Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.99 KB, 40 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012. TẬP ĐỌC NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. Mục tiêu: - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. thêm truyện tranh ảnh về cá heo. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn bài trước. - Hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm sẽ học. - Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài. - Yêu cầu HS chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp + Lần 1: Đọc và luyện từ khó. + Lần 2: Đọc và giải nghĩa từ: thủy thủ, kinh đô. - HD đọc đoạn khó, dài + Lần 3: Đọc theo cặp - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu nội dung bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi: H: Vì sao nghệ sĩ tài ba A- ri- ôn phải nhảy xuống biển?. Hoạt động của trò - 3 HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi do GV đưa ra.. - HS đọc. - Bài chia 4 đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn + đọc từ khó - HS đọc nối tiếp đoạn + giải nghĩa từ. - HS luyện đọc câu dài. - HS đọc theo cặp. - HS theo dõi SGK. - HS đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi:. + Ông đạt giải nhất ở đảo xi- xin với nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu chở ông về, bọn thuỷ thủ đòi giết ông.Ông xin được hát bài hát mình yêu thích nhất và nhảy xuống biển. H: Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất + Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, tiếng hát giã biệt cuộc đời? say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A- ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông nhảy xuống biển nhanh hơn tàu. H: Qua câu chuyện trên em thấy đàn + Cá heo là con vật thông minh tình cá heo đáng yêu và đáng quý ở chỗ nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> nào? H: Em có suy nghĩ gì về cách đối sử của đám thuỷ thủ và đàn cá heo đối sử với nghệ sĩ A-ri-ôn? H: Những đồng tiền khắc hình một con heo cõng người trên lưng có ý nghĩa gì? H: Em có thể nêu nội dung chính của bài? - GV ghi nội dung lên bảng H: Ngoài câu chuyện trên em còn biết những chuyện thú vị nào về cá heo? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS xác định giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài. - HD đọc diễn cảm đoạn 3. + HS xác định giọng đọc diễn cảm. của nghệ sĩ và biết cứu giúp người khi gặp nạn. + Đám thuỷ thủ tuy là người nhưng vô cùng tham lam độc ác, không biết chân trrọng tài năng. Cá heo là loài vật nhưng thông minh, tình nghĩa .... + Những đồng tiền khắc hình một con heo cõng người trên lưng thể hiện tình cảm yêu quý của con người với loài cá heo thông minh. + Câu chuyện ca ngợi sự thông minh tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người . - Vài HS nhắc lại + Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo cứu các chú bộ đội, cá heo là tay bơi giỏi nhất... - 4 HS đọc.. - HS nghe và xác định giọng đọc diễn cảm. - HS luyện đọc trong nhóm và thi đọc, lớp + HS luyện đọc theo cặp và 3 đại diện theo dõi và nhận xét chọn ra nhóm đọc thi đọc. hay nhất. - NX và đánh giá phần đọc của HS. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ hoc và dặn HS CB bài . - Về nhà luyện đọc bài.. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết: - Mối quan hệ giữa: 1 và 1/10; 1/10 và 1/100; 1/100 và 1/1000. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng. - Bài 1, bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: *Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc các đề bài và tự làm bài. - Mời 1 số em giải thích cách làm. - GV nhận xét và cho điểm HS. *Bài 2: - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập. - Mời 4 HS lên bảng làm bài (2 lượt, mỗi lượt 2 em) khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.. - HS nghe. - HS làm bài vào vở, sau đó 1số HS đọc bài chữa trước lớp. - HS giải thích cách làm. - Nêu yêu cầu bài tập. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - HS nêu cách tìm x.. - GV nhận xét và cho điểm HS. *Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung - 1 HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ bình cộng. xung ý kiến. Trung bình cộng của các số bằng tổng các số đó chia cho các số hạng. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải TB mỗi giờ vòi nước chảy được là: 2. 1. 1. ( 15 + 5 ) : 2 = 6 (bể nước) 1. Đáp số : 6 (bể nước) - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. *Bài 4: ( Giảm tải). - GV HD học sinh làm tại lớp hoặc ở nhà. 1. Lúc trước :Giá của mỗi mét vải là bao nhiêu tiền ? 2. Bây giờ, giá của mỗi mét vải là bao nhiêu tiền? 3. Với 60000 đồng thì mua được bao nhieu mét vả theo giá mới?. Bài giải Giá của mỗi mét vải lúc trước là : 60 000 : 5 = 12 000 (đồng) Giá của mỗi mét vải sau khi giảm là : 12 000 – 2000 = 10 000 (đồng) Số mét vải mua được theo giá mới là : 60 000 : 10 000 = 6 (mét) Đáp số : 6m Tổng số tiền mua vải không đổi, khi giảm.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4.Tổng số tiền mua vải không đổi khi giá tiền của một mét vải thì số mét vải giảm giá tiền của một mét vải thì số mua được tăng lên. mét vải mua được thay đổi như thế nào? 3. Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết tiết học và dặn dò HS. - Giao bài tập về nhà: VBT.. ĐẠO ĐỨC NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ. II. Đồ dùng dạy - học: - Các tranh ảnh , bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương. - Các câu ca dao tục ngữ , thơ, truyện ... nói về lòng biết ơn tổ tiên. III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể những việc mình đã làm thể hiện là người có ý chí: - Em đã làm được những việc gì? - 3 HS kể - Tại sao em lại làm như vậy - Việc đó mang lại kết quả gì? - GV nhận xét đánh giá - Cả lớp theo dõi nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ai cũng có tổ tiên dòng họ của mình. vậy để nhớ đến tổ tiên ta cần thể hiện như thế nào. Bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ điều đó. 2. Nội dung bài: * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ: a) Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên. b) Cách tiến hành: - GV kể chuyện Thăm mộ. - HS nghe. - Yêu cầu HS kể : - 1- 2 HS kể lại. - H: Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt - Bố cùng Việt ra thăm mộ ông nội ,.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? - H: Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên? - H: vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? - H: Qua câu chuyên trên, các em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu với tổ tiên, ông bà? vì sao?. mang xẻng ra don mộ đắp mộ thắp hương trên mộ ông... - Bố muốn nhắc việt phải biết ơn tổ tiên và biểu hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể đó là học hành thật giỏi để nên người. - Việt muốn lau dọn bàn thờ để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - Em thấy rằng mỗi chúng ta cần phải có trách nhiệm giữ gìn , tỏ lòng biết ơn với tổ tiên, ông bà, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ, của dân tộc VN ta.. KL: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người điều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể . *Hoạt động 2: Làm bài tập 1, trong SGK: a)Mục tiêu : Giúp HS biết được nhuững việc làm để thể hiện lòng biết ơn tổ tiển . b) Cách tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm . - HS thảo luận nhóm. - Gọi HS trả lời : - Đại diện lên trình bày ý kiến về từng + Cố gắng học tập , rèn luyện để trở việc làm và giải thích lí do. thành người có ích cho gia đình, quê hương, đất nước. + Không coi trọng các kỉ vật của gia đình dòng họ. + Giữ gìn nền nếp tốt của gia đình. + Thăm mộ tổ tiên ông bà. + Dù ở xa nhưng mỗi dịp giỗ, tết đều không quên viết thư về thăm hỏi gia đình, họ hàng - Lớp nhận xét. GVKL: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc: a, c, d, đ. * Hoạt động 3: Tự liên hệ. a) Mục tiêu: HS tự biết đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. b) Cách tiến hành:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - GV gọi HS trả lời.. - HS trao đổi với bạn bên cạnh về việc đã làm và chưa làm được về sự thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - HS trình bày trước lớp - HS cả lớp nhận xét VD: Cùng bố mẹ đi thăm mộ tổ tiên ông bà. Cố gắng học tập chú ý nghe lời thầy cô Giữ gìn các di sản của gia đình dòng họ Góp tiền cho các đền chùa gìn giữ nền nếp gia đình Ước mơ trỏ thành người có ích cho gia đình, đất nước.. - GV nhận xét, khen ngợi những em đã biết thể hiện lòng biết ơn các tổ tiên bằng việc làm cụ thể và nhắc nhở HS khác học tập theo bạn. - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. - HS đọc ghi nhớ. 3. Củng cố dặn dò: - Về sưu tầm tranh ảnh bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu tục ngữ thơ ca về chủ đề biết ơn tổ tiên. - Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ mình..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu: - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT2 (mục III). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng hoạt động .. có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa VD: tranh vẽ HS rảo bước đến trường, bộ bàn ghế núi, cảnh bầu trời tiếp giáp mặt đất .. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - HS làm lại bài tập 2. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Các em đã biết dùng từ đồng âm để chơi chữ. Tiếng việt có rất nhiều hiện tượng thú vị. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về từ nhiều nghĩa. 2. Phần Nhận xét: *Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài.. Hoạt động của trò - 2 HS lên làm bài.. - HS nghe.. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng lớp làm Kết quả bài làm đúng: Răng-b; mũi- c; taia. - HS nhắc lại.. - Nhận xét kết luận bài làm đúng. - Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ. *Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo - HS thảo luận. nhóm 2- 3. - Gọi HS phát biểu. + Răng của chiếc cào không nhai được như răng người. + mũi thuyền không dùng để ngửi được như mũi người. + Tai của cái ấm không dùng để nghe được KL: Cái răng cào không dùng để nhai như tai người và tai động vật. mà vẫn được gọi là răng vì chúng cùng nghĩa gốc với từ răng ( Đều chỉ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> vật nhọn sắc, sắp sếp đều nhau thành hàng) Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi như mũi người và mũi động vật nhưng vẫn gọi là mũi vì nó có nghĩa gốc chung là có mũi nhọn nhô ra phía trước.... *Bài 3: - HS đọc câu hỏi và suy nghĩ trả lời. + Răng: đều chỉ vật nhọn sắc, sắp đều nhau thành hàng. + Mũi: cũng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. + Tai: cũng chỉ bộ phận mọc ở hai bên chìa ra như tai người. H: Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Từ nhiều nghĩa là từ có 1 nghĩa gốc và 1 hay 1 số nghĩa chuyển…. H: Thế nào là từ gốc? - Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ. H: Thế nào là nghĩa chuyển? - Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được suy ra từ nghĩa gốc. 3. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ. - HS đọc SGK. - HS lấy VD về từ nhiều nghĩa. - HS lấy VD. 4. Luyện tập: *Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc. tập. - HS tự làm bài . - HS làm vào vở , 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét bài trên bảng. Nghĩa gốc Nghĩa chuyển Mắt (đôi mắt) Mắt (mở mắt) Chân Chân (đau chân) (ba chân) Đầu Đầu (ngoẹo đầu) (đầu nguồn) *Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS thảo luận nhóm 4 và ghi vào phiếu bài tập. - Nhóm báo cáo kết quả: + Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi búa. + Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng túi, miệng hố... + Cổ: cổ chai, cổ bình, cổ tay, cổ lọ + Tay: tay áo, tay nghề, tay quay, tay tre, tay chân, tay bóng bàn.. + Lưng: lưng áo, lưng đồi, lưng núi, lưng.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> trời, lưng đê, lưng ghế... - Gọi HS giải thích một số từ. 5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ.. TOÁN KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu: - Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản. - Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ: - GV viết lên bảng : Hãy viết phân số thích hợp vào chỗ chấm. 5dm = … m 7cm = … m 9mm = … m - GV nhận xét. 2. Dạy – học bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV : Trong toán học và trong thực tế có những lúc nếu dùng số tự nhiên hay phân số để ghi giá trị của một đại lượng nào đó sẽ gặp khó khăn. Chính vì thế người ta đã nghĩ ra số thập phân. Số thập phân là gì ? Giờ học hôm nay chúng ta cùng dựa vào các số đo chiều dài để xây dựng những số thập phân đơn giản. b.Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân. * Ví dụ a: - GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc. - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc và cho biết có mấy mét, mấy đề-ximét? - GV: Có 0m1dm tức là có 1dm. 1dm bằng mấy phần mười của mét ?. Hoạt động của trò - 1 em làm bài trên bảng lớp, lớp làm bài vào vở và nhận xét bài bạn.. - HS nghe.. - HS đọc thầm. - HS : Có 0 mét và 1 đề-xi-mét. - 1dm bằng một phần mười mét..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. - GV viết lên bảng 1dm = 10 m. - GV giới thiệu : 1dm hay. 1 m ta 10. - HS theo dõi thao tác của GV.. viết thành 0,1m. GV viết 0,1m lên 1. bảng thẳng hàng với 10 m để có : 1. 1dm = 10 m = 0,1. - GV hỏi :. 1 m được viết thành 10. bao nhiêu mét? - Vậy phân số thập phân. 1 10. viết thành gì?. 1. - HS : 10 m được viết thành 0,1m. được 1 - Phân số thập phân được viết 10. 1. - 100 m được viết thành bao nhiêu mét ? 1. - Vậy phân số thập phân 100 viết thành gì? -. 1 m 1000. được viết thành. nhiêu mét ?. 1 - Vậy phân số 1000. được. thành 0,1. 1. - 100 1. - 100. 1 , 100. 1 1000. được viết thành 0,01. bao 1. - 1000 m được viết thành 0,001m được viết thành. gì? 1 - GV nêu : Các phân số thập phân - 1000 1 , 10. được viết thành 0,01m.. được viết thành 0,001.. được viết thành. 0,1; 0,01, 0,001. - GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số 0,1 đọc là không phẩy 1. - GV hỏi : Biết. 1 10. m = 0,1m, em - HS đọc số 0,1 : không phẩy một.. hãy cho biết 0,1 bằng phân số thập 1 - HS nêu : 0,1 = 10 . phân nào ? 1 - GV viết lên bảng 0,1 = 10 và yêu cầu HS đọc. - HS đọc : không phẩy một bằng một phần - GV hướng dẫn tương tự với các phân mười. số 0,01 ; 0,001. - HS đọc và nêu : 0,01 đọc là không phẩy không một.. - GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 1 0,01 = 100 . 0,001 được gọi là các số thập phân. * Ví dụ b: - GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> dụ a. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV để rút ra. 5. 7. 0,5 = 10 ; 0,07 = 100 ; - Các số 0,5 ; 0,07; 0,009 gọi là các số thập phân.. c. Luyện tập – thực hành: * Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn tia số như trong SGK. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đề - GV gọi HS đọc trước lớp. + Hãy đọc các phân số thập phân trên bài trong SGK. tia số. + Hãy đọc các số thập phân trên tia số. - HS quan sát và tự đọc các phân số thập phân, các số thập phân trên tia số. - HS lên bảng vừa chỉ trên tia số vừa đọc. + Các phân số thập phân : + Mỗi phân số thập phân vừa đọc ở 1 2 8 9 trên bằng các số thập phân nào? ; ; .... . 10 10 10 10 + Các số thập phân : 0,1 ; 0,2 ; .... 0,9. + Ta có : 1. = 0,1 - GV tiến hành tương tự phần b. 10 * Bài 2: 2 = 0,2 ; ...... - GV yêu cầu HS đọc đề bài. 10 - GV HD phần đầu : 7dm = ...m = ...m - HS đọc đề bài trong SGK. - GV hỏi: 7dm bằng mấy phần mười của mét ? -. 7 m 10. 7. có thể viết thành số thập - HS : 7dm bằng 10 m. 7 phân như thế nào ? - HS : m có thể viết thành 0,7m. 7. - GV nêu : Vậy 7dm = 10 m = 0,7m - GV hướng dẫn tương tự với 9. 9cm = 100 m = 0,09m. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. 3 em nối tiếp làm phần a. 3 em nối tiếp làm phần b - GV chữa bài và cho điểm HS. * Bài 3: - GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập, yêu cầu HS đọc đề bài. - GV làm mẫu, sau đó HS cả lớp làm bài, nêu kết quả từng phần - GV kiểm tra bài và cho điểm HS. 3. Củng cố , dặn dò:. 10. - HS làm theo hướng dẫn của GV.. - 6 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần.. - HS đọc thầm đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm bài tập trong VBT. - Chuẩn bị bài sau.. KHOA HỌC PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I.Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. *KNS: - Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin. - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh MT xung quanh nơi ở. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động. - Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS lên - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 12 sau: + HS 1: Hãy nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét? + HS 2: Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? Bênh sốt rét nguy hiểm như thế nào? + HS 3: Chúng ta nên làm gì để phòng bệnh sốt rét? + Nhận xét, cho điểm HS - Giới thiệu bài. + GV hỏi: Ngoài bệnh sốt rét, ai còn - Bệnh sốt xuất huyết, bênh viêm não. biết bệnh nào cũng lây qua muỗi truyền? - GV giới thiệu bài - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn các hoạt động. * Hoạt động 1: Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, cặp để làm bài tập thực hành trang 28 cùng hoàn thành phiếu học tập. SGK: + Gọi HS đọc các thông tin (đọc lời của mẹ cháu bé; đọc lời bác sĩ, đọc thông tin về bệnh). + Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> thảo luận để chọn các câu trả lời đúng cho phiếu. + Gọi HS báo cáo kết quả thực hành. Đáp án 1 - b; 2 - b; 3 - a; 4 - b; 5 - b. - Nhận xét kết quả thực hành của HS. - Gọi HS đọc lại thông tin trang 28. - GV nêu các câu hỏi và yêu cầu HS suy nghĩ trả lời. 1. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì? 2. Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như thế nào?. - HS báo cáo kết quả. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Tiếp nối nhau trả lời.. 1. Tác nhận gây bệnh sốt xuất huyết là một loại vi rút. 2. Muỗi vằn hút máu người bệnh trong đó có chứa vi rút gây bệnh sốt xuất huyết sau đó lại hút máu người lành, truyền vi rút gây bệnh sang cho người lành. 3. Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như 3. Bệnh sốt xuất huyết có diễn biến ngắn, thế nào? trong trường hợp nặng có thế gây chết người trong vòng 3 đến 5 ngày. Bệnh đặc biệt nguy hiểm với trẻ em. Kết luận: Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm do một loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh. Bệnh có diễn biến ngắn, bệnh nặng (bị xuất huyết trong cơ thể) có thể gây chết người trong vòng 3 đén 5 ngày. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị đẻ chữa bệnh này. Bệnh rất nguy hiểm. Theo một bản báo cáo ngày 22/06/2004 của Bộ trưởng Bộ y tế tại hội nghị bàn các biện pháp dập dịch sốt xuất huyết ở khu vực phía Nam thì cả nước ta trong vòng 6 tháng đầu năm đã có 17.754 trường hợp mắc bệnh sốt xuất huyết trong đó có 33 người tử vong,... 92,3% người bị bệnh sốt xuất huyết là trẻ em dưới 15 tháng tuổi. * Hoạt động 2: Những việc làm để phòng bệnh sốt xuất huyết. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4 - Hoạt động trong nhóm 4 theo để trao đổi, thảo luận tìm và nêu hướng dẫn của GV và ghi các việc những việc nên làm và không nên làm nhóm tìm được các phiếu. để phòng và chữa bệnh sốt xuất huyết. - Nên làm: + Khi đã mắc bệnh sốt xuất huyết: Đi đến cơ sở y tế gần nhất. Uống thuốc nghỉ ngơi theo yêu cầu của bác sĩ hoặc cán bộ y tế. Nằm trong màn cả ngày và đêm để tránh lây bệnh sang người khác. + Cách phòng bệnh sốt xuất huyết: Quét dọn, làm vệ sinh sạch sẽ xung quan - Không nên: ngủ không có màn, để xung quanh nhà bẩn thỉu, để rãnh nước đọng… - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> lên bảng yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến. GV ghi nhanh lên bảng ý kiến bổ sung để có câu trả lời hoàn chỉnh. - Gọi HS nhắc lại những việc nên làm để phòng và chữa bệnh sốt xuất huyết. Kết luận: Sốt xuất huyết là một trong những căn bệnh nguy hiểm đối với trẻ em. Hiện nay chưa có thuốc để đặc trị bệnh này. Cách phòng bệnh tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Khi đã bị bệnh thì phải đến ngay cơ sở y tế gần nhất để theo dõi, ngừa sốt cao và biến chứng. Trong thực tế gia đình, địa phương nơi em ở đã làm gì để phòng bệnh sốt xuất huyết, hãy chia sẻ kinh nghiệm và việc làm với các bạn. * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - Yêu cầu HS kể những việc gia đình - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau nói về các cách mình, địa phượng mình làm để diệt diệt muỗi và bọ gậy. muỗi và bọ gậy theo gợi ý: Ví dụ: + Gia đình, địa phương em đã làm Luôn quét dọn sạch sẽ nhà cửa, gầm những gì để phòng bệnh sốt xuất giường để không có chỗ cho muỗi vằn trú huyết? ngụ và đẻ trứng. Mắc quần áo phải thường xuyên làm Gợi ý: HS có thể nói những việc mà vệ sinh, sắp xếp gọn gàng tránh muỗi vằn trong tranh minh hoạ giới thiệu. ẩn nấp. Muỗi vằn đặc biệt thích ẩn nấp ở mắc quần áo. Chum nước, vại nước, bể nước phải thường xuyên đậy nắp để tránh muỗi vằn đẻ trứng. Thả cá cờ vào bể nước, chum nước, vại nước để diệt bọ gậy. Địa phương em thường tổ chức phun hoá chất diệt muỗi theo quy định. Xã em vừa tổ chức sử dụng thuốc an toàn hoà vào bể nước để tiêu diệt tận gốc bọ gậy và muỗi. - Lắng nghe. - Nhận xét HS trình bày. - GV Kết luận. 3. Củng cố, dặn dò. - NX tiết học. - Dặn dò HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và ghi lại vào vở, tìm hiểu về bệnh viêm não.. CHÍNH TẢ DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. Mục tiêu: - Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a, b, c) của BT3. - HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3. - GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kênh quê hương, có ý thức BVMT xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 2 viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp - HS viết vào vở các từ ngữ: lưa thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng tượng, quả dứa... - H: Em có nhận xét gì về quy tắc viết dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ ươ?. - GVnhận xét ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài Giờ chính tả hôm nay các em cùng viết bài Dòng kinh quê hương và làm bài tập chính tả về các tiếng có nguyên âm đôi ia/ iê 2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả: a) Tìm hiểu nội dung bài: - Gọi HS đọc đoạn văn . - Gọi hS đọc phần chú giải. H: Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả? b) Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu hS tìm từ khó khi viết. - Yêu cầu hS đọc và viết từ khó đó.. Hoạt động của trò - 1 HS đọc, 2 HS viết bảng - Các tiếng không có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu của âm chính - Các tiếng có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.. - HS nghe.. - HS đọc đoạn viết. - HS đọc chú giải. + Trên dòng kinh có giọng hò ngân vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em ngủ. - HS tìm và nêu các từ khó : dòng kinh, quen thuộc, mái xuồng, giã bàng, giấc ngủ... c) Viết chính tả: - HS viết theo lời đọc của GV. d) Thu, chấm bài và chữa lỗi trên - Thu 10 bài chấm . bảng lớp: - Trong thời gian chấm bài, yêu cầu HS đổi - Đổi vở cho nhau để soát lỗi. vở cho nhau để soát lỗi. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> *Bài 2: - Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài tập. tập. - Mời 2 em làm bài nối tiếp trên bảng. - 2 em làm bài nối tiếp trên bảng. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. - HS đọc lại đoạn thơ. - HS đọc thành tiếng bài hoàn chỉnh. Chăn trâu đốt lửa trên đồng Rạ rơm thì ít, gió động thì nhiều Mải mê đuổi một con diều Củ khoai nướng để cả chiều thành tro *Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Lớp làm vào vở BT 1 HS lên bảng làm. - Gọi hS nhận xét bài làm của bạn trên - HS nhận xét bài của bạn. bảng. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. - Yêu cầu đọc thuộc lòng đoạn thơ và các - HS đọc: Đông như kiến câu thành ngữ trên. Gan như cóc tía Ngọt như mía lùi - HS đọc thuộc lòng. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012. TẬP ĐỌC TIẾNG ĐÀN BA – LA – LAI – CA TRÊN SÔNG ĐÀ.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ). HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài. II. Đồ dùng dạy học: - Ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài tập đọc những người bạn tốt. - Hỏi về nội dung bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. - Công trình thuỷ điện sông Đà là một công trình thuỷ điện lớn được XD với sự giúp đỡ của các chuyên gia Liên Xô. Một đêm trăng trên công trường, tiếng đàn của cô gái Nga ngân vang trong đêm trăng sáng đã làm rung động nhà thơ . Bài thơ cho ta thấy vẻ đẹp như thế nào , chúng ta cùng tìm hiểu qua bài .... 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài. - Chia đoạn: 3 khổ thơ. - Gọi HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ. + L1: Đọc và luyện đọc từ khó. + L2: Đọc và giải nghĩa từ khó:GV giải nghĩa thêm: Cao nguyên: vùng đất rộng và cao, có sườn dốc ; Trăng chơi vơi: trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la. + L3: Yêu cầu luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - cho HS đọc thầm cả bài thơ và trả lời câu hỏi H: Những chi tiết nào trong bài thơ. Hoạt động của trò - 3 HS lần lượt đọc và trả lời.. - HS quan sát.. - 1 HS đọc to. - 3 HS đọc nối tiếp... - Nghe cô đọc mẫu.. + cả công trường ngủ say cạnh dòng.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> gợi hình ảnh đêm trăng trong bài thơ sông , những tháp khoan nhô lên trời rất tĩnh mịch? ngẫm nghĩ, những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ. H: Những chi tiết nào gợi hình ảnh + Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động đêm trăng trên công trường vừa tĩnh vì có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng mịch vừa sinh động? sông lấp loáng dưới trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá: công trường ngủ say ngủ, tháp khoan đang bận ngẫm nghĩ, xe ủi xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ H: Tìm một hình ảnh đẹp trong bài + Câu: chỉ có tiếng đàn ngân nga/ với một thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên một với thiên nhiên trong đêm trăng trên hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó giữa con sông Đà? người và thiên nhiên giữa ánh trăng với dòng sông. Tiếng đàn ngân lên, lan toả ...vào dòng sông lúc này như một "dòng trăng"lấp loáng H: Hãy tìm những câu thơ có sử dụng + Khổ thơ cuối bài … biện pháp nhân hoá? - Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông - Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ - Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ. - Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên - Sông đà chia ánh sáng đi muôn ngả H: Hãy nêu nội dung chính của bài? - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, sức mạnh của những con người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó hoà quyện giữa con người với thiên nhiên. - GV ghi nội dung bài. c) Học thuộc lòng bài thơ: - Cho HS xác định giọng đọc bài thơ. - Giọng đọc: chậm dãi, ngân nga thể hiện niềm xúc động của tác giả. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp bài. - 3 HS đọc nối tiếp. - HS đọc diễn cảm khổ thơ 3: + GV đọc mẫu, cho HS xác định cách nhấn ngắt. + HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc cặp. + Đại diện nhóm thi đọc. - Đại diện nhóm thi đọc. - NX và KL về phần thi đọc của HS. - Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng khổ thơ 3. - HS đọc thuộc. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về đọc thuộc bài.. TOÁN KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Biết: - Đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp). - Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bảng số như trong phần bài học SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu : Trong tiết học toán hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về số thập phân. b.Giới thiệu khái niệm về số thập phân. *Ví dụ : - GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc. - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc và cho cô, cô biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét ? - GV yêu cầu : Em hãy viết 2m7dm thành số đo có một đơn vị đo là mét? - GV viết lên bảng 2m7dm = m. - GV giới thiệu : 2m7dm hay. 2. có :. 2. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.. - HS nghe.. - HS đọc thầm. - HS : Có 2 mét và 7 đề – xi – mét. 7 - HS viết và nêu : 2m7dm = 2 10 m.. 7 10. 7 2 m 10. được viết thành 2,7m. GV viết 2,7m lên bảng thằng hàng với. Hoạt động của trò. 7 m để 10. - HS theo dõi thao tác của GV..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 7 2m7dm = 2 10 m = 2,7m. - GV giới thiệu : 2,7m đọc là hai phẩy bẩy mét. * Lưu ý: Các phần còn lại làm tương tự như trên - GV nêu kết luận : Các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là các số thập phân. * Cấu tạo của số thập phân - GV viết to lên bảng số 8,56 yêu cầu HS đọc số, quan sát và hỏi : + Các chữ số trong số thập phân 8,56 được chia thành mấy phần ? - Nêu : Mỗi số thập phân gồm hai phần : phần nguyên là phần thập phân, chúng được phân cách với nhau bởi dấu phẩy.. - HS đọc và viết số : 2,7m. - HS nghe và nhắc lại.. - HS thực hiện yêu cầu : + Các chữ số trong số thập phân được chia thành 2 phần và phân cách với nhau bởi dấu phẩy. 8, 56. Phần nguyên Phần thập phân 8,56 đọc là: tám phẩy năm mươi sáu 1HS lên bảng chỉ, các HS khác theo dõi và nhận xét : Số 8,56 có một chữ số ở phần - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ các chữ nguyên là 8 và hai chữ số ở phần thập phân số phần nguyên và phần thập phân của là 5 và 6. số 8,56. - HS trả lời tương tự như với số 90.638. - GV viết tiếp số 90,638 lên bảng, yêu cầu HS đọc và chỉ rõ các phần chữ ở mỗi phần của số thập phân. * Lưu ý : Với số 8,56 không nói tắt phần thập phân là 56 vì thực chất phần thập phân của số này là. 56 ; Với 100. số 90,638 không nói phần thập phân 638 vì thực chất phần thập phân của 638. số này là 1000 . c. Luyện tập thực hành: *Bài 1: - GV viết các số thập phân lên bảng sau đó chỉ bảng cho HS đọc từng số, Yêu cầu nhiều HS trong lớp được đọc.Một số em chỉ ra cấu tạo của số thập phân vừa đọc. *Bài 2: - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - HS đọc và nêu cấu tạo.. - HS : Bài tập yêu cầu chúng ta viết các hỗn số thành số thập phân rồi đọc. - HS Viết và nêu : 5. 9 10. = 5,9. - 2 HS lên bảng viết số thập phân, HS cả.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 9 - GV viết lên bảng hỗn số : 5 10 và yêu cầu HS viết thành số thập phân. - GV yêu cầu 2 HS lên bảng tự viết các số còn lại. - GV cho HS đọc từng số thập phân sau khi đã viết. *Bài 3: ( Giảm tải). GV hướng dẫn HS làm tại lớp hoặc làm ở nhà.. lớp viết vào vở. Đáp án:. 1. 2. 0,1 = 10. ; 0,02 = 100 4. 0,04 = 1000 .. 3. Củng cố – dặn dò: - Cho HS nhắc lại cấu tạo của số thập phân. - GV tổng kết tiết học, dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT.. KỂ CHUYỆN CÂY CỎ NƯỚC NAM I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh hoạ (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. - GD thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường, nâng cao ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại truyện đã kể trong tiết - 2 HS kể. trước. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - HS nghe. Trong tiết học hôm nay cô sẽ kể cho các em nghe một câu chuyện về một danh y Tuệ Tĩnh. Tuệ Tĩnh tên thật là Nguyễn bá Tĩnh sống dưới triều Trần. Ông là một vị tu hành đồng thời là một thầy thuốc nổi tiếng. Từ những cây cỏ bình thường.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> ông đã tìm ra hàng trăm vị thuốc để trị bệnh cứu người. 2. GV kể chuyện: - GV kể lần 1, viết lên bảng tên của vài cây thuốc: sâm nam, cam thảo, đinh lăng. - GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ. 3. Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - 3 HS đọc yêu cầu 1, 2, 3. - Cho HS kể theo nhóm. - Thi kể trước lớp từng đoạn theo tranh.. - HS theo dõi cô kể chuyện.. - 3 HS nối tiếp đọc. - Kể theo nhóm 2- 3 và nêu ý nghĩa. - Một số nhóm lên chỉ tranh và thi kể. - Lớp theo dõi và nhận xét xem nhóm nào kể hay nhất. - Khoảng 2 em thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa. - Thi kể toàn truyện trước lớp (khoảng - Lớp nhận xét và bình chọn, hỏi bạn về 2 em) nôi dung ý nghĩa câu chuyện. 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS phải yêu quý những cây cỏ xung quanh em. - Dặn HS chuẩn bị bài sau .. ĐỊA LÍ ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ. - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. - Các hình minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi lời các câu hỏi về nội dung bài cũ,.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> sau đó nhận xét và cho điểm HS.. sau: + Em hãy trình bày về các loại đất chính ở nước ta? + Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn? + Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta?. 2. Bài mới. - GV giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về các yếu tố địa lí tự nhiên của Việt Nam mà các em đã được học trong 6 bài đầu của chương trình a. Hoạt động 1: Bài tập 1(SGK). - GV yêu cầu HS lần lượt quan sát các lược đồ: Hình 1- trang 66; Hình 1- 2,3 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một trang 69; Hình 1- trang 75 để xá định nhóm, quan sát để xá định. vị trí các đảo, quần đảo, các dãy núi, con sông theo yêu cầu BT1 SGK. - Mời đại diện nhóm lên bảng vừa nêu - Đại diện nhóm lên bảng vừa nêu và chỉ và chỉ trên bản đồ Địa lý tự nhiên các trên bản đồ Địa lý tự nhiên các yếu tố như yếu tố như trong SGK. trong SGK, nhóm khác theo dõi và nhận xét,chỉ lại nếu cần. - Nhận xét, chỉ lại phần HS chưa chỉ được. b. Hoạt dộng 2: Bài tập 2 (SGK). - GV yêu cầu HS làm BT4 ( VBT). - GV theo dõi các nhóm hoạt động, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Các nhóm ( bàn)Trao đổi, thảo luận để hoàn thành bài tập 4 ( VBT). - GV gọi 1 nhóm trình bày trước lớp. - 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận - GV sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời trước lớp, các nhóm HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. cho HS: Bảng điền hoàn chỉnh Các yếu tố tự nhiên Địa hình Khoáng sản. Đặc điểm chính Trên phần đất liền của nước ta:. 3 diện tích là đồi núi, 4. 1 diện 4. tích là đồng bằng Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, a-pa-tít, bô-xít, sắt, dầu mỏ,... trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Khí hậu. Sông ngòi Đất Rừng. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có hai mùa mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dạy đặc những ít sông lớn. Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. Nước ta có hai loại đất chính: Phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng núi. Đất phù sa màu mỡ tập trung ở đồng bằng. Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu có hai loại chính: Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng nhiệt đới. Rừng ngập mặn ở các vùng ven biển.. s 3. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà xem lại các bài tập ôn tập về các yếu tố địa lý tự nhiên Việt Nam vừa làm. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau, sưu tầm các thông tin về sự phát triển dân số ở Việt Nam, các hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh.. Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu: - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4). - HS khá, giỏi biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3. II. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 1 viết sẵn lên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng tìm nghĩa chuyển của các từ lưỡi, miệng, cổ. - Thế nào là từ nhiều nghĩa? cho ví dụ? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Các em đã hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa. Các từ hôm trước các em đã tìm hiểu ở tiết trước là danh từ. Giờ học hôm nay các em cùng tìm hiểu về từ nhiều nghĩa là động từ. 2. Hướng dẫn làm bài tập: *Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét bài làm đúng. 1- d; 2- c; 3- a; 4- b. - Từ chạy là từ nhiều nghĩa . các nghĩa của từ chạy có nét gì chung? các em cùng làm bài 2. *Bài 2: - Gọi HS đọc nét nghĩa của từ chạy được nêu trong bài 2. - Gọi HS trả lời câu hỏi.. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng viết những từ tìm được. - HS trả lời.. - HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.. - HS đọc .. - Trả lời: Nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên là: Sự vận động nhanh. H: HĐ của đồng hồ có thể coi là sự di + HĐ của đồng hồ là hoạt động của chuyển được không? máy móc tạo ra âm thanh. H: HĐ của tàu trên đường ray có thể coi + HĐ của tàu trên đường ray là sự di là sự di chuyển được không? chuyển của phương tiện giao thông. KL: Từ chạy là từ nhiều nghĩa . Các nghĩa di chuyển được suy ra từ nghĩa gốc..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Nghĩa chung của từ chạy trong tất cả các câu trên là sự vận động nhanh . *Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài, - HS đọc. - HS tự làm bài tập, - HS làm bài vào VBT. - Gọi HS trả lời, a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên nước ăn chân. b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than. c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn với nhau bữa cơm tối rất vui vẻ. H: Nghĩa gốc của từ ăn là gì? + Ăn là chỉ hoạt động tự đưa thức ăn vào miệng - GV: Từ ăn có nhiều nghĩa. Nghĩa gốc của từ ăn là hoạt động đưa thức ăn vào miệng. *Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - HS tự làm bài. - HS làm vào VBT. - Gọi HS lên bảng làm. - 4 HS lên bảng đặt câu. + Em đi bộ đến trường. + Bé Nga đang tập đi. + em đi dép quai hậu đến trường. + Mùa đông phải đi tất. + Chú bộ đội đứng gác. + Chúng em đứng xếp hàng chờ mua vé. + Trời hôm nay đứng gió + Chiếc xe đứng khựng lại 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà tìm thêm một số từ nhiều nghĩa khác.. TOÁN.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Biết: - Tên các hàng của số thập phân. - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. - Bài 1, bài 2 (a, b). II. Đồ dùng – dạy học. III. Các hoạt động day- học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo các bài tập 2- VBT. dõi. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu : Trong tiết học toán hôm nay các em cùng tìm hiểu về - HS nghe. hàng của số thập phân, tiếp tục học cách đọc và viết số thập phân. b.Giới thiệu về các hàng, giá trị của các chữ số ở hàng của số thập phân. * Các hàng và quan hệ giữa các đơnvị của hai hàng liềnnhau của số thập phân. - GV nêu : Có số thập phân 375,406. - HS theo dõi thao tác của GV. Viết số thập phân 375,406 vào bảng phân tích các hàng của số thập phân thì ta được bảng như sau. GV viết vào bảng đã kẻ sẵn để có bảng như trong SGK. - GV yêu cầu HS quan sát và đọc bảng phân tích trên. - GV hỏi : Dựa vào bảng hãy nêu các - HS nêu : Phần nguyên của số thập phân hàng của phần nguyên , các hàng của gồm các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn,.. phần thập phân trong số thập phân? - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị - H: Mỗi đơn vị của một hàng bằng của hàng thấp hơn liền sau. Ví dụ : 1 phần bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn mười bằng 10 phần trăm., 1 phần trăm liền sau? bằng 10 phần nghìn. 1 = 10. 10 ; 100. 1 10 = 100 1000. - H: Mỗi đơn vị của một hàng bằng - Mỗi đơnvị của một hàng bằng 1 (hay 10 một phần mấy đơn vị của hàng cao 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. hơn liền trước ? 1 Ví dụ : 1 phần trăm bằng 10 của 1 Cho ví dụ : phần mười..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - H: Em hãy nêu rõ các hàng của số 375, 406?. - HS trao đổi với nhau và nêu : Số 375, 406 gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - H: Phần nguyên của số này gồm - Phần nguyên gồm có 3 trăm, 7 chục, 5 những gì ? đơn vị. - H: Phần thập phân của số lớn này - Phần thập phân của số này gồm 4 phần gồm những gì ? mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - Em hãy viết số thập phân gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm. 6 phần nghìn. - Em hãy nêu cách viết số của mình. - Em hãy đọc số này. - Em đã đọc số thập phân này theo thứ tự nào ? - GV viết lên bảng số : 0,1985 và yêu cầu HS nêu rõ cấu tạo theo hàng của từng phần trong số thập phân trên. - GV yêu cầu HS đọc số thập phân trên. - Cho HS nhắc lại cách đọc , viết số thập phân. - NX và cho HS đọc phần in đậm trong SGK c. Luyện tập – thực hành: *Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV viết lên bảng phần a) 2,35 và yêu cầu : + Hãy đọc số trên. + Hãy nêu rõ phần nguyên, phần thập phân của số 2,35 ?. - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết số vào giấy nháp. 375, 406 - HS nêu : Viết từ hàng cao đến hàng thấp, viết phần nguyên trước, sau đó viết dấu phẩy rồi viết đến phần thập phân. - HS đọc : Ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu.. - HS nêu : Đọc từ hàng cao đến thấp, đọc phần nguyên trước, sau đó đọc dấu phẩy rồi đọc đến phần thập phân. - HS nêu : Số 0,1985 có : Phần nguyên gồm có 4 đơn vị : Phần thập phân gồm có : 1 phần mười, 9 phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục nghìn. - HS đọc : không phẩy một nghìn chín trăm tám mươi lăm.. - HS đọc đề bài trong SGK. - HS theo dõi và thực hiện yêu cầu. + Hai phảy ba mươi lăm. + Số 2,35 có phần nguyên là 2, phần thập 35. phân là 100 . + Hãy nêu giá trị theo hàng của từng - Trong số 2,35 kể từ phải sang trái 2 chỉ 2 đơn vị, 3 chỉ 3 phần mười, 5 chỉ 5 phần chữ số trong số 2,35? trăm. - GV yêu cầu HS đọc và phân tích các - HS tiếp nối nhau đọc số và phân tíchmỗi số trước lớp theo hướng dẫn như trên. số trong bài tương tự như 2,35. - Mỗi HS đọc và phân tích một số. làm tiếp các phần còn lại của bài..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV nhận xét phần phần trả lời của HS. *Bài 2( a,b): - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng viết số, các HS khác viết số vào vở. a) 5,9 ; b) 24, 18 ; c) 55 , 555 ; d) 2002,08 e) 0,001 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bạn làm đúng/sai, nếu sai thì bạn trên bảng. sửa lại. - GV yêu cầu HS đọc các số vừa viết - Một số HS lần lượt đọc trước lớp. được. - GV nhận xét và cho điểm HS. *Bài 3 ( Giảm tải). Đáp án: 5 - HD học sinh làm ở nhà hoặc lớp. 3,5 = 3 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS. - Giao bài tập về nhà: VBT.. 6,33 =. 10 33 6 100. 5 ; 18,05 = 18 100 ;. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ Vịnh hạ Long trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Mời 2 em đọc dàn ý bài văn miêu tả - HS đọc bài. một cảnh sông nước của. - GV nhận xét bài làm của HS. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập tả cảnh - HS nghe. 2. Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc. - Tổ chức HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm. - HS đọc đoạn văn Vịnh Hạ Long. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. H: Xác định phần mở bài, thân bài, kết + Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng bài của bài văn trên? cảnh có một không hai của đất nước VN..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Thân bài: Cái đẹp của Hạ Long....theo gió ngân lên vang vọng. + Kết bài: Núi non, sông nước ....mãi mãi giữ gìn. H: Phần thân bài gồm có mấy đoạn? - Phần thân bài gồm 3 đoạn: mỗi đoạn miêu tả những gì? + Đ1: Tả sự kì vĩ của thiên nhiên trên Hạ Long + Đ2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long + Đ3:Tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa. H: Những câu văn in đậm có vai trò gì - Những câu văn in đậm là câu mở đầu trong mỗi đoạn và cả bài? của mỗi đoạn, câu mở đoạn nêu ý bao trùm cả đoạn. với cả bài mỗi câu văn nêu một đặc điểm của cảnh vật được tả, đồng thời liên kết các đoạn trong bài với nhau. *Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS thảo luận. ( bàn) để chọn câu mở đoạn cho mỗi + Đ1: Câu mở đoạn b Vì câu mới giới đoạn văn. thiệu được cả một vùng núi cao và rừng dày của Tây Nguyên được nhắc đến trong bài. + Đ2: Câu mở đoạn c Vì có quan hệ từ nối tiếp nối 2 đoạn . Giới thiệu đặc điểm của địa hình Tây Nguyên - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Đ1: Tây nguyên có núi cao chất ngất, có rừng cây đại ngàn. Phần phía Nam ...in dấu chân người. Đ2: Nhưng Tây Nguyên....Trên những ngọn đồi. *Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc. - HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở BT. - Gọi 2 HS viết vào bảng nhóm, dán lên - 2 HS viết. bảng. - 3 HS dưới lớp đọc câu mở đoạn của - 3 HS đọc mình. - GV nhận xét sửa chữa bổ xung. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà đọc và viết câu mở đoạn chưa đạt yêu cầu và viết một đoạn.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> văn miêu tả về sông nước.. LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. Mục tiêu: - Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 03/02/1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng. - Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất ba tổ chức cộng sản. - Hội nghị ngày 03/02/1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - Ảnh trong SGK. - Tư liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của ĐCS VN vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc chủ trì hội nghị thành lập Đảng. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên trả lời H: Hãy nêu những điều em biết về quê hương của Nguyễn Tất Thành? H: Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài? H: Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Đảng cộng sản VN ra đời. 2. Nội dung bài: a. Hoạt động 1: Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng cộng sản. - Nêu sơ lược về tình hình đất nước năm 1929. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm ( bàn) H: Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ ảnh hưởng thế nào với cách mạng VN? H: Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì?. Hoạt động của trò - 3 HS nối tiếp nhau trả lời.. - HS nghe.. - Thảo luận. + Nếu để lâu dài tình hình trên sẽ làm cho lực lượng CMVN phân tán và không đạt được thắng lợi + Tình hình nói trên cho ta thấy rằng để tăng thêm sức mạnh của CM cần phải sớm hợp nhất các tổ chức CS. Việc này.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> đòi hỏi phải có một lãnh tụ đủ uy tín mới làm được. H: Ai là người có thể đảm đương việc + chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc mới làm hợp nhất các tổ chức CS trong nước ta được việc này vì người là một chiến sĩ CS thành một tổ chức duy nhất? Vì sao? có hiểu biết sâu sắc về lí luận và thực tiễn cách mạng, Người có uy tín trong phong trào CM quốc tế và được những người yêu nước VN ngưỡng mộ. - GV cho HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV nhận xét kết quả làm việc của HS KL: Cuối năm 1929 phong trào VN rất phát triển, đã có 3 tổ chức CS ra đời. Thế nhưng để 3 tổ chức này tồn tại sẽ làm lực lượng CM phân tán, không hiệu quả. Yêu cầu bức thiết đặt ra là phải hợp nhất 3 tổ chức này thành một tổ chức duy nhất. Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã làm được điều đó ... b. Hoạt động 2: Hội nghị thành lập ĐCS VN. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 cùng đọc SGK. H: Hội nghị thành lập ĐCS VN được diễn ra ở đâu? vào thời gian nào? H: Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? do ai chủ trì? H: Nêu kết quả của hội nghị?. - GV nhận xét kết quả - Gọi 1 HS trình bày lại về hội nghị thành lập ĐCS VN. H: Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài? và phải làm việc trong hoàn cảnh bí mật?. - HS nghe.. - HS đọc SGK và thảo luận, đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả. + Hội nghị diễn ra vào đầu xuân 1930 tại Hồng Kông. + Hội nghị phải làm việc bí mật dưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. + Kết quả hội nghị đã nhất trí hợp nhất các tổ chức CS thành một đảng cộng sản duy nhất, lấy tên là ĐCSVN . Hội nghị cũng đề ra đường lối cho CM VN. - 1 HS trả lờ.i + Vì TDP luôn tìm cách dập tắt phong trào CMVN. Chúng ta phải tổ chức ở nước ngoài và bí mật để đảm bảo an toàn.. KL: nội dung HĐ 2 c. Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành lập ĐCSVN. H: Sự thống nhất 3 tổ chức CS thành + Sự thống nhất 3 tổ chức CS thành ĐCS VN đã đáp ứng được yêu cầu gì ĐCSVN làm cho CM VN có người lãnh của CMVN? đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất lực lượng và có đường đi đúng đắn. H: Khi có Đảng, cách mạng VN phát + CMVN giành được nhiều thắng lợi vẻ.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> triển thế nào? vang. KL: Ngày 3- 2- 1930 ĐCSVN ra đời, Từ đó CMVN có Đảng lãnh đạo và giành được nhiều thắng lợi vẻ vang. - GV nêu bài học, HS đọc tóm tắt cuối - Lớp đọc thầm tóm tắt cuối bài. bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS học thuộc bài và xem trước bài sau.. Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. - Giúp HS cảm nhận dược vẻ đẹp của MT thiên nhiên, từ đó có ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học: - Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS. - Một số bài văn hay tả cảnh sông nước. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc lại dàn ý bài văn miêu - 3 HS đọc bài. tả cảnh sông nước. - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Các em đã lập được dàn ý chi tiết cho - HS nghe. bài văn miêu tả cảnh sông nước. Phần thân bài của đoạn văn tả cảnh sẽ có nhiều đoạn văn. Hôm nay, các em cùng thực hành viết một đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả cảnh sông nước. 2. Hướng dẫn làm bài tập: - Gọi HS đọc đề bài và phần gợi ý. - HS đọc đề và gợi ý. - Gọi HS đọc lại bài văn Vịnh Hạ - HS đọc. Long, nhấn mạnh cho HS thấy cách viết của tác giả: Tả sâu về mùa hè…. - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn. - HS làm bài vào VBT. - Yêu cầu 5 HS đọc bài của mình. - 5 HS đọc bài của mình. - GV nhận xét bổ xung cho điểm những HS đạt yêu cầu. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS tiếp tục hoàn thiện bài và ghi lại một cảnh đẹp ở địa phương..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết: - Chuyển phân số thập phân thành hỗn số. - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - Bài 1, bài 2 (3 phân số thứ: 2, 3, 4), bài 3. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu : Trong giờ học hôm nay các em cùng luyện tập cách chuyển một phân số thập phân ra hỗn số rồi thành số thập phân. b. Hướng dẫn luyện tập: *Bài 1: - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.. - HS nghe.. - HS đọc thầm đề bài trong SGK và trả lời: Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các phân số thập phân thành hỗn số sau đó chuyển hỗn số thành phân số thập phân. 162 - GV viết lên bảng phân số 10 và - HS trao đổi và tìm cách chuyển. HS có thể làm như sau : yêu cầu HS tìm cách chuyển phân số 162 160 2 2 2 * 10 =10 + 10 =16+ 10 =16 10 thành hỗn số. - GV cho HS trình bày các cách làm của mình, nếu có HS làm bài như mẫu SGK thì yêu cầu em đó nêu cụ thể từng bước làm. - GV khẳng định cách làm như SGK là thuận tiện nhất, sau đó hướng dẫn lại và yêu cầu HS cả lớp sử dụng cách này đề làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV yêu cầu HS chữa bài và cho điểm HS. *Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS dựa theo cách làm bài. tập 1 để làm bài tập 2.. - HS trình bày các cách chuyển từ phân số thập phân sang hỗn số của mình. - HS nghe GV hướng dẫn cách chuyển đổi, sau đó làm bài. - 3 phần còn lại cho 3 em nối tiếp lên bảng làm bài.. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Mời 2 em làm bài trên bảng, lớp làm - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. bài vào vở bài tập. Lưu ý chỉ cần viết kết quả chuyển đổi, không cần viết hỗn số. 45 834 =4,5 ; =83 , 4 10 10 1954 2167 =19 , 45 ; = 2,167. 100 1000. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó cho HS cả lớp đọc các số thập phân trong bài tập. - GV theo dõi, nhận xét và cho điểm HS. *Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV viết lên bảng 2,1 m = ...dm yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào chỗ chấm. - GV gọi HS nêu kết quả và cách làm của mình trước lớp.. - 1 HS đọc thầm đề bài toán trong SGK. - HS trao đổi với nhau để tìm số. - Một số HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất cách làm như sau :. 1 2,1m = 2 10 m = 2m1dm = 21dm - 3 HS nối tiếp lên bảng làm bài, HS cả - GV giảng lại cho HS cách làm như lớp làm bài vào vở bài tập. trên, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các * 5,27m = ...cm phần còn lại. 27 5,27m = 5 100 m = 5m27cm = 527 cm.. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Đáp án: 3 6 60 *Bài 4 ( Giảm tải). a) 5 =10 =100 - HD học sinh làm tại lớp hoặc ở nhà. 6 60 b) 10 =0,6 ; 100 =0 ,60 - Các số thập phân bằng. 3 5. là : 0,6 ;. 0,60 ; 0,600.... Các số thập phân này bằng nhau và cùng 3. bằng 5 . 3. Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong VBT. - Chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> KHOA HỌC PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trang 30, 31 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Hoạt động khởi động : - Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS lên - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi bảng trả lời câu hỏi của nội dung bài sau. trước. + HS 1: Nêu tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết? + HS 2: Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào? + HS 3: Hãy nêu cách để phòng bệnh sốt xuất huyết? - Nhận xét cho điểm từng HS. B. Bài mới: 1 GV giới thiệu bài. + Hỏi: Em thường thấy những bệnh - Trẻ em thường mắc bệnh: lao, sởi, viêm gì ở trẻ em? phổi, viêm gan, viêm não,... + Nêu: Bệnh viêm não rất nguy hiểm. - Lắng nghe. Nó không chỉ có khả năng tử vong mà còn có thể để lại di cứng lâu dài. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về bệnh viêm não: tác nhân gây bệnh, sư nguy hiểm, con đường lây truyền và cách phòng bệnh viêm não. 2. Hướng dẫn các hoạt động: * Hoạt động 1: Tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm não: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng?" trang 30 SGK: + GV yêu cầu HS thảo luận theo - HS chơi theo nhóm, mỗi nhóm có 6 HS nhóm. cùng trao đổi, thảo luận để tìm câu trả lời tương ứng với từng câu hỏi. + GV mời đại diện 1 số nhóm trình - Các nhóm lên ghi theo đúng thứ tự làm bày kết quả thảo luận. xong 1, 2, 3... - HS cả lớp cùng trao đổi và thống nhất đáp án đúng: - GV ghi đáp án của HS. 1.c 3.b - KL trò chơi: Tuyên dương nhóm 2.d 4.a thảo luận nhanh, chính xác..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - HS trả lời theo tinh thần xung phong. + Tác nhân gây ra bệnh việm não là + Bệnh này do một loại vi rút có trong máu gì? các gia súc của động vật hoang dã như khỉ, chuột, chim gây ra. + Lứa tuổi nào thường bị mắc bệnh + Ai cũng có thể mắc bệnh này nhưng viêm não nhiều nhất? nhiều nhất là trẻ em từ 3 đến 15 tuổi. + Bệnh viêm não lây truyền như thế + Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và nào? truyền vi rút gây bệnh sang người. + Bệnh viêm não nguy hiểm như thế + Viêm não là một bệnh cực kì nguy hiểm nào? đối với mọi người, đặc biệt là trẻ em. Bệnh có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài. Kết luận: Viêm não là một bệnh truyền nhiễm do một loại vi rút có trong máu các gia súc, chim, chuột, khỉ,...gây ra. Muỗi là con vật trung gian truyền bệnh. Bệnh viêm não rất nguy hiểm vè hiện nay chưa có thuốc đặc trị. Bệnh đặc biệt nguy hiểm đối với trẻ em. Bệnh có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài. Vậy chúng ta nên làm gì để phòng bệnh viêm não? * Hoạt động 2: Những việc nên làm để phòng bệnh viêm não. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, - Các nhóm nhận nhiệm vụ và thảo luận. cùng quan sát tranh minh hoạ trang 30, 31 SGK và trả lời các câu hỏi. + Người trong hình minh hoạ đang làm gì? + Làm như vậy có tác dụng gì? + Vậy cần làm gì để phòng bệnh - Lần lượt các nhóm trình bày ý kiến thảo viêm não? luận, cả lớp theo dõi, nhận xét và thống nhất - Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói ý kiến. về một hình. - Hình 1: Bạn nhỏ đang ngủ trong màn. Ngủ trong màn để không bị muỗi đốt, phòng bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não do muỗi truyền bệnh. - Hình 2: Bác sĩ đang tiêm cho em bé. Tiêm phòng cho trẻ em là một biện pháp tốt để phòng bệnh viêm não. - Hình 3: Một người đang lấy nước từ bể. Bể nước kín, có lắp đậy, có chỗ thoát nước, không để nước đọng để tránh muỗi đẻ trứng. Chuồng gia súc để xa nhà ở, bể nước để tránh muỗi đốt gia súc rồi lại đốt người. - Hình 4: Mọi người đang cùng dọn vệ sinh đường làng, ngõ xóm, chôn rác thải. Làm như vậy để muỗi không có chỗ ẩn nấp và đẻ trứng, đề phòng các bệnh lây truyền do muỗi mang đến. Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy. Ngủ trong màn. GV kết luận: Viêm não là một bệnh cực kì nguy hiểm đối với mọi người, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em sức đề kháng yếu nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo đúng chỉ dẫn của cán bộ y tế. Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não cho tất cả mọi người là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng gia súc và môi trường xung quanh, không để ao tù, nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ trong màn. Không chỉ tự.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> mình thực hiện phòng bệnh mà chúng ta còn phải luôn luôn tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện. * Hoạt động 3:Thi tuyên truyền viên phòng bệnh viêm não. - GV nêu tình huống. Bác sĩ Lành là một bác sĩ của trung tâm y tế dự - HS lắng nghe. phòng huyện. Hôm nay bác phải về xã A tuyên truyền cho bà con hiểu và biết cách phòng tránh bệnh viêm não. Nếu em là bác sĩ Lành em sẽ nói gì với bà con xã A. - GV cho 3 HS thi tuyên truyền trước - 3 HS lên thi trước lớp. lớp. Khuyến khích các HS dưới lớp đặt câu hỏi thêm cho bạn. - Cả lớp bình chọn bạn tuyên truyền hay, đúng, thuyết phục nhất. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học thuộc Bạn cần biết và ghi lại vào vở, tìm hiểu về bệnh viêm gan A.. KĨ THUẬT NẤU CƠM ( Tiết 1) I. Mục tiêu : HS cần phải : - Biết cách nấu cơm. - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. II. Đồ dùng dạy học : - Hình trong SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài : 2. HĐ 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm ở gia đình. - Nêu các cách nấu cơm ở gđình. - Có 2 cách: Nấu cơm bằng soong hoặc nồi trên bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện. - Hai cách nấu cơm này có ưu, nhược điểm gì - Suy nghĩ, trả lời. và có những điểm nào giống, khác nhau ? 3. HĐ 2 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp đun. - Chia nhóm, y/c : - Thảo luận về cách nấu cơm bằng bếp đun (đọc nd mục 1 kết hợp với.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> qs hình 1,2,3 sgk và liên hệ thực tế nấu cơm ở gia đình em). - Đại diện từng nhóm lên trình bày kquả thảo luận. - Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun. - Nhận xét và h/dẫn cách nấu cơm bằng bếp đun. - Y/c : 4/.Củng cố, dặn dò : - Về nhà giúp gia đình nấu cơm. - Nhận xét tiết học.. - Vài HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun..
<span class='text_page_counter'>(41)</span>