Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Giao an 2 buoi lop 5 tuan 7 Co CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.78 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7. Thứ hai, ngày 01 tháng 10 năm 2012 =====Buổi sáng===== Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Giúp HS củng cố về: 1 1 1 - Quan hệ giữa 1 và 10 ; 1 và 100 ; 1 và 1000 . - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. * BT: 1,2,3. HS giỏi có thể làm các BT còn lại. 2. Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận, chính xác. 3. Thái độ: ý thức tự giác trong học tập, nghiêm túc trong giờ học. II Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: + GV: SGK, bảng phụ. + HS: SGK, vở nháp 2. Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại. Luyện tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt dộng của GV Hoạt đọng của HS *Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ. (5ph) - BT 2( trang 31) - Thực hiện trên bảng con B2( 2 PT đầu) *Hoạt động 2- Bài mới. (32ph) 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. + Bài tập 1: *Lời giải 1 1 10 - 1 gấp 10 bao nhiêu lần?......... -Cho HS Ra nháp. a) 1 : 10 = 1 x 1 = 10 (lần) -Cho HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời, HS trả lời phải giải thích tại sao lại ra kết quả 1 như vậy. Vì vậy 1 gấp 10 lần 10 . 1 1 b. 10 gấp 10 lần 100 . ( Các phần còn lại làm tương tự ). *Bài tập 2: -Cho HS làm vào bảng con. *Kết quả: -Chữa bài. 1 12 2 *Bài tập 3: a) x = 10 ; b) x = 35 c) x = 20 -Mời 1 HS nêu bài toán. -GV cùng HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS tự làm bài. * Bài giải:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Chữa bài. ** Bài tập 4:( Dành cho HS khá,giỏi) - Mời HS nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm số mét vải có thể mua được theo giá mới là bao nhiêu ta làm thế nào? - Cho HS làm vào vở. - Chữa bài. *Hoạt động 3.Củng cố – dặn dò: (2ph) GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về làm lại bài. Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là: 2 1 1 ( + ) :2= (bÓ) 15 5 6 1 Đáp số: (bÓ) 6 1 HS làm trên bảng phụ *Bài giải Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá là: 60 000 : 5 = 12 000 ( đồng) Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là: 12 000 – 2000 = 10 000 (đồng) Số mét vải có thể mua theo giá mới là: 60 000 : 10 000 = 6 (m) Đáp số: 6 mét.. *****************************************. Tập đọc: Những người bạn tốt I-Mục tiêu 1-Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. 2- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II.Chuẩn bị: - GV: SGK- tranh MH,. Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ: (5ph) - 2HS đọc , nêu nội dung -Cho HS đọc lại câu truyện “Tác phẩm của Sile và tên phát xít” và nêu nội dung ý nghĩa câu truyện. *Hoạt động 2- Bài mới: (32ph) 1- Giới thiệu bài. - GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và chủ Quan sát, lắng nghe điểm “con người với thiên nhiên”. - GV giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm. 2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: -Mời HS giỏi đọc toàn bài . - Bài gồm mấy đoạn? - 1HS đọc thành tiếng. -Cho HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp sửa lỗi phát - Bài chia 4 đoạn. âm và giải nghĩa từ khó. 4HS nối tiếp nhau đọc -Cho HS đọc nhóm đôi. - Mời 1 HS đọc cả bài. Từng cặp đọc cho nhau nghe - HS giỏi đọc ,cả lớp theo dõi GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: +Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? -Vì thủy thủ trên tàu nổi lòng tham cướp +) Rút ý 1: Nghệ sĩ A-ri-ôn gặp nạn. hết tặng vật của ông, đòi giết ông -Mời 1 HS đọc đoạn 2. Cả lớp suy nghĩ trả lời - Tìm ý. + Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> giã biệt cuộc đời? +Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng quý ở điểm nào? +) Rút ý 2: Nghệ sĩ A-ri-ôn được cá heo cứu sống. *QTE: Chúng ta có quyền được kết bạn với loài động vật, sống hòa thuận với động vật,bảo vệ môi trường và thiên nhiên... -Cho HS đọc thầm đoạn 3,4 và thảo luận nhóm 2 câu hỏi 4 SGK. +) Rút ý 3: Bọn cướp bị trừng trị, cá heo nhận được tình cảm yêu quí của con người. -Ngoài câu chuyện trên em, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt lại ý đúng và ghi bảng. c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: -Cho 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc. -GV đọc mẫu đoạn 2. -Cho HS luyện đọc diễn cảm. -Thi đọc diễn cảm. *Hoạt động 3 . Củng cố-dặn dò(2ph): GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài. -Đàn cá heo vây quanh tàu, say sưa thưởng thức... -Biết thưởng thức tiếng hát, biết cứu giúp nghệ sĩ...Cá heo là bạn tốt của người. - Tìm ý 2.. -Thủy thủ là những người độc ác, không có tình người...Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng.... - Tìm ý 3. ..... *Khen ngợi sự thông minh... - HS thực hiện theo YC.. *******************************************. Chính tả (Nghe – viết) : Dòng kinh quê hương I/ Mục đích yêu cầu : - Viết đúng bài chính tả; trình bày đung hình thức bài văn xuôi. -Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý( a,b,c) của BT3. - HS khá giỏi làm được đầy đủ BT 3 - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. *BVMT : - Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kênh quê hương, có ý thức BVMT xung quanh. II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ kẻ sẵn nợi dung BT 3,4. - Giấy A 4, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Ê-mi-li, con Nêu cách đánh dấu thanh trong từng tiếng có chứa ưa / ươ 3. Giới thiệu bài mới: 4.Dạy - học bài mới Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân, lớp a) Trao đổi về nợ dung đoạn văn: Học sinh chú ý lắng nghe. Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân … giọng hò ngân vang, có mùi quả chín, có thuộc với tác giả? tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em ngủ. b) Hướng dẫn viết từ khó: Dòng kinh, quen thuộc, mái xuồng, giã bàng, Yêu câù học sinh nêu một số từ ù khó, dễ lẫn khi giấc ngủ, lảnh lót ….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> viết. - GV yêu cầu HS nêu cách viết các từ vừa nêu. c) Viết chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh viết. Đọc cho HS soát lỗi d)Thu, chấm bài Hoạt động 2 : Thực hành làm BT Bài 2: GV hướng dẫn HS thực hiện:. Cả lớp nêu và viết. Cả lớp nghe – viết. - HS soát lỗi - HS đổi vở cho nhau soát bài. Hoạt động nhóm. 1HS đọc yêu cầu của BT . GV nhận xét, kết luận và khen nhóm thắng cuộc. HS làm bài theo nhóm : thi tìm vần nối tiếp. Bài 3: Hết thời gian đại diện nhóm trình bày kết quả GV hướng dẫn HS thực hiện: thảo luận. GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài 1 HS đọc yêu cầu bài tập. làm tốt . 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 5.Củng cố - Dặn dò : Cả lớp nhận xét, bổ sung. HS nhắc lại kiến thức vừa học. 2 – 3 HS đọc thuộc lòng khổ thơ Chuẩn bị: Một chuyên gia máy xúc - HS HTL thành ngữ . Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia, iê.. ********************************************. =====Buổi chiều===== Ôn luyện Toán: Luyện tập chung I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Giải thành thạo 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ (có mở rộng) - Nhớ lại dạng toán trung bình cộng, biết tính trung bình cộng của nhiều số, giải toán có liên quan đến trung bình cộng. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. - Cho HS nhắc lại 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ, dạng toán trung bình cộng đã học. - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc đề bài,làm bài, chữa bài. - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Tìm trung bình cộng của các số sau a) 14, 21, 37, 43, 55 b). Hoạt động học. - HS nêu - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài Lời giải : a) Trung bình cộng của 5 số trên là : (14 + 21 + 37 + 43 + 55) : 5 = 34 b) Trung bình cộng của 3 phân số trên là :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1 2 5 , , 3 7 4 Bài 2: Trung bình cộng tuổi của chị và em là 8 tuổi. Tuổi em là 6 tuổi. Tính tuổi chị .. (. 1 2 5 19 + + ):3= 2 7 4 28 Đáp số : 34 ;. 19 28. Lời giải : Tổng số tuổi của hai chị em là : 8 2 = 16 (tuổi) Bài 3: Một đội có 6 chiếc xe, mỗi xe đi 50 km Chị có số tuổi là : thì chi phí hết 1 200 000 đồng. Nếu đội đó có 16 – 6 = 10 (tuổi) 10 cái xe, mỗi xe đi 100 km thì chi phí hết Đáp số : 10 tuổi. bao nhiêu tiền ? Lời giải : 6 xe đi được số km là : 50 6 = 300 (km) 10 xe đi được số km là : 4.Củng cố dặn dò. 100 10 = 1000 (km) - Nhận xét giờ học. 1km dùng hết số tiền là : - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. 1 200 000 : 300 = 4 000 (đồng) 1000km dùng hết số tiền là : 4000 1000 = 4 000 000 (đồng) Đáp số : 4 000 000 (đồng). *************************************. Ôn luyện Toán: Luyện tập chung I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Giải thành thạo 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ (có mở rộng) - Nhớ lại dạng toán trung bình cộng, biết tính trung bình cộng của nhiều số, giải toán có liên quan đến trung bình cộng. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. - Cho HS nhắc lại 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ, dạng toán trung bình cộng đã học. - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài, làm bài tập - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Tìm trung bình cộng của các số sau a) 14, 21, 37, 43, 55 1 2 5 , , b) 3 7 4 b) Bài 2: Trung bình cộng tuổi của chị và em là 8 tuổi. Tuổi em là 6 tuổi. Tính tuổi chị .. Hoạt động học. - HS nêu - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài Lời giải : a) Trung bình cộng của 5 số trên là : (14 + 21 + 37 + 43 + 55) : 5 = 34 b) Trung bình cộng của 3 phân số trên là : 1 2 5 19 ( + + ):3= 2 7 4 28 19 Đáp số : 34 ; 28 Lời giải :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 3: (HSKG) Hai người thợ nhận được 213000 đồng tiền công. Người thứ nhất làm trong 4 ngày mỗi ngày làm 9 giờ, người thứ 2 làm trong 5 ngày, mỗi ngày làm 7 giờ. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu tiền công ? 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.. Tổng số tuổi của hai chị em là : 8 2 = 16 (tuổi) Chị có số tuổi là : 16 – 6 = 10 (tuổi) Đáp số : 10 tuổi. Lời giải : Người thứ nhất làm được số giờ là : 9 4 = 36 (giờ) Người thứ hai làm được số giờ là : 7 5 = 35 (giờ) Tổng số giờ hai người làm là : 36 + 35 = 71 (giờ) Người thứ nhất nhận được số tiền công là : 213 000 : 71 36 = 108 000 (đồng) Người thứ hai nhận được số tiền công là : 123 000 – 108 000 = 105 000 (đồng) Đáp số : 108 000 (đồng) 105 000 (đồng) - HS lắng nghe và thực hiện.. ****************************************. Thứ ba, ngày 02 tháng 10 năm 2012. =====Buổi sáng===== Toán: Số thập phân. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. Rèn KN tính toán cẩn thận, chính xác; * Áp dụng vào KN để làm được các BT: 1,2 * HSK- G: Làm thêm các phần còn lại. 2. Kĩ năng: Chính xác, cẩn thận. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị1.Đồ dùng dạy học: + GV: kẻ sẵn vào bảng như SGK + HS: vở nháp, bảng con 2. Phương pháp dạy học: thuyết trình, giảng giải, luyện tập, thực hành,.. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1-Kiểm tra bài cũ. 5ph - Kiểm tra BT 2( tiết 31) - Làm bài trên bảng lớp, nháp.( 2 HS) *Hoạt động 2-Bài mới.( 12ph) 2.1- Giới thiệu khái niệm về số thập phân. a) Nhận xét: - treo bảng phụ đã kẻ sẵn như SGK, hỏi HS: m dm cm mm 0 1 0 0 1 0 0 0 1.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> +Có 0m 1dm tức là có bao nhiêu dm? Bao nhiêu m? 1 +GV giới thiệu 1dm hay m còn được 10 viết thành: 0,1m ( Tương tự với 0,01 ; 0,001 ) 1 1 1 -Vậy các phân số: , , 10 100 1000 được viết thành các số nào? -Ghi bảng và hướng dẫn HS đọc, viết. -GV giới thiệu: các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001… gọi là số thập phân. b) Nhận xét: (làm tương tự phần a) *Hoạt động 3-Thực hành( 20 phút) *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV chỉ vào từng vạch trên tia số (kẻ sẵn) trên bảng, cho HS đọc phân số thập phân và số thập phân *Bài tập 2: -Cho 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS viết theo mẫu của từng phần a,b. -Cho HS tự làm bài. -Chữa bài. *Bài tập 3(Dành cho HS khá, giỏi) -Cho HS điền bằng bút chì vào SGK. -GV kẻ bảng. -Mời một số em lên chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. -Cho HS nối tiếp nhau đọc. *Hoạt động 4-Củng cố, dặn dò: (3ph) -GV nhận xét giờ học.. -Có 1dm ; và 1dm =. 1 m 10. -Được viết thành các số: 0,1 ; 0,01 ; 0,001 -Đọc và viết số thập phân.. -HS nêu. -HS đọc: một phần mười, không phẩy một ; hai phần mười, không phẩy hai … *Kết quả: a) 0,7m ; 0,5m ; 0,002m ; 0,004kg b) 0,09m ; 0,03m ; 0,008m ; 0,006kg -Làm bài vào SGK. - HS chữa bài. -HS đọc.. -Nhắc HS về luyện đọc và viêt các số thập phân.. *************************************. nghĩa. Luyện từ và câu:. Từ nhiều. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ) -Nhận biết được từ mang nghĩa gốc,từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa(BT1,mục 3),tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của ba trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật(BT2) ).- HS khá giỏi làm đợc toàn bộ BT 2 mục III, SGK. 2. Kĩ năng: Rèn KN dùng từ đúng. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị: 1.Đồ dùng day- học:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> – GV: Bảng phụ, giấy khổ rộng, bút dạ,... – HS: SGK, nháp,... 2. Phương pháp: thuyết trình, giảng giải, luyện tập, thực hành,.. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1-Kiểm tra bài cũ: (4p) Cho HS đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm *Hoạt động 2 Bài mới:(15 p) 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2.2-Giảng bài mới: Phần nhận xét: *Bài tập 1: *Lời giải: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Tai- nghĩa a, răng- nghĩa b, mũi – nghĩa c. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV nhấn mạnh: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu ) của mỗi từ. *Bài tập 2: *Lời giải: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Răng của chiếc cào không dùng để nhai như -HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và trả lời. răng người và động vật. -Cả lớp và GV nhận xét. -Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi. -GV: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở -Tai của cái ấm không dùng để nghe. nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai. Ta gọi đó là nghĩa chuyển. *Bài tập 3: *Lời giải: GV nhắc HS chú ý: -Đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau … -Vì sao không dùng để nhai vẫn gọi là răng? -Vì sao cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn -Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía gọi là mũi? trước. -Vì sao cái tai ấm không dùng để nghe vẫn gọi là -Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như tai? cái tai. -GV: Nghĩa của các từ đồng âm khác hẳn nhau. Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ – vừa khác vừa giống nhau… Ghi nhớ: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.3. *Hoạt động 3: Luyện tâp( 18 p) *Lời giải : * Bài tập 1: Nghĩa gốc : Nghĩa chuyển - Cho HS làm việc độc lập . -Mắt trong đôi mắt Mắt trong …mở mắt - GV HD: Có thể gạch một gạch dưới từ mang -Chân trong đau chân Chân trong ba chân. nghĩa gốc, hai gạch mang nghĩa chuyển. Đầu trong ngoeo đầu. Đầu trong đầu nguồn - Làm bài trên giấy khổ rộng rồi lên trình bày. VÝ dô : lìi : lìi liÒm ,lìi h¸i * Bài tập 2: MiÖng : miÖng b¸t ; - Cho HS làm bài theo nhóm 5 . Cæ : cæ chai , … - Chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> *Hoạt động 4. Củng cố-dặn dò: (3p) GV nhận xét giờ học Dặn chuẩn bị cho tiết sau. ***********************************. Khoa học:. Phòng bệnh sốt xuất huyết. I. Mục tiêu. - Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt xuất huyết. * Kĩ năng sống : - Kĩ năng xử lí tình huống tổng hợp thông tin về tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. II. Chuẩn bị 1.Đồ dùng dạy học: +GV: giấy khổ rộng, bút dạ, SGK, Thông tin và hình 28, 29 SGK. + HS: giấy, bút dạ, SGK 2. Phương pháp dạy học: thực hành, thảo luận nhóm,vấn đáp, KT khăn phủ bàn, thuyết trình,trực quan,... III. Các hoạt động dạy học: *Hoạt động 1. KT bài cũ (5ph) - Hãy nêu nguyên nhân gây ra bệnh sốt - 2 HS trả lời. rét? Nêu cách phòng bệnh? *Hoạt động 2: Bài mới (28 ph) 1.Quan sát và thảo luận: *Mục tiêu: Giúp HS: - Quan sát, thảo luận theo bàn. -Biết thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. -Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. *Cách tiến hành: -Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4 trang 29 SGK và trả lời các câu hỏi: - Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nữ đang quét +Chỉ và nói về nội dung từng hình. sân, bạn nam ddang khơi cống rãnh ( để ngăn không cho muỗi đẻ) - Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày +Hãy giải thích tác dụng của việc làm ( để ngan không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt trong từng hình đối với việc phòng tránh người cả ban ngày và ban đêm). bệnh sốt xuất huyết. - Hình 4: Chum nước có nắp đậy ( ngăn không 2. Cách phòng bệnh sốt xuất huyết. cho muỗi đẻ trứng). - yêu cầu thảo luận theo nhóm 4-5 theo kĩ thuật KPB, pp pháp thuyết trình, giảng * Làm việc theo nhóm. giải,... -HS đọc phần bạn cần biết và liên hệ thực tế để + Nêu những việc nên làm để phòng bệnh hoàn thành vào giấy khổ rộng. sốt xuất huyết? + Gia đình bạn thường sử dụng biện pháp - Đại diện nhóm trình bày( thuyết trình trước lớp). nào để diệt muỗi và bọ gậy? - GV kết luận SGV: Trang 63 * - Quyền có sức khỏe và đợc chăm sóc søc kháe. - quyền đợc sống còn và phát triển. *Hoạt động 3- Củng cố dặn dò: (3ph).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà học bài... ************************************. Địa lí : Ôn tập. I. Mục tiêu: Học song bài này, HS biết : 1.Kiến thức: Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ. - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản. 2.Kĩ năng: Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi , đồng bằng sông lớn các đảo,quần đảo của nước ta trên bản đồ. 3. Thái độ: có ý thức trong học tập. II.Chuẩn bị 1. Đồ Dùng dạy học. +GV : SGK- phiếu học tập có vẽ lược đồ trống Việt Nam. Bản đồ tự nhiên VN + HS: SGK 2. Phương pháp dạy học: đàm thoại, vấn đáp, luyện tập, thực hành III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1: KT bài cũ: (3-5ph) - Nước ta có mấy loại đất chính? - Vài HS nêu. - Rừng có vai trò gì đối với cuộc sống của chúng ta? *Hoạt động 2: Bài mới: 27 ph 1-Giới thiệu bài: Lắng nghe.2-Nội dung: 2.1-Hoạt động 1: (làm việc cá nhân) -Phát phiếu học tập cho HS. - Thực hiện theo yêu cầu của GV: tô màu -Nêu yêu cầu HS: phần đất liền, điền tên đúng vị trí các địa + Tô màu vào lược đồ để xác định giới hạn phần danh đã cho. đất liền của Việt Nam. +Điền tên: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa vào lược đồ. -Cho HS đổi chéo phiếu để kiểm tra. -Mời Một số HS có bài tốt lên dán bài trên bảng. -Cả lớp nhận xét. -HS dán bài. -Nhận xét, cho điểm. 2.2-Hoạt động 2: ( Trò chơi “Đối đáp nhanh” ) -HS nhận xét. -Bước 1: +Chọn một số HS tham gia trò chơi. +Chia số HS đó thành 2 nhóm bằng nhau. +Mỗi HS được gắn cho 1 số thứ tự bắt đầu là 1. - Lắng nghe và tham gia cùng chơi. -Bước 2: Hướng dẫn HS chơi: +Em số 1 ở nhóm 1 nói tên 1 dãy núi, 1 con sông… +Em số 2 ở nhóm 2 có nhiệm vụ lên chỉ trên bản đồ đối tượng đó. +Nếu chỉ đúng được 2 điểm….

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Bước 3: GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá . 2.3-Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm 4) -Cho HS thảo luận hoàn thành câu hỏi 2 trong SGK. -Mời đại diện nhóm trình bày kết quả. - treo bảng thống kê, cho HS lên điền vào bảng. Nhận xét giờ học Chốt lại Đặc điểm chính đã nêu trong bảng. *Hoạt động 3-Củng cố, dặn dò: 3ph - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị cho tiết sau.. -Tham gia nhận xét và cổ vũ đội thắng.. - Làm việc theo nhóm 4. - Báo cáo kết quả thảo luận.. **************************************. ======Buổi chiều====== Ôn luyện Tiếng Việt: Luyện chữ (Bài 4: Quang cảnh làng mạc ngày mùa). I. Mục tiêu: - Hs luyện viết chữ nét nghiêng, nét đều. - Có ý thức luyện chữ viết, viết đúng, viết đẹp.. - Trình baøy baøi vieát: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. II. Hoạt động dạy - học: Gv cho hs quan saùt baøi Quang cảnh làng mạc ngày. Quang cảnh làng mạc ngày mùa HD hs chọn kiểu chữ để viết ( Hướng hs chọn kiểu chữ nghiêng đều nét) Gv hướng dẫn viết.. Chữ nét nghiêng, nét đều.. Hs vieát vaøo baûng con. - Nhaän xeùt Hs đọc bài trong vở, cả lớp theo dõi. Hs luyện viết vào vở. Chú ý nhắc hs cách trình bày. Gv quan sát uốn nắn những em còn xấu như bạn: Khánh , Tuấn. Chuù yù nhaéc caùc em caùch caàm buùt, caùch ngoài vieát. Thu baøi chaám. III. Nhaän xeùt daën - doø: Những bạn viết chưa đẹp về nhà viết lại. *****************************. Ôn luyện Tiếng Việt : Luyện kể chuyện đã nghe.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> CÓ NỘI DUNG CA NGỢI HOAØ BÌNH VAØ CHỐNG CHIẾN TRANH I. Muïc tieâu: Reøn kó naêng noùi: - H/s tìm được câu chuyện nói về chống chiến tranh, ca ngợi hoà bình. Kể chuyện tự nhiên, chân thực. - Rèn kĩ năng nghe bạn kể, biết nêu câu hỏi và nhận xét về lời kể của bạn. Với học sinh yếu: Chọn và kể được nôil dung câu chuyên đã học có nội dung ca ngợi hòa bình và chống chiến tranh đã học trong SGK II.Hoạt động dạy học: + Giới thiệu bài: Kể một câu chuyện đã nghe có nội dung ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. -. H/s tìm hiểu đề: Tìm câu chuyện có nội dung theo y/c của đề bài.. -. H/s giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể+ H/s thực hành kể.. H/s kể theo cặp và trao đổi nội dung câu chuyện.( Học sinh giỏi kèm h/s yếu kể chuyện ) Giáo viên theo dõi giúp học sinh yếu chọn chuyện và gợi ý cho học sinh kể Giáo viên đặt câu hỏi để kiểm tra việc hiểu nội dung câu chuyện của các em. H/s thi kể trước lớp. Nhận xét bình bạn kể hay, nội dung phù hợp. III. Nhaän xeùt daën doø:. *****************************************. Thứ tư, ngày 03 tháng 10 năm 2012. =====Buổi. Toán:. sáng=====. Khái niệm số thập phân ( Tiếp). Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài Những kiến thức HS cần biết học Đọc, viết các số thập phân(ở các dạng đơn Đọc, viết các số thập phân. giản thường gặp). -Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân I. Mục tiêu: Biết : 1. Kiến thức:- Đọc, viết các số thập phân(ở các dạng đơn giản thường gặp). -Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân . 2. Kĩ năng; rèn tính cẩn thận, chính xác.Làm được các BT 1 và 2.* HSK-G làm thêm các phần còn lại. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học. II.Chuẩn bị 1.Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV: SGK, Giấy Kẻ sẵn bảng trong bài học của SGK. - HS: SGK, bảng con. 2.phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, thực hành,… III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của trò * Hoạt động 1. Bài cũ ( 3-4p) 3 HS làm bài Khái niệm về số thập phân -Sửa bài số 2 VBT . *Hoạt động 2. Bài mới : 1:Giới thiệu bài -Hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng -HS đọc các số đo độ dài dưới dạng số trong bảng : thập phân. 7 -Giới thiệu : Các số 2,7;8,56; 0,195 cũng là số *2m7dm hay 2 m được viết thành thập phân. 10 2,7m; 2,7m đọc là: Hai phẩy bảy. *Tương tự với 8,56m và 0,195m. -Mỗi số TP gồm có những phần nào? *Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân -HS theo dõi và đọc. -GV viết ví dụ trên bảng, gọi HS chỉ vào từng -HS đọc.Cả lớp theo dõi và nhận xét. phần nguyên, phần thập phân và đọc. -9,4; 7,98; 25,477; 206,075; 0,307. *Hoạt động 3: Thực hành Giúp HS dễ nhận ra cấu tạo của số thập phân đơn giản. Bài 1:Làm miệng: Bài 1:Làm miệng: Bài 2a : Viết các hỗn số sau thành số thập phân HS đọc từng số thập phân. rồi đọc số đó: Bài 2a : Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó: -GV gợi ý HS cách viết: -2b :Cả lớp làm bài vào vở 9 45 82 - 5 =5,9 ; = 10 100 225 82,45 810 = 810,225. Bài 3: HS k-Giỏi làm bài 1000 - Gợi ý cho HS làm được bài tập 3. Bài 3: HS k-Giỏi làm bài -Chấm bài số em. 1 2 Kết quả là : 0,1= ; 0,02 = 10 100 4 95 O,004 = ; 0,095 = 1000 1000 * Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò:( 2p) -Thế nào là phân số thập phân? -Nêu cấu tạo về số thập phân? - Nhận xét tiết học * Bài sau: Hàng của số thập phân. ….. Tập đọc: sông Đà. ***********************************. Tiếng đàn Ba – la- lai- ca trên.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I.Mục tiêu Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba- la- lai –ca. II. Chuẩn bị - Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ cần hướng dẫn - SGK, Tranh ảnh giới thiệu công trình thủy điện Hòa bình. III. Các hoạt động day- học. Hoạt động của GV *Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ( 4-5p) - GV kiểm tra 2, 3 HS đọc lại câu chuyện “Những người bạn tốt” và trả lời các câu hỏi sau bài đọc. *Hoạt động 2- Bài mới( 30 p) 1: giới thiệu bài 2: hướng dẫn tìm đọc và hiểu bài a) Luyện đọc - HD: cần đọc cả bài với giọng xúc động. - Nhấn giọng ở những từ chơi vơi, ngẫm nghĩ, ngày mai. - Cho HS đọc kho thơ nối nhau. - Cho đọc các từ ngữ: ba- la- lai- ca, đêm trăng chơi vơi, một dòng trăng lấp loáng. .. - Cho HS đọc cả bài thơ. - Đọc chú giải + giải nghĩa từ:Trăng chơi vơi là trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la. - GV đọc diễn cảm bài thơ. b) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc lại bài thơ. Câu hỏi 1: Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh mịch, vừa sinh động trên công trường sông Đà?. Hoạt động của HS - 4 HS đọc bài.. - Lần lượt HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - Luyện đọc từ ngữ. - 2HS lần lượt đọc cả bài trước lớp. - HS đọc các từ ngữ được chú giải trong SGK (sông Đà, ba- la- lai- ca).. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. + Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ. Những xe ủi, xe ben sóng + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình vai nhau nằm nghĩ. ảnh một đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch? + Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh Câu hỏi 2: Tìm một hình ảnh đẹp thể hiện sự động vì có tiếng đàn của cô gái Nga, gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong …. bài thơ? - HS suy nghĩ và trả lời theo cách cảm - GV chốt. nhận của riêng mình. Câu hỏi 3 : Những câu thơ nào trong bài sử + Cả công trường say ngủ cạnh dòng dụng phép nhân hóa? sông. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm - Nói về nội dung, ý nghĩa của bài thơ. nghĩ. - chốt lại ND bài. ……….. c) Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng bài thơ - HS phát biểu tự do. - Đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà…. - Hướng dẫn cách đọc khổ thơ. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cho HS thi đọc thuộc lòng. - GV nhận xét + khen những HS học thuộc lòng nhanh, đọc hay. * Hoạt động 3- Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ. - Chuẩn bị cho tiết Tập đọc mở đầu tuần 8 – Kì diệu rừng xanh.. - HS luyện đọc diễn cảm từng khổ, cả bài thơ. - Luyện đọc diễn cảm và HTL. HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - Lớp nhận xét.. ************************************. Luyện từ và câu: Luyện tập về từ nhiều nghĩa I/Mục đích yêu cầu : -Nhận biết được nghiã chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy(BT1,2) ; hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. Đọc được câu để phân biệt nghĩa của từ nhiều nghĩa là động từ ( BT4). Có khả năng sử dụng từ nhiều nghĩa khi nói, viết. II/ Đồ dùng dạy - học : BT 1 viết sẵn ở bảng phụ Chuẩn bị bài trước . III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: - Thế nào từ nhiều nghĩa, cho ví dụ? 2 HS sửa bài 3. Giới thiệu bài mới Luyện tập về từ nhiều nghĩa. 4. Dạy - học bài mới : Bài 1: GV hướng dẫn HS thực hiện : Hoạt động cả lớp Dùng bút chì nối lời giải nghĩa thích hợp với câu 1 HS đọc yêu cầu bài tập. mà từ chạy mang nghĩa đó. HS làm việc cá nhân GV nhận xét, kết luận. Hết thời gian, đại diện HS trình bày kết Bài 2: quả . Hoạt động nhóm. 1 HS đọc yêu cầu của BT. GV hướng dẫn gợi ý : HS làm việc theo trong theo sự hướng dẫn của GV : Hoạt động của đồng hồ có thể coi là sự di chuyển … là hoạt động của máy móc tạo ra âm được không ? thanh. Hoạt động của tàu trên đường ray có thể coi là sự di … là sự di chuyển của phương tiện giao chuyển được không ? thông. GV nhận xét, kết luận và khen những nhóm trả lời Hết thời gian thảo luận, đại diện HS trình đúng . bày kết quả . Bài 3: Hoạt động nhóm đôi 1 HS đọc yêu cầu của BT. GV hướng dẫn HS thực hành: HS làm việc cá nhân. GV nhận xét, kết luận và khen những HS trả lời (Đáp án : Nghĩa gốc là câu C) đúng . Lớp nhận xét. Bài 4: GV hướng dẫn HS thực hành: 1 HS đọc yêu cầu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV nhận xét, kết luận và khen đúng . 5.Củng cố - Dặn dò : HS nhắc lại kiến thức vừa học. Chuẩn bị:“LT về từ đồng nghĩa” Nhận xét tiết học.. 4 HS làm bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở bài tập. những bài làm Hết thời gian làm bài, đại diện HS trình bày kết quả .. ***********************************. =====Buổi chiều===== Đạo đức: Nhớ ơn tổ tiên (Tiết 1) I. Mục tiêu - Biết được:con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên - Nêu được những việc cần làm phù hợp vời khả năng để thực hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. II. Chuẩn bị : - SGK( VBT đạo đức 5) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1 : Kiểm tra bài cũ( 3 p) - 3 HS kể - Em đã làm được những việc gì? - Cả lớp theo dõi nhận xét - Tại sao em lại làm như vậy - Việc đó mang lại kết quả gì? - GV nhận xét đánh giá 2: Bài mới( 27-28 phút) 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Nội dung bài a : Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ - Theo dõi. + Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên. + Cách tiến hành - GV kể chuyện Thăm mộ - Yêu cầu HS kể : - H: Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã - Kể trước lớp. làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? - Bố cùng Việt ra thăm mộ ông nội, mang - H: Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều xẻng ra don mộ đắp mộ thắp hương trên mộ gì khi kể về tổ tiên? ông... - H: Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp - Bố muốn nhắc việt phải biết ơn tổ tiên và mẹ? biểu hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể - H: Qua câu chuyên trên, các em có suy nghĩ đó là học hành thật giỏi để nên người. gì về trách nhiệm của con cháu với tổ tiên, - Việt muốn lau dọn bàn thờ để tỏ lòng biết ông bà? vì sao? ơn tổ tiên. KL: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. - Em thấy rằng mỗi chúng ta cần phải có trách Mỗi người điều phải biết ơn tổ tiên và biết nhiệm giữ gìn, tỏ lòng biết ơn với tổ tiên, ông thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể. bà, hát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, b : Làm bài tập 1, trong SGK. dòng họ, của dân tộc VN ta. +) Mục tiêu: Giúp HS biết được nhuững việc làm để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. * Mở BT 1 và trả lời. +) Cách tiến hành.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi HS trả lời a. Cố gắng học tập, rèn luyện để trở thành - Trình bày ý kiến về từng việc làm và giải người có ích cho gia đình, quê hương, đất thích lí do nước. - Lớp nhận xét ............................................. GVKL: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc: a, c, d, đ. c : Tự liên hệ - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - Nhận xét, khen kịp thời. Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. - HS thảo luận nhóm. - Tự liên hệ ở GĐ và cho ý kiến. - HS cả lớp nhận xét 3. Củng cố dặn dò VD: cùng bố mẹ đi thăm mộ tổ tiên ông bà - Nhận xét giờ học Cố gắng học tập chú ý nghe lời thầy cô - Về nhà sưu tầm các tranh ảnh và các câu tục Giữ gìn các di sản của gia đình dòng họ ngữ thơ ca về chủ đề biết ơn tổ tiên. ...... - Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ mình.. **************************************. Khoa học :. Phòng bệnh viêm não. I – Mục tiêu : 1. Kiến thức: Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh viêm não. 2. Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận, sạch sẽ. 3. Thái độ: có ý thức BVMT nơi mình đang sống. II . Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học : - GV: SGK, Hình MH trang 30 , 31 SGK. - HS : SGK, vở ghi. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh *Hoạt động 1 – Kiểm tra bài cũ ( 3-4p) - Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ? - …“ Phòng bệnh sốt xuất huyết” - Nêu cách đề phòng bệnh sốt xuất huyết ? - Nhận xét - HS trả lời. *Hoạt động 2 – Bài mới : (28p) 1. Giới thiệu bài : “Phòng bệnh viêm não”. 2.Giảng bài : a : Trò chơi”ai nhanh, ai đúng “. - HS nghe . *Mục tiêu: – HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não. *Cách tiến hành: – Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - HS theo dõi. – Bước 2: Làm việc theo nhóm. – Bước 3: Làm việc cả lớp. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV theo dõi và yêu cầu HS giơ đáp án. GV tuyên bố nhóm thắng cuộc. Kết luận: Như 2 phần đầu mục Bạn cần biết trang 31 SGK. b :.Quan sát và thảo luận. *Mục tiêu: Giúp HS : – Biết thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. – Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. *Cách tiến hành: – Bước 1: – GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3 trang 30, 31 SGK và trả lời câu hỏi: + Chỉ và nói về nội dung của từng hình? + Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não ? – Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: + Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não? + GV nhận xét bỗ sung. Kết luận: Như 2 phần cuối mục Bạn cần biết trang 31 SGK.4 *Hoạt động 3 – Củng cố – dặn dò ( 3p) Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. * GDMT: để xung quanh nhà ở không có nhiều muỗ, ô nhiếm thì chúng ta cần phải làm gì để BVMT? – Nhận xét tiết học;-Dặn Chuẩn bị bài sau:”Phòng bệnh viêm gan A”.. Các nhóm làm xong và giơ đáp án: 1-c ; 2–d ; 3-b ; 4-a. - HS nghe .. - HS quan sát và trả lời câu hỏi: + H1 : Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt ) +H2 : Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não. - HS thảo luận và liên hệ thực tế ở địa phương để trả lời . - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. * Ta phải vệ sinh xung quanh nhà ở, khơi thông cống rãnh,…. ********************************. Thứ năm, ngày 04 tháng10 năm 2012. =====Buổi. sáng=====. Toán: Hàng của số thập phân . Đọc, viết số thập phân I. Mục tiêu: Sau bài học HS Biết : - Tên các hàng của số thập phân - Đọc, viết số thập phân ,chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân . Bài tập cần làm: Bài 1,2 a, b.* HSK- G làm hết các phần còn lại. II. Chuẩn bị 1.Đồ dùng dạy học: -GV: SGK, Kẻ sẵn một bảng phóng to bảng của SGK, hoặc hướng dẫn HS sử dụng bảng của SGK - HS: Bảng con, SGK,… 2. Phương pháp: Thực hành,thảo luận nhóm, thuyết trình, giảng giải, III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt dộng của gv *Hoạt động 1. Bài cũ ( 3 p) - Khái niệm về số thập phân(tt) - Bài 3/35 Hoạt động 2. Bài mới ( 15p) Giới thiệu bài : Cá nhân a) GV hướng dẫn HS quan sát bảng trong SGK. *Ví dụ : 375,406 Tương tự hướng dẫn phần b,c .. Hoạt động của trò 3 HS thực hiện ở bảng. HS quan sát để nắm được : -Phần nguyên của số thậpphân gồm các hàng : đơn vị, chục, trăm, nghìn,... -Phần thập phân của số thập phân gồm các hàng: phần mười, phần trăm, phần nghìn,... -Phần nguyên gồm có: 3 trăm, 7chục,5 đơn vị. -Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 đơn vị. -Số thập phân 375,406 đọc là : ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm lnh sáu. GV nhận xét và kết bài. Hoạt động 3: Thực hành ( 20 phút) Bài 1: Nêu cầu đề Cho HS làm miệng Bài 2a, b, :YC làm trên bảng con sau đó làm bài vào vở - Yêu cầu đọc và làm bài. GV theo dõi HS làm và nhận xét. GV chấm một số bài nhận xét Bài 3: HS K-G làm. Bài 1:., HS nêu phần nghuyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng. Bài 2a: Cho HS dùng bảng con. Gọi 1 em lên bảng. Cả lớp theo dõi và sửa bài. a) 5,9; b) 24,18 ; c) 55,555 ; d) 2002,08 ; e) 0,001 * Viết phân số thập phân sau thành hỗn số có chứa phân số thập phân . 33 5 6,33 = 6 ; 18,05 = 18 100 100 908 217,908 =217 1000 HS nêu : -Nêu tên hàng của một số thập phân. -Nêu cách đọc và viết một số thập phân. Hoạt động 4.Củng cố, dặn dò( 2 p) -Nhận xét tiết học -Bài sau: Luyện tập.. **********************************************. Tập làm văn:. Luyện tập tả cảnh. I. Mục tiêu - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2), (BT3). II. Chuẩn bị - SGK, Ảnh minh họa vịnh Hạ Long trong SGK; Tờ phiếu khổ to ghi lời giả của BT1(chỉ viết ý b, c). III. Các hoạt động day- học. Hoạt động của GV *Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ ( 5p). Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV mời 2, 3 HS trình bày lại dàn ý hoàn chỉnh của bài văn miêu tả cảnh sông nước em đã viết lại vào vở – (BT2 tiết Tập làm văn trước). *Hoạt động 2- Bài mới :( 34p) 1 : Giới thiệu bài 2 : Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 : - Cho HS đọc yêu cầu BT1 Chú ý:HS chỉ đọc to 1 lượt, đọc thầm là chính. Không biến giờ TLV thành giờ tập đọc. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét , chốt lại kết quả đúng. a/ Các phần mở bài, thân bài, kết bài: + Mở bài: câu mở đầu (Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của đất nước Việt Nam). + Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh. + Kết bài: Câu văn cuối (Núi non, sóng nước …. giữ gìn).. - 1, 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn văn yêu cầu của bài tập 1. - HS cả lớp đọc thầm, đọc lướt lại toàn bộ bài tập, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi. - HS làm bài cá nhân.. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét. + Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo. *BVMT: Qua bµi vµ xem ¶nh chôp VÞnh H¹ + Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long em có nhận xét gì về cảnh nơi đó? *Vậy đẻ cảnh nơi đó đẹp và sạch mỗi chúng ta Long. + Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt, hấp cân cần phải làm gì (nếu em đợc đến nơi đó)? dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa. b/ Các đoạn của thân bài và ý mỗi đoạn: - Trình bày kết quả. - Gọi HS nêu. * Cảnh Vịnh Hạ Long rất đẹp, mỗi chúng c/ Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi ta cần có ý thức bảo vệ những thắng cảnh đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. Xét trong toàn đó,... bài, những câu văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau. Bài tập 2 : - Cho HS đọc yêu cầu của BT2. GV nhắc HS: Để chọn đúng câu mở đoạn, cần xem những câu cho sẵn có nêu được ý bao trùm của cả đoạn không. - Cho HS làm bài: - GV nhận xét + chốt lại ý đúng: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. Đoạn 1 : Điền câu (b) vì giới thiệu được cả núi - Các em làm việc cá nhân (dùng bút chì cao và rừng dày là 2 đặc điểm của Tây Nguyên điền mờ câu mở đoạn thích hợp vào chỗ được nói đến trong đoạn văn. trống) Đoạn 2 : Điền câu (c) vì vừa có quan hệ từ - HS phát biểu ý kiến. (tiếp nối 2 đoạn), vừa tiếp tục giới thiệu đặc - Cả lớp nhận xét. điểm của địa hình Tây Nguyên – vùng đất của những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc. Bài tập 3 : - Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét + khen những HS viết hay..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> *Hoạt động 3- Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học; - Yêu cầu HS về nhà làm hoàn chỉnh bài tập 3, viết lại vào vở. - Chuẩn bị cho tiết Tập làm văn tuần tới - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập (Hãy viết câu mở đoạn cho một trong các đoạn văn trên theo ý của riêng em). - 1-2 HS viết câu mở đoạn cho đoạn văn mình chọn trên giấy khổ rộng. - Trình bày câu mở đoạn em đã viết. - Cả lớp nhận xét.. Kĩ thuật :. Nấu cơm. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách nấu cơm. - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. II. Chuẩn bị -GV : SGK, Ảnh minh họa,Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên *Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ( 3p) - Hãy nêu các bước chuẩn bị cho nấu ăn ở GĐ? *Hoạt động 2. Bài mới( 28p) -Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học 1: Tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình -Nêu cách nấu cơm ở gia đình: +Hiện nay có mấy cách nấu cơm? +Nấu cơm bằng bếp đun đang được sử dụng ở miền nào? +Các em hãy nêu ưu điểm và nhược điểm của cách nấu cơm trên. -GV bổ sung thêm 1 số kiến thức về cách nấu cơm trên 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng bếp đun: -GV giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách tìm thông tin để hoàn thành nhiệm vụ thảo luận nhóm và liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia đình -Phát phiếu thảo luận -Cho HS thảo luận -Cho HS trình bày -Kết luận: *Hoạt động 3.Củng cố-Dặn dò( 2p) -Cho HS nhắc lại quy trình - Sử dụng bếp đun đúng cách để tránh lãng phí chất đốt. -Dặn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm -Chuẩn bị dụng cụ tiết sau. Hoạt động của học sinh - Vài HS nêu. -Lắng nghe. -Trả lời: ... - Miền bắc. -Nhận xét, bổ sung. -Lắng nghe. -Chú ý lắng nghe -Đọc thông tin SGK và thảo luận nhóm 4 -Đại diện nhóm trình bày -Lắng nghe -1 số em nhắc lại. *******************************************.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> =====Buổi. chiều=====. Kể chuyện : Cây cỏ nước Nam I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh họa (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được tồn bộ câu chuyện. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. *BVMT: Vậy khi gặp những cây cỏ có ích lợi đối với con ngời thì chúng ta phải làm gì để bảo vệ chóng kh«ng bÞ diÖt chñng? II. Đồ dùng dạy- học  Tranh minh họa truyện (cỡ to) nếu có.  Ảnh hoặc vật thật – những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam. III. Các hoạt động day- học Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ: - GV mời 2 HS kể lại câu chuyện em đã chứng kiến hoặc 1 việc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước. Hoạt động 2- Bài mới( 10p) 1: giới thiệu bài 2: GV kể chuyện - GV kể lần 1 - GV kể lần 2 (hoặc 3), hướng dẫn HS quan - HS lắng nghe. sát từng tranh ứng với các đoạn truyện. - HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV Hoạt động 3: hướng dẫn HS kể chuyện( 25 kể chuyện. phút) - Cho HS đọc yêu cầu của đề. - Kể lần lượt từng đoạn câu chuyện theo từng - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. tranh. - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu - Thi kể chuyện trước lớp. chuyện. 6 tranh tương ứng với 6 đoạn của truyện. - Nhận xét, góp ý. - Các nhóm cử đại diện thi kể toàn chuyện - Cả lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Tranh 1: Danh y Tuệ Tĩnh dẫn học trò lên 2 ngọn núi Nam Tào, Bắc Đẩu để nói điều ông đã nung nấu trong mấy chục năm qua. Ông muốn nói về giá trị to lớn của lá cây, ngọn cỏ nước Nam. + Tranh 2: Tuệ Tĩnh kể lại câu chuyện ngày xưa, khi nhà Nguyên xâm lược nước ta, vua quan nhà Trần lo luyện tập võ nghệ, chuẩn bị kháng chiến, bảo vệ bờ cõi rất cẩn thận. + Tranh 3: từ lâu nhà Nguyên đã cấm chở thuốc men, vật dụng xuống bán cho người Nam. Điều đó làm cho vua quan nhà Trần lo lắng. Bởi vì khi giáp trận sẽ có người bị thương và đau ốm, biết lấy gì cứu chữa? + Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu. Các thái y tỏa đi khắp các miền quê học cách chữa bệnh trong dân gian. Các vườn thuốc mọc lên ở khắp nơi. + Tranh 5: Cây cỏ nước Nam đã giúp chữa bệnh cho thương binh, góp phần làm cho những đạo binh thêm hùng hậu, bền bỉ, khỏe mạnh, can trường trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù mạnh hơn mình gấp nhiều lần. + Tranh 6: Tuệ Tĩnh nói với học trò ý nguyện của ông: nối gót người xưa: dùng thuốc Nam chữa cho người Nam. - GV nêu câu hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? GV : Em nào biết ông bà (hoặc bà con lối xóm) đã dùng lá, rễ cây gì.. để chữa bệnh?. *BVMT: VËy khi gÆp nh÷ng c©y cá cã ích lợi đối với con ngời thì chúng ta phải làm gì để bảo vệ chúng không bị diệt chñng? *Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: 3p - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần 8. - HS trao đổi, trình bày ý kiến. Các em có thể trả lời như sau: + Câu chuyện ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh. Ông đã biết yêu quý những cây cỏ trên đất nước, hiểu giá trị của chúng, biết dùng chúng làm thuốc để chữa bệnh cho nhân dân. + Những lá cây, ngọn cỏ của thiên nhiên mang lại cho chúng ta bao điều quý giá nếu ta biết sử dụng chúng. - HS phát biểu tự do. * Chúng ta phải gìn giữ, bảo vệ chúng.. *************************************. Ôn luyện Tiếng Việt: Luyện tập về từ nhiều nghĩa I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS về từ từ nhiều nghĩa. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài tốt. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài, làm bài tập. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Mỗi câu dưới đây có mấy cách hiểu ? Hãy diễn đạt cho rõ nghĩa trong từng cách hiểu ( Có thể thêm từ) a) Mời các anh ngồi vào bàn. b) Đem cá về kho. Bài tập2 : Từ đi trong các câu sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu nào mang nghĩa chuyển ? a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền. b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp. c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua. d)Thằng bé đã đến tuổi đi học. e)Nó chạy còn tôi đi. g)Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt. h) Ghế thấp quá, không đi với bàn được. Bài tập3 : H : Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ thích hợp : a) Tàu ăn hàng ở cảng. b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. c) Da bạn ăn phấn lắm. d) Hồ dán không ăn giấy. e) Hai màu này rất ăn nhau. g) Rễ cây ăn qua chân tường. h) Mảnh đất này ăn về xã bên. k) Một đô la ăn mấy đồng Việt Nam ?. Hoạt động học - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - S lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập. Bài 1 :- ngồi vào bàn để ăn cơm. (bàn : chỉ đồ vật) a :- …ngồi vào để bàn công việc. (Có nghĩa là bàn bạc) b :- …về kho để đóng hộp. (có nghĩa là nhà) - …về kho để ăn ( có nghĩa là nấu) Bài 2 : Câu mang nghĩa gốc : Câu e. - Câu mang nghĩa chuyển : Các câu còn lại.. Bài 3 : - Từ thích hợp : Bốc, xếp hàng. - Từ thích hợp : Bị đòn - Từ thích hợp : Bắt phấn - Từ thích hợp : Không dính - Từ thích hợp : Hợp nhau - Từ thích hợp : Mọc, đâm qua - Từ thích hợp : Thuộc về - Từ thích hợp : Bằng - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau. 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.. ******************************************. Ôn luyện Toán: Khái niệm số thập phân I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nắm vững khái niệm về số thập phân, đọc và viết đúng số thập phân. - HS biết so sánh và sắp xếp số thập phân - Giúp HS chăm chỉ học tập..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. H : Nêu cách đọc và viết số thập phân H: Nêu cách so sánh số thập phân + Phần nguyên bằng nhau + Phần nguyên khác nhau - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài, làm bài . - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Viết thành số thập phân 1 27 100 ; a) 33 10 ; 5 31 1000 ; b) 92 100 ; 127 8 c) 3 1000 ; 2 1000 Bài 2: Chuyển thành phân số thập phân a) 0,5; 0,03; 7,5 b) 0,92;. 0,006; 8,92. Hoạt động học. - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài Lời giải : 1 27 100 0,27; a) 33 10 = 33,1; 5 31 1000 = 0,031; b) 92 100 =92,05 ; 127 8 c) 3 1000 = 3,127; 2 1000 = 2,008 Lời giải : 5 3 a) 0,5 = ; 0,03 = ; 7,5 = 10 100 75 10 92 6 b) 0,92 = ; 0,006 = ; 8,92 = 100 1000 892 100. Bài 3: (HSKG) Hai người thợ nhận được 213000 đồng tiền công. Người thứ nhất làm trong 4 ngày mỗi ngày Lời giải : làm 9 giờ, người thứ 2 làm trong 5 ngày, mỗi Người thứ nhất làm được số giờ là : ngày làm 7 giờ. Hỏi mỗi người nhận được bao 9 4 = 36 (giờ) nhiêu tiền công ? Người thứ hai làm được số giờ là : 7 5 = 35 (giờ) Tổng số giờ hai người làm là : . 4.Củng cố dặn dò. 36 + 35 = 71 (giờ) - Nhận xét giờ học. Người thứ nhất nhận được số tiền công là : - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. 213 000 : 71 36 = 108 000 (đồng) Người thứ hai nhận được số tiền công là : 123 000 – 108 000 = 105 000 (đồng) Đáp số : 108 000 (đồng) 105 000 (đồng). ***************************************. Thứ sáu, ngày 05 tháng10 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> =====Buổi. Toán:. sáng=====. Luyện tập. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Biết chuyển một phân số thập phân thành hỗn số . -Chuyển phân số thành phân số thập phân . 2. Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận, áp dụng để giải được các BT 1,2 ( 3 phân số thứ 2,3,4)bài 3; * HSK- G làm thêm được BT 4 và các phần còn lại. 3. Thái độ: có ý thức tốt trong giờ học, tiếp thu bài, hăng hái làm bài tập. II. Chuẩn bị 1.Đồ dùng dạy học: -GV: SGK, Kẻ sẵn một bảng phóng to bảng của SGK, hoặc hướng dẫn HS sử dụng bảng của SGK - HS: Bảng con, SGK,… 2. Phương pháp: Thực hành, thảo luận nhóm, thuyết trình, giảng giải,.. III. Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của GV *Hoạt động 1.Bài cũ : ( 4-5p) - Bài 2/38. Hoạt động của trò - 3 HS làm bài -c)55,555 d)2002,08; e)0,001. . GV nhận xét *Hoạt động 2. Bài mới : (32p) *Lấy tử số chia cho mẫu số 1. Giới thiệu bài 162 10 * GV hướng dẫn HS thực hiện việc 62 16 chuyển một phân số ( thập phân) có số lớn hơn mẫu số thành một hỗn số.: 2 *Thương tìm được là phần nguyên (của hốn số); viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 . Làm bảng con. *HS thực hành chuyển các phân số thập phân trong bài 1 thành hỗn số. 162 2 734 4 = 16 = 73 10 10 10 10 5608 8 605 5 = 56 =6 100 100 100 100 162 734 b) = 16,2 = 73,4 10 10 Bài 2: ( 3 số đầu) GV hướng dẫn HS tự 5608 605 = 56,08 = 6,05 chuyển các phân số thập phân (theo 100 100 mẫu của bài 1). - HD mẫu. * Tương tự bài 1 : 45 - HS tự làm bài vào vở. = 4,5 (bốn phẩy năm) 10 - 3 HS lên chữ bài trên bảng lớp. Chú ý:HS chưa học chia số tự nhiên 834 = 83,4 (tám mươi ba phẩy bốn) cho số tự nhiên để có thương là số thập 10 a).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1954 100. phân nên phải làm theo các bước của bài 1.. *Bài 3: - Đọc yêu cầu. - YC Làm vào vở GV chấm, chữa bài nhận xét Bài 4: HS k-Giỏi làm. = 19,54 (mười chin phẩy năm. mươi bốn) 2167 = 2,167 (hai phẩy một trăm sáu mươi bảy) 1000 2020 = 0,2020 ( không phẩy hai nghìn không 1000 trăm hai mươi) *HS Làm vào vở 2,1m = 21dm 8,3m=830cm 5,27m=527cm; 3,15m=315cm **a). 3 6 = 5 10. 3 = 5. 60 100. 60 =0,60 100 6 60 Chú ý:Việc chuyển thành 0,6 ; thành *Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò: 10 100 (3p) 0,60 dựa vào những nhận xét trong bài học “Khái -Muốn chuyển một phân số thập phân niệm số thập phân”. thành một hỗn số ta làm thế nào? - HS trả lời Nhận xét tiết học : b). 6 = 0,6 ; 10. ;. **************************************************. Tập làm văn :. Luyện tập tả cảnh. I. Mục tiêu : - Biết chuyển một phần dàn ý ( thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. II:Chuẩn bị - GV: SGK, giấy khổ rộng, Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS; 1 số bài văn, đoạn văn, câu văn hay tả cảnh sông nước. III. Các hoạt động day- học *Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ( 3-4P) - GV kiểm tra 2, 3 HS đọc lại kết quả làm bài tập 3 (tiết Tập làm văn trước) ở nhà. *Hoạt động 2- Bài mới( 34 phút) 1: giới thiệu bài 2: Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập1: - đọc đề bài và gợi ý làm bài. Đề bài: Dựa theo dàn y mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước. GV có thể chốt lại mấy điểm cần ghi nhớ sau: + Chọn phần nào trong dàn ý. + Xác định đối tượng miêu tả trong đoạn văn.. - 1 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Em miêu tả theo trình tự nào? + Viết ra giấy nháp những chi tiết nổi bật, thú vị em sẽ trình bày trong đoạn. + Xác định nội dung câu mở đầu và câu kết đoạn. - Cho HS viết đoạn văn.. - HS dựa vào dàn ý làm việc cá nhân. Các em viết đoạn văn vào nháp.. - Cho HS trình bày bài làm.. - GV nhận xét , khen những HS viết đoạn văn hay và 1-2 Hs làm trên giấy khổ rộng và chốt lại cách viết : trình bày trước lớp. + Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả 1 - Nhiều HS đọc đoạn văn của mình. đặc điểm hoặc 1 bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần - Cả lớp nhận xét. tiêu biểu thuộc thân bài – để viết một doạn văn + Trong mỗi đoạn thường có 1 câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. + Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết. *Hoạt động 3- Củng cố, dặn dò( 2-3p) - Nhận xét tiết học. Khen HS và những nhóm HS làm - Lắng nghe. việc tốt. - Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn em đã sửa hoàn chỉnh vào vở; thực hiện yêu cầu quan sát (BT2). - Chuẩn bị bài:”Luyện tập tả cảnh”.. **************************************. Lịch sử : đời. Đảng cộng sản Việt Nam ra. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết Đảng cộng sản VN đợc thành lập ngày 3-2-1930 lãnh tụ Nguyễn ái Quèc lµ ngêi chï tr× héi nghÞ thµnh lËp §¶ng . - BiÕt lÝ do tæ chøc héi nghÞ thµnh lËp §¶ng: Thèng nhÊt ba tæ chøc céng s¶n. Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức CS và đề ra đờng lối cho C¸ch m¹ng VN 2.Kĩ năng: Rèn KN ghi nhớ bài học( ghi nhớ LS). 3.Thái độ: Kính yêu và biết ơn Bác Hồ. II. Chuẩn bị 1.Đồ dùng dạy học. + GV: ảnh trong SGK. Tư liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam, vai trò của Nguyễn ái Quốc trong việc chủ trì Hội nghị thành lập Đảng. Phiếu học tập + HS: SGK 2. Đồ dùng học tập: vấn đáp, thảo luận nhóm, KT khăn phủ bàn, thuyết trình,... III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1- Kiểm tra bài cũ: 5 p 2 HS lên trả bài - Nêu nội dung bài học bài 6. *Hoạt động 2- Bài mới:28 p.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2.1- Giới thiệu bài: Sau khi tìm ra con đường cứu nước, lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã tích cực, truyền bá chủ nghĩa Mác Lê Nin về nước, thúc đẩy sự phát triển của phong trào Cách Mạng Việt Nam, đưa đến sự ra đời của Đảng CS Việt Nam. 2.2-Nội dung: a) Hoàn cảnh ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam. -Cho HS đọc bài rong SGK. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: +Đảng ta được thành lập trong hoàn cảnh nào? b) Mục đích của việc thành lập Đảng: -Vì sao cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản? c) Diễn biến: -Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì? -Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc mới có thể thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam? d) Kết quả- ý nghĩa: *PP: Thảo luận nhóm và sử dụng KT khăn phủ bàn, PP thuyết trình,... -Em hãy trình bày kết quả của hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam? - Sự thành lập Đảng có ý nghĩa gì đối với nước ta? *Hoạt động 3-Củng cố, dặn dò: (3 p) -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài và tìm hiểu thêm về Đảng Cộng sản Việt Nam.. Lắng nghe.. -Trong hoàn cảnh bí mật,.... Việt Nam lần lượt ra đời 3 tổ chức cộng sản. -Mục đích: Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản để tăng thêm sức mạnh cách mạng.. * Hoạt động nhóm 4. -Hội nghị diễn ra ở Hồng Công (Trung Quốc), do Nguyễn Ai Quốc chủ trì. -Ngày 3/2/1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. - Cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo, liên tiếp giành được nhiều thắng lợi to lớn.. *********************************. ======Buổi chiều====== Ôn luyện Toán: Hàng của số thập phân. Đọc,viết số thập phân. I. Mục tiêu: - Ôn luyện, củng cố về hàng của số thập phân. Đọc viết số thập phân. II. Hoạt động dạy – học: + Hướng dẫn h/s làm bài tập. Bài tập 1: Viết vào chổ chấm cho thích hợp. - số 5,8 đọc là.................................5,8 có phần nguyên gồm......đơn vị, phần thập phân goàm........... - Số 37,42 đọc là...............................37,42 có phần nguyên gồm........chục,..........đơn vị, phần thập phân gồm...........phần mười,...........phần trăm. - Số 502,467 đọc là...........................502,467 có phần nguyên goàm............traêm,..............chuïc, ...........ñôn vò, phaàn thaäp phaân goàm.............phaàn mười, ...........phần trăm.............nghìn..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Baøi taäp 2: Vieát caùc soá thaäp phaân sau: - Ba đơn vị, chín phần mười. - Bảy chục, hai đơn vị, năm phần mười, bốn phần trăm. - Hai trăm, tám chục, chín phần mười, bảy phần trăm, năm phần nghìn. - Một trăm, hai đơn vị,bốn phần mười, một phần trăm bốn phần nghìn. G/v đọc cho h/s viết vào bảng con. Bài tập 3: Chuyễn số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. 3,5; 7,9; 12,35; 20,006; 72,306; H/s tự làm bài, chữa bài trên bảng lớp. IV. Cuûng coá- daën doø: Heä thoáng baøi. *****************************************. Sinh hoạt tập thể:. Nhận xét tuần. I. Môc tiªu: - HS nhận biết những u điểm, khuyết điểm của bản thân, cả lớp để phấn đấu tốt hơn.Biết được phương hướng HĐ của tuần tới. - Gi¸o dôc HS cã tinh thÇn tËp thÓ. II. Néi dung sinh ho¹t: 1. Nhận định các hoạt động trong tuần qua: - Tổ trởng, cán sự lớp nhận xét , đánh giá các hoạt động trong tuần - Th¶o luËn - Phêbình, nhắc nhở những hành động xấu trong học tập cũng nh các hoạt động ngoài giờ. - GV nhËn xÐt vÒ u ®iÓm cña c¸c mÆt trong tuÇn. - GV tuyªn d¬ng mét sè em cã tiÕn bé vÒ mÆt häc tËp vµ c¸c nÒ nÕp kh¸c. - XÕp lo¹i thi ®ua 2. Ph¬ng híng tuÇn tíi :+ N©ng cao chÊt lîng häc tËp. + Tæ chøc häc nhãm hiÖu qu¶ + luyện chữ viết thường xuyên. + Tăng cường BD HSG + Tham gia các hoạt động tốt. + TriÓn khai c¸c bµi móa h¸t tËp thÓ liên quan chủ đề 15-10 và 20-10. + Tập thể dục thể thao để tham gia Hội khỏe phù đổng.. ***********************************.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

×