Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGÔ THỊ THỦY

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG
TIỂU HỌC THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. HÀ THỊ KIM LINH

THÁI NGUYÊN - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và các kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là hoàn tồn trung thực, khách quan, khơng trùng lặp với các luận văn khác.
Thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Nếu sai tơi xin
hồn tồn chịu trách nhiệm.
Tác giả luận văn

Ngô Thị Thủy

i


LỜI CẢM ƠN


Trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn này, tôi đã nhận được
sự giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo, đồng nghiệp và các bạn. Tôi xin bày tỏ
sự biết ơn sâu sắc đến TS. Hà Thị Kim Linh, người đã tận tâm, trực tiếp hướng
dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và q trình nghiên cứu luận văn.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo khoa Tâm lý - Giáo dục trường
Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy.
Tơi chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, tạo mọi điều kiện của các
đồng chí trong Ban Giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo, nhân viên, cha mẹ học
sinh và học sinh các trường tiểu học trên địa bàn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ tác giả có được các thơng tin cần
thiết, hữu ích để phục vụ cho đề tài nghiên cứu của mình.
Mặc dù đã cố gắng nhưng luận văn cũng không thể tránh khỏi một số thiếu
sót. Tác giả mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ thầy cơ, đồng nghiệp và bạn
bè.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

Ngô Thị Thủy

MỤC LỤC

ii


LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...............................................................................viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1

1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG
TIỂU HỌC ................................................................................................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu ................................................................................. 6
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới ................................................................. 6
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước .................................................................... 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................... 13
1.2.1. Hoạt động trải nghiệm, tổ chức hoạt động trải nghiệm:.......................... 13
1.2.2. Năng lực, năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ................................. 15
1.2.3. Phát triển năng lực tổ chức Hoạt động trải nghiệm cho giáo viên tiểu học..... 16
1.3. Khái quát về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm của giáo viên ở
trường tiểu học ........................................................................................... 17
1.3.1. Khái quát về Chương trình hoạt động trải nghiệm cấp tiểu học ............. 17
1.3.2. Yêu cầu đối với năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm của giáo viên
ở trường tiểu học........................................................................................ 19

iii


1.3.3. Những năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cần phát triển cho giáo
viên ở trường tiểu học trong giai đoạn hiện nay .......................................... 20
1.3.4. Hình thức phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo

viên ở trường Tiểu học .............................................................................. 23
1.4. Phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên trường
tiểu học ....................................................................................................... 24
1.4.1. Vai trò của cán bộ quản lý trường tiểu học đối với việc phát triển năng
lực tổ chức HĐTN cho giáo viên trong trường ......................................... 24
1.4.2. Nội dung phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo
viên trường tiểu học ................................................................................... 26
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên trường Tiểu học...................................................... 34
1.5.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 34
Kết luận chương 1.............................................................................................. 39
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG
TIỂU HỌC THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI ..................... 41
2.1. Khái quát các trường Tiểu học Thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ............. 41
2.2. Tổ chức khảo sát ......................................................................................... 43
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 43
2.2.2. Nội dung và đối tượng khảo sát............................................................... 43
2.2.3. Phương pháp khảo sát và xử lý số liệu .................................................... 44
2.3. Kết quả khảo sát ......................................................................................... 45
2.3.1. Thực trạng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm của giáo viên các
trường Tiểu học thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai .................................... 45
2.3.2. Thực trạng phát triển năng lực tổ chức HĐTN của giáo viên các trường
Tiểu học thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ................................................ 54
2.4. Thực trạng phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo
viên các trường tiểu học thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ....................... 61

iv



2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch phát triển năng lực hoạt động trải nghiệm cho
giáo viên các trường tiểu học thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ............... 61
2.4.2. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo triển khai hoạt động phát triển năng lực tổ
chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên các trường tiểu học thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai ................................................................................ 64
2.4.3. Thực trạng kiểm tra, đánh giá công tác phát triển năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho giáo viên các trường tiểu học thành phố Lào Cai,
tỉnh Lào Cai ............................................................................................... 66
2.5. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm cho giáo viên các trường Tiểu học thành phố Lào Cai, tỉnh
Lào Cai ...................................................................................................... 69
2.6. Đánh giá chung ........................................................................................... 71
2.6.1. Ưu điểm ................................................................................................... 71
2.6.2. Hạn chế .................................................................................................... 72
2.6.3. Nguyên nhân của hạn chế ........................................................................ 73
Kết luận chương 2.............................................................................................. 74
Chương 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT
ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TIỂU
HỌC THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI ................................ 75
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................... 75
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu ................................................................. 75
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 75
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 76
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................... 76
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả, tính khả thi ...................................... 77
3.2. Biện pháp phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo
viên các trường Tiểu học thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ...................... 78
3.2.1. Tăng cường bồi dưỡng cho CBQl, GV trường tiểu học về Chương trình
hoạt động trải nghiệm cấp tiểu học ............................................................. 78


v


3.2.2. Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo tổ /khối để phát triển năng lực tổ
chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên trường tiểu học ....................... 81
3.2.3. Chỉ đạo phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho GV thông
qua hoạt động sinh hoạt chuyên môn ở trường tiểu học ................................ 83
3.2.4. Tổ chức hoạt động tự học, tự rèn phát triển năng lực tổ chức HĐTN
của GV tiểu học thành phố Lào Cai .......................................................... 86
3.2.5. Tăng cường các điều kiện cho các hoạt động phát triển năng lực tổ
chức HĐTN của GV trường tiểu học tại thành phố Lào Cai .................... 87
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 90
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp ........ 90
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 90
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................ 90
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm ...................................................................... 90
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 91
Kết luận chương 3.............................................................................................. 93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 94
1. Kết luận .......................................................................................................... 95
2. Kiến nghị ....................................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 97
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BGH Ban Giám hiệu
CBQL Cán bộ quản lý

GD Giáo dục
GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
GV Giáo viên
GVCC Giáo viên cốt cán
HĐTN Hoạt động trải nghiệm
HS Học sinh
NL Năng lực
NQ Nghị quyết
PGD Phòng Giáo dục
PTNL Phát triển năng lực
QH Quốc hội
TN Trải nghiệm
TN Thanh niên
TW Trung ương
XHCN Xã hội chủ nghĩa

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô các trường tiểu học trên địa bàn thành phố Lào Cai giai
đoạn 2017-2019................................................................................ 41
Bảng 2.2. Ý nghĩa của điểm số bình quân ....................................................... 45
Bảng 2.3. Nhận thức về năng lực tổ chức HĐTN của GV trường tiểu học .... 46
Bảng 2.4. Thực trạng nhận thức về năng lực tổ chức chương trình HĐTN
của giáo viên trường tiểu học .......................................................... 50
Bảng 2.5. Nhận thức về những năng lực tổ chức HĐTN cần phát triển cho
giáo viên trường tiểu ....................................................................... 54
Bảng 2.6. Nhận thức về hình thức phát triển năng lực tổ chức HĐTN của
giáo viên các trường Tiểu học thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai .... 56

Bảng 2.7. Thực trạng hình thức phát triển năng lực tổ chức HĐTN cho
giáo viên các trường Tiểu học thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ... 58
Bảng 2.8. Thực trạng lập kế hoạch phát triển năng lực tổ chức HĐTN cho
giáo viên các trường Tiểu học thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ... 61
Bảng 2.9. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo triển khai hoạt động phát triển năng
lực tổ chức HĐTN cho giáo viên các trường Tiểu học thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai ..................................................................... 65
Bảng 2.10. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động phát triển năng lực tổ
chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên các trường TH thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai ............................................................... 67
Bảng 2.11. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển năng lực tổ
chức HĐTN của giáo viên các trường Tiểu học thành phố Lào
Cai, tỉnh Lào Cai ............................................................................ 69
Bảng 3.1. Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp phát triển năng
lực tổ chức HĐTN cho GV trường tiểu học .................................... 91
Bảng 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp phát triển năng lực
tổ chức HĐTN cho GV trường tiểu học .......................................... 92

viii


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt
Nam (khóa XI) đã thơng qua Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 4 tháng 11 năm
2013 về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa hội nhập quốc tế; Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 88/2014/QH13
ngày 28 tháng 11 năm 2014 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục
phổ thơng với mục tiêu “Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ

thơng; kết hợp dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển
nền giáo dục nặng nề về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn
diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hòa đức, trí, thể, mĩ và phát huy tốt nhất
tiềm năng của mỗi học sinh”.
Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục do nhà giáo dục định hướng,
thiết kế và hướng dẫn thực hiện, tạo cơ hội cho học sinh tiếp cận thực tế, thể
nghiệm các cảm xúc tích cực, khai thác những kinh nghiệm đã có và huy động
tổng hợp kiến thức, kỹ năng của các môn học khác nhau để thực hiện những
nhiệm vụ được giao hoặc giải quyết những vấn đề của thực tiễn đời sống nhà
trường, gia đình, xã hội phù hợp với lứa tuổi, thơng qua đó, chuyển hóa những
kinh nghiệm đã trải qua thành tri thức mới, kỹ năng mới góp phần phát huy tiềm
năng sáng tạo và khả năng thích ứng với cuộc sống môi trường và nghề nghiệp
tương lai.
Để tổ chức hiệu quả các hoạt động trải nghiệm ở trường tiểu học thì năng
lực tổ chức hoạt động giáo dục của giáo viên giữ vai trị chính. Giáo viên có năng
lực tốt trong việc thiết kế, tổ chức các hoạt động trải nghiệm với những nội dung
thiết thực, hình thức, phương pháp phù hợp với trình độ, năng lực học sinh, với
điều kiện thực tế của nhà trường sẽ giúp các hoạt động giáo dục đạt được mục
tiêu và hiệu quả mong muốn. Trên thực tế giáo viên tiểu học đã được trang bị

1


những kiến thức, kĩ năng để tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong trường. Tuy
nhiên không phải giáo viên nào cũng có năng lực tổ chức tốt các hoạt động trải
nghiệm cho học sinh tiểu học, mặt khác cùng với sự phát triển xã hội, những ảnh
hưởng của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và đặc là việc đổi mới chương trình
giáo dục phổ thơng sau năm 2018 đã đặt ra những yêu cầu mới về năng lực tổ
chức hoạt động trải nghiệm của giáo viên. Giáo viên cần phải được phát triển các
năng lực thông qua các con đường, hình thức khác nhau để đáp ứng được yêu

cầu mới.
Ở các trường tiểu học tại thành phố Lào Cai mặc dù đã nhận được sự quan
tâm lớn của Đảng, Nhà nước về cơ sở vật chất, được Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai, Huyện Ủy - Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân thành phố Lào Cai chỉ đạo sát sao và sự cố gắng nỗ lực của các thầy
giáo, cô giáo trong việc thực hiện các hoạt động giáo dục cho học sinh cũng như
bồi dưỡng, phát triển năng lực cho giáo viên xong trên thực tế trình độ, năng lực
của giáo viên tiểu học vẫn còn những hạn chế, đặc biệt là năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho học sinh sao cho phù hợp với điều kiện và tình hình thực
tế địa phương hiện nay.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu: “Phát triển năng lực
tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên các trường Tiểu học thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai” Làm đề tài luận văn Thạc sỹ.
2. Mục đích nghiên cứu
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên các trường Tiểu học thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai, từ
đó đề xuất biện pháp góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của học
sinh ở các trường tiểu học.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho GV tiểu học.

2


3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên
các trường Tiểu học thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
4. Giả thuyết khoa học
Trong thời gian qua, việc tổ chức hoạt động trải nghiệm của giáo viên

trong các trường tiểu học của thành phố Lao Cai cịn gặp khó khăn (theo hướng
tiếp cận với chương trình giáo dục phổ thơng mới), mặc dù đã được quan tâm
song còn hạn chế về một số nội dung. Nếu xây dựng được cơ sở lí luận về phát
triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm và khảo sát được thực trạng phát
triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên các trường tiểu học
thành phố Lào Cai sẽ đề xuất được những biện pháp phát triển năng lực tổ chức
hoạt động trải nghiệm cho GV các trường tiểu học thành phố Lao Cai, tỉnh Lao
Cai góp phần nâng cao hiệu quả tổ chức các hoạt động trải nghiệm, năng cao
chất lượng giáo dục nhà trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho GV trường Tiểu học.
5.2. Đánh giá thực trạng phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm
cho GV ở các trường Tiểu học thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
5.3. Đề xuất các biện pháp phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên các trường Tiểu học thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
6. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu phát triển năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho giáo viên Tiểu học (Theo tiếp cận chương trình giáo dục
phổ thơng cấp tiểu học 2018) ở các trường tiếu học thành phố Lào Cai, tỉnh Lào
Cai với chủ thể phát triển năng lực tổ chức HĐTN cho giáo viên trường tiểu học
là hiệu trưởng các trường tiểu học.
Về thời gian: Nghiên cứu thực hiện năm học 2019-2020.
Về không gian: Các trường tiểu học thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.

3


7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu, văn bản có
liên quan liên quan đến năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên các
trường Tiểu học thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai, tham khảo các cơng trình
nghiên cứu có liên quan để hình thành cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra giáo dục
Sử dụng các bảng hỏi dành cho cán bộ quản lý, cán bộ Đoàn, giáo viên để
thu thập thông tin về thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên các
trường Tiểu học thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn trực tiếp các cán bộ quản lý, giáo viên các trường Tiểu học
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai về triển khai các hoạt động giáo dục trải nghiệm
để thu thập những thông tin sâu về một số vấn đề cốt lõi của đề tài.
7.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Căn cứ vào kế hoạch tổ chức đối chiếu hiệu quả đạt được, dựa trên số liệu
thống kê được về chất lượng giáo dục toàn diện của các trường tiểu học thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai trong những năm học gần đây và thực trạng tổ chức
hoạt động trải nghiệm của giáo viên của các trường tiểu học thành phố Lào Cai,
tỉnh Lào Cai. Qua các nguồn số liệu, các văn bản quản lí, kế hoạch tổ chức hoạt
động trải nghiệm. Từ đó chúng tơi đưa ra những nhận định, phân tích đánh giá
thực trạng và tìm ra biện pháp phát triển năng lực tổ chức hoạt động cho giáo
viên các trường tiểu học thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
7.2.4. Phương pháp tổng kết rút kinh nghiệm
Tìm hiểu kinh nghiệm của cán bộ quản lý, giáo viên về việc quản lý
phương pháp giảng dạy.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu
Lập các bảng biểu, sử dụng phần mềm bảng tính để xử lí số liệu đối chiếu
hiệu quả chất lượng giáo dục trước và sau khi áp dụng biện pháp phát triển năng

4



lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên các trường tiểu học thành phố
Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài danh mục ký hiệu, chữ viết tắt, phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị,
phụ lục, tài liệu tham khảo, danh mục cơng trình khoa học liên quan đến luận văn
của tác giả, luận văn dự kiến được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên trường Tiểu học.
Chương 2: Thực trạng phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm
cho giáo viên các trường Tiểu học thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
Chương 3: Biện pháp phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm
cho giáo viên các trường Tiểu học thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT
ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới
*Nghiên cứu về năng lực tổ chức hoạt động giáo dục của giáo viên
Cơng trình nghiên cứu gần đây của các nhà giáo dục Mĩ cho thấy tác dụng
to lớn của các hoạt động ngồi giờ lên lớp nói chung và ngoại khố nói riêng sau
đây đối với đời sống của học sinh: có 49% học sinh khơng tham gia vào các hoạt
động ngoài giờ lên lớp sử dụng ma tuý, 37% trong độ tuổi từ 13- 19 phải làm bố
mẹ sớm hơn những em khác có tham gia từ 1đến 4 giờ vào các hoạt động ngoại
khoá. 8/10 em có tham gia các hoạt động ngoại khố đạt được kết quả học tập

cao. Những học sinh thường xuyên tham gia vào các chương trình hoạt động
ngồi giờ lên lớp có chất lượng thường đạt được thành tích học tập cao hơn, có
hành vi đạo đức tốt hơn trong nhà trường, có mối quan hệ và xúc cảm tốt hơn,
phát triển tốt hơn và khơng có các hiện tượng sử dụng ma tuý, bạo lực... [dẫn
theo 22].
Các nhà giáo dục Nhật Bản nhấn mạnh tầm quan trọng của các hoạt động
ngồi giờ lên lớp và hoạt động ngoại khố. Học sinh Nhật Bản dành khá nhiều
thời gian cho các hoạt động này vì hầu hết các trường học ở Nhật Bản là các
trường bán trú. Tuy nhiên, các hoạt động ngoài giờ lên lớp này tập trung chủ yếu
vào việc giáo dục đạo đức và giáo dục truyền thống cho học sinh như dạy các
nghi thức giao tiếp theo tập tục của người Nhật, dạy cách pha trà, nấu nướng, các
nghề truyền thống của Nhật Bản... Ngoại khố các mơn học chủ yếu tổ chức qua
các cuộc thi, các trò chơi ở trường và trên ti vi. [dẫn theo 24].
Từ thực tiễn trải nghiệm, nhà sư phạm J.A. Cômen xki kết luận: “Cơng
việc ngoại khố nếu được tiến hành có hệ thống khơng những nâng cao trình độ
chung về sự tiến bộ của học sinh mà cịn cả về trình độ ngôn ngữ, kiến thức của
các em” (dẫn theo [22]).

6


Tác giả S.Rassekh (1987) đã viết: “Với sự tham gia tích cực của người
học vào q trình học tập chủ động, với sự đề cao nhất trí sáng tạo của mỗi học
sinh, thì sẽ khơng cịn mối quan hệ đơn phương và độc đốn giữa thầy và trị.
Quyền lực của giáo viên khơng cịn ngự trị trên sự thụ động và kém tri thức của
học sinh. Giá trị của người giáo viên được tơn trọng bằng chính năng lực của
giáo viên góp phần tối đa vào sự phát triển của học sinh… Một giáo viên sáng
tạo là một giáo viên biết giúp học sinh tiến bộ nhanh chóng bằng con đường tự
học. Giáo viên phải là người hướng dẫn, người cố vấn, hơn là chỉ đóng vai trị
cơng cụ truyền đạt tri thức”. Như vậy tác giả đã nhấn mạnh đến vai trò năng lực

của người giáo viên, người mà sẽ phát triển được năng lực “tột đỉnh” cho học
sinh [31].
Đến 1997, Shirley Fletcher cho ra đời tiếp tài liệu “Thiết kế đào tạo dựa
trên năng lực thực hiện” [33], trong đó đề cập các cơ sở khoa học của việc thiết
lập các tiêu chuẩn đào tạo, các kỹ thuật phân tích nhu cầu người học và phân tích
cơng việc, xây dựng mơ đun dạy học và khung chương trình. Tác giả đã đưa ra
việc cần thiết phải thiết kế, xây dựng và phát triển năng lực thực hiện của người
giáo viên.
* Nghiên cứu về phát triển năng lực tổ chức hoạt động giáo dục của giáo viên
Ở Australia, vào cuối thập kỷ 80 đã bắt đầu một cuộc cải cách trong đào
tạo nghề, thiết lập một hệ thống đào tạo dựa trên NL, tạo ra phương pháp PTNL
cho việc công nhận các kỹ năng của người nhập cư, thành lập hội đồng đào tạo
để xúc tiến việc xây dựng tiêu chuẩn NL trong tồn quốc (dẫn theo [19]).
Cơng trình của Thomas Olsson, Katarina Martensson, Torgny Roxa trên
cơ sở mô hình học tập dựa vào trải nghiệm của Kolb, kết hợp với ý tưởng phát
triển kỹ năng dạy học của Thomas Olsson đã đưa ra các kỹ năng dạy học theo
hướng tiếp cận năng lực người học [34].
Các tác giả Fred C. Lunenburg, Allan C. Orstein (2001), đã đưa ra chương
trình đào tạo nhà lãnh đạo trường học theo các nhóm năng lực: a) Năng lực sư phạm,

7


giáo dục và thiết lập; b) Năng lực kiểm soát; c) Năng lực định hướng/tầm nhìn; d)
Năng lực tổ chức; g) Năng lực tư vấn. Chuẩn chương trình đào tạo cán bộ quản lý
giáo dục trường học cung cấp cho những người chuẩn bị làm lãnh đạo trường học
các năng lực lãnh đạo và quản lý nhà trường (dẫn theo [19]).
Schmuck và các tác giả khác vào năm 1997 đã đưa ra Lý thuyết quản lý
sự thay đổi dựa trên cách tiếp cận “phát triển tổ chức” để tạo ra bước đột phá
trong việc nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý trong việc cải thiện hệ

thống, tập trung vào thay đổi các quy trình chính thức và khơng chính thức, thay
đổi các tiến trình, chuẩn mực và cơ cấu (dẫn theo [22]).
Cộng hòa Ghana (Republic of Ghana) là một quốc gia tại 32 Tây Phi cũng
có những nghiên cứu về phát triển NL cho giáo viên. Theo các tác giả Boahin,
Peter Hofman, WH Adriaan, một số chương trình đào tạo PTNL cho giáo viên ở
Ghana đã được công nhận và đảm bảo chất lượng. Trong bài viết, các tác giả đã
đề cập đến việc tìm hiểu nhận thức, nhu cầu của giáo viên về PTNL và kiểm tra
các yếu tố ảnh hưởng đến việc PTNL cho giáo viên. (dẫn theo [22]).
Ở nhiều nước châu Á như Singapore, Ấn Độ, Phillipin, Brunei, Malayxia,
Hàn Quốc, Nhật Bản,... phát triển năng lực cho GV đang được vận dụng ở nhiều
mức độ khác nhau. Các bộ chương trình, hoạt động giáo dục đều được dựa trên
năng lực của giáo viên như: năng lực cá thể, năng lực chuyên môn, năng lực xã
hội, năng lực hành động,...
Để phát triển năng lực tổ chức hoạt động giáo dục cho giáo viên cần tập
trung vào việc thay đổi yêu cầu đối với giáo viên (ví dụ: chuẩn nghề nghiệp giáo
viên) và đo lường hiệu quả của giáo viên bằng cách sử dụng khung đánh giá
chuẩn năng lực giáo viên và hiệu suất của học sinh trong các bài kiểm tra tiêu
chuẩn. Phương pháp này có thể giúp đánh giá các năng lực tổ chức hoạt động
giáo dục của giáo viên, đồng thời hỗ trợ sự phát triển liên tục của các giáo viên
này và tận dụng được năng lực hiện của giáo viên [36].

8


Có thể nói các cơng trình trên đã cung cấp một cái nhìn khái quát về khái
niệm của năng lực, vai trò của năng lực, nhu cầu và thực trạng phát triển năng
lực của giáo viên…Tuy nhiên chưa có cơng trình nào nghiên cứu vấn đề cụ thể
về phát triển năng lực hoạt động trải nghiệm cho giáo viên.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
* Nghiên cứu về năng lực tổ chức hoạt động giáo dục của giáo viên

Việt Nam đang đẩy mạnh công tác đổi mới giáo dục nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục phổ thơng, trong đó đổi mới nhấn mạnh vai trị trọng tâm đó là
phát triển năng lực giáo viên, cụ thể ngày 11/01/2005, Thủ tướng Chính phủ đã
ban hành Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng,
nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ QL GD giai đoạn 2005 - 2010”.
Mục tiêu tổng quát của Đề án là: "Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ QL GD
theo hướng chuẩn hóa, nâng cao chất lượng, đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ
về cơ cấu, đặc biệt nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống,
lương tâm nghề nghiệp và trình độ chun mơn của nhà giáo, đáp ứng đòi hỏi
ngày càng cao của sự nghiệp GD trong công cuộc đẩy mạnh sự nghiệp cơng
nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước” [8].
Tác giả Lê Văn Hồng (1975) có cơng trình nghiên cứu “Một số vấn đề về
năng lực sư phạm của người GV xã hội chủ nghĩa” [12] đã đề cập đến các năng
lực sư phạm cần có của người giáo viên xã hội chủ nghĩa. Tác giả nhấn mạnh
muốn nâng cao chất lượng giáo dục thì phải nâng cao năng lực của giáo viên.
Cục Đào tạo - Bồi dưỡng giáo viên của Bộ Giáo dục năm 1982 đã ban
hành tài liệu “Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên cho SV các trường sư
phạm”. Đây là tài liệu hướng dẫn rèn luyện nghiệp vụ sư phạm có tính chất chỉ
đạo nhằm đưa dần việc rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thành một bộ phận quan
trọng trong chương trình, kế hoạch đào tạo của giáo viên. Từ đó nâng cao năng
lực dạy học của giáo viên [6].

9


Trong tài liệu Tâm lý học của Phạm Minh Hạc chủ biên, trong phần “Nhân
cách người thầy giáo và năng lực sư phạm” có viết: “Nhân cách nhà giáo nói
chung và năng lực sư phạm nói riêng khơng phải tự nhiên mà có. Nó là kết quả
của một q trình đào tạo và tự đào tạo một cách nghiêm túc” [11]. Tác giả cũng
chỉ ra mối quan hệ giữa năng lực và tri thức, kĩ năng, kĩ xảo. Theo ông: tri thức,

kĩ năng, kĩ xảo là chất liệu để tạo thành năng lực tương ứng. Khơng có tri thức,
kĩ năng, kĩ xảo thì khơng có năng lực, tuy chúng khơng đồng nhất với nhau [11]
Trong bài viết “Năng lực và giáo dục theo tiếp cận năng lực”, Tạp chí
Quản lý Giáo dục, số 43 tháng 12/2012, tác giả Đặng Thành Hưng đã đưa ra và
phân tích khái niệm năng lực, phân tích cấu trúc và thành phần của năng lực bao
gồm ba dạng năng lực chính: Năng lực hiểu, năng lực làm và năng lực cảm. Từ
ba dạng năng lực này chia ra 7 lĩnh vực năng lực: 1) Năng lực Tốn và Logic; 2)
Năng lực ngơn ngữ; 3) Năng lực khoa học; 4) Năng lực nghệ thuật; 5) Năng lực
thể chất; 6) Năng lực công nghệ; 7) Năng lực cơng dân. Từ đó, tác giả khẳng
định, tiếp cận năng lực tạo ra nhiều thuận lợi để phát triển chuẩn học tập và
chương trình giáo dục [14].
Trong “Kỷ yếu hội thảo hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh phổ
thơng và mơ hình trường phổ thơng gắn với sản xuất, kinh doanh tại địa phương”
của Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), các nhà khoa học đã đưa ra quan điểm nhiều
chiều về khái niệm, tính chất, nội dung, hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm,
hướng dẫn thực hiện và đánh giá về hoạt động trải nghiệm (dẫn theo [22]).
Cơng trình “Nâng cao năng lực sư phạm cho giáo viên thông qua tổ chức
hoạt động trải nghiệm sáng tạo” (Trần Anh Tuấn, 2017), tác giả tập trung làm
sáng tỏ đặc điểm, bản chất của hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Khẳng định tổ
chức hoạt động trải nghiệm là con đường, phương thức nâng cao năng lực sư
phạm của giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Phân tích vai trị của giáo
viên, những u cầu đối với giáo viên trong tổ chức hoạt động trải nghiệm. Qua

10


đó xác định năng lực sư phạm của giáo viên được hình thành và phát triển qua
việc tổ chức hoạt động cụ thể (dẫn theo [24]).
* Nghiên cứu về phát triển năng lực tổ chức hoạt động giáo dục của giáo viên
Tác giả Đinh Thị Kim Thoa vận dụng lí thuyết học từ trải nghiệm của Kolb

(1984) để tìm hiểu về hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Theo tác giả, để phát triển
sự hiểu biết khoa học, chúng ta có thể tác động vào nhận thức của người học;
nhưng để phát triển và hình thành năng lực (phẩm chất) thì người học phải trải
nghiệm... Đây là cơng trình có nhiều ý nghĩa trong xác định tầm quan trọng, ý
nghĩa, nội dung tổ chức hoạt động trải nghiệm trong nhà trường, là tài liệu tham
khảo để luận văn kế thừa và vận dụng phù hợp theo tiếp cận của đề tài (dẫn theo
[22]).
Trong cuốn Tạp chí Quản lý GD, số đặc biệt tháng 4/2015, Hội thảo quốc
tế phát triển năng lực người học trong bối cảnh hiện nay có nhiều bài viết liên
quan đến dạy học PTNL như: Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc với bài viết “dạy học
PTNL”; tác giả Đặng Tự Ân với bài viết “GD định hướng PTNL”; tác giả Lê
Xuân Trường với bài viết “Giải pháp đổi mới PPDH nhằm PTNL HS trung học”
(dẫn theo [22]).
Tác giả Lê Đình Trung, Phạm Thị Thanh Hội trong cuốn “Dạy học định
hướng hình thành và PTNL người học ở trường phổ thông” (2016) [30] đã khái
quát được một số vấn đề chung về hình thành và PTNL người học ở trường phổ
thông, định hướng việc tổ chức dạy học theo định hướng PTNL ở trường THPT
và kiểm tra định hướng hình thành và PTNL người học.
Ngồi ra đã có một số cơng trình luận văn thạc sĩ nghiên cứu về phát triển
năng lực của giáo viên, có thể kể đến một số cơng trình như:
Tác giả Lê Văn Hữu (2015) luận văn “Tổ chức bồi dưỡng năng lực phát
triển chương trình dạy học tích hợp liên mơn cho giáo viên THCS thị xã Quảng
Yên, Quảng Ninh”. Tác giả đã có đóng góp quan trọng trong việc đưa ra các khái

11


niệm như năng lực, năng lực phát triển chương trình… Đặc biệt tác giả đã đưa
ra những yêu cầu về năng lực dạy học của người giáo viên cần có sau năm 2015
[17].

Tác giả Nguyễn Thành Hưng (2015) với công trình “Phát triển năng lực
tổ chức các hoạt động ngoại khóa cho giáo viên THCS trong dạy học tích hợp
liên mơn”, tác giả đã nhấn mạnh vai trị của hoạt động ngoại khóa trong đó người
thầy là chủ thể của q trình tổ chức hoạt động ngoại khóa, chỉnh điều này muốn
nâng cao chất lượng hoạt động ngoại khóa cần thiết phải phát triển năng lực của
người giáo viên [15].
Tác giả Đinh Văn Tuấn (2016) luận văn “Tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy
học tích hợp liên mơn cho giáo viên trung học cơ sở huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú
Thọ”. Trong bối cảnh đổi mới căn bản toàn diện nền giáo dục Việt Nam, việc đổi
mới chương trình, sách giáo khoa là yêu cầu tất yếu. Từ chuyển mục tiêu dạy học
kiến thức sang phát triển phẩm chất, năng lực người học, đồng thời với những
định hướng đổi mới chương trình, sách giáo khoa, địi hỏi giáo viên phải có kiến
thức và năng lực dạy học tích hợp liên mơn. Chính vì vậy, tác giả đã nhấn mạnh
tầm quan trọng của công tác bồi dưỡng nâng cao năng lực dạy học tích hợp liên
mơn cho giáo viên hiện nay cần được các cấp, các ngành, các nhà quản lý giáo
dục quan tâm và ưu tiên trong các hoạt động bồi dưỡng giáo viên. Từ đó nâng
cao chất lượng đội ngũ giáo viên nói riêng và nâng cao chất lượng giáo dục nói
chung [25].
Tác giả Đỗ Thị Huệ (2015) với luận văn “Quản lý phát triển năng lực ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại các trường THCS huyện Ba Chẽ, tỉnh
Quảng Ninh". Tác giả đã đưa ra được lý luận và khảo sát, đánh giá thực trạng công
tác ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường THCS trên địa bàn huyện Ba Chẽ,
tỉnh Quảng Ninh, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý nhằm phát triển năng lực ứng

12


dụng CNTT trong dạy học tại các trường THCS, để nâng cao tính hiệu quả và đẩy
mạnh ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường THCS [13].
Nhìn chung, các nghiên cứu về tổ chức hoạt động trải nghiệm và các hoạt

động phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên đã được
tiếp cận khá đa dạng. Đó là cơ sở quan trọng để đề tài kế thừa và vận dụng trong
nghiên cứu, xây dựng cơ sở lý luận của đề tài. Tuy nhiên, chưa có nhiều nghiên
cứu về phát triển bồi dưỡng giáo viên về tổ chức hoạt động trải nghiệm, đặc biệt
năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên các cấp học, theo đặc trưng
của từng địa phương, từng vùng miền. Đây là cơ sở để tác giả lựa chọn và nghiên
cứu vấn đề trên tại địa phương nơi công tác.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Hoạt động trải nghiệm, tổ chức hoạt động trải nghiệm:
1.2.1.1. Hoạt động trải nghiệm
Trong các nghiên cứu tâm lý học, kinh nghiệm được coi là năng lực của
cá nhân. Platon K.K. nhận định trải nghiệm cũng như sự tích lũy của hiểu biết và
năng lực (cá nhân, nhóm) hình thành trong q trình hoạt động, đào tạo và giáo
dục, trong đó tổng hợp những kiến thức, kỹ năng, khả năng và thói quen. Dưới
góc độ của tâm lý học giáo dục, A. N. Leontiev đã giải quyết được vấn đề trải
nghiệm của nhân loại: “Trong cuộc đời mình, con người đã đồng hóa kinh
nghiệm của nhân loại, kinh nghiệm của những thế hệ trước. Nó diễn ra dưới hình
thức nắm vững kiến thức và ở mức độ làm chủ kiến thức”. (dẫn theo [16]). Trong
các tài liệu sư phạm học, lý thuyết về trải nghiệm trở thành đối tượng nghiên cứu.
Trải nghiệm dưới góc nhìn sư phạm được hiểu theo như sau:
Trải nghiệm trong giáo dục, đào tạo là một hệ thống kiến thức và kỹ năng
có được trong q trình giáo dục và đào tạo chính quy (dẫn theo [22]).
Trải nghiệm là q trình học sinh lĩnh hội được những kiến thức, kỹ năng,
kinh nghiệm qua hoạt động giao tiếp với nhau, với người lớn, hay qua những tài
liệu tham khảo, không được giáo viên giảng dạy trực tiếp trong nhà trường hoặc
thông qua hoạt động thực tiễn [9].

13



Trải nghiệm (qua thực nghiệm, thử nghiệm) là một trong những phương
pháp đào tạo, trong điều kiện thực tế hay lý thuyết nhất định, để thiết lập hoặc
minh họa cho một quan điểm lý luận cụ thể.
Kinh nghiệm giảng dạy là hệ thống các phương pháp đào tạo được giáo
viên đúc kết và cải thiện dần trong quá trình làm việc thực tế của mình.
Trải nghiệm là kiến thức hay sự thành thạo một sự kiện hoặc một chủ đề bằng
cách tham gia hay chiếm lĩnh nó. Trong triết học, thuật ngữ “kiến thức qua thực
nghiệm” chính là kiến thức có được dựa trên trải nghiệm. Một người trải nghiệm
nhiều ở một lĩnh vực cụ thể nào đó có thể được coi như chuyên gia của lĩnh vực đó.
Khái niệm “trải nghiệm” dùng để chỉ phương pháp làm ra kiến thức hay quy trình
làm ra kiến thức chứ khơng phải là kiến thức thuần túy được đưa ra, là kiến thức
dùng để đào tạo nghề nghiệp chứ không phải là kiến thức trong sách vở. Nhận thức
luận có bản chất là “trải nghiệm”. (dẫn theo [24]).
Từ “trải nghiệm” có thể liên quan đến cả các sự kiện được cảm nhận trực
tiếp cũng như sự khơn ngoan có được khi phản ảnh lại các sự kiện. Một số nhà
nghiên cứu cho rằng bản chất trải nghiệm của con người có sự thay đổi về chất
từ thời kì tiền hiện đại đến thời kì hiện đại và hậu hiện đại [27].
Theo tác giả Đinh Thị Kim Thoa “Hoạt động TN là hoạt động giáo dục,
trong đó, dưới sự hướng dẫn của nhà giáo dục, từng cá nhân học sinh được
tham gia trực tiếp vào các hoạt động khác nhau của đời sống nhà trường cũng
như ngoài xã hội với tư cách là chủ thể của hoạt động, qua đó phát triển năng
lực thực tiễn, phẩm chất nhân cách và phát huy tiềm năng sáng tạo của cá
nhân mình” [28]. Khái niệm này đã tiếp cận hoạt động trải nghiệm theo hướng
là hoạt động giáo dục được nhà giáo dục tổ chức cho học sinh qua đó thực hiện
mục đích sư phạm.
1.2.1.2. Tổ chức hoạt động trải nghiệm
HĐTN của HS tiểu học giúp các em được chủ động tham gia vào tất cả các
khâu của quá trình hoạt động: từ thiết kế hoạt động đến chuẩn bị, thực hiện và
đánh giá kết quả hoạt động phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và khả năng của bản
thân. Các em được trải nghiệm, được bày tỏ quan điểm, ý tưởng, được đánh giá


14


và lựa chọn ý tưởng hoạt động, được thể hiện, tự khẳng định bản thân, được tự
đánh giá và đánh giá kết quả hoạt động của bản thân, của nhóm mình và của bạn
bè,… Từ đó, hình thành, phát triển cho các em những giá trị sống và các năng lực
cần thiết. HÐTN về cơ bản mang tính chất của hoạt động tập thể trên tinh thần tự
chủ, với sự nỗ lực giáo dục nhằm phát triển khả năng sáng tạo và cá tính riêng của
mỗi cá nhân trong tập thể.
Dựa trên những khái niệm đã có về hoạt động trải nghiệm, tổ chức hoạt
động trải nghiệm, tác giả luận văn quan niệm: Tổ chức hoạt động trải nghiệm là
quá trình nhà giáo dục thiết kế và tổ chức các hoạt động giáo dục cho học sinh
mà khi tham gia, học sinh được trải nghiệm, thể nghiệm, tương tác, tìm tòi, khám
phá,... gắn với mạch nội dung nhất định của chủ đề qua đó phát triển ở học sinh
phẩm chất, năng lực đặc thù và năng lực chung.
1.2.2. Năng lực, năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm
1.2.2.1. Khái niệm năng lực
Các nhiều quan niệm khác nhau về năng lực, theo Weinert (2001) “Năng
lực là những khả năng và kỹ xảo học được hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải
quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn sàng về động cơ, xã hội và khả
năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả
trong những tình huống linh hoạt” [36].
NL con người là sản phẩm của sự phát triển xã hội. Sự hình thành NL địi hỏi
cá thể phải nắm được các hình thức hoạt động mà lồi người đã tạo ra trong quá
trình lịch sử xã hội. Vì vậy, NL con người không những do hoạt động của bộ não
quyết định mà trước hết do trình độ phát triển lịch sử mà loài người đạt được. NL
là “Tổng hợp các thuộc tính độc đáo của nhân cách phù hợp với yêu cầu của một
hoạt động nhất định, đảm bảo cho các hoạt động đó đạt kết quả” [12].
Các nhà tâm lý học khẳng định: Năng lực là sự tổng hợp những phẩm chất

tâm sinh lí và trình độ chun mơn tạo cho con người khả năng hồn thành một
hoạt động nào đó với chất lượng cao. Năng lực là đặc điểm của cá nhân thể hiện
mức độ thông thạo - tức là có thể thực hiện một cách thành thục và chắc chắn -

15


một hay một số dạng hoạt động nào đó. Năng lực gắn liền với những phẩm chất
về trí nhớ, tính nhạy cảm, trí tuệ, tính cách của cá nhân.
Như vậy, năng lực là khả năng thực hiện các hoạt động dựa trên sự huy
động tổng hợp kiến thức kĩ năng, các giá trị bản thân để giải quyết hiệu quả vấn
đề hay có cách hành xử phù hợp trong bối cảnh thực và năng lực được đánh giá
thông qua kết quả hoạt động.
1.2.2.2. Năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm
Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục được thiết kế và tổ chức theo
chủ đề giáo dục hướng đến hình thành và phát triển ở học sinh những năng lực
chung và năng lực đặc thù thông qua qua trình học sinh tham gia hoạt động, trải
nghiệm, tương tác và thiết lập mối quan hệ giữa học sinh với cá nhân và nhóm,...
Do đó đỏi hỏi giáo viên phải có được năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động trải
nghiệm phù hợp đặc điểm học sinh tiểu học.
Dựa trên những khái niệm đã có về năng lực, phát triển năng lực, hoạt
động trải nghiệm, tác giả luận văn quan niệm rằng: Năng lực tổ chức HĐTN là
quá trình giáo viên vận dụng kiến thức (về chương trình HDTN, lập kế hoạch
HĐTN theo chủ đề và hình thức và phương pháp tổ chức HĐTN) trong thiết kế
kế hoạch HĐTN và tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường tiểu
học nhằm thực hiện mục tiêu và yêu cầu cần đạt về phát triển phẩm chất và năng
lực cho học sinh tiểu học.
1.2.3. Phát triển năng lực tổ chức Hoạt động trải nghiệm cho giáo viên tiểu học
Phát triển năng lực:
Phát triển là một quá trình tiến lên từ thấp đến cao. Phát triển không chỉ

đơn thuần là tăng lên hay giảm đi về lượng mà còn biến đổi về chất của sự vật,
hiện tượng. Phát triển là khuynh hướng vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn
giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện do việc giải quyết mâu
thuẫn, thực hiện bước nhảy về chất gây ra, và hướng theo xu thế của phủ định
của phủ định. Như vậy hiểu một cách đơn giản nhất thì phát triển là sự tăng lên
về số lượng và chất lượng.

16


×