Tải bản đầy đủ (.docx) (124 trang)

GIAO AN 11 NANG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 124 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT số 1 Sơn Tịnh Tiết 1.. Giáo án Hóa 11 Nâng cao ÔN TẬP ĐẦU NĂM. Ngày soạn : 12/8/2012. Ngày dạy : 13/8/2012. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - On lại một số kiến thức cơ bản về hố học . - On lại cckiến thức đ học ở lớp 10 * Cấu hình electron , sư phn bố electron vo cc obitan . * Phản ứng oxh khử * Nhĩm halogen . * Nhĩm ơxi lưu huỳnh 2. Kỹ năng : Rn Luyện một số kỹ năng * Cn bằng phản ứng oxi hố khử bằng p[hương php thăng bằng electron * Giải bi tốn dựa vo phương trình phản ứng , dựa vo C% , CM , D 4. Trọng tm : - Cn bằng phản ứng oxi hố khử - Giải bi tập II. PHƯƠNG PHP : Quy nạp , đm thoại gợi mở III. CHUẨN BỊ : Hệ thống cu hỏi v một số bi tập vận dụng IV. THIẾT KẾ CC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : kết hợp trong qu trình ơn tập 2. Bi mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : vào bài Để chuẩn bị cho kiểm tra chất lượng đầu năm On lại một số lý thuyết đã học ở lớp 10 Hoạt động 2 : * Gv đặt hệ thống câu hỏi : - Viết cấu hình electron dựa vào nguyên tắc và nguyên lí nào ? - Quy luật biến đổi tính chất của các nguyện tố trong BTH ?. I. LÝ THUYẾT : - Viết cấu hình electron dựa vào nguyên lý vững bền : 1s 2s2p 3s3p 4s3d4p 5s4d5p 6s4f5d6p …. - Cân bằng phản ứng oxi hoá khử gồm mấy bước ? nêu các bước đó ? - Nêu quy tắc xác định số oxi hoá của các nguyện tố ? - Nêu tính chất hoá học cơ bản của các nguyện tố trong nhóm halogen ? - Nêu tính chất cơ bản và đặc điểm của các nguyện. - Cân bằng phản ứng oxi hoá khử gồm 4 bước .. GV : Bùi Ngọc Sơn. -Trong BTH : Chu kỳ : - Bán kính giảm dần - Độ âm điện , I1 , ái lực electro tăng dần - Tính axit của oxit và hiđrôxit tương ứng tăng dần Phân nhóm - Bán kính tăng dần chính - Độ âm điện , I1 giảm dần - Tính bazơ của oxit và hiđrôxit tương ưng tăng dần. Học sinh dựa vào các kiến thức cũ để trả lời các câu hỏi của giáo viên .. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT số 1 Sơn Tịnh. Giáo án Hóa 11 Nâng cao. tố thuộc nhóm oxi ? Hoạt động 3 : Cho hs làm các bài tập vận dụng Bài 1 : Viết cấu hình electron , xác định vị trí các nguyện tố sau trong bth : Z = 15 , 24 , 35 , 29. Bài 2 : Cân bằng phản ứng oxh – khử sau bằng phương pháp electron : a.Al + HNO3  Al(NO3)3 + N2O + H2O b.FexOy + HNO3  Fe(NO3)3 + NO + H2O c.KNO3 + S + C  K2S + N2 + CO2 d. NaOH + Cl2  NaCl + NaClO3 + H2O e. Zn + HNO3  Zn(NO3)2 + NH4NO3 + N2+ H2O tỉ lệ mol 2 : 3 Bài 3 : Hoàn thành chuỗi phản ứng : Nước javen NaClCl2HCl SO2SH2S H2SO4 KClO3  O2. Bài 4 : Bằng phương pháp hoá học nhận biết các chất sau : a.NaI , NaBr , NaCl , Na2SO4 b.NaOH , AgNO3 , BaCl2 , H2SO4 , HBr c.Na2S , AgNO3 , BaCl2 , Pb(NO3)2. Bài 5 : Đun nóng hỗn hợp gồm 0,81g Al và 0,8g S . Sản phẩm đem hòa tan hòan toàn trong dd HCl dư a.Tính V khí bay ra ở đkc ? b. Dẫn khí vào 25ml dd NaOH 15% ( D = 1,28 g/ml ) . Tính C% của các chất sau phản ứng ?. GV : Bùi Ngọc Sơn. II.. BÀI TẬP :. Bài 1 : 1s22s22p63s23p3 - ô :15 - Z=15 : chu kỳ : 3 - nhóm : VA Z=24 : 1s22s22p63s23p63d54s1 Z=35 : 1s22s22p63s23p63d104s24p3 Z=29 : 1s22s22p63s23p63d104s1 Bài 2 : Học sinh lên bảng làm theo trình tự 4 bước a. 8Al + 30HNO3  8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O b.3FexOy + (12x-2y) HNO3  3xFe(NO3)3 + (3x-2y)NO + (6x-y) H2O c.2 KNO3 + S +3 C  K2S + N2 +3 CO2 d. 6NaOH + 3Cl2  5NaCl + NaClO3 + 3H2O Bài 3 : 1. NaCl + H2O  NaOH + Cl2 + H2 2. Cl2 + NaOH  NaCl + NaClO 3. Cl2 + H2  HCl 4. Cl2 + KOH  KCl + KClO3 + H2O 5. KClO3  KCl + O2 6. HCl + BaSO3  BaCl + SO2 + H2O 7. SO2 + H2S  S + H2O 8. S + H2  H2S 9. SO2 + Cl2 + H2O  H2SO4 + HCl Bài 4 : Học sinh lên bảng nhận biết các chất I- : AgNO3  kết tủa vàng đậm Br- : AgNO3  kết tủa vàng nhạt Cl- : AgNO3  kết tủa trắng SO42- : BaCl2  kết tủa trắng S2- : Pb(NO3)2  kết tủa trắng Lưu ý : nhận biết SO42- trước ClBài 5 : nAl = 0,03 mol nS = 0,025 mol 2Al + 3S  Al2S3 Al dư , phương trình phản ứng tính theo S Sau phản ứng gồm : Al dư và Al2S3 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 Al2S3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2S nH2 = 0,0195 mol nH2S = 0,025 mol Vậy Vkhí = 0,9968 lit b. nNaOH = 0,12 mol 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT số 1 Sơn Tịnh. Giáo án Hóa 11 Nâng cao. nH2S = 0,025 mol nNaOH / nH2S = 4,8  tạo ra muối trung hoà 2NaOH + H2S  Na2S + H2O Sau phản ứng : mNaOH = 0,07 . 40 = 2,8g MNa2s = 1,95 g Mdd = 0,85 + 32 = 32,85 g  C%NaOH = 8,52% C%Na2S = 5,9% 3. Bài tập về nhà : Bài 1 : Một hỗn hợp gồm 8,8g Fe2O3 và 1 kim loại hoá trị II đứng sau H trong dãy hoạt động hoá học tác dụng vừa đủ với 75ml dd HCl 2M . Cũng hỗn hợp đó cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được 1,68l khí A ( đkc ) a. Tìm kim loịa X ? b. Tính % mỗi chất có trong hỗn hợp đầu ? c. Cho khí A tác dụng vừa đủ với 16,8ml dd NaOH 20% D = 1,25 g/ml . Xác địng khối lượpng các chất sau phản ứng ? Bài 2 : Hoà tan 5,5g hỗn hợp 2 muối NaCl và NaBr vào nước tạo thành 100g dd A . Cho khí Cl2 qua dd A đến dư , sản phẩm đem cô cạn thu được 4,3875g muối khan . a. Tính nồng độ % mỗi muối trong dd A ? b. Tính V dd AgNO320% ( D=1,12 g/ml) cần dùng để kết tủa hết dd A ? Bài 3 : cho hỗn hợp gồm Mg và AL vào dd H2SO4 loãng thu được 2,24l khí ( đkc ) . Nếu cũng hỗn hợp đó cho vào dd H2SO4 đặc ở điều kiện thường thì thu được 0,56l khí A ( đkc 0 . a. Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu ? b. Dẫn khí A vào 28g dd NạOH% . Tính nồng độ % các chất trong dd sau phản ứng ?. CHƯƠNG I :. SỰ ĐIỆN LI. I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG : 1. Kiến thức : Cho học sinh hiểu - Các khái niệm về sự điện li , chất điện li , chất điện li n\mạnh , chất điện li yếu . - Cơ chế của quá trình điện li - Khái niệm về axit , bazơ theo Arêniut và Bronsted . - Sự điện li của nước , ticvh1 số ion của nước . - Đánh giá độ axit , độ kiềm của dd dựa vào nồng độ của ion H+ và dựa vào PH của dung dịch . - Phản ứng trong dd chất điện li . 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng thực hành : quan sát nhận xét và đánh giá . - Viết phương trình ion và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dd . - Dựa vào hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ để tính nồng độ H+ , OH- trong dung dịch . 3. Giáo dục tình cảm , thái độ : - Tin tưởng vào phương pháp nghiên cứu khoc học bằng thực nghiệm . - Rèn luyện đức tính cẩn thận , thẩm mĩ , tỉ mĩ . - Có được hiểu bíet khoa học đúng đắn vể dd axit , bazơ , muối .. GV : Bùi Ngọc Sơn. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT số 1 Sơn Tịnh. Giáo án Hóa 11 Nâng cao. Tiết :2. SỰ ĐIỆN LI Ngày soạn : 12/8/2012. Ngày dạy : 14/8/2012. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được các khái niệm về sự điện li , chất điện li . - Hiểu được các nguyên nhân tính dẫn điện của dung dịch chất điện li . - Hiểu được cơ chế của quá trình điện li . 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng thực hành , so sánh , quan sát . - Rèn luyện khả năng lập luận , logic . 3. Thái độ : Rèn luyện đức tính cẩn thận , nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học . 4. Trọng tâm : Nắm được các khái niệm về sự điện li , chất điện li và hiểu được nguyên nhân tính dẫn điện của dung dịch chất điện li . II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – nêu và giải quyết vấn đề – Đàm thoại . III. CHUẨN BỊ : GV : Bùi Ngọc Sơn. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THPT số 1 Sơn Tịnh. Giáo án Hóa 11 Nâng cao. - Dụng cụ : bộ dụng cụ chứng minh tính dẫn điện của dung dịch . - Hoá chất : NaCl , NaOH rắn , H2O cất , dd : rượu etilic , đường , glyxerol , HCl . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Không có 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : Tại sao có những dd dẫn điện và có những dd không dẫn điện ? Các axit , bazơ , muối hoà tan trong nước xảy ra những hiện tượng gì ?. Hoạt động của trò. Hoạt động 2 : Hiện tượng điện li - Gv lắp hệ thống thí nghiệm như sgk Hướng dẫn hs làm thí nghiệm. - HS làm TN biểu diễn Quan sát , nhận xét và rút ra kết luận . * NaOH rắn , NaCl rắn , H2O cất đèn không sáng * Dd HCl , dd NaOH , dd NaCl : đèn sáng .. Hoạt động 3 : Nguyên nhân tính dẫn điện . - Đặt vấn đề : tại sao các dd axit , bazơ , muối dẫn điện được ? -Dòng điện là gì ? - Vậy trong dd axit , bazơ , muối có những hạt mang điện tích nào ?. - Là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích . - Hs rút kết luận về nguyên nhân tính dẫn điện .. - Gv viết phương trình điện li - Giới thiệu các cation và anion , tên gọi của chúng . - Gv đưa ra một số ví dụ : HNO3 , Ba(OH)2 , FeCl2 …. Hoạt động 4 : Cơ chế của quá trìng điện li - Đặt vấn đề : Tại sao nước nguyên chất , NaCl rắn không dẫn điện nhưng khi hoá tan NaCl GV : Bùi Ngọc Sơn. - Hs vận dụng viết phương trình điện li của một số axit , bazơ và gọi tên các ion tạo thành : HNO3  H+ + NO3Ba(OH)2  Ba2+ + 2OHFeCl2  Fe2+ + 2ClĐọc tên : Fe2+ : ion sắt (II) Ba2+ : ion bari NO3- : ion nitrat Cl- : ion clorua. Nội dung. I. Hiện tượng điện li : 1. Thí nghiệm : - Làm như sự hướng dẫn của sgk - Chất dẫn điện : các dd axit , bazơ , muối - Chất không dẫn điện : H2O cất , NaOH khan , NaCl khan , các dd rượu etilic , đường , glyxerol . 2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axit , bazơ và muối trong nước : - Tính dẫn điện của các dd axit , bazơ , muối là do trong dd của chúng có các tiểu phân mang điện tích được gọi là các ion . - Quá trìng phân li các chất trong nước ra ion gọi là sự điện li . - Những chất tan trong nước phân li ra ion gọi là chất điện li - Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li Ví dụ : NaCl  Na+ + ClAl2(SO4)3  Al3+ + SO42Ca(OH)2  Ca2+ + 2OH* Ion dương : gọi là cation Tên = Cation + tên nguyên tố . * Ion âm : gọi là anion Tên = Anion + tên gốc axit tương ưng .. II. Cơ chế của quá trình điện li :. 1. Cấu tạo phân tử nước : O H H - Hs lên bảng viết CTCT của H2O Để đơn giản biểu diễn : . 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THPT số 1 Sơn Tịnh vào nước dung dịch lại dẫn điện được ? - Vậy nước có ảnh hưởng gì ? - Gv dẫn dắt hs mô tả được những đặc điểm cấu tạo quan trọng của phân tử H2O . Hoạt động 5 : - Đặc điểm cấu tạo của tinh thể NaCl ? - Khi cho NaCl vào nước điều gì sẽ xảy ra ? - GV dùng hình vẽ to , phân tích , gợi ý cho hs hình dung và phát hiện . Kết luận : Trong dd NaCl có các hạt mang điện tích chuyển động tự do nên dẫn điện được . Trong dd ion Na+ và Cl- không tồn tại độc lập mà bị các phân tử nước bao vây  gọi là hiện tượng hiđrat hoá Hoạt động 6 : - Gv nêu vấn đề : Ơ trên chúng ta thấy các phân tử có lk ion tan trong nước phân li thành ion vậy khi các phân tử có lk CHT khi tan trong nước có phân li thành ion không ? phân li như thế nào ? - Xét quá trình phân li của HCl - Gv dùng hình vẽ gợi ý cho hs tìm hiểu .. Giáo án Hóa 11 Nâng cao - Phân tích cấu tạo : lk CHT có cực , phân tử có dạng góc , độ phân cực của H2O khá lớn .. -NaCl là tinh thể ion , các ion Na + và Cl- luân phiên đều đặn . -Hs dựa vào hình vẽ nêu quá trình điện li của NaCl trong nước .. - Hs nêu đặc điểm cấu tạo HCl : lk CHT , phân tử HCl phân cực -Biểu diễn :. - Dựa vào hình vẽ nêu hiện tượng xảy ra khi cho HCl vào nước  Kết luận sự dẫn điện của dd HCl .. - Gv tập hợp các ý kiến của hs rồi rút ra kết luận .. 2. Quá trình điện li của NaCl trong nước : - Dưới tác dụng của các phân tử H2O phân cực , những ion Na+ và Cl- hút về chúng những phân tử H2O , quá trình tương tác giữa các phân tử H2O và các ion muối làm các ion Na+ và Cl- tách ra khỏi tinh thể đi vào dd . - Biểu diễn bằng phương trình : NaCl  Na+ + Cl-. 3. Quá trình điện li của HCl trong nước : - Phân tử HCl phân cực . Cực dương ở phía H , cực âm ở phía Cl . - Do sự tương tác giữa các phân tử phân cực H2O và HCl , phân tử HCl phân li thành ion H+ và Cl- Biểu diễn : HCl  H+ + Cl- Các phân tử rượu etilic , đường , glyxerol là những phân tử phân cực rất yếu nên dưới tác dụng của phân tử nước không phân li thành các ion .. 3. Củng cố : - Bài 2 , 4 / 26 sgk - Tại sao dưới tác dụng của phân tử HCl , phân tử H2O không phân li thành H+ và OH- ? 4. Bài tập về nhà : Bài tập trong sbt . V. RÚT KINH NGHIỆM :. Tiết : 3 GV : Bùi Ngọc Sơn. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THPT số 1 Sơn Tịnh. Giáo án Hóa 11 Nâng cao. PHÂN LOẠI CHẤT ĐIỆN LI Ngày soạn : 12/8/2012. Ngày dạy : 15/8/2012. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được thế nào là độ điện li , cân bằng điện li . - Biết được thế nào là chất điện li mạnh , chất điện li yếu . 2. Kỹ năng : - Vận dụng độ điện li để biết được chất điện li mạnh , chất điện li yếu . - Dùng thực nghiệm để biết được chất điện li mạnh , chất điện li yếu và chất không điện li . 3. Thái độ : Tin tưởng vào thực nghiệm , bằng thực nghiệm có thể khám phá được thế giới vi mô . 4. Trọng tâm : Nhận biết và phân biệt được các chất điện li . II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – đàm thoại – nêu vấn đề . III. CHUẨN BỊ : - Bộ dụng cụ tính dẫn điện của dung dịch . - Dung dịch : HCl 0,1M , CH3COOH 0,1M . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Sự điện li là gì ? chất điện li ? cho ví dụ và viết phương rình điện li của dd đó ? * Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd chất điện li ? nêu quá trình điện li của NaCl trong nước ? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : Vào bài Gv làm thí nghiệm tính dẫn điện của dd HCl và dd CH3COOH . Tại sao độ sáng của bóng đèn không giống nhau ? Hoạt động 2 : - Gv giới thiệu dụng cụ và hoá chất thí nghiệm - Kết luận : Các chất khác nhau có khả năng phân li khác nhau . Hoạt động 3 : Độ điện li - Đặt vấn đề : Để chỉ mức độ phân li của các chất điện li người ta dùng đại lượng độ điện li - Viết biểu thức độ điện li lên bảng và giải thích các đại lượng . - Gv cho một số ví dụ : Hoà tan 100 phân tử chất A trong nước , có 85 phân tử chất đó phân li ra thành ion . Tính ?. Hoạt động của trò. - Một hs lên bảng làm TN . Các hs khác quan sát , nhận xét và giải thích . - Với dd HCl bóng đèn sáng rõ hơn dd CH3COOH  HCl phân li mạnh hơn CH3COOH .. - Hs dựa vào biểu thức nêu khái niệm độ điện li . - Cho biết giá trị của  . -Hs làm ví dụ :  = 85/100 = 0,85 hay 85%. Hoạt động 4 : - Thế nào là chất điện li mạnh : GV : Bùi Ngọc Sơn. Nội dung. I. Độ điện li : 1. Thí nghiệm : Sgk 2. Độ điện li : - Độ điện li  của một chất điện li là tỉ số của số phân tử phân li ra ion (n) và tổng số phân tử hoà tan (no) n  = no với 0    1 - Khi  = 0 : chất không điện li Ví dụ : Trong dd CH3COOH 0,43M , cứ 100 phân tử hoà tan chỉ có 2 phân tử phân li ra ion  Vậy  = 0,02 hay 2% 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THPT số 1 Sơn Tịnh. Giáo án Hóa 11 Nâng cao. - Chất điện li mạnh có độ điện li là bao nhiêu ? - Gv lấy 3 ví dụ điển hình ( axit , bzơ , muối) : HNO3 , NaOH , NaCl … - Viết phương trình điện li ?  Nhận xét phương trình điện li?. - Dựa vào sgk định nghĩa chất điện li mạnh . - Hs cho biết độ điện li  nằm trong khoảng nào . - Hs điền thêm 1 số chất điện li mạnh khác - Hs nhân xét về phương trình - Dựa vào phương trình điện li có điện li của chất điện li mạnh . thể tính được nồng độ của các ion - Viết phươhng trìng điện li của có trong dd . Ba(OH)2 , H2SO4 , Na2CO3 . Ví dụ : * Tính [ion] trong dd Na2CO3 - Dựa vào hướing dẫn của gv học 0,1M sinh tính nồng độ của các ion : * Dd KNO3 0,1M Na2CO3  2Na+ + CO32* Dd MgCl2 0,05M 0,1M 0,2M 0,1M KNO3  K+ + NO30,1M 0,1M 0,1M Hoạt động 5 MgCl2  Mg2+ + 2Cl- Thế nào là chất điện li yếu ? độ 0,05M 0,05M 0,1M điện li là bao nhiêu ? - Hs định nghĩa chất điện li yếu - Cho một số ví dụ về chất điện li và cho biết  nằm trong khoảng yếu ? nào : 0 <  < 1 - Viết phương trình điện li của các chất đó ? - Hs nghiên cưú sgk trả lời : H2S , CH3COOH , Fe(OH)2 , Mg(OH)2 - Mũi tên ↔ cho biết đó là quá … trình thuận nghịch . - Hs viết phương rtình điện li và so sánh với phương trình điện li của chất điện li mạnh . Hoạt động 6 : Cân bằng điện li - Đặt vấn đề : đặt trưng của quá trình thuận nghịch là gì ? Vậy cân bằng điện li là gì ?. - Viết biểu thức tính hằng số điện li của CH3COOH ? - K phụ thuộc vào những yếu tố nào ? - Tại sao khi pha loãng độ điện li của các chất tăng ? - Ví dụ : ở 25C dd CH3COOH 0,1M  = 1,32% dd CH3COOH 0,043M  = 2% dd CH3COOH 0,01M  = 4,11% GV : Bùi Ngọc Sơn. - Quá trình thuận nghịch sẽ đạt tới trạng thái cân bằng , đó là cân bằng động . - Cân bằng tuận theo nguyên lý LơSatơliê  nêu khái niệm về cân bằng điện li . [ H  ][CH 3COO  ] K = [CH 3COOH ]  K phụ thuộc vào nhiệt độ. II. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu : 1. Chất điện li mạnh : Là chất khi tan trong nước các phân tử hoà tan đều phân li ra ion . - Độ điện li :  = 1 . Ví dụ : HNO3 , NaOH , NaCl … - Phương trình điện li được biểu diễn bằng mũi tên  Ví dụ : HNO3  H+ + NO3NaOH  Na+ + OHNaCl  Na+ + Cl-. 2. Chất điện li yếu : - Là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hoà tan phân li thành ion , phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dd . - Độ điện li : 0 <  < 1 - Gồm : các axit yếu , bazơ yếu , muối ít tan … - Trong phương trình điện li dùng mũi tên ↔ Ví dụ : CH3COOH ↔ H+ + CH3COONH4OH ↔ NH4+ + OHa. Cân bằng điện li : - Sự điện li của chất điện li yếu có đầy đủ đặc trưng của quá tình thuận nghịch . - Khi quá trình điện li của chất điện li đạt đến trạng thái cân bằng gọi là cân bằng điện li . - Cân bằng điện li cũng là cân bằng động , tuân theo nguyên lý Lơsatơliê .. Hs nghiên cứu sgk trả lời . b. Anh hưởng của sự pha loãng 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THPT số 1 Sơn Tịnh. Giáo án Hóa 11 Nâng cao đến độ điện li : khi pha loãng dung dịch , độ điện li của các chất tăng .. 3.Củng cố :. Bài tập 2,3 /sgk. 4. Bài tập về nhà :. 4,5 /29 sgk 5.1  5.6 / sbt. V. RÚT KINH NGHIỆM :. Tiết :4. AXIT – BAZƠ - MUỐI Ngày soạn : 18/8/2012. Ngày dạy : 20/8/2012. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết khái niệm axit , bazơ theo thuyết Arêniut và Bronsted . - Biết ý nghĩa của hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ . - Biết muối là gì ? sự phân li của muối . 2. Kỹ năng : - Vân dụng lý thuyết axit , bazơ của Arêniut và Bronsted để phân biệt được axit , bazơ , lưỡng tính và trung tính . - Biết viết phương trình điện li của các muối . - Dựa vào hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ để tính nồng độ ion H+ vả ion OH- trong dd . 3. Thái độ : Có được hiểu biết khoa học đúng về dd axit , bazơ , muối . 4. Trọng tâm : - Phân biệt được axit , bazơ , muối theo quan niệm mới , cũ - Giải được một số bài tập cơ bản dựa vào hằng số phân li . II. PHƯƠNG PHÁP : Quy nạp – trực quan – đàm thoại . III. CHUẨN BỊ : - Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ - Hoá chất : dd NaOH , ZnCl2 , HCl , NH3 , quỳ tím . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Thế nào là chất điện li mạnh ? chất địên li yếu ? cho ví dụ ? * Tính [ion] các ion có trong dd khi hoà tan HA 0,1M vào nước biết  = 1,5% . 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : Vào bài Định nghĩa axit ? bazơ ? muối ? Dựa vào kiến thức đã học . Hoạt động 2 : Thuyết Arêniut - Axit có phải là chất điện li không ? GV : Bùi Ngọc Sơn. Hoạt động của trò. Nội dung. -Hs nhắc lại các khái niệm về axit , bazơ muối . - Axit , bazơ là các chất điện li .. I. Axit , bazơ theo thuyết Arêniut : 1. Định nghĩa : 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THPT số 1 Sơn Tịnh - Viết phương trình điện li của các axit sau : HCl , HNO3 , H3PO4 , H2SO4 . -Tính chất chung của axit , bazơ là do ion nào quyết định ?. Giáo án Hóa 11 Nâng cao - Hs lên bảng viết phương trình điện li của các axit đó .  rút ra nhận xét .. CH3COOH  H+ + CH3COO-Do các ion H+ và OH quyết định * Bazơ : Là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH- . -.  Từ phương trình điện li Gv hướng dẫn Hs rút ra định nghĩa mới về axit , bazơ . Hoạt động 3 : - So sánh phương trình điện li của HCl và H2SO4 ?  Kết luận về axit một nấc và axit nhiều nấc . - Thông báo : các axit phân li lần lượt theo từng nấc . - Gv hướng dẫn : H2SO4  H+ + HSO4HSO4- ↔ H+ + SO42Lưu ý : Chỉ có nấc thứ nhất là điện li hoàn toàn. - Hs viết phương trình điện li và nhân xét .. - Ca(OH)2 phân li 2 nấc ra ion OH-  bazơ 2 nấc .. -Viết phượng trình phân li từng nấc của NaOH và Ca(OH)2 .. Hoạt động 4 : - Gv làm thí nghiệm : Nhỏ từ từ dd NaOH vào dd ZnCl2 đến khi kết tủa không xuất hiện thêm nửa . Chia kết tủa làm 2 phần : * PI : cho thêm vài giọt axit * PII : cho thêm kiềm vào . - Kết luận : Zn(OH)2 vừa tác dụng được với axit , vừa tác dụng được với bazơ  hiđrôxit lưỡng tính . -Viết các hiđrôxit dưới dạng công thức axit : Zn(OH)2  H2ZnO2 GV : Bùi Ngọc Sơn. * Axit : Là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+ Ví dụ : HCl  H+ + Cl-. - Lấy thêm một số ví dụ về axit nhiều nấc . - Hs viết phương trình phân li từng nấc của H2SO4 và H3PO4 -Từ khái niệm axit 1 nấc và axit nhiều nấc rút ra khái niệm về bazơ 1 nấc và bazơ nhiều nấc .. -Hs quan sát hiện tượng và giải thích . Hiện tượng : kết tủa cả 2 ống đều tan ra . - Dựa vào sự hướng dẫn của Gv viết phương trình phân li của Zn(OH)2 và Al(OH)3 theo kiểu axit và bazơ .. Ví dụ : KOH  K+ + OHBa(OH)2  Ba2+ + 2OH2. Axit nhiều nấc , bazơ nhiều nấc : a. Axit nhiều nấc : - Các axit chỉ phân li ra một ion H+ gọi là axit một nấc . Ví dụ : HCl , HNO3 , CH3COOH … - Các axit mà một phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ gọi là axit nhiều nấc . Ví dụ : H3PO4 , H2CO3 … - Các axit nhiều nấc phân li lần lượt theo từng nấc . b. Bazơ nhiều nấc : - Các bazơ mà mỗi phân tử chỉ phân li một nấc ra ion OH- gọi là bazơ 1 nấc . Ví dụ : NaOH , KOH … -Các bazơ mà mỗi phân tử phân li nhiều nấc ra ion OH- gộ là bazơ nhiều nấc . Ví dụ : Ca(OH)2  Ca(OH)+ + OHCa(OH)+  Ca2+ + OH3. Hiđrôxit lưỡng tính : - Là chất khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ . Ví dụ : Zn(OH)2 ↔Zn2+ + 2OHZn(OH)2 ↔ Zn2- + 2H+ - Một số hiđrôxit lưỡng tính thường gặp : Al(OH)3 , Zn(OH)2 , Pb(OH)2 , Cr(OH)3 , Sn(OH)2 , Be(OH)2 -Là những chất ít tan trong nước , có tính axit , tính bazơ yếu .. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THPT số 1 Sơn Tịnh. Giáo án Hóa 11 Nâng cao. Pb(OH)2  H2PbO2 Al(OH)3  HAlO2.H2O 3. Củng cố : Bài tập 1, 2, 4 / sgk. Tiết :5. AXIT – BAZƠ - MUỐI Ngày soạn : 20/8/2012. Ngày dạy :21/8/2012. I. MỤC TIÊU : Đã trình bày ở tiết 9 . II. PHƯƠNG PHÁP : Giải thích , đàm thoại . III. CHUẨN BỊ : Hệ thống câu hỏi và bài tập IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Định nghĩa axit , bazơ theo thuyết Arêniut ? cho ví dụ ? * Thế nào là hiđrôxit lưỡng tính ? viết phương trình điện li của Al(OH)3 , Zn(OH)2 , Cr(OH)3 ? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : Vào bài Theo các em NH3 và CH3COOcó tính axit hay bazơ ? thuyết Arênit không giải thích được .  Vậy để biết tính chất của nó các em nghiên cứu thuyết Bronsted . Hoạt động 2 : - Gv là TN : nhúng một mẫu quỳ tím vào dd NH3 . - Ket luận : NH3 có tính bazơ , điều này được giải thích theo thuyết Bronsted .. Hoạt động của trò. - Dựa vào sự thay đổi màu của giấy quỳ  kết luận dd NH3 có tính bazơ .. II. Khái niệm về axit và bazơ theo thuyết Bronsted : 1. Định nghĩa : -Axit là những chất nhường proton H+ . Ví dụ :    H3O++ CH3COOCH3COOH+H2O . -Hs xác định chất đóng vai trò axit , bazơ trong các quá trình trên . * NH3 nhận H+  Bazơ * H2O cho H+  Axit NH4+ cho H+  axit GV : Bùi Ngọc Sơn. Nội dung. - Bazơ là những chất nhận Proton H+ NH3 + H2O ↔ NH4+ + OH- Chất lưỡng tính : Là chất vừa có khả năng cho Proton vừa có khả năng nhận proton H+ - Nước là chất lưỡng tính . - Axit và bazơ có thể là phân tử 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THPT số 1 Sơn Tịnh - Gv lấy ví dụ với HCO3HCO3- + H2O ↔ H3O+ + CO32HCO3- + H2O ↔ H2CO3 + OH-Kết luận : Vậy HCO3- là chất lưỡng tính .. Giáo án Hóa 11 Nâng cao OH- nhận H+  bazơ -Hs xác định chất : axit , bazơ … HCO3- , H3O+ : axit H2O , CO32- : bazơ . H2O , H2CO3 : axit HCO3- : OH- : bazơ.. Hoạt động 3 : - Gv cho chất : CH3COOH - Giới thiệu : Ka : hằng số phân li axit chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ . Ka càng nhỏ , lực axit càng yếu. - Hs viết hằng số phân li .. hoặc ion . 2. Ưu điểm của thuyết Bronsted : Thuyết Breonsted tổng quát hơn , nó áp dụng cho bất kỳ dung môi nào kể cả không có dung môi . III. Hằng số phân li axit và bazơ : 1. Hằng số phân li axit : Ví dụ : CH3COOH ↔H+ + CH3COO[ H  ][CH 3COO  ] Ka = [CH 3COOH ]. - Gv cho ví dụ NH3 - Gv đặt câu hỏi : Tại sao trong biểu thức tính Kb không có mặt của nước ?  Kết luận : do H2O không đổi nên Kb = Kc[H2O]. - Hs lên bảng viết phương trình điện li của NH3 trong nước . -Bằng cách tương tự viết phương trình hằng số phân li của bazơ . -Vì H2O là dung môi , trong dd loãng [H2O] được coi là hằng số nên không có mặt .. Hoạt động 4 : - Muối là gì ? kể tên một số muối thường gặp .. -Hs nghiên cứu để trả lời .. -Nêu tính chất của muối ? -Thế nào là muối axit ? muối trung hoà ? cho ví dụ : - Gv giới thiệu một số muối kép và phức chất .. -Muối trung hoà : trong phân tử không còn hđrô -Muối axit : là trong phân tử còn hiđrô .. - Hs lên bảng viết phương trình điện li của các muối và các phức chất .. * Lưu ý : Một số muối được coi là không tan thực tế vẫn tan với GV : Bùi Ngọc Sơn. - Ka là hằng số phân li axit , chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ . - Giá trị Ka càng nhỏ , lực axit của chúng càng yếu . 2. Hằng số phân li bazơ : NH3 + H2O ↔NH4+ + OH[ NH 4  ][OH  ] [ NH 3 ] Kb = - Giá trị Kb càng nhỏ , lực bazơ của nó càng yếu . - Hoặc : Kb = Kc[H2O] II. Muối : 1. Định nghĩa : - Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại ( hoặc NH4+) và anion gốc axit . Ví dụ : (NH4)2SO4  2NH4+ + SO42NaHCO3  Na+ + HCO3- Muối trung hoà : NaCl , Na2CO3 , (NH4)2SO4 … - Muối axit : NaHCO3, NaH2PO4 , NaHSO4 … - Muối kép : NaCl.KCl , KCl.MgCl2.6H2O . - Phức chất : [Ag(NH3)]Cl , [Cu(NH3)4 ]SO4 … 2. Sự điện li của muối trong nước : - Hầu hết các muối phân li hoàn toàn K2SO4  2K+ + SO42NaHSO3  Na+ + HSO312.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THPT số 1 Sơn Tịnh. Giáo án Hóa 11 Nâng cao - Gốc axit còn H+ : HSO3- ↔ H+ + SO32- Với phức chất :. một lượng nhỏ . Phần tan rất nhỏ đó điện li .. [Ag(NH3)2]Cl  [Ag(NH3)2]+ + Cl-. [Ag(NH3)2]+ ↔Ag+ + 2NH3 3.Củng cố : các ion và phân tử sau là axit , bazơ , trung tính hay lưỡng tính : NH4+ , S2- , HI , H2S , HPO42- , CH3COO- ? giải thích ? 4. Bài tập về nhà : 9,10 / 35 sgk 6.8  6.10 / 14 sbt V. RÚT KINH NGHIỆM :. GV : Bùi Ngọc Sơn. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THPT số 1 Sơn Tịnh. Giáo án Hóa 11 Nâng cao. Ngày soạn : 20/9/2006 Ngày dạy :27/9/2006 Tiết :11. Bài 7 :. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC – pH – CHẤT CHỈ THỊ AXIT , BAZƠ. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Biết được sự điện li của nước -Biết được tích số ion của nước và ý nghĩa của đại lượng này . -Biết được khái niệm về pH và chất chỉ thị axit , bazơ . 2. Kỹ năng : -Vận dụng tích số ion của nước để xác định nồng độ ion H+ và OH- trong dung dịch . -Biết đánh giá độ axit , bazơ của dung dịch dựa vào nồng độ h+ , OH- , pH và pOH . -Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit , bazơ để xác định tính axit , kiềm của dung dịch . 4. Trọng tâm : Nắm được các khái niệm pH , pOH , tích số ion của nước và vận dụng để giải bài tập . II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – đàm thoại – nêu vấn đề III. CHUẨN BỊ : -Tranh vẽ , ảnh chụp . -Hoá chất : Dd axit loãng ( HCl hoặc H2SO4 ) Dd bazơ loãng ( NaOH hoặc Ca(OH)2 ) Dd phenolphtalein . Giấy chỉ thị axit , bazơ vạn năng . -Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ , ống nhỏ giọt . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Địng nghĩa axit , bazơtheo thuyết Bronsted ? cho ví dụ ? * Cho biết ion nào là axit ? bazơ ? lưỡng tính ? giải thích bằng phương trình thuỷ phân : CH3COO- , SO32- , HSO3- , Zn2+ . 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : Vào bài pH là gì ? dựa vào đâu để tính pH ? ta nghiên cứu bài mới . Hoạt động 2 : - Biểu diễn quá trình điện li của H2O theo thuyết Arêniut và Bronsted ? -Thông báo : 2 cách viết này có những hệ quả giống nhau , để đơn giản người ta chọn cách viết thứ nhất . Hoạt động 3 : - Viết biểu thức tính K ? -Thônt báo : độ điện li rất yếu nên [H2O] coi như không đổi , GV : Bùi Ngọc Sơn. Hoạt động của trò. - Hs viết phương trình điện li. Nội dung. I. Nước là chất điện li rất yếu : 1. Sự điện li của nước : Theo Arêniut :    H+ + OH- (1) H2O  Theo Bronsted : H2O + H2O   H3O+ OH- (2). Hs viết biểu thức tính hằng số cân bằng (1). 2. Tích số ion của nước : Từ phương trình (1) 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THPT số 1 Sơn Tịnh. Giáo án Hóa 11 Nâng cao. gộp đại lượng này với Kc sẽ là một đại lượng không đổi , ký hiệu KH2O .. [ H  ][OH  ] [ H 2O ]. - Gợi ý : Dựa vào cân bằng (1) Hs đưa ra biểu thức tính : và KH2O tính [H+] và [OH-] ? [H+] = [ OH- ] = 10-7 mol/lit - Gv kết luận : Nước là môi trường trung tính nên môi trường trung tính có [H+] = [OH-] = 10-7 Hoạt động 3 : -Thông báo KH2O là hằng số đối với tất cả dung môi và dd các chất . Vì vậy , nếu biết [H+] trong dd sẽ biết được [OH-] . Câu hỏi : * Nếu thêm axit vào dd , cân bằng (1) chuyển dịch theo hướng nào ? * Để KH2O không đổi thì [OH-] biến đổi như thế nào ?  Kết luận . - Ví dụ : Tính [H+] và [OH-] của : * Dd HCl 0,01M * Dd NaOH 0,01M.  Gv tóm lại .. Hoạt động 4 : - pH là gì ? - Dd axit , kiềm , trung tính có pH là bao nhiêu ? * Bổ xung : để xác định môi trường của dd , người ta dùng chất chỉ thị : quỳ , pp . - Gv pha 3 dd : axit , bazơ , và trung tính ( nước cất ). 3. Ý nghĩa tích số ion của nước : a. Môi trườpng axit : Môi trường axit là môi trường trong đó : [H+] > [OH-] Hay : [H+] > 10-7M Ví dụ : Sgk. - Do [H+] tăng lên nên cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều nghịch . -Vì KH2O không đổi nên [OH- ] phải b. Môi trường kiềm : Là môi trường trong đó giảm . [H+]≤ [OH-] hay [H+] ≤ 10-7M Hs thảo luận theo nhóm Kết luận : * Viết phương trình điện li + Nếu biết [H+] trong dd sẽ biết HCl  H + Cl được [OH-] và ngược lại . 0,01M 0,01M 0,01M => [H+] = 0,01M [OH-]= 10-12M Tóm lại : Độ axit và độ kiềm của dd có thể * Viết phương trình điện li + đánh giá bằng [H+] NaOH  Na + OH - Môi trường axit : [H+]>10-7M 0,01M 0,01M 0,01M - Môi trường kiềm :[H+]≤10-7M => [OH-] = 0,01M - Môi trường trung tính : Vậy [H+] = 10-12M [H+] = 10-7M - Hs nghiên cứu sgk và trả lời. II. Khái niệm về pH , chất chỉ thị axit , bazơ :. - Hs nghiên cứu ý nghĩa của pH trong thực tế . - Hs dùng giấy chỉ thị axit – bazơ vạn năng để xác định pH của dd đó .. -Gv kẻ sẳn bảng và đặt câu hỏi -Gv bổ xung : chất chỉ thị axit , bazơ chỉ cho phép xác địng giá GV : Bùi Ngọc Sơn. K= - [H2O] là hằng số Ta có : KH2O = K[H2O] = [H+][OH-] KH2O : Tích số ion của nước - Ở 25°C : KH2O = 10-14 = [H+][OH-] - Môi trường trung tính là môi trường trong đó : [H+] = [OH-] = 10-7M. - Hs điền vào bảng các màu tương ứng với chất chỉ thị và dd cần xác định .. 1. Khái niệm về pH : [H+] = 10-pH M Hay pH = -lg [H+] - Môi trường axit : pH < 7 - Môi trường bazơ : pH > 7 - Môi trường trung tính : pH=7 2. Chất chỉ thị axit , bazơ : sgk. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THPT số 1 Sơn Tịnh trị pH gần đúng . Muốn xác định pH người ta dùng máy đo pH .. Giáo án Hóa 11 Nâng cao Môi trường Quỳ PP. Axit. Đo’ Không màu Bài tập 3 , 5a / sgk .. Trung kiềm tính tím Xanh Không Hồng màu. 3.Củng cố : 4. Bài tập về nhà : 3,4,5 / 39 sgk 7.1 7.7 / 14,15 sbt V. RÚT KINH NGHIỆM :. Ngày soạn : 25/9/2006 Ngày dạy :30/9/2006 Tiết :12. Bài8. : LUYỆN TẬP AXIT – BAZƠ - MUỐI. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Củng cố khái niệm axit , bazơ theo thuyết Arêniut và thuyết Bronsted . GV : Bùi Ngọc Sơn. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THPT số 1 Sơn Tịnh. Giáo án Hóa 11 Nâng cao. - Củng cố các khái niệm về chất lưỡng tính , muốoi . - Ý nghĩa của hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ , tích số ion của nước 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng tính pH của dd axit , bazơ . - Vận dụng thuyết axit , bazơ của Arêniut và Bronsted để xác định tính axit , bazơ hay lưỡng tính . - Vận dụng biểu thức tính hằng số phan li axit , hằng số phân li bazơ , tích số ion của nước , để tính nồng độ của H+ và OH- . - Sử dụng chất chỉ thị axit , bazơ để xác định môi trường của dd các chất 3. Trọng tâm : Giải được các bài toán có liên quan đến pH II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – nêu và giải quyết vấn đề III. CHUẨN BỊ : Hệ thống câu hỏi và bài tập IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Kết hợp trong quá trình luyện tập . 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : Gv soạn hệ thống câu hỏi : - Axit là gì theo Arêniut ? theo Bronsted ? cho ví dụ ? - Bazơ là gì theo Arêniut ? theo Bronsted ? cho ví dụ ? - Chất lưỡng tính là gì ? cho ví dụ ? - Muối là gì ? có mấy loại ? cho ví dụ ?. Hoạt động của trò. I. Kiến thức cần nhớ : Hs thảo luận theo nhóm các câu hỏi của giáo viên đưa ra để khắc sâu các kiến thức trọng tâm của bài . - Axit - Bazơ - Chất lưỡng tính . - Muối. HA   H+ + A- Viết biểu thức tính hằng số phân li axit của HA [ H  ][ A ] và hằng số phân li bazơ của S2- ?  Cho biết ý nghĩa và đặc điểm của hằng số này Ka = [ HA] ? S2- + H2O   HS- + OH- Tích số ion của nước là gì ? ý nghĩa của tích số [ HS  ][OH  ] ion của nước ? [S 2 ] Kb = - Môi trường của dd được đánh giá dựa vào nồng HS thảo luận và đại diện trả lời độ H+ và pH như thế nào ? - Chất chỉ thị nào thường được dùng để xác định môi trường của dd ? Màu của chúng thay đổi như thế nào ? Hoạt động 2 : Bài tập II. BÀI TẬP : Bài 1 :Viết các biểu thức hằng số phân ly axít Ka và hằng số phân li bazơ K b của các axít và Bài 1 : bazơ sau : HClO , CH3COO-, HNO2 , NH4+. HClO   H+ + ClOCH3COO- + H2O   CH3COOH + OHHNO2   H+ NO2NH4+ + H2O   NH3 + H3O+ Học sinh dựa vào phương trình điện li , lên bảng viết Bài 2 : 2 a. Hòa tan hoàn toàn 2,4g Mg trong 100ml d công thức Ka , Kb . Bài 2 : HCl 3M .Tính pH của dung dịch thu được . GV : Bùi Ngọc Sơn. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THPT số 1 Sơn Tịnh. Giáo án Hóa 11 Nâng cao. b. Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn a. pH = 0 40ml dung dịch H2SO4 0,25M với 60ml dung dịch NaOH 0,5 M . b. pH = 13 . Bài 5/ 39 SGK : Tính pH của dung dịch chứa 1,46g HCl trong 400ml Bài 5 / 39 sgk : Bài 10 /35 SGK nHCl = 1,46 / 36,5 Tính nồng độ H+ trong các dung dịch sau : [HCl] = nHCl / 0,4 a. CH3COOH 0,1 M (Ka = 1,75 . 10-5 ) .  [H+] => pH b. NH3 0,1 M (Kb = 1,80. 10-5 ) .. 3. Củng cố : Kết hợp củng cố từng phần trong quá trình luyện tập . 4. Bài tập về nhà : Bài 1 : Dung dịch axit formic 0,007M có pH = 3,0 . a. Tính độ điện li của axit formic trong dung dịch đó ? b.nếu hoà tan thêm 0,001mol HCl vào 1 lit dd đó thì độ điện li của axit formic tăng hay giảm ? giải thích ? Bài 2 : Theo định nghĩa của Bronsted , các ion : Na+ , NH4+ , CO32- , CH3COO- , HSO4- , K+ , Cl- , HCO3- là các bazơ , lưỡng tính hay trung tính . trêncơ sở đó dự đoán các dd của từng chất cho dưới đây sẽ có pH nhỏ hơn , lớn hơn hay bằng 7 : Na2CO3 , KCl , CH3COONa , NH4Cl , NaHSO4 ? Bài 3 : Hoà tan 6g CH3COOH vào nước để được 1 lit dung dịch có Ka = 1,8 . 10-5 . a. tính nồng độ mol/lit của ion H+ và tính pH của dung dịch ? b.Tính  ? c.Thêm vào dd trên 0,45 mol NaCH3COO , tính pH của dd cuối biết V không đổi .. Ngày soạn :28/9/2006 Ngày dạy :4/10/2006 Tiết : 13. Bài 9 : PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hiểu được các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li . - Hiểu được các phản ứng thuỷ phân của muối . 2. Kỹ năng : - Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng . - Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li để biết được phản ứng có xảy ra hay không xảy ra . 3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận và tỉ mỉ 4. Trọng tâm : GV : Bùi Ngọc Sơn 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THPT số 1 Sơn Tịnh. Giáo án Hóa 11 Nâng cao. Viết được phương trình ion rút gọn của phản ứng trong dung dịch chất điện li . II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan sinh động , đàm thoại gợi mở . III. CHUẨN BỊ : - Dụng cụ : Giá ống nghiệm , ống nghiệm . - Hoá chất : Dung dịch NaCl , GaNO3 , NH3 , Fe2(SO4)3 , KI , Hồ tinh bột . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : Vào bài Bản chất của phản ứng trao đổi trong dd các chất điện li là gì ? Điều kiện xảy ra phản ứng ? ta đi tìm hiểu bài mới . Hoạt động 2 : Điều kiện xảy ra phản ứng - Gv làm thí nghiệm : Cho dd BaCl2 + Na2SO4. Hoạt động của trò. - Hs quan sát hiện tượng và viết phương trình phản ứng BaCl2 + Na2SO4  BaSO4 + 2NaCl. - Gv hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng dưới dạng ion và ion rút gọn .. - Phương trình ion rút gọn : Ba2+ + SO42-  BaSO4. - Gv yêu cầu Hs viết phản ứng phân tử , pt ion rút gọn của các phản ứng sau : CuSO4 + NaOH  CO2 + Ca(OH)2  => Nhận xét về bản chất của phản ứng ? * Lưu ý : Chất kết tủa , chất khí , chất điện li yếu , H2O viết dưới dạng phân tử .. - Hs viết phương trình : CuSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Cu(OH)2 Cu2+ + 2OH-  Cu(OH)2 CO2 + Ca(OH)2  CaCO3+ H2O CO2 + Ca2+ + 2OH CaCO3 + H2O. Hoạt động 3 : - Yêu cầu Hs viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn của phản ứng của NaOH và HCl . - Nêu bản chất của phản ứng ? - Tương tự cho học sinh viết phưong trình phân tử và ion rút gọn của phản ứng : Mg(OH)2 + HCl . - Gv làm thí nghiệm : CH3COONa + HCl  GV : Bùi Ngọc Sơn. Nội dung. I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dd các chất điện li : 1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa : a. Thí nghiệm : sgk b. Giải thích : Na2SO4  2Na+ + SO42BaCl2  Ba2+ + 2Cl- Bản chất của phản ứng là : Ba2+ + SO42-  BaSO4 - Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. => Bản chất của phản ứng trên là sự kết hợp của ion Cu2+ và OHtạo ra Cu(OH)2. - Viết phương trình phản ứng : NaOH + HCl  NaCl + H2O H+ + OH-  H2O -Bản chất của phản ứng là tạo thành chất điện li yếu là H2O - Học sinh lên bảng viết phương trình phản ứng. 2. Phương trình tạo thành chất điện li yếu : a. Phản ứng tạo thành nước : * Thí nghiệm 1 : Sgk * Giải thích : Thực chất của phản ứng là sự kết hợp giữa cation H+ và anion OH- , tạo nên chất điện li yếu là H2O . b. Phản ứng tạo thành axit yếu : * Thí nghiệm 2 : CH3COONa + HCl  NaCl + CH3COOH - Phương trình ion rút gọn : CH3COO- + H+  CH3COOH 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THPT số 1 Sơn Tịnh. Giáo án Hóa 11 Nâng cao -Hs ngửi mùi của sản phẩm tạo thành , giải thích - Viết phương trình phản ứng dưới dạng phân tử và ion rút gọn -Học sinh rút ra nhận xét .. Hoạt động 4 : - Gv làm thí nghiệm : AgNO3 + HCl  AgCl + HNO3 AgCl + NH3  - Gv hướng dẫn học sinh viết CTPT của phức chất .. - Học sinh quan sát , giải thích và viết phương trình phản ứng .. - Nhận xét : Thực chất của phản ứng là do sư kết hợp giữa cation H+ và anion CH3COO- tạo thành axit yếu CH3COOH . c. Phản ứng tạo thành ion phức * Thí nghiệm : Sgk * Giải thích : Phản ứng xảy ra AgCl + NH3  [Ag(NH3)2]Cl - Phương trình ion : AgCl + 2NH3  [Ag(NH3)2]+ + Cl-. - Ion [Ag(NH3)2]+ gọi là ion phức , điện li yếu . 3. Phản ứng tạo thành chất khí * Thí nghiệm : Sgk - Hs quan sát hiện tượng , Viết phương trình phản ứng dạng phân * Giải thích : 2HCl + Na2CO3 2NaCl + H2O + CO2 tử và ion rút gọn . 2H+ + 2Cl- + 2Na+ + CO32-  2Na+ + 2Cl- + H2O + CO2  Nêu bản chất của phản ứng .. - Nêu bản chất của phản ứng ? Hoạt động 5 : - Gv làm thí nghiệm HCl + Na2CO3  -Nêu bản chất của phản ứng ?.  Nêu bản chất của phản ứng .. - Gv gợi ý , hướng dẫn học sinh rút ra kết luận chung .. -Dựa vào các thí nghiệm quan sát được và sự hướng dẫn của giáo viên rút ra kết luận chung .. - Phương trình ion rút gọn : 2H+ + CO32-  H2O + CO2 Kết luận : - Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion . - Phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện sau : * Tạo thành chất kết tủa * Tạo thành chất khí * Tạo thành chất điện li yếu .. 3.Củng cố : Dùng bài tập 2/46 sgk để củng cố tiết học . 4. Bài tập về nhà : 1  9 / 46 , 47 sgk V. RÚT KINH NGHIỆM :. GV : Bùi Ngọc Sơn. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THPT số 1 Sơn Tịnh. Giáo án Hóa 11 Nâng cao. Ngày soạn :28/9/2006 Ngày dạy :7/10/2006 Tiết : 14. Bài 9 : PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI ( tt ) I. MỤC TIÊU : Đã trình bày ở tiết 13 Trọng tâm : - Nhận biết được môi trường của dug dịch muối - Viết được phương trình thuỷ phân của muối . - Giải một số bài tập cơ bản . II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan sinh động , đàm thoại III. CHUẨN BỊ : - Dụng cụ : Ong nghiệm , giá đỡ - Hoá chất : Dung dịch Fe(NO3)3 , dd CH3COONa , ddNaCl , nước cất , quỳ tím . - Hệ thống câu hỏi và bài tập . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Bài tập 9 / 47 sgk * Cho các chất sau : H2SO4 , Cu , Ba(OH)2 , FeSO4 , Na2CO3 tác dụng với nhau từng đôi một , viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng xảy ra ? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : - Gv làm thí nghiệm : GV : Bùi Ngọc Sơn. Hoạt động của trò. Nội dung. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường THPT số 1 Sơn Tịnh. Giáo án Hóa 11 Nâng cao. Cho quỳ tím vào dd đưng Học sinh quan sát thí nghiệm . CH3COONa và vào dd Fe(NO3)3 -Gv nêu vấn đề : tại sao quỳ đổi màu ? để giải thích được điều này ta nghiên cứu sự thuỷ phân của muối . Hoạt động 2 : - GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm : Ong 1 : Đựng nước cất Ong 2 : Đựng dd Fe(NO3)3 Ong 3 : Đựng dd CH3COONa Ong 4 : Đựng dd NaCl . Nhúng quỳ vào 4 ống nghiệm trên . Hoạt động 3 : - Gv làm thí nghiệm : Giống thí nghiện trong hoạt động 1 * Lưu ý : các gốc của bazơ mạnh và axit mạnh không bị thuỷ phân .. - Nhận xét thành phần của các muối CH3COONa , Fe(NO3)3 ? -vật với muối là sản phẩm của axit yếu và bazơ yếu thì pH thay đổi như thế nào ?. GV : Bùi Ngọc Sơn. - Học sinh lên bảng làm thí nghiệm -Nhận xét : Ong 1 : Quỳ không đổi màu Ong 2 : Chuyển sang màu đỏ Ong 3 : Chuyển sang màu xanh Ong 4 : Quỳ không đổi màu .. II. Phản ứng thuỷ phân của muối : 1. Khái niệm sự thuỷ phân của muối : Phản ứng trao đổi giữa muối hoà tan và nước làm cho pH biến đổi là phản ứng thuỷ phân của muối .. 2. Phản ứng thuỷ phân của muối : a. Ví dụ 1: - Dung dịch CH3COONa có pH >7 là do : - Học sinh dựa vào sự gợi ý của CH3COONa Na+ + CH3COOgiáo viên để giải thích . - Ion CH3COO- phản ứng với nước : - Lên bảng viết phương trình thuỷ    CH3COO- + H2O  phân của ion CH3COO- . CH3COOH+ OH- Các ion OH- được giải phóng - Hs làm thí nghiệm chứng minh nên môi trường có pH > 7 . Fe(NO3)3 có pH < 7 . b. Ví dụ 2 : - Lên bảng viết phương trình thuỷ - Dung dịch Fe(NO3)3 có môi phân của ion Fe3+ . trường pH < 7 là do : Fe(NO3)3  Fe3+ + 3NO3=>CH3COONa là sản phẩm giữa - Ion Fe3+ bị thuỷ phân : bazơ mạnh và axit yếu nên có Fe3+ + HOH   Fe(OH)2+ + H+ môi trường bazơ . c. Ví dụ 3 : - Fe(NO3)3 là sản phẩm của axit - Đối với dd Fe(CH3COO)3 trong mạnh và bazơ yếu nên có môi nước , cả 2 ion Fe3+ và CH3COOrtường của axit . đều bị thuỷ phân , môi trường d2 Fe(NO3)3 có pH < 7 vì: axit hay kiềm phụ thuộc vào độ Fe3+ + HOH Fe(OH)2+ + H+ thuỷ phân của 2 ion đó . d. Ví dụ 4 : - Những muối như naHCO3 , KH2PO4 , K2HPO4 khi hoà tan trong nước phân li ra các ion HCO3- , H2PO4- , HPO42- , các ion này là các chất lưỡng tính , chúng cũng phản ứng với H2O làm biến đổi pH , môi trường cùa dd còn phụ thuộc vào bản chất của ion . Kết luận : a. Muối trung hoà tạo bởi gốc bazơ mạnh và gốc axit yếu , khi tan trong nước gốc axit yếu bị thuỷ phân , môi trường của dd là 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường THPT số 1 Sơn Tịnh => Kết luận : Như vậy khi hoà tan một số muối vào nước làm cho pH thay đổi chứng tỏ có phản ứng giữa muối với H2O. Giáo án Hóa 11 Nâng cao =>Rút ra kết luận chung . -Lấy ví dụ cho mỗi trường hợp .. Hoạt động 4 : Cho học sinh làm một số ví dụ vân dụng Bài 1: dung dịch các chất sau là môi trường axit , bazơ hay trung tính ? NaF , Al(NO3)3 , KI ?giải thích .. môi trường kiềm ( pH > 7 ) ví dụ : CH3COONa , K2S … b. Muối trung hoà tạo bởi gốc bazơ yếu và gốc axit mạnh , khi tan trong nước , gốc bazơ bị thuỷ phân làm cho dd có tính axit (pH <7) Ví dụ : Fe(NO3)3 , NH4Cl , ZnBr2 … c. Muối trung hoà tạo bởi gốc bazơ mạnh và gốc axit mạnh , khi tan trong nước không bị thuỷ phân , môi trường của dung dịch vẫn trung tính ( pH = 7 ) Ví dụ : NaCl , KNO3 , KI …. 3. Bài tập về nhà : 1  9 / 46 , 47 sgk . 9.5 , 9.6 , 9.7 , 9.8 / 17 , 18 sbt . V. RÚT KINH NGHIỆM :. GV : Bùi Ngọc Sơn. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường THPT số 1 Sơn Tịnh. Giáo án Hóa 11 Nâng cao. Ngày soạn :5/10/2006 Ngày dạy :11/10/2006 Tiết : 15. Bài 10. :. LUYỆN TẬP. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi xảy ra trong dung dịch các chất điện li 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng dưới dạng ion và ion rút gọn . 3. Trọng tâm : Viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại , nêu vấn đề III. CHUẨN BỊ : Hệ thống câu hỏi và bài tập . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : 2. Bài mới : Hoạt động 1 : Giáo viên đặt hệ thống câu hỏi : - Điều kiện xảy ra phản ứng trong dung dịch chất điện li là gì ? cho ví dụ ?. I. CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ : 1. Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện sau : a. Tạo thành chất kết tủa b. Tạo thành chất điện li yếu . c. Tạo thành chất khí . - Phản ứng thuỷ phân của muối là gì ? những 2. Phản ứng thuỷ phân của muối là phản ứng trao trường hợp nào xảy ra phản ứng thuỷ phân ? đổi ion giữa muối hoà tan và nước làm cho pH biến đổi . Chỉ những muối chứa gốc axit yếu hoặc gốc bazơ yếu mới bị thuỷ phân . 3. Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của - Phương trình ion rút gọn có ý nghĩa gì ? nêu cách phản ứng trong dung dịch các chất điện li . Trong viết phương trình ion rút gọn ? phương trình ion rút gọn của phản ứng , người ta lượt bỏ những ion không tham gia phản ứng , còn những chất kết tủa , chất điện li yếu , chất khí được giữ nguyên dưới dạng phân tử . Hoạt động 2: II. BÀI TẬP : Hướng dẫn Hs giải các bài tập SGK Bài 1 : Bài 1 : Viết phương trình ion rút gọn của các phản Học sinh lên bảng viết phương trình phản GV : Bùi Ngọc Sơn. 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường THPT số 1 Sơn Tịnh. Giáo án Hóa 11 Nâng cao. ứng sau (nếu có) xảy ra trong dung dịch : ứng . a. MgSO4 + NaNO3 b. Pb(NO3)2 + H2S c. Pb(OH)2 + NaOH d. Na2SO3 + H2O e .Cu(NO3)2 + H2O g. AgBr2 + Na2S2O3  [Ag(S2O3)2]3h.Na2SO3+HCl i.Ca(HCO3)2 + HCl . Bài 2: Hãy chọn những ý đúng . Bài 2 : Phản ứng trao ion trong dung dịch các chất điện li ĐS : b , c chỉ xảy ra khi : a. Các chất tham gia phản ứng phải là chất dễ tan . b. Một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ của chúng c. Tạo thành ít nhất một chất điện ly yếu hoặc chất ít tan . d. Các chất tham gia phản ứng phải là những chất điện li mạnh . .Bài 3 :Rau qủa khô được bảo quản bằng khí SO 2 thường chứa một lượng nhỏ hợp chất có gốc SO32- Bài 3 : . Để xác định sự có mặt ion SO -23 trong hoa qủa Các phản ứng xảy ra : ,một học sinh ngâm một ít qủa đậu trong nước SO-23 + H2O2  SO42- + H2O . .Sau một thời gian lọc lấy dung dịch rồi cho tác SO42- + Ba2+  BaSO4↓. dụng với dung dịch H2O2 (chất oxy hóa ) , sau đó cho tác dụng tiếp với dung dịch BaCl 2 .Viết các phương trình ion rút gọn thể hiện các qúa trình xãy ra . Bài 4 : Những hóa chất sau thường được dùng trong công việc nội trợ : muối ăn ;giấm ; bột nở Bài 4 : NH4HCO3 ;phèn chua K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O ; Hoà tan các hóa chất vào nước , thu được các muối iốt (NaCl+KI) . Hãy dùng các phản ứng các dung dịch : phản ứng hóa học để phân biệt chúng .Viết phương Cl- + Ag+  AgCl↓ 2CH3COOH +CaCO3 Ca(CH3COO)2+H2O +CO2 ↑ trình ion rút gọn của các phản ứng . NH4HCO3 + NaOH  NaHCO3 + H2O + NH3↑. ( khí ,mùi khai Dùng NaOH : đầu tiên xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan khi dư NaOH 2I- + H2O2  I2 + 2OH-. I2 xuất hiện làm hồ tinh bột có màu xanh . Bài 5 : Hòa tan hoàn toàn 0,1022g một muối kim loại hóa trị hai MCO3 trong 20ml dung dịch HCl Bài 5 : 0,08M .Để trung hòa HCl dư cần 5,64ml dung MCO3 + 2HCl  MCl2 + H2O + CO2 ↑. NaOH + HCl  NaCl + H2O. dịch NaOH 0,1M .Tìm xem M là kim loại gì . nNaOH nHCl  nHClphản ứng  nMCO3  MMCO3 = 179. M= 137 .(Ba) 3.Củng cố : Kết hợp trong quá trình luyện tập . 4. Bài tập về nhà : 10.4 , 10.5 , 10.6 / 19 SBT Ngày soạn :5/10/2006 Ngày dạy :11/10/2006 GV : Bùi Ngọc Sơn. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường THPT số 1 Sơn Tịnh. Giáo án Hóa 11 Nâng cao. Tiết : 16. Bài8: BÀI. THỰC HÀNH SỐ 1. TÍNH AXIT – BAZƠ PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về axit – bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trong dung dịch các chất điện li 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm trong ống nghiệm với một lượng nhỏ hoá chất 4. Trọng tâm : Củng cố kiến thức và rèn luyện các thao tác thực hành . II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan sinh động – Đàm thoại . III. CHUẨN BỊ : * Dụng cụ : -Đĩa thuỷ tinh -Ong hút nhỏ giọt. -Bộ giá thí nghiệm đơn giản ( đế sứ và cặp ống nghiệm gỗ ) -ống nghiệm -Thìa xúc hoá chất bằng đũa thuỷ tinh . *Hoá chất : -Dung dịch HCl 0,1m -Giấy đo độ pH -Dung dịch NH4Cl 0,1M -Dung dịch CH3COONa 0,1M -Dung dịch NaOH 0,1M -Dung dịch na2CO3 đặc -Dung dịch CaCl2 đặc . -Dung dịch phenolphtalein -Dung dịch CuSO4 1M -Dung dịch NH3 đặc .. GV : Bùi Ngọc Sơn. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh * Các kiến thức có liên quan . 2. Bài mới : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Thí nghiệm 1 : Tính axít – bazơ : - Đặt mẫu giấy pH trên đĩa thủy tinh (hoặc đế sứ giá thí - So sánh màu của mẫu giấy với mẫu nghiệm cải tiến) nhỏ lên mẫu giấy đó một giọt dung dịch chuẩn để biết giá trị pH. HCl 0,1 M . - Làm tương tự như trên nhưng thay dung dịch HCl bằng từng dung dịch sau : * Dung dich NH4Cl 0,1M ] - Quan sát và giải thích * Dung dịch CH3COONa 0,1M * Dung dịch NaOH 0,1M Thí nghiệm 2 : Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện ly : a Cho khoảng 2ml d2 Na2CO3 đặc vào ống nghiệm đựng khoảng 2ml CaCl2 đặc .  Nhận xét màu kết tủa tạo thành . b. Hòa tan kết tủa thu được ở thí nghiệm a. bằng HCl loãng , - Nhận xét màu kết tủa tạo thành . quan sát ? c. Lấy vào ống nghiệm khoảng 2ml dung dịch NaOH loãng nhỏ vào đó vài giọt dung dịch phenolphtalein . - Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào , vừa nhỏ vừa lắc cho - Quan sát đến khi mất màu , giải thích ?  Nhận xét màu của dung dịch . d. Cho dung dịch CuSO4 + NaOH , Hòa tan kết tủa bằng dung dịch NH3 đặc .  Quan sát các hiện tượng xảy ra . - Viết các phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng phân tử và ion rút gọn . 3. Công việc cuối buổi thực hành : - Hướng dẫn học sinh viết bảng tường trình . -Nêu lại các hiện tượng quan sát được từ đó rút ra kiến thức cần nắm . V. RÚT KINH NGHIỆM :.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn :đề chung của tổ Ngày dạy :theo thời gian nhà trường quy định Tiết :17. KIỂM TRA 1 TIẾT . I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố về kiến thức - Cân bằng hóa học . - Dung dịch axít – bazơ và muối . - Phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện ly 2. Kỹ năng : - Tính pH của dung dịch -Viết các phương trình phản ứng dạng phân tử và ion rút gọn . -Xác định chiều của chuyển dịch cân bằng . 3. Thái độ : - Rèn luyện tính cẩn thận , tư duy logic củ học sinh 4. Trọng tâm : - Chương II III. PHƯƠNG PHÁP : -Trắc nghiệm khách quan : 100% II. CHUẨN BỊ : - Đề kiểm tra . IV. KIỂM TRA : . Bảng thống kê điểm số :. Lớp. Sỉ số. Trên TB. Dưới TB. Khá. Gioi’.  Nhận xét : .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Chương 3. : NHÓM NITƠ. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG : 1 . Kiến thức : Giúp HS biết - Tính chất hóa học cơ bản của nitơ , photpho . - Tính chất vật lý hóa học của một số hợp chất : NH3, NO, NO2 , HNO3 , P2O5 , H3PO4 . - Phương pháp điều chế và ứng dụng của các đơn chất và một số hợp chất của Nitơ , Photpho . 2 . Kỹ năng : Tiếp tục hình thành và củng cố các kỹ năng - Quan sát , phân tích tổng hợp , và dự đoán tính chất của các chất . - Lập phương trình phản ứng hóa học , đặc biệt phương trình phản ứng oxi hóa khử . - Giải các bài tập định tính và định lượng liên quan đến kiến thức của chương . 3 . Giáo dục tình cảm thái độ : - Thông qua nội dung kiến thức của chương giáo dục cho học sinh tình cảm yêu thiên nhiên , có ý thức bảo vệ môi trường , đặc biệt môi trường không khí và đất . - Có ý thức gắn lý thuyết và thực tiễn để nâng cao chất lượng cuộc sống ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết :18. Bài 12 : KHÁI. QUÁT NHÓM NITƠ. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được tên các nguyên tố thuộc nhóm nitơ . - Hiểu về đặc điểm cấu tạo nguyên tử và vị trí của nhóm nitơ trong bảng tuần hoàn . - Hiểu được sự biến đổi tính chất của các đơn chất và một số hợp chất trong nhóm 2. Kỹ năng : - Vận dụng được những kiến thức về cấu tạo nguyên tử để hiểu được những tính chất hóa học chung của các nguyên tố nhóm nitơ . - Vận dụng những qui luật chung về biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất các nguyên tố nhóm nitơ . 3. Thái độ : - Tin tưởng vào qui luật vận động của tự nhiên . - Có thái độ làm chủ các qúa trình hóa học khi nắm được các qui luật biến đổi của chúng . 4. Trọng tâm : Biết được sự biến đổi tính chất trong nhóm Nitơ III. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – nêu vấn đề II. CHUẨN BỊ : Bảng tuần hoàn và tranh ảnh có liên quan . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 2 : -Nhóm nitơ thuộc nhóm mấy ? - Hs dựa vào BTH trả lời . gồm những nguyên tố nào ?. - Cho biết số electron lớp ngoài cùng , phân bố vào các obitan của các nguyên tố thuộc nhóm nitơ ? - Nhận xét số electron ở trạng thái cơ bản , kích thích ? Khả năng tạo thành liên kết hóa học từ các electron độc thân ?. - Biểu diễn cấu hình :. Nội dung I. VỊ TRÍ CỦA NHÓM NITƠ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN - Thuộc nhóm V trong BTH . - Nhóm Nitơ gồm : Nitơ (N) , Photpho (P) , Asen(As) , atimon (Sb) và bitmut (Bi) . - Chúng đều thuộc các nguyên tố p. 1. Cấu hình electron của nguyên tử : - Cấu hình lớp electron ngoài cùng : ns2np3. - Ở trạng thái cơ bản có 3e . - Các nguyên tố P, As, Sb còn có phân lớn d trống nên có 5e độc ns2 np3 thân ở trạng thái kích thích . - Ở trạng thái cớ bản , nguyên tử của các nguyên tố nhóm nitơ có 3 electron độc thân , do đó trong các hợp chất chúng có cộng hóa.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> trị là 3 . - Đối với các nguyên tố : P , As , Sb ở trạng thái kích thích có 5 elctron độc thân nên trong hợp chất chúng có lk cộng hóa trị là 5 ( Trừ Nitơ ). Hoạt động 3 : Nhắc lại qui luật biến đổi tính KL, PK , tính oxi hóa- khử , độ âm điện , ái lực electron theo nhóm A ? Nhóm nitơ ?. Hoạt động 4 : - Cho biết hóa trị của R đối với Hiđro ? viết công thức chung ? - Sự biến đổi bền , tính khử của các hợp chất hiđrua này như thế nào ?. - Hợp chất với oxi R có số oxihóa cao nhất là bao nhiêu ? Cho vd? - Cho biết qui luật về : Độ bền của các số oxi hóa ? Sự biến đổi về tính axít , bazơ của các oxit và hiđroxit ?. 2 . Sự biến đổi tính chất của các đơn chất : HS thảo luận trả lời : a. Tính oxi hóa khử : - Trong các hợp chất của chúng N Bimut có các số oxi hoá : -3 , +3 , +5 . - Bk , tính kl , tăng dần . Riêng Nitơ cón có các số oxi - Đađ , AE , I1 , tính oxh giảm dần hoá : +1 , +2 , +4 . - Tính khử tăng . - Các nguyên tố nhóm Nitơ hể hiện tính oxi hoá và tính khử . - Khả năng oxi hóa giảm từ nitơ đến bitmut . Với số oxi hóa +5: b. Tính kim loại - phi kim : N2O5, P2O5 , HNO3 , H3PO4 .Có - Đi từ nitơ đến bitmut , tính phi độ bền giảm . kim của các nguyên tố giảm dần , Với số oxi hóa +3 đồng thời tính kim loại tăng dần . As2O3,Sb2O3, Bi2O3 3. Sự biến đổi tính chất của các As(OH)3 , Sb(OH)3 , Bi(OH)3 .Độ hợp chất : bền tăng a. Hợp chất với hiđro : RH3 Nêu qui luật . - Độ bền nhiệt của các hiđrua giảm từ NH3 đến BiH3 . - Dung dịch của chúng không có tính axít . b. Oxit và hiđroxit : - Có số oxi hoá cao nhất với ôxi : +5 - Độ bền của hợp chất với số oxihoá +5 giảm xuống - Với N và P số oxi hóa +5 là đặc trưng . - Tính bazơ của các oxit và hiđroxit tăng còn tính axit giảm Theo chiều từ nitơ đến bitmut-. 3.Củng cố : Sử dụng bài tập 2 , 3 / 54 sgk 4. Bài tập về nhà : sgk V. RÚT KINH NGHIỆM :. Chương 3. :. NHÓM NITƠ.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG : 1 . Kiến thức : Giúp HS biết - Tính chất hóa học cơ bản của nitơ , photpho . - Tính chất vật lý hóa học của một số hợp chất : NH3, NO, NO2 , HNO3 , P2O5 , H3PO4 . - Phương pháp điều chế và ứng dụng của các đơn chất và một số hợp chất của Nitơ , Photpho . 2 . Kỹ năng : Tiếp tục hình thành và củng cố các kỹ năng - Quan sát , phân tích tổng hợp , và dự đoán tính chất của các chất . - Lập phương trình phản ứng hóa học , đặc biệt phương trình phản ứng oxi hóa khử . - Giải các bài tập định tính và định lượng liên quan đến kiến thức của chương .. 3 . Giáo dục tình cảm thái độ : - Thông qua nội dung kiến thức của chương giáo dục cho học sinh tình cảm yêu thiên nhiên , có ý thức bảo vệ môi trường , đặc biệt môi trường không khí và đất . - Có ý thức gắn lý thuyết và thực tiễn để nâng cao chất lượng cuộc sống .. Bài 12 : I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức :. KHÁI QUÁT NHÓM NITƠ.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Biết được tên các nguyên tố thuộc nhóm nitơ . - Hiểu về đặc điểm cấu tạo nguyên tử và vị trí của nhóm nitơ trong bảng tuần hoàn . - Hiểu được sự biến đổi tính chất của các đơn chất và một số hợp chất trong nhóm 2. Kỹ năng : - Vận dụng được những kiến thức về cấu tạo nguyên tử để hiểu được những tính chất hóa học chung của các nguyên tố nhóm nitơ . - Vận dụng những qui luật chung về biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất các nguyên tố nhóm nitơ . 3. Thái độ : - Tin tưởng vào qui luật vận động của tự nhiên . - Có thái độ làm chủ các qúa trình hóa học khi nắm được các qui luật biến đổi của chúng . 4. Trọng tâm : Biết được sự biến đổi tính chất trong nhóm Nitơ III. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – nêu vấn đề II. CHUẨN BỊ : Bảng tuần hoàn và tranh ảnh có liên quan . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Không có . 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Có một số nguyên tố mà hợp chất của chúng rất quan trọng đối với đời sống của con người trong đó có các nguyên tố thuộc nhóm - Hs dựa vào BTH trả lời . VA . Hạot động 2 : I. VỊ TRÍ CỦA NHÓM NITƠ - Nhóm nitơ thuộc nhóm mấy ? TRONG BẢNG TUẦN HOÀN gồm những nguyên tố nào ? - Thuộc nhóm V trong BTH . - Nhóm Nitơ gồm : Nitơ (N) , Photpho (P) , Asen(As) , atimon (Sb) và bitmut (Bi) . - Biểu diễn cấu hình : - Chúng đều thuộc các nguyên tố - Cho biết số electron lớp ngoài p. cùng , phân bố vào các obitan của - Ở trạng thái cơ bản có 3e . 1. Cấu hình electron của các nguyên tố thuộc nhóm nitơ ? - Các nguyên tố P, As, Sb còn có nguyên tử : - Nhận xét số electron ở trạng phân lớn d trống nên có 5e độc - Cấu hình lớp electron ngoài thái cơ bản , kích thích ? thân ở trạng thái kích thích . cùng : ns2np3 Khả năng tạo thành liên kết hóa học từ các electron độc thân ? ns2 np3 - Ở trạng thái cơ bản , nguyên tử của các nguyên tố nhóm nitơ có 3 electron độc thân , do đó trong các hợp chất chúng có cộng hóa trị là 3 . - Đối với các nguyên tố : P , As , Sb ở trạng thái kích thích có 5 elctron độc thân nên trong hợp chất chúng có lk cộng hóa trị là 5 ( Trừ Nitơ ). Hoạt động 3 :.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Nhắc lại qui luật biến đổi tính KL, PK , tính oxi hóa- khử , độ âm điện , ái lực electron theo nhóm A ? Nhóm nitơ ?. HS thảo luận trả lời : Nitơ Bimut - Bk , tính kl , tăng dần . - Đađ , AE , I1 , tính oxh giảm dần - Tính khử tăng .. Hoạt động 4 : - Cho biết hóa trị của R đối với Hiđro ? viết công thức chung ? - Sự biến đổi bền , tính khử của các hợp chất hiđrua này như thế nào ? - Hợp chất với oxi R có số oxihóa cao nhất là bao nhiêu ? Cho vd? - Cho biết qui luật về : - Độ bền của các số oxi hóa ? - Sự biến đổi về tính axít , bazơ của các oxit và hiđroxit ?. 2 . Sự biến đổi tính chất của các đơn chất : a. Tính oxi hóa khử : - Trong các hợp chất của chúng có các số oxi hoá : -3 , +3 , +5 . Riêng Nitơ cón có các số oxi hoá : +1 , +2 , +4 . - Các nguyên tố nhóm Nitơ hể hiện tính oxi hoá và tính khử . - Khả năng oxi hóa giảm từ nitơ đến bitmut . b. Tính kim loại - phi kim : - Đi từ nitơ đến bitmut , tính phi kim của các nguyên tố giảm dần , đồng thời tính kim loại tăng dần .. 3. Sự biến đổi tính chất của các hợp chất : a. Hợp chất với hiđro : RH3 - Độ bền nhiệt của các hiđrua giảm từ NH3 đến BiH3 . - Dung dịch của chúng không có - Với số oxi hóa +5: N2O5, P2O5 , HNO3 , H3PO4 .Có tính axít . b. Oxit và hiđroxit : độ bền giảm . - Có số oxi hoá cao nhất với ôxi : - Với số oxi hóa +3 +5 As2O3,Sb2O3, Bi2O3 As(OH)3 , Sb(OH)3 , Bi(OH)3 .Độ - Độ bền của hợp chất với số oxihoá +5 giảm xuống bền tăng - Với N và P số oxi hóa +5 là đặc trưng .  Nêu qui luật . - Tính bazơ của các oxit và hiđroxit tăng còn tính axit giảm Theo chiều từ nitơ đến bitmut-. Bài 13 :. NITƠ. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hiểu được tính chất vật lý , hóa học của nitơ . - Biết phương pháp điều chế nitơ trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm. - Hiểu được ứng dụng của nitơ . 2. Kỹ năng : - Vận dụng đặc điểm cấu tạo phân tử của nitơ để giải thích tính chất vật lý , hóa học của nitơ . - Rèn luyện kỹ năng suy luận logic . 3. Thái độ : Biết yêu qúi bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên 4. Trọng tâm : Biết cấu tạo phân tử , các tính chất vật lý và hóa học của nitơ . Viết được các phương trình chứng minh tính chất của Nitơ . II. PHƯƠNG PHÁP :.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trực quan sinh động - Đàm thoại gợi mở III. CHUẨN BỊ : - Điều chế sẳn khí nitơ cho vào các ống nghiệm đậy bằng nút cao su - Mỗi nhóm HS bắt một con châu chấu còn sống . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Nêu các tính chất chung và sự biến đổi tính chất của nhóm Nitơ ? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : Vào bài - Không khí gồm những chất khí nào ? chiếm tử lệ bao nhiệu ? - Nitơ là một trong những khí có trong tầng khí quyển với một hàm lượng lớn . vậy N2 có những tính chất gì , ta nghiện cứu bài mới . Hoạt động 2 : - Mô tả liên kết trong phân tử N2 ? - Hai nguyên tử Nitơ trong phân tử liên kết với nhau như thế nào? Hạot động 2 : - Cho biết trạng thái vật lý của nitơ ? có duy trì sự sống không ? độc không ? - N2 nặng hay nhẹ hơn không khí ? Hoạt động 3 : Gv đặt vấn đề - Nitơ là phi kim khá hoạt động nhưng ở nhiệt độ thường khá trơ về mặt hoá học , hãy giải thích ? : - Dựa vào số oxi hóa hãy dự đoán tính chất của nitơ?. Hoạt động của trò. Nội dung. - Trong không khí có rất nhiều khí như : O2 , N2 , H2S , He , CO2 , H2O … N2 : 79% , O2 : 20% còn lại các khí khác .. - Hs mô tả , kết luận Phân tử N2 gồm hai nguyên tử , liên kết với nhau bằng ba liên kết CHT không có cực . - Hs quan sát tính chất vật lí của Nitơ . Sau đó cho côn trùng vào , quan sát và nhận xét .  N2 không duy trì sự sống nhưng không độc . - Dựa vào dN2/ kk trả lời .. - Dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử để giải quyết vấn đề .. - Nitơ có các số oxi hoá : -3 , 0 , +1 , +2 , +3 , +4 , +5 .. I – CẤU TẠO PHÂN TỬ : - Công thức electron : :N: N: Công thức cấu tạo : :NN: II – TÍNH CHẤT VẬT LÝ : - Là chất khí không màu , không mùi , không vị , hơi nhẹ hơn không khí , hóa lỏng ở - 196 0C, hóa rắn:-210 0C - Tan rất ít trong nước , không duy trì sự cháy và sự sống . III . TÍNH CHẤT HÓA HỌC - Nitơ có ENN = 946 kJ/mol , ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học nhưng ở nhiệt độ cao hoạt động hơn . - Nitơ thể hiện tính oxi hóa và tính khử , tính oxi hóa đặc trưng hơn . 1 . Tính oxi hóa : a. Tác dụng với hiđro : Ở nhiệt độ cao (4000C) , áp suất cao và có xúc tác : 3. - Xét xem nitơ thể hiện tính -N2 có số oxihoá 0 nên vừa thể hiện khử hay tính oxihóa trong tính oxi hoá và tính khử . trường hợp nào ? - Xác định số oxi hoá của Nitơ trong các trường hợp . - Gv thông báo : Chỉ với Li , nitơ tác dụng ngay ở nhiệt độ thường .  nitơ thể hiện tính oxi hoá .. N2 + 3H2 2 N H3 H = - 92kJ b. Tác dụng với kim loại : 6Li + N20  2 Li3N ( Liti Nitrua ) 0.    . 3Mg + N2  Mg3N2 (Magie Nitrua )  Nitơ thể hiện tính oxi hóa ..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 2 . Tính khử :. => Kết luận : Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với các nguyên tố có độ  Nitơ thể hiện tính khử . âm điện lớn hơn .Thể hiện tính oxihóa khi tác dụng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn . Hoạt động 5 : - Trong tự nhiên nitơ có ở đâu và dạng tồn tại của nó là gì ?. -Hs dựa vào kiến thức thực tế và sgk để trả lời . - Người ta điều chế nitơ bằng cách nào ?. -Nitơ có những ứng dụng gì ?. - Ở nhiệt độ 30000C (hoặc hồ quang điện ) : N20 + O2   2NO . H=180KJ  Nitơ thể hiện tính khử . - Khí NO không bền : 2. 4. 2 N O + O2   2 N O2 - Các oxit khác như N2O , N2O3 , N2O5 không điều chế trực tiếp từ nitơ và oxi . IV. TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ : 1. Trạng thái thiên nhiên : - Ở dạng tự do : chiếm khoảng 80% thể tích không khí , tồn tại 2 đồng vị :14N (99,63%) , 15 N(0,37%) . - Ở dạng hợp chất , nitơ có nhiều trong khoáng vật NaNO3 (Diêm tiêu ) : cò có trong thành phần của protein , axit nucleic , . . . và nhiều hợp chất hữu cơ thiên nhiên . 2 – Điều chế : a. Trong công nghiệp : - Chưng cất phân đoạn không khí lỏng , thu nitơ ở -196 0C , vận chuyển trong các bình thép , nén dưới áp suất 150 at . b. Trong phòng thí nghiệm : - Đun dung dịch bão hòa muối amoni nitrit ( Hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl ) : t0 NH4NO2   → N2 + 2H2O . V – ỨNG DỤNG : - Là một trong những thành phần dinh dưỡng chính của thực vật . - Trong công nghiệp dùng để tổng hợp NH3 , từ đó sản xuất ra phân đạm , axít nitríc . . . Nhiều nghành công nghiệp như luyện kim , thực phẩm , điện tử . . . Sử dụng nitơ làm môi trường .. - Hs dựa vào sgk để trả lời .. Bài 14 : I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức :. AMONIAC VÀ MUỐI AMONI.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Giúp HS hiểu - Tính chất hóa học của amoniac - Vai trò quan trọng của amiac trong đời sống và trong kỹ thuật Cho HS biết : - Phương pháp điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp 2. Kỹ năng : - Dựa vào cấu tạo phân tử để giải thích tính vật lý , hóa học của amoniac. -Vận dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng để giải thích các điều kiện kĩ thuật trong sản xuất amoniac . - Rèn luyện khả năng lập luận logic và khả năng viết các phương trìnhtrao đổi ion . . . 3. Thái độ : - Nâng cao tình cảm yêu khoa học . - Có ý thức gắn những hiểu biết về khoa học với đời sống 4. Trọng tâm : - Tính chất vật ký và hoá học của Amoniac . - Vận dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng để giải thích các điều kiện của phản ứng tổng hợp amoniac từ nitơ và hiđro . III. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan - Đàm thoại II. CHUẨN BỊ :  Dụng cụ : Ong nghiệm , giá ống nghiệm , chậu thuỷ tinh  Hóa chất : NH3 , H2O , CuO , NH4Cl , dd NaOH , Phenolphtalêin .  Tranh hình 3.6 SGK , hình 3.7 SGK . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : - Nêu tính chất hóa học của nitơ ? tại sao ở đk thường nitơ trơ về mặt hoá học ? VD ? - Bài 5 / 57 SGK .. 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : Vào bài Niơ có nhiều số oxi hoá trong hợp chất NH3 nitơ có số oxihoá là -3 . Vậy NH3 là chất gì ? cấu tạo , tính chất ra sao , ta nghiên cứu bài mới . Hạot động 2 : - Cho biết đặc điểm cấu tạo của phân tử NH3 - Mô tả sự hình thành phân tử NH3 ? - Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử NH3 ? - Gv bổ xung : Phân tử NH3 có cấu tạo hình tháp đáy là tam giác đều , nguyên tử N ở đỉnh tháp còn 3 nguyên tử H nằm ở 3 đỉnh của tam giác đều . Hoạt động 3: - Nếu có bình khí nitơ cho HS. Hoạt động của trò. Nội dung. I . CẤU TẠO PHÂN TỬ : - CT e CTCT - Viết công thức cấu tạo , công H : N : H H–N–H thức electron H H N - Liên kết trong phân tử NH3 là liên kết CHT phân cực , nitơ tích • điện âm , hiđro tích điện dương . H H N -Phân tử NH3 có cấu tạo hình tháp , đáy là một tam giác đều . - Phân tử NH3 là phân tử phân cực .. - HS quan sát trả lời. I . TÍNH CHẤT VẬT LÝ : - Là chất khí không màu , mùi khai.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> quan sát : Trạng thái , màu sắc , mùi ? - Nhẹ hơn không khí . - dN2 / kk ? - Gv làm thí nghiệm mô tả tính - HS , quan sat’ nhận xét sự tan của NH3 , đổi màu của dung dịch  Rút ra kết luận . Hoạt động 4: Giải thích tính bazơ của NH3 : - Dựa vào tính chất hóa chung - Dung dịch NH3 thể hiện tính của bazơ . chất của một kiềm yếu như thế - Dựa vào thuyết axít – bazơ của nào ? bron stêt viết phương trình điện li của NH3 trong nước .. và xốc , nhẹ hơn không khí . - Khí NH3 tan rất nhiều trong nước , tạo thành dung dịch amoniac có tính kiềm yếu . III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1 . Tính bazơ yếu : a. Tác dụng với nước : Trong dung dịch NH3 là một bazơ yếu , ở 250C , Kb = 1,8. 10-5    NH4+ + OH – NH3 + H2O . Hoạt động 5 : - Gv hướng dẫn thí nghiệm NH3 + HClđặc . b. Tác dụng với axít : - Viết phương trình phản ứng - Tạo thành muối amoni . quan sát nêu hiện tượng Vídụ: 2NH3 + H2SO4  (NH4)2SO4 NH3 + H+  NH4+ . NH3(k) + HCl(k)  NH4Cl(r ) .  Phản ứng dùng để nhận biết khí - Gv thông báo cho học sinh -Dựa vào sự hướng dẫn của giáo NH3 . biết khả ăng dd NH3 tác dụng viên lên bảng viết một số phản với một số muối kim loại . ứng . c. Tác dụng với dung dịch muối của nhiều kim loại , tạo kết tủa hiđroxit của chúng . Ví dụ : Al3++3NH3+3H2 Al(OH)3 + 3NH4+ 2. Fe +2NH3+2H2OFe(OH)2+2NH4 Hoạt động 5 : - Gv đặt vấn đề : Ngoài những -hs nghiên cứu sgk trả lời . tính chất kể trên NH3 còn có tính chất đặc biệt khác đó là gì ? - Gv làm thí nghiệm : * TN 1 : Cho từ từ d2 NH3 + d2 CuSO4 Quan sát ? Tiếp tục nhỏ từng giọt NH3cho đến khi thu được d2 xanh thẫm – Gv bổ xung : Các ion Cu(NH3)4]2+ , [Ag(NH3)2]+ là các ion phức , được tạo thành nhờ liên kết cho nhận giữa cặp electron tự do của nitơ trong phân tử NH3 với các obitan trống của kim loại . TN2 : Nhỏ vài giọt d2 AgNO3 vào d2 NaCl . Nhỏ từ từ d2 NH3 cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn .. - Đầu tiên có kết tủa : CuSO4 +2NH3 +2H2O  (NH4)2SO4 + Cu(OH)2 Sau đó kết tủa tan ra do. 2 . Khả năng tạo phức : Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại , tạo thành các dung dịch phức chất . Ví dụ : * Với Cu(OH)2 Cu(OH)2 +4 NH3 [Cu(NH3)4](OH)2. - Phương trình ion : Cu(OH)2 + 4NH3  [Cu(NH3)4]2++ 2OH-. Màu xanh thẫm. * Với AgCl . AgCl + 2NH3 [Ag(NH3)2] Cl AgCl + 2NH3  [Ag(NH3)2]+ + Cl-. =>Sự tạo thành các ion phức là - Tương tự HS nêu hiện tượng do sự kết hợp các phân tử NH3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> viết phương trình phản ứng . Hoạt động 5 : - Dự đoán tính chất hóa học của NH3 dựa vào thay đổi số oxihóa của nitơ trong NH3 ? - Xác định số oxihóa của nitơ ? - Số oxihóa có thể có của nitơ ? - Bổ sung : So với H2S , tính khử của NH3 yếu hơn .. bằng cá electron chưa sử dụng của nguyên tử nitơ với ion kim loại. 3 . Tính khử : - HS nghiên cứu và trả lời - Khi có sự thay đổi số oxihóa , số oxihóa của nitơ trong NH3 chỉ có thể tăng nên NH3 thể hiện tính khử ?. - Tính khử NH3 biểu hiện như thế nào khi tác dụng với Cl2 ? - HS nghiên cứu SGK trả lời .. a. Tác dụng với oxi : - Amoniac cháy trong không khí với ngọn lửa màu lục nhạt : 4NH3 +3O2  2N02 + 6H2O . - Khi có xúc tác là hợp kim platin và iriđi ở 850 – 9000C : 4NH3 +5O2  4NO + 6H2O . b. Tác dụng với clo : - Khí NH3 tự bốc cháy trong khí Clo tạo ngọn lửa có khói trắng : 2NH3 + 3Cl2  N20 +6HCl . - Khói trắng là những hạt NH4Cl sinh ra do khí HCl vừa tạo thành hóa hợp với NH3 . c. Tác dụng với một số oxit kim loại: - Khi đun nóng , NH3 có thể khử oxit của một số kim loại thành kim loại Ví dụ : to 2NH3 + 3CuO   3Cu +N20 +3H2O. - Dùng sơ đồ để giải thích thí Kết luận : nghiệm . - Amoniac ở trạng thái khí hay trong dung dịch đều thể hiện tính bazơ yếu .Tác dụng với axít tạo thành muối amoni và kết tủa được hiđroxit của nhiều kim  Gv giúp HS rút ra kết luận loại . - Amoniac có tính khử : phản ứng được với oxi , clo và khử một số oxit kimloại (Nitơ có số oxi hóa từ -3 đến 0, +2 ). - Có khả năng tạo phức với nhiều kim loại nhờ liên kết cho nhận . Hoạt động 6 : Tìm hiểu phương IV. ỨNG DỤNG : pháp điều chế NH3 : SGK V. ĐIỀU CHẾ : - Trong phòng thí nghiệm và 1. Trong phòng thí nghiệm : trong công nghiệp NH3 được điều chế như thế nào ? - HS nghiên cứu SGK và tìm - Cho muối amoni tác dụng với kiềm nóng : trong thực tế để trả lời 2NH4Cl+Ca(OH)2  2NH3 + CaCl2 +2H2O - Đun nóng dung dịch amoniac đặc . - Làm thế nào để cân bằng - Nghiên cứu SGK chuyển dịch về phía NH3 ? - Vận dụng nguyên lý chuyển 2 . Trong công nghiệp: N2(k) + 3H2(k)   2NH3 -Có thể áp dụng các yếu tố t° , p dịch cân bằng để trả lời : ∆H = - 92 kJ , [ ] được không ?tại sao ? * tăng p - có thể dùng chất xúc tác gì ? * Thực hiện ở t° thấp . Tuy nhiên Với nhiệt độ : 450 – 5000C . Ap suất : 300 – 1000 at - gv dùng sơ đồ thiết bị tổng t° thích hợp khoản 440°C Chất xúc tác : Fe hoạt hóa . hợp NH3 để giải thích quá trình * Dùng chất xáuc tác . vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm trong thiết bị tổng hợp NH3 ..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Bài 14 :. AMONIAC VÀ MUỐI AMONI ( tt ). I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp HS hiểu - Tính chất hóa học của muối amoni . - Vai trò quan trọng của amiac và muối amoni trong đời sống và trong kỹ thuật HS biết : - Phương pháp điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp . 2. Kỹ năng : - Dựa vào cấu tạo phân tử để giải thích tính vật lý , hóa học muối amoni. - Rèn luyện khả năng lập luận logic và khả năng viết các phương trìnhtrao đổi ion 3. Thái độ : - Nâng cao tình cảm yêu khoa học . - Có ý thức gắn những hiểu biết về khoa học với đời sống . 4. Trọng tâm : - Hiểu được các tính chất vật lý muối amoni . - Hiểu rõ vai trò quan trọng muối amoni trong đời sống và trong sản xuất . II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan - Đàm thoại phát vấn III. CHUẨN BỊ : Dụng cụ và hóa chất Tranh hình 3.8 SGK . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Nêu tính chất hóa học củaAmoniac ? VD minh hoạ ? * Bài 5/ 64 SGK . * Bài 2 SGK (3đ) 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Vào bài - Cho HS quan sát tinh thể muối amoni clorua.  Vậy muối amoni có những tính chất gì ? Hạot động 2 : I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ : - Hòa các tinh thể muối amoni - HS quan sát trả lời : - Là những hợp chất tinh thể clorua vào nước , dùng qùi tím để NH4Cl là tinh thể không màu dễ ion , Phân tử gồm cation NH4+ thử môi trường của d2 NH4Cl tan , pH < 7 và anion gốc axit . - Hãy nhận xét trạng thái , màu - Muối amoni đều dễ tan trong sắc , tính tan và độ pH ? nước và khi tan điện ly hoàn GV khái quát : toàn thành các ion . Ví dụ : NH4Cl  NH4+ + ClIon NH4+ không có màu ..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động 2 : Tìm hiểu Tính chất hóa học của muối amoni . GV : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm : Chia dd Nh4Cl ở trên vào 2 ống nghiệm - HS quan sát hiện tượng , viết - Ong 1 : NH4Cl + NaOH phương trình phân tử và ion rút - Ong 2 : NH4Cl + AgNO3 . gọn - GV nhận xét bổ sung :  Các pứ trên là phản ứng trao đổi ion .  Ở phản ứng 1 ion Nh4+ nhường proton cho ion OHnên Nh4+ là axit ( dd làm quỳ tím hoá đỏ ) - GV hướng dẫn thí nghiệm: Cho NH4Cl vào ống nghiệm, đun nóng . HS nhận xét và giải thích : - Muối ở đáy ống nghiệm hết , xuất hiện muối ở gần miệng ống nghiệm . - Giải thích , viết phương trình Nhận xét : muối NH4Cl thăng hoa . - Yêu cầu HS lấy thêm một số ví - HS nghiên cứu SGK , viết các dụ : NH4HCO3 thường gọi là bột phương trình nở .  GV phân tích và Kết luận -Dựa vào phản ứng gv phân tích để hs thấy được bản chất của phản ứng phân huỷ muối amoni -Về nguyên tắc : tuỳ thuộc vào axit tạo thành mà NH3 có thể bị oxi hoá thành các sản phẩm khác nhau .. Bài15 :. II . TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1 . Phản ứng trao đổi ion : VD : (NH4)2SO4+ 2 NaOH 2NH3↑ + Na2SO4 + 2H2O . (1) NH4+ + OH- → NH3↑ +H2O  Phản ứng này dùng để điều chế NH3 trong PTN NH4Cl +AgNO3  AgCl↓ + NH4NO3 (2) Cl- +Ag+  AgCl ↓.  Các phản ứng trên là phản ứng trao đổi .. 2 – Phản ứng nhiệt phân : Khi đun nóng các muối amoni dễ bị nhiệt phân , tạo thành những sản phẩm khác nhau . a. Muối amoni tạo bởi axít không có tính oxihóa : Khi đun nóng bị phân hủy thành amoniac và axit Ví dụ : NH4Cl(r )  NH3(k) + HCl(k) . HCl + NH3  NH4Cl (NH4)2CO3 NH3 +NH4HCO3 NH4HCO3 NH3 +CO2 + H2O b. Muối tạo bởi axít có tính oxihóa : - Như axít nitrơ , axít nitric khi bị nhiệt phân cho ra N2 hoặc N2O và nước . Ví dụ : NH4NO2  N2 + 2H2O . NH4NO3  N2O + 2H2O .. AXIT NITRIC VA MUỐI NITRAT. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hiểu được tính chất vật lý , hóa học của axít nitric và muối nitrat . - Biết phương pháp điều chế axít nitric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng oxihóa - khử và phản ứng trao đổi ion . - Rèn kỹ năng quan sát , nhận xét và suy luận logic 3. Thái độ : - Thận trọng khi sử dụng hóa chất . - Có ý thức giữ gìn an toàn khi làm việc với hóa chất và bảo vệ môi trường ..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 4. Trọng tâm : - Biết cấu tạo phân tử , tính chất vật lý và hóa học của axít nitric và muối nitrat . - Biết phương pháp điều chế axít nitric trong phòng thí nghiệm và sản xuất axít nitric trong công nghiệp . - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng oxihóa – khử . II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại . III. CHUẨN BỊ :  Dụng cụ : Ong nghiệm , giá đỡ , ống nhỏ giọt , đèn cồn  Hoá chất : Axít HNO3 đặc và loãng , d2 H2SO4 loãng , d2 BaCl2 ,d2 NaNO3 , NaNO3 Tinh thể Cu(NO3)2 tinh thể , Cu , S . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Cho biết tính chất hóa học của NH3 ? phản ứng minh họa ? * Tính chất của muối amoni ? cho ví dụ minh hoạ ? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Vào bài Nêu một số axit mà em biết ? -Hs sẽ liệt kê một số axit mà  Hôm nay sẽ nghiên cứu về các em biết : HCl , H2SO4 , HNO3 . HNO3 …. Nội dung. Hoạt động 2: Cấu tạo nguyên tử - Viết CTCT , xác định số HS : oxihóa , hóa trị của nitơ ? Viết công thức, trả lời -Giáo viên nhận xét ? Hoạt động 3: - Cho HS quan sát lọ axít HNO3 nhận xét trạng thái vật lý của axít ? - Gv mở nút bình đựng HNO3 đặc - Đun một chút xíu HNO3 .  GV nhận xét bổ sung: Axit HNO3 cất giữ lâu ngày có màu vàng do NO2 phân huỷ tan vào axit  cần cất giữ trong bình sẫm màu , bọc bằng giấy đen …. I – CẤU TẠO PHÂN TỬ : - CTPT : HNO3 - CTCT : O H–O–N O - Nitơ có hóa trị IV và số oxihoá là +5 II – TÍNH CHẤT VẬT LÝ : - Là chất lỏng không màu - Bốc khói mạnh trong không khí -HS : quan sát , phát hiện tính ẩm chất vật lý của HNO3 . - D = 1,53g/cm3 , t0s = 860C . - Axít nitric không bền , phân hủy 1 - Hs theo dõi các thao tác của phần giáo viên , nêu được một số 4HNO3  4 NO2 + O2 + 2H2O tính chất của axit HNO3 dung dịch axit có màu vàng hoặc nâu . - Axít nitric tan vô hạn trong nước ( Thực tế dùng HNO3 68% ). Hoạt động 4: Yêu cầu HS nêu tính chất -Hs liên hệ kiến thức cũ trả lời chung của axit ? Lấy VD minh họa tính axít - Hs viết phương trình phản ứng HNO3 tác dụng với : caO , của HNO3? NaOH , CaCO3 …. III . TÍNH CHẤT HÓA HỌC : 1 . Tính axít : - Là một trong số các axít mạnh nhất , trong dung dịch : HNO3  H+ + NO3- Dung dịch axít HNO3 có đầy đủ tính chất của một dung dịch axít . Tác dụng với oxit bazơ , bazơ ,.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Gv nêu vấn đề : Tại sao HNO3 có tính oxihóa ? - Vì HNO3 , N có số oxihóa cao nhất +5 , trong phản ứng  GV nhận xét có sự thay đổi số oxihóa , số oxihóa của nitơ giảm xuống giá trị thấp hơn .. - GV hướng dẫn thí nghiệm : * Cu +HNO3(đ)  * Cu +HNO3(l) a2. muối , kim loại … 2 .Tính oxi hóa : - Là một trong những axít có tính oxi hóa mạnh nhất . - Tuỳ vào nồng độ của axít và bản chất của chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến : NO2 , NO , N2O , N2 , NH4NO3 . a. Với kim loại : - HNO3 oxihóa hầu hết các kim loại (trừ vàng và platin ) không giải phóng khí H2 , do ion NO3 có khả năng oxihoá mạnh hơn H+ .. * Với những kim loại có tính khử HS quan sát hiện tượng , màu yếu : Cu , Ag . . . sắc của khí bay ra và viết - HNO3 đặc bị khử đến NO2 phương trình Cu + 4HNO3(đ) Cu(NO3)2 +2NO2 +2H2O HNO3 loãng bị khử đến NO 3Cu + 8HNO3(l)  3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Gv bổ xung : * Khi tác dụng với những kim loại Với những kim loại :Mg , có tính khử mạnh hơn : Mg, Zn Zn , Al . . .Khi tác dụng với HS viết và cân bằng các ,Al . . . HNO3 loãng thì sản phẩm : phương trình phản ứng . HNO3 đặc bị khử đến NO2 N2O , N2 , NO, NH4NO3 . - HNO3 loãng bị khử đến N2O hoặc N2 - HNO3 rất loãng bị khử đến NH3 - GV bổ sung : (NH4NO3) Muối tạo thành có hóa trị cao 8Al + 30HNO3(l)  8Al(NO3)3 nhất . + 3N2O + 15H2O 5Mg + 12HNO3(l)  5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O 4Zn + 10HNO3(l)  Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O -. - GV làm thí nghiệm : - Fe, Al bị thụ động hóa trong dung Fe , Al nhúng vào dd HNO 3 đặc , - HS quan sát và nhận xét . dịch HNO3 đặc nguội . nguội . sau đó nhúng vào các dung dịch axit khác : HCl , H 2  Fe ,Al thụ động trong HNO3 đặc nguội . SO4 loãng … - Hỗn hợp 1thể tích HNO 3 và 3 thể tích HCl được gọi là nước cường - GV thông báo :Nước cường thủy , có thể hòa tan vàng hay thủy hòa tan được Au và Pt : platin : HNO3 + 3HCl → Cl2 + NOCl Au + HNO3 +3HCl  AuCl3 +NO + 2H2O +2H2O . NOCl  NO + Cl  Clo nguyên tử có khả năng phản ứng rất lớn . b. Tác dụng với phi kim : - Gv làm thí nghiệm : - Khi đun nóng HNO3 đặc có thể.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tác dụng với phi kim * S + HNO3 đun nóng nhẹ sau đó cho vài giọt BaCl2 ?. tác dụng được với C, P ,S . . . - HS nhận xét viết phương Ví Dụ : trình phản ứng C + 4HNO3(đ)  CO2 + 4NO2 - HS quan sát hiện tượng : + 2H2O * Tương tự viết phương trình C Thấy thoát khí màu nâu có S + 6HNO3(đ)  H2SO4 +6NO2 với HNO3 ? NO2 .Khi nhỏ dung dịch BaCl2 +2H2O thấy có kết tủa màu trắng có  GV kết luận : Như vậy HNO3 ion SO42 không những tác dụng với kim loại mà còn tác dụng với một số phi kim . c. Tác dụng với hợp chất : - GV mô tả thí nghiệm : - H2S , HI, SO2 , FeO , muối sắt (II) Nếu nhỏ dung dịch HNO3 vào - HS quan sát hình 3.9 và nhận . . . có thể tác dụng với HNO3 H2S thấy xuất hiện kết tủa nàu xét Nguyên tố bị oxihóa trong hợp chất trắng đục, có khí không màu hóa chuyển lên mức oxi hóa cao hơn: nâu , hãy viết phương trình ? 3FeO +10HNO3(l)  3 Fe(NO3)3 + NO + 5H2O 3H2S + 2HNO3(l)  3S + 2NO + 4H2O . - Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy , - Tương tự hãy viết phuơng trình vải , dầu thông . . . bốc cháy khi với FeO , Fe3O4 , Fe(OH)2 HNO3 - Hs viết phương trình tiếp xúc với HNO3 đặc .  Vậy : HNO3 có tính axít mạnh và có tính oxihóa . Hoạt động 5 : Nêu phương pháp điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm ?. -. -. Trong công nghiệp HNO3 điều chế từ nguồn nguyên liệu nào ? chia làm mấy giai đoạn ? Viết phương trình ? - GV tóm tắt các giai đoạn bằng sơ đồ NH3 → NO → NO2 → HNO3 -. Bài15 :. -. -. IV . ỨNG DỤNG : SGK V – ĐIỀU CHẾ : 1 . Trong phòng thí nghiệm : o HS tìm hiểu SGK để trả NaNO + H SO  t HNO 3(r ) 2 4(đ) 3 lời . +NaHSO4 . Dựa vào hình 3.10 HS nêu cách điều chế HNO3 bốc 2. Trong công nghiệp : khói trong PTN . - Được sản xuất từ amoniac - Ở nhiệt độ 850 – 9000C , xúc tác hợp kim Pt và Ir : HS dựa vào SGK để trả lời 4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O . ∆H = - 907kJ Viết Ptpư cho mỗi giai - Oxi hóa NO thành NO2 : 2NO + O2  2NO2 . đoạn . - Chuyển hóa NO2 thành HNO3 : 4NO2 +2H2O +O2  4HNO3 . - Dung dịch HNO3 thu được có nồng độ 60 - 62% . Chưng cất với H2SO4 đậm đặc thu được d2 HNO3 96 – 98 % .. AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT ( tt ).

<span class='text_page_counter'>(45)</span> I. MỤC TIÊU : Đã trình bày ở tiết 23 * Trọng tâm : Tính chất của muối Nitrat . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại gợi mở – nêu vấn đề . III. CHUẨN BỊ : Các tư liệu liên quan đến muối nitrat . Dụng cụ : ống nghiệm , đèn cồn , giá đở . NaNO3 , Cu(NO3)2 … IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Nêu tính chất hoá học của axit Nitric ? lấy ví dụ minh hoạ ? * Hoàn thành chuỗi : N2  NO  NO2  HNO3  Cu(NO3)2  Cu(OH)2  Cu(NO3)2 NH4NO3 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : Vào bài Giải thích câu ca dao : “ Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”  Muối nitrat có nhiều ứng dụng. với cuộc sống , vậy chúng có những tính chất gì ? Hoạt động 2 : - Gv nêu vấn đề : Muối nitrat là gì ? cho ví dụ ?. Hoạt động của trò. -. Nội dung. Hs giải thích câu ca dao . Muốn giải quyết vấn đề gv đưa ra HS nghiên cứu bài mới .. Muối của axit nitric gọi là muối nitrat . Ví dụ : NaNO3 , Cu(NO3) … -. Cho biết về đặc điểm về tính HS nghiên cứu SGK trả lời tan của muối nitrat ? GV làm thí nghiệm : hoà tan  Viết phương trình điện ly của các muối vào nước . một số muối : KNO3 . GV bổ sung : NH4NO3 . . Một số muối nitrat dễ bị chảy rữa , như NaNO3, NH4NO3 …. -. Hoạt động 3 : - Khi đun nóng muối nitrát bị - HS nghiên cứu SGK trả lời phân hủy như thế nào ? - Gv làm thí nghiệm : to - Hs quan sát thí nghiệm và giải NaNO3 rắn   to thích Cu(NO3)2 rắn   - Đặt lên trên miệng ống nghiệm que đóm có than hồng .  GV tổng kết. I. TÍNH CHẤT CỦA MUỐI NITRAT : 1. Tính chất vật lý : - Dễ tan trong nước và chất điện ly mạnh .trong dung dịch , chúng phân ly hoàn toàn thành các ion . Ví dụ : Ca(NO3)  Ca2+ + 2NO3KNO3  K+ + NO3- Ion NO3– không có màu , màu của một số muối nitrat là do màu của cation kim loại. 2 - Tính chất hóa học Các muối nitrát dễ bị phân hủy khi đun nóng a. Muối nitrát của các kim loại hoạt động : - Bị phân hủy thành muối nitrit + khí O2 2KNO3  2KNO3 +O2 b. Muối nitrát của các kim loại từ Mg  Cu : - Bị phân hủy thành oxit kim loại + NO2 + O2.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> o. t 2Cu(NO3)2   2CuO + 4NO2 + O2 c. Muối của những kim loại kém hoạt động : - Bị phân hủy thành kim loại + NO2 + O2 2AgNO3  2Ag + 2NO2 + O2 .. Bổ sung : - Ở nhiệt độ cao muối nitrat là nguồn cung cấp oxi.Cho muối nitrat vào than nóng đỏ , than bùng cháy , hỗn hợp muối nitrat và hợp chất hữu cơ dễ bắt cháy. - Khi 2 ống nghiệm đã nguội 3 Nhận biết ion nitrat : * Ong 1 : + H2SO4 loãng  HS quan sát nhận xét , viết - Khi có mặt ion H+ và NO3- thể * Ong 2 + H2O , lắc phương trình hiện tính oxihóa giống như HNO3 Hoạt động 4: - Vì vậy dùng Cu + H2SO4 để nhận Hướng dẫn thí nghiệm : biết muối nitrat Cu + NaNO3 thêmH2SO4 vào Ví dụ : dung dịch . 3Cu + 8NaNO + 4H SO  3. 2. 4(l). 3Cu(NO3)2+ 2NO+ 4Na2SO4 + 4H2O..  GV kết luận. HS tìm hiểu thực tế , SGK để trả 3Cu+8H++2NO3-3Cu2+ + 2NO lời : +4H2O. 2NO + O2  2NO2 (nâu đỏ ) II . ỨNG DỤNG CỦA MUỐI NITRAT : Dùng để làm phân bón hóa học Kalinitrat còn được sử dụng để chế thuốc nổ đen . C .CHU TRÌNH CỦA NITƠ TRONG TỰ NHIÊN : ( SGK ). Hoạt động 5 : - Muối nitrat có những ứng dụng gì ? - Trong tự nhiên Nitơ tồn tại ở đâu ? dạng nào ? luân chuyển trong tự nhiên như thế nào ?. 3. Củng cố : o. t NO  NO2  HNO3  Ca(NO3)2   ?. N2 o. t NH3  NO  NO2  HNO3  NH4NO3   ?. LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA NITƠ Bài 16 :. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức tính chất vật lý , hóa học , điều chế và ứng dụng của nitơ , amoniac , muối amoni , axít nitric muối nitrat . - Vận dụng kiến thức để giải bài tập . 2. Kỹ năng : - Viết các phương trình phản ứng oxi hóa khử . - Giải một số bài tập có liên quan.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 4. Trọng tâm : - Hiểu các tính chất của nitơ , amoniac, muối amoni , axít nitric ,muối nitrat . - Vận những kiến thức cần nhớ để làm các bài tập II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – nêu và giải quyết vấn đề III. CHUẨN BỊ : Hệ thống câu hỏi và bài tập . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Kết hợp kiểm tra trong quá trình luyện tập . 2. Bài mới :. A . Lý thuyết Dựa và bảng sau hãy điền các kiến thức vào bảng : Đơn chất (N2) Amoniac Muốiamoni (NH3) (NH4+ ) CTCT. Tính chất vật lý. NN. [H –N – H]+ l H. -Chất khí không màu , không mùi -Ít tan trong nước. -chất khí mùi khai. Tính chất hóa học. - Bền ở nhiệt độ thường NO N2 NH3 Ca3N2. Điều chế. NH4NO2  N2+2H2O -chưng cất phân đoạn không khí lỏng -Tạo môi trường trơ -nguyên liệu để điều chế NH3. -Tính bazơ yếu NH4+ + OHNH3 NH4Cl Al(OH)3 [Cu(NH3)4]2+ Tính khử 2Nh4Cl + Ca(OH)2  2NH3 + CaCl2 + 2H2O. Ưng dụng. H H–N–H H. Axít nitric (HNO3). Muối nitrat (NO3-). O H–O–N. O [O–N. O. ] O. -Dễ tan -Điện li mạnh. -chất lỏng không mãu - Tan vô hạn. - dễ tan - Điện li mạnh. -Dễ bị phân huỷ bởi nhiệt -Thuỷ phân trong môi trường axit .. -Là axit mạnh -Là chất oxi hoá mạnh. -Bị phân huỷ bởi nhiệt -là chất oxi hoá trong môi trường axit hoặc đun nóng .. NH3 + H+. NaNO3 + H2SO4  NaHSO4 + HNO3 -NH3 NO  NO2  HNO3. -Tan nhiều trong nước. N2 + 3H2. NH4+.     2NH3. -Điều chế phân bón -nguyên liệu sản xuất HNO3. -Làm phân bón. Hoạt động của giáo viên B – BÀI TẬP : Giải bài tập SGK . Bài 1 : Viết các phương trình phản ứng thực hiện các dãy chuyển hóa sau : a. B  A  B  C  D  E  H b. Cu  CuO  Cu(NO3)2  HNO3  NO2 NO  NH3  N2 NO Bài 2 : Hai khí A và B có mùi xốc , phản ứng với nhau theo các cách khác nhau sau đây , tùy theo điều kiện phản ứng : a. Trong trường hợp dư khí A thì xảy ra phản. -Axit -Nguyên liệu sản xuất phân bón. HNO3 + Kim loại. -Phân bón , thuốc nổ , thuốc nhuộm .. Hoạt động của học sinh Bài 1 : HD : A:N2 ; B:NH3 ; C: NO ; D:NO2 ; E: HNO3 ; G: NaNO3 ; H:NaNO2 .. Bài 2 : HD: MD= 1,25 × 22,4 =28 . C là chất rắn màu trắng , phân hủy thuận nghịch :.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ứng :8A+3B6C (chất rắn khô )+D( chất khí ) b. Trong trường hợp dư khí B thì xảy ra phản ứng : 2A + 3B  D +6E (chất khí ). Chất rắn C màu trắng , khi đốt nóng bị phân hủy thuận nghịch , biến thành chất A và chất E .d = 1,25g/l (đktc) . Hãy xác định các chất A,B , C, D , E. Bài 3 : a. Một trong các sản phẩm của phản ứng giữa kim loại Mg vơi axit HNO3 có nồng độ trung bình là đi nitơoxit . Tổng các hệ số trong phương trình phản ứng : A/ 10 B/ 18 C/ 24 D/30 . Hãy chọn đáp án đúng . b. Một trong những sản phẩm của phản ứng Cu + HNO3 loãng là nitơ monooxit . Tổng các hệ số trong phương trình phản ứng : A/ 10 B/ 18 C/ 24 D/ 30 . Hãy chọn đáp án đúng . Bài 4 : Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau : NH3 , (NH4)2SO4 , NH4Cl , Na2SO4 . Viết các phương trìng phản ứng . Bài 5 : Trong qúa trình tổng hợp amoniac áp suất trong bình phản ứng giảm đi 10% so với áp suất lúc đầu . Biết nhiệt độ của bình phản ứng được giữ không đổi trước và sau phản ứng . Hãy xác định thành phần (%thể tích ) của hỗn hợp khí thu được sau phản ứng , nếu trong hỗn hợp đầu lượng nitơ và hiđro được lấy đúng theo tỉ lệ hợp thức . Bài 14.5 : Dẫn 2,24 lit khí NH3 ( đkc) đi qua ống đựng 32g CuO nung nóng thu được chất rắn A và khí B . Viết phương trình phản ứng xảy ra và thể tích khí B ( đktc ) ? Ngâm chất rắn A trong dd HCl 2M dư . Tính V dd axit đã tham gia phản ứng ? Bài 14.12 : Cho 50ml dd NH3 có chứa 4,48lit khí NH3 ( đktc 0 tác dụng với 450 ml dd H2SO4 1M . Viết phương trình phản ứng ? Tính nồng độ mol của các ion trong dd thu được ? coi các chất điện li hoàn toàn .. Bài 17 :. NH4Cl.  . (C) (A) Vậy B là khí Cl2. NH3 + HCl (E). Bài 3 :. Đáp án :. Bài 4 : Dùng quỳ tím ẩm : NH3 , (NH4)2SO4 , NH4Cl , Na2SO4 . xanh đo’ đỏ tím ba(OH)2 trắng còn lại Bài 5 : HD : N2 + 3H2   2NH3 Pư : x 3x 2x Còn lại : (1 – x) ( 3 – 3x ) 2x Ở nhiệt độ không đổi : p2/p1 = n2/n1 → 0,9 = (2x + 4 – 4x)/4 → x = 0,2 . %VN2 =22,2% , % VH2 = 66,7% , %VNH3= 11,1% Bài 14.5 : 2NH3 + 3CuO  3Cu + N2 + 3H2O 0,1mol 0,15 0.05 VB = 0,05 × 22,4 => nCuO dư = 32/80 – 0,15 CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O =>V = Bài 14.12 :. PHOTPHO.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết cấu tạo phân tử và các dạng thù hình của photpho . - Biết tính vật lý hóa học của photpho . - Biết phương pháp điều chế và ứng dụng của photpho 2. Kỹ năng : HS biết vận dụng những hiểu biết về tính chất vật lý , hóa học của photpho để giải quyết các bài tập . 3. Trọng tâm : - Biết cấu tạo phân tử các dạng thù hình và tính chất hóa học của photpho . - Biết một số dạng tồn tại của photpho trong tự nhiên , phương pháp điều chế và ứng dụng của photpho trong đời sống và sản xuất . II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – đàm thoại gợi mở . III. CHUẨN BỊ : * Hóa chất : Photpho đỏ , photpho trắng * Dụng cụ : Ong nghiệm , giá sắt , kẹp gỗ , đèn cồn . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Không có 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Vào bài Dạng thù hình là gì ? ngoài các chất có dạng thù hình mà các em đã học , có một chất cũng có 2 dạng thù hìng đó là P đỏ và P trắng . Hoạt động 2 : Phốt pho có trong hợp chất nào ? vậy P có những tính chất gì ? Hoạt động 3 : - Photpho có mấy dạng thù hình ? - Gv cho học sinh quan sát 2 mẫu P đỏ và P trắng . - Sự khác nhau về tính chất vật lý của các dạng thù hình là gì ?. Hoạt động của trò. - Hs lấy các ví dụ trong cuộc sống : diêm , thuốc nổ … - Có 2 dạng thù hình : - HS nghiên cứu SGk trả lời .. - Gv làm thí nghiệm : Cho vào ống nghiệm 1 ít P đỏ , đậy miệng ống nghiệm bằng bông xốp . - HS quan sát thí nghiệm , nhận Đun ống nghiệm trên đèn cồn xét và rút ra kết luận . cho đến khi P đỏ chỉ còn dạng vết . Để nguội ống nghiệm , hơi P  P trắng ..  Vậy : Hai dạng thù hình này có thể chuyển hoá cho nhau .. Nội dung. I. Tính chất vật lý : * P trắng : Dạng tinh thể do phân tử P4 Không màu hoặc vàng nhạt giống như sáp . Dễ nóng chảy bay hơi, t0 = 44,10C . Rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da. Không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ : C6H6 , ete . . . Oxyhoá chậm  phát sáng Kém bền tự cháy trong không khí ở điều kiện thường . * P đỏ : Dạng Polime Chất bột màu đỏ Khó nóng chảy , khó bay hơi , t0n/c=2500C . Không độc Không tan trong bất kỳ dung môi nào Không độc . -.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Không Oxyhoá chậm  không phát sáng - Bền trong không khí ở điều kiện thường , bền hơn P trắng . - Khi đun nóng không có không khí P đỏ  P trắng . Hoạt động 4: - Dựa vào số oxihóa có thể có của P dự đoán khả năng phản ứng ? VD ? - P có các số oxi hoá : -3 , 0 , +3 , +5 . 0 - Tại sao ở t thường P hoạt động  Có thể thể hiện tính khử và h2 mạnh hơn N2 ? tính oxi hoá .  GV nhận xét ý kiến của HS và nhấn mạnh các đặc điểm khác với Nitơ .. II. Tính chất hoá học : - Độ âm điện P < N - Nhưng P hoạt động hóa học hơn N2 vì liên kết N ≡ N bền vững * P trắng hoạt động hơn P đỏ .. 1. Tính oxi hóa : Tác dụng với một số kim loại mạnh ( K, Na , Ca , Mg . . .). - Gv đặt câu hỏi : * Khi nào thể hiện tính oxi hoá ? - Hs nghiên cứu sgk để trả lời . * P thể hiện tính khử khi nào ?. o. - Hs lên bảng viết phương trình phản ứng . -Viết các phương trình phản ứng xảy ra ? - Hs lên bảng viết phương trình phản ứng . -Viết các phương trình phản ứng xảy ra ? - Hs lên bảng viết các phương trình phản ứng P tác dụng với Cl2 khi dư và thiếu Cl2 . -Gv bổ xung : P cũng tác dụng với một số phi kim khi đun nóng .. - Bổ xung : ngoài tính chất tác dụng với một số kim loại và phi kim , P còn tác dụng với một số hợp chất . -Hs lên bảng viết phương trình -Lên viết phương trình phản phản ứng . ứng ?. t 2P + 3Ca   Ca3P2 Canxiphotphua 2 – Tính khử : - Tác dụng với các phi kim hoạt động như oxi ,hal , lưu huỳnh và các chất oxihóa mạnh khác a. Tác dụng với oxi : - Thiếu oxi : 4P + 3O2  2P2O3 Điphotpho trioxit Dư oxi : 4P0 +5O2 → 2P2O5 Điphotpho pentaoxit. b. Tác dụng với clo : Khi cho clo đi qua photpho -nóng chảy Thiếu clo : 2P0 + 3Cl2 2PCl3 Photpho triclorua Dư clo : 2P0 + 5Cl2 2PCl5 Photpho pentaclorua - P cũng tác dụng với S khi đun nóng tạo thành điphotpho trisunfua P2S3 và điphotpho pentasunfua P2S5 . c. Tác dụng với các hợp chất : ( HNO3 , KClO3 , KNO3 , K2Cr2O7 . . . ) Ví dụ :.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hoạt động 5: Nêu ứng dụng của P?. Hoạt động 6 : - Trong thiên nhiên P tồn tại ở dạng nào ? - Tại sao N2 tồn tại ở trang thái tự do còn thì không ?. - Trong công nghiệp P sản xuất bằng cách nào ?. - Hs lên bảng viết các phương trình điều chế P trong công nghiệp .. 6P + 5KClO3  3P2O5 + 5KCl III . ỨNG DỤNG : - Dùng sản xuất thuốc đầu que diêm. - Điều chế H3PO4 P  P2O5  H3PO4 IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐỀU CHẾ : 1 Trong tự nhiên: - Không có P dạng tự do: - Thường ở dạng muối của axít photphpric : có trong quặng apatit Ca5F(PO4)3 và photphoric Ca3(PO4)2. - Có trong protien thực vật , trong xương , răng , bắp thịt , tế bào não , . . . của người và động vật . 2 . Điều chế: - Bằng cách nung hỗn hợp Ca3(PO4)2, SiO2 và than ở 12000C . Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C  3CaSiO3 + 2P + 5CO - Hơi P thoát ra ngưng tụ khi làm lạnh , thu đuợc P ở dạng rắn .. 3. Củng cố : - Dùng bài tập 1, 2 / sgk để thiết kế phiếu học tập  dạng thù hình - Dùng bài tập 3 để củng cố về tính chất hoá học của Phôt pho .. Bài 18 :. AXÍT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT .. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết cấu tạo phân tử của axít photphoric . - Biết tính chất vật lý , hóa học của axít photphoric . - Biết tính chất và nhận biết muối photphat . - Biết ứng dụng và điều chế axít photphoric . 2. Kỹ năng : Vận dụng kiến thức về axít photphoric và muối photphat để giải các bài tập 3. Trọng tâm : Biết cấu tạo phân tử , tính chất vật lý và hóa học của axít photphoric , tính chất của các muối photphat . - Biết những ứng dụng và phương pháp điều chế axít photphoric II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – đàm thoại – nêu vấn đề . III. CHUẨN BỊ : * Hóa chất : H2SO4đặc , Dung dịch AgNO3 , d2 Na3PO4 , d2 KNO3 . * Dụng cụ : ống nghiệm . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra :.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - So sánh cấu tạo và tính chất lí hóa học của P trắng và P đỏ ? - Nêu tính chất hóa học của P ? cho ví dụ minh hoạ ? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : vào bài H3PO4 có tính chất gì giống và khác HNO3 ? để biết điều đó ta nghiên cứu bài mới . Hoạt động 2: - Viết CTCT của H3PO4 ? - Bản chất lk giữa các nguyên tử trong phân tử là gì ? Xác định số oxi hóa của P? Hoạt động 3 : Cho HS quan sát lọ axít H3PO4 , nhận xét và cho biết tính chất của axit ? GV bổ sung : Tan trong nước do sự tạo thành lk hiđro với nước . Hoạt động 4 : - Dựa vào số oxihóa của P có thể dự đoán tính chất hóa học của axit H3PO4 ? - GV: nhận xét , giải thích ; H3PO4 không có tính oxihóa vì trạng thái oxihóa +5 khá bền - Viết phương trình điện ly của H3PO4 ?. - Trong dung dịch H3PO4 tồn tại các ion gì ? - Cho 2 nhóm HS viết phương trình giữa axít và oxit bazơ , bazơ ? - Xét tỉ nbazơ /naxit = x như thế nào tạo ra muối axít , trung hòa hoặc hỗn hợp các muối ?  GV nhận xét. Hoạt động của trò. HS nghiên cứu lần lượt trả lời ? HS quan sát trả lời :. Nội dung. I .AXIT PHOTPHORIC : 1 . Cấu tạo phân tử : H–O H–O–P=O H–O. Photpho có hóa trị V và số oxihóa +5 . 2 . Tính chất vật lý : - Là chất rắn , trong suốt không màu , háo nước tan nhiều trong nước . - Axít H3P+5O4 có thể thể hiện - Không bay hơi , không độc , t0 tính oxihóa : = 42,30C . - Dung dịch đặc sánh , có nồng độ 80% . 3 .Tính chất hóa học : a. Tính oxihóa – khử : Axít H3PO4 không có tính oxihóa như axít nitric vì photpho ở mức oxihóa +5 bền hơn . HS viết các phương trình mất nước : b. Tác dụng bởi nhiệt : H3PO4 dễ bị mất nước : -. 0 200 – 250 C. 0 400 – 500 C. H3PO4 ⇌ H4P2O7 ⇌ HPO3 HS viết phương trình điện ly theo photphoric+H2O iphotphoric +H2Ometaphotphoric 3 nấc : c. Tính axít : - Axít H3PO4 là axít ba lần axít ,có độ mạnh trung bình :     H3PO4  H+ + H2PO4+ - Gồm các ion : H , H2PO4 , K1 =7,6×10-3 HPO42- ,PO43H2PO4-   H+ + HPO42K1 = 6,2×10-3 HPO42-   H+ + PO43* x < 1: NaH2PO4 dư axít. K1 = 4,4×10-3 * x = 1: NaH2PO4 - Dung dịch H3PO4 có những tính * 1 < x < 2 : NaH2PO4và chất chung của axít : Na2HPO4 VD : * x = 2 : Na2HPO4 Tác dụng với oxit bazơ hoặc bazơ * 2 < x < 3 : Na2HPO4 và Na3PO4 H3PO4 + NaOH  NaH2PO4 * x = 3 : Na3PO4 + H2O * x > 3 : Na3PO4 dư bazơ H3PO4+2NaOH Na2HPO4 + 2H2O.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> H3PO4+ 3NaOH  Na3PO4 + 3H2O 4 . Điều chế và ứng dụng : a. Trong phòng thí nghiệm : Dùng HNO3 30% oxihóa P : 3P+5HNO3+2H2O→3H3PO4 +5NO b. Trong công nghiệp : - Phương pháp chiết : Cho H2SO4 đặc tác dụng với quặng photphorit hoặc quặng apatit : Ca3(PO4)2+3H2SO4→3CaSO4↓ +2H3PO4 - Phương pháp nhiệt : Điều chế H3PO4 tinh khiết hơn : 4P + 5O2 → 2P2O5 . P2O5 +3H2O → 2H3PO4 . Ứng dụng : Dùng để sản xuất phân bón vô cơ , nhuộm vải , sản xuất men sứ , dùng trong công nghiệp dược phẩm .. - H3PO4 được điều chế như thế nào ?. - Nêu ứng dụng của H3PO4 ?. Ngoài ra còn có thể thủy phân dẫn xuất Halogen : PX5 + 4H2O → H3PO4 + 5HX. Bài 18 :. AXÍT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT (tt). I. MỤC TIÊU : Đã trình bày ở tiết 26 *Trọng tâm : Tính chất và ứng dụng của muối phốt phat . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – trực quan III. CHUẨN BỊ : - Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ - Hoá chất : Na3PO4 , MgHPO4 , AgNO3 , H2O IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : - Nêu tính chất hóa học của H3PO4 ? - Trả lời bài tập số 6 SGK ? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : Vào bài - Dựa vào định nghĩa về muối nitrat cho biết muối phốt phát là gì ? - Viết phản ứng của H3PO4 với NaOH theo những tỉ lệ khác nhau ?. Hoạt động của trò - Muối phôt phát là muối của axit phôtphoric Ví dụ : Na3PO4 , K2HPO4 , Ca(H2PO4)2 ….. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Các muối tạo thành gọi là muối phốt phat . Hoạt động 2 : - Có bao nhiêu loại muối phốt phat ? cho ví dụ. - Gv làm thí nghiệm : * Hoà tan NaH2PO4 * Hoà tan Ca3(PO4)2 - Viết các phương trình điện li của Na3PO4 ? cho biết PH của môi trường ?. Hoạt động 3 : Gv làm thí nghiệm : AgNO3 + Na3PO4  Sau đó nhỏ vài giọt HNO3 .  Gv kết luận .. Hoạt động 4 : Cho học sinh làm một số bài tập : Bài 1: Chọn nhóm muối tan trong các nhóm muối sau đây. -. Có 3 loại :  Muối đihiđrôphotphat  Muốin hiđrôphotphat  Muối photphat.. -Hs quan sát và nhận xét. Na3PO4  3Na + PO43 PH > 7. Hs quan sát và nhận xét  Có kết tủa vàng xuất hiện. Bài 1 : Đsố : b. a.Na3PO4 , BaHPO4 , Ca3(PO4)2 b.K3PO4 , Ca(H2PO4)2 , (NH4)2HPO4 c.NaH2PO4 , Mg3(PO4)2 , K2HPO4 d.(NH4)3PO4 , Ba(H2PO4)2 , MgHPO4 .. Bài 2 : Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng sau ( nếu có ) a. NaOH + (NH4)2HPO4 b. BaCl2 + NaH2PO4 c. MgCl2 + Na3PO4 d. Ca(OH)2 + K2HPO4. Bài 2 : a.OH- + NH4+  NH3 + H2O b.Ba2+ + H2PO4-  BaH2PO4 c.Mg2+ + PO43-  Mg3(PO4)2 d.Ca2+ + HPO42-  CaHPO4. 3.Củng cố : Bằng phương pháp hoá học nhận biết các chất bột sau :. II – MUỐI PHOTPHAT : Là muối của axít photphoric : muối trung hòa và hai muối axit . 1 – Tính chất : a. Tính tan : - Các muối đihiđrophotphat đều tan trong nước . - Các muối hiđrophotphat và photphat trung hòa chỉ có muối natri ,kali , amoni là dễ tan còn của các kim loại khác không tan hoặc ít tan trong nước . b. Phản ứng thủy phân : Các muối photphat tan bị thủy phân trong dung dịch : Ví Dụ: Na3PO4 + H2O Na2HPO4 + NaOH PO43- + H2O   HPO42- + OH- .  Dung dịch có môi trường kiềm . 2 – Nhận biết ion photphat : - Thuốc thử là dung dịch AgNO3 . VD : 3AgNO3+Na3PO4→Ag3PO4+3NNO3 3Ag+ + PO43- → Ag3PO4↓ (màu vàng ) Kết tủa tan được trong HNO3 loãng.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Na3PO4 , NaNO3 , MgHPO4 , CaCO3. Bài 19 : PHÂN. BÓN HOÁ HỌC. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được nguyên tố dinh dưỡng nào cần thiết cho cây trồng . - Biết được thành phần một số loại phân bón thường dùng . - Biết cách bảo quản và sử dụng một số phân bón hoá học . 2. Kỹ năng : - Có khả năng nhận biết một số loại phân bón hoá học - Có khả năng đánh giá chất lượng từng loại phân bón hoá học . 3. Trọng tâm : Xác định được thành phần và ứng dụng từng loại phân . II. PHƯƠNG PHÁP : Giải thích – đàm thoại – nêu vấn đề . III. CHUẨN BỊ : Tranh ảnh , tư liệu về sản xuất các loại phân bón ở việt nam . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Hoàn thành chuỗi phản ứng : HNO3  H3PO4  NaH2PO4  Na2HPO4  Na3PO4  Ca3(PO4)2 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : Vào bài - Cho biết một vài loại phân mà em đã biết ? Hoạt động 2 : - Gv đặt hệ thống câu hỏi : * Phân đạm là gì ? * Chia làm mấy loại ? * Đặc điểm của từng loại ? * Cách sử dụng ?. Hoạt động của trò Phân lân , kali , urê …. Hs tìm hiểu sgk và dựa vào hiểu biết thực tế để trả lời ..  Gv nhận xét ý kiến của HS . - Đặc điểm của phân đạm amoni ? - Có thể bón phân đạm amoni với vôi bột để khử chua được không ? tại sao ?. +. -Có chứa gốc NH4  có môi trường axit Không thể được vì xảy ra phản ứng : CaO + NH4+  Ca2+ + NH3 + H2O. Nội dung. I. PHÂN ĐẠM : - Phân đạm là những hợp chất cung cấp Nitơ cho cây trồng . - Tác dụng : kích thích quá trình sinh trưởng của cây , tăng tỉ lệ protêin thực vật . - Độ dinh dưỡng đánh giá bằng %N trong phân . 1.Phân đạm Amoni : - Là các muối amoni : NH4Cl , (NH4)2SO4 , NH4NO3 … - Dùng bón cho các loại đất ít chua . 2. Phân đạm Nitrat :.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Phân đạm amoni và phân đạm nitrat có điểm gì giống và khác nhau ? - Vùng đất chua nên bón phân gì ?vùng kiềm thì sao ? - Tại sao Urê được sử dụng rộng rãi ? - Giai đoạn nào của cây trồng đòi hỏi nhiều phân đạm hơn ? - Loại cây trồng nào đòi hỏi nhiều phân đạm hơn ? Hoạt động 3 : - Phân lân là gì ? - Có mấy loại phân lân ? - Cách đánh giá độ dinh dưỡng ? - Nguyên liệu sản xuất ? - Phân lân cần cho cây trồng ở giai đoạn nào ?. - Tại sao phân lân tự nhiên và phân lân nung chảy không tan trong nước nhưng vẫn sử dụng làm phân bón ? - Chúng thích hợp cho những loại cây nào ? tại sao ?. - Super photphat đơn và super photphat kép giống và khác nhau như thế nào ? - Tại sao gọi là đơn , kép ?. -Đều chứa N - Là các muối Nitrat -Amoni có môi trường axit còn NaNO3 , Ca(NO3)2 … Nitrat có môi trường trung tính . Điều chế : => Vùng đất chua bón nitrat vùng Muối cacbonat + HNO3  đất kiềm bón amoni . 3. Urê : do urê trung tính và hàm - CTPT : (NH2)2CO , 46%N lượng n cao . - Điều chế : CO2 + 2NH3  (NH2)2CO + H2O giai đoạn sinh trưởng của cây .. -Phân có chứa nguyên tố P - Có 2 loại . - dựa vào % P2O5 -Quặng -. -. Thời kỳ sinh trưởng. sẽ được mốt số vi khuẩn trong đất phân huỷ .. II. PHÂN LÂN : Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat PO43Cần thiết cho cây ở thời kỳ sinh trưởng . Đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó Nguyên liệu : quặng photphoric và apatit . 1. Phân lân nung chảy : - Thành phần : hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magiê - Chứa 12-14% P2O5 - Không tan trong nước , thích hợp cho lượng đất chua . 2. Phân lân tự nhiên : Dùng trực tiếp quặng photphat làm phân bón .. -. -. 3. Super photphat : - Thành phần chính là Đều là Ca(H2PO4)2 Ca(H2PO4)2 Khác nhau về hàm lượng P a. Sper photphat đơn : trong phân – Chứa 14-20% P2O5 Do có giai đoạn sản xuất khác – Điều chế : Ca3(PO4)2 + 2H2SO4  2CaSO4 nhau .. + Ca(H2PO4)2. b. .Super photphat kép : – Chứa 40-50% P2O5 - Sản xuất qua 2 giai đoạn : Ca3(PO4)2 + 3H2SO4  2H3PO4 + 3CaSO4 Ca3(PO4)2 + 4H3PO4  3Ca(H2PO4)2. Hoạt động 4 : - Phân Kali là gì ? - Những loại hợp chất nào được. -. phân có chứa nguyên tố K. - KCl , NH4Cl …. III. PHÂN KALI : - Cung cấp nguyên tố Kali cho cây dưới dạng ion K+.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> dùng làm phân kali ? - Phân kali cần thiết cho cây như thế nào ? - Loại cây nào đòi hỏi nhiểu phân kali hơn ?. - Chống bệng , tăng sức chịu đựng .. Hoạt động 5 : -Đều chứa nhiều nguyên tố trong - Phân hỗn hợp và phân phức hợp phân giống và khác nhau như thế nào ? - Khác nhau trong quá trình điều chế . - Có những loại phân hỗn hợp và phức hợp nào ? cho ví dụ ?. - Phân vi lượng là gì ? - Tại sao phải bón phân vi lượng cho đất ?. - Sau một thời gian trong đất các nguyên tố vi lượpng ít` đi cần bỏ xung cho cây theo đường phân bón .. Bài 20 :. - Tác dụng : tăng cường sức chống bệnh , chống rét và chịu hạn của cây - Đánh giá bằng hàm lượng % K2O IV. MỘT SỐ LOẠI PHÂN KHÁC : 1. Phân hỗn hợp và phân phức hợp : - Là loại phân chứa đồng thời hai hoặc 3 nuyên tố dinh dưỡng cơ bản . * Phân hỗn hợp : - Chứa cả 3 nguyên tố N , P , K được gọi là phân NPK - Nó được trộn từ các phân đơn theo tỉ lệ N:P:K nhất định tuỳ theo loại đất trồng . * Phân phức hợp : Sản xuất bằng tương tác hoá học của các chất . 2. Phân vi lượng - Cung cấp những hợp chất chứa các nguyên tố như Bo, kẽm , Mn , Cu , Mo … - Cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ . - Phân vi lượng được đưa vào đất cùng với phân bón vố cơ hoặc hữu cơ .. LUYỆN TẬP. TÍNH CHẤT CỦA PHOTPHO VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA PHOTPHO I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về tính chất vật lí , hoá học , điều chế và ứng dụng của photpho và một số hợp chất của phot pho . 2. Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức đã học để giải các loại bài tập : * Nhận biết * Hoàn thành chuỗi phản ứng * Điều chế * Giải bài tập dựa vào phương trình phản ứng . 3. Thái độ : - Tập tính cẩn thận , tỉ mỉ cho học sinh . - Rèn luyện tư duy logic thích hợp . 4. Trọng tâm :.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hướng dẫn giải bài tập . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – nêu vấn đề – vấn đáp . III. CHUẨN BỊ : Hệ thống câu hỏi và bài tập . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Kết hợp trong quá trình luyện tập . 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : - Gv đặt hệ thống câu hỏi cho các nhóm thảo luận * Photpho có những dạng thù hình nào ? * Đặc điểm cấu trúc của các dạng thù hình này ? * So sánh tính chất vật lí , hoá học của các dạng thù hình của photpho ? * Cho biết tính chất vật li , hoá học của axit photphoric ?. Hoạt động của học sinh I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ : 1. Đơn chất photpho : Khối lượng nguyên tử : 31đvc P Độ âm điện : 2,1 Cấu hình electon nguyên tử : 1s22s22p63s23p3 Các số oxi hoá : -3 , 0 , +3, +5 P. * Viết phương trình phản ứng chứng minh axit photphoric là axit 3 nấc ? * Tại sao axit photphoric không có tính oxihoá ?. * Muối photphat có mấy loại ? d0ặc điểm của các loại muối này ? * Nhận biết ion photphat như thế nào ? Hoạt động 2 : Bài tập Bài 1: Nêu những điểm khác nhau trong cấu tạo nguyên tử giữa Nitơ và photpho ? Bài 2 : Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion rút gọn : a.K3PO4 + Ba(NO3)2 b. Na3PO4 + Al2(SO4)3 c.Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 d.Na2HPO4 + NaOH e. Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 ( tỉ lệ 1:1 ) d. Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 (tỉ lệ 1:2 ) Bài 3 : Cho 44g NaOH vào dung dịch chứa 39,2g H3PO4 . Sau khi phản ứng ứng xảy ra hoàn toàn , đem cô dung dịch đến khi cạn khô . Hỏi muối nào được tạo thành ? khối lượng là bao nhiêu ? Bài 4 : Thêm 10g dung dịch bão hoà Ba(OH)2 ( độ tan là 3,89g trong 100g H2O vào 0,5 ml dung dịch axit photpho ric nồng độ 6 mol/lit . Tính lượng các hợp. P2O5 PCl5 Ca3P2. 2. Axit photphoric : - Là axit 3 lần xait , có độ mạnh trung bình - Không có tính oxihoá H3PO4   H4P2O7   HPO3 - Tạo ra 3 loại muối photphat khi tác dụng với kiếm 3. Muối photphat : - Có 3 loại muối : Na3PO4 , Na2HPO4 , NaH2PO4 -Muối kali , natri , amoni và đihiđrophotphat : tan -Muối còn lại ít tan hoặc không tan . -Nhận biết ion PO42- bằng phản ứng : 2Ag+ + PO43-  Ag3PO4 ( vàng ) II. BÀI TẬP : Bài 1 : Hs liên hệ kiến thức đả học để trả lời . Bài 2 : Từng Hs lên bảng viết phương trình phản ứng ( nếu có ) Bài 3 : nNaOH = 44/40 nH3PO4 = 39,2/98 lập tỉ lệ nNaOH/ nH3PO4 => muối được tạo thành  số mol => khối lượng các muối . Bài 4 :.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> chất bari được tạo thành ? 3.Củng cố : kết hợp củng cố từng phần trong quá trình luyện tập 4. Bài tập về nhà : Bài 1: Từ quặng photphoric , có thể điều chế axitphotphoric theo sơ đồ sau : o t o , SiO2 ,C  p  t P2O5  H3PO4 Quặng photphoric     a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra ? b. Tính khối lượng quặng photphoric 73% Ca3(PO4)2 cần thiết để điều chế được 1 tấn H3PO4 50% . Hiệu suất của quá trình là 90% . Bài 2 : Cho 12,4g P tác dụng hoàn toàn với oxi , sau đó cho toàn bộ lượng P2O5 hoà tan vào 80ml dd NaOH 25% ( d= 1,28) . Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng ? Hướng dẫn : 4P + 5O2  2P2O5 0,4mol 0,2mol nNaOH = 0,64 mol P2O5 + NaOH có thể tạo ra 3 loại muối tuỳ thuộc vào tỉ lệ mol nNaOH 0, 64  nP 2O5 0, 2 = 3,2 => 2<3,2<4 , vậy tạo ra 2 muối NaH2PO4 và na2HPO4 Viết phương trình và giải hệ => C%NaH2PO 4 = 14,68% C%Na 2HPO 4 = 26,06%. Bài 21 :. THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA CÁC HỢP CHẤT NITƠ , PHOTPHO. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về điều chế amoniac , mốt số tính chất của amoniac , axit nitric và phân bón hoá học . 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng thực hành , tiến hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất trong ống nghiệm . 3. Trọng tâm : Thực hiện phản ứng chứng minh tính chất . II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan sinh động – đàm thoại III. CHUẨN BỊ : 1. Dụng cụ thí nghiệm : - Ong nghiệm - Bộ giá thí nghiệm đơn giản , - Nút cao su đậy ống nghiệm kèm 1 ống dẫn thuỷ - Đèn cồn tinh - Giá ống nghiệm 2. Hoá chất : NH4Cl , NaOH , giấy chỉ thị màu , dd Phenolphtalêin , HNO3 đậm đặc , Cu , phân kali nitrat , phân amonisunfat , phân superphotphat kép , H2SO4 , dd BCl2 , AgNO3 , AlCl3 IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Lý thuết thực hành * Sự chuẩn bị của học sinh . 2. Bài mới : hoạt động của giáo viên. hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Thí nghiệm 1:. -. Lưu ý ống dẫn khí phải khô Quan sát thao tác làm thí nghiệm của học sinh. -. chobiết sự đổi màu của dd ? giải thích ?. -. -. -. cho biết hiện tượng ở ống nghiệm 2 ? giải thích ? hướng dận học sinh các thao tác cơ bản khi làm thí nghiệm.. Thí nghiệm 2 : -. quan sát học sinh làm thí nghiệm . Lưu ý , nhắc nhở cho học sinh khi sử dụng axit. Thí nghiệm 1 : Điều chế khí amoniac và thử tính chất của dd NH3 a) Điều chế khí NH3 : Trộn khoảng 4-5g NH4Cl với 5-6g NaOH rồi cho vào ống nghiệm khô. Dùng nút có lắp ống dẫn khí đậy nút miệng ống nghiệm . Đun ống nghiệm bằng đèn cồn và thu NH3 thoát ra bằng ống nghiệm khô. Khi đầy khí NH3 thì cho nhanh H2O vào nút chặt miệng ống nghiệm bằng nút cao su , lắc mạnh cho khí NH3 tan hết . b).Thử tính chất của dd NH3 : Chia dd NH3 thu được ở trên vào 2 ống nghiệm nhỏ Ong 2: cho vài giọt PP Ong 2 : cho 5-6 giọt muối nhôm clorua - Nhận xét sự xuất hiện màu của dung dịch ở ống 1 và cho biết dd Nh3 có môi trường gì ? - Ở ống 2 có hiện tượng gì ? giải thích và viết phương trình phản ứng ? Thí nghiệm 2: Tính oxi hoá của axit Nitric 1. Lấy vào ống nghiệm 0,5ml dd HNO3 đặc rồi cho một mẫu nhỏ Cu vào ? Quan sát màu của khí bay ra và màu của dd htu được ? giải thích và viết phương trình phản ứng ? 2. Cũng làm thí nghiệm như trên nhưng thay HNO3 đặc bằng HNO3 loãng , đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn , Quan sát màu của khí bay ra và màu của dd thu được ? giải thích và viết phương trình phản ứng?. Thí nghiệm 3 : - Cho HS Rút ra tính tan của các loại phân. - Cho biết nguyện tắc khi hoà tan các chất ?. -. -. Phân đạm amoni thích hợp cho loại đất nào ? Bón cho cây ở giai đoạn nào ?. Phân kali thích hợp với loại cây nào ? Bón cho cây vào thời điểm nào ?. Thí nghiệm 3: Phân biết một số loại phân bón hoá học Cho các mẫu phân bón hoá học sau đây : (NH4)2SO4 , KCl , superphotphat kép vào từng ống ngjhiệm riêng biệt , cho vào ống nghiệm 4-5ml nước và lắc nhẹ cho đến khi các chất tan hết . a. Phân đạm NH4)2SO4 : Lấy dd (NH4)2SO4 vừa pha chế cho vào 2 ống nghiệm nhỏ . Chọn hoá chất thích hợp để nhận biết NH4+ và ion SO42- . Viết phương trình ion rút gọn ? b. Phân kaliclorua và superphotphat kép : lấy dd vừa pha chế cho vào từng ống nghiệm riêng biệt , nhỏ vài giọt dd AgNO3 vào từng ống . Quan sát màu kết tủa tạo thành trong 2 ống để phân biệt 2 loại phân trên và viết phương trình phản ứng ?. KIỂM TRA MỘT TIẾT.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố các kiến thức trong chương Nitơ - Photpho 2. Kỹ năng : - Rèn luyện các kỹ năng về viết phương trình phản ứng , hoàn thành chuỗi , nhận biết . - Giải các dạng bài tập . 3. Thái độ : Tập tính cẩn thận , logic 4. Trọng tâm : Chương Nitơ - Photpho II. PHƯƠNG PHÁP : Trắc nghiệm : 40% Tự luận 60% III. CHUẨN BỊ : Đề kiểm tra IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : không có 2. Đề kiểm tra : đề và đáp án có kèm theo  Bảng thống kê điểm số : lớp 11A7. sỉsố 45. 11A8. 43. <5. Chương 4. >5. :. Khá. Giỏi. NHOÙM CACBON. I – MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG : 1 – Kiến thức : HS hiểu - Cấu tạo nguyên tử và vị trí của các nguyên tố nhóm cacbon trong bảng tuần hoàn . - Tính chất vật lý , hóa học , ứng dụng đơn chất và một số hợp chất của cacbon và silic . - Phương pháp điều chế đơn chất và một số hợp chất của cácbon và silic . 2 – Kỹ năng : Tiếp tục hình thành và củng cố các kỹ năng : - Quan sát, tổng hợp , phân tích và dự đoán . - Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng tự nhiên . - Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập định tính và định lượng có liên quan đến kiến thức của chương . 3 – Về tình cảm thái độ : Thông qua nội dung kiến thức của chương , giáo dục cho học sinh tình cảm biết yêu qúi và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên , có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường đất và không khí . II – PHƯƠNG PHÁP : - Vì là chuơng nghiên cứu chất cụ thể nên GV cần khai thác các kiến thức sẵn có của HS về cấu tạo nguyên tử , phân tử , liên kết hóa học , sự biến đổi tuần hoàn tính chất các đơn chất và hợp chất trong bảng tuần hoàn . . . để phát hiện lý giải tính chất của chất . - Các thí nghiệm thường dùng thường là để chứng minh cho những tính chất đã được dự đoán . Vì vậy cần được đảm bảo tính khoa học , chính xác và thành công ..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - GV cần có nhiều hiểu biết về thực tế : hiện tựng hiệu ứng nhà kính , sản xuất sođa , gốm , sứ , thủy tinh , xi măng ở Việt Nam để bài giảng hấp dẫn , và phong phú . - Cần dùng tranh ảnh , mô hình để tăng tính trực quan cho bài dạy .. FULEREN. Bài 22 :. KHÁI QUÁT VỀ NHÓM CACBON. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS biết . - Kí hiệu hóa học , tên gọi các nguyên tố nhóm cacbon . HS hiểu - Tính chất hóa học chung của các nguyên tố nhóm cacbon . - Quy luật biến đổi tính chất các đơn chất hợp chất . 2. Kỹ năng : - Rèn luyện khả năng so sánh , vận dụng qui luật chung vào một nhóm nguyên tố - Rèn luyện khả năng lập luận , tìm được mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử tính chất hóa học của nguyên tố . 3. Trọng tâm : - Biết nhóm các bon gồm những nguyên tố nào . - Hiểu cấu hình electron nguyên tử , bán kính nguyên tử , độ âm điện liên quan như thế nào với tính chất của các nguyên tố trong nhóm III. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – đàm thoại – nêu vấn đề ..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> II. CHUẨN BỊ : - Bảng tuần hoàn Bảng 4.1 SGK . Các mẫu vật của các nguyên tố thuộc nhóm cacbon . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra :không có 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : Vào bài Xác định vị trí của nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn : 1s22s22p63s23p2 Vậy nhóm IVA gồm những nguyên tố nào ?. Hoạt động của trò -ô 14 , chu kỳ 3 , nhóm IVA. Hoạt động 2 : - Cho biết vị trí các nguyên tố thuộc nhóm IVA - Viết kí hiệu hóa học của các HS Dựa vào BTH trả lời : nguyên tố trong nhóm ?. Số hiệu nguyên tử Nguyên tử khối (đvC). Nội dung I. VỊ TRÍ CỦA NHÓM CACBON TRONG BẢNG TUẦN HOÀN : - Là các nguyên tố thuộc nhóm IVA - Chúng đều thuộc các nguyên tố p. Một số tính chất của các nguyên tố nhóm cacbon. Cacbon Silic Gecmani 6 14 32 12,01 28,08 72,61. Cấu hình electron lớp ngoài cùng Bán kính nguyên tử (n.m) Độ âm điện Năng lượng ion hóa thứ nhất(Kj/mol). 2s22p2 0,077 2,5 1086. Hoạt động 3:: - Viết cấu hình electron chung của nguyên tử nhóm cácbon - Trạng thái cơ bản : - Phân bố electron lớp ngoài cùng vào ô lượng tử ở trạng thái cơ - Trạng thái kích thích : bản và trạng thái kích thích ? - Dự đoán khả năng hình thành liên kết , số oxihóa có thể có của các nguyên tố ? Hoạt động 4 : - Nêu qui luật biến đổi tính chất HS nêu qui luật của các đơn chất ? giải thích ?  dựa vào bảng 4.1. 3s23p2 0,117 1,9 786. 4s24p2 0,122 1,8 762. Thiếc 50 upload.1 23doc.n et,71 5s25p2 0,140 1,8 708. Chì 82 207,2 6s26p2 0,146 1,9 715. II – TÍNH CHẤT CHUNG CỦA CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM CACBON : 1 . Cấu hình electron nguyên tử - Cấu hình electron ngoài cùng : ns2np2 . -Trong hợp chất chúng có cộng hoía trị là hai ,bốn và chúng có các số oxihóa +4, +2và – 4 (trừ Ge , Sn, Pb ) tùy thuộc vào độ âm điện của các nguyên tố liên kết với chúng. 2. Sự biến đổi tính chất của các đơn chất : - Từ C đến Pb tính phi kim giảm dần và tính kim loại tăng . - Cácbon và silic là những phi kim kém hoạt động hơn nitơ và.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> photpho . Hoạt động 5 : - Viết công thức các hợp chất với hiđro và với oxi ? giải thích ? - Qui luật biến đổi tính bền nhiệt ?. -. RH4 Vì ở nhóm IV thiếu 4 electron để đạt cấu hình bền vững giống khí hiếm .. - Qui luật biến đổi tính axít bazơ của các axít ? -Dựa vào quy luật biến đổi đã học để trả lời .. 3 . Sự biến đổi tính chất của các hợp chất : - Hợp chất với hiđro RH4 : độ bền nhiệt giảm nhanh từ CH4 đến PbH4 . - Hợp chất oxit : XO ,XO2 : CO2 và SiO2 là các oxit axít , còn các oxit GeO2 ,SnO2 , PbO2 và các hiđroxit tương ứng của chúng là các hợp chất lưỡng tính - Các nguyên tử C , Ge , Si liên kết với nhau tạo thành mạch , khả năng này giảm nhanh từ C đến Ge .. Bài 23 : I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết cấu trúc các dạng thù hình của cácbon . - Hiểu được tính chất vật lý , hóa học của cacbon . - Vai trò quan trọng của cacbon đối với đời sống kỹ thuật . 2. Kỹ năng : - Vận dụng được những tính chất vật lý , hóa học của cacbon để giải các bài tập có liên quan . - Biết sử dụng các dạng thù hình của cácbon trong các mục đích khác nhau . 3. Trọng tâm : - Biết cấu trúc và tính chất vật lý , của các dạng thù hình chính của cacbon . - Biết các tính chất hóa học cơ bản của cacbon , vai trò quan trọng của cacbon đối với đời sống và sản xuất ? II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – đàm thoại – nêu vấn đề III. CHUẨN BỊ : - Mô hình than chì , kim cương , mẫu than gỗ , mồ hóng . - Cấu trúc tinh thể kim cương , than chì và cacbon vôđịnh hình IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Đặc điểm của nhóm cacbon? Nhóm cacbon gồm những nuyên tố nào ? Cho biết qui luật biếnđổi tính kim loại phi kim của các nguyên tố thuộc nhóm cacbon ? giải thích ? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Hoạt động 1 : vào bài Cho học sinh xem một số Kim cương mẫu vật : cho biết tên. I – TÍNH CHẤT VẬT LÝ : - Các bon tạo thành một số dạng thù hình , Hoạt động 2 : khác nhau về tính chất vật lý Tìm hiểu cấu trúc các - Cacbon hoạt động hóa học ở nhiệt độ cao , C dạng thù hình của cacbon: vô định hình hoạt động hơn . - Trình bày tính chất vật lý - Quan sát mô hình , 1. Kim cương : các dạng thù hình , so sánh mẫu vật , nghiên cứu - Là chất tinh thể để đối chiếu ? SGK để trả lời không màu , trong suốt , không dẫn điện , dẫn nhiệt kém. - Hs nêu sự khác nhau - Tinh thể thuộc loại giữa các dạng thù hình tinh thể nguyên tử 2. Than chì : -Cấu trúc lớp , liên. Hoạt động 3:. 3. Cacbon vô định hình : - Gồm những tinh thể rất nhỏ Chúng có khả năng hấp phụ mạnh. - Dự đoán tính chất hóa học của C dựa vào số oxi hoá mà cacbon thể hiện ?. II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : 1 Tính khử : a. Tác dụng với oxi :. C trơ ở nhiệt độ - Viết các phương trình thường , hoạt động ở nhiệt chứng minh tính chất của độ cao . cacbon ? - Dựa vào số oxihóa có thể có của cacbon để dự GV chốt lại : đoán : thể hiện tính khử và tính oxihóa .. C + O 2  C O2 . b. Tác dụng với hợp chất : - Ở nhiệt độ cao có thể khử được nhiều oxit :. 4. 2. Fe2O3 + 3C0 → 2Fe +3 C O 2. CO2 + C0 → 2 C O. 2. - Lần lượt viết các phương SiO2 + 2C0  Si +2 C O Cacbon không tác dụng trực tiếp với halogen trình chứng minh.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Cacbon thể hiện tính oxi hoá khi nào ?. Viết các phương trình phản ứng .. 2 . Tính oxi hóa : a. Tác dụng với hiđro : Ở nhiệt độ cao và có xúc tác : 4. C0 + 2H2  C H4 . b.Tác dụng với kim loại : Ở nhiệt độ cao : Ca + 2C0  CaC2-4 Canxi cacbua 4. Hoạt động 4: Dựa vào cấu trúc và tính chất lý hoá học của cacbon nêu ứng dụng của cacbon ? -Hs có thể lấy một số ứng dụng trong thực tế. Hoạt động 5 : - Trình bày về trạng thái thiên nhiên và điều chế các dạng thù hình của cacbon ? - Hs chuẩn bị một số tư - Bổ sung các kiến thức liệu ở nhà và lên lớp trình thự tế bày .. Bài24 :. 4Al0 +3C0 Al4 C 3 Nhôm cacbua III . ỨNG DỤNG : 1 . Kim cương : dùng làm đồ trang sức , chế tạo mũi khoan , dao cắt thủy tinh và bột mài . 2 Than chì : Làm điện cực , bút chì đen , chế chất bôi trơn , làm nồi chén để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt. 3. Than cốc : Làm chất khử trong lò luyện kim . 4. Than gỗ : Dùng để chế thuốc súng đen , thuốc pháo chất hấp phụ . Than hoạt tính được dùng nhiều trong mặt nạ phòng độc và trong công nghiệp hóa chất . 5. Than muội : được dùng làm chất độn khi lưu hóa cao su , sản xuất mực in , xi đánh giầy ,. . . IV – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN: 1 . Trong thiên nhiên : - Kim cương và than chì là cacbon tự do gần như tinh khiết, ngoài ra còn có trong khoáng vật : SGK . 2 . Điều chế : - Kim cương nhân tạo đ/c từ than chì , bằng cách nung ở 30000C và áp suất 70 – 100 nghìn atm trong thời gian dài - Than chì : nung than cốc ở 2500 – 30000C trong lò điện không có không khí . - Than cốc : Nung than mỡ ở 1000 – 12500C ,trong lò điện , không có không khí . - Than gỗ : Khi đốt cháy gỗ trong điều kiện thiếu không khí . - Than muội : CH4  C + 2H2 . - Than mỏ : Khai thác trực tiếp từ các vỉa than .. HỢP CHẤT CỦA CACBON ..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Hs biết : - Cấu tạo của phân tử CO và CO2 . - Tính chất vật lý và hóa học của CO và CO2 . - Các phương pháp điều chế và ứng dụng của CO và CO2. - Tính chất vật lý và hóa học của axit cacbonic và muối cacbonat 2. Kỹ năng : - Củng cố kiến thức về liên kết hóa học . - Vận dụng kiến thức để giải thích các tính chất và ứng dụng của các oxit của cacbon trong đời sống kỹ thuật . - Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập lí thuyết về tính toán có liên quan . 3. Thái độ : - Có ý thức yêu qúi và bảo vệ môi trường khí quyển trong sạch 4. Trọng tâm : - Biết cấu tạo phân tử của CO ,CO 2 , các tính chất vật lý , hóa học , ứng dụng và phương pháp điều chế hai oxit này . - Biết tính chất hóa học của axít cacbonic và muối cacbonat . II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – nêu và giải quyết vấn đề – đàm thoại III. CHUẨN BỊ : - Cấu hình electron và phân bố electron vào các ô lượng tử . cấu tạo phân tử CO2 . - Hệ thống câu hỏi - Các tranh ảnh có liên quan . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : - So sánh cấu trúc và tính chất của các dạng thù hình chính của cacbon ? - Cacbon có những tính chất đặc trưng nào ? Lấy Vd ? - Cho một số hợp chất thể hiện các số oxi hgoá mà cacbon có 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : vào bài Các hợp chất của cacbon có những tính chất gì ? ứng dụng và tác hại đối với đời sống của con người . Hoạt động 2: - Viết cấu hình electron của C và oxi ,biểu diễn vào các ô lượng tử ? - Nhận xét khả năng hình thành liên kết giữa cacbon và oxi ?. Hoạt động của trò Từ kiến thức cũ đã học vào kiến thức mới. Nội dung. I – CACBON MONOOXIT : 1 – Cấu tạo phân tử : - Ở trạng thái cơ bản : C: HS : Viết cấu hình và biểu diễn 2s2 2p2 vào ô lượng tử : O: 2s2 2p4 - CTCT : Giữa hai nguyên tử C và O hình :C O: thành hai liên kết CHT và một 2 – Tính chất vật lý : liên kết cho nhận : - Là chất khí không màu , không Hoạt động 3 : mùi, không vị , nhẹ hơn không - Khí CO có những tính chất vật khí ít tan trong nước ,t0h/l = lý gì ? - HS nghiên cứu SGK trả lời ? -191,50C , t0h/r = -205,20C . - So sánh với khí nitơ có đặc - Có liên kết ba giống N2 - Rất bền với nhiệt và rất độc điểm gì giống và khác nhau ? 3 – Tính chất hóa học : Cacbon monooxit là oxit không tạo muối , kém hoạt động ở nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Hoạt động 4 : - Hãy dự đoán tính chất của Codựa vảo cấu trúc của CO ? HS dựa vào đặc điểm cấu tạo để dự đoán Viết một số phương trình minh họa :. độ thường và hoạt động ở nhiệt độ cao . - CO là chất khử mạnh : - Cháy trong không khí ,cho ngọn lửa màu lam nhạt tỏa nhiệt : 2CO(k) + O2(k)  2CO2(k) - Khi có than hoạt tính làm xúc tác CO + Cl2  COCl2 (photgen). - Khử nhiều oxit kim loại : CO + CuO  Cu + CO2 . 4 .Điều chế : a. Trong công nghiệp : - Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ . Hoạt động 5 : 10500C - Cho biết CO điều chế trong C +H2O CO + H2 công nghiệp như thế nào ? HS nghiên cứu SGK trả lời và - Tạo thành khí than ướt : 44% viết phương trình phản ứng ? CO , 45%H2 , 5% H2O Và 6% N2 . - Được sản xuất trong các lò ga C + O2  CO C + O2  CO2 CO2 + C  2 CO - Khí lò ga : 25%CO, 70%N2 , 4%CO2 và 1% các khí khác . - Cách điều chế trong phòng thí Viết phương trình b. Trong phòng thí nghiệm : nghiệm ? H2SO4 đặc nóng HCOOH  CO + H2O . II . CACBON ĐIOXIT (CO2) VÀ AXÍT CACBONIC (H2CO3) 1 – Cấu tạo của phân tử CO2 : Hoạt động 6 : :O=C=O: - Viết CTCT của CO2 nêu nhận - Liên kết C – O là lk CHT có xét : cực , nhưng do có cấu tạo thẳng nên phân tử CO2 không có cực 2 – Tính chất vật lý : HS trả lời - Là chất khí không màu , nặng gấp 1,5 lần không khí , tan ít trong nước. - Ở nhiệt độ thường , áp suất 60atm CO2 hóa lỏng . Nghiên cứu SGK và rút ra kết - Làm lạnh đột ngột ở – 760C CO2 luận về tính chất vật lý hóa thành khối rắn gọi “nước đá khô “ có hiện tượng thăng hoa . 3 – Tính chất hóa học : a. CO2 không cháy , không duy trì sự cháy , có tính oxihóa khi gặp chất khử mạnh : 4 Hoạt động 7 : C VD : O2 +2Mg  2MgO + C0 - CO2 có những tính chất hóa học.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> gì ? Viết phương trình phản ứng HS viết phương trình minh họa để minh họa ? - GV nhận xét và giải thích rõ hơn : CO2 không duy trì sự cháy , số oxi hoá +4 của C tuy bền nhưng khi gặp chất khử mạnh nó cũng phản ứng .. b. CO2 là oxit axít tác dụng với oxít bazơ và bazơ tạo muối . - Khi tan trong nước : CO2 + H2O H2CO3 - Axít H2CO3 là axít rất yếu và kém bền : H2CO3 H+ +HCO3.K1= 4,5. 10-7 HCO3 H++CO32K2= 4,8 . 10-11 4 – Điều chế : a. Trong công nghiệp : Ở nhiệt độ 900 – 10000C : CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k) . b. Trong phòng thí nghiệm : Nêu phương pháp và viết phương CaCO3 +2HCl  CaCl2 + CO2 + - CO2 được điều chế như thế trình phản ứng ? H2O nào ? III – MUỐI CACBONAT : 1 – Tính chất của muối cacbonat a. Tính tan : - Muối trung hòa của kim loại kiềm (trừ Li2CO3) amoni và các Hoạt động 8 : muối hiđrocacbonat dễ tan trong - Nêu tính chất của muối HS trả lời dựa vào sgk nước (trừ NaHCO3) . cacbonat ? - Muối cacbonat trung hòa của các kim loại khác không tan hoặc Tính tan . ít tan trong nước . b.Tác dụng với axít : NaHCO3+HCl  NaCl +CO2 + H2O HCO3- +H+  CO2 +H2O . - Phản ứng trao đổi ion. Na2CO3+2HCl  2NaCl +CO2 - Phản ứng trao đổi nhiệt . +H2O CO32- +2H+  CO2 + H2O . c. Tác dụng với dung dịch kiềm GV : nhận xét . Viết phương trình phản ứng , NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 - Muối cacbon nat tan bị thủy phương trình ion rút gọn : + H2O phân . HCO3- + OH-  CO32- + H2O . - HCO3- là chất lưỡng tính . d. Phản ứng nhiệt phân : - Muối cacbonat trung hòa của Gv bổ xung : kim loại kiềm đều bền với nhiệt HCO3- vừa nhận proton vừa - Các muối khác và muối nhường proton nên nó là chất hiđrocacbonat dễ bị phân hủy khi lưỡng tính . đun nóng . VD : MgCO3  MgO + CO2 . 2NaHCO3  Na2CO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2  CaCO3 + CO2 + H2O .2.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> – Một số muối cacbonat quan trọng - Canxicacbonat (CaCO3 ) : Là chất bột nhẹ màu trắng , được dùng làm chất độn trong lưu hóa và một số nghành công nghiệp . - Natri cacbon khan (Na2CO3) Là chất bột màu trắng , tan nhiều trong nước (dạng tinh thể Na2CO3 .10H2O) được dùng trong công nghiệp thủy tinh , đồ gốm , bột giặt . . . - NaHCO3 : Là tinh thể màu trắng hơi ít tan trong nước , được dùng trong công nghiệp thực phẩm , y học .. HS : nghiên cứu trả lời .. - Gv giới thiệu một số muối cacbonat để hs tìm hiểu . Nêu một số ứng dụng của muối cacbonat ?. 3. Củng cố :. Trả lời bài tập 2,3 và 24.1 ,24.2 SBT .. Bài 2 : a/ Phương pháp vất lý : Nén dưới áp suất cao , CO2 hoá lỏng tách ra khỏi CO . b/ Phương pháp hoá học : Hấp thụ CO2 vào dung dịch nước vôi trong dư . Lọc lấy kết tủa rồi cho tác dụng với HCl . Khí CO không bị hấp thụ nên tách ra . Bài 3 - a. Cho hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc sau đó qua dung dịch Ca(OH)2 . b. Dùng các phản ứng : NaHCO3. +NaOH +CO 2 + H2O. t0. Na2CO3. Ca(HCO3)2. +CO2 + H2O. CaCO3. : SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC Bài 25. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS biết : - Tính chất vật lý , hóa học của silic . - Tính chất vật lý và hóa học của các hợp chất của silic . - Phương pháp điều chế và ứng dụng các đơn chất và hợp chất của silic . 2. Kỹ năng : - Vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan . - Vận dụng kiến thức để giải thích một số vấn đề trong thực tế đời sống 3. Thái độ : Có tình cảm gần gủi với thiên nhiên nên có ý thức bảo vệ môi trường 4. Trọng tâm : - Biết các tính chất đặc trưng , phương pháp điều chế silic . - Biết những ứng dụng quan trọng của silic trong các nhành kỹ thuật như luyện kim , bán dẫn , điện tử II. PHƯƠNG PHÁP :.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Trực quan – đàm thoại – nêu vấn đề III. CHUẨN BỊ : - Mẫu vật cát , thạch anh , mảnh vải bông , dung dịch Na2SiO3 ,HCl ,pp , cốc ống nghiệm , đũa thủy tinh . - Hệ thống câu hỏi IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Nêu tính chất hóa học của CO , của muối cacbonat ? * Nêu tính chất hóa học của CO2 . Trả lời bài tập số 5 SGK ? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : vào bài - Cấu hình chung của nhóm cacbon ? - Ưng với n = 3 là cấu hình của nguyên tố nào ?. Hoạt động của trò -. Nội dung. ns2np2. - Là cấu hình của Si. Họat động 2 : Cho biết tính chất vật lý của silic ? So sánh với cacbon ?. I – SILIC : 1 – Tính chất vật lý : Hs dựa vào sgk để trả lời . - Có hai dạng thù hình : Tinh thể và vô định hình . - Silic tinh thể có cấu trúc giống cacbon , màu xám có ánh kim, dẫn điện , t 0n/c= 14200C , t0s= 26200C . Có tính bán dẫn . - Silic vô định hình là chất bột màu nâu . 2 – Tính chất hóa học : Hoạt động 3 : a. Tính khử : - So sánh với cacbon sic lic có - Tương tự cacbon , silic thể - Tác dụng với phi kim : tính chất hoá học như thế hiện tính khử , tính oxi hóa . Ở nhiệt độ thường : 4 nào ? Silic vô định hình có khả năng 0 Si Si + 2F2  F4 phản ứng cao hơn . (silic tetraflorua) - Viết phương trình minh Khi đun nóng : họa ? - Dựa vào hợp chất tạo thành phát hiện sự khác nhau giữa C và Si ?. GV nhận xét. - Không có phản ứng tạo thành Si+2 . Trong các phản ứng số oxihóa tăng từ 0  +4. Si có tính khử mạnh hơn C . Tính oxihóa giống cacbon . HS nghiên cứu trả lời :. 4. Si + O2  Si O2 (silic đioxit) 0. 4. Si0 + C  Si C (silic cacbua). - Tác dụng với hợp chất : 4. Si0 + 2NaOH+ H2ONa2 Si O3+ 2H2 b. Tính oxi hóa : Tác dụng với kim loại : ( Ca , Mg , Fe . . .)ở nhiệt độ cao . 4. Hoạt động 4 : - Trong tự nhiên silic tồn tại ở dạng nào và có ở đâu ?. 2Mg + Si  Mg2 Si (magie silixua) 0. - Nghiên cứu SGK trả lời - HS nghiên cứu (hoặc quan. 3 – Trạng thái thiên nhiên : - Silic chiếm gần 29,5% khối lượng vỏ trái đất , tồn tại ở dạng hợp chất (cát ,.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> sát mẫu cát sạch )để trả lời: - Cho biết ứng dụng và điều chế silic ..  Hướng dẫn HS viết phương trình. Hoạt động 5 : - Tính chất vật lý của silic đioxit ? Bổ xung : SiO2 có lẫn tạp chất thường có màu .. SiO2 có những tính chất hóa học gì ? viết phương trình phản ứng chứng minh?  Không chứa kiềm trong lọ thuỷ tinh . -. - SiO2 có ứng dụng gì trong thực tế ?. khoáng vật silicat , aluminosilicat ) - Silic còn có trong cơ thể người và thực vật . 4 – Ứng dụng và điều chế : - HS dựa vào SGK viết các - Có nhiều ứng dụng trong kỹ thuật (kỹ phương trình : thuật vô tuyến và điện tử , pin mặt trời, luyện kim ). - Dùng trong công nghiệp chế - Điều chế : tạo thủy tinh , luyện kim ,xây * Trong phòng thí nghiệm : dựng . . . SiO2 + 2Mg  Si + 2MgO. * Trong công nghiệp : t0 SiO2 + 2C  Si + 2CO. HS quan sát mẫu cát sạch kết luận về tính chất vật lí của II – HỢP CHẤT CỦA SILIC : SiO2 . 1 – Silic đioxit (SiO2) : - SiO2 ở dạng tinh thể nguyên tử màu trắng rất cứng, không tan trong nước ,t0n/c=17130C, t0s= 25900C . - Trong thiên nhiên chủ yếu ở dạng khoáng vật thạch anh , không màu trong suốt gọi là pha lê thiên nhiên . Khó cháy . - Là oxit axit , tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng , tan nhanh trong kiềm nóng chảy hoặc cacbonat trong kim loại kiềm nóng chảy . VD : SiO2 + 2NaOH  Na2SiO3 + H2O. SiO2 + Na2CO3  Na2SiO3 + H2O. -Tan trong axit flohiđric: nêu một số ứng dụng của SiO2 + 4HF  SiF4  + 2H2O. SiO2 trong thực tế 2 – Axit silixic và muối silicat :. Hoạt động 6 : Giáo viên làm thí nhiệm : -. - HCl + Na2SiO3 - CO2 + Na2SiO3. -. HS quan sát thí nghiệm rút ra kết luận về tính chất của H2SiO3 .. Gv làm thí nghiệm : CO2 + Na2SiO2 Quan sát : thấy dd chuyển sang màu hồng .  Có môi trường kiềm . -. TN : Nhỏ vài giọpt PP vào dd Na2SiO3 -. - Mảnh vải không cháy . - Nhúng vải vào Na2SiO3 sấy. a. Axit silixic(H2SiO3) - Là chất ở dạng kết tủa keo , không tan trong nước , đun nóng dễ mất nước H2SiO3  SiO2 + H2O . - H2SiO3 khi sấy khô mất nước tạo silicagen : dùng để hút ẩm và hấp phụ nhiều chất . - H2SiO3 là axit rất yếu : Na2SiO3+CO2+H2OH2SiO3+Na2CO3 b. Muối silicat : - Muối của kim loại kiềm tan được trong nước , cho môi trường kiềm . - Dung dịch đặc Na2SiO3 và K2SiO3 gọi là thủy tinh lỏng . - Vải hoặc gỗ tẩm thủy tinh lỏng sẽ khó bị cháy ,Thủy tinh lỏng được dùng để.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> khô rồi đốt .. chế keo dán thủy tinh và sứ. Bài 26. :. CÔNG NGHIỆP SILICAT .. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết thành phần hóa học và tính chất của thủy tinh , xi măng ,gốm. - Biết phương pháp sản xuất các vật liệu thủy tinh , gốm xi măng từ nguồn nguyên liệu tự nhiên . 2. Kỹ năng : - Phân biệt được các vật liệu thủy tinh , gốm , xi măng dựa vào các thành phần và tính chất của chúng - Biết cách sử dụng và bảo quản các sản phẩm làm bằng các vật liệu thủy tinh , gốm ,ximăng 3. Thái độ : Biết yêu qúi bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên 4. Trọng tâm : - Biết thành phần hóa học và tính chất của thủy tinh , đồ gốm và ximăng . - Biết phương pháp sản xuất các vật liệu trên từ những nguyên liệu trong thiên nhiên II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – đàm thoại – nêu vấn đề . III. CHUẨN BỊ : - Sơ đồ lò quay sản xuất clanke (hình 4.11) , Mẫu ximăng . - HS sưu tầm các mẫu vật bằng thủy tinh ,gốm , sứ . Gv : mẫu ximăng , sơ đồ lò quay clanke ( hình 4.11 ) Hs : tìm kiếm các mẫu vật bằng thuỷ tinh , gốm , sứ . Tìm hiểu tính chất của các hợp chất đó . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * - Nêu tính chất hóa học của Si và SiO2 ? * - Trả lời bài tập số 4,5 SGK ? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : Silic và hợp chất của silic có ứng dụng gì trong cuộc sống ? cho một vài ví dụ sản phẩm có chứa silic ? Hoạt động 2: Thuỷ tinh có thành phần hoá học là gì ?. -. Phân loại thuỷ tinh ?. Hoạt động của trò. Nội dung. - ngói , thuỷ tinh , gốm , sứ , ximăng …. I -THUỶ TINH: 1. Thành phần và tính chất của thuỷ tinh: Học sinh nghiên cứu sách giáo -Thuỷ tinh có thành phần hoá học khoa và từ kiến thức thực tế để là các oxit kim loại như Na , Mg , trả lời. Ca , Pb , Zn … và SiO2 , B2O3 , P2O5 - sàn phẩm nung chảy các chất này là thuỷ tinh , thành phần chủ yếu lá SiO2 . - Thuỷ tinh có cấu trúc vô định hình - T nóng chảy không xác định..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Hãy kể một số vật dụng thường làm bằng thuỷ tinh? - chai , lọ , ống nghiệm , chậu , gương , đồ chơi trang trí … - Làm thế nào để bảo vệ được vật làm bằng thuỷ tinh ?. - Không thay đổi nhiệt độ đột ngột , không va chạm mạnh .. Hoạt động 3: - Thành phần chủ yếu của đồ gốm? - HS nghiên cứu. - Có mấy loại đồ gốm. - Cách sản xuất đồ gốm đó như thế nào? - Thảo luận theo từng nhóm và trả lời. * Gv cần khai thác vốn thực tế của học sinh về đồ gốm và cách sản xuất .. GV Bổ sung : Làng gốm Bát Tràng, các nhà máy sứ Hải Dương, Đồng Nai … là những cơ sở sản xuất đồ sứ nổi tiếng.. 2. Một số loại thuỷ tinh: -Thuỷ tinh thường: NaO.CaO.6SiO2 Đ/C: Nấu chảy hỗn hợp cát trắng, đá vôi, Sôđa ở 1400C: Na2CO3 + SiO2  Na2SiO3 + CO2 CaCO3 + SiO2  CaSiO3 + CO2 -Thuỷ tinh Kali: ( nếu thay Na2CO3 bằng K2CO3) có nhiệt độ hoá mềm và mức độ nóng chảy cao hơn, dùng làm dụng cụ phòng thí nghiệm. -Thuỷ tinh pha lê: chứa nhiều oxit chì, dễ nóng chảy và trong suốt, dùng làm lăng kính… -Thuỷ tinh thạch anh: sản xuất bằng SiO2 có t hoá mềm cao, hệ số nở nhiệt rất nhỏ. -Thuỷ tinh đổi màu: khi thêm một số oxit kim loại. Ví dụ: Cr2O3 cho thuỷ tinh màu lục. CoO cho thuỷ tinh màu xanh nước biển. II. ĐỒ GỐM: Sản xuất chủ yếu từ đất sét và cao lanh. 1. Gạch và ngói: (gốm xây dựng) -SX: đất sét loại thường + cát nhào với H2O, tạo hình nung ở 900-1000C -Thường có màu đỏ. 2. Gạch chịu lửa: dùng để lót lò cao. Lò luyện thép. Lò nấu thuỷ tinh… - Có 2 loại: gạch đinat và Samôt: + Gạch đinat: 93- 96% SiO2 , 4 7% CaO và đất sét, t nung bằng 1300 -1400C, chịu được: 1690 1720C + Gạch Samôt: đất sét và nước nung ở 1.300-1.400C 3 . Sành sứ và men: 1.200-1.300C a. Đất sét  Sành Sành: cứng, gõ kêu, màu nâu hoặc xám. b. Sứ: Cao lanh, fenspat, thạch anh và một số oxit kim loại nung lần đầu ở 1000C tráng.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> men.Trang trí đun lại lần hai ở 1400 – 14500C Sứ. HS nghiên cứu SGK trả lời. - sứ dân dụng, sứ kỹ thuật. Sứ kỹ thuật được dùng để chế tạo các vật liệu cách điện, tụ điện, buzi đánh lửa, các dụng cụ phòng thí nghiệm. c. Men: - Có thành phần chính giống sứ, nhưng dễ nóng chảy hơn. Men được phủ lên bề mặt sản phẩm, sau đó nung lên ở nhiệt độ thích hợp để men biến thành một lớp thuỷ tinh che kín bề mặt sản phẩm. III - XIMĂNG: 1.Thành phần hoá học và cách Hoạt động 4 : sản xuất xi măng; - Thành phần hóa học chủ yếu a. Xi măng thuộc loại vất liệu kết của ximăng ? dính Quan trọng và thông dụng nhất là xi măng Pooclăng : là chất bột mịn, màu lục xám, gồm canxi silicat và canxi aluminat: Ca3SiO5 (hoặc 3CaO.SiO2), Ở nước ta có nhiều nhà máy xi Ca2SiO4 (hoặc 2CaO.SiO2), măng lớn như Nghi Sơn, Hoàng Ca3(AlO3)2 (hoặc 3CaO.Al2O3). - Ximăng Pooclăng được sản Thạch, Bỉm Sơn, Chinfon, Hoàng b. Xi măng Pooclăng được sản xuất như thế nào ? Mai, Hà Tiên… xuất bằng cách nghiền nhỏ đá vôi, trộn với đất sét thành dạng bùn, rồi nung hỗn hợp trong lò quay hoặc lò đứng ở 1300 1400C . thu được một hỗn hợp màu xám gọi là clanhke. Để nguội, rồi nghiền clanhke với một số chất phụ gia thành bột mịn, sẽ được xi măng.. - Qúa trình đông cứng xi măng xảy ra như thế nào ? GV bổ sung : có 1số loại xi măng có những tính năng xi măng chịu axit, xi măng chịu nước biển… Hoạt động 4 : Trảlời bài tập số 1 ,5 SGK.. 2. Qúa trình đông cứng xi măng : Khi xây dựng, xi măng được trộn với nước thành khối nhão, sau vài giờ sẽ bắt đầu đông cứng lại : 3CaO.SiO2+5H2OCa2SiO4.4H2O+ Ca(OH)2 2CaO.SiO2 + 4H2O  Ca2SiO4.4H2O 3CaO.Al2O3+ 6H2O Ca3(AlO3)2.6H2O.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Bài 27 :. LUYỆN TẬP.. TÍNH CHẤT CỦA CACBON ,SILIC VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG . I – MỤC TIÊU : 1 –Kiến thức : - Tính chất cơ bản của cac bon và silic . - Tính chất các hợp chất CO ,CO2 ,H2CO3 , muối cacbonat, axit silixic và muối silicat . 2 – Kỹ năng : - Vận dụng lý thuyết để giải thích các tính chất của đơn chất và các hợp chất của cacbon và silic . - Rèn kỹ năng giải bài tập . 3. Trọng tâm : - Nắm vững những tính chất cơ bản của , cacbon, silic , các hợp chất CO ,CO 2 ,Axitcacbonic , muối cacbonat ,axit silixic và muối silicat . - Vận dụng cac kiến thức cơ bản nêu trên để giải các bài tập . II – PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – nêu vấn đề III – CHUẨN BỊ : - Chuẩn bị phiếu học tập - Hệ thống câu hỏi và bài tập IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : khi luyện tập : 2. Bài mới : Hoạt động 1 : HS hệ thống kiến thức theo bảng có sẳn : Nêu tính chất của : Cacbon (Cho ví dụ ) Đơn chất -Kim cương Dạng thù hình: -Than chì -Than vô định hình Tính chất hóa học : - tính khử - Tính oxi hoá Oxit : CO : là oxit không tạo muối , là CO chất khử mạnh . CO2 CO2 là oxit axit , Có tính oxi hoá Axit H2CO3 : là axit yếu , haoi nấc Kém bền Muối. Cacbonat -Tính tan - phảnứngnhiệt phân. Bài 1 : Viết CTCT của : a) canxicacbua b) nhôm cacbua c) ợp chất của cacbon với Flo . trong các hợp chất đó số oxi hoá của cacbon là bao nhiêu ?. Silic - Tinh thể - Vô định hình -Tímh khử -Tính oxi hoá SiO2 : là oxit axit Là chất oxi hoá Có tính chất đặc biệt H2SiO3 : là axit rất yếu -rất ít tan trong nước Silicat : Muối kim loại kiềm dễ tan. Bài 1 – a) Canxi cacbua b) Nhôm cacboua c) Tetraflorua cacbon C Al – C  Al Ca C C.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> F. Al – C  Al. F  C  F. Bài 2 : a) tại sao cacbon monooxit chát được , còn cacbon đioxit không cháy được trong khí quyển ôxi ? b) b) hãy đưa ra một thí nghiệm đơn giản để phân biệt khí CO và H2 ? Bài 3 : a) làm thế nào để phân biệt khí CO2 và khí O2 * Bằng phương pháp vật lí ? * Bằng phương pháp hoá học ?. b) Làm thế nào để phân biệt muối natricacbonat và muối natri sufit?. c) làm thế nảo để biến đá vôi thành CaCO3 tinh khiết ?. Bài 4 : Gv gợi ý sau đó cho học simh lên bảng viết phương trình phản ứng . Bài 5 : Dựa vào phương trình thuỷ phân của muối hs giải thích . Bài 6 : hoàn thành sơ đồ chuyể hoá CO2  CaCO3  ca(HCO3)3  CO2  C  CO  CO2. Bài 7 : Gv gợi ý cho học sinh tóm tắt sau đó lên bảng giải. F Bài 2 – a) CO cháy được vì có tính khử còn CO2 không cháy được vì không có tính khử . b) Đốt cháy hai khí : 2H2 + O2  2H2O . 2CO + O2  2CO2 . Một sản phẩm khi làm lạnh chuyển sang trạng thái lỏng . Một sản phẩm làm đục nước vôi trong . Bài 3 a) Phân biệt khí CO2 và O2 : Phương pháp vật lý : - CO2 ở nhiệt độ thường nén ở áp suất cao biến thành chất lỏng . - O2 không có khả năng này . Phương pháp hóa học : CO2 làm tắt que đóm đang cháy còn O2 thì ngược lại . b) Phân biệt muối Na2CO3 và Na2SO3 : - Cho hai muối tác dụng với axit HCl : Na2CO3 +2HCl  2NaCl +H2O + CO2 Na2SO3 +2HCl  2NaCl +H2O + SO2 . - Dẫn sản phẩm khí qua dung dịch brom : SO2 +Br2 +2H2O  2HBr + H2SO4  .Nước brom bị mất màu . c) Biến đá vôi thành CaCO3 tinh khiết : CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2 . Lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với dung dịch Na2CO3 : CaCl2 + 2HCl  CaCO3 + 2HCl Bài 4 - Theo đầu bài: 70/28 : 30/12 = 2,5 : 2,5 = 1 : 1 . - Công thức của hợp chất tạo thành sau phản ứng là SiC . - Phương trình phản ứng : SiO2 + 3C  SiC + 2CO . Bài 5. * C : CO2 tan trong nước cho dung dịch đổi màu qùy tím thành màu đỏ . * B : khi đun nóng dung dịch chuyển về màu tím . Bài 6. CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O . CaCO3 + CO2 +H2O  Ca(HCO3)2 . Ca(HCO3)2  CaCO3 + CO2 +H2O . CO2 + 2Mg  2MgO + C . 2C+ O2 → 2CO. 2CO + O2 → 2CO2 Bài 7 2Mg + SiO2 Si + 2MgO . (1).

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 2NaOH + Si +H2O  Na2SiO3 + 2H2 (2) Ta có nMg =6/24 =0,25 ; nSiO2 = 4,5/60=0,15 .  Mg dư , SiO2 phản ứng hết .  nH2 = 2nSi = 2 x 0,075 = 0,15(mol) VH2 = 0,15 x 22,4 = 3,36 (lit) .. Chương 5 :. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Bài 22: I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS biết : - Khái niệm hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ và đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ . - Biết cách phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần hoặc theo mạch cacbon . - Phương pháp xác định định tính , định lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ Hs hiểu : - Vì sao tính chất của các hợp chất hữu cơ lại rất khác so với tính chất của các hợp chất vô cơ . - Tầm quan trọng của việc phân tích nguyên tố trong hợp chất hữu cơ .. 2. Kỹ năng : HS nắm được một số phương pháp phân tích nguyên tố của hợp chất hữu cơ .. 3. Thái độ : Có hứng thú học tập môn hoá hữu cơ. 4. Trọng tâm : - Biết khái niệm hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ và đặc chung của hợp chất hữu cơ. - Biết một vài phương phápsơ lược về phân tích nguyên tố . II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – nêu vấn đề – đàm thoại III. CHUẨN BỊ : Giáo viên : - Bảng phân loại chất hữu cơ - Thí nghiệm về tính chất vật lí của hợp chất hữu cơ - Thí nghiệm phân tích định lượng , định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ . Học sinh :.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> -. On lại kiến thức về hợp chất hữu cơ đã học ở lớp 9 . - Quan sát những hợp chất hữu cơ hay gặp trong cuộc sống từ đó có những nhận xét sơ bộ về sự khác nhau giữa hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Không có 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động 1 :vào bài - Kể tên 5 hợp chất vô cơ và 5 hợp chất hữu cơ ? - Gv ghi tên các hợp chất đó .. Hoạt động của trò. Nội dung. HS : Nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 9 để trả lời :. Hoạt động 2 : Viết CTCT một số hợp chất đã - Nhắc lại các khái niệm về hợp biết : CH4 C2H4 , C2H5OH, chất hữu cơ , hóa học hữu cơ ? CH3Cl . . . Nhận xét về cấu tạo ,liên kết ,tính chất ?. I – KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ : - Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ. - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của 2. cacbon trừ CO, CO2, CO 3 , HCO  3. Hoạt động 3 : - Dựa vào các ví dụ cho Hs phân loại hợp chất hữu cơ. - Gồm 2 loại : HC và dx HC  Rự rút ra khái niệm. Hoạt động 4 : GV bổ sung , tóm tắt đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ HS thảo luận trả lời. So sánh tính chất vật lí và tính. - HS lấy ví dụ : xăng và nước  Rút ra kết luận. , cacbua , xianua … II. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ : 1. Hiđrôcacbon : - Trong phân tử chỉ chứa nguyên tố C và H - Gồm : * HC no : Chỉ có liên kết đơn * C không no : chứa lk bội * HC thơm : chứa vòng benzen 2. Dẫn xuất của hiđrôcacbon : - Trong phân tử chức C , H , O , N , ... - Gốm : axit , este , anđehit ... 3. Phân loại theo mạch cacbon : - Hợp chất mạch hở - Hợp chất mạch vòng . III. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ : 1. Đặc điểm cấu tạo : - Nguyên tố bắt buộc có là cacbon - Thường gặp H, O, N, S , P , Hal ... - Liên kết hóa học chủ yếu trong chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị. 2. Tính chất vật lý : - Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi ( tonc , tobh thấp ) - Kém bền đối với nhiệt và dễ.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> chất hoá học của hợp chất hữu cơ với hợp chất vô cơ ?. làm thí nghiệm phân tích Glucozơ : - Trộn 2g glucozơ + 2g CuO cho vào đáy ống nghiệm . -đưa nhúm bông có tẩm CuSO4 khan vào khỏng 1/3 ống nghiệm -lắp ống nghiệm lên giá đỡ -Đun nóng cẩn thận ống nghiệm. - rót từ từ xăng vào nước , quan sát và nêu hiện tượng .  rút ra nhận xét chung về tính chất vật lí của hợp chất hữu cơ .. cháy - Không tan hoặc ít tan trong nước , tan trong dung môi hữu cơ 3. Tính chất hóa học : - Kém bền với nhiệt , dễ bị phân hủy . - Các phản ứng của hợp chất hữu cơ thường chậm và không hoàn toàn theo một hướng nhất định. IV.SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ : 1. Phân tích định tính : - Mục đích :Xác định các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ . - Nguyên tắc : phân huỷ hợp chất hữu cơ thành những hợp chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng những phản ứng đặxc trưng . * Xác định cacbon và hiđro : C6H12O6  CO2 + H2O . CuSO4 +5 H2O  CuSO4 .5H2O Không màu màu xanh . Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O .*. Xác định nitơ : CxHyOzNt  (NH4)2SO4 + . . . 0 t. (NH4)2SO4 +2NaOH  Na2SO4 +2H2O + 2NH3  * Xác định halogen : - Khi đốt hợp chất hữu cơ chứa clo tách ra dưới dạng HCl và nhận biết bằng AgNO3. CxHyOz Clt . . . CO2 + H2O + HCl HCl + AgNO3  AgCl +HNO3 .. Ừ. 2. Phân tích định lượng : - Mục đích : Xác định thành phần % về khối lượng các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ . - Nguyên tắc : hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi định lượng chúng bằng phương pháp khối lượng , thể tích hoặc phương pháp khác. - Phương pháp tiến hành Oxi hóa hoàn toàn một lượng xác định hợp chất hữu cơ A (m A) rồi cho hấp thụ định lượng H2O và CO2 sinh ra . - Tính hàm lượng %H và %C :.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> %H = mC =. mH=. %C = mN = %N = %O = . 3. Củng cố : Nung 4,56 mg một hợp chất hữu cơ A trong dòng khí oxi thì thu được 13,20 mg CO 2 và 3,16 mg H2O . Ở thí nghiệm khác nung 5,58 mg A với CuO thu được 0,67 ml khí nitơ (đktc) . Hãy tính hàm lượng % của C,H,N và oxi ở hợp chất A . Giải : Hợp chất A không có oxi. Bài 22 : CÔNG THỨC PHÂN TỬ. HỢP CHẤT HỮU CƠ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Học sinh biết : - Biểu diễn thành phần phân tử hợp chất hữu cơ bằng các loại công thức . Biết được ý nghĩa của mỗi loại công thức . -biết các loại công thức , Lập CTPT hợp chất hữu cơ theo phương pháp phổ biến dựa vào % khối lượng các nguyên tố , thông qua công thức đơn giản nhất , tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy . Cho học sinh hiểu : Để thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ , ngoài việc phân tích định tính , định lượng các nguyên tố , cấn xác định khối lượng mol phân tử hoặc xác định tên loại hợp chất … từ đó , giúp xác định được CTĐGN , CTPT của hợp chất hữu cơ khảo sát . 2. Kỹ năng : Giải được một số dạng bài tập lập CTPT . 3. Trọng tâm : Biết cách giải các bài tập lập CTPT hợp chất hữu cơ II. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề – hoạt động nhómd9 III. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Một số bài tập xác định CTPT hợp chất hữu cơ . - Học sinh : Onm lại phương pháp phân tích định tính , định lượng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Thế nào là hoá học hữu cơ ? hợp chất hữu cơ ? nêu đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ ? * Viết các công thức định lượng ?.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> * Bài 4 / 95 sgk 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : Gv lấy ví dụ : Axit axetic : CH3COOH CTPT : C2H4O2 CTĐG I : CH2O CTTN : ( CH2O )n CTTQ : CxHyOz. Hoạt động của trò -. Hs viết CTPT của một số chất đã biết , tìm tỉ lệ số nguyên tử từng nguyên tố trong mỗi công thức  CTĐG nhất .. Hoạt động 2 : Hướng dẫn cho học sinh nhận biết được các loại công thức .. Nội dung. Hs rút ra kết luận. -. I – CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT: 1 –Định nghĩa : - CTđơn giản nhất : cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử (biểu diễn bằng tỉ lệ tối giản các số nguyên .) - CxHyOzNt =(CqHPOrNs)n (n = 1,2,3 . . .)  x : y : z : t = p: q : r : s. 2 – CTđơn giản nhất và CTPT : - CTPT : Cho biết số nguyên tử - Gv đưa ra một số ví dụ về của các nguyên tố có trong phân CTPT , CTĐG nhất . - Hs rút ra nhận xét . tử . Ví dụ : CH4 , C6H12O6 ...  Nhận xét : - Nói chung số nguyên tử của từng nguyên tố trong CTPT là số nguyên lần số nguyên tử của chúng trong CTĐG nhất . -Trong nhiều trường hợp , CTPT cũng chính là CTĐG nhất -Một số chất có CTPT khác nhau nhưng lại có cùng một CTĐG nhất . 3. Cách thiết lập CTĐG nhất : a. VD : Hợp chất hữu cơ A : C(73,14% ), Hoạt động 3 : H(7,24%) , O(19,62%) . Thiết lập GV hướng dẫn hs giải VD theo - Nghiên cứu VD theo hướng dẫn CT đơn giản nhất của A ? các bước : của Gv . Rút ra sơ đồ tổng quát : Giải : 1. xác định tính của A : C , H , CT đơn giản nhất là : C5H6O O Đặt CTPT của A là :CxHyOz , lập CTPT của A : (C5H6O)n n =1,2,3 . 2. đặt CTTQ CxHyOz tỉ lệ x : y : z = .. 3. Tìm tỉ lệ : x:y:z = 6,095 : 7,240 : 1,226 b. Tổng quát : 4. Từ tỉ lệ tìm CTĐG nhất . = 4,971 : 5,905 : 1,000 Từ kết qủa phân tích nguyên tố = 5 : 6 :1 hợp chất CxHyOzNt lập tỉ lệ : x:y:z:t  thông qua ví dụ trên HS rút ra.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> sơ đồ tổng quát xác định CT đơn %C % H %O %n : : : giản nhất . 1 16 14 = 12 mC mH mO mN : : : 1 16 14 = 12 = ... =p:q:r:s. Hoạt động 4 : Cho biết các biểu thức tính M ? - Gv cho một số ví dụ , * dA/H2 = 20,4 tính MA ?  A nặng gấp 2 lần kk . Tính MA ?. - Gợi ý để HS viết sơ đồ quá trình xác định CTPT hợp chất hữu cơ . - Hướng dẫn học sinh thực hiện các bước. - Gv minh hoạ bằng ví dụ cụ thể .. - Gv cho ví dụ , hướng dẫn Hs cách giải .. - Hướng dẫn học sinh các phương pháp khác nhau .. II – THIẾT LẬP CTPT hchc : - yêu cầu Hs áp dụng biểu thức 1 - Xác định phân tử khối : - Đối với chất khí và chất lỏng dễ tính phân tử khối . hóa hơi : MA =MB.dA/B ; MA=29.dA/kk . VD: HC nặng gấp hai lần không khí . Tính khối lượng mol của A và suy ra CTPT của A . MA = 58 đvC  A(C4H10) Hchc  TPNT  CTĐGN  CTPT 2 - Thiết lập công thức phân tử a) Ví Dụ : Hợp chất A có chứa C(73,14% ) H(7,24%) O (19,62%) .Biết phân tử khối của A là 164đvc .Hãy xác - Xác định khối lượng mol : định công tức phân tử của A . MA = 164 (g). a. Thiết lập công thức phân tử - Tìm CTĐGN: C5H6O - Xáx định CTTQ : (C5H6O)n suy của A qua công thức đơn giản nhất : ra n = 2 - Ở mục I.2 thiết lập được  CTPT của A là C10H12O2 CTĐGN của A là C5H6O :  M(C5H6O)n = 164  (5.12+6 +16)n =164  n=2 . Vậy : A: C10H12O2 b. Thiết lập công thức phân tử của A không qua công thức đơn HS thực hiện các bước giản nhất . Ta có : M(CxHyOz) =164đvC ; C=73,14%,H=7,24% ;O=19,62% Vậy - Hs giải để củng cố kiến thức . x×12/164 = 73,14/100  x= 9,996 10 . y/164 = 7,24/100  y = 18,874  12 z×16/164 = 19,62/100 - HS tổng kết theo sơ đồ  z= 2,01  2. CxHyOz = C10H12O2 Công thức : M 12 x y 16 z    100 %C % H %O c. Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy : CxHyOz + ( x+y/4)O2  xCO2 +.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 3. Củng cố . Kết qủa phân tích %C ,%H, %N …%O. MA=MB.dA/B Bài 24 : CẤU. Công thức đơn giản nhất CpHqOrNs. CxHyOzNt =( CpHqOrNs)n ( CpHqOrNs)n = M . M n= 12p+ q+ 16r +14s x = n.p ; y =n.q ; z = n.r ; t =n.s. M= CxHyOzNt TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ PHẢN ỨNG HỮU CƠ. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Cho học sinh hiểu : - Một số phản ứng tiêu biểu trong hoá học hữu cơ ( thế , cộng , tách ) , cách viết và nhận dạng được các loại phản ứng . - HS hiểu những luận điểm cơ bản của thyết cấu tạo hóa học . Cho học sinh hiểu : - Thuyết cấu tạo hoá học giữ vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu cấu tạo , tính chất của hợp chất hữu cơ . - sự hình thành liên kết đơn , đôi , ba . 2. Kỹ năng : - HS biết viết cấu tạo của hợp chất hữu cơ . - Thành lập được dãy đồng đẳng - Viết được phương trình phản ứng nếu biết được loại phản ứng . 3. Trọng tâm :  Những luận điểm cơ bản của thyết cấu tạo hóa học .  Biết viết cấu tạo của hợp chất hữu cơ .  Biết khái niệm , đồng đẳng , đồng phân . II. PHƯƠNG PHÁP : Vận dụng – đàm thoại – nêu vấn đề III. CHUẨN BỊ : - Mô hình rỗng và mô hình đặc của phân tử etan . - Học sinh : xem trước bài học . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Làm bài tập 2,3,4 /99 sgk 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : Vào bài Khi viết CTCT hchc cần lưu ý những vấn đề gì ?. Hoạt động của trò. Nội dung I.CÔNG THỨC CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ : 1. Thí dụ : Hoạt động 2 : - CTPT : C2H6O GV viết công thức cấu tạo ứng - CTCT khai triển : với CTPT: C2H6O - HS thấy được : CTCT là CT H H H3C–CH2–O–H biểu diễn thứ tự liên kết và c thức H–C–C–O–H liên kết giữa các nguyên tử trong H H phân tử . - CTCT rút gọn :.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> CH3CH2OH 2. Nhận xét : - CTCT là Ct biểu diễn thứ tự liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử . Hoạt động 3 : - Gv đưa ra các ví dụ và giúp hs phân tích ví dụ . Ví Dụ : - HS so sánh 2 chất về : thành C2H6O có 2 CTCT phần ,cấu tạo phân tử , tính chất * H3C–O–CH3 Đimetylete vật lý , tính chất hóa học : * H3C–CH2–O–H Etanol Rút ra luận điểm 1 - Nghiên cứu SGK để thấy rõ sự khác nhau về tính chất của hai công thức trên .. - Gv đưa ra ví dụ và đặt câu hỏi : Ví dụ : C4H10 - Trong số các ví dụ trên hoá trị của cacbon là bao nhiêu ? - Có nhận xét gì về mạch cacbon ? khả năng liên kết của cacbon với các nguyên tố ?. CH3–CH2–CH2–CH3 (mạch không có nhánh ) CH3–CH–CH3 CH3 ( mạch có nhánh ). II – THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC : 1 – Nội dung của thuyết cấu tạo hóa học : 1.Trong phân tử hợp chất hữu cơ , các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định . Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hoá học . Sự thay đổi thứ tự liênb kết đó , tức là thay đổi cấu tạo hoá học , sẽ tạo ra hợp chất khác . Ví Dụ : : C2H6O có 2 thứ tự liên kết : H3C–C–CH3 : đimetyl ete , chất khí , không tác dụng với Na. H3C–CH2–O–H: ancol etylic, chất lỏng ,tác dụng với Na giải phóng khí hydro . 2.Trong phân tử hợp chất hữu cơ , cacbon có hóa trị 4 .Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau thành mạch cacbon .. CH2 – CH2 Hoạt động 4 : CH2 - Nêu VD về hai chất có cùng số CH2 – CH2 nguyên tử nhưng khác nhau về ( mạch vòng ) thành phần phân tử  HS nêu luận điểm 2 H - Cho ví dụ tính chất phụ thuộc vào cấu tạo ? H – C – H Chất khí cháy. 3 – Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử ( bản chất, số lượng các nguyên tử ) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử ). H . Cl Cl – C – Cl Cl Chất lỏng không cháy - HS viết CTTQ  Rút ra qui luật .. 2. Ý nghĩa : Thuyết cấu tạo hoá học giúp giải tích được hiện tượng đồng đẳng , hiện tượng đồng phân ..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Hoạt động 5 : GV lấy VD hai dãy đồng đẳng như SGK : CnH2n+2 và CnH2n+1OH. II. Đồng đẳng , đồng phân 1) Đồng đẳng : * Các ankan : CH4,C2H6,C3H8,C4H10 ,C5H12 GV nhấn mạnh : ….CnH2n+2 - Thành phần nguyên tử hơn kém * Các ancol : CH3OH , C2H5OH nhau n nhóm(- CH2 - )  Rút ra định nghĩa đồng đẳng , C3H7OH ,C4H9OH … - Có tính chất tương tự nhau và giải thích CnH2n+1OH (nghĩa là có cấu tạo hóa học tương tự nhau).  Định nghĩa : Những hợp - Gv cho một số ví dụ : chất có thành phần phân tử hơn CH3 - CH2 - CH2 - CH3 kém nhau một hay nhiều nhóm CH3 – CH – CH2 – CH3 CH2 nhưng có tính chất hóa học CH3 tương tự nhau là những chất CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 đồng đẳng , chúng hợp thành CH3 – CH – CH3 dãy đồng đẳng . CH3 - HS xác định những chất nào là  Giải thích : Mặc dù các chất đồng đẳng của nhau . trong cùng dãy đồng đẳng có công thức phân tử khác nhau những nhóm CH2 nhưng do chúng có cấu tạo hóa học tương tư nhau nên có tính chất hóa học Hoạt động 5 : tương tự nhau . Ví Dụ : C2H6O có 2 CTCT * H3C–O–CH3 Đimetylete b) Đồng phân * H3C–CH2–O–H Etanol * Định nghĩa: C3H6O2 : Những hợp chất khác nhau nhưng * CH3COOCH3 Metyl axetat có cùng CTPT là những chất * HCOOC2H5 Etylfomiat  HS nhận xét , rút ra định nghĩa đồng phân . *CH3CH2COOH Axitpropionic về đồng phân . * Giải thích :những chất đồng phân tuy có cùng CTPT nhưng có` cấu tạo hoá học khác nhau vì - Phân biệt các đồng phân : vậy chúng là những chất khác *Đồng phân mạch cacbon nhau , có tinýh chất khác nhau . *Đồng phân vị trí liên kết bội *Đồng phân nhóm chức …. Bài 24: CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ. PHẢN ỨNG HỮU CƠ ( tt ) I. MỤC TIÊU : Đã trình bày ở tiết 30 * Trọng tâm : Xác định được và viết được các phương trình phản ứng hữu cơ . II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – đàm thoại – hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ : Dụng cụ và hoá chất : ancol etylic , đimetyl ete , Na , H2O … IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 1. Kiểm tra : * Nêu 3 luận điểm chính của thuyết cấu tạo hoá học ? cho ví dụ minh hoạ ? * Viết CTCT khai triển , CTCT thu gọn các đồng phân của C4H8 ? 2. Bài mới : Giáo viên Học sinh Hoạt động 1 :vào bài Viết CTCT của - chỉ có liên kết đơn C2H5OH ? nhận xét liên kết có trong phân tử ? - Ngoài liên kết đơn còn có lk gì ?. Nội dung. IV–LIÊN KẾT TRONG PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ : * Các loại liên kết trong phân tử hợp chất Hoạt động 2 : hữu cơ - Gv giới thiệu về liên kết - liên kết  tạo thành do xen phủ trục : Xen  và liên kết  . - Hs nhận xét về đặc điểm của các phủ trục là sự xen phủ xãy ra trên trục nối 2 loại liên kết đó . hạt nhân nguyên tử - Liên kết  được tạo thành do xen phủ bên : Xen phủ bên là sự xen phủ xảy ra ở hai bên trục nối 2 hạt nhân nguyên tử . 1. liên kết đơn : - Cho Hs quan sát mô - Liên kết tạo bởi 1 cặp electron dùng hình CH4 . chung là liên kết đơn() - Xác định kiểu liên kết Ví dụ : H  Rút ra khái niệm về liên kết đơn H–C–H . H 2. Liên kết đôi : - Liên kết tạo bởi 2 cặp electron dùng chung là liên kết đôi(gồm một liên kết  và một liên kết ). Ví dụ : H H C=C H H 3. Liên kết ba : - Tương tự rút ra khái niệm liên - Liên kết 3 tạo bởi tạo bởi 3 cặp electron kết ba . dùng chung (gồm 1 liên kết  và 2 liên kết  ). Ví dụ : H–CC–H - Liên kết đôi và liên kết ba gọi chung la liên kết bội . I –PHẢN ỨNG CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ : Dựa vào sự biến đổi phân tử hợp chất hữu cơ khi tham gia phản ứng chia phản ứng hữu cơ thành các loại sau : 1 – Phản ứng thế : Một hoặc một nhóm nguyên tử ở phân tử - HS rút ra khái niệm về hữu cơ bị thế bởi một hoặc một nhóm phản ứng thế . nguyên tử khác . 2 – Phản ứng cộng : - Nắm được khái niệm về Phân tử hữu cơ kết hợp thêm với các. - Đặc điểm của liên kết pi - Xác định kiểu liên kết ? ?  Rút ra khái niệm liên kết đôi . -Quan sát mô hình C2H4 ?. - Mô hình C2H2 .. Hoạt động 3 : Ơ lớp 9 đã học những phản ứng gì ? cho ví dụ ? - Gv viết một số phản ứng , thông báo cho hs biết đó là loại phản ứng thế . -Viết một số PTPƯ ..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - trình bày cơ chế của phản ứng tách .. phản ứng cộng . -. Bài 25. :. nguyên tử hoặc phân tử khác . 3.Phản ứng tách : Hiểu được thế nào là phản Mộ vài nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử bị ứng tách . tách ra khỏi phân tử. HỢP CHẤT HỮU CƠ , CÔNG THỨC PHÂN TỬ VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : CỦNG CỐ CÁC KHÁI NIỆM : - Hợp chất hữu cơ - Phản ứng của hợp chất hữu cơ . 2. Kỹ năng - HS nắm vững cách xác định công thức phân tử từ kết qủa phân tích - Nhận dạng một vài loại phản ứng của các chất hữu cơ đơn giản . 3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận và tỉ mỉ khi giải toán hoá học . 4. Trọng tâm : - rèn luyện kĩ năng giải bài tập lập CTPT , viết CTCT của một số chất đơn giản . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – hoạt động nhóm – nêu vấn đề III. CHUẨN BỊ : - Giao bài tập liên quan đến nội dung luyện tập cho HS chuẩn bị trước khi đến lớp - Chuẩn bị thêm một số dạng câu hỏi trắc nghiệm . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Kết hợp trong quá trình luyện tập . 2. Bài mới : I . KIẾN THỨC CẦN NHỚ : Hoạt động 1 : HS lần lượt đại diện các nhóm trình bày nội dung như sơ đồ : - Xác định CTPT chất hữu co gồm các bước : Hợp chất hữu cơ tinh khiết Phân tích định tính Phân tích định lượng : %C,%H, %N,. . .%O CTĐG nhất CTPT Hoạt động của thầy -Thế nào là đồng đẳng ? đồng phâ ? cho ví dụ ? II. BÀI TẬP : Bài 1 : chất nào sau đây là hiđrôcacbon ?dẫn xuất hiđrôcacbon ?. Hoạt động của trò. -. Học sinh thảo luận về khái niệm hợp chất hữu cơ , thành phần các nguyên tố trong.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> CH2O , C2H5Br , C6H5Br , C6H6 , CH3COOH . Bài 2 : Từ eugenol điều chế được O – metyleugenol là chất dẫn dụ côn trùng . Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy có : %C = 74,16% , %H = 7,86% , còn lại là oxi . Lập CTĐG nhất , công thức phân tử ?. -. Câu 3 : Viết CTCT của các chất có CTPT sau : CH2Cl2( một chất ) , C2H4O2 ( ba chất ) , C2H4Cl2 ( hai chất ) Bài 5 : cho các chất sau đây là đồng đẳng của ancol etylic C3H8O , C4H10O . Dựa vào thuyết cấu tạo hoá học , viết CTCT của mỗi chất ? Bài 8 : Viết Ptpư của các chuyển hoá sau và viết ptpư đã cho thuộc loại phản ứng nào ( thế , cộng , tách ) a. Etilen tác dụng với hiđrô có xt Ni nung nóng ? b. B. Nung nóng axetilen ở 600°C , xt bột than thu được benzen . c. Dung dịch rượu etylic trong nước để lâu ngoài không khí chuyển thành dd axit axetic ?. -. phân tử hợp chất hữu cơ Giải bài tập 1 . Giải bài tập 2. Gv tổ chức cho học sinh thảo luận vấn đề thứ 2 Giải bài tập 3 Giải bài tập 4. -. Hs thảo luận vấn đề liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ Giải bài tập 5. -. Hs thảo luận vấn đề 4 Giải bài tập 7 , 8. Các loại phản ứngthường gặp Thế. Cộng. Chöông 6. ANKAN XICLOANKAN 3. Củng cố : - kĩ năng giải bài tập CTPT - Cách viết phương trình phản ứng của các loại phản ứng .. Tách.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Bài 26 : I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : * Hs biết - Sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan - Gọi tên các ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử C * Hs hiểu : - Tính chất vật lý , tính chất hoá học , phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan . - Vì sao các ankan khá trơ về mặt hoá học , do đó hiểu vì sao phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng thế . -Vì sao các hiđrôcacbon no lại được dùng làm nhiên liệu từ đó thấy được tầm quan trọng và ứng dụng của hiđrocacbon ..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 2. Kỹ năng : - Lập dãy đđ , viết các đồng phân . - Viết CTPT , công thức cấu tạo và phương trình phản ứng của các ankan 3. Trọng tâm : - Biết sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan . - Biết gọi tên cac ankan với mạch chính không quá 10 cacbon . - Hiểu tính chất vật lý , tính chất hóa học của ankan . - Biết phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan II. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm – đàm thoại III. CHUẨN BỊ : - Bảng tên gọi 10 ankan không phân nhánh đầu tiên trong dãy đồng đẵng các ankan . - Mô hình phân tử propan ; n-butan và isobutan - Etxăng , mỡ bôi trơn động cơ , nước cất , cốc thuỷ tinh - Bộ dụng cụ điều chế CH4 - Hoá chất : CH3COONa rắn ; NaOH rắn , CaO rắn IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Định nghĩa đồng đẳng , cho ví dụ ? * Cho một số ví dụ về các hợp chất HC có thể gặp trong cuộc sống ? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : vào bài Thế nào là HC no ? có mấy loại HC no ? Hoạt động 2 : -Nhắc lại khái niệm đồng đẵng -Viết công thức phân tử một số đồng đẵng của CH4 rồi suy ra công thức tổng quát và khái niệm dãy đồng đẵng của metan . - Công thức chung của dãy đđ ankan là gì ? Hoạt động 3: - Viết công thức cấu tạo của chất hữu cơ có công thức phân tử C4H10 và C5H12. Hoạt động của trò. Nội dung. I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp,: HS viết công thức phân tử 1. Đồng đẳng ankan : một số đồng đẵng của CH4 - mêtan , etan , propan … hợp thành dãy đồng đẳng gọi là dãy đồng đẳng của mêtan . - Gồm các hợp chất CnH2n+2 (n>1) - Ankan là những hiđrôcacbon no, mạch hở, trong phân tử chỉ có liên kết đơn. HS nhận xét rút ra kết luận C4H10 có 2 đồng phân cấu 2. Đồng phân tạo : - Từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch CH3CH2CH2CH3 cacbon. CH3 - CH - CH3  CH3 HS nhận xét rút ra kết luận - GV đánh số la mã chỉ bậc của C về khái niệm bậc của GV: Hướng dẫn hs biêt bậc của nguyên tử C cacbon :. * Bậc của Cacbon H H H H H      H - CI – CII –CII – CII – CI – H      H H H H H Ankan không phân nhánh H H CH3 CH3 H      H – CI – CII – CIII –CIV – CI – H.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Hoạt động 4 : - Gv cho hs xem mô hìng cấu tạo của CH4 và C4H10. Hoạt động 5: - Yêu cầu HS luyện tập gọi tên các ankan không phân nhánh . - Từ CTCT  tên gọi. Hoạt động 6: Cho HS gọi tên các đồng phân của C5H12  Rút ra cách gọi tên ankan có nhánh ?. - Học sinh nghiên cứu sgk rút ra đặc điểm cấu trúc của ankan ..      H H H CH3 H Ankan phân nhánh - Bậc của nguyên tử C ở phân tử ankan bằng số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nó - Ankan không phân nhánh chỉ chứa C bậc I , II - Ankan phân nhán trong phân tử chứa C bậc III , IV. 3. Cấu trúc : -Các nguyên tử C ankan ở trạng thái lai hoá sp3 -Mỗi nguyễn tử C nằm trên đỉnh của tứ diện đều mà 4 đỉnh là các nguyên tử H hoặc C -Các liên kết C – C ; C – H đều là liên kết  . Hầu như không phân cực - Góc liên kết đều gần bằng 109,50 - Hoá trị của C hầu như đã bảo hoà. 4/ Danh pháp : (Theo IUPAC ) a/ Ankan mạch không phân nhánh CH4 : Metan C6H14 : Hexan - HS nắm được cách gọi tên ankan = tên C mạch chính + an C7H16 : Heptan tên 10 ankan không nhánh C2H6 : Etan C H : Propan C8H18 : Octan 3 8 đầu tiên và tên gốc ankyl C4H10 : Butan C9H20 : Nonan tương ứng C5H12 : Petan C10H20 : Dekan Tên gốc ankyl : Đổi đuôi an thành yl H - HS đặc điểm tên ankan CnH2n+2    CnH2n+1 có đuôi an và tên gốc ( ankan) ( gốc ankyl ankyl có đuôi yl b/ Ankan có nhánh : - Chọn mạch C dài nhất làm mạch chính. Hs hoạt động nhóm : - Đánh số thứ tự sao cho vị trí nhánh Gọi tên các đồng phân của nhỏ nhất. C5H12 -Đọc tên theo mẫu.  HS nhận xét rút ra cách ++ gọi tên ankan có nhánh Ví dụ : CH3 – CH – CH2 – CH3  HS áp dụng gọi tên một  số ankan mạch nhánh CH3 2-metylbutan. *- Lưu ý : - Nếu có nhiều nhóm thế giống nhau:2,3,4… dùng tiếp đầu ngữ đi, tri,tetra …thay cho CH3 việc lập lại tên nhóm thế  - Nếu có nhiều nhóm thế khác CH3 – C– CH3 nhau thì đọc theo mẫu tự a, b,  c… CH3 2,2-dimetyl propan. CH3  CH3 – C – CH – CH2 – CH3   CH3 C2H5 3 etyl-2,2-dimetyl pentan.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> 3. Củng cố : * Một người gọi tên hợp chất hữu cơ A là : 2 - etyl - 3 - metyl butan , đúng hay sai ? a. Đúng b. Sai * Viết công thức cấu tạo thu gọn của chất sau : 3 – etyl – 2,2,4 – trimetylheptan * Các hợp chất dưới đây hợp chất nào là ankan ? a. C7H14 b. C6H c. C8H18 d. không có 10. Bài 26 :: ( tt ) I. MỤC TIÊU : Đã trình bày ở tiết 35 Trọng tâm : Tính chất hoá học của ankan : tính trơ và phản ứng thế II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – nêu vấn đề III. CHUẨN BỊ : Hệ thống câu hỏi và bài tập IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Viết các đồng phân của C5H12 , gọi tên theo quốc tế và thông thường ? * Nêu cách gọi tên ? cấu trúc của phân tử ankan ? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : vào bài - dựa vào một số ankan đã biết trong cuộc sống , nêu tính chất vật lí của ankan ?. Hoạt động của trò - Ví dụ : xăng , ga , nến …  Hs rút ra tính chất vật lí .. - Gv bổ xung thêm các tính chất vật lí khác .. * Nhắc lại đặc điểm cấu tạo các ankan , từ đặc điểm cấu tạo hướng dẫn HS dự đoán khả năng tham gia phản ứng của ankan. Phân tử ankan chỉ có các liên kết C–C và C–H đó là liên kết  bền vững  ankan tương đối trơ về mặt hoá học. Nội dung II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ : - ở điều kiện thường , các ankan từ C1  C4 ở trạng thái khí Từ C5  C17 : lỏng ] Từ C18 trở đi ở trạng thái rắn . -Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi , kl riêng của các ankan tăng theo số nguyên tử cacbon ( tăng theo phân tử khối - Ankan nhẹ hơn nước . - Ankan không tan trong nước  Kị nước . - Ankan là những dung môi không phân cực  hòa tan được những chất không phân cực . - Ankan là những chất không màu . IV / TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : Ankan tương đối trơ về mặt hoá học : Ở nhiệt độ thường chúng không phản ứng với axit , bazơ và chất oxyhoá mạnh ( KMnO4 ).

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Hoạt động 2 : - Viết phương trình phản ứng thế Cl vào CH4 ? Dưới tác dụng của ánh sáng xúc Viết ptpư : tác , nhiệt độ ankan tham gia C3H8 + Cl2 và C3H8 + Br2 phản ứng thế , phản ứng tách và phản ứng oxyhoá . *Gv thông báo : Flo phản ứng mãnh liệt nên phân huỷ ankan - HS viết phương trình thành C và HF . Iôt quá yếu nên phản ứng không phản ứng - GV trình bày phần cơ chế phản ứng ( chỉ cần sơ lược ) Là cơ chế gốc dây chuyền * Bước khơi mào as Cl o o Cl   Clo + Clo * Bước phát triển dây chuyền CH3 – H + Clo  o CH3 + HCl o CH3 + Clo – oCl  CH3Cl + Clo. CH3o –o H + Clo  ….…… * Bước đứt dây chuyền : Clo + Clo  Cl2 o CH3 + Clo  CH3Cl o CH3 + o CH3  CH3CH3. én 1. Phản ứng thế bởi halogen : (đặc trưng) Ví dụ : as. CH4 + Cl2    CH3Cl + HCl as CH3Cl + Cl2    CH2Cl2 + HCl as CH2Cl2 + Cl2    CHCl3 + HCl as CHCl3 + Cl2    CHCl4 + HCl. - Các đồng đẳng : Từ C3H8 trở đi thì Clo (nhất là brôm) ưu tiên thế ở trong mạch. Ví dụ : CH3-CH2CH2Cl + HCl C3H8 + Cl2  HS rút ra nhận xét CH3CHClCH3 + HCl  Nhận xét : - Nguyên tử hiđrô liên kết với - HS rút ra nhận xét cơ chế phản cacbon ở bậc cao hơn dễ bị thế ứng theo cơ gốc gồm 3 bước hơn nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon ở bậc thấp . - Các phản ứng trên gọi là phản ứng halogen hoá , các sản phẩm thế được gọi là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon . 2/ Phản ứng tách : HS nhận xét : ( đehiđrôhoá ) * Dưới tác dụng của nhiệt và xúc xt ,t CH3-CH3     CH2=CH2 + H2 tác ( Cr2O3 , Fe , Pt … ) * Các ankan không những bị tách * Phản ứng crackinh : ( bẻ gãy lk C-C ) H tạo thành Hydrocacbon không CH4 + CH3-CH=CH2 no mà còn bị gãy các liên kết C – C4H10 C tạo ra các phân tử nhỏ hơn C2H6 + CH2=CH2 * HS viết phương trình CH3CH = CHCH3 + H2 0. Hoạt động 3 : Giáo viên hướng dẫn HS viết các phương trình phản ứng : to  C2H6  . 3. Phản ứng Oxi hóa hoàn toàn - HS viết phương trình phản ứng C H +()O t 0  nCO n 2n+2 2 2 to đốt cháy CH4 và phương trình  C3H8   + (n+1)H2O GV yêu cầu Nhận xét tỷ lệ mol phản ứng tổng quát đốt cháy Ví dụ : 0 CO2 và H2O sinh ra sau phản ankan . t  CO2 + 2H2O CH +2O 4 2 ứng - Gv bổ xung : Không bị oxyhoá bởi dung dịch HS nhận xét : số mol H2O luôn KMnO4 nhưng ở nhiệt độ, xúc tác luôn lớn hơn CO2 thích hợp ankan có thể bị oxi hoá không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxy 0. t xt CH4 + O2    HCHO + H2O. Hoạt động 5 : GV giới thiệu phương pháp. III.Điều chế và Ứng dụng 1/. Điều chế : a/ Trong công nghiệp : lấy từ khí.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> điều chế ankan trong công thiên nhiên, khí dầu mỏ. nghiệp b/ Phòng thí nghiệm : t0 -Làm thí nghiệm điều chế CH4 từ HS nêu hiện tượng , viết phương CH3COONa + NaOH   Natri axetat với vôi tôi xút trình phản ứng CH4 + Na2CO3 Al4C3 + 12H2O  3CH4  + 4Al(OH)3 2/ Ứng dụng : - Từ C1 đến C20 được ứng dụng Hoạt động 6: làm nhiên liệu Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Tìm - Nhiều Ankan được dùng làm những ứng dụng có liên quan đến - Nghiên cứu sgk để trả lời . dung môi và dầu bôi trơn máy tính chất hoá học của ankan ? - Điều chế chất sinh hàn - Nhờ tác dụng của nhiệt và các phản ứng oxy hoá không hoàn toàn  HCHO, rượu metylic , axitaxetic …v..v… 3/ Củng cố : * Đốt cháy 0,1 mol CxHy  0,1mol CO2 và 0,2mol H2O . Xác định dãy đồng đẳng của A. Viết chương trình chung. * Làm bài tập 7/ 114 SGK * Viết phản ứng Isobutan + Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. THI HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Kiểm tra đánh giá việc học tập và tiếp thu kiến thức của học sinh trong suốt học kì I 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng nhận biết , viết phương trình phản ứng , hoàn thành chuỗi , viết đồng phân … - Giải bài toán liên quan đến C% , CM … - Giải bài toán lập CTPT của hợp chất hữu cơ . 3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận , tỉ mỉ 4. Trọng tâm : Không giới hạn II. PHƯƠNG PHÁP : - Trắc nghiệm : 30% - Tự luận : 70% III. CHUẨN BỊ : Đề kiểm tra MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HÓA 11 BAN KHXH&NV (NĂM HỌC 2006-2007) Đơn vị kiến thức. Mức độ nhận biết TNKQ TL. Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học Sự điện li 1(0,25đ) Nhóm nitơ. 1(0,25đ) 1(2đ). Mức độ thông hiểu TNKQ TL 1(0,25đ). Mức độ vậndụng TNKQ TL 1(0,25đ). 2câuTNKQ. 1(0,25đ). 1(0,25đ). 3câuTNKQ. 1(0,25đ). Tổng. 2câuTNKQ.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Nhóm cacbon. 1(0,25đ). Đại cương về hiđrocacbon Hiđrocacbon no. 1(0,25đ). Tổng. 5câu (1,25đ). TL : 1câu 2câuTNKQ. 1(0,25đ) 1(0,25đ). 1(2đ). 1(0,25đ). 2(3đ) 1câu (2đ). 4câu (1đ). 1câu (2đ). 3câu (0,75đ). 2câu (3đ). 2câuTNKQ TL : 1 1câuTNKQ TL : 2 12câu TNKQ(3đ) 4câu TL(7đ). ĐỀ THI HỌC KỲ I ( Ban XH&NV ) I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN :     Câu 1 : Cho cân bằng sau : N2 + 3H2  2NH3 H < 0 . Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi : a. tăng nhiệt độ , giảm áp suất c. tăng nhiệt độ , tăng áp suất b. giảm nhiệt độ , giảm áp suất d. Giảm nhiệt độ , tăng áp suất Câu 2 : Cho các dãy chất sau đây , dãy nào chỉ gồm các chất điện li : a. NaCl , CaCO3 , KOH , Ba(OH)2 b. Na2SO4 , H2SO4 , NaOH , MgSO4 c. AgNO3 , BaSO4 , CaCl2 , MgSO4 d. Al(OH)3 , KCl , Na2CO3 , HNO3 Câu 3 : Dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 0,005 mol/lit . PH của dung dịch đó là : a. 12 b. 11 c.10 d. Không xác định được Câu 4 : Khi cho KOH vào dung dịch H3PO4 , để tạo thành 2 muối KH2PO4 và K2HPO4 thì tỉ lệ mol x = KOH : H3PO4 là a. 1:1 b. 1 < x < 1,5 c. 1< x < 2 d. 2 < x < 3 Câu 5 : Khi bị nhiệt phân dãy muối nào sau đây cho sản phẩm là oxit kim loại + NO 2 + O2 : a. Cu(NO3)2 , Hg(NO3)2 , Ca(NO3)2 b. Mg(NO3)2 , NH4NO3 , Zn(NO3)2 c. Mg(NO3)2 , Cu(NO3)2 , Zn(NO3)2 d. NaNO3 , AgNO3 , Al(NO3)3 Câu 6 : Cacbon tác dụng được với dãy các chất nào sau đây : a. H2O , O2 , Cu , H2 , HNO3 c. H2O , O2 , Al , H2 , HNO3đ b. O2 , Al , H2S , HNO3 d. H2O , O2 , Al , H2 , HCl Câu 7 : Isobutan khi tác dụng với Cl2 ( đk:as ) teo tỉ lệ mol là 1:1 . Số dẫn xuất monoclo có thể tạo ra là : a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 Câu 8 : Một ankan A có dA/He = 21,5 . CTPT của A là : a. C6H14 b. C5H12 c. C6H12 d. C5H10 Câu 9:Chỉ dùng một thuốc thử Ba(OH)2 để nhận biết được các chất trong dãy nào sau đây : a. (NH4)2CO3 , (NH4)2SO4 , Al(NO3)3, Na2CO3 b.(NH4)2CO3 , NH4Cl , Al(NO3)3 ,NH4NO3 c. (NH4)2SO4 , NH4NO3 , Mg(NO3)2 , Na2CO3 d.(NH4)2CO3 ,NH4NO3 , Al(NO3)3, Na2CO3 Câu 10 : Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,1M , những đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng : a. [H+] = 0,1M b. [H+]=[CH3COO-] c. [H+]>[CH3COO-] d. [H+] < 0,1M Câu 11 :Cho 5,6 lit CO2 ( đktc ) hấp thụ hết trong 70g dung dịch NaOH 25% . muối được tạo thành sau phản ứng là a. NaHCO3 b. Na2CO3 c. NaHCO3 và Na2CO3 d. Đáp án khác t o , xt.  C2H5Br + H2O thuộc loại phản Câu 12 :Cho phản ứng hữu cơ sau : C2H5OH + HBr    ứng a. Tách b. Thế c. Cộng d. Cháy I. TỰ LUẬN : Câu 1 : Hoàn thành chuỗi phản ứng : N2  NH3  NO  NO2  HNO3  H3PO4  CO2 Ca(HCO3)2  CaCO3 Câu 2 : a) Thế nào là đồng đẳng ? đồng phân ? cho ví dụ minh hoạ ? b) Viết các đồng phân ứng với công thức phân tử C 5H12 và gọi tên theo danh pháp quốc tế ?. Câu 3 : Cho 40,8g hỗn hợp gồm Fe , FeO tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng , sau phản ứng thu được 6,72lit khí NO ở đktc ..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> a. Xác định % khối lượpng các chất trong hỗn hợp đầu ? b. Tính V dung dịch HCl ( PH = 1 ) cần dùng để hoà tan hết hỗn hợp trên ? Cho H :1 , Fe:56 , O:16 , He:4 , Cl:35,5 , N:14. ĐÁP ÁN : I . TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : mỗi câu 0,25đ CÂU a b c d II.. 1. 2. 3 ×. 4. 5. 6. ×. 7. 8 ×. 9. 10. 11. × ×. ×. ×. ×. ×. × ×. ×. TỰ LUẬN :. Câu 1 : Mỗi phương trình phản ứng 0,25 điểm : 0,25×8 = 2 điểm . Câu 2 : ( 2đ ) a) * Định nghĩa đồng đẳng Cho ví dụ * Định nghĩa đồng phân Cho ví dụ b) * Viết được 3 đồng phân * Gọi tên 3 đồng phân ( nếu thiếu 1 đồng phân trừ 0,15đ , thiếu 1 tên trừ 0,15đ ) Câu 3 : Gọi x , y là số mol của Fe và FeO trong hỗn hợp đầu . Phương trình phản ứng : Fe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O x x 3FeO + 10 HNO3  3 Fe(NO3)3 + NO + 5 H2O y 1/3y ta có hệ : 56x + 72y = 40,8 x = 0,15 x + 1/3y = 0,3 => y = 0,45 => mFe = 8,4g %Fe = 20,59% mFeO = 32,4g => %FeO = 79,41% c) phương trình phản ứng : Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 0,15 0,3 FeO + 2 HCl  FeCl2 + H2O 0,45 0,9 => nHCl = 0,3 + 0,9 = 1,2 mol PH = 1 => [H+] = 10-1 HCl  H+ + Cl0,1M 0,1M => VHCl = 1,2/0,1 = 12 lit. 12. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> BÀI 27 :. XICLOANKAN. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS biết : - Cấu trúc , Công thức chung , đồng đẳng , đồng phân , danh pháp của một số mono xiclo ankan - Tính chất vật lý , tính chất hoá học và ứng dụng của xiclo ankan - So sánh sự giống và khác nhau về cấu tạo , tính chất của xicloankan với ankan . HS hiểu : - Vì sao cùng là hiđrocacbon no nhưng xicloankan lại có một số tính chất khác vơi ankan ( cộng mở vòng đối với xicloankan có 3 , 4 vòng ) 2. Kỹ năng : - Viết phương trình phản ứng chứng minh tính chất hoá học của xiclo ankan - Viết được các CTCT của xicloankan , gọi tên các công thức đó . 3. Trọng tâm : - Cấu trúc , đồng phân , danh pháp của một số mono xiclo ankan - Tính chất vật lý , tính chất hoá học và ứng dụng của xiclo ankan II. PHƯƠNG PHÁP : Quy nạp – đàm thoại – trực quan III. CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ mô hình một số xiclo ankan - Bảng tính chất vật lý của một vài xiclo ankan IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Viết phương trình phản ứng của n- pentan : * Tác dụng Cl2  dẫn xuất mono clo * Tách H2 * Crakinh 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động 1: vào bài Ankan và xicloankan giống và khác nhau như thế nào ? Hoạt động 2 : - Quan sát bảng 6.2 , hãy cho biết đặc điểm về cấu tạo phân tử của xicloankan ? - Cho biết CT chung của xicloankan đơn vòng ? -Trên cơ sở đó lập dảy đđ của xiclo ankan ?. Hoạt động 3 : Gv giúp Hs đọc tên của các. Hoạt động của trò. - HS nghiên cứu công thức phân tử ,công thức CTCT và mô hình  rút ra khái niệm về xicloankan. Nội dung. I/Cấu trúc ,đồng phân ,danh pháp : 1/ Cấu trúc phân tử của một số mono xicloankan Công thức phân tử và cấu trúc một số mono xicloankan không nhánh như sau: C3H6 C4H8 C5H10 C6H12. * xicloankan là những hiđrô cacbon no mạch vòng. * Xicloankan có 1 vòng ( đơn vòng ) gọi là mono xicloankan * Công thức chung là CnH2n ( n  3 ).

<span class='text_page_counter'>(100)</span> xicloankan . HS nhận xét rút ra qui tắc gọi tên monoxiclo ankan. - Viết tất cả đồng phân xicloankan của C5H10 ? gọi tên ?. 2/ Đồng phân và cách gọi tên monoxicloankan : a/ Quy tắc : Số chỉ vị trí–tên nhánh–Xiclo+tên mạch chính + an - Mạch chính là mạch vòng . - Đánh số sao cho các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất b/ Thí dụ : Một só xicloankan đồng phân ứng với công thức phân tử C6H12. - Gv gọi tên một số xiclo ankan khác .. Hoạt động 4: Cho biết nhiệt độ sôi , nhiệ độ nóng chảy , màu sắc , tính tan của các xiloankan - Tính chất vật lí của một số xicloankan ?. - HS nghiên cứu rút ra nhận xét qui luật biến đổi Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi. - Với đặc điểm liên kết của xicloankan dự đoán tính chất hoá học của xicloankan ? - các xicloankan có 3 , 4 cạnh kém bền nên có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng . - HS viết phương trình. II/ Tính chất : 1/ Tính chất vật lý - Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi tắng dần theo chiều tăng của M - Đều không màu không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hưu cơ 2/ Tính chất hoá học : a/ Phản ứng công mở vòng của xiclopropan và xiclobutan 0. Ni ,80 C   CH3-CH2- CH3 + H2    Propan. + Br2  BrCH2 – CH2 – CH2Br (1,3 –dibrompropan ) + HBr  CH3 – CH2 – CH2Br (1–Brompropan ) Xiclobutan chỉ cộng với hydro :. HS viết phương trình - GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng của xiclopropan và xiclobutan : cộng ,thế , cháy. Hướng dẫn HS viết phương. - Đều là HC no , phản ứng đặc trưng là phản ứng thế. Ni ,120 0 C. +H2     CH3 - CH2 - CH2 - CH3 butan Xicloankan vòng 5,6 cạnh trở lên không có phản ứng cộng mở vòng trong những điều kiện trên b/ Phản ứng thế : tương tự ankan.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> trình  Rút ra sự khác nhau và giống nhau giữa xicloakan với ankan ?. - Xiclopropan và xiclobutan có phản ứng cộng mở vòng . - HS viết phương trình. Hoạt động 6: GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng và ứng dụng của , xicloankandựa trên phản ứng tách. as + Cl2   cloxiclopentan. + HCl. 0. t + Br   + HBr Bromxiclohexan C/ Phản ứng oxyhoá: 3n CnH2n + 2 o 2  nCO2 + nH2O  H 0 C6H12 + 9O2  6CO2 + 6H2O  H = -3947,5kj Xiloankan không làm mất màu dung dịch. III/ Điều chế và ứng dụng : HS viết phương trình. 1/ Điều chế : Ngoài việc tách trực tiếp từ quá trình chưng cất dầu mỏ , xicloankan còn được điều chế từ ankan , thí dụ : t 0 , xt  CH3[CH2]4CH3   + H2 2/ Ứng dụng : Ngoài việc dùng làm nhiên liệu như ankan , xicloankan còn được dùng làm dung môi , làm nguyên liệu điều chế các chất khác , thí dụ : 0. , xt  t  . + 3H2. 3. Củng cố : Nêu sự giống và khác nhau giữa ankan và xicloankan ?. Bài28. :. LUYỆN TẬP. ANKAN VÀ PHẢN ỨNG HỮU CƠ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố :các kiến thức về ankan và xicloankan 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng viết CTCT và gọi tên các ankan - Rèn luyện kĩ năng lập CTPT của hợp chất hữu cơ , viết ptpư có chú ý vận dụng quy luật thế vào phân tử ankan . 3. Trọng tâm : Giải các bài tập vận dụng . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại gợi mở – nêu và giải quyết vấn đề – hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ : - GV : - Kẻ sẵn bảng nhưng chưa điền dữ liệu - Hệ thống bài tập bám sát nội dung luyện tập - HS : - Chuẩn bị các bài tập trong chương 6 trước khi đến lớp - Hệ thống lại các kiến thức đã được học . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> 1. Kiểm tra : Kết hợp trong quá trình luyện tập 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Gv nêu những vấn đề cơ bản đã được học Cho các tổ thoả luận nhóm . -Phản ứng chính trong hoá hữu cơ ? -ankan là gì ? CTTQ ? -Có những loại đồng phân nào ? -Tính chất hoá học đặc trưng của ankan và xicloankan là gì ? -So sánh sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của ankan và xicloankan ?. Hoạt động của học sinh I.KIẾN THỨC CẦN NẮM : Hs đưa các ví dụ minh hoạ , phân tích , khắc sâu và củng cố kiến thức đã được học . 1.các phản ứng chính trong hoá hữu cơ : Thế , cộng , tách . 2.Ankan là hiđrocacbon no mạch hở , có CTTQ là CnH2n+2 ( n≥1) 3.từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon . 4.Tính chất hoá học đặc trưng của ankan và xicloankan là phản ứng thế , riêng xicloankan vòng nhỏ có phản ứng cộng mở vòng . 5.So sánh ankan và xicloankan : Cấu tạo Tính chất hoá học. -ứng dụng của ankan ? Hoạt động 2 : GV hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài tập trong sgk . Bài 1 : Viết CTCT của các ankan sau : Pentan , 2-metylbutan , isobutan , các chất trên còn có tên gọi nào khác không ? Bài 2 : Ankan Y mạch không phân nhánh có CTĐG nhất là C2H5 . a) Tìm CTPT , viết CTCT và gọi tên Y ? b) Viết ptpư của Y với clo khi chiếu sáng , chỉ rõ sản phẩm chính của phản ứng ?. Giống nhau Chỉ có lk đơn -Đều có phản ứng thế -Có phản ứng tách hiđro -Cháy toả nhiều nhiệt. Khác nhau Ankan : hở Xicloankan :vòng -Xiclopropan , xiclobutan có phản ứng cộng mở vòng. -Ankan là thành phần chính trong các loại nhiên liệu và là nguồn nguyên liệu phong phú cho CN hoá chất . II.BÀI TẬP : Bài 1 : CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 CH3 – CH – CH2 – CH3 CH3 – CH – CH3 CH3 CH3 Bài 2 : a) Ankan có CTPT ( C2H5)n  C2nH5n Vì ankan nên : 5n = 2n.2+2 => n = 2 Vậy CTCT của Y là : CH3 – CH2 – CH2 – CH3. CH3 – CH2 – CH2 – CH2Cl b) CH3 – CH2 – CH2 – CH3 + Cl2  + HCl CH3 – CH – CH2 – CH3 Bài 3 : Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit hỗn hợp khí A Cl gồm mêtan và etan thu được 4,48 lit khí CO2 ( đkc ) Bài 3 : gọi số mol CH4 là x , số mol C2H6 là y . Tính %V mỗi khí trong hỗn hợp A ? nA = 0,15 = x + y nCO2 = 0,2 = x + 2y Bài 4 : khi 1gam CH4 cháy toả ra 55,6KJ . Cần đốt giải hệ => x = 0,1 , y = 0,05 bao nhiêu lit khí CH4 ( đkc ) để đủ lượng nhiệt đun => %V CH4 = 66,67% , %V C2H6 = 33,33% 1 lit H2O ( D = 1g/cm3) từ 25°C lên 100°C . Biết Bài 4 : muốn nâng 1gam nước lên 1°C cần tiêu tốn 4,18J Nâng nhiệt độ của 1g nước lên 1°C cần tiêu tốn và giả sử nhiệt sinh ra chỉ dùng để làm tăng nhiệt 4,18J độ của nước . Vậy khi nâng nhiệt độ 1g nước từ 25°C lên 100°C cần tiêu tốn lượng nhiệt là :75.4,18 = 313,5J Do đó lượng nhiệt cần tiêu tốn cho 1lit nước từ 25°C lên 100°C là 313,5 . 1000 = 313,5KJ.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Mặt khác : 1gam CH4 khi cháy toả 55,6KJ Vậy để có 313,5KJ cần 5,6385 gam CH4 VCH4 cần dùng là : 7,894 lit .. CHÖÔNG ANKEN - ANKAÑIEN - ANKIN.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Bài 29 :. ANKEN. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Cho Hs biết : -Cấu tạo , đồng đẳng , đồng phân của anken . -Phương pháp điều chế và ứng dụng của anken . -phân biệt anken và ankan bằng phương pháp hoá học . Cho HS hiểu : - Tính chất hoá học của anken . -Vì sao naken có nhiều đồng phân hơn ankan -Vì sao anken có phản ứng tạo polime . 2. Kỹ năng : -Viết đồng phân cấu tạo , đồng phân hình học và gọi tên anken -Viết phản ứng chứng minh tính chất hoá học của anken . -Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết . -tiếp tục củang cố kĩ năng giải bài tập về lập CTPT , bài tập về hỗn hợp các hiđrôcacbon . 3. Trọng tâm : Viết đồng phân , gọi tên anken . II. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm – đàm thoại III. CHUẨN BỊ : -Mô hình phân tử etilen , mô hình đồng phân cis , trans của but-2-en ( hoặc tranh vẽ ) -Ong nghiệm , nút cao su kèm theo ống dẫn khí , kẹp ống nghiệm , đèn cồn , bộ giá thí nghiệm . -Hoá chất : H2SO4đặc , C2H5OH , cát sạch , ddKMnO4 , ddBr2 . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Không có 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : Vào bài Viết đồng phân của C3H6  ngoài xiclo ankan còn có anken cũng cò ct chung CnH2n Hoạt động 2 : Từ Ct của etilen và khái niệm đồng đẳng Gv yêu cầu HS viết CTPT một số đồng đẳng của etilen -Viết CT tổng quát của anken Hoạt động 3 : Viết tất cả CTCT của anken ứng với CTPT C2H4 , C3H6 , C4H8 - Gv cho Hs khái quát về các loại. Hoạt động của trò Hs viết tất cả đồng phân - Ví dụ : C3H6 , C4H8 , C5H10 ... - CT chung : CnH2n  Nêu định nghĩa dãy đồng đẳng của etilen .. - Nhận xét sự khác nhau giữa các đồng phân .. Nội dung I. ĐỒNG ĐẲNG , ĐỒNG PHÂN , DANH PHÁP : 1. đồng đẳng : - Etilen (C2H4), propilen(C3H6),butilen(C4H10) … đều có một liên kết đôi C=C , chúng hợp thành dãy đồng đẳng gọi là dãy đồng đẳng của etilen - CT chung là : CnH2n ( n ≥ 2 ). 2. Đồng phân : a) Đồng phân cấu tạo : - Đồng phân vị trí lk đôi : CH2=CH-CH2-CH3.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> đồng phân của anken GV thuyết trình nêu vấn đề : *Do trong phân tử có 1 lk đôi nên anken ( n≥4 ) còn có thêm đồng phân vị trí liên kết đôi . -Gv dùng sơ đồ sau để mô tả khái niệm đồng phân hình học . R1 R3 C=C R2 R4 Điều kiện : R1≠ R2 , R3≠ R4 Hoạt động 4 : - Gv yêu cầu HS phân biệt 2 laọi danh pháp ? -Gv gọi tên một số anken .. -Gv giới thiệu cách gọi tên các anken theo danh pháp thay thế . - GV đưa ra một số CTCT của anken .. Hoạt động 4 : Gv cho Hs xem mô hình phân tử etilen. Hoạt động 6: Gv hướng dẫn HS nghiên cứu sgk và trả lời các vấn đề liên quan đến tính chất vật lí : - Trạng thái - Quy luật biết đổi nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi , khối lượng. CH3-CH=CH-CH3 -Trên cơ sở những CTCT HS đã - Đồng phân mạch cacbon : viết trong phần danh pháp CH2=C-CH2-CH3  Hs nhận xét : CH3 Anken có 2 loại đồng phân : CH2=CH-CH-CH3 mạch cacbon và đồng phân vị trí . CH3 - Hs lên bảng viết đồng phân . b) đồng phân hình học : CH3 CH3 C=C H H Cis Trans. 3.Danh pháp : a) Tên thông thường : Tên ankan – an + ilen Ví dụ : CH2=CH-CH3 CH2=C-CH3 - Hs nhận xét , rút ra quy luật gọi Propilen CH3 tên các anken theo danh pháp CH2=CH-CH2-CH3 thông thường . b) Tên IUPAC : a. Quy tắc : - Chọn mạch chính là mạch C dài nhất có chứa lk đôi - Đánh số C mạch chính từ phía gần lk đôi hơn . Số chỉ nhánh – tên nhánh – tên C mạch chính – số chỉ lk đôi – - HS gọi tên en b. Ví dụ : CH2=CH2 CH2=CH-CH3 Eten Propen -Hs vận dụng gọi tên một số CH2=CH-CH2-CH3 But – 1 – en anken . CH3-CH=CH-CH3 But – 2 –en - HS nghiên cứu sgk phân biết danh pháp thông thường và danh pháp IUPAC .. II. CẤU TRÚC : -Hai nguyên tử C mang lk đôi ở Học sinh hoạt động nhóm trạng thái lai hoá sp2 . -Lk đôi gồm 1 lk  và 1 lk  -Hai nhóm nguyên tử lk với nhau Hs nghiên cứu và rút ra nhận xét . bởi lk đôi C=C không quay tự do quanh trục liên kết . -Phân tử etilen , 2 nguyên tử C và 4 nguyên tử H đều nằm trên một mặt phẳng . góc 120° - Nghiên cứu và rút ra nhận xét .. III. TÍNH CHẤT VẬT LÝ 1.Nhiệt độ sôi , nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng : - Nhiệt độ sôi , nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> riêng - Tính tan. anken không khác nhiều so với ankan tương ứng và thường nhỏ hơn so với xicloankan . -Từ C2  C4 : Chất khí -Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi tăng theo M . -Các anken nhẹ hơn nước . - Anken có tên lịch sử là olefin -hầu như không tan trong nước -Là những chất không màu .. 3. Củng cố : Cấu tạo , đồng phân và cách gọi tên của anken có gì khác so với ankan ? 4. Bài tập về nhà : 1,2 /134 sgk .. Bài 29 :. ANKEN ( tt ). I. MỤC TIÊU : Đã trình bày ở tiết trước *. Trọng tâm : - Tính chất hoá học của anken - Sự giống và khác nhau trong tính chất hoá học giữa anken và ankan . II. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm – đàm thoại – nêu và giải quyết vấn đề III. CHUẨN BỊ : Dụng cụ và hoá chất ( tiết trước ).

<span class='text_page_counter'>(107)</span> IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Viết tất cả đồng phân anken ứng với CTPT C5H10 , C6H12 , gọi tên ? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : Vào bài Anken có những tính chất hoá học gì giống và khác ankan ? Hoạt động 2 : Dự đoán tính chất hoá học của anken ?  liên kết  ở nối đôi của anken kém bền vững nên trong phản ứng dẽ bị đứt ra để tạo thành liên kết  với các nguyên tử khác . Hoạt động 3 : Gv nêu vấn đề : phản ứng cộng vào anken nói riêng và hiđrocacbon không no nói chung được xét với 3 tác nhân H2  Br2  HX  - GV giới thiệu cơ chế cộng , điều kiện phản ứng và gọi tên sản phẩm Hoạt động 4 : -Gv làm thí nghiệm : C2H4 + Br2 -Phản ứng có xảy ra không ? hiện tượng gì ? viết ptpư ?. Hoạt động của trò. -Hs dựa vào cấu trúc , đặc điểm cấu tạo phân tử anken , dự đoán trung tâm phản ứng -liên kết đôi là trung tâm phản ứng .. -. Viết phương trình phản ứng ( đã biết ở lớp 9 )  Từ đó viết ptpư tổng quát . - Hs chia 3 tác nhân làm 2 nhóm : *Tác nhân đối xứng *Tác nhân bất đối xứng -Hs lên bảng viết các phương trình phản ứng dạng tổng quát . -. HS quan sát thí nghiệm , nêu hiện tượng Viết PTPƯ .. Nội dung. IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : 1. Phản ứng cộng. a)Cộng hiđrô : ( Phản ứng hiđro hoá ) to CH2=CH2 + H2   CH3-CH3 o. Ni ,t  CnH2n+2 CnH2n + H2   . b) cộng halogen : ( Phản ứng halogen hoá ) a) thực nghiệm : sgk b) Giải thích : CH2=CH2 + Cl2  ClCH2 - CH2Cl CH3CH=CHCH2CH3 + Br2  CH3 – CH – CH CH2CH3 Br Br. -Anken làm mất màu của dung dịch brom - Gv gợi ý để HS viết ptpư anken  Phản ứng này dùng để nhận với hiđrô halogenua , H2SO4 đđ . biết anken . * Cơ chế phản ứng cộng axit 3. Phản ứng cộng nước và axit vào anken : - Hs viết phương trình phản ứng a) cộng axit : halogenua (HCl , Sơ đồ chung : HBr , HI ) , H2SO4đđ … C=C + H – A  - C – C – -Dựa vào sgk nêu sản phẩm chính CH2=CH2 + HClk  CH3CH2Cl H A . CH2=CH2 + H-OSO3H  Phản ứng xảy ra qua 2 giai đoạn CH3CH2OSO3H liên tiếp : b) cộng nước : * Phân tử H – A bị phân cắt dị li : o -Hs viết ptpư cộng nước vào  t H+ tương tác với lk  tạo thành CH 2=CH2 + H-OH anken . cacbocatoin còn A- tách ra HCH2 – CH2OH * Cacbocation là tiểu phân trung c)Hướng của phản ứng cộng.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> gian không bền , kết hợp ngay với A- tạo sản phẩm . Chú ý : -HCl phân cắt dị li -Cacbocation là tiểu phân trung gian không bền . -Phần mang điện tích dương tấn công trước .. Hs nhận xét và rút ra hướng của phản ứng cộng - Hs nêu quy tắc maccopnhicop - Vận dụng viết phương trình phản ứng do gv đưa ra.  Gv giới thiệu quy tắc maccopnhicop Hoạt động 5 : -Gv đặt vấn đề : anken có khả năng tham gia phản ứng cộng hợp liên tiếp nhau tạo thành những phân tử mạch rất dài và có phân tử khối lớn . - GV viết sơ đồ và phương trình phản ứng trùng hợp etilen -Hs nhận xét , viết sơ đồ và - Hướng dẫn Hs rút ra khái niệm . phương trình phản ứng trùng hợp các anken khác . -Hs rút ra các khái niệm : phản ứng trùng hợp , polime , monome , hệ số trùng hợp .. -Gv làm thí ngiệm , viết phương trình phản ứng , nêu ý nghiã của phản ứng Lưu ý : nên dùng KMnO4 loãng - Gv viết PTPƯ , hướng dẫn cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron . Hoạt động 6 : -Gv giới thiệu một số phương pháp điều chế anken .. -Hs viết phương trình cháy -Nhận xét tỉ lệ số mol H2O và số mol của CO2 nCO2 = nH2O -Hs quan sát hiện tượng và nhận xét .. - GV bổ xung sự kích thích quả mau chín .. - Hs tìm hiểu các ứng dụng của anken .. axit vào anken : HCH2-CHCl-CH3 CH2=CH-CH3 sp chính ClCH2-CHH-CH3 Sp phụ * Quy tắc Maccôpnhicôp : Trong phản ứng cộng HX ( axit hoặc nước ) vào lk C=C của anken , H ( phần mang điện tích dương ) cộng vào C mang nhiều H hơn , Còn X- ( hay phần mang điện tích âm ) cộng vào C mang ít H hơn . 4. Phản ứng trùng hợp : peoxit ,100  300o C     100 atm nCH2=CH2 [- CH2 – CH2 ]n -Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polime . -Chất đầu gọi là monome -Số lượng mắc xích trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp , kí hiệu n 5. Phản ứng oxi hoá : a) Oxi hoá hoàn toàn : 3n to CnH2n + 2 O2   nCO2+ nH2O b) Oxi hoá không hoàn toàn : Anken làm mất màu dd KMnO4  Dùng để nhận biết anken 3CH2= CH2 + 2KMnO4 + 4H2O 3CH2–CH2+ 2MnO2 +2 KOH. V. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG : 1. Điều chế : H 2 SO4 ,170o C  CH3CH2OH      CH2=CH2 + H2O to C4H10   C2H4 + C2H6 2.Ưng dụng : a) tổng hợp Polime : PVC , PVA , PE ... b) Tổng hợp các hoá chất khác : etanol , etilen oxit , etilen glicol , anđehit.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> axetic .... Bài 30 :. ANKAĐIEN. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Cho học sinh biết - Khái niệm về ankađien : CT chung , phân loại , đ8ồng đẳng , đồng phân danh pháp . - Đặc điểm cấu trúc của hệ liên kết đôi liên hợp - Phương pháp điều chế và ứng dụng của butađien và isopren Cho học sinh hiểu : - Vì sao phản ứng của ankađien xảy ra theo nhiều hướng hơn so vối anken . - thành phần của cao su . 2. Kỹ năng : Viết phản ứng cộng , phản ứng trùng hợp của butađien và isopren 3. Trọng tâm : Tính chất và ứng dụng của butađien II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại gợi mở – nêu và giải quyết vấn đề III. CHUẨN BỊ : Mô hình phân tử but – 1,3 – đien , tư liệu về cao su . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Hoàn thàng chuỗi phản ứng : C4H10  C2H6  C2H4 C2H5OH  C2H4  C2H5Cl  C2H4Cl2 * Làm bài tập sốô/126 sgk 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động 1 :Vào bài - Hc không no : chứa 1 , 2 liên kết đôi hoặc liên kết ba - Ankađien là một trong những HC không no Hoạt động 2 : - Gv lấy ví dụ một số ankađien - Gv hướng dẫn HS viết một số Ct ankađien . -Yêu cầu Hs viết đồng phân của C5H8 ( ankađien ) * Lưu ý :trong các loại trên thì ankađien liên hợp có nhiều ứng dụng trong kĩ thuật . Hoạt động 3 : -Dự đoán tính chất hoá học của đien ? - Gv cho biết tỉ lệ % sản phẩm cộng 1,2 và 1,4 .. Hoạt động của trò. - Hs khái quát , đưa ra CT chung . điều kiện của chỉ số n ? - Hs viết CTCT , từ đó rút ra : *Khái niệm hợp chất đien *Ct tổng quát của đien - Căn cứ vào vị trí giữa 2 liên kết đôi , phân loại ankađien .. - Dự đoán tính chất của ankađien . - Trên cơ sở phân tích cấu tạo phân tử buta – 1,3 – đien và. Nội dung I . ĐỊNH NGHĨA , PHÂN LOẠI : 1. Định nghĩa : -Ankađien ( điolefin ) là những hiđrôcacbon mạch hở có 2 liên kết đôi trong phân tử . - Đien mạch hở có CT chung là CnH2n-2 ( n ≥ 3 ) 2. Phân loại : - ví dụ : CH2=C=CH2 ( anlen ) CH2=CH-CH=CH2 CH2=CH-CH2-CH=CH2 … -Đien mà 2 lk đôi cách nhau một liên kết đơn gọi là đien liên hợp . II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : 1. Phản ứng cộng : a) Cộng hiđrô : CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 o  Ni ,t   CH3 – CH2 – CH2 – CH3.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Do ankađien có nhiều hơn anken một liên kết đôi nên tỉ lệ cộng giữa ankađien và tác nhân có thể là 1,2 hoặc 1,4 . - Gv lưu ý Hs viết sản phẩm chính theo quy tắc Maccôpnhicôp .. Hoạt động 4 : -Gv hướng dẫn Hs viết pt phản ứng trùng hợp - Phản ứng trùng hợp của anken và ankađien có điểm gì giống và khác nhau ? Chú ý : Phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng 1,4 tạo ra polime còn một nối đôi trong phân tử ..  ankađien cũng làm mất màu dd KMnO4. Hoạt động 5 : -Gv nêu phương pháp điều chế buta – 1,3 – đien và isopren trong công nghiệp. isopren -Hs viết các phương trình phản ứng của chúng với : H2 , X2 , HX .. CH2=C-CH=CH2 + 2H2 CH3 Ni ,t o   CH3-CH-CH2-CH3 CH3 b) Cộng halogen CH2Br- Hs tự viết phương trình phản CHBr-CH=CH2 ứng cộng halogen và gọi tên sản  Br2  CH2=CH-CH=CH2    phẩm . BrCH2-CH=CH-CH2Br -Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo -Hs rút ra nhận xét : thành sản phẩm 1,2 ở nhiệt độ *Buta – 1,3 – đien và isopren có khả năng tham gia phản ứng cộng cao tạo thành sản phẩm cộng 1,4 . *Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2 , ở nhiệt c) Cộng hiđrô halogenua : -Cộng 1,2 : độ cao ưu tiên tạo thành sản CH2=CH – CH = CH2 + HBr phẩm cộng 1,4 . *Phản ứng cộng HX theo quy tắc  CH2 = CH – CHBr – CH3 - Cộng 1,4 : Maccopnhiop . CH2=CH – CH = CH2 + HBr -Hs nhắc lại khái niệm phản ứng  CH3 - CH = CH – CH2Br 2) Phản ứng trùng hợp : trùng hợp , điều kiện để có phản Tham gia phản ứng trùng hợp chủ ứng trùng hợp . yếu theo kiểu cộng 1,4 : - Vì pư trùng hợp cũng là phản o ,p ứng cộng nên cũng có kiểu 1,2 và n CH2=CH-CH=CH2  xt,t  1,4 . [-CH2 – CH = CH – CH2 - ] Polibutađien ( cao su buna ) xt ,t o , p    CH =C-CH=CH 2 2 -tương tự HS viết ptpư với CH3 isopren . [-CH2 – C = CH – CH2 - ] CH3 Poliisopren - Hs tự viết ptpư cháy . 3. Phản ứng oxi hoá : a) phản ứng cháy : to 2C4H6 + 11O2   8CO2 + 6H2O b) Phản ứng oxihoá không hoàn toàn : ankađien cũng làm mất màu dd KMnO4 .. - Hs viết phương trình phản ứng . -viết thêm : 2C2H5OH  C4H6 + H2 + H2O -Hs tìm hiểu sgk rút ra nhận xét về ứng dụng quan trọng của buta – 1,3 – đien và isopren .. III . Điều chế , ứng : 1.Điều chế : - Tách từ các ankan tương ứng CH3CH2CH2CH3  CH2=CH-CH=CH2 CH3CH(CH3)CH2CH3  CH2=C-CH=CH2 CH3 2. Ứng dụng :.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> sgk. ANKIN. Bài 31 :. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Hs biết : -Khái niệm đồng đẳng , đồng phân , danh pháp và cấu trúc phân tử của ankin -Phương pháp điều chế và ứng dụng của axetilen Hs hiểu : Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa ankin và anken . 2. Kỹ năng : -Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của ankin -Giải tích hiện hượng thí nghiệm . 3. Trọng tâm : Đồng đẳng , đồng phân , danh pháp và cấu trúc phân tử ankin . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ : -Tranh vẽ hoặc mô hình rỗng , mô hình đặc của phân tử axetilen . -Dụng cụ : Ong nghiệm , nút cao su kèm ống dẫn khí , cặp ống nghiệm , đèn cồn , bộ giá ống nghiệm . -Hoá chất : CaC2 , dd KmnO4 , dd Br2 IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Nêu khái niệm , viết một số CTCT của tecpen . 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : vào bài - Viết tất cả đồng phân của C3H4 ?  Ngoài ankađien còn có đồng phân chứa một liên kết ba trong phân tử . Hoạt động 2 : -Gv cho biết một số ankin tiêu biểu : C2H2 , C3H4 -Gv trình bày CTCT , mô hình phân tử của ankin. Hoạt động của trò. H. C. C. H. - Hs lập thành dãy đồng đẳng của ankin . -Hs rút ra nhận xét. - Hs viết các đồng phân và phân loại các đồng phân vừa viết được . - Viết các đồng phân của ankin ứng với CTPT C5H8 ?. Nội dung I. ĐỒNG ĐẲNG , ĐỒNG PHÂN , DANH PHÁP : 1.Đồng đẳng -Ankin là những hiđrôcacbon mạch hở có một liên kết ba trong phân tử . -Dãy đồng đẳng của axetilen có công thức chung là CnH2n-2 ( n≥2 ) Ví dụ : HC  CH , CH3-C  CH 2. Đồng phân : -Từ C4 trở đi có đồng phân vị trí nhóm chức , từ C5 trở đi có thêm đồng phân mạch cacbon . CH  C – CH2 – CH2 – CH3 CH3 – C  C – CH2 – CH3 CH  C – CH – CH3 CH3 2. Danh pháp :.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Hoạt động 3 : - Gv hướng dẫn Hs gọi tên theo danh pháp IUPAC và danh pháp thông thường . - Gv cho một số tên gọi để học sinh viết CTCT . - Các ankin có lk ba ở đầu mạch gọi là các ank – 1 – in .. -Hs rút ra quy tắc gọi tên : tương a.Tên thông thường : tự gọi tên anken , thay đuôi en R – C  C – R’ thành đuôi in . Tên gốc R , R’ + Axetilen - Tên thông thường : Ví dụ : Gốc ankyl + axetilen CH3- C  CH : metyl axetilen b. Tên IUPAC : - HS viết CTCT một số ví dụ do Số chỉ nhánh – tên nhánh – tên GV đưa ra . mạch chính – số chỉ liên kết ba – in Ví dụ : CH3- C  C – CH3 : but – 1 - in II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ : SGK. Hoạt động 4 : -Gv hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và trả lời các vấn đề có liên quan đến tính chất vật lí : Trạng thái , quy luật biến đổi nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi , khối lượng riêng , tính tan Hoạt động 5 : - GV làm thí nghiệm điều chế C2H2 rồi cho qua dd Br2 , dd. KMnO4 .. III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : 1.Phản ứng cộng : a) cộng hiđrô: Ni ,t o  CH3-CH3 HC  CH + 2H2    - Hs quan sát hiện tượng và nhận xét : màu của dd Br2 , dd KMnO4 sau phản ứng - Hs viết ptpư : * Axetilen + H2  * Axetilen + Br2  * Axetilen + HCl  * Axetilen + H2O  * Propin + H2O . Br2     20o. C2H5 – C=C – C2H5. 2  Br  C2H5 – C – C – C2H5. c) Cộng nước ( hiđrat hoá ) HC  CH + H – OH 4 , H 2 SO4  HgSO    80o. - Gv hướng dẫn hs viết những ptpư khó. - Gv lưu ý Hs phản ứng cộng HX , H2O vào ankin cũng tuân theo quy tắc Maccôpnhicôp . - Hs viết phương trình phản ứng .. -Từ đặc điểm cấu tạo phân tử ankin , Gv hướng dẫn HS viết ptpư. Hoạt động 6 : -Gv phân tích vị trí nguyên tử hiđrô ở liên kết ba của ankin. Pd / PbCO. 3 HC  CH +H2     CH2 = CH2 b) Cộng brôm : C2H5 – C  C – C2H5. - Hs viết phương trình phản ứng .. [CH2=CH – OH ].  CH3 – CH = O - Phản ứng cộng HX , H2O vào các ankin trong dãy đồng đẳng của axetilen cũng tuân theo quy tắc Maccopnhicop . d) Cộng HX : CH  CH + HCl o   t, H CH2 = CHBr CH2 = CHCl o   t, H CH3 – CHCl2 Nhưng : CH  CH + HCl 2  150 HgCl  o   200o C CH2 = CHCl 2. Phản ứng thế ngtử H của ank – 1 – in bằng ion kim loại AgNO3 + 3NH3 + H2O  [Ag(NH3)2]+OH- + NH4NO3.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Bài 43 :. LUYỆN TẬP. ANKEN , ANKAĐIEN VÀ ANKIN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Hs biết : -Sự giống nhau và khác nhau về tính chất giữa anken , ankin và ankađien -Nguyên tắc chung điều chế các hiđrôcacbon không no dùng trong công nghiệp hoá chất Hs hiểu : Mối liên quan giữa cấu tạo và tính chất các loại hiđrôcacbon đã học . 2. Kỹ năng : Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất anken , ankađien và ankin So sánh 3 loại hiđrocacbon trong chương với nhau và với hiđrocacbon đã học . 3. Trọng tâm : Viết phương trình phản ứng , giải các bài tập có liên quan . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – Hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ : Gv chuẩn bị bảng kiến thức cần nhớ IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Kết hợp trong quá trình luyện tập . 2. Bài mới : Hoạt động 1 : - Viết Ct tổng quát của ankin , ankađien , anken ?. - Nêu những tính chất vật lí cơ bản của anken , ankađien , ankin ?. -Nêu những tính chất hoá học cơ bản của anken , but – 1,3 – đien , ankin ? -Viết các phương trình phản ứng minh hoạ ?. I. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ : 1.Cấu trúc : R1 R3 C=C R 1 – C  C – R2 R2 R4 R1 R3 C=C R5 R2 C=C R4 R6+ 2. Tính chất vật lí : -C1  C4 : thể khí -C5  : thể lỏng hoặc rắn . -Không tan trong nước , nhẹ hơn nước . 3. Tính chất hoá học : * Cộng hiđrô * Cộng halogen * Cộng HA * Trùng hợp * Oxi hoá 4. Điều chế và ứng dụng .. -Nêu những ứng dụng cơ bản của 3 loại tính chất trên Hoạt động 2 : Bài 1 : điền các số thích hợp vào bảng sau. II. BÀI TẬP : Bài 1 : Hiđrocacbon. CTPT. Số ngtử H ít. Số lk. Số vòng. T số +V.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> hơn ankan. Ankan Monoxicloankan Anken Ankađien Ankin Oximen Limonen. CnH2n+2 CnH2n CnH2n CnH2n-2 CnH2n-2 C10H16 C10H16. 0 2 2 4 4 6 6. 0 0 1 2 2 3 2. 0 1 0 0 0 0 1. 0 1 1 2 2 3 3. Bài 2 : Bài 2 : a) mentol có CTPT C10H18O a) mentol ( mùi bạc hà ) có CTPT C10H18O , chỉ chứa một liên kết đôi . 2.20  2  18 Hỏi có cấu tạo mạch hở hay mạch 2 Có +v = =2 => +v = 2 , =1 , v=1 vòng ? b) CTPT của vitamin A là C20H30O b) vitamin A có CTPT C20H30O có chứa 2.20  2  30 một vòng 6 cạnh , không chứa liên kết 2 có +v= = 6 => +v = 6 ba . Hỏi trong phân tử có mấy liên kết v=1 =>  = 5 đôi ? Bài 5 : Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau : Bài 5 : CH3 – CH2 – CH2 – CH3  CH3 – CH= CH – CH3 +H2 CH3 – CH2 – CH2 – CH3  CH2= CH – CH2 – CH3 +H2 CH3 – CH= CH – CH3  CH3 – C  C – CH3 +H2 CH3 – CH= CH – CH3  CH2= CH – CH= CH +H2 CH2= CH – CH2 – CH3 CH  C – CH2 – CH3 +H2 CH3 – CH2 – CH2 – CH3  CH3 – CH= C= CH2 +H2 CH3 – C  C – CH3 + Br2  CH3 – CBr = CBR – CH3 CH2 – CH – CH = CH2 CH2=CH – CH = CH2 + Br2 Br Br CH2 – CH = CH – CH2 Br Br CH C – CH2 – CH3 + AgNO3 + NH3  AgC C – CH2 – CH3 + NH4NO3. Bài 6 : Khi đốt cháy hoàn toàn một HC ở thể khí ( đk Bài 6 : y y thường ) thì thấy thể tích các khí tạo thành sau phản ứng đúng bằng thể tích` các khí CxHy +(x + 4 )O2  xCO2 + 2 H2O tham gia phản ứng ( cùng t° và p ). Hãy cho y y biết HC có thể nhận những CTPT như thế 1+x+ 4 = x + 2 => y = 4 nào ? Vậy hiđrôcacbon ở thể khí có thể là : CH4 , C2H4 , C3H4 , C4H4 Bài 7 : Hỗn hợp gồm 2 chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cùa etilen . Cho 3,36 lit Bài 7 : ( đkc ) hỗn hợp khi81 trên phản ứng hoàn 3,36 toàn với Br2 trong CCl4 thì thấy khối lượng bình chứa nước Br2 tăng thêm 7,7gam . Số mol của hỗn hợp A = 22, 4 = 0,15 mol a)Xác định CTPT của 2 anken đó ? Gọi CTTQ chung của 2 anken là CnH2n b)Xác định %V của hỗn hợp đầu ? a) CnH2n + Br2  CnH2nBr2 c)Viết CTCT của các anken đồng phân có 0,15 0,15 cùng CTPT với 2 anken đó ? Khối lượng bình Br2 tăng lên chính là khối lượng của 2 anken ..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> 7,7 MA = 0,15 = 51,3  n=3,66 Vì 2 olefin kế tiếp nhau nên có CTPT là C3H6 và C4H8 b)Gọi số mol của C3H6 , C4H8 lần lượt là a, b mol ta có hệ : a + b = 0,15 a = 0,05 42a + 56b = 7,7 b = 0,1 %VC3H6= 33,33% , %VC4H8 = 66,67% b) Các CTCT có thể có Bài 8 : Nhiệt phân 2,8 lit etan ( đkc ) ở 1200°C rồi cho một nửa hỗn hợp khí thu được sục qua bình đựng nước Br2 dư thấy kl bình này tăng 1,465 gam. Cho nửa khí còn lại phản ứng với dd AgNO3 trong NH3 thì thu được 0,6 gam kết tủa vàng . Biết rằng phản ứng nhiệt phân tạo ra etilen , axetilen là phản ứng không hoàn hoàn , các phản ứng tiếp sau đó là hoàn toàn . Xác định %v hỗn hợp các khí thu được sau phản ứng ?. Bài 8 : Số mol của C2H6 = 0,125 mol Nhiệt phân C2H6 ta có : C2H6  C2H4 + H2 , C2H6  C2H2 + 2H2 và C2H6 dư x x y 2y C2H4 + Br2  C2H4Br2 C2H2 + 2Br  C2H2Br4 x x y 2y C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3  AgC  CAg + 2NH4No3 y y 2.0, 6 y = 240 = 0,005 mặt khác 28x + 26y = 1,465.2 = 2,93 x = 0,1 mol nH2 = x + 2y = 0,11 nC2H6 dư = 0,02 mol tổng số mol hỗn hợp khí thu được : 0,235 mol => %V các khí .. AREN NGUOÀN HIÑROCACBON THIEÂN NHIEÂN.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Bài 44 :. BENZEN VÀ ANKYLBENZEN. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS biết - Cấu trúc electron của benzen . - Đồng đẳng , đồng phân và danh pháp của ankyl benzen . - Tính chất vật lý tính chất hóa học của benzen và ankylbenzen . HS hiểu : - Sự liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của benzen . 2. Kỹ năng : HS vận dụng : - Qui tắc thế ở nhân benzen để viết phương trình phản ứng điều chế các dẫn xuất của benzen và ankyl benzen . 3. Trọng tâm : - Sự liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của benzen - Đồng đẳng , đồng phân và danh pháp của ankyl benzen . - Vận dụng qui tắc thế ở nhân benzen để tổng hợp các dẫn xuất của benzen . II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – đàm thoại – nêu và giải quyết vấn đề III. CHUẨN BỊ : GV mô hình phân tử benzen ..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> HS : Ôn lại tính chất của hiđrocacbon no , hđirocacbon không no . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : không có 2. Bài mới : Bảng 8.1 nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của một sốa akylbenzen . Aren. Công thức cấu tạo. Benzen Toluen Etylbenzen o-Xilen m-Xilen p-Xilen n-Propylbenzen Isopropylbenzen (Cumen). C 6 H6 CH3C6H5 CH3CH2C6H5 1,2-(CH3)2C6H4 1,3-(CH3)2C6H4 1,4-(CH3)2C6H4 CH3CH2CH2C6H5 (CH3)2CHC6H5. Công thức phân tử C 6 H6 C 7 H8 C8H10 C8H10 C8H10 C8H10 C9H12 C9H12. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : vào bài Aren là gì ? có những tính chất gì ? trong đời sống thường gặp ở đâu ? Hoạt động 2 : HS hoạt động theo - Cho HS quan sát sơ nhóm đồ nhận xét về liên kết và cấu trúc phân tử - HS quan sát mô hình C 6 H6 ? và rút ra nhận xét : - Trạng thái lai hóa của Do 6 obitan p còn lại C của 6 nguyên tử C xen - Xen phủ bên của các với nhau tạo thành obitan p tạo liên kết . liên kết  chung cho cả - Mặt phẳng phân tử . vòng - Cất trúc phân tử . do đó lk  ở benzen tương đối bền vững hơn so với lk  ở các hiđrocacbon không no khác . -Hs quan sát mô hình đặc và mô hình rỗng của benzen .. GV hướng dẫn hai kiểu CTCT của benzen. tnc ,oC. ts , oC. 5,5 -95,0 -95,0 -25,2 -47,9 13,2 -99,5 -96,0. 80 111 136 144 139 138 159 152. D , g/cm 3 (20oC) 0,879 0,867 0,867 0,880 0,864 0,861 0,862 0,862. Nội dung. I – CẤU TRÚC , ĐỒNG ĐẲNG , ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP : 1 - Cấu trúc của phân tử benzen : a/ Sự hình thành liên kết trong phân tử benzen :. - Nguyên tử C ở trạng thái lai hóa sp 2 . - Các obital p của C xen phủ bên tạo thành obital chung cho cả vòng ben zen . - Liên kết ở benzen tương đối bền vững . b/ Mô hình phân tử :. - Phân tử benzen có hình lục giác đều . - Các nguyên tử nằm trong một mặt phẳng các góc hóa trị đều bằng 120 0 . c/ Biểu diễn cấu tạo của benzen :.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Hoạt động 3 : VD : C6H5CH3 C6H5CH2CH3 C6H5CH2CH2CH3 …. GV: hướng dẫn hai cách đọc tên của ankyl benzen. - HS tìm hiểu CTCT thu gọn của 1 số đồng đẳng của benzen :nhận xét : Toluen :Etylbenzen Propylbenzen . CH3 (o)6. 2- Đồng đẳng ,đồng phân và danh pháp : a/ Đồng đẳng : -Khi thay các nguyên tử hiđro trong phân tử benzen bằng các nhóm ankyl , ta được nhóm ankylbenzen , hợp thành một dãy đồng đẳng của benzen - CnH2n-6 (n  6). 1 2(o) 3(m). (m)5 4(p). metylbenzen (toluen) HS gọi tên theo hai Nhóm C6H5CH2- là cách các vd nhóm benzyl , nhóm C6H5 – gọi là nhóm phenyl. b/ Đồng phân và danh pháp : - Ankylbenzen có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm thế trên vòng benzen . - Gọi tên : chỉ rõ vị trí các nguyên tử C của vòng bằng các chữ cái o, m, p ( ortho , meta, para ) . CH3. CH2CH3. CH3. etylbenzen. 1,2-đimetylbenzen 1- đimetylbenzen (0 –xilen ). CH3. CH3. CH3. 1,4 đimetyl benzen p- đimetylbenzen (p- xilen) Hoạt động 4 :. HS nghiên cứu bảng Cho HS nghiên cứu 8.1 nhận xét : bảng 8.1 nhận xét ?. CH3. 1,3 –đimetylbenzen m – đimetylbenzen (m –xilen ). II – TÍNH CHẤT VẬT LÝ : 1 – Nhiệt độ nóng chảy , t0s và khối lượng riêng : - Nhiệt độ nóng chảy nhìn chung giảm dần , có sự bất thường ờ p- xilen :o – xilen : m – xilen . - Nhiệt độ sôi tăng dần . - Khối lượng riêng các aren nhỏ hơn 1g/cm 3 các aren nhẹ hơn nước . 2 – Màu sắc,tính tan và mùi : - Là những chất không màu , hầu như không tan trong nước , tan nhiều trong dung môi hữu cơ . - Đều là chất có mùi thơm nhẹ , nhưng có hại cho sức khỏe , nhất là benzen .. - Gv cho HS quan sát - Hs quan sát bình đựng benzen nhận xét bình đựng benzen . màu sắc và tính tan . 3.Củng cố : Nhận xét cấu trúc của benzen giống và khác gì so với các hiđrocacbon không no khác ?.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> 4. Bài tập về nhà : 1-5 / 193 sgk. Bài 44 :. BENZEN VÀ ANKYLBENZEN ( tt ). I. MỤC TIÊU : Đã trình bày ở tiết 59 II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan , nêu và giải quyết vấn đề III. CHUẨN BỊ : Hoá chất và dụng cụ IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Làm bài tập 4 ,5 sgk 2. Bài mới : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Hoạt động 1 : - Phân tích đặc điểm cấu tạo của benzen từ đó dự đoán tính chất của benzen ? - Gv thông báo : Các aren có hai trung tâm phản ứng là nhân và mạch nhánh . - GV hướng dẫn. III - TÍNH CHẤT HÓA HỌC : - Mạch vòng , tạo hệ liên 1 – Phản ứng thế : kết  liên hợp vì vậy nhân a/ Phản ứng halogen hóa : benzen khá bền . - Khi có bột sắt benzen tác dụng với brom khan . H. Br. Fe - HS viết phương trình + Br + HBr 2 phản ứng thế của benzen, brombenzen toluen với Br2 ; HNO3 Toluen phản ứng nhanh hơn : - HS suy luận khả năng GV bổ sung : tham gia phản ứng của Nếu chiếu sáng thì brom thế cho H ở nhánh * Trạng thái : brom khan , aren CH2 -Br CH2 -H HNO3 bốc khói , H 2SO4 đậm đặc đun nóng . * Điều kiện phản ứng : as + Br + HBr 2 Bột sắt , chiếu sáng . Benzyl bromua. - Hs viết ptpư .. b/ Phản ứng nitrohóa : -Benzen tác dụng với hỗn hợp HNO 3 + H2SO4 đậm đặc tạo thành nitrobenzen : H. - Ảnh hưởng của nhóm thế của nhân thơm tới mức độ phản ứng và hướng phản ứng ?. NO2. + O-NO2. H2SO4. +H2O nitrobenzen -Nitrobenzen tác dụng với hỗn hợp H2SO4đ2 và HNO3 bốc khói, đun nóng NO2 NO2. +HO–NO2. H2SO4,t0 -H2O. NO2. m- đinitrobenzen -Toluen phản ứng nitro - Toluen phản ứng dễ hơn : hóa dễ dàng hơn benzen HNO3,H2SO4 và tạo thành sản phẩm thế CH3 -H2O vào vị trí ortho và para . NO 2. CH3. 0 –nitrotoluen Hoạt động 2 : GV dùng sơ đồ mô tả qui luật thế ở nhân benzen. +. CH3. NO2. p-nitrotoluen. c/ Qui tắc thế ở vòng benzen : Khi ở vòng benzen đãcó sẳn : - Nhóm ankyl hay (-OH ,-NH2 , -OCH3 . ..) phản ứng thế vào vòng dễ dàng và ưu tiên xảy ra ở vị trí ortho vàpara. - Nhóm –NO2 , -COOH , -SO 3H . . .,phản ứng thế vào vòng khó hơn và ưu tiên ở vị Hoạt động 3 : HS viết cơ chế cho phản trí meta . GV trình bày cơ chế thế ở ứng thế của benzen với d/ Cơ chế phản ứng thế ở vòng benzen vòng benzen Br2 xúc tác là Fe : Các tiểu phân mang điện tích dương là.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> tác nhân tấn công trực tiếp vào vòng Benzen và ankyl benzen benzen : không làm mất màu dung Ví Dụ : dịch brom . O2N – ư –H + H+ ⇋ O2N –O– H H O2N –O– H ⇋ O =N=O + H-O-H H H. +3H2. t0,a/s. + N. +. O O. ⇋. NO 2. NO2. +. . + H+. Hoạt động 4 : * Thí nghiệm : cho HS quan sát , nhậnxét : Benzen không làm mất 2 – Phản ứng cộng : benzen vào dung dịch màu dung dịch KMnO 4 . brom . - Benzen và ankylbenzen không làm mất màu dung dịch brom . Khi chiếu sáng , benzen cộng với clo thành C6H6Cl6 . C6H6 + Cl2  C6H6Cl6 * Bổ sung : Khi có nhiệt - Khi đun nóng , có Ni hoặc Pt làm xúc độ , xúc tác ,xảy ra phản tác: 0 ứng cộng với H2 : Ni ,t C6H6 +3H2  C6H12 . Hoạt động 5 : Thí nghiệm : Cho benzen HS viết phương trình cháy 3 – Phản ứng oxihóa : vào dung dịch KMnO 4 , củabenzen và ankylbenzen - Benzen không tác dụng với KMnO 4 . HS quan sát , nhận xét : - Các ankylbenzen khi đun nóng với dung dịch KMnO 4 thì nhóm ankyl bị Gv : nhấn mạnh các ankyl oxihóa . benzen khi t0 với d2 -Dựa vào sự hướng dẫn KMnO4 thì chỉ có nhóm của Gv , HS lên bảng viết Ví Dụ : ptpư . ankyl bị oxihóa 2O  KMnO  4 , H  80  100o C C6H5CH3 C6H5-C- OK HCl    C6H5-C-OH Kalibenzoat Viết phương trình theo GV bổ sung : Các aren khi O cháy trong không khí sơ đồ SGK . Axitbenzoic thường tạo ra nhiều muội - Các aren cháy trong không khí thường than . tạo ra nhiều muội than . khi aren cháy hoàn toàn thì tạo ra CO 2 ,H2O và tỏa nhiều nhiệt . 15 - nêu nhận xét về tính chất C6H6 + 2 O2 6CO2 + 3 H2O H= -3273 kJ hóa học Nhận xét : Ben zen tương đối dễ tham gia phản ứng thế , khó tham gia phản ứng cộng và bền Hoạt động 6 : vững với các chất oxihóa , đó gọi là tính Nêu hai phương pháp điều thơm . chế aren : IV – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG : - Chưng cất nhựa than đá 1 – Điều chế : hoặc dầu mỏ . - Benzen , toluen , xilen . . . thường tách - Điều chế từ ankan hoặc.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> xicloankan .. -. Viết ptpư điều chế được bằng cách chưng cát nhựa than đá benzen và các hoặc dầu mỏ . ankylbenzen . - Từ ankan hoặc xicloankan . Ví Dụ : xt ,t o    4 H2 CH3CH24CH3 C6H6 + 4H2 - Dùng sơ đồ tóm tắt giới xt ,t o thiệu một số ứng dụng của - Tìm hiểu ứng dụng trong    4 H2 CH CH  CH C6H5CH3 + 4H2 3 2 5 3 benzen và aren : sgk . xt ,t o  C6H5CH2CH3 C6H6+CH2 = CH2    2 –Ứng dụng : sgk 3. Củng cố : Bài 2,3,5 / 193 sgk 4. Bài tập về nhà : Các bài tập còn lại trong sgk .. Bài45 :STIREN. VÀ NAPHTALEN. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS biết : - Cấu tạo ,tính chất , ứng dụng của stiren và naphtalen HS hiểu - Cách xác định CTCT hợp chất hữu cơ bằng phương pháp hóa học . 2. Kỹ năng : - Vận dụng viết một số phương trình phản ứng chứng minh tính chất hóa học của stiren và naphtalen . 3. Trọng tâm : - Biết cấu tạo tính chất , ứng dụng của stiren và naphtalen . - Hiểu cách xác định cấu tạo hợp chất hữu cơ bằng phương pháp hóa học II. PHƯƠNG PHÁP : Diễn giảng – đàm thoại III. CHUẨN BỊ : - Dụng cụ : Cốc thủy tinh 200ml ,ống nghiệm ,đèn cồn . - Hoá chất :Naphtalen (băng phiến) , HNO3 đặc . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Bài 8/194 * bài 7/193 2. Bài mới : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Hoạt động 1 : vào bài -Nêu tính chất vật lí của -Dựa vào sgk nêu tính chất stiren ?. vật lí của stiren .. I – STIREN : 1 . Cấu tạo : - Là một chất lỏng không màu , nhẹ hơn nước, không tan trongnước . - t0nc :-310C .t0s: 1450C . - CTCT :. - Viết CTCT ? - HS viết CTCT : C 8H8 CH=CH2. - Từ đặc điểm cấu tạo dự đoán tính chất hoá học của stiren ? GV thông báo : Stiren có phản ứng cộng vào nối đôi , phản ứng thế vào vòng benzen : Hoạt động 2 : Gv mô tả thí nghiệm : Cho stiren vào d 2 nước Br2 giải thích viết phương trình ?. Hoạt động 3 : - Gợi ý để HS viết phương trình trùng hợp và đồng trùng hợp ?. Hoạt động 4 : - Tương tự như etilen HS viết sơ đồ phản ứng oxihóa của stiren với KMnO4 ? - nêu ứng dụng của stiren ? Cho HS quan sát naptalen nhận xét về mùi, màu ? GV bổ sung tính thăng hoa.. Stiren (vinylbenzen phenyletilen ) - Có tính chất giống aren . - Có tính chất giống anken. , CH=CH2. 2 – Tính chất hóa học : a. Phản ứng cộng : C6H5-CH=CH2 +Br2  C6H5-CH –CH2 - Dung dịch nước Br 2 bị mất   màu : Br Br - Viết phương trình . C6H5-CH=CH2 + HCl C6H5 –CH-CH3 Phản ứng cộng HX theo qui  tắc Mac-côp-nhi –côp . Cl - Halogen ( Cl 2, Br2) , hiđro halogenuacộng vào nhóm vinyl tương tự như cộng vào anken .  HS nhận xét : - Phản ứng trùng hợp chỉ có b/ Phản ứng trùng hợp và đồng trùng 1 monome . hợp : - Phản ứng đồng trùng hợp Phản ứng đồng trùng hợp : xt ,t o có từ hai loại monome trở nCH2=CH-CH=CH2 +n CH=CH2    lên . CH2-CH=CH-CH2-CH-CH2-… C 6 H5 C 6 H5 - CH2-CH=CH-CH2-CH-CH2-n C 6 H5 Poli(butađien-stiren) c/ Phản ứng oxihóa : - Stiren làm mất màu dung dịch KMnO 4 - Hs lên bảng viết ptpư : và bị oxihóa ở nhóm vinyl, còn vòng 3CH=CH2+2KMnO4+4 H2O benzen vẫn giữ nguyên . C6H5 CHOH-CH2OH + 3. Ứng dụng : 2MnO2 +… C6H5 Để sản xuất polime : - Polistiren là một chất nhiệt dẻo , trong - HS nghiên cứu SGK liên suốt ,dùng chế tạo các dụng cụ văn hệ thực tế . phòng ,đồ dùng gia đình . . . - Poli(butađien-stiren ) hay cao su bunaS , có độ bền cơ học cao hơn cao su buna ..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> 3. Củng cố : Stiren giống và khác anken , benzen như thế nào ? 4. Bài tập về nhà : Làm tất cả bài tập trong sgk ..

<span class='text_page_counter'>(125)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×