Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

giao an lop 4 tuan 1 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.4 KB, 93 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1: Thứ hai, ngày 20 tháng 08 năm 2012. TẬP ĐỌC Tiết1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU Sgk/ 4 tgdk/40’ I-Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn) - Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu . -GDKNS: Thể hiện sự cảm thông. -TCTV: Luyện đọc lời các nhân vật trong truyện theo cách phân vai. II- Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa trong SGK ; Tranh ảnh Dế Mèn , Nhà Trò . - Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn 4 cần hướng dẫn HS luyện đọc . III- Các hoạt động dạy và học: 1.Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK. Tìm hiểu mục lục SGK. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí (Ghi chép những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn) 2.1 Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài - Phân 4 đoạn - Tổ chức đọc cá nhân. - HS lắng nghe. - HS chia đoạn. * Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . *Luyện đọc theo cặp . * Vài em đọc cả bài . 2.2. Tìm hiểu bài (GD KNS Thể hiện sự cảm thông) -Tổ chức hoạt động theo tổ, thảo luận, đọc từng đoạn và trình bày ý kiến . lớp kết ý. - Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ? - Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? - Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào? - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? -GV KL :Goi hs đọc bài rút ra đại ý 2.3. Đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến truyện . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp . 3. Nhận xét - dặn dò: : - Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 4. Phần bổ sung.......................................................................................................................... .............................................................................................................................................. TOÁN Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 Sgk/ 3 tgdk/40’ I- Mục tiêu: 1 - Kiến thức : - Đọc, viết được các số đến 100 000..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Biết phân tích cấu tạo số. 2 - Giáo dục : - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập . II- Đồ dùng dạy học: GV : - Bảng vẽ khung BT 2/3 HS : - SGK, V3 III- Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. Nêu yêu cầu học môn toán . 2. Bài mới : a.Giới thiệu: *. Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng * GV viết số: 83 251 - Yêu cầu HS đọc số này - Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm…) * Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001 * Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau? *. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Viết số thích hợp vào tia số.( HS làm bài theo nhóm đôi.) - Tìm số thích hợp qua quy luật của dãy số. - Nêu đặc điểm của dãy số . * Nhận xét : Hai số liền nhau hơn kém nhau 10 000 đơn vị Bài tập 2: Viết theo mẫu . - Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số 42571. Chỉ định 1 HS làm mẫu. * Nhận xét : Các số có 5 chữ số , giá trị mỗi chữ số ứng với một hàng, hàng cao nhất là hàng chục nghìn, hàng thấp nhất là hàng đơn vị. Bài tập 3: 3a;Viết 2 số ; 3b dòng 1.( HS làm bài cá nhân) -Ghi số 8723 yêu cầu phân tích cấu tạo số -Chỉ định 1HS làm mẫu. HS làm bài vào vở HS đọc bài làm * Nhận xét : Từ một số có thể phân tích thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. Và ngược lại. 3. Nhận xét - Dặn dò: : - Nhận xét lớp. - Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt) Phần bổ sung: ...................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. KHOA HỌC Tiết 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? Sgk/4,5 tgdk/35’ I- Mục tiêu: - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống . - GDBVMT: - Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường . TCTV: Hiểu và đặt câu có từ vật chất và tinh thần. II- Đồ dùng dạy học: GV : - Hình minh hoạ. Phiếu học tập HS : - SGK III- Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : Nói về chương trình học của môn Khoa học. - Chủ đề , các ký hiệu cần nắm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV giới thiệu chủ đề. Hoạt động 1: Con người cần gì để sống? - GV yêu cầu HS kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống. Chia nhóm 6, thảo luận và ghi ý kiến vào nháp. Đại diện báo cáo - HS tự bịt mũi, nín thở để thấy sự cần thiết của không khí, quan sát trang phục để thấy sự cấn thiết của quần áo…. - GV tóm tắt những ý kiến được ghi trên bảng (không trùng lắp) và rút ra nhận xét chung. -Tiểu kết: (GDBVMT) Như mọi sinh vật con người cần yếu tố vật chất để duy trì sự sống: thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng, các phương tiện… Hoạt động 2: con người còn cần những điều kiện về tinh thần. GV phát phiếu và hướng dẫn làm việc theo nhóm - Quan sát hình minh hoạ trang 5/SGK. - 8 HS nối tiếp nhau nêu nội dung trong hình - HS thảo luận và trình bài kết quả theo yêu cầu *Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống ? * Hơn hẳn những sinh vật khác, con người cần gì để sống? - Tiểu kết: HS phân biệt được những yếu tố vật chất “Cần phải có để duy trì sự sống” và những yếu tố tinh thần chỉ có con người cần. Hoạt động 3: Trò chơi. Cách tiến hành: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát mỗi nhóm 20 tấm phiếu gồm những thứ “ cần có”, “muốn có”. Mỗi tấm phiếu chỉ ghi một thứ. - Chia 6 nhóm - Mỗi nhóm chọn 6 thứ cần thiết hơn cả. - Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy. Tiểu kết: Nêu được những yếu tố vật chất và tinh thần mà con người cần được cung cấp để duy trì sự sống. 3. Củng cố- Dặn dò : -Nhận xét lớp. Phần bổ sung:........................................................................................................................ ................................................................................................................................................. Thứ tư, ngày 22 tháng 08 năm 2012 KỂ CHUYỆN Tiết 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ. Sgk/8 tgdk/40’ I- Mục tiêu: 1 - Kiến thức & kĩ năng : - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. 2 - GDBVMT : - Giáo dục ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt). TCTV:Học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. II- Đồ dùng dạy học: GV Tranh minh họa truyện trong SGK HS : - SGK. III- Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu môn kể chuyện lớp 4. 2. Bài mới : a. Giới thiệu truyện: - GV treo tranh Hoạt động 1: GV kể chuyện - GV kể lần 1..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kết hợp giải nghĩa từ *Tiểu kết: Câu chuyện có 3 phần : Ngày hội – Sự gặp gỡ giữa Mẹ con bà góa và bà cụ đi ăn xin - Nạn lụt và sự hình thành hồ Ba Bể. Hoạt động 2: GV kể chuyện có tranh minh họa phóng to trên bảng. *Tiểu kết: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái , khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền bù xứng đáng. * Hoạt động 3: HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Theo em ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì ? - HS thảo luận, trả lời. 3) Dựa vào tranh minh họa HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Kể chuyện theo nhóm: về ý nghĩa câu chuyện. * Hoạt động 4: Thi kể chuyện trước lớp . *Tiểu kết: kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. * Thi kể chuyện trước lớp: + thi kể từng đoạn câu chuyện theo tranh + thi kể toàn bộ câu chuyện 3. Củng cố : Dặn dò - Nhận xét tiết học . - Kể lại truyện cho người thân nghe. Phần bổ sung......................................................................................................................... ............................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG. Sgk/ 6 tgdk/45’ I- Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh). Nội dung Ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. (mục III) - HS yêu thích học môn Tiếng Việt, và thích sử dụng Tiếng Việt. II- Đồ dùng dạy học: GV : - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận 1 màu). HS : - SGK, VBT III- Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu và nêu yêu cầu học luyện từ và câu. 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng. *Hoạt động 1: Phần nhận xét * Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ - HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK. 1, 2 HS làm mẫu - Cả lớp đếm thầm. - Nhận xét. -GV Nhận xét: câu tục ngữ có 2 dòng thơ, dòng trên có 6 tiếng, dòng dưới có 8 tiếng, thể thơ lục bát. * Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng “bầu” ghi lại cách đánh vần đó. - HS đánh vần từng tiếng. - Ghi lại kết quả đánh vần vào nháp. - Trao đổi nhóm đôi. - HS trình bày: Tiếng bầu gồm những bộ phận:Âm đầu – Vần – Thanh -Nhận xét: tiếng “bầu” ghi: b – âu – huyền – bầu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo của tiếng bầu. Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành? Phân tích cấu tạo của tiếng còn lại Dựa vào bảng mẫu . * Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”? * Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”? - Tiểu kết: Cấu tạo của tiếng gồm 3 bộ phận âm đầu, vần, thanh. Trong mỗi tiếng bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt. Hoạt động 2 : Ghi nhớ . - GV đính sơ đồ cấu tạo tiếng. - Tiểu kết: Dấu thanh ghi ở trên hay ở dưới âm chính của vần. Hoạt động 3 : Luyện tập . Bài tập 1: -Yêu cầu mỗi em phân tích 2 tiếng, đọc lên cả tổ cùng nghe. - 1 em đọc yêu cầu BT . - Cả lớp đọc thầm, HS làm vào vở theo mẫu -Trình bày kết quả . - Nhận xét , chọn lời giải đúng . - Đại diện tổ nêu kết quả (1 tổ 2 ) 3. Nhận xét - Dặn dò : - Nhận xét tiết học - Học thuộc ghi nhớ Phần bổ sung.......................................................................................................................... .................................................................................................................................................. TOÁN CỦNG CỐ. -. TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I/ MỤC TIÊU: - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. - Thực hiện được các phép cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân, chia số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. -TCTV: Nêu được cách tính giá trị của các biểu thức. II/ ĐDDH: Bảng phụ, phiếu BT lớn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/ Hoạt động đầu tiên: - 2 HS làm bài trên bảng: 5384+1324, 6329 – 3254, 8432 : 4. - GV yêu cầu HS nêu cách so sánh các số trong phạm vi 100 000. -GV cùng HS sửa bài. 2/Hoạt động bài mới: * Hoạt độmg 1: Thực hành Bài 1/ Viết (theo mẫu): -1HS đọc bài 1, cả lớp theo dõi. -GV hướng dẫn cách làm. -GV tổ chức cho HS làm miệng BT1 trên bảng theo hình thức nối tiếp. -GV sửa bài. 1HS đọc lại toàn bộ bài 1. Bài 2/ Viết (theo mẫu): - GV cho HS nhận dạng bài tập 2. GV hướng dẫn mẫu: 5378 = 5000 + 300 + 70 + 8 7000 + 400 + 30 + 6 =743 -GV tổ chức cho HS làm bài vào vở, 2HS làm bài vào bảng phụ. -GV cùng HS sửa bài. Bài 3/ Đặt tính rối tính: -HS làm bài vào bảng con 4 lượt. Sau mỗi lượt GV cho HS đưa bảng, nêu cách tính..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Khi cộng, trừ, nhân, chia các số có năm chữ số ta thực hiện theo mấy bước? (B: Đặt tính, B2: Tính). Bài 4/ Tính giá trị biểu thức: -GV hướng dẫn: Biểu thức a có chứa những phép tính gì? ( +, X) +Muốn tính giá trị biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện như thế nào? (HS nêu quy tắc). Biểu thức b GV làm tương tự. -GV cho HS làm bài vào vở. Gv chấm sửa bài. 3/ Hoạt động cuối cùng: - GV cho HS nhắc lại các quy tắc tính giá trị biểu thức. - Về nhà học thuộc các quy tắc. Chuẩn bị bái sau: Ôn các số đến 100 000 (TT) -Nhận xét tiết học. IV/Phầnbổsung:……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………… TIẾNG VIỆT CỦNG CỐ TIẾT 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU TGDK: 35P I/ MỤC TIÊU: -HS biết đọc nhấn giọng ở những từ ngữ tả chị Nhà Trò rất yếu ớt. -Biết xác định những từ ngữ cần nhấn giọng nêu bật hoàn cảnh của chị Nhà Trò. -Biết lời của Dế Mèn đọc với giọng hùng hồn, đanh thép. Nêu được một hình ảnh nhân hóa mà mình thích. TCTV: Học sinh dân tộc hiểu nội dung bài và đọc bài trôi chảy. II/ ĐDDH: - SGK, bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/ Hoạt động đầu tiên: - GV giới thiêu bài và nêu nội dung của bài học. 2/ Hoạt động bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Gv đưa bảng phụ viết đoạn văn “ Chị Nhà Trò đã bé nhỏ….chẳng bay được xa” hướng dẫn HS luyện đọc. - GV đọc mẫu 1 lần. - Tổ chức cho HS đọc cá nhân trước lớp – Nhận xét, tuyên dương. *Hoạt động 2: Xác định từ ngữ nhấn giọng. -GV nêu nhiệm vụ của bài tập 2. -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 (TG:5p) ga85ch dưới những từ cần nhấn giọng ở đoạn 3. -HS thảo luận – GV theo dõi hướng dẫn thêm. -Đại diên nhóm trình bày-nhóm khác bổ sung – GV chốt ý. -GV gọi 2 -3 HS đọc lại đoạn 3. * Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 3: Cá nhân. -GV treo bảng phụ, mời 1HS đọc cả lớp theo dõi. -HS làm bài cá nhân vào phiếu. -Mời 1HS nêu đáp án - nhận xét, bổ sung – GV chốt ý. Bài 4: Thảo luận cặp. -GV treo bảng phụ, mời 1HS đọc cả lớp theo dõi. -HS thảo luận cặp. Các cặp trình bày ý kiến. -GV chốt lại nội dung của tùng câu. 3/ Hoạt động cuối cùng: -GV mời 3-4 HS đọc diễn cảm lại đoạn 2 và 3. - Về nhà luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau: Mẹ ốm. -Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> IV/ Bổ sung:………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………….. Tiếng việt củng cố Tiết 1 Luyện viết cho học sinh tuần 1 I/ Mục tiêu: - Giao viên cho HS nắm đúng các cở chữ để viết đúng. - Biết cách trình bày vở viết sạch đẹp. - Thích viết bài . - -Viết hết 3 trang trong vở luyện viết. II/ Đồ dùng dạy học: -Vở trắng , vở luyện viết III/Các hoạt động lên lớp: 1/Bài cũ:Kiểm tra vở của học sinh đã đầy đủ chưa. 2/Hướng dẫn học sinh viết bài. -Hướng dẫn cở các con chữ: -Các con chữ : a,u,i,o,ô,ơ,ư,c,n,m,s,x,r,v,viết thường 1 ô li -Các con chữ: t viết thường 1,5 ô li. -Các con chữ: h, l, k, g, y, b viết thường 2,5 ô li. -Các con chữ : d, đ, q, p viết thường 2 ô li. - Tất cả các con chữ viết hoa đều 2,5 ô li. -Giao viên chọn 1 đoạn trong bài Dế Mèn bên vực kẻ yếu Chép trên bảng cho học sinh nhìn viết.đoạn: Từ đầu .........tảng đá cuội. -Học sinh chép bài. -Giao viên chấm bài. - GV nhận xét bài viết của cả lớp. Củng cố dặn dò: Về nhà viết tiếp đoạn 2 Phần bổ sung:.................................................................................................................... ................................................................................................................................................. Thứ năm, ngày 23 tháng 08 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG Sgk/12 tgdk/45’ I- Mục tiêu: - Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3 . - HS yêu thích học môn Tiếng Việt, và thích sử dụng Tiếng Việt. TCTV: Thuộc được câu ca dao trong bài. II- Đồ dùng dạy học: GV : - Bảng vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng. HS : - SGK, VBT III- Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : HS trả lời câu hỏi : - Nêu cấu tạo cơ bản của tiếng. - Nêu: Tiếng nào có đủ các bộ phận ? Tiếng nào không có đủ các bộ phận? Nhận xét về khả năng trả lời các kiến thức cơ bản đã học. 2. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Bài tập 1: - HS đọc toàn bộ yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu ca dao theo sơ đồ cấu tạo tiếng. - HS thực hiện. Làm việc nhóm đôi – Thi đua xem nhóm nào làm nhanh, làm đúng. - GVKL: Các tiếng đều có 3 bộ phận. Hoạt động 2: Bài tập 2: -Nhận xét: Tiếng cuối cùng của câu 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của câu 8. - HS tìm tiếng bắt vần với nhau trong thể thơ lục bát : ngoài – hoài (vần giống nhau : oai). Bài tâp 3: -HS đọc yêu cầu cầu của bài tập -HS các nhóm thì làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp hoặc làm vào giấy rồi dán băng dính vào bảng lớp -HS tự phát triển suy nghĩ của mình - Nhận xét: Các cặp tiếng cuối dòng thơ bắt vần với nhau trong khổ thơ : choắt – thoắt; xinh – nghênh 3. Củng cố- Dặn dò : - Nhận xét tiết học Phần bổ sung................................................................................................................... ............................................................................................................................................. TOÁN Tiết 4: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ Sgk/6 tgdk/45’ I- Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ. - Biết tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số. - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. II- Đồ dùng dạy học: III- Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : HS thực hành một số bài tập nhỏ : -Tự nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. Cho ví dụ. Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm. 2. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động: Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ a. Biểu thức chứa một chữ - GV nêu bài toán (theo ví dụ SGK) - Treo bảng khung. Đính thẻ số. GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan có tất cả bao nhiêu vở? HS đọc bài toán, xác định cách giải HS nêu: nếu thêm 1, có tất cả 3 + 1 vở Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở …….. Lan có 3 + a vở *Nhận xét: 3 + a là biểu thứa có chứa một chư,õ chữ ở đây là chữ a b.Giá trị của biểu thức có chứa một chữ * Chuyển ý: a là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? - Giới thiệu : 4 là giá trị của biểu thức 3 + a *Nhận xét: Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức. *Tiểu kết: Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ , và cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Tính theo mẫu. - HS nêu YC Lớp làm bài độc lập theo mẫu. HS sửa và thống nhất kết quả - Ghi bảng đề bài a/ 6 SGK . - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện mẫu. Bài tập 2: Viết theo mẫu. - Bảng khung . - HS nêu YC HS làm bài theo nhóm 4 HS sửa tổ chức thực hiện theo 4 nhóm thi đua. Bài tập 3: luyện tập tính giá trị biểu thức.(3b) - HS nêu YC - HS tự chọn 2 giá trị cho mỗi bài làm vào vở. - Sửa bài. 3. Củng cố : Dặn dò : -Nhận xét lớp Phần bổ sung..................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ÂM NHẠC (tiết 1) ÔN TẬP 3 BÀI HÁT VÀ KÍ HIỆU GHI NHẠC ĐÃ HỌC Ở LỚP BA I/ MỤC TIÊU: -Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của ba bài hát đã học ở lớp 3: Quốc ca Việt Nam, Bài ca đi học, Cùng múa hát dưới trăng. -Biết hát kết hợp với vỗ tay. -TCTV: Hát thuộc 3 bài hát II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Dụng cụ gõ, máy hát, đĩa nhạc III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Hoạt động đầu tiên: -Khởi động giọng. 2/ Hoạt động bài mới: *Hoạt động 1: Ôn tập 3 bài hát đã học lớp 3 -Tìm tên 3 bài hát +HS thảo luận nhóm ghi lại tên các bài hát đã học lớp 3,và giới thiệu tên tác giả những bài hát đó. +HS nghe tiết tấu để đoán tên bài hát. - Trình bày bài hát +HS hát kết hợp vận động theo nhạc . +GV hướng dẫn HS sửa những chỗ hát còn chưa đạt. * Hoạt động 2: Ôn tập một số kí hiệu ghi nhạc -Hãy kể tê nnhững kí hiệu ghi nhạc đã học lớp 3. Em biết những hình nốt nhạc nào? -Mỗi HS kẻ một khuông nhạc vào vở. -GV kẻ một khuông nhạc trên bảng,yêu cầu HS nói tên dòng và khe. - HS tự dùng khuông nhạc bàn tay, yêu cầu HS nói tên dòng và khe. -HS tập viết khoá son ở đầu khuông nhạc. -HS tập nói tên các nốt nhạc trong bài tập số 1. -HS tập viết lên khuông nhạc các nốt nhạc trong bài tập số 2..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3/ Hoạt động cuối cùng: -Cả lớp hát lại bài hát đã ôn tập. -Dặn dò HS tập ghi nhớ nốt nhạc để chuẩn bị cho tiết học sau. -Nhận xét tiết học. IV/ Bổ sung:………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. TẬP LÀM VĂN Tiết 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN Sgk/10 tgdk/45’ I- Mục tiêu: -Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (nội dung Ghi nhớ) -Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III). - Bồi dưỡng vốn hiểu biết về kể chuyện. Ham thích làm văn kể chuyện. -TCTV: Hiểu và thuộc phần ghi nhớ. II- Đồ dùng dạy học: GV : - Một số tờ giấy khổ to ghi sẵn nội dung BT1 (phần nhận xét) - Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện : Sự tích hồ Ba Bể. HS : - SGK III- Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài mới *Hoạt động 1: Nhận xét Bài tập 1:Thảo luận theo nhóm đôi. 1) HS kể lại toàn bộ câu chuyện hồ Ba Bể. 1HS đọc nội dung bài tập 2) -1HS khá, giỏi kể lại câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể Yêu cầu HS thực hiện 3 yêu cầu của bài a) Nêu tên các nhân vật ? b) Nêu các sự việc xảy ra và kết quả. - Các nhóm thảo luận và thực hiện các YC bài tập vào giấy to rồi trình bày ở bảng lớp. c)Ý nghĩa câu chuyện - Thi đua giữa các tổ. - Thảo luận nêu ý nghĩa câu chuyện. Bài tập 2: Thảo luận theo nhóm 4. Bài văn “hồ Ba Bể” sau đây có phải là bài văn kể chuyện không ? Vì sao ? - HS đọc yêu cầu. -Thảo luận các câu hỏi gợi ý của cô. - HS trả lời. * Nêu một số câu chuyện có nhân vật, có chuỗi sự việc em biết. Gợi ý: a) Bài văn có nhân vật không b) Bài văn có các sự việc xảy ra với các nhân vật không ? c) Vậy có phải đây là bài văn kể chuyện ? d) Vậy thế nào là văn kể chuyện? *Họat động 2: Ghi nhớ *Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Kể lại câu chuyện, em đã giúp một người phụ nữ bế con, mang xách nhiều đồ đạc trên đường. - Đọc yêu cầu đề bài. - Từng cặp HS tập kể. - Một số HS thi kể trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cả lớp và GV nhận xét, góp ý. *GV định hướng: - Trước khi kể, cần xác định nhân vật của câu chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ. - Chuỗi sự việc nói đến sự giúp đỡ tuy nhỏ nhưng rất thiết thực của em đối với người phụ nữ . - Em cần kể chuyện ở ngôi thứ nhất (xưng em hoặc tôi) vì mỗi em vừa trực tiếp tham gia vào câu chuyện, vừa kể lại chuyện Bài 2: - Những nhân vật trong câu chuyện của em? Nêu ý nghĩa của câu chuyện? - Em bé và người phụ nữ có con nhỏ - Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp. 3. Củng cố- Dặn dò : : - Nhận xét tiết học. Phần bổ sung...................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ĐỊA LÝ Tiết 1: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ Sgk/3 tgdk/35’ I- Mục tiêu: - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định . - Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. - Ham thích tìm hiểu môn Địa lí. - TCTV: Biết được khi xem bản đồ phải đọc phần chú thích. II- Đồ dùng dạy học: GV - Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam. HS : - SGK III- Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : HS trả lời câu hỏi : -Môn học lịch sử và Địa lý giúp em hiểu biết gì? Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài mới : *. Hoạt động1 : Bản đồ là gì? - GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam…) - GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ. -Xác định vị trí hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn - Theo em bản đồ là gì? Bản đồ thế giới thể hiện những gì? -Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất – các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất – nước Việt Nam. -GVKL: Hoạt động 2: Yếu tố bản đồ - Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào? -Tổ chức thảo luận nhóm đôi: *Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lý Việt Nam treo tường? * Đọc SGK / 5 cho biết bản đồ có những yếu tố nào? * Nêu tác dụng của các yếu tố đó. * Tên của bản đồ cho ta biết điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào? * Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? * Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì? - HS nhắc lại. -GVKL: Hoạt động 3: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ. - Quan sát bản đồ kể một vài đối tượng địa lý. - HS quan sát và kể. Ví dụ: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh…. - Thi đua vẽ một số ký hiệu trên bản đồ. -2 em thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì. Lớp nhận xét. 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét lớp. -Tìm hiểu các loại bản đồ và lược đồ. Phần bổ sung....................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Thứ sáu, ngày 24 tháng 08 năm 2012 TOÁN Tiết 5:LUYỆN TẬP Sgk/ 7. Tg :40 phút I/ MỤC TIÊU: - Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. -Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài là a. -Hs cẩn thận khi làm bài. II/ ĐDDH: Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Hoạt động đầu tiên: -2 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi nhận xét. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. 2/ Hoạt động bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: -HS đọc yêu cầu bài, GV h/dẫn mẫu. HS làm vào VBT. - 2 HS làm bảng phụ, sửa bài, nhận xét. Bài 2: -GV h/dẫn cách thực hiện. cả lớp tự làm. - 1 HS làm bảng phụ, sửa bài, nhận xét. Bài 4: -HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. -Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu? -Tương tự với cạnh là những gtrị đã cho, HS tự làm phần còn lại. -HS làm bảng phụ, sửa bài, nhận xét. 3/ Hoạt động cuối cùng -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập . -Chuẩn bị bài sau: Các số có sáu chữ số. IV/ Bổ sung: ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. TẬP LÀM VĂN Tiết2:NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN Sgk/13. Tg: 40 phút I/ MỤC TIÊU - HS biết: văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện kà người, là con vật,đồ vật,cây cối,… được nhân hoá. - Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. TCTV: Có thể nêu tên một câu chuyện khác mà các em đã đọc và nêu tên các nhân vật trong truyện. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng theo yêu cầu bài tập 1. - Tranh minh hoạ câu chuyện trang 14 ( nếu có ). III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Hoạt động đầu tiên: - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào? - 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước. 2/ Hoạt động bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ Bài 1: -1 HS đọc yêu cầu của bài. -Các em vừa học các câu truyện nào? -HS thảo luận nhóm, GV phát giấy. -2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhân vật trong truyện có thể là ai? GV kết luận: Các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật, cây cối đã được nhân hoá. Bài 2: -1 HS đọc yêu cầu. HS thảo luận nhóm đôi. -HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi. -Gv nhận xét. + Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật? GV kết luận: Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ … của nhân vật. *Hoạt động 2: Ghi nhớ - 4 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. -HS lấy ví dụ về các câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe. *Hoạt động 4: Luyện tập Bài 1: -HS đọc nội dung.Cả lớp đọc thầm, quan sát tranh minh hoạ trả lời câu hỏi. + Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào? +Nhìn vào tranh minh hoạ em thấy ba anh em có gì khác nhau? -HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi. +Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? Dựa vào căn cứ nào mà bà nhận xét như vậy? +Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy? +Em có đồng ý với những nhận xét của bà về t.cách của từng cháu ko? Vì sao? Bài 2: -HS đọc yêu cầu. -HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. +Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì? +Nếu là người không biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì? -HS mỗi nhóm kể theo một hướng. -HS tham gia thi kể. GV nhận xét. 3/ Hoạt động cuối cùng: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ. -Chuẩn bị bài sau: Kể lại hành động của nhân vật. IV/ Bổ sung: …………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> …………………………………………………………………………………… TOÁN CỦNG CỐ TIẾT 2 Shd /4 Tgdk/40’ I- Mục tiêu - Giúp HS biết tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.Dưới nhiều hình thức khác nhau. -Củng cố cho HS cách xem đồng hồ . II/Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 1,4, phiếu học tập bài 3, III/ Các hoạt động dạy học: 1 Bài cũ -2HS lên bảng làm bài .HS cả lớp làm giấy nháp. 56 + m với m=5 ; 45 : m với m = 5 -Nhận xét bài làm của bạn.GV kết cho điểm. 2/ Bài luyện tập: Bài 1: Hslàm ở bảng phụ a/ b 36 : b a 8 a 4 2 6 7 76 - d 6 9 d 32 18 42 c 82 + c 15 -Các nhóm trình bày kết quả ,cả lớp bổ sung . - 39 GV kết. 48 Bài 2: HS làm vào vở.1 học sinh làm bảng phụ. -Gv đi đến từng bàn chấm. -Nhận xét bài làm trên bảng phụ.HS chữa bài. Bài 3: ( HS làm phiếu học tập theo nhóm 2) p Biểu thức 14 40 - p 72 28 + p 17 P 2 + 20 8 ( 46 - p ) : 2 45 P : 3 - 10. Gía trị biểu thức 26. -GV đi chấm .nhận xét bài trên bảng phụ. GV kết . Bài 4: ( Hslàm miệng ) -GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn nội dung của bài cho học sinh quan sát và phát biểu. -GV kết đồng hồ B là đúng. 3 Củng cố, dặn dò: -Về nhà xem lại bài . -Nhận xét tiết học. Phần bổ sung:......................................................................................................................... ................................................................................................................................................. TIẾNG VIỆT CỦNG CỐ Tiết 2 Shd/ 6,7 tgdk/40’ I/Mục tiêu:Giúp HS :.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -. Dựa vào câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể xác định được các nhân vật chính trong câu chuyện. - Biết sắp xếp các sự việc cho đúng trình tự diễn biến câu chuyện. - Biết viết được một câu chuyện ngắn theo yêu cầu. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1b. III- Các hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Bài luyện tập: Bài 1a /HS đọc yêu cầu của bài. ( làm miệng) - HS trả lời. Cả lớp nhận xét. Bài 1b : 1HS đọc các sự việc của câu chuyện đã được ghi ở bảng phụ . hs thảo luận nhóm và trình bày kết quả làm việc của nhóm. -GVkết Bài 2 : Hslàm cá nhân vào vở . 1 HS đọc gợi ý GV đã ghi sẵn ở bảng phụ cả lớp theo dõi để biết cách làm. HS lam vào vở . GV chấm bài. -HS làm bài tốt đọc cho cả lớp nghe. 3 Củng cố, dặn dò: -Về nhà xem lại bài . -Nhận xét tiết học. Phần bổ sung:........................................................................................................................ ................................................................................................................................................. SINH HOẠT LỚP TUẦN 1 I. Đánh giá hoạt động tuần 1 Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. GV nhận xét chung ,bổ sung. +Ðạo đức : -Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động: -Tồn tại : Vẫn còn một số em ồn ào trong giờ học: Hoàng, Đạt, Toàn, Duy. +Học tập : Hoàn thành chương trình tuần 1 -Có đầy đủ đồ dùng học tập, các em chưa có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà . Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em chưa tích cực học tập, chưa mạnh dạn trong học tập chỗ nào chưa hiểu yêu cầu GV giảng lại . - Tồn tại : Lớp còn ồn , một số em không chú ý ôn tập , ghi chép bài chưa đầy đủ. Lười học bài và làm bài ở nhà . + Các hoạt động khác :-Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ . - Tham gia tốt việc bảo vệ môi trường xanh –sạch –đẹp . -Tồn tại : Ra xếp hàng thể dục còn chậm, tập chưa nghiêm túc ở cuối hàng . II-Kế hoạch tuần 2. -Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần 1, tiếp tục vừa học nghiêm túc hơn . -Thực hiện tốt mọi nề nếp sinh hoạt của đội -Theo dõi và giúp đỡ các bạn HS yêú . -Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn . - Chuẩn bị tốt cho ngày lễ khai giảng năm học mới theo sự phân công của GV. Nhung ,Trang, Thanh, Đạt mang cờ Tổ Quốc. Tất cả HS của lớp mang hoa tươi. Mang áo quần đồng phục sạch sẽ. Tuần 2.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 TẬP ĐỌC Tiết 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo ) Sgk/ 15 tgdk/40’ I. MỤC TIÊU: HS - Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê ), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát ) - Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) KNS: Thể hiện sự cảm thông. TCTV: Đọc phân vai rõ ràng II. ĐỒ DÙNG: -Tranh trong SGK . - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HD đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I.Kiểm tra: - HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời câu hỏi : II. Dạy bài mới : 1/Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi HS nối tiếp nhau đoc từng đoạn -Kết hợp cho HS quan sát tranh minh hoạ và phát âm đúng các từ ngữ: nặc nô, co rúm lại,béo múp béo míp, quang hẳn; đọc đúng các câu hỏi, câu cảm và nắm nghĩa các từ ngữ: chóp bu, nặc nô (SGK) -Gọi 2 HS đọc cả bài. -GV đọc diễn cảm cả bài làm mẫu. b) Tìm hiểu bài: - đoạn 1: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? - Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện nấp kín - đoạn 2 : ? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? +Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh ….. + Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh. -đoạn 3 : +Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? - Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện nhận thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng Hỏi câu 4: Em thấy có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây: Võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng? Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là danh hiệu hiệp sĩ, bỡi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu . Sau đó trao đổi thảo luận, chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn .(GV giúp HS nhận ra ý nghĩa mỗi danh hiệu : +Võ sĩ +Tráng sĩ +Chiến sĩ +Hiệp sĩ +Dũng sĩ +Anh hùng ) c)Hướng dẫn đọc diễn cảm : -Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. GV theo dõi, khen ngợi những HS đọc tốt. +GV đọc mẫu đoạn văn. + Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Tổ chức cho 4 nhóm HS thi đọc diễn cảm đoạn văn 4. -Mỗi nhóm cử 1 đại diện thi đọc diễn cảm đoạn văn vừa luyện, cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn người đọc tốt nhất để tuyên dương III. Củng cố, dặn dò: - Đọc xong đoạn văn trên em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? (Thể hiện sự cảm thông.) -Nhận xét tiết học Phần bổ sung:............................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... TOÁN Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ Sgk/8 tgdk/45’ I.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề . - Biết viết và đọc các số có sáu chữ số . TCTV: Nêu cách tính chu vi hinh vuông. II.ĐỒ DÙNG: - Bảng số trang 8 SGK ghi sẵn trên bảng phụ . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I.Kiểm tra: - Nêu cách tìm chu vi hình vuông? - Tính : 168 – m x 5 với m = 9 - Nêu nhận xét chung . II.Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài: Nêu đề bài. 2/ Số có sáu chữ số: a) Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn -Em hãy nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề? - Nêu được : 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn b) Hàng trăm nghìn: GV nêu: 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. 1 trăm nghìn viết là 100 000. c)Viết và đọc số có sáu chữ số: - Treo bảng phụ đã ghi sẵn các hàng lên bảng: + Cột trăm nghìn có 3 trăm nghìn. + Cột chục nghìn có 1 chục nghìn . + Cột nghìn có 3 nghìn . + Cột trăm có 2 trăm . + Cột chục có 1 chục + Cột đơn vị có 4 đơn vị . + Số này có 3 trăm nghìn , 1 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 1 chục và 4 đơn vị . + Viết là: 313 214 + Đọc là: Ba trăm mười ba nghìn hai trăm mười bốn. Trăm nghìn. 100 000. Chục Nghìn. Nghìn. 1000. Trăm. Chục. Đơn vị 1 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 100 000. 1000. 100. 1. 100 000. 10 000. 1000. 100. 10. 1. 3. 1. 3. 2. 1. 4. -Ghi các số 100 000, 10 000, 1000, 100, 10, 1 vào các cột tương ứng. Cho HS đếm số lượng ở mỗi cột, GV ghi xuống dưới. Cho HS xác định lại số này có bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, nghìn,…Viết và đọc số đó . - Tương tự như vậy, thành lập thêm vài số khác . - Thực hiện ngược lại: GV nêu số, cho HS ghi số trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị lên bảng số vào các cột tương ứng . 3 / Thực hành : Bài 1: Cho HS xem bảng ở SGK, viết số lên bảng con. -Viết lên bảng con và đọc số :523 453 Bài 2: Cho HS tự làm bài. Sau đó thống nhất kết quả . - Điền số thích hợp vào cột theo mẫu. Bài 3: GV cho HS đọc số. - Đọc nối tiếp 4 HS một lượt – Đọc 5 lượt. Bài 4a,b: Cho HS viết các số tương ứng vào vở . - Viết vào vở các số: 63 115, 723 936, 943 103, 860 372 . - Chấm vở 5 HS, đánh giá nhận xét . III.Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề -Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau . -Nhận xét tiết học Phần bổ sung:......................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... KHOA HỌC Tiết 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( tiếp ) Sgk/ 6 tgdk/35’ I. MỤC TIÊU: HS - Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. -TCTV:Nêu được con người lấy từ môi trường những gì và thải ra môi trường những gì. II.ĐỒ DÙNG: - Sơ đồ các cơ quan trong cơ thể người. - Phiếu học tập dùng cho 4 nhóm: 1/ Kể tên dược những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. 2/ Hoàn thành bảng sau: Lấy vào Thức ăn,nước. Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài ……………………………………......... Thải ra ……….. Hô hấp ……... Bài tiết nước tiểu …………………………………………. ………………………… ……………………………… ….. Mồ hôi ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I.Kiểm tra: Hỏi HS : - Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người? - Trong quá trình trao đổi chất, con người thải ra môi trường những gì ? II.Dạy bài mới: *Hoạt động 1: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm, làm việc với phiếu học tập . - Giao phiếu học tập cho 4 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát sơ đồ các cơ quan trong cơ thể người, thảo luận tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan. Kể những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. Sau đó, hoàn thành bảng theo yêu cầu - Cho HS trình bày kết quả thảo luận. - Hướng dẫn HS thảo luận chung, chữa bài : - Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập, hãy nêu lên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. -Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó. - Những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là : + Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện: lấy khí ô-xi, thải ra khí các-bô-níc + Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá thực hiện: lấy nước và các thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể; thải chất cặn bã ( phân ) + Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu (thải ra nước tiểu) và da (bài tiết mồ hôi) thực hiện . -Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể . + Giúp HS hiểu thêm về cơ quan tuần hoàn *Hoạt động 2: -Làm việc cá nhân Cho HS xem sơ đồ hình 5 trang 9 SGK để tìm ra các từ còn thiếu cần bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh và tập trình bày mối liên hệ giữa các cơ quan: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất. - Làm việc theo cặp: Cho từng cặp HS kiểm tra chéo và bổ sung cho nhau.- Từng cặp HS kiểm tra chéo lẫn nhau, góp ý bổ sung hoàn chỉnh bảng sơ đồ. Sau đó, hai bạn lần lượt nói với nhau về mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. - Làm việc cả lớp: Cho một số HS lên nói về vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất. III.Củng cố - Dặn dò: - Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? - Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể thực hiện được? +… lấy thức ăn, nước uống, không khí và thải ra các chất cặn bã . +Nhờ sự hoạt động phối hợp nhịp nhàng của các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn và bài tiết mà sự trao đổi chất diễn ra bình thường, cơ thể khoẻ mạnh. - Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? + Nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động thì cơ thể sẽ chết . -Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị cho bài sau. - Nhận xét tiết học Phần bổ sung:.............................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2012 KỂ CHUYỆN Tiết 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Sgk/18 tgdk/40’ I. MỤC TIÊU: HS - Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc đã đọc. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi được cùng với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. TCTV: Kể lưu loát được một đoạn hay cả câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG: - Tranh trong SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. Kiểm tra: 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể rồi nêu ý nghĩa câu chuyện. - 2 HS kể chuyện rồi nêu được câu chuyện giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái . II. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài 2/ Tìm hiểu câu chuyện : - Đọc diễn cảm bài thơ. - Theo dõi bài đọc. - Gọi HS đọc lại bài thơ. - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài thơ. - 1 HS khá đọc toàn bài. - Cả lớp đọc thầm rồi thảo luận tìm ý trả lời các câu hỏi: - Cho cả lớp đọc thầm từng đoạn thơ,lần lượt trả lời những câu hỏi giúp ghi nhớ nội dung mỗi đoạn Đoạn 1: +Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống? - Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc + Bà lão làm gì khi bắt được ốc? - Thấy ốc đẹp, bà thương, không muốn bán, thả vào chum nước để nuôi . Đoạn 2: Từ khi có Ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ? - Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ . Đoạn 3: + Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì? - Bà thấy một nàng tiên từ chum nước bước ra . + Sau đó bà lão đã làm gì? - Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên . + Câu chuyện kết thúc thế nào? - Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con. 3/ Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Vài HS nêu ý nghĩa câu chuyện: Trong cuộc sống, con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. a) Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình: Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể lại bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ. -Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em? - Dựa vào gợi ý ở 6 câu hỏi nêu trên, mời 1 HS giỏi kể mẫu câu chuyện . b) Tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp . Theo dõi hướng dẫn HS kể. Những cặp kém có thể kể theo đoạn . c) HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện thơ trước lớp -Hướng dẫn HS thảo luận đi đến kết luận: Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. III.Củng cố, dặn dò: -Hỏi HS: Câu chuyện giúp em có những suy nghĩ gì?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Dặn HS có thể HTL bài thơ rồi tập kể lại câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau: Tìm một câu chuyện em đã được nghe, được đọc nói về lòng nhân hậu Phần bổ sung:..................................................................................................................... ............................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT Sgk/17 tgdk/45’ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm Thương người như thể thương thân: biết thêm 1 số từ ngữ (gồm cả tục ngữ, thành ngữ và từ Hán Việt thông dụng – BT 1,4); Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. (BT 2, 3). TCTV: Hiểu và đặt câu được những từ nhân hậu, đoàn kết. II. ĐỒ DÙNG: - 4 phiếu học tập ghi sẵn bài tập 1: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I.Kiểm tra: Cho Hs làm bài tập : - Viết những từ có 1 tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: + Có 1 âm (như bố,mẹ., …) + cô, dì , chú , mợ ,… + Có 2 âm (như bác, thím,…) + ông, cậu , anh , tía,… II.Dạy bài mới : Bài tập 1: - Cho HS thảo luận nhóm đôi, làm vào vở bài tập. - Phát phiếu học tập cho 4 nhóm, yêu cầu các nhóm ấy thực hiện bài tập trên phiếu. a) lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, xót thương,đau xót, tha thứ, ộ lượng, ao dung, thông cảm, đồng cảm . b) hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn,… c)cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, nâng đỡ,… d) ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập,… - Cho đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả. GV hướng dẫn cả lớp nhận xét,chốt lại lời giải đúng Một HS đọc lại bảng kết quả có số lượng từ tìm được đúng và nhiều nhất. - Cho HS chữa bài theo lời giải đúng. Bài tập 2: Tiến hành thực hiện như bài tập 1 - HS làm bài ở bảng ( thay vì làm ở phiếu như bài 1 ) a)Từ có tiếng nhân có nghĩa là người : nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài b) Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ. Bài tập 3: Đặt câu với 1 từ ở bài tập 2 - Hướng dẫn: Mỗi em đặt câu với 1 từ thuộc nhóm a (nhân có nghĩa là người) và 1 từ ở nhóm b (nhân có nghĩa là lòng thương người) + Nhân dân Việt Nam rất anh hùng (a) + Anh ấy là một nhân tài của đất nước( a ) + Bác Hồ có lòng nhân ái bao la.( b ) + Bà em là người rất nhân từ, độ lượng.(b) - Cho HS làm bài. Gọi 4 HS đọc bài làm, cả lớp nhận xét. - Cho HS tự liên hệ chữa bài . Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 em trao đổi nhanh về 3 câu tục ngữ rồi nêu rõ nội dung khuyên bảo, chê bai trong từng câu.GV hướng dẫn HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng a) Khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu vì sống hiền lành nhân hậu sẽ gặp điều may mắn. b) Chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> c) Khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh. III. Củng cố, dặn dò : - Các em vừa luyện tập thực hành các từ ngữ nói về chủ đề gì? Chủ đề này khuyên ta điều gì? - Nhận xét tiết học, dặn HS học thuộc 3 câu tục ngữ. - Chuẩn bị bài sau: Dấu hai chấm ( trang 22 – 23 Phần bổ sung:..................................................................................................................... ............................................................................................................................................. TOÁN CỦNG CỐ Tiết 1 I/ MỤC TIÊU: - Biết viết và đọc các số có sáu chữ số. - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. II/ĐDDH: - Bảng phụ, bảng con III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Hoạt động đầu tiên: - GV yêu cầu HS nêu một số có sáu chữ số (4HS nêu) 2/ Hoạt động dạy – học củng cố: * Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: Viết theo mẫu: -GV hướng dẫn mẫu cho HS nắm. -Gv đọc lần lượt từng số cho HS viết vào bảng con. -Sau mỗi lượt đua bảng GV nhận xét – yêu cầu HS đọc lại số vừa viết. Bài 2) Ghi giá trị của chữ số 6 trong mỗi số (theo mẫu): - GV hướng dẫn HS cách trình bày BT2. - Số 532 469 chữ số 6 nằm ở hàng nào? - Giá trị của chữ số 6 là mấy? - GV làm mẫu – Yếu cầu HS làm bài vào vở, 1HS làm bài vào bảng phụ. -Chấm, sửa bài trên bảng. Bài 3) Viết các số sau (theo mẫu): -GV hướng dẫn như BT1. -HS làm bài vào vở, 1HS làm bài bảng phụ. -Chấm, sửa bài. Bài 4) Điền tiếp ba số thích hợp vào chỗ chấm: - Gv yêu cầu HS xác định hai số liền kề hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị trong câu: a, b, c. - Vì sao em biết điều đó? - GV hướng dẫn HS cách làm BT4. Yêu cầu làm bài vào vở (mỗi dãy 1 câu). -Sửa bài ở bảng. 3/ Hoạt động cuối cùng: - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài ngày mai: Hàng và lớp - Nhận xét tiết học. IV/ Bổ sung:…………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. TIẾNG VIỆT CỦNG CỐ Tiết 1 I/ MỤC TIÊU: - HS biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào tình cảm..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Biết đọc ngắt nhịp thơ trong từng dòng. -Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của Dế Mèn. II/ ĐDDH: - Bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Hoạt động đầu tiên: -Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết. 2/ Hoạt động dạy học củng cố: * Hoạt động 1: Luyện đọc “ Mẹ ốm” Bài 1) Đọc khổ thơ sau và ngắt nhịp (/) theo gợi ý. Cánh màn/……. / đến giời chưa tan. -GV yêu cầu HS ngắt nhịp đoạn thơ viết ở bảng phụ. GV sửa bài. -HS luyện đọc đoạn mà vừa ngắt nhịp theo cá nhân. Bài 2) Chọn 1 trong 2 khổ thơ ở cột A và thực hiện các nhiệm vụ ở cột B. -GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài 2. -GV yêu cầu HS thảo luận cặp làm bài tập 2 vào phiếu, 1 cặp làm bảng bảng phụ. -GV sửa bài. *Hoạt động 2: Luyện đọc “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” Bài 1) Gạch dưới những từ ngữ cần nhấn giọng khi đọc để làm nổi rõ tính cách mạmh mẽ của nhân vật Dế Mè ở mỗi đoạn văn sau: - Gv cho HS xách định lời của Dế Mèn trong bài. - GV hướng dẫn HS đọc. - HS lần lượt thi nhâu đọc lời của Dế Mèn. - Sau mỗi lần HS đọc GV nhận xét, sửa sai cho HS. Bài 2) Dế Mèn đã chỉ ra những điều sai của bọn nhện để bênh vực Nhà Trò. Khoanh vào trước câu trả lời đúng. - HS nhìn bài trên bảng phụ làm bài. - Một HS lên làm bài trên bảng – sửa sai. 3/ Hoạt động cuối cùng: -GV mời 2 Hs đọc lại 2 bài vừa luyện đọc. -Về nhà thường xuyên luyện đọc. chuẩn bị bài sau: Thư thăm bạn. -Nhận xét tiết học. IV/ Bổ sung:………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TIẾNG VIỆT ( Củng cố) Luyện viết cho học sinh Bài tuần 2 I/ Mục tiêu: - Giao viên cho HS nắm đúng các cở chữ để viết đúng. - Biết cách trình bày vở viết sạch đẹp. - Thích viết bài . II/ Đồ dùng dạy học: -Vở trắng , vở luyện viết III/Các hoạt động lên lớp: 1/Bài cũ:Kiểm tra vở của học sinh đã đầy đủ chưa. 2/Hướng dẫn học sinh viết bài. -Hướng dẫn cở các con chữ: -Các con chữ : a,u,i,o,ô,ơ,ư,c,n,m,s,x,r,v,viết thường 1 ô li -Các con chữ: t viết thường 1,5 ô li. -Các con chữ: h, l, k, g, y, b viết thường 2,5 ô li. -Các con chữ : d, đ, q, p viết thường 2 ô li..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Tất cả các con chữ viết hoa đều 2,5 ô li. -Giao viên hướng dẫn học sinh viết bài Mười năm cõng bạn đi học. -Học sinh chép bài. -Giao viên chấm bài. - GV nhận xét bài viết của cả lớp. Củng cố dặn dò: Về nhà viết lại bài Phần bổ sung:............................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2012 TOÁN Tiết 9: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ Sgk/12 tgdk/45’ I.MỤC TIÊU: Giúp HS - Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số. - Xác định được số lớn nhất, số bé nhất có ba chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có sáu chữ số . Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. TCTV: Học sinh phân biệt số, các chữ số .Một số gồm có nhiều chữ số. II. ĐỒ DÙNG: hs: bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I.Kiểm tra: Hỏi HS : - Trong các số có 6 chữ số có những lớp nào? Ở mỗi lớp có những hàng nào? + …lớp đơn vị có hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; lớp nghìn có hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Đọc các số sau và nêu rõ mỗi chữ số thuộc hàng nào, lớp nào: 256 853; 164 079? + …đọc và nêu được theo yêu cầu. II.Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài 2/ So sánh các số có nhiều chữ số : a) Viết lên bảng: So sánh 99 578 … 100 000 - Cho HS so sánh và giải thích lí do. - Thực hiện phép so sánh ở bảng con : 99 578 < 100 000 - Giải thích được: số 99 578 có 5 chữ số, số 100 000 có 6 chữ số. Vì 5 < 6 nên: 99 578 < 100 000 hay 100 000 > 99 578 - Vài HS nêu lại kết luận. - Kết luận: Trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn. b) Viết lên bảng: So sánh 693 251 … 693 500 - Cho HS so sánh và giải thích lí do. - Gợi ý giúp HS tìm ra cách giải thích hợp lí - Kết luận 3/ Thực hành : Bài 1: Cho HS nhắc lại cách so sánh 2 số có nhiều chữ số rồi so sánh các số trên bảng con. Sau mỗi phần, mời HS nêu kết quả và giải thích, cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả đúng. - Thực hiện phép so sánh ở bảng con : 693 251 < 693 500 - Giải thích được: Ta so sánh các chữ số cùng hàng với nhau, vì cặp chữ số ở hàng trăm nghìn bằng nhau (đều là 6) nên ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng chục nghìn, cặp số này cũng bằng nhau (đều là 9), ta so sánh tiếp đến cặp chữ số ở hàng nghìn, cặp số này cũng bằng nhau ( đều là 3 ), ta so sánh tiếp đến cặp chữ số ở hàng trăm: vì 2 < 5 nên 693 251 < 693 500 và ngược lại . Bài 2: Hướng dẫn HS so sánh các số rồi chọn số lớn nhất..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Làm miệng ,so sánh rồi chọn được: 902 011 là số lớn nhất trong 4 số đã cho Bài 3: Cho HS nêu cách làm, sau dó tự làm bài. Hướng dẫn HS thống nhất kết quả. - Nêu được: Để xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, ta tìm số bé nhất, viết riêng ra. Sau đó lại tìm số bé nhất trong các số còn lại, cứ như thế tiếp tục đến số cuối cùng. Kết quả đúng: 2467<28 092<932 018<943 567 III.Củng cố, dặn dò: Phần bổ sung…………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 4: DẤU HAI CHẤM Sgk/17 tgdk/40’ I.MỤC TIÊU: HS - Hiểu tác dụng và nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận dùng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước - Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. -GDTTHCM: -TCTV:Đặt câu có dùng dấu hai chấm. II.ĐỒ DÙNG: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ trong bài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I.Kiểm tra: - 1 HS làm lại bài tập 2 trang 17 SGK. - 1 HS làm bài tập 3 ( đặt 1 câu ) II.Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài 2/ Phần nhận xét : - Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1(mỗi em1 ý) rồi nêu nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó. Gợi ý thêm: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là điều gi? Ở từng trường hợp, dấu hai chấm được dùng kết hợp với những dấu câu nào? - HS1 đọc câu a, nêu: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ.Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép.Lồng ghép giáo dục tư tưởng đạo đức HCM. -HS2 đọc câu b, nêu: …lời nói của Dế Mèn,…dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng . -HS3 đọc câu c, nêu:…là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà, như quét sân sạch, đàn lợn đã được ăn,… 3/ Phần ghi nhớ : - Treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung phần ghi nhớ. 4/ Phần luyện tập : Bài tập 1: - Cho HS cả lớp đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn. - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1 a) + Dấu hai chấm thứ nhất (phối hợp với dấu gạch đầu dòng) có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật “tôi” + Dấu hai chấm thứ hai (phối hợp với dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo. b) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước.Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì. Bài tập 2: GV lưu ý HS :.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Để báo hiệu lời nói của nhân vật có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng ( nếu là những lời đối thoại ) + Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm. - Cho HS cả lớp làm bài tập, từng HS viết bài tập vào vở. - VD: Bà già rón rén đến chỗ chum nước, thò tay vào chum, cầm vỏ ốc lên và đập vỡ tan. Nghe tiếng động, nàng tiên giật mình, quay lại. Nàng chạy vội đến chum nước nhưng không kịp nữa rồi: vỏ ốc đã vỡ tan. Bà lão ôm lấy nàng tiên, dịu dàng bảo: - Con hãy ở lại đây với mẹ! - Mời 3 HS trình bày bài trước lớp, giải thích tác dụng của từng dấu hai chấm trong mỗi trường hợp. - Hướng dẫn HS nhận xét, giúp HS xác nhận ý đúng. - Chấm bài 5 HS để đánh giá, nêu nhận xét chung. III.Củng cố, dặn dò: - Dấu hai chấm có tác dụng gì? - Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ - CB bài: Từ đơn và từ phức – trang 27,28 - Nhận xét tiết học Phần bổ sung…………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Âm nhạc HỌC HÁT BÀI: EM YÊU HOÀ BÌNH. Sgk/ 5 tgdk/35’ A.MỤC TIÊU : (Giúp học sinh) -Biết hát theo giai điệu và lời ca.Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. -Biết tác giả bài hát là nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn. -Biết gõ đệm theo phách theo,theo nhịp. B. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, tranh ảnh phong cảnh quê. - Nhạc cụ quen dùng. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Phần mở dầu: a. Ôn lại bài cũ: b. Giới thiệu bài mới: - Giới thiệu bài hát: Em yêu hòa bình. - Giáo viên hát mẫu. - cho học sinh phát biểu cảm nghĩ của em sau khi nghe bài hát :Em yêu hòa bình? 2. Phần hoạt động: a. Nội dung1: Hoạt động 1: Hoạt động 2: Bài hát này do nhạc sĩ nào sáng tác? b. Nội dung 2: Hoạt dộng 1: - Dạy hát từng câu (chia bài hát làm 8 câu). * Lưu ý những chỗ luyến hai nốt nhạc ở chỗ chữ: Tre, đường. yêu, xóm, rã, lắng, cánh, thơm, hương , có. * Lưu ý những chỗ đảo phách: Dòng / sông hai bên / bờ xanh / thắm..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ++ Hoạt động 2:Gõ đệm. 3. Phần kết thúc: - Nhận biết tên và vị trí 7 nốt nhạc trên khuông. - Giai điệu vui tươi, tính chất âm nhạc êm ái, nhẹ nhàng. - 1-2 sinh đọc lời ca rõ ràng, diễn cảm bài hát trong sách giáo khoa. - Học sinh biết tác giả bài hát là nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn. - Cả lớp hát từng câu cho đến hết bài. - Hát kết. Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… TẬP LÀM VĂN Tiết 3: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT Sgk/ 20 tgdk/45’ I. MỤC TIÊU: - Giúp HS biết: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ) - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện. TCTV: Hiểu được hành động là hoạt động của con người,hay động vật. II. ĐỒ DÙNG: - 4 phiếu học tập ghi sẵn các câu hỏi của phần nhận xét III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I.Kiểm tra: Hỏi HS : -Thế nào là kể chuyện? - Nhân vật trong truyện là những ai? II.Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: “ Kể lại hành động của nhân vật” 2/ Phần nhận xét : a) HĐ1: Đọc truyện Bài văn bị điểm không - Gọi 2 HS giỏi tiếp nối nhau đọc 2 lần toàn bài. -2 HS đọc bài (chú ý đọc phân biệt rõ lời thoại của các nhân vật , đọc diễn cảm chi tiết gây bất ngờ,xúc động: Thưa cô,con không có ba – với giọng buồn . - GV đọc diễn cảm bài văn. b) HĐ 2: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi. + Gọi 1 HS đọc yêu cầu 2,3 ( trang 21 -SGK ) + Gọi 1HS giỏi lên bảng thực hiện thử một ý của BT 2: Ghi lại vắn tắt một hành động của cậu bé bị điểm không + GV nhận xét bài làm của em HS.Lưu ý nhấn mạnh đối với yêu cầu này chỉ cần ghi vắn tắt. - Làm việc theo nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn. Các nhóm họp, thảo luận ghi vắn tắt câu trả lời lên phiếu. - HS có thể ghi vắn tắt: thể hiện tính trung thực 3/ Phần ghi nhớ: Cho HS đọc phần ghi nhớ 4/ Phần luyện tập: - Cho HS đoc, tìm hiểu nội dung bài tập. - Giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài:  Điền đúng tên Chim Sẻ và Chim Chích vào chổ trống.  Sắp xếp lại các hành động đã cho thành một câu chuyện.  Kể lại câu chuyện đó theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lí. - Cho HS làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Hướng dẫn HS nhận xét bài làm ở bảng lớp. - Cho HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp. III.Củng cố, dặn dò: - Khi kể chuyện, cần chú ý điều gì? - Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị cho bài sau. - Nhận xét tiết học. Phần bổ sung……………………………………………………………………………............ ……………………………………………………………………………………………......... ĐỊA LÍ Tiết 2: DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN Sgk/4 tgdk35’ I.MỤC TIÊU: HS biết - Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn ( vị trí , địa hình , khí hậu ) - Mô tả đỉnh núi Phan – xi –păng. Dựa vào lược đồ, bản đồ, tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức. TCTV: Hiểu được các câu hỏi trong bài. II.ĐỒ DÙNG: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Ảnh đỉnh núi Phan – xi – păng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I.Kiểm tra: - Nêu các bước sử dụng bản đồ - Em đang ở tỉnh nào? Chỉ vị trí tỉnh ấy trên bản đồ và những tỉnh lân cận? - 2 HS trả lời câu hỏi GV II.Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài 2/Dạy bài mới: 1. Hoàng Liên Sơn-dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam *Hoạt đông 1: Làm việc cá nhân - GV chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam trên bảng và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1 SGK. - Hướng dẫn HS dựa vào lược đồ hình 1 và kênh chữ ở mục 1 trong SGK trả lời các câu hỏi sau : + Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta (Bắc Bộ) , trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất ? + Tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ : dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Sông Gâm, dãy Ngân Sơn, dãy Bắc Sơn và dãy Đông Triều. Hoàng Liên Sơn là dãy núi dài nhất. + Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà? + Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa sông Hồng và sông Đà. + Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu ki-lô-mét? Rộng bao nhiêu ki-lô-mét? + …dài khoảng 180 km, trải rộng gần 30 km. + Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào? + Đây là dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Giao nhiệm vụ cho các nhóm : + Chỉ đỉnh núi Phan - xi -păng và cho biết độ cao của nó? +… cao 3143 km + Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là “ nóc nhà” của Tổ quốc? + … vì đó là đỉnh núi cao nhất nước ta. + Quan sát hình 2 (trang 71 SGK) rồi mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng. + …đỉnh nhọn, xung quanh có mây mù che phủ.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Cho các nhóm thảo luận rồi cử đại diện lên trình bày kết quả. GV giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 2.Khí hậu lạnh quanh năm: *Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - Cho HS đọc thầm mục 2 trong SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào? -…khí hậu lạnh quanh năm, nhất là về mùa đông, đôi khi có tuyết rơi. Càng lên cao, khí hậu càng lạnh hơn, gió thổi mạnh. - Gọi HS lên bảng chỉ vị trí Sa Pa trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 SGK. III.Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ ở SGK - CB bài: Một số dân tộc ở HLS - Nhận xét tiết học Phần bổ sung:.............................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012 TOÁN Tiết 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU Sgk/ 14 tgdk/45’ I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được lớp trriệu gồm các hang: Triệu, chục triệu, trăm triệu - Biết đọc viết các số tròn triệu - Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìn, thứ tự các số có nhiều chữ số, giá trị của chữ số theo hàng . TCTV: Phân biệt được hàng và lớp trong lớp triệu. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng các lớp hang kẻ sẵn trên bảng phụ II/ Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: nêu yêu cầu 2.2 Giới thiệu hang triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu: H1: Hãy kể tên các lớp đã học H2: 1 triệu bằng mấy trăm nghìn? H3: 1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những số nào? - Giảng: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu 2.3 Các số tròn triệu từ 1 000 000 đến 10 000 000 (BT1) Hỏi:1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu 2 ………… 1 ………………… Cứ như vậy cho dến 10 triệu 2.4 Các số tròn chục triệu từ 10000 000 dến 100 000 000 (BT2) H1: 1 chục triệu thêm 1 chục triệu là mấy triệu? H2: 2 chục triệu thêm 1 chục triệu là mấy triệu? - Cứ như vậy cho đến 10 triệu 2.5 Luyện tập Bài 3: - Yêu cầu HS đọc và viết các số BT yêu cầu - GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng lần lược chỉ vào từng số mình đã viết, mỗi lần chỉ thì đọc số và nêu số chỉ số 0 có trong đó - GV nhận xét và cho điểm HS.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài H: Bạn nào có thể viết được số ba trăm mười hai triệu? - Yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại của bài. 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. Tập làm văn Tiết: 4 TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN Sgk/21 tgdk/45’ I/ Mục tiêu: - Hiểu được đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của nhân vật đó trong bài văn kể chuyện - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện - Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. *KNS: - Tìm kiếm và xử lý thông tin. - Tư duy sáng tạo. II/ Đồ dung dạy học: - Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1(để chỗ trống) để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bẩng trả lời câu hỏi: Khi kêr lại hành động ccủa nhân vật cần chú ý điều gì? - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao - Nhận xét, cho điểm từng HS 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài 2.2 Nhận xét: - Yêu cầu HS đọc đoạn văn KNS: Chia nhóm HS phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu - Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung - KL: 2.3 Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 2.4 Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: Chi tiết nào tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì? - Gọi HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình? - Gọi HS nhận xét, bổ sung - KL: Bài 2: - Gọi HS yêu cầu đọc. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng tiên Ốc - Nhắc HS chỉ cần kể 1 đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ HS yếu hay gặp khó khăn - Yêu cầu HS kể chuyện - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: H: Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì? Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, viết lại câu chuyện mình vùa xây dựng. Phần bổ sung:…………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TOÁN(củng cố) Tiết 2 I/MỤC TIÊU : Giúp HS - Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số. - Xác định được số lớn nhất, số bé nhất có ba chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có sáu chữ số . Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. II. ĐỒ DÙNG: hs: bảng con, bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1/ Bài cũ: kiểm tra miệng đọc các số sau : 125678, 980764, 785432, 2/ Bài luyện tập: Bài 1: Hoạt động nhóm ( 4 nhóm làm ở bảng phụ) Viết số thành tổng( theo mẫu) GVlàm mẫu bài a/ 51932 = 50000 + 1000 + 900 + 30 + 2 b/ 78246 =……………………… c/40509 =………………………. d/ 675051 =……………………… - HS làm ở bảng phụ ,các nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét. GVkết. Bài 2: Điền dấu lớn, dấu bé,dấu bằng vào chỗ chấm. 432526……..43989 276434………267434 8064 ……….800 + 60 + 4 715392………715392 300582……..500391 846537………537846 -HS làm bài cá nhân vào vở. -GV chấm bài. Bài 3: (HS làm miệng) a) Khoanh vào số lớn nhất : 278645 ; 428317 ; 292317 ; 454721. Bài 4 : HS làm bài theo nhóm 2 Viết số( theo mẫu) Hai mươi triệu:...................................... Bốn mươi triệu...................................... Năm mươi triệu..................................... Ba trăm triệu......................................... Bảy mươi triệu...................................... Sáu trăm triệu........................................ - GV đi chấm bài. 1 nhóm làm bài vào bảng phụ. - Cả lớp nhận xét. 3/ Củng cố : -HS Nêu cách so sánh hai số tự nhiên? 4/ Nhận xét ,dặn dò: Phần bổ sung:...................................................................................................................... ............................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT ( Củng cố) TIẾT 2.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> LUYỆN VIẾT I/MỤC TIÊU : Giúp HS: -Xác định được các nhân vật trong một câu chuyện. - Viết đượ một đoạn văn khoảng 5 câu theo đúng yêu cầu của bài tập. - Nêu được tính cách của 2 nhân vật trong câu chuyện Sẻ và Chích. II. ĐỒ DÙNG: hs: bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Bài luyện viết Bài 1:HS hoạt dộng nhóm làm vào bảng phụ theo mẫu kẻ sẵn: Truyện. Nhân vật là người. Nhân vật là vật ( con vật ,đồ vật ,cây cối). a) Sự tích Hồ Ba Bể.. ........................................................ ....................................................... ........................................................ .................................................... b) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. ........................................................ .................................................. .......................................................... ......................................................... c) Người đi săn và con vượn. ..................................................... .................................................... ........................................................ ....................................................... d) Sự tích chú Cuội cung trăng. ........................................................ .................................................... ......................................................... ........................................................ Bài 2: HS làm bài vào vở (cá nhân) -Một học sinh đọc yêu cầu đề bài . Giao viên khác đọc gợi ý tài liệu. -GV thu bài chấm. Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: Học sinh hoạt động theo nhóm đôi trên phiếu học tập. Điền tính cách của từng nhân vật vào chổ chấm. -Các nhóm thảo luận ,trình bày kết quả thảo luận. - GV và HS cả lớp nhận xét. 3/ Củng cố : Học sinh nêu lại tính cách của hai nhân vật Sẻ và Chích. 4/ Nhận xét ,dặn dò: Phần bổ sung:...................................................................................................................... ............................................................................................................................................... SINH HOẠT LỚP TUẦN 2 I. Đánh giá hoạt động tuần 2 Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. GV nhận xét chung ,bổ sung. +Ðạo đức : -Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động: -Tồn tại : Vẫn còn một số em ồn ào trong giờ học: Hoài, Đạt, Toàn, Duy. +Học tập : Hoàn thành chương trình tuần 2 -Có đầy đủ đồ dùng học tập, các em chưa có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà . Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em chưa tích cực học tập, chưa mạnh dạn trong học tập chỗ nào chưa hiểu yêu cầu GV giảng lại ..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Tồn tại : Lớp còn ồn , một số em không chú ý ôn tập , ghi chép bài chưa đầy đủ. Lười học bài và làm bài ở nhà . + Các hoạt động khác :-Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ . - Tham gia tốt việc bảo vệ môi trường xanh –sạch –đẹp . -Tồn tại : Ra xếp hàng thể dục còn chậm, tập chưa nghiêm túc ở cuối hàng . II-Kế hoạch tuần 3. -Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần 2, tiếp tục vừa học nghiêm túc hơn . -Thực hiện tốt mọi nề nếp sinh hoạt của đội -Theo dõi và giúp đỡ các bạn HS yêú . -Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn . - Chuẩn bị tốt và tham gia đông đủ ngày Hội trăng trằm thi lồng đèn ,trước đèn. Mang áo quần đồng phục sạch sẽ. -Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Những học sinh có sổ hộ nghèo photo nộp gấp . -Những học sinh yếu tiếng việt(chữ xấu) chuẩn bị cho cô một quyển vở trắng để luyện viết thêm. Tuần 3 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012. TẬP ĐỌC Tiết 5: THƯ THĂM BẠN Sgk/25 tgdk/45’. I.MỤC TIÊU: HS -Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba -Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. * GDBVMT theo phương thức khai thác gián tiếp nội dung bài.Môi trường tình cảm phải biết thương yêu chia sẻ niềm vui nổi buồn không những cho người thân mà cho tất cả những người xung quanh. GDKNS: Kĩ năng thông cảm ,chia sẻ niềm vui nỗi buồn cùng bạn bè và những người chung quanh. II.ĐỒ DÙNG: - Tranh bài đọc ở SGK. - Bảng phụ viết sẵn phần đầu thư để hướng dẫn đọc diễn cảm III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: I. Kiểm tra: Bài Truyện cổ nước mình. - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi: + Những truyện cổ nào đã được nêu trong bài? + Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế nào? II. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài - Nghe giới thiệu bài. - Quan sát tranh minh hoạ ở SGKvà nêu nhận xét: Tranh vẽ cảnh bạn nhỏ đang viết thư và nhân dân đang quyên góp, ủng hộ đồng bào lũ lụt 2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc : - Cho HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn, tìm từ đọc dễ lẫn, luyện đọc từ. Giải nghĩa từ khó - Gọi HSK đọc cả bài..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV đọc diễn cảm bức thư: giọng trầm buồn, chân thành. b) Tìm hiểu bài : - Cho HS đọc đoạn 1,trả lời các câu hỏi : + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?-Không, Lương chỉ biết Hồng khi đoc báo TNTP + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?Lương viết thư đẻ chia buồn với bạn Hồng -Cho HS đọc đoạn còn lại, thực hiện các yêu cầu : + Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? 3 câu: Hôm nay,…/ Mình gửi bức thư…/ Mình hiểu Hồng… + *Chắc là Hồng cũng tự hào…nước lũ *Mình tin rằng …nỗi đau này. *Bên cạnh Hồng…bạn mới như mình + Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết cách an ủi bạn Hồng? - Cần trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. * Liên hệ ý thức BVMT: Lũ lụt gât ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần làm gì? - Cho HS đọc thầm mở đầu và kết thúc bức thư GDKNS: Biết cách trình bày một bức thư.Viết được thư gửi cho bạn hoặc người thân. + Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? + Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm,…. Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ,….. -Gợi ý cho HS nêu nội dung bài: Tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : - Cho 3 HS tiếp nối nhau đoc 3 đoạn của bức thư, Chú ý hướng dẫn HS thể hiện giọng đoc phù hợp với nội dung từng đoạn. - Treo bảng phụ đã ghi sẵn phần hướng dẫn đọc diễn cảm đê hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm - GV đọc mẫu. - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. III.Củng cố - Dặn dò: -Hỏi HS: Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng? - Lương rất giàu tình cảm.Lương đoc báo, biết hoàn cảnh của Hồng, đã chủ động viết thư thăm hỏi,….. - Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? - Chuẩn bị cho bài sau: Người ăn xin - Nhận xét tiết học Phần bổ sung:...................................................................................................................... ............................................................................................................................................... TOÁN Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( Tiếp theo ) Sgk/13 tgdk/45’ I.MỤC TIÊU: giúp HS: -Biết đọc, biết viết các số đến lớp triệu. -Củng cố thêm về hàng và lớp. TCTV:Đọc được các số trong lớp triệu. II.ĐỒ DÙNG: GV:-Bảng phụ có kẻ sẵn các hàng, các lớp như phần đầu bài học ở trang 14 SGK HS: bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I.Kiểm tra: Hỏi HS : -Lớp triệu gồm những hàng nào? -Cho HS viết các số: 42 triệu, 5 triệu 427 nghìn..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> II.Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn HS đọc và viết số. -Treo bảng phụ lên bảng, HS lên bảng viết lại số đã cho như SGK: 342 157 413. -Cho HS đọc số này. Nếu HS lúng túng, GV nêu gợi ý hướng dẫn: 3HS đọc: Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba. + Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu (Gạch dưới mỗi lớp: 342 157 413. + Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số và thêm tên lớp đó. 1HS nêu lại cách đọc số : + Ta tách thành từng lớp. + Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc và thêm tên lớp đó. 3/ Thực hành : Bài 1: Cho HS nhìn bài 1 trang 15, viết số tương ứng lên bảng con. - Thực hành ở bảng con, kết quả: 32 000 000; 32 516 000; 32 516 497; 834 291 712; 308 250 705; 500 209 037 Bài 2: 5 HS đọc nối tiếp, một số HS đọc lại. HS đọc số Bài 3: Đọc từng số cho HS viết số tương ứng vào vở bài tập.Viết vào vở đúng các số : a) 12 250 214 b) 253 564 888 b) 400 036 105 d) 700 000 231 III.Củng cố - Dặn dò : -Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học Phần bổ sung:...................................................................................................................... ............................................................................................................................................... KHOA HỌC Tiết 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO Sgk/12 tgdk/35’ I.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Kể được tên các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo. - Nêu được vai trò của các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo đối với cơ thể. * GDBVMT theo phương thức tích hợp: liên hệ. II.ĐỒ DÙNG: - Hình trang 12, 13 SGK - Phiếu học tập . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: II. Kiểm tra: Hỏi HS : - Người ta thường phân loại thức ăn theo mấy cách? + 2 cách: theo nguồn gốc và dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn. - Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đường bột có vai trò gì? + Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. II.Dạy bài mới : 1/Giới thiệu bài 2/Tìm hiểu bài a)Vai trò của chất đạm và chất béo * Hoạt động 1: Làm việc theo cặp Tổ chức cho từng cặp HS quan sát các thức ăn trong hình ở trang 12 và 13 SGK, thảo luận, trả lời: + Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm? + Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm là: trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá, pho mát, gà. + Những thức ăn nào chứa nhiều chất béo? + Thức ăn chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc. + Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà các em ăn hàng ngày? +Thức ăn chứa đạm: cá, thịt, tôm, cua, đậu phụ, thịt gà, trứng,… + Những thức ăn nào chứa nhiều chất béo mà em thường ăn hàng ngày.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K. + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo Kết luận về vai trò của chất đạm và chất béo b)Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo *Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm + Phát phiếu học tập cho các nhóm. + Cho HS làm việc theo nhóm với phiếu học tập. - Chữa bài tập cả lớp. * Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật .*Liên hệ GDBVMT III.Củng cố – Dặn dò : - Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết ở trang 12 và 13 SGK. - Nhận xét tiết học Phần bổ sung:...................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 KỂ CHUYỆN Tiết 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Sgk/29 tgdk/40’ I. MỤC TIÊU: HS - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện( mẩu chuyện, đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người . - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện ) - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. GDTTĐĐHCM: Trong những mẫu chuyện về Bác rất nhiều câu chuyện nói lên lòng nhân hậu của người. II.ĐỒ DÙNG: - Sưu tầm một số truyện viết về lòng nhân hậu. - Bảng phụ ghi nội dung gợi ý 3 ở SGK: dàn ý kể chuyện. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I.Kiểm tra: Gọi 1 HS kể lại chuyện Nàng tiên Ốc II.Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài: Nêu tên bài 2/ Hướng dẫn HS kể chuyện : a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài : - Mời 1 HS đọc đề bài. GV gạch dưới những từ quan trọng: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu - Gọi HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý ở SGK: Nêu một số biểu hiện của lòng nhân hậu –Tìm truyện về lòng nhân hậu ở đâu? – Kể chuyện - Trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện . - Cho cả lớp đọc thầm lại gợi ý 1.GV nhắc HS: Những bài thơ, truyện đọc được nêu làm ví dụ là những bài trong SGK nhằm giúp các em biết những biểu hiện của lòng nhân hậu. Em nên kể những câu chuyện ngoài SGK, nếu không chuẩn bị đươc, em có thể kể những chuyện đó. - Treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung gợi ý 3 về dàn ý kể chuyện. Cho cả lớp đọc thầm, GV giải thích thêm : + Trước khi kể, các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình (tên truyện, nghe ai kể hoặc đọc ở đâu?) + Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện “ Mùa xuân và con chim nhỏ. “Đây là một câu chuyện kể về tấm lòng của một bạn nhỏ với người bạn tàn tật thể hiện qua món quà tặng bạn ngày sinh nhật. Truyện này tôi đọc được trong sách “Truyện đọc lớp 4 “ + Kể chuyện phải có đầu, có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> + Với những truyện khá dài, các em có thể chon kể một đoạn . GDTTĐĐHCM: Trong tập những câu chuyện về Bác rất nhiều câu chuyện nói lên lòng nhân hậu các em nên kể những câu chuyện đó. b) Học sinh thực hành kể chuyện,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : - Cho HS kể chuyện theo cặp để mọi em đều được kể. Kể xong, cả hai trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp: Mời những HS xung phong, lên trước lớp kể chuyện .Sau đó mời các nhóm cử đại diện thi kể. Chú ý: Mỗi HS khi kể xong có thể nêu ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc đặt câu hỏi để trao đổi với các bạn về câu chuyện mình kể. - Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn III.Củng cố – Dặn dò: - Dặn HS luyện tập kể lại câu chuyện - Nhận xét tiết học Phần bổ sung:...................................................................................................................... ............................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 5: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC SGK/27 TGDK/45’ I.MỤC TIÊU: HS - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa - Phân biệt được từ đơn và từ phức. - Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu từ. II.ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung bài tập 1 (Phần luyện tập ), phiếu học tập . - Từ điển Tiếng Việt . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I.Kiểm tra: Hỏi HS : - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài Dấu hai chấm ở tiết trước - Nêu tác dụng của dấu hai chấm trong câu : Cô hỏi: “Sao trò không chịu làm bài? “ III. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài 2 / Phần nhận xét : - Những từ nào trong câu chỉ có l tiếng? - Những từ nào trong câu có hai tiếng? Theo em, tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Gợi ý để HS nêu được tác dụng của tiếng, từ. Giảng thêm : + Có thể dùng 1 tiếng để tạo nên 1 từ .Đó là từ đơn. + Cũng có thể phải dùng từ hai tiếng trở lên để tạo nên 1 từ. Đó là từ phức. + Từ bao giờ cũng có nghĩa. 3/ Phần ghi nhớ: Treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ. 4/ Phần luyện tập: Bài tập1: Treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung bài tập 1, gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Sau đó cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài tập trên bảng. - Hướng dẫn HS chữa bài. + Rất / công bằng ,/ rất / thông minh / Vừa / độ lượng / lại / đa tình, / đa mang ./ + Từ đơn: rất, vừa, lại. + công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang ..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Bài tập 2: Giới thiệu từ điển Tiếng Việt: đây là sách tập hợp các từ tiếng Việt và giải thích nghĩa của từng từ.Trong từ điển, đơn vị được giải thích là từ.Khi thấy một đơn vị được giải thích thì đó là từ (từ đơn hoặc từ phức). Cho HS tập tra từ điển và ghi lại 3 từ đơn, 3 từ phức. + Từ đơn: ăn, đầm, vui, … + Từ phức: anh hùng, độc lập, sân vận động,… Bài tập3: 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và câu văn mẫu - Cho HS nối tiếp nhau, mỗi em đặt 1 câu .- Từng HS nói từ mình chọn rồi đặt câu với từ đó. VD: ăn: Mỗi bữa em ăn hai chén cơm. sân vận động: Cả sân vận động đầy ắp người. - Hướng dẫn, sửa sai cụ thể cho từng HS. III.Củng cố – Dặn dò: -Gọi vài HS đoc lại nội dung cần ghi nhớ ở SGK. -Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ - Nhận xét tiết học Phần bổ sung:............................................................................................................................. ............................................................................................................................................... TOÁN CỦNG CỐ TIẾT 1 I/MỤC TIÊU: - Đoc viết được các số đến lớp triêu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II/ĐDDH: -Bảng phụ III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Hoạt động đầu tiên: - Gv yêu cầu HS nêu 2 số có 5, 6 ,7,8 ,9 chữ số. 2/ Hoạt động bài mới: * Hoạt động 1: Thực hành Bài 1) Viết các số sau ( theo mẫu): - GV tổ chức cho HS làm bảng con. - GV đọc từng số HS viết số GV đọc vào bảng. Sau mỗi số GV cho HS đưa bảng con GV sửa sai – Yêu cầu HS đọc lại số ở bảng con. Bài 2) Ghi giá trị của chữ số 8 trong mỗi số: -GV hướng dẫn mẫu: Chữ số 8 nằm ở hàng nào trong số 48 726 153? ( Hàng triệu). Vậy giá trị của chữ số 8 là 8 000 000. - Tương tự như mẫu HS làm bài vào vở, 1HS làm bài bảng phụ. - GV cùng HS sửa bài. Bài 3) Viết vào chỗ chấm (theo mẫu): - GV cho HS làm miệng bài 3. GV theo dõi sửa sai. - Số 5 000 000 000 có mấy chữ số? Gồm mấy chữ số 0? Mấy chữ số 5? Bài 4) Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu): - Tiến hành tương tự như BT 2. 3/ Hoạt động cuối cùng: - Về nhà xem lại bài. - Nhận xét tiết học. IV/ PHẦN BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… TIẾNG VIỆT CỦNG CỐ TIẾT 1: LUYỆN ĐỌC TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH – THƯ THĂM BẠN..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> I/MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng tự hào, tình cảm. - Biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Trả lời được một số câu hỏi về nội dung bài. II/ĐDDH: -Bảng phụ III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Hoạt động đầu tiên: - 2 HS đọc lại hai bài tập đọc Truyện cổ nước mình và Thư thăm bạn. 2/ Hoạt động bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc “ Truyện cổ nước mình” Bài 1) Đọc đoạn thơ sau và thực hiện yêu cầu luyện tập ở dưới: “Tôi yêu truyện cổ nước tôi ……………. Con sông chảy có rạng dừa nghiêng soi” a. Ngắt nhịp (/) đúng với nội dung từng dòng thơ, gạch dưới các từ ngữ cần nhấn giọng và luyện đọc diễn cảm đoạn thơ. b. 6 dòng thơ đầu cho thấy truyện cổ nước nhà có điểm gì nổi bật khiến tác giả yêu thích. Ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng. Vừa nhân hậu lại vừa có phật tiên độ trì. Vừa nhân hậu lại vừa có ý nghĩa sâu xa. Vừa giàu nhân nghĩa. - 1HS đọc yêu cầu bài 1 ghi trên bảng phụ. - GV hướng dẫn HS làm từng yêu cầu. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn thơ trên. - Tổ chức cho Hs đọc cá nhân – thi đọc. GV và HS nhận xét tuyên dương bạn đọc hay. - Mời 2 HS đọc lại cả bài. Bài 2) Câu thơ “ Thị thơm thị dấu người thơ” và “ Sẽ thành khúc gỗ chẳng ra việc gì” Muốn nhắc đến 2 truyện cổ nào? Dánh dấu x vào ô trống trưới ý trả lời đúng. - HS thảo luận cặp 2p tìm ra câu trả lời đúng. - Đại diện cặp trả lời – nhận xét, bổ sung. - Gv chốt lại ý đúng: Tấm Cám và Đẽo cày giữa đường. * Hoạt động 2: Luyện đọc “ Thư thăm bạn” Bài 1) Ghi cách đọc phù hợp vào ô trống và luyện đọc hai đoạn văn sau: Giọng đọc tự hào thể hiện sự động viên, cổ vũ hoặc giọng đọc trầm buồn bộc lộ sự cảm thông, chia sẻ. - Gv cũng tiến hành tương tự như bài 1 ở HD91. Bài 2) Đọc nội dung cột A, xác định từng phần của bức thư rồi ghi vào chỗ trống ở cột B. Phần mở đầu bức thư hoăc kết thúc bức thư. - Gv hướng dẫn cách làm bài 2. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 làm vào phiếu BT lớn. - GV sửa bài – tuyên dương nhóm làm bài đúng. 3/ Hoạt động cuối cùng: - Mời 4 HS dọc lại 2 bài tập đọc vừa củng cố. - Về nhà những HS đọc chưa giỏi tiếp tục luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. IV/ Phần bổ sung: ………………………………………………………………………………………………… ………………………….. ……………………………………………………………………… TIẾNG VIỆT CỦNG CỐ LUYỆN VIẾT I/ Mục tiêu: - Giao viên cho HS nắm đúng các cở chữ để viết đúng..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Biết cách trình bày vở viết sạch đẹp.Viết đúng chính tả bài tuần 3. - Thích viết bài vào vở luyện viết . II/ Đồ dùng dạy học: -Vở trắng , vở luyện viết III/Các hoạt động lên lớp: 1/Bài cũ:Kiểm tra vở của học sinh đã đầy đủ chưa. 2/Hướng dẫn học sinh viết bài: - Một học sinh đọc đoạn viết. -*Trao đổi về nội dung đoạn trích - Hỏi: -Baøi thô noùi leân ñieàu gì?. Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.. - 2 HS đọc, lớp lắng nghe. * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - 3 HS lên bảng viết * Viết chính tả -Giao viên viết đoạn :Viết toàn bài. -Học sinh chép bài. -Giao viên chấm bài. - GV nhận xét bài viết của cả lớp. Củng cố dặn dò: Về nhà viết tiếp đoạn 3 Phần bổ sung:................................................................................................................. ......................................................................................................................................... Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012 TOÁN Tiết 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN SGK/ 19 TGDK/45’ I.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên - Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. TCTV: Đọc được số tự nhiên từ số có một chữ số cho đến số có chín chữ số. II. ĐỒ DÙNG: - Vẽ sẵn tia số như SGK vào bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I.Kiểm tra : - Trong một số có 9 chữ số bao gồm những hàng nào, lớp nào? - Một nghìn triệu còn gọi là gì? II.Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : 2 / Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên - Em hãy cho vài ví dụ về các số đã học - Ghi các số HS nêu lên bảng. .Sau đó, chỉ vào các số đã ghi, giới thiệu: Các số 15, 256, 4378 là các số tự nhiên. - Cho HS viết lên bảng các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn: 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; 11 ; …..99 ; 100 ; ... -Em hãy nêu đặc điểm của dãy số vừa viết? - Giới thiệu : “ Tất cả các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên” - Lần lượt nêu từng dãy số cho HS nhận xét xem dãy số nào là dãy số tự nhiên, dãy số nào không phải là dãy số tự nhiên . VD : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; … là dãy số tự nhiên,… - Treo bảng phụ có vẽ tia số, hướng dẫn HS nhận xét.- Nêu được các nhận xét về tia số : Đây là tia số, trên tia số này mỗi số của dãy số tự nhiên ứng với 1điểm của tia số, số 0 ứng với điểm gốc của tia số, ta đã biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 3/ Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Nêu được các ví dụ: Thêm 1 vào 100 ta được 101; thêm 1 vào 101 ta được 102, thêm 1 vào 102 ta được 103 ; … - Bớt 1 ở số 2 ta được số tự nhiên liền trước là số 1; bớt 1 ở số 1 ta được số tự nhiên liền trước là số 0. - Hướng dẫn HS nhận biết được thêm 1 vào bất cứ số nào ta cũng được số tự nhiên liền sau số đó, như thế dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi, điều đó chứng tỏ không có số tự nhiên lớn nhất . - Bớt 1 ở bất kì số nào ( khác 0 ) cũng được số tự nhiên liền trước số đó . Không thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên nên không có số tự nhiên nào liền trước số 0 và số 0 là số tự nhiên bé nhất . - Nhận xét về hai số tự nhiên liên tiếp nhau trong dãy số tự nhiên rồi rút ra kết luận: Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. 4 / Thực hành Bài 1 và 2: Tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, giúp HS ôn luyện để củng cố kiến thức. Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài (Chia lớp làm hai đội mỗi đội cử 6em thi làm bài tiếp sức.) - Bài 4a: Cho HS tự làm rồi chữa bài III. Củng cố – Dặn dò : - Gọi HS đọc lại mục 2 (phần ghi nhớ ở trang 19) để củng cố kiến thức . - Dặn HS về nhà ôn lại bài . - Nhận xét tiết học Phần bổ sung:.............................................................................................................................. ............................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 6: MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT Sgk/33 tgdk/45’ I.MỤC TIÊU: HS - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm: Nhân hậu – Đoàn kết. - Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác. . GDBVMT: Tình cảm thương yêu mọi người sẳn sàng giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn hoạn nạn. II. ĐỒ DÙNG: - Từ điển tiếng Việt - Phiếu học tập ghi sẵn nội dung bài tập 2, 3 . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Kiểm tra: Hỏi HS : - Tiếng dùng để làm gì? Cho ví dụ. - Từ dùng để làm gì? Cho ví dụ. II. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Nêu tên bài 2 / Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - Hướng dẫn HS tìm từ trong từ điển: Khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng hiền, các em mở từ điển tìm chữ h, vần iên. Khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng ác, các em mở trang bắt đầu bằng chữ cái a, tìm vần ac. Các em còn có thể huy động trí nhớ để tìm các từ có tiếng hiền, tiếng ác (ở trước hoặc ở sau đều được). + Họp nhóm, tổ chức làm bài tập theo yêu cầu đề bài, cử thư ký ghi nhanh kết quả rồi cử đại diện lên trình bày trước lớp để cả lớp tham gia nhận xét và đánh giá. - Cho HS các nhóm làm bài rồi cử đại diện lên trình bày trước lớp . - Giúp HS đánh giá các nhóm và giải nghĩa một số từ khó. Bài tập2: GDBVMT:Tình cảm thương yêu mọi người sẳn sàng giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn hoạn nạn..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Phát phiếu học tập cho các nhóm làm bài tập. -Cho các nhóm trình bày kết quả,cả lớp thảo luận ,bình xét -Giúp HS nắm nghĩa các từ khó và thống nhất kết quả Bài tập 3 : - Gợi ý thêm: Em phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của các từ khác trong câu ,điền vào ô trống sẽ tạo thầnh câu có nghĩa hợp lí - Cho từng cặp HS thảo luận làm bài. -Phát phiếu học tập cho 2 HS đại diện cho 2 dãy bàn làm bài trên phiếu rồi trình bày trên bảng lớp.- Kết quả đúng : a) Hiền như bụt ( hoặc đất ) b) Lành như đất ( hoặc bụt ) c ) Dữ như cọp d ) Thương nhau như chị em gái - Giúp HS nhận xét ,xác định kết quả đúng Bài tập 4 : - Gợi ý: Muốn hiểu các thành ngữ, tục ngữ, em phải hiểu được cả nghĩa đen và nghĩa bóng. Nghĩa bóng của thành ngữ tục ngữ có thể suy ra từ nghĩa đen của các từ. - Cho HS lần lượt phát biểu nêu nghĩa từng câu, cả lớp tham gia nhận xét. - Mời một số HS khá, giỏi nêu tình huống sử dụng các câu thành ngữ, tục ngữ trên. III.Củng cố – Dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ vừa tìm hiểu. - Nhận xét tiết học Phần bổ sung:...................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Bµi 3: «n bµi h¸t em yªu hßa b×nh Bài tập cao độ và tiết tấu Sgk/6. tgdk/35’. I. Mục tiêu cần đạt: - Học sinh thuộc bài hát, tập biểu diễn từng nhóm trớc lớp kết hợp động tác phụ họa. - Đọc đợc bài tập cao độ và thể hiện tốt bài tập tiết tấu. II. ChuÈn bÞ: - Giáo viên: Nghiên cứu một vài động tác phụ họa, chép sẵn bài tập cao độ, bài tập tiết tấu, thanh ph¸ch. - Häc sinh: Thanh ph¸ch. III. Ph¬ng ph¸p: - Lµm mÉu, gi¶ng gi¶i, ph©n tÝch, thùc hµnh, lý thuyÕt. Iv. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức (1’) 2. KiÓm tra bµi cò (4’) - Gäi 2 - 3 em lªn b¶ng h¸t bµi em yªu hßa b×nh. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Bµi míi (25’) a. Giíi thiÖu bµi: - Tiết âm nhạc hôm nay các em sẽ học ôn lại bài hát em yêu hòa bình và đọc bài tập cao độ và tiÕt tÊu. b. Néi dung: * ¤n l¹i bµi h¸t “Em yªu hßa b×nh”.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Gi¸o viªn b¾t nhÞp cho häc sinh h¸t díi nhiÒu h×nh thøc: c¶ líp, d·y, bµn, tæ. - Gi¸o viªn nghe söa sai cho häc sinh * Bài tập cao độ và tiết tấu: - Cho học sinh nhìn lên bảng đọc tên các nốt nhạc trên khuông. Nêu vị trí của từng nốt trên khu«ng nh¹c: Cho häc sinh luyÖn tËp tiÕt tÊu * Luyện cao độ và tiết tấu: - Cho học sinh luyện đọc cao độ trớc, tiết tấu sau. 4. Cñng cè dÆn dß (4’) - Cho cả lớp đọc cao độ và tiết tấu lại 1 lần. - Gi¸o viªn b¾t nhÞp cho häc sinh h¸t l¹i 1 lÇn n÷a bµi “Em yªu hßa b×nh”. - Gäi 1 - 2 em h¸t c¸ nh©n cho c¶ líp nghe. - Dặn dò: Về nhà ôn lại bài hát và bài tập cao độ và tiết tấu. Phần bổ sung:.......................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN Tiết 5: KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT Sgk/32 tgdk/45’ I.MỤC TIÊU: - Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện. - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp - Qua đó giáo dục HS ý thức sử dụng đúng tiếng Việt trong giao tiếp. TCTV: Hiểu ý nghĩ của nhân vật là suy nghĩ trong đầu của nhân vật trong truyện. II.ĐỒ DÙNG: - 4 phiếu học tập dùng cho bài tập 2 và 3: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Kiểm tra: Hỏi HS : - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở bài Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. - Khi cần tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì? II. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài 2 / Phần nhận xét. Bài tập 1,2: - Cho cả lớp đọc lướt bài Người ăn xin rồi viết nhanh vào vở nháp những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé. Sau đó nêu nhận xét: Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu? - Gọi vài HS trình bày bài làm. - 2 HS trình bày bài làm, cả lớp tham gia nhận xét - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng Bài tập 3: - Cho từng cặp HS đọc thầm lại các câu văn, suy nghĩ, trao đổi để trả lời câu hỏi: Lời nói,ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau ? - Gọi vài HS trình bày kết quả bài làm. - Hướng dẫn cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả. + Cách 1: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ông lão.Do đó, các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé ( cháu - lão ) + Cách 2: Tác giả (nhân vật xưng tôi) thuật lại gián tiếp lời của ông lão. Người kể xưng tôi gọi người ăn xin là ông lão..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 3/ Phần ghi nhớ : - HS đọc nội dung phần ghi nhớ (trang 32 SGK) 4 / Phần luyện tập : Bài tập 1: - Hướng dẫn thêm cho HS trước lúc làm bài về: + Lời dẫn trực tiếp + Lời dẫn gián tiếp - Cho HS làm bài tập và hướng dãn HS chữa bài. Bài tập 2: * Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp thì phải nắm vững đó là lời nói của ai,nới với ai .Khi chuyển : + Phải thay đổi từ xưng hô. + Phải đặt lời nói trực tiếp sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép (hoặc đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng). Cả lớp góp ý nhận xét ,thống nhất ý đúng rồi chữa bài theo kết quả bài làm đúng : - Làm bài tập 3 như bài tập 2 – Hai HS làm ở phiếu học tập rồi trình bày ở bảng. - Cho HS làm bài. Phát phiếu cho 2 HS làm bài trên phiếu. Bài tập 3 : - Nêu gợi ý cách làm; Cho HS làm bài (như bài tập 2 ) III. Củng cố – Dặn dò : - Gọi vài HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ. Phần bổ sung:...................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ĐỊA LÍ Tiết 3: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN Sgk/120 tgdk/35’ I. MỤC TIÊU: HS biết: - Trình bày được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao,… - Biết đặc điểm tiêu biểu về dân cư ở HLS: dân cư thưa thớt. - Dựa vào tranh, ảnh, để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở H.L.Sơn. * GDBVMT theo phương thức tích hợp: bộ phận. II. ĐỒ DÙNG: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I. Kiểm tra: Hỏi HS : - Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở đâu (chỉ rõ vị trí trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam?) Có những đặc điểm gì? - Những nơi cao của HLS có khí hậu như thế nào? II. Dạy bài mới: Giới thiệu bài 1 / HLS –nơi cư trú của một số dân tộc ít người *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - Cho HS đọc kĩ mục 1 ở SGK rồi thảo luận các ý sau : - Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng? -Hoàng Liên Sơn có dân cư thưa thớt. Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn. - Ở Hoàng Liên Sơn có các dân tộc ít người như Thái, Dao, Mông(H mông ), … - …Thái, Dao, Mông. - Xếp thứ tự các dân tộc ( dân tộc Dao , dân tộc Mông , dân tộc Thái ) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao - Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì sao? -… đi bộ hoặc đi ngựa vì núi cao, đường giao thông chủ yếu là đường mòn đi lại khó khăn. 2 / Bản làng với nhà sàn *Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Giới thiệu một số tranh ảnh về bản làng, nhà sàn,… - Cho HS thảo luận: + Bản làng thường nằm ở đâu? + …có thể ở sườn núi hoặc thung lũng. + Bản có nhiều nhà hay ít nhà? + Bản ở núi cao thì ít, ở thung lũng thì nhiều. + Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn? + … tránh ẩm thấp và thú dữ. + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? + các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa ,... GDBVMT: Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây? + nhiều nơi có nhà sàn mái lợp ngói . 3/ Chợ phiên, lễ hội, trang phục. *Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. - Giới thiệu các tranh ảnh về chợ phiên, lễ hội, trang phục; Cho HS đọc kĩ mục 3 SGK, rồi thảo luận: + Nêu những hoạt động trong chợ phiên. + đông vui, mua bán trao đổi hàng hoá, giao lưu văn hoá, gặp gỡ, kết bạn,… + Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? +…hàng thổ cảm, nấm, măng, mộc nhĩ,… + Tại sao chợ ở đây lại bán nhiều hàng hoá này? + …chợ miền núi, bán nhiều hàng lâm sản. + Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở HLS? +…hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng + Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những h.động gì? +… thường tổ chức vào mùa xuân. với các hoạt động: thi hát, múa sạp, ném còn + Nhận xét trang phục truyền thống của các d/t ở đây?+ … trang trí công phu, màu sắc sặc sỡ. III. Củng cố – Dặn dò: -Gọi một số HS đọc phần ghi nhớ. -CBBS: HĐSX của người dân ở HLS -Nhận xét tiết học Phần bổ sung:...................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 Môn: TOÁN. Tieát 15. VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN Sgk/20 tgdk/45’. I/ Muïc tieâu: - Ñaëc ñieåm cuûa heä thaäp phaân - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ theo vị trí của nó trong mỗi số. TCTV:Hiểu được từ hệ thập phân là mười đơn vị nhỏ bằng một đơn vi lớn. II/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1/ Bài cũ: Gọi 2 Hs nêu dãy số tự nhiên. Goïi 1HS laøm baøi 4b, 4c - 4b/ 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18. 4c/1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19. Nhaän xeùt..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 2/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay cô sẽ giúp các em nhận biết được một số đặc điểm đơn giản của hệ thaäp phaân. 3/ Dạy-học bài mới: a. Ñaëc ñieåm cuûa heä thaäp phaân: - Vieát leân baûng BT sau vaø y/c hs leân baûng laøm baøi. 10 ñôn vò = ..... chuïc 10 chuïc = .... traêm 10 traêm = .... nghìn .... nghìn = 1 chuïc nghìn 10 chuïc nghìn = ... traêm nghìn - Qua bài tập trên em nào cho biết trong hệ thậpphân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó? - Và ta gọi đó là hệ thập phân b. Caùch vieát soá trong heä thaäp phaân: - Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số đó là những chữ số nào? - Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau: + Chín traêm chín möôi chín + Hai nghìn khoâng traêm linh naêm + Saùu traêm taùm möôi laêm trieäu boán traêm linh hai nghìn baûy traêm chín möôi ba. Giới thiệu: Như vậy với 10 chữ số ta có thể viết được mọi STN - Hãy nêu giá trị của các chữ số trong 999 Kết luận: Cùng là chữ số 9 nhưng ở vị trí khác nhau nên nhận những giá trị khác nhau. Vậy giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. 4. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc y/c và mẫu - Y/c hs tự làm bài vào SGK, gọi 1 vài em lên bảng thực hiện 873 = 800 = 70 = 3 4738 = 4 000 + 700 + 30 + 8 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Y/c hs làm vào vở nháp - HS trả lời: 57 giá trị của chữ số 5 là 50. 561 giá trị của chữ số 5 là 500. Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào điều gì? - Y/c hs tự làm bài vào SGK - Gọi 1 số em trả lời - hs khác nhận xét. 3/ Cuûng coá, daën doø: Phần bổ sung:………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. TẬP LÀM VĂN VIEÁT THÖ SGK/ 34 / 35/ I.MUÏC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND Ghi nhớ). - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III). - Viết cẩn thận, không gạch xoá KNS: Giao tiếp: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp qua thư.Nắm được cách viết một bức thư. II.CHUAÅN BÒ: -Bảng phụ viết đề văn -1 phong bì, tem. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:  Khởi động: 1/ Bài mới:  Giới thiệu bài *Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét - 1 HS đọc lại bài Thư thăm bạn - Cả lớp trả lời câu hỏi trong SGK - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? ( Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương, mất mát lớn ) - Người ta viết thư để làm gì? ( Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau. ) - Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần những nội dung gì? - Một bức thư cần có những nội dung sau: + Neâu lí do và muïc ñích vieát thö + Thăm hỏi tình hình người nhận thư + Thông báo tình hình của người viết thư ( Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư ) - Qua bức thư đã đọc, em thấy phần mở đầu và kết thúc bức thư như thế nào? Cách mở đầu và kết thúc bức thư: + Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian viết thư / Lời thưa gửi + Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư / Chữ kí & tên hoặc họ tên của người viết thư ) KNS: Giao tiếp: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK *Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập - HS đọc đề bài - Cả lớp đọc thầm lại, tự xác định yêu cầu của đề bài HS thực hành viết thư - GV nhaän xeùt - GV chấm chữa 2 bài 2/Hoạt động cuối cùng - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài - Chuaån bò baøi: Coát truyeän Phần bổ sung:………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(48)</span> TOÁN CỦNG CỐ TIẾT 2 I/MỤC TIÊU: HS biết: - Biết cấu tạo của số tự nhiên.Viết các số tự nhiên thành tổng. - Viết dược ố liền trước ,số liền sau của các số tự nhiên. - Nắm được các hàng và lớp của số tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG:- Bảng phụ ,phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1/ Kiểm tra: Hỏi HS :- Đọc các số sau: 456372, 9851003, 1028974.564012344. 2/ bài luyện tập: Bài 1 : hoạt động cá nhân ( HSlàm vào vở ) Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) 734 = 700+ 30 + 4 915 = ………………. 84744 =………………………… 52614 =…………….. 60387 =………………………. -GV chấm điểm .1 HS làm bảng lớp . --Cả lớp nhận xét bài trên bảng. Bài 2: HSlàm phiếu học tập.( nhóm 2 ) - 1 nhóm làm ở bảng phụ. -Cả lớp nhận xét bài . -GV thu phiếu học tập của các nhóm chấm điểm. Bài 3 Trò chơi : “Ai nhanh ,ai đúng” Chia lớp hành hai đội mỗi đội 3 hs nối tiếp nhau lên điền tiếp vào chỗ trống. -a) 705 ,706, 707 ,………,……..,……..... -b) 315, 317 , 319 ,……..,……..,……….. -c) ……….,…………..,………….., 514, 515, 516. Bài 4: Làm miệng - Nêu chữ đặt trước câu trả lời đúng. a) Số có chữ số 8 chỉ 8000 là: A. 80006 B. 68312 , C .280034 D.42380 B) Số có chữ số 4 chỉ 40 000 là: A. 72 140 B. 36 400 C. 540 276 D. 14 000 III. Củng cố – Dặn dò : - Dặn HS về nhà ôn lại bài . - Nhận xét tiết học Phần bổ sung:...................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………………… Tiếng việt củng cố TIẾT 2 Luyện viết I/MỤC TIÊU: HS biết: -Học sinh biết tả ngoại hình của các nhân vật trong truyện.Tùy theo tính cách của từng nhân vật mà tả ngoại hình cho phù hợp. -Biết chọn lộc các từ ngữ tả hình dáng thích hợp cho nhân vật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Luyện tập :Hoạt động nhóm 2 hs làm ở phiếu học tập. - Một nhóm làm ở bảng phụ giáo viên đã ghi sẵn. 1.Căn cứ vào những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu của chú bé liên lạc (chữ in ngiêng) trong đoạn văn ở cột A, hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống ở cột B để hoàn chỉnh nhận xét của em về tính cách, hoàn cảnh của chú bé. A B.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tôi nhìn em. Một em bé gầy,tóc húi ngắn, hai túi của chiếc áo cánh nâu trễ xuống đến tận đùi như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng.. - Chú bé là con của một gia đình .......................................................... .............................................................. .................................................................. Quần của em ngắn chỉ tới đầu gối để lộ - Là chú bé.................................................... đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy. ........................................................................ Tôi đặc biệt chú ý đến đôi mắt của em , ......................................................................... đôi mắt sáng và xếch lên khiến người ta ........................................................................ có ngay cảm giác là một em bé vừa ......................................................................... thông minh vừa gan dạ. -GV chấm và gợi ý cho các nhóm. -GV và cả lớp nhận xét bài trên bảng. 2/ Viết đoạn văn ngắn ( khoảng 5 – 7 câu )kể lại một đoạn của câu chuyện Nàng tiên Ốc, có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên Ốc.( HS làm ở vở) A) Đoạn văn có tả ngoại hình bà lão. B) Đạn văn có kết hợp tả ngoại hình nàng tiên Ốc. -GV chấm -HS đạt điểm cao đọc cho HS cả lớp nghe. III. Củng cố – Dặn dò : - Dặn HS về nhà ôn lại bài . - Nhận xét tiết học Phần bổ sung:...................................................................................................................... .............................................................................................................................................. An toàn giao thông : VẠCH KẺ ĐƯỜNG - CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN I. Mục tiêu : - HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường trong giao thông. - HS biết được các loại vạch kẻ đường và xác định đúng nới có vạch kẻ đường. Biết thực hiện đúng quy định. - Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng các luật giao thông đường bộ đảm bảo ATGT. II. Đồ dùng dạy học : - Một số hình về vạch kẻ đường. III. Các hoạt động dạy học : HĐ1: Tìm hiểu vạch kẻ đường - Em nào đã nhìn thấy vạch kẻ đường ? - Hãy mô tả các loại vạch kẻ đường em nhìn thấy ? -… các vạch kẻ, mũi tên và chữ viết để hướng dẫn, điều khiển giao thông. Vạch kẻ trên mặt đường : + Cụm vạch kẻ đường sát ngã tư gồm vạch đi bộ qua đường, vạch dừng xe (có chữ “Dừng xe”… - Người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì ? - … để phân chia làn đường, làn xe, hướng đi, vị trí dừng lại - Khi tham gia giao thông gặp vạch kẻ đường em cần phải làm gì ? - … thực hiện đúng yêu cầu của vạch kẻ. C. Củng cố, dặn dò : - Trò chơi : Ai nhanh hơn. - Nhận xét tiết học. SINH HOẠT LỚP TUẦN 3 I. Đánh giá hoạt động tuần 3 Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. GV nhận xét chung ,bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> +Ðạo đức : -Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động: -Tồn tại : Vẫn còn một số em ồn ào trong giờ học: Nhung, Đạt, Toàn, Duy. +Học tập : Hoàn thành chương trình tuần 3 -Có đầy đủ đồ dùng học tập, các em chưa có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà . Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em chưa tích cực học tập, chưa mạnh dạn trong học tập chỗ nào chưa hiểu yêu cầu GV giảng lại . - Tồn tại : Lớp còn ồn , một số em không chú ý ôn tập , ghi chép bài chưa đầy đủ. Lười học bài và làm bài ở nhà . + Các hoạt động khác :-Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ . - Tham gia tốt việc bảo vệ môi trường sạch . -Tồn tại : Ra xếp hàng thể dục còn chậm, tập chưa nghiêm túc ở cuối hàng . II-Kế hoạch tuần 4. -Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần 2, tiếp tục vừa học nghiêm túc hơn . -Thực hiện tốt mọi nề nếp sinh hoạt của đội -Theo dõi và giúp đỡ các bạn HS yêú . -Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn . - HS dân tộc và HS nghèo nhận giấy phụ huynh họp bàn về việc ở lại ăn trưa cho HS. - Mang áo quần đồng phục sạch sẽ. -Học các môn khoa,sử, địa để kiểm tra thường xuyên. TUẦN 4 Thứ hai ngày 17 tháng 09 năm 2012 TẬP ĐỌC MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC Sgk/36 tgdk/45’ I./MUÏC TIEÂU: - Đọc rõ ràng, rành mạch. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật , bước đầu đọc diễn cảm đuợc một đoạn trong bài - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Yêu mến những người chính trực. Luôn trung thực, ngay thẳng. - GDKNS : - Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân ;Tư duy phê phán. -Trải nghiệm ; Thảo luận nhóm ; Đóng vai ( đọc theo vai ). IV./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. V./CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1./OÅn ñònh: 2./Bài cũ: Người ăn xin HS 1: Đọc bài + nêu đại ý bài HS2: Đọc bài +TL câu hỏi : Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? - GV nhaän xeùt ,ghi ñieåm . 3./Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> a./Giới thiệu bài, ghi bảng b./Tìm hieåu baøi: Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc - GV yêu cầu HS đọc toàn bài. - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc. - Bài chia làm 3 đoạn : + Đoạn1: Từ Tô Hiến Thành… Lý Cao Tông + Đoạn 2: Từ Phò tá …… Tô Hiến Thành được + Đoạn 3: từ Một hôm… Trần Trung Tá - Cho HS đọc tiếp nối theo đoạn : * Đọc lần 1 : GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài , GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai , * Đọc lần 2: GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài + Giải nghĩa từ: Long Xưởng, di chiếu, thái tử, phò tá, tham chi chính sự, gián thị, đại phu * Đọc lần 3: GV yêu cầu HS đọc ngắt nghỉ đúng câu ; GV nhận xét chỉnh sửa - GV yêu cầu HS Luyện đọc theo nhóm 3 - Thi đọc trước lớp - GV đọc diễn cảm bài Hoạt động 2:. Hướng dẫn tìm hiểu bài * Đoạn 1 + Toâ Hieán Thaønh laøm quan trieàu naøo? - Laøm quan trieàu Lyù + Mọi người đánh giá ông là người như thế nào?() Oâng là người nỗi tiếng chính trực + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua + Đoạn 1 kể chuyện gì?  Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua. * Đoạn 2 + 3 + Thaùi Haäu hoûi oâng ñieàu gì? Ai seõ thay oâng laøm quan neáu oâng maát + Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá? () Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành, tận tình chăm sóc ông nhưng lại không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử + Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế naøo? Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích của riêng mình ,họ làm được nhiều điều tốt cho dân cho nước. + Nêu ý của đoạn 2, 3 Tô Hiếu Thành tiến cử người giỏi giúp nước * Baøi vaên giuùp ta hieåu ñieàu gì? Trung thực trong cuộc sống hằng ngày. Nội dung :Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm: MT: Biết đọc phân biệt lời các nhân vật , bước đầu đọc diễn cảm đuợc một đoạn trong baøi - GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc (Một hôm, Đỗ thái hậu…… thần xin cử Trần Trung Taù) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) - GV nhận xét , ghi điểm cho HS đọc bài 4./Cuûng coá : - Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? - GV nhaän xeùt tinh thaàn hoïc taäp cuûa HS 5./Daën doø: - Veà nhaø hoïc baøi . Chuaån bò baøi: Tre Vieät Nam. Phần bổ sung ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… TOÁN SO SÁNH VAØ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN Sgk/21 tgdk/45’ I./ MUÏC TIEÂU: - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu vế so sánh hai số tự nhiên , xếp thứ tự các số tự nhiên. - HSKG làm được các BT trong SGK - HS ham mê học toán , làm đúng các bài tập. TCTV:Đọc được cách so sánh các số tự nhiên -Số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé hơn và ngược lại. -Nếu các số tự nhiên có số chữ số bằng nhau thì ta so sánh theo hàng từ hàng cao xuống hàng thấp số nào có hàng tương ứng bé hơn thì số đó bé hơn. II./ :ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Baûng phuï. - HS : baûng con. III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1./ OÂån ñònh: 2./ Bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - GV yêu cầu HS sửa bài tập 3 GV nhaän xeùt ghi ñieåm-> nhaän xeùt chung 3./ Bài mới: a./Giới thiệu bài, ghi bảng b./Tìm hieåu baøi: * So sánh được của hai số tự nhiên ;.Đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên: - GV đưa từng cặp hai số tự nhiên ; Yêu cầu HS nêu nhận xét số nào lớn hơn, số nào bé hơn, số nào bằng nhau (trong từng cặp số đó)? 100 – 120 ; 395 – 412 ; 95 – 95... * .Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên: - Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: (100 – 99, 77 –115...) + số 100 có mấy chữ số? Số 100 có 3 chữ số.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> + Số 99 có mấy chữ số? - Số 99 có 2 chữ số  Vaäy 100 > 99 hay 99 < 100 + Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau? - HS nêu : Số nào có chữ số nhiều hơn thì số đó lớn hơn - Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: + GV neâu ví duï: 145 –245 + Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó? + Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau? + Lần lượt so sánh các hàng của chữ số, hàng của chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Muốn so sánh hai số tự nhiên bất kì, ta phải làm như thế nào? + Lần lượt so sánh các hàng của chữ số, hàng của chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. * Trường hợp số tự nhiên đã được sắp xếp trong dãy số tự nhiên: + Số đứng trước so với số đứng sau như thế nào? + Số đứng sau so với số đứng trước như thế nào? + Dựa vào vị trí của các số tự nhiên trong dãy số tự nhiên em có nhận xét gì? - GV veõ tia soá leân baûng, yeâu caàu HS quan saùt + Số ở điểm gốc là số mấy? + Số ở gần gốc 0 so với số ở xa gốc 0 hơn thì như thế nào? (ví dụ: 1 so với 5) + Nhìn vào tia số, ta thấy số nào là số tự nhiên bé nhất? * Sắp xếp thứ tự các số tự nhiên - GV vieát leân baûng 7 689; 7 968; 7 896; 7 869. + Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn + xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé + Số nào lớn nhất trong các số trên? + Soá naøo beù nhaát trong caùc soá treân? c./ Thực hành Baøi taäp 1 : Laøm baûng con ( HS khaù gioûi laøm caû baøi, HS coøn laïi laøm coät 1) * 2 HS lên bảng làm ,cả lớp làm bảng con , HS nhận xét bài trên bảng 1 234 > 999 ; 35 784 < 35 790 8 754 < 87 540 ; 92 501 > 92 410 39 6 = 39 000 + 680 ; 17 600 = 17 000+ 600 - GV nhaän xeùt HS laøm baøi. Bài tập 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn ( HS khá giỏi làm cả bài HS còn lại làm phaàn a, b ) - Cho HS thaûo luaän nhoùm 2 - Từng cặp HS làm & thống nhất kết quả. a/ 8 136 ; 8 316 ; 8 361 b/ 5 724 ; 5 740 ; 5 742 Bài tập 3 : Viết các số theo tự từ lớn đến bé (HS khá giỏi làm cả bài ,HS còn lại làm phaàn a) - Cho HS làm vở.* 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm vở . a) 1 984 ; 1 978 ; 1 952 ; 1 942 - GV chaám ñieåm , nhaän xeùt HS laøm baøi 4./Cuûng coá :.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Nêu cách so sánh hai số tự nhiên? - GV nhaän xeùt tinh thaàn hoïc taäp cuûa HS 5./Daën doø: - Veà nhaø xem laïi baøi ; Chuaån bò baøi: Luyeän taäp Phần bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............. KHOA HOÏC TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? Sgk/16 tgdk/35’ I./ MUÏC TIEÂU: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng . - Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn & thường xuyên thay đổi món. - Chỉ vào bảng tháp dinh dường cân đối & nói: Cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đưòng , nhóm chứa nhiều vi-ta-min & chất khoáng ; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm ; ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo ; ăn ít đường & ăn hạn chế muối. - Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống. GDKNS: - Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn. - Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm cho bản thân và có lợi cho sức khoẻ . II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1./OÅn ñònh: 2./Bài cũ: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ - Em hãy nêu vai trò của: vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ - GV nhaän xeùt ghi ñieåm -> nhaän xeùt chung 3./Bài mới: a./Giới thiệu bài, ghi bảng b./Tìm hieåu baøi: Hoạt động 1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn & thường xuyên thay đổi món MT: HS giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn & thường xuyên thay đổi moùn . Caùch tieán haønh: Bước 1: chia lớp làm 6 nhóm Bước 2: GV yêu cầu quan sát hình SGK/ 16 và trả lời các câu hỏi : + Kể tên một số thức ăn mà em thường ăn. + tôm, cua, cá ,thịt, trứng, rau, bí đỏ cà chua… + Neáu ngaøy naøo cuõng aên moät vaøi moùn aên coá ñònh caùc em seõ thaáy theá naøo? + em thaáy chaùn aên . + Đề có sức khoẻ tốt chúng ta cấn ăn như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> + Cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên phải thay đổi món + Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn & thường xuyên thay đổi món? Vì mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau. - Nếu HS gặp khó khăn , GV gợi ý các câu hỏi : + Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng không? + Không một loại thức ăn nào dù chứa nhiều chất dinh dưỡng đến đâu cũng không thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. + Ñieàu gì seõ xaûy ra neáu chuùng ta chæ aên thòt, caù maø khoâng aên rau, quaû?Ñieàu gì seõ xaûy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt mà không ăn cá, không ăn rau, quả? + Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn & thường xuyên thay đổi món ăn không những đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng đa dạng, phức tạp của cơ thể mà còn giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn & quá trình tiêu hoá diễn ra tốt hơn. - GV chốt lại phần trả lời HS Hoạt động 2: Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối MT: HS nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít & ăn hạn chế . Caùch tieán haønh: - Cho HS thaûo luaän nhoùm 2 - GV kết luận :Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ. Không nên ăn nhiều đường & nên hạn chế aên muoái. Hoạt động 3: Trò chơi đi chợ. MT: HS biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp & có lợi cho sức khoeû. Caùch tieán haønh: Bước 1: - GV hướng dẫn cách chơi - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi bán hàng: một số em đóng vai người bán, một số em đóng vai người mua Bước 2: - GV yêu cầu HS giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình đã chọn cho từng bữa. - Dựa trên những hiểu biết về bữa ăn cân đối, cả lớp cùng GV nhận xét xem sự lựa chọn của bạn nào là phù hợp, có lợi cho sức khoẻ. Bước 3: GV chốt lại nhận xét qua phần chơi của HS 4./Cuûng coá : - Neâu caâu hoûi cuûng coá baøi Nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng & nói với cha mẹ về tháp dinh dưỡng để thực hiện đúng . - GV nhaän xeùt tinh thaàn hoïc taäp cuûa HS 5./Daën doø: - Về nhà học bài ;Chuẩn bị bài: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật & đạm thực vật? Phần bổ sung:........................................................................................................................ Thứ tư ngày 19 tháng 09 năm 2012 KEÅ CHUYEÄN.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> MOÄT NHAØ THÔ CHAÂN CHÍNH Sgk/40 tgdk/45’. I./ MUÏC TIEÂU: - Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gôi ý SGk; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính ( do GV kể). - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. - Caûm phuïc khí phaùch cuûa nhaø thô chaân chính. II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Tranh minh hoạ . III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1./OÅn ñònh: 2./Bài cũ: Kể chuyện đã nghe – đã đọc - Yêu cầu HS kể lại 1 câu chuyện đã nghe , đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người. - GV nhaän xeùt & ghi ñieåm . 3./Bài mới: a./Giới thiệu bài , ghi bảng b./ Tìm hieåu baøi: * GV keå chuyeän. - GV kể lần 1 : giọng thong thả, rõ ràng,phù hợp nội dung câu chuyện ;GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ : tấu, hào quang, giàn hoả thiêu - GV kể lần 2 :GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ . * Tìm hieåu caâu chuyeän: - Dựa vào câu chuyện đã nghe cô giáo kể, trả lời các câu hỏi. + Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng như thế nào? + Dân chúng phản ứng bằng cách truyền miệng nhau hát một bài hát lên án thói hống haùch baïo taøn cuûa nhaø vua & phôi baøy noãi thoáng khoå cuûa nhaân daân. + Nhaø vua laøm gì khi bieát daân chuùng truyeàn tuïng baøi ca leân aùn mình? + Nhà vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả của bài hát, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ & nghệ nhân haùt rong. + Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào? + Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng. + Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? + Vì thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực, khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật. - GV hoàn thiện lại các câu trả lời * HS keå chuyeän: - HS Kể lại toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. +Yeâu caàu HS keå chyeän theo nhoùm - Vài tốp HS thi kể chuyện từng đoạn theo tranh trước lớp ;Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyeän ; HS nhaän xeùt baïn keå ; + Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp ; GV nhận xét HS kể và sửa sai HS cuøng GV bình choïn baïn keå chuyeän hay nhaát, hieåu caâu chuyeän nhaát.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> * Trao đổi ý nghĩa và câu hỏi Caâu chuyeän coù yù nghóa gì? ND : Ca ngợi nhà thơ chân chính của vương quốc Đa-ghet-xtan thà chết trên giàn lửa thiêu không chịu ca tụng vị vua bạo tàn.Khí phách của nhà thơ chân chính đã khiến nhà vua cũng phải khâm phục ,kính trọng, thay đổi hẳn thái độ. Caûm phuïc khí phaùch cuûa nhaø thô chaân chính. 4. Cuûng coá : - GV khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác - GV nhaän xeùt tieát hoïc 5/ Daën doø: - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe – đã đọc . Phần bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… LUYỆN TỪ VAØ CÂU TỪ GHÉP VAØ TỪ LÁY Sgk/38 tgdk/45’ I./ MUÏC TIEÂU - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng việt : ghép những từ có nghĩa với nhau ( từ ghép) phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu & vần ) giống nhau ( từ láy). - Bứoc đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản ( BT1) tìm được từ ghép từ láy chứa tiếng đã cho. - Yeâu thích tìm hieåu Tieáng Vieät. II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết 2 từ làm mẫu để so sánh 2 kiểu từ (ngay ngắn – láy; ngay thẳng – gheùp) - Từ điển hoặc sổ tay từ ngữ để tra cứu. Bút dạ & phiếu kẻ bảng để HS làm BT1, III./CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1./OÅn ñònh: 2./Bài cũ: MRVT: Nhân hậu – đoàn kết - Yêu cầu 1 HS làm lại BT4, sau đó đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở BT3, 4 ; 2 HS trả lời câu hỏi: Từ phức khác từ đơn ở điểm nào? Nêu ví dụ. - GV nhaän xeùt , ghi ñieåm. 3./Bài mới: a./Giới thiệu bài, ghi bảng b./Tìm hieåu baøi Hoạt động 1: Nhận xét MT: Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng việt : ghép những từ có nghĩa với nhau ( từ ghép) phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu & vần ) giống nhau ( từ láy). - GV neâu caâu hoûi + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành? +Truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> . Truyeän coå coù nghóa laø gì?. Các tác phẩm văn học có từ thời xưa + Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại tạo thành? + Thầm thì: lặp lại âm đầu “ th” +Truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im - GV kết luận phần trả lời của HS . + Thế nào là từ láy và từ ghép? - Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là ghép. Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi là từ láy Hoạt động 2: Ghi nhớ . - GV giúp HS giải thích nội dung ghi nhớ khi phân tích các ví dụ: + Các tiếng tình, thương, mến đứng độc lập đều có nghĩa. Ghép chúng với nhau, chúng bổ sung yù nghóa cho nhau. + Từ láy săn sóc có 2 tiếng lặp lại âm đầu + Từ láy khéo léo có 2 tiếng lặp lại phần vần + Từ láy luôn luôn có 2 tiếng lặp lại cả âm đầu & vần Hoạt động 3: Luyện tập MT: Làm được BT 1,2 Baøi taäp 1: Thaûo luaän 4 nhoùm + SGK đã gợi ý: những tiếng in đậm là những tiếng có nghĩa vì vậy chỉ cần xét nghĩa của những tiếng in nghiêng - GV giải thích: cứng cáp không phải là từ ghép Trong từ cứng cáp, tiếng cứng có nghĩa – nghĩa này hợp với nghĩa của cả từ; tiếng cáp, nếu coi là có nghĩa (chỉ loại dây điện to, dây điện cao thế) thì nghĩa này không phù hợp với nghĩa của cả từ cứng cáp . Vì vậy trong từ cứng cáp chỉ tiếng cứng có nghĩa, tiếng cáp không có nghĩa. Hai tiếng này lặp lại âm đầu c nên là từ láy) a./ Từ ghép: ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ Từ láy: nô nức b./ Từ ghép: dẻo dai, vững chắc, thanh cao Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp Baøi taäp 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Cho HS laøm baøi . - GV theo doõi HS laøm chaám ñieåm vaø nhaän xeùt . a/ ngay: từ ghép; ngay thẳng, ngay lưng, ngay đơ Từ láy: ngay ngáy b/ Thẳng: Từ ghép: thẳng lưng,thẳng tay, thẳng tắp,thẳng băng… Từ láy: thẳng thắn, thẳng thừng… c/ Thật: Từ ghép: chân thật, thành thật, thật tình… Từ láy: thật thà 4./ Cuûng coá : - Thế nào là từ ghép, thế nào là từ láy ? - GV nhaän xeùt tinh thaàn hoïc taäp cuûa HS 5./ Daën doø: - - Về nhà học bài ;Chuẩn bị bài: Luyện tập về từ ghép và từ láy. Phần bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… TOÁN CỦNG CỐ TIẾT 1 I/MỤC TIÊU: - Viết và so sánh được các số tự nhiên. - Làm được các dạng bài y < 5, 2 < y <5 với y là số tự nhiên. II/ĐDDH: -Bảng phụ III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Hoạt động đầu tiên: - GV yêu cầu HS nêu 1 số có năm chữ số, 1 số có 7 chữ số. - Yêu cầu HS so sánh. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc so sánh. 2/ Hoạt động bài mới: * Hoạt động 1: Thực hành Bài 1) Điền dấu < ; > ; = - Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì? - HS làm bài vào vở, 1HS làm bài bảng phụ. - Gv cùng HS sửa bài kết hợp nhắc lại quy tắc so sánh hai số tự nhiên. Bài 2) Đúng ghi Đ, sai ghi S. - Bài 2 yêu cầu các em làm gì? - HS nối tiếp nhau làm miệng bài 2. - GV theo dõi sửa sai. Bài 3) a. Viết các số 5 728, 5 278, 5 872 theo thứ tự từ lờn đến bé. b. Viết các số 36 579, 35 679, 35 769 theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS làm bài vào vở. 2HS làm bài bảng phụ mỗi em một câu. - HS và GV cùng sửa bài kết hợp nêu lại cách để sắp xếp. Bài 4) Tìm số tự nhiên y biết a. y < 3 b. 20 < y < 24 - Gv tổ chức cho HS thảo luận nhóm 6 làm bài vào phiếu bài tập lớn. - Các nhóm trình bày. - GV cùng cả lớp sửa bài. 3/ Hoạt động cuối cùng: - Số bé nhất có bốn chữ số là số nào? Số lớn nhất có năm chữ số là số nào? - Về nhà học thuộc cách so sánh các số tự nhiên. - Nhận xét tiết học. IV/ PHẦN BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… TIẾNG VIẾT CỦNG CỐ TIÊ1: LUYỆN ĐỌC I/MỤC TIÊU - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. - Biết đọc diễn cảm và đọc phân biệt được lời các nhân vật với lời dẫn chuyện. - Trả lời được một số câu hỏi nội dung dưới dạng trắc nghiệm. II/ĐDDH -Bảng phụ III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Hoạt động đầu tiên: -GV nêu tên 2 bài đọc sẽ học trong tiết củng cố ngày hôm nay. 2/ Hoạt động bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> * Hoạt động 1: Luyện đọc bài Người ăn xin. Bài 1) Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu luyện tập ở dưới. “ Tôi lục tìm hết túi nọ………………. để cho ông cả” a. Gạch dưới những từ ngữ diễn tả hành động, lời nói của cậu bé chứng tỏ cậu có tình cảm chân thành, xót thương, rất tôn trọng và muốn giúp đỡ ông lão. b. Tìm giọng đọc đoạn văn trên sao cho phù hợp ( VD: Giọng nhẹ nhàng, bộc lộ cảm xúc xót thương và sự chia sẻ…) Sau đó, đọc cần nhấn giọng các từ ngữ gạch dưới. - GV hướng dẫn HS làm từng yêu cầu của bài. - Gv đọc mẫu đoạn văn trên theo yêu cầu của bài 1 lần. - HS luyện đọc – thi đọc diễn cảm đoạn văn. Bài 2) Em hiểu câu nói của ông lão “ Như vậy là chấu đã cho lão rồi” như thế nào? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng. - GV treo bảng phụ ghi sẵn BT2. Yêu cầu HS thảo luận cặp tìm câu trả lời đúng. - Đại diện cặp trả lời – cặp khác nhận xét – bổ sung (nếu có). -GV chốt ý trả lời đúng. * Hoạt động 2: Luyện đọc Một người chính trực. Bài 1) Đọc phân biệt lời các nhân vật ( Tô Hiến Thành, Đỗ thái hậu) trong đoạn văn sau: “Một hôm ……………Trần Trung Tá” - GV đặt những câu hỏi gợi ý để HS xác định giọng đọc cho từng nhân vật và lời dẫn chuyện. - Gv đọc mẫu một lần toàn đoạn. - GV tổ chức cho HS luyện đọc cá nhân – thi đọc đoạn văn trên. - Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay. Bài 2) Từ chính trực được thay bằng từ nào dưới đây để ca ngợi ông Tô Hiến Thành? Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. - HS lựa chọn theo suy nghĩ. - Gv giải thích nghĩa của ba từ “trung thành, trung thực, trung trực” - Kết luận câu trả lời đúng. 3/ Hoạt động cuối cùng: - 2HS đọc lần lượt lại hai bài văn vừa luyện đọc. - Nhắc HS về luyện đọc lại 2 bài tập đọc này. - Nhận xét tiết học. IV/ PHẦN BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… TIẾNG VIỆT CỦNG CỐ LUYỆN VIẾT CHO HỌC SINH I/ Mục tiêu: - Giao viên cho HS nắm đúng các cở chữ để viết đúng. - Biết cách trình bày vở viết sạch đẹp các bài luyện viết của tuần 4. - Thích viết bài . II/ Đồ dùng dạy học: - Vở luyện viết III/Các hoạt động lên lớp: 1/Bài cũ:Kiểm tra vở của học sinh đã đầy đủ chưa. 2/Hướng dẫn học sinh viết bài. -Hướng dẫn cở các con chữ. -GV gọi một học sinh đọc bài :Truyện cổ nước mình. MT: Nhớ – viết đúng 10 dòng thơ đầu & trình bày bài chính tả sãch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.Bài viết không sai quá 5 lỗi. HSKG nhớ – viết được 14 dòng thô..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Nhận xét hiện tượng chính tả - GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS khác nhẩm theo + Trong đoạn viết những chữ nào viết hoa? + Những chữ cái đầu câu + Nêu cách trình bày đoạn thơ lục bát + Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề Viết từ khó - GV gaïch chaân caùc aâm vaàn hay sai HS đọc từng dòng thơ và rút ra từ khó, dễ sai : Sâu xa, trì, sống,xưa,trắng, rặng, mặt - GV đọc cho HS viết một số từ khó. - - HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con - HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài Vieát chính taû - GV theo doõi vaø giuùp caùc em yeáu - Hướng dẫn cho học sinh viết đúng những lỗi đã mắc phải hôm trước. - HS nhìn sách chép bài . - GV đọc bài HS dò bài. - GV chấm bài HS rồi nhận xét. - GV nhận xét bài viết của cả lớp. Củng cố dặn dò: Về nhà viết tiếp đoạn còn lại Phần bổ sung:.............................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Thứ năm ngày 20 tháng 09 năm 2012 TOÁN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG Sgk/24 tgdk/45’. I./ MUÏC TIEÂU: - Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đêcagam, hectôgam, quan hệ của ñeâcagam, hectoâgam & gam - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng ; Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.; HSKG làm được các BT trong SGK - Tính toán cẩn thận. II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong SGK nhưng chưa viết chữ & soá. - HS : SGK , xem lại các đơn vị đo khối lượng. III./CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1./ OÅn ñònh: 2./ Baøi cuõ: Yeán, taï, taán - GV yêu cầu HS sửa bài tập số 3 - GV nhaän xeùt , ghi ñieåm . 3./ Bài mới: a./Giới thiệu bài, ghi bảng b./Tìm hieåu baøi: * Giới thiệu đêcagam & hectôgam - GV yêu cầu HS nêu các đơn vị đo khối lượng đã học ..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Giới thiệu đêcagam: - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta dùng đơn vị đêcagam. - Đêcagam viết tắt là dag (GV yêu cầu HS đọc) - GV vieát tieáp: 1 dag = ….g? - Yêu cầu HS đọc vài lần để ghi nhớ cách đọc, kí hiệu, độ lớn của đêcagam. - Độ lớn của dag với kg, với g như thế nào? Giới thiệu hectôgam: - Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam người ta còn dùng đơn vị héc-tô-gam - 1 heùc-toâ-gam caân naëng baèng 10 dag hay 100g - GV ghi baûng : 1 hg = 10 dag; 1hg = 100 g - GV giới thiệu một số vật thật * Bảng đơn vị đo khối lượng - GV yêu cầu HS nêu các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ lớn đến bé. + Trong caùc ñôn vò treân ñôn vò naøo nhoû hôn kg? + Đơn vị nào lớn hơn kg? - GV treo bảng phụ kẽ sẵn, hỏi HS và điền vào để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng Lớn hơn kg kg Nhoû hôn kg Taán Taï Yeán Kg Hg Dag g 1 taán 1taï= 1yeán 1kg= 1hg= 1dag 1g =10ta 10yeán =10 10hg 10dag =10g =1000kg =100kg kg =1000g =100g * GV hướng dẫn nhận biết mối quan hệ giữa các đơn vị: 1 taán = … ta?ï 1 taï = ….taán? + Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp mấy lần đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn liền nó? + Mỗi đơn vị đo khối lượng đều bằng 1 phần mấy đơn vị đo khối lượng lớn hơn liền nó? - GV yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng. c./Thực hành Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV treo baûng phuï ghi saün baøi taäp - GV nhaän xeùt HS laøm baøi Baøi taäp 2: Tính - GV nhaän xeùt HS laøm baøi * 2 HS lên bảng , cả lớp làm bảng con và nhận xét bài làm trên bảng 380g + 195g = 575g 928 dag - 274 dag = 654 dag 452 hg x 3 = 1 336 hg 768 hg : 6 = 128 hg Baøi taäp 3: () - Goïi HS leân baûng laøm vaø yeâu caàu HS giaûi thích vì sao laïi ñieàn daáu nhö vaäy. - 5dag = 50g 4taï30g > 4taï 3kg 8taán < 8100kg 3taán 500kg = 3500kg - Nhaän xeùt, ghi ñieåm. 4./ Cuûng coá : - GV neâu caâu hoûi cuûng coá baøi - GV nhaän xeùt tinh thaàn hoïc taäp cuûa HS.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 5./Daën doø: - Veà nhaø hoïc baøi ;Chuaån bò baøi: Giaây, theá kæ Phần bổ sung:................................................................................................................. .............................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VAØ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VAØ TỪ LÁY I./MUÏC TIEÂU. Sgk/43. tgdk/45’. - Qua luyện tập , HS buớc đầu nắm được hai loại từ ghép ( có nghĩa tổng hợp có nghĩa phânloại ) BT1, BT2 - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy ( giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu & vần) BT3. - Yeâu thích tìm hieåu Tieáng Vieät. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bút dạ & phiếu khổ to viết sẵn 2 bảng phân loại của BT2, 3 . - HS : Từ điển HS . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1./ OÅn ñònh: 2./ Baøi cuõ: Từ ghép & từ láy - Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. - Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. - GV nhaän xeùt & ghi ñieåm . 3./ Bài mới: a./ Giới thiệu bài , ghi bảng b./ Hướng dẫn luyện tập Baøi taäp 1: - Cho HS thaûo luaän nhoùm 2 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và kết luận: + các từ ghép chỉ chung một sự vật ,sự việc nào đó là từ ghép có nghĩa tổng hợp. a/ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp b/ Từ bánh rán có nghĩa phân loại + các từ ghép chỉ cụ thể một sự vật ,sự việc nào đó là từ ghép có nghĩa phân loại Baøi taäp 2: - GV hướng dẫn bài mẫu : Muốn làm được bài này, các em phải biết từ ghép có hai loại: Từ ghép có nghĩa phân loại và từ ghép có nghĩa tổng hợp - GV nhận xét , ghi điểm cho HS .- 2 HS lên bảng , cả lớp làm VBT và nhận xét bài trên baûng + Từ ghép phân loại: xe điện, xe đạp, tàu hoả, máy bay + Từ ghép tổng hợp:làng xóm, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc Bài tập 3 : Xếp các từ trong đoạn văn sau vào nhóm thích hợp - Cho HS thaûo luaän theo nhoùm - GV nhận xét và kết luận bài làm đúng. a/ nhuùt nhaùt b/ laït xaït, lao xao c/ raøo raøo 4./Cuûng coá : - GV nhaän xeùt tinh thaàn hoïc taäp cuûa HS.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 5./Daën doø: - Về nhà xem lại bài;Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng Phần bổ sung:............................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ÂM NHẠC HỌC HÁT : BÀI: BẠN ƠI LẮNG NGE KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC Sgk/ 7 tgdk/35’ I. MỤC TIÊU: - HS hát đúng và thuộc bài Bạn ơi lắng nghe. - Biết bài Bạn ơi lắng nghe là dân ca cuûa dân tộc Ba – na. GDTTHCM: Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương, đất nước theo gương Bác Hồ. II/ ĐDDH: - Chép bài hát lên Bảng phụ, nhạc cụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: ND 1. Phần mở đầu. TL 3/ /. 2. Phần hoạt động a. ND1: Dạy hát bài “ Bạn ơi lắng nghe ”. 30 10/. b. ND2: Tìn hiểu nội dung bài.. 10/ 10/. 2/. HĐ GV - GV đọc các nốt đô, mi, son, la. Giới thiệu bài hát. GV hát mẫu. - Dạy hát từng câu. - GV gợi ý cho HS nhận xét -GV đặt một số câu hỏi liên quan đến bài hát: +Trong bài hát các bạn rủ nhau nghe cái gì? +Bài hát ca ngợi điều gì? GDTTHCM: Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương, đất nước theo gương Bác Hồ. - Tổ chức hát cả bài theo: dãy, tổ, cặp, cá nhân. - Hát kết hợp vỗ tay - GV hướng dẫn -GV tổ chức cho HS tìm hiều câu chuyện: Tiếng hát Đào Thị Huệ.. c. ND3: Kể chuyện âm nhạc. - GV đệm đàn GV nhận xét tiết học. HĐ HS - HS nghe, đọc lại bài tập cao độ, tiết tấu. - HS lắng nghe - HS hát từng câu Trả lời: Bài hát gồm 4 tiết nhạc. HS trả lời.. HS thực hiện. - HS đọc từng đoạn trong câu chuyện Tiếng hát Đào Thị Huệ.. 3. Phần kết thúc - HS hát. IV. PHẦN BỔ SUNG ..................................................................................................…………………………. TAÄP LAØM VAÊN COÁT TRUYEÄN.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Sgk/42 tgdk/45’ I./MUÏC TIEÂU - HS biết thế nào là một cốt truyện , ba phần cơ bản của một cốt truyện: Mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND ghi nhớ). - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trứoc thành cốt truyện Cây khế & luyện tập kể lại truyện đó( BT mục III) - Thừong xuyên đọc thêm sách báo phù hợp với tuổi. TCTV: Hiểu và có thể nêu lên được cốt truyện của một câu chuyện sau khi đã đọc. II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : thẻ ghi sự việc chính của truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” ;Tờ giấy khổ lớn ghi coát truyeän cuûa truyeän: “Thaïch Sanh cheùm traên tinh”;Caùc theû ghi coát truyeän cuûa truyeän: “Caây kheá” . - HS : SGK , VBT . III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1./ OÅn ñònh: 2./ Baøi cuõ: Vieát thö - Một bức thư thường gồm mấy phần? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì? - GV nhaän xeùt , ghi ñieåm . 3./ Bài mới: a./ Giới thiệu bài, ghi bảng b./ Tìm hieåu baøi: * Hoạt động 1: Nhận xét: Nhaän xeùt 1: thaûo luaän 4 nhoùm - GV gọi HS đọc yêu cầu + Theo em thế nào là sự việc chính? - Là những sự việc quan trọng quyết định diễn biến các câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa. - GV cho HS thảo luận nhóm ;GV hướng dẫn các nhóm thảo luận ghi ra sự việc chính trong truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - GV hoàn thiện qua phần trình bày các nhóm , và kết luận : Đây chính là những sự việc chính của truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “ - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày . + Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu bên tảng đá. + Sự việc 2: Dế Mèn Gạn hòi,Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn nhện ức hiếp và đòi ăn thịt. + Sự việc 3; Dế mèn phẫn nộ cùng Nhà Tro đi đến chỗ mai phục của bọn nhện. + Sự việc 4: Gặp bọn nhện Dế Mèn ra oai,lên án sự nhẫn tâm của chúng bắt phá vòng vaây haõm Nhaø Troøø + Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo ,Nhà Trò được tự do. Nhaän xeùt 2: - Chuỗi sự việc trên được gọi là cốt truyện , vậy theo em cốt truyện là gì? * Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu chuyện. Nhaän xeùt 3: - GV cho HS đọc yêu cầu + Sự việc 1 cho em biết điều gì? + Sự việc mở đầu khơi nguồn cho các sự việc khác.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> + Sự việc 2, 3, 4 cho em biết chuyện gì? + Diễn biến các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật , ý nghĩa của truyeän. + Sự việc 5 nói lên điều gì? + Kết thúc sự việc - GV choát laïi . * Hoạt động 2: Ghi nhớ - Cốt truyện thường gồm mấy phần? Nêu tác dụng của từng phần này? - GV cho HS đọc nội dung của phần ghi nhớ . * Hoạt động 3: Luyện tập Baøi taäp 1: Thaûo luaän 4 nhoùm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung câu truyện: “ Cây khế ” - Yêu cầu HS xác định sự việc mở đầu, diễn biến, kết thúc của câu chuyện - GV hướng dẫn các nhóm sắp xếp các sự việc chính thành cốt truyện - GV nhận xét các nhóm làm , hoàn chỉnh lại qua phần trình bày các nhóm. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết , thương yêu và giúp đỡ lẫn nhau . - Caùc nhoùm thaûo luaän vaø trình baøy-> nhaän xeùt, boå sung b/ Cha mẹ chết sớm, người anh chia gia tài người em chỉ được cây khế. d/ Cây khế có quả, chim ăn hết , người em phàn nàn và chim hẹn trả ơn bằng vàng a/ Chim chờ người em bay qua đảo lấy vàng nhờ thế người em trở nên giàu có. c/ Người anh biết chuyện đổi gia tài của mình lấy cây khế người em bằng lòng. e/ Chim lại đến ăn mọi chuyện diễn ra như cũ, nhưng người anh may túi quá to và lấy quá nhieàu vaøng. g/ Người anh bị rơi xuống biển và chết. - 1 HS đọc lại bài làm xong Baøi taäp 2: Keå chuyeän caù nhaân - GV gợi ý HS kể theo 2 cách - HS dựa vào cốt truyện để kể lại chuyện cây khế. Cách 1: Kể đúng các sự việc Cách 2: Thêm bớt một số hình ảnh sinh động - GV nhận xét , sửa sai, ghi điểm cho HS kể hay , hấp dẫn. 4./Cuûng coá : - Neâu caùc phaàn cuûa coát truyeän - Cho HS nhaän xeùt tieát hoïc 5./ Daën doø: - Về nhà học bài.Chuẩn bị bài : Luyện tập xây dựng cốt truyện Phần bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ÑÒA LYÙ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOAØNG LIÊN SƠN. Sgk/76 tgdk/35’ I./ MUÏC TIEÂU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> + Troàng troït: troàng luùa, ngoâ, heø, troàng rau & caây aên quaû…treân nöông raãy ,ruoäng baät thang. + Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc… + Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đống, chì, kẽm… + Khai thác lâm sản; gỗ, mây, nứa… - Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân : làm ruộng bật thang , nghề thủ công truyền thống , khai thác khoán sản.Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi : đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa möa. GDBVMT: Xác lập được mối quan hệ giữa ĐK tự nhiên và HĐSX của con người:Do địa hình dốc, người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang, miền núi có nhiều khoáng sản nên ở Hoàng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng saûn. - Có ý thức sử dụng tiết kiệm , hiệu quả các nguồn tài nguyên.Yêu quý lao động . Bảo vệ tài nguyên môi trường. II./ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản.. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1./ OÅn ñònh: 2./ Bài cũ: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn - Kể tên một số dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn? - Người dân ở vùng núi cao thường đi lại & chuyên chở bằng phương tiện gì? Tại sao? - GV nhaän xeùt , ghi ñieåm . 3./ Bài mới: a./ Giới thiệu bài, ghi bảng b./ Tìm hieåu baøi: * Hoạt động 1: Trồng trọt trên đất dốc . - GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ ; HS quan sát hình 1 & trả lời các câu hoûi + Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì ở đâu? + Trồng lúa, ngô, chè… trên nương rẫy ruộng bậc thang ngoài ra họ cón trồng một số cây ăn quả xứ lạnh + Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? + Ở sườn núi . + Taïi sao phaûi laøm ruoäng baäc thang?( ) + Giúp cho việc lưu giữ nước, chống xói mòn. GV hoàn thiện lại qua phần trả lời của HS * Hoạt động 2: Nghề thủ công truyền thống. - Cho HS thaûo luaän nhoùm. + Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sôn GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. + dệt ( hàng thổ cẩm) , may thêu, đan lát,( gùi, sọt), rén đúc( rìu, cuốc ,xẻng) * Hoạt động 3: Khai thác khoáng sản..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> + Kể tên một số khoáng sản có ở vùng núi Hoàng Liên Sơn? - A-pa-tít, đồng, kẽm, chì… + Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? - A-pa-tít, đồng, kẽm, chì… + Moâ taû quaù trình saûn xuaát ra phaân laân ? - Quặng a-pa-tit được khai thác ở mỏ, sau đó được chuyển đến nhà máy a-pa-tit để làm giàu quặng (loại bỏ bớt đất đá), quặng được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy sản xuất phân lân để sản xuất ra phân lân phục vụ nông nghiệp + Tại sao chúng ta phải bảo vệ ,giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí? ( ) - A-pa-tít, đồng, kẽm, chì… + Ngoài khai thác khoáng sản người dân miền núi còn khai thác gì? - Khai thác gỗ, mây, nứa để làm nhà , măng , mộc nhĩ, nấm hương để làm thức ăn , quế , sa nhân để làm thuốc chữa bệnh - GV sửa chữa , hoàn thiện câu trả lời. Có ý thức sử dụng tiết kiệm , hiệu quả các nguồn tài nguyên.Yêu quý lao động . Bảo vệ tài nguyên môi trường. 4./Cuûng coá : - Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính? - GV nhaän xeùt tinh thaàn hoïc taäp cuûa HS 5./Daën doø: - Veà hoïc baøi ;Chuaån bò baøi: Trung du Baéc Boä. Phần bổ sung: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......... ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............. Thứ sáu ngày 21 tháng 09 năm 2012. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN . Sgk/45 tgdk/45’. I.MUÏC - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. -Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. TCTV: Biết dùng từ chính xác khi dựng cốt truyện. II.CHUAÅN BÒ: -Tranh minh họa cho cốt truyện: nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm -Tranh minh họa cho cốt truyện nói về tính trung thực của người con đang chăm sóc mẹ ốm -Bảng phụ viết sẵn đề bài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Baøi cuõ: Luyeän taäp phaùt trieån coát truyeän. - 1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước. - Kể lại câu chuyện “Cây khế” đã viết lại ở nhà. - GV nhaän xeùt, chaám ñieåm 2/ Bài mới: Luyện tập xây dựng cốt truyện  Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của đề bài - Treo bảng phụ đề bài. - Xác định yêu cầu của đề bài. + Đề bài yêu cầu điều gì ?.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> + Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? (gạch chân yêu cầu đề bài) - GV nhaán maïnh: + Để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho ở trên (ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con, nàng tiên), em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra, diễn biến của câu chuyện. + Vì là xây dựng một cốt truyện (bộ khung cho câu chuyện) nên các em chỉ cần kể vắn tắt, không caàn keå cuï theå.. * Hoạt động 2: Lựa chọn chủ đề cho câu chuyện. Cho HS dựa vào gợi ý (SGK) để chọn lựa chủ đề. - GV nhấn mạnh: Từ đề bài đã cho, em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau. SGK đã gợi ý sẵn 2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em có hướng tưởng tượng, tạo lập cốt truyện theo 1 trong 2 hướng đã nêu.. * Hoạt động 3:Thực hành xây dựng cốt truyện. - Cho HS thaûo luaän theo nhoùm. - Nhóm kể chuyện theo chủ đề sự hiếu thảo, cần tưởng tượng, trả lời những câu hỏi sau:  Người mẹ ốm như thế nào? ( Ốm rất nặng ) Người con chăm sóc mẹ như thế nào? ( Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ ngày đêm )  Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì? ( Phải tìm một loại thuốc rất khó kiếm trong rừng sâu; hoặc: phải tìm một bà tiên sống trên ngọn núi rất cao, đường đi lắm gian truaân )  Người con đã quyết vượt qua khó khăn như thế nào? ( Người con lặn lội trong rừng sâu, gai cào, đói khát, nhiều rắn rết vẫn không sờn lòng, quyết tìm bằng được cây thuốc quý; hoặc: quyết trèo lên đỉnh núi cao cho bằng được để mời bà tiên… )  Bà tiên giúp hai mẹ con như thế nào? ( Bà tiên cảm động về tình yêu thương, lòng hiếu thảo của người con nên đã hiện ra giúp ) - Nhóm kể chuyện theo chủ đề tính trung thực, cần tưởng tượng, trả lời những câu hỏi :  Người mẹ ốm như thế nào?  Người con chăm sóc mẹ như thế nào?  Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì?  Bà tiên cảm động trước tình cảm hiếu thảo của người con, nhưng muốn thử thách lòng trung thực của người con như thế nào?  Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như thế nào? - Kể lại câu chuyện theo chủ đề đã chọn. - Nhaän xeùt vaø tính ñieåm. 3/ Hoạt động cuối cùng: - Nhắc nhở cách xây dựng cốt truyện. Để xây dựng được một cốt truyện, cần hình dung được:  Caùc nhaân vaät cuûa truyeän.  Chủ đề của truyện  Biết tưởng tượng ra diễn biến của truyện sao cho hợp lí, tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa - Về nhà viết lại vào vở cốt truyện của mình đã được xây dựng. - Chuaån bò baøi: Vieát thö (kieåm tra vieát) IV. PHẦN BỔ SUNG ..................................................................................................................................................... TOÁN GIAÂY – THEÁ KÆ . Sgk/25 tgdk/45’.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> I/MỤC TIÊU: - Biết đơn vị giây, thế kỉ. - Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. II.CHUAÅN BÒ: - Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây - Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài cũ: Bảng đơn vị đo khối lượng - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhaän xeùt 2/ Bài mới:  Giới thiệu: * Hoạt động1: Giới thiệu về giây -GV cho HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút. -Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây. -Khoảng giữa của 2 số trên đồng hồ là 5 giây. + 1giờ = 60 phút + 1 phuùt = 60 giaây -GV tổ chức hoạt động để HS có cảm nhận thêm về giây. Ví dụ: cho HS ước lượng khoảng thời gian đứng lên, ngồi xuống là mấy giây? (hướng dẫn HS đếm theo sự chuyển động của kim giây để tính thời gian của mỗi hoạt động nêu trên) * Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ -GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên baûng: 1 theá kæ = 100 naêm, yeâu caàu vaøi HS nhaéc laïi -Cho HS xem hình vẽ trục thời gian và nêu cách tính mốc các thế kỉ: + Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ) + GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. (yêu cầu HS nhắc laïi) + Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2. (yêu cầu HS nhắc lại) -Naêm 1975 thuoäc theá kæ naøo? -Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy? ( Thế kỉ thứ XXI ) 3/ Hoạt động 3: Thực hành Baøi taäp 1:vieát soá -HS laøm baøi caù nhaân vaøo vở. -GV chấm bài, sửa sai Baøi taäp 2:vieát soá -HS laøm mieäng caù nhaân -HS sửa bài – GV chốt ý. TIẾNG VIỆT CỦNG CỐ Tiết 2 Luyện viết . I/Mục tiêu:HS.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ). - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin (mục III ). II/ Đồ dùng dạy học: -vở III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Ổn dịnh lớp: 2/ Bài cũ: HS nhắc lại trình tự của một bức thư. 3/ Bài luyện tập củng cố: Giao1 viên ghi yêu cầu của bài lên bảng phụ : Dựa vào gợi ý ở dưới ,hãy sửa chữa, bổ sung để hoàn chỉnh bức thư em đã viết theo đề bài Tập làm văn Tuần 4: Viết thư gởi một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay. ( Em có thể chép lại bức thư vào vở sau khi đã bổ sung ,hoàn chỉnh.) - Một HS đọc gợi ý GVđã ghi ở bảng phụ. - Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? - cho một bạn ở trường khác - Muïc ñích vieát thö laø gì? - Hỏi thăm và kể cho kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, trường em hiện nay. - Vieát thö cho baïn cuøng tuoåi caàn xöng hoâ nhö theá naøo? - xưng bạn - mình, cậu - tớ. - Cần thăm hỏi bạn những gì? - sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn. - Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp, trường em hiện nay? - Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của lớp, trường... - Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì? - Chuùc baïn khoûe, hoïc gioûi, heïn gaëp laïi + Thực hành viết thư - Y/c hs dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư - Y/c hs viết vào vở - Các em cố gắng viết bực thư thăm hỏi chân thành, tình cảm, kể được nhiều việc ở lớp, ở trường. - Gọi hs đọc lá thư của mình. -Gv thu vở chấm và nhận xét bài làm của HS ( 10 HS) 4./ Cuûng coá : -Về xem lại bài. - GV nhaän xeùt tinh thaàn hoïc taäp cuûa HS 5./ Daën doø: Phần bổ sung: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… TOÁN CỦNG CỐ TIẾT 2 I/Mục tiêu:HS - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn & ki-lô-gam.Biết thực hiện phép tính với các soá : taï , taán.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> HSKG làm được các BT trong TLHD - GDHS laøm tính caån thaän, chính xaùc. II/ Đồ dùng dạy học: -vở , phiếu học tập ghi nội dung bài tập 2,3 Bài 2: tính a/ 5 tấn + 7 tấn =........................ b/ 54 tạ - 35 tạ =........................ Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:. c/ 42 yến : 6 d/ 67 kg. =............................ 2 = ........................... a/ 1 phút =...................giây. 1 phút = ....................giây 3. 5 phút =......................giây. 2 phút 3 giây =...................giây. b/1 thế kỉ =...................năm. 1 thế kỉ =........................năm 5. 3 thế kỉ =.......................năm 1 thế kỉ 25 năm =.....................năm. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Ổn dịnh lớp: 2/ Bài cũ: HS làm 3tạ = ……….yến 1 tạ30 kg =……………kg 2tạ 45kg=……….kg 4tấn 23kg =………..kg 3/ Bài luyện tập củng cố: Bài 1: Viết ố thích hợp vào chỗ chấm. (HS làm bảng con ) a) 1yến =………………………kg 1yến 7kg =…………………...kg 6 yến =………………………kg 4 yến 2kg =………………..kg b) 1 tạ = …………..kg 2 tạ 40 kg =…………………..kg 7 tạ =.....................kg 3 tạ 7kg =............................kg c) 1 tấn =...............kg 3 tấn 52 kg =........................kg 5 tấn =....................kg 4 tấn 700 kg =.......................kg. Bài 2: tính a/ 5 tấn + 7 tấn =........................ b/ 54 tạ - 35 tạ =........................ Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:. c/ 42 yến : 6 d/ 67 kg. =............................ 2 = ........................... a/ 1 phút =...................giây. 1 phút = ....................giây 3. 5 phút =......................giây. 2 phút 3 giây =...................giây. b/1 thế kỉ =...................năm. 1 thế kỉ =........................năm 5. 3 thế kỉ =.......................năm 1 thế kỉ 25 năm =.....................năm. -HS cả lớp làm ở phiếu học tập. - 2 HS làm bảng phụ - GV & HS nhận xét. Bài 4 : (làm miệng) -GV vẽ hình lên bảng phụ . - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - ở hình bên có mấy hình tứ giác? 4./ Cuûng coá : -Về xem lại bài. - GV nhaän xeùt tinh thaàn hoïc taäp cuûa HS 5./ Daën doø: Phần bổ sung: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… SINH HOẠT LỚP TUẦN 4.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> I. Đánh giá hoạt động tuần 4 Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. GV nhận xét chung ,bổ sung. +Ðạo đức : -Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động: -Tồn tại : Vẫn còn một số em ồn ào trong giờ học: Phi,Qúy, Lộc,Tiến. +Học tập : Hoàn thành chương trình tuần 4 -Có đầy đủ đồ dùng học tập, các em chưa có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà . Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em chưa tích cực học tập, chưa mạnh dạn trong học tập chỗ nào chưa hiểu yêu cầu GV giảng lại . - Tồn tại : Lớp còn ồn , một số em không chú ý ôn tập , ghi chép bài chưa đầy đủ. Lười học bài và làm bài ở nhà . + Các hoạt động khác :-Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ . - Tham gia tốt việc bảo vệ môi trường . -Tồn tại : Ra xếp hàng thể dục còn chậm, tập chưa nghiêm túc ở cuối hàng . II-Kế hoạch tuần 5. -Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần 2, tiếp tục vừa học nghiêm túc hơn . -Thực hiện tốt mọi nề nếp sinh hoạt của đội -Theo dõi và giúp đỡ các bạn HS yêú . -Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn HS không ở hai diện trên muốn ở lại ăn trưa góp : 12 000 đồng..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> TUẦN 5 Thứ hai, ngày 24 tháng 09 năm 2012 TẬP ĐỌC Tiết 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG Sgk/ 46 tgdk/45’. I. Môc tiªu - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyeän. - Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - HS trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 - GDKNS: Đức tính thật thà trong cuộc sống hàng ngày nhất là trong học tập càng cần thiết đức tính đó. II. Đồ dùng dạy học - Tranh trong SGK III. Hoạt động dạy học I. Kieåm tra baøi cuõ - Gọi hs đọc thuộc lòng bài “ Tre Việt Nam” và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhaän xeùt cho ñieåm. II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài ghi bảng 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1 - Chia bài thành 4 đoạn và cho hs đọc nối tiếp lần 1. - Cho hs tìm từ khó phát âm - Hs đọc lần 2 kết hợp đọc chú giải - GV sửa lỗi phát âm ngắt nghỉ giọng đọc của hs. - GV đọc mẫu lần 2 (đọc diễn cảm giọng đọc chậm rãi) b) Tìm hieåu baøi - GV cho hs đọc thầm toàn truyện và trả lời câu hỏi: + Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi? Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi - Cho hs đọc đoạn 1 và trả lời: + Nhà vua tìm cách nào để tìm người trung thực? - Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt. - GV hoûi theâm: + Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không? Chôm đã gieo trồng nhưng thóc không nảy mầm. - Hs đọc đoạn 2 và trả lời: + Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? Chôm đã gieo trồng nhưng thóc không nảy mầm. + Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì? - Mọi người: Chở thóc nộp cho vua. Chôm: Không có thóc tâu thật với vua. + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Cho hs đọc đoạn 3 và trả lời: Thái độ của mọi người khi nghe lời nói thật của Chôm? - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm. - Hs đọc đoạn cuối của bài rồi trả lời: Theo em vì sao người trung thực là người đáng quyù? - Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không gì lợi ích của mình mà nói dối. - Người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV đọc mẫu đoạn: Chôm lo lắng … thóc giống của ta. - 4 hs đọc nối tiếp 4 đoạn của bài. - Tìm giọng đọc và thể hiện diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm theo cách phân vai. - GV coâng boá baïn thaéng cuoäc. III. Cuûng coá- daën doø - GV toång keát tieát hoïc - Chuaån bò tieát sau: Gaø troáng vaø Caùo Phần bổ sung:……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. Toán Tiết 21: LUYEÄN TAÄP Sgk/ 26 tgdk/45’. I.MUÏC ÑÍCH - YEÂU CAÀU: 1.Kiến thức: Giúp HS - Củng cố về số ngày trong từng tháng của một năm - Nắm được năm thường có 365 ngày & năm nhuận có 366 ngày. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học. - Hs khaù gioûi laøm baøi 4&5 2.Kó naêng: - Biết cách tìm thời gian - Biết so sánh số đo thời gian II.CHUAÅN BÒ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Kieåm tra baøi cuõ: Giaây – theá kæ - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. GV nhaän xeùt Bài mới:  Giới thiệu: Hoạt động : Luyện tập, thực hành Baøi taäp 1: - GV giới thiệu cho HS: năm thường (tháng 2 có 28 ngày), năm nhuận (tháng 2 có 29 ngaøy) a) – Những tháng có 31 ngày: tháng 1, 3, 5 , 7, 8, 10, 12. - Những tháng có 30 ngày: tháng 2, 4, 6, 9, 11. - Tháng có 28 hoặc 29 ngày: tháng 2. b) HS dựa vào phần a để tính số ngày trong một năm (thường, nhuận). Baøi taäp 2:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Cho 3 em leân baûng laøm 3 ngày = 72 giờ 4 giờ = 240 phút 8 phuùt = 480 giaây 3 giờ 10 phút = 190 phút 2 phuùt 5 giaây = 125 giaây 4 phuùt 20 giaây = 260 giaây - GV nhận xét, sửa chữa Baøi taäp 3: - Cho 2 em leân baûng laøm baøi a) Naêm 1789 thuoäc theá kæ XVIII b) Nguyeãn Traõi sinh vaøo naêm 1380; vaøo theá kæ XIV. Cuûng coá - Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hàng ngày? Daën doø: Chuaån bò baøi: Tìm soá trung bình coäng Phần bổ sung:……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. Khoa hoïc Tiết 9: Sö dông hîp lý c¸c chÊt bÐo vµ muèi ¨n Sgk/ 20 tgdk/30’ I. Muïc tieâu Sau baøi hoïc HS coù theå: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại cuûa thoùi quen aên maën (deã gaây beänh huyeát aùp cao). - HS khá giỏi biết áp dụng vào thực tế. - Giáo dục hs có ý thức sử dụng chất béo, muối ăn hợp lí để giữ gìn sức khỏe vaø phoøng choáng beänh. II. Chuaån bò - Hình trang 20, 21 SGK III. Các hoạt động dạy học 1. Kieåm tra - GV neâu yeâu caàu vaø kieåm tra - Nhaän xeùt, ghi ñieåm 2. Bài mới * Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo - Bước 1: Chia đôi - Bước 2: Cách chơi và luật chơi 2 đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo. - Kết luận: Các món ăn chứa nhiều chất béo như: Chân giò luộc, thịt heo luộc, canh sườn, cháo lòng, cá chiên giòn, đậu phộng chiên… * Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật - Yêu cầu hs đọc lại các món ăn chứa nhiều chất béo. - GV đặt vấn đề: Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp chất béo động thực vật. - GV keát luaän: Chất béo động vật khó tiêu hóa, chất béo thực vật dễ tiêu hóa hơn, vì vậy cần ăn phối hợp..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> * Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối i-ốt và tác hại của ăn mặn - Yêu cầu hs giới thiệu về vai trò của muối i-ốt đối với sức khỏe con người. - Cho lớp thảo luận nhóm đôi. - GV keát luaän: Muối i-ốt rất cần thiết cho con người, vì thiếu muối i-ốt rất dễ bị bệnh bứu cổ, và gây rối loạn nhiều chức năng trong cơ thể. Trẻ em kém phát triển về thể chất và trí tuệ. * Cuûng coá – daën doø - Goïi hs nhaéc laïi noäi dung baøi hoïc. - Nhaän xeùt, daën veà nhaø. Phần bổ sung:……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 201 Keå chuyeän Tiết 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ,ĐÃ ĐỌC. Sgk/ 49 tgdk/45’ I.MUÏC ÑÍCH - YEÂU CAÀU: 1. Reøn kó naêng noùi: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - HS khá giỏi hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyeän. 2.Reøn kó naêng nghe: - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện thành người có tính trung thực. II.CHUAÅN BÒ: - Một số truyện viết về tính trung thực - Bảng lớp viết đề bài - Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU  Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện đã nghe – đã đọc - Yêu cầu HS kể lại 1, 2 đoạn của câu chuyện Một nhà thơ chân chính, trả lời câu hoûi veà noäi dung, yù nghóa caâu chuyeän. - GV nhaän xeùt & chaám ñieåm  Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài - Các em đang học chủ điểm nói về những con người trung thực, tự trọng. Ngoài những truyện trong SGK (Một người chính trực, Một nhà thơ chân chính …) các em còn được đọc, được nghe nhiều câu chuyện khác ca ngợi những người trung thực. Tiết học hôm nay giúp em kể về những con người đó. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện * Bước 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại), được đọc (tự em tìm đọc được) về tính trung thực . - GV nhắc HS: những truyện được nêu làm ví dụ (Một người chính trực, Những hạt thóc giống, Chị em tôi ……) là những bài trong SGK, giúp các em biết những biểu hiện.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> của tính trung thực. Em nên kể những câu chuyện ngoài SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, em có thể kể một trong những truyện đó. - GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể chuyện, nhắc HS: + Trước khi kể, các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình (Tên truyện; Em đã nghe câu chuyện từ ai hoặc đã đọc truyện này ở đâu?) + Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Phải nói rõ đó là truyện về một người dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi, không làm những việc gian dối, hay truyện về người không tham của người khác … * Bước 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a) Yeâu caàu HS keå chyeän theo nhoùm - GV lưu ý: Với những truyện khá dài mà HS không kể hết được, GV cho phép HS chỉ cần kể 1, 2 đoạn b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện + Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? (HS nào tìm được truyện ngoài SGK được tính thêm điểm ham đọc sách) + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu truyện của người kể. + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn - GV cuøng HS nhaän xeùt, tính ñieåm thi ñua.  Cuûng coá - Daën doø: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xeùt chính xaùc, bieát ñaët caâu hoûi thuù vò. Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Phần bổ sung:……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. Luyện từ và câu Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TÔN TRỌNG Sgk/48 tgdk45’ I.MUÏC ÑÍCH - YEÂU CAÀU: 1.Kiến thức: - Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm trung thực – tự trọng 2.Kó naêng: - Nắm được nghĩa & biết cách dùng từ ngữ nói trên để đặt câu - HS khaù gioûi laøm baøi taäp 4 3. Thái độ: - Yeâu thích tìm hieåu Tieáng Vieät. II.CHUAÅN BÒ: - Phiếu khổ to để HS kẻ bảng làm BT1 - Từ điển - Buùt daï & phieáu khoå to, vieát noäi dung BT3, 4  III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU  Kiểm tra bài cũ: Luyện tập về từ ghép, từ láy.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - GV yeâu caàu HS laøm laïi BT2, BT3 (laøm mieäng) - GV nhaän xeùt & chaám ñieåm  Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Baøi taäp 1: - HS đọc yêu cầu của bài tập + GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, làm bài - HS laøm vieäc theo caëp vaøo phieáu - Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập - 1 HS đọc to lời giải đúng Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Từ cùng nghĩa với từ trung thực: thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, thật thà, thành thaät …… Từ trái nghĩa với từ trung thực: dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian xảo, gian ngoan ……… Baøi taäp 2: + GV neâu yeâu caàu cuûa baøi - HS suy nghĩ, mỗi em đặt 1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực - HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt. + GV nhaän xeùt, keát luaän Baøi taäp 3: - HS đọc yêu cầu đề bài + GV dán bảng 3 tờ phiếu , mời 3 HS lên bảng làm bài thi – khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (ý c) Baøi taäp 4: - HS đọc yêu cầu bài tập. + GV mời 3 HS lên bảng, làm bài trên phiếu + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Các câu a, c, d: nói về tính trung thực. Các câu b, e: nói về lòng tự trọng.  Cuûng coá - Daën doø: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài Chuẩn bị bài: Danh từ Phần bổ sung:……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. TOÁN CỦNG CỐ TIẾT 1 I/MỤC TIÊU - Chuyển đổi đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Tính được số trung bình cộng của nhiều số. -Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. II/ĐDDH -Bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Hoạt động đầu tiên: -Kể tên các đơn vị đo thời gian. 2/ Hoạt động bài mới: * Hoạt động 1: Thực hành đơn vị đo thời gian. Bài 1) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Bài này yêu cầu chúng ta làm gì? - Giờ, phút giây mỗi đơn vị hơn kém nhau bao nhiêu lần. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1HS làm bài bảng phụ, GV chấm chữa bài. - Sửa bài. * Hoạt động 2: Thực hành tìm số trung bình cộng. Bài 2) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Gv hướng dẫn mẫu: + Bài cho 2 số nào? ( 58 và 42) + Yêu cầu tìm gì? + Nêu cách tính số trung bình cộng? - GV chia lớp thành 3 dãy mỗi dẫy làm một câu, 3HS làm bài vào bảng phụ. - Sửa bài trên bảng. Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm số trung bình cộng. Bài 3) Giải toán: - 2HS đọc đề toán, cả lớp theo dõi. Yêu cầu HS nhận dạng đề toán. -GV cùng HS phân tích đề. GV tóm tắt bài lên bảng. - Muốn tìm trung bình mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách bước 1 tính gì? Bước 2 tìm gì? - HS làm bài vào vở, một Hs làm bài bảng phụ. -Sửa bài. 3/ Hoạt động cuối cùng: -Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm số trung bình cộng. - Về học thuộc quy tắc. Chuẩn bị bài ngày mai. Nhận xét tiết học. IV/ PHẦN BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… TIẾNG VIÊT CỦNG CỐ TIẾT 1 I/MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm, trôi chảy, ngắt nhịp đúng bài thơ thuộc thể thơ lục bát. - Biết đọc phân vai của các nhân vật trong câu truyện. - Trả lời đúng một số câu hỏi về nội dung. II/ĐDDH -Bảng phụ III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Hoạt động đầu tiên: -Cả lớp hát một bài hát tập thể. 2/ Hoạt động bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc “ Tre Việt Nam” Bài 1) Hãy đọc theo cách ngắt nhịp (/) và nhấn giọng các từ ngữ gợi tả duo95c gạch dưới trong đoạn thơ sau: -GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn thơ đã ngắt nhịp sẵn. -GV đọc mẫu một lần, cả lớp lắng nghe. -Từng cá nhân luyện đọc. Tuyên dương HS đọc đúng và hay. -Gọi 2-3HS đọc lại toàn bài..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Bài 2)Chọn từ thích hợp ( cần cù, đoàn kết, ngay thẳng) điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu sau: Hình ảnh cây tre trong đoạn thơ trên (“Ở đâu…. Lá cành” gợi lên phẩm chất …. của người Việt Nam). -GV yêu cầu HS thảo luận cặp. -Đại diện cặp trả lời –nhận xét – bổ sung. * Hoạt động 2: Luyện đọc “ Những hạt thóc giống” Bài 1) Đọc phân vai đoạn văn sau ( chú ý đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời chú bé Chôm, lời nhà vua; nhấn giọng từ ngữ gạch dưới). -GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn “ Đến vụ thu hoạch…dũng cảm này”. -GV đọc mẫu một lần, cả lớp lắng nghe. -Từng cá nhân luyện đọc. Tuyên dương HS đọc đúng và hay. -Gọi 2-3HS đọc lại toàn bài. Bài 2) Trả lời các câu hỏi sau: a) Vì sao Chôm là chú bé trung thực? b) Vì sao nói Chôm là chú bé dũng cảm? - GV đọc từng câu hỏi lên yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời theo ý hiểu của mình – nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại ý đúng 3/ Hoạt động cuối cùng: - 1HS đọc lại bài “ Tre Việt Nam” 1HS đọc bài “ Những hạt thóc giống” - Về nhà đọc lại 2 bài này. - Nhận xét tiết học. IV/ PHẦN BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………… …………………………………… …… ……………………………………………… TIẾNG VIỆT CỦNG CỐ LUYỆN VIẾT CHO HỌC SINH I/ Mục tiêu: - Giao viên cho HS nắm đúng các cở chữ để viết đúng. - Biết cách trình bày vở viết sạch đẹp.Viết các bài ở tuần 5 trong vở luyện viết. - Thích viết bài . II/ Đồ dùng dạy học: -Vở luyện viết III/Các hoạt động lên lớp: 1/Bài cũ:Kiểm tra vở của học sinh đã đầy đủ chưa. 2/Hướng dẫn học sinh viết bài. -Hướng dẫn cở các con chữ. - GV đọc toàn đoạn văn cần viết - HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - HS đọc các từ khó vừa tìm được. HS viết ra bảng con những từ khó. - HS đọc lại bài chính tả một lượt. - GV đọc từng câu hoặc đọc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt. HS xoát lại bài.. - Chấm bài cho 7 HS. Đồng thời cho từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - Nêu nhận xét chung về bài viết của HS. -Học sinh chép bài mẫu trong vở luyện viết. -Giao viên chấm bài. - GV nhận xét bài viết của cả lớp. Củng cố dặn dò: Về nhà viết tiếp trang còn lại. Phần bổ sung:................................................................................................................. ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2012 Toán Tieát 24 BIỂU ĐỒ Sgk/ 28 tgdk/45’ I.MUÏC ÑÍCH - YEÂU CAÀU: 1.Kiến thức: Giúp HS - Làm quen với biểu đồ tranh vẽ 2.Kó naêng: - Bước đầu biết cách “đọc” biểu đồ tranh vẽ. - HS khaù gioûi laøm baøi taäp 2c. II.CHUAÅN BÒ: - Phóng to biểu đồ: “Các con của 5 gia đình” III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Kiểm tra baøi cuõ: Luyeän taäp - GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà - GV nhaän xeùt Bài mới:  Giới thiệu: Hoạt động 1: Giới thiệu biểu đồ tranh vẽ - GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về các con của 5 gia đình Biểu đồ có mấy cột?- Biểu đồ có hai cột. - Coät beân traùi ghi gì? - Ghi teân caùc gia ñình - Coät beân phaûi cho bieát caùi gì? - Coät beân phaûi cho bieát soá con, soá con trai con giaù cuûa moãi gia ñình. - GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ. + Yêu cầu HS quan sát hàng đầu từ trái sang phải (dùng tay kéo từ trái sang phải trong SGK) & trả lời câu hỏi: § Hàng đầu cho biết về gia đình ai? § Gia đình này có mấy người con? § Bao nhieâu con gaùi? Bao nhieâu con trai? + Hướng dẫn HS đọc tương tự với các hàng còn lại. - GV toång keát laïi thoâng tin Hoạt động 2: Thực hành Baøi taäp 1: a) Hướng dẫn Hs quan sát cột thứ nhất của biểu đồ để trả lời câu hỏi. - Lớp 4A, 4B, 4C. b) Hướng dẫn HS nhìn vào 4 cột bên phải, cả 3 dòng rồi trả lời. Khối lớp bốn tham gia 4 môn thể thao, gồm những môn: Bơi lội, nhảy dây, cờ vua, đá caàu. c) Hướng dẫn HS nhìn vào cột thứ hai có hình 2 bạn đang bơi lội rồi đối chiếu sang cột thứ nhất để biết lớp nào tham gia. - Môn bơi lội có 2 lớp tham gia, là lớp 4A, 4C. d) Cho HS tự tìm, nêu kết quả. - Môn cờ vua. e) Hướng dẫn HS quan sát 2 dòng cuối để so sánh, đối chiếu. - Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3 môn. Hai lớp đó cùng tham gia môn đá cầu. Baøi taäp 2:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Hướng dẫn HS đổi 1 tấn = 10 tạ. - Chia lớp thành 3 nhóm hực hiện. - Lớp hoạt động nhóm, rồi trình bày: a) Năm 2002 gia đình bác Hà thu được 5 tấn thóc. b) Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch nhiều hơn năm 2000 là 10 tạ thóc. c) Cả 3 năm gia đình bác Hà thu hoạch được 12 tấn thóc. Năm 2002 thu hoạch được nhiều thóc nhất. Năm 2001 thu hoạch được ít thóc nhất. Cuûng coá - Daën doø: Chuẩn bị bài: Biểu đồ (tt) Phần bổ sung:……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. Tiết 10: Luyện từ và câu DANH TỪ Sgk/52 tgdk/45’ I.MUÏC ÑÍCH - YEÂU CAÀU: 1. Kiến thức: - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc ñôn vò) 2. Kó naêng: - Nhận biết danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; tập đặt câu. - HS khá giỏi biết đặt câu với danh từ chỉ khái niệm. 3. Thái độ: - Yeâu thích tìm hieåu Tieáng Vieät. II.CHUAÅN BÒ: - Phieáu khoå to vieát noäi dung BT1, 2 - Tranh ảnh về một số sự vật có trong đoạn thơ ở BT1 (Phần nhận xét): con sông, rặng dừa… - 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1  III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU  Kiểm tra bài cũ: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng - GV yêu cầu HS viết từ gần nghĩa & trái nghĩa với trung thực & đặt câu với mỗi từ đó. - GV nhaän xeùt & chaám ñieåm  Bài mới:  Giới thiệu bài Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét - Yeâu caàu 1: + GV phát phiếu cho các nhóm HS, hướng dẫn các em đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu thơ + HS nghe hướng dẫn + HS trao đổi, thảo luận + Đại diện các nhóm trình bày kết quả + Cả lớp nhận xét + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: truyện cổ, cuộc sống, tiếng xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, con, sông, chân trời, truyện cổ, ông cha..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Yeâu caàu 2: + GV phát phiếu cho các nhóm HS, hướng dẫn các em đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ người, hiện tượng, khái niệm trong từng câu thơ. + HS nghe hướng dẫn + HS trao đổi, thảo luận + Đại diện các nhóm trình bày kết quả + Cả lớp nhận xét + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Từ chỉ người: ông cha, cha ông Từ chỉ hiện tượng: sông, dừa, chân trời Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng + GV giaûi thích theâm: Ÿ Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình ảnh, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn … được. Ÿ Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Baøi taäp 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV phaùt phieáu baøi laøm cho HS + HS nghe hướng dẫn + HS trao đổi, thảo luận + Đại diện các nhóm trình bày kết quả + Cả lớp nhận xét - GV nhaän xeùt Baøi taäp 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập + HS nghe hướng dẫn + HS trao đổi, thảo luận + Đại diện các nhóm trình bày kết quả + Cả lớp nhận xét - GV nhaän xeùt  Cuûng coá - Daën doø: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài Chuẩn bị bài: Danh từ chung & danh từ riêng Phần bổ sung:……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. ÂM NHẠC Ôn Tập Bài Hát: Bạn ơi lắng nghe Giới Thiệu Hình Nốt Trắng Bài Tập Tiết Tấu / 9 / 35/ I/ MỤC TIÊU: - HS hát thuộc và từng nhóm biểu diễn bài hát với một số động tác phụ họa trước lớp. - Biết và thể hiện giá trị độ dài của nốt trắng. - HS tự tin, mạnh dạn trước đám động..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> II/ CHUẨN BỊ: -Vài động tác phụ họa; Bảng phụ ( BT tiết tấu ); Nhạc cụ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: ND 1. Phần mở đầu. 2. Phần hoạt động a. ND 1. b. ND 2. 3. Phần kết thúc. ĐL HĐ GV HĐ HS / 3 - GV bắt nhịp cho cả lớp hát - HS hát bài: Bạn ơi lắng lại bài: Bạn ơi lắng nghe. nghe /. 30 15/. 15/. - GV hỏi: - Bài hát là dân ca của dân tộc nào ? - GV hướng dẫn từng động tác. GV cho HS tập lại động tác phụ họa trong nhóm 6 –TG:5p -Trình bày bài hát.. - Ba-na - HS hát kết hợp động tác phụ họa -HS thảo luận. - GV giới thiệu hình nốt trắng, - Từng nhóm HS biểu diễn độ dài và cách thể hiện hình - HS chú ý lắng nghe nốt trắng. - GV hướng dẫn cách tập đọc bài tập tiết tấu. -GV làm mẫu -Tập cho HS đọc bài tập tiết tấu. - HS thể hiện bài tập tiết tấu -Mời 3-4HS thực hiện lại. -Cả lớp vỗ tay mỗi hình tiết -HS thực hiện theo. tấu. GV làm mẫu trước, HS thực hiện theo. - Cả lớp hát lại bài: Bạn ơi lắng nghe.. IV/ PHẦN BỔ SUNG: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Taäp laøm vaên Tieát :9 VIẾT THƯ ( Kiểm tra viết) Sgk/ tgdk/45’ I.MUÏC ÑÍCH - YEÂU CAÀU: - Củng cố kĩ năng viết thư: HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, cuoái thö) II.CHUAÅN BÒ: - Giaáy vieát, phong bì, tem thö - Giấy khổ to viết tắc những nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3  III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU  Giới thiệu bài Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm bài kiểm tra viết thư để tiếp tục rèn luyện & củng cố kĩ năng viết thư. Bài kiểm tra sẽ giúp cả lớp chúng ta biết bạn nào viết được lá thư đúng thể thức, hay nhất, chân thành nhấ..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Hoạt động1: Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài - Cho HS đọc đề bài. - Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về văn viết thơ. HS nhaéc yeâu caàu vieát thö. - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ cho 1 lá thư. - Phân tích yêu cầu đề bài - HS đọc đề gợi ý. Cả lớp đọc thầm theo - Gaïch chaân yeâu caàu - Yêu cầu HS nói đề bài & đối tượng em chọn để viết thư. - Xác định người nhận thư. - Tin caàn baùo. Hoạt động 2: HS thực hành viết thư § GV nhaéc HS löu yù: + Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm. + Vieát xong thö, em cho thö vaøo phong bì. a) Phần đầu thư: - Nêu địa điểm và thời gian viết thư. - Chào hỏi người nhận thư. b) Phaàn chính: - Neâu muïc ñích lyù do vieát thö: Neâu roõ tin caàn baùo. Neáu tin naøy laø 1 caâu chuyeän em coù thể viết cho nó dưới dạng kể chuyện. - Thăm hỏi tình hình người nhận thư. c) Phaàn cuoái thö: Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào. - Ghi tên người gởi phía trên thư. - Tên người nhận phía dưới giữa thư. - Daùn tem beân phaûi phía treân. Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì - Thu baøi  Cuûng coá – Daën doø: - GV giới thiệu loại viết thư điện từ - Chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện Phần bổ sung:……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. Ñòa lyù Tieát :5 BAØI 5: TRUNG DU BAÉC BOÄ Sgk/ 123 tgdk/35’ I.MUÏC ÑÍCH - YEÂU CAÀU: 1.Kiến thức: - HS biết vùng trung du Bắc Bộ là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải - Bieát caùc coâng vieäc caàn phaûi laøm trong quaù trình saûn xuaát ra cheø. 2.Kó naêng: - Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ. - Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên & hoạt động sản xuất của con người ở vùng trung du Bắc Bộ. - HS khá giỏi nêu được quy trình chế biến chè..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Bước đầu biết dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức. 3.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ rừng & trồng rừng. II.CHUAÅN BÒ: - SGK - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Tranh aûnh vuøng trung du Baéc Boä.  III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Kiểm tra bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn - Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính? - Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? Tác dụng của ruộng bậc thang? - Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. - GV nhaän xeùt Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân - Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng? - HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ & trả lời các câu hỏi. Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh, sườn, cách sắp xếp các đồi)? Một vài HS trả lời - Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng trung du. HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc… - Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ? - GV bổ sung: ngoài 3 tỉnh trên, vùng trung du Bắc Bộ còn bao gồm một số huyện khaùc cuûa caùc tænh nhö Thaùi Nguyeân. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Kể tên những cây trồng ở trung du Bắc Bộ. - Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp cho việc trồng chè & cây ăn quả? - Quan sát hình 1 & chỉ vị trí của Thái Nguyên trên bản đồ hành chính Việt Nam - Em coù nhaän xeùt gì veà cheø cuûa Thaùi Nguyeân? - Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về sản lượng chè của Thái Nguyên trong những naêm qua? - Quan sát hình 2 & cho biết từ chè hái ở đồi đến sản phẩm chè phải trải qua những khaâu naøo? - GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc - Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đồi bị trọc hoàn toàn? - Vì cây cối đã bị hủy hoại do quá trình đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt & khai thác gỗ bừa bãi. - Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã làm gì? - Người dân phải trồng rừng, trồng những cây lâu năm để phủ trống đồi trọc. - Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích trồng rừng ở Bắc Giang trong những naêm gaàn ñaây. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ. - GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng & tham gia trồng rừng..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Cuûng coá - GV trình bày tổng hợp về đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ. Daën doø: Chuaån bò baøi: Taây Nguyeân Phần bổ sung:……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012 TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BAØI VĂN KỂ CHUYỆN Sgk/53 tgdk/45’ I.MỤC TIÊU - Có hiểu biết ban đđầu về đđoạn văn kể chuyện (ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II.CHUAÅN BÒ: -Bút dạ + phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3 (Phần nhận xét) để khoảng trống cho HS làm baøi theo nhoùm III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài mới:  Giới thiệu bài *Hoạt động1: Hình thành khái niệm. Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét. Baøi taäp 1 : - Gv hướng dẫn cách làm bài 1. - HS làm bài vào phiếu khổ lớn -> Trình bày -> Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. Baøi taäp 2:. - Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn? o Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô o Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.. Baøi taäp 3:. Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì?(Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện - Làm thế nào để đánh dấu chỗ bắt đầu và kết thúc một đoạn văn ? (Hết một đoạn văn, cần chaám xuoáng doøng ). Bước 2: Ghi nhớ kiến thức. - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ. *Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm việc cá nhân suy nghĩ, tưởng tượng để viết bổ sung phần thân đoạn - Một số HS tiếp nối nhau đọc kết quả làm bài của mình - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi, chấm điểm đoạn văn tốt. 2/ Hoạt động cuối cùng: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài, viết vào vở đoạn văn thứ 3 với cả 3 phần đã hoàn chỉnh. - Chuaån bò baøi: Traû baøi vaên vieát thö IV/ PHẦN BỔ SUNG: .................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(89)</span> TOÁN. BIỂU ĐỒ (tt) Sgk/30. tgdk/45’/. I.MỤC TIÊU: - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. II.CHUAÅN BÒ: -Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được” III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài cũ: Biểu đồ - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhaän xeùt 2/ Bài mới:  Giới thiệu: *Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ cột. -GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ. -Yêu cầu HS quan sát hàng dưới nêu tên các thôn có trên hàng dưới. Dùng tay chỉ vaøo coät bieåu dieãn thoân Ñoâng. -Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu diễn thôn Đông nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được. -Hướng dẫn HS đọc tương tự với các cột còn lại. -GV toång keát laïi thoâng tin *Hoạt động 2: Thực hành. Baøi taäp 1: Biể đồ dưới đây nói về số cây của khối lớp bốn và khối lớp nămđã trồng: Nhìn vào biểu đồ trên hãy trả lời các câu hỏi sau: -GV hướng dẫn cách làm và cách trả lời. - HS quan saùt , thaûo luaän nhoùm 4 vieát soá vaøo PHT - Từng nhóm tình bày kết quả- Lớp nhận xét. - GV chốt lại ý đúng. - Tuyên dương các nhóm làm đúng. Baøi taäp 2a) Hãy viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ dưới đây: - HS quan saùt vaø làm miệng vào biểu đồ GV đã chuẩn bị sẵn. - GV quan sát sửa sai. 3/ Hoạt động cuối cùng: Chuẩn bị bài: Luyện tập Làm bài 1 trang 31 Nhận xét tiết học. Phần bổ sung:……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….............................

<span class='text_page_counter'>(90)</span> TOÁN CỦNG CỐ TIẾT 2 +I.MUÏC ÑÍCH - YEÂU CAÀU: 1.Kiến thức: Giúp HS - Làm quen với biểu đồ tranh vẽ. - Học sinh biết thực hiện phép chia, phép nhân. 2.Kó naêng: - Biết cách “đọc” biểu đồ tranh vẽ. - Hiểu được các thông tin qua biểu đồ II.CHUAÅN BÒ: - Phóng to biểu đồ: “Biểu đồ nĩi về số hình đã học” III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Kiểm tra baøi cuõ: Luyeän taäp - GV yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà - GV nhaän xeùt Bài mới:  Giới thiệu: Luyện tập  Bài 1:Biểu đồ dưới đây nói về số hình ở lớp 4B làm được. Hình vuông. Hình tròn. Hình tam giác. Dựa vào biểu đồ hãy viết tiếp vào chỗ chấm: a/ Có ……….hình vuông. 9.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> b/ Có ………..hình tròn. c/Có số tam giác hơn số hình tròn là …….hỉnh Bài 2:Thực hiện phép tính a/ 426 : 6 = 484 : 4 = b/ 123. 5 =. 568: 8 = 750 : 5 = 456. 549 : 9 = 126 : 2 = 3 =. 712. 4=. 324 2 = 210 5 = 321 7 = - Học sinh làm vào vở -GV chấm bài và nhận xét -GV chữa sai. Cuûng coá - Daën doø: Chuẩn bị bài:l Biểu đồ Phần bổ sung:……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. TIẾNG VIỆT CỦNG CỐ TIẾT 2 LUYỆN VIẾT I.MUÏC ÑÍCH - YEÂU CAÀU: 1.Kiến thức: - Có hiểu biết ban đầu về văn kể chuyện. 2.Kó naêng: - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một câu chuyện dựa trên cốt chuyeän. - HS khá giỏi biết viết một câu chuyện có bố cục rõ ràng, từ ngữ trong sáng. II.CHUAÅN BÒ: - Buùt daï + phieáu khoå to vieát noäi dung gợi ý cho câu chuyện. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU  Bài mới:  Giới thiệu bài Sau khi đã luyện tập xây dựng cốt truyện, các em sẽ học về đoạn văn để có những hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - 1HS đọc phần gợi ý ở bảng phụ GV đã viết sẵn. - HS làm việc cá nhân suy nghĩ, tưởng tượng để viết một câu chuyện cĩ ba nhân vật người mẹ, người con ,bà tiên. - Học sinh làm bài. - Một số HS tiếp nối nhau đọc kết quả làm bài của mình. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi, chấm điểm đoạn văn tốt.  Cuûng coá - Daën doø: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 9.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Yêu cầu HS học nhắc lại phần ghi nhớ trong bài tập làm văn trước An toàn giao thông LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN I/ Mục tiêu: - HS biết giải thích, so sánh điều kiện đi đường an toàn và không an toàn - HS lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường. - HS có ý thức chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn. II/ Đồ dùng dạy và học: Phiếu giao việc cho các nhóm - Tranh vẽ SGK/15 III/ Các hoạt động dạy và học 1/Bài cũ: -Khi đi xe đạp ra đường em cần thực hiện tốt những điều kiện gì để đảm bảo an toàn? *GV nhận xét kết luận: -Đi sát lề đường bên phải, Đi đúng làn đường dành riêng cho xe thô sơ. Đi đêm phải có đèn báo hiệu, Khi muốn rẽ trái, rẽ phải cần phải di chuyển hướng dần và làm báo hiệu ( giơ tay xin đường) 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a//HĐ1: Tìm hiểu con đương an toàn: MT: Biết được con đường như thế nào là đảm bảo an toàn. Có ý thức và biết chọn con đường an toàn để đi học hay đi chơi. -GV y/c HS quan sát tranh trang 15 thảo luận các nội dung sau: (HS thảo luận nhóm ) -Bức tranh vẽ con đường như thế nào? Vì sao em biết đó là con đường an toàn? Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận *GV nhận xét, kết luận: b/HĐ2: Chọn con đường an toàn. -Em chọn con đường nào dưới đây là con đường an toàn: a/Đường nhựa gần có nhiều xe cộ qua lại, có nhiều đường tắt. b/Đường đất, xa một chút, ít xe cộ qua lại. c/Đường gần nhất, có nhiều gốc, xe cộ hay qua lại. *GV nhận xét, kết luận: con đường dù xa một chút nhưng đảm bảo an toàn thì ra nên đi con đường an toàn đó. 3/Củng cố- dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS thực hiện nội dung bài học. SINH HOẠT LỚP TUẦN 5 I. Đánh giá hoạt động tuần 5 Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. GV nhận xét chung ,bổ sung. +Ðạo đức : -Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động: -Tồn tại : Vẫn còn một số em ồn ào trong giờ học: Nhung, Toàn, Duy. +Học tập : Hoàn thành chương trình tuần 5 -Có đầy đủ đồ dùng học tập, các em chưa có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà .. 9.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em chưa tích cực học tập, chưa mạnh dạn trong học tập chỗ nào chưa hiểu yêu cầu GV giảng lại . - Tồn tại : Lớp còn ồn , một số em không chú ý ôn tập , ghi chép bài chưa đầy đủ. Lười học bài và làm bài ở nhà . + Các hoạt động khác :-Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ . - Tham gia tốt việc bảo vệ môi trường sạch sẽ. -Tồn tại : Ra xếp hàng thể dục còn chậm, tập chưa nghiêm túc ở cuối hàng . II-Kế hoạch tuần 6 -Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần 5, tiếp tục vừa học nghiêm túc hơn . -Thực hiện tốt mọi nề nếp sinh hoạt của đội -Theo dõi và giúp đỡ các bạn HS yêú . -Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn . - HS dân tộc và HS nghèo ,học sinh có nhu cầu nghỉ trưa tại trường vào thứ 3,thứ 5 ở lại ăn cơm và nghỉ trưa trật tự theo hướng dẫn của giáo viên.. - Mang áo quần đồng phục sạch sẽ.. 9.

<span class='text_page_counter'>(94)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×