Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

GIAO AN LOP5CKTKNT6T

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.48 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6 Từ 24 / 9 / 2012 đến 28/ 9/ 2012 NGÀY. MÔN. BÀI. ghi chú. Tập đọc Toán Chính tả Khoa học Đạo đức. Sự sụp đỗ của chế độ A – Pác – Thai Luyện tập Viết bài : E – Mi – li , con Dùng thuốc an toàn Có chí thì nên ( Thực hành ). K.chuyện LT& câu Toán* Tập đọc TV* Toán T.L. văn Toán HĐNG. Ôn tập NDKể chuyện tuần3 Mở rộng vốn từ : Hữu nghị – Hợp tác Héc ta Tác phẩm của si – le và tên phát xít. Thứ 5. L.T&câu Toán Khoa học. Ôn luyện kiến thứcvề từ đồng âm đã học. Luyện tập chung Phòng bệnh sốt rét KNS Liên hệ bộ phận. Thứ 6. T. L.văn Toán SHLATGT. Luyện tập văn tả cảnh Luyện tập chung. Thứ 2. Thứ 3. Thứ 4. Luyện tập làm đơn Luyện tập. Bài 2. Thứ hai 24 / 9 / 2012. Tuần 6- Tiết 11. Môn:TẬP ĐỌC. KNS KNS. KNS.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. MỤC ĐÍCH TÊU CẦU: - Đọc đúng các tiếng phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. - Hiểu được nội dung chính của bài: chế độ phân biệt chủng tộc Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.Trả lời được các câu hỏi 1;2. II-CHUẨN BỊ:- Thầy: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : - Hát 2. Bài cũ: Ê-mi-li con -HS đọc thuộc lòng 3. Giới thiệu bài mới: “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh - Hoạt động lớp, cá nhân luyện đọc Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải. - Để đọc tốt bài này, các em cần đọc - Học sinh nhìn bảng đọc từng từ theo đúng các từ ngữ và các số liệu thống yêu cầu của giáo viên. kê sau (giáo viên ghi bảng nhóm có ghi: a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, 1/5, 9/10, 3/4, hủy bỏ sắc lệnh phân biệt chủng tộc, cuộc tổng tuyển cử đa sắc tộc) vào cột luyện đọc. 1 - Các em có biết các số hiệu 5 và - Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. 3 có tác dụng gì không? 4 - Trước khi đi vào tìm hiểu nội dung, cho học sinh luyện đọc, mời 1 bạn xung phong đọc toàn bài. - Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. - Giáo viên cho học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. - Yêu cầu 1 học sinh đọc từ khó đã giải nghĩa ở cuối bài học ( giáo viên ghi bảng vào cột tìm hiểu bài). - Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh nêu thêm). - Để học sinh nắm rõ hơn, giáo viên sẽ đọc lại toàn bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Học sinh xung phong đọc - 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn(2 lượt) - Học sinh nêu các từ khó khác. - Học sinh lắng nghe - Hoạt động nhóm, lớp.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại - Để đọc tốt văn bản này, ngoài việc đọc rõ câu, chữ, các em còn cần phải nắm vững nội dung. - Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên: + Có 5 loại hoa khác nhau, giáo viên sẽ phát cho mỗi bạn 1 loại hoa bất kì. + Yêu cầu học sinh nêu tên loại hoa mà mình có. + Học sinh có cùng loại trở về vị trí nhóm của mình. - Giao việc: + Đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung làm việc của nhóm mình. - Yêu cầu học sinh thảo luận. - Các nhóm trình bày kết quả. Để biết xem Nam Phi là nước như thế nào, có đảm bảo công bằng, an ninh không?. - Giáo viên chốt: Một đất nước giàu có như vậy, mà vẫn tồn tại chế độ phân biệt chủng tộc. Thế dưới chế độ ấy, người da đen và da màu bị đối xử ra sao? Giáo viên mời nhóm 2.. - Giáo viên chốt: Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã làm gì? Giáo viên mời nhóm 3.. - Học sinh nhận hoa - Học sinh nêu - Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử nhóm trưởng, thư kí. - Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc của nhóm. - Học sinh thảo luận - Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-pác-thai. - Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi. - Các nhóm khác bổ sung - Gần hết đất đai, thu nhập, toàn bộ hầm mỏ, xí nghiệp, ngân hàng… trong tay người da trắng. Người da đen và da màu phải làm việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, làm việc, chữa bệnh ở những khu riêng, không được hưởng 1 chút tự do, dân chủ nào. - Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bị đối xử tàn tệ. - Các nhóm khác bổ sung - Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. - Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế đổ A-pác-thai.. - Giáo viên chốt: Trước sự bất công, người dân Nam - Yêu hòa bình, bảo vệ công lý, không Phi đã đấu tranh thật dũng cảm. Thế chấp nhận sự phân biệt chủng tộc. họ có được đông đảo thế giới ủng hộ không? Giáo viên và học sinh sẽ cùng nghe ý kiến của nhóm 4. - Giáo viên chốt:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi đất nước Nam Phi đã tiến hành tổng tuyển cử. Thế ai được bầu làm tổng thống? Chúng ta sẽ cùng nghe phần giới thiệu của nhóm 5.. - Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bị giam cầm 27 năm trời vì cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai, là người tiêu biểu cho tất cả người da đen, da màu ở Nam Phi… - Các nhóm khác bổ sung - Giáo viên treo ảnh Nen-xơn Man-đê- - Học sinh lắng nghe la và giới thiệu thêm thông tin. - Yêu cầu học sinh cho biết nội dung - Học sinh nêu tổng hợp từ ý 3 đoạn. chính của bài. * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Thực hành, thảo luận - Văn bản này có tính chính luận. Để - Học sinh thảo luận nhóm đôi đọc tốt, chúng ta cần đọc với giọng - Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng như thế nào? Cô mời học sinh thảo các số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách luận nhóm đôi trong 2 phút. bất công, cuộc đấu tranh và thắng lợi - Học sinh nêu giọng đọc. của người da đen và da màu ở Nam Phi. - Học sinh đọc -Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Tổng kết – dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Si-le và tên phát xít” - Nhận xét tiết học Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tuần 6- Tiết 26 MÔN:Toán BÀI : LUYỆN TẬP I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:  Biết tên gọi, ký hiệu mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích .  Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải các bài toán liên quan đến các đơn vị đo diện tích .  Bài tập 1a,1b( 2 số đo đầu);BT2- BT3( cột1)-BT4 II-CHUẨN BỊ: - GV:giải các bài tập- HS: chuẩn bị bài, vở BT III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA G VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1-KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng làm bài tập 3/28 -Cả lớp nhận xét, sửa bài . 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp . 2-2-Hướng dẫn ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 1a)Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông ( theo mẫu): -Gv hướng dẫn mẫu, hs làm bài. 35. 6 m2 35 dm2 = 6 m2 + 100 m 35. 2. 27. 8 m2 27 dm2 = 8 m2+ 100 m2 27. 2. = 6 100 m 1b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi- mét vuông 4dm2 65cm2 =……… dm2 95cm2 =………dm2 Bài 2 :Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 3cm2 5mm2 =…………… mm2 Bài 3 : -Hs đọc đề, làm bài. Bài 4 : -Hs đọc đề, phân tích đề và về nhà làm bài.. =8 m2 100 m2 Hs làm bài.. 65. 4dm265cm2 = 4dm2+ 100 65. = 4 100 95. 95 cm2 = 100. dm2. dm2. dm2. -Đáp án đúng là B ( 305) Kết quả: 2 dm2 7 cm2 = 207 cm2 300 mm2 > 2 cm2 89 mm2 Bài giải Diện tích của một viên gạch : 40 x 40 = 1600 (cm2 ) Diện tích của căn phòng : 1600 x 150 = 240000 (cm2 )= 24(m2) Đáp số : 24m2. 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học. Chuẩn bị: Héc- ta. Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Tuần :6- Tiết 6 Môn :CHÍNH TẢ: Bài viết : Ê – Mi – Li, con LUYỆN TẬP ĐÁNH DẤU THANH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Nhớ và viết đúng chính tả; trình bày đúng khổ thơ hình thức tự do . - Nhận biết các tiếng có nguyên âm đôi ươ/ ưa và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu BT2; tìm được tiếng chứa ươ/ ưa thích hợp trong 2.3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. -HS khá giỏi làm đầy đủ BT3, hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ. II-CHUẨN BỊ: - Thầy: Bảng phụ ghi nội dung bài 2, 3, 4 - Trò: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA G VIÊN 1. Ôn định : 2. Bài cũ: - Ở tiết trước các em đã nắm được qui tắc đánh dấu thanh các tiếng có nguyên âm đôi uô/ ua để xem các bạn nắm bài ra sao, bạn lên bảng viết cho cô những từ có chứa nguyên âm đôi uô/ ua và cách đánh dấu thanh ở các tiếng đó. - Giáo viên đọc cho học sinh viết: sông suối, ruộng đồng, buổi hoàng hôn, tuổi thơ, đùa vui, ngày mùa, lúa chín, dải lụa. - Giáo viên nhận xét - Nêu qui tắc đánh dấu thanh uô/ ua 3. Giới thiệu bài mới: - Tiết học hôm nay các em sẽ tự nhớ và viết lại cho đúng, trình bày đúng khổ thơ 2, 3 bài “Ê-mi-li con...” đồng thời tiếp tục luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ ươ. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS nhớ – viết Phương pháp: Đàm thoại, thực hành - Giáo viên đọc một lần bài thơ. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh nghe. - 2 học sinh viết bảng - Lớp viết nháp - Học sinh nhận xét cách đánh dấu thanh của bạn. - Học sinh nêu. - Hoạt động lớp, cá nhân. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Học sinh nghe - 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3 của bài - Giáo viên nhắc nhở học sinh về - Học sinh nghe cách trình bày bài thơ như hết một khổ thơ thì phải biết cách dòng. + Đây là thơ tự do nên hết một câu lùi vào 3 ô + Bài có một số tiếng nước ngoài khi viết cần chú ý có dấu gạch nối giữa các tiếng như: Giôn-xơn, Na-pan, Êmi-li. + Chú ý vị trí các dấu câu trong bài thơ đặt cho đúng - Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho học sinh - Giáo viên chấm, sửa bài * Hoạt động 2: HDSH làm bài tập - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Luyện tập, thực.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> hành, giảng giải Bài 2:Tìm những tiếng có ưa hoặc ươ trong hai khổ thơ. Nêu nhận xét về cách ghi dấu thanh ở các tiếng ấy. 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm. - Học sinh gạch dưới các tiếng có nguyên âm đôi ươ/ ưa và quan sát nhận xét cách đánh dấu thanh. - Học sinh sửa bài - Học sinh nhận xét các tiếng tìm được của bạn và cách đánh dấu thanh các tiếng đó. - Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh + Trong các tiếng lưa, thưa,mưa, giữa (không có âm cuối) dấu thanh nằm trên chữ cái đầu của âm ưa - chữ ư. + Tiếng mưa, lưa, thưa mang thanh không. + Trong các tiếng tưởng, nước, tươi, ngược (có âm cuối) dấu thanh nằm trên (hoặc nằm dưới) chữ cái thứ hai của âm ươ - chữ ơ. - Giáo viên nhận xét và chốt - Ngoài các tiếng mưa, lưa, thưa, giữa thì các tiếng cửa, sửa, thừa, bữa, lựa cũng có cách đánh dấu thanh như vậy. - Các tiếng nướng, vướng, được, mượt cách đánh dấu thanh tương tự tưởng, nước, tươi, ngược. Bài 3: Tìm tiếng có chứa ưa hoặc ươ thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau - Cầu được,ước thấy. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Năm nắng, mười mưa. - Nước chảy, đá mòn. - Lửa thử vàng, gian nan thử sức. - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét 5. Tổng kết - dặn dò: - Học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài 4. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: nghe viết:Dòng kênh quê hương..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tuần :6- Tiết 11 MÔN: Khoa học BÀI : DÙNG THUỐC AN TOÀN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn. - Xác định khi nào nên dung thuốc. - Nêu được những điểm cần chú ý khi phải dung thuốc và mua thuốc. - Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng. - Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn. - Lập sơ đồ tư duy - Thực hành - Trò chơi II. CHUẨN BỊ: - Những vỉ thuốc thường gặp, phiếu ghi sẵn câu hỏi vá câu trả lời cho hoạt động 2. - HS sưu tầm các vỏ hộp, lọ thuốc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H SINH 1. Hoạt động : Khởi động 2. KTBC: Gọi HS lên bảng trả lời - 4 HS lần lượt trả lời các câu hỏi: các câu hỏi bài trước. + Nêu tác hại của thuốc lá? - Nhận xét, ghi điểm. + Nêu tác hại của rượu, bia? + Nêu tác hại của ma túy? + Khi bị người khác lôi kéo, rủ rê sử dụng chất gây nghiện, em xử sự thế nào? - HS mở SGK trang 24, 25. 3.Bài mới GTB: Để có những kiến thức cơ bản về thuốc, mua thuốc, cách sử dụng thuốc, chúng ta cùng bắt đầu bài học “Dùng thuốc an toàn” +Hoạt động 1: Sưu tầm và giới thiệu một số loại thuốc - Kiểm tra việc sưu tầm vỏ hộp, lọ thuốc của HS. - Yêu cầu HS giới thiệu các loại thuốc mà em mang đến lớp: Tên thuốc là gì? Thuốc có tác dụng gì? Thuốc được sử dụng trong trường hợp nào? - Nhận xét, khen ngợi những HS có. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên. - 5 – 7 HS đứng tại chỗ giới thiệu.. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> những kiến thức cơ bản vế thuốc. - GV giới thiệu cho HS biết các loại thuốc thường gặp. + Hoạt động 2: Sử dụng thuốc an toàn - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp để cùng giải quyết vấn đề: + Đọc kĩ các câu hỏi vá câu trả lời trang 24 SGK. + Tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - Kết luận lời giải đúng. + Hỏi: Theo em thế nào là sử dụng thuốc an toàn? - Nhận xét câu trả lời của HS. * Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK.. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi. Dùng bút chì nối vào SGK. - 1 HS lên bảng trả lời phù hợp với từng câu hỏi (Đáp án: 1.d; 2.c; 3.a; 4.b) - 1 HS nêu, lớp theo dõi và nhận xét. - HS trả lời. - HS đọc mục Bạn cần biết SGK.. +Hoạt động : Kết thúc - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp tích cực học tập. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Ban cần biết Chuẩn bị: “Bệnh sốt rét”. Điều chỉnh bổ sung : ......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tuần :6- Tiết 6. MÔN:Đạo đức. BÀI: CÓ CHÍ THÌ NÊN (tiết2) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA H SINH CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định : - Hát 2. Bài cũ: - Đọc lại câu - 1 học sinh trả lời ghi nhớ, giải thích ý nghĩa của câu ấy. 3. Giới thiệu bài mới: - Có chí thì - Học sinh nghe nên (tiết 2) 4. Phát triển.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> các hoạt động: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm làm bài tập 2 Phương pháp: Thảo luận, thực hành, động não - Tìm những - Học sinh làm việc theo nhóm, liệt kê các việc có thể giúp đỡ bạn có hoàn các bạn (về vật chất, tinh thần) cảnh khó khăn trong lớp, trường (địa phương) và bàn cách giúp đỡ những bạn đó. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình. - Khen tinh - Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc có thể giúp đỡ được thần giúp đỡ các bạn gặp hoàn cảnh khó khăn. bạn vượt khó của học sinh trong lớp và nhắc nhở các em cần có gắng thực hiện kế hoạch đã lập. * Hoạt động 2: - Làm việc cá nhân Học sinh tự liên hệ Phương pháp: Thực hành, đàm thoại - Nêu yêu cầu - Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của bản thân (theo bảng sau) STT Các mặt của đời sống Thuận Khó khăn lợi 1 Hoàn cảnh gia đình 2 Bản thân 3 Kinh tế gia đình 4 Điều kiện đến trường và học tập - Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó khăn của mình với nhóm. Phần lớn - Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó khăn nhất trình bày với.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> học sinh của lớp. lớp có rất nhiều thuận lợi. Đó là hạnh phúc, các em phải biết quí trọng nó. Tuy nhiên, ai cũng có khó khăn riêng của mình, nhất là về việc học tập. Nếu có ý chí vươn lên, cô tin chắc các em sẽ chiến thắng được những khó khăn đó. Đối với những bạn có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn như ....Ngoài sự giúp đỡ của các bạn, bản thân các em cần học tập noi theo những tấm gương vượt khó vươn lên mà lớp ta đã tìm hiểu ở tiết trước. * Hoạt động 3: Củng cố - Tập hát 1 - Học sinh tập và hát đoạn: “Đường đi khó không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông” (2 lần).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Tìm câu ca - Thi đua theo dãy dao, tục ngữ có ý nghĩa giống như “Có chí thì nên” 5. Tổng kết dặn dò: - Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn vượt khó” như đã đề ra. - Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên - Nhận xét tiết học Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Thứ ba 25 /9 / 2012 Tuần 6- Tiết 6 MÔN:KỂ CHUYỆN BÀI: ÔN TẬP LẠI NỘI DUNG KỂ CHUYỆN TUẦN 3. Tuần :6- Tiết 11. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ : HỮU NGHỊ – HỢP TÁC I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các tiếng thích hợp theo yêu cầu của BT1,2 - Biết đặt câu với 1từ , 1 thành ngữ đã học hợp theo yêu cầu của BT3. II-CHUẨN BỊ: bảng phụ đã kẻ bảng phân loại để Hs xếp từ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNGCỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HSINH A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Hs nêu định nghĩa về từ đồng âm ? -Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng B-DẠY BÀI MỚI âm ở BT2,3 . 1-Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 2-Hướng dẫn Hs làm bài tập Bài tập 1 :Xếp những từ có tiếng -Làm việc theo nhóm . hữu cho dưới đây thành hai nhóm a Lời giải : và b a)Hữu có nghĩa là bạn bè . -hữu nghị : tình cản thân thiện giữa các nước . -chiến hữu : bạn chiến đấu . -thân hữu : bạn bè thân thiết ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài tập 2 : :Xếp những từ có tiếng hợp cho dưới đây thành hai nhóm a và b. -bằng hữu : bạn bè . -bạn hữu : bạn bè thân thiết . b)Hữu có nghĩa là có : -hữu ích : có ích . -hữu hiệu : có hiệu quả . -hữu tình : có sức hấp dẫn , gợi cảm . -hữu dụng : dụng được việc . -Làm việc theo nhóm . Lời giải : a)Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn hợp tác , hợp nhất , hợp lực . b)Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu , đòi hỏi . . . nào đó : hợp tình , phù hợp , hợp thời , hợp lệ , hợp pháp , hợp lí , thích hợp *Với những từ ở BT1 , Hs có thể đặt 1 trong các câu sau : +Nhóm a : -Nhân dân ta luôn chăm lo vun đắp tình hữu nghị với nhân dân các nước . -Bác ấy là chiến hữu của bố em . -Buổi lễ mừng thọ của ông em có đủ mặt họ hàng , thân hữu . -Quan hệ giữa hai nước rất hữu hảo . -Tình bằng hữu của chúng tôi ai cũng biết -Chúng ta là bạn hữu , phải giúp đỡ lẫn nhau . +Nhóm a : -Chúng tôi hợp tác với nhau trong mọi việc . -Ba tổ chức riêng rẽ giờ đã hợp nhất . -Chúng tôi đồng tâm hợp lực ra một tờ báo tường .. Bài tập 3 :Đặt câu với một từ ở bài tập 1 và một câu ở bài tập 2. +Nhóm b : -Trồng cây gây rừng là việc làm rất hữu ích . -Loại thuốc này thật hữu hiệu . -Phong cảng nơi đây thật hữu tình . -Trong vụ bắt cướp tối qua , cây gậy ấy thật hữu dụng . *Với những từ ở BT , Hs có thể đặt câu sau : +Nhóm b : -Bố luôn giải quyết công việc hợp tình , hợp lí . -Công việc này rất phù hợp với tôi . -Anh ấy có suy nghĩ rất hợp thời . -Là phiếu này hợp lệ . -Quyết định này rất hợp pháp . -Khí hậu miền Nam rất phù hợp với sức khỏe của ông tôi . 3-Củng cố , dặn dò: -Nhận xét tiết học , biểu dương những Hs tốt . -Dặn Hs ghi nhớ những điều mới học. Chuẩn bị: ôn tập từ đồng âm . TOÁN* * HS đọc thuộc lòng bảng đơn vị đo diện tích. * HS giải các BT toán trong vở bài tập toán. TUẦN 6 - Tiết 12. TẬP ĐỌC TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  Đọc đúng tên nước ngoài phiên âm : Sin-lơ , Pa-ri , Hít-le ,Vin-hem Ten , Mét-xi-na, Óoc-lê-ăng. Bước đầu đọc diễn cảm bài văn..  Hiểu ý nghĩa câu chuyện: cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức một bài học hóng hách một bài học sâu sắc.Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 II-CHUẨN BỊ - Tranh minh họa bài đọc SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA G VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Hs đọc lại bài Sự sụp đổ của chế độ Apác-thai . -Trả lời câu hỏi về bài đọc . B-DẠY BÀI MỚI : 1-Giới thiệu bài : Truyện vui Tác phẩm của Si-le và tên phát xít sẽ cho các em thấy một tên sĩ quan phát xít hống hách đã bị một cụ già thông minh , hóm hỉnh dạy cho một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay như thế nào . 2-Hướng dẫn Hs luyện đọc , tìm hiểu bài a)Luyện đọc -Hs quan sát tranh minh họa SGK, ảnh -Gv chú ý ghi lên bảng các tên riêng của Si-le. phiên âm , hướng dẫn Hs luyện đọc -Giọng đọc chú ý lời nhân vật (cụ già đúng : Si-le , Pa-ri , Hít-le ,Vin-hem Ten điềm đạm , hóm hỉnh ; - tên phát xít , Mét-xi-na, Óoc-lê-ăng hống hách ) - 3 học sinh đọc nối tiếp theo(2 lượt) b)Tìm hiểu bài -Câu chuyện xảy ra ở đâu ? Bao giờ ? -Chuyện xảy ra trên một cuyến tàu ở Tên phát xít nói gì khi gặp những người Pa-ri, thủ độ nước Pháp , trong thời gian trên tàu ? pháp bị phát xít Đức chiếm đóng . Tên sĩ quan Đức bước vào toa tàu , giơ thẳng tay , hô to : Hít-le muôn năm ! -Vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng -Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực . Hắn càng bực khi ông cụ biết tiếng tức với ông cụ người Pháp ? Đức một cách thành thạo đến mức đọc được truyện của nhà văn Đức nhưng không đáp lời hắn bằng tiếng Đức . -Cụ đánh giá Si-le là một nhà văn quốc tế . -Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người -Ông cụ thông thạo tiếng Đức , ngưỡng Pháp đánh giá thế nào ? mộ nhà văn Đức Si-le nhưng căm ghét -Em hiểu thái độ của ông cụ đối với những tên phát xít Đức xâm lược / Ông người Đức và tiếng Đức như thế nào ? cụ không ghét người Đức và tiếng Đức +Gợi ý : Không đáp lời tên sĩ quan mà chỉ căm ghét những tên phát xít Đức bằng tiếng Đức , có phải ông cụ ghét xâm lược . tiếng Đức không ? Ông cụ có căm ghét.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> người Đức không ? +Si-le xem các người là kẻ cướp . -Lời đáp của ông cụ cuối truyện ngụ ý +Các người là bọn kẻ cướp . gì ? +Các ngừơi không xứng đáng với Si-le . GV bình luận : Cụ già người Pháp biết rất nhiều tác phẩm của nhà văn Đức Sin-lơ nên mượn ngay tên của vở kịch Những tên cướp để chỉ bọn phát xít xâm lược . Cách nói ngụ ý rất tế nhị mà sâu cay này khiến tên sĩ quan Đức bị bẽ mặt , rất tức tối mà không làm gì đựơc . 3-Củng cố , dặn dò -Ca ngợi cụ già người Pháp thông -Nói ý nghĩa câu chuyện ? minh , biết phân biệt người Đức với -Nhận xét tiết học . Khen những Hs học bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ tốt. Dặn Hs về nhà kể hoặc đọc lại quan phát xít hống hách một bài học truyện cho người thân . nhẹ nhàng mà sâu cay . Chuẩn bị : Những người bạn tốt. Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Tiếng Việt* *HS viết lại đoạn văn trả bài viết tả cảnh.Đọc bài văn đã sửa. * Luyện viết chữ đẹp Tuần 6 - Tiết 27 MÔN:Toán BÀI : HÉC – TA I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta. - Biết Mối quan hệ giữa ha và m2. - Biết chuyên đổi các số đo diện tích trong quan hệ với ha, vận dụng để giải các bài toán có liên quan.BT1a(2 dòng đầu),BT1b( cột đấu),BT2 II-CHUẨN BỊ: -Gv: giáo án các bài tập- HS vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA G VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1-KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng làm bài tập 4/29 -Cả lớp nhận xét, sửa bài. 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp. 2-2-Giới thiệu đơn vị đo diện tích ha -1 hét-ta = 1 hm2 và kí hiệu là ha 1 ha = 1hm2 ; -1 ha bằng bao nhiêu m2 ? 1 ha = 10 000 m2 2-3-Luyện tập , thực hành Bài1 :Viết số thích hợp vào chỗ chấm:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1 2. -Hs làm bài.. a) 4 ha = 40000 m2 ;. Bài 2 : -Hs đọc đề, làm bài.. 20 ha = 200000 m2 ; 100 ha = 100 m2 b)60 000 m2 = …………ha 800 000 m2 = ……….ha 22 200 ha = 222 km2 Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 222 km 2. ha = 5000 m2. 1. 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập SGK/30 Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... Thứ tư 26 /9 / 2012 Tuần :6- Tiết 11. MÔN:TẬP LÀM VĂN BÀI:LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : Biết cách viết một lá đơn đúng quy định về thể thức đủ nội dung cần thiết và trình bày đầy đủ lý do, nguyện vọng ro ràng.. -Ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng). -Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam). Phân tích mẫu -Rèn luyện theo mẫu -Tự bộc lộ II-CHUẨN BỊ: - Một số tranh ảnh về thảm họa chất độc màu da cam gây ra VBT in mẫu đơn. Bảng lớp viết những điều cần chú ý . VD về đơn trình bày đúng quy định : CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc Tân Lâm, ngày 15 tháng 9 năm 2010 ĐƠN XIN GIA NHẬP ĐỘI TÌNH NGUYỆN GIÚP ĐỠ NẠN NHÂN CHẤT ĐỘC MÀU DA CAM Kính gởi : Ban Chấp Hành Hội Chữ Thập Đỏ , Huyện ............. Em tên : ....................................... Sinh ngày : 20-12-1996 Học sinh lớp 5 ....... , Trường Tiểu học .......... , huyện ...................... Sau khi đựơc nghe giới thiệu về hoạt động của Đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam thụôc Hội Chữ Thập Đỏ của ............. , em thấy hoạt động Đội rất có ý nghĩa và thiết thực . Em tự nhận thấy mình có thể tham gia hoạt động của Đội để giúp các bạn nhỏ bị ảnh hưởng chất độc màu da cam . Vì vậy , em viết đơn này bày tỏ nguyện vọng được gia nhập Đội tình nguyện , gó phần nhỏ bé làm giảm bớt nỗi bất hạnh của các nạn nhân . Em xin hứa tôn trọng nội quy và tham gia tích cực mọi hoạt động của Đội Em xin chân thành cảm ơn . Người làm đơn kí.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ................................ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA G VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A-KIỂM TRA BÀI CŨ Gv kiểm tra vở của một số Hs đã viết lại đoạn văn tả cảnh ở nhà B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài Gv nêu mục đích , yêu cầu của bài học . 2-Hướng dẫn Hs luyện tập Bài tập 1 : -Giới thiệu tranh ảnh về thảm họa -Đọc bài Thần Chết mang tên bảy sắc do chất độc màu da cam gây ra ; cầu vồng , trả lời lần lượt các câu hỏi hoạt động của Hội chữ thập đỏ và các tầng lớp nhân dân giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam . *Gợi ý trả lời các câu hỏi : -Chất độc màu da cam gây ra -Cùng với bom đạn và các chất độc những hậu quả gì đối với con khác , chất độc màu da cam đã phá hủy người ? hơn 2 triệu héc ta rừng , làm xói mòn và khô cằn đất , diệt chủng nhiều loại muông thú , gây ra những bệnh nguy hiểm cho người nhiễm độc và con cái họ như ung thư , nứt cột sống , thần kinh , tiểu đường , sinh quái thai , dị tật bẩm sinh . . . Hiện nước ta có khoảng 70.000 người lớn , từ 200.000 đến 300.000 trẻ em là nạn nhân của chất độc màu da cam . -Chúng ta cần thăm hỏi , động viên , giúp đỡ các gia đình có người nhiễm chất độc màu da cam . -Sáng tác truyện, thơ, bài hát, tranh -Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt ảnh ... thể hiện sự cảm thông với các nạn nỗi đau cho những nạn nhân chất nhân; vận động mọi người giúp đỡ nạn độc màu da cam ? nhân và các em nhỏ bị ảnh hưởng của chất độc màu da cam -Lao động công ích gây quỹ ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam nói riêng , nạn nhân chiến tranh nói chung . Bài tập 2 - VD về đơn trình bày đúng quy -Hs trình bày đơn . định ( phần chuẩn bị bài ) -Cả lớp nhận xét (thể thức , trình bày lí do, nguyện vọng). 3-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học , khen những Hs.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> viết đúng thể thức ; yêu cầu những Hs chưa đạt về nhà hoàn thiện lá đơn . -Dặn Hs tiếp tục quan sát cảnh sông nước và ghi lại kết quả quan sát cho tiết TLV tới . Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Tuần 6 - Tiết 28 MÔN:TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I MỤCĐÍCH YÊU CẦU: -Biết tên gọi, ký hiệu mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải các bài toán liên quan đến các đơn vị đo diện tích. Bài tập 1(1a,1b) ;BT2- BT3 II-CHUẨN BỊ:- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Trò: Vở bài tập, SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:: HOẠT ĐỘNG CỦA G VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H SINH 1. On định : - Hát 2. Bài cũ: - Học sinhgiải bài 2 Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: Để củng cố, khắc sâu kiến thức về đổi đơn vị đo diện tích, giải các bài toán liên quan đến diện tích. Chúng ta học tiết toán “Luyện tập” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Củng cố cho học sinh - Hoạt động cá nhân cách đổi các đơn vị đo diện tích đã học. Phương pháp: Đ. thoại, thực hành, động não Bài 1: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét- vuông: - Yêu cầu học sinh đọc đề. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa - Học sinh đọc thầm, xác định dạng đổi 2 đơn vị đo diện tích liên quan nhau. bài a, b. - Học sinh làm bài a/ 5ha =50000m2 2km2 =2000000 m2 b/400dm2 =4 m2 1 500dm2= 15m2.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 70 000cm2=7m2 - Lần lượt học sinh sửa bài. Giáo viên chốt lại Phần a) : Rèn kĩ năng đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ. Phần b) : Rèn kĩ năng đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn. Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài ( Điền dấu <, >. = ) - Học sinh đọc thầm, xác định dạng bài (so sánh). - Học sinh nêu cách làm Đối với bài này : Trước hết phải đổi đơn vị (để hai vế có cùng tên đơn vị). Sau đó mới so sánh 2 số đo diện tích 2m29dm2 = 29dm2 8dm2 5cm2 < 810 cm2 790 ha < 79 km2 4cm2 5 mm2 = Giáo viên nhận xét và chốt lại * Hoạt động 2: Phương pháp:Đ. thoại, thực hành, động não Bài 3 - Giáo viên gợi ý yêu cầu học sinh thảo luận tìm cách giải. - Giáo viên theo dõi cách làm để kịp thời sửa chữa.. 5. 4 100 cm2 - Học sinh làm bài - Lần lượt học sinh sửa bài giải thích tại sao điền dấu (<, >, =). - Hoạt động nhóm bàn. - 2 học sinh đọc đề - Phân tích đề - Học sinh làm bài Có thể làm như sau : Bài giải Diện tích căn phòng là : 6 x 4 = 24(m2) Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phòng đó là : 28 000 x 24 = 6720 000 ( đồng ) ĐÁP SỐ : 6 720 000 ( đồng ) - Học sinh sửa bài. Giáo viên chốt lại 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: “Luyện tập chung” Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... ...........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(20)</span> …………………………………………………………………………………………… … HĐNG - Tổ chức đại hội chi đội lớp. Thứ năm 27/9 / 2012 Tuần 6- Tiết 12 MÔN:LUYỆN TỪ VÀ CÂU: BÀI:ÔN LUYỆN KIẾN THỨC VỀ TỪ ĐỒNG ÂM ĐÃ HỌC Tuần 6 - Tiết 29 MÔN:TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:  Biết Cách tính diện tích các hình đã học.  Giải các bài toán liên quan đến diện tích.BT1,BT2 II-CHUẨN BỊ:- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Hình vẽ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : - Hát 2. Bài cũ: - Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp - 1 học sinh hoặc kém nhau mấy lần: vận dụng đổi 300m2 = .........dam2 ; 5ha = .........m2 - Khi viết số đo diện tích mỗi hàng - 1 học sinh đơn vị đo ứng mấy chữ số: vận dụng đổi 3m2 8dm2 = ...................dm2 - Giáo viên nhận xét - ghi điểm 3.Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung TGB: Giáo viên gợi ý cho học sinh tìm - Học sinh ghi bảng các sự vật có hình chữ nhật và hình vuông . Vậy để tính được diện tích các sự vật có hình vuông, hình chữ nhật như thế nào? Cách tính ra sao? cô trò chúng ta cùng nhau ôn lại công thức, cách tính S hình chữ nhật, S hình vuông qua tiết “Luyện tập chung” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Ôn công thức, quy tắc - Hoạt động cá nhân tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông Phương pháp: Đ. thoại, thực hành, động não - Muốn tìm diện tích hình vuông ta làm sao? - Nêu công thức tính diện tích hình S = a x a vuông?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Muốn tìm diện tích hình chữ nhật ta làm sao? - Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật? - Muốn tìm diện tích hình chữ nhật ta cần biết gì? - Học sinh hỏi - Lưu ý HS nêu sai giáo viên sửa * Hoạt động 2: Luyện tập GV hướng dẫn HS làm lần lược các bài trong vở bài tập và chữa bài. Bài 1: Đọc đề bài 1/31 * Đại diện nhóm trình bày cách giải. - Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh tìm cách giải khác. - Giáo viên chốt ý: chọn cách giải - Giáo viên cho học sinh sửa bài Bài 2: Tóm tắt - Phân tích - Giáo viên gợi mở học sinh đặt câu hỏi - Học sinh trả lời - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở. S=axb. - Học sinh trả lời - Hoạt động nhóm (6) - Học sinh trình bày - Lớp lắng nghe, bổ sung Bài 1 : BÀI GIẢI Diện tích căn phòng là : 9 x 6 = 54 ( m2 ) 54 m2 = 540 000 cm2 Diện tích 1 viên gạch là : 30 x 30 = 900 ( cm2 ) Số viên gạch dùng lát kín nền căn phòng là : 540 000 : 900 = 600 ( viên ) ĐÁP SỐ : 600 viên gạch - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài. - Học sinh làm bài * lưu ý H S : sau khi làm bài a) , ở phần b) có thể giải theo tóm tắt sau : 100 m2 : 50kg 3200m2: … kg ? đổi số ki lô gam thóc ra đơn vị tạ BÀI GIẢI a)Chiều rộng của thửa ruộng là : 80 : 2 = 40 (m) Diện tích thửa ruộng : 80 x 40 = 3200 (m2) b) 3200m2 gấp 100 m2 số lần là : 3200 : 100 = 32 ( lần ) Số thóc thu hoạch được : 5 x 32 = 1600 (kg) = 16 ta.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ĐÁP SỐ: a) 3200 m2 b)16 tạ - Học sinh sửa bài 5. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Luyện tập chung. Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Tuần :6 - Tiết 12 MÔN:Khoa học BÀI : PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Biết đượcnguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét. *GDBVMT: giữ vệ sinh nhà, môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt sâu bọ, chống muỗi đốt. - Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét. - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét. - Động não/Lập sơ đồ tư duy - Làm việc theo nhóm - Hỏi - đáp với chuyên gia II. CHUẨN BỊ :- Hình minh họa trang 26, 27 SGK. Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA G VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động : Khởi động 2. KTBC: Gọi 3 HS lên bảng trả lời các - 3 HS trả lời, lớp nhận xét: câu hỏi nội dung bài trước. + Thế nào là dùng thuốc an toàn? - Nhận xét và ghi điểm. + Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều gì? + Để cung cấp vitamin cho cơ thể chúng ta cần chú ý điều gì? 3. GTB: Bệnh sốt rét thường xuất hiện ở vùng nào? Bệnh sốt rét có những dấu hiệu như thế nào? Chúng ta cần phải làm gì để phòng bệnh sốt rét? Các em cùng học bài “Phòng bệnh sốt rét”. Hoạt động 1 : Một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét - Chia HS thành các nhóm nhỏ, tổ chức cho các em thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: 1. Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt rét? 2. Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? 3. Bệnh sốt có thể lây từ người sang người bằng đường nào?. - HS nhắc lại, mở SGK trang 26, 27.. - HS làm việc theo nhóm, dựa vào hiểu biết bản thân và nội dung SGK để trả lời các câu hỏi, sau đó ghi câu trả lời ra giấy..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 4.Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - GV nhận xét câu trả lời của HS, tổng kết kiến thức về bệnh sốt rét. Hoạt động 2: Cách phòng bệnh sốt rét - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh họa trang 27 SGK, thảo luận và trả lời - 4 nhóm lần lượt của đại diện báo câu hỏi: cáo. Các nhóm khác theo dõi và bổ + Mọi người trong hình đang làm gì? sung ý kiến. Làm như vậy có tác dụng gì? + Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt rét cho mình, cho người thân cũng như mọi người xung quanh? - Nhận xét câu trả lời của HS và kết - Đại diện các nhóm trình bày. Mỗi luận : Cách phòng bệnh sốt rét tốt nhóm trả lời 1 hình. Các nhóm khác có nhất là giữ vệ sinh nhà, môi trường ý kiến bổ sung. xung quanh, diệt muỗi, diệt sâu bọ, chống muỗi đốt.( liên hệ GDBVMT) - Cho HS quan sát hình vẽ muỗi a-nôphen, hỏi: + Nêu đặc điểm cuả muỗi a-nô- phen ? - HS trả lời. + Muỗi a-nô- phen sống ở đâu? - HS quan sát và trả lời, lớp nhận xét + Vì sao chúng ta phải diệt muỗi? và thống nhất ý kiến. * Kết luận: Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm do kí sinh trùng gây ra. Bệnh sốt rét đã có thuốc chữa và thuốc phòng. Hoạt động 3: Tuyên truyền phòng , chống bệnh sốt rét - HS làm việc cá nhân để suy nghĩ về - Nếu em là một cán bộ y tế dự phòng, những nội dung cần tuyên truyền, sau em sẽ tuyên truyền những gì để mọi đó xung phong tham gia cuộc thi. người hiểu và biết cách phòng chống - 4 HS lần lượt tuyên truyền trước lớp. bệnh sốt rét? - HS nhận xét, bình chọn. - Tổ chức cho 3- 4 HS đóng vai tuyên *GDBVMT: giữ vệ sinh nhà, môi truyền viên. trường xung quanh, diệt muỗi, diệt - Cho HS cả lớp bình chọn bạn tuyên sâu bọ, chống muỗi đốt truyền xuất sắc nhất. - GV tổng kết cuộc thi, khen ngợi tất cả các HS tham gia. Hoạt động : Kết thúc - Nhận xét tiết học, tuyên dương. -Chuẩn bị: tìm hiểu và ghi lại các thông tin, hình ảnh tuyên truyền về bệnh sốt suất huyết. Điều chỉnh bổ sung : ...........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(24)</span> .......................................................................................................................... ....................................................................................................................... Ngày dạy:Thứ sáu 23 /9 / 2011 Tuần 6- Tiết 12 MÔN: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong 2 đoạn văn trích(BT1) -Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một cảnh sông nước (BT2) . II-CHUẨN BỊ - Một số tranh ảnh minh họa cảnh sông nước : biển, sông, suối, III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNGCỦA HS A-KIỂM TRA BÀI CŨ Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs cho tiết học này . B-DẠY BÀI MỚI -Hai Hs đọc “ Đơn xin gia nhập đội tình 1-Giới thiệu bài nguyện” Gv nêu mục đích , yêu cầu của bài -Kiểm tra sự chuẩn bị bài luyện tập tả cảnh học . . 2-Hướng dẫn Hs làm bài tập Bài tập 1 : -Gợi ý trả lời câu hỏi ở phần a : -Hs làm việc theo cặp . +Đoạn văn tả cảnh đặc điểm gì của -Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển ? biển theo sắc của mây trời. +Câu văn nào nói rõ đặc điểm đó ? -Câu mở đoạn : Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời . +Để tả đặc điểm đó , tác giả đã -Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển quan sát những gì và vào thời điểm vào những thời điểm khác nhau : khi bầu nào ? trời xanh thẫm , khi bầu trời rải mây trắng nhạt , khi trời âm u , khi bầu trời ầm ầm dông gió. +Khi quan sát biển tác giả đã có -Liên tưởng : từ chuyện này , hình ảnh này liên tưởng thú vị như thế nào ? nghĩ ra chuyện khác , hình ảnh khác , từ chuyện của người ngẫm nghĩ vế chuyện của mình . GV : Liên tưởng này khiến biển gần Liên tưởng của tác giả : biển như con gũi, đáng yêu hơn . người , cũng biết buồn vui , lúc rẻ nhạt lạnh lùng , lúc sôi nổi hả hê , lúc đăm chiêu , gắt gỏng . * Gợi ý trả lời câu hỏi ở phần b : +Con kênh được quan sát vào -Con kênh đựơc quan sát vào mọi thời những thời điểm nào trong ngày ? điểm trong ngày: suốt ngày , từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn,buổisáng,giữa trưa,lúc trời chiều +Tác giả nhận ra đặc điểm của con -Tác giả quan sát bằng thị giác : để thấy kênh chủ yếu bằng giác quan nào ? nắng nơi đây đỏ lửa xuống mặt đất bốn bề trống huếch trống hoắc ; thấy màu sắc của.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> GV : tác giả còn quan sát bằng xúc giác để thấy cái nắng nóng như đổ lửa. +Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh ?. con kênh biến đổi trong ngày : buổi sáng phơn phớt màu đào , giữa trưa hoá thành dòng thủy ngân cuồn cuộn loá mắt ; về chiều : biến thành một con suối lửa . -Câu văn thể hiện liên tưởng của tác giả : Ánh nắng rừng rực đổ xuống mặt đất ; con kênh phơn phớt màu đào ; hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt ; biến thành một con suối lửa lúc trời chiều . -Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội , làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn , gây ấn tượng hơn đối với người đọc.. +Nêu tác dụng của những liên tưởng trên? Bài tập 2 Dựa vào kết quả quan sát của mình, em hãy lập dàn ý bài văn miêu tả một cảnh sông nước.(một vùng -HS tự lập dàn ý vào vở. biển, một dòng sông, một con -1 HS lập dàn ý vào bảng phụ. suối,hay một hồ nước). - HS đọc dàn ý -GV giới thiệu tranh ảnh minh họa. - HS,GV nhận xét 3-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết chung về tinh thần làm việc của cả lớp . -Yêu cầu Hs hoàn chỉnh lại dàn ý bài văn tả cảnh sông nước . -Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh. Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Tuần 6 - Tiết 30 MÔN:Toán BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số. - giải bài toán tìm 2 số khi biết khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó - BT1; BT2(a,d); BT4 II-CHUẨN BỊ :GV; giáo án- bài tập - HS vở BT- bảng con III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNGCỦA HS 1-KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng làm bài tập 4/30 -Cả lớp nhận xét, sửa bài . 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp . 2-2-Hướng dẫn ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài 1 :Viết các phân số sau theo HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn : 18 28 31 ❑ 32 thứ tự từ bé đến lớn: ; ; ; ; a) 35 35 35 ❑ 35 -Hs đọc đề, phân tích đề, làm bài. - GV tổ chức, hướng dẫn HS làm 1 2 3 5 lần lượt các bài tập rồi chữa bài. b) ; ; ; . 12 3 4 6 Bài 2 : Tính: -Hs làm bài.. Khi HS chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số; có cùng tử số. a) d). 3 2 5 9+8+5 22 11 + + = = = 4 3 12 12 12 6 15 3 3 15 8 3 15× 8 ×3 15 x 8 15 : × = × × = = = 16 8 4 16 3 4 16 ×3 × 4 8 x 2× 4 8. -HS giải vào phiếu học tập (nhóm4), Bài 4 :Năm nay tuổi bố gấp bốn 1 nhóm giải bảng phụ. lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người, biết bố hơn con 30 tuổi. -Hs đọc đề, phân tích đề Theo sơ đồ , hiệu số phần bằng nhau là: : 4 - 1 = 3 ( phần ) Tuổi con là : 30 : 3 = 10 ( tuổi ) Tuổi bố là : 10 x 4 = 40 ( tuổi ) Đáp số : Bố : 40 tuổi Con : 10 tuổi - HS nhận xét bài làm ở bảng phụ. GV nhận xét , chấm điểm. 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học. -Chuẩn bị: Luyện tập chung. Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... SINH HOẠT LỚP I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. \ Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần. - HS: Bản báo cáo công tác trực vệ sinh nề nếp của tổ của các tổ. III. . - HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA G VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1. 2. -. Ổn định: Hát Hát tập thể Nội dung: - Lớp trưởng điều khiển - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các GV giới thiệu: mặt : Phần làm việc ban cán sự lớp: + Học tập GV nhận xét chung: Nề nếp học + Chuyên cần tập và vệ sinh. + Kỷ luật - Động viên và giúp đỡ những học + Phong trào sinh khó khăn HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn - Công tác tuần tới: nghệ,…theo chủ điểm mùa thu - Thực hiện chương trình học 7 ngày khai trường tuần, tháng - Kiểm tra việc thực hiện phòng chống dịch sốt xuất huyết của học sinh. - LĐVS, các tổ trực nhật; phòng học. Trang trí , trồng cây xanh. - Nhắc nhở HS giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống đầy đủ dinh dưỡng để nâng cao sức đề kháng phòng chống dịch bệnh. - Sinh hoạt 10 phút đầu giờ nghiêm túc, không nói chuyện và mất trật tự trong lớp - Thực hiện tốt nội qui nhà trường và luật ATGT - KT việc rèn chữ giữ vở của HS. * Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ...........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×