Tải bản đầy đủ (.doc) (151 trang)

Phát triển kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên các trường mầm non thành phố hạ long, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 151 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐẶNG THỊ AN

PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG MẦM NON
THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐẶNG THỊ AN

PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG MẦM NON
THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ MINH HUẾ

THÁI NGUYÊN - 2018



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Thái Nguyên, ngày 5 tháng 4 năm 2018
Tác giả luận văn

Đặng Thị An

i


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Trường ĐHSP Thái Nguyên, Khoa
Tâm lý Giáo dục, các thầy giáo, cô giáo đã giảng dạy và giúp đỡ em trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Trần Thị Minh Huế - người
đã trực tiếp hướng dẫn em thực hiện luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu, giáo viên của các trường
mầm non thành phố Hạ Long đã nhiệt tình cộng tác và giúp đỡ để tôi hoàn
thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã động viên, quan tâm, chia sẻ và tạo điều kiện giúp tôi hoàn thành
tốt luận văn này.
Thái Nguyên, ngày 5 tháng 4 năm 2018
Tác giả luận văn

Đặng Thị An


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................ vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4
7. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG TỔ
CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN MẦM NON
...... 7
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 7
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài............................................................. 7
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước ............................................................. 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 12
1.2.1. Kỹ năng ................................................................................................. 12
1.2.2. Hoạt động trải nghiệm của trẻ mầm non............................................... 14
1.2.3. Kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho trẻ của giáo viên mầm non ...
15

1.2.4. Phát triển kĩ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên
iii


mầm non .......................................................................................................... 16

iii


1.3. Một số vấn đề lý luận về kĩ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho
trẻ của giáo viên mầm non .............................................................................. 18
1.3.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động trải nghiệm của trẻ
mầm non .......................................................................................................... 18
1.3.2. Một số vấn đề lý luận về kĩ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm
cho trẻ của giáo viên mầm non ....................................................................... 27
1.4. Một số vấn đề lý luận về phát triển kỹ năng tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên mầm non ...................................................................... 35
1.4.1. Vai trò quản lý của hiệu trưởng trong phát triển kĩ năng tổ chức
hoạt động trải nghiệm cho giáo viên mầm non ............................................... 35
1.4.2. Nội dung và phương pháp phát triển kĩ năng tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên mầm non ...................................................................... 36
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển kỹ năng tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho giáo viên mầm non....................................................... 43
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 46
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG
MẦM NON THÀNH PHỐ HẠ LONG TỈNH QUẢNG NINH ................ 47
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng.............................................................. 47
2.1.1. Khái quát về giáo dục mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ....
47

2.1.2. Mục tiêu, nội dung, quy mô và phương pháp khảo sát ......................... 51
2.2. Thực trạng nhận thức về phát triển kĩ năng tổ chức hoạt động trải
nghiệm của giáo viên mầm non ...................................................................... 52
2.2.1. Nhận thức của giáo viên về kĩ năng tổ chức HĐTN trong các
nhóm kỹ năng .................................................................................................. 52
2.2.2. Nhận thức về hệ thống kĩ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm GV ..... 53
2.2.3. Nhận thức về ý nghĩa, vai trò của kĩ năng tổ chức hoạt động trải
nghiệm trong việc đảm bảo thực hiện hiệu quả hoạt động : ........................... 53
iv


2.3. Thực trạng các hoạt động trải nghiệm đã được tổ chức cho trẻ của
giáo viên ở trường mầm non ........................................................................... 54
2.4. Thực trạng kĩ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm của giáo viên
mầm non .......................................................................................................... 57
2.4.1. Thực trạng về nhóm kĩ năng thiết kế hoạt động ................................... 58
2.4.2. Thực trạng về nhóm kĩ năng tổ chức thực hiện hoạt động ................... 61
2.4.3. Thực trạng về nhóm kĩ năng kiểm tra - đánh giá kết quả hoạt động .... 64
2.4.4. Thực trạng về nhóm kĩ năng bổ trợ....................................................... 66
2.5. Thực trạng phát triển kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho
giáo viên các trường mầm non thành phố Hạ Long ........................................ 68
2.5.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch phát triển kỹ năng tổ chức
HĐTN cho giáo viên ....................................................................................... 68
2.5.2. Thực trạng công tác tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển kỹ năng
tổ chức HĐTN cho giáo viên .......................................................................... 70
2.5.3. Thực trạng công tác chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển kỹ năng
tổ chức HĐTN cho giáo viên .......................................................................... 73
2.5.4. Thực trạng công tác kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch
phát triển kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên ............................................ 75
2.5.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phát triển kĩ năng

tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên .................................................. 76
2.6. Đánh giá chung về kết quả khảo sát và nguyên nhân của thực trạng ...... 78
2.6.1. Những ưu điểm...................................................................................... 78
2.6.2. Những hạn chế ...................................................................................... 79
2.6.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 80
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 81
v


Chương 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG
MẦM NON THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH ............... 83
3.1. Nguyên tắc chỉ đạo đề xuất biện pháp ..................................................... 83
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích HĐTN .......................................... 83
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa.......................................................... 83
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 83
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống........................................................ 84
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả, tính toàn diện................................ 85
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................... 86
3.2. Các biện pháp phát triển kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên mầm
non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ...................................................... 86
3.2.1. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao nhận thức về kỹ năng tổ chức HĐTN
cho CBQL và GV các trường mầm non.......................................................... 86
3.2.2. Bồi dưỡng phát triển kỹ năng tổ chức HĐTN cho GV ......................... 88
3.2.3. Chỉ đạo phát triển kỹ năng tổ chức HĐTN cho GV thông qua hoạt
động sinh hoạt chuyên môn ở trường mầm non.............................................. 91
3.2.4. Tổ chức các hoạt động tự học, tự rèn phát triển kĩ năng tổ chức
HĐTN của GV ................................................................................................ 93
3.2.5. Tăng cường các điều kiện cho các hoạt động phát triển kỹ năng tổ
chức HĐTN của GV........................................................................................ 94

3.2.6. Xây dựng cơ chế phối hợp trong bồi dưỡng phát triển kỹ năng tổ
chức HĐTN cho GV ....................................................................................... 95
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 97
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ..... 97
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm.......................................................................... 97
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm .......................................................................... 98
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm.................................................................... 98
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................ 98
Kết luận chương 3 ......................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 105
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBGV

Cán bộ giáo viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CMHS

Cha mẹ học sinh

CS - GD


Chăm sóc - Giáo dục

GD

Giáo dục

GD - ĐT

Giáo dục - Đào tạo

GDMN

Giáo dục mầm non

GV

Giáo viên

HĐTN

Hoạt động trải nghiệm

KN

Kỹ năng

MN

Mầm non


UBND

Ủy ban nhân dân

HS

Học sinh

TX

Thường xuyên

TT

Thỉnh thoảng

RTX

Rất thường xuyên

ĐK

Đôi khi

CBG

Chưa bao giờ

TB


Trung bình

SL

Số lượng

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Quy mô mạng lưới trường, lớp, trẻ bậc học mầm non ...............47

Bảng 2.2.

Nhận thức của GV, CBQL giáo dục về vai trò, ý nghĩa của kỹ
năng tổ chức trong thực hiện HĐTN cho trẻ ở trường MN.
...........54

Bảng 2.3.

Đánh giá về các hoạt động trải nghiệm đã tổ chức cho trẻ ........55

Bảng 2.4.

Đánh giá về thực trạng kỹ năng thiết kế HĐTN của GV ...........59

Bảng 2.5.
.....62


Đánh giá về thực trạng nhóm kỹ năng tổ chức HĐTN của GV

Bảng 2.6.

Đánh giá về thực trạng kỹ năng kiểm tra, đánh giá kết quả
HĐTN của GV ...................................................................................65

Bảng 2.7.

Đánh giá về thực trạng kỹ năng bổ trợ trong tổ chức
HĐTN cho trẻ của GV ......................................................................67

Bảng 2.8:

Thực trạng công tác lập kế hoạch phát triển kỹ năng tổ
chức HĐTN cho giáo viên của hiệu trưởng trường mầm
non thành phố Hạ Long ....................................................................69

Bảng 2.9:

Thực trạng tổ chức phát triển kỹ năng cho giáo viên..................72

Bảng 2.10.

Thực trạng việc chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển kỹ
năng tổ chức HĐTN cho giáo viên.................................................73

Bảng 2.11.


Thực trạng tổ chức đánh giá kết quả phát triển kỹ năng tổ
chức HĐTN cho giáo viên ...............................................................76

Bảng 2.12.

Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phát triển kĩ
năng tổ chức HĐTN cho GV MN thành phố Hạ Long...............77

Bảng 3.1.

Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp phát triển kỹ năng tổ chức HĐTN cho
giáo viên các trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh ........................................................................................99


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1.
61

Đánh giá chung về trình độ đạt được ở nhóm kỹ năng thiết kế ....

Biểu đồ 2.2. Đánh giá chung về trình độ đạt được nhóm kỹ năng tổ
chức HĐTN .............................................................................. 63
Biểu đồ 3.1: Mức độ tương quan của tính cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp đề xuất ............................................................. 100


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Đất nước ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, vì vậy yếu tố
con người là điều kiện tiên quyết để thực hiện thắng lợi mục tiêu hiện đại hóa
đất nước. Để thực hiện mục tiêu đó đòi hỏi phải có một nguồn nhân lực dồi
dào, có lòng yêu nước, có trình độ khoa học công nghệ cao cùng với các
phẩm chất nhân cách phù hợp. Con người đó phải là con người có sức khỏe,
con người công nghệ, con người tri thức… đó là mô hình nhân cách con
người Việt Nam mà giáo dục phải đào tạo ra. Như vậy, GD Việt Nam đang
đứng trước những yêu cầu mới của xã hội phải xây dựng con người có phẩm
chất, năng lực, vừa “hồng” vừa “chuyên” như lời Bác Hồ đã căn dặn.
Giáo dục mầm non là nấc thang khởi đầu trong hệ thống GD quốc dân
với mục tiêu: “Giúp trẻ em phát triển thể chất, tình cảm trí tuệ, thẩm mỹ, hình
thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp
một” [28]. Để thực hiện mục tiêu này, giáo viên và cha mẹ cần thực hiện tốt
công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.
Ở lứa tuổi mầm non, tổ chức Hoạt động trải nghiệm (HĐTN) gắn với
môi trường tự nhiên, các quan hệ giữa trẻ với trẻ, trẻ với cô giáo và các lực
lượng xã hội là một dạng hoạt động giáo dục hiệu quả vì thông qua hoạt động
làm thỏa mãn nhu cầu hoạt động, giao tiếp, khám phá môi trường xung quanh
và các kĩ năng trải nghiệm của trẻ, tăng cường sức khỏe, cơ thể phát triển cân
đối, hài hòa, tạo điều kiện phát triển ở trẻ sự cứng cáp của cơ bắp và niềm vui
trong hoạt động. Hoạt động đó có liên quan chặt chẽ với quá trình GD nhằm
mục đích phát triển thể chất, GD các phẩm chất tâm lý, hình thành nhân
cách…để dần tạo nên sự hoàn thiện mọi mặt cho trẻ.
HĐTN của trẻ mầm non rất đa dạng và phong phú, tồn tại dưới nhiều
hình thức khác nhau: Hoạt động quan sát, khám phá hình thành tri thức, kĩ
năng mới; Hoạt động thử nghiệm, làm thí nghiệm giản đơn; hoạt động gắn với
1


rèn luyện đạo đức, kĩ năng sống hàng ngày của trẻ. Thông qua các hoạt động

đó, giáo viên, nhà trường hình thành tri thức kĩ năng mới cho trẻ hoặc củng
cố, phát triển kiến thức, kĩ năng đã tích lũy được ở trẻ, từ đó giúp trẻ phát
triển năng lực hành động, khắc phục những điểm yếu còn tồn tại để phát triển
và thích ứng trong môi trường xã hội luôn luôn biến đổi.
Thực tế cho thấy trong những năm qua, giáo dục mầm non chủ yếu
qua tâm đến hoạt động dạy học cho trẻ, ít quan tâm đến HĐTN của trẻ chưa
được đầu tư cả về trí tuệ, thời gian và nguồn lực để tổ chức cho trẻ MN, vì
vậy kỹ năng tổ chức các HĐTN của đội ngũ GV bậc học này chưa đáp ứng
được yêu cầu đề ra.
Xác định được vai trò của GDMN trong chiến lược phát triển nguồn
nhân lực, phát triển con người, trong những năm qua, tỉnh Quảng Ninh nói
chung, thành phố Hạ Long nói riêng có nhiều cố gắng trong việc đổi mới toàn
diện GDMN như: Xây dựng cơ sở vật chất, mở rộng mạng lưới trường lớp, đa
dạng hóa các loại hình giáo dục mầm non, huy động trẻ ra lớp, đặc biệt là trẻ
5 tuổi, nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ… Tuy nhiên, GDMN thành
phố Hạ Long còn gặp nhiều khó khăn bất cập trong đầu tư các điều kiện để
nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ, đặc biệt là việc bồi dưỡng phát
triển kỹ năng tổ chức các HĐTN cho đội ngũ giáo viên.
Phát triển năng lực tổ chức hoạt động giáo dục trẻ trong đó có kĩ năng
tổ chức HĐTN cho đội ngũ giáo viên MN là một trong những vấn đề được đề
cập trong kế hoạch xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2015- 2020 của tỉnh Quảng Ninh nói chung và
thành phố Hạ Long nói riêng nhưng chưa được nghiên cứu một cách cụ thể,
đầy đủ và sâu sắc.
Là một cán bộ được giao nhiệm vụ trực tiếp quản lý, chỉ đạo bậc học
giáo dục MN của địa phương, tôi thấy cần phải đánh giá một cách chính xác
thực trạng đội ngũ giáo viên MN mình đang quản lý chỉ đạo. Căn cứ vào thực

2



tiễn và yêu cầu đổi mới giáo dục, cần có những biện pháp phát triển kỹ năng
tổ chức HĐTN cho giáo viên mầm non phù hợp với tình hình kinh tế - chính
trị của thành phố trung tâm của tỉnh để tạo điều kiện cho GDMN phát triển
vững chắc đáp ứng mục tiêu, yêu cầu ngày càng cao của nhân dân thành phố
Hạ Long nói riêng và tỉnh Quảng Ninh nói chung.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài: "Phát
triển kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên các trường mầm
non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh".
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, tìm hiểu thực trạng kĩ năng tổ chức
HĐTN cho trẻ của giáo viên các trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh, đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý phát triển kỹ năng tổ
chức HĐTN cho giáo viên, giúp giáo viên phát triển năng lực nghề nghiệp
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Phát triển kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên các trường mầm non
thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp phát triển kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên các trường
mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Tổ chức HĐTN cho trẻ ở các trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh trong thời gian qua tuy đã đạt những kết quả nhất định song vẫn
còn tồn tại do kĩ năng tổ chức hoạt động của giáo viên hạn chế. Nếu nghiên
cứu chỉ ra đúng thực trạng tồn tại và đề xuất được những biện pháp phù hợp,
khả thi hơn để áp dụng trong bồi dưỡng giáo viên sẽ góp phần phát triển năng
lực tổ chức HĐTN nói riêng, năng lực nghề nghiệp nói chung cho giáo viên.


3


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về phát triển kỹ năng tổ chức HĐTN cho
giáo viên mầm non.
5.2. Nghiên cứu thực trạng phát triển kĩ năng tổ chức HĐTN cho giáo
viên các trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
5.3. Đề xuất biện pháp phát triển kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên
các trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Nội hàm khái niệm HĐTN được hiểu là những hoạt động giáo dục tổ
chức cho trẻ bên ngoài không gian lớp học, có quan hệ thống nhất với hoạt
động học, hoạt động vui chơi ở các góc, hoạt động chiều trong phòng nhóm...
theo kế hoạch hoạt động hàng ngày và hoạt động ngày lễ, ngày hội của trẻ ở
trường mầm non.
Biện pháp phát triển kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên các trường
mầm non dưới vai trò chủ thể thực hiện biện pháp là hiệu trưởng nhà trường.
6.2. Giới hạn về khách thể khảo sát: 10 cán bộ quản lý, 75 giáo viên các
trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
6.3. Giới hạn về địa bàn: Đề tài nghiên cứu được tổ chức khảo sát thực trạng
và khảo nghiệm tại 5 trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
7. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phối hợp các phương pháp:
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp phân tích tổng hợp lý thuyết: nghiên cứu, phân tích, tổng
hợp và hệ thống các văn bản như văn kiện, nghị quyết của Đảng, các văn bản
pháp quy của nhà nước và của Bộ giáo dục và Đào tạo các tài liệu có liên
quan đến lý luận quản lý, quản lý giáo dục và phát triển kĩ năng tổ chức

HĐTN cho giáo viên mầm non.

4


7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra (an ket): điều tra bằng phiếu hỏi nhằm tìm hiểu
thực trạng của công tác phát triển kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên
mầm non, việc quản lý hoạt động này của cán bộ quản lý các trường MN
thành phố Hạ Long.
Phương pháp quan sát: Quan sát quá trình giáo viên tổ chức HĐTN cho
trẻ,…để phát hiện kỹ năng tổ chức HĐTN cho trẻ của giáo viên, từ đó đưa ra
những biện pháp phát triển kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên các trường
mầm non.
Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động sư phạm: Sử dụng
phương pháp này để nghiên cứu kĩ năng thiết kế hoạt động, đánh giá kết quả
HĐTN cho trẻ của giáo viên.
Phương pháp toạ đàm: Trao đổi với phụ huynh trẻ, giáo viên, cán bộ
quản lý nhà trường để đánh giá những mặt tích cực và hạn chế trong việc tổ
chức các HĐTN cho trẻ trong trường MN.
Phương pháp chuyên gia: Tham khảo các ý kiến của chuyên gia, trao
đổi với nhà các nhà quản lý thu thập thông tin cần thiết liên quan đến đề tài.
Phương pháp thăm dò: Khảo sát thăm dò một số biện pháp để khẳng
định tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất.
7.3. Phương pháp bổ trợ
- Phân tích số liệu, thống kê để xử lý các số liệu thu được từ khảo sát
thực trạng phát triển kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên các trường mầm
non thành phố Hạ Long.
- Tổng kết kinh nghiệm công tác phát triển kỹ năng tổ chức HĐTN cho
giáo viên các trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.

5


8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo
viên mầm non.
Chương 2: Thực trạng phát triển kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên
các trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Chương 3: Biện pháp phát triển kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên
các trường mầm non thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.

6


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN MẦM NON
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về kĩ năng và năng lực
sư phạm, kĩ năng tổ chức hoạt động, tiêu biểu là những nghiên cứu của các
nhà tâm lý học Mác xít:
Tiếp cận kĩ năng là một bộ phận cơ bản cấu thành năng lực, khi nghiên
cứu về vấn đề này, các nhà kinh điển của Chủ nghĩa Mác - Lênin đã phân tích
từ góc độ duy vật biện chứng và chỉ ra rằng sự phát triển kĩ năng trước hết
xuất phát từ tính chất hoạt động xã hội và thống nhất kĩ năng hoạt động của
con người không phải là cái có sẵn mà được thể hiện như một hiện tượng phát
triển trong quá trình hoạt động xã hội - lịch sử, kĩ năng và năng lực được hình

thành. Ph.Ăngghen nói "Lao động đã sáng tạo ra con người" [9]. Trong các
tác phẩm kinh điển C.Mác và Ph.Ăngghen đã phân tích cụ thể kĩ năng và
năng lực của con người được hình thành và thể hiện trong học tập và lao
động. Sự phát triển kĩ năng và năng lực của con người phụ thuộc vào đặc
điểm xã hội, đặc điểm hoạt động, lao động của mỗi người. Sự phát triển các kĩ
năng và năng lực của cá nhân thực chất là tiếp thu, sự tinh thông những hoạt
động của xã hội, vì kĩ năng và năng lực hình thành, phát triển nhằm đáp ứng
cho những hoạt động cụ thể của con người. Với cách tiếp cận này, Chủ nghĩa
Mác đã vạch ra phương pháp luận khoa học cho việc nghiên cứu kĩ năng và
năng lực của con người.
Các nhà tâm lý học Xô viết đã dựa vào luận điểm trên để nghiên cứu
năng lực và kĩ năng với đóng góp của M.B.Cheplôv, A.G.Côvaliôv,
V.A.Kruchetxki, A.N Lêonchev, K.K.Platônôv, X.L. Rubinstêin. Trong đó:

7


M.B.Cheplôv đã xem xét kĩ năng từ góc độ sự khác biệt tâm lý cá nhân.
Ông cho rằng việc thực hiện thành công một hoạt động nào đó không chỉ
bởi một đặc điểm tâm lý riêng lẻ mà là sự kết hợp về chất các đặc điểm tâm lý
cá nhân. Kĩ năng và năng lực không là thuộc tính có sẵn hoặc bất biến trong
con người mà được hình thành, phát triển trong hoạt động và tồn tại trong hoạt
động. Tuy nhiên, ông coi trọng vai trò của tố chất - đó là các tiền đề vật chất
không thể thiếu để các kĩ năng và năng lực hình thành còn sự hình thành và
phát triển của chúng lại bị chi phối bởi điều kiện sống và hoạt động xã hội của
người đó [18].
Trong các công trình nghiên cứu của mình, X.L. Rubinstêin đề cao ý
nghĩa xã hội của hoạt động và cho rằng để hình thành kĩ năng và năng lực
cần thiết phải dựa trên một vốn kiến thức nhất định làm cơ sở. X.L .
Rubinstêin có nhiều đóng góp trong nghiên cứu về vấn đề năng lực, đặc biệt

là việc đi sâu nghiên cứu các yếu tố chi phối quá trình hình thành kĩ năng và
năng lực của con người [35].
Theo A.N Lêonchev, các điều kiện xã hội, giáo dục có ảnh hưởng
trực tiếp sự phát triển kĩ năng và năng lực. Ông khẳng định kĩ năng và năng
lực của con người hình thành và phát triển trong quá trình hoạt động, ông cũng
đánh giá cao vai trò của giáo dục trong quá trình hình thành, phát triển kĩ năng
và năng lực con người song chưa lý giải về sự khác biệt của việc hình thành kĩ
năng và năng lực trong điều kiện giáo dục và dạy học như nhau [24].
Thống nhất với quan điểm của các tác giả trên, A.G.Côvaliôv nhấn
mạnh đến mối quan hệ giữa kĩ năng, năng lực và tư chất và theo ông quá trình
hình thành các kĩ năng luôn gắn liền với tính tích cực của cá nhân trong hoạt
động lĩnh hội kinh nghiệm xã hội cùng với việc tiếp thu và sử dụng tri thức
của các thế hệ trước đã tích lũy được. A.G.Côvaliôv nhấn mạnh kĩ năng tổ
chức với tính chất là yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả của việc tổ chức
hoạt động [12].
8


Như vậy, quan điểm của các tác giả trên đều thống nhất về bản chất xã
hội và hoạt động của kĩ năng và việc hình thành, phát triển kĩ năng và năng
lực.
Vấn đề hình thành kĩ năng sư phạm cho giáo viên có vai trò quan trọng
và đây cũng là nội dung được các nhà nghiên cứu về tâm lý học Xô viết quan
tâm:
Trong công trình "Hình thành các năng lực sư phạm", tác giả
N.V.Cudơmina đã xác định các năng lực sư phạm cần có của người giáo viên,
việc phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu sư phạm cho sinh viên sư phạm. Tác
giả O.A.Apđulinni trong cuốn "Bàn về kĩ năng sư phạm" đã phân biệt hai
nhóm kĩ năng cơ bản đó là kĩ năng chung và kĩ năng chuyên biệt cho từng hoạt
động.

Tác giả L.X.Kixgof P.M và các cộng sự trong công trình "Hình thành
các kĩ năng, kĩ xảo sư phạm trong điều kiện giáo dục đại học" đã nêu ra hơn
100 kĩ năng, trong đó có 50 kĩ năng cơ bản và tối thiểu cần thiết cho hoạt
động nghề nghiệp của giáo viên, nghiên cứu cũng chỉ ra các con đường và
các giai đoạn hình thành kĩ năng [23].
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Dựa trên luận điểm của tâm lý học hoạt động, các nhà tâm lý học Việt
Nam cũng có nhiều đóng góp trong nghiên cứu về kĩ năng và năng lực hoạt
động mà tiêu biểu là các tác giả: Phạm Tất Dong; Vũ Dũng; Phạm Minh Hạc;
Trần Trọng Thủy; Nguyễn Quang Uẩn, Trần Quốc Thành... Các nhà tâm lý
học trên đều thống nhất cho rằng kĩ năng luôn gắn liền với một hoạt động
nhất định của một con người cụ thể, kĩ năng được thể hiện và phản ánh ở kết
quả của hoạt động; kĩ năng có vai trò quan trọng trong việc hình thành và phát
triển năng lực. Với những nghiên cứu của mình, tác giả Phạm Tất Dong cho
rằng phương thức bồi dưỡng kĩ năng và năng lực là kết hợp giữa học và hành.
Đặc biệt, trong nghiên cứu về tâm lý học sư phạm, các tác giả Nguyễn
Quang Uẩn, Đặng Xuân Hoài, Nguyễn Đức Minh đã chia kĩ năng sư phạm
thành nhóm kĩ năng chung và kĩ năng chuyên biệt; chỉ rõ những đặc điểm tâm
9


lý và sinh lý cá nhân là những điều kiện chủ quan để hình thành kĩ năng và
năng lực sư phạm.

10


Nhiều nhà giáo dục học cũng quan tâm đến vấn đề phân loại và giáo
dục kĩ năng sư phạm cho sinh viên với các công trình như: Về quy trình rèn
luyện kĩ năng dạy học cho sinh viên sư phạm; Hệ thống kĩ năng giảng dạy

trên lớp và quy trình rèn luyện kĩ năng đó cho sinh viên Khoa Tâm lý - Giáo
dục, Luận án tiến sỹ Giáo dục học của tác giả Nguyễn Như An.
Một số công trình nghiên cứu về tổ chức hoạt động giáo dục, tổ chức
HĐTN cho học sinh ở trường phổ thông. Tiêu biểu là giáo trình chuyên khảo
về Giáo dục học được sử dụng trong các trường cao đẳng và đại học sư phạm
như: Giáo dục học (Nxb Giáo dục, Hà Nội, 1987) và Hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp ở trường Trung học cơ sở (Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2003) của
tác giả Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt; Thực hành tổ chức hoạt động giáo dục
(Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2002); Tổ chức hoạt động giáo dục (Nxb Giáo dục,
Hà Nội, 1995) của tác giả Hà Nhật Thăng và Lê Tiến Hùng. Đây là những
nghiên cứu cơ bản về lý luận giáo dục và thực hành tổ chức hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp ở trường phổ thông.
Trong các nghiên cứu về tổ chức hoạt động giáo dục học sinh, đã có
một số tác giả nghiên cứu về các kĩ năng tổ chức hoạt động giáo dục cho trẻ
mầm non. Tác giả Nguyễn Thị Thanh Hà nghiên cứu việc “tổ chức cho trẻ vui
chơi ở trường MG” với nhiều nội dung phong phú, đa dạng và có kết luận
rằng “Việc tổ chức cho trẻ vui chơi và việc hướng dẫn các trò chơi cho trẻ có
những nội dung, phương pháp khác nhau” và “GV phải nắm được tình hình
vui chơi của trẻ trong lớp và các phương pháp hướng dẫn để phát triển trò
chơi cho trẻ”.[16]
Trong cuốn “Tổ chức, hướng dẫn trẻ MG chơi”, tác giả Nguyễn Thị
Ánh Tuyết cùng hai tác giả Nguyễn Thị Hoà, Đinh Thị Vang cũng đã nói rất
nhiều về tầm quan trọng của việc tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ “Tổ chức
chơi cho trẻ là tổ chức cuộc sống của trẻ”.[34]
11


Tác giả Đinh Thị Kim Thoa, nghiên cứu về tổ chức hoạt động giáo dục
trong trường học theo định hướng phát triển năng lực của trẻ (2014) đã khai
thác vai trò của HĐTN và các biện pháp tăng cường HĐTN cho trẻ trong các

trường phổ thông, ngoài ra tác giả Đinh Thị Kim Thoa, nghiên cứu về mục
tiêu năng lực, nội dung chương trình và cách đánh giá của HĐTN sáng tạo, đã
xác định mục tiêu, đề xuất nội dung, các tiêu chí đánh giá mục tiêu năng lực
HĐTN sáng tạo của trẻ phổ thông.[32]
Tác giả Lê Huy Hoàng, nghiên cứu một số vấn đề về HĐTN sáng tạo
trong chương trình giáo dục phổ thông mới (2014) đã nhấn mạnh vai trò của
HĐTN sáng tạo, đặc điểm của HĐTN sáng tạo, con đường tổ chức HĐTN
sáng tạo cho trẻ phổ thông.
Tác giả Nguyễn Thu Hoài, nghiên cứu về tổ chức HĐTN sáng tạo giải
pháp phát huy năng lực người học (2014) đã đề xuất quy trình tổ chức HĐTN
sáng tạo cho trẻ phổ thông.
Tác giả Lã Thị Bắc Lý nghiên cứu về tổ chức HĐTN nhằm phát triển
vốn từ cho trẻ mẫu giáo trong nội dung bài báo “Phát triển vốn từ cho trẻ mẫu
giáo thông qua HĐTN”. (Tạp chí Giáo dục - Số đặc biệt tháng 12/2017).
Tác giả Nguyễn Mạnh Tuấn, Hoàng Thị Phương nghiên cứu về thực
trạng tổ chức HĐTN cho trẻ mầm non trên địa bàn Thành phố Hà Nội và tỉnh
Vĩnh Phúc. Bài báo chỉ ra vấn đề các trường mầm non được khảo sát đã quan
tâm đến tổ chức các HĐTN cho trẻ song chưa dành sự quan tâm nhiều cho
hoạt động này, giáo viên chưa được tham gia các chương trình bồi dưỡng kĩ
năng chuyên môn về tổ chức HĐTN cho trẻ nên nhiều giáo viên còn lúng
túng (Thực trạng tổ chức HĐTN cho trẻ ở trường mầm non. Tạp chí giáo dục
- Số đặc biệt tháng 12/2017).
Theo các nghiên cứu mà tác giả tiếp cận được hiện chưa có một công
trình nào nghiên cứu về phát triển kỹ năng tổ chức HĐTN cho giáo viên mầm
non nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ mầm non thành phố
Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, vì vậy tác giả luận văn chọn đề tài để nghiên cứu.

12



1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Kỹ năng
Khái niệm kỹ năng được tiếp cận ở nhiều góc độ, tồn tại nhiều quan
điểm khác nhau, có thể chia thành các khuynh hướng sau:
Thứ nhất, nghiên cứu kĩ năng như là trình độ thực hiện hành động,
thiên về mặt kỹ thuật của thao tác hành động. Đại biểu của nhóm này là
A.G.Côvaliôv. Tác giả A.G.Côvaliôv cho kĩ năng là các phương thức thực
hiện một loại hoạt động, những cái mà con người đã lĩnh hội được từ
trước [12]; tác giả A.G.Côvaliôv nhận định kĩ năng là phương thức thực hiện
hành động thích hợp với mục đích và những điều kiện hành động. Khuynh
hướng này xem xét kĩ năng nghiêng về mặt kỹ thuật của hành động. Theo các
tác giả, chỉ cần nắm vững các cách thức của hành động là hình thành kĩ năng;
người có kĩ năng là người nắm được kỹ thuật hành động, hành động đúng
theo yêu cầu kỹ thuật sẽ đạt được kết quả. [12].
Thứ hai, nghiên cứu kĩ năng trên cơ sở nhấn mạnh mặt hiệu quả hành
động, coi kĩ năng là khả năng con người tiến hành công việc một cách có kết
quả với một chất lượng cần thiết trong những điều kiện mới, trong khoảng
thời gian tương ứng. Tác giả K.K.Platônôv cho rằng: kĩ năng là khả năng của
con người thực hiện được một hoạt động bất kì nào đó hay các hành động trên
cơ sở của kinh nghiệm cũ. [35] Theo tác giả N.D.Lêvilov, kĩ năng là sự thực
hiện có kết quả một động tác nào đó hay một hoạt động phức tạp hơn bằng
cách áp dụng hay lựa chọn những cách thức đúng đắn, có tính đến những điều
kiện nhất định. [35] Như vậy, kĩ năng không chỉ đơn thuần là sự hình thành về
mặt kỹ thuật của hành động mà còn chú trọng đến mặt kết quả của nó trong
mối quan hệ với mục đích, phương tiện, điều kiện và cách thức tiến hành hành
động. Khuynh hướng này nhấn mạnh đến kĩ năng với tư cách là một thành tố
quan trọng để thực hiện một công việc có kết quả với chất lượng cần thiết
trong một thời gian nhất định, trong điều kiện cụ thể, kĩ năng vừa có tính
mềm dẻo, vừa có tính linh hoạt, tính mục đích. Kĩ năng không chỉ là mặt kỹ
thuật của hành động mà là biểu hiện của năng lực.

13


×