại hình của nhân vật. - Những đặc điểm ngoại hình của nhân vật nói lên điều gì ? 3. Phần ghi nhớ : - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Phần luyện tập : * Bài tập 1 : Hoạt động cá nhân - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 1. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc các BT 1,2,3. - Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn - HS nêu kết quả bài làm (Ý 1). - Cánh : mỏng như cánh bướm non ngắn chùn chùn, rất yếu chưa quen mở. … tính cách yếu đuối, than phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. (HS nhắc lại). … tính cách hoặc thân phận của nhân vật. - 3 HS đọc phần ghi nhớ SGK/24 - 2 HS đọc thuộc. - 1 em nhắc lại yêu cầu của đề bài. Cả lớp gạch dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc trong sách (gạch mờ). - 1 HS lên bảng gạch dưới các chi tiết miêu tả - GV chốt ý. trong tờ phiếu. Cả lớp nhận xét. - Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú chú bé là con của một gia đình nông dân bé ? nghèo, quen chịu đựng vất vả, chú bé rất hiếu động nhanh nhẹn, thông minh và gan dạ. * Bài tập 2 : - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Kể lại câu chuyện “Nàng tiên ốc” kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật. - GV giới thiệu tranh minh họa truyện … HS quan sát tranh SGK để nhận biết ngoại thơ “Nàng tiên ốc” (SGK/18) hình bà lão và nàng tiên. - Nhắc HS : Có thể kể một đoạn, kết - HS thảo luận nhóm đôi (kể cho nhau nghe) hợp tả ngoại hình của bà lão hoặc nàng - HS thi kể trước lớp (HS khá,giỏi kể toàn bộ tiên. câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của nhân vật) - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét cách kể của HS có đúng với yêu cầu của bài không..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 5. Củng cố, dặn dò : - Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần HS trả lời chú ý tả những gì ? - GV: Khi tả, chỉ nên chú ý tả những - HS nghe. đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm cho bài viết dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc. Toán: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Mục tiêu: - So sánh được các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS làm bài: bài 1, bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ bài 4/14. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Cho số 653 700. Em hãy nêu rõ từng chữ - 2 HS thực hiện. số thuộc hàng nào, lớp nào ? - HS nhận xét, chữa bài - Lớp đơn vị gồm những hàng nào ? Lớp nghìn gồm những hàng nào ? * GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : 2) Bài mới : * HĐ1 : Giới thiệu lớp triệu gồm : triệu, chục triệu, trăm triệu. - Gọi HS lên bảng lần lượt viết số 1 nghìn, HS lên bảng viết 10 nghìn, 100 nghìn rồi viết tiếp số 10 trăm nghìn. - GV giới thiệu : 10 trăm nghìn (GV chỉ HS theo dõi vào số 1 000 000) gọi là 1 triệu, 1 triệu viết là. - Số này có mấy chữ số 0 ?. HS trả lời. - Mười triệu còn gọi là 1 chục triệu. - Gọi 1 HS viết số 1 chục triệu. GV nêu:Mười chục triệu còn gọi là 1 trăm triệu.. HS lên bảng viết.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Gọi 1 HS ghi số 1 trăm triệu. -HS lên bảng viết. - Giới thiệu: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu + Em hãy cho biết lớp triệu gồm các hàng -HS trả lời. nào ? + Em hãy nêu tên các hàng, các lớp từ bé -HS nêu đến lớn ? - Cho HS nhắc lại.. - Vài HS nhắc lại. * HĐ2 : Thực hành * Bài 1 : 1 HS đọc đề bài . - Đề yêu cầu - Đếm thêm triệu từ 1 triệu đến 10 triệu làm gì ? - HS nối tiếp làm miệng. - 1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, …, 10 triệu - HS nhận xét, chữa bài. - GV mở rộng cho HS làm thêm đếm thêm - HS đếm chục triệu từ 10 triệu đến 100 triệu - Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 - HS nêu triệu. - GV nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét, chữa bài. * Bài 2 : HS đọc yêu cầu đề. Đề yêu cầu - HS tự làm bài làm gì ? - GV cho HS quan sát mẫu sau đó tự làm bài bằng bút chì vào SGK (hoặc là vào vở). - Yêu cầu HS làm việc theo 2 cách: Chép . lại các số, chỗ nào có chỗ chấm thì viết luôn số thích hợp - GV nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét, chữa bài. * Bài 3 : - 1 HS đọc yêu cầu đề. Đề bài yêu cầu gì ? -HS trả lời. - GV đọc, 1 HS làm bảng Mười lăm nghìn Số 15 000 có bao nhiêu chữ số ? Số 15 000 có bao nhiêu chữ số 0 ?. -HS nêu. - Tương tự HS viết các số còn lại. - HS làm vào vở. - GV nhận xét, chữa bài.. - HS nhận xét, chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3) Củng cố, dặn dò : -Nêu tên các hàng của các lớp đơn vị, lớp - Vài em trả lời nghìn và lớp triệu ? - Nhận xét tiết học. Bài sau:Triệu và lớp triệu (tt) Khoa học: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. Mục tiêu: -Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng. -Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn … -Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 10,11 SGK - Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ : Hãy kể tên một số cơ -2 học sinh trả lời quan tham gia vào quá trình trao đổi chất - Giới thiệu sơ đồ về sự trao đổi chất ở -Học sinh khác nhận xét cơ thể người với môi trường bên ngoài B/ Bài mới : Giới thiệu bài  Hoạt động 1 : Phân loại thức ăn đồ uống - Học sinh quan sát thảo luận cặp đôi Yêu cầu học sinh quan sát h10 trả lời Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc nêu cho nhau nghe động vật ? Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc thực vật ? Gọi học sinh lên bảng ghi tiếp sức vào - Học sinh lên bảng ghi - Học sinh khác nhận xét bảng. Giáo viên nhận xét tuyên dương Yêu cầu đọc mục BCB trả lời - Người ta còn phân loại thức ăn theo -Học sinh trả lời cách nào khác ? - Theo cách này thức ăn được chia thành mấy nhóm , đó là những nhóm nào ? Giáo viên kết luận mục BCB.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Vậy có mấy cách phân loại thức ăn Dựa vào đâu phân loại như vậy ? ( 2 cách : Dựa vào nguồn gốc và chất dinh dưỡng có trong thức ăn )  Hoạt động 2 : Các loại thức ăn chứa nhiều bột đường và vai trò của chúng - Yêu cầu quan sát hình 5 / 11 trả lời - Kể tên những thức ăn giàu bột đường có trong hình - Hằng ngày em ăn những thức ăn nào chứa chất bột đường - Nhóm thức ăn có nhiều bột đường có vai trò nhgư thế nào ? - Phát phiếu bài tập và yêu cầu làm bài Gọi học sinh trình bày , nhận xét , bổ sung * Củng cố , dặn dò : Nhận xét , dặn dò đọc mục BCB Chuẩn bị bài : Vai trò của chất đạm và chất béo. -2-3 học sinh nhắc lại -Học sinh trả lời -Học sinh quan sát và nêu. -Học sinh thảo luận N4 và làm bài - 2-3 học sinh trình bày.. SINH HOẠT ĐỘI I. Mục tiêu : -Nhận xét, đánh giá các hoạt động của chi đội trong tuần 1,2. -Phổ biến công tác tuần 3, 4, 5, 6. II. Các hoạt động dạy học : Chi đội trưởng điều khiển: 1. Tập hợp hàng dọc, điểm số báo cáo. 2. Tập họp đội hình chữ U, hát tập thể bài “ Hành khúc Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh” 3. CĐT mời từng phân đội trưởng tổng kết việc học tập và rèn luyện của phân đội mình trong 4 tuần vừa qua. 4. Chi Đội trưởng tổng hợp các báo cáo của các PĐT - Duy trì được nề nếp sinh hoạt, học tập. - Tác phong Đội viên tương đối tốt, vệ sinh sạch sẽ. - Nộp tiền báo Đội đạt kết quả. - Một số bạn viết chữ còn xấu . 5. Phổ biến công tác đến: -Tiếp tục xây dựng nề nếp sinh hoạt giờ chơi. -Nộp tiền báo Đội. -Tiếp tục triển khai tiểu sử các anh hùng Liên đội và Chi đội mang tên.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Chuẩn bị tham gia Đại Hội Chi Đội. - Chuẩn bị tham gia Đại Hội Liên Đội. 6. Tập họp vòng tròn: +Chơi trò chơi +Múa hát tập thể. 7. Giáo viên phụ trách phát biểu ý kiến: Tuyên dương các HS đã thực hiện tốt nhiệm vụ. Mong các em cố gắng hơn nữa để thực hiện tốt nhiệm vụ học tập và rèn luyện của mình..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×