Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

giao an lich su 6 2 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.48 KB, 73 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần I Ngày soạn: ……………….. Ngày dạy: ……………….. Tiết 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ A. Mục tiêu: 1.Kiến thức : Học sinh hiểu rõ Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. Học Lịch sử là để hiểu rõ quá khứ, rút kinh nghiệm của quá khứ để sống với hiện tại và hướng tới tương lai tốt đẹp hơn.Lịch sử là một khoa học 2.Kĩ năng: Liên hệ thực tế, sử dụng sách giáo khoa 3.Thái độ : giáo dục tính cẩn thận, chính xác, thích tìm hiểu lịch sử B. Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại ,liên hệ C. Chuẩn bị : -Thầy:Tranh ảnh về lớp học ngày xưa, văn Miếu ... -Trò: Vở ghi, SGK, đọc bài trước ở nhà D. Tiến trình lên lớp: I- Ổn định lớp: II- Bài cũ : GV giới thiệu chương trình, cách học III- Bài mới: *Giới thiệu bài:Ở cấp tiểu học, các em đã học các tiết Lịch sử ở môn "Tự nhiên và Xã hội" thường nghe và sử dụng từ "Lịch sử" vậy "Lịch sử là gì? Hoạt động thầy trò Kiến thức cần đạt a* Hoạt động 1 : 1)Lịch sử là gì? -Mục tiêu: Học sinh hiểu rõ Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.Lịch sử là một khoa học -Lịch sử là những gì đã nghiên cứu về quá trình phát sinh, phát triển của diễn ra trong quá khứ. loài người -GV: Tất cả mọi vật đều có quá trình sinh ra ,lớn lên và biến đổi. Tất cả những gì các em thấy ngày hôm nay( con người và vạn vật) đều trải qua những thay đổi theo thời gian, có nghĩa là đều có lịch sử. -Lịch sử là khoa học tìm ? Lịch sử là gì hiểu và dựng lại toàn bộ - HS thảo luận và trả lời những hoạt động của con -GV hướng dẫn HS xem hình 1 SGK và yêu cầu người và xã hội loài người các em nhận xét: trong quá khứ. ? Lớp học trường làng thời xưa và lớp học hiện nay của các em có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó? -GV hướng dẫn HS trả lời: b* Hoạt động 22. Học Lịch sử để làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động thầy trò Mục tiêu: Học sinh hiểu được : Học Lịch sử là để hiểu rõ quá khứ, rút kinh nghiệm của quá khứ để sống với hiện tại và hướng tới tương lai tốt đẹp hơn. ? Vì sao chúng ta cần phải học lịch sử - HS trả lời - GV nhận xét ? Nếu không học lịch sử chúng ta có biết cuộc sống ngày xưa như thế nào không - HS trả lời - GV bổ sung. Kiến thức cần đạt -Học Lịch sử để hiểu được cội nguồn dân tộc( biết quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông. Biết quá trình đấu tranh anh dũng với thiên nhiên và đấu tranh chống giặc ngoại xâm để giữ gìn độc lập dân tộc.) -Biết lịch sử phát triển của nhân loại để rút ra những bài học kinh nghiệm cho hiện tại và tương lai. 3. Dựa vào đâu để biết và c* Hoạt động 3 dựng lại lịch sử? -Mục tiêu: Nắm được 3 nguồn tư liệu chủ yếu để để Căn cứ vào tư liệu : biết và dựng lại lịch sử -Truyền miệng (truyền ?Căn cứ vào đâu mà người ta biết được lịch sử thuyết). ?GV hướng dẫn các em xem hình 2 SGK - Hiện vật người xa Bia tiến sĩ ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám làm bằng xưa để lại (trống đồng, bia đá). gì? - Chữ viết (văn bia), tư liệu -HS trả lời: Đó là bia đá. thành văn đại Việt sử ký -GV nói thêm: Đó là hiện vật người xa để lại. toàn thư). Trên bia ghi gì? -HS trả lời IV-. Củng cố : - GV gọi HS trả lời những câu hỏi cuối bài:(1,2,3) - GV nhận xét và giải thích danh ngôn: "Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống" (Xi xêrông - nhà chính trị Rôm cổ). V-. Hướng dẫn về nhà : 1.Bài cũ: Trả lời 3 câu hỏi ở phần củng cố 2.Bài mới:Đọc kĩ bài 2.Soạn vào vở bài tập -Dựa vào đâu để làm ra Âm lịch, Dương lịch ? -Những qui định của Công lịch ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần II Ngày soạn : ................................. Ngày dạy : ................................... Tiết 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ A.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức Thông qua nội dung bài giảng giáo viên giúp HS nắm rõ: Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử. Học sinh cần phân biệt được các khái niệm Dương lịch, âm lịch và Công lịch. Biết cách đọc, ghi và tính năm tháng theo Công lịch chính xác. 2.Kĩ năng:Bồi dưỡng cho HS cách ghi, tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỉ chính xác. 3.Thái độGiúp cho học sinh biết quý thời gian, biết tiết kiệm thời gian. Bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và tác phong khoa học trong mọi việc. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, liên hệ, thảo luận .. C. CHUẨN BỊ: -Thầy: 2 loại lịch, trục tính thời gian .. -Trò : Như dặn dò ở cuối tiết 1 D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp II Kiểm tra bài cũ :Lịch sử là gì?Tại sao chúng ta phải học Lịch sử? III. Bài mới: *Giới thiệu bài: Như chúng ta đã biết : Lịch sử là những sự vật, hiện tượng xảy ra trong quá khứ, muốn hiểu rõ những sự kiện trong quá khứ, cần phải xác định thời gian chuẩn xác. Từ thời nguyên thủy, con người đã tìm cách ghi lại sự việc theo trình tự thời gian. Hoạt động thầy trò Kiến thức cần đạt a* Hoạt động 1 1.Tại sao phải xác định -Mục tiêu: Hs hiểu được tầm quan trọng của thời gian? việc tính thời gian trong học tập lịch sử. - Tính thời gian là nguyên - GV hướng dẫn HS xem hình 2 SGK: tắc cơ bản rất cần thiết đối ?Có phải các bia tiến sĩ ở Văn Miếu - Quốc Tử với môn lịch sử. Giám được lập cùng một năm không. - Người xưa dựa vào quan -HS trả lời: - Không. sát hàng ngày, hàng tháng, -GV sơ kết hàng năm để tính thời gian ?- Dựa vào đâu, bằng cách nào, con người sáng tạo ra cách tính thời gian? 2. Người xưa đã tính thời -HS trả lời . gian như thế nào? -GV phân tích *Âm lịch: Căn cứ vào sự di b*Hoạt động 2 : chuyển của Mặt trăng xung.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động thầy trò -Mục tiêu: Học sinh hiểu được khái niệm Âm Lịch, Dương lịch ?Các em biết trên thế giới hiện nay có mấy loại lịch chính? -HS trả lời: Âm lịch và Dương lịch. ? Em cho biết cách tính của âm lịch vàdương lịch? -HS trả lời: GV giải thích thêm: Mỗi quốc gia, dân tộc, khu vực có cách làm lịch riêng. Nhìn chung, có 2 cách tính: theo sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất âm lịch) và theo sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời (dương lịch). c*Hoạt động 3 : -Mục tiêu: HS Biết cách đọc, ghi và tính năm tháng theo Công lịch chính xác. ?-Các em hãy nhìn vào bảng ghi ở trang 6 SGK, xác định trong bảng đó có những loại lịch gì? (Âm lịch và Dương lịch). -GV gọi một vài học sinh xác định đâu là dương lịch, đâu là âm lịch. ?- Vì sao phải có Công lịch? ( lịch chung) - HS Trả lời ? Công lịch quy định nhừ thế nào? -HS trả lời -GV minh họa. Kiến thức cần đạt quanh Trái Đất (1 vòng) là 1 năm (từ 360  365 ngày), 1 tháng (từ 29  30 ngày). *Dương lịch: Căn cứ vào sự di chuyển của Trái Đất xung quanh Mặt Trời (1 vòng) là 1 năm (365 ngày+1/4 ngày) nên họ xác định 1 tháng có 30 hoặc 31 ngày, riêng tháng 2 có 28 ngày.. 3. Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không? Xã hội loài người ngày càng phát triển, sự giao lưu giữa các quốc gia dân tộc ngày càng tăng, do vậy cần phải có lịch chung để tính thời gian. -Công lịch lấy năm tương truyền Chúa Giêsu ra đời làm năm đầu tiên của công nguyên.Những năm trước đó gọi là trước công nguyên (TCN). -Những quy định của Công lịch: SGK. IV. Củng cố bài GV gọi học sinh trả lời những câu hỏi cuối bài: 1. Tính khoảng cách thời gian (theo thế kỉ và theo năm) của các sự kiện ghi trên bảng ở trang 6 SGK so với năm nay? 2. Theo em, vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng, năm âm lịch? V. Hướng dẫn về nhà:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1.Bài cũ: Lịch sử là gì ? Vì sao phải học lịch sử ? Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử ? 2.Bài mới:- Đọc bài 3: Con người xuất hiện như thế nào? Ở đâu ? Lúc đầu sống như thế nào ? So sánh người tối cổ và người tinh khôn ?. Tuần III Ngày soạn:.................. Ngày dạy: ................ Phần một: LỊCH SỬ THẾ GIỚI XÃ HỘI NGUYÊN THỦY. Tiết 3.Bài 3 A.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức Học sinh cần nắm được: + Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ Người tối cổ thành Người tinh khôn. + Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của Người nguyên thủy. Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã. 2.Kĩ năng:Bước đầu rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát tranh ảnh và rút ra những nhận xét cần thiết. Kĩ năng đọc SGK rút ra kiens thức 3.Thái độ Qua bài học, học sinh hiểu được vai trò quan trọng của lao động . B. Phương pháp: Đặt- giải quyết vấn đề, thảo luận, trực quan … C.Chuẩn bị: Bản đồ thế giới ,cổ vật … D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp II Kiểm tra bài cũ ?. Em hãy đọc và cho biết những năm sau đây thuộc thế kỉ nào? 938, 1418, 1789, 1858. III. Bài mới: *Đặt vấn đề: Con người có nguồn gốc từ đâu ? Ban đầu họ sống như thế nào ? Hoạt động thầy- trò Kiến thức cần đạt a*Hoạt động 1: 1. Con người đã xuất hiện như thế nào? -Mục tiêu: -Cách đây khoảng 3- 4 triệu năm vượn cổ biến thàn Nắm được thời gian ,địa điểm và người tối cổ (di cốt tìm thấy ở Đông Phi, Gia-v cuộc sống của người tối cổ (Inđônêxia) và gần Bắc Kinh (Trung Quốc)... ? Di cốt người tối cổ tìm thấy ở - Đặc điểm: đi bằng 2 chân. Đôi tay tự do để s đâu ? Có đặc điểm như thế nào ? dụng công cụ và kiếm thức ăn. -HS thảo luận và trình bày -Người tối cổ sống thành từng bầy (vàichục người) -GV kết luận và chỉ bản đồ - Sống bằng hái lợm và săn bắt. Sống trong các han.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động thầy- trò -GV cho HS xem công cụ bằng đá đã được phục chế công cụ lao động của người tối cổ). ?Người tối cổ sống như thế nào -HS trả lời -GV mô tả. Kiến thức cần đạt động hoặc những túp lều làm bằng cành cây, lợp khô. - Công cụ lao động:những những mảnh tước đá, gh đẽo thô sơ. - Biết dùng lửa để sưởi ấm và nướng thức ăn. - Cuộc sống bấp bênh, hoàn toàn phụ thuộc thiê nhiên.. b *Hoạt động 2: -Mục tiêu: Nắm được những tiến bộ của người tinh khôn về con người, đời sống kinh tế, xã hội -GV hướng dẫn HS xem hình 5 SGK ? Người tinh khôn có gì tiến bộ hơn người tối cổ -HS trả lời -GV phân tích c *Hoạt động 3: -Mục tiêu: Nắm được nguyên nhân làm cho XHNT tan rã GV gọi 1 HS đọc trang 9, 10 SGK ? Công cụ bằng kim loại ra đời có tác động gì đến XHNT -HS thảo luận - GV phân tích. 2. Người tinh khôn sống như thế nào Người tinh khôn xuất hiện cách đây khoảng 3 vạ năm - Họ sống theo thị tộc. - Biết trồng trọt, chăn nuôi.làm gốm, dệt vải, làm đ trang sức. -Công cụ phong phú hơn - Cuộc sống ổn định hơn.. 3. Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? Nhờ công cụ kim loại: Sản xuất phát triển. - Sản phẩm con người tạo ra đã đủ ăn và có dư thừ - Một số người đứng đầu thị tộc đã chiếm đoạt phần của cải dư thừa. - Xã hội xuất hiện tư hữu. - Có phân hóa giàu nghèo. - Những người trong thị tộc không thể làm chun ăn chung. - Xã hội nguyên thủy tan rã, xã hội có giai cấp xu hiện.. IV- Củng cố bài GV gọi HS trả lời câu hỏi cuối bài – GV nhân xét 1. Bầy người nguyên thủy sống như thế nào? 2. Đời sống của người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ? 3. Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào? V-Hướng dẫn về nhà : 1. Bài cũ -So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Vì sao XHNT tan rã 2. Bài mới: Bài 4.Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời ở đâu ? Thời gian nào? Trong xã hội có những tầng lớp nào ? kinh tế chủ yếu của họ. Tuần IV: Ngày soạn: ........................... Ngày dạy: .................... Tiết 4: Bài 4 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG A.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Học sinh cần nắm được: Sau khi xã hội nguyên thủy tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Những nhà nước đầu tiên ra đời ở phương Đông là Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc (từ cuối thiên niên kỉ IV đến đầu thiên niên kỉ III TCN). Nền tảng kinh tế: Nông nghiệp.Thể chế nhà nước: Quân chủ chuyên chế. 2. Kĩ năng: Quan sát tranh ảnh và hiện vật, rút ra những nhận xét cần thiết. Kĩ năng biểu đạt 3. Thái độ:Học sinh hiểu được: Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thủy, xã hội này bắt đầu có sự bất bình đẳng, phân chia giai cấp phân biệt giàu nghèo, đó là nhà nước Quân chủ chuyên chế. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, thảo luận, liên hệ ... C.Chuẩn bị: - Thầy : bản đồ các quốc gia cổ đại, sách giáo viên ... - Trò : Soạn bài ở nhà D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao XHNT tan rã III. Bài mới: *Đặt vấn đề: Sau khi XHNT tan rã loài người bước sang một xã hội mới phát triển hơn- Xã hội cổ đại ( xã hội có giai cấp và nhà nước đầu tiên ) Hoạt động thầy -trò Kiến thức cần đạt a*Hoạt động 1: 1. Các quốc gia cổ đại phương Đôn -Mục tiêu: Nắm được thời gian, địa được hình thành ở đâu và từ bao giờ? điểm xuất hiện các quốc gia cổ đại - Các quốc gia này đều được hình thành phương Đông lưu vực những con song lớn: Sông Nin (A -HS đọc SGK Cập); sông Trường Giang và Hoàng H ? Các quốc gia cổ đại ra đời từ bao giờ ? (Trung Quốc); sông Ấn, sông Hằng (Ấ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động thầy -trò. Kiến thức cần đạt. Ở đâu - HS thảo luận và trình bày -GV dùng lược đồ các quốc gia cổ đại (hình 10 SGK), giới thiệu cho HS ? Kinh tế chủ yếu là gì -HS trả lời -GV hướng dẫn HS xem hình 8 SGK. b* Hoạt động 2: -Mục tiêu: Nắm được sự phân hóa trong xã hội, đời sống của các tầng lớp ? Xã hội … gồm những tầng lớp nào? Đời sống của các tầng lớp - HS trả lời ? Vì sao nông dân là tầng lớp đông nhất - HS trả lời: ( kinh tế nông nghiệp) -GV giới thiệu Luật Ham-mu-ra-bi c* Hoạt động 3: -Mục tiêu: Nắm được cơ cấu tổ chức Nhà nước, khái niệm XH chuyên chế ? Bộ máy Nhà nước này do ai lập ra ? Phục vụ quyền lợi cho ai ? Vua có những quyền gì -HS thảo luận -GV Bổ sung ?Vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước -HS vẽ. Độ). -Thời gian: Cuối thiên niên kỉ IV-Đầu thiê niên kỉ III TCN. 2. Xã hội cổ đại Phương Đông bao gồm những tầng lớp nào ? Gồm có 2 tầng lớp: -Thống trị: Vua, quý tộc, quan lại - Bị trị: gồm có nông dân và nô lệ (nô lệ c thân phận thấp hèn nhất xã hội).. 3. Nhà nước chuyên chế cổ đại phươn Đông - Nhà nước do tầng lớp quý tộc lập ra d vua đứng đầu. vua có mọi quyền hành -Sơ đồ nhà nước cổ đại phương Đông: Vua  Quý tộc quan lại  Nông dân  Nô lệ. IV. Củng cố : - GV gọi HS trả lời những câu hỏi cuối bài: 1. Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông? Thời gian ? Địa điểm ra đời.. 2. Xã hội cổ đại phương Đông có mấy tầng lớp? Kể tên các tầng lớp đó? 3. Vua của các quốc gia cổ đại phương Đông có quyền hành như thế nào? -GV nhận xét, bổ sung V.Hướng dẫn về nhà: 1.Bài cũ: Thời gian, địa điểm xuất hiện các quốc gia. Các tầng lớp trong xã hội . Xã hội cổ đại phương Đông có mấy tầng lớp? Kể tên các tầng lớp đó? 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Các quốc gia cổ đại Phương Tây xuất hiện ở đâu? Thời gian nào - Kinh tế chính - Xã hội có những giai cấp nào. Tuần V: Ngày soạn: ........................... Ngày dạy: ........................... Tiết 5: Bài 5 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY A. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Học sinh cần nắm được tên và vị trí của các quốc gia cổ đại phươngTây.Điều kiện tự nhiên của vùng địaTrung Hải không thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp (điều này khác với điều kiện hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông).Những đặc điểm và nền tảng kinh tế, cơ cấu thể chế nhà nước Hy Lạp và Rôma cổ đại. 2.Kĩ năng: Học sinh bước đầu thấy rõ mối quan hệ logic giữa điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế ở mỗi khu vực.Kĩ năng trả lời 3.Thái độ: Học sinh thấy rõ hơn sự bất bình đẳng trong xã hội có giai cấp. B. Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận, liên hệ, phân tích .. C. Chuẩn bị: -Thầy : Bản đồ các quốc gia cỏ đại, tranh ảnh .. -Trò: Như dặn dò ở cuối tiết 4 D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ 1. Kể tên những quốc gia cổ đại phương Đông và xác định vị trí của quốc gia này trên lược đồ các quốc gia cổ đại? 2. Các quốc gia cổ đại phương Đông gồm có những tầng lớp nào? Tầng lớp nào là lực lượng chủ yếu sản xuất ra của cải vật chất nuôi sống xã hội? III. Bài mới: *Đặt vấn đề: Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời như thế nào? Kinh tế ,xã hội có gì giống và khác các quốc gia cổ đại ở Phương Đông ? Hoạt động thầy - trò Kiến thức cần đạt a*Hoạt động 1: 1. Sự hình thành các -Mục tiêu: Xác định được thời gian, vị trí xuất hiện các quốc gia cổ đại phương quốc gia cổ đại phương Tây, đặc điểm tự nhiên và kinh Tây tế - Khoảng đầu thiên niên.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động thầy - trò GV hướng dẫn HS xem bản đồ thế giới và xác định ở phía Nam âu có 2 bán đảo nhỏ vươn ra Địa Trung Hải. Đó là bán đảo Ban Căng và Italia. ? Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời vào thời gian nào? Ở đâu? - HS trả lời -GV chỉ bản đồ ? Địa hình của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây có gì khác nhau? -GV hướng dẫn HS Thảo luận b*Hoạt động 2: -Mục tiêu: Nắm được đời sống của 2 giai cấp chủ nô và nô lệ -GV gọi một HS đọc mục 2 trang 15 SGK. ?-Kinh tế chính của các quốc gia này là gì? -HS (Công thương nghiệp và ngoại thương). ?- Với nền kinh tế đó, xã hội đã hình thành những tầng lớp nào?Đời sống của họ như thế nào -HS thảo luận -GV minh hoạ. Kiến thức cần đạt kỉ I TCN. Trên bán đảo I-ta-li-a hình thành quốc gia Rô-ma. Trên bán đảo Ban Căng→Hy Lạp -Kinh tế: +Thủcông.Ngoại thương phát triển. + trồng các cây lưu niên như nho, ôliu, cam .. 2. Xã hội cổ đại Hy Lạp, Rô-ma gồm những giai cấp nào? -Chủ nô sống rất sung sướng. -Nô lệ làm việc cực nhọc trong các trang trại, xưởng thủ công, khuân vác hàng hóa, chèo thuyền. Thân phận và lao động của họ hoàn toàn phụ thuộc vào chủ nô. c*Hoạt động 3 3. Chế độ chiếm hữu nô -Mục tiêu: Nắm được khái niệm xã hội chiếm hữu nô lệ lệ GV gọi HS đọc mục 3 trang 15, 16 SGK. Xã hội Hy Lạp và Rôma - Xã hội cổ đại phương Tây gồm có những giai cấp nào? gồm 2 giai cấp chính là chủ nô và nô lệ. -HS trả lời: Xã hội chủ yếu dựa vào -GV giải thích thêm: lao động của nô lệ Họ bị ? Thế nào là XHCHNL bóc lột tàn nhẫn, bị coi là -HS trả lời hàng hoá. -GV nhận xét Cho nên, xã hội đó gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ. IV. Củng cố: -GV hướng dẫn HS trả lời những câu hỏi cuối bài: 1. Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ? 2. Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ? V. Hướng dẫn về nhà : 1.Bài cũ: Học thuộc các2 câu hỏi cuối bài.(như phần củng cố).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây (sự hình thành, sự phát triển về kinh tế và thể chế chính trị). 2.Bài mới: Bài 6 - Người phương Đông cổ đại đã có những sáng tạo gì?(lịch, chữ viết, chữ số, kiến trúc..) -Người Hy lạp và Rô-ma có sáng tạo gì về văn hoá ? (lịch, chữ viết, chữ số, Khoa học,kiến trúc..). Tuần VI Ngày soạn: ...................... Ngày dạy: .............. Tiết 6. Bài 6 VĂN HOÁ CỔ ĐẠI A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Người phương Đông và phương Tây cổ đại đã tạo ra những thành tựu văn hóa đa dạng, phong phú, rực rỡ: chữ viết, chữ số, lịch, văn học, khoa học, nghệ thuật, v.v… 2.Kĩ năng: Học sinh tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật thời cổ đại, qua những tranh ảnh GV sưu tầm và trong SGK.kĩ năng giao tiếp 3.Thái độ: Qua bài giảng, HS thấy tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại. Có ý thức bảo vệ di sản văn hoá B.Phương pháp: Đặt vấn đề-Thảo luận nhóm, mô tả, liên hệ .. C. Chuẩn bị: -Thầy: Các kênh hình - Trò: Như dặn dò ở cuối tiết 5 D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ ? Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ? III. Bài mới *Đặt vấn đề: Thời cổ đại nhà nước được hình thành, loài người bước vào xã hội văn minh. Trong buổi bình minh của lịch sử, các dân tộc phương Đông và phương Tây đã sáng tạo nên những thành tựu văn hóa rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng.Chúng ta cần tìm hiểu những thành tựu văn minh đó. Hoạt động thầy-trò Kiến thức cần đạt a* Hoạt động 1: 1. Các dân tộc phương Đông thời c -Mục tiêu: Nắm được những thành tựu về đại đã có những thành tựu văn hó lịch, chữ tượng hình, toán học, kiến trúc gì? -HS đọc SGK Họ đã có những tri thức đầu tiên v ? Nêu những thành tựu của các quốc gia cổ thiên văn. đại Phương Đông về các lĩnh vực : Lịch, chữ -Sáng tạo ra âm lịch.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> viết, chữ số, toán học -HS thảo luận nhóm -GV nhận xét, minh hoạ ? Thành tựu về kiến trúc, điêu khắc -HS trả lời -GV cho HS xem tranh GV hướng dẫn HS xem hình 12 SGK (Kim tự tháp của Ai Cập), hình 13 SGK (thành Babilon với cổng đền Isơta) và tranh ảnh về Vạn lý trường thành của Trung Quốc. b*Hoạt động 2:. -Mục tiêu: Những thành tựu về lịch, chữ viết, khoa học, ... nghệ thuật của Hy lạp và Rô-ma GV gọi HS đọc mục 2 trang 18 SGK, ? Người Hy Lạp, Rôma đã có sáng tạo gì về lịch và chữ viết? - HS trả lời: -GV minh hoạ ?- Người Hy Lạp và Rôma đã có những thành tựu khoa học gì? -HS thảo luận -GV giới thiệu về một số nhà KH và tác phẩm của họ ?- Kể tên các công trìnhKiến trúc cổ của Hy Lạp và Rô-ma ? -HS trả lời -GV giới thiệu. -Sáng tạo ra chữ tượng hình -Về toán học. + Người Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến 10, rất giỏi hình học. +Người Lưỡng Hà giỏi về số học +Người Ấn Độ sáng tạo ra chữ số 0...9 -Kiến trúc +Kim tự tháp (Ai Cập); + Thành Babilon. .. 2. Người Hy Lạp và Rôma đã c những đóng góp gì về văn hoá? Họ sáng tạo ra dương lịch - Một năm có 365 ngày -Họ sáng tạo ra hệ chữ cái: a, b, c. -Đạt được nhiều thành tựu rực rỡ v khoa học, văn học... - Toán học - Thiên văn - Vật lý - Triết học - Sử học - Địa lý -Người Hy Lạp và Rôma có nhữn công trình kiến trúc nổi tiếng đượ người đời sau vô cùng thán phục. Đề Pactênông (Aten);Đấu trường Côlid (Rôma); Tượng lực sĩ ném đĩa, Tượn thần vệ nữ (Milô).... IV. Củng cố : GV gọi học sinh trả lời câu hỏi: 1. Nêu những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại phương Đông? 2. Nêu những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại phương Tây? 3. Kể tên 3 kì quan thế giới của văn hóa cổ đại? -GV nhận xét, kết luận V. Hướng dẫn về nhà : 1.Bài cũ: Học thuộc 3 câu hỏi như phần củng cố 2.Bài mới: Bài 7. Ôn tập *Soạn câu hỏi 1,2,3 ,4 Tuần VII.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: .................... ........ Ngày dạy: ....................... Tiết 7. Bài 7 ÔN TẬP A. Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh cần nắm được:Các giai đoạn phát triển của con người thời nguyên thủy thông qua lao động sản xuất. - Các quốc gia cổ đại. Những thành tựu văn hóa lớn của thời kì cổ đại. 2.Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng khái quát và so sánh cho HS.Kĩ năng trình bày 3.Thái độ:Học sinh thấy rõ được vai trò của lao động trong lịch sử phát triển của con người. Các em trân trọng những thành tựu văn hóa rực rỡ của thời kì cổ đại. B. Phương pháp: Thảo luận nhóm, phân tích ... C. Chuẩn bị: - Thầy: Hệ thống các câu hỏi -Trò: Soạn bài ở nhà D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ 1. Hãy nêu những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông 2. Kể tên 5 kì quan văn hóa thế giới thời kì cổ đại. III. Bài mới *.Đặt vấn đề: GV khái quát các vấn đề: - Con người xuất hiện trên Trái Đất. - Sự phát triển của con người và loài người. - Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại và sự phát triển của nó. - Những thành tựu văn hoá lớn của Lịch sử thế giới cổ đại. Hoạt động thầy-trò Kiến thức cần đạt a *Hoạt động 1 : 1.Thời nguyên thủy -Mục tiêu : Nhớ lại thời gian, địa điểm, a.Những dấu vết của Người tối cổ con người, công cụ, tổ chức xã hội (người vượn) được phát hiện ở đâu ? ? Những dấu vết của Người tối cổ b.Người tối cổ và người tinh khôn có (người vượn) được phát hiện ở đâu ? gì khác nhau - HS trả lời: Đông Phi, Nam Âu, châu Á a) Về con người (Bắc Kinh, Giava). -Người tối cổ (xuất hiện cách 4 triệu ? Người tối cổ và người tinh khôn có gì 7 triệu năm) khác nhau cơ thể. -HS thảo luận -Người tinh khôn: ? So sánh công cụ của người tối cổ và b) Về công cụ lao động người tinh khôn Người tối cổ: -HS thảo luận - Công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ ? Về tổ chức xã hội có gì khác nhau Người tinh khôn:công cụ tiến bộ hơn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -HS trả lời. c) Về tổ chức xã hội b*Hoạt động 2: 2. Thời cổ đại -Mục tiêu : Nhớ lại được tên các quốc Phương Đông gồm có: gia, thời gian ra đời, Kinh tế,xã hội - Quí tộc (vua, quan) ? Kể tên các quốc gia cổ đại đã học - Nông dân công xã - Nô lệ. -HS kể Phương Tây gồm có: ?- Các tầng lớp xã hội chính ở các quốc - Chủ nô. gia cổ đại phương Đông? - Nô lệ (lực lượng sản xuất đông đảo ?- Các quốc gia cổ đại phương Tây có nuôi sống xã hội). những tầng lớp xã hội nào? . Các loại nhà nước thời cổ đại -HS trả lời: - Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà ? Các loại Nhà nước thời cổ đại nước chuyên chế (vua quyến định mọi -HS trả lời: việc). Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà nc*Hoạt động 3 ước dân chủ chủ nô -Mục tiêu : Nắm lại được những thành 3. Những thành tựu văn hóa của thời tựu văn hóa chủ yếu.. và biết đánh giá cổ đại ?- Những thành tựu văn hóa của các . Đánh giá các thành tựu văn hóa lớn quốc gia cổ đại ? của thời cổ đại. HS trả lời: - Thời cổ đại, loại người đã đạt được -GV kết luận những thành tựu văn hoá phong phú, đa dạng trên nhiều lĩnh vực. IV. Củng cố : 1. Sự xuất hiện loài người trên Trái Đất? 2. So sánh người tối cổ và người tinh khôn? 3.Vì sao XHNT tan rã ? Kể tên các quốc gia cổ đại ? Vì sao các quốc gia cổ đại phương đông lại ra đời ở lưu vực các sông lớn ? 4. Những thành tựu văn hóa lớn thời cổ đại? 5. Các tầng lớp xã hội cổ đại? 6.Kinh tế phương đông và phương Tây có gì khác ? vì sao lại khác nhau ? V.Hướng dẫn về nhà : 1.Bài cũ: Ôn tập 6 câu hỏi ở phần củng cố 2.Bài mới: Ghi phần hai- chương I. Soạn bài: -Những dấu tích của người nguyên thủy trên lãnh thổ nước ta tìm thấy ở đâu ? - Người tinh khôn có cuộc sống như thế nào ? - Giai đoạn phát triển có gì mới ? Phần hai :LỊCH SỬ VIỆT NAM.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Chương I. BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA Tuần VIII: Ngày soạn: …………………… Ngày dạy: …………………….. Tiết 8: Bài 8 THỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Qua bài giảng HS hiểu rằng: Nước ta có quá trình lịch sử lâu đời, là một trong những quê hương của loài người.Những dấu tích của người tối cổ và người tinh khôn trên lãnh thổ nước ta. Sự phát triển của người tinh khôn so với người tối cổ 2.Kĩ năng: Rèn luyện cho HS biết quan sát , rút ra nhận xét và so sánh.Kĩ năng biểu đạt 3.Thái độ:Bồi dưỡng cho HS có ý thức tự hào dận tộc: Nước ta có quá trình phát triển lịch sử lâu đời. B. Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận ,phân tích.. C. Chuẩn bị: -Thầy: Hộp cổ vật -Trò: như dặn dò ở cuối tiết 7 D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: *.Đặt vấn đề: Trên lãnh thổ Việt Nam con người xuất hiện như thế nào ? Ban đầu họ sống như thế nào ?.... Hoạt động thầy-trò Kiến thức cần đạt a*Hoạt động 1: 1. Những dấu tích lịch sử của -Mục tiêu: Nắm được khái niệm”dấu Người tối cổ được tìm thấy ở tích”,đặc điểm của người tối cổ, địa điểm tìm đâu? thấy, niên đại Vào những năm 1960-1965, các ? Nước ta xưa kia là một vùng đất như thế nhà khảo cổ học phát hiện nhiều di nào? tích của người tối cổ trên lãnh thổ -HS trả lời: nước ta: - GV minh hoạ Ở hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên ? Các nhà khảo cổ đã phát hiện ra nhiều di (Bình Gia, Lạng Sơn) người tađã tích của Người tối cổ ở Việt Nam ở những địa tìm thấy những chiếc răngcủa điểm nào người tối cổ 40-30 vạn năm. Ở núi -HS trả lời Đọ (Thanh Hoá), Xuân Lộc (Đồng Người tối cổ là người thế nào? Nai) người ta phát hiện nhiều công cụ đá, được ghè đẽo thô sơ -HS trả lời : - GV hướng dẫn HS xem lược đồ trang 26 và Như vậy, chúng ta có thể khẳng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> hỏi: Các em có nhận xét gì về địa điểm sinh định: Việt Nam là một trong sống của Người tối cổ trên đất nước ta. những quê hương củaloài người. HS trả lời : b*Hoạt động 2: 2. Ở giai đoạn đầu, Người tinh -Mục tiêu: Nắm được thời gian, địa điểm khôn sống như thế nào? phát hiện người tinh khôn,đặc điểm người Cách đây khoảng 3 vạn đến 2 vạn tinh khôn, đời sống của họ năm, Người tối cổ trở dần thành - Người tối cổ trở thành Người tinh khôn từ Người tinh khôn. -Địa điểm: đá Ngườm(Thái bao giờ trên đất nước Việt Nam? Nguyên),Sơn Vi(Phú Thọ).. -HS trả lời: - Họ cải tiến việc chế công cụ đá Người tinh khôn sống nh thế nào? Từ ghè đẽ (thô sơ đến những chiếc HS trả lời : Tiếp đó GV hướng dẫn HS xem hình 19, 20 rìu đá có mài nhẵn, sắc phần lưỡi SGK và đưa ra một số công cụ bằng đá đã để đào bới thức ăn dễ hơn. được phục chế, hướng dẫn HS so sánh và rút - Nguồn thức ăn nhiều hơn. 3. Giai đoạn phát triển của ra nhận xét. Người tinh khôn có gì mới? c*Hoạt động 3: -Họ sống ở Hòa Bình, Bắc Sơn Mục tiêu:Nắm được thời gian, địa điểm, (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ công cụ, đời sống .. -GV hướng dẫn HS xem hình 21, 22, 23 SGK An), Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu Tró (Quảng Bình). ?Em có nhận xét gì về những công cụ này? -Công cụ cải tiến -HS trả lời: - Biết làm gốm, chăn nuôi, trồng -GV sơ kết: GV giải thích câu nói của Bác Hồ đóng khung trọt ở cuối bài.“Dân ta phải biết sử ta, cho tường -Thời gian: 12000-4000 năm gốc tích nước nhà Việt Nam" IV. Củng cố : GV hướng dẫn HS làm bảng tổng kết Em hãy lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của thời nguyên thủy ở nước ta theo mẫu: thời gian, địa điểm chính, công cụ. V. Hướng dẫn về nhà : 1.Bài cũ: -Những dấu tích của người tối cổ... 2.Bài mới: Soạn bài 9 - 3câu trang 28. Tuần IX:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn: ..................... Ngày dạy: ....................... Tiết 9. Baì 9. ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Qua bài giảng HS cần hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ thời kì văn hóa Hòa Bình - Bắc Sơn. . 2.Kĩ năng :Bồi dưỡng kĩ năng quan sát tranh ảnh, hiện vật, rút ra những nhận xét, so sánh.Biểu đạt 3.Thái độ: Bồi dưỡng cho HS ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng. B.Phương pháp: Nêu vấn đề, hỏi đáp, thảo luận, minh hoạ... C. Chuẩn bị: -Thầy: Hộp cổ vật -Trò: Như dặn dò ở cuối tiết 8 D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới *Đặt vấn đề: Trãi qua quá trình lâu dài, cuộc sống của người nguyên thuỷ trên đất nước ta có những tiến bộ gì ? … Hoạt động thầy- trò kiến thức cần đạt a.Hoạt động 1: 1. Đời sống vật chất -Mục tiêu: Nắm được những tiến bộ trong đời sống vật -Từ thời Sơn Vi đến Hòa chất của người nguyên thủy thời Hòa Bình, Bắc Sơn, Bình - Bắc Sơn, người Hạ Long .. nguyên thủy luôn cải tiến ? Trong quá trình sinh sống người nguyên thủy Việt công cụ để nâng cao Nam làm gì để nâng cao năng suất lao động? năng suất lao động. -HS trả lời: Cải tiến công cụ lao động. -Lúc đầu công cụ chỉ là Công cụ chủ yếu làm bằng gì? những hòn cuội, ghè đẽo thô sơ (Sơn Vi) sau đó HS trả lời: Công cụ làm bằng đá. ?Đến thời văn hóa hoà Bình - Bắc sơn -Hạ Long Người được mài vát một bên làm rìu tay, tiến tới rìu nguyên thủy Việt Nam chế tác công cụ thế nào? tra cán (Hòa Bình - Bắc HS trả lời : Sơn-Hạ Long). Họ biết GV sơ kết: làm gốm Việc làm gốm có gì khác so với việc làm công cụ đá? Năng suất lao động tăng -HS thảo luận lên. - Những điểm mới về công cụ và sản xuất - Nghề nông nguyên của thời Hòa Bình - Bắc Sơn là gì?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -HS trả lời: - Em cho biết ý nghĩa của việc trồng trọt và chăn nuôi? -HS trả lời : -GV phân tích b.Hoạt động 2: -Mục tiêu: Biết được tổ chức xã hội là thị tộc Mẫu hệ - Người nguyên thủy Hòa Bình - Bắc Sơn sống như thế nào?(so sánh với bài 3) -HS trả lời : ? Quan hệ xã hội của người Hòa Bình - Bắc Sơn thế nào?(Thế nào là thị tộc mẫu hệ?) -HS trả lời : -GV minh hoạ c. Hoạt động 3: -Mục tiêu: Nắm được những nét mới về đời sống tinh thần của người nguyên thủy - Ngoài lao động sản xuất, người Hòa Bình - Bắc Sơn còn biết làm gì? -HS trả lời: Họ biết làm đồ trang sức. -GV mô tả ? Theo em việc chôn công cụ lao động theo người chết nói lên cái gì? -HS thảo luận *GV sơ kết:. thủy gồm 2 ngành chính là trồng trọt và chăn nuôi. - Cuộc sống ổn định hơn bớt phụ thuộc vào thiên nhiên. 2. Tổ chức xã hội Thời kì văn hóa Hòa Bình - Bắc Sơn, người nguyên thủy sống thành từng nhóm (cùng huyết thống) ở một nơi ổn định, tôn vinh người mẹ lớn tuổi nhất làm chủ. Đó là thời kì thị tộc mẫu hệ. 3. Đời sống tinh thần -Biết làm đồ trang sức để làm đẹp -Vẽ các hình vẽ mô tả cuộc sống tinh thần của mình -Biết chôn cất người chết. IV. Củng cố : - Làm bài tập thực hành:Điền vào phiếu những hoạt động của người nguyên thuỷ ở Bắc Sơn-Hạ long Hoạt động sản xuất Tổ chức xã hội Đời sống tinh thần -Hướng dẫn ôn tập chuẩn bị KT V.Hướng dẫn về nhà: -GV hướng dẫn làm đề cương ôn tập: XHNT,Văn hóa cổ đại, Các quốc gia cổ đại,LSVN( Những dấu tích .Vì sao chôn công cụ theo người chết )( Xem lại câu hỏi ôn tập ở tiết 7 -Tiết 10 kiểm tra 1 Tiết.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần X: Ngày soạn: ....................... Ngày dạy: .......................... Tiết 10: KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Đánh giá mức độ tiếp thu nắm bài của HS để kịp thời có biện pháp giúp đỡ và dạy học đúng đối tượng 2.Kĩ năng: Tư duy, trình bày 3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập và thi cử B: Phương pháp: Tự luận- ra 2 đề C. Chuẩn bị: -Thầy:Phiếu KT -Trò: Như dặn dò ở cuối tiết 9 D.Đề ra: I. Ma trận Nội dung Mức độ đánh giá Nhận biết Hiểu Vận dụng Vận dụng nâng cao Tổng điểm Câu1 .0 3.0 0.5 0 3.5 Câu 2 2.0 2.5 0 0 4.5 Câu 3 1 1 .0 0 2.0 Tổng điểm 3.0 6.5 0.5 0 10.0 II-Nội dung câu hỏi: Đề số I: Câu 1: Vì sao các quốc gia Cổ đại Phương Đông lại ra đời ở lưu vực các sông lớn ? (3.5 đ) Câu 2: Người Hi Lạp và Rô-ma thời Cổ đại đã có những thành tựu văn hóa gì ? (4,5 đ) Câu 3: Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy là gì ? Em có suy nghĩ gì về việc chôn công cụ theo người chết ? (2 đ) Đề số II: Câu 1: Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã ?( 4 đ) Câu 2: Các dân tộc phương Đông thời Cổ đại đã có những thành tựu văn hóa gì ? (3.5 đ) Câu 3: Những dấu tích của người tối cổ trên lãnh thổ nước ta được tìm thấy ở đâu? (2.5 đ) III.Đáp án :Đề I Câu 1: 3,5 đ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1 đ-Đất ven sông màu mỡ ,dễ trồng trọt… 1 đ- Nghề trồng lúa nước ngày càng phát triển và trở thành ngành kinh tế chính 0.5 đ-Con người có thể thu hoạch lúa ổn định hàng năm.. 1 đ- Trong xã hội xuất hiện giàu nghèo.Nhà nước ra đời Câu 2: 4.5 đ 0.5 đ- Sáng tạo ra Dương lịch 0.5 đ- Sáng tạo ra hệ chữ cái A,B,C 1 đ- Đạt tới một trình độ cao trên nhiều lĩnh vực khoa học như toán, lí. Sinh.. 1 đ- Gắn với tên tuổi của nhiều nhà khoa khọc nổi danh như Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-cơlít, Ác –si-mét.. 1 đ- Nền văn học Hi Lạp được cả thế giới biết đến với những bộ sử thi nổi tiếng.. 0.5 đ- Xây dựng nhiều công trình kiến trúc điêu khắc nổi tiếng.. Câu 3: 2 đ 0,5 đ- Biết làm đồ trang sức: vòng tay đá, hạt chuỗi.. 0,5 đ- Biết vẽ những hình mô tả cuộc sống tinh thần của mình .. 1 đ- Họ nghĩ chết là sang thế gới bên kia sẽ sống lại và tiếp tục lao động để sinh sống vì vậy chôn theo công cụ lao động Đề II: Câu 1: 4 đ 1 đ- Khoảng 4000 năm TCN con người phát hiện ra kim loại và dùng làm công cụ lao động 1 đ- Nhờ có công cụ bằng kim loại, diện tích mở rộng… của thừa 1 đ- Một số người tìm cách chiếm của thừa ,trở nên giàu có 0,5 đ- Xã hội phân hóa giàu nghèo. XHNT dần dần tan rã Câu 2 : 3.5 đ 0.5 đ- Sáng tạo ra Âm lịch.. 0.5 đ- Sáng tạo ra chữ tượng hình 0.5 đ- Người Ai Cập Nghĩ ra phép đếm đến 10, giỏi về hình học .. 0.5 đ- Người Lưỡng Hà giỏi về số học 0.5 đ- Người Ấn Độ sáng tạo ra chữ số 0… 9 0.5 đ- Xây dựng nên nhiều công trình kiến trúc đồ sộ 0.25 đ-Kim tự tháp.. 0.25 đ- Thành Ba-bi-lon.. Câu 3: 2,5 đ 0,5 đ-Vào những năm 1960-1965, các nhà khảo cổ học đã lần lượt phát hiện.. 1 đ- Ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm hai.. những chiếc răng của người tối cổ.. 1 đ- Ở Núi Đọ, Quan Yên( Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai ), Tìm thấy nhiều công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ, chưa có hình thù rõ ràng IV-Củng cố: Thu bài- Nhận xét V-Hướng dẫn về nhà : Đọc kĩ bài 10.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Công cụ lao động có gì tiến bộ ? -Thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nớc ra đời có ý nghĩa gì ?. Chương II.THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC VĂN LANG ÂU LẠC Tuần XI: Ngày soạn: ........................... Ngày dạy: ........................... Tiết 11.Bài 10: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được: + Những chuyển biến lớn, có ý nghĩa quan trọng trong đời sống kinh tế của người Việt cổ thể hiện qua công cụ sản xuất, nghề trồng lúa nước +Nghề luyện kim xuất hiện (công cụ bằng đổng xuất hiện) năng suất lao động tăng nhanh. 2.Kĩ năng: Tiếp tục bồi dưỡng cho HS kĩ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tiễn. 3.Thái độ: Giáo dục cho các em tinh thần sáng tạo trong lao động. B. Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận, phân tích, liên hệ .. C. Chuẩn bị: -Thầy: Hộp cổ vật -Trò: Như dặn dò ở cuối tiết 10 D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III.Bài mới: *Đặt vấn đề: Trãi qua quá trình sinh sống lâu dài, người nguyên thuỷ trên đất nước ta đã có nhiều phát minh mới trong công cụ lao động và phương thức làm ăn ... Hoạt động thầy- trò Kiến thức cần đạt a.Hoạt động 1: 1. Công cụ sản xuất được cải tiến -Mục tiêu: Biết được những tiến bộ trong chế như thế nào? tác công cụ lao động - Rìu đá có vai, bôn đá, mài nhẵn 2 -GV gọi 1 HS đọc mục 1 trang 30 SGK mặt; Lưỡi đục;biết cưa đá Địa bàn cư trú của người Việt cổ trước đây - Công cụ bằng xương, sừng nhiều hơn; là ở đâu? Và sau đó mở rộng ra sao? - Đồ gốm gồm nhiều loại có trang -HS trả lời: trí hoa văn Nhìn vào hình 28, 29 và 30, em thấy công cụ sản xuất của người nguyên thủy gồm có - Xuất hiện chì lưới bằng đất nung (đánh cá); những gì? Có gì tiến bộ - Xuất hiện nhiều đồ trang sức -HS trả lời thảo luận: (vòng tay, vòng cổ bằng đá bằng vỏ -GV bổ sung ốc). b.Hoạt động 2:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Mục tiêu: Nắm được sự ra đời và tác dụng của thuật luyệ kim - Cuộc sống của người Việt cổ thời kì này ra sao? -HS trả lời - Để định cư lâu dài, con người cần làm gì? -HS trả lời: Nhờ đâu con người phát minh ra được thuật luyện kim ? -HS trả lời -GV minh hoạ: Thuật luyện kim được phát minh, có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống của người Việt cổ? -HS thảo luận -GV phân tích c.Hoạt động 3: -Mục tiêu: Nắm được quá trình ra đời và ý nghĩa của nghề nông trồng lúa nước Những dấu tích nào chứng tỏ người Việt cổ đã phát minh ra nghề trồng lúa nước? -HS trả lời: -GV minh hoạ Theo em, vì sao từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven sông lớn? -HS trả lời: -Gv phân tích. 2. Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào ? . -Nhờ sự phát triển của nghề làm đồ gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã tìm thấy các loại quặng kim loại, quặng đồng được tìm thấy đầu tiên, thuật luyện kim ra đời. Đồ đồng xuất hiện. - ý nghĩa : đồng có thế làm ra những công cụ theo ý muốn, năng suất lao động cao hơn, của cải dồi dào hơn. Cuộc sống của người nguyên thủy ngày càng ổn định hơn.. 3. Nghề trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? -Với công cụ được cải tiến và nghề nông vốn có Người Phùng Nguyên-Hoa Lộc định cư ở đồng bằng, ven sông lớn, phát minh ra Nghề trồng lúa nước -Ý nghĩa: +cây lúa trở thành cây lương thực chính ở nước ta. + Giúp con người sống định cư lâu dài ở đồng bằng ven các sông lớn,cuộc sống ổn định hơn, phát triển hơn về vật chất và tinh thần. IV. Củng cố: HS trả lời câu hỏi cuối bài- GV nhận xét 1. Hãy điểm lại những nét mới về công cụ sản xuất và ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim. 2. Theo em, sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng như thế nào? V.Hướng dẫn về nhà: 1.Bài cũ: Thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước ra đời có ý nghĩa gì ?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2. Bài mới: Soạn Bài 11 - Có mấy loại phân công lao động ? -Xã hội có gì đổi mới ? Tuần XII:. Ngày soạn: ........................ Ngày dạy: ................... Tiết 12: Bài 11 NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hs nắm được: Kinh tế phát triển, xã hội nguyên thủy đã có nhiều chuyển biến, xã hội đã có sự phân công lao động theo giới tính và nghề nghiệpChế độ mẫu hệ chuyển sang phụ hệ. Trên đất nước ta đã nảy sinh những vùng văn hóa lớn, chuẩn bị sang thời kì dựng nước (đặc biệt là thời kì văn hóa Đông Sơn). 2. Kĩ năng: Bồi dưỡng cho HS kĩ năng nhận xét, biểu đạt,thảo luận 3.Thái độ: Bồi dưỡng cho HS ý thức về cội nguồn dân tộc. B. Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận, liên hệ, phân tích . C. Chuẩn bị: -Thầy: hộp cổ vật -Trò: như dặn dò ở cuối tiết 12 D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp II Kiểm tra bài cũ: ? nghề nông trồng lúa nước có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của người nguyên thủy? 3 đ -Với công cụ được cải tiến và nghề nông vốn có Người Phùng Nguyên-Hoa Lộc định cư ở đồng bằng, ven sông lớn, phát minh ra Nghề trồng lúa nước 3 đ -Ý nghĩa: +cây lúa trở thành cây lương thực chính ở nước ta. 4 đ + Giúp con người sống định cư lâu dài ở đồng bằng ven các sông lớn,cuộc sống ổn định hơn, phát triển hơn về vật chất và tinh thần III. Bài mới: *Đặt vấn đề: Những tiến bộ về kinh tế đã làm cho xã hội có gì thay đổi? Đó là thay đổi gì Hoạt động thầy -trò kiến thức cần đạt a.Hoạt động 1: -Mục tiêu: HS nắm được do yêu cầu phát triển của sản xuất dẫn đến có sự phân công trong lao động. 1.Sự phân công lao động đượ hình thành như thế nào? Do yêu cầu phát triển của sả.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Em có nhận xét gì về việc đúc một công cụ bằng đồng hay làm một bình sứ nung so với việc làm một công cụ bằng đá? -HS trả lời: -Gv nhận xét ? Có mấy loại phân công lao động -HS thảo luận -GV minh họa b.Hoạt động 2: -Mục tiêu: Biết được những thay đổi về mặt xã hội Các làng, bản chiềng, chạ ra đời như thế nào? -HS trả lời -Gv ninh họa Bộ lạc được ra đời như thế nào? -HS trả lời: Vì sao biết thời kì này có sự phân hóa giàu nghèo -HS trả lời -GV phân tích c.Hoạt động 3: -Mục tiêu: Nắm được sự xuất hiện 3 nền văn hóa lớn trên lãnh thổ nước ta -GV gọi HS đọc phần 3 trang 34, 35 SGK và hướng dẫn HS xem các hình 31, 32, 33, 34 - Thời kì văn hóa Đông Sơn, các công cụ chủ yếu được chế tác bằng nguyên liệu gì? (Đồng). - Em có nhận xét gì về công cụ bằng đồng? (Sắc bén hơn, năng suất lao động tăng lên). -HS trả lời  Tại sao từ thế kỉ VII đến thế kỉ I TCN, trên đất nước ta lại hình thành các trung tâm văn hóa lớn? -HS trả lời: -GV tổng kết: IV. Củng cố : Học sinh trả lời các câu hỏi: ?Thay đổi về xã hội: Sự phân công lao động . Xã hội có gì đổi mới ? -Xuất hiện nhiều chiềng, chạ. xuất làm nảy sinh sự phân côn lao động -Phân công theo nghề nghiệp Mỗi người có 1 nghề chính - Theo giới tính: Nam , Nữ. 2. Xã hội có gì đổi mới ? -Xuất hiện nhiều chiềng, chạ -Nhiều chiềng, chạ hợp lại thàn bộ lạc. -Chế độ phụ hệ thay cho mẫu hệ - Xã hội có người quản lí -Xã hội đã có sự phân biệt già nghèo.. 3.Bước phát triển mới về xã hộ được nảy sinh như thế nào? -Từ cuối thế kỉ VIII đến đầu th kỉ I TCN, trên lãnh thổ nước t hình thành 3 nền văn hóa phá triển cao + Văn hóa Óc Eo + Văn hóa Sa huỳnh +Văn hóa Đông Sơn -Do sản xuất nông nghiệp phá triển, thời kì Đông Sơn, thủ côn nghiệp đã tách khỏi nông nghiệp công cụ bằng đồng thay thế côn cụ bằng đá..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Nhiều chiềng, chạ hợp lại thành bộ lạc. -Chế độ phụ hệ thay cho mẫu hệ - Xã hội có người quản lí -Xã hội đã có sự phân biệt giàu nghèo. V.Hướng dẫn về nhà 1.Bài cũ: những thay đổi về xã hội 2.Bài mới: Lí do ra đời Nhà nước Văn Lang Tuần XIII Ngày soạn: ............................. Ngày dạy: .......................... Tiết 13: Bài 12. NƯỚC VĂN LANG A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh cần nắm được: + Những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang. + Nhà nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước nhà, tuy còn sơ khai, nhưng đó là một tổ chức quản lý đất nước vững bền, đánh dấu giai đoạn mở đầu thời kì dựng nước. 2. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử và kĩ năng vẽ sơ đồ một tổ chức nhà nước sơ khai.Kĩ năng làm theo nhóm 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS lòng tự hào dân tộc: nước ta có lịch sử phát triển lâu đời đồng thời giáo dục cho các em tình cảm cộng đồng. B.Phương pháp: nêu vấn đề, thảo luận, liên hệ .. C.Chuẩn bị: -Thầy: bản đồ miền Bắc và Bắc Trung Bộ . -Trò: Như dặn dò ở cuối tiết 12 D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ: Những thay đổi về xã hội của cư dân Lạc Việt? III. Bài mới *đặt vấn đề: Những chuyển biến lớn trong sản xuất và xã hội đã dẫn tới sự kiện có ý nghĩa hết sức quan trọng đói với người dân Việt cổ- Sự ra đời Nhà nước Văn Lang. Mở đầu cho 1 thời đại mới của dân tộc .. Hoạt động thầy -trò kiến thức cần đạt a.Hoạt động 1: 1. Nhà nước Văn Lang ra đời -Mục tiêu: Biết và ghi nhớ điều kiện ra đời trong hoàn cảnh nào? nước Văn Lang *Vào khoảng thế kỉ VIII_VII TCN Vào khoảng cuối thế kỉ VIII - đầu thế kỉ VII ở vùng đồng bằng BB và BTB,hình TCN, ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đã thành những bộ lạc lớn.SX phá.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> có thay đổi gì lớn? -HS trả lời -GV bổ sung Theo em, truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên hoạt động gì của nhân dân ta hồi đó? -GV hướng dẫn HS xem các hình 31, 32 SGK và đặt câu hỏi: ?Em có suy nghĩ gì về vũ khí trong các hình 31, 32? -HS trả lời. ? Nhà nước Văn Lang ra đời để đáp ứng những nhu cầu gì -HS thảo luận -GV bổ sung b.Hoạt động 2: -Mục tiêu: Biết và ghi nhớ được thời gian ,địa bàn thành lập nước Văn Lang ? Địa bàn cư trú của bộ lạc Văn Lang ở đâu? -HS trả lời Dựa vào thế mạnh của mình, thủ lĩnh bộ lạc Văn Lang làm gì? -HS trả lời : -GV minh họa GV giải thích thêm về hai từ "Hùng Vương" ("Hùng" là mạnh, "vương" là vua). c.Hoạt động 3 : -Mục tiêu : Trình bày được cơ cấu tổ chức nước Văn lang ?Sau khi nhà nước Văn Lang ra đời, Hùng Vương tổ chức nhà nước nh thế nào? HS trả lời : GV yêu cầu HS xem sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang trang 37 SGK và giải thích: Nhà nước Văn Lang còn rất sơ khai.. triển ,mâu thuẫn ngày càng tăng. - ở vùng đồng bằngCư dân Lạc Việ luôn phải đấu tranh với thiên nhiên để bảo vệ mùa màng. Họ còn đấu tranh chống giặc ngoại xâm, giải quyết những xung đột giữa các tộc người, giữa các bộ lạc với nhau. *Lí do ra đời Nhà nước Văn Lang -Trị thủy và làm thủy lợi -Quản lí đất nước -Chống xung đột. 2. Nước Văn Lang thành lập --Vào khoảng thế kỉ VII TCN,ở vùng Gia Ninh(Phú Thọ),Thủ lĩnh bộ lạc Văn Lang thống nhất các bộ lạc ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ lập nên nhà nước Văn Lang. -Thủ lĩnh bộ lạc Văn lang đứng đầu nhà nước, tự xưng là Hùng Vương. -Kinh đô (Bạch Hạc thuộc tỉnh Phú Thọ ngày nay). 3.Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào? -Hùng Vương chia nước ra làm 15 bộ, vua có quyền quyết định tối cao trong nước. Các bộ đều chịu sự cai quản của vua (cha truyền con nối). -HS xem sơ đồ.. IV. Củng cố : GV gọi HS trả lời các câu hỏi cuối bài: 1. Những lý do ra đời của nhà nước Văn Lang? 2. Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước đầu tiên này? GV nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> V. Hướng dẫn về nhà : 1.Bài cũ: Lí do ra đời Nhà nước Văn Lang 2.Bài mới: Cho biết đời sống Vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang ? ( ăn, mặc, ở, đi lại ? Phong tục, lễ hội ? ). Tuần XIV Ngày soạn: ............................. Ngày dạy: ................................ Tiết 14: Bài 13. ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦNCỦA CƯ DÂN VĂN LANG A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Qua bài giảng, giúp HS hiểu rõ, thời kì Văn Lang, cư dân đã xây dựng cho mình một cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, phong phú, tuy còn sơ khai. 2.Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng quan sát hình ảnh và nhận xét. Liên hệ.giao tiếp 3.Thái độ: Bước đầu giáo dục cho HS lòng yêu nước và ý thức về văn hóa dân tộc. B. Phương pháp: Phát vấn, thảo luận, liên hệ .. C. Chuẩn bị: -Thầy: Các kênh hình ở SGK -Trò: Như dặn dò ở cuối tiết 13 D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp II Kiểm tra bài cũ: ? Những lý do ra đời của nhà nước Văn Lang? III Bài mới: *.Đặt vấn đề: Thời xa xưa cư dân Văn Lang có cuộc sống như thế nào ? Có gì giống và khác ngày nay? .. Hoạt động thầy-trò kiến thức cần đạt a. Hoạt động 1: 1. Nông nghiệp và các nghề thủ công -Mục tiêu: Nắm được các nghề chính a) Nông nghiệp: của cư dân Văn Lang -Trồng trọt: Lúa là cây lương thực - Em hãy nhìn vào công cụ lao động ở chính, ngoài ra còn trồng thêm bầu, bí, hình 33, bài 11, nêu rõ: Cư dân Văn rau, đậu. Lang xới đất để gieo cấy bằng công cụ -Chăn nuôi: Cư dân Văn Lang biết chăn nuôi gia súc, chăn tằm. gì? -Đánh cá -HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trong nông nghiệp cư dân Văn Lang biết làm những nghề gì? -HS trả lời: ? Cư dân Văn Lang đã biết làm những nghề thủ công gì? -HS trả lời: ? Qua các hình 36, 37, 38 em nhận thấy nghề thủ công nào phát triển nhất thời bấy giờ? -HS trả lời : -GV minh họa b. Hoạt động 2: -Mục tiêu: Nắm được những nét chính trong đời sống vật chất .. ? Những nét chính về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang qua :ăn, mặc, ở, đi lại ? -HS thảo luận -GV minh họa và cho HS liên hệ với địa phương hiện nay Vì sao người Văn Lang ở nhà sàn? -HS trả lời c. Hoạt động 3: -Mục tiêu: Biết được đời sống tinh thần thông qua lễ hội, tín ngưỡng.. Sau những ngày lao động mệt nhọc dân Văn Lang làm gì? -HS trả lời: -GV minh họa Nhạc cụ điển hình của cư dân Văn Lang là gì? -HS trả lời: Nhìn vào hình 38 SGK em thấy gì? -HS trả lời:. b) Thủ công nghiệp: -Nghề gốm, dệt vải lụa, xây nhà, đóng thuyền (được chuyên môn hóa). -Nghề luyện kim: Nghề luyện kim được chuyên môn hóa cao. Ngoài việc đúc vũ khí, lưỡi cày, người thợ thủ công còn đúc trống đồng, thạp đồng. Họ bắt đầu biết rèn sắt. 2. Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao? -Ở nhà sàn .. -Họ ăn cơm,xôi, rau, cà, cá, thịt. biết dùng muối, mắm và gia vị (gừng). -Mặc:Nam: đóng khố, mình trần, đi chân đất.Nữ: mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực; -Họ đi lại bằng thuyền là chủ yếu,đi bộ 3. Đời sống tinh thần của c ư dân Văn Lang có gì mới? -Họ tổ chức lễ hội, vui chơi.Nhạc cụ là trống đồng, chiêng, khèn -Về tín ngưỡng, người Văn Lang thờ cúng các lực lượng tự nhiên như núi, sông, Mặt Trời, Mặt Trăng, đất, nước. -Người chết được chôn cất cẩn thận trong các thạp bình, quan tài hình thuyền.. -Đời sống tinh thần và vật chất đã hòa quyện với nhau, tạo nên tình cảm cộng đồng sâu sắc trong con người Lạc Việt. IV. Củng cố : -Giáo viên gọi học sinh trả lời những câu hỏi cuối bài: 1. Điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang qua nơi ở ăn mặc, phong tục, lễ hội, tín ngưỡng?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 3. Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang? -GV nhận xét và sửa chữa V. Hướng dẫn về nhà: 1. Bài cũ: Câu 1 phần củng cố- Bài tập 2 trang 40 2. Bài mới: Bài 14 -Nhân dân tây Âu –Lạc Việt đã kháng chiến như thế nào ? -Hoàn cảnh ra đời nước Âu Lạc ?. Tuần XV Ngày soạn: ......................... Ngày dạy: ........................... Tiết 15: Bài 14 (Tiết 1) NƯỚC ÂU LẠC A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nắm được hoàn cảnh ra đời và những tiến bộ của nước Âu Lạc 2.Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh, mô tả.Kĩ năng biểu đạt 3Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước và ý thức cảnh giác đối với kẻ thù cho HS. B. Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích ... C. Chuẩn bị: -Thầy: Các kênh hình ở SGK, tư liệu về nước Âu Lạc -Trò: Như dặn dò ở cuối tiết 14 D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: *.Đặt vấn đề: Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào ? Có gì phát triển hơn nước Văn Lang ... Hoạt động thầy-trò kiến thức cần đạt a. Hoạt động 1: 1. Cuộc kháng chiến chống quân -Mục tiêu: HS ghi nhớ được những nét xâm lược Tần đã diễn ra như thế chính của diễn biến nào? ? Tình hình nước Văn Lang cuối thế kỉ III -Năm 218 TCN ,Vua Tần sai quân TCN như thế nào? đánh xuống Phương Nam, Năm 214 -HS trả lời: TCN Kéo đến Bắc Nước Văn Lang Trong cuộc tiến quân xâm lược phương Nam (năm 218 - 214 TCN) nhà Tần đã -Người Việt đã trốn vào rừng để kháng chiến, ban ngày ở yên, ban đêm tiến ra chiếm được những nơi nào? đánh quân Tần, họ bầu người tuấn kiệt -HS trả lời:  Khi quân Tần xâm lược lãnh thổ của lên làm chủ tướng. Đó là Thục Phán. người Lạc Việt và người Tây âu, hai bộ Sau 6 năm, người Việt đã đại phá quân Tần, giết được Hiệu uý Đồ Thư.Kháng.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> lạc này đã làm gì? chiến thắng lợi -HS trả lời : -GV tường thuật Em nghĩ sao về tinh thần chiến đấu của 2. Nước Âu Lạc ra đời? -Năm 207 TCN, Thục Phán đã buộc người Tây Âu và Lạc Việt? vua Hùng phải nhường ngôi cho mình. -HS trả lời: Hai vùng đất của người Tây Âu và Lạc b. Hoạt động 2: Việt được hợp nhất với nhau thành -Mục tiêu: HS ghi nhớ được sự ra đời một nước mới có tên là Âu Lạc. ước Âu Lạc ? Sau khi đánh thắng quân Tần ,Thục -An Dương Vương đóng đô ở Phong Khê Phán đã làm gì -Bộ máy Nhà nước tương tự thời Hùng -HS trả lời Vương nhưng quyền hành của Nhà GV giải thích thêm: Bộ máy nhà nước âu Lạc được tổ chức nước và vua ngày càng cao hơn như thế nào? -HS trả lời -GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ nhà nước Âu 3. Đất nước âu Lạc có gì thay đổi ? *Trong nông nghiệp Lạc. - Lưỡi cày đồng được cải tiến và dùng c.Hoạt động 3: -Mục tiêu: Nhận biết được sự thay đổi rõ phổ biến hơn. - Lúa gạo, khoai, đậu, rau củ nhiều nét về sản xuất và đời sống xã hội -- Đất nước ta, cuối thời Hùng Vương, hơn. đầu thời kì An Dương Vương có những - Chăn nuôi gia súc, đánh cá săn bắn đều phát triển biến đổi gì? *Thủ công nghiệp có nhiều tiến bộ: -HS trả lời: - Nông nghiệp dùng cày (đồng và sắt) đồ gốm, dệt, làm trang sức... Nghề luyện kim phát triển. thay cho nông nghiệp dùng cuốc. Khi sản phẩm xã hội tăng, của cải dư *Trong xã hội có sự phân biệt giàu thừa nhiều sẽ dẫn đến hiện tượng gì trong nghèo,mâu thuẫn giai cấp xuất hiện. xã hội? -HS trả lời: -GV phân tích IV. Củng cố : GV gọi HS trả lời câu hỏi: 1. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt diễn ra như thế nào? 2. Nước Âu Lạc được ra đời trong hoàn cảnh nào? GV Nhận xét V. Hướng dẫn về nhà: 1.Bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt diễn ra như thế nào? 2. Nước Âu Lạc được ra đời trong hoàn cảnh nào? 2. Bài mới: -Mô tả thành cổ Loa ? Vì sao nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà ? Bài học cho chúng ta là gì ?. Tuần XVI. Ngày soạn: ............................. Ngày dạy: .............................. Tiết 16: BÀI 15. (Tiết 2). NƯỚC ÂU LẠC A. Mục tiêu: 1. Kiến thức Qua bài học HS thấy rõ: +Thành Cổ Loa là trung tâm chính trị, kinh tế quân sự của nước Âu Lạc. Thành Cổ Loa là công trình quân sự độc đáo, thể hiện được tài năng quân sự của cha ông ta. +Do mất cảnh giác nhà nước Âu Lạc bị rơi vào tay Triệu Đà. 2.Kĩ năng: Rèn luyện cho các em kĩ năng trình bày một vấn đề lịch sử theo bản đồ và kĩ năng nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm lịch sử.Kĩ năng giao tiếp 3.Thái độ: Giáo dục cho HS biết trân trọng những thành quả mà cha ông đã xây dựng trong lịch sử (thành Cổ Loa).Giáo dục cho HS tinh thần cảnh giác đối với kẻ thù, trong mọi tình huống phải kiên quyết giữ gìn độc lập dân tộc. B. Phương pháp: nêu vấn đề, thảo luận, phân tích, mô tả C. Chuẩn bị: -Thầy: Sơ đồ thành Cổ Loa, Tranh ảnh .. -Trò: Như dặn dò ở cuối tiết 15 D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ: Hoàn cảnh thành lập nhà nước Âu Lạc? III. Bài mới : *.Đặt vấn đề: Nước Âu lạc so với Nước Văn Lang có nhiều tiến bộ về quốc phòng, kinh tế..Vậy vì sao lại sụp đổ ?.... Hoạt động thầy-trò kiến thức cần đạt a.Hoạt động 1: 4. Thành Cổ Loa và lực lượng quốc -Mục tiêu: HS mô tả được thành Cổ Loa phòng và đánh giá được về giá trị của nó -Thành có 3 vòng khép kín. - HS đọc mục 4 trang 43, 44 SGK -Tổng chiều dài chu vi khoảng 16.000.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ?Tại sao người ta gọi Cổ Loa là Loa thành? -HS trả lời: -GV hướng dẫn HS quan sát thành Cổ Loa ?Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa vào thế kỉ III-II TCN ở nước Âu Lạc. -HS trả lời GV giải thích thêm: Dân số Âu Lạc lúc đó chỉ có khoảng 1 triệu người, đắp được 3 vòng thành Cổ Loa, đó là một kì công của người Việt cổ. b.Hoạt động 2: -Mục tiêu: Nhận biết và ghi nhớ diễn biến chính của cuộc kháng chiến, nguyên nhân thất bại GV yêu cầu HS đọc mục 5 trang 45 SGK ? Em biết gì về Triệu Đà? -HS trả lời ? Cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc diễn ra như thế nào? -HS trả lời ? Triệu Đà dùng kế xảo quyệt gì để đánh Âu Lạc? -GV gọi HS kể chuyện Mỹ Châu-Trọng Thủy. Sau đó GV giải thích thêm: ? Theo em, sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học gì? -HS trả lời: -GV phân tích và cho Hs liên hệ. IV. Củng cố : - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1. Em hãy dùng bản đổ mô tả thành Cổ Loa.. mét. -Chiều cao của thành khoảng từ 5-10m. -Mặt thành rộng trung bình 10m.Chân thành rộng từ 10-20m. Các thành đều có hào nước bao quanh, và thông với nhau.Bên trong thành nội là nơi ở,làm việc của vua, Lạc hầu, Lạc tướng -Đó là công trình lao động qui mô nhất của Âu Lạc (cách đây hơn 2000 năm). Thể hiện tài năng sáng tạo và kĩ thuật xây thành của nhân dân ta. -Thành vừa là kinh đô vừa là một công trình quân sự lớn để bảo vệ an ninh quốc gia. 5. Nhà nước âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào? -Năm 207 TCN,Triệu Đà thành lập nước Nam Viẹt,rồi đem quân đánh Âu Lạc.Quân Âu Lạc với vũ khí tốt, tinh thần dũng cảm đã giữ vững được độc lập.Triẹu Đà biết không thể đánh được,bèn vờ xin hòa,dùng mưu kế chia rẽ nội bộ nước ta Năm 179 TCN, An Dương Vương đã mắc mưu Triệu Đà, Âu Lạc bị thất bại nhanh chóng. - Sự thất bại của An Dương Vương đã để lại cho chúng ta bài học kinh nghiệm xương máu là đối với kẻ thù phải tuyệt đối cảnh giác. - Vua phải tin tưởng ở trung thần. - Vua phải dựa vào dân để đánh giặc, bảo vệ đất nước..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2. Dựa vào truyền thuyết lịch sử An Dương Vương, em hãy trình bày nguyên nhân thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà? Bài học -GV nhận xét, kết luận V. Hướng dẫn về nhà: 1.Bài cũ: ? Vì sao An Dương Vương để mất nước ? bài học .. 2.Bài mới: bài 16 ( Ôn tập) Soạn các câu hỏi ở SGK Bài 16 - Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta - Xã hội nguyên thủy Việt Nam trải qua những giai đoạn nào?. Tiết 17: Bài 16. ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II Ngày soạn: ............................. Ngày dạy: ............................. A. Mục tiêu: -Kiến thức +Học sinh củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc, từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang-Âu Lạc. +Nắm được những thành tựu kinh tế và văn hóa của các thời kì khác nhau. -Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng khái quát sự kiện, tìm ra những nét chính và thống kê các sự kiện một cách có hệ thống. - Thái độ: Củng cố ý thức và tình cảm của HS đối với Tổ quốc, với nền văn hóa dân tộc. B.Phương pháp: Nêu vấn đề, khái quát, đàm thoại .. C.Chuẩn bị: -Thầy: Những nội dung chính qua các câu hỏi -Trò: như dặn dò ở cuối tiết 16 D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới .Đặt vấn đề: Chúng ta vừa học song 1 giai đoạn lịch sử của dân tộc từ khi con người xuất hiện đến thời đại dựng nước và giữ nước đầu tiên.Hãy cùng nhau ôn lại qua các câu hỏi sau Hoạt động thầy-trò. kiến thức cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> a.Hoạt động 1: -Mục tiêu: Nắm được con người xuất hiện sớm trên lãnh thổ VN.Một số di tích -? Căn cứ vào những bài đã học, em hãy cho biết những dấu tích đầu tiên của người nguyên thủy trên đất nước ta. -HS trả lời: -GV hướng dẫn các em lập sơ đồ: Dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam. b.Hoạt động 2: -Mục tiêu: Nắm được các giai đoạn phát triển của XHNT Việt Nam ? Xã hội nguyên thủy Việt Nam trải qua những giai đoạn nào? -HS trả lời: ?Tổ chức xã hội của người nguyên thủy Việt Nam như thế nào? -HS trả lời: -GV hướng dẫn HS lập bảng những giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thủy Việt Nam. c.Hoạt động 3: -Mục tiêu: Nắm được Những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang và Âu Lạc ? Những lý do gì đã dẫn tới sự ra đời nhà nước đầu tiên ở nước ta? -HS trả lời -GV bổ sung ? Hoàn cảnh ra đời nước Âu Lạc -HS trả lời d.Hoạt động 4: -Mục tiêu: HS mô tả được thành Cổ Loa và trống đồng.. ? Những công trình văn hóa tiêu biểu cho văn minh Văn Lang-Âu Lạc là gì? -HS trả lời: GV giải thích IV. Củng cố:. 1. Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta - Cách nay hàng chục vạn năm đã có người Việt cổ sinh sống. -Những người Việt cổ và các thế hệ con cháu họ là chủ nhân muôn thuở của đất nước Việt Nam. 2. Xã hội nguyên thủy Việt Nam trải qua những giai đoạn nào? - Đồ đá cũ - Đá giữa - Đá mới - Đồ đồng ... 3. Những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang và Âu Lạc ? -Vùng cư trú mở rộng -Kinh tế phát triển -Xã hội nảy sinh mâu thuẩn. 4. Những công trình văn hóa tiêu biểu của thời Văn Lang Âu Lạc? Trống đồng và thành Cổ Loa..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> GV hướng dẫn HS làm đề cương ôn tập V. Hướng dẫn về nhà: ôn tập chiều 3-1 thi. Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I Ngày soạn: ............................. Ngày dạy: .............................. A.Mục tiêu: +Kiến thức: Thông qua bài này để thấy được mức độ dạy và học của bản thân và của HS để kịp thời có biện pháp phù hợp ch học kì II +Kĩ năng: Suy luận, phân tích, trình bày +Thái độ: Nghiêm túc trong học tập và kiểm tra B.Phương pháp: Tự luận C.Chuẩn bị: -Thầy: Đề, giấy thi, giấy nháp -Trò: Ôn bài ở nhà D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp: Nhắc nhở qui chế thi II. Giao đề: ( Đề Phòng ra) Câu 1: Những nét chính trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy thời Phùng Nguyên, Hoa lộc..? ( Vật chất ) Câu 2: Xã hội cổ đại Phương Đông gồm những tầng lớp nào? Tầng lớp nào khổ nhất? Câu 3: Trình bày quá trình ra đời nước Văn Lang ? ( hoàn cảnh) ? IV.Củng cố: Thu bài, nhận xét V.Hướng dẫn về nhà: tùy giám thị coi thi.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> CHƯƠNG III THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP Tuần XIX: Ngày soạn: .......................... Ngày dạy: ........................... TIẾT 19: BÀI 17: CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40) A. Mục tiêu: 1.Kiến thức:H/s nắm được: Sau thất bại của ADV, nước ta bị PK phương Bắc thống trị  sử gọi là thời Bắc thuộc. ách thống trị tàn bạo của PK phương Bắc là nguyên nhân khởi nghĩa Hai Bà Trưng 2.Kĩ năng :Biết tìm nguyên nhân, tường thuật bản đồ.Biểu đạt -Thái độ: Giáo dục ý thức căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn dân tộc, lòng biết ơn Hai Bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam. B.Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận, tường thuật .. C.Chuẩn bị: - Thầy: Lược đồ "KNHBT năm 40", tranh vẽ HBT. -Trò; như dặn dò ở cuối tiết 18 D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp: II.Bài cũ III. Bài mới .Đặt vấn đề:Sự cai trị tàn bạo của nhà Hán đẩy nhân dân ta đến những thử thách nghiêm trọng: đất nước bị mất tên, dân tộc có nguy cơ bị đồng hoá. Nhưng nhân dân ta quyết không chịu sống trong cảnh nô lệ đã liên tục nổi dậy, mở đầu là cuộc KNHBT - là cuộc KN lớn, tiêu biểu cho ý chí bất khuất của DT ta đầu công nguyên.: Hoạt động thầy-trò Kiến thức cần đạt a.Hoạt động 1: 1. Nước Âu Lạc từ TK II TCN đến TK -Mục tiêu: Nắm được sự thay đổi của I có gì thay đổi. nước Âu Lạc.và chính sách cai trị của - Âu Lạc bị chia thành 3 quận: phong kiến phương bắc Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhất Nam, sáp ? Sau khi chiếm Au Lạc bọn đô hộ đã thi nhập với 6 quận của Trung Quốc thành hành chính sách gì về chính trị, kinh tế, Châu Giao. văn hóa.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> -HS thảo luận -GV bổ sung ? Qua sơ đồ em có nhận xét gì về cách đặt quan lại cai trị của nhà Hán? -HS trả lời -GV minh họa ? Âu Lạc? bị sáp nhập với 6 quận của TQ thành 1 châu nhằm mục đích? -HS trả lời -GV phân tích. - Đời sống nhân dân: khổ cực vì thuế má, b.Hoạt động 2: cống nạp nặng nề. -Mục tiêu: Nhận biết và ghi nhớ diễn -Văn hóa: đòng hóa biến chính của cuộc khởi nghĩa 2. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ -GV giới thiệu về Hai Bà Trưng -Nguyên nhân: Nợ nước thù nhà ? Qua 4 câu thơ trên, hãy cho biết mục -Diễn biến- kết quả: tiêu của cuộc khởi nghĩa? + Mùa xuân năm 40... -HS trả lời +Nghĩa quân nhanh chóng đánh bại kẻ -GV phân tích thù làm chủ Mê Linh .... Luy Lâu -GV dùng bản đồ tường thuật +Tô Định hoảng hốt vội cắt tóc... Trung ?Theo em việc khắp nơi đều kéo quân về Quốc Mê Linh nói lên điều gì? Nhận xét về số +Quân Hán ở các quận khác cũng bị .. lượng người tham gia, lãnh đạo, địa bàn? +Cuộc khởi nghiã thắng lợi IV. Củng cố: - chính sách cai trị: chính trị, kinh tế, văn hóa -HS tường thuật diễn biến -GV nhận xét V. Hướng dẫn về nhà: 1.Bài cũ: -Chính sách cai trị -Diễn biến ( Chỉ bản đồ) 2.Bài mới: -Hai Bà Trưng làm gì sau khi giành độc lập -Diễn biến cuộc kháng chiến.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tuần XX Ngày soạn: .............................. Ngày dạy: ............................. Tiết 20:Bài 18.TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau thắng lợi, HBT tiến hành xây dựng đất nước, giữ gìn độc lập. Những việc làm thiết thực đem lại quyền lợi cho nhân dân tạo nên sức mạnh để kháng chiến. Cuộc KC chống xâm lược Hán ý chí bất khuất của dân tộc ta. 2.Kĩ năng:Rèn luyện kỹ năng đọc biểu đồ lịch sử, kĩ năng phát biểu ý kiến 3.Thái độ:Tinh thần bất khuất của dân tộc mãi mãi ghi nhớ công lao các anh hùng dân tộc. B.Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận, tường thuât.. C.Chuẩn bị: -Thầy: L.đồ KC chống xâm lược Hán 42-43 và ảnh đền thờ HBT.. -Trò: Như dặn dò ở cuối tiết 19 D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp: II.Bài cũ: ? Diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng III.Bài mới: *.Đặt vấn đề: Tiết trước các em đã biết nguyên nhân, diễn biến, kết quả KN HBT. Ngay sau đó nhân dân ta đã tiến hành khởi nghĩa trong điều kiện vừa giành độc lập, đất nước còn nhiều khó khăn. Cuộc KC diễn ra gay gắt quyết liệt. Hoạt động thầy-trò kiến thức cần đạt a.Hoạt động 1: 1. Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi -Mục tiêu: HS nhận biết và ghi nhớ công giành lại được độc lập? lao của hai bà sau khởi nghĩa -HS đọc SGK - Trưng Trắc được tôn làm vua (Trưng ? Sau khi đánh đuổi quân Hán. HBT đã Vương) đóng đô Mê Linh. làm gì? + Phong chức tước cho người có công -HS thảo luận + Bãi bỏ những thuế, lao dịch của người.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> -GV minh họa, phân tích Hán. ?Những việc làm của HBT có - Xá thuế 2 năm cho dân. tácdụng,ýnghĩa như thế nào? -HS trả lời 2. Cuộc kháng chiến chống quân xâm -GV phân tích lược Hán (42-43) đã diễn ra như thế b.Hoạt động 2: nào? -Mục tiêu: HS trình bày được diễn biến -4-42 nhà Hán cử Mã Viện – tướng già trên lược đồ ? Vì sao Mã viện lại được chọn làm chỉ lão luyện chỉ huy 2 vạn quân tinh nhuệ huy xâm lược tấn công nước ta. -HS trả lời - HBT và tướng lĩnh nghênh chiến ở lãng -GV phân tích Bạc – rút về Cl – Mê Linh, rồi về Cẩm ? So sánh lực lượng địch và ta Khê. -HS so sánh - Tháng 3 năm 43 ,Hai Bà Trưng đã hy -GV minh họa -GV dùng bản đồ trình bày sinh. Cuộc KC tiếp tục đến 11 năm 43 thì ?Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu thất bại.Mùa thu năm 44 mã Viện thu của HBT và quân ta? quân về nước, đi mười về cồn 4,5 phần -HS trả lời ?Số quân còn lại của Mã Viện khiến em có suy nghĩ gì -HS trả lời -?Vì sao nhân dân ta lập đền thờ HBT và các vị tướng? -HS trả lời -GV phân tích, giáo dục IV. Củng cố: -Mặc dù chiến đấu ngoan cường, được sự ủng hộ của nhân dân, nhưng vì cuộc chiến đấu không cân sức nên cuối cùng KN HBT thất bại, nhân dân ta lại rơi vào ách đô hộ của nhà Hán. -Những việc làm-Diễn biến V. Hướng dẫn về nhà: 1.Bài cũ: Những việc làm của Hai Bà Trưng ? Diễn biến cuộc kháng chiến 2.Bài mới: Soạn 4 câu hỏi ở mục 1 trang 53.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tuần XXI Ngày soạn: ........................ Ngày dạy: ......................... TIẾT 21: BÀI 19 :TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ. (GIỮA TK I – GIỮA TK VI) A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau thất bại của Trưng Vương, PK phương bắc thi hành nhiều chính sách hiểm độc biến nước ta thành một bộ phận của TQ. Mặc dù bị kìm hãm, bóc lột, nhân dân vẫn kiên trì đẩy mạnh sản xuất – phát triển mọi mặt. 2.Kĩ năng: Biết phân tích đánh giá những thủ đoạn cai trị của PK phương Bắc, tìm nguyên nhân vì sao nhân dân ta không ngừng đấu tranh chống áp bức.Kĩ năng giao tiếp 3.Thái độ: hiểu b/c tàn bạo của PKTQ giáo dục lòng yêu nước để thấy nhân dân ta đấu tranh mọi mặt để thoát khỏi tai họa. B.Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận, tường thuât.. C.Chuẩn bị: -Thầy: L.đồ Âu Lạc thế kỉ I-III -Trò: Như dặn dò ở cuối tiết 20 D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp: II.Bài cũ: ? Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành độc lập III.Bài mới: *.Đặt vấn đề: Mặc dù nhân dân ta chiến đấu rất ngoan cường nhưng do lực lượng quá chênh lệch, cuối cùng cuộc KC của HBT thất bại. Từ đó nhân dân ta lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc trong thời gian từ TK I – VI. Chính sách cai trị của bọn thống trị như thế nào? thái độ của nhân dân ta? Hoạt động thầy-trò kiến thức cần đạt a.Hoạt động 1: 1. Chế độ cai trị của các triều đại -Mục tiêu:Nhận biết được nội dung của phong kiến phương Bắc đối với nước chính sách cai trị của Pk phương Bắc đối ta (Từ TK I đến TK VI) với dân ta -Từ TK III nhà Ngô tách Châu Giao.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> ? Hãy cho biết miền đất Âu Lạc trước đây bao gồm (mấy) quận nào của Châu giao. -HS trả lời ?Vì sao bọn đô hộ đưa người Hán sang là Huyên lệnh? -HS trả lời -GV phân tích ?Em có nhận xét gì chính sách bóc lột của bọn đô hộ? tác động như thế nào đến đời sống nhân dân ta? -Hs thảo luận b.Hoạt động 2: -Mục tiêu: Biết được những thay đổi về kinh tế từ thế kỉ i-VI ?Vì sao nhà Hán giữ độc quyền về sắt? -HS trả lời -GV phân tích ? Chi tiết nào chứng tỏ nền nông nghiệp Giao Châu vẫn phát triển -HS thảo luận -GV bổ sung ?Chi tiết nào chứng tỏ các nghề thủ công phát triển hơn? -HS trả lời -GV phân tích. thành: + Quảng Châu (TQ) + Giao Châu (Âu Lạc cũ) - Bãi bỏ các chức quan của người Việt.Đưa người Hán sang làm huyện lệnh - Bóc lột nhân dân ta rất tàn bạo, các loại thuế, lao dịch, cống nạp. - “Đồng hoá” nhân dân ta:SGK 2. Tình hình kinh tế nước ta từ TK I đến TK VI có gì đổi thay? - Nhà Hán độc quyền về sắt, đặt chức quan để kiểm soát gắt gao. Nhưng: (Nghề rèn sắt vẫn phát triển) - N2 phát triển vì tiến bộ: dùng trâu bò kéo, cày, trồng 2 vụ lúa…nhiều cây trồng… - Các nghề thủ công: rèn sắt, gốm tiến bộ, biềt tráng men. - Thương nghiệp cũng phát triển. IV. Củng cố: -Chính sách cai trị tàn bạo, thâm hiểm của các triều đại phong kiến phương Bắc đẩy nhân dân ta vào cuộc sống cực khổ nhưng không thể ngăn cản được quá trình phát triển của nền KT – VH nước ta. - Các chính sách -Kinh tế nước ta V. Hướng dẫn về nhà: 1.Bài cũ: Tình hình nông nghiệp nước ta.. ? Chính sách cai trị ? 2.Bài mới: -Xã hội phân hóa như thế nào.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> -Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu: Nguyên nhân ? Diễn biến. Tuần XXII Ngày soạn: ........................ Ngày dạy: ......................... TIẾT 22: Bài 20 TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN LÝ NAM ĐẾ (TIẾP THEO) A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Những biến đổi về xã hội, sự truyền bá văn hoá phương Bắc vào nước ta và cuộc đấu tranh gìn giữ văn hoá dân tộc.Nguyên nhân, diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà triệu 2. Kĩ năng: Làm quen phương pháp phân tích, nhận thức lịch sử thông qua biểu đồ.Kĩ năng giao tiếp 3. Thái độ Giáo dục lòng tự hào dân tộc ,lòng biết ơn tự hào về Bà Triệu. B.Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận, tường thuật .. C.Chuẩn bị: -Thầy: Sơ đồ phân hóa xã hội, Bản đồ Âu Lạc -Trò: Như dặn dò ở cuối tiết 21 D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp: II.Bài cũ: ? Những nét chính về nền nông nghiệp Giao Châu thế kỉ I- VI III.Bài mới: *.Đặt vấn đề: Dưới ách cai trị của bọn đô hộ, Xã hội và văn hóa nước ta có biến đổi gì ?Vì sao Bà triệu nổi dậy khởi nghĩa ? ... Hoạt động thầy-trò kiến thức cần đạt a.Hoạt động 1: 3.Những biến chuyển về xã hội -Mục tiêu: HS nhận biết được Những biến đổi và văn hóa nước ta ở các thế kỉ về xã hội, sự truyền bá văn hoá phương Bắc vào I-IV nước ta và cuộc đấu tranh gìn giữ văn hoá dân a. XH: Phân hoá sâu sắc, xuất tộc hiện các tầng lớp, giai cấp mới - HS quan sát sơ đồ phân hoá XH - Người nghèo khổ: tăng.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Quan sát sơ đồ, nhận xét về sự chuyển biến XH nước ta? - Tại sao số người nghèo tăng lên? * Y/c H đọc SGK “Cq…..điều ác” ? Chính quyền đô hộ mở trường học ở nước ta nhằm mục đích? ? Những sự việc nào chứng tỏ nhân dân ta vẫn giữ được nếp sống riêng của mình? ? Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán riêng – tiếng nói tổ tiên? chứng tỏ điều gì? -HS trả lời -GV phân tích b.Hoạt động 2: -Mục tiêu: HS nhận biết và ghi nhớ được Nguyên nhân, diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà triệu ? Nguyên nhân nào dẫn đến KN Bà Triệu? - HS trả lời - H đọc SGK: “Tôi muốn…thiếp cho người” ? Qua câu nói em hiểu Bà Triệu là người như thế nào? - HS trả lời -GV trình bày diễn biến ? Hãy cho biết nguyên nhân thất bại của khởi nghĩa?, ý nghĩa lịch sử? -HS trả lời -GV phân tích. IV. Củng cố:. - Quan lại địa chủ Hán: chiếm địa vị thống trị. b. Văn hoá: - Chính quyền đô hộ mở 1 số trường học dạy chữ Hán.Nho giáo, Đạo giáo, phật giáo,luật lệ ,phong tục.. du nhập vào nước ta - ND ta kiên trì đấu tranh bảo vệ tiếng nóiĩch viết, phong tục-Tiếp thu tinh hoa văn hoá TQ... Vận dụng sáng tạo việc học chữ Hán (Hán – Việt) 4.CuộckhởinghĩaBàTriệu(Năm 248) * Nguyên nhân: ND ta không cam chụi kiếp sống nô lệ.. Chuẩn bị: Tập hợp nghĩa quân, lập căn cứ Phú Điền (Hậu Lộc – Thanh Hoá). * Diễn biến - 248 KN bùng nổ ở Phú Điền  tấn công quân Ngô ở Cửu Chân . khắp Châu Giao - Lục Dân đem 6000 quân sang đàn áp. Kết quả: Bà Triệu hi sinh, KN thất bại. *Ý nghĩa:Khẳng định ý chí bất khuất của dân tọc trong cuộc dấu tranh giành lại độc lập dt.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> -Mặc dù bị PK phương Bắc bóc lột, đô hộ về KT – VH nhưng VH nước ta vẫn có những nét riêng, mới. KN Bà Triệu chứng tỏ tinh thần đấu tranh anh dũng của nhân dân ta không chịu khuất phục trước kẻ thù. -Hướng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài V.Hướng dẫn về nhà: 1.Bài cũ: Câu 1 và 2 trang 57 - Câu 1: - Chính quyền đô hộ mở 1 số trường học dạy chữ Hán.Nho giáo, Đạo giáo, phật giáo,luật lệ ,phong tục.. du nhập vào nước ta - ND ta kiên trì đấu tranh bảo vệ tiếng nóiĩch viết, phong tục-Tiếp thu tinh hoa văn hoá TQ... Vận dụng sáng tạo việc học chữ Hán (Hán – Việt) Câu: tham khảo diễn biến ở SGK 2.Bài mới: -Chính sách cai trị của nhà Lương -Diễn biến cuộc khởi nghĩa -Vì sao các hào kiệt hưởng ứng... *************************************************************** Tuần XXIII Ngày soạn: ........................ Ngày dạy: .......................... Tiết 23:Bài 21.. KHỞI NGHĨA LÝ BÍ.NƯỚC VẠN XUÂN (542-602). A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Thế kỷ VI nước ta bị PK nhà Lương đô hộ. Chính sách thống trị tàn bạo là n2 của cuộcKN Lí Bí. Việc Lí Bí xưng đế lập nước Vạn Xuân có ý nghĩa to lớn đối với lịch sử dân tộc. 2.Kĩ năng: Sử dụng kỹ năng: đọc biểu đồ lịch sử, xác định n 2, đánh giá SK.kĩ năng biểu đạt,kiên định 3.Thái độ: lòng yêu nước,biết ơn các vị anh hùng B. Phương pháp:Nêu vấn đề, thảo luận, tường thuật .. C.Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> -Thầy:Lược đồ KN Lí Bí -Trò: như dặn dò ở cuối tiết 22 D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp: II.Bài cũ: III. Bài mới:. *Đặt vấn đề:Sau thất bại của KN Bà Triệu đất nước ta tiếp tục bị PK phương Bắc đô hộ. Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Lương, nhân dân ta quyết không cam chịu ách nô lệ đã vùng lên theo Lí Bí khởi nghĩa thắng lợi, nước Vạn Xuân ra đời. Hoạt động thầy-trò Kiến thức cần đạt a.Hoạt động 1: 1. Nhà Lương siết chặt ách đô hộ -Mục tiêu: HS biết được chính sách đô hộ như thế nào? của nhà lương - Chia lại các quận, huyện và đặt tên -G/v khái quát sự ra đời của nhà Lương: mới để cai trị.(SGK) 502 Tiêu Diễn cướp ngôi nhà Tề  lập ra - Phân biệt đối xử rất gay gắt:Tôn thất nhà Lương (502-357) nhà Lương và 1 số dòng họ lớn mới ? Nhà Lương đã thi hành chính sách gì về đợc giao chức vụ quan trọng. Người chính trị, kinh tế Việt không được giữ chức vụ quan -HS thảo luận và trình bày trọng. -Gv bổ sung - Tiến hành bóc lột dã man, đặt ra ? Em có nhận xét gì về chính sách cai trị những thứ thuế vô lý tàn bạo. của nhà Lương đối với Giao Châu? - HS trả lời -GV bổ sung và phân tích 2. Khởi nghĩa Lí Bí. Nước Vạn Xuân b.Hoạt động 2: thành lập -Mục tiêu: Nhận biết và trình bày được *Nguyên nhân: Mục 1 diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi * Diến biến – kết quả nghĩa - Xuân 542 Lí Bí KN – nhanh chóng ?Lí Bí là người như thế nào? Trước khi thắng lợi. KN ông làm gì? - Nhà Lương 2 lần tấn công đàn áp -HS trả lời nhưng đều thất bại. ? Nguyên nhân dẫn đến KN Lí Bí? *Kết quả:Thắng lợi, nước vạn.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> -HS trả lời Xuân..Thể hiện tinh thần,ý chí độc lập.. -G/v trình bày diễn biến KN trên lược đồ. * Nước Vạn Xuân thành lập ?Vì sao hào kiệt nhân dân khắp nơi hưởng Mùa Xuân 544 Lí Bí xưng Hoàng đế ứng cuộc KN? (Lí Nam Đế) -HS trả lời + Đặt tên nước: Vạn Xuân -GV phân tích Kinh đô Tô Lịch (Hà Nội) - Sau thắng lợi của KN, Lí Bí làm gì? + Lập triều đình với 2 ban văn, võ: -HS trả lời Văn (T.Thiêu đứng đầu) -GV minh hoạ Võ: (Phạm Tu đứng đầu) IV.Củng cố : -Nhân dân ta không cam chịu ách nô lệ nên đã hưởng ứng KN Lí Bí, KN thắng lợi Lí Bí đã xây dựng chính quyền riêng với 2 ban văn võ, khẳng định ý chí độc lập của dân tộc ta. - HS trình bày diễn biến V. Hướng dẫn về nhà: 1.Bài cũ: -Chính sách độ hộ của nhà Lương: Chính trị, kinh tế -Diễn biến cuộc khởi nghĩa.Nức Vạn Xuân 2.Bài mới: -Diễn biến cuộc kháng chiến .. -Căn cứ Dạ Trạch. ************************************************************* Tuần XXIV Ngày soạn: ...................... Ngày dạy: .......................... Tiết 24: . BÀI 22: KHỞI NGHĨA LÝ BÍ.NƯỚC VẠN XUÂN (TIẾP THEO) A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi nước Vạn Xuân vừa ra đời, Phong kiến TQ (Lương – Tuỳ) huy động lực lượng lớn xâm lược nước ta lập lại đô hộ. Cuộc kháng chiến của nhân.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> dân ta qua 2 thời kỳ: Lí Bí  Triệu Quân Phục lãnh đạo – giành độc lập.Thời hậu Lí Nam Đế nhà Tuỳ xâm lược nước ta và lậplại ách đô hộ. 2.Kĩ năng:Rèn luyện kỹ năng phân tích, đọc biểu đồ lịch sử.Kĩ năng giao tiếp .. 3.Thái độ: giáo dục cho HS ý chí kiên cường, bất khuất của dân tộc. B.Phương pháp: Nêu vấn đề, tường thuật .. C. Chuẩn bị:. -Thầy: Biểu đồ Khởi nghĩa Lí Bí.. -Trò: Như dặn dò ở cuối tiết 23 D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp: II.Bài cũ:. ? Diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí. III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: KN Lí Bí thành công 544 nước Vạn Xuân ra đời. PK phương Bắc không từ bỏ âm mưu đô hộ nước ta – mang quân trở lại xâm lược. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta như thế nào? ... 2.Triển khai bài: Hoạt động thầy trò a.Hoạt động 1: 12 phút ? Vì sao nhà Lương xâm lược nước ta lần3? -HS trả lời -GV bổ sung và tường thuật bản đồ ? Vì sao Lí Bí chọn Điển Triệt làm nơi đóng quân? thuận lợi – khó khăn gì? -HS trả lời ?Theo em sự thất bại của Lý Nam Đế có phải là sự sụp đổ của nước Vạn Xuân? Vì sao ? -HS trả lời -GV giải thích ?Vì sao Lí Bí trao quyền cho Triệu Quang Phục? -HS trả lời b.Hoạt động 2: 15 phút -HS đọc SGK mục 4. Nội dung kiến thức 3. Chống quân Lương xâm lược. - 5-545 quân Lương xâm lược nước ta lần 3. - Lí Nam Đế chống cự không nổi  Lui về Khuất Lão (tam Nông – Phú Thọ), trao quyền cho Triệu Quang Phục.. 4.TriệuQuang Phục đánh bại quân Lương như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ?Vì sao Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm - Căn cứ - đầm Dạ Trạch (Hưng căn cứ? Yên) -HS trả lời - Cách đánh: du kích -GV trình bày bản đồ - 550 kháng chiến thắng lợi ? Nhận xét lối đánh của Triệu Quang Phục? tác  Triệu Quang Phục xưng Triệu dụng? Việt Vương. -HS trả lời -GV phân tích 5. Nước Vạn Xuân độc lập đã c.Hoạt động 3: 7 phút kết thúc như thế nào? ?Vì sao nhà Tuỳ yêu cầu Lý Phật Tử sang - Triệu Quang Phục tổ chức chính chầu? Vì sao Lý Phật Tử không đi? việc làm đó quyền. nói lên điều gì? - 570 Lí Phật Tử cướp ngôi. -HS thảo luận - 603 nhà Tuỳ đánh bại Lý Phật -GV bổ sung Tử. (PK phương Bắc chưa bao giờ từ bỏ ý đồ thôn - Nước Vạn Xuân rơi vào ách tính vĩnh viễn nước ta). thống trị của nhà Tuỳ. IV. Củng cố: 6 phút -Mặc dù chiến đấu anh dũng nhưng cuộc kháng chiến của nhân dân ta chống quân xâm lược Tuỳ cuối cùng vẫn thất bại do lực lượng quá chênh lệch. Một lần nữa nước ta lại bị PK QT đô hộ. -HS chỉ bản đồ V.Dặn dò : 2 phút 1.Bài cũ : Diễn biến cuộc K/C do Lí Nam Đế và Triệu Quang Phục Lãnh đạo ? 2.Bài mới : ? Chính sách cai trị của nhà Đường -Đọc kĩ diễn biến K/N Mai Thúc Loan và Phùng Hưng Tiết 25 :NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG CÁC TK VII – IX Ngày soạn : ………………….. Ngày dạy : …………………….

<span class='text_page_counter'>(49)</span> A. Mục tiêu : -Kiến thức :Từ TK VII, nhà Đường thống trị nước ta: chia lại đơn vị hành chính. Sắp đặt bộ máy cai trị, siết chặt chính sách đô hộ, bóc lột để đàn áp. Trong suốt 3 TK, nhân dân ta nhiều lần nổi dậy tiêu biểu KN Mai Thúc Loan, Phùng Hưng. -Kĩ năng : So sánh, liên hệ , rèn kĩ năng đọc và vẽ sơ đồ lịch sử. -Thái độ : Bồi dưỡng tinh thần chiến đấu vì độc lập chủ quyền. Biết ơn tổ tiên quên mình vì nước. B.Phương pháp : Nêu vấn đề, thảo luận, tường thuật .. C.Chuẩn bị : -Thầy : Biểu đồ: KN Mai Thúc Loan – Phùng Hưng -Trò : Như dặn dò ở cuối tiết 24 C.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp : II.Bài cũ : KT 15 phút : ? Triệu quang Phục là ai ?Vì sao Triệu Quang Phục lại đánh bại được quân Lương xâm lược, giành độc lập? - Là con Triệu Túc, có công trong cuộc kháng chiến .. 2 đ -Chọn Dạ Trạch làm căn cứ .Thực hiện lối đánh du kích.. 4đ -Năm 550, Nhà Lương có loạn, chớp lấy cơ hội, Ông mở cuộc phản công .. 4đ III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề :Năm 618 nhà Đường thay nhà Tuỳ thống trị TQ. Nước ta bị nhà Đường đô hộ tàn bạo suốt 3 TK, nhân dân ta đã không ngừng nổi dậy đấu tranh. Đáng chú ý là KN Mai Thúc Loan – Phùng Hưng là những cuộc KN lớn khẳng định ý chí độc lập chủ quyền đất nước của nhân dân ta. 2.Triển khai bài : Hoạt động thầy-trò a.Hoạt động 1: 8 phút ? Quan sát lược đồ H48 và nhận xét so với thời Hán, các đơn vị hành chính nước ta dưới ách cai trị của nhà Đường có gì khác? -HS thảo luận - Nhà Đường cai quản nước ta tới cấp nào? ? Nhận xét tình hình nước ta dưới ách. Nội dung kiến thức 1. Dưới ách đô hộ của nhà Đường nước ta có gì thay đổi? - Đổi Giao Châu  An Nam đô hộ phủ. - Đứng đầu phủ, Châu, huyện là người TQ. - Xây thành luỹ, tăng quân chiếm đóng. - Làm đường nối liền TQ với Tống Bình và các quận, huyện..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> thống trị của nhà Đường? -HS trả lời -GV phân tích b.Hoạt động 2: 8 phút ? Mai Thúc Loan là người như thế nào? Vì sao ông KN? -HS trả lời -GV bổ sung và chỉ bản đồ. - Bắt nhân dân nộp nhiều thứ thuế.. 2. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722) - Căn cứ Sa Nam (Nam Đàn – Nghệ An) - Ông tấn công và chiếm thành Tống Bình – xưng đế (Mai Hắc Đế) - Nhà đường cử Dương Tư Húc đàn áp. 3. Khởi nghĩa Phùng Hưng (776-791) c.Hoạt động 3: 8 phút - Khoảng 776, Phùng Hưng lãnh đạo ?Nguyên nhân cuộc KN? vì sao KN được nhân dân Đường Lâm (Ba Vì - Hà Tây) đông đảo nhân dân ủng hộ? KN – thắng lợi  xưng Vương, sắp đặt -HS trả lời việc cai trị. -Gv minh họa - Phùng Hưng làm vua 7 năm thì mất. ?Vì sao KN của họ Phùng thất bại? - 791 nhà Đường đàn áp KN của Phùng -HS trả lời An. -Gv phân tích IV- Củng cố: 5 phút - Chính sách cai trị tàn bạo của nhà Đường là nguyên nhân các cuộc KN, KN MTL – Phùng Hưng nói lên điều đó nhưng cuối cùng đều thất bại. -Chính sách cai trị của nhà Đường V.Dặn dò: 1 phút 1.Bài cũ: -Chính sách cai trị..... - Tên, thời gian 2 cuộc khởi nghĩa.. 2.Bài mới: -Quá trình ra đời và phát triển của nước Lâm Ấp -Kinh tế, văn hóa có gì giống nước Âu Lạc. TIẾT 26 BÀI 24: NƯỚC CHAM-PA TỪ THẾ KỶ II ĐẾN THẾ KỶ X. Ngày soạn: ………………..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày dạy: ……………… A.Mục tiêu: -Kiến thức: Quá trình thành lập phát triển của nước Champa .Những thành tựu nổi bật về kinh tế , văn hóa từ TK II – X. -Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc biểu đồ lịch sử, đánh giá, phân tích, so sánh,liên hệ -Thái độ: Làm cho HS nhận thức sâu sắc rằng: người Chăm là một thành viên trong đại gia đình các dân tộc Việt Nam B. Pương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận , mô tả .. C.Chuẩn bị: -Thầy: tranh ảnh đền, tháp Chăm. -Trò: Như dặn dò ở cuối tiết 25 D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp: II.Bài cũ: III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề:Cùng với tinh thần đấu tranh của nhân dân Âu Lạc, nhân dân Tượng Lâm đã lợi dụng những điều kiện thuận lợi để giành độc lập, phát triển đất nước. Quan hệ giữa nhân dân Tượng Lâm với các cư dân khác trong Châu Giao rất mật thiết trong mọi lĩnh vực.Kinh tế, văn hóa Cham-pa có gì giống Âu Lạc…. 2.Triển khai bài Hoạt động thầy-trò a.Hoạt động 1: 17 phút -Gv xác định vị trí quận Nhật Nam ? Nhận xét vị trí Tượng Lâm so với TQ? -HS trả lời ?Nước Lâm ấp ra đời trong hoàn cảnh nào? -HS trả lời ? Quốc gia Lâm ấp dùng biện pháp gì để mở rộng lãnh thổ?. Nội dung kiến thức 1. Nước Champa độc lập ra đời a. Hoàn cảnh: - TK II, Nhân dân Giao Châu nhiều lần nổi dậy nhà Hán tỏ ra bất lực nhất là ở các quận xa,. - 192-193, Khu Liên lãnh đạo nhân dân Tượng Lâm giành độc lập  xưng vua. Đặt tên nước Lâm ấp. b.Quá trình phát triển: -Hợp nhất bộ lạc Dừa với bộ lạc Cau.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> -HS trả lời. - Dùng lực lượng quân sự mở rộng lãnh thổ Champa kinh đô: Trà Kiệu (Quảng Nam) 2. Tình hình kinh tế, văn hoá Champa từ thế kỉ II đến thế kỉ X. a. Kinh tế: - Trồng trọt, chăn nuôi. - Đánh cá - Khai thác rừng - Trao đổi, buôn bán với người nước ngoài. - Phát triển tương đương với các vùng lân cận. b. Văn hoá: - Chữ viết: chữ Phạn - Tôn giáo: đạo phật, Bà lamôn - Tín ngưỡng - Kiến trúc độc đáo.. b.Hoạt động 2: 20 phút - HS đọc mục 2 – SGK ? Về kinh tế nhân dân Chămpa biết làm gì để phục vụ đời sống của họ? Có gì giống Âu Lạc -HS thảo luận và trình bày -GV minh họa ?Nhận xét về trình độ Kt của người Chăm. -HS trả lời ? Nêu những nét chính về Văn hoá Chăm pa? -HS trả lời -GV minh họa và cho HS quan sát H52-53: Kiến trúc Chăm. ?Quan sát H52-53 em có nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc của người chăm? -HS trả lời -GV minh họa IV. Củng cố: 5phút - Sự ra đời và phát triển.. -Thành tựu về kinh tế, văn hóa V.Dặn dò: 2 phút 1.Bài cũ: học 2 câu như phần củng cố 2.Bài mới: Ôn tập toàn bộ chương III. Tiết sau làm bài tập( Chú ý các cuộc khởi nghĩa).

<span class='text_page_counter'>(53)</span>

<span class='text_page_counter'>(54)</span>

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tuần 28 Ngày soạn: ............................ Ngày dạy: ............................. Tiết 28: BÀI TẬP CHƯƠNG III A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học trong chương III.Giúp học sinh nắm vững hơn về một số cuộc khởi nghĩa lớn 2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc biểu đồ lịch sử, , so sánh,liên hệ 3.Thái độ: Tự giác trong học tập B. Pương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận , thực hành C.Chuẩn bị: -Thầy: Các bài tập, bản đồ -Trò: Như dặn dò ở cuối tiết 27 D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp: II.Bài cũ: III. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> .Đặt vấn đề: Trong thời kì Bắc thuộc nhân dân ta không ngừng nổi dậy đấu tranh.Có nhiều cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.Thời kì này nhân dân chăm-pa cũng có nhiều gắn bó với ta .. Hoạt động thầy-trò a.Hoạt động 1: -Mục tiêu: HS biết được sự giống nhau giữa kinh tế, văn hóa của người chăm và người Âu Lạc -GV gọi hs lần lượt nhắc lại kinh tế ,văn hóa Giao Châu và Cham-pa -HS nhắc lại ? Có gì giống nhau -HS thảo luận và làm theo nhóm -GV cho các nhóm trình bày, nhận xét nhau -Gv kết luận. b.Hoạt động 2: -Mục tiêu: HS trình bày được diễn biến cuộc khởi nghĩa.. ? Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 ? - Thời gian ? -Các địa điểm +Hát Môn +Mê Linh +Cổ Loa +Luy Lâu -HS lên bảng trình bày và nhận xét nhau -GV kết luận ? Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa. Kiến thức cần đạt 1.Bài tập 1: Kinh tế và văn hóa Champa có gì giống Giao châu (Âu Lạc ) *Kinh tế: -Công cụ -Kĩ thuật làm đất -Trồng lúa .. -Cây ăn quả -Chăn nuôi -Đánh cá -Thủ công -Buôn bán .. *Văn hóa: -Nhà ở -Đạo Phật -Ăn trầu cau -Hỏa táng 2.Bài tập 2: Trình bày diễn biến một số cuộc khởi nghĩa -Khởi nghĩa Hai Bà Trưng -Khởi nghĩa Lý Bí (542-543).

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Lý Bí -Thời gian -Địa điểm _HS trình bày -GV nhận xét IV.Củng cố: Những lưu ý khi trình bày diễn biến trên bản đồ V.Hướng dẫn về nhà: GV hướng dẫn Hs ôn tập các câu hỏi ở bài 35. Tuần 29 Ngày soạn: ......................... Ngày dạy: .......................... TIẾT 29: BÀI 25: ÔN TẬP CHƯƠNG III A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Ghi nhớ những nét chính về ách thống trị của các triều đại PKTQ đối với nước ta, các cuộc đấu tranh chống PK phương Bắc 2.Kĩ năng: Làm quen phương pháp tổng hợp, rút ra bài học lịch sử, lập bảng thống kê.Kĩ năng giao tiếp.. 3.Thái độ: ghi nhớ công lao các vị anh hùng dân tộc, lòng tự hào dân tộc. B.Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại, phân tích .. C.Chuẩn bị: -Thầy: Bảng thống kê các cuộc KN các tên gọi của nước ta thời Bắc thuộc. -Trò: Như dặn dò ở cuối tiết 27 D.Tiến trình lên lớp : I.Ổn định lớp: II.Bài cũ: III.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> .Đặt vấn đề: chúng ta vừa học song một thời kỳ Lịch sử của dân tộc từ năm 179 TCN đến thế kỷ IX. Hãy cùng nhau ôn lại qua các câu hỏi sau Hoạt động thầy trò kiến thức cần đạt a.Hoạt động 1: 1.Ách thống trị của các triề đại phong kiến Trung Quốc -Mục tiêu: Nắm được a. 179 TCN - TK X: nước ta liên tục bị phong kiến phương B thống trị của các triều đô hộ, thống trị. đại Trung Quốc đối với b. Tên gọi nước ta qua các thời kỳ Bắc thuộc: dân ta T.đại TQ T.gian Nước ta bị gộp với TQ :tên gọi Nhập vào Nam Việt, chia 2 quận: Giao Chỉ, ? Vì sao sử cũ gọi LSSau 179TCN Cửu Chân. từ 179 TCN – TKX là 111TCN –TK Chia 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, N.Nam thời Bắc thuộc? III gộp với 6 quận TQ thành Châu Giao. -HS thảo luận Ngô Tam Đầu TK III Tách: Giao – Q.Châu TQ -GV Y/c HS hoàn - G.Châu (A.Lạc cũ) thành bảng thống kêTừ TK VI Vẫn gọi là G.Châu theo mẫu. Từ 550 Vẫn gọi là G.Châu Vẫn gọi là G.Châu  619 là An Nam đô hộ -HS thảo luận và làm Từ 618 phủ. -Gv nhận xét c. Chính sách cai trị của PK phương Bắc: ?Những chính sách cai - Cai trị: chia thành nhiều đơn vị hành chính trị điển hình của PK - KT: vơ vét, bóc lột bằng nhiều loại thuế phương Bắc đối với - Đồng hoá - chính sách thâm hiểm nhất – nguy cơ mất DT. nước ta? chính sách thâm hiểm nhất là gì ? -HS thảo luận 2. Sự chuyển biến về KT – VH – XH b.Hoạtđộng2 : a. KT: Nghề rèn sắt, TC cổ truyền duy trì - phát triển, n -Mục tiêu: Những nghiệp biết sử dụng trâu bò, làm thuỷ lợi. biến chuyển về kinh tế, b. VH: Chữ Hán, đạo phật Nho tràn vào nước ta, nhân dân văn hoá sử dụng tiếng nói tổ tiên. -GV cho HS thảo luận c. XH: Phong tục, ăn trầu, nhuộm răng chứng tỏ sức sống m câu hỏi 3a, 3b liệt của dân tộc. -GV nhận xét IV. Củng cố : –GV hướng dẫn HS làm BT: Hoàn thành bảng thống kê. TT Thời Tên cuộc Lãnh đạo Tóm tắt diễn biến Ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> gian. KN. -Gv hướng dẫn làm đề cương ôn tập + Diễn biến cuộc KN Hai Bà Trưng, Lý Bí +Sự ra đời và Phát triển của nước cham-pa +Chính sách cai trị của các triều đại TQ + Kinh tế Giao Châu V. Hướng dẫn về nhà: Đọc bài 26 Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ trong hoàn cảnh nào ? Những việc làm của Khúc Hạo. Tuần 30 Ngày soạn: ............................ Ngày dạy : ............................ TIẾT 30:BÀI 26: CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH QUYỀN TỰ CHỦ CỦA HỌ KHÚC HỌ DƯƠNG A.Mục tiêu:. 1.Kiến thức: Hoàn cảnh thuận lợi cho Họ Khúc giành lại quyền tự chủ. Những việc làm của Khúc Hạo. Cuộc kháng chiến của Dương Đình Nghệ 2.Kĩ Năng: Phân tích, trình bày, biểu đạt 3.Thái độ: Lòng biết ơn cha con Khúc Thừa Dụ mở đầu công cuộc giành độc lập hoàn toàn kết thúc thời kỳ bị PKTQ đô hộ. B.Phương pháp:Nêu vấn đề, thảo luận, tường thuật .. C. Chuẩn bị: -Thầy: Bản đồ K/C chống Hán lần 1 -Trò: Như dặn dò ở cuối tiết 29 D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp: II. Bài cũ:) III, Bài mới: .Đặt vấn đề: Các cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời kỳ Bắc thuộc mặc dù bị đàn áp, nhưng qua đó càng thấy được công cuộc đấu tranh giành độc lập là một quá.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> trình lâu dài, gian khổ, cuối TK IX, do sự suy yếu của nhà Đường ,Khúc Thừa Dụ – Dương Đình Nghệ lợi dụng cơ hội đó để xây dựng đất nước và bảo vệ quyền tự chủ. Đó là cơ sở ban đầu rất quan trọng để nhân dân ta tiến lên giành độc lập hoàn toàn. Hoạt động thầy-trò kiến thức cần đạt a.Hoạt động 1: 1. Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự -Mục tiêu: Biết được hoàn cảnh Khúc Thừa Dụ chủ trong hoàn cảnh nào? giành quyền tự chủ, việc làm của họ Khúc - 905 lợi dụng sự suy yếu của nhà ? Khúc Thừa Dụ đã giành quyền tự chủ trong Đường. Khúc Thừa Dụ giành hoàn cảnh nào? quyền tự chủ (xưng Tiết độ sử) -HS thảo luận -Đầu năm 906, nhà Đường phải ? Ý nghĩa của việc Khúc Thừa Dụ xưng là Tiết công nhận.. Độ Sứ? - Xây dựng đất nước tự chủ -HS trả lời - 907 con là Khúc Hạo lên thay, ?Những việc làm của Khúc Hạo có ý nghĩa gì? tiến hành nhiều việc làm : SGK -HS trả lời -GV phân tích b.Hoạt động 2: 2. Dương Đình Nghệ chống quân -Mục tiêu: HS trình bày được diễn biến cuộc xâm lược Nam Hán (930 – 931) kháng chiến - 917 Lưu Nham lập nước Nam - G V giới thiệu sự ra đời của nước Nam Hán. Hán có ý đồ xâm lược nước ta. - Vì sao nhà N.Hán có âm mưu xâm lược nước ta? - 930 quân Nam Hán xâm lược -HS trả lời nước ta. ?Khúc Hạo gửi con tin ở N.Hán nhằm mục đích? - 931 Dương Đình Nghệ đưa quân -HS: (Hoà hoãn, chuẩn bị lực lượng chống sự từ Thanh Hóa ra bao vây tấn công xâm lược) thành Tống Bình. đánh tan quân ? Quyền tự chủ của họ Khúc kết thúc từ bao giờ? tiếp viện của Nam Hán. -HS: (từ sự tấn công của Nam Hán)  xưng Tiết Độ Sử – tiếp tục công ? Dương đình Nghệ đánh quân Nam Hán như cuộc tự chủ. thế nào -HS trả lời -Gv trình bày diễn biến trên bản đồ. IV. Củng cố : -GV khái quát lại nội dung chính của bài : Hoàn cảnh , những việc làm .. -Hướng dẫn HS làm đề cương. Câu 1, 2( diễn biến) trang 73 V. Hướng dẫn về nhà:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 1.Bài cũ : - Khúc .T. Dụ giành quyền tự chủ .. -Soạn đề cương ôn tập 2.Bài mới : -Vì sao Nam Hán xâm lược nước ta ? -Ngô Quyền tiến hành K/c như thế nào ? - Diễn biến. Tuần 31 Ngày soạn : ........................... Ngày dạy : ............................. Tiế 31 : Bài 27.NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938 A.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Nắm được hoàn cảnh quân nam Hán xâm lược nước ta.Kế hoach đánh giặc của Ngô Quyền. Diễn biến và ý nghĩa ... 2.Kĩ năng : Rèn kỹ năng đọc lược đồ lịch sử, xem tranh lịch sử. 3.Thái độ : Giáo dục cho HS lòng tự hào, ý chí quật cường của dân tộc. Ngô Quyền là anh hùng dân tộc. Người có công lao lớn đối với sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc. Khẳng định nền độc lập của Tổ quốc. B.Phương pháp:Nêu vấn đề, phân tích, tường thuật C.Chuẩn bị : -Thầy : Bản đồ “Ngô Quyền chiến thắng Bạch Đằng năm 938”Tranh trận Bạch Đằng năm 938, ảnh “Lăng Ngô Quyền” -Trò : Như dặn dò ở cuối tiết 30 D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp :.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> II.Kiểm tra bài cũ : III,Bài mới : .Đặt vấn đề :Công cuộc dựng nền tự chủ của họ Khúc, họ Dương đã kết thúc ách đô hộ nghìn năm của các thế lực PKTQ đối với nước ta về mặt danh nghĩa. Điều đó tạo cơ sở để nhân dân ta tiến lên giành độc lập hoàn toàn. Ngô Quyền đã hoàn thành sứ mệnh lịch sử ấy. Một trận quyết chiến chiến lược đập tan ý chí xâm lược của kẻ thù, mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ Quốc. Hoạt động thầy-trò a.Hoạt động 1 : -Mục tiêu: HS nắm được công tác chuẩn bị đánh giặc của Ngô Quyền ?Em biết gì về Ngô Quyền? -HS trả lời -GV giới thiệu ?Việc KCT giết DĐ Nghệ gây p.ư (thái độ) như thế nào trong nhân dân, Ngô Quyền? Ngô Quyền đã làm gì? -HS trả lời ? Vì sao KCT cho người cầu cứu nhà Nam Hán? nhận xét. ?Ngô Quyền chuẩn bị đánh quân xâm lược Nam Hán như thế nào? -HS trả lời ?Kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền chủ động, độc đáo ở điểm nào -HS thảo luận -GV phân tích b.Hoạt động 2 : -Mục tiêu: HS trình bày được diễn biến, kết quả, ý nghĩa.. -HS đọc SGK ? Tóm tắt diễn biến -HS tóm tắt -G v sử dụng lược đồ chiến thắng Bạch Đằng,. kiến thức cần đạt 1. Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quâ xâm lược Nam Hán như thế nào? a. H/c: 937 Dương Đình Nghệ bị Kiều Công Tiễn giết. - Ngô Quyền kéo quân ra trị tội KCT KCT cầu cứu nhà Nam Hán. - 938 quân Nam Hán xâm lược nước t lần 2. - Ngô Quyền khẩn trương chuẩn bị kháng chiến. Chọn sông Bạch Đằng làm trận địa quyết chiến (bố trí trận đị quyết chiến ở sông Bạch Đằng). 2. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 a. Diễn biến – kết quả - Ngô Quyền cho quân ra nhử địch và trận địa phục kích khi thủy triều lên - Nước thủy triều rút, ta đánh quật trở lại – phá tan đạo quân xâm lược – Quâ ta thắng lợi hoàn toàn. b. ý nghĩa - Đè bẹp ý chí (mộng) xâm lược của.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> tường thuật diễn biến -GV Cho H quan sát tranh: Trận Bạch Đằng năm 938 ? Thắng lợi này có ý nghĩa gì -HS thảo luận -Gv phân tích. Nam Hán, chấm dứt hoàn toàn ách đô hộ >1000 năm của các triều đại phong kiến phương Bắc. - Mở ra thời kỳ độc lập lâu dài cho dâ tộc. - Nói lên sức mạnh trí tuệ của nhân dâ ta.. IV. Củng cố: -HS Trình bày diễn biến trận Bạch Đằng năm 938 trên lược đồ. -Gv nhận xét - Ý nghĩa V.Hướng dẫn về nhà: 1.Bài cũ : Diễn biến và ý nghĩa trận Bạch Đằng ( soạn và học thuộc ) 2.Bài mới : Ôn tập theo các câu hỏi ở bài 28 Tiết 32: BÀI 28: ÔN TẬP Ngày soạn : …………….. Ngày dạy : ……………… A.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Học sinh nhớ các giai đoạn phát triển từ nguồn gốc xa xưa đến TK X. Những cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc, ý nghĩa lịch sử, những anh hùng dân tộc giương cao lá cờ độc lập giành độc lập. Những công trình nổi tiếng thời cổ đại của dân tộc .. 2.Kĩ năng : Khái quát hệ thống, rút bài học lịch sử. 3.Thái độ :Lòng tự hào về truyền thống dân tộc dựng, giữ nước của dân tộc, ý thức trân trọng nền VHTG. B.Phương pháp : Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại .. C. Chuẩn bị : -Thầy : Nghiên cứu bài soạn -Trò : Như dặn dò ở cuối tiết 32 D.Tiến trình lên lớp : I.Ổn định lớp : II.Bài cũ :.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> III.Bài mới : .Đặt vấn đề :Chúng ta đã học xong phần lịch sử dân tộc từ nguồn gốc – TK X thời kỳ mở đầu rất xa xưa nhưng rất quan trọng đối với con người Việt Nam. Chúng ta sẽ điểm lại những giai đoạn quan trọng trong thời kỳ ấy. Hoạt động thầy-trò Nội dung kiến thức a.Hoạt động 1: I.Hệ thống các câu hỏi ?Từ xa xưa cho đến TK X, lịch 1. LSVN từ nguồn gốc – TK X trải qua những giai sử nước ta đã trải qua những đoạn: Thời Nt, dựng nước, Bắc thuộc và đấu tranh thời kỳ nào? giành độc lập -HS thảo luận 2. Thời dựng nước đầu tiên của TK VII TCN (Phú ?Thời dựng nước đầu tiên diễn Thọ) ra lúc nào? Tên nước? Vị vua - Tên nước Văn Lang: nào - Nước Âu Lạc, đóng đô ở P.Khê (Đông Anh). -HS trả lời 3. Những cuộc KN lớn trong thời Bắc thuộc: Hai ? Kể tên những cuộc K/N.. Bà Trưng, Bà Triệu, L Bí, Mai Thúc Loan, Phùng -HS kể Hưng ... ?Vì sao chiến thắng Bạch Đằng - 925 Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ khẳng định thắng lợi hoàn toàn -Năm 938 Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán – của nhân dân ta trong sự kết thúc chế độ cai trị của bọn PK phương Bắc đối nghiệp giành lại độc lập? với nước ta về mặt kinh tế -HS trả lời 4.Các anh hùng.. -GV phân tích 5. Những công trình NT nổi tiếng của ta thời cổ đại: + Trống đồng Đông Sơn b.Hoạt động 2: + Thành Cổ Loa. II.Hướng dẫn làm đề cương: IV.Củng cố: T. Tên cuộc gian KN 40 HBT 248 Bà Triệu 542 Lý Bí 722. M.T. Loan 776- P.Hưng 791. Tên những anh hùng. T.Trắc, T.Nhị T.T.Trinh Lí Bí T.Q.Phục MT.Loan P.Hưng Khúc Thừa Dụ Ngô Quyền. ý nghĩa lịch sử. Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất, ý thức đấu tranh giành lại độc lập cho Tổ quốc.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> V.Hướng dẫn về nhà: -Làm đề cương ôn tập -Chiều 11 kiểm tra - Tiết 34 làm bài tập: Bút chì vẽ bản đồ. Tiết 33: BÀI TẬP Ngày soạn: ................. Ngày dạy: ................... A.Mục tiêu: -Kiến thức: Cung cấp một số kiến thức về bản đồ lịch sử -Kĩ năng: Vẽ,đọc bản đồ -Thái độ: Tính cẩn thận B.Phương pháp: Hướng dẫn, quan sát... C.Chuẩn bị: Bản đồ mẫu, bút chì, màu .. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: II.Bài cũ III.Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Gv nói về tầm quan trọng của bản đồ trong học tập lịch sử 2.Triển khai bài: Hoạt động thầy-trò Nội dung kiến thức a.Hoạt động 1: 1.Vẽ bản đồ kháng chiến chống Hán -Gv hướng dẫn lần 1 -HS làm -Kẻ khung -Xác định tỉ lệ -vẽ nhạt -Đối chiếu -Vẽ đậm, tô màu ...

<span class='text_page_counter'>(66)</span> b.Hoạt động 2: 2.Trình bày diễn biến -HS trình bày và nhận xét lẫn nhau -GV nhận xét IV.Củng cố: GV nhận xét bài thực hành V.Hướng dẫn về nhà: Ôn tập ngày 11 KT. TIẾT 34:. KIỂM TRA HỌC KỲ II (Đề Phòng GD ra ) Ngày KT:..................... Tuần XXXV Ngày soạn : ............................ Ngày dạy : ............................ Tiết 35 : Lịch sử địa phương :Bài 1.QUẢNG TRỊ- MẢNH ĐẤT VÀ CON NGƯỜI A.Mục tiêu : 1.Kiến thức :Nắm được đặc điểm tự nhiên, địa giới hành chính và đời sống kinh tế ,văn hóa của nhân dân Quảng Trị 2.Kĩ Năng : Liên hệ 3.Thái độ : Yêu quê hương B.Phương pháp : nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại , kể chuyện .. C.Chuẩn bị : -Thầy : Tư liệu về QT, Tranh ảnh về Qt .. -Trò : Như dặn dò ở cuối tiết 31 D. Tiến trình lên lớp : I. Ổn định lớp : II.Bài cũ : III.Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> .Đặt vấn đề : Tỉnh ta có điều kiện TN đặc biệt như thế nào ? từ xa xưa con người Qt đã sống và lao đọng ra sao .. ? Hoạt động thầy-trò Nội dung kiến thức a.Hoạt động 1 : 1.Điều kiện tự nhiên ? Quảng trị giáp với những tỉnh, nước *Vị trí địa lí : Bắc ( QB), Nam( TT Huế) nào Đông ( biển..) Tây ( Lào) -HS trả lời *Địa hình : Nghiên từ Tây sang Đông, -Gv minh họa Chia thành 3 vùng : Núi ,đồi, đồng bằng ? Đặc điểm của tự nhiên Qt *Khí hậu : Nhiệt đới gió mùa,nhưng rất -HS thảo luận khắc nghiệt -GV phân tích, minh họa *Sông ngòi : Ngắn và dốc *Tài nguyên TN : Đát , rừng,biểnkhoáng sản .. b.Hoạt động 2 : 2.Địa giới hành chính : qua nhiều lần thay đổi -HS đọc SGK -Thời cổ đại : Thuộc đất bộ Việt thường ? Địa giới QT có sự thay đổi như thế -Năm 192 : Chăm nào ? -1069, nhà Lý .. -HS trả lời -1306 -Gv minh họa -1558 -1801 : dinh Qt.1832 Tỉnh Qt -1976 : Bình TT -7-1989 : Tái lập c.Hoạt dộng 3 : 3.Đời sống kinh tế, văn hóa và xã hội ?. Tình hình kinh tế Quảng trị a.Kinh tế : -HS trả lời -Hái lượm, săn bắt -Gv minh họa -Trồng lúa nước, chăn nuôi ? QT có bao nhiêu dân tộc ? Tôn giáo -Thủ công, buôn bán -HS trả lời -Công nghiệp : Xi măng, gạch, khai thác ? Nêu những phẩm chất và truyền thống đá, cao su .. quý báu của con người Qt b.Văn hóa, xã hội : -HS trả lời -Có 3 dân tộc -GV minh họa -Tín ngưỡng dân gian.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> -Có 2 tôn giáo chính -Có truyền thống hiếu học -Sản sinh ra nhiều người con ơu tú : Bùi Dục Tài, Lê Duẫn, Chế Lan Viên.... IV. Củng cố : - Điều kiện TN - Những thay đổi về địa giới - Những phẩm chất .. V. Hướng dẫn về nhà : Mang vở về nhà để ôn trong hè. Đề 1. Đề 1: Đáp án – thang điểm Câu 1 (4 điểm) Câu 1: mỗi ý 1,3 điểm x 3 = 4điểm - Nhà Lương đã thực hiện những chính - CT: Chia nhỏ các đơn vị hành chính sách biện pháp gì để siết chặt ách đô - XH: phân biệt đối xử hộ đối với Giao Châu. - KT: Bóc lột, vơ vét Câu 2 (4 điểm) Trình bày diễn biến KN Lí Bí Năm 342?. Câu 2: - Nêu thời gian, nơi KN: 1điểm - Nêu diễn biến chính: 2 điểm - Nêu kết quả: 1 điểm. Câu 3 (2 điểm) BTTN Cách đánh giặc của Triệu Quang Phục trong cuộc kháng chiến chống quân Lương là: a. Phản công quyết liệt bất kể ngày đêm.. Câu 3: - Mỗi ý 0,5 điểm x 4 = 2 Đáp án đúng: b.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> b. Ban ngày ẩn nấp, ban đêm đánh úp trại giặc. c. Cho quân mai phục khắp nơi. d. Ban đêm ẩn nấp, ban ngày đánh giặc. Hãy chọn phương án đúng. Câu 4 (Dành cho lớp A) Theo em, thất bại của Lí Nam Đế có phải là sự sụp đổ của nước Vạn Xuân không? vì sao?. Câu 4: - Không, vì: Triệu Quang Phục tiếp tục lãnh đạo nhân dân đánh giặc, giành thắng lợi.. Đề 2: Câu 1 (4 điểm) Trình bày diễn biến cuộc KN Phùng Hưng?. Đề 2:. Câu 1: - Nêu năm, nơi KN: 1 điểm - Nêu diễn biến: 2 điểm - Nêu kết quả: 1 điểm Câu 2 (4 điểm) Câu 2: Lý Nam Đế đã làm gì sau thắng lợi của - Nêu năm xưng đế: 1 điểm cuộc KN? - Đặt tên nước Kinh đô: 1,5 điểm - Lập triều đình: 1,5 điểm Câu 3 (2 điểm) BTTN Câu 3: Lý Nam Đế mong muốn điều gì khi đặt Mỗi ý 0,5 điểm tên nước là Vạn Xuân? chọn phương Đáp án đúng: d án đúng. a. Mong muốn cho sự trường tồn của dân tộc, của đất nước. b. Khẳng định ý chí giành độc lập của dân tộc. c. Muốn đời sau ghi nhớ công lao của ông. d. Câu a – b đúng..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Câu 4 (dành cho lớp A) “Vung giác chống hổ dế Giáp mặt Vua Bà khó ! Vua bà” Trong 2 câu thơ trên là ai 3. Thu bài – Nhận xét Dặn dò: chuẩn bị tiết Sử Hà Nội. Câu 4: Vua là Bà Triệu (Triệu Thị Trinh). TIẾT 35: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG HÀ NỘI HÀ NỘI THỜI KỲ TIỀN THĂNG LONG A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. - Giúp H hiểu vùng đất Hà Nội thời tiền Thăng Long, đặc điểm đất đai, cư dân, kinh tế. - Giáo dục truyền thống yêu nước, biết ơn tổ tiên, trân trọng bảo vệ những di tích lịch sử Hà Nội - Bồi dưỡng kỹ năng tìm hiểu tư liệu, khai thác tranh ảnh. B. PHƯƠNG TIỆN DH:. - SGK lịch sử Hà Nội, tranh ảnh thời kỳ này. C. TIẾN TRÌNH DH:. 1. KTBC 2. Bài mới: HĐ dạy. HĐ đọc. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> * Y/c H đọc mục 1 - Vì sao cách ngày nay trong khoảng 1 vạn năm đến 4000 năm vùng đất Hà Nội ngày nay không có người ở. * Y/c H đọc phần chữ nhỏ - Khi nào cư dân trên vùng đất Hà Nội biết sử dụng đồ đồng và đồ sắt sớm? - Qua tìm hiểu về thành Cổ Loa trong chương trình sử chính khoá.. I. Bình minh của LSHN 1. Vùng đất Hà Nội thời tiền sử - Cách đây  1 vạn – 4000 năm ngập nước. - Khoảng 4000 năm trước: biển bài cư dân cổ sinh sống, họ đã sử dụng kim loại (đồng thau, đồ sắt) 2. Hà Nội thời Văn Lang - Âu Lạc - Sau 208 TCN, Thục Phản dựng nước Âu Lạc. Kinh đô - Cổ Loa - Xây dựng thành Cổ Loa.. Tiết 29: KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT Ngày soạn: ......................... Ngày KT : ......................... A.Mục tiêu: -Kiến thức: Thông qua bài này để đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của từng em trong phần chương III đã học nhằm kịp thời có biện pháp giúp đỡ cho học kỳ sắp tới -Kĩ năng; Rèn luyện kĩ năng tư duy, trình bày -Thái độ: Nghiêm túc trong học tập và kiểm tra B.Phương pháp: Ra 2 đề theo hình thức tự luận C.Chuẩn bị: -Thầy: Phiếu Kt+ Đáp án -Trò: Như dặn dò ở cuối tiết 28 D.Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp: Nhắc nhở qui chế- Vắng: .......P ........K II.Giao đề:. ĐỀ RA: Câu 1: Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí ( Năm 542-543 ) ? (4 đ) Câu 2: Nước Cham-pa được thành lập và phát triển như thế nào ? ( 4 đ) Câu 3: Trong thời kỳ Bắc thuộc nhân dân ta vẫn giữ được những phong tục, tập quán gì ? ( 2đ) III. Đáp án( HDC).

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Câu 1: 1 đ- Mùa xuân năm 542, Lý Bí phất cờ KN, hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng .. 1đ - Trong vòng chưa đầy 3 tháng, nghĩa quân đã chiếm được hầu hết .... Trung Quốc 1 đ – Tháng 4 -542, nhà lương huy động quân từ Quảng Châu sang đàn áp.Nghĩa quân chủ động kéo quân lên phía Bắc và đánh bại quân Lương giải phóng thêm Hoàng Châu 1 đ—Đầu năm 543, nhà Lương .... bị giếc gần hết Câu 2: 1 đ- Vào thế kỉ II, nhân dân Giao Châu nhiều lần nổi dậy.Nhà Hán tỏ ra bất lực, nhất là đối với các quận xa 1 đ –Năm 192-193, nhân dân Tượng Lâm dưới sự lãnh đạo của Khu Liên..... Đặt tên nước là Lâm Ấp 1 đ- Các vua Lâm Ấp đã hợp nhất bộ lạc Dừa ... 1 đ – Tấn công các nước láng giềng..... Cham-pa .. Câu 3: Ăn trầu cau, Nhuộm răng – Làm bánh chưng..Xăm mình Đề II: Câu 1: Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩaHai Bà Trưng năm 40 ? (4đ) Câu 2: Nước Cham-pa được thành lập và phát triển như thế nào ? ( 4 đ) Câu 3: Kể tên 4 triều đại phong kiến ở Trung Quốc đã từng đô hộ nước ta thời Bắc thuộc( 2đ) ĐỀ II Câu 1: 4 đ 1 đ-Mùa xuân năm 40( tháng 3 dương lịch), Hai Bà Trưng dựng cờ KN.... 1 đ- Khắp nơi kéo quân về hưởng ứng......... 1 đ -Nghĩa quân nhanh chóng đánh bại kẻ thù làm chủ Mê linh ,rồi từ Mê Linh tiến đánh... 1 đ –Tô Định hoảng hốt phải bỏ thành ... đánh tanh Câu 2: 4Đ 1 đ- Vào thế kỉ II, nhân dân Giao Châu nhiều lần nổi dậy.Nhà Hán tỏ ra bất lực, nhất là đối với các quận xa 1 đ –Năm 192-193, nhân dân Tượng Lâm dưới sự lãnh đạo của Khu Liên..... Đặt tên nước là Lâm Ấp 1 đ- Các vua Lâm Ấp đã hợp nhất bộ lạc Dừa ... 1 đ – Tấn công các nước láng giềng..... Cham-pa .. Câu 3: 2 đ Đúng 1 triều đại 0.5 đ ( Hán ,Ngô, Lương, Tùy, Đường..).

<span class='text_page_counter'>(73)</span> IV. Củng cố: Thu bài ,nhận xét V.Dặn dò: Đọc bài 26 Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ trong hoàn cảnh nào.

<span class='text_page_counter'>(74)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×