Tải bản đầy đủ (.docx) (109 trang)

giao an lich su 7 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.29 KB, 109 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chương / Số Bài tiết I. Khái 9 quát lịch tiết sử thế giới trung đại. * Ôn tập, 2 làm bài tập tiết. II. Lịch sử VN * Chương I : Buổi đầu độc lập thời Ngô-ĐinhTiền Lê. 3 tiết. * Chương II; Nước Đại Việt thời Lý (XXII). 5 tiết. 3 tiết. * Ôn tập, làm bài tập *Kiểm tra 1. KẾ HOẠCH CHƯƠNG : * Cả năm: 37 tuần  74 tiết + HKI: 19 tuần  38 tiết . + HKII: 18 tuần  36 tiết . Yêu cầu Kiến Thức Kỉ Năng Thái Độ - Qúa trình hình - Sử dụng GD thành, phát triển bản đồ, niềm tin, XHPK ở C. Au quan sát lòng tự - Nguyên nhân, hệ trình bày hào về quả các cuộc pkđl, bản đồ - truyền một trong những phương thống lịch nhân tố quan trọng pháp đối sử tạo tiền đề cho sự chiếu, so hình thành quan hệ sánh sx TBCN - Phân tích - Cuộc đấu tranh mâu của giai cấp TS thuẫn, chống PK (văn hoá, nguyên tôn giáo ) nhân sâu - Thành - Sự hình thành xa của tựu văn XHPK TQ, ÂĐ, và cuộc đấu hoá khkt các nước ĐNA tranh gcts cuả các chống pk dân tộc - Lập bảng đạt đuợc - Củng cố hệ thống niên biểu trong thời kiến thức . các triều kì trung đại pk đại - Thực hành - Ngô Quyền dựng - Bồi - Giáo nền độc lập không dưỡng cho dục ý phụ thuộc vào các HS kỉ thức học triều đại PKTQ năng lập tập độc - Bộ máy chính biểu đồ, sơ lập quyền Đinh – Tiền đồ, sử – Lê dụng bản - Ghi nhớ -Bước đầu xây dựng đồ lịch sử công ơn nền kinh tế văn hoá của Ngô phát triển Quyền và - Cuộc kc chống Đinh Bộ Tống lần 1 (938) Lĩnh - Sự thành lập nhà - Kỉ năng - GD lòng Lý, luật pháp, quân vẽ và sử tự hào, đội nhà Lý dụng bản tinh thàn - Thành tựu về quân đồ yêu nước, sự, kinh tế, văn hoá - Quan sát ý thức thời Lý tranh, so bảo vệ - Hệ thống hóa kiến sánh đối độc lập thức đã học chiếu trước - Nắm vững những Thực nguy cơ. Đdùng dạy học GV HS - Bản đồ - Tranh c.Au ảnh sưu thời PK tầm - Bản đồ - Các thế giới thành - Bản đồ tựu văn các cuộc hoá… phát kiến địa lí Bđồ TQ, Ấn Độ, ĐNA thời PK - Giấy - Tranh khổ các công lớn, bút trình dạ - B.phụ. - Bảng phụ - Sơ đồ bộ máy nhà nước - Lược đồ 12 sứ quân - Lược đồ kháng chiến chống Tống - Lược đồ ĐV thời Lý Trần - Lược đồ cuộc kc chống Tống - Phiếu. - Tranh ảnh liên quan bài học. -Tranh sưu tầm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> viết. * Chương III: Nước ĐV thời Trần (XIIIXIV). tiết. 10 tiết. 3 tiết * Ôn tập làm bài tập 1 * Kiểm tra tiết HKI * Chương IV : Đại Việt thế kỉ XV-XVI. Thời Lê Sơ. 8 tiết. * Ôn tập, 2 làm bài tập tiết. * Chương V : Đại. 10 tiết. kiến thức cơ bản. - Nguyên nhân làm cho nhà Lý suy yếu - Hoàn cảnh thành lập nhà Trần - Thành tựu quân sự, pháp luật (3 lần kc chống quân Mông – Nguyên) - Tình hình kinh tế xh sau chiến tranh - Một số thành tựu về khkt, gd - Cải cách của Hồ Qúi Ly, kc của nhà Hồ - Hệ thống kiến thức đã học - Nắm vững kiến thức cơ bản Kháng chiến chống quân Minh ở đầu tk XV - Cuộc kn Lam Sơn là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Từ một cuộc kn  chiến thắng Chi Lăng, Xương Giang, Tốt Động, Chúc Động - Thành tựu về kinh tế xã hội, quân sự, pháp luật thời Lê Sơ (1428-1572) - Một số danh nhân văn hoá xs của dân tộc - Củng cố hệ thống kiến thức - Sự suy yếu của nhà nước pk tập. hành xâm lược Trung - Sự phát thực triển kinh tế của nhà Lý - Lòng tự hào dân - Kỉ năng tộc so sánh, sử - Ý thức dụng bản tự cường đồ, vẽ - Vai trò lược đồ to lớn của quân dân ĐV đối - Nhận xét với cuộc đánh giá kc chống về thành M-N tựu kinh tế ……. Tổng hợp vẽ sơ đồ, lược đồ - Tự học - Kỉ năng thực hành, khái quát sự kiện - Sử dụng lược đồ, thuật lại một sự kiện ls - Nhận xét các sự kiện, các nhân vật lịch sử tiêu biểu - Đánh giá các sự kiện có ý nghĩa quyết định của một cuộc ct - Xác định địa danh. - GD lòng yêu nước, biết ơn những ngừoi đã có công đối với đất nước như Lê Lợi, Nguyễn Trãi - Truiyền thống yêu nước, tinh thần bất khuất kiên cường, lòng tự hào dân tộc. học tập - Lược đồ HS tự vẽ - Bản đồ ĐV - Sơ đồ bộ máy Tư thời Trần liệu, tranh sưu tầm. - Dụng cụ cần thiết. - Bản đồ VN - Bảng phụ - Tranh các công trình kiến trúc - Lược đồ kn Lam Sơn - LĐ trận TĐ, CĐ. Sức - bản đồ mạnh VN. - Tự vẽ lược đồ. - Sưu tầm các tranh ảnh, tiểu sử về các nhân vật.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Việt ở các thế kỉ XVIXVIII. 3 tiết * On tập, làm bài tập 1 * Kiểm tra tiết viết * Chương VI: Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX. * Ôn tập, làm bài tập. 4 tiết. 2 tiết. * Tổng kết. 1 tiết. * Ôn tập. 2. quyền(XVI-XVIII) - Các cuộc chiến tranh Nam –Bắc triều, Trịnh – Nguyễn - KN nông dân Đàng Ngoài, Đàng Trong - Phong trào nông dân Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Trịnh đặt nề tảng cho sự thống nhất đất nước - TS đánh tan quân Thanh - Quang Trung xây dựng đất nước - Củng cố hệ thống kiến thức cơ bản - Tình hình chính trị xã hội của chế độ pk nhà Nguyễn đầu thế kỉ XIX - Các cuộc nổi dậy của nhân dân nửa đầu thế kỉ XIX - Thành tựu văn hoá, nghệ thuật, khkt ở nửa đầu thế kỉ XIX - Hệ thống, củng cố kiến thức. và trình quật bày diễn cường biến các của nhân sự kiện dân lịch sử chống trên bản giặc đồ ngoại xâm Bồi dưỡng năng lực đánh giá, nhận xét. Thực hành - Phân tích các nguyên nhân, hiện tượng kinh tế thời nhà Nguyễn. - Lđ các cuộc ct N-B triều, TN - Lược đồ kn LS. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu có - Tranh liên - Tự hào tượng quan về truyền đài QT thống dân tộc Hệ thống - Biết ơn bài tập vị anh hùng áo vải QT - Tự hào về di sản văn hoá - Tinh thần lao động cần cù sáng tạo của nhân dân trong việc phát triển nền kinnh tế văn hoá. - Bảng phụ - Lược đồ Thời Nguyễn - Tranh quân đội thời - Xác định Nguyễn địa bàn kn - Lược đồ trên bản bùng nổ đồ các cuộc - Kỉ năng đấu tranh t.hành chống Nguyễn - Củng cố những - Sử dụng - GD HS - Lược kiến thức cơ bản, SGK, đọc và ý thức đồ thế những đặc điểm phát triển trân trọng giới chính của chế độ pk mối quan hệ những - LĐ VN p. Đông, p.Tây, thấy giữa các bài thành tựu - LĐ các được sự khác nhau các chương mà nhân cuộc kc của XHPK P. Đông có cùng chủ loại đã chống và C.Au đề đạt được ngoại - Qúa trình phát - Trình bày trong thời xâm triển của LSVN từ các sự kiện trung đại - Tranh X- nửa đầu XIX với đã học, phân ảnh, tư nhiều biến cố lịch tích, nêu kết liệu sử quả, ý nghĩa - Củng cố kiến thức - Hệ thống - Tinh - Sơ đồ. - Giấy khổ lớn, bút dạ, tư liệu - Soạn bài - Sưu tầm tư kiệu liên quan - Bút dạ. - Bút.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HKII; Làm bài tập. * Kiểm tra HKII. tiết. 1 tiết. lịch sử dân tộc từ thế kỉ X- nửa đầu XIX-> tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá……………. - Nắm vững kiến thức đã học. hoá các kiến thức - Thực hành. thần lao động cần cù sáng tạo - Tự hào về truyền thống đấu tranh của anh hùng dân tộc. các bộ máy nhà nước qua các triều đại - Bản đồ hành chính ĐV - Đề đ.an. dạ, giấy khổ lớn. - Dụng cụ cần thiết.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết: 1 Tuần: 1 Ngày soạn: 19/ 08/ 2012 Ngày dạy: …../…./ 2012 PHẦN I: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA. XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU. (THỜI SƠ – TRUNG KÌ – TRUNG ĐẠI) I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp cho học sinh nắm được những ý cơ bản: - Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu, cơ cấu xã hội (Hai giai cấp: Lãnh chúa, nông nô). - Hiểu khái niệm: Lãnh địa phong kiến – đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa - Hiểu được thành thị trung đại xuất hiện như thế nào; kinh tế trong thành thị trung đại khác với kinh tế lãnh địa ra sao?. 2. Tư tưởng. Thông qua những sự kiện cụ thể bồi dưỡng cho học sinh về sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người (từ xã hội chiếm hữu nô lệ – xã hội phong kiến) 3. Kỹ năng: - Biết sử dụng bản đồ Châu Âu để xác định vị trí các quốc gia phong kiến. - Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến. II/ Các phương tiện dậy học: Bản đồ Châu Âu thời phong kiến. -Một số tranh ảnh mô tả hoạt động trong thành thị trung đại. Những tư liệu đề cập tới chế độ chính trị, kinh tế, xã hội trong các lãnh địa PK. III/ Tiến trìng lên lớp 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới Giáo viên sử dụng bản đồ - cho học sinh thấy rõ những nước có chế độ phong kiến ra đời sớm (sách giáo khoa) Ở Châu Âu xã hội đã hình thành và phát triển như thế nào? Để hiểu quá trình đó, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài.. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. * HĐ 1.Tìm hiểu sự hình thành xã hội phong 1. Sự hình thành xã hội kiến ở Châu Âu: Các quốc gia cổ đại phương Tây tồn tại đến cuối thế kỷ V thì bị các bộ tộc người Giếc Man từ phương bắc tràn xuống tiêu diệt. Khi tràn xuống vào đế quốc Rô Ma – thành lập nhiều vương quốc mới.(chỉ địa danh các quốc gia trên bản đồ). ? Do sự xâm nhập của ngừơi Giec Man xã hội Tây Âu có biến đổi gì?. phong kiến ở Châu Âu: -Cuối TK V, mgười Giec man tiêu diệt các quốc gia cổ đại Phương Tây, thành lập nhiều vương quốc mới: Ăng-lô- xăc-xông, Phơrăng… -Tướng lĩnh, quý tộc được.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV giải thích phong kiến hoá là quá trình tập trung chia ruộng, phong tước. ruộng đất vào tay địa chủ quý tộc người Giec Man -Hình thành các tầng lớp:  trở thành lãnh chúa là người có thế lực. lãnh chúa và nông nô (nông ? Những việc làm của người Giec Man tác động nô phụ thuộc lãnh chúa) ntn đến sự hình thành XÃ HộIPK ở Châu Âu? => XÃ HộIPK hình thành. ? Lãnh chúa phong kiến + nông nô được hình thành từ những tầng lớp nào trong xã hội? Quan hệ của 2 giai cấp?(lãnh chúa và nông nô) HS thảo luận: + nhóm 1: XÃ HộIPK Châu Âu được hình thành như thế nào? (Quá trình phong kiến hoá và quá trình thay đổi thân phận của nô lệ nông dân tự do) => Đặc trưng của nền kinh tế Châu Âu hình thành nền kinh tế lãnh địa - nền kinh tế lãnh địa phụ thuộc vào ruộng đất bị bóc lột nặng nề. Đây là thời kỳ phong kiến phân quyền. Đứng đầu lãnh đại là một lãnh chúa. 2. Lãnh địa phong kiến -Lãnh địa là những vùng *HĐ 2: Lãnh địa phong kiến đất rộng lớn do lãnh chúa Học sinh thảo luận: làm chủ, trong đó có lâu +Nhóm 2: ? Tại sao gọi là lãnh địa, lãnh chúa, nông nô? Dựa đài và thành quách. - Cuộc sống lãnh chúa: xa vào hình 1. Miêu tả lãnh địa phong kiến? +Nhóm 3: Nêu đặc điểm chính của nền kinh tế hoa, đầy đủ còn nông nô đói nghèo, khổ cực. lãnh địa. ?Tại sao nông nô nhiều lần nổi dậy chống các lãnh - Đặc điểm kt: tự cấp, tự địa phong kiến?(lãnh chúa có đời sống xa hoa, đầy túc. đủ còn nông nô đói nghèo, cơ cực) =>Do sự lao động cần cù của nông nô nền công cụ sản xuất phát triển. Hàng thủ công sản xuất nhiều. Nghề thủ công trở thành một nghề chính và được chuyên môn hoá, sản phẩm nhiều nên có sự trao 3: Sự xuất hiện các thành đổi, buôn bán… thị trung đại. *HĐ3: Sự xuất hiện các thành thị trung đại. -Cuối thế kỷ XI - hàng hoá ?Tại sao thành thị trung đại xuất hiện ? - Cho học sinh xem hình 2: Miêu tả khung cảnh sôi xản xuất nhiều nên có sự động của việc buôn bán? Tầng lớp nào sống ở mua bán, trao đổi, lập xưởng sx. thành thị? (Cho HS liên hệ tình hình hoạt động buôn bán của - Hình thành các thị trấn thành thị trung đại xuất địa phương) ? Nền kinh tế trong các thành thị có điểm gì khác hiện. -Thúc đẩy XÃ HộIPK so với nền kinh tế lãnh địa. châu Âu phát triển. ?Vai trò của thành thị trung đại? Kết luận: Tại sao XÃ HộIPK lại suy vong? (sự xuất hiện thành thị kinh tế hàng hoá phát triển). Củng cố: Vì sao thành thị trung đại xuất hiện? Nền kinh tế trong các thành thị khác với nền kinh tế lãnh địa như thế nào..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Tại sao xã hội phong kiến Châu Âu hình thành? Dặn dò: Về nhà học bài cũ – xem trước bài tiếp theo. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết: 2 Tuần: 1 Ngày soạn: 19/08/ 2012 Ngày dạy: …../…./ 2012 BÀI 2: SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ. HÌNH THÀNH CNTB Ở CHÂU ÂU I/ Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức Giúp học sinh hiểu rõ: -Nguyên nhân và hệ quả của cuộc phát kiến địa lý, như là một trong những nhân tố quan trọng, tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất TBCN. - Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong lòng XÃ HộIPK Châu Âu. 2. Về tư tưởng : - Giúp học sinh thấy được tính tất yếu, tính qui luật của quá trình phát triển từ xã hội phong kiến lên chủ nghĩa tư bản. 3. Về kĩ năng: - Biết dùng bản đồ thế giới để đánh dấu đừơng đi của 3 nhà phát triển địa lí. Biết sử dụng khai thác tranh ảnh lịch sử. II/ Các phương tiện dạy học: Bản đồ thế giới Tư liệu về đường đi câu chuyện các cuộc phát kiến địa lí. Tranh ảnh về những con tàu và những đoàn thuỷ thuỷ thủ tham gia các cuộc phát kiến địa lý. III/ Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp 2. KTBC: ?Nguyên nhân hình thành XHPK ở Châu Âu?Vai trò của thành thị trung đại? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ở thế kỷ XV nền kinh tế hàng hoá phát triển. Đây là nguyên nhân thúc đẩy người phương tây tiến hành các cuộc phát kiến địa lí. (giai cấp tư sản Châu Âu giàu lên thúc đẩy quan hệ sản xuất TNCN phát triển). Hoạt động của thầy và trò Nội dung *HĐ1: Tìm hiểu những cuộc phát kiến lớn về 1.Những cuộc phát kiến địa lý: lớn về địa lý: Do yêu cầu sản xuất phát triển nên các thương - Do nhu cầu phát triển sx, nhân Châu Âu cần về thị trường, nguyên liệu…. tiến bộ về kĩ thuật:la bàn, nên đã mở rộng, buôn bán và bất chấp nguy hiểm hải đồ, kĩ thuật đóng để đi tìm đất mới… tàu…. - Giới thiệu h/s xem hình 3,4. Nhận xét và mô tả -Các cuộc phát kiến địa lý: lại con tàu. Cô-lôm-bô,Ma-gien-lăng, ? Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc phát kiến về Va-xco-đơ-ga-ma đã tìm địa lý. ra những vùng đất mới, ? Điều kiện nào thể hiện phát kiến địa lý.(do con đường mới. KHKT phát triển). (chỉ trên bản đồ các cuộc phát - thúc đẩy thương nghiệp kiến địa lý) phát triển đem lại nguồn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ?Kết quả,ý nghĩa của những cuộc phát kiến địa lý.. lợi khổng lồ cho gcts châu Âu. 2. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu. -Quý tộc + thương nhân đã cướp bóc của cải, tài nguyên của các nước thuộc địa. -Bắt hàng triệu người da đen ở Châu Phi đi bán cho các chủ đồn điền, hầm mỏ… - GCVS được hình thành từ những người nông nô, bị tước đoạt ruộng đất buộc phải làm việc trong các xí nghiệp của TS. - QHSX TBCN được hình thành.. *HĐ2. Sự hình thành CNTB ở Châu Âu. Quá trình tạo ra số vốn đầu tiên và những người lao động làm thuê trong XÃ HộITB ở Châu Âu là sau các cuộc phát kiến địa lý và do quá trình tích luỹ, nguyên thuỷ đã hình thành. ? Tại sao quý tộc Châu Âu có được tiền vốn và đội ngũ công nhân làm thuê? (cướp bóc tài ngyên,buôn bán nô lệ, đuổi nông nô => không có việc làm =>làm thuê) Cho H/s nhóm thảo luận: ? Tại sao các nhà tư sản mở rộng kinh doanh, lập xưởng sản xuất, công tư thương mại, các đồn điền? ? G/v giải thích: Công trường thủ công? (cơ sở sx dựa trên sự phân công lao động KT bằng tay chuyển sang phát triển bằng máy móc) ? G/c tư sản, vô sản hình thành từ tầng lớp nào trong XÃ HộI? Quan hệ giữa hai g/c đó? ? Nguyên nhân nào dẫn tới: Quan hệ sản xuất TBCN đã được hình thành. - Ở thành thị công trường thủ công thay thế cho phường hội có sự phân công chuyên môn. - Nông thôn: sx nhỏ phá bỏ thay thế = đồn điền, trang trại sản xuất quý tộc chuyển sang kinh doanh ruộng đất theo hình thức trang trại). Thương nghiệp :các thương hội trung đạiđược thay thế bằng công ty thương mại,thương mại quốc tế được mở rộng bằng các tuyến buôn bán đường dài. * Củng cố: 1.Nối cột A, B, C để có nhận định đúng A B C 1748 B.Đi-a-xơ Nam Â. Độ 1519-1522 Côlômbô Nam C.Phi 1498 Ma-gien-lan Tìm ra Châu Mỹ 1492 Ga ma Vòng quanh Tr.Đất. 2.Quan hệ sản xuất TBCN ở Châu Âu được hình thành như thế nào? 4.Dặn dò: học bài cũ, soạn bài tiếp theo. RÚT KINH NGHIỆM:. Tiết: 3 Tuần: 2 Ngày soạn: 26/08/ 2012 Ngày dạy: …../…./ 2012.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> BÀI : 3 :. CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN THỜI HẬU KỲ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU. I/ Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Giúp cho học sinh nắm được. - Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào văn hoá Phục Hưng. - Nguyên nhân dẫn tới phong trào Cải cách tôn giáo và tác động trực tiếp của phong trào này đến xã hội phong kiến Châu Âu. 2. Về tư tưởng: - Bồi dưỡng h/s nhận thức về sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người, vai trò của giai cấp tư sản. - Giúp h/s thấy được loài người đang đứng trước 1 bước ngoặt lớn: Sự sụp đổ của chế độ phong kiến -1 chế độ xã hội độc đoán, lạc hậu, lỗi thời. 3. Kỹ năng: - Biết cách phân tích cơ cấu giai cấp để chỉ ra mâu thuẫn xã hội. - Thấy được nguyên nhân sâu xa cuộc đấu tranh của g/c TS chống PK. II/ Các phương tiện dạy học: -Bản đồ Thế Giới -Tranh ảnh về thời kỳ Văn hoá Phục Hưng -Một số tư liệu nói về những nhân vật lịch sử và danh nhân văn hoá tiêu biểu thời Phục Hưng. III/ Tiến trình lên lớp. 1.Ổn định lớp 2.KTBC: Gọi HS lên xác định các cuộc phát kiến địa lý trên bản đồ câm.Ý nghĩa? ? Quan hệ sx tư bản chủ nghĩa ở Châu Âu được hình thành như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * HĐ1: Tìm hiểu phong trào văn hoá Phục 1.Phong trào văn hoá Phục Hưng (thế kỷ XIV-XVII). Hưng (thế kỷ XIV-XVII). -Cho h/s hiểu khái niệm “ văn hoá PH” -› sự a. Nguyên nhân: phục hưng tinh thần của nền văn hoá Cổ Hi Lạp - Sự kìm hãm của chế độ và Rô-ma, sáng tạo nền văn hoá mới của g/c tư PK, sự lớn mạnh của gcts có sản. thế lực về kt nhưng không ?Quê hương của p/trào VHPH? Nguyên nhân có địa vị chính trị, xh. dẫn tới p/trào VHPH?(g/c TS có thế lực kinh tế - Là khôi phục những tinh nhưng không có địa vị xã hội =>đấu tranh trên hoa văn hóa cổ đại Hi lĩnh vực văn hóa) Lạp và Rô-ma. HS thảo luận: ? Nội dung của phong trào VHPH? Kể tên một số nhà văn b.Nội dung: hóa tiêu biểu? (Đ.Vanhxi, Côpecnic…) - Phê phán xã hội phong - HS quan sát hình 6 Trang 8  nhận xét kiến và giáo hội. ? Nêu được thành tựu của nền văn hoá? Qua các - Đề cao giá trị của con tác phẩm của mình các tác giả thời Phục Hưng người ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> muốn nói điều gì ? (Phê phán xã hội PK và giáo => phát động quần chúng hội, đề cao giá trị con người… đấu tranh chống lại xã hộipk -Nêu 1 số tác phẩm tiêu biểu về y học, toán học, và mở đường cho sự phát triết học, họa sĩ, văn học. triển của văn hoá Châu Âu ? VHPH có vai trò gì? (mở đường cho sự phát và nhân loại. triển của văn hoá nhân loại) * HĐ2: Phong trào cải cách tôn giáo 2: Phong trào cải cách tôn GV- giải thích vì sao Châu Âu lại diễn ra cuộc giáo cải cách tôn giáo? (Là hệ tư tưởng pk có thế lực a. Nguyên nhân: kinh tế, xã hội và tinh thần ngăn cản hoạt động Sự thống trị về tư tưởng, của g/c tư sản => Đây là nguyên nhân bùng nổ giáo lí của chế độ PK, cản cuộc đấu tranh chống phong kiến). trở sự phát triển của gcts. ? Nguyên nhân của cuộc cải cách tôn giáo. b.Nội dung: (Giáo hội tăng cường bóc lột nhân dân, là lực - Phủ nhận vai trò thống trị lượng cản trở sự phát triển của g/c TS đang lên) của giáo hội, bãi bỏ các lễ -? Ai là người khởi xướng cuộc cải cách tôn nghi phiền toái. giáo? Cho h/s xem hình 7 thấy rõ người khởi - quay về với giáo lý Ki-tô xướng là M.Lu Thơ. nguyên thuỷ. ? Nội dung của cuộc cải cách tôn giáo? c.Tác động =>Phủ nhận vai trò thống trị của giáo hội,đòi - Góp phần thúc đẩy, cho các quay về với giáo lý Ki-tô nguyên thuỷ. cuộc khởi nghĩa nông dân. ? Tác động của phong trào cải cách tôn giáo ra -Tôn giáo phân hoá thành 2 phái: sao? (phân hoá làm hai phái: đạo Tin lành và Ky + Đạo Tin lành tô giáo) – gv phân tích + Mở rộng vai trò của Ki+ Ki tô giáo tô giáo – (Tin lành) ? Phong trào cải cách tôn giáo có mặt hạn chế nào? (g/c TS không thể xoá bỏ tôn giáo nên chỉ thay đổi cho phù hợp với kích thước của nó.)  Củng cố: - Khẳng định vai trò của nền VHPH. - Tính chất của p/trào VHPH. (là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của g/c TS với g/c PK đã suy tàn) Tư tưởng cải cách tôn giáo. 4.Dặn dò: - Làm bài tập số 2 (SGK). Học bài và xem trước bài mới. RÚT KINH NGHIỆM:. Tiết: 4 Tuần: 2 Ngày soạn: 26/08/ 2012 Ngày dạy: …../…./ 2012. BÀI 4: TRUNG QUỐC THỜI KỲ PHONG KIẾN.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I/ Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành ntn? -Tên gọi và thứ tự của các triều đại pk ở Trung Quốc. -Tổ chức bộ máy chính quyền phong kiến. Những đặc điểm kinh tế văn hoá, xã hội phong kiến Trung Quốc. 2. Về tư tưởng: - Giúp h/s hiểu được Trung Quốc là 1 quốc gia phong kiến lớn, điển hình ở phương Đông. - Là 1 nước láng giềng gần gũi với Việt Nam có ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình phát triển lịch sử Việt Nam. 3. Về kỹ năng: - Biết lập bảng niêm biểu thế thứ các triều đại Trung Quốc. - Biết vận dụng phương pháp lịch sử để phân tích và hiểu giá trị của các chính sách xã hội của mỗi triều đại cùng những thành tựu văn hoá. II/ Các phương tiện dạy học: - Bản đồ Trung Quốc thời pk -Tranh ảnh về một số các công trình kiến trúcTrung Quốc thời pk (Vạn lí trường Thành, cung điện) III/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 1.Nguyên nhân xuất hiện phong trào VHPH? Nội dung? 2. Cải cách tôn giáo có tác động trực tiếp nên đến xã hội Châu Âu? 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung *HĐ 1. Tìm hiểu sự hình thành xã hội PK ở 1 Sự hình thành xã hội PK Tr. Quốc ở Trung Quốc -GV chỉ trên bản đồ vị trí của Tr Quốc(xây dựng -Quan lại nông dân giàu đất nước bên lưu vực sông H.Hà) chiếm nhiều ruộng, có ? TQ xây dựng đất nước từ năm nào? Trải qua quyền lực trở thành địa chủ. mấy triều đại? - Nhiều nông dân mất ? Sản xuất thời Xuân Thu-Chiến Quốc có gì tiến bộ? (sử ruộng,phải nhận ruộng của dụng công cụ bằng sắt => kỉ thuật canh tác mới) địa chủ tá điền, nộp 1 phần ?Những tiến bộ trong sản xuất đã tác động đến xã hoa lợi cho địa chủ gọi là hội như thế nào?(G/c địa chủ xuất hiện, nông dân địa tô. XHPK TQ được xác bị phân hoá) lập. *GV g/ thích cho hs kh/niệm “địa chủ”, “tá điền” ? Từ những tiến bộ trong sản xuất và tác động với xã hội đã đem lại hiệu quả gì? (Qhệ sản xuất phong kiến được hình thành) GV nhấn mạnh: đây là sự thay thế trong qhệ bóc 2. Xã hội Trung Quốc thời lột (trước đây: bóc lột của quý tộc với nông dân Tần-Hán công xã, còn nay: địa chủ với nông dân lĩnh canh) a.Thời nhà Tần -GV giới thiệu cho hs một số niên đại của l/s -Chia đất nước thành quận Trung Quốc qua các thời kỳ. huyện và trực tiếp cử quan.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> *HĐ 2.. Xã hội Trung Quốc thời Tần-Hán -Giới thiệu khái quát về nhà Tần(:kinh tế phát triển mạnh,có biện pháp khôn khéo để thôn tính các nước xung quanh) ? Nhà Tần đã làm gì để củng cố và phát triển kinh tế? -Y/C HS kể tên 1 số công trình mà Tần Thuỷ Hoàng bắt nộng dân xdựng? (Vạn lý trường thành, Cung A Phòng, Lăng Li Sơn) -HS quan sát hình 8/11=> nhận xét GV: chính sách tàn bạo, bắt lao dịch nặng nề đã khiến nông dân nổi dậy lật đổ nhà Tần => nhà Hán được thành lập. ? Nhà Hán đã thực hiện những chính sách gì? (Giảm tô thuế, lao dịch, khuyến khích sx….) ? Tác động của những chính sách trên đối vối xã hội Trung Quốc? (kinh tế phát triển, trật tự xã hội ổn định, thế nước vững vàng) ? So sánh thời gian tồn tại của nhà Tần và nhà Hán (nhà Tần:15 năm, nhà Hán:426 năm) ?Ý nghĩa của công cuộc thống nhất đất nước? (chấm dứt thời kỳ chiến tranh loạn lạc kéo dài ở TQ, tạo đk cho chế độ pk được xác lập) *HĐ 3. Sự thịnh vương của Trung Quốc dưới thời nhà Đường. ?Tổ chức bộ máy nhà nước có gì khác so với thời nhà Tần,Hán? (hoàn thiện từ trung ương đến địa phương, thực hiện chính sách trọng người tài - thi cử) ? Chính sách đối nội, đối ngọai của nhà Đường? +Đối nội: giảm thuế, thực hiện chế độ quân điền (GV giải thích chế độ quân Điền) + Đối ngoại: tìm mọi cách mở rộng bờ cõi bằng những cuộc chiến tranh xâm lược các nước láng giềng. ? Tác dụng của các chính sách trên?. lại đến cai trị -Thi hành chế độ cai trị rất hà khắc. b.Thời nhà Hán -Xoá bỏ chế độ pháp luật hà khắc - Giảm tô thuế, khuyến khích sản xuất =>kinh tế phát triển, xã hội ổn định -Tiến hành chiến tranh xâm lược. 3. Sự thịnh vương của Trung Quốc dưới thời nhà Đường. a.Chính sách đối nội +Cử người cai quản các địa phương +Mở khoa thi chọn nhân tài +Giảm thuế,chia ruộng đất cho nông dân b.Chính sách đối ngoại. Tiến hành chiến tranh xâm lược => mở rộng bờ cõi => đất nước cường thịnh nhất Châu Á.. Tiết: 5 Tuần: 3 Ngày soạn: 05/09/ 2012 Ngày dạy: …../…./ 2012. BÀI 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (tiết 2) Hoạt động của thầy và trò Nội dung *HĐ4: : Trung Quốc thời Tống Nguyên. 4. Trung Quốc thời TốngNhà thống được thành lập và thi hành những Nguyên..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> chính sách gì? Tác dụng của chính sách đó? (ổn định đời sống nhân dân sau nhiều năm chiến tranh lưu lạc) -Cho h/s thấy rõ sự thành lập của Triều Nguyên? (Vua Mông cổ đem quân tiêu diệt nhà Tống lập ra nhà Nguyên) ? Sự phân biệt đối xử giữa người Mông Cổ với người Hán được biểu hiện ntn? +Người Mông Cổ:hương nhiều đặc quyền +Người Hán:bị cấm đoán đủ thứ. ?Sự phân biệt đối xử trên đã dẫn đến hậu quả gì? (Nhân dân nổi dậy khởi nghĩa,chống lại ách thống trị của nhà Nguyên). *HĐ5: Trung Quốc thời Minh -Thanh  Thông báo thông tin: Cuối thời Minh – Thanh XÃ HộIPK lâm vào tình trạng suy thoái. Vua quan đục khoét nhân dânphong trào nông dân nổi dậy thành lập triều Minh. -Quan hệ sản xuất TBCN được hình thành.  Xử lý thông tin: ? Nhà Minh được thành lập như thế nào? ? Nêu rõ sự thành lập của nhà Thanh? ? Các chính sách đối ngoại của nhà Thanh và các biểu hiện suy thoái. -Thảo luận: Nhóm 1: Nêu biểu hiện của nền kinh tế TBCN dưới chiều Minh? Nhóm 2: Nêu nguồn gốc của nhà Thanh và các chính sách áp bức bóc lột dân tộc?(lập nhiều xưởng dệt lớn,chuyên môn hoá cao, thuê nhiều nhận công). a/. Thời Tống: - Miễn giảm thuế, sưu dịch. - mở mang các công trình thủy lợi. - Khuyến khích phát triển thủ công nghiệp; khai mỏ, luyện kim,dệt tơ lụa, đúc vũ khí. - Có nhiều phát minh như: thuốc súng, la bàn, nghề in, giấy viết b/. Thời Nguyên: - Các vua Mông cổ thi hành chính sách phân biệt đối xử giữa các dân tộc, cấm đoán nhiều thứ - Nhân dân TQ nhiều lần nổi dậy chống lại ách thống trị của nhà Nguyên.. 5. Trung Quốc thời Minh – Thanh * Tình hình chính trị: 1368 Chu Nguyên Chương thủ lĩnh 1 phong trào nông dân lật đổ nhà Nguyên thành lập nhà Minh. - Sau đó Lý Tự Thành lật đổ nhà Minh, nhân cơ hội đó, quân Mãn Thanh chiếm TQ nhà Thanh thành lập. * Tình hình xã hội: XHPK lâm vào tình trạng suy thoái: vua quan ăn chơi xa xỉ, nông dân thợ thủ công phải nộp tô thuế nặng nề, phải đi lao dịch đi phu thúc đẩy cho CNTB phát triển. * Tình hình kinh tế: buôn *HĐ 6: Văn hoá ,khoa học – kỹ thuật Trung bán với nước ngoài được mở Quốc thời phong kiến. rộng. Cho h/s xem hình 9 Cố Cung (Trung Quốc) và 6. Văn hoá khoa học – kỹ hình 10/15 – H/s thấy rõ sự pt KHKT của người thuật Trung Quốc thời Trung Quốc  nhận xét phong kiến.  Xử lý thông tin: -Nho giáo là hệ tư tưởng và Cho h/s đọc phần chữ nghiêng (SGK) đạo đức của gcpk.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Nêu thành tựu lớn về văn hoá? Và những tiến bộ về KH- KT? (hs nêu như sgk đặc biệt nhấn mạnh các phát minh: giấy viết, nghề in, la bàn, thuốc súng) Gv giải thích: Quan điểm nho giáo “Tam cương” (Vua – tôi, chồng – vợ, cha con) và “ngũ thường” (nhân, nghĩa, lễ, trí, tín.)  Khổng Tử muốn lập kỷ cương xã hội thông qua các mối quan hệ trên.  Kết luận:. - Văn học, sử học phát triển đặc biệt là thơ Đường. -KHKT phát triển: hội hoa, điêu khắc, kiến trúc, thủ công mỹ nghệ. -Có nhiều phát minh: Giấy, viết, nghề in, la bàn, thuốc súng….. 4) Củng Cố: - Chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Nguyên có gì khác. (Nhà Nguyên là người ngoại bang đến xâm lược và đô hộ) - Bài tập về nhà: Lập bảng hệ thống hóa các triều đại trong lịch sử Trung Quốc gắn liền với những sự kiện chính và các cuộc khởi nghĩa nông dân. 5) Dặn dò: -Về nhà học bài. - Xem bài mới. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết: 6 Tuần: 3 Ngày soạn: 09/09/ 2012 Ngày dạy: …../…./ 2012 BÀI 5.. ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN. I/ Mục Tiêu Bài Học 1) Về kiến thức: Làm cho h/s nắm được. - Các g/đ lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến gần thế kỷ XIX - Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt của An Độ thời phong kiến. - Một số thành tựu của văn hoá An Độ thời Cổ, Trung Đại. 2) Về tư tưởng: - Giúp cho h/s thấy được An Độ là 1 trong những trung tâm của văn minh nhân loại và ảnh hưởng sâu rộng tới sự phát triển của lịch sử và văn hoá của nhiều dân tộc Đông Nam Á. 3) Về Kỹ năng: H/s tổng hợp được những thức để đạt được mục tiêu bài học. II/ Các phương tiện dạy học. Giáo viên . Bản đồ Ấn Độ Đông Nam Á và 1 số tranh ảnh về các công trình kiến trúc, điêu khắc Ấn Độ và Đông Nam Á. Sưu tầm một số đoạn trích từ tác phẩm văn học An Độ đã được dịch ra tiếng Việt . III/ Tiến trình dạy-học 1.Ổn định lớp 2.KT bài cũ. Lập bảng hệ thống hoá các triều đại trong lịch sử Trung Quốc. Chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Nguyên có điểm gì khác. 3.Giới thiệu bài’’ mới. Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành – Quan hệ xã hội tư bản chủ nghĩa được xác lập qua các thời Tần - Hán - Đường - Tống - Nguyên - Minh Thanh và xã hội phong kiến đạt được nhiều thành tựu lớn trong văn học - nghệ thuật - KT.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung * HĐ1: Những trang sử đầu tiên 1. Những trang sử đầu  Xử lý thông tin: ( SGK) tiên; ( Giảm) *HĐ2: Ấn Độ thời PK 2 Ấn Độ thời PK GV: Khái quát về quá trình hình thành và phát triển *Vương triều Gúp của xã hội phong kiến An Độ với 3 vương triều Ta( TKV- VI): (Gúp –ta, Hồi giáo Đê-li-Môngô). - Thời kì này Ấn Độ trở  Xử lý thông tin thành 1 quốc gia Pk hùng ? Sự phát triển của An độ dưới vương triều Gúp-ta mạnh. được biểu hiện như thế nào? (thống nhất, phục hưng - Đến TK VI VTGT bị và phát triển của miền Bắc Ấn Độ về kinh tế văn hoá diệt vong. xã hội- biết sử dụng rộng rãi công cụ bằng sắt). *Vương Triều hồi giáo.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Sự hình thành và các biện pháp của các vương Đê Li( XII- XVI) triều Hồi giáo Đê li và Mô gôn? - TK XII Ấn Độ bị Thổ GV kết luận: Ấn Độ bị chia thành 3 giai đoạn: Thời Nhĩ Kì xăm lược lập ra kỳ hưng thịnh nhất là vương Triều Gúp ta nhưng triều đại hồi giáo Đêli TKVII bị diệt vong, - TKVI bị xâm chiếm (Thổ Nhĩ - Chiếm ruộng đất Kỳ) - Mâu thuẩn gay gắt (Hồi giáo và Hin Đu); TK - cấm đoán đạo Hin đu XVI Mông Cổ tấn công lật đổ Hồi giáo lập lên >< dân tộc trở nên căng vương triều Ấn Độ Mô Gôn. TK XIX Anh xâm lược thẳng. – Vương triều Mô Gôn bị lật đổ – Ấn Độ trở thành *Vương Triều Mô thuộc địa của Anh. Gôn( XVI- XIX ? Nêu các chính sách cai trị của người hồi giáo và - xóa bỏ sự kỳ thị tôn người Mông Cổ ở Ấn Độ? giáo, khôi phục KT, phát triển văn hóa, Ấn Độ. - Giữa TK XIX Anh xâm lược. *HĐ 3: Văn Hóa Ấn Độ 3.Văn Hóa Ấn Độ -Nền văn hóa Ấn Độ phát triển rực rỡ phong phú -Chữ viết: chữ Phạn để toàn diện (tự nhiên, xã hội) và đạt nhiều thành tựu sáng tác văn học, thơ ca, lớn. sử thi, các bộ kinh và là -Sự phát triển của văn hóa có ảnh hưởng lớn đến nguồn gốc của chữ Hin các nước Đông Nam Á (Chữ viết , kiến trúc) đu  Xử Lý TT: - Tôn giáo: đạo Bà La ?Chữ viết của người Ấn Độ? Người Ấn Độ dùng Môn và kinh Vê-đa. chữ đó để làm gì? Hãy kể tên những tác phẩm nổi -Nghệ thuật kiến trúc độc tiếng của văn học Ấn Độ? (GV nhấn mạnh về hai bộ đáo (Đền thờ hình tháp, sử thi của Ấn Độ) KT Hin Đu, Đền Ang Co, ? Vì sao Ấn Độ là 1 trong những trung tâm của văn Tháp Pa Gan, …) hóa nhân loại? Và nền văn hoá đo có ảnh hưởng sâu rộng tới các nước Đông Nam Á?  Được hình thành sớm, phát triển rực rỡ. (hs th/luận) -HS quan sát hình11/17 => nhận xét và rút ra nét khái quát về kiến trúc Ấn Độ - Bài tập: Lập tên biển các g/ đoạn phát triển của l/sử Ấn Độ 4.Dặn dò: Về nhà học bài,soạn tiếp bài 6. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết: 7 Tuần: 4 Ngày soạn: 09/09/ 2012 Ngày dạy: …../…./ 2012. Bài 6:. CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á. I.Mục tiêu bài học: 1) Kiến thức: Khu vực Đông Nam Á bao gồm 10 nước. Nêu tên gọi và vị trí địa lý của các nước có điểm gì tương đồng với nhau để tạo thành 1 khu vực riêng biệt? Các giai đoạn phát triển – nhận rõ vị trí địa lý của CPC và Lào, các giai đoạn phát triển của 2 nước. 2) Về tư tưởng: - Giúp học sinh nhận thức được quá trình phát triển lịch sử, tính chất tương đồng và sự gắn bó lâu đời của các dân tộc ở Đông Nam Á. - Trân trọng giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa VN với 2 nước Cam Pu Chia, Lào. 3) Về kỹ năng: - Biết sử dụng bản đồ hành chính Đông Nam Á – Xác định vị trí của các vương quốc Cổ và PK. - Biết sử dụng phương pháp lập biểu đồ các giai đoạn phát triển lịch sử. II. Các phương tiện dạy học GV: Bản đồ khu vực Đông Nam Á Tranh ảnh 1 số công trình kiến trúc , văn hóa Đông Nam Á III.Tiến trình dạy-học 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. 1) Lập nên biểu đồ các giai đoạn phát triển của Ấn Độ. 2) Vì sao An Độ là trung tâm của nền văn minh nhân loại ? Và có ảnh hưởng đến Đông Nam Á. 3.Bài mới.Giới thiệu bài: Gv xem bản đồ hành chính khu vực ĐNA và cho h/s tìm hiểu các nước trong khu vực. Khu vực ĐNA hiện nay gồm những nước nào? Cho h/s tìm trên bản đồ – (Sau đó nói thêm: 5/2002 có thêm nước Đông Ti Mo ) Hoạt động của thầy và trò Nội dung *HĐ 1: Sự hình thành các Vương Quốc 1: Sự hình thành các vương quốc Cổ ở ĐNA. cổ ở ĐNA. GV: ĐNA gồm 10 nước – các nước trong - Là 1 khu vực rộng lớn gồm 11 khu vực cũng có 1 nét chung về ĐKTN + nước (VN, Lào, CPC, TháiLan, xã hội chịu ảnh hưởng của gió mùa (GV Mianma, Malaisia, Singgapore, giải thích hiện tượng gió mùa). Dân cư chủ Philippin, Brulây, Inđôlêxia, yếu là trồng lúa nước, cây ăn quả, củ… biết Đôngtimo.) sử dụng công cụ lao động bằng sắt và hình - Điều kiện tự nhiên: thành các quốc gia đầu tiên ở ĐNA . + Chịu ảnh hưởng của gió mùa,2.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -GV chỉ trên bản đồ vị trí của các nước mùa rõ rệt mùa mưa và mùa khô ĐNÁ. +Khí hậu nhiệt đới ẩm mưa ? Cho biết ĐKTN có những thuận lợi và nhiều thuận lợi cho việc trồng lúa khó khăn gì cho sự phát triển sx nông nước và các loại rau củ quả. nghiệp ở ĐNA ? - Sự hình thành các vương quốc => Khí hậu có ảnh hưởng tốt đến sự phát cổ: triển N2 (Đặc biệt là trồng lúa nước) nhưng Đến tk đầu công nguyên cư dân ở cũng gặp không ít khó khăn do khí hậu  đây biết sử dụng công cụ = sắt các lũ lụt, bão …thường xuyên gây ra. quốc gia đầu tiên ở ĐNA xuất ? Thời điểm nào các quốc gia đầu tiên hiện. ở ĐNA được hình thành? (Thế kỷ đầu - 10TK sau CN các vương quốc CN – Dân cư ĐNA biết sử dụng rộng rãi đồ được thành lập (Cham pa, Phù sắt  Xuất hiện các quốc gia ở ĐNA. (kể Nam, Mê Nam) tên các quốc gia trên) * HĐ2: Sự hình thành và phát triển của 2: Sự hình thành và phát triển các quốc gia PK ĐNA. của các quốc gia PK ĐNA. - Các quốc gia PK được hình thành dựa - Từ TK X -TK XVIII là thời kỳ trên cơ sở phát triển của một dân tộc phát triển thịnh vượng của các Quan hệ SX PK cũng được hình thành . quốc gia PK ĐNA: Giai đoạn phát triển của các dân tộc ở ĐNA + Quá trình mở rộng thống I lãnh kéo dài nhiều thế kỷ. thổ và đạt nhiều thành tựu văn hóa ? Thời gian nào các quốc gia PK ở ĐNA được phát + Một số quốc gia hình thành và triển? (Nửa sau TK X- đầu TK XVIII) phát triển: Mô-giô-pa? Vì sao đến nửa sau TK XVIII – Các quốc hít(inđônêxia), Đại Việt,Champa, gia PK trở thành thuộc địa của CNTB Ăngco(trên bán đảo ĐD) Phương Tây. -Nửa sau TK XVIII các quốc PK ? Lập nên biểu các giai đoạn phát triển lịch ĐNA bước vào thời kỳ suy yếu và sử lớn của khu vực ĐNA đến giữa TK bị CNTB Phương Tây xâm chiếm. XIX. GV kết luận: Các Quốc gia PK ĐNA được hình thành và phát triển nhưng đã bị bọn TB Phương Tây xâm chiếm (trừ Thái Lan) * Bài tập củng cố: -Gọi h/s lập biểu các giai đoạn phát triển sịch sử của các nước trong khu vực? - Gọi 1 hs lên kể tên và xác định lại vị trí của 11 nước ĐNÁ 4. Dặn dò: -Về nhà học bài cũ - Xem bài T2 RÚT KINH NGHIỆM:. Tiết: 8 Tuần: 4 Ngày soạn: …./…./ 2012.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày dạy: …../…./ 2012 Bài 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á. (tt) I.Mục tiêu bài học: II. Các phương tiện dạy học III.Tiến trình dạy-học 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới. Hoạt động của thầy và trò *HĐ3: Vương quốc Campuchia GV:CPC là một nước có lịch sử lâu đời và khá phong phú. Ngày nay Cam Pu Chia đã có 1 bộ phận cư dân cổ ĐNA (Mông Cổ)  xây dựng nên nhà nước Phù Nam. Người Khơ Me là bộ phận chủ yếu cư dân cổ ĐNA. Sau đó xây dựng vương quốc riêng của mình là nước Chân Lạp. TK VII người Khơ Me đã sáng tạo ra chữ viết. Vương quốc CPC phát triển từ TK IX – XV gọi là thời kỳ Ang - Co. ?Người Khơ Me là ai? Họ sống ở đâu thạo việc gì, tiếp thu văn hóa An Độ như thế nào?(Viết bằng chữ Phạn) ? Vì sao gọi là “Thời kỳ Ang – Co” (Thi hành nhiều biện pháp nhằm phát triển sx nông nghiệp – dùng vũ lực mở rộng, xd nhiều đền tháp độc đáo Ang Co Vát – Ang Co Thơm.) (hs th/luận) ? Lập nên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của CPC đến gần TK XIX? ?Đến giai đoạn nào đất nước Cam pu chia bước vào thời kỳ suy yếu GV hướng dẫn hs quan sát hình 14 => nhận xét. Thời kỳ hình thành – người Khơ Me đã xây dựng nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng độc đáo. *HĐ4: Vương quốc Lào. ? Chủ nhân đầu tiên của người Lào? Và những sáng tạo của họ? (người Lào Thơng với những chiếc chum đá.(cánh đồng Chum)). ? Sự thành lập nước Lạn Xang là của người Thái. ? Nêu biểu hiện giai đoạn phát triển thịnh vượng của nước Lan Xang? ? Vì sao nước Lạn Xạng bị thực dân Pháp xâm lược và trở thành thuộc địa của chúng? (tranh. Nội dung 3.Vương quốc CPC - Từ TK I- VI: Thời tiền sử dân Mông Cổ sinh sống. gây dựng nên Nhà nước Phù Nam. -TK VI- IX: vương quốc Người Khơ Me hình thành gọi là Chân Lạp. -TK IX đến Tk XV thời kỳ Ang – Co là thời kì phát triển huy hoàng của chế độ PK cpc +SX nông nghiệp phát triển + Xây dựng các công trình kiến trúc độc đáo Ăng-co-vat, Ăng-co thơm +Mở rộng lãnh thổ - Từ Th XV 1863 thời kì suy yếu Pháp xâm lược.. 4. Vương quốc Lào. - Trước TK XIII Người Lào Thơng chủ nhân đầu tiên của nước Lào, - Sau TK XIII 1 nhóm người Thái di cư đến =>Lào Lùm, họ biết trồng lúa nương, săn bắn và làm 1 số nghề thủ công. -1353 nước Lạn Xạng được thành lập..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> chấp ngôi vua trong hoàng tộc) ? Lập nên biểu các giai đoạn phát triển chính của lịch sử Lào giữa TK XIX? ? Nêu các chính sách đối nội (chia đất nước thành các mường, xây dựng quân đội) và đối ngoại của các vua Lạn Xang? (giữ quan hệ hoà hiếu với các nước láng giềng, kiên quyết chống quân xâm lược Miến Điện). . -TK XV – XVII vương quốc Lạn – Xạng bước vào giai đoạn thịnh vượng. + chia đất nước để cai trị. Xây dựng quân đội + giử quan hệ hòa hiếu với Đại Việt, CPC. Kiên quyết chống quân xâm lược Miến Điện. - Th XVIII giai đoạn suy yếu của Lạng Xạng bị Xiêm thôn tính. Đến TK XIX bị P đô hộ.. Bài tập củng cố: 1) Vương Quốc CPC thời Ang - Co được biểu hiện như thế nào? 2) Nêu các chính sách đối ngoại và đối nội của các Vua Lạn – Xang? 4.Dặn dò: -Về nhà học bài – Làm bài tập sau HĐ4. -Soạn bài tiếp theo:Những nét chung về xã hội pk.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết: 9 Tuần: 5 Ngày soạn: …./…./ 2012 Ngày dạy: …../…./ 2012 Bài 7:. NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN.. I.Mục tiêu bài học : Cho h/s nắm được: 1) Về kiến thức: Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội phong kiến. Nền tảng KT và 2 giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến Thể chế chính trị của nhà nước pk 2) Về tư tưởng: Giáo dục lòng tin và lòng tự hào về truyền thống l/s. Những thành tựu KT & VH mà các dân tộc đã đạt được trong thời pk. 3) Về kỹ năng: Bước đầu làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hóa sự kiện, biến cố lịch sử để rút ra kết luận. II.Các phương tiện dạy học. GV – Bản đồ hành chính khu vực ĐNA? Tranh ảnh về các công trình kiến trúc, VH, CPC, Lào. III.Tiến trình dạy-học 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ. 1) Lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của CPC đến giữa TK XIX. 2) Lập nên biểu các giai đoạn phát triển l/s của Làovào giữa TK XIX. 3.Bài mới Giới thiệu bài. Như các em đã biết các quốc gia phong kiến được hình thành dựa vào điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi ( Khí hậu thuận lợi tạo điều kiện cho cây trồng phát triển – dân cư đông đúc, biết trồng lúa nước, các loại cây ăn quả và biết sử dụng công cụ lao động.) Về xã hội: Là chế độ xã hội tiếp theo của xã hội cổ đại và được hình hình thành trên cơ sở tan rã của xã hội cổ đại. Nhưng quá trình hình thành và phát triển của xã hội phong kiến khác ở từng khu vực. Hôm nay chúng ta nghiên cứu bài để biết sự khác nhau đó.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung * HĐ1: Sự hình thành và phát triển của xã hội pk. 1: Sự hình thành và - Cho h/s nắm được thời kỳ phát triển của xã hội phát triển của xã hội pk. phong kiến Phương Tây và Phương Đông. ( Giảm) - Cho h/s quan sát – giáo viên vẽ sơ đồ về sự hình thành và phát triển của XHPK phương Đông, Phương Tây.( Sách hướng dẫn trang 43 – sách gv) *HĐ2: Cơ sở KTxã hội của xã hội phong kiến. 2: Cơ sở kinh tế-xã hội - Nhóm 3: của xã hội phong kiến. ?Cơ sở kinh tế của xã hội Phương Đông và phương -Kinh tế:Nông nghiệp là.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tây có gì giống và khác nhau? (Nông nghiệp là chủ yếu nhưng PĐ: đóng kín trong các công xã nông thôn, còn PT: trong các lãnh địa pk) ? Trong xã hội lúc bấy giờ có những giai cấp nào? GV:Cơ sở KT – xã hội của xã hội phong kiến cho 2 khu vực Phương Đông, Phương Tây chủ yếu là KT N2 , xã hội phân thành 2 giai cấp cơ bản. Như sau thế kỷ XI ở Châu Âu xuất hiện thành thị Trung Đại ?Sự xuất hiện thành thị trung đại ở Châu Au dẫn tới điều gì? +Kinh tế công –thương nghiệp phát triển +Sự khủng hoảng của xã hộipk +CNTB ở C/Au hình thành.. chủ yếu. +Ở PĐ: Bó hẹp trong các công xã nông thôn. +Ở PT: đóng kín trong các lãnh địa pk. - Xã hội gồm hai g/cấp: + Địa chủ và nông dân lĩnh canh (Phương Đông) + Lãnh chúa – Nông nô (Phương Tây) - Phương thức bóc lột: địa tô. -TK XI Xuất hiện thành thị trung đại  CNTB hình thành. * HĐ3: Nhà nước phong kiến: 3: Nhà nước phong kiến: - Các quốc gia Phương Đông và Phương Tây đều do -Là một nhà nước do vua các vua đứng đầu. Hầu hết các quốc gia đều theo chế đứng đầu  chế độ quân độ quân chủ. chủ. * Xử lý thông tin: - Chế độ quân chủ ở ? Thế nào là chế độ quân chủ. (do vua nắm giữ Phương đông và Phương quyền hành để bóc lột đàn áp các giai cấp khác.) Tây có sự khác biệt: ?Chế độ quân chủ ở PĐ và PT có gì khác biệt?(về + PĐ: Vua có rất nhiều quyền hành, thời gian) quyền lực hoàng đế + PT: lúc đầu hạn chế trong các lãnh địa TK XV quyền lực tập trung trong tay vua. * Bài tập củng cố: - Lập bảng tóm tắt các thời kỳ lịch sử của xã hội phong kiến phương đông và xã hội phong kiến Châu Âu. (thời kỳ hình thành, thời kỳ phát triển, thời kỳ khủng hoảng và suy vong, cuộc sống kinh tế, các giai cấp cơ bản). * Dặn dò: Học bài cũ – Chuẩn bị ôn các câu hỏi – tiết sau làm bài ôn tập. RÚT KINH NGHIỆM:. Tiết: 10 Tuần: 5 Ngày soạn: …./…./ 2012 Ngày dạy: …../…./ 2012.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ PHẦN THẾ GIỚI I/ Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Cho h/s nắm được khái quát xã hội phong kiến Tây Âu, nắm được xã hội pk Phương Đông chủ yếu là Trung Quốc Ấn Độ và Đông Nam Á. (Về Trung Quốc – nắm được nét nổi bật về kinh tế, văn hoá qua các triều đại, về Ấn Độ giới thiệu cơ bản về xã hội Ấn Độ thời phong kiến và những đặc trưng về văn hoá Ấn độ, về Đông Nam Á nắm được nét nổi bật về kinh tế, chính trị, văn hoá của các quốc gia phong kiến độc lập. Nắm được những nét chung về xã hội 2. Tư tưởng: Giáo dục học sinh lòng tự hào về các dân tộc. - Tự hào về những thành tựu văn hoá văn minh của mỗi dân tộc của nhân loại trong thời trung đại. - Giáo dục lòng trân trọng biết ơn tổ tiên và những anh hùng dân tộc, giáo dục ý thức trách nhiệm của học sinh. 3. Về kỹ năng: Rèn luyện h/s tinh thần học tập chủ động tích cực, kỹ năng sử bản đồ, lập biểu bảng thống kê. Giúp học sinh tập sử dụng SGK, quan sát hiện vật, hình ảnh bản đồ, sơ đồ biểu đồ…. Biết được cách so sánh đối chiếu các sự kiện, sử liệu, hiện tượng lịch sử để suy nghĩ thảo luận, xây dựng bài học ở lớp. Giúp h/s biết vận dụng kiến thức đã học vào tham gia tìm hiểu, sưu tầm các dự kiện lịch sử để minh họa cho bài học. II/ Các phương tiện dạy học: Giáo viên ra đề làm bài tập thực hành tại lớp. Hs: làm bài tập CÂU HỎI- BÀI TẬP 1.. Nêu sự hình thành CNTB Châu Âu? (Sau các cuộc phát kiến địa lý, quá trình tích luỹ tư bản nguyên thuỷ đã hình thành. Đó là quá trình tạo ra số vốn đầu tiên và những người lao động làm thuê. - Về Kt: hình thức kinh doanh tư bản ra đời – công trường thủ công. - về xã hội: Các giai cấp mới được hình thành: CN và tư sản. - Về chính trị: Mâu thuẫn giữa TS và pk -> cuộc đấu tranh chống quý tộc pk  tạo điều kiện cho quan hệ sx TBCN phát triển) 2. Phong trào cải cách tôn giáo đã có tác động trực tiếp như thế nào đến xã hội Châu Âu thời bấy giờ. ( Hai giáo phái: Ki tô giáo cũ và tôn giáo là tôn giáo cải cách đã có mâu thuẫn xung đột lẫn nhau. Phong trào cải cách tôn giáo còn làm bùng lên một cuộc đấu tranh rộng lớn ở Đức gọi là “ cuộc đấu tranh nông dân Đức”. Là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của nông dân dưới ngọn cờ của tư sản chống phong kiến ở Châu Âu. 3. Nêu những nét lớn về tình hình xã hội - kt, văn hoá thời phong kiến:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> a). Xã hội: (Xã hội phong kiến là một chế độ xã hội tiếp sau xã hội cổ đại được hình thành trên cơ sở tan rã của xã hội cổ đại.) Quá trình suy vong của xã hội cổ đại Phương Đông và xã hội cổ đại Phương Tây khác nhau, vì thế sự hình thành xã hội pk ở hai khu vực này có những điểm khác biệt. Phương Đông: chuyển sang chế độ pk sớm (trước chủ nghĩa – đầu chủ nghĩa) nhưng xã hội phong kiến Phương Đông phát triển chậm chạp. Phương Tây: chế độ phong kiến xuất hiện muộn hơn, chủ nghĩa tư bản được hình thành ngay trong lòng xã hội pk đang suy tàn. (Xuất hiện thế kỷ X  thế kỷ XV – hoàn thiện, thế kỷ XV-Thế kỷ XVI suy tàn)  Khác nhau về thời điểm và thời gian ra đời. b) Kinh tế: Khác nhau về cuộc sống kinh tế: + Phương Đông: Chủ yếu là phát triển sản xuất nông nghiệp kết hợp chăn nuôi và một số nghề thủ công. Nông nghiệp đóng kín trong nông thôn. + Phương Tây: Nông nghiệp đóng kín trong các lãnh địa. c) Chính trị: Khác nhau về thể chế chính trị: + Phương Đông: Có hai giai cấp cơ bản (địa chủ và nông dân lĩnh canh hoặc địa tô và tá điền). + Phương Tây: Lãnh chúa và nông nô.  Củng cố và dặn dò: Về nhà học bài – xem trước phần II Lịch sử Việt Nam từ thế kỷ X đến kỷ XIX. – Nắm được Ngô Quyền đánh thắng quân Nam Hán năm 938 – sau đó xây dựng nền độc lập. Quá trình dẹp loạn 12 sứ quân là thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh. RÚT KINH NGHIỆM:. Tiết: 11 Tuần: 06 Ngày soạn: …./…./ 2012 Ngày dạy: …../…./ 2012 PHẦN II:. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ X ĐẾN GIỮA THẾ KỶ XIX. Chương I: BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ - ĐINH – TIỀN LÊ (THẾ KỶ X).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> BÀI 8 - NƯỚC TA TUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP I/ Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Giúp h/s hiểu: Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào các triều đại phong kiến nước ngoài, nhất là về tổ chức nhà nước. - Nắm được quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh. 2. Về tư tưởng: Giáo dục ý thức độc lập tự chủ của dân tộc, thống nhất đất nước của mọi người dân. 3. Về kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng lập biểu đồ, sơ đồ, sử dụng bản đồ xác định các vị trí trên bản đồ và biết điền ký hiệu vào những vị trí cần biết. II Các phương tiện dạy học: Giáo viên: sử dụng sơ đồ tô chức bộ máy nhà nướcBản đồ 12 sứ quân 1 số tranh ảnh (đền thờ vua Đinh, vua Lê). III.Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ XHPK Phương Đông có gì khác với XHPK Phương Tây? Chế độ quân chủ là gì? 3.Bài mới Giới thiệu bài Hỏi h/s chiến thắng Bạch Đằng năm 1938 diễn ra như thế nào? Ngô Quyền xây dựng nền độc lập trong hoàn cảnh như thế nào? Giáo viên vào bài?. Hoạt động của thầy và trò Nội dung * HĐ1: Ngô Quyền dựng nền độc lập: 1: Ngô Quyền dựng nền GV:Sau khi dựng nền độc lập – Ngô Quyền Xưng độc lập: Vương – bỏ chức tiết độ sứ, lập triều đình theo chế - 939 Ngô Quyền lên ngôi độ quân chủ, đóng đô ở Cổ Loa và thiết lập tổ chức vua chọn Cổ Loa làm nhà nước mới. kinh đô. ?Ngô Quyền lên ngôi vua khi nào?(939) Tại sao ông - Xây dựng chính quyền: chọn Cổ Loa làm kinh đô? Trung ương: Vua đứng ? Ngô Quyền đã làm gì để xây dựng đất nước? Nêu đầu quyết định mọi việc; rõ về tổ chức nhà nước thời Ngô Quyền? Nhận xét? đặt các chức quan văn, võ Ở địa phương: cử các VUA tướng có công coi giữ các châu quan trọng Quan văn Quan võ -Đất nước được yên bình => bộ máy nhà nước còn đơn giản nhưng bước đầu đã thể hiện ý thức độc Thứ sử các châu lập,tự chủ. =>Bộ máy nhà nước còn đơn giản nhưng bước đầu đã thể hiện ý thức độc lập,tự chủ. * HĐ2: Tình hình chính trị cuối thời Ngô 2: Tình hình chính trị.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ( SGK). cuối thời Ngô: ( Giảm). * HĐ3: Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước: GV: Đất nước trong tình trạng rối ren - tại đất Hoa Lư (Ninh Bình) xuất hiện Đinh Bộ Lĩnh -> lập ra nhà Đinh . ?Vậy Đinh Bộ Lĩnh là ai? Ông đã làm gì để chấm dứt tình trạng cát cứ? =>Liên kết với sứ quân Trần Lãm,chiêu dụ được sứ quân Phạm Bạch Hổ.=>967 đất nước trở lại bình yên, thống nhất.  Kết luận: Nêu rõ công lao của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đối với nước ta trong buổi đầu độc lập. (Xây dựng nền tự chủ của đất nước  Ngô Quyền. Cuối thời Ngô đất nước rối ren - loạn 12 sứ quân nổi dậy  nhà Tống có âm mưu xâm lược. Đinh Bộ Lĩnh người có công thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh.. 3: Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước: -Loạn 12 sứ quân nổ ra, đất nước bị chia cắt loạn lạc - Nhà Tống có âm mưu xâm lược - Đinh Bộ Lĩnh là người có tài được nhân dân ủng hộ đứng ra thống I đất nước lập căn cứ ở Hoa Lư. -Ông đã liên kết với sứ quân Trần Lãm dẹp loạn 12 sứ quân. -Cuối 967 đất nước thống nhất. Đinh Bộ Lĩnh được tôn là Vạn Thắng Vương. 4. Dặn dò: về nhà xem bài 9 – để nắm được nhà Đinh xây dựng đất nước. Quân Tống xâm lược nước ta bị quân dân đánh đại bại. Nhà Đinh và Tiền Lê đã bước đầu phát triển kinh tế văn hoá. RÚT KINH NGHIỆM:. Tiết: 12 Tuần: 07 Ngày soạn: 24/09/ 2012 Ngày dạy: …../…./ 2012 Bài 9:. NƯỚC ĐẠI CỔ VIỆT THỜI ĐINH- TIỀN LÊ. I/ Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Giúp h/s nắm được điểm chính sau: Bộ máy nhà nước thời Đinh Tiền Lê đã được xây dựng tương đối hoàn chỉnh (không còn đơn giản như thời Ngô Quyền). Quân dân ta đã đánh đại bại xâm lược nhà Tống..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Nhà Đinh Tiền Lê đã bước đầu xây dựng được nền kinh tế, vh phát triển. 2. Về tư tưởng: - gd h/s: Lòng tự hào, tự tôn dân tộc, ý thức độc lập, tự chủ trong xây dựng kinh tế, quý trọng các truyền thống văn hoá của ông cha. Sự biết ơn đối với những người có công xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời kỳ đấu tranh giành lại độc lập. 3. Về kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng và sơ đồ, lập biểu đồ, sử dụng biểu đồ khi học bài, trả lời câu hỏi kết hợp với xác định trên bản đồ- điền ký hiệu vào các vị trí cần thiết. II/ Các phương tiện dạy học: Tranh ảnh về đền thờ vua Đinh, vua Lê 1 số hiện vật (nếu sưu tầm được) III/ Tiến trình dạy- học: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ:? Tình hình chính trị cuối thời Ngô. ? Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì để thống nhất đất nước? 3.Bài mới Vào bài: Được nhân ủng hộ – ĐBL dẹp loạn được 12 sứ quân – ông được tôn là Vạn Thắng Vương đưa đất lại yên bình thống nhất. Hôm nay cô cùng các em học qua bài 9. Nhà Đinh xây dựng đất nước và tổ chức bộ máy nhà Đinh như thế nào? I) Tình Hình Chính Trị - Quân Sự Hoạt động của thầy và trò Nội dung * HĐ1: Nhà Đinh xây dựng đất nước: 1: Nhà Đinh xây dựng đất nước: -Sau khi thắng 12 sứ quân Đinh Bộ Lĩnh -968 Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng làm gì? =>lên ngôi Hoàng đế và (ĐTH) Đế (Đinh Tiên Hoàng). Đặt tên đặt tên nước là Đại Cồ Việt, chọn Hoa Lư nước là Đại Cồ Việt đóng đô ở làm kinh đô. Hoa Lư -Cho h/s nêu đặc điểm về Hoa Lư  970 - 970, Vua Đinh đặt niên hiệu là đặt niên hiệu là Thái Bình. Thái Bình, sai sứ sang giao hảo với ? Việc nhà Đinh đặt tên nước và không nhà Tống. dùng niên hiệu của Hoàng Đế Trung Quốc -Phong vương các con. nói lên điều gì? - Cắt cử quan lại  Khẳng định nước Việt có giang sơn, có - Dựng cung điện, đúc tiền, xử bờ cõi. Nước Đại Cồ Việt ngang hàng với phạt với kẻ phạm tội. Trung Quốc, không phụ thuộc.  Khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc và có quan hệ ngoại giao giữa nước ta và Trung Quốc. ?ĐBL đã làm gì để xây dựng đất nước? ? Việc làm của Đinh Bộ Lĩnh có ý nghĩa như thế nào? *HĐ2: Tổ chức chình quyền thời Tiền 2: Tổ chức chình quyền thời Tiền Lê: Lê: ? Nhà Tiền Lê được thành lập trong hoàn -Cuối 979 Đinh Tiên Hoàng và con cảnh nào? Đinh Liễn bị ám hại => nội bộ lục g/v- Nhà Đinh xảy ra một số biến cố đục..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> (ĐTH vàĐinh Liễn bị ám hại) Lê Hoàn được cử làm phụ chính  nhà Tống nhân cơ hội đó xâm lược nước ta  Lê Hoàn lên làm vua chỉ huy kháng chiến. -Cho h/s đọc SGK về cuộc đời của Lê Hoàn. ? Vì sao các tướng lĩnh lại suy tôn Lê Hoàn lên ngôi vua (vua Đinh mất người kế vị nhỏ tuổi nhất Dương Vân Nga  biết hy sinh quyền lợi của dòng họ vượt lên quan niệm của chế độ phong kiến để bảo vệ lợi ích của dân tộc) ? Lê Hoàn đổi niên hiệu là gì? ? Nêu rõ bộ máy Triều Đình Trung Ương thời tiền Lê? (vẽ sơ đồ). Vua Thái sư. -Nhà Tống âm mưu xâm lược  Lê Hoàn được suy tôn lên làm vua để chỉ huy k/c.. - Xây dựng bộ máy chính quyền Trung ương: Vua nắm mọi quyền hành giúp vua có các thái sư, đại sư, quan lại gồm 3 quan( văn, võ, tăng) Ở địa phương: cả nước chia thành 10 lộ, dưới lộ phủ và châu. Đại sư. Quan văn. Quan võ. - Quân đội: 2 bộ phận cấm quân và quân địa phương.. 10 Lộ Phủ và Châu ? Em hãy nhận xét tổ chức chính quyền thời Tiền Lê? (so với nhà Đinh tổ chức chính quyền thời Tiền Lê hoàn thiện hơn về tổ chức bộ máy cai trị. Đồng thời nhà Lê cung cấp lực lượng quân sự và tiếp tục giữ mối bang giao với nhà Tống). ?Quân đội thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? * HĐ3: Cuộc k/c chống Tống của Lê Hoàn ? Quân Tống xl nước ta vào thời gian nào? đi theo đường nào? - Gv- trình bày diễn biến cuộc k/c trên bản đồ như SGK. ? Gọi h/s trình bày cuộc k/c do Lê Hoàn chỉ huy. ? Cuộc k/c chống quân xl Tống có ý nghĩa gì? 4.Dặn dò: -Về nhà học bài – Xem tiếp bài (T2). 3: Cuộc k/c chống Tống của Lê Hoàn - 979 nhà Đinh rối loạn =>Nhà Tống sang xâm lược -981 Hầu Nhân Bảo chỉ huy quân theo đường thuỷ, bộ tiến đánh nước ta. -Lê Hoàn trực tiếp tổ chức và lãnh đạo cuộc k/c . Chặn quân thủy ở sông Bạch Đằng, diệt cánh quân bộ ở biên giới phía bắc giành thắng lợi. * Ý nghĩa: -Thể hiện ý chí quyết tâm chống ngoại xâm của quân dân ta. -Chứng tỏ bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của Đại Việt..

<span class='text_page_counter'>(30)</span>  Tìm nguyên nhân nào làm cho nền kt, xã hội thời Đinh Tiền Lê có bước phát triển? RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………... Tiết: 13 Tuần: 07 Ngày soạn: 24/ 09/2012 Ngày dạy: …../…./ 2012 BÀI 9:. NƯỚC ĐẠI CỔ VIỆT THỜI ĐINH - TIỀN LÊ (tt) I/ Mục tiêu bào học: (xem T1) II/ Các phương tiện dạy học: - 1 số tranh ảnh hiện vật liên quan đến nội dung bài. III/ Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp 2. KT bài cũ: 1) Mô tả bộ máy chính quyền trung ương và địa phương thời Tiền Lê. 2) Trình bày diễn biến cuộc k/c chống Tống do Lê Hoàn chỉ huy. 3.Bài mới Vào bài: Cuộc k/c chống quân Tống dành thắng lợi đã biểu thị quyết tâm chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta chứng tỏ một bước phát triển mới của đất nước.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của Đại Việt. Y/c trước mắt là phải xd 1 nền kt, văn hoá độc lập tự chủ. Hôm nay ta cùng nghiên cứu bài 9 – Phần 2… II – Sự Phát Triển Kinh Tế Và Văn Hoá Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Bước đầu xây dựng nền kt tự chủ? 1: Bước đầu xây dựng ? Điểm qua tình hình nông nghiệp nước ta thời Đinh – nền kt tự chủ. Tiền Lê? (nhân dân được chia ruộng để cày cấy a/Nông nghiệp =>nộp thuế, trồng dâu nuôi tằm được khuyến khích. -Nông dân làng xã được Cho h/s thảo luận theo nhóm . chia ruộng đất để cày ?Ý nghĩa của việc tổ chức lễ cày tịch điền? cấy và nộp thuế ?TCN và thương nghiệp thời Đinh Tiền Lê pt ntn? - khuyến khích khai (xây dựng một số xưởng thủ công nhà nước) khẩn đất hoang được -Cho h/s đọc chữ in nghiêng (SGK) =>nhận xét. mở rộng ?Tại sao thời Đinh Tiền Lê TCN và thương nghiệp pt? - Chú trọng thủy lợi tạo (đất nước đã dành được độc lập dân tộc, thợ thủ công đk sx nn ổn định và lành nghề không bị bắt đưa sang T.Quốc, nhân dân ta phát triển. cần cù lđ và có kinh nghiệm sx lâu đời,việc mua bán b/TCN: được lưu thông rộng rãi trong và ngoài nước…). Ngoài ra - Lập nhiều xưởng mới quan hệ bang giao Việt – Tống được thiết lập. như đúc tiền rèn vũ khí, may quần áo - Nghề cổ truyền phát triển: dệt lụa, làm giấy, đồ gốm c/Thương nghiệp: -Đúc tiền đồng Trung tâm buôn bán chợ được hình thành ở các địa phương - Buôn bán với nước ngoài được mở rộng 2: Đời sống xã hội và * HĐ2: Đời sống xã hội và văn hoá: văn hoá: ? Trong xã hội có những tầng lớp nào? Gồm những ai? - Xã hội gồm 2 tầng lớp -Vua (quan văn võ) 1 số nhà sư  Bộ máy thống trị. + Thống trị: vua, các quan -(nd + TTC + Thương nhân + địa chủ + nô tỳ)  văn ,võ và 1 số nhà sư. Những người bị trị. + Bị trị: nông dân, TTC, ? Tại sao 1 số nhà sư thuộc tầng lớp thống trị và lại Thương nhân, địa chủ, đựơc trọng dụng? nô tỳ. (Đạo phật có điều kiện truyền bá rộng rãi – gd chưa pt -Văn hoá: phần lớn những người có học là nhà sư nên họ được + Giáo dục chưa phát nhân dân và nhà nước quý trọng) triển. Đạo phật được -Gv – minh họa bằng câu chuyện đối đáp của nhà sư truyền bá rộng rãi. Đỗ Thuận với Lý Giác là sứ thần nhà Tống. + Chùa chiền được xây ? Nêu các hoạt động văn hoá? (vua đi chân đất, cầm dựng nhiều, nhà sư xiên lội ao đâm cá…) vùng nào cũng có các lò vật, được coi trọng. dạy võ, ca hát…) ? Các cử chỉ trên chứng tỏ điều gì? + Các loại hình vh dân.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Gv- do sự phân biệt giàu nghèo, sang hèn chưa sâu gian khá phát triển. sắc  quan hệ vua tôi chưa có khoảng cách lớn)  nhân dân có tinh thần thượng võ thích ca hát… tạo nên nề nghệ thuật sân khấu chống chèo…)  Bài tập củng cố: 1) Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế thời Đinh Tiền Lê có bước pt? 2) đời sống vh, xã hội nước Đại Cồ Việt có gì thay đổi. 4.Dặn dò: về nhà học bài cũ – xem bài 10 (SGK) - Cần nắm được sự thành lập của nhà Lý – tổ chức bộ máy nhà nước xd luật pháp và quân đội thời lý. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tiết: 14 Tuần: 0 Ngày soạn: …./10/ 2012 Ngày dạy: …../10/ 2012 Chương III: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ ( THẾ KỶ XI – XII) Bài 10: NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC. XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Làm cho h/s nắm được các chính sách của nhà Lý để xd đất nước, xây dựng luật pháp và quân đội. 2. Về tư tưởng: Gd các em lòng tự hào, tinh thần yêu nước, yêu nhân dân – ý thức chấp hành pháp luật và nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc. 3. Về kỹ năng: Rèn luyện h/s kỹ năng lập bảng, biển thống kê hệ thống các sự kiện – phân tích và nêu ý nghĩa các chính sách xây dựng và bảo vệ đất nước của nhà Lý. II.Phương tiện dạy học. Bản đồ Việt Nam Sơ đồ tổ chức hành chính nhà nước. III/ Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: 1) Nêu những nét pt của nền kt tự chủ dưới thời Đinh Tiền Lê? 2) Tại sao thời Đinh Tiền Lê các nhà sư được trọng dụng. 3.Bài mới Vào bài: Vào thế kỷ XI – nội bộ nhà Tiền Lê lục đục, nhà Lê không cai quản được đất nước. Nhà Lý thay thế – đất nước ta thay đổi như thế nào?  nghiên cứu bài: Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Sự thành lập nhà Lý 1: Sự thành lập nhà Lý - Gv nêu rõ về tình hình nhà Lê (Vua Long Đĩnh  -1009 Lê Long Đĩnh chết gọi là Ngoạ Triều) ông là người rất tàn bạo, nhân Triều Tiền Lê chấm dứt. dân căm ghét. - Triều thần chán ghét nhà ?Khi Long Đĩnh chết, quan lại trong triều tôn ai Lê đã tôn Lý Công Uẩn lên làm vua? (Lý Công Uẩn) ngôi vua(Lý Thái Tổ) nhà ? Vậy Lý Công Uẩn là ai (gv đọc cho hs nghe về sự ra Lí được thành lập. đời của Lý Công Uẩn trong các triều đại Việt Nam)? Tại -Năm 1010 Lý Công Uẩn sao Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua? dời đô từ Hoa Lư về Đại La <-> là người có đức, có uy tín được triều thần nhà (Thăng Long) Lê quý trọng. - 1054 nhà Lý đổi tên nước - Gv- năm 1010 đặt niên hiệu là Thuận Thiên là Đại Việt. quyết định dời đô từ Hoa Lư  Đại La (Thăng * Chính quyền: Long) – cho h/s chỉ 2 vùng đất Hoa Lư và Thăng - Ở trung ương: Vua đứng Long trên bản đồ. đầu giúp vua có các đại ? Tại sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô về Đại thần, các quan văn, võ La (Thăng Long)? Việc dời đô nói lên điều gì? (địa - Ở địa phương: chia cả thế thuận lợi, nơi tụ họp của 4 phương. nước thành 24 lộ, phủ, Muốn xd đất nước giàu mạnh  ý thức tự cường huyện, hương và xã của dân tộc). ? Nhà Lý đổi tên nước ta là gì? Củng cố bộ máy chính quyền ra sao ? Sơ đồ tổ chức chính quyền nhà Lý. Vua  các đại thần  quan văn, võ (TW) 24 lộ, phủ  Huyện  Hương, xã (ĐP) ? So sánh tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê và bộ máy nhà nước thời Lý có gì khác nhau? * HĐ2: Luật pháp và quân đội: 2: Luật pháp và quân đội: ? Luật pháp nhà Lý được ban hành khi nào?Nêu - 1042 nhà Lý ban hành bộ nội dung bộ luật hình thư? Tác dụng của bộ luật luật hình thư –bộ luật đầu (Bảo vệ vua, triều đình, bảo vệ trật tự xã hội và sx tiên của nước ta. nông nghiệp) -Nội dung: Bảo vệ vua, ? Quân đội nhà Lý gồm mấy bộ phận (cấm quân + triều đình, bảo vệ trật tự xã Quân địa phương)- cho hs đọc bảng phân chia giữa hội và sản xuất nông 2 bộ phận quân đội. nghiệp. =>Thi hành chính sách “Ngụ binh ư nông” - Quân đội: Có 2 bộ phận ? Quân đội gồm có những binh chủng nào? Nhận cấm quân và quân địa.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> xét gì về tổ chức quân đội của nhà Lý? (Bộ binh, phương. thuỷ binh… tổ chức chặt chẽ có quy củ.) -Nhà Lý thi hành chính ? Nhà Lý thi hành chủ chương gì để củng cố khối sách “ngụ binh ư nông” đoàn kết dân tộc (gả công chúa và ban chức tước - Củng cố khối đoàn kết cho các tư tưởng.) dân tộc ? Nêu chính sách đối ngoại của nhà Lý? (Quan hệ -Quan hệ bình đẳng với các với T.Quốc, Cham pa – kiên quyết bảo vệ chủ nước láng giềng. quyền dân tộc) ? Nhận xét gì về các chủ trương của nhà Lý? (vừa mềm dẻo vừa kiên quyết)  Bài tập củng cố: 1. Điền vào ô trống sơ đồ tổ chức bộ máy hành chính nhà Lý? 2. Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất? Nêu công lao của Lý Uẩn Công? 4. Dặn dò: Về nhà học bài – xem bài 11 để nắm được cuộc tiến công chống Tống của Lý Thường Kiệt. Tiết: 15 Tuần: 08 Ngày soạn: …./10/ 2012 Ngày dạy: …../10/ 2012 Bài 11:CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN. XÂM LƯỢC TỐNG (1075 – 1077) I.. GIAI ĐOẠN THỨ NHẤT: (1075). I/ Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Giúp h/s hiểu được âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống là nhằm bành trướng lãnh thổ, đồng thời giải quyết những khó khăn về tài chính, xã hội trong nước. Hiểu được cuộc tập kích của Lý Thường Kiệt là chính đáng. 2. Về tư tưởng: Giáo dục h/s lòng tự hào dân tộc, lòng biết ơn người anh hùng dân tộc Lý Thường Kiệt có công lớn với đất nước. Bồi dưỡng lòng dũng cảm, nhân ái tình đoàn kết dân tộc. 3. Về kỹ năng: Sử dụng lược đồ để tường thuật cuộc tiến vào đất Tống do Lý Thường Kiệt chỉ huy. Phân tích, nhận xét, đánh giá các sự kiện, nhân vật lịch sử. II/ Phương tiện dạy học: Bản đồ đại việt thời Lý – Trần III/ Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 2.Kiểm tra bài cũ : 1. Nhà Lý được thành lập ntn? 2. Bộ máy chính quyền trung ương và địa phương. 3. Nhà Lý đã làm gì để củng cố đất nước. 3.Bài mới: Năm 981 quan hệ giữa hai nước được củng cố, nhưng từ thế kỷ XI tình hình 2 nước bị chia cắt bởi nhà Tống có hành động khiêu khích xâm lược Đại Việt. Hoạt động của thầy và trò Nội dung * HĐ1:Nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta. 1/ Nhà Tống âm mưu xâm Gv- gọi h/s đọc bài phần 1 lược nước ta. ? Tình hình nhà Tống trước khi xâm lược Đại - Giữa TK XI nhà Tống âm Việt ntn? mưu xl nước ta để giải quyết =>Gặp nhiều khó khăn: ngân khố tài chính nguy tình hình khó khăn trong ngập; nội bộ mâu thuẫn; nhân dân đấu tranh; bộ nước. tộc người Liêu hạ quấy nhiễu - Xúi giục vua Champa đánh ? Nhà Tống xâm lược Đại Việt nhằm mục đích lên từ phía nam Đại Việt gì? (giải quyết tình trạng khủng hoảng) nhằm làm suy yếu lực lượng ? Để chiếm được Đại Việt nhà Tống đã làm gì? của nhà Lí (Xúi giục ChamPa đánh lên phía bắc. ngăn cản - Cử Lí Thường Kiệt làm việc đi lại, buôn bán ở phía nam.) tổng chỉ huy tổ chức kháng ? Nhà Tống đánh lên phía Nam nhằm mục đích chiến gì? (suy yếu lực lượng của nhà Lý) -Gv- đứng trước âm mưu xâm lược của nhà Tống – vua tôi nhà Lý đã chủ động tiến hành các biện pháp chuẩn bị đối phó  cách đối phó ra sao? *HĐ2: Nhà Lý chủ động tiến công để phòng 2: Nhà Lý chủ động tiến vệ. công để phòng vệ. ? Phát hiện được âm mưu của kẻ thù nhà Lý đã a/ Hoàn cảnh làm gì? (cử Lý Thường Kiệt chỉ huy cuộc kháng - Nhà Tống ráo riết chuẩn bị chiến) xl Đại việt Gv-cho h/s giới thiệu về Lý Thường Kiệt? (theo - Chủ trương của nhà Lí tấn đề nghị của Lý Thường Kiệt mời Lý Đạo Thành công trước để tự vệ là 1 vị đại thần có uy tín làm thái sơn cùng bàn b/ Diễn biến: việc nước. Khắp cả nước dấy lên khi chuẩn bị -Tháng 10/1075 Lý Thường k/c.) Kiệt và Tông Đản chỉ huy 2 ? Nhà Lý chuẩn bị đối phó ntn? đạo quân tiến vào đất Tống. ? Trước tình hình quân Tống như vậy Lý Thường -Quân bộ do Thân Cảnh Kiệt thực hiện chủ chương ntn? Phúc và Tông Đản chỉ huy -Gv- chỉ 3 mục tiêu quan trọng của nhà Tống đánh vào Châu Ung (Châu Ung, Châu Khâm, Châu Liêm) (Quảng.Tây) ? Tại sao Lý Thường Kiệt có chủ trương “ ngồi - Quân thuỷ do Lý Thường yên đợi giặc … chặn thế mạnh của giặc  thể Kiệt chỉ huy đổ bộ vào Châu hiện điều gì? (nhằm giành thế chủ động tiêu hao Khâm, Châu Liêm (Q.Đông) sinh lực địch ngay từ lúc đánh trả tiến hành cuộc c/ Kết quả: chiến tranh. Sau 42 ngày đêm bao vây, Gv. thuật lại diễn biến bằng sơ đồ.(như SGK) quân ta đã làm chủ thành.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tháng 10/ 1075… Lý Thường Kiệt cho yết bảng nói rõ cuộc tiến công tự vệ của mình. ? Vậy mục đích việc làm đó là gì? (tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân và cô lập kẻ thù.) ? Cuộc tiến công của Lý Thường Kiệt đem lại kết quả gì? ? Cuộc tiến công này có phải là cuộc xâm lược không? Tại sao?(HS thảo luận) ( chủ tấn công vào căn cứ quân sự, kho binh lương  mục đích của Lý Thường Kiệt là tự vệ  rút quân về nước.) ? Việc chủ động tiến công của Lý Thường Kiệt có ý nghĩa gì ( làm thay đổi kế hoạch và làm chậm lại cuộc tiến công xl của nhà Tống.). Ung Châu, tướng giặc phải tự tử. d/Ý nghĩa: Làm thay đổi kế hoạch và làm chậm lại cuộc tấn công xâm lược của nhà Tống..  . Bài tập củng cố: Trắc nghiệm: Việc chủ động tiến công của Lý Thường Kiệt nhằm mục đích gì? 4.Dặn dò: Xem trước phần II – Bài 11 – học bài cần nắm được cuộc chiến đấu trên tuyến sông Như Nguyệt diễn ra ntn? (trên lược đồ) Vì sao cuộc k/c chống quân Tống dành thắng lợi – ý nghĩa. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Bài 11:CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN. XÂM LƯỢC TỐNG (1075 – 1077) (tt) II – GIAI ĐOẠN THỨ 2 (1076 – 1077) I/ Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Làm cho h/s thấy được diễn biến cuộc k/c chống Tống ở giai đoạn II và thắng lợi to lớn của nhân dân Đại Việt. 2. Về tư tưởng: Giáo dục lòng tự hào, tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của dân tộc ta thời Lý. 3. Về kỹ năng: Sử dụng lược đồ để thuật lại cuộc chiến trên sông Như Nguyệt. II/ Phương tiện dạy học: Lược đồ trân chiến trên phòng tuyến Như Nguyệt Tư liệu về Lý Thường Kiệt III/ Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp 2. KT bài cũ: - Trình bày âm mưu xâm lược Đại Việt Nhà Lý đã làm gì trước âm mưu xâm lược của nhà Tống. 3.Bài mới: GIAI ĐOẠN THỨ 2 (1075) Hoạt động của thầy và trò Nội dung *HĐ1: Kháng chiến bùng nổ: 1/ Kháng chiến bùng nổ: ? Sau khi rút quân khỏi thành Ung Châu Lý - Lý Thường Kiệt hạ lệnh Thường Kiệt đã làm gì? cho các địa phương ráo riết (Hạ lệnh cho các địa phương chuẩn bị bố phòng, chuẩn bị bố phòng. bố trí lực lượng thuỷ binh đóng ở Đông Kênh do -Chọn sông Cầu là nơi đối Lý Thường Kiệt chỉ huy, Chọn khúc sông Cầu làm phó với quân Tống. nơi đối phó với quân Tống). *Diễn biến: ? Tại sao Lý Thường Kiệt chọn sông cầu làm -Cuối 1076 – quân Tống phòng tuyến chống quân Tống? (vị trí chặn các kéo vào nước ta.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> hướng tiến công của địch  1 chiến hào tự nhiên khó vượt qua.) ? Phòng tuyến sông cầu được xd ntn? (đắp bằng đất cao, vững chắc…) => đoạn in nghiêng sgk/41. ? Sau thất bại ung Châu – nhà Tống đã làm gì? (xâm chiếm đại Việt) -Gv – trình bày trên lược đồ: k/c chống quân xl Tống giai đoạn II Miêu tả trận chiến diễn ra… *HĐ2: Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt ?Sau thất bại ở phòng tuyến Như Nguyệt quân Tống làm gì? -GV nhấn mạnh về bài thơ Nam quốc sơn hà của LTK trong trận chiến. -Gv – Dùng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến Như Nguyệt để thuật lại trận chiến đấu (Xem SGK) ? Vì sao đang ở thế thắng mà Lý Thường Kiệt lại cử người đến thương lượng, giải hoà? (Đảm bảo mối quan hệ bang giao, không làm tổn thương đến danh dự nước lớn đảm bảo nền hoà bình lâu dài). ? Nêu những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt (cách tấn công, biết phòng thủ và kết thúc chiến tranh). ? Trận chiến trên phòng tuyến Như Nguyệt thắng lợi do đâu? (tinh thần đoàn kết anh dũng của nhân dân - sự chỉ huy tài tình của Lý Thường Kiệt? ? Phòng tuyến Như Nguyệt dành thắng lợi có ý nghĩa gì?. -1077 nhà Lý đánh nhiều trận nhỏ để ngăn cản bước tiến của quân giặc. -Lý Kế Nguyên cho quân mai phục để chặn bước tiến quân thuỷ của giặc *Kết quả: Quân Tống đóng quân ở Bắc sông Cầu không lọt vào sâu được. 2/ Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt a) Diễn biến. - Quách Quỳ cho quân vượt sông đánh vào phòng tuyến của ta nhưng bị quân ta phản công quyết liệt. Cuối 1077 nhà Lý cho quân vượt sông bất ngờ đánh vào đồn giặc. b/ Kết quả: Quân giặc bị tiêu diệt nhiều – Quách Quỳ chấp nhận giảng hoà và rút quân về nước. c/ Ý nghĩa: -Là trận đánh tuyệt vời trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc. -Nền độc lập tự chủ của Đại Việt được củng cố. -Nhà Tống từ bỏ mộng xâm lược Đại Việt.. *Bài tập củng cố: 1/ Tại sao Lý Thường Kiệt chọn sông Như Nguyệt để lập phòng tuyến. 2/ Trình bày diễn biến trận chiến trên phòng Tuyến Như Nguyệt. 3/ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng chống quân xâm lược Tống lần thứ 2. 4. Dặn dò: về nhà học bài cũ, ôn tập  KT viết RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tiết: 17 Tuần: 9 Ngày soạn: 5 - 9 Ngày dạy: 17 - 9. ÔN TẬP I/ Mục tiêu: Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam qua các thời kỳ Ngô Đinh Tiền lê và nước Đại Việt thời Lý. Làm cho h/s nắm được nước ta trong buổi đầu độc lập có công lao to lớn của Ngô Quyền. Sự thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh Thấy được bộ máy nhà nước qua các thời kỳ lịch sử Lê Hoàn đã đánh thắng quân Tống (1981) – Triều Tiền Lê thành lập, nhà Lý đánh tan quân xâm lượcn Tống (1075 -1077) Đất nước có sự chuyển biến về bộ máy nhà nước và sự xuất hiện các tầng lớp, các giai cấp trong xã hội.  Rèn luyện kỹ năng về bản đồ, sơ đồ lập biểu đồ trong quá trình hình thành và phát triển của nước ta. *Bài mới: Gv ra câu hỏi để học sinh trả lời (h/s chuẩn bị bài sẵn ở nhà) Câu hỏi: 1) Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền nhà Ngô? Tình hình đất nước cuối thời Ngô có gì đặc biệt? Ai có công dẹp loạn 12 sứ quân. 2) Trình bày trên lược đồ cuộc k/c chống quân Tống lần thứ 1 năm 1981. 3) Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền trung ương và địa phương thời Tiền Lê. 4) Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế thời Đinh Tiền Lê pt 5) Đời sống, văn hoá, xã hội nước Đại Cổ Việt có biến chuyển gì? 6) Nhà Lý đã làm gì để củng cố nền thống nhất quốc gia 7) Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước trung ương và địa phương. 8) Nhà Lý đã dùng cách nào để đối phó với âm mưu xâm lược của nhà Tống?  Dặn dò: Về nhà học bài – tiết sau KT 1 tiết RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tiết: 18 Tuần: 9 Ngày soạn: 5 - 9 Ngày dạy: 19 - 10. Tiết 18. KIỂM TRA 1 TIẾT. I/ Mục tiêu: Quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh. Thời Đinh Tiền Lê đã bước đầu xd 1 nền kinh tế tự chủ bằng pt sx nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp, vh, xã hội có biến chuyển. Thấy được các chính sách của nhà Lý nhằm củng cố đất nước về mọi mặt. Thấy được âm mưu xl Đại Việt của nhà Tống và cuộc tập kích của LTK là hành động chính đáng. Cuộc k/c chống quân xl Tống dành thắng lợi Giáo dục h/s lòng tự hào dân tộc. Nắm được nét khái quát về xã hộipk phương Đông. Văn hoá của Ấn Độ. II/ Bài mới – làm bài viết (đề kèm theo) Đề kiểm tra: I/. Trắc nghiệm: ( 3 điểm) Câu 1. Lãnh chúa PK xuất thân từ tầng lớp nào? A. Tướng lĩnh quân sự và quí tộc B. Thương nhân và tu sĩ C. Địa chủ và quí tộc D. Địa chủ và chủ nô Câu 2. Lãnh địa PK là: A. Những vùng đất đai rộng lớn mà các quí tộc chiếm đoạt được B. Những vung đất đai rộng lớn mà các quí tộc bỏ công sức ra khai hoang C. Những vùng đất đai rộng lớn mà các quí tộc mua rẽ được D. Những công xã nông thôn có qui mô lớn Câu 3. Sự ra đời của thành thị trung đại có vai trò như thế nào đối với XHPK Châu Âu? A. Xóa bỏ PK tản quyền B. Hạn chế sự phát triển của chế độ PK tập quyền C. Lãnh chúa mạnh hơn nhờ thành thị D. Nông nô trở nên giàu có Câu 4. Nền văn hóa mới của GCTS xây dựng là A. Văn hóa Phục Hưng B. Văn hóa Pk tập quyền C. Văn hóa Phục Hưng phong kiến tản quyền D.Văn hóa Nhân quyền Câu.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tiết: 19 Tuần: 10 ngày soạn: 10 - 9 Ngày dạy: 24 - 10 Bài 12:. ĐỜI SỐNG KINH TẾ ,VĂN HOÁ. I. ĐỜI SỐNG KINH TẾ I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Dưới thời Lý nền kt nông nghiệp nước ta có những biến chuyển và đạt được 1 số thành tựu về NN,TCN,TN. - Xã hội có sự biến chuyển về g/c; Văn hoá, giáo dục pt, hình thành văn hoá Thăng Long. 2. Về tư tưởng: Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức xd va bảo vệ vh dân tộc cho h/s – bước đầu có ý thức vươn lên trong xd đất nước độc lập – tự chủ. 3. Về kỹ năng: Làm quen quan sát tranh ảnh, phương pháp phân tích lập bảng so sánh đối chiếu vẽ sơ đồ. II/ Phương tiện dạy học: - Các tranh ảnh mô tả các hoạt động kt thời Lý. - Tư liệu về thành tựu kt, văn hoá thời Lý. III/ Tiến trình dạy- học 1.Ổn định lớp 2.KT bài cũ: 1. Trình bày diễn biến trận chiến trên phòng tuyến Như Nguyệt bằng lược đồ. 2. Vì sao nhân dân ta chống Tống thắng lợi? Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng này. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *HĐ1: Sự chuyển biến của nền nông nghiệp 1.Sự chuyển biến của nền Gv – NN là ngành kinh tế chủ yếu và quan trọng nông nghiệp nhất dưới thời lý. - Nn là ngành kinh tế chủ ? Ruộng đất trong cả nước thuộc quyền sở hữu của yếu của nhân dân ta thời ai? (do nd canh tác – hàng năm nhân dân chia Lí. ruộng đất để cày cấy nộp thuế cho nhà vua)-> nhà -Ruộng đất đều thuộc lý quan tâm tới sx nông nghiệp. quyền sở hữu của nhà vua, ? Trong lễ tịch điền nhà vua muốn thể hiện điều gì? do nông dân canh tác. (khuyến khích nhân dân sx). -Nhà Lý quan tâm đến sx *H/s thảo luận: nhà Lý đã có những biện pháp gì NN và đề ra nhiều biện để khuyến khích pt nông nghiệp. pháp để huyến khích nông Nhóm 1: Khai hoang, đào mương, đắp đê. nghiệp phát triển (khai Nhóm 2: ban hành luật cấm giết trâu bò khẩn đất hoang, tiến hành.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> ? Tại sao nông nghiệp dưới thời Lý lại pt mạnh. đào kênh ngòi, cấm giết Nhóm 3: Nhà nước quan tâm tới sx nông hại trâu, bò để bảo vệ sức nghiệp. kéo…) Nhóm 4: Nhân dân chăm lo sx. *HĐ2: Thủ công nghiệp và thương nghiệp 2. Thủ công nghiệp và ? Tại sao thủ công nghiệp và thương nghiệp pt? → thương nghiệp (nông nghiệp tạo đk ) -Thủ công nghiệp có rất ? Nghề thủ công nghiệp nào pt? (dệt) -đọc đoạn in nhiều ngành nghề tạo ra nghiêng/45. các sản phẩm có chất ? Tại sao nhà Lý không dùng gấm vóc của nhà lượng cao. Tống? (nâng cao giá trị hàng trong nước) -Tạo ra nhiều công trình ? Ngoài nghề dệt có những ngành thủ công nào nổi tiếng: vạc Phổ Minh, phát triển? Chuông Quy Điền, Chùa (Chăn tằm, ươm tơ, gốm, xd điền đài, cung điện, một cột… làm đồ trang sức, làm giấy, đúc đồng, rèn sắt…) -Hoạt động trao đổi,buôn - Cho h/s xem hình gốm tròn tráng men (SGK) => bán ở trong và ngoài nước nhận xét diễn ra rất mạnh. ? Bước pt của thủ công nghiệp thời lý là gì? → tạo -Vân Đồn được coi là nơi ra nhiều sản phẩm, kỹ thuật ngày càng cao. (làm đồ buốn bán thuận tiện với trang sức bằng vàng, bạc, nghề in đúc đồng…) thương nhân nước ngoài. ? Tình hình thương nghiệp thời Lý? (sgk) ? Tại sao nhà Lý không cho thuyền buôn vào trong trung tâm nước ta để buôn bán? (thể hiện tinh thần cảnh giác) ?Tại sao Vân Đồn được coi là nơi buôn bán tấp mập, sầm uất nhất? * Câu hỏi – Bài tập 1/ Điền vào bảng về tình hình pt kt thời Lý và nhận xét. NN: Ruộng đất….. ……….. Tình hình pt:………………………. -Thuỷ lợi- Bảo vệ sức kéo …………………………………………………… -Nhà nước khuyến khích…………………………………………………… TCN: ……………………………………………………………… -Các ngành được pt …………………………………………………… -Các công trình nổi tiếng………………………………………………….. Thương nghiệp: …………………………………………………………… Ngoài nước…………………………………………………………………… Trong nước…………………………………………………………………. 4.Dặn dò:Về nhà làm bài tập 1,2,3 (SGK) RÚT KINH NGHIỆM:. Tiết: 20 Tuần: 10.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngày soạn: 15 - 9 Ngày dạy: 26 - 10 Bài 12: ĐỜI SỐNG KINH TẾ ,VĂN HOÁ (tiếp theo) I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Thời Lý có sự phân hoá mạnh mẽ về g/c, và các tầng lớp trong xã hội, văn hoá gd phát triển mạnh hình thành văn hoá Thăng Long. 2. Tư tưởng: Giáo dục lòng tự hào truyền thống văn hoá của dân tộc, ý thức xây dựng nền văn hoá dân tộc. 3. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập bảng so sánh, vẽ sơ đồ. II/ Phương tiện dạy học: Tranh ảnh các thành tựu văn hoá thời Lý III/ Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức 2.Kt bài cũ 1. Nhà Lý đã làm gì để đẩy mạnh sx nông nghiệp 2. Tình hình thủ công nghiệp, thương nghiệp. Mối quan hệ giữa nông nghiệp + thủ công nghiệp + thương nghiệp. 3.Bài Mới: Vào bài: Sự phát triển kinh tế thời Lý – văn hoá xã hội cũng đạt được nhiều thành tựu rực rỡ. Bài học hôm nay cho thấy rõ điều đó Hoạt động của thầy và trò *HĐ1: Những thay đổi về mặt xã hội: Gv. Thời Lý, xã hội chia làm nhiều tầng lớp -. Nội dung 1/ Những thay đổi về mặt xã hội: Sự phân biệt g/c sâu sắc hơn. -Thống trị: Quan lại, Hoàng tử, công chúa, nông dân giàu có ? Đời sống của các tầng lớp trong xã hội? cuộc sống đầy đủ, sung túc. + Thống trị: đầy đủ, sung túc -Bị trị: nông dân, nông dân + Bị trị: cơ cực, làm việc nhiều. nghèo, TTC, thương nhân, nô tì. ?So sánh với thời Đinh-Tiền Lê, sự phân biệt g/c ở thời (Nd: là lực lượng sx chính của Lý như thế nào? (sâu sắc hơn, địa chủ ngày càng tăng, xã hội, nô tì là tầng lớp thấp nông dân tá điền bị bóc lột nhiều) kém nhất =>cơ cực, khó khăn) *HĐ2: Giáo dục và văn hoá: Gv – gọi h/s đọc trong SGK ? Văn Miếu được xd vào năm nào? (1070) Để làm gì? 2. Giáo dục và văn hoá: Gv- đọc cho hs về việc xd Văn Miếu -Năm 1070 nhà Lý xây dựng ?Quốc Tử Giám được thành lập khi nào? Văn Miếu. Được coi là gì? Nhận xét về tình hình khoa -1075 khoa thi đầu tiên được cử? (tổ chức chưa có quy cũ) mở, Quốc Tử Giám được thành ? Tại sao văn học chữ Hán thời kỳ này phát triển? lập vào năm 1076..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ? Nêu những dẫn chứng thời Lý, đạo Phật - Văn học chữ Hán bước đầu được sùng bái? → cho h.s đọc phần in phát triển nghiêng trang 48. - Đạo Phật rất phát triển. ? Kể tên các hoạt động văn hoá dân gian và - Các ngành nghệ thuật: kiến các môn thể thao được nhân dân ưa thích? trúc, điêu khắc, ca nhạc, lễ =>GV liên hệ đến các ngày lễ hội của đát hội… rất phát triển. nước liên quan đến các nghề dân gian. - Nền văn hóa mang tính dân -Giới thiệu cho h/s xem các công trình của tộc. nhà Lý H24, H25 trong SGK => nhận xét. ? Em có đánh giá gì về những tác phẩm nghệ thuật của nhân dân ta? * Củng cố: Học sinh thảo luận: 1. Nêu các tầng lớp cư dân và đời sống của họ trong xã hội thời Lý Các tầng lớp cư Đời sống của họ 4.Dặn dò:- Về nhà học bài và làm bài tập (SGK). -Soạn bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tiết: 21 Tuần: 11 Ngày soạn: 15 - 9 Ngày dạy: 31 - 10 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ Câu hỏi: 1. Tổ chức chính quyền trung ương và địa phương thời nhà Lý? 2. Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất Điền dấu + vào ô º để trả lời Năm 1054 nhà Lý đổi tên nướclà Đại Việt Vua ở theo chế độ cha truyền con nối 3.Tại sao nhà Lý lại giao các chức vụ quan trọng cho những người thân cận nắm giữ… 4.Quân đội nhà Lý được tổ chức như thế nào? Nhận xét về cách tổ chức quân đội nhà Lý. 5.Điền tên 3 Châu ở Quảng Tây và Quảng Đông mà quân ta đã tấn công trước, ghi cả tên và cả tên tướng đã chỉ huy cánh quân đó. 6.Tại sao Lý Thường Kiệt lại chọn sông Cầu làm phòng tuyến chống quân xâm lược Tống.  Điền dấu + vào ô trả lời đúng Thất bại nặng nề ở Ung Châu – nhà Tống tiến hành xl Đại Việt Phòng tuyến được xd trên bờ Nam sông Như Nguyệt Sông Như Nguyệt là một chiến hào tự nhiến rất có thể vượt qua Đây là 1 con sông chặn ngay tất cả các ngả đường bộ từ Quảng Tây T.Quốc vào Thăng Long. *.Dặn dò:-Xem lại các bài tập đã làm. -Soạn bài tiếp theo. RÚT KINH NGHIỆM:. Tiết: 22 Tuần: 11.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày soạn: 15 - 9 Ngày dạy: 2 - 11. Chương III : NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN (THẾ KỶ XIII – XIV) Bài 13 NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỶ XIII. I . NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I/ Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: Nguyên nhân làm cho nhà Lý sụp đổ -> nhà Trần thành lập. Nhà Trần thành lập đã góp phần củng cố chế độ quân chủ Trung ương tập quyền vững mạnh. thông qua việc sửa đổi pháp luật thời Lý. 2. Tư tưởng Tự hào về dân tộc, ý thức tự lập, tự cường của ông cha ta thời Trần 3. Kỹ năng: Đánh giá các thành tịu xây dựng nhà nước, pháp luật thời Trần. II.Thiết bị dạy học -Bản đồ nước Đại Việt thời Trần. -Sơ đồ tổ chức bộ máy quan lại và các đơn vị hành chính thời Trần. III/ Tiến trình dạy - học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Xã hội thời Lý có những tiến bộ gì so với thời Đinh Tiền Lê Nêu những đăc điểm về tình hình văn hoá, xã hội thời Lý? 3.Bài mới: Vào bài: Nhà Lý khi mới thành lập đã chăm lo đến việc phát triển đất nước, chăm lo đời sống của nhân dân. Vì vậy nhân dân hăng hái tham gia sx và đạt nhiều thành tựu rực rỡ, nhưng đến cuối thế kỷ XII nhà Lý đã đi xuống đến mức trầm trọng => sụp đổ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung *HĐ1: / Nhà Lý sụp đổ. 1/ Nhà Lý sụp đổ: ? Nêu vài nét vấn tắt về nhà Lý? Nguyên nhân -1900 - (cuối TK XII) quan nào dẫn đến sự suy yếu của nhà Lý? (ăn chơi sa lại nhà Lý ăn chơi sa đoạ, đoạ)…=> đoạn in nghiêng sgk/50. không chăm lo đến đời sống ? Việc làm trên của nhà Lý dẫn đến hậu quả gì? nhân dân. (thảo luận) - Hạn hán lụt lội xảy ra liên  Nhóm 1: Lụt lội, hạn hán xảy ra miên, nhân dân khổ cực,  Nhóm 2: dân nghèo bán vợ, con đi làm nô nhiều nơi nổi dậy đấu tranh. tỳ cho người giàu.  Nhóm 3: Nông dân nổi dậy đấu tranh. (kể tên những vùng nổi dậy) -12/1226 Lý Chiêu Hoàng ? Trước tình hình đó nhà Lý đã làm gì? (dựa vào nhường ngôi cho Trần Cảnh. thế lực họ Trần) Nhà Trần được thành lập. -GV nói về vị vua cuối cùng của triều Lý (Lý Chiêu Hoàng) ? Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh nào? ? Cho h/s đọc SGK) *HĐ2: Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến 2.Nhà Trần củng cố chế.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> tập quyền. ?Sau khi lên nắm chính quyền nhà Trần đã làm gì? (Dẹp yên rối loạn, xd bộ máy nhà nước) ? Bộ máy quan lại thời Trần được tổ chức ntn? (chế độ quân chủ trung ương tập quyền gồm 3 cấp (triều đình, các đơn vị hành chính trung gian, các cấp hành chính cơ sở). -Gọi hs lên bảng vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước. ? Nhận xét về tổ chức hệ thống quan lại thời Trần. ? So với bộ máy nhà nước thời Lý – bộ máy nhà nước thời Trần có đặc điểm gì khác? (Vua nhường ngôi cho con  xưng là Thái thượng Hoàng – các chức quan đại thần do những người trong họ nắm giữ, đặt thêm 1 số cơ quan (gv giải thích: Hà đê sứ, đồn điền sứ, khuyến nông sứ) *HĐ3: Pháp luật thời Trần -Gv- nhà Trần ban hành bộ luật mới là Quốc Triều hình luật. ? Nhận xét “hình luật” thời Trần với “hình thư” thời Lý? (xác nhận và bảo vệ quyền sở hữu tài sản, quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất). GV: Nhà Trần đã đặt cơ quan Thẩm hình viện để xét xử kiện cáo. Mối quan hệ giữa vua quan và nhân dân tuy có sự khác biệt nhưng chưa sâu sắc vì vua Trần vẫn để chuông lớn ở thềm cung điện cho nhân dân đến gõ khi cần.. độ phong kiến tập quyền. -Bộ máy chính quyền tổ chức theo chế độ quân chủ trung ương tập quyền được phân ra 3 cấp. -Tổ chức: có quy củ và đầy đủ hơn - đặt thêm 1 số cơ quan: Quốc sử viện, Thái y viện,Tôn Nhân Phủ và 1 số chức quan khác: hà đê sứ, khuyến nông sứ, đồn điền sứ.. 3. Pháp luật thời Trần -Ban hành bộ luật mới gọi là Quốc triều thống chế => Quốc triều hình luật. + Xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản + Qui định cụ thể việc mua bán ruộng đất - Đặt cơ quan thẩm hình viện để xử kiện.. *Bài tập cùng cố: 1. Các đơn vị hành chính từ cấp xã đến cấp lộ ở thời Trần có gì thay đổi so với thời Lý? * Đơn vị hành chính Thời Lý Thời Trần ……………………………………………………………………………… 2. Trình bày những nét chính về pháp luật thời Trần. 4.Dặn dò: về nhà học bài – xem trước bài tiếp theo. Tiết: 23 Tuần: 12 Ngày soạn: 15 - 9 Ngày dạy: 7 - 11. Bài 13. NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỶ XIII.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> II – Nhà Trần Xây Dựng Quân Đội Và Phát Triển Kinh Tế. I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Thế kỷ XIII nhà Trần đã thể hiện nhiều biện pháp tích cực để xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng, phục hồi và phát triển kinh tế. Quân đội và quốc phòng Đại Việt phát triển hùng mạnh, kinh tế phát triển. 2. Tư tưởng: Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc đối với công cuộc xây dựng, củng cố phát triển đất nước thời Trần. 3. Kỹ năng: Làm quen với phương pháp so sánh. II/ Phương tiện dạy - học: Sưu tầm một số tranh ảnh, tư liệu liên quan đến thành tịu thủ công nghiệp thời Trần. III/ Tiến trình dạy – học: 1. Ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: Bộ máy quan lại thời Trần được tổ chức như thế nào? Pháp luật thời Trần có đặc điểm gì? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *HĐ4: Nhà Trần xd quân đội và củng cố 4. Nhà Trần xd quân đội và quốc phòng. củng cố quốc phòng. ? Vì sao khi mới thành lập, nhà Trần rất quan -Quân đội gồm có: cấm quân tâm tới việc xd quân đội và củng cố quốc và quân ở các lộ. phòng? (Nước ta luôn đứng trước nguy cơ - cấm quân bảo vệ kinh thành ngoại xâm (đế quốc Mông Cổ) triều đình nhà vua chỉ chọn trai ? Tổ chức quân đội của nhà Trần ntn? (cấm tráng khỏe mạnh ở quê hương quân + quân ở các lộ)? Vì sao nhà Trần chọn nhà Trần những thanh niên khoẻ mạnh ở quê họ Trần để - Quân các lộ: ở đồng bằng gọi vào cấm quân? là chính binh, ở miền núi gọi là ?Quân đội thời Trần tuyển dụng theo chủ phiên binh trương nào? (Quân lính cốt tinh nhuệ, không - chủ trương: quân lính cốt tinh cốt đông, chính sách: “ngụ binh ư nông”) nhuệ không cốt đông ? Nhà Trần đã làm gì để củng cố quốc phòng? - Chính sách: ngụ binh ư nông (cử các tướng canh giữ…) - xây dựng tinh thần đoàn kết ? Việc xd quân đội thời Trần có gì khác và trong quân đội giống so với thời Lý. * Giống nhau: 2 bộ phận * Khác nhau: chọn những người khoẻ mạnh họ Trần ở quê hương. - Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. *HĐ5: Phục hồi và phát triển kinh tế: 5.Phục hồi và phát triển kinh ? Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế? tế: =>hs th/luận: -Nông nghiệp: chú trọng việc +Nhóm 1: NN (khai hoang mở rộng diện tích, khai hoang đắp đê, nạo vét đắp đê phòng lụt, nạo vét kênh mương…) kênh mương.--> nông nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> ? Tên của chức quan nhà Trần đặt để trông coi nhanh chóng phục hồi và phát việc sửa chữa đắp đê (hà đê sứ) triển. ? Nhận xét gì về chủ trương phát triển nông -TCN: làm gốm, tráng men, nghiệp của nhà Trần? (chủ trương phù hợp, kịp đúc đồng, làm giấy… thời để phát triển nông nghiệp => NN phát -Thương nghiệp: buôn bán với phát triển. nước ngoài rất pt. +Nhóm 2:TCN:nhiều ngành nghế - Kể tên các nghề thủ công trong nhân dân (giới thiệu hình 28 SGK cho h/s => nhận xét) ? Nhận xét gì về tình hình TCN thời Trần thế kỷ XIII. +Nhóm 3 Thương nghiệp: chợ nhiều, nhiều trung tâm buôn bán. 4.Dặn dò: Về nhà học bài cũ làm bài tập – xem tiếp bài 14 RÚT KINH NGHIỆM:. Tiết: 24 Tuần: 12 Ngày soạn: 15 - 9 Ngày dạy: 9 - 11. Bài 14:. BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN (THẾ KỶ XIII). I- CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ NHẤT CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Thấy được âm mưu xâm lược Đại Việt của quân Mông Cổ Chủ trương chính sách và những việc làm của Vua quan nhà Trần để đối phó với quân Mông Cổ 2. Tư tưởng: - Giáo dục cho h/s ý chí kiên cường, bất khuất, mưu trí dũng cảm của quân và dân ta trong cuộc k/c. - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống của dân tộc. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện trên sơ đồ đọc và vẽ. - Phân tích, đánh giá, nhận xét các sự kiện lịch sử. II/ Phương tiện dạy – học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ a. Nhà Trần đã làm gì để củng cố và xd lực lượng quốc phòng. b. Để phục hồi và phát triển kinh tế nhà Trần đã làm gì? 3.Bài mới Vào bài: Sau khi nắm chính quyền, nhà Trần bắt tay vào công cuộc xây dựng bộ máy nhà nước, phục hồi sản xuất - chuẩn bị đối phó với âm mưu xâm lược của bọn phong kiến Mông – Nguyên. Năm 1258 Mông Cổ tràn vào nước ta  cuộc chiến sẽ diễn ra như thế nào? I/ - Cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông Cổ (1258) Hoạt động của thầy và trò Nội dung *HĐ1: Âm mưu xâm lược Đại Việt của Mông 1. Âm mưu xâm lược Đại Cổ.Gv – Chỉ đất nước Mông Cổ h/s quan sát Việt của Mông Cổ. hình 29 SGK - nhận xét - qua h.29 em hiểu được ( Giảm) gì về quân Mông cổ. *HĐ2: Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến và đánh bại quân Mông Cổ ? Khi được tin quân Mông Cổ xâm lược nước ta vua Trần đã làm gì ? (sắm sửa vũ khí, quân đội ngày đêm luyện tập). ? Dùng lược đồ trình bày diễn biến (… xem SGK). - Tháng 1/1258 quân Mông  sông Thao  Bạch Hạc  Bình Lệ Nguyên. Quân ta: Đánh 1 trận quyết liệt, tạm rút lui về Thiên Mạc, thực hiện chủ trương “Vườn không nhà trống” ? Vì sao quân ta đánh bại quân Mông Cổ (sử dụng cách đánh giặc thông minh, chớp thời cơ). ? Bài học kinh nghiệm về cách đánh giặc của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ? (khôn khéo, giữ lực lượng, không dốc sức, nhử chúng vào trận địa, đánh lâu dài… Đó là kế “lấy yếu đánh mạnh, lấy ít đánh. 2. Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến và đánh bại quân Mông Cổ a) Nhà Trần chuẩn bị: -Ban lệnh sắm sửa vũ khí. - Quân đội ngày đêm luyện tập võ nghệ. b. Diễn biến: - Tháng 1/1258 – 3 vạn quân Mông Cổ tiến vào nước ta theo đường sông Thao qua Bạch Hạc đến Bình Lệ Nguyên và bị chặn lại sau đó tiến vào Thăng Long. -Ta: thực hiện kế hoạch “Vườn không nhà trống” khiến cho giặc vào Thăng Long bị thiếu lương thực, thực phẩm..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> nhiều”.. -Ta mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ đầu. c. Kết quả: Quân Mông Cổ phải rút khỏi Thăng Long chạy về nước.. * Bài tập – củng cố: 1. Quân Mông Cổ xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì?(chiếm đóng và thống trị nước ta,làm bàn đạp đánh Nam Tống và xâm lược các nước Đông Nam Á) 4.Dặn dò: Về nhà học bài cũ – làm bài tập Xem trước bài tiếp theo. RÚT KINH NGHIỆM:. Tiết: 25 Tuần: 13 Ngày soạn:20 - 10 Ngày dạy: 14 - 11. BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN (THẾ KỶ XIII) (tt) Bài 14:. II- CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ 2 CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN (1285) I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Nhà Nguyên chuẩn bị cho cuộc xâm lược Đại Việt lần 2- chú đáo hơn so với lần trước (1)..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Quân dân Đại Việt đã có sự chuẩn bị chu đáo, đường lối đánh giặc đúng đắn và với quyết tâm cao đã dành được thắng lợi vẻ vang. 2. Tư tưởng: Bồi dưỡng cho học sinh lòng căm thù giặc ngoại xâm, niềm tự hào dân tộc và lòng biết ơn tổ tiên đã kiên cường, mưu trí, bảo vệ chủ quyền đất nước. 3. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng lược đồ để thuật lại sự kiện lịch sử. II/ Phương tiện dạy – học: -Lược đồ kháng chiến lần hai (1285). -Tranh minh hoạ Thoát Hoan nằm trong ống đồng trốn về nước. -Đoạn trích “Hịch tướng sĩ”. III.Tiến trình lên lớp 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: a. Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ. b. Vì sao quân giặc mạnh mà vẫn bị ta đánh bại. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * HĐ1: Âm mưu xâm lược Cham Pa và 1. Âm mưu xâm lược Cham Pa Đại Việt của nhà Nguyên và Đại Việt của nhà Nguyên - Cho học sinh đọc SGK và hỏi: -Năm 1279 sau khi thống trị hoàn ?Nhà Nguyên cho quân xâm lược Cham Pa tòan TQ, vua Nguyên ráo riết và Đại Việt nhằm mục đích gì? (Làm cầu chuẩn bị xâm lược Đại Việt và nối thôn tính các nước ở phía Nam Tung Cham Pa. Quốc) - Làm cầu nối thôn tính các nước ở ? Tại sao nhà Nguyên cho quân xâm lược phía nam TQ Cham Pa trước? (làm bàn đạp tấn công Đại - 1283 hơn 10 vạn quân Nguyên Việt). do Tướng Toa đô chỉ huy xâm Giáo viên: năm 1283 10 vạn quân Nguyên lược Cham Pa nhưng bị thất bại. do Toa đô chỉ huy xâm lược Cham Pa nhưng thất bại (vì nhân dân Cham Pa dùng chiến tranh du kích đánh trả). *HĐ2: Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến 2. Nhà Trần chuẩn bị kháng ? Biết tin quân Nguyên có ý định xâm lược chiến Đại Việt vua Trần đã làm gì (Triệu tập các -Vua Trần đã triệu tập hội nghị vương Hầu) quan lại nhà Trần để bàn kế Bình Than để bàn kế đánh giặc. sinh đánh giặc). - Trần Quốc Tuấn chỉ huy cuộc ? Cho học sinh đọc in nghiêng SGK (trang 58). kháng chiến ông soạn Hịch tướng GV: Trần Quốc Toản mới 15 tuổi tổ chức sĩ để động viên tinh thần chiến đấu đạo quân lớn giăng cờ thêu 6 chữ vàng: của quân đội. “Phá cường địch – Báo Hoàng Ân” – luyện -1285 các bô lão có uy tín trong cả tập võ nghệ cùng nhân dân đánh giặc.1285 nước về dự hội nghị Diên Hồng. vua Trần mở Hội Nghị Diên Hồng ở Thăng - cuộc tập trận lớn và duyệt binh Long để bàn kế đánh giặc. được tổ chức ở Đông Bộ Đầu..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> ? Hội nghị Diên Hồng có tác dụng gì đến việc chuẩn bị kháng chiến? (ý chí kiên cường của n/dân Đại Việt) Giáo viên – nhà Trần cho quân tập trận ở Đông Bộ Đầu – Trần Quốc Tuấn đọc bài “ Hịch Tướng Sỹ” quân lính thích 2 chữ “sát –thát” vào cánh tay. ? Việc thích 2 chữ sát thát vào cánh tay có ý nghĩa gì? (quyết tâm cao độ của quân sỹ thà chết không chịu mất nước). *HĐ3: Diễn biến và kết quả của cuộc kháng chiến ? Giáo viên dùng lược đồ trình bày diễn biến.(Như sgk /59)  Thảo luận theo nhóm1: ? Tại sao khi quân Nguyên tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta lại rút về Thiên Trường (bảo toàn lực lượng)  Nhóm 2: Nhân dân thực hiện kế hoạch gì để đánh giặc (vườn không nhà trống). ? Thoát Hoan đã làm gì khi không bắt được vua Trần? (lâm vào thế bị động thiết thực) ?Dựa vào bản đồ – nêu rõ kết quả cuộc kháng chiến? ? Nêu cách đánh của Quân ta trong cuộc kháng chiến lần 2 chống quân Nguyên? (Rút lui để bảo toàn lực lượng, thực hiện vườn không nhà trống). 3. Diễn biến và kết quả của cuộc kháng chiến. a/Diễn biến: -Cuối 1/1285 – 50 vạn quân Nguyên do Thoát Hoan chỉ huy tiến vào xâm lược nước ta . -Quân ta rút về Vạn Kiếp và cuối cùng rút về Thiên Trường để bảo toàn lực lượng. -Nhân dân thực hiện “vườn không nhà trống” -Cùng lúc Toa Đô tử Champa đánh ra Thanh Hoá, Nghệ An nhằm tạo thế “gọng kìm” tiêu diệt quân chủ lực và bắt sống vua Trần. b/ Kết quả - 5/1285 quân Trần tổ chức phân công đánh bại quân giặc ở nhiều nơi: Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và tiến vào giải phóng Thăng Long. -Quân giặc bị phục kích nhiều tên bị giết – còn lại chạy về nước, Thoát Hoan chui vào ống đồng,về nước. Toa Đô bị chém đầu.. ? Câu hỏi bài tập Điền thêm các chữ cái vào các ô trống để có được những từ cần nhớ trong cuộc kháng chiến lần 2. 1.Gồm 7 chữ cái. Điều mà quân sĩ đều thích vào cánh tay (2 tiếng) (hàng dọc thứ 5) 2.Gồm 8 chữ cái-hàng ngang thứ 5.1285 vua Trần mở hội nghị gì để bàn cách đánh giặc. S Á T.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> T D I Ê N H Ồ N G Á T 4.Dặn dò: Về nhà học bài cũ – xem trước bài tiếp theo trên bản đồ? RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tiết: 26 Tuần:13 Ngày soạn: 20 - 10 Ngày dạy: 16 - 11. BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN (THẾ KỶ XIII) (tt). Bài 14:. III - Cuộc Kháng Chiến Lần Thứ III Chống Quân Xâm Lược Nguyên (1278 -1288) I/ Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Thấy được âm mưu quyết xâm lược Đại Việt lần thứ 3 của quân Nguyên. Nhà Trần đã quyết tâm tiến hành cuộc kháng chiến chông quân Nguyên dành thắng lợi lớn với trận đánh: Vân Đồn, Bạch Đằng. 2. Tư tưởng: Bồi dưỡng cho học sinh lòng căm thù giặc và niềm tự hào về truyền thống hào hùng của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống giặc Mông Nguyên. 3. Kỹ năng: Rèn luyện sử dụng lược đồ để tóm tắt sự kiện lịch sử. II/ Phương tiện dạy –học: Lược đồ kháng chiến lần thứ III chống quân Nguyên III/ Tiến trình dạy – học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. a. Nhà Trần đã chuẩn bị chống quân xâm lược như thế nào? Nêu ý chí của dân tộc ta? b. Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ 2 chống quân Nguyên? cách đánh độc đáo của Nhà Trần là gì? 3.Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò *HĐ1: Nhà Nguyên xâm lược nước Đại Việt ?Hai lần xâm lược Đại Việt đều thất bại Vua Nguyên đã làm gì? (chuẩn bị chu đáo  xâm lược Đại Việt) ? Nhà Nguyên đã chuẩn bị ntn cho cuộc xâm lược Đại Việt? (Đình chỉ cuộc xâm lược Nhật Bản tập trung quân, thuyền, lương thực  xâm lược. ? Trước nguy cơ đó vua tôi nhà Trần đã làm gì? Giáo viên- thuật lại diễn biến trên bản đồ:  Cuối tháng 12-1287 quân Nguyên ồ ạt vào nước ta, cánh quân bộ do Thoát Hoan chỉ huy vượt biên giới đánh vào Lạng Sơn, Bắc Giang Ô Mã Nhi chỉ huy quân theo đường biển vào nước. Nội dung 1. Nhà Nguyên xâm lược nước Đại Việt a/Hoàn cảnh -2 lần x/lược Đại Việt đều thất bại nhà Nguyên quyết tâm xâm lược Đại Việt lần thứ ba - Nhà Trần khẩn trương chuẩn bị kháng chiến (cử Trần Quốc Tuấn làm tổng chỉ huy) b/ Diễn biến: -Tháng 12/1287 Quân Nguyên ồ ạt tấn công Đại Việt theo 2 đường, bộ. + Đường bộ do Thoát Hoan chỉ huy vuột biên giới đánh vào Lạng Sơn, Bắc Giang + Đường biển do Ô Mã Nhi chỉ.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> ta, ngược lên Sông Bạch Đằng  Vạn Kiếp. 1288 Thoát Hoan cho quân đóng ở Vạn Kiếp * Ta: cho quân rút khỏi Vạn Kiếp về vùng sông Đuống để chặn giặc ở Thăng Long. - Gọi học sinh đọc phần đầu SGK – (Tr 63) ? Tại sao Ô Mã Nhi lại tiến về Vạn Kiếp với Thoát Hoan? (cho rằng quân ta yếu nên đã không bảo vệ đoàn thuyền lương) *HĐ2: Trận Vân Đồn tiêu diệt đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ. Giáo viên- Trần Khánh Dư cho quân chặn đánh thuyền lương của Trương Văn Hổ  bị đắm. Còn lại 1 ít lương thực bị quân ta chiếm. (gv tường thuật diễn biến trận Vân Đồn như SGK/63)  Yêu cầu học sinh tường thuật lại.. *HĐ3: Chiến thắng Bạch Đằng ? Sau trận Vân Đồn – tình thế quân Nguyên như thế nào? (khốn đốn, tinh thần hoang mang). ? Thoát Hoan đã làm gì khi chờ mãi không thấy thuyền lương đến? (cho quân chiếm thành Thăng Long).? Ta thực hiện kế hoạch gì để đánh địch (vườn không nhà trống) ? Trước tình thế đó quân Nguyên đã làm gì? (tàn phá cướp bóc lương thực, khai quật Mộ họ Trần) ? Vua Trần đã làm gì? (mở cuộc phân công và mai phục trên sông Bạch Đằng) ? Tại sao vua Trần + Trần Quốc Tuấn chọn sông Bạch Đằng làm nơi mai phục) (Giáo viên nêu về địa thế, kinh nghiệm lịch sử) Giáo viên thuật lại trên lược đồ. ? Nêu ý nghĩa của trận Bặch Đằng năm 1288 (đập tan mộng xâm lược của quân Nguyên). huy ngược sông Bạch Đằng hội quân với Thoát Hoan - Đầu 1288 Thoát Hoan chọn Vạn Kiếp để xây dựng căn cứ.. 2: Trận Vân Đồn tiêu diệt đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ. -Trần Khánh Dư cho quân mai phục ở Vân Đồn đợi đón đánh đoàn thuyền lương của giặc - Khi đoàn thuyền lương qua Vân Đồn, bị quân của Trần khánh Dư từ nhiều phía đánh ra dữ dội. -Kết quả: Phần lớn thuyền lương bị đắm, số còn lại bị nhà Trần chiếm. 3: Chiến thắng Bạch Đằng a/ Hoàn cảnh -12/1288 Thoát Hoan cho quân chiếm đánh thăng Long. -Kế hoạch “ vườn không nhà trống” của nhà Trần của triều đình làm quân Nguyên tuyệt vọng. Nhà Trần quyết định chọn sông Bạch Đằng làm trận quyết chiến. b/Diễn biến: -Tháng 4/1288 đoàn thuyền của Ô Mã Nhi rút quân về theo sông Bạch Đằng. - Ta nhử địch vào trận địa khi nước dâng cao. -Lúc nước rút,thuyền địch xô vào cọc và bị quân ta đánh từ hai bên bờ. c/ Kết quả,ý nghĩa -Ô Mã Nhi bị bắt sống nhiều tên giặc bị giết. -Đập tan mộng xâm lăng của giặc Nguyên.. ? Câu hỏi – bài tập: 1. Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến lần 3?.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 2.. Cách đánh giặc của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần 3 có gì giống và khác nhau so với lần 2? 4.Dặn dò: -Học bài cũ – Soạn bài tiếp theo.(IV). RÚT KINH NGHIỆM:. Tiết: 27 Tuần: 14 Ngày soạn: Ngày dạy: 21 - 11. BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN (THẾ KỶ XIII) (tt). Bài 14:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> IV- Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Làm cho học sinh hiểu được nhân dân Đại Việt 3 lần kháng chiến chống quân Nguyên dành thắng lợi. - Nắm được ý nghĩa Lịch sử của 3 lần kháng chiến chống quân Nguyên. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc. - Bài học kinh nghiệm lịch sử về tinh thần đoàn kết dân tộc. 3. Kỹ năng: Phân tích, so sánh sự kiện và nhân vật 3 lần kháng chiến để rút ra nhận xét chung. II/ Phương tiện dạy – học: Bản đồ đế quốc Mông –Nguyên thế kỷ XIII Bài Hịch Tướng Sỹ của Trần Quốc Tuấn Tư liệu về nhân vật lịch sử tiêu biểu trong 3 lần kháng chiến chông Mông Nguyên III/ Tiến trinh dạy – học 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: a. Thuật lại trận Vân Đồn. Nêu ý nghĩa của trận thắng đó. b. Nêu diễn biến chiến thắng Bạch Đằng? Nêu cách đánh địch của nhà Trần. 3.Bài mới: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên của quân dân nhà Trần đã diễn ra trong điều kiện vô cùng gian khó nhưng đã dành thắng lợi. Vì sao có những thắng lợi đó.. Hoạt động của thầy và trò *HĐ1: Nguyên nhân thắng lợi: ? Nguyên nhân nào làm cho cả 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên dành thắng lợi. - Gọi 1 học sinh trình bày trong SGK ? Nêu 1 số dẫn chứng về tinh thần đoàn kết dân tộc? (thực hiện vườn không nhà trống) triệu tập hội nghị Diên Hồng, Quân sĩ thích 2 chữ Sát – Thát. ? Nêu những việc làm của nhà Trần chuẩn bị cho 3 lần kháng chiến (Tìm hiểu cuộc sống của dân, giải quyết mối bất hoà trong vương triều)-> đoàn kết dân tộc. ? Trình bày những đóng góp của Trần Quốc Tuấn trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên? (cách đánh sáng tạo, độc đáo, tác giả bài Hịch Tướng Sĩ…) ? Nêu cách đánh sáng tạo của nhà Trần trong 3 lần kháng chiến? (vườn không nhà trống) ->Tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu của địch,biết phát huy lợi thế của ta buộc địch từ mạnh -> yếu, từ bị động chuyển sang chủ động. ? Nêu nguyên nhân thắng lợi của quân ta?. Nội dung 1: Nguyên nhân thắng lợi -Trong 3 lần kháng chiến, tất cả các tầng lớp nhân dân đều tham gia đánh giặc. -Nhà Trần chuẩn bị chu đáo về mọi mặt -Thắng lợi của 3 lần kh/chiến chống quân MNguyên gắn với tinh thần hy sinh của toàn dân ta, và quân đội nhà Trần. -Thắng lợi đó không tách rời với những chiến lược chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của người chỉ huy. 2. Ý nghĩa lịch sử: -Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> *HĐ2: Ý nghĩa lịch sử quân Nguyên bảo vệ độc Giáo viên:- Ba lần xâm lược Đại Việt quân xâm lập dân tộc và toàn vẹn lược Mông Nguyên đều thất bại thảm hại lãnh thổ. ? Những thắng lợi trên có ý nghĩa gì? - Thắng lợi đó góp phần HS thảo luận trình bày như SGK  ý kiến  xây dựng truyền thống nhận xét quân sự Việt Nam. Để lại “Không coi Giao Chỉ là nước nhỏ mà khinh thường bài học quý giá .  sức mạnh của Đại Việt được khẳng định rõ rệt. -Ngăn chặn những cuộc Dùng mưu trí mà đánh giặc lấy đoàn kết toàn xâm lược của quân Nguyên dân làm sức mạnh (1 nước nhỏ luôn đương đầu với đối với các nước khác.Đặc những nước lớn) biệt là châu Á.  Câu hỏi – bài tập: 1. Trình bày đóng góp của Trần Quốc Tuấn trong 3 lần kháng chiến chống quân Mông Nguyên? 2.Cách đánh sáng tạo của quân đội nhà Trần trong ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên? 4.Dặn dò: -Học bài -Soạn bài tiếp theo(bài 15) RÚT KINH NGHIỆM:. Tiết: 28 Tuần: 14 Ngày soạn: Ngày dạy: 23 - 11. Bài 15:. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN. I. SỰ PHÁT RIỂN KINH TẾ I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Biết được 1 số nét chủ yếu về tình hình kinh tế, xã hội của nước ta sau chiến thắng Mông Nguyên lần thứ 3. - Biết được 1 số thành tựu phản ánh sự phát triển của văn hoá, giáo dục, khoa học kỹ thuật thời Trần. 2. Tư tưởng: Tự hào về nền văn hoá dân tộc thời Trần. - Bồi dưỡng ý thức giữ gìn và phát huy nền văn hoá dân tộc. 3. Kỹ năng: - Nhận xét đánh giá các thành tựuu văn hoá, kinh tế. - So sánh sự phát triển cuối thời Lý và thời Trần. II/ Phương tiện dạy – học: Tranh ảnh các thành tựu văn hoá thời Trần Bản đồ làng nghề – phiếu học tập. III/ Tiến trình dạy – học: 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: a. Vì sao cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên của nhà Trần dành thắng lợi. b. Ý nghĩa của 3 lần kháng chiến chống quân Mông Nguyên. 3.Bài mới: Vào bài: Nền kinh tế thời lý đạt được những thành tựu rực rỡ. Đến thời Trần mặc dù bị chiến tranh tàn phá nhưng những thành tựu đó luôn được giữ gìn và phát triển hơn trước.. Hoạt động của thầy và trò * Hđ 1: Tình hình kinh tế sau chiến tranh. ? Nói đến sự phát triển kinh tế là nói tới những mặt sản xuất nào? (NN, TCN, thương nghiệp) -GV chia lớp làm ba nhóm thảo luận  trình bày  ý kiến  nhận xét. +Nhóm 1: Nông nghiệp ? Sau chiến tranh nhà Trần đã thực hiện những chính sách gì để phát triển nông nghiệp? So với thời Lý – ruộng đất thời Trần có gì khác? Tại sao? (chính sách khuyến khích khai hoang (nhà nước quan tâm cấp đất). (Khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích trồng trọt)  nền kinh tế được phục hồi nhanh chóng, việc khai hoang, lập làng được mở rộng, lấy ruộng đất hoang của làng xã phân cho người có công, bán ruộng đất cho dân làm ruộng tư, quý tộc có nhiều điền trang lớn… ? Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế. Nội dung 1. Tình hình kinh tế sau chiến tranh.. a/ Nông nghiệp -Thực hiện chính sách kh/khích s/xuất, mở rộng diện tích trồng trọt, thành lập làng, xã, lập điền trang -Ruộng đất của làng xã chiếm phần lớn diện tích  cày cấy  đóng thuế. =>NN được phục hồi và phát triển nhanh chóng..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> nông nghiệp của Đại Việt sau chiến tranh? (ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn trước). +Nhóm 2:TCN b/Thủ công nghiệp ? Kể tên các nghề thủ công nghiệp dưới TCN do nhà nước trực tiếp quản lý thời Trần? (dệt, gốm, đúc đồng, đóng tàu, gồm nhiều ngành, nghề khác như: chế tạo vũ khí) gốm tráng men, dệt, đóng -Cho học sinh quan sát hình 35, 36 đối thuyền….. Trong nhân dân cũng có chiếu với hình 23 ở bài  nhận xét (trình nhiều nghề phát triển như: rèn sắt, độ kỹ thuật thời Trần tinh xảo hơn. đúc đồng, xây dựng, khai -GV giới thiệu cho hs một số làng nghề thủ khoáng….  Sản phẩm làm ra công (36 phố phường)  cho hs liện hệ càng nhiều, trình độ kỹ thuật càng làng nghề ở địa phương. cao. ? Em có nhận xét gì về tình hình thủ công nghiệp thời Trần? (ngày càng phát triển mạnh, kỹ thuật càng nâng cao). +Nhóm 3: Thương nghiệp C/Thương nghiệp: -Buôn bán tấp nập, chợ mọc lên nhiều, -Trao đổi buôn bán trong nước và xuất hiện thương nhân, thương cảng. các thương nhân nước ngoài được thuyền bè trên sông (Vân Đồn)  mặc dù đẩy mạnh. bị chiến tranh tàn phá nhưng nền kinh tế - Nhiều trung tâm kinh tế được mở luôn được chăm lo phát triển và đạt nhiều ra trong cả nước. Tiêu biểu là kết quả rực rỡ. Thăng Long, Vân Đồn… -GV nhấn mạnh về trung tâm kinh tế Thăng Long ->vì sao Thăng Long được coi là trung tâm kinh tế sầm uất? *HĐ2: Tình hình xã hội sau chiến tranh 2.Tình hình xã hội sau chiến -Học sinh nhắc lại các tầng lớp xã hội dưới tranh triều đại nhà Lý. Xã hội ngày càng phân hoá sâu ? Ở thời Trần nước ta có những tầng lớp sắc, có 2 tầng lớp: thống trị và bị nào? Địa vị của họ? trị + Vương hầu, quý tộc: có nhiều ruộng đất -Thống trị: vua, vương hầu, quý  có nhiều đặc quyền, đặc lợi. tộc, quan lại, địa chủ, có nhiều đặc + Địa chủ:người giàu có, có nhiều ruộng quyền cho nông dân cày cấy  nộp tô. -Bị trị: nông dân tá điền, thợ thủ Nông dân:cày ruông của nhà nước  nôp công, thương nhân, nông nô, nô tỳ. thuế.(chiếm số đông) TTC, thương nhân: chiếm số ít Nông nô, nô tỳ: tầng lớp thấp kém nhất  bị lệ thuộc và bóc lột. ? Hướng dẫn h/s vẽ sơ đồ phân hoá các tầng lớp trong xã hội.  Câu hỏi – Bài tập 1. Thủ công nghiệp – thương nghiệp thời Trần sau chiến tranh có điều gì mới. 2. Nêu vài nét về xã hội thời Trần. 4.Dặn dò: học bài, soạn bài tiếp theo.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> RÚT KINH NGHIỆM:. Tiết: 29 Tuần: 15 Ngày soạn: Ngày dạy: 28 - 11. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN (tt). Bài 15:. II – SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân ta dưới thời Trần rất phong phú, đa dạng. Thấy được 1 nền văn học phong phú mang đậm bản sắc dân tộc làm rạng rỡ cho nền văn hoá Đại Việt..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Giáo dục – khoa học kỹ thuật thời Trần đạt tới trình độ cao, nhiều công trình nghệ thuật tiêu biểu. 2. Tư tưởng: Bồi dưỡng ý thức dân tộc và niềm tự hào về 1 thời lịch sử có nền văn hoá rộng mang đậm bản sắc dân tộc. 3. Kỹ năng: Giúp cho học sinh nhìn nhận sự phát triển về văn hoá, xã hội và văn hoá. Phân tích đánh giá nhận xét những thành tựu văn hoá đặc sắc. II/ Phương tiện dạy và học: Tranh ảnh các thành tựu văn hoá thời Trần Sử dụng các H.35,H36,37 SGK. III/ Tiến trình dạy – học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ a. Nêu đặc điểm kinh tế thời Trần sau chiến tranh. b. Tình hình xã hội thời Trần được phân hoá ra sao? 3.Bài mới. Hoạt động của thầy và trò *HĐ1: Đời sống văn hoá. -Giáo viên – thời Trần các tín ngưỡng cổ truyền vẫn phổ biến trong nhân dân. ? Kể tên một vài tín ngưỡng trong nhân dân? (thờ tổ tiên, các anh hùng dân tộc có công với nước) gv cho hs liên hệ với các tín ngưỡng ở địa phương. ? Đạo phật thời Trần so với thời Lý như thế nào? Nêu dẫn chứng chứng tỏ đạo phật phát triển? (có pt nhưng không mạnh = thời Lý, nhiều người đi tu, chùa chiền mọc lên khắp nơi). Trần Nhân Tông trở thành vị tổ thứ nhất của thiền phái Trúc Lâm. -Gọi h/s đọc phần in nghiêng? ? So với đạo Phật? Nho giáo phát triển ntn?Vì sao? (được nâng cao và chú ý hơn do nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước của giai cấp thống trị) ?Sinh hoạt văn hoá dưới thời Trần được thể hiện ntn?nhận xét về nét văn đó? (phong phú, đa dạng mang đậm tính dân tộc). GV:bên ngoài rất giản dị, nhưng ẩn chứa bên trong con người họ là tinh thần thượng võ, lòng yêu quê hương đất nước. *HĐ2: Văn học ? Văn học thời Trần có đặc điểm gì? (phong phú, mang bản sắc dân tộc, chứa đựng lòng yêu nước tự hào của nhân dân: Hịch Tướng Sĩ – phò. Nội dung 1. Đời sống văn hoá: - Các tín ngưỡng cổ truyền phổ biến trong nhân dân như: thờ cúmg tổ tiên, các vị anh hùng dân tộc… -Đạo Phật và Nho giáo đều phát triển. Nho giáo phát triển mạnh do nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước.Địa vị của nho giáo ngày càng được nâng cao -Các hình thức sinh hoạt văn hoá: ca hát, nhảy múa… được phổ biến. 2.Văn học Văn học chữ Hán và chữ Nôm phát triển chức đựng nhiều nội dung phong phú và.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> giá về kinh. Phú sông Bạch Đằng  kể tên 1 số làm rạng rỡ văn hoá Đại Việt. tác phẩm mà em biết? =>Y/cầu hs khái quát nội dung ,ý nghĩa của những tác phẩm trên ?Tại sao văn học thời Trần phát triển mạnh và mang đậm lòng yêu nước,niềm tự hào dt? *HĐ3: Giáo dục và khoa học kỹ thuật. 3. Giáo dục và khoa học kỹ  Thảo luận thuật. ? Tình hình g/dục thời Trần? Nhận xét? -Giáo dục: trường học mở ra  Nhóm 1: Do nhu cầu ngày càng cao của ngày càng nhiều, các kỳ thi nhân dân chọn người giỏi được tổ chức  Nhóm 2: Nhu cầu tăng cường đội ngũ trí thường xuyên. thức  giáo dục thời Trần được quan tâm.(gv -Lập ra quốc sử viện do Lê giới thiệu về thầy giáo Chu Văn An) Văn Hưu đứng đầu ?Quốc sử viện có nhiệm vụ gì? (viết sử) do ai Năm 1272 bộ (Đại Việt sử ký đứng đầu? (Lê Văn Hưu).1272 ông cho biên ra đời), gồm 30 quyển và soạn bộ “Đại Việt sử ký” => khái quát nội dung. được coi là bộ sử đầu tiên của ? Tình hình khoa học-kỷ thuật? Nhận xét? nước ta Nhà quân sự tài baTrần Hưng Đạo  đã viết - Quân sự, y học, khoa học kỹ “bình thư yếu lược” trong các lĩnh quân sự, y thuật cũng đạt nhiều thành học (Tuệ Tĩnh), thiên văn học, khoa học phát tựu. triển. Hồ Nguyên Trừng đã chế tạo được súng thần cơ và biết đóng các loại thuyền lớn vào TKXIV. =>có nhiều đóng góp cho nền văn hoá dân tộc tạo bước phát triển cao của nền văn minh Đại Việt. *HĐ4: Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc 4. Nghệ thuật kiến trúc và -Giáo viên – giới thiệu các tranh ảnh về tháp điêu khắc Phổ Minh, Thành Tây Đô… ở Lăng mộ vua và -Nhiều công trình kiến trúc có quý tộc trần có nhiều tượng các con vật làm giá trị ra đời: Tháp Phổ Minh, bằng đá. Thành Tây Đô… -Giới thiệu cho h.s H38 (SGK) nhận xét về hình - Nghệ thuật chạm khắc tinh đầu rồng so với thời kỳ trước (đối chiếu hình 26 tế và ngày càng đạt đến trình ở bài 12) (nghệ thuật ngày càng đạt đến trình độ độ tinh xảo rõ nét. tinh sảo rõ nét) ?Nhận xét về nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc của thời Trần? *Bài tập – củng cố: 1. Nêu 1 dẫn chứng về sự phát triển của văn hoá, giáo dục, khoa học kỹ thuật thời Trần. 2. Nét độc đáo của nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời Trần. 4.Dặn dò: Học bài và soạn bài tiếp theo RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span>

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tiết: 30 Tuần: 15 Ngày soạn: Ngày dạy: 30 -11. Bài 16:. SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV. I – TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức Làm cho học sinh nắm được : tình hình kinh tế xã hội cuối thời Trần, vua quan ăn chơi sa đoạ không quan tâm tới sản xuất làm cho đời sống của người dân ngày càng cực khổ. Các cuộc đấu tranh của nông nô, nô tỳ diễn ra rầm rộ. 2. Tư tưởng: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương người dân lao động. Thấy được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử. 3. Kỹ năng: Phân tích, đánh giá, nhận xét về các sự kiện lịch sử. II/ Phương tiện dạy – học Lược đồ khởi nghĩa nông dân nửa cuối thế kỷ XIV. III/ Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: a. Trình bày 1 số nét về tình hình văn hoá, giáo dục, khoa học kỹ thuật dưới thời Trần? em có nhận xét gì? b. Tại sao văn hoá giáo dục khoa học thời Trần phát triển. 3. Bài mới: Sau các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông -Nguyên tình hình kinh tế, xã hội thời Trần đạt nhiều thành tựu rực rỡ, đóng góp cho sự phát triển của đất nước. Nhưng đến thế kỷ XIV nhà Trần sa sút nghiêm trọng tạo tiền đề cho 1 triều đại mới lên thay. Hôm nay ta học bài Tình Hình Kinh Tế – Xã Hộ.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Tình hình kinh tế -Giáo viên – đầu thế kỷ XIV nền kinh tế phát triển, xã hội ổn định để bù lại trong chiến tranh phải chịu nhiều khó khăn -> các vương hầu, quý tộc tìm mọi cách gia tăng tài sản của mình nên vua quan, ăn chơi xa sỉ không quan tâm đến sản xuất và đời sống của nông dân . ? Hậu quả của những việc làm trên của vua quan thời Trần cuối thế kỷ XIV? (mất mùa đói kém. Nông dân phải bán ruộng đất, vợ con và biến thành nô tỳ) ? Nêu 1 số dẫn chứng (SGK) vua bắt dân đào hồ lớn, chất đá giẫm hồ làm núi bắt dân chở nước mặn đổ vào hồ để nuôi hải sản…) *HĐ 2: Tình hình xã hội ? Trước tình hình đời sống của người dân như vậy, vua quan nhà Trần đã làm gì? (vua quan vẫn lao vaò cuộc sống ăn chơi sa đoạ.) -Giáo viên – tình hình nước rối loạn – Chu Văn An dâng sớ chém 7 tên nịnh thần vua không nghe ông đã bỏ quan. ? Việc làm của Chu Văn An đã chứng tỏ đều gì? (Ông là vị quan Thanh Liêm, không vụ lợi – biết đặt lợi ích của nhân dân trên hết.) ? Cho h/s đọc về Dương Nhật Lễ…? ? Tình hình trên dẫn đến hậu quả gì?(các cuộc xâm lược ) -Cuộc sống cực khổ – các cuộc khởi nghĩa nông dân diễn ra. giáo viên chỉ lược đồ các cuộc khởi nghĩa của nông dân và nô tỳ. – Trình bày các cuộc khởi nghĩatrên lược đồ như SGK. ? Tại sao các cuộc k/n thất bại? (thiếu tổ chức thiếu sự ủng hộ của nông dân ở các nơi nên bị đàn áp) ? Các cuộc khởi nghĩa liên tiếp nổ ra vào cuối Triều Trần báo hiệu điều gì? (Đó là phản ứng mãnh liệt của nhân dân đối với nhà Trần).  1. 2.. Nội dung 1. Tình hình kinh tế -Cuối thế kỷ XIV nhà nước không quan tâm tới sản xuất nông nghiệp làm cho đời sống của dân gặp nhiều khó khăn. - Làng xã tiêu điều xơ xác, cuộc sống người dân đói khổ, họ phải đi nơi khác hoặc làm nô tì. 2.Tình hình xã hội. -Vua quan ăn chơi sa đọa - Bên ngoài Cham Pa xâm lược và yêu sách ngược đãi của nhà Minh => Đời sống nhân dân cực khổ. *Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: a/Khởi nghĩa Ngô Bệ Diễn ra từ 1344-1360 ở Hải Dương -> Bị đàn áp b/Khởi nghĩa của Nguyễn Thanh Nguyễn Kị ở Thanh Hóa vào 1379  bị thất bại.Cùng năm đó nổ ra cuộc nổi dậy của Nguyễn Bổ ở Bắc Giang. c/ Khởi nghĩa của Phạm Sư Ôn Nổ ra vào 1390 ở Quốc Oai Hà Tây nhưng cũng bị đàn áp. d/Khởi nghĩa của Nguyễn Nhữ Cái Nổ ra 1399 ở Sơn Tây, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang. Đến năm 1400 bị thất bại => Đó là những phản ứng mãnh liệt của nhân dân đối với nhà Trần,mặc dù đều bị thất bại.. Câu hỏi và bài tập: Em hãy cho biết tình hình kinh tế – xã hội nước ta nửa sau TK XIV? Em có nhận xét gì về Vương Triều Trần vào nửa cuối thế kỷ XIV? 4.Dặn dò: về nhà học bài và làm bài tập (3). Tiết: 31 Tuần: 16.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: 5 - 12. Bài 16:. SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV. II.NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY I.Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Làm cho h/s hiểu được nhà Hồ lên thay nhà Trần trong hoàn cảnh đất nước gặp nhiều khó khăn, đói kém. Sau khi lên ngôi, Hồ Quý Ly cho thi hành nhiều chính sách cải cách để chấn hưng đất nước. 2) Tư tưởng: Thấy được vai trò lớn của quần chúng nhân dân. 3) Kỹ năng: Phân tích đánh giá nhân vật l/s Hồ Quý Ly. I. Phương tiện dạy học. Ảnh di tích thành nhà Hồ ở Thanh Hóa. II. Tiến trình dạy học. 1) Ổn định tổ chức. 2) KT bài cũ: a) Trình bày tình hình KT + XÃ HộI ở nước ta sau TK XIV. b) Kể tên, địa danh, thời gian các cuộc k/n nông dân, nô tỳ nửa sau TK XIV? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *HĐ1: Nhà Hồ thành lập. 1. Nhà Hồ thành lập. ? Nhà Hồ được thành lập trong hoàn cảnh nào? -Năm 1400 nhà Trần suy  (Nhà nước suy yếu; làng xã tiêu điều; dân đinh sụp.Hồ Quý Ly lên ngôi lập giảm sút.) => Nhà Trần không đủ sức cai trị, Hồ ra nhà Hồ.Đổi quốc hiệu là Quý Ly phế truất vua Trần và lên ngôi năm 1400. Đại Ngu. -Gọi h/s đọc đoạn in nghiêng SGK? *HĐ2: Những biện pháp cải cách của HQL. 2Những biện GV chia lớp thảo luận những mặt cải cách  trình pháp cải cách của Hồ bày  ý kiến  nhận xét. Quý Ly. -Nhóm 1:? Về mặt chính trị Hồ Quý Ly đã thực * Chính trị: hiện biện pháp nào? (Cải tổ đội ngũ võ quan – Các -Cải tổ hàng ngũ võ võ quan nhà Trần thay thế không phảihọ Trần.) quan.Thay thế các quý tộc Đổi tên 1 số đơn vị hành chính; cử các quan triều nhà Trần = những người đình thăm hỏi đời sống nhân dân.) không thuộc họ Trần. ? Tại sao Hồ Quý Ly lại cải tổ đội ngũ võ quan họ - Đổi tên một số đơn vị Trần? Việc thăm hỏi đời sống nhân dân có ý nhgiã hành chính, cử các quan ở gì? (Sợ những người nhà Trần lật đổ ngôi vị của triều đình về các lộ thăm Hồ Quý Ly => Chứng tỏ thời Hồ quan tâm đến hỏi đời sống nhân dân. đời sống của nhân dân ) * Kinh tế: -Nhóm 2:? Nêu 1 số chính sách về kinh tế (ban Phát hành tiền giấy, chính hành tiền giấy,chính sách hạn điền,quy định lại sách hạn điền, quy định thuế đinh)? Nhận xét các chính sách về kinh tế của thuế đinh, thuế ruộng. thời Hồ? (Làm cho kinh tế thoát khỏi khủng hoảng *Xã hội.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> & đi lên ) Thực hiện ch/sách hạn nô, ? Về mặt Xã hội nhà Trần ban hành chính sách gì? làm giảm bớt số lượng nô tì (Hạn chế số lượng nô tỳ, giảm bớt nô tỳ trong trong nước, tăng thêm số nước => tăng thêm số người sx trong xã hội)? Nhà người sản xuất cho XH. Hồ hạn chế nô tỳ để làm gì? (Tăng lực lượng sx ) *Văn hóa, giáo dục: -Nhóm 3:? Nhà Hồ đã đưa ra những chính sách gì Dịch sách chữ Hán ra chữ về văn hóa, giáo dục? Các chính sách đó là gì? Nôm. Sửa đổi quy chế thi (Các nhà có chưa đến tuổi 50 phải hoàn tục – dịch cử học tập. sách chữ Hán ra chữ Nôm )? Cải cách văn hóa *Quốc phòng: Làm tăng giáo dục có tác dụng ntn?  (Thay đổi chế độ cũ ) quân số, chế tạo nhiều loại -Nhóm 4:? Nêu rõ chính sách về quân sự, quốc súng mới, phòng thủ nơi hiểm phòng của Hồ Quý Ly? Nhận xét? (Thể hiện tinh yếu, xây thành kiên cố. thần kiên quyết mong muốn bảo vệ Tổ Quốc ) *HĐ3: Tác dụng của cải cách Hồ Quý Ly. ? Em có nhận xét gì với những cải cách của Hồ 3. Ý nghĩa, tác dụng của Quý Ly? (Tác dụng làm ổn định tình hình đất cải cách Hồ Quý Ly. nước – hạn chế ruộng đất vào tay địa chủ, quý tộc, -Góp phần hạn chế tập làm suy yếu thế lực họ Trần, làm tăng nguồn thu trung ruộng đất của g/c quý nhập của nhà nước.) tộc, địa chủ.. làm suy yếu Tuy nhiên: 1 số chính sách chưa phù thế lực của nhà Trần. hợp với thực tế & chưa được lòng dân ) -Tăng nguồn thu nhập cho ? Vì sao các chính sách không được n/dân ủng hộ? đất nước. (Chưa đảm bảo cuộc sống & quyền tự do của nhân * Hạn chế: Các chính dân. Đụng chạm đến quyền lợicủa các tầng lớp => sách đó chưa triệt để, phù Đây là cải cách lớp luôn quan tâm đến toàn xã hội. hợp với tình hình thực tế & ? Tại sao Hồ Quý Ly lại làm được như vậy? (nhà chưa phù hợp với lòng dân. Trần quá yếu, cần có sự thay đổi – Nguy cơ giặc ngoại xâm không cải cách, không chống được giặc. * Củng cố: Trình bày tóm tắt của Hồ Quý Ly? Nêu những mặt tiến bộ & hạn chế? * Dặn dò: Về nhà học bài – Chuẩn bị bài ôn tập. RÚT KINH NGHIỆM:. Tiết: 32 + 33 Tuần: 16 Ngày soạn: Ngày dạy: 7 - 12. BÀI 17: ÔN TẬP CHƯƠNG II & III..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> I. Mục Tiêu 1 )Kiến thức: Củng cố kiến thức cơ bản về l/s dân tộc thời Lý, Trần, Hồ. Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt: Chính trị, kinh tế, văn hóa của đại Việtthời Lý, Trần Hồ. 2)Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên. 3)Kỹ năng: Sử dụng tranh ảnh, trả lời câu hỏi. Lập bảng thống kê. II. Phương tiện dạy học. Lược đồ nước Đại Việt thời Lý – Trần – Hồ. Lược đồ k/c chống quân Mông – Nguyên. Tranh, ảnh về các thành tựu văn hóa thời Ly - Trần. III. Tiến trình dạy học. 1) On định lớp. 2) KT bài cũ: - Nêu những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly. - Tác dụng của những cải cách đó? 3.Bài Mới: Từ thế kỷ X -> XV tiểu đại Lý, Trần Hồ thay nhau nắm chính quyền. Đó là g/đ l/s hào hùng vẻ vang của dân tộc. Chúng ta có quyền tự hào về truyền thống đấu tranh của dân tộc. Trong sự nghiệp xd & bảo vệ tổ quốc, hôm nay ta ôn lại l/s hào hùng ấy.. Hoạt động của thầy và trò ? Thời Lý – Trần nhân dân ta chống cuộc xâm lược nào? (Sử dụng bảng phụ thống kê các sự kiện l/s – gọi h/s lên làm bài ) ? Nêu rõ thời gian bắt đầu & kết thúc cuộc k/c chống Tống của nhà Lý – Chống Mông Nguyên thời Trần? ? Đường lối chống giặc trong mỗi cuộc k/c?  K/c chống xl Tống. “Tiến công để tự vệ “ - Xd phòng tuyến sông Như Nguyệt  Không cho giặc tiến công vào Thăng Long. - Lần 1: Nhân dân rút khỏi thành  Quân Mông Cổ thiếu lương thực  Quân Trần tiến quân mạnh vào Thăng Long. - Lần 2: Tiêu hao sinh lực địch  Phản công. - Lần 3: Mai phục – tiêu diệt thuyền lương của địch -> phản công trên sông Bạch Đằng. ? Nêu những tấm gương tiêu biểu trong. Nội dung * Chống Tống: 10/1075 – 3/1077 * K/c Nguyên – Mông: + Lần 1: 1/1258 -> 29/1/1258. + Lần 2: 1/1285 -> 6/1285. + Lần 3: 12/1287 -> 4/1288.  Chủ động đánh giặc, buộc giặc đánh theo cách đánh của ta. -Mông – Nguyên: Ta thực hiện vườn không nhà trống tạm rút lui khỏi kinh thành Thăng Long.. -Thời Lý: Lý Thường Kiệt. -Thời Trần: Trần Quốc Tuấn. *Nguyên nhân: -Sự ủng hộ của nhân dân. -Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của các tướng lĩnh..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> các cuộc k/c. Thời Lý (Lý Tuấn Kiệt, Lý Kế Nguyên, Tông Đản…) * Thời Trần: Trần Thủ Đô, Trần Quốc Toản, Trần Quốc Tuấn… ? Công lao tiêu biểu của các vị anh hùng dân tộc? (Tập hợp quần chúng nhân dân, đoàn kết đánh giặc – sự chỉ huy tài tình, sáng suốt. ? Em có nhận xét gì sự đoàn kết của nhân dân trong mỗi cuộc k/c. ( Đoàn kết giữa quân đội triều đình với đồng bào các dân tộc miền núi. ) - Thực hiện vườn không nhà trống – xây làng chiến đấu, phối hợp với quân triều đình để tiêu diệt giặc. - Sự lãnh đạo sáng suốt tài tình, chiến lược, chiến thuật đúng đắn, kịp thời, sáng tạo. * Câu hỏi - bài tập - phát phiếu học tập. 1) Nêu rõ các triều đại PK Việt Nam từ 1009 – 1407. 2) Những chiến thắng tiêu biểu trong sự nghiệp chống ngoại xâm của dân tộc ta: TK XI - XIII . 3) Tại sao thời Lý – Trần, dân tộc ta xd nền văn minh rực rỡ (văn minh Đại Việt) 4) Theo em trách nhiệm của chúng ta đối với những thành quả mà ông cha ta đã làm là gì? Lập bảng thống kê (TK XI – XIII. ) Triều Đại Lý Trần. Thời Gian 1077 1258 1285 1288. Kháng chiến. Lý Thường Kiệt chống Tống giành thắng lợi. K/c chống quân xâm lược Mông Cổ lần thứ nhất. K/c chống quân XL Nguyên lần 2. K/c chống quân XL Nguyên lần 3.. Phiếu bài tập. Nước Đại Việt thời Lý – Trần – Hồ đã đạt được những thành tựu gì nổi bật. Nội dung Ruộng đất. Thời Lý -Ruộng đất thuộc quyền sở hữu của vua. Hàng năm vua Lý tổ chức công tịch điền. - Nhà nước K2 khai hoang, đào kênh, mương.. Thời Trần – Hồ. -Thực hiện nhiều chính sách – K2 sx, mở rộng diện tích. - Phần lớn ruộng đất công làng xã, ruộng tư liền của địa chủ ngày càng nhiều..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Thủ Nghiệp.. Công -. Thương Nghiệp. Văn Hóa. Giáo Dục. Về khoa học nghệ thuật.. Các nghề thủ Do nhà nước quản lý, công nghiệp phát triển mở rộng nhiều nghành nghề mạnh: Dệt, gốm. khác nhau: Dệt, gốm, tráng men… -Trao đổi buôn bán với nước -Trung tâm kinh tế mọc lên ngoài được mở rộng. nhiều: Thăng Long, Vân Đồn. - Đạo phật được mở rộng, nhân -Tín ngưỡng cổ truyền phát dân ưa thích ca múa, khắp nơi mở triển Nho giáo được trọng dụng hội vào mùa xuân. để xd bộ máy nhà nước. Xd văn miếu – Trường học ngày Quốc tử giám là trường đại càng mở rộng, các kỳ thi tổ học đầu tiên của nước ta. chức ngày nhiều. -Nhiều công trình có quy Thành tựu về y học, mô lớn: Chùa một cột, Tháp quân sự, kiến trúc: Nam hiểu báo thiên,… thần dược, binh thi yếu lược, -Trình độ điêu khắc tinh vi, tháp Phổ Minh, Thành Tây thanh thoát được thể hiện Đô… trên các tượng phật..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tiết: 34 Tuần: 17 Ngày soạn: Ngày dạy: 14 - 12 CHƯƠNG IV : ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (THẾ KỶ XV – ĐẦU THẾ KỶ XVI) Bài 18. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO KHỞI NGHĨA CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU TK XV I.Mục Tiêu Bài Học 1) Kiến thức: Cho h/s nắm được những âm mưu của những hoạt động bành trướng của nhà Minh với Đại Việt. Nắm được diễn biến, kết quả, ý nghĩa các cuộc k/n của quý tộc Trần (Trần Ngô, Trần Quý Kháng ) 2) Tư tưởng: Giáo dục truyền thống yêu nước, ý chí anh hùng bất khuất của nhân dân ta. Vai trò to lớn của quần chúng trong các cuộc khởi nghĩa chống quân Minh, học tập những tấm gương anh dũng, bất khuất. 3) Kỹ năng: Lược thuật sự kiện lịch sử. Đánh giá công lao nhân vật l/s, , ý nghĩa sự kiện. II. Phương Tiện Dạy Học: Lược đồ các cuộc k/n đầu TK XV. III. Tiến trình dạy học. 1) On định lớp. 2) Kiểm tra bài cũ. 3)Bài Mới: Hồ Quý Ly lên nắm chính quyền đã thực hiện những cải cách toàn diện – làm thay đổi tình hình đất nước nhưng những cải cách không hợp lòng dân. Vì vậy việc cai trị đất nước của nhà Hồ gặp khó khăn. Nhà Minh ồ ạt xâm lược nước ta & cuộc k/n chống giặc Minh diễn ra ntn?  Vào bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung *HĐ1: Cuộc xâm lược của quân Minh & sự 1.Cuộc xâm lược của quân thất bại của nhà Hồ. Minh & sự thất bại của nhà GV – giới thiệu về thành Tây Đô. Hồ. ? Vì sao quân Minh kéo vào xâm lược nước ta -Quân Minh mượn cớ khôi (Mượn có khôi phục lại nhà Trần ) phục lại nhà Trần để xâm GV – Dùng lược đồ mô tả cuộc k/c của nhà Hồ? chiếm & đô hộ nước ta. GV – Tường thuật lại diễn biến cuộc k/n? (như -Tháng 1/1407 Quân Minh sgk) chiếm Đông Đô & Thành Tây ? Vì sao cuộc k/c nhà Hồ nhanh chóng thất bại? Đô. (Nhà Hồ không được lòng dân nên không phát - 6/1407 Cha con Hồ Quý Ly huy được sức mạnhcủa toàn dân ) bị bắt, cuộc kháng chiến thất GV – Dẫn chứng câu nói của Hồ Nguyên bại Trường “Tôi không sợ đánh, mà sợ lòng dân không theo.” *HĐ2: Chính sách cai trị của nhà Minh. 2.Chính sách cai trị của nhà.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> GV: Sau khi đánh bại nhà Hồ, nhà Minh đã thiết lập chính quyền thóng trị trên đất nước ta, chính sách áp bức, hà khắc. ? Hãy nêu các chính sách cai trị của nhà Minh trên đất nước ta? (về các mặt: chính trị, kinh tế, văn hoá) -Cho h/s đọc phần chữ in ngiêng (SGK) ? Tất cả các chính sách cai trị đó của nhà Minh nhằm mục đích gì? (Bắt dân ta phải lệ thuộc vào chúng => Đồng hóa, nô dịch. ) *HĐ3: Cuộc đấu tranh của quý tộc Trần. GV:những c/sách cai trị của nhà Minh đã làm cho đ/ sống của nhận dân ta hết sức cơ cực  nổ ra các cuộc khởi nghĩa của nông dân, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của Trần Ngỗi và Trần Quý Khoáng. - GV dùng lược đồ thuật lại cuộc k/n. ? Nêu tiểu sử? Thuật lại diễn biến cuộc k/n? -GV – sau khi Trần Ngỗi nghe lời dèm pha giết 2 vị tướng giỏi Đặng Dung & Nguyễn Cảnh Dị đưa Trần Quý Kháng lên ngôi lấy hiệu là Trùng Quang. ? Cuộc k/n diễn ra ntn? ? Dùng lược đồ thuật lại cuộc k/n? ? Các cuộc k/n có ý nghĩa gì? (Các cuộc k/n thất bại nhưng được coi là ngọn lửa nuôi dưỡng tinh thần yêu nước của nhân dân ta.. . Minh. *Chính trị: Xóa bỏ quốc hiệu nước ta, đổi thành quận Giao Chỉ sáp nhập vào Trung Quốc. *Kinh tế: Đặt ra hàng trăm thứ thuế – Bắt phụ nữ & trẻ em về Trung Quốc làm nô tỳ. *Văn hóa: Thi hành chính sách đồnghóa ngu dân. Bắt nhân dân bỏ các phong tục quán của mình. Thêu hủy và mang về TQ những bộ sách có giá trị 3: Cuộc đấu tranh của quý tộc Trần. a) Khởi nghĩa Trần Ngỗi. (1407 – 1409) -10 /1407 Trần Ngỗi lên làm Minh chủ tự xưng là Giản Định hoàng đế. -12/1408- Nghĩa quân đánh tan 4 vạn quân Minh ở Bô Cô. (Nam Địmh) -Năm 1409 – k/n thất bại. b) K/n Trần Quý Khoáng ( 1409 – 1414) -1409 Trần Quý Khoáng lên ngôi lấy hiệu là Trùng Quang Đế. -Cuộc k/n phát triển nhanh chóng từ Thanh Hóa đến Hóa Châu (Huế) - Giữa 1411 quân Minh mở cuộc tấn công vào T.Hoá, nghĩa quân rút vào Thuận Hoá. Tháng 8/1413 cuộc k/n thất bại.. Câu hỏi bài tập: 1.Đường lối của nhà Trần trong k/c chống quân Mông – Nguyên & của nhà Hồ trong k/c chống quân Minh có gì khác nhau. 2.Trình bày nguyên nhân bùng nổ, đặc điểm, nguyên nhân thất bại của cuộc k/n chống quân Minh. 4. Dặn dò: Về nhà học bài – ôn tập tiết sau làm bài tập.. RÚT KINH NGHIỆM: Tiết: 35 Tuần: 18 Ngày soạn: Ngày dạy: 19 -12.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ (PHẦN III) I. Mục tiêu: 1)Về kiến thức: Làm cho h/s nắm được sự thành lập của nhà Trần là cần thiết cho đất nước & xã hội lúc bấy giờ. Góp phần củng cố chế độ quân chủ trung ương tập quyền vững mạnh – thông qua việc sửa đổi, bổ sung pháp luật. Cho h/s: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả & ý nghĩa của 3 lần k/c chống quân Mông – Nguyên. Sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của thời Trần & sự suy sụp nền kinh tế – các cuộc k/n của nông dân, nô tỳ & 1 cải cách của Hồ Quý Ly. 2) Về tư tưởng: Bồi dưỡng cho h/s tinh thần đấu tranh dành độc lập của dân tộc ta. Lòng yêu nước & xd tổ quốc. Có thái độ đúng đắn về pt k/n nông dân , nô tỳ về nhân vật Hồ Quý Ly một người yêu nước có cải cách để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng lúc bấy giờ. 3) Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng về bản đồ, sd bản đồ phương pháp so sánh,đối chiếu. II. Phương Tiện Dạy Học Cho h/s ghi câu hỏi & bài tập. III. Tiến trình dạy học. Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: Bài mới :H/s làm bài tập l/s 1) Nhà Trần đã thành lập như thế nào? a. Dựa vào nhà Trần để nhà Lý chống lại các cuộc nổi Loạn đã tạo điều kiện & thời cơ cho họ Trần. b. Qua cuộc hôn nhân giữa Trần Cảnh & Lý Chiêu Hoàng. c. Dựa vào sự ủng hộ của nhân dân. d. Các câu … đúng. 2) Những điểm mới trong bộ máy quan lại & đơn vị hành chính thời Trần. Bộ máy quan lại: Đơn vị hành chính: 3) Điền vào ô trống: - Bộ luật thành văn của nước ta đầu tiên là:……………… được viết dưới thời…. . . . . . Đến thời Trần, ban hành bộ luật mới gọi là: ……………………………… So với pháp luật thời Lý, pháp luật thời Trần……………………………… 4) Nhà Trần đã chuẩn bị cho cuộc k/c ntn? 5) Trình bày diễn biến lần thứ I chống quân Mông Cổ. 6) Sắp xếp các ý để nêu ra chủ trương đánh giặc đúng đắn của nhà Trần trong cuộc k/c lần thứ nhất..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> a. Phản công lớn truy kích địch. b. Đẩy mạnh lâm vào thế khó khăn, phát động chiến tranh nhân dân làm tiêu hao dần sinh lực địch. c. Thực hiện chủ trương tạm rút khỏi Thăng Long.     7) Tóm tắt diễn biến của cuộc k/c lần 2 chống quân Nguyên. 8) Cho biết cách đánh giặc của nhà Trần trong cuộc k/c lần 2. Cách đánh giặc của nhà Trần trong cuộc k/c lần 3 có gì giống & khác lần 2. 9) Em có nhận xét gì về vương triều Trần vào nửa cuối TK XIV. 10) Trình bày tóm tắt cuộc cải cách của Hồ Quý Ly? Em có nhận xét & đánh giá thế nào về Hồ Quý Ly? 4.Dặn dò:- Xem lại các bài tập đã làm. -Soạn bài:19 mục I. RÚT KINH NGHIỆM:. Tiết: Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 19 : CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418 – 1427 ).

<span class='text_page_counter'>(77)</span> I.THỜI KỲ Ở MIỀN TÂY THANH HOÁ(1418-1423) I. Mục tiêu bài học: 1) Kiến thức. Cho h/s thấy được cuộc k/n Lam Sơn là cuộc đấu tranh giải phóng đất nước. Cho h/s nắm được những nét chính về diễn biến từ bị động đối phó đến chủ động tiến công giải phóng. Nắm được nguyên nhânthắng lợi, ý nghĩa l/s của cuộc k/n. 2) Về tư tưởng: Thấy được tinh thần hy sinh, vượt gian khổ anh dũng, bất khuất của nghĩa quân Lam Sơn. Giáo dục cho h/s lòng yêu nước, tự cường dân tộc. Bồi dưỡng cho h/s tinh thần vượt khó để học tập và phấn đấu vươn lên. 3) Về kỹ năng: Rèn luyện cho h/s kỹ năng sử dụng bản đồ, tham khảo các tài liệu. II. Phương Tiện Dạy Học: Lược đồ k/n Lam Sơn. Bia Vĩnh Lăng, ảnh Nguyễn Trãi. III. Tiến trình dạy học: 1/Ổn định lớp. 2/KT bài cũ: 1) Trình bày cuộc k/c của nhà Hồ chống quân Minh? Nguyên nhân thất bại của nhà Hồ. 2) Nhà Minh đã cai trị nước ta ntn? Nêu nhận xét của em về chính sách đó. 3/Bài Mới: Nhà Hồ thất bại, nhân dân khắp nơi đứng lên chống giặc. Các cuộc k/n của quý tộc Trần bị dập tắt – Cuộc k/n Lam Sơn bùng lên mạnh mẽ ở miền núi phía Tây Thanh Hóa. Vậy cuộc k/n diễn ra, kết quả thế nào? Ta học bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung *HĐ1: Lê Lợi dựng cờ k/n. 1 .Lê Lợi dựng cờ k/n. -GV - Giới thiệu bia Vĩnh Lăng  Nguyễn Trãi -Lê Lợi là người yêu soạn thảo ghi tiểu sử & sự nghiệp của Lê Lợi. nước, thương dân ,có uy ? Cho biết vài nét về Lê lợi? (Là nhóm trưởng có uy tín ở tín lớn. Lam Sơn; ông là người yêu nước khẳng khái…) -Cuộc khởi nghĩa đã quy -GV – Lê Lợi đã từng nói: “Ta dấy quân đánh tụ được nhiều người yêu giặc…không chịu thần phục quân giặc tàn ngược.” nước trong đó có Nguyễn ? Câu nói của ông thể hiện điều gì? (Ý thức tự chủ Trãi. của người dân Đại Việt. ) -Năm 1416 Lê Lợi cùng ? Tại sao Lê Lợi chọn Lam Sơn làm căn cứ ? (Quê bộ chỉ huy tổ chức hội thề hương của ông có địa thế hiểm trở… Lam Sơn có Lũng Nhai. (T.Hoá) thể tỏa xuống đồng bằng – có thể rút lên núi để bảo -Năm 1418 Lê Lợi dựng toàn lực lượng. ) cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn, -GV – Lê Lợi dựng cờ k/n, hào kiệt khắp nơi hưởng tự xưng là Bình Định ứng  Nguyễn Trãi. Vương. ?Nguyễn Trãi là người ntn? (Học rộng tài cao, có lòng yêu nước, thương dân hết mực. ) Cho h/s đọc dòng chữ in nghiêng. ? Vì sao hào kiệt khắp nơi tìm về Lam Sơn?.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> ? Trước khi cuộc k.n nổ ra Lê Lợi và bộ chỉ huy đã làm gì? Tác dụng? -2/1/1418 Lê Lợi dựng cờ k/n ở Lam Sơn (T.Hoá) và tự xưng là Bình Định Vương. *HĐ2: Những năm đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn. 2. Những năm đầu hoạt ?Trong thời kỳ đầu của cuộc k/n nghĩa quân Lam động của nghĩa quân Sơn đã gặp khó khăn gì? (Lực lượng của nghĩa Lam Sơn. quân còn yếu, lượng thực thiếu thốn.) - Nghĩa quân gặp rất – Nêu sự khó khăn của nghĩa quân Lam Sơn . nhiều khó khăn,nguy nan ?Trước tình hình khó khăn của nghĩa quân – quân - Quân Minh huy động ta đã nghĩ ra cách gì để giải vây cho Lê Lợi? (Lê lực lượng mạnh để bắt và Lai cải trang làm Lê Lợi, dẫn 1 toán quân liều chết giết Lê Lợi. Lê Lai cải phá vòng vây giặc. trang làm Lê Lợi liều chết ? Em có suy nghĩ gì trước gương hy sinh của Lê để cứu Chủ Tướng. Lai? – Cho h/s đọc đoạn in nghiêng SGK. (Gương - Cuối 1421 quân Minh hy sinh anh dũng, nhận lấy cái chết cho mình để huy động 10 vạn lính mở cứu thoát cho Minh Chủ.) cuộc càn quét buộc ta phải GV – Giảng về công lao của Lê Lai… rút lên núi Chí Linh. - Cuối năm 1421 – Quân Minh huy động hơn 10 vạn quân - Năm 1423 Lê Lợi quyết mở cuộc vòng quét lớn  Ta rút lên núi Chí Linh. định hòa hoãn với quân ? Trong lần thứ 2 nghĩa quân rút lên núi Chí Linh Minh. đã gặp khó khăn gì? (Thiếu lương thực trầm trọng, -Năm 1424 quân Minh trở đói rét, phải giết voi ngựa chiến để nuôi quân. ) mặt tấn công nghĩa quân. ? Tại sao Lê Lợi đề nghị tạm hòa hoãn với quân Cuộc khởi nghĩa Lam Minh? (Tránh các cuộc bao vây của quân Minh – Sơn chuyển sang giai có thời gian để củng cố lực lượng. ) đoạn mới. -GV – Cuối năm 1424 sau nhiều lần dụ dỗ không được, quân Minh tấn công ta. Giai đoạn I kết thúc mở ra thời kỳ mới. * Câu hỏi bài tập: 1) Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc k/n Lam Sơn giai đoạn 1418 – 1423. 2) Tại sao Lê Lợi tạm hòa hoãn với quân Minh 4.Dặn dò: -Học bài. -Xem trước các bài đã học, tiết sau ôn tập. RÚT KINH NGHIỆM:. Tiết: Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy:. ÔN TẬP I.Mục Tiêu. 1) Về kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về diễn biến các cuộc k/c chống Tống, chống Mông – Nguyên. Cho h/s nắm được đường lối chống giặc ngoại xâm. Nắm được nước Đại Việt thời Lý – Trần đã đạt được những thành tựu nổi bật về kinh tế, văn hóa, giáo dục khoa học, kỹ thuật, nghệ thuật… Nguyên nhân và ý nghĩa l/s của 3 lần k/c. 2) Về tư tưởng. Cho h/s thấy được sự đoàn kết nhất trí của toàn dân. Tinh thần yêu nước, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân, Thấy được những tấm gương yêu nước tiêu biểu qua các thời kỳ chống giặc ngoại xâm. Nắm được sự phát triển về KT + KHKT + XÃ HộI của nhân dân. 3) Kỹ năng. Nắm được sự so sánh đối chiếu các sự kiện l/s , phân tích lược đồ, sơ đồ, tranh ảnh. II. Phương tiện dạy học. Phiếu học tập. III.Tiến Trình Dạy Học. 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ:? Cuộc k/n Lam Sơn nổ ra ntn? 3. Bài mơi. Câu hỏi: 1) Nhà Lý đã chuẩn bị đối phó ntn? Để chống quân xâm lược Tống? Chủ trương & cách đối phó ra sao? 2) Trình bày cuộc chiến đấu trên phòng tuyến sống Như Nguyệt của nhân dân ta? Vì sao nhân dân ta chống Tống thắng lợi? Ý nghĩa l/s của chiến thắng. 3) Nhà Lý đã làm gì để đẩy mạnh sx N2 ? 4) Xã hội thời Lý có những thay đổi ntn? So với thời Đinh – Tiền – Lê? 5) Nhà Trần được thành lập ntn? Nêu những điểm mới trong bộ máy quan lại & đơn vị hành chính thời Trần? 6) Trình bày cuộc k/c chống quân Mông Cổ lần 1 (1258 ) 7) Nhà Trần đã chuẩn bị k/c ntn? Về cách đánh quân Nguyên của nhà Trần trong k/c lần 2 có điểm gì giống với lần trước. 8) Trình bày diễn biến cuộc k/c lần 3 (1287 – 1288 ) – Nguyên nhân thắng lợi – ý nghĩa l/s của 3 lần chống quân xâm lược Nguyên – Mông. 9) Vẽ sơ đồ các tầng lớp xã hội thời Trần sau chiến tranh? Nêu nhận xét của em về mức độ phân hóa xã hội. 10) Em có nhận xét gì về Vương Triều Trần ở nửa cuối TK XIV? 11) Tóm tắt cuộc cải cách của Hồ Quý Ly? Em có nhận xét đánh giá như thế nào về Hồ Quý Ly? RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Tiết: Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 37:. THI KIỂM TRA HỌC KỲ I Đề kèm theo..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Tiết: Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 38: II. GIẢI PHÓNG NGHỆ AN, BÌNH THUẬN, THANH HÓA VÀ TIẾN QUÂN RA BẮC (1424 – 1426 ) I.Mục tiêu bài học. 1) Kiến thức. Cho h/s nắm 1 số nét chủ yếu về hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm cuối1424 – 1425. Qua đó thấy được sự phát triển lớn mạnh của cuộc k/n Lam Sơn. Từ chỗ bị động đối phó với quân Minh ở miền Tây Thanh Hóa tiến đến làm chủ 1.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> vùng rộng lớn ở Tân Bình, Thuận Hóa (Miền Trung ) & bao vây đuợc Đông Quan (Thăng Long ) 2) Tư tưởng. Giáo dục truyền thống yêu nước, tinh thần bất khuất & lòng tự hào dân tộc. 3) Kỹ năng. Sử dụng lược đồ để thuật lại sự kiện l/s Nhận xét các sự kiện, nhân vật l/s tiêu biểu. II. Phương tiện dạy học. Lược đồ k/n Lam Sơn Lược đồ tiến quân ra bắc của nghĩa quân Lam Sơn. III. Tiến trình dạy học 1) On định lớp. 2) KT bài cũ: a) Trình bày diễn biến giai đoạn 1 (1418 – 1423 ) của cuộc k/n Lam Sơn. b) Tại sao quâm Minh chấp nhận tạm hòa với Lê Lợi. 3) Bài mới: * HĐ1: Giải phóng nghệ An (1424) 1. Giải phóng nghệ An (1424) -GV – Nguyễn Chích đề nghị chuyển hướng -Nguyễn Chích đưa kế hoạch hoạt động của nghĩa quân vào Nghệ An. chuyển địa bàn vào Nghệ An. ?Nguễn Chích là ai? Tại sao Nguyễn Chích -Ngày 12/10/1424 nghĩa quân đề nghị chuyển quân vào Nghệ An? (Vùng bất ngờ tập kích đồn Đa Căng đất rộng – đông, địa hình hiểm trở. ) dành thắng lợi sau đó hạ thành ? Việc thực hiện kế hoạch đó đem lại kết quả Trà Lân gì? (Thoát khỏi thế bao vây, mở rộng địa bàn -Nghĩa quân tiến đánh quân giặc hoạt động từ Nghệ An ->Thuận Hoá.) ở Khả Lưu, được nhân dân ủng -GV – Dùng lược đồ chỉ đường tiến quân vào hộ quân ta siết chặt vòng vây những trận đánh lớn của nghĩa quân Lam vàgiải phóng Nghệ An, Diễn Sơn? Châu, Thanh Hóa, trong vòng ? Em hãy nhận xét kế hoạch của Nguyễn không đầy 1 tháng. Chích? -> Kế hoạch phù hợp với tình hình. *HĐ2: G/phóng Tân Bình, Thuận Hóa (1425 ) 2. Giải phóng Tân Bình, Thuận GV – Trần Nguyên Hãn, Lê Ngân chỉ huy lực Hóa (1425 ) lương từ Nghệ An -> Thuận Hóa -> Giải -8/1425 – Trần Nguyên Hãn, Lê phóng 1 vùng lớn. Quân Minh bị cô lập và bị Ngân chỉ huy một lực lượng vây hãm. mạnh từ Nghệ An tiến vào Tân Trong vòng 10 tháng nghĩa quân đã Bình và Thuận Hoá(Huế) giải phóng từ Thanh Hóa đến đèo Hải -Trong vòng 10 tháng đã giải Vân. phóng từ Thanh Hóa đến đèo Hải ?Tóm tắt các chiến thắng của nghĩa quân Vân. Quân Minh bị cô lập & bị Lam Sơn từ cuối (1424 – 1425 )? vây hãm. *HĐ3: Tiếp quân ra Bắc, mở ra phạm vi 3. Tiến quân ra Bắc, mở ra hoạt động (cuối năm 1426 ) phạm vi hoạt động (cuối năm GV – Cho h/s đọc SGK 1426 ) ? Dùng lược đồ H.41 trình bày các cuộc tiến -9/1426 Lê Lợi & bộ chỉ huy công? Nêu nhiệm vụ của 3 đạo quân? quyết định mở cuộc tiến quân ra ? Cho h/s đọc phần chữ in nghiêng? kết quả? Bắc ,nghĩa quân chia làm 3 đạo.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> ?Em có nhận xét gì về kế hoạch tiến quân ra Bắc của Lê Lợi? *Câu hỏi bài tập: 1.Trình bày cuộc k/n Lam Sơn giai đoạn 1424 – 1426? 1) Nêu dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân trong giai đoạn này của cuộc k/n? 4.Dặn dò: -Về nhà học bài . -Soạn bài tiếp theo (mục III) RÚT KINH NGHIỆM:. -Nhiệm vụ 3 đạo quân: +Tiến sâu vào vùng chiếm đóng của giặc. +Bao vây đồn địch, giải phóng đất đai, thành lập chính quyền mới. -Kết quả: Quân ta thắng nhiều trận lớn, Địch cố thủ trong Thành Đông Quan..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Tiết: Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy:. III – KHỜI NGHĨA LAM SƠN TOÀN THẮNG (CUỐI NĂM 1426 – CUỐI NĂM 1427) I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Cho học sinh nắm được: những sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn cuối của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. (chiến thắng tốt Động). - Chúc Động, Chi Lăng, Xương Giang). - Thấy được ý nghĩa của những sự kiện đó đối với việc kết thúc, thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 2. Tư tưởng Giáo dục lòng yêu nước tự hào về những chiến thắng oanh liệt của dân tộc ta ở cuối thế kỷ XV. 3. Kỹ năng: Sử dụng lược đồ Đánh giá các sự kiện lịch sử có ý nghĩa quyết định. II/ Phương Tiện Dạy – Học. Lược đồ tốt động – chúc động Lược đồ chiến thắng – Chi Lăng – Xương Giang. III/ Tiến trình dạy – học 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ 1. Trình bày tóm tắt các chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn từ cuối 1424 đến 1427. 2. Trình bày kế hoạch tiến quân ra Bắc của Lê Lợi. 3. Bài mới: * HĐ1: Trận Tốt Động – Chúc Động (cuối năm 1427) - Dùng lược đồ chỉ các vị trí: Tốt Động - Chúc Động. ? Nêu rõ thời gian viện binh do Vương Thông kéo vào? tổng số quân 10 vạn. Để giành lại thế chủ động Vương Thông quyết định mở cuộc phản công đánh vào Cao Bộ (7/11/1426) -Gv – Thuật lại diễn biến trên lược đồ? =>HS trình bày lại diễn biến trên bản đồ. ?Trận thắng này được coi là trận thắng có ý nghĩa chiến lược vì sao? (làm thay đổi tương quan lực lượng giữa ta và địch, ý đồ phản công của địch bị thất bại). ? Cho học sinh đọc 2 câu thơ trong SGK Gv: nghĩa quân L/ Sơn tiến đến vây hãm thành. 1. Trận Tốt Động – Chúc Động (cuối năm 1427) a) Hoàn cảnh: -Tháng 10 năm 1426 Vương Thông cùng 5 vạn quân tiến vào Đông Quan. -Ta: Phục binh ở Tốt Động – Chúc Động. b)Diễn biến: Tháng 11/1426 quân Minh tiến về Cao bộ – quân ta từ mọi phía xông thẳng vào địch. c)Kết quả:.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Đông quan, giải phóng nhiều châu, huyện. *HĐ2: Trận Chi Lăng – Xương Giang (tháng 10/1427) -Quân Minh và nghĩa quan của ta đã chuẩn bị ntn cho trận đánh?=>10/1417 – 15 vạn binh -> nước ta chia làm 2 đạo (1 đạo do Mộc Thanh chỉ huy, 1 đạo do Liễu Thăng chỉ huy… ? Trước tình hình đó – bộ chỉ huy nghĩa quân đã làm gì? (Xd quân đội lớn mạnh) ? Tại sao ta lại tập trung tiêu diệt đạo quân của Liễu Thăng? (Quân Liễu Thăng có số lượng lớn -> Buộc Vương Thông phải đầu hàng ) -G/v – dùng lược đồ thuật lại chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang.(như sgk) ? Gọi h/s trình bày lại diễn biến bằng lược đồ. ?Kết quả của trận đánh? – >Quân địch thất bại -> Vương Thông mở Hội thề sau đó rút quân về nước. -Nguyễn Trãi viết Bình Ngô Đại Cáo tuyên bố với toàn dân việc đánh đuổi quân Minh thắng lợi & được coi là bản tuyên ngôn độc lập của nước Đại Việt ở thế giới XV. *HĐ3:Nguyên nhân thắng lợi & ý nghĩa lịch sử. ? Tại sao cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng lợi? (Dân ta đồng lòng, đường lối chiến lược đúng đắn.) ? K/n Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa gì? *Câu hỏi bài tập: 1) Điền những nét chính về diễn biến 2 trận đánh lớn góp phần đưa đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Trận TĐ - CĐ Trận CL - XG. 5 vạn quân địch tử thương – Vương Thông chạy về Đông Quan. 2.Trận Chi Lăng – Xương Giang (tháng 10/1427) a. Chuẩn bị: -15 vạn binh từ Trung Quốc kéo vào nước ta. -Ta tập trung lực lượng tiêu diệt quân Liễu Thăng trước. b)Diễn Biến. -8/10/1427 Liễu Thăng dẫn quân vào nước ta bị phục kích & bị giết ở ải Chi Lăng. -Lương Minh lên thay dẫn quân xuống Xương Giang liên tiếp bị phục kích ở Cần Trạm,Phố Cát. -Biết Liễu Thăng tử trận – Mộc Thạch vội vã rút quân về nước. c) Kết quả:- Liễu Thăng, Lương Minh bị tử trận ,hàng vạn tên địch bị chết. - Vương Thông xin hòa, mở hội thề Đông Quan (10/12/1427) & rút quân về nước (3/1/1428) 3.Nguyên nhân thắng lợi & ý nghĩa lịch sử. a/Nguyên nhân -Được n/dân khắp nơi ủng hộ . -Xây dựng được khối đoàn kết nhất trí trong tất cả các 2.Nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/n Lam Sơn ? tầng lớp nhân dân. -Sự lãnh đạo tài tình của Hãy đánh dấu X vào ô đúng. bộ tham mưu đứng đầu là  Sự ủng hộ nhiệt tình, toàn diện của nh/ dân. Lê Lợi & Nguyễn Trãi.  Xây dựng được khối đoàn kết nhất trí. b/ Ý nghĩa  Có chiến lược, chiến thuật đúng đắn.  Có Bộ tham mưu tài giỏi – Lê Lợi, Nguyễn -Đất nước sạch bóng quân xâmlược. Trãi. -Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Mở ra thời kỳ phát triển mới cho đất nước. 4.Dặn dò: -học bài – Xem bài tiếp theo. RÚT KINH NGHIỆM:. Tiết: Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 40:.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Bài 20. NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 – 1527 ). I.TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ,PHÁP LUẬT. I/ Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Làm cho h/s thấy được bộ máy chính quyền thời Lê Sơ – Các chính sách đối với quân đội nhà Lê. Nội dung của bộ luật Hồng Đức. Thấy được bộ máy chính quyền thời Lê Sơ là bộ máy nhà nước tập quyền hoàn chỉnh, có lực lượng quân đội hùng mạnh có luật pháp để đảm bảo kỷ cương trật tự xã hội. 2.Tư tưởng: Giáo dục h/s niềm tự hào về thời thịnh trị của đất nước, có ý thức bảo vệ tổ quốc. 3. Kỹ năng: Phát triển khả năng đánh giá tình hình pt về chính trị, quân sự, pháp luật ở thời kỳ lịch sử (Lê Sơ ) II.Phương tiện dạy học. Sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê Sơ. 1 số ý kiến đánh giá về luật Hồng Đức (Bảng phụ ) III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ -Thuật lại chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang. -Nêu Nguyên nhân, ý nghĩa thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 3.Bài mới *HĐ1:Tổ chức bộ máy chính quyền. 1.Tổ Chức Bộ Máy Chính -GV: Sau khi đất nước hoàn toàn giải phóng, Lê Lợi Quyền. lên ngôi Hoàng đế (Lê Thái Tổ ) – Khôi phục lại Trung ương Vua quốc hiệu Đại Việt và xd bộ máy chính quyền. (Giúp việc:các quan đại ? Bộ máy chính quyền thời Lê được thể hiện ntn? thần) ? Giúp vua có những bộ và cơ quan nào? (Vua đứng 6 bộ đầu triều đình - Các cơ quan đại thần. ) ? Cho học sinh nhắc lại 6 bộ và giải thích cơ quan Lại Hộ Lễ Binh Hình Công chuyên môn? (Binh, Hình, Công, Lễ, Lại, Hộ. ) Cơ quan chuyên môn Hàn Lâm Viện, Quốc sử viện, Ngự Sử Đài. HLV NSĐ ? Bộ máy chính quyền ở địa phương được chia như QSV ĐP: 13 đạo thế nào? (5 đạo -> Lê Thái Tổ ) 3 ti ? Thời Lê Thánh Tông 13 đạo thừa tuyên và có 3ti Đô ti Thừa ti Hiến ( Thừa Ti, Đô Ti, Hiến Ti ) ? So sánh tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê với thời ti Phủ Trần? (Học sinh thảo luận ) Châu *HĐ2:Tổ chức quân đội Huyện ? Nhà Lê tổ chức quân đội như thế nào? (Yêu cầu Xã học sinh liên hệ với thời Lý ), giải thích chế độ -> Là nhà nước tập quyền “Ngụ binh ư nông” ? Nhà Lê quan tâm phát triển quân đội ra sao? chuyên chế hoàn chỉnh (Quân lính tập luyện võ nghệ, canh phòng nội biên 2.Tổ chức quân đội -Thực hiện phép quân điền. giới ).

<span class='text_page_counter'>(88)</span> ? Em có nhận xét gì về những chủ trương của nhà Lê đối với lãnh thổ qua đoạn trích SGK. ( Quyết tâm củng cố quân đội, bảo vệ đất nước,thực thi chính sách vừa nhu, vừa cương, đề cao trách nhiệm bảo vệ tổ quốc đối với mọi người dân) *HĐ3:Luật pháp ? Vì sao thời Lê, nhà nước quan tâm đến luật pháp (Liên hệ thời Lý-Trần ). -Gíao viên: Đây là bộ luật lớn nhất,có giá trị nhất của thời phong kiến nước ta (Quốc triều hình luật -> Lê Thánh Tông ) ? Nêu nội dung chính của bộ luật Hồng Đức.Điểm khác biệt giữa bộ luận Hồng Đức với các bộ luật khác?  Câu hỏi bài tập. 1) Em hãy vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền? Nhận xét qua sơ đồ? 2) Khi đánh giá về bộ luật Hồng Đức có 1 số ý kiến khác nhau hãy đánh dấu vào ý kiến đúng nhất. (Học sinh thảo luận theo nhóm -> Đại diện của từng nhóm trả lời.) a. Bộ luật bảo vệ quyền lợi của giai cấp PK . b.Bảo vệ quyền lợi của nhân dân lao động c.Bảo vệ quyền lợi cho nhân dân lao động nhất là người phụ nữ. d.Giúp nhà nước quản lý tốt. e.Vừa bảo vệ quyền lợi của giai cấp phong kiến -> phần nào thỏa mãn được yêu cầu của nhân dân.. -Quân đội gồm:quân triều đình và quân ở các đ/phương Bao gồm bộ binh,thuỷ binh,kị binh,tượng binh và được trang bị đầy đủ vũ khí như:đao,kiếm,giáo,mác…. -Hằng năm quân lính luyện tập võ nghệ,canh phòng vùng biên giới. 3.Luật pháp -Vua Lê Thánh Tông cho ban hành bộ luật Hồng Đức. -Nội dung của bộ luật: +Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc. +Bảo vệ quyền lợi g/cấp thống trị. -Bảo vệ người phụ nữ.. 4.Dặn dò:-Học bài. -Soạn bài tiếp theo(mục II). Tiết 41: II.TÌNH HÌNH KINH TẾ-XÃ HỘI I.Mục tiêu bài học 1) Kiến thức: - Sau khi nhanh chóng khôi phục sản xuất, thời Lê Sơ nền kinh tế phát triển về mọi mặt. - Sự phân chia xã hội thành 2 giai cấp chính: Địa chủ phong kiến và nhân dân, đời sống các tầng lớp khác ổn định. 2) Về tư tưởng: Giáo dục ý thức tự hào về thời kỳ thịnh trị của đất nước. 3) Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Bồi dưỡng khả năng phân tích tình hình kinh tế – xã hội và từ đó rút ra nhận xét chung. II. Phương tiện dạy học. - Vẽ sơ đồ về các giai cấp, các tầng lớp trong xã hội thời Lê Sơ. - Tư liệu phản ánh sự phát triển kinh tế – xã hội thời Lê sơ. III. Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp. 2.KT bài cũ : Công lao của Lê Thánh Tông trong việc xây dựng chính quyền bảo vệ Tổ quốc. 3.Bài mới: Bộ máy nhà nước thời Lê Sơ được xây dựng và củng cố phát. Nhà Lê có nhiều biện pháp để khôi phục và phát triển kinh tế. Nền kinh tế và xã hội thời Lê Sơ có điểm gì mới, ta vào bài mới… *HĐ1:Kinh tế ? Để khôi phục và phát triển sản xuất nông nghiệp nhà Lê đã làm gì? Tại sao? (Rụông đất do chiến tranh tàn phá, làng xóm tiêu điều, ruộng đồng bỏ hoang nhiều ) ? Nhà Lê đã giải quyết vấn đề ruộng đấtbằng cách nào? (Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng, kêu gọi nhân dân về quê cũ làm ăn, đặt ra 1 số chức quan phụ trách. ) Gv – giải thích: Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Pháp quân điền. ? Vì sao nhà Lê quan tâm đến việc bảo vệ đê điều? ? Nhận xét về những biện pháp của nhà nước Lê Sơ đối với nông nghiệp ? (Quan tâm phát triển sản xuất – Nền sản xuất được khôi phục, đời sống nhân dân được cải thiện. ) ? Nêu những ngành thủ công nào tiêu biểu (Lập các phường thủ công ở Thăng Long, các công xưởng do nhà nước quản lý – Xuất hiện nhiều ngành nghề thủ công ) ? Em có nhận xét gì về tình hình thủ công nghiệp thời Lê Sơ? ? Nông nghiệp & Thủ Công Nghiệp có quan hệ với nhau như thế nào? ?Hoạt động ngoại thương của nước ta có gì mới? Nhận xét về tình hình đó? ?Tại sao Vân Đồn, Hội Thống là nơi buôn bán tấp nập nhất thời bấy giờ? *HĐ2:Xã hội ? XÃ HộI thời Lê Sơ có những g/c? Tầng lớp nào? – Nông dân chiếm tuyệt đại đa số dân cư. Nông dân là giai cấp bóc lột, thương nhân. 1) Kinh tế. a. Nông nghiệp -Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng sau ch/ tranh. -Kêu gọi n/dân phiêu tán về quê làm ăn. -Đặt ra một số chức quan lo về nông nghiệp như :HĐS,KNS,ĐĐS. -Th/hiện phép quân điền. -Khuyến khích bảo vệ sản xuất. b. Công nghiệp: -Phát triển nhiều ngành nghề thủ công ở làng xã như:kéo tơ,dệt lụa,làm đồ gốm......Thăng Long là nơi tập trung nhiều ngành nghề thủ công nhất. -Các công xưởng nhà nước quản lý ra đời (Cục bách tác ) c. Thương nghiệp: -Trong nước:Phát triển chợ. -Ngoài nước:hạn chế buôn bán với nước ngoài. 2) Xã hội. -Giai cấp: ĐCPH và nông dân. -Tầng lớp:thị dân,thương.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> TTC và Nô tỳ. ? Quyền lợi ,địa vị của các g/c? Tầng lớp trên? -Y/cấu hs lên bảng vẽ sơ đồ ->nhận xét. 4.Dặn dò: -học bài -Soạn bài(mục III). nhân, thợ thủ công,nô tì.. RÚT KINH NGHIỆM:. Tiết 42. III.TÌNH HÌNH VĂN HÓA ,GIÁO DỤC I / Mục tiêu bài học 1) Kiến thức: Làm cho h/s thấy được chế độ giáo dục thi cử thời Lê rất được coi trọng. Nắm được những thành tựu văn hóa, giáo dục khoa học, khoa học thời lê sơ. 2) Tư tưởng: Giáo dục cho h/s niềm tự hào về những thành tựu đã đạt được. Ý thức giữ gìn và phát huy văn hóa truyền thống. 3) Kỹ năng: Cho h/s nhận xét về những thành tựu tiêu biểu về văn hóa, g/dục thời Lê Sơ. II/ Phương tiện dạy học..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Sử dụng các tranh ảnh về nhân vật và di tích lịch sử thời này. III/ Tiến hành dạy học. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 1. Nhà Lê Sơ đã làm gì để phục hồi phát triển nông nghiệp ? 2.Xã hội thời Lê Sơ có những giai cấp nào ? Tầng lớp nào ? 3.Bài mới: *HĐ1:Tình hình giáo dục và khoa cử 1. Tìn ? Nhà nước quan tâm phát triển giáo dục như thế nào h hình giáo dục và (dựng lại Quốc tử giám ở Thăng Long ) thi cử (Mở nhiều trường học ở các lộ, đạo , phủ, mọi người -Dựng lại Quốc tử có thể đi dự thi và được đi học.) giám ở Thăng Long, ? Vì sao nhà Lê tôn sùng Nho giáo? (đề cao trung với mở trường học ở các Vua – hiếu với cha mẹ ) -> quyền lực tập trung vào lộ. trong vua. -Nho giáo chiếm vị trí ?Tình hình thi cử thời Lê sơ? =>3kỳ độc tôn. thi(hương,hội,đình) -Thi cử chặt chẽ qua 3 ? Để khuyến khích học tập và kén chọn, nhân tài, nhà kỳ (Hương – Hội – Lê có biện pháp gì? – Cho h/s xem H.45 Đình. ) và tổ chức ? Kết quả của chế độ khoa cử?(Cho h/s xem SGK ) nhiều khoa thi tuyển ? Nhận xét gì về tình hình thi cử, giáo dục thời Lê chọn nhân tài cho đất Sơ? (quy củ chặt chẽ , đào tạo nhiều nhân tài đóng nước. góp cho đất nước) *HĐ2:Văn học,khoa học,nghệ thuật ? Những thành tựu nổi bật về văn học Thời Lê Sơ 2.Văn học, khoa học, ? Nêu 1 vài tác phẩm tiêu biểu?(gv nhấn mạnh tác nghệ thuật. phẩm :Bình ngô đại cáo của Nguyễn Trãi) a) Văn học: ? Các tác phẩm văn học tập trung phản ánh nội dung VH chữ Hán và chữ gì? Tại sao?(Văn học của Hán vẫn duy trì, chữ Nôm Nôm chiếm ưu thế và phát triển có nội dung sâu sắc, thể hiện niềm tự hào giữ vị trí quan trọng,có dân tộc…) nội dung yêu nước sâu ?Thành tựu trong lĩnh vực khoa học?(y/cầu hs nêu sắc. tên các tác phẩm nổi bật ->gv nhấn mạnh về bộ ĐVSKTT) b) Khoa học: ? Em có nhận xét gì về những thành tựu đó? Nhiều tác phẩm khoa ?Nghệ thuật sân khấu và nghệ thuật kiến trúc có gì học thành văn phong mới? (Nghệ thuật ca, múa, nhạc được phục hồi; phú, đa dạng. nhiều công trình kiến trúc đồ sộ ) c) Nghệ thuật ? Vì sao quốc gia đại việt đạt được những thành tựu -Nghệ thuật sân trên. (Công lao đóng góp xây dựng đất nước, cách trị khấu:ca,múa…được nước đúng đắn, đóng góp nhiều nhân vật tài năng.) phục hồi đặc biệt là chèo,tuồng. -Nghệ thuật điêu khắc đồ sộ, kỹ thuật điêu luyện..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 4.Dặn dò:-Học bài. -Soạn bài. RÚT KINH NGHIỆM:. Tiết 43:. IV.MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HÓA XUẤT SẮC CỦA DÂN TỘC I/ Mục tiêu bài học. 1) Kiến thức: Cho h/s biết được cuộc đời và sự cống hiến to lớn của một số danh nhân văn hóa tiêu biểu là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông đối với sự nghiệp của nước đại Việt ở thế kỷ XV. 2) Tư tưởng: Tự hào và biết ơn bên danh nhân thời Lê.Hình thành ý thức trách nhiệm giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa dân tộc. 3 ) Kỹ năng: Phân tích đánh giá các sự kiên lịch sử II. Phương tiện dạy học 1.Ổn định tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 2.Kiểm tra bài cũ. 1) Giáo dục và thi cử thời Lê có gì mới? 2) Nêu 1 số thành tựu văn hóa tiêu biểu? 3.Bài mới: Tất cả những thành tựu tiêu biểu về văn hóa khoa học, nghệ thuật phải kể đến công lao đóng góp của những danh nhân văn hóa.. *HĐ1:Nguyễn Trãi(1380-1442) i. ? Trong cuộc k/n Lam Sơn – Nguyễn Trãi có vai trò như thế nào? (Là nhà chính trị , quân sự tài tình – sự đóng góp của ông là nguyên nhân dẫn đến thắngii. lợi của cuộc khởi nghĩa Lam sơn.) ? Sau khởi nghĩa Lam sơn ông có những đóng góp gì đối với đất nước ? (Viết nhiều tác phẩm có giá trị: Sử học, địa lý,văn học) ? Các tác phẩm của ông phản ánh nội dung gì? Cho h/s đọc phần chữ in nghiêng sgk. ? Nêu những đóng góp của Nguyễn Trãi? (Là anh hùng dân tộc, là người mưu lược, là nhà văn hóa kiệt xuất, là tinh hoa của thời đại..) -GV – Cho h/s xem 47 – giới thiệu về Nguyễn Trãi. *HĐ2:Lê Thánh Tông(1442-1497) ? Trình bày hiểu biết của em về Lê Thánh Tông? =>Là vị vua anh minh,một tài năng xuất sắc trên nhiều lĩnh vực. ? Ông có đóng góp gì cho việc pt kt, văn hóa? (quan tâm phát triển, đê Hồng Đức, luật Hồng Đức, pt gd, văn hóa.) ? Kể những đóng góp của Lê Thánh Tông trong lĩnh vực văn học? (Lập hội tao đàn – nhiều tác phẩm có giá trị: Chữ Hán, Nôm ) *HĐ3:Ngô Sĩ Liên(TKXV) ? Nêu hiểu biết của em về Ngô Sĩ Liên? (Nhà sử học nổi tiếng ) ? Tên tuổi của Ngô Sĩ Liên còn để lại dấu ấn gì? 1442 đỗ tiến sĩ ,tác giả của cuốn: “ Đại Việt sử ký toàn thư”.Từng đảm nhận các chức vụ ở Hàn Lâm Viện. Tên phố, Tên trường-> trách nhiệm và vai trò của gíao viên h/s – xứng đáng với tên tuổi của vị danh nhan văn hóa. *HĐ4:Lương Thế Vinh(1442-?) ? Trình bày hiểu biết của em về LTV?(Thần đồng),là nhà toán học nổi tiếng,là n/vật tài hoa,người ta gọi ông là “Trạng lường”. ? Công trình toán học nổi tiếng của ông là gì? ( gv kể 1 số câu chuyện về LTV ) ? Câu hỏi bài tập.(phiếu học tập) Nối cột A và cột B để có nhận định đúng.. 1.N guyễn Trãi (1380 – 1442 ) –Là nhà chính trị,quân sự đa tài,danh nhân văn hoá Thế giới. -Thể hiện tư tưởng nhân đạo, yêu nước, thương dân.. 2.Lê Thánh Tông (1442 – 1497 ) -Là vị vua anh minh,một tài năng xuất sắc trên nhiều lĩnh vực. Ông còn là nhà văn ,nhà thơ lớn. -Sáng lập Hội tao đàn 3 Ngô Sĩ Liên TK( XV) - Là nhà sử học nổi tiếng. - Ông từng đảm nhận các chức vụ ở Hàn lâm viện,phó đô ngự sử…. Và là tac giả của bộ ĐVSKTT. 4 Lương Thế Vinh (1442 – 1497 ) -Là nhà toán học nổi tiếng. -Ông là n/vật tài.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> A Lương Thế Vinh Nguyễn Trãi Lê Thánh Tông Ngô Sĩ Liên đa. B hoa,được gọi là “Trạng Một vị vua anh minh lường”. Nhà toán học cổi tiếng Nhà sử học nổi tiếng Nhà chính trị, quân sự T. ài.. 4.Dặn dò: -Học bài -Soạn bài tiếp theo:ôn tập chương IV.. TIẾT 44: ÔN TẬP CHƯƠNG IV. I/ MỤC TIU BI HỌC. 1/ Kiến thức. Giúp Hs ôn tập lại những kiến thức đ học về lịch sử dn tộc Nắm được các thành tựu chủ yếu về mặt chính trị, kinh tế, văn hóa của ĐV thời Lê sơ và so sánh với thời Ly, Trần. 2/ Tư tưởng. Gio dục niềm tin v lịng tự ho dn tộc, biết ơn tổ tiên. 3/ Kỹ năng. Tổng hợp, khi qut cc sự kiện lịch sử. Cách dùng, chỉ bản đồ và lập niên biểu. Lập bảng thấng k. II/ THIẾT BỊ, TI LIỆU DẠY HỌC. - Lược đồ ĐV thời Trần, Lê sơ. - Tư liệu khác. III/ TIẾN TRÌNH DẠY V HỌC..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bi cũ. 3/ Bài mới Hoạt động 1: Gv hướng dẫn Hs ôn tập các câu hỏi sgk/104 Hoạt động 2: Tiến hành trả lời các câu hỏi ->nhận xét, bổ sung. Câu 1: Bộ máy NN thời Lê Thánh Tông chặt chẽ hoàn chỉnh hơn. - TW: Một số cơ quan cùng chức cao cấp nhất và trung gian được bãi bỏ, tăng cường tính tập quyền. - Các đơn vị hành chính: Hệ thống thanh tra, giám sát tăng cường hoạt động từ TW đến xã, tổ chức chặt chẽ hơn đặc biệt là cấp thừa tuyên và xã. - Cách đào tạo quan lại và tuyển chọn : Lấy phương thức học tập và thi cử là chủ yếu. Câu 2: * khác nhau: NN Lý-Trần là NN quân chủ quý tộc. NN Lê sơ: Là NN quân chủ quan liêu chuyên chế. Câu 3: * Giống: Cùng bảo vệ quầyn lợi của vua, triều đình, giai cấp thống trị, khuyến khích sản xuất phát triển, bảo vệ quyến tư hữu tài sản. * Khác: PL thời Lê sơ thông qua bộ luật Hồng Đức đầy đủ hơn, hoàn chỉnh hơn và có một số điều bảo vệ quyền lội cho nhân dân và phụ nữ. Câu 4: * Giống: Đều phát triển và có nhiều thành tựu. * Khác: Lê sơ kinh tế phát triển mạnh mẽ hơn. Câu 5: * Giống: Đều có giai cấp thống trị và bị trị với các tầng lơp: Quý tộc, địa chủ tư hữu… * Khác:- Lý, Trần: Quý tộc và vương hầu đông đảo nắm mọi quyền lực, nông nô và nô tì chiếm số đông trong XÃ HộI. - Lê sơ: Nô tì giảm và giải phóng thời Lê sơ, tầng lớp tư hữu địa chủ rất phát triển. Câu 6: Hs nhắc lại các thành tựu. * Khác thời Lý, Trần: - Nho giáo chiếm vị trí độc tôn, chi phối mọi hoạt động trên các lĩnh vực tư tưởng và văn hoá. - VH, GD, KH đạt nhiều thành tựu rực rỡ hơn. Hoạt động 4: GV hướng dẫn hs làm bài tập ở nhà theo sgk (kẻ bảng thống kê) 4.Dặn dò: -Học bài. -Xem lại kiến thức các bài của HK2 tiết sau làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> TIẾT 45: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ. PHẦN LỊCH SỬ CHƯƠNG IV. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1/ Kiến thức. Khái quát và tổng kết lại những kiến thức đ học của chương IV. 2/ Tư tưởng. Giáo dục niềm tự hào về truyền thống lịch sử, những thành tựu về văn hóa,KHKT… mà các dân tộc đã đạt được. Thuộc bi v hiểu bi. 3/ Kỹ năng. Rèn luyện kỹ năng tổng hợp, so sánh và phân tích những kiến thức đã học và liên hệ thực tế. II/ THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC. - Bản đồ. - Tranh ảnh và một số tư liệu khác. - Bút dạ, giấy khổ lớn. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Gv kiểm tra phần chuẩn bị bài học của Hs. 3/ Bài mới Hoạt động 1: Gv đưa ra hệ thống các câu hỏi. 1/ Đường lối của nhà Trần trong cuộc kgáng chiến chống quân Mông-Nguyên và nhà Hồ chống quân Minh có gì khác nhau? 2/ Trình bày nguyên nhân bùng nổ, đặc điểm và nguyên nhân thất bại của cuộc khỡi nghĩa chống quân Minh? 3/ Tại sao lực lượng quân Minh mạnh nhưng không tiêu điệt được nghĩa quân mà phải chấp nhận tạm hoà với Lê Lợi? 4/ Nêu những dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (cuối 1424 -cuối 1426)? 5/ Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? 6/ Trình bày và vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền thời Lê sơ? 7/ Trình bày những nét chính về kinh tế, xã hội thời Lê sơ? XÃ HộI có những tầng lớp và giai cấp nào? 8/ Nêu những thành tựu chủ yếu về văn hoá, giáo dục của nước ta thời Lê sơ? Vì sao lại đạt được những thành tựu nói trên? Hoạt động 2: Gv nhắc lại những kiến thức cơ bản khó để Hs hiểu và nhớ bài. 4.Dặn dò:-Xem lại các bài tập đã làm -Soạn bài:Bài 22 mục I. RÚT KINH NGHIỆM:. CHƯƠNG V:. ĐẠI VIỆT Ở CÁC THẾ KỶ XVI –XVIII.. BÀI 22: SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN ( THẾ KỶ XVI-XVIII.). TIẾT 46:. I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI.. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.. 1/ Kiến thức. Gip Hs thấy r những sa đoạ của triều đình phong kiến Lê sơ. Những phe phái dẫn đến xung đột về chính trị, tranh giành quyền lợi sau 20 năm. 2/ Tư tưởng. Giáo dục truyền thống yêu nước, ý chí anh hng bất khuất của nhn dn ta. Vai trị to lớn của quần chng . Hs hiểu Nhà nước thịnh trị hay suy vong là do ở lòng dân. 3/ Kỹ năng. Lược thuật sự kiện lịch sử Nhận xt, đnh gi. II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC. Lược đồ phong trào nông dân khởi nghĩa đầu thế kỷ XVI. III/ TIẾN TRÌNH DẠY V HỌC. 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiếm tra bi cũ. Gv kiểm tra phần chuẩn bị của 5 HS. 3/ Bài mới * Giới thiệu bài..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. *Hoạt động 1: Triều đình nhà Lê. GV: Lê Thái Tổ: là thời kỳ thịnh trị của n/nước phong kiến tập quyền ->TK XVI ,nhà Lê bắt đầu suy thoái. ? Nguyên nhân nào dẫn đến tình hình suy thoái của triều đình Lê sơ?(vua quan ăn chới,xây dựng lâu đài tốn kém,) “Tướng hiếu dâm như tướng lợn” gọi là vua lợn. ? Sự thoái hoá của các tầng lớp thống trị khiến triều đình phong kiến phân hoá như thế nào? =>nội bộ triều đình tranh giành quyền lực,thời Lê Uy Mục quý tộc ngoại chích nắm hết chính quyền…. ? Em có nhận xét gì về các vua Lê ở thế kỷ XVI so với Lê Thánh Tông? =>Đẩy đ/nước vào thế suy vong =>nông dân vùng dậy kh/nghĩa. *Hoạt động 2:Phong trào kh/nghĩa của nông dân ở đầu TK XVI. Gv khái quát về tình hình đ/sống của nhân dân ta lúc bấy giờ. ? Sự suy yếu của triều đình nhà Lê dẫn đến hậu quả gì?Tại sao lại như vậy? - Gv gọi hs đọc phần đầu =>chữ in nghiên/105. ? Thái độ của tầng lớp nhân dân đối với tầng lớp quan lại thống trị như thế nào? (mâu thuẫn) =>bùng nổ các cuộc kh/nghĩa. - Y/cầu hs kể tên các cuộc kh/nghĩa nông dân đầu TK XVI và chỉ trên lược đồ những vùng hoạt động của nghĩa quân. * Tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa của Trần Cảo 1516 ở Đông Triều- Quảng Ninh.(Quân ba chỏm). ?Kết quả của cuộc kh/nghĩa?(bị dập tắt)Vì sao bị thất bại? ? Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh của nông dân ở đầu thế kỷ XVI?(quy mô rộng lớn nhưng nổ ra lẻ tẻ,chưa đồng loạt. ?Cuộc kh/nghĩa tuy thất bài nhưng nó có ý nghĩa hết sức to lớn ,đó là ý nghĩa gì? *Làm TB trắc nghiệm(bảng phụ) Nối cột A với cột B và cột C A B C Trần Tuân Nghệ An,T.Hoá 1515 Phùng Chương Hưng Hoá,Sơn Tây 1512 Lê Hy Đông Triều 1511. Nội dung. 1/ Triều đình nhà Lê. - Đầu thế kỷ XVI nhà Lê bắt đầu suy thoái. - Triều đình rối loạn =>Đẩy chính quyền và đất nước vào thế suy vong.. 2/ Phong trào khởi nghĩa của nông dân ở đầu thế kỷ XVI. a/ Nguyên nhân: - Đời sống nhân dân cực khổ - Mâu thuẫn giai cầp lên cao. b/ Diễn biến: - nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra, tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa của Trần Cảo(1516) ở Đông Triều-Quảng Ninh. c/ Kết quả, ý nghĩa. - Với quy mô hoạt động lớn nhưng nổ ra lẻ tẻ nên bị dập tắt. - Làm cho triều đình nhà Lê nhanh chóng sụp đổ..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Trần Cảo. Núi Tam Đảo. 1516. 4.Dặn dò: -Học bài -Soạn bài(mục II) RÚT KINH NGHIỆM:. TIẾT 47: II/ CÁC CUỘC CHIẾN TRANH NAM-BẮC TRIỀU VÀ TRỊNH-NGUYỄN. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.. 1/ Kiến thức. Gip Hs thấy r những nguyên nhân của các cuộc chiến. Hậu quả của các cuộc chiến tranh đối với sự phát triển của đất nước. 2/ Tư tưởng. Bồi dưỡng cho Hs bảo vệ sự đoàn kết thống nhất đất nước chống mọi âm mưu chia rẽ lãnh thổ. Giáo dục truyền thống yêu nước, ý chí anh hng bất khuất của nhn dn ta. Vai trị to lớn của quần chng . 3/ Kỹ năng. Tập xác định vị trí, địa danh và trình bày diễn biến của các sự kiện lịch sử trên bản đồ. Lược thuật sự kiện lịch sử Nhận xt, đnh gi. II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC. -Bản đồ Việt Nam -Bản đồ chiến tranh Nam-Bắc triều. -Bản đồ chiến tranh Trịnh –Nguyễn. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiếm tra bi cũ. - Nhận xét triều đình nhà Lê đầu thế kỷ XVI? - Nêu nguyên nhân dẫn đến phong trào khởi nghĩa của nông dân ở đầu thế kỷ XVI? Ý nghĩa?.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 3/ Bài mới. Hoạt động dạy -học *Hoạt động 1:Chiến tranh Nam-Bắc triều Gv cùng Hs từng bước tìm hiểu vì sao lại có sự hình thành Nam triều và Bắc triều. ? Thảo luận: nguyên nhân hình thành Nam triều(Nguyễn Kim chạy vào T.Hoá lập người họ Lê lên làm vua) và Bắc triều?(Nhà Mạc cướp ngôi nhà Lê) ?Cuộc chiến tranh Nam triều và Bắc triều diễn ra ntn? - Gv tường thuật sơ lược cuộc chiến tranh kéo dài >50năm từ Nghệ An, Thanh Hoá ra Bắc (Như SGK) ? Chiến tranh Nam-Bắc triều đã gây tai hoạ gì cho nhân dân ta?(gây tổn thất lớn về người và của) -Gọi hs đọc phần chữ in nghiêng. ? Tính chất của cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều là gì? - Gv định hướng và kết luận. Đây là cuộc nội chiến phong kiến để giành quyền lực và địa vị, dây là cuộc chiến tranh phi nghĩa. * Tác hại: Kìm hãm gay gắt sự phát triển của XÃ HộI. *Hoạt động 2:Chiến tranh Trịnh –Nguyễn và sự chia cắt Đàng Trong-Đàng Ngoài. ? Sau chiến tranh Nam – Bắc triều tình hình nước ta có gì thay đổi? Gv dùng bản đồ chỉ vị trí Đàng Trong, Đàng Ngoài. ? Đàng Trong và Ngoài do ai cai quản? * Gv: Nguyễn Hoàng vào Thuận Hoá xây dựng cơ sở để đối địch với họ Trịnh( Họ Trịnh mưu cướp đoạt quyền lực của họ Nguyễn.) - Gv hướng dẫn Hs quan sát H48 =>nhận xét. * Gv dùng bản đồ VN : Trong gần nửa thế kỷ họ Trịnh và họ Nguyễn đánh nhau 7 lần. Từ QB đến NA trở thành chiến trường ác liệt, cuối cùng hai bên lấy sông Gianh làm ranh giới .Đàng ngoài từ sông Gianh trở ra,Đàng Trong từ sông Gianh trở vào. ? Cuộc chiến tranh này đã dẫn đến hậu quả như thế nào? * minh hoạ bằng câu ca dao sgk/109. ? En hãy nêu tính chất của cuộc chiến tranh Trịnh Nguyễn? - Gv kết luận. ? Nhận xét về tình hình chính trị, xã hội ở nước ta thế kỷ XVI-XVIII?(không ổn định,chiến tranh xảy ra nhân dân cực khổ) 4.Củng cố. Nội dung. 1/ Chiến tranh Nam-Bắc triều. -1527 Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê lập ra nhà Mạc( Bắc triều). -1533 Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hoá lập một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên làm vua. Lấy danh nghĩa “Phù Lê diệt Mạc”.(Nam triều) - Cuộc chiến tranh Nam -Bắc triều kéo dài trên 50 năm. Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa. 2/ Chiến tranh Trịnh Nguyễn và sự chia cắt Đàng Trong, Đàng Ngoài. - 1545 Nguyễn Kim mất, T Kiểm lên thay, N Hoàng được cử vào trấn thủ đất Thuận Hoá, Quảng Nam. - Đầu thế kỷ XVII chiến tranh diễn ra giữa hai thế lực, kéo dài > 50 năm, bảy lần không phân thắng bại =>Lấy sông Gianh làm ranh giới. * Hậu quả: Chia cắt đất nước, gây đau thương,tổn hại cho dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> ? Chính quyền phong kiến suy yếu, vua Lê bất lực các thế lực chia bè kéo cánh đánh giết lẫn nhau. Hãy lập bảng thống kê sau: Các thế lực tranh Thời gian chiến Khu vực diễn ra chấp. tranh. chiến tranh. ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… … … … ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… … … … ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… … … … ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… … … … ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… … … … ? Phân tích nguyên nhân trực tiếp và hậu quả của hai phong kiến lớn ở thế kỷ XVI-XVII theo các ý sau: - Tên gọi. - Nguyên nhân trực tiếp. - Hậu quả. 5.Dặn dò:-Học bài. -Soạn bài:Bài 23 mục I. RÚT KINH NGHIỆM:. Kết quả. ………………… ………………… … ………………… ………………… … ………………… ………………… … ………………… ………………… … ………………… ………………… … cuợc chiến tranh.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> BÀI 23:. KINH TẾ, VĂN HOÁ THẾ KỶ XVI-XVIII. TIẾT 48:. I/ KINH TẾ.. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.. 1/ Kiến thức. Gip Hs thấy r sự khác nhau của kinh tế nông nghiệp và kinh tế hàng hoá ở hai miền đất nước. Những nguyên nhân của sự khác nhau đó. Tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp ở các thế kỷ này. 2/ Tư tưởng. Tôn trọng có ý thức giữ gìn những sáng tạo nghệ thuật của ông cha, thể hiện sức sống tinh thần của dân tộc. 3/ Kỹ năng. Xác định vị trí, địa danh trên bản đồ VN. Nhận xét trình độ phát triển của lịch sử dân tộc từ TKXVI-XVIII. II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC. Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh về bến cảng Kinh kì,Hội An. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiếm tra bi cũ. -Tường thuật lại cuộc chiến tranh Trịnh-Nguyễn? -Phân tích hậu quả của hai cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều và Trịnh Nguyễn? 3/ Bài mới * Giới thiệu bài: Chiến tranh liên miên giữa hai thế lực phong kiến Trịnh Nguyễn gây biết bao tổn hại, đau thương cho dân tộc. Đặc biệt, sự phân chia cát cứ kéo dài đã ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển chung của đất nước…. Hoạt động dạy-học *Hoạt động 1: Nông nghiệp ? Hãy so sánh kinh tế sản xuất nông nghiệp giữa Đàng Trong với Đàng Ngoài? Gv chia thành hai bảng hướng dẫn Hs so sánh. ? Nguyên nhân làm cho nền nông nghiệp ở Đàng Ngoài bị tàn phá nghiêm trọng?=>không quan tâm đến thuỷ lợi. Nội dung. 1/ Nông nghiệp. *Đàng Ngoài: -Kinh tế nông nghiệp giảm sút. - Đời sống nông dân đói khổ..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> *Đàng Trong:. và tổ chức khai hoang,ruộng đất công bị cường hào đem bán. ? Cường hào đem cầm bán ruộng đất công đã ảnh hưởng sản xuất nông nghiệp và đời sống người dân như thế nào? - Gv phân tích và kết luận. ? Ở Đàng Trong chúa Nguyễn có những biện pháp gì để quan tâm phát triển nông nghiệp? Kết quả của các chính sách đó?. +Khai thác vùng Thuận –Quảng để xây dựng cát cứ. +Tổ chức di dân khai hoang,lập thành làng ấp. +Kêu gọi nhân dân phiêu tán về quê làm ăn. +Đặt phủ Gia Định. ? Chúa Nguyễn đã làm gì để mở rộng đất đai ,xây dựng cát cứ? =>Đặt phủ Gia Định. ? Phủ Gia Định gồm có mấy dinh? Gồm những tỉnh nào *Hoạt động 3: Luyện tập ? Lập bảng so sánh tình hình nông nghiệp và đời sống nhân dân ở Đàng Trong và Đàng Ngoài các thế kỷ XVI-XVIII?. Chính sách nông nghiệp. ……………………… ……………… Ở ……………………… Đàn ……………… g ……………………… Ng ……………… oài. ……………………… ……………… Ở .... Tình hình ruộng đất.. Đời sống nông dân.. ……………………… ……………… ……………………… ……………… ……………………… ……………… ……………………… ……………… .... ……………………… ……………… ……………………… ……………… ……………………… ……………… ……………………… ……………… ....

<span class='text_page_counter'>(104)</span> ……………………… ……………………… ……………………… …………… …………… …………… Đàn ……………………… ……………………… ……………………… g ……………… ……………… ……………… Tro ……………………… ……………………… ……………………… ng. ……………… ……………… ……………… ……………………… ……………………… ……………………… ……………… ……………… ……………… ? Trình bày ngắn gọn những biểu hiện chính nói lên sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp ở các thế kỷ XVI-XVII? Thủ công nghiệp. Thương nghiệp. Đô thị. ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… 4.Dặn dò: -Học bài -Soạn bài tiếp theo(mục II) RÚT KINH NGHIỆM:. TIẾT 49:. II/ VĂN HOÁ.. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.. 1/ Kiến thức. Gip Hs nắm được những nét chính về tình hình văn hoá(tôn giáo, sự ra đời chữ QN, văn học, nghệ thuật) bấy giờ. 2/ Tư tưởng. Tôn trọng có ý thức giữ gìn bảo vệ truyền thống văn hoá dân tộc. 3/ Kỹ năng. Mô tả một lễ hội hoặc một trò chơi tiêu biểu trong lễ hội của làng mình. II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC. Tranh ảnh về các lễ hội III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiếm tra bi cũ. - Nhận xét tình hình kinh tế nông nghiệp Đàng Trong-đàng Ngoài? - Tại sao thế kỷ XVII nước ta xuất hiện một số thành thị? 3/ Bài mới. * Giới thiệu bài: Mặc dù tình hình đất nước không ổn định nhưng nền kinh tế đã đạt được mức phát triển nhất định. Bên cạnh đó đời sống văn hoá tinh thần của người dân có nhiều điểm mới … Hoạt động của thầy và trò. *Hoạt động 1: Tôn giáo. ? Ở thế kỷ XVI-XVII, nước ta có những tôn giáo nào? (Nho giáo, phật giáo, đạo giáo) Nói rõ sự phát triển của tôn giáo đó? ? Vì sao Nho giáo lúc này không còn chiếm vị trí độc tôn? ? Quan sát H.53 bức tranh miêu tả cái gì? Miêu tả buổi biểu diễn võ nghệ tại các hội làng. * Hình thức phong phú, nhiều thể loại: đấu kiếm, đua ngựa, thi bắn cung tên * Biểu diễn nghệ thụât: Ba người thổi kèn,đánh trống thể hiện nét tươi vui, tinh thần lạc quan, yêu đời. ? Ở thôn quê có những hình thức sinh hoạt văn hoá nào? ? Hình thức sinh hoạt văn hoá đó có tác dụng gì? ->thắt chặt tinh thần đoàn kết,bồi đắp tình yêu quê hương,đất nước.(hs liên hệ đến những hình thức sinh hoạt hội làng nơi mình ở) ? Câu ca dao: “Nhiễu điều phủ ….cùng” nói lên điều gì? Kể một vài câu ca dao có nội dung tương tự? ? Đạo thiên chúa bắt nguồn từ đâu? Vì sao lại xuất hiện ở nước ta? ? Thái độ của chính quyền Trịnh-Nguyễn đối với đạo thiên chúa?(tìm cách ngăn cản) *Hoạt động 2:Tìm hiểu sử ra đời của chữ Quốc ngữ. ? Chữ Quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào? -GV nhấn mạnh đến vai trò của giáo sĩ A-lêc-xăng đơ Rốt ->ghi nhớ công lao của ông. ? Vì sao trong thời gian dài chữ Quốc ngữ không được sử dụng?(g/cấp phong kiến không sử dụng) ? Theo em chữ Quốc ngữ ra đời đóng vai trò gì trong quá trình phát triển của văn hoá VN? Tại sao tồn tại được đến ngày nay? - Gv định hướng và kết luận. *Hoạt động 3: Văn học và nghệ thuật dân gian.. Nội dung. 1/ Tôn giáo. - Nho giáo vẫn đươợc đề cao trong học tập, thi cử. - Phật giáo được phục hồi và phát triển. - TK XVI xuất hiện đạoThiên chúa giáo.. 2/ Sự ra đời chữ Quốc ngữ. - Thế kỷ XVII một số giáo sĩ phương Tây dùng chữ cái La tinh ghi âm tiếng Việt.. 3/ Văn học và nghệ thụât dân gian. a/ Văn học..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> ? Văn học giai đoạn này bao gồm mấy bộ phận? Kể tên những thành tựu văn học nổi bật? Những tác phẩm tiêu biểu? ? Thơ Nôm xuất hiện ngày càng nhiều có ý nghĩa như thế nào đối với tiếng nói và văn hoá dân tộc? ->TV có ngôn ngữ riêng,ý chí tự cường.... ? Các tác phẩm bàng chữ Nôm tập chung phản ánh nội dung gì? (viết về hạnh phúc của con người,tố cáo những bất công xã hội và bộ máy quan lại thối nát) ? Ở thế kỷ XVI-XVII nước ta có những nhà văn, nhà thơ nổi tiếng nào? Nhận xét vai trò của họ đối với sự phát triển của văn học dân tộc? -HS nêu như phần in nghiêng sgk./115 ? Em có nhận xét gì về văn học dân gian thời kỳ này? Về thể loại và nội dung? - Gv kết luận. * Gv cho Hs quan sát H.54 và nhận xét. + Nét chạm trổ đơn giản, dứt khoát. + bức tượng do nghệ nhân Trương Văn Thọ tạo ra năm 1655. tượng cao 3m7, rộng 2m1, khuôn mặt đẹp, cân đối hài hoà, giữa mỗi tay là 1 con mắt, đầu đội mũ hoa sen. ? Nghệt thụât dân gian gồm mấy loại hình? Những thành tựu nổi bật? ?Vì sao nghệ thuật dân gian thời kỳ này phát triển cao? ? Kể tên một số loại hình dân gian mà em biết? Nội dung của nghệ thuật chèo, tuồng là gì?. - Văn học chữ Nôm rất phát triển với nhiều tác giả tiêu biểu:NBK,ĐDT ->Nội dung : Ca ngợi hạnh phúc con người, tố cáo những bất công trong xã hội, sự thối nát của triều đình phong kiến. - VHDG phát triển với nhiều thể loại phong phú như: truyện nôm, truyện tiếu lân, thơ … b/ Nghệ thuật dân gian. - Nghệt thuật điêu khắc đã đạt được những thành tựu nổi bật với những nét chạm trổ đơn giản, dứt khoát như điêu khắc gỗ,phật bà quan âm. - Nghệ thụât sân khấu: tuồng, chèo… có nhiều nội dung phong phú.. *Hoạt động 4: Luyện tập ? Một sự kiện văn hoá lớn ở thế kỷ XVII là sự ra đời của chữ Quốc ngữ theo mẫu tự La tinh. Sự kiện này có ý nghĩa gì?  xoá bỏ chữ Hán và Nôm.  phục vụ việc truyền đạo của các giáo sĩ đạo thiên chúa.  tạo ra một chữ viết dễ học, dễ viết, dễ phổ biến.  thêm một chữ viết mới. ? Đặc điểm nổi bật của văn học, nghệ thuật ở thế kỷ XVI-XVIII là gì? Đánh dấu X vào câu trả lời đúng.  Sự phát triển của thơ Nôm.  Sự hình thành và phát triển của Văn học, nghệ thuật dân gian.  Sự phục hồi chùa, đình. 4.Dặn dò: -Học bài -Xem lại các bài đã học tiết sau ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> RÚT KINH NGHIỆM:. TIẾT 50:. ÔN TẬP. I/ MỤC TIU BI HỌC.. 1/ Kiến thức. Gip Hs ơn tập lại những kiến thức đ học về lịch sử dn tộc Nắm được các thành tựu chủ yếu về mặt chính trị, kinh tế, văn hóa của ĐV thời Lê sơ và so sánh với thời Ly, Trần. 2/ Tư tưởng. Gio dục niềm tin v lịng tự ho dn tộc, biết ơn tổ tiên. 3/ Kỹ năng. Tổng hợp, khi qut cc sự kiện lịch sử. Cách dùng, chỉ bản đồ và lập niên biểu. Lập bảng thấng k. II/ THIẾT BỊ, TI LIỆU DẠY HỌC. - Lược đồ ĐV thời Trần, Lê sơ. - Tư liệu khác. III/ TIẾN TRÌNH DẠY V HỌC. 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bi cũ. GV kiểm tra phần chuẩn bị của 5 Hs..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> 3/ Bài mới Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập theo các nội dung sau. 1/ Về mặt chính trị. 2/ Pháp luật. 3/ Kinh tế. 4/ Xã hội. 5/ Văn hoá giáo dục, khoa học nghệ thuật. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK. Câu 1: Bộ máy NN thời Lê Thánh Tông chặt chẽ hoàn chỉnh hơn. - TW: Một số cơ quan cùng chức cao cấp nhất và trung gian được bãi bỏ, tăng cường tính tập quyền. - Các đơn vị hành chính: Hệ thống thanh tra, giám sát tăng cường hoạt động từ TW đến xã, tổ chức chặt chẽ hơn đặc biệt là cấp thùa tuyên và xã. - Cách đào tạo quan lại và tuyển chọn : Lấy phương thức học tập và thi cử là chủ yếu. Câu 2: * khác nhau: NN Lý, Trần là NN quân chủ quý tộc. NN Lê sơ: Là NN quân chủ quan liêu chuyên chế. Câu 3: * Giống: Cùng bảo vệ quầyn lợi của vua, triều đình, giai cấp thống trị, khuyến khích sản xuất phát triển, bảo vệ quyến tư hữu tài sản. * Khác: PL thời Lê sơ thông qua bộ luật Hồng Đức đầy đủ hơn, hoàn chỉnh hơn và có một số điều bảo vệ quyền lội cho nhân dân và phụ nữ. Câu 4: * Giống: Đều phát triển và có nhiều thành tựu. * Khác: Lê sơ kinh tế phát triển mạnh mẽ hơn. Câu 5: * Giống: Đều có giai cấp thống trị và bị trị với các tầng lơp: Quý tộc, địa chủ tư hữu… * Khác: - Lý, Trần: Quý tộc và vương hầu đông đảo nắm mọi quyền lực, nông nô và nô tì chiếm số đông trong XÃ HộI. - Lê sơ: Nô tì giảm và giải phóng thời Lê sơ, tầng lớp tư hữu địa chủ rất phát triển. Câu 6: Hs nhắc lại các thành tựu. * Khác thời Lý, Trần: - Nho giáo chiếm vị trí độc tôn, chi phối mọi hoạt động trên các lĩnh vực tư tưởng và văn hoá. - VH, GD, KH đạt nhiều thành tựu rực rỡ hơn. Hoạt động 3: Gv hướng dẫn Hs nhắc lại một số kiến thức khó để ghi nhớ bài, giải đáp những thắc mắc nếu có. Hoạt động 4:.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Học bài, ôn lại các bài học của chương IV tiết sau làm bài tập lịch sử chương IV: Bài 18: Cuộc kháng chiến của nhà Hồ và phong trào kháng chiến chống quân Minh đầu thế kỷ XV. Bài 20: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. (1418-1427). Bài 21: Nước Đại Việt thời Lê Sơ. (1428-1527).

<span class='text_page_counter'>(110)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×