Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

GA 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.72 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 11. Ngày dạy: 31.10.2011. Tiết 31. TẬP ĐỌC + KỂ CHUYỆN.  I. MỤC TIÊU: A/ TẬP ĐỌC - Đọc đúng, trôi chảy - Bước đầu biết đọc, phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK) B/ KỂ CHUYỆN - Biết sắp xếp các tranh SGK theo đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn, câu chuyện dựa vào tranh minh họa. - Rèn kĩ năng nghe. C/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GD TRONG BÀI: -Xác đinh giá trị:Nhận biết Tổ quốc là thiêng liêng, cao quý nhất - Giao tiếp: Biết lắng nghe và trình bày ý kiến của mình II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ TG 1’. Hoạt động của GV. 1/ Ổn định : Cho HS hát 2/ Bài cũ : 3’ + Gọi 2 HS đọc Thư gửi bà và trả lời câu hỏi : -Trong thư Đức kể với bà những gì ? -Qua bức thư các em thấy tình cảm của Đức đối với bà ở quê như thế nào ? + Nhận xét. ghi điểm 3/ Bài mới: 2’ * Giới thiệu :. Hôm nay các em sẽ học bài tập đọc Đất quý đất yêu các em sẽ biết thêm về tấm lòng yêu quý đất đai của người Ê-ti-ô-pi-a ( một đất nước ở Châu phi) qua một tập quán rất kì lạ các em chú ý theo dõi 30’ * Luyện đọc : - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa. Bên bờ biển hai vị khách Châu Âu ( da trắng mặc áo khoác dài ) vẻ mặt ngạc nhiên nhìn người Ê-ti-pia cạo đất ở đế giày của mình. - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. +Đọc từng câu: +Đọc từng đoạn : - Chú ý cách đọc các câu : Ông sai người cạo sách đất ở đế giày của khách / rồi mới để họ xuống tàu trở về nước.//. Hoạt động của HS HS hát -2 HS đọc và trả lời câu hỏi.. HS nghe. -HS nghe. -HS đọc nối tiếp, moãi HS một câu. -HS đọc nối tiếp đoạn ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 10’. Tại sao các ông phải làm như vậy ? Đất Ê-ti-ô-pi-a là cha, là mẹ là anh em ruột thịt của chúng tôi.// - Giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải. +Đọc từng đoạn trong nhóm : - Gọi 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài . - Gọi 1 HS đọc lời viên quan . - Gọi 1 HS đọc cả bài * Hướng dẫn HS tìm hiểu bài . - Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp như thế nào ?. -Đọc đoạn trong nhóm. - 1 HS đọc cả bài. -HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. -Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu +Khi khách xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra ? đãi, tặng nhiều vật quý. Tỏ ý tôn trọng và mến khách. GV giáo dục môi trường cho HS: Giáo dục tình -Viên quan bảo khách dừng lại , cổi cảm yêu quý ,trân trọng đối với từng tấc đất quê giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi hương. mới để khách xuống tàu đi về nước . +Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ. - GV nhấn mạnh: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là -Vì người Ê-ti-ô-pia coi đất của quê một ssự vật “ thiêng liêng, cao quý”, gắn bó máu hương họ là thứ thiêng liêng, cao quý thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời nhất. xa được. +Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi -a với quê hương như thế nào ? -Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quý và tôn TIẾT 2 trọng mảnh đất của quê hương. 10’ * Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm đoạn 2. - Hướng dẫn HS thi đọc đoạn 2 -HS nghe - Goị 3 HS thi đọc cả bài (mỗi em đọc cả bài ) - HS thi đọc 2 đoạn - HS - GV nhận xét chọn người đọc hay nhất. - HS thi đọc cả bài 20’ B-Kể chuyện : + GV nêu nhiệm vụ : -Quan sát tranh, sắp xếp đúng thứ tự câu chuyện Đất quý đất yêu. Sau đó dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu chuyện a) Bài tập 1 + Gọi 1 HS đọc yêu cầu . Thứ tự đúng của các tranh là 3, 1, 4, 2.  Tranh 1 ( là tranh 3 SGK ) Hai vị - HS quan sát tranh, sắp xếp đúng thứ tự khách du lịch đi thăm đất nước Ê-ti-ô-pi-a. của câu chuyện.  Tranh 2 (là tranh 1) Hai vị khách được nhà vua Ê-ti-ô-pi-a mến khách , chiêu đãi và tặng quà.  Tranh 3 (là tranh 4 SGK): Hai vị khách ngạc nhiên khi thấy viên quan sai người cạo sạch đất dưới đế giày của họ.  Tranh 4 : (Là tranh 2 SGK ) viên quan giải thích cho hai vị khách phong tục của người Ê-ti-ô-pi-a b) Bài tập 2 - Từng cặp HS dựa theo tranh minh họa kể lại câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2’. - Bốn HS tiếp nối nhau thi kể theo 4 tranh. - Gọi 2 HS kể toàn bộ câu chuyện . - Nhận xét 4/ Củng cố, dặn dò : - Yêu cầu HS đặt tên khác cho câu chuyện.Qua câu chuyện đọc em thấy người Ê-ti-ô-pi-a đối với Tổ quốc ( Đất nước ) như thế nào ? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau : Vẽ quê hương.Đọc trước 3 lần, chuẩn bị các câu hỏi. Nhận xét. - HS kể trong nhóm đôi - 4 HS thi kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh. -2 HS kể toàn bộ câu chuyện. -Tấm lòng yêu quý đất đai.. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TOÁN Tiết 51. BAØI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu giải và trình bày bài giải bài toán bằng. - Ham thích khi học toán. * NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH: Dòng 2 BT 3: Không yêu cầu viết phép tính chỉ Y/C trả lời. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ vẽ sẵn các tranh như SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 4’. HĐ GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. A/ Kiểm tra bài cũ: Bài: Giải bài toán bằng hai phép - HS lên bảng làm bài 1, 3 SGK, tính cả lớp làm nháp -GV nhận xét. 30’. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài: Bài toán giải bằng hai phép tính (TT) 2. Hướng dẫn giải toán bằng hai phép tính: Bài toán. - HS đọc đề toán. - GV đọc đề toán - Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán và phân tích * Các bước giải:. - 2 bước. - Hỏi: Bài toán giải bằng mấy bước? + Bước 1: Tìm gì? Làm phép tính gì?. - Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật. Phép tính nhân lấy 6 x 2 = 12 (xe). + Bước 2:. - Tìm số xe đạp bán cả hai ngày. Thực hiện phép tính cộng 6 + 12 = 18 (xe đạp). - Cho cả lớp làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng làm. . HS làm bài. - GV chữa bài 3. Thực hành - 1 HS đọc đề toán. Bài 1: Bài toán (SGK trang 51) - GV tóm tắt bằng hình vẽ lên bảng. Bưu điện tỉnh. 5 Km ? Km. -HS trả lời: Phải tìm Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh - GV-HD: Hỏi: Muốn tìm quãng đường từ nhà qua chợ dài. huyện đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu ki-lô-mét phải biết -HS trả lời gì? Em thực hiện phép tính gì? - Cho HS tự làm bài. - Cả lớp làm vào vở - 1 HS làm bảng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV chữa bài ghi điểm. - Cả lớp nhận xét – sửa bài. Bài 2: Bài toán. - 1 HS đọc đề toán. - GV HD-HS giải bài toán qua hai bước:. - HS nêu - HS làm bài – 1 HS làm trên bảng lớp. - Cho HS làm bài. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét – chữa bài Bài 3: Điền số (dòng 1 dành cho HS Khá + Giỏi) - Cho HS nêu miệng. - HS nêu. Cả lớp theo dõi nhận xét, sửa bài. - GV nhận xét 1’. C/ Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. Tiết 32. Ngày dạy: 01.11.2011 TẬPĐỌC . .

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rành mạch - Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của một bạn nhỏ (trả lời được câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ trong bài) II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ chép bài thơ - Tranh SGK trang 88 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG. HĐ GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: Đất quý, đất yêu - GV nhận xét B/ DẠY BÀI MỚI. 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo 4 tranh và trả lời câu hỏi 3 SGK. 1/ Giới thiệu bài: Tình yêu quê hương khiến người ta thấy quê hương rất đẹp. Bài thơ vẽ quê hương các em học hôm nay là lời bạn nhỏ nói về vẻ đẹp cảu quê hương và tình yêu quê hương của mình. 2/ Luyện đọc a/ GV đọc bài thơ b/ GV HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ a/ Đọc từng dòng thơ - GV theo dõi sửa lỗi những học sinh phát âm sai. - HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 2 dòng thơ. b/ Đọc từng khổ thơ. - HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ - GV kết hợp nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng, tự (2 lượt) nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - GV treo bảng phụ có đánh dấu ngắt nghỉ hơi. - Giải nghĩa từ: Sông máng - GV giảng: Cây gạo (cây bóng mát, thường có ở miền - HS đọc phần chú giải Bắc, ra hoa vào khoảng tháng 3 âm lịch, hoa có màu đỏ rất đẹp). c/ Đọc từng khổ thơ trong nhóm d/ Đọc đồng thanh. - HS chia nhóm 4 (mỗi em đọc một khổ) và ngược lại - Lớp học đồng thanh cả bài. 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài + Đọc cả bài - Câu hỏi 1 SGK trang 89 . Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngói mới, trường học, cây gạo, mặt trời, lá cờ Tổ quốc). - HS đọc thầm cả bài, trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Câu hỏi 2 SGK . Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời - HS đọc thầm cả bài thơ mây xanh ngắt, ngới mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót. - GV chốt – GD HS cảm nhận được đẹp nên thơi của quê hương thôn dã, thêm yêu quý đất nước ta. - Câu hỏi 3: Trao đổi nhóm 2 - HS trao đổi và chọn câu trả lời đúng và trình bày - Câu c: Vì bạn nhỏ thấy quê hương rất đẹp. - GV nhận xét 4/ Học thuộc lòng. - Cả lớp nhận xét. - GV HD HS học thuộc lòng bằng cách xóa bảng dần, cuối cùng còn lại điểm tụa mỗi khổ thơ. - GV treo bảng phụ + Tổ chức thi đọc từng khổ thơ, cả bài 5/ Củng cố, dặn dò. - HS học thuộc lòng - HS thi đọc từng khổ thơ. - Bài thơ nói với em điều gì? - Dặn về nhà học tiếp HTL bài thơ - Nhận xét tiết học. - Hai học sinh phát biểu. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. Tuần 11 Tiết 21. CHÍNH TẢ : nghe – viết. TIEÁNG HOØ TREÂN SOÂNG.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được đúng BT (3b). - Cẩn thận khi viết. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ viết bài tập 2, 4 bảng nhóm. - HS: Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 4’. HĐ GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. A/ Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết các từ ngữ: cười toét miệng, mùi - HS viết bảng con khét, xem xét, ăn cỗ, nhổ cỏ.. 31’. B/ Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học - Ghi tựa bài 2/ HD HS chuẩn bị viết chính tả - GV đọc thong thả, rõ ràng bài Tiếng hò trên sông. + HD HS nắm nội dung + Cách trình bày bài: .Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gơi cho tác gỉa nghĩ - HS trả lời đến những gì? (Nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn). . Bài chính tả có mấy câu?. - HS trả lời. .Hãy nêu các tên riêng có trong bài?. - HS trả lời. + HD HS viết những tiếng khó : - GV đọc: tiếng hò, chèo thuyền, ngang trời, lơ lửng, vút - HS viết bảng con bay cao. - GV nhận xét 3/ GV đọc cho HS viết bài chính tả. - HS viết vào vở. - Nhắc nhở HS kích cở, khoảng cách, đúng chính tả - GV đọc lại 1 lượt bài chính tả 4/ Chấm, chữa bài - Chấm bài - GV nhận xét từng bài 5/ HD HS làm bài tập:. - HS nghe và rà soát lại bài chính tả - HS đổi vở với nhau đối chiếu bài chính tả trong SGK - HS đến lượt nộp bài - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Bài 2: - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập. - 2 HS làm bài. - Cho HS làm bài bảng phụ và đọc kết quả bài làm của - Cả lớp làm vào VBT mình - HS nhận xét - HS sửa bài - GV chốt lại lời giải đúng(. Chuông xe đạp kêu kính cong; vẽ đường cong;làm xong việc, cái xoang ) + Bài tập 3b/ - GV nhắc lại bài tập 3b - Cho các nhóm làm việc, phát bảng nhóm 1’. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Các nhóm làm việc (4 nhóm). - Cho đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm lên dán trên bảng và đọc kết quả - 4 HS đọc. - GV nhận xét và chốt ý đúng. - Cả lớp làm vào VBT. C/ Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài tập và sửa bài NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. TIẾT 52. TOÁN. LUYEÄN TAÄP I. MỤC TIÊU: - Biết giai bài toán bằng hai phép tính . - Ham thích khi học toán..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG. HĐ GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. A/ Kiểm tra bài cũ: Bài toán giải bằng hai phép tính. 4’. - GV nhận xét. - HS làm bài 1, 2 SGK. B/ Dạy bài mới 30’. 1. Giới thiệu bài : Luyện tập 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1. Bài toán - GV hướng dẫn giải theo hai bước (Cách 1) + Bước 1. Tìm số ôtô còn lại sau khi 18 ôtô rời bến. - 1 HS đọc đề toán - HS làm vào vở - 1 HS làm bảng Giải. + Bước 2. Số ôtô còn lại sau khi 17 ôtô tiếp tục rời bến - Cho HS tự làm bài. Lúc đầu số ôtô còn lại là 45 – 18 = 27 (ôtô) Lúc sau số ôtô còn lại là 27 – 17 = 10 (ôtô) Đáp số: 10 ôtô. GV chữa bài – ghi điểm. - Cả lớp nhận xét – sửa bài. - GV có thể hướng dẫn HS giải cách 2 :. HS tự lập phép tính. +Tìm số ôtô rời bến ở cả hai lần (18 + 17 = 35 (ôtô) +Tìm số ôtô còn lại cuối cùng (45 – 35 = 10 (ôtô) Bài 2. (Dành cho HS Khá + Giỏi) nếu còn thời gian Bài 3.. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - CHo HS quan sát sơ đồ trong SGK trang 52 rồi nêu - HS quan sát thành bài toán - GV chọn bài toán HS nêu. - HS nêu bài toán. Hỏi: Muốn giải bài toán chúng ta giải mấy bước?. - Thực hiện hai bước. - Cho HS tự làm bài. - Cả lớp làm vào vở - 1 học sinh làm bảng. Bài 4. Tính (Theo mẫu) (Bài C dành cho HS K +G). - 1 HS đọc mẫu. - Cho HS nêu miệng. - HS nêu cách làm bài a/ 12x6 = 72; 72 – 25 = 47. - GV nhận xét 1’ C/ Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học. b/ 56 : 7 = 8; 8 – 5 = 3 c/ 42 : 6 = 7; 7 + 37 = 44 - Lớp nhận xét. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH ............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. TUẦN 11. ĐẠO ĐỨC. THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: - HS biết giữa lời hứa với bạn bè và mọi người xung quanh. - Biết tự làm lấy những việc phù hợp với khả năng của mình. - HS biết kể được 1 số việc làm để thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. - HS phải biết chia sẻ vui buồn cùng bạn khi có chuyện vui buồn, gặp khó khăn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. Chuaån bò: - GV: VBT + caùc tình huoáng - HS: xem laïi caùc baøi III. Các hoạt động dạy học: TG 1’ 3’. Hoạt động của GV 1/ Ổn định lớp 2/ Bài cũ : Chia sẻ vui buồn cùng bạn ( Tiết 2 ) - Vì sao bạn bè cần quan tâm chia sẻ vui buồn cùng nhau? - Cần làm gì khi bạn có niềm vui hoặc khi bạn có chuyện buồn ? - Nhận xét bài cũ. 3/ Các hoạt động : a)Giới thiệu bài : Ôn tập và thực hành kĩ năng 1’ giữa kì I b)Hoạt động 1: Ôn tập và thực hành 8’ Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố, nhớ lại một số kiến thức đã họ Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS nhớ lại bài và trả lời các câu hỏi gợi ý của GV - GV nêu 1 số câu hỏi gợi ý: + Thế nào là giữ lời hứa? + Khi không thực hiện được lời hứa ta cần làm gì? + Thế nào là tự làm lấy việc của mình? + Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều gì ? + Vì sao chúng ta cần quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. + Hằng ngày em thường làm gì để quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. + Con cháu có bổn phận gì đối với ông bà, cha mẹ ? + Khi bạn có chuyện buồn em cần làm gì để giúp đỡ bạn ? + Khi bạn có chuyện vui em cần làm gì để chia vui với bạn? - GV nhận xét các câu trả lời của các em - GV kết luận: Các em đã nhớ và nắm vững kiến thức đã học , từ các kiến thức đã học các em áp dụng và thực hiện tốt trong đời sống như ở gia đình, trường học và xã hội c)Hoạt động 2: Xử lý tình huống 11’ Mục tiêu : học sinh biết dựa vào các kiến thức đã học xử lí những tình huống cụ thể. Cách tiến hành : - GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một tình huống và đưa ra cách giải quyết thích hợp sau : - Cho các nhóm thảo luận tình huống nêu cách giải quyết. - Cho các nhóm lên trình bày. - Cho cả lớp thảo luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống và cảm xúc của mỗi nhân vật khi ứng xử hoặc nhận được cách ứng xử đó. - Giáo viên kết luận :. Hoạt động của HS - Hát - Học sinh trả lời. - HS trả lời câu hỏi. - HS tự nêu - … thương yêu, quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ. - An ủi động viên giúp bạn. - Chúc mừng chung vui với bạn.. -Cả lớp chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống - Các nhóm lên bốc thăm tình huống. -.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 7’. 1’. -Tình huống 1 : Lan làm thế là đúng Lan biết mình không giữ lời hứa nên Lan đã gọi điện đến xin lỗi bạn. -Tình huống 2 : Mặc dù rất thích quyển truyện mới nhưng em sẽ từ chối lời đề nghị đó của Hoàng. Hoàng không nên làm thế sẽ tạo sự ỷ lại trong lao động -Tình huống 3 : Bố mẹ của Hồng đi vắng mà bà của Hồng bị mệt trong lúc đó các bạn đến rủ Hồng đi sinh nhật . Trong lúc này Hồng không nên đi với các bạn vì bà bị mệt và ở nhà có một mình cần sự chăm sóc của Hồng. -Tình huống 4 : Nam và các bạn kết hợp cùng cô giáo để đưa ra những việc làm cụ thể nhằm giúp đỡ bạn. c)Hoạt động 3: Xử lý tình huống nhanh. Mục tiêu : học sinh biết dựa vào các kiến thức đã học xử lí nhanh những tình huống. Cách tiến hành : - GV chia nhóm, GV nêu câu hỏi, tình huống. Các nhóm đại diện trả lời nhanh đúng hay sai trong các tình huống nêu trên : + Ai cũng kính yêu Bác Hồ, kể cả bạn bè và thiếu nhi thế giới. + Lan nhờ chị làm bài tập về nhà cho mình. + Chỉ cần chăm sóc ông bà, cha mẹ, những người lớn trong gia đình. + Loan cố gắng học chăm để dành điểm 10 tặng mẹ. + Hai chị em Linh cùng giúp bố mẹ lau dọn nhà cửa. - Nhóm nào trả lời nhanh, đúng được tuyên dương. - GV nhận xét 4. Nhận xét – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Tích cực tham giaviệc lớp, việc trường. a. Tình huống 1 : Lan hẹn bạn sang nhà để cùng làm bài thủ công nhưng Lan bị đau bụng, Lan gọi điện đến nhà nói rõ lí do và xin lỗi bạn. b. Tình huống 2 : Đến phiên Hoàng trực nhật lớp, Hoàng biết em rất thích quyển truyện mới nên nói sẽ hứa cho em mượn nếu em chụi trực nhật thay Hoàng. c. . Tình huống 3 : Bố mẹ đều đi vắng. Mấy hôm nay trở trời, bà của Hồng bị mệt đang nằm nghỉ trên giường Hồng định ở nhà chăm sóc bà nhưng các bạn lại kéo đến rủ Hồng đi sinh nhật Hồng phải làm gì? Tình huống 4 : Lớp Nam mới nhận thêm 1 HS mới bạn này bị dị tật ở chân, rất khó khăn trong các hoạt động ở lớp. Nam và các bạn phải làm gì với người bạn mới ?. -Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm lên trình bạn.. -Cả lớp thảo luận, nhận xét và đặt câu hỏi cho nhóm bạn. -Các nhóm đại diện trả lời nhanh đúng hay sai trong các tình huống trên : + Đúng , Sai, Sai,Đúng, Đúng.. Tiết 11. ND: 02.11.2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG. ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU: - Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về Quê hương (BT1) - Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2) - Nhận biết được các câu theo mẫu: Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? Hoặc làm gì? (BT3).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi sẵn BT 1, 3 - HS: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 5’. HĐ GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: So sánh, dấu phẩy - Cho 1 HS làm bài tập 2 (ý a). -1 HS trình bày miệng. - Cho 1 HS làm bài tập 2 (Ý b). -1 HS trình bày miệng. - GV nhận xét. B/ BÀI MỚI: 1’. 1/ Giới thiệu bài:. 30’. 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập a/ Bài tập 1: Xếp những từ ngữ vào hai nhóm:. - 1 HS đọc yêu cầu BT. - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập - Nhiệm vụ của các em là: xếp những từ đã cho vao 2 nhóm sao cho đúng: nhóm 1: Chỉ sự vật ở quê hương, nhóm 2 chỉ tình cảm đối với quê hương. - Cho HS thi làm bài (trên 3 bảng phụ đã kẽ sẳn) - GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng *GD HS tình cảm yêu quê hương.. - 1 HS đọc mẫu - 3 nhóm (mỗi nhóm 4 học sinh thi nối tiếp) - Lớp nhận xét - HS làm vào VBT. b/ Bài tập 2: Tìm những từ ngữ thay thế cho từ quê hương: - Cho HS đọc thầm bài tập - GV nhắc lại yêu cầu tìm các từ cho trước trong ngoặc đơn để thay thế cho từ quê hương trong đoạn văn sao cho phù hợp.. - Lớp đọc thầm. - Cho HS làm bài. - HS làm vào vở BT. - Gọi HS trình bày bài làm của mình. - 3 HS đọc bài. - GV nhận xét – Chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét. + Các từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ Quê hương là: quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn nhau cắt rốn. c/ Bài 3 - GV nhắc lại yêu cầu BT - Cho HS làm bài vào VBT – 2 HS làm bảng - GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng. Ai. Làm gì. Cha. làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. -HS sửa sai - HS đọc thầm bài tập 3 - 1 HS đọc câu mẫu - HS làm bài - Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Mẹ. đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo - HS sửa bài lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.. Chị tôi. Đan nón lá cọ, lại biết đem cả mành cọ và làm cọ xuất khẩu.. d/ Bài 4:( Giảm bớt hai cụm từ: những chú gà, đàn cá). - GV nhắc lại yêu cầu BT :Đặt câu với mỗi từ đã cho. Mỗi - 1 HS đọc yêu cầu bài tập từ các em có thể đặt nhiều câu. - Cho HS làm bài. - HS làm bài. - Cho HS trình bày bài làm của mình. - HS trình bày. - GV nhận xét – chữa bài. - HS nhận xét. C/ Củng cố, dặn dò 1’. - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài tập. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. Tiết 11 TẬP VIẾT. ÔN CHỮ HOA G (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng chữ Gh, R, Ñ (1 dòng) - Viết đúng tên riêng: Ghềnh Ráng (1 dòng) và câu ứng dụng: Ai về đến huyện ông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bằng chữ cỡ nhỏ, chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng. - Cẩn thận khi luyện viết. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu chữ cái viết hoa Gh R, N - Tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. TG 3’. HĐ GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: Chữ G - Kiểm tra HS viết bài ở nhà (trong vở TV). - 1 HS nhắc lại tên riêng và câu ứng dụng ở bài trước - 2 HS viết bảng lớn. - GV nhận xét B/ DẠY BÀI MỚI 2’. - Cả lớp viết bảng con Ông Gióng, Gió, Tiếng. 1/ Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục củng cố cách viết hoa chữ G (G) qua từ ứng dụng Gềnh Thác và qua câu ứng dụng Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương 2/ HS viết trên bảng con a/ Luyện viết chữ hoa. 8’. . Gh - Nhắc lại: Chữ Gh gồm có 2 chữ cái ghép lại: G và h.. - Tìm các chữ hoa có trong bài (vở TV) T 25. GhR, N,A, L, V, T. + Chỉ dẫn cách viết: Viết chữ G liền nét với chữ h - HS viết vào bảng con Gh (khoảng cách giữa chữ G và h vừa phải) + Chữ R - Nhắc lại: Chữ R gồm hai nét: nét 1 giống nét 1 của chữ B (nét móc ngược trái) nét 2 là nét kết hợp của hai nét cơ bản; nét cong dưới và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo vòng xoắn giữa thêm chữ. + Chữ N. - HS viết bảng chữ R. - Nhắc lại: Chữ N được viết liền mạch từ 3 nét cơ bản: Nét lượn đứng và nét cong phải nối liền nhau tạo một nét thắt nhỏ ở chân chữ. Nét 3 là một nét ngang ngắn. - HS viết bảng con chữ N + Chỉ dẫncách viết (Học ở tuần 6) + Chữ A, L, V, T. - HS viết bảng con chữ A, L,. (Đã học rồi không nhắc lại). V, T.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 5’. b/ Luyện viết từ ứng dụng: -GV giới thiệu: Gềnh Ráng (còn gọi là Mộng Cầm) là - HS đọc Gềnh Ráng một thắng cảnh ở Bình Đình (cách Qui Nhơn 5 km) có bãi tắm rất đẹp.. 4’. - GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ, lưu ý nối nét cuối - HS viết bảng con từ ứng dụng chữ G với nét đầu tiên của chữ h trong chữ Ghềnh (2 lần) c/ Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng Treo câu ứng dụng:. Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương - Giới thiệu: Thể hiện niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành (nay thuộc huyện Đông Anh, ngoài thành Hà Nội) được xây theo hình vòng xoắn như tròn ốc, từ thời An - HS viết bảng con Dương Vương, tức Thục Phán (Thục Vương) cách đây Ai, Đông Anh, Ghé, Loa hàng ngàn năm. GD HS tình cảm yêu quê hương. Thành, Thục Vương 3/ HD- HS viết vào vở TV 12’. - Nội dung như ở Tập viết. - HS viết vào vở bài tập. 4/ Chấm, chữa bài 2’. - Nộp bài đến lượt tổ mình. 5/ Củng cố, dặn dò. 1’. - Luyện viết thêm ở nhà - HTL câu ứng dụng.. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. Tiết 53. TOÁN.  I. MỤC TIÊU: - Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán. - Ham thích khi học toán. II. CHUẨN BỊ: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 4’. HĐ GIÁO VIÊN A/ Kiểm tra bài cũ: Bài luyện tập - GV nhận xét. 30’. HĐ HỌC SINH. - HS làm bài 1, 3 SGK. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài : Bảng nhân 8 2. Hướng dẫn lập bảng nhân 8 - Gắn tấm bìa Hỏi: 8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy -HS trả lời chấm tròn? (8 ch tròn được lấy 1 lần được 8 chấm tròn ) . Vậy 8 được lấy 1 lần bằng mấy? (8 lấy 1 lần bằng 8 ) - GV viết 8 x 1 = 8. - HS đọc lại 8 x 1 = 8. - Gắn tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn có hai tấm bìa. Vậy ở đây 8 được lấy mấy lần? ( …. 2 lần) . 8 được lấy 2 lần bằng bao nhiêu? ( …. bằng 16) -GV viết 8 x 2 = 16. - HS đọc 8 x 2 = 12 - Gắn tiếp 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn có 3 tấm - HS trả lời bìa, vậy ở đây 8 được lấy mấy lần? - HS đọc 8 x 3 = 24 -GV viết tiếp 8 x 3 = 24 - Làm việc theo nhóm. - Mỗi nhóm tự lập các công thức còn lại. Gọi đại diện nhóm lên bảng ghi tiếp để hoàn chỉnh bảng - Đại diện nhóm lên trình bày 8 nhân 8 x 3 = 24 - Gọi HS nêu cách khác 8 x 4 = 24 + 8 = 32 - GV cho HS nhận xét và thảo luận 8 x 4 = 6 + 6 + 6 = 24 - GV khen ngợi HS có sáng kiến - HS phát biểu Hỏi: ý nghĩa của phép nhân. (Trong bảng nhân 8, mỗi tích đều bằng tích liền trước cộng thêm 8 - Phép nhân là cách viết ngắn gọn của một tổng các số hạng bằng nhau ) - HS đọc bảng nhân 8 - GV xóa dần bảng để HS học thuộc lòng - Sau đó tự HTL bảng nhân 3. Luyện tập thực hành Bài 1. Tính nhẩm Từng HS tự giải Hỏi: Những phép nhân nào không có trong bảng?. - Vài HS nêu kết quả Cả lớp theo dõi để sửa sai - Là phép nhân 0 x 8; 8 x 0. . Vì sao các tích đều bằng 0? ( Vì 0 nhân với số nào cũng bằng 0, số nào nhân với 0 cũng bằng 0 ) Bài 2. Bài toán - Cho HS làm bài - GV nhận xét – chữa bài – ghi điểm. - 1 HS đọc đề bài toán - Lớp làm vào vở - 1 HS làm bảng – HS nhận xét Số lít dầu trong 6 can là.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 8 x 6 = 48 (lít) Đáp số: 48 lít dầu Bài 3. Đếm thêm 8 rồi điền số thích hợp vào ô trống. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào ô trống liền sau. - 1 HS điền trên bảng. Cả lớp làm nháp. - GV nêu kết quả đó chính là các tích trong bảng nhân 8 2’. C/ Củng cố, dặn dò:Gọi HS đọc lại bảng nhân 8.. - HS nêu lại nhiều lần. Nhận xét tiết học : Dặn HTL bảng nhân 8 NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. TUẦN 11. Tiết 21. TỰ NHIÊN- XÃ HỘI. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG I/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp HS có khả năng : -HS biết cách xưng hô đúng đối với những người họ hàng nội, ngoại. -Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể. Kĩ năng : HS biết cách xưng hô đúng đối với những người họ hàng nội, ngoại. -Vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thái độ : HS có ý thức học tập, yêu quý họ hàng nội, ngoại.. II/ Chuẩn bị: Giáo viên : Hình vẽ trang 42,43 SGK Học sinh : SGK, mỗi 1 HS mang 1 ảnh chụp họ nội, họ ngoại. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG 3’. Hoạt động của Giáo viên A.Bài cũ : Họ nội, họ ngoại - Những người thuộc họ nội gồm những ai ? - Những người thuộc họ ngoại gồm những ai ? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bài cũ B.Bài mới : 1’ 1)Giới thiệu bài : Thực hành : phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. 2) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 15’ a-Hoạt động 1: làm việc với phiếu bài tập Mục tiêu : Nhận biết được mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ Phương pháp : thảo luận, giảng giải Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS qsát các tranh vẽ trong T 42, thảo luận nhóm theo các yêu cầu sau : + Trong hình vẽ có bao nhiêu người, đó là những ai? Gia đình đó có mấy thế hệ ? + Ông bà của Quang có bao nhiêu người con, đó là nhữg ai ? + Ai là con dâu và con rễ của ông bà ? + Ai là cháu nội và cháu ngoại của ông bà ? -Gọi đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. -GV tổng kết các ý kiến của các nhóm, nhận xét. -GV kết luận : đây là bức tranh vẽ một gia đình. Gia đình đó có 3 thế hệ, đó là ông bà, bố mẹ và các con. Ông bà có một con trai, một con gái, một con dâu và một con rể. Ông bà có hai cháu ngoại là Hương và Hồng, hai cháu nội là Quang và Thuỷ 15’ b-Hoạt động 2 : Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng Mục tiêu : Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng Phương pháp : giảng giải, quan sát Cách tiến hành : GV gợi ý cho HS TLCH để hình thành sơ đồ như trong SGK + Gia đình có mấy thế hệ? Thế hệ thứ nhất gồm có nhữg ai ? + Ông bà đã sinh được mấy người con ? Đó là những ai ? + Ông bà có mấy người con dâu, mấy người con rể ? Đó là những ai ? + Bố mẹ Quang sinh được mấy người con ? Đó là những ai ? + Bố mẹ Hương sinh được mấy người con ? Đó là nhữg ai ? - GV vừa hỏi vừa kết hợp vẽ sơ đồ lên bảng. Ông x Bà. Mẹ của Quang và Thuỷ. x. Bố của Quang và Thuỷ. Mẹ của Bố của Hương và x Hương và Hồng Hồng. Hoạt động của HS - Học sinh trả lời. - Học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi của GV. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nghe và bổ sung.. -Học sinh trình bày trước lớp ( mỗi một bạn trả lời 1 câu hỏi ) -HS trả lời ( 3 – 4 HS ).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Quang Thuỷ Hương Hồng - Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào sơ đồ nói lại mối quan hệ của mọi người trong gia đình. - Nhận xét 3.Nhận xét – Dặn dò : 1’ -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài 22 : thực hành : phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng ( tiếp theo ) NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. Tiết 22. Ngày dạy: 03.11.2011 Chính tả: Nghe – viết. VẼ QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU: - Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 4 chữ, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được đúng BT (2b). II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV: Bảng phụ viết ghi sẵn bài tập 2b - HS: Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 4’. HĐ GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. A/ Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết những từ ngữ: đường cong, làm - HS viết bảng con xong việc, cái xoang - Gọi HS lên bảng. Cả lớp làm vào nháp - GV nhận xét. 30’. - Thi tìm nhanh các từ có tiếng bắt đầu vấn vương/ ươn. B/ Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài dạy - Ghi tựa bài 2/ HD HS chuẩn bị viết chính tả - GV đọc đoạn thơ: “Từ đầu … em tô đỏ thắm” bài Vẽ - 2 HS đọc HTL đoạn thơ cả lớp quê hương đọc thầm + HD-HS nắm nội dung và cách trình bày đoạn thơ:. - HS trả lời. Hỏi: Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp? (Vì bạn rất yêu quê hương) - HS trả lời . Trong đoạn thơ trên có những chữ nào phải viết hoa? (Các chữ đầu tên bài và đầu mỗi dòng thơ viết hoa: Vẽ, - HS trả lời Bút, Em ..) . Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào? (Các chữ đầu dòng đều cách lề vở 2 ô li) - Luyện viết những từ ngữ dễ mắc lỗi: đỏ thắm, vẽ, bát - HS viết bảng con ngát, xanh ngắt, trên đồi. 3/ Đọc cho HS viết bài chính tả - Cho HS ghi tựa bài, nhắc các em cách trình bày. - HS đọc lại đoạn thơ - HS nhớ và viết chính tả. - Cho HS viết chính tả 4/ Chấm, chữa bài - Chấm bài và nhận xét từng bài. - HS trao vở với nhau, đối chiếu bài chính tả trong SGK - HS đến lượt chấm nộp bài. 5/ HD HS làm bài tập: + Bài tập 2b/ - GV treo bảng phụ có ghi sẵn bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV nhắc lại yêu cầu - Cho HS lên làm bảng phụ, sau đó đọc kết quả. - HS cả lớp làm vào VBT. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - HS nhận xét. (Vườn – vấn vương, cá ươn – trăm đường). 2 HS đọc lại các câu tục ngữ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> C/ Củng cố, dặn dò. trong bài tập và sửa bài.. - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài tập và sửa bài. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. Tiết 54. TOÁN. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân 8 và được trong tính giá trị của biểu thức trong giải bài toán. - Nhận xét tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. - Ham thích khi học toán. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 4’. HĐ GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. A/ Kiểm tra bài cũ: Bài: Bảng nhân 8 - HS đọc bảng nhân 8 HTL - Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng - HS trả lời nhân 8 - GV nhận xét. 30’. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài Luyện tập 2. Luyện tập - Thực hành Bài 1. Tính nhẩm: - Cho HS nối tiếp nhau đọc kết quả. - HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS nhận xét bài tập b/ 8 x 2; 2 x 8 (Vị trí các thừa - HS nêu kết quả số thay đổi nhưng kết quả bằng nhau ) * GV đây là tính chất giao hoán của phép nhân Bài 2. Tính (cột a dành cho học sinh Khá + Giỏi) - Gọi HS nêu kết quả từng bài và nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nhận xét. - HS nêu kết quả, đây là phép tính, cách hình thành bảng nhân. Bài 3. Bài toán. - 1 HS đọc đề toán. - GV HD - Hỏi: Bài toán giải bằng mấy bước? (2 bước ). - HS trả lời - Bước 1: Mỗi đoạn 8 m, cắt 4 đoạn như thế là bao nhiêu - HS trả lời mét? ( 8 x 4 = 32 (m) - Bước 2: Số mét còn lại là bao nhiêu? ( 50–32 = 18 (m) - Cho HS làm bài. - Cả lớp làm vào vở - 1 HS lên bảng phụ. - GV chữa bài – Ghi điểm. - Lớp nhận xét – sửa bài. Bài 4. Viết phép nhân thích hợp vào chỗ chấm?. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS quan sát hình trong SGK trang 54. - HS quan sát - Cả lớp làm nháp – 1 HS làm trên bảng lớp. - GV nêu từng câu hỏi trong SGK – HS viết vào chỗ chấm. Sau đó cho HS nhận xét (a/ 8 x 3 = 24 (ô vuông) b/ 3 x 8 = 24 (ô vuông) Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8 ; Khi thay đổi chỗ hai thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. - GV nhận xét – chữa bài C/ Củng cố, dặn dò: 1’. Nhận xét tiết học NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH. - Cả lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. Tuần 11. THỦ CÔNG. CẮT, DÁN CHỮ I, T (tiết 1) I/ Mục tiêu: 1Kiến thức : Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T. 2.Kĩ năng : Học sinh kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. 3.Thái độ : Học sinh hứng thú với giờ học cắt dán chữ. II/ Chuẩn bị : -GV : Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát -Tranh quy trình kẻ, cắt, dn chữ I, T -Kéo, thủ công, bút chì.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -HS : bút chì, kéo thủ công , giấy nháp. III/ Các hoạt động: TG 3’. 1’ 8’. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Nhận xét bài kiểm tra của học sinh. - Tuyên dương những bạn gấp, cắt,dán đẹp B/Bài mới: 1)Giới thiệu bài cắt, dán chữ I, T ( Tiết 1 ) 2) Hoạt động 1 : GV hdẫn HS quan sát và nhận xét *Mục tiêu : giúp học sinh biết quan sát và nhận xét về hình dạng, kích thước của chữ I, T *Phương phap : Trực quan, quan sát, đàm thoại - GV giới thiệu cho HS mẫu các chữ I, T, yêu cầu học -HS quan sát, nhận xét và trả sinh quan sát và nhận xét: lời câu hỏi. + Các chữ I, T rộng mấy ô ?( 1 ô). + So sánh chữ I và chữ T. Hình 1 - GV dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều dọc và nói: : Nếu gấp đôi chữ I, T theo chiều dọc thì nữa bên trái và nữa bên phải của chữ I, T trùng khít nhau. Vì vậy, muốn cắt được chữ I, T chỉ cần kẻ chữ I, T rồi gấp giấy theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu *Mục tiêu : giúp HS biết kẻ, cắt, dán được chữ I, T đúng quy trình kĩ thuật 22’ *Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại * Bước 1 : Kẻ chữ I, T . -Học sinh quan sát - GV treo tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T lên bảng. -HS lắng nghe GV hướng - GV hướng dẫn : - Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt hai hình chữ dẫn. nhật. Hình chữ nhật thứ nhất có chiều dài 5 ô rộng 1 ô được chữ I. Hình chữ nhật thứ hai có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô -Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình chữ nhật thứ hai. Sau đó kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu như hình 2b..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1ô 3ô Hình 2 * Bước 2 : Cắt chữ T . ô hướng dẫn HS gấp đôi hình chữ nhật5đã ô kẻ chữ T - 5GV ( Hình 2b ) theo đường dấu giữa ( mặt trái ra ngồi ). Cắt theo đường kẻ nữa chữ T, bỏ phần gạch chéo (Hình 3a ). Mở ra được chữ T như chữ mẫu (Hình 3b). a). b) a) Hình 3 * Bước 3 : Dán chữ I, T .. 2’. Học sinh quan sát -HS lắng nghe GV hướng dẫn.. -Học sinh quan sát -HS lắng nghe GV hướng dẫn.. -GV hướng dẫn học sinh dán chữ I, T theo các bước sau : + Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho cân đối trên -Học sinh nhắc lại qui trình đường chuẩn + Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định + Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho -HS thực hành phẳng ( Hình 4 ) - GV vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao tác dán - GV yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T và nhận xét - GV uốn nắn những thao tác chưa đúng của HS. - GV tổ chức cho HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ I, T theo nhóm đôi. - GV quan sát, uốn nắn cho những HS gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. - GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình. - Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. - GVđánh giá kết quả thực hành của HS. 3Nhận xét, dặn dò: ( 1’ ) -Chuẩn bị : kẻ, cắt, dán chữ I, T ( tiếp theo ) -Nhận xét tiết học. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH ..............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tuần 11. Ngày dạy: 04.11.2011 Tập làm văn. Nói về quê hương I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý trong SGK (BT2)..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> -Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương . * Noäi dung ñieàu chænh: Khoâng yeâu caàu laøm baøi taäp 1 II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn gợi ý kể chuyện, gợi ý về quê hương. - Vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 5’. HĐ GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. A/ Kiểm tra bài cũ: Bài tập viết thư và phong bì - Cho HS đọc lá thư đã viết. - 4 HS đọc. - GV nhận xét B/ Dạy bài mới: 28’. 1/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài 2/ HD HS làm bài tập: Bài tập 2: - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập và HDHS. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập và các gợi ý. - GV: Các em có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý để nói trước lớp về quê hương mình. - HS tập nói theo nhóm đôi - Cho các cá nhân trình bày - Một số HS lên nói - GV nhận xét và biểu dương những HS nói về quê hương - Lớp nhận xét hay nhất *GDHS tình cảm yêu quí quê hương. 2’. C/ Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học và tuyên dương những HS học tốt - Về nhà sưu tầm tranh (ảnh) về cảnh đẹp đất nước, quê hương. - Viết lại những điều vừa kể về quê hương.. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết 55. TOÁN. Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Biết đặt tính và tính nhân số số ba chữ số với số có một chữ số. - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. - Ham thích khi học toán. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, bảng lớp ghi sẵn bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 5’. HĐ GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. A/ Kiểm tra bài cũ: Bài: Luyện tập. - HS đọc HTL bảng nhân 8. . Hỏi về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng - HS lần lượt trả lời nhân 8 - GV nhận xét B/ Bài mới 30’. 1. Giới thiệu bài : Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số 2. Hình thành phép nhân 123 x 2 = ? a)-GV viết lên bảng 23 x 2 = ?. - Một HS làm bảng. - Cho cả lớp đặt tính rồi tính. x. - Gọi HS lên bảng làm - Cho HS nêu cách làm. 23 2 46. - HS nêu cách làm - Nhân từ phải sang trái: hàng đơn vị, hàng chục: 2 x 3 = 6, viết 6. - GV viết tiếp lên bảng phép nhân: 123 x 2 = ? và nêu Đây là phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Gọi HS đặt tính. .Ta sẽ tính như thế nào? - Cho HS tự làm vào bảng con. 2 x 2 = 4, viết 4 Vậy: 23 x 2 = 46 - Tương tự, ta nhân từ phải sang trái hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. - HS làm bảng – 1 HS lên làm bảng lớp. Sau đó nêu cách tính như SGK. - GV: Việc nhân số có ba chữ số với số có một chữ - HS nêu lại số cũng tương tự nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. Chỉ khác một chút là phải làm thêm lượt nhân thứ ba ở hàng trăm và GV chỉ vào số 2 nhân 1 ở hàng trăm và GV chỉ vào số 2 nhân 1. * GV :Đây là trường hợp nhân không nhớ b) GV viết lên bảng 326 x 3 = ? - Cho HS đặt tính rồi tính. - HS làm nháp, 1 HS lên bảng làm rồi - GV nhắc HS: Nhân rồi mới cộng “Phần nhớ” (nếu nêu miệng cách tính (như SGK) có) ở hàng liền trước. 3. Luyện tập Bài 1. Tính - Cho HS làm bảng con và gọi vài em nêu miệng.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> cách tính. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 2. (Cột a dành cho HS Khá + Giỏi) + Đặt - HS làm tính rồi tính - Cho HS làm bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nêu miệng cách tính khi chữa bài Bài 3. Bài toán. - Cả lớp làm vào vở - 1 HS làm bảng phụ. - Cho HS làm bài. - HS nhận xét – sửa bài - 1 HS đọc đề toán. - GV chữa bài – Ghi điểm. - Cả lớp làm vào vở - 1 HS lên bảng làm. Bài 4. Tìm x : bài. - GV cho HS nhắc lại tìm số bị chia và tự làm - Học sinh nhận xét - HS nêu. - GV nhận xét – chữa bài 1’. C/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - HS làm vào vở - 2 HS lên làm trên bảng - Học sinh nhận xét. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. TUẦN 11 Tiết 22. TỰ NHIÊN- XÃ HỘI. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG. I/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp HS có khả năng :.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> -Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể. -Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình. Kĩ năng : HS biết cách xưng hô đúng đối với những người họ hàng nội, ngoại. -Vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại Thái độ : HS có ý thức học tập, yêu quý họ hàng nội, ngoại. II/ Chuẩn bị: Giáo viên : Hình vẽ trang 42,43 SGK Học sinh : SGK, mỗi 1 HS mang 1 ảnh chụp họ nội, họ ngoại. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG 3’. Hoạt động của Giáo viên A/Bài cũ : Thực hành : phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng - GV cho học sinh hình thành sơ đồ mối quan hệ họ hàng - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bài cũ. B/ Bài mới: 1)Giới thiệu bài : Thực hành : phân tích và vẽ 1’ sơ đồ mối quan hệ họ hàng 2) Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàn Mục tiêu: Củng cố, phân tích mối quan hệ họ hàng 20’ Cách tiến hành : - Hướng dẫn cho HS vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình. - Gọi 4 HS giới thiệu về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ. - Nhận xét 3)Hoạt động 2: Chơi trò chơi Xếp hình Mục tiêu : Củng cố hiểu biết của học sinh về mối quan hệ họ hàng 15’ Cách tiến hành : - Giáo viên phổ biến luật chơi : phát cho 2 nhóm các miếng ghép tên các thành viên trong một gia đình. Nhiệm vụ của các nhóm là phải vẽ sơ đồ và giải thích được mối quan hệ họ hàng trong gia đình ấy. - Giáo viên phát giấy ghi sẵn nội dung cho các nhóm.. 1’. Hoạt động của HS -Học sinh thực hành. -HS xem mẫu và liên hệ vẽ về gia đình mình. 4 HS giới thiệu về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ.. - Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.  Nhóm 1 : Hương, Tuấn, bố mẹ Linh, Linh ( em gái Tuấn ), bố mẹ Hương.  Nhóm 2 : ông, con trai, con rể, con gái, con dâu, bà  Nhóm 3 : ông, bà, Giang, - Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào sơ đồ nói lại Sơn, Bác Thư, Bố mẹ Giang, Sơn mối quan hệ của mọi người trong gia đình.  Nhóm 4 : cô lan, chú Tư, bố - Nhận xét mẹ Tùng, Tùng, ông bà. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình theo các nội dung : nhìn vào sơ đồ giải thích được mối quan hệ giữa các thành viên và nói được gia đình đó có C/ Nhận xét – Dặn dò : mấy thế hệ. -GV nhận xét tiết học. - Các nhóm khác nghe và bổ sung. Chuẩn bị : bài 23 : Phòng cháy khi ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×