Tải bản đầy đủ (.docx) (165 trang)

Giao an ly9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.79 KB, 165 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:04/09/2012 Tiết 1. Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA 2 ĐẦU DÂY DẪN I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn. - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn. 2. Kỹ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ. - Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, Ampe kế. - Sử dụng 1 số thuật ngữ khi nói về cường độ dòng điện, hiệu điện thế. - Kỹ năng vẽ và xử lý đồ thị. 3. Thái độ: Thích môn học này. II/ Chuẩn bị: * Giáo viên: Mỗi nhóm học sinh:  1 điện trở mẫu.  1 ampe kế có GHĐ: 1,5A; ĐCNN: 0,1A.  1 vôn kế có GHĐ: 6V; ĐCNN: 0,1V.  1 công tắc, 1 nguồn 6V, 7 đoạn dây nối. Bảng 1 (SGK/4) * Học sinh: Chuẩn bị kỹ bài học III/ Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Đặt vấn đề : Hoạt động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phụ thuộc của  Quan sát H1.1 yêu cầu học sinh nêu tên, công cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa 2 dụng, cách mắc các bộ phận trong sơ đồ? (bổ đầu dây dẫn: sung chốt (+); (-) vào các dụng cụ đo trong sơ a) Tìm hiểu H1.1 (SGK). đồ). b) Làm thí nghiệm: - Giáo viên chốt lại. - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho thành viên  Yêu cầu học sinh đọc mục 2 và làm thí ntghiêm và mắc mạnh điện theo sơ đồ H1.1 (SGK). theo nhóm? - Đo, ghi kết quả vào bảng 1 trong vở. - Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm mắc mạch - Thảo luận nhóm làm C1. điện thí nghiệm. - Học sinh thu thập thông tin, cử đại diện làm - Hướng dẫn học sinh cách làm thay đổi hiệu điện C1 và hoàn tất vào vở. Nhận xét được mối quan thế đặt vào 2 đầu dây dẫn bằng cách thay đổi số pin hệ giữa I và U. dùng làm nguồn điện. - Kiểm tra các nhóm làm thí nghiệm, cách đọc. * Chú ý: Khi đọc xong kết quả phải ngắt mạch để tránh sai số cho kết quả sau; kiểm tra các điểm trên.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> mạch sau khi mắc xong.  Từ kết quả thí nghiệm cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có mối quan hệ như thế nào vớ hiệu điện thế ? y/c học sinh làm c1 Hoạt động 2: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra  Yêu cầu học sinh đọc mục 1 – đường thẳng kết luận: OBCDE được xuất phát từ đâu ? - Đọc thông báo mục 1 trả iời : được xuất phát  Nêu đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I từ điểm o gốc toạ độ. và U? - HS : là đường thẳng đi qua gốc toạ độ  Dựa vào đồ thị cho biết - Hoạt động cá nhân trả lời: U = 1,5V  I = ? U = 1,5V  I = 0,3A U = 6V  I = ? U = 6V  I  0,9A.  Hướng dẫn học sinh cách vẽ đồ thị và yêu cầu - Hoàn tất C2 vào vở theo số liệu của nhóm hoàn tất C2? mình.  Nhận xét về đồ thị của học sinh? - Nêu được mối quan hệ giữa U và I vào vở. - Giáo viên giải thích: Kết quả đo còn mắc sai số, do đó đường biểu diễn đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn.  Đại diện 1 vài nhóm nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U. Hoạt động 3: Đánh giá. Hoạt động nối tiếp  Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U. đồ thị - Từng học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên. biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì? - Từng học sinh làm C5.  Làm C5? - Thu thập thông tin. - Giáo viên củng cố, hoàn chỉnh. - Đọc điều em chưa biết. - Giáo viên hướng dẫn C3 (nếu còn thời gian vào H1.2) ta có: Cách 1: Khi U = 1,5V ~ I = 0,3A C3, C5 (SGK) Vậy khi U = 2,5V ~ I = ? 2,5 x 0,3 Bài tập 1.1  1.4 (SBT). I. 1,5. Ta có: NỘI DUNG GHI BẢNG A +. 0,5 A. Đoạn dây dẫn đang xét. + V I/ Thí nghiệm: 1.Sơ đồ mạch điện: k A B 2.Thí nghiệm: (SGK) + * Nhận xét: Khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. H1.1 II/ Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế: 1. dạng đồ thị: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U là đường thẳng đi qua gốc toạ độ (U=0; I=0). 2 .Kết luận: Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. C2: Học sinh tự làm. III Vận dụng:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> C3: Khi U=2,5V thì I=0,5A ; U=3,5V  I=0,7A. C4: Khi U=2,5V  I=0,125A ; U=5V  I=0,25A U=4V  I=0,2A ; U=6V  I=0,3A.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 09/09/2012 Tiết 2. Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập. - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật ôm. - Vận dụng được định luật để giải một số dạng bài tập cơ bản. 2. Kỹ năng: - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện. - Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn. 3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập. II/ Chuẩn bị:  Giáo viên: Bảng 1, 2 trang 4, 5.  Học sinh: Chuẩn bị kỹ bài 1. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế? Bài 1.1 (SBT). - Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì? Bài 1.2 (SBT). 3. Bài mới: Hoạt động Của Học Sinh Hoạt động Của Giáo Viên U  Dựa vào bảng 1 và 2 ở bài trước tính thương số U Hoạt động 1: Xác định thương số I đối với I đối với mỗi dây dẫn? mỗi dây dẫn: Học sinh hoạt động nhóm làm C1. Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ học sinh tính toán Cử đại diện nhóm điền vào bảng của giáo chính xác. U viên. Từng học sinh làm C2 và thảo luận với cả Bảng thương số I đối với mỗi dây dẫn. lớp. Lần đo Dây dẫn 1 Dây dẫn Học sinh nêu được: Đối với mỗi giây dẫn, 2 U 1 I thương số có trị số không đổi (gần như 2 nhau), gọi là điện trở R của dây đó. Đối với 2 3 dây khác nhau, trị số đó là khác nhau. 4 Trung bình cộng  Thực hiện C1, C2? - Giáo viên chốt lại C1, C2 và yêu cầu học sinh làm vào vở. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm điện trở: - Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau: - Từng học sinh đọc thông báo khái niệm điện  Nêu công thức tính điện trở? Kí hiệu ? đơn vị ? ý trở (SGK). nghĩa ? - Giới thiệu ký hiệu của điện trở trong sơ đồ, đơn - Suy nghĩ cá nhân trả lời câu hỏi của giáo viên. - Hoàn tất các thông tin thu thập vào vở. vị của nó..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - 1 học sinh vẽ, học sinh khác nhận xét và vẽ vào vở. - So sánh điện trở ở bảng 1.2 và nêu được ý nghĩa của điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.. Hoạt động 3: Phát biểu và viết hệ thức định luật ôm: - Viết được công thức và phát biểu định luật ôm và hoàn tất vào vở. - 1 là điện trở vật dẫn sao cho khi đặt vào hai đầu dây dẫn đó 1 hiệu điện thế1V, cường độ dòng điện qua vật dẫn 1A..  Khi tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn lên 2 lần thì điện trở của nó tăng mấy lần? Vì sao?  Khi U=3V, I=0,5A thì R=?  Đổi đơn vị 0,5M = …?K = …?  Vẽ sơ đồ mạch điện dùng các dụng cụ đo xác định điện trở 1 dây dẫn? (giáo viên sửa sai nếu cần).  So sánh điện trở của dây ở bảng 1,2 và nêu ý nghĩa của điện trở?  Từ kiến thức đã học nêu mối quan hệ I và U? - Hướng dẫn học sinh tìm được công thức:. - Thông báo: đó là công thức của định luật ôm.  1 vài học sinh phát biểu định luật ôm? - Giáo viên phát biểu lại hoàn chỉnh nội dung định luật và giải thích từng đại lượng trong công thức. - Nói điện trở của dây dẫn là 1 thông tin này cho biết điều gì ?. Hoạt động 4: Đánh giá. Hoạt động nối tiếp - Từng học sinh trả lời C3, C4 hoàn tất vào vở..  Làm C3? - Giáo viên uốn nắn sai xót nếu có.  Từ công thức có thể nói rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Vì sao?  Từng học sinh làm C3, C4.  Đọc điều cĩ thể em chưa biết?  Bi tập về nh : 2.1-2.2 ( SBT ) ,chuẩn bị mẫu bo co thực hnh trang 10, trả lời trước cu hỏi ở phần1. NỘI DUNG GHI BẢNG. I/ Điện trở của dây dẫn: 1.Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn: - Đối với mỗi dây dẫn, thương số có trị số không đổi. - Đối với 2 dây dẫn khác nhau: trị số là khác nhau. - C1: - C2: 2. Điện trở: a. Công thức tính: b. Kí hiệu sơ đồ trong mạch điện: c. Đơn vị: Nếu U được tính bằng Vôn. I được tính bằng Ampe. Thì R được tính bằng ôm. Ký hiệu là  : Ngoài ra còn dùng đơn vị K; M : 1K = 1000 ; 1M = 1.000.000 d. Ý nghĩa điện trở:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây da II/ Định luật ôm: 1. Hệ thức của định luật: I=U/R. U đo bằng vôn (V) I đo bằngAmpe (A) R đo bằng ôm () 2. Phát biểu định luật: SGK III Vận dụng: C3: Tĩm tắt : R= 12 I = 0,5A U=? Từ định luật ôm:  U = I.R Vậy hiệu điện thế giữa 2 giữa 2 đầu bóng đèn là: U = 12 x 0,5 = 6V Đáp số: U = 6V. C4: cho R2 = 3 R1. cùng 1hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây dẫn khác nhau . mà I tỉ lệ nghịch với R nên I1= 3I2. **********************************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 16/09/2012 Tiết 3. Bài 3: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được cách xác định, điện trở từ công thức tính điện trở. - Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. - Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm. 2. Kỹ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ. - Sử dụng đúng vôn kế, ampe kế. - Kỹ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành. 3. Thái độ: - Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn khi sử dụng điện. - Hợp tác hoạt động nhóm, yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: a. Giáo viên: 1 đồng hồ đa năng. b. Mỗi nhóm học sinh: 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị, 1 bộ nguồn 4 pin; 1 ampe kế có GHĐ: 1,5A; ĐCNN: 0,1A; 1 công tắc điện, 7 đoạn dây nối. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo việc chuẩn bị bài của học sinh trong lớp? - Trả lời câu hỏi mục 1 của mẫu báo cáo thực hành. - Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm xác định điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế? 3. Bài mới :Từ sơ đồ mạch điện này  ta đi xác định điện trở 1 dây dẫn bằng vôn kế, ampe kế. Hoạt động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên Hoạt động 1: Mắc mạnh điện theo sơ đồ:  Kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo của học Chia nhóm, phân công nhiệm vụ của sinh. nhóm. Giáo viên chia nhóm: Các nhóm thảo luận và làm thí nghiệm.  Yêu cầu nhóm trưởng nhận đề chung? Tất cả học sinh trong nhóm đều tham gia - Giáo viên yêu cầu chung về thái độ, ý thức kỷ mắc, theo dõi, kiểm tra cách mắc của học luật của tiết thực hành. sinh trong nhóm.  Yêu cầu đại diện nhóm nêu mục tiêu, các bước Đọc kết quả đúng qui tắc. tiến hành thí nghiệm? Hoàn thành mẫu báo cáo, trao đổi nhóm  Mắc mạnh điện theo sơ đồ đã vẽ và tiến hành thí nhận xét nguyên nhân gây ra sự khác nhau nghiệm theo nội dung mục II (trang 9 SGK)? của các trị số điện trở và tính trong mỗi lần - Giáo viện theo dõi, nhắc nhở, lưu ý các kỹ năng đo. thực hành và giúp đỡ các nhóm khi cần thiết. Khi mắc mạnh điện kiểm tra các điểm tiếp xúc, cách mắc vôn kế và ampe kế vào mạch trước khi đóng khóa K, đọc kết quả đo trung tực..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Yêu cầu nộp báo cáo thực hành. Hoạt động 2: Đánh giá. - Nghe, rút kinh nghiệm lần sau.. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp - Ôn lại kiến thức về mạch mắc song song, nối tiếp ở lớp 7.. - Giáo viên thu báo cáo, hướng dẫn đo đồng hồ đa năng và kiểm tra lại giá trị R của các nhóm. - Nhận xét rut kinh nghiệm về: + Thao tác thí nghiệm. + Thái độ học tập của nhóm. + Ý thức kỷ luật..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 18/09/2012 Tiết 4. Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gờm 2 điện U 1 R1  trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức U 2 R2 từ các kiến thức đã học.. - Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết. - Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đọan mạnh nối tiếp. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng sử dụng vôn kế và ampe kế; kỹ năng bố trí, lắp thí nghiệm. - Kỹ năng suy luận, lập luận logic. 3. Thái độ: - Vận dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng thực tế. - Yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: * Giáo viên: Mắc mạch điện hình 4.2 (SGK). Mỗi nhóm: - 3 điện trở mẫu: 6 ; 10 ; 16. - 1 ampe kế có GHĐ 1,5A; ĐCNN 0,1A. - 1 vôn kế có GHĐ 6V; ĐCNN 0,1V. - 1 nguồn 6V, 1 công tắc, 7 đoạn dây dẫn. * Trò: Học bài và tìm hiểu bài học. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Trong đoạn mạch 2 đèn mắc nối tiếp. (1) Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ thế nào với cường độ dòng điện mạch chính? (2) Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch có mối liên hệ thế nào với hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi đèn? 3. Bài mới: Hoạt động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên Hoạt động 1: Nhận biết đoạn mạch gổm 2  Từ sơ đồ hình 4.1 yu cầu học sinh làm C1? điện trở mắc nối tiếp: - Thông báo I1 = I2 = I (1) - Hoạt động cá nhân nêu được: R1 nt R2 nt (A). U1 + U2 = U (2) - Hoạt động cá nhân hoàn tất C1, C2 vào vở. Vẫn đúng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. - Gọi học sinh ln bảng lm c 2 ,cc học sinh khc lm ra giấy nhp . gio vin theo di hướng dẫn - Giáo viên có thể cho điểm học sinh làm C2. Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính điện - Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp được tính như thế no ? trở mắc nối tiếp: - Yu cầu học sinh lm cu c3 - UAB = IAB. RAB - Gio viên hướng dẫn : biểu thức liên hệ U AB, U1, U2 - U1= I1.R1 được viết như thế no ? - U2= I2.R2 Công thức (4) đã được chứng minh bằng lý thuyết để - Hoàn tất C3 vào vở. khẳng định công thức này ta tiến hành thí nghiệm kiểm tra Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra: - Hướng dẫn học sinh mắc mạch điện như H4.1 Làm thí nghiệm theo nhóm và báo cáo kết (SGK) quả, nêu được kết luận Rtđ = R1 + R2 . + Đo UAB, IAB + Thay R1 nt R2 bằng Rtđ  giữa UAB không đổi, đo IAB + So sánh IAB và I’AB  kết luận  Nêu kết luận từ thí nghiệm. Hoạt động 4: Đánh giá. Hoạt động nối tiếp - Gọi học sinh trả lời c4 v gọi 1 học sinh ln bảng trả lời cu C5 - Học sinh ln bảng lm C4,C5  Hướng dẫn về nh : học bi v lm bi tập 4.1 4.7 (SBT)  Ôn kiến thức về mạch song song ở lớp 7. Đọc điều cĩ em chưa biết? NỘI DUNG GHI BẢNG I/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp: 1. Ôn lại kiến thức I1 = I2 = I (1) U1 + U2 = U (2 ) 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp C2 : Ap dụng định luật ôm có  U = I.R U1 = I1.R1 U2 = I2.R2 (ta có I1 = I2 = I vì R1 nt R2) II/ Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp:: 1.Điện trở tương đương: - Điện trở tương đương (Rtđ) của đoạn mạch bằng tổng 2 điện trở thành phần. 2.Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 3.Thí nghiệm kiểm tra: 4.Kết luận: Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp có điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần: Rtđ = R1 + R2 III./ vận dụng - C4 : Cả 3 trường hợp trên đều không vì mạch hở, không có dòng điện chạy qua. - C5 : R12 = R1 + R2 = 2R1 = 40 RAC = R12 + R3 = RAB + R3 = 3R1 = 60.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 23/09/2012 Tiết 5. Bài 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc I 1 R2 1 1 1    song song: Rtñ R1 R2 và hệ thức I 2 R1 từ những kiến thức đã học.. - Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với đoạn mạch song song. - Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng thực tế và giải bài tập về đọan mạch song song. 2. Kỹ năng: - Thực hành sử dụng: vôn kế, ampe kế. - Bố trí, lắp ráp thí nghiệm. - Suy luận. 3. Thái độ: - Vận dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan thực tế. - Yêu thích bộ môn. II/ Chuẩn bị: * Mỗi nhóm: - 3 điện trở mẫu (có một điện trở là điện trở tương đương của 2 điện trở khi mắc song song). - 1 ampe kế có GHĐ 1,5A; ĐCNN 0,1A. - 1 vôn kế có GHĐ 6V; ĐCNN 0,1V. - 1 nguồn 6V, 1 công tắc, 9 đoạn dây dẫn. Giáo viên: Mắc mạch điện như hình vẽ 5.1 (SGK). * Trò: Học bài và tìm hiểu bài học. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Trong đoạn mạch 2 đèn mắc nối tiếp. + Viết công thức tính cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp? Làm bài 4.1 (SBT)? + Trong đoạn mạch gồm 2 đèn mắc song song, hiệu điện thế và cường độ dòng điện của đoạn mạch có quan hệ thế nào với hiệu điện thế và cường độ dòng điện các mạch rẽ? 3.Bài mới: Hoạt động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên Hoạt động 1: Nhận biết đoạn mạch gổm 2 điện Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ hình 5.1 và trở mắc song song: trả lời các câu hỏi sau: I/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong  R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? đoạn mạch song song:  Vai trò của vôn kế, ampe kế trong sơ đồ? Hoạt động cá nhân hoàn tất  R1 và R2 có mấy điểm chung? - C1. [(A) nt (R1 // R2)]  Cường độ và dòng điện và hiệu điện thế của Học sinh viết được: đoạn mạch này có đặc điểm gì?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> UAB = U1 = U2 (1) IAB = I1 = I2 (2) Thảo luận đi đến kết quả đúng, ghi vào vở. Hoạt động nhóm có nhiều cách chứng minh  đại diện nhóm trình bày. U1 = U2 (vì R1 // R2) I 1 R2  I R1 2  I1.R1 = I2.R2 .  Thông báo hệ thức: I = I1 + I2; U = U1 = U2Vẫn đúng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.  Làm C2. Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm làm C2 Giáo viên nhận xét, bổ xung nếu cần.  Từ biểu thức (3) phát biểu thành lời mối quan hệ cường độ dòng điện qua mạch rẽ và điện trở thành phần.. - học sinh nu được : trong đoạn mạch song song cường độ dịng điện qua mạch rẽ tỉ lệ nghịch với điện trở thnh phần Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính điện trở  Yêu cầu làm C3? tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở - Hướng dẫn viết hệ thức liên hệ giữa I, I 1, I2 theo mắc song song: U, Rtđ, R1, R2. - Hoạt động cá nhân nêu được: - Vận dụng hệ thức (1) để suy ra (4). UAB = U1 = U2 (vì R1//R2) - Giáo viên nhận xét, sửa chữa nếu cần. U AB U (*) I Ì  AB (**) R1 R2 Ta có: ; U I  AB (* * *) Rtd I1 . Mặt khác: I = I1 + I2 (4*). Thay (*), (2*), (3*) vào (4*) ta có: U AB U AB U AB 1 1 1 R .R     Rtd  1 2 Rtd R1 R2  Rtd R1 R2  R1  R2. Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra:  Yêu cầu học sinh nêu cách tiến hành thí nghiệm - Các nhóm mắc mạch điện và làm thí nghiệm kiểm tra CT4 theo hướng dẫn (SGK). - Mắc mạch điện theo sơ đồ 5.1 - Thảo luận nhóm rút ra kết luận. Đọc số chỉ ( A )  IAB - Thay R , R bằng R - Gọi các nhóm tiến hành kiểm tra =>kết luận Hoạt động 4: Đánh giá. Hoạt động nối tiếp  Làm C4, C5? - Thông báo: người ta thường dùng dụng cụ điện có cùng hiệu điện thế định mức và mắc chúng - Hoạt động cá nhân thu thập thông tin và hoàn tất C4, C5. song song vào mạch. Khi đó chúng hoạt động - Đọc điều em chưa biết? bình thường và sử dụng độc lập với nhau. - Phát biểu thành lời mối quan hệ I, U, R trong đoạn mạch có hai điện trở mắc song song. - BT 5 (SBT). - Ôn lại kiến thức bài 2, 3,4. NỘI DUNG GHI BẢNG I/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song: 1.ôn lại kiến thức I = I1 + I2 (1) U = U1 = U2 (2) 2. đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song. k. A. B.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> A. V R1 R2. C1. [(A) nt (R1 // R2)] C2 : từ hệ thức định luật ơm. U R  U = I.R U1 = I1.R1 ; U2 = I2.R2. U1 = U2 (vì R1 // R2) I 1 R2  I R1 (3) 2  I1.R1 = I2.R2  ( ĐPCM). I. II/ Điện trở tương đương của đoạn mạch song song: 1 .Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song: R .R 1 1 1 Rtd  1 2   R1  R2 ( 4’) Rtd R1 R2 (4) . 2. Thí nghiệm kiểm tra: 3. Kết luận: đối vĩi đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng nghịch đảo điện trở thnh phần III/ Vận dụng C4: Đèn và quạt mắc song song vào nguồn 220V để chúng hoạt động bình thường. - Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì quạt vẫn được mắc vào mạch đã cho (mạch kín). C5 : theo công thức tính điện trở Rtđ Rtd . R1 .R2 R1  R2 = 15. Khi mắc thêm R3 = 30. Rtđ123= 10.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: 25/09/2012 Tiết 6. Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở. 2. Kỹ năng: Giải bài tập vật lý đúng các bước giải. Rèn kỹ năng phâmn tích, so sánh, tổng hợp thông tin, dùng đúng thuật ngữ. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, phiếu về các bước giải bài tập. III/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn dịnh lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (1) Phát biểu và viết biểu thức định luật ôm? (2) Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa I, U, R trong đoạn mạch có có hai điện trở mắc nối tiếp, song song? 3. Bài mới: Ta đã học định luật ôm và vận dụng nó để xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, song song. Hôm nay ta sẽ vận dụng các kiến thức đó để giải một số bài tập vận dụng định luật ôm.. Hoạt động Của Học Sinh Hoạt Động 1: Giải bài 1 Tĩm tắt : giải : R1 = 5 Uv = 6V IA = 0.5A a) Rtd = ? b) R2 = ? Cch 2 :. U 6  12 R= I 5 . a. điện trở tương đương của đoạn mạch AB l : 12 b.Vì R1 nt R2 => Rtd = R1 + R2 => R2 = Rtd – R1 = 7 vậy điện trở R2 = 7 Từ cơng thức U= I.R ta cĩ U1 = I1.R 1 = 0,5 .5 = 2,5(V) vì đoạn mạch mắc nối típ: U = U1+U2 =>U2 = U-U1 = 3,5 (V). U R2 = Hoạt động 2: Giải bài 2 Tĩm tắt : R1 = 10 IA1 = 1,2 A IA = 1,8 A. I. 2. . 3,5 0,5 = 7. I. U R => U = I . R. a) Từ CT: => U1 = I1.R1 = 1,2. 10 = 12 V R1 // R2 => U1 = U2 = UAB = 12 V.   .  . Trợ Giúp Của Giáo Viên Gio viên : gọi 1 học sinh đọc đề bài và tóm tắt đề bài Giáo viên hướng dẫn chung cả lớp làm bài 1 bằng cách trả lời các câu hỏi sau: R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Ampe kế, vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch ? Khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính, dùng công thức nào để tính Rtd? Biết Rtd, R1 ta tính R2 bằng cách nào? Yu cầu học sinh tìm cch giải khc như: tính U1 sau đó tính U2 R2 v tính Rtđ = R1 + R2. - Đọc đề bài 2? - Làm bài 2 (có thể tham khảo SGK)? - Hướng dẫn trả lời câu hỏi sau: + R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? + Các Ampe kế đo những đại lượng nào trong mạch?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> a)UAB = ? R2 = ?:. b). Hiệu điện thế giữa 2 điểm AB l 12V Vì R1 // R2 nên I = I1 + I2 I 2 = I – I1 = 0,6 A R2 . Theo cơng thức tính điện trở: R2 = 20 Hoạt động 3: Giải bài 3: Tĩm tắt : R1 = 15 R2 = R3 = 30. b). U2 12 20 I 2 = 0,6  vậy. -. -. ( A ) nt R1 nt ( R2// R3 ) 30 15 Vì R2 = R3 => R2,3 = 2 . UAB = 12 V a) RAB = ? RAB = R1 + R2,3 = 30  - Điện trở của đoạn mạch AB là 30 b)I1, I2, I3 ? I. U AB U 12 0,4 R => IAB = R AB = 30. a) Áp dụng định luật Ôm A I1 = IAB = 0,4 Hiệu điện thế đoạn mạch AM là : U1 = I1. R1 = 0,4 . 15 = 6 V U2 = U3 = UAB – U1 = 6 V I2 . U2 6  0,2 R2 30 A,.    -. + Tính UAB theo mạch rẽ R1? + Tính I2 từ đó trính R? Hướng dẫn học sinh cách giải khác: + Từ kết quả câu a tính Rtd? + Biết Rtd, R1, tính R2? Giáo viên thu bài của một số học sinh kiểm tra  nhận xét. Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau: + R2, R3 được mắc với nhau như thế nào? + R1 được mắc như thế nào với đoạn mạch MB? + Ampe kế đo những đại lượng nào trong mạch? Viết công thức tính Rtd theo R1 và RMB? Viết công thức tính I1? Viết công thức tính UMB, từ đó tính I2, I3. Hướng dẫn Hs giải cách khác: sau khi I 3 R2  I R3 và I = I + 2 tính I1, vận dụng 1 3. I2 từ đó tính I2, I3. R2 // R3 => I2 = I3 = 0,2 A  Vậy cường độ dòng điện qua R1 = 0,4 A, cường độ dịng điện qua R2 và R3 đều bằng 0,2 A Hoạt động 4: Đánh giá. Hoạt động nối tiếp  Nêu các bước giải bài tập về vận dụng - Thu thập thông tin định luật Om cho các loại đoạn mạch? - Bài 1: vận dụng đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, - Bài 6 (SBT) - Bài 2: vận dụng đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. - Bài 3: vận dụng cho đoạn mạch hỗn hợp.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: 30/10/2012 Tiết 7.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI CỦA DÂY I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào dây, tiết diện và vật liệu làm bằng dây dẫn. Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dày, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn). Suy luận và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra sự phụ tuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài. Nêu được điện trở cvủa dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây. 2. Kỹ năng: Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ để đo R của dây dẫn. 3. Thái độ: Trung thực có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm. II/ Chuẩn bị: * Thầy: Mỗi nhóm học sinh:  1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1V  1 vôn kế có GHĐ: 6V; ĐCNN: 0,1V.  1 nguồn 3V, 1 công tắc, 8 đoạn dây có vỏ bọc.  3 dây điện trở giống hệt nhau ( 1 dây dài l, 1 dây dài 2l, 1 dây dài 3l) có cùng tiết liệu, cùng một loại vật liệu, mỗi dây cuốn quanh một lõi cách điện phẳng, dẹt, dễ xác định số vòng dây. Cả lớp: Bảng 1/20 (SGK) * Trò: Học bài và tìm hiểu bài học. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập 6.2 ( Phần a SBT) - Viết công thức tính U, I, R trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp, song song. - Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng Von kế, Ampe kế đo điện trở của một dây dẫn. 3. Bài mới: Ta đã biết với mỗi dây dẫn thì R là không đổi. Vậy điện trở mỗi dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào bản thân dây dẫn đó  Bài mới. Hoạt động Của Học Sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào: 1) Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau? - Quan sát hình 7.1, hoạt động khác nhau nêu được chúng khác nhau về: chiều dài dây, tiết diện dây, chất liệu làm dây dẫn. - Thảo luận nhóm  nêu phương án - Đại diện nhóm trình bày  nhóm khác nhận xét  tìm ra phương án kiểm tra đúng. Hoạt động 2: Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn: Sự phụ thuộc điện trở vào chiều dài của dây dẫn:. Trợ Giúp Của Giáo Viên c. Dây dẫn được dùng để làm gì? d. Quan sát h 7.1 cho biết chúng khác nhau ở yếu tố nào? Điện trở của các dây dẫn này liệu có như nhau không?  yếu tố này có thể gây ảnh hưởng đến điện trở của dây dẫn ?  Thảo luận nhóm tìn phương án kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn. Yêu cầu đưa ra phương án thí nghiệm để kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong 3 yếu tố của bản thân dây dẫn   -. Dự kiến cách tiến hành thí nghiệm? Làm C1? Giáo viên thống nhất phương án thí nghiệm  mắc mạch như hình 7.2 a yêu cầu các nhóm chọn dụng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -. Cá nhân nêu phương án thí nghiệm cụ thí nghiệm, làm thí nghiệm theo nhóm, ghi vào kiểm tra: từ sơ đồ mạch điện sử dụng bảng1, tương tự làm thí nghiệm 7.2 b, c các dụng cụ đo để đo điện trở của dây - Giáo viên thu kết quả, yêu cầu các nhóm nhận xét? dẫn  dụng cụ cần thiết  các bước tiến  Qua thí nghiệm kiểm tra dự đoán, nêu kết luận? hành thí nghiệm. Với hai dây dẫn có điện trở tương ứng là R 1, R2 có cùng tiềt diện, chiều dài dây dẫn tương ứng là l1, l2 thì:. - Nêu dự đoán - Làm thí nghiệm theo nhóm và ghi kết quả vào bảng 1 - So sánh với dự đoán lúc đầu và đưa ra kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn - Hoàn tất kết luận vào vở Hoạt động 3: Đánh giá. Hoạt động nối tiếp - C nhn học sinh hồn thnh C2 v C4 - Đọc phần “có thể em chưa biết”.. R1 l1  R2 l 2.  Vậy để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào 1 yếu tố nào đó thì cần phải đo điện trở của các dây dẫn có yếu tố khác nhau đó cần tất cả các yếu tố khác như nhau - Gio vin gợi ý C2 : Dy dẫn di v dy dẫn ngắn dy no cĩ điện trở lớn hơn ? - C4 :Cường độ dịng điện dây thứ 2 lớn gấp 4 lần cường độ dịng điện dây dẫn thứ 1 => điện trở của dây dẫn 1 lớn gấp mấy lần điên trở dây dẫn 2 - Dy dẫn cng di thì điện trở càng lớn hay càng nhỏ ? yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ - Đọc phần “có thể em chưa biết” - Hướng dấn về nhà: làm C3 lm bi tập 7.1  7.4 ( SBT). NỘI DUNG GHI BẢNG I. Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau - Cc dy dẫn khc nhau : + Chiều di dy + Tiết diện dy + Chất liệu lm dy II. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn 1. Dự kiến cch lm 2. Thí nghiệm kiểm tra - Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 7.2a,b,c III. Vận dụng C2 : Khi giữ nguyên hiệu điện thế, nếu chiều dài dây càng lớn  điện trở của đoạn mạch càng lớn theo địnhluật Ơm thì cường độ dòng điện chạy qua đèn càng nhỏ  đèn sáng yếu hơn, có thể không sáng I2 C4 :Vì I1 = 0,25 I2 = 4. => I2 = 4I1 nên điện trở của đoạn dây thứ nhất hơn gấp 4 lần dây thứ 2 => l1 = 4l2 3. Kết luận - Điện trở dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều di dy dẫn.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn: 02/10/2012 Tiết 8. Bài 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây (trên cơ sở vận dụng hiểu biết về điện trở tương đương của đoạn mạch song song). Bố trí và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra mối quanhệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn. Nêu được điện trở cvủa dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. 2. Kỹ năng: Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ để đo điện trở của dây dẫn. 3. Thái độ: Trung thực có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm. II/ Chuẩn bị: * Thầy: Mỗi nhóm học sinh:  1 Ampe kế có CTHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1V  1 Vôn kế có GHĐ 6V; ĐCNN 0,1V.  1 nguồn 6V, 1 công tắc, 7 đoạn dây, hai chốt kẹp dây dẫn.  Hai đoạn dây bằng hợp kim cùng loại (cùng chiều dài, có tiết diện lần lượt là S 1, S2 ứng với đường kính tiết diện là d1, d2). Cả lớp: Bảng 1 (SGK) * Trò: Học bài và tìm hiểu bài học. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Phải làm thí nghiệm với các dây dẫn như thế nào để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài của chúng? - Các dây dẫn có cùng tiết diện và làm từ cùng một vật liệu phụ thuộc vào chiều dài dây như thế nào? 3. Bài mới: Điện trở mỗi dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào tiết diện dây  bài mới. Hoạt động Của Học Sinh Hoạt động 1: Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện: - Thảo luận nhóm về sử dụng các loại dây dẫn để tìm hiểu sự phụ thuộc của R dây dẫn vào tiết diện của chúng. - Hoạt động cá nhân làm C1 R2 = R/2; R3 = R/3. -.   . Trợ Giúp Của Giáo Viên Tương tự như bài 7 xét sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện thì cần phải sử dụng dây dẫn loại nào? Vận dụng kiến thức về điện trở tương đương trong đoạn mạch mắc // để làm C1. Yêu cầu học sinh khác nhận xét C1? Từ C1 dự đoán sự phụ thuộc của điện trở R.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Các nhóm hoạt động nhóm làm C2 vào bảng phụ nêu được: 2 dây cùng chiều dài, cùng loại vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. - Học sinh hoàn tất C1, C2, kết luận vào vở. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm, kiểm tra dự đoán - Thảo luận nhòm các bước làm thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm và hoàn tất bảng 1 (SGK). - Làm tương tự với dây có tiết diện S2. -. 2. -. S2 d2  S1 d 1 2 Tính tỉ số: và so sánh với tỉ số R1 R2 từ kết quả bảng 1 (SGK).. của dây dẫn vào tiết diện S qua C2. Giáo viên uốn nắn sai xót nếu cần và chốt lại kết luận phần 1. - Ta phải tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán trên  Yêu cầu học sinh nhận dụng cụ thí nghiệm, nêu các bước tiến hành thí nghiệm và mắc mạch điện theo sơ đồ h 8.3 (SGK) - Giáo viên theo dõi, kiểm tra, giúp các nhóm làm thí nghiệm, kiểm tra, đọc và ghi kết quả vào bảng 1 (SGK) - Gợi ý học sinh vận dụng CT tính diện tích hình 2. R1 S 2 d 2   R2 S1 d 1 2 tròn để so sánh  kết quả. - Đối chiếu với dự đoán của nhóm, nêu kết luận Hoạt động 3: Đánh giá. Hoạt động nối ? Làm C3: gợi ý tiếp Tiết diện dây thứ hai lớn gấp bao nhiêu lần tiết diện đây thứ nhất ? điện trở dây thứ nhất lớn gấp - 2 HS lên bảng làm C3 , C4 mấy lần điện trở dây thứ hai ? - GV : hướng dẫn câu c 5: dây thứ nhất có chiều dài gấp mấy lần điện trở dây thứ hai ?  R1 ,R2 - Bài 7 (SBT) + Làm C5, C6 (SGK) + 8.1  8.5 (SBT) Ôn bài 7 và đọc điều em chưa biết và ghi nhớ của bài. NỘI DUNG GHI BẢNG I/ Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn: - C1:. R2 . R R R3  2; 3. -C2: Tăng tiết diện gấp 2 lần thì điện trở của dây dẫn giảm 2 lần:. R2 . R3 . R 2. R 3. - Tăng tiết diện gấp 3 lần thì điện trở của dây dẫn giảm 3 lần: - Đối với dây dẫn cùng chiều dài, cùng 1 vật liệu, nếu tiết diện của dây dẫn lớn gấp bao nhiêu lần thì điện trở của nó nhỏ hơn bấy nhiêu lần hoặc điện trở của dây dẫn có cùng chiều dài, cùng 1 vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của nó. k. +. -.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> A. II/Thí nghiệm kiểm tra: (mắc mạch như hình vẽ) a. Nhận xét: Kết quả đo được đúng với dự đoán trên. b. Kết luận: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.. C3: R1 > 3R2 ; :. Tiết 9. R2  R1 . V. S1 1,1 S2. Ngày soạn: 07/10/2012. Bài 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Bố trí và tuến hành được thí nghiệm chứng tỏ rằng điện trở của dây dẫn có cùng chiều dài, tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau. - So ssánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện trở suất của chúng. R . l S để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.. - Vận dụng công thức: 2. Kỹ năng: - Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo  đo điện trở của dây dẫn. - Sử dụng bảng điện trở suất của một số chất. 3. Thái độ: Trung thực có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm. II/ Chuẩn bị: * Thầy: Mỗi nhóm học sinh:  1 cuộn dây bằng Inox có S = 0,1mm2; l = 2m  1 cuộn Ni kê lin có S = 0,1mm2; l = 2m.  1 cuộn Nicrôm có S = 0,1mm2; l = 2m.  1 Ampe kế có CTHĐ 1,5A; ĐCNN 0,1A.  1 Vôn kế có CTHĐ 6V; ĐCNN 0,1V  1 nguồn 6V, công tắc, 7 đoạn dây nôi, 2 chốt kẹp dây dẫn. Tranh bảng 1, bảng 2 (SGK). * Trò: Học bài, làm bài tập và tìm hiểu bài học. III/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Qua bài 7, 8 cho biết điện trở của 1 dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Phụ thuộc như thế nào? - Phải tiến hành thí nghiệm với các dây dẫn có đặc điểm gì để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện của chúng? 3. Bài mới: Đặt vấn đề : (Như SGK). Hoạt động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phụ thuộc của - Cho học sinh quan sát các đoạn dây dẫn có cùng điện trở vào vật liệu làm dây dẫn: chiều dài, cùng tiết diện nhưng làm bằng các vật - Học sinh quan sát, hoạt động cá nhân làm liệu khác nhau. C1.  Yêu cầu làm C1 - Hoạt động nhóm lập bảng ghi kết quả đo  Yêu cầu làm thí được đối chiếu với 3 lần thí nghiệm  xác nghiệm theo nhóm, theo từng bước: a, b, c, định điện trở của 3 dây cùng chiều dài, tiết - Theo dõi, giúp đỡ nhòm vẽ sơ đồ, lập bảng làm diện với 3 vật liệu khác nhau. thí nghiệm. - Học sinh nêu được: điện trở của dây dẫn có  Đại diện nhóm nêu phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.. nhận xét rút ra từ kết quã thí nghiệm. Hoạt động 2: Tìm hiểu về điện trở suất: - Đọc thông tin mục 1: điện trở suất và trả lời các - Học sinh đọc thông báo mục 1 và trả lời câu câu hỏi sau: hỏi  ghi vào vở + Sự phụ thuộc của một điện trở vào vật liệu làm Dựa vào bảng 1, học sinh biết cách kiểm tra dây dẫn được đặc trưng bằng đại lượng nào? bảng và dựa vào khái niệm về điện trở suất để + Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) giải thích ý nghĩa: gọi là gì?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Dây dẫn hình trụ làm bằng đồng có chiều + Kí hiệu của điện trở suất. dài là1m và tiết diện 1m2 cĩ điện trở l 1,7.10- + Đơn vị điện trở suất. 8 m. Vậy đoạn dây costantan có chiều dài - Giáo viên theo bảng 1/26 giới thiệu cho học 1m, tiết diện 1mm2 = 10-6m2 có điện trở là sinh và yêu cầu: 0,5 + Nhận xét về trị số điện trở suất của kim loại và - Học sinh hoạt động cá nhân làm C2 và hoàn hợp kim ở bảng 1. tất vào vở. + Điện trở suất của Đồng là 1,7.10-8m có ý nghĩa gì ? Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính  Yêu cầu làm C3? điện trở: - Giáo viên hướng dẫn: - Hoạt động cá nhân tính: - Đọc lại ý nghĩa điện trở suất trong (SGK)  + Theo bước 1: R1 =  Tính R1 + Theo bước 2: R2 = .l - Lưu ý sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài l của các dây dẫn có cùng tiết diện và làm từ cùng vật liệu. + Theo bước 3: R = . s - Học sinh rút ra được công thức, đơn vị các - Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng vật liệu. đại lượng trong công thức. - Nêu đơn vị của các đại lượng trong công thức tính điện trở? Hoạt động 4: Đánh giá. Hoạt động nối tiếp - Hoạt động cá nhân làm C4. - Làm C4? - Giáo viên gợi ý: công thức tính S Tròn của dây S  .r 2  .. - Suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên.. - Đọc - Ghi nhận. d2 4. dẫn theo đường kính d: - Đổi 1mm2 = 10-6m2 . - Tính toán lũy thừa của 10. - Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn? - Căn cứ vào đâu để biết chất này dẫn điện tốt hơn chất kia? - Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức nào? - Đọc điều em chưa biết? 4. Hướng dẫn về nhà: - Bài tập: C5, C6 (SGK) Bài tập: 9.1  9.5 (SBT). NỘI DUNG GHI BẢNG I/ Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn: - Đặc điểm : + Cùng chiều dài + Cùng tiết diện + Vật liệu làm dây dẫn khác nhau 1./ Thí nghiệm: (SGK) 2./ Kết luận: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. C1: Đo điện trở của các dây cùng chiều dài, cùng tiết diện, làm bằng vật liệu khác nhau. II/ Điện trở suất – công thức tính điện trở:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1.Điện trở suất: (SGK) - Điện trở suất kí hiệu là  (đọc là “rô”) - Đơn vị của điện trở suất là .m (đọc là “ôm mét”). - C2: Đoạn dây cos tan tan có chiều dài là 1m, tiết diện 1mm2 = 10-6m2 có điện trở là 0,5 2.Công thức điện trở: .. l s. C3: R1 =  ; R2 = .l ; R3 = 3. Kết luận : Điện trở dây dẫn được tính bằng công thức R  .. l s. Trong đó: : Là điện trở suất (.m) l: Là chiều dài dây dẫn (m) s: Tiết diện dây dẫn (m2). III/ Vận dụng: C4: R = 0,087 C5: + Điện trở của dây nhôm R = 2,8.10-8.2.106 = 0,056 8 25,5 3 2 + Điện trở dây Nikêlin R = 0,4.10 -6.  (0,2.10 ) 400 3,4 -8 2.10  6 + Điện trở dây đồng: R = 1,7.10 .. - C6 : l. R.s 25. .10  10  0,1428m 14,3cm  5,5.10  8.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 10. Ngày soạn: 09/10/2012. Bài 10: BIẾN TRỞ – ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được biến trở là gì ? Nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở . - Mắc được biến trở mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch. - Nhận ra được các điện trở dùng trong kỹ thuật . 2. Kỹ năng: Mắc và vẽ sơ đồ mạch điện cơ dùng biến trở. 3. Thái độ: Ham hiểu biết , sử dụng an toàn điện II/ Chuẩn bị: * Thầy: Mỗi nhóm: 1 biến trở con chạy ( 20 - 2A) ; 1 nguồn 3V , 1 bóng đèn 2,5V – 1W , 1 công tắc , 7 đoạn dây nối , 3 điện trở kỹ thuật cơ ghi trị số , 3 điện trở kỹ thuật loại có các vòng màu .. - 1 số loại biến trở , tay quay, con chạy , chiết áp. - Tranh phóng to các loại biến trở. * Trò: Học bài, làm bài tập và tìm hiểu bài học. III/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? phụ thuộc như thế nào ? Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó ? BT:C5 ( SGK). 3. Bài mới: Đặt vấn đề : Từ công thức trên có cách nào làm thay đổi điện trở của dây dẫn không ? Trong 2 cách làm thay đổi trị số của điện trở, cách nào dễ thực hiện được ?  Biến trở có thể tahy đổi trị só được gọi là biến trở  Bài mới . Hoạt động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt - Yêu cầu học sinh trong nhóm quan sát h 10.1 động của biến trở ( SGK) và đối chiếu với các biến trở có` trong bộ - Hoạt động cá nhân làm C1. thí nghiệm để chỉ rõ từng loại biến trở ? . + Nêu được các loại biến trở. - Dựa vào hình 10.1 và đồ dùng thực tế yêu cầu C2 + Cách nhận dạng . theo câu hỏi sau . - Cấu tạo chính của biến trở ? - Thảo luận nhóm làm C2. - Chỉ ra 2 chốt nối với 2 đầu cuộn dây của các biến - Học sinh chỉ được 2 chốt nối là đầu A, B trở , chỉ ra con chạy của biến trở ? trên hình vẽ, khi mắc 2 đầu A, B của cuộn + Nếu mắc 2 đầu AB của cuộn dây này nối tiếp dây nối tiếp vào mạch điện khi dịch chuyển vào mạch điện thì khi dịch cuyển con chạy C, biến con chạy C không làm thay đổi chiều dài của trở có tác dụng thay đổi điện trở không ? cuộn dây của cuộn dây có dòng điện chạy  Vậy muốn biến trở con chạy này có tác dụng làm qua  không có tác dụng làm thay đổi điện trở thay đổi điện trở phải mắc nó vào mạch điện qua R các chốt nào ? - Giáo viên giới thiệu kí hiệu của biến trở trên sơ đồ mạch điện . - Học sinh chi ra chốt nối của biến trở khi - Làm C4 ? mắc vào mạch điện và giải thích . * Chuyển ý : để tìm hiểu xem biến trở được sử - Hoạt động cá nhân làm C4 vào vở dụng như thế nào  phần 2 Hoạt động 2: Sử dụng biến trở để điều - Theo dõi học sinh vẽ sơ đồ mạch điện h10.3 chỉnh cường độ dòng điện ( SGK) và trợ giúp khi cần thiết - Hoạt động cá nhân làm C5. - Quan sát biến trở của nhóm và trả lời các câu hỏi - Nhóm thực hiện C6 và theo các bước : Theo sau : dõi độ sáng của bóng đèn  khi di chuyển con + Đọc số ghi trên biến trở và nêu ý nghĩa của con chạy ( thay đổi l của dây )  R thay đổi  I số đó ? + Mắc mạch điện theo nhóm . trong mạch thay đổi ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Giáo viên quan sát , giúp đỡ nhóm làm thí nghiệm * Lưu ý : Khi đẩy con chạy C về sát điểm N để biến trở có điện trở lớn nhất trước khi mắc nó vào mạch điện hoặc trước khi đóng công tắc, cũng - Qua thí nghiệm nêu biến trở là gì , và công như phải dịch cuyển con chạy nhẹ nhàng tránh mòn dụng vào vở . hỏng chỗ tiếp xúc giữa con chạy và cuộn dây của biến trở . * Đại diện nhóm làm C6 : - Giáo viên uốn nắn sai xót. * Vật biến trở là gì ? Nó có thể được dùng để làm gì ? - Trong gia đình : sử dụng biến trở than ( chiết áp) như trong rađiô , tivi, đèn để bàn Hoạt động 3: Nhận dạng 2 loại biến trở - Hướng dẫn chung cả lớp làm C7 . dùng trong kỹ thuật + Nếu lớp than hay lớp kim loại dùng để chế tạo - Hoạt động cá nhân làm C7. các điện trở kỹ thuật mà rất mỏng thì R lớn hay - Quan sát các loại điện trở dùng trong kỹ nhỏ ? thuật , nhận dạng được 2 loại điện trở qua + Quan sát các loại điện trở dùng trong kỹ thuật dấu hiệu . của nhóm làm C8 ? . + Có trị số ghi ngay trên điện trở. + Đọc trị số của điện trở h10.4a ( SGK) và 1 số + Trị số được thể hiện bằng các vòng màu khác làm C9? . ghi trên điện trở . - Quan sát ảnh màu số 2 in ở bìa 3 (SGK) hoặc điện trở vòng màu trong bộ thí nghiệm để nhận biết màu của các vòng trên 1 hay 2 điện trở loại này . Hoạt động 4: Đánh giá. Hoạt động nối tiếp + Làm C10, gợi ý. - Làm C10 + Tính chiều dài của dây điện trở của biến trở này ? - Học sinh lắng nghe gợi ý + Tính chiều dài của 1 vòng dây quấn quanh lõi sứ tròn ? + Tính số vòng dây của biến trở . - Đọc điều có thể em chưa biết . + Làm C10? - Ghi nhận + BT 10.2, 10.4 ( SGK) NỘI DUNG GHI BẢNG I/ Biến trở 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở . a. Cấu tạo : Bộ phận chính gồm + Con chạy ( hay tay quay) C. + Cuộn dây dẫn có 2 đầu ngoài cùng của dây là A, B . + Lõi . b. Hoạt động của biến trở. - Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay C sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua  Là thay đổi điện trở của biến trở và điện trở của mạch điện . C1 : Học sinh nhận dạng 3loại biến trở. - C2 : Không vì nếu dịch chuyển con chạy C thì dòng điện vẫn chạy qua toàn bộ cuộn dây của biến trở  con chạy không làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua. C3 :.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> C Kí hiệu . Sơ đồ của biến trở.. 2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện 2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện. C5. K. + -. 3. Kết luận - Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch . II .CÁC ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT . 1. Cấu tạo : - Được chế tạo bằng 1 lớp than hay lớp kim loại mỏng  S rất nhỏ  Có kích thước nhỏ và R có thể rất lớn . 2. Cách nhận dạng 2 loại điện trở trong kỹ thuật: - Có trị số ghi ngay trên điện trở . - Trị số thể hiện bằng các vòng màu trên điện trở. III Vận Dụng.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày soạn: 24/09/2011 Tiết 11. Bài 11. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN . I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫy để tính các đại lượng có liên quan đến với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp , song sóng, hỗn hợp . 2. Kỹ năng: Phân tích , tổng hợp kiến thức. Giải bài tập theo đúng các bước giải . . 3. Thái độ: Trung thực , kiên trì II/ Chuẩn bị: * Thầy: 1 số bài tập định luật ôm đối với các loại đoạn mạch nối tiếp, song song, hỗn hợp. Ôn tập công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài , tiết diện, điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn . * Trò: Học bài và làm bài tập. III/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm , giải thích các kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức. b. Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất  thì có điện trở R rính bằng công thức nào ? Từ công thức phát biểu mối quan hệ giữa điện trở R với các đại lượng đó ? 3. Bài mới: Đặt vấn đề : Hôm nay ta sẽ vận dụng công thức của định luật ôm và công thức tính điện trở  Giải bài tập . Hoạt động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên Hoạt động 1 : Giải bi tập 1 - Yêu cầu học sinh đọc đề và tóm tắt bài toán ? TT - Hướng dẫn : Chỉ cách đổi đơn vị theo số mũ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> S = 0,3mm2 = 0,3 . 10-6m2 l= 30m  = 1,1 . 10-6  m giải U = 220V. R. ADCT :. I=?. thay số R =. cơ số 10 1m2 = 1.000.000mm2 = 10-6mm2.  .l. S. 1,1.10  6 . 30 0,3.10  6. = 110() Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là U. 220 I R = 110 = 2 (A) ADCT :. Đáp Số : I = 2 (A). Hoạt động 2 : Giải bi tập 2 TT : R = 7,5  ; I = 0,6A. U = 12V. a.Để đèn sáng bình thường R2 = ? b.Rbmax = 30 s = 1mm2 = 10-6 m2  = 0,4 . 10-6m. l=? giải Vì mạch điện mắc nối tiếPI = I1= I2 = 0,6 A; 12 U. R I = 0,6 = 20 ( p dụng cơng thức :. Mà R = R1 + R2  R2 = R – R1 = 12,5 () Vậy điện trở R2 = 12,5 () I. U. R  U = I. R.. C2 ; U1 = I . R1 = 0,6.7,5 = 4,4 V Vì R1nt R2  U = U1 + U2  U2 = U – U1 = 7,5 (V) . R2 . U2 I 2 = 12,5 (). b.Chiều dài của dây dùng làm biến trở là R.S l .  ADCT : R =  s  l .. Đáp số : R2 = 12,5  L = 75m. .. 30.10 0,4.10 = 75 (m). 1. 1mm = 1.000.000 = 10-6m2 2. - Bài toán này đã thống nhất đơn vị chưa ? - Công thức tìm cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn trong trường hợp này ? I. U R. - Trong Công thức đại lượng nào đã biết , đại lượng nào cần tìm ? - Theo dữ kiện của đầu bài em tìm R bằng công thức nào ? - Gọi 1 học sinh giải ? - Học sinh khác nhận xét  giáo viên hoàn chỉnh bài toán . - Đọc đề, tóm tắt và thống nhất các đơn vị trong bài toán ? - Gọi 1  2 HS nêu cách giải câu a? - Lớp thảo luận  giáo viên chốt lại cách giải đúng nhất *Gợi ý học sinh yếu ( Nếu không giải được ) + Phân tích mạch điện + Để bóng đèn sáng bình thường còn có điều kiện gì ? + Đề tính R2 cần biết các đại lượng nào ? ( I2 , U2 hoặc Rtđ ) - Giáo viên kiểm tra bài tập 1 của 1 số học sinh . - Gọi 1 học sinh làm câu a ? - Học sinh khác nhận xét , so sánh cách giải ngắn gọn, dễ hiểu ghi vào vở ? - Tương tự gọi học sinh làm câu b ? - Giáo viên chốt hoàn chỉnh bài toán ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hoạt động 3: Giải bi tập 3 TT R1 = 600 ; R2 = 900 UMN = 220V l = 200m, S = 0,2mm2 = 0,2 . 10-6 m2 .  = 1,7 . 10-8 m . a.RMN ? B.u1, u2 ? giải. - Đề nghị học sinh không xem cách giải câu a trong (SGK) tự lực tìm cách giải . - Gọi 1 học sinh nêu cách giải của mình cho cả lớp thảo luận . Nếu cách giải đó đúng và đề nghị từng học sinh tự lực giải ? *Gợi ý : - Dây nối từ M  A từ N  B được coi như 1 điện trở Rđ ( điện trở dây) 200 - Rd nt ( R1//R2) l . . Vậy đoạn mạch MN được tính như đoạn mạch Rd =  s = 1,7 . 10-8 . 0,2.10 = 17 ( ) hỗn hợp đã tính ở bài trước . Điện trở tương đương của R1//R2 * Có thể tham khảo ( SGK) nếu thấy khó 1 1 1 R1.R 2 khăn . R1,2 = R1 + R 2 ==? R1,2 = R1  R 2 = 360 - Nếu đủ thời gian giáo viên cho làm câu b tại () lớp nếu hết thời gian giáo viên gợi ý  về nhà . Vậy điện trở của toàn mạch + Tìm các cách giải khác nhau  xem cách nào RMN = Rd + R1,2 = 360 + 17 = 377 () nhanh , gọn hơn . b. Cường độ dòng điện qua toàn mạch UMN 220 IMN = RMN = 377. Hiệu điện thế đặt vào giữa 2 đầu AB là 220 UAB = IMN . R1,2 = 377 . 360  210 (V). Ta có IAB = IMN Vì R1 //R2  U1 = U2 = 210 (V) Vậy hiệu điện thế đặt vào 2 đầu mỗi đèn là 110V. Hoạt động 4 : Đánh giá. Hoạt động nối tiếp - Làm bài tập - Ghi nhận. - lm bi tập 11 (SBT) v 11.4 - gio vin gợi ý phn tích mạch điện.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày soạn:0 2/10/2011 Tiết 12. Bài 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của số oát lên dụng cụ điện . - Vận dụng công thức P – U . I để tính được 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại . 2. Kỹ năng: Thu thập thông tin . 3. Thái độ: Trung thực , cẩn thận , yêu thích môn học . II/ Chuẩn bị: * Thầy: Mỗi nhóm : 1 bóng đèn 12V – 3W ( hoặc 6V – 3W). 1 bóng đèn 12V – 6W ( hoặc 6V – 9 W. Một nguồn 6V , hoặc 12V phù hợp với loại bóng đèn. 1 công tắc , 1 biến thế 20 - 2. 1 ampe kế có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V. - 1 đèn ( 220V - 100W) , 1 đèn ( 220V – 25W) lắp trên bảng điện . - Máy sấy tóc, quạt trần ( ở lớp). Bảng 1 và 2 ( SGK) * Trò: Học bài và làm bài tập. Tìm hiểu bài học. III/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết các công thức tính điện trở em đã học ? Nêu tên, đơn vị của các đại lượng trong công thức đó ? 3. Bài mới: Hoạt động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên Hoạt động 1: Tìm hiểu công suất định mức - Cho học sinh quan sát 1 số bóng đèn, máy sấy tóc … của các dụng cụ điện có ghi số vôn và số oát . 1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện . - Đọc số ghi trên các dụng cụ đó ? - Học sinh quan sát , đọc số ghi trên 1 số - Đọc số ghi trên 2 bóng đèn của thí nghiệm ban đầu ?.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> dụng cụ điện . Làm C1. - Vận dụng kiến thức lớp 8 làm C2. 2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện . - Đọc và thu thập thông báo vào vở. + Số oát ghi trên một dụng cụ điện chỉ công suất định mức của dụng cụ đó. + Khi Usd = Uđm  Psd = Pđm khi đó đèn sáng bình thường . - Hoạt động cá nhân làm C3. - Quan sát bảng 1 (SGK) và khai thác số liệu trong bảng .. Hoạt động 2: Tìm công thức tính công suất - Hoạt động cá nhân . - Đọc phần đầu của mục 2 và nêu mục tiêu của thí nghiệm trong SGK. - Tìm hiểu sơ đồ bố trí thí nghiệm theo hình 12.2 ( SGK) và các bước làm thí nghiệm . - Làm C4, C5 . C5 . P = U. I và U = I. R nên P = I2 . R. U. I R  P = U. I và. Phân biệt đặc điểm giống nhau về số ghi trên bảng ? - Làm C1, - Làm C2 ? - Giáo viên gợi ý oát là đơn vị của đại lượng nào ? - Giáo viên gợi ý nêu lại khái niệm , công thức tính công suất ? - Giáo viên thử lại độ sáng của 2 đèn để chứng minh với cùng HĐT, đèn 100W sáng hơn đèn 25W. - Yu cầu học sinh đoc thông báo mục 2 v trả lời : số ốt ghi trn mỗi dụng cụ cho biết gì ? - Gọi 1 – 2 HS nêu ý nghĩa con số ghi trên các dụng cụ điện ở bài 1 * Làm C3. - Giáo viên hướng dẫn  hình thành nối quan hệ giữa mức độ hoạt động mạnh yếu của mỗi dụng cụ điện với công suất . - Dùng bảng 1 (SGK) - Nêu ý nghĩa của số oát ghi trên ti vi, nồi cơm điện - Nêu mục tiêu của thí nghiệm ? - Các bước tiến hành thí nggiệm với sơ đồ hình 12.2 (SGK)  Thống nhất - Làm thí nghiệm theo nhóm, ghi kết quả vào bảng ? - Làm C4 ?  Đưa ra công thức tính công suất ? - Vận dụng định luật ôm làm C5. U2 P R. Hoạt động 3 : Đánh giá. Hoạt động nối tiếp - Yu cầu học sinh lm C6 theo hướng dẫn của gio vin : C6 :I = 0,341 (A) . R = 645  + Đèn sáng bình thường khi nào ? - Có vì đảm bảo cho đèn hoạt động bình + Để bảo vệ đèn cầu chì được mắc như thế nào ? thường và nó sẽ nóng chảy , tự động ngắt - Gọi 1 hs lm C7, 1hs lm C8 mạch khi đoản mạch. - Đọc mục cĩ thể em chưa biết . - Ghi nhận - Dặn dò : 12.1  12.6 (SBT) NỘI DUNG GHI BẢNG I/ Công suất định mức của các dụng cụ điện: 1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện: * Nhận xét : Với cùng 1 hiệu điện thế , đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn . 2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗu dụng cụ điện: - Số oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó , nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường . C3 : - Khi sáng mạnh - Lúc nóng ít hơn.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> II. Công thức tính công suất . 1. Thí nghiệm : (SGK) 2. Công thức tính công suất : P : Công suất của đoạn mạch đo bằng oát (W) U : Hiệu điện thế giữa2 đầu đoạmạch do bằng vôn (V) I : Cường độ dòng điện đo bằng ampe (A) 1W = 1V . 1A III. Vận dụng: - C7 . P = 4,8W , R = 30 - C8. P = 1000W = 1KW. * KIỂM TRA 15’: Đề bài: Trên một bóng đèn có ghi 12V – 6W. a) Cho biết ý nghĩa các số ghi này. (5Đ) b) Tính cường độ định mức của dòng điện chạy qua đèn.. (5Đ). * THỐNG KÊ ĐIỂM:. Lớp. Sĩ số <3. SL. Điểm dưới TB 3 - <5 % SL. Điểm trên TB %. 5 - <8 SL. 8 - 10 %. SL. %. 9A1. Ngày soạn: 08/10/2011 Tiết 13. Bài 13. ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng . - Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số điện của cọng tơ là 1KW.h. - Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như các loại đèn điện, nồi cơm điện , quạt điện, máy bơm nước. - Vận dụng công thức : A = p.t = U .I. t để tính 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại . 2. Kỹ năng: Phân tích, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học II/ Chuẩn bị: * Cả lớp : Tranh hình 13.1 (SGK) , 1 công tơ điện , bảng 1 (sgk/ 37) III/ Tiến trình lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện . Bài tập 12.2 (SBT) - Viết công thức tính công suất điện ? Từ đó phát biểu thnh lời nội dung của công thức đó, nêu tên, đơn vị của từng đại lượng có trong công thức 3. Bài mới: Hoạt động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên Hoạt động 1: Tìm hiểu năng lượng của - Hoạt động cá nhân làm C1? dòng điện  Trong các dụng cụ và thiết bị hình 13.1 dụng cụ hay thiết bị nào giúp chúng ta thực hiện công ? - Hoạt động cá nhân, tham gia thảo luận ở - Vậy dòng điện có mang năng lượng không cho ví lớp làm C1. dụ ? - Qua ví dụ học sinh năm được dòng điện Thông báo khái niệm nhiệt năng và kết luận dòng mang năng lượng vì có khả năng thực hiện điện mang năng lượng . công , cũng như có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật. - Hoạt động cá nhân làm C3. - Quan sát bảng 1 (SGK) và khai thác số liệu trong bảng . Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác - Hoạt động nhóm làm C2 . + Đại diện nhóm trình bày . + Ghi kết quả vào bảng 1 - Thu thập thông tin của giáo viên, qua C2, C3 ghi kết luận vào vở .. - Treo bảng 1 yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm làm C2 - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả nhóm mình - Hoạt động cá nhân làm C3 ?  Giáo viên uốn nắn sai sót. - Nhắc lại khái niệm hiệu suất của các máy cơ đơn giản, động cơ điện ( lớp 8) Aích Atp = H cũng được áp dụng khi tính. Hoạt động 3: Tìm hiểu công của dòng điện , công thức tính và dụng cụ đo công của dòng điện - Thu thập thông tin ghi công của dòng điện vào vở. - Hoạt động cá nhân làm C4, C5. - Ghi công thức tính công của dòng điện, đơn vị, tên các đại lượng vào vở. - Chỉ được công tơ điện để đo công của dòng điện ( lượng điện năng tiêu thụ.) - Học sinh hiểu được mục thông báo . + Số đếm của công ty tương ứng với lượng tăng thêm của số chỉ của công tơ . + 1 số đếm ( số chỉ của công ty tăng thêm.  Vậy tỉ số hiệu suất sử dụng điện năng . - Thông báo về công của dòng điện . - Nêu mối quan hệ giữa công A và công suất . - Trình bày C5 trước lớp ? *A = P.t ( áp dụng cho mọi cơ cấu sinh công) * A = U. I . t ( tính công của dòng điện) - Nêu tên, đơn vị đo từng đại lượng trong công thức ? - Giới thiệu đơn vị đo công của dòng điện là Kw. h  hướng dẫn đổi KW. h ra J. + 1KW. h = 1000W . 3.600s = 36.000.000J = 3,6. 106J. - Dụng cụ đo công của dòng điện trong thực tế ? - Đọc thông báo mục 3 và làm C6 ? + 1 số đếm của công tơ điện . + 1 số đếm của công tơ điện tương ứng với lượng.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 1 đơn vị ứng với lượng điện năng đã sử điện năng sử dụng là bao nhiêu . dụng là 1Kw. h) 4. Đánh giá: ? hoạt động cá nhân làm C7, C8. - Giáo viên nhắc nhở sai sót, gợi ý nếu cần . ? Gọi học sinh nêu kết quả của C7, C8  giáo viên nhận xét . ? Đọc điều em chưa biết ? 5. Hoạt động nối tiếp: BT : Từ 13.1  13.6 (SBT) Chuẩn bị các dạng BT phần này ,  Sửa bài tập ở tiết sau . NỘI DUNG GHI BẢNG I. Điện năng 1. Dòng điện có mang năng lực : - Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng . C1 : - Dòng điện thực hiện công cơ học : hoạt động của máy khoan, máy bơm nước. - Dòng điện cung cấp nhiệt năng : trong hoạt động của mỏ hàn , nồi cơm điện, bàn là . 2.Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác 3. Kết luận 38 (SGK) II. Công của dòng điện : 1. Công của dòng điện - Công của dòng điện sản ra trong 1 đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác . C2 C3. Các dạng năng lượng khác . 2.Công thức tính công của dòng điện . Trong đó : - U đo bằng vôn (V) - I đo bằng Ampe (A) - t đo bằng giây ( s) - A đo bằng Jun ( J). A = p. t = U. I . t. 1J = 1W . 1s - 1V . 1A . 1s 3. Đo công của dòng điện - Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện . Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết, lượng điện năng đã được sử dụng kà 1 ki lô oát giờ : 1KW . h = 36.00.000 J = 3,6.10 6j III. VẬN DỤNG C7 . điện năng bóng đèn sử dụng là: A = p. t = 0,075. 4 = 0,3 Kw. h Số đếm của công tơ khi đó là 0,3 số . C8 : Lượng điện năng mà bếp điện sử dụng . A = p. t = 1,5Kw . h = 5,4 . 106 (J) Công suất của bếp điện ..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> P. A t = 0,75Kw = 750 (KW). Cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian này P = U. I . I. P I  3,41 (A). Ngày soạn: 09/10/2011 Tiết 14. Bài 14. BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng điện mắc nối tiếp và mắc song song 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Kỹ năng giải bài tập định lượng . - Phân tích , tổng hợp kiến thức 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực II/ Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu * Trò: Học bài và làm bài tập. III/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết các công thức tính công suất và điện năng tiêu thụ đã học ?. 3. Bài mới: Hoạt động Của Học Sinh Hoạt động 1: Giải bài tập 1 Bài tập 1 Tóm tắc a.Điện trở của đèn U = 220V () I = 341 mA = 0,34 (A) t = 4h . 30 = 120 (h) a. R = ? p = ? 3600 b. A = ? (J) = ? ( Số ) (J). Trợ Giúp Của Giáo Viên - Đọc , tóm tắt , thống nhất các đơn vị trong bài toán ? - Làm C1 ? 220 - Giáo viên lưu ý cách sử dụng đơn vị U R I = 0,314  645 trong các công thức tính . 1J = 1W. s. 5 Công suất của bóng đèn là 1KW.h = 36.10 J.  Vậy có thể tính A ra đơn vị J sau đó đổi P = U. I = 75 (W) 5 b. A = p. t = 75W . 430 . ra KW. h bằng cách chia cho 36.10 hoặc tính A ra Kw. h thì trong công thức : A = = 32408640 p. t trong đó P đơn vị (Kw) t đơn vị (h). A = 32408640 : 3,6 . 106  9Kw. h = 9 số Hoặc A = p. t = 0,075 . 4.30 = 9 (Kw. h) = 9 số Đáp số : P = 75 (W) Số đếm của công tơ điện là 9 số . Hoạt động 2: Bài tập 2 Giải Tóm tắt a. Đèn sáng bình thường nên : Đ ( 6V – 4,5W) UĐ = UđmĐ = 6V. U = 9V Pđ = PđmĐ = 4,5W. t = 10ph Vậy cường độ dòng điện chạy qua đèn a. IA = ? IĐ = Pđ / Uđ = 0,75 (A) b. Rb = ? ; Pb = ? Vì (A) nt Rb nt Đ c.Ab = ? , A = ? Iđ = IA = Ib = 0,75 (A) b. Ub = U – UĐ = 3 (V) Rb . Ub Ib = 4 ( ). Công suất của biến trở. - Học sinh hoạt động cá nhân làm bài 2 - Gíao viên gợi ý nếu cần . + Đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua Ampe kế có cường độ bằng bao nhiêu và do ó số chỉ của nó là bao nhiêu ? + Khi đó dòng điện chạy qua biến trở có cường độ bằng bao nhiêu và hiện điện thế. đặt vào biến trở có trị số bao nhiêu ? Từ đó tính Rbt bằng công thức nào ? + Công thức tính công suất của biến trở. + Công thức tính công của dòng điện sản ra ở biến trở m và ở toàn mạch trong thời gian đã cho ? - Cách giải khác ở câu b, c ?  Nhận xét , và chốt lại các công thức tính.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Pb = Ub . Ib = 2,25 công và công suất . (W) c. Công của dòng điện sản ra ở biến trở trong 10 phút Ab = Pb . t = 2,25 . 10.60 = 1350 (J) Công của dòng điện sản ra ở toàn mạch A = U. I . t = 0,75 . 9.10. 60 = 4050 (J) Hoạt động 3: Giải bài 3 giải. Hướng dẫn học sinh như bài 1 + Giải thích ý nghĩa con số ghi trên U d 220 đèn, bàn là ? a.R đ = Pd = 100 484 + Đèn là bài là bà mắc như thế nào trong mạch để cả 2 cùng hoạt động bình thường ?  Vẽ sơ đồ mạch điện ? 220 2 U 2 bl + Vận dụng làm câu b , coi bàn là như 1000 Pbl 1 điện trở bình thường, kí hiệu R BT , có Rbl = = = 48,4 () nhiều cách tính . 484 . 48 , 4 C1 : A1 của đèn + A2 của bàn là = A Rd .Rbl 2. () Tóm tắt Ud= 220 (V) Pd= 100 (W). -. 2. U2. Ubl=220 (V) R = Rd  Rbl = 484  48,4 = C2 : A = R . t 44() C3 . A = p. t Pbl = 1000( W) U = 220V b. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là a. R = ? P = P đ + Pbl = 1110w = 1,1 (KV) b. A= ?J; KWh Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong 1 giờ A = p. t = 1.100W. 3.600s = 3960000 (J) Hay A = 1,1KW . 1h = 1,1 (K.W. h) Hoạt động 4: Củng cố , hướng dẫn về nhà *Lưu ý : Công thức tính A, P - Học sinh thu thập thông tin. - Công suất tiêu thụ của cả đoạn - bài tập về nhà: 14.1  14.6 (SBT) mạch bằng tổng công suất của các dụng cụ tiêu thụ điện có trong đoạn - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành ( SGK / 43) mạch ..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn: 15/10/2011 Tiết 15. Bài 15 THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế , ampe kế . 2. Kỹ năng: Mắc mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo. Kỷ năng làm thực hành, viết báo cáo thực hành . 3. Thái độ: Cẩn thận, hợp tác hoạt động nhóm II/ Chuẩn bị: * Thầy: Mỗi nhóm: 1 nguồn 6V, 1 công tắc, 9 dây nối, 1ampe kế GHĐ 500mA , ĐCNN là 10Ma, 1 vốn kế GHĐ 5V, ĐCNN là 0,1V , 1 đèn pin 2,5V – 1W , 1 quạt 2,5V, 1 biến trở 20 - 2A * Mỗi học sinh : 1 báo cáo thực hành làm sẵn phần trả lời câu hỏi . III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra phần chuẩn bị lý thuyết của bài thực hành? - Trả lời câu hỏi nêu ở phần 1 mẫu báo cáo ( trang 43/SGK)? - Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm xác định công suất của bóng đèn ? 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Hoạt động Của Học Sinh Hoạt động 1: Thực hành xác định công suất của bóng đèn - Thảo luận nêu cách tiến hành thí nghiệm xác định công suất của bóng đèn . -Phân công trong nhóm làm thí nghiệm . - hần II – SGK .. Trợ Giúp Của Giáo Viên - Yêu cầu các nhóm thảo luận  cách tiến hành thí nghiệm xác định công suất của bóng đèn ? - Giáo viên chia nhóm, phân công các nhóm giao dụng cụ cho các nhóm. - Yêu cầu thực hiện nội qui: về thái độ, ý thức của tiết thực hành. - Yêu cầu từng nhóm thực hiện các bước như hướng - Đọc kết quả đo đúng quy tắc dẫn trong mục 1 phần II – SGK. ? - Giáo viên theo dõi , giúp đỡ hướng dẫn học sinh mắc dúng vôn kế , ampe kế , kiểmtra các điểm tiếp - Cá nhân hoàn thành bảng 1 (SGK) xúc , điều chỉnh biến trở ở giá trị lớn nhất trước khi đóng công tắc. * Lưu ý : Cách đọc, đọc trung thực. * Các nhóm hoàn thành bảng 1 , thảo luận thống nhất phầna, b? Hoạt động 2: Xác định công suất của - Tương tự giáo viên hướng dẫn học sinh xác định quạt điện công suất của quạt điện theo hướng dẫn ở mục 2 - Các nhóm xác định công suất của quạt phần 2 ( SGK) điện theo hướng dẫn của giáo viên và - Yêu cầu học sinh thảo luận làm bảng 2 và thống phần2. mục II – SGK. nhất phầna, b ? - Cá nhân hoàn thành bảng 2 . - Giáo viên kiểm tra , hướng dẫn cách mắc đúng ampe kế, vôn kế, điều chỉnh biến trở . Hoạt động 3: Tổng kết , đánh giá bài thực hành - Giáo viên thu bài thực hành - Nhận xét , rút kinh nghiệm - Thao tác thí nghiệm, thái độ học tập nhóm, ý thức kỷ luật .. Ngày soạn: 15/10/2011 Tiết 16. Bài 16. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì 1 phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng ..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Phát biểu được định luật Jun- Len xơ vận dụng được định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức  Xử lí kết quả 3. Thái độ: Trung thực, kiên trì . II/ Chuẩn bị: * Thầy: Hình 13.1; 16.11 . ( SGK) * Trò: Học bài, làm bài tập và tìm hiểu bài mới. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Điện năng có thể biến đổi thành các dạng năng lượng nào ? Ví dụ ? 3. Bài mới: - Dòng điện chạy qua các vật dẫn thường gây ra tác dụng nhiệt. Nhiệt lượng toả ra khi đó phụ thuộc vào các yếu tố nào ?  Bài mới .. Hoạt động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên Hoạt động 1: Tìm hiểu sự biến đổi điện - Cho học sinh quan sát trực tiếp hoặc hình vẽ các dụng cụ năng thành nhiệt năng hay thiết bị điện sau : bóng đèn , dây tóc , đèn của bút thử - Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi phần điện, đèn LED, nồi cơm điện, bàn là, ấm điện, mỏ hàn điện, 1,2 – SGK. máy sấy tóc, quạt điện, máy bơm nước, máy khoan điện . - Kể tên các dụng cụ hay thiết bị điện biến đổi điện năng đồng thời thành nhiệt năng và năng lượng ánh sáng ? đồng - Dùng bảng điện trở suất nêu được điện trở thời nhiệt năng và cơ năng ? suất của 2 dây hỡp kim Nikêlin và Constantan - Kể tên các dụng cụ hay thiết bị điện biến đổi toàn bộ điện lớn hơn nhiều so với dây đồng năng thành nhiệt năng ? - Các dụng cụ điện biến đổi điện năng thành nhiệt năng có bộ phận chính là dây dẫn bằng hợp kim Nikêlin hoặc Constantan. So sánh điện trở suất của 2 dây dẫn này với các dây dẫn bằng đồng . Hoạt động 2: Xây dựng hệ thức biểu thị - Xét trường hợp điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt định luật Jun – Lenxơ năng thì nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn điện trở R khi có dòng - Học sinh thảo luận nêu được điện cường độ I chạy qua trong thời gian t được tính bằng 2 Q = A = I . R. t. công thức nào ? -Viết công thức tính điện năng tiêu thụ theo I, R, t và áp dụng ĐLBT và CHNL ? Hoạt động 3: Xử lí kết quả thí nghiệm – - Đề nghị nghiên cứu SGK hình 16.1. kiểm tra hệ thức biểu thị định luật Jun – - Giáo viên treo hình 16.1 (SGK) Lenxơ . - Làm C1 - Nêu các bước của thí nghiệm kiểm tra . - Làm C3. - Xử lí kết quả và hoạt động nhóm làm C1, - Gíao viên uốn nắn sai sót nếu có C2, C3. Hoạt động 4: Phát biểu định luật Jun- Len - Thông náo : Nếu tính cả phần nhỏ nhiệt lượng truyền ra xơ môi trường xung quanh thì A = Q . Vậy hệ thức Định luật - Phát biểu và viết được công thức của định Jun – LenXơ đã khẳng định qua thí nghiệm kiểm tra ..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> luật Jun – Lenxơ . - Dựa vào biểu thức Q = I2 .R.t phát biểu nội dung ? - Nêu được các đơn vị trong công thức. Giáo viên hoàn chỉnh chính xác lại nội dung  thông báo đó - Nắm được thông tin hoàn tất vào vở nội là nội dung của định luật Jun – Lenxơ . dung trên . - Thông báo : Mối quan hệ Q và I2 , Q và R, Q và t - 1J = 0,24 calo  1calo = 4,18 J - Giới thiệu tiểu sử của Jun – len xơ . - Nêu tên , đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức của định luật . - Nhiệt lượng Q ngoài đơn vị J còn lấy đơn vị calo. 1 calo = 0,24J nên nếu Q tính bằng đơn vị calo thì Q = 0,24 . I2 . R. t - Hướng dẫn cách đổi từ jun sang calo và ngược lại Hoạt động 5: Vận dụng – củng cố – dặn dò - Làm C4 theo hướng dẫn sau : 1.Vận dụng – củng cố : + Q = I2 .R.t vậy nhiệt lượng toả ra ở dây tóc bóng đèn và -Thu thập thông tin của giáo viên hướng dẫn dây nối khác nhau ở chỗ nào ? làm C4,C5 vào vở . + So sánh điện trở của dây nối và dây tóc bóng đèn ? + Rút ra kết luận ? - Làm C5. - Giáo viên có thể giúp đỡ, gợi ý cho học sinh yếu . - Hướng dẫn về nhà : Bài tập 16 – 17.1 – 16 – - Đọc điều em chưa biết ? 17.4 (Sách bài tập ) . NỘI DUNG GHI BẢNG I. Trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng : 1. Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng : a/ Bóng đèn dây tóc, bút thử điện , nồi cơm điện b./ Quạt điện , mỏ hàn điện, máy bơm nước 2. Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng : Ví dụ : ấm điện, máy sấy tóc, mỏ hàn điện II. Định luật Jun – Len xơ 1. Hệ thức của định luật : Q = I2. R.t 2. Xử lí kết quả thí nghiệm kiểm tra : -Vậy hệ thức Q = I2.R.t của định luật Jun- Len Xơ được khẳng định qua thí nghiệm kiểm tra . C1: A = I2.R.t = 8.640 (J) C2:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Nhiệt lượng của nước nhận được : Q1 = m1 . c1 . t = 4.200 . 0,2 . 9,5 = 7980 (J) - Nhiệt lượng bình nhôm nhận được : Q2 = m2. c2 . t = 880.0,078.9,5 = 652,08 (J) - Nhiệt lượng mà nước và bình nhôm nhận được : Q = Q1 + Q2 = 8632,08 (J) C3 : Nếu tính cả phần nhiệt lượng truyền ra môi trường thì Q = A 3.Phát biểu định luật a.Nội dung định luật (SGK) b.Công thức của định luật . Q = I2.R.t P = U. I. A : Đo bằng ampe (A) R : Đo bằng ôm ( ) t : Đo bằng giây (s) * Lưu ý : Nếu đo nhiệt lượng Q bằng calo thì Q = 0,24. I2.R. t 1J = 0,24 calo hay 1calo = 4,18 J III. Vận dụng : C4 : Rhợp kim >> Rdây nối theo định luật Jun – Lenxơ  Qdây nối << Qdây tóc làm bằng hợp kim C5 : Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 2 lít nươc Q= cm (t2 – t1) Theo định luật bảo toàn năng lượng A = Q  Pt = cm (t2 – t1) cm(t 2  t1 ) p t= = 672 (s ). Ngày soạn: 22/10/2011.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tiết 17. Bài 17. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN- LEN XƠ I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Vận dụng định luật Jun- Len Xơ để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện . 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải bài tập theo các bước giải. Kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp 3. Thái độ: Trung thực, kiên trì, cẩn thận . II/ Chuẩn bị: * Thầy: Các dạng bài tập như SGK. * Trò: Học bài, làm bài tập. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: -Phát biểu nội dung định luật Jun - Len Xơ? Viết công thức, đơn vị các đại lượng trong công thức? - Bài tập 16 – 17.3a (SBT) HS2: - VD điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ? - Bài tập 16 – 17 .3b. 3. Bài mới: Hoạt động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên Hoạt động 1: Bài tập 1 - Yêu cầu học sinh đọc đề , tóm tắt và thống nhất Tóm tắt các đơn vị cần thiết ? R = 80 - Giáo viên có thể gợi ý như sau : I = 2,5A a.Công thức tính nhiệt lượng mà bếp toả ra ? a.t=1 = 1S  Q = ? b.Công thức tìm hiệu suất của bếp ? Qích trong trường hợp này là phần nhiệt lượng b.V = 1,5l  m = 1,5Kg 0 0 0 0 nào ? t 1 = 25 C , t 2 = 100 C. Qtoàn phần là phần nhiệt lượng nào ? t2 = 20 phút = 1.200s. c.Tìm số tiền phải trả chính là đi tìm điện năng A C = 4.200J/Kg. K.  tính ra số tiền . H= ? - Công thức tìm A ? c.t3 = 3h .30 * Chú ý : Đổi A ra KW.h 1Kw.h giá 700 đồng M? a.áp dụng hệ thức của định luật Jun - Len - - Gọi 3 học sinh lên giải  giáo viên uốn nắn , sai Xơ sót . 2 2 Q = I . R.t = (2,5) . 80.1 = 500 J b.Nhiệt lượng cần cung cấp để đu sôi nước là: Q = m.c. t Qích = 4.200 .1,5 .7,5 = 472500 (J) Nhiệt lượng mà bếp toả ra là QTP = I2.R.t = 500 .1200 = 600000 (J) Vậy hiệu suất của bếp : Qích 472500 H .100% 78,75% Qtp = 600000 c.Công suất toả nhiệt của bếp A = P.t = 0,5 .3.30 = 45 (Kw.h) Vậy số tiền phải trả cho việc sử dụng điện trong 1 tháng M = 45.700 = 31.500 ( đồng ).

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Hoạt động 2: Bài tập 2 Tóm tắt : Am ghi ( 220V – 1000W) U = 200V. V = 2l  m = 2Kg t01 = 200C , t02 = 1000+C H = 90%, C = 4.200J/Kg.K a. Qích b.Qtp c.t ? Giải a.Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là: Q ích = m.c.t = 4.200 . 280 = 672.000 (J) b.Nhiệt lượng mà ấm nước toả ra chính là QTP Ap dụng công thức Qích Qích H Qtp  746666,7( J ) Qtp  H c.Vì Usd = Uđm của bếp = 220V  P của bếp = 1.000W QTP = I2 .R.t = P.t Qtp t 746,7( s) P  Hoạt động 3: Bài tập 3 Tóm tắt l = 40m S = 0,5mm2 = 0,5 . 10-6 m2 U = 220V P= 165W  = 1,7 . 10-8 m t = 3.30h a.R = ? b.I = ? c.Q = ? (Kw.h) Giải a.Điện trở toàn bộ đường dây 40 l 1,36 .  1 , 7 . 10 0 , 5 . 10 s R= () b. Ap dụng công thức P = U.I P 165 I  10,74( A) U 220  c.Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn là : Q = I2 .R.t = (0,75)2 . 1,36 .3.30.3600 = 247860 (J)  0,07 (KW.h). - Là bài toán ngược của BT1. - Yêu cầu làm B2 ? - Giáo viên gợi ý câu b - Để tìm QTP ta dùng công thức . Qích Qích H Qtp  Qtp  H - Gợi ý câu C QTP = I2 .R.t = P. T Qtp t P  Với P có đơn vị là W - Giáo viên uốn nắn , sửa sai nếu cần . - Giáo viên gọi 1 số học sinh lên chấm vở bài 1,2. - Gỉai bài tập 3 ? - Nếu hết thời gian giáo viên hướng dẫn chung cả lớp Về nhà hoàn tất theo các bước giải toán . * Lưu ý : Nhiệt lượng toả ra ở đường dây của gia đình rất nhỏ nên trong thực tế có thể bỏ qua hao phí này ..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hoạt động 4: Vận dụng - củng cố - hướng dẫn về - Bài tập 3 (SGK) 16 – 17.5  16 – 17.6 (SBT) nhà - Chuẩn bị mẫu báo cáo , trả lời câu hỏi phần 1 -Thu thập thông tin  ghi vào vở . của bài thực hành.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Ngày soạn: 26/10/2010 Tiết 18. Bài 18. THỰC HÀNH: KIỂM NGHIỆM MỐI QUAN HỆ Q và I2 TRONG ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Vẽ được sơ đồ điện của thí nghiệm kiểm nghiệm định luật Jun- Len Xơ 2. Kỹ năng: - Lắp ráp và tiến hành được thí nghiệm kiểm nghiệm mối quan hệ Q và I2 trong định luật Jun – Len Xơ . 3. Thái độ: Trung thực, kiên trì, cẩn thận , chính xác II/ Chuẩn bị: * Thầy: Hình 18.2 (SGK) * Trò: - 1 nguồn 12V – 2A không đổi , 1ampe kế có GHĐ 2A và ĐCNN 0,1A , 1 biến trở 20  - 2A , nhiệt lượng kế dung tích 250ml , dây đốtNicrom 6, que khuấy, 1 nhiệt kế đo từ 15 0C  1000C và ĐCNN 10C , 170ml nước tinh khiết, đồng hồ bấm giy có GHĐ 20 phút và ĐCNN 1 giây , 5 đoạn dây nối, mẫu báo cáp (SGK) III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo của học sinh? - Phát biểu nội dung của định luật Jun - Lenxơ? Nêu mối quan hệ của Q với các đại lượng trong công thức? 3. Bài mới: Hoạt động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu và nội dung -Yêu cầu học sinh nghiên cứu kỹ các mục từ 1  5 của phần thực hành II ( SGK) về nội dung thực hành ? -Gọi đại diện nhóm trình bày - Chia và phân nhiệm vụ trong nhóm . +Mục tiêu của thí nghiệm ? +Tác dụng của những thiết bị được sử dụng và cách lắp - Nghiên cứu kỹ các nội dung giáo viên yêu ráp của các thiết bị đó theo sơ đồ thí nghiệm ? cầu, trả lời câu hỏi của giáo viên . -Công việc phải làm trong 1 lần đo và kết quả cần có ? -Thảo luận và chốt lại mục đích các bước làm thí nghiệm, cách ghi lại kết quả . Hoạt động 2: Lắp ráp các thiết bị thí nghiệm - Các nhóm nhận dụng cụ và phân công nhóm thực hiện các mục 1,2,3,4 của nội dung thực hành (SGK). -Phân công nhóm nhận dụng cụ -Theo dõi các nhóm làm thí nghiệm đúng như sơ đồ hình 18.1 (SGK) , và giúp đỡ học sinh các nhóm sao cho : +dây đốt ngập hoàn toàn trong nước. +Bầu của nhiệt kế ngập trong nước, và không chạm vào.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> dây đốt nóng, đáy cốc. +Mắc đúng ampe kế, biến trở Hoạt động 3: Tiến hành thí nghiệm và thực -Kiểm tra sự phân công công việc của mỗi thành viên hiện lần đo thứ nhất trong nhóm -Nhóm trưởng phân công công việc của nhóm. -Theo dõi học sinh thí nghiệm lần 1, đặc biệt là việc điều +1 người điều chỉnh biến trở để đảm bảo I = chỉnh và duy trì cường độ dòng điện I1 = 0,6A đúng với 0,6A đúng với mỗi lần đo . mỗi lần đo , và việc đọc t 01 ngay khi bấm đồng hồ đo thời +1 người dùng que khuấy nước nhẹ nhàng và gian và đọc ngay nhiệt độ t02 ngay sau 7 phút đun sôi . thường xuyên. -Nhắc nhở nội qui thực hành 0 +1 người đọc t 1 ngay khi bấm đồng hồ và đọc t02 ngay sau 7 phút đun sôi , sau đó ngắt công tắc mạch điện . + 1 người ghi nhiệt độ t01 và t02 đo được vào bảng 1 (SGK) Hoạt động 4: Thực hiện lần đo thứ -Các nhóm làm thí nghiệm như hoạt động 4 và như hướng dẫn của mục 6 – phần II  ghi lại kết quả vào báo cáo .. Hoạt động 5:: Thực hiện lần đo thứ 3 -Các nhóm thí nghiệm như hoạt động 4 và hướng dẫn mục 7 phần II (SGK). Hoạt động 6: Hoàn thành báo cáo thực hành -Hoàn thành và nộp mẫu báo cáo . -Nghe và rút kinh nghiệm cho lần sau .. -Nêu lại các bước thực hiện cho lần đo thứ 2 ? -Chờ nước nguội đến nhiệt độ ban đầu t 01 và cho các nhóm làm lại lần 2 ? -Uốn nắn sai xót nếu có . -Theo dõi và hướng dẫn các nhóm học sinh như hoạt động 4 ( chờ nước nguội đến nhiệt độ ban đầu t 01 mới làm thí nghiệm lần 3) -Yêu cầu ca 1nhân hoàn thành báo cáo thực hành, tính giá trị t0 ở bảng 1 (SGK) -Thu báo cáo thực hành -Nhận xét , rút kinh nghiệm về +Tháo tác thí nghiệm +Thái độ học tập của nhóm +Ý thức kỷ luật . -Đánh giá cho điểm thi đau của lớp. Ngày soạn: 29/10/2011 Tiết 19.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Bài 19. SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Nêu và thực hiện được các qui tắc an toàn khi sử dụng điện 2. Kỹ năng: Giải thích cơ sở vật lý các qui tắc an toàn khi sử dụng điện 3. Thái độ: Nêu và thực hiện được các biện pháp sử dụng , tiết kiệm điện năng . II. Chuẩn bị: * Thầy: Cả lớp: Nam châm dính bảng, phích cắm 3 chốt. Phiếu học tập . * Trò: Học bài, làm bài tập và tìm hiểu bài mới. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu nội dung của định luật Jun – Len- Xơ ? Viết hệ thức của định luật ? Nêu đơn vị của các đại lượng trong hệ thức đó ? 3. Bài mới: Hoạt động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên Hoạt động 1: Tìm hiểu và thực hiện các - Dùng phiếu học tập yêu cầu nhóm hoàn thành nội dung qui tắc an toàn khi sử dụng điện từ C1  C4 ? * Ôn 1 số quy tắc an toàn ở lớp 7 - Giáo viên nhận xét , hoàn thiện các nội dung trên.. -Thảo luận nhóm hoàn thiện nội dung từ C1 - Làm C5? – C4 . - Làm phần thứ nhất của C6 ? + Đại diện nhóm trình bày . - Giáo viên nhận xét , bổ sung khi cần thiết . + Hoàn thiện vào vở . - Làm phần thứ 2 của C6 ? * Một số qui tắc an toàn khi sử dụng điện  Qua C5 giáo viên nêu cách sửa chữa những hỏng hóc - Hoạt động cá nhân làm C5, C6 phần đầu . nhỏ về điện, những hỏng hóc không biết lí do không sửa - Hoạt động nhóm làm phần 2 của C6 . được  ngắt điện , báo cho người lớn, thợ điện … không tự - Thu thập thông tin vào vở ý sửa để đảm bảo an toàn tính mạng . Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa và các - Đọc thông báo mục 1 phần II? biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng - Làm C7. - Thu thập thông tin ở mục 1 và gợi ý của * Gợi ý : giáo viên làm C7 . + Biện pháp ngắt đi ngay khi mọi người ra khỏi nhà ngoài công dụng tiết kiệm điện năng còn giúp tránh những hiểm hoạ nào ? + Phần điện năng được tiết kiệm còn có thể được sử dụng để làm gì đối với quốc gia ? + Nếu tiết kiệm điện năng sẽ giảm được số nhà máy mọc - Hoạt động cá nhân làm C8, C9 lên, vậy lợi ích gì cho môi trường ? - Làm C8,C9 ? - Giáo viên lưu ý cho học sinh hiểu rõ cơ sở khoa học của các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng . Hoạt động 3: Vận dụng - củng cố - - Làm C10,C11,C12 ? Hướng dẫn về nhà - Học sinh nhận xét  Giáo viên hoàn chỉnh câu trả lời 1.Vận dụng - Điều em chưa biết ? -Hoạt động cá nhân làm từ C10  C12 Và - Bài 19.1 (SBT) ghi vào vở - Nhắc học sinh ôn tập chương 1 và thực hiện phần tự 2.Củng cố kiểm tra ở bài 20. 3.Hướng dẫn về nhà.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> NỘI DUNG GHI BẢNG I. An toàn khi sử dụng điện 1. Nhớ lại các qui tắc an toàn khi sử dụng điện đã học ở lớp 7 C1 : Dưới 40V C2 : Có vỏ bọc cách điện đúng tiêu chuẩn qui định ( chịu được dòng điện định mức qui định cho mỗi dụng cụ điện ) . C3 : Mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp cho mỗi dụng cụ điện . C4 : c) Rất thận trọng khi tiếp xúc với mạng điện này vì có U = 220V rất nguy hiểm đến tính mạng con người . d) Chỉ sử dụng các thiết bị điện với mạng điện gia đình khi đảm bảo cách điện đúng qui định với bộ phận của thiết bị có sự tiếp xúc với tay , với cơ thể người ( tay cầm, dây nối, phích cắm…) 2.Một số qui tắc an toàn khi sử dụng điện : e) Cần phải thực hiện các biện pháp an toàn khi sử dụng điện , nhất là với mạng điện dân dụng, vì mạng điện này có hiệu điện thế 220V nên có thể gây nguy hiểm đến tính mạng . C5: + Vì sao khi rút phích cắm điện không có dòng điện qua cơ thể người  Không nguy hiểm . + Vì công tắc và cầu chì được nối vào dây nóng nên làm như vậy loại bỏ được trường hợp dòng điện chạy qua cơ thể . + Do R của vật cách điện đó rất lớn  I người và I vật cách điện rất nhỏ  Không nguy hiểm . C6: + Chốt thứ 3 của phích cắm nối vào vỏ kim loại của dụng cụ điện nơi có kí hiệu . + Vì Rngười >> Rdây nối đất  dòng điện qua người rất nhỏ không gây nguy hiễm . II. Sử dụng tiết kiệm điện năng: 1.Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng : C7: f) Ngắt điện khi không cần thiết  tránh lãng phí, nguy cơ hoả hoạn . g) Tiết kiệm điện năng  xuất khẩu , tăng thu nhập . h) Giảm xây dựng nhà may  giảm ô nhiễm môi trường . 2.Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng : i) Cần lựa chọn sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện có công suất phù hợp và chỉ sử dụng chúng trong thời gian cần thiết . C8: A = P. t III.Vận dụng : C10 C11: D C12 : a. Điện năng sử dụng cho mỗi bóng trong 8000 giờ + Bóng đèn dây tóc A1 = P1. t = 600kw.h = 2.160 . 106 (J) + Bóng đèn compact : A2 = P2 . t = 120Kw.h = 432.106 (J) b.Toàn bộ chi phí cho mỗi bóng trong 8000 giờ T1 = 8.3500 + 600.700 = 448000 (đ) T2 = 60000 + 120. 700 = 144.000 (đ) c. Dùng đèn compắc Ngày soạn: 30/10/2011 Tiết 20.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Bài 20. TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kỹ năng củ atoàn bộ chương I . 2. Kỹ năng: - Vận dụng những kiến thức, kỹ năng để giải bài tập chương I 3. Thái độ: Trung thực, II. Chuẩn bị: * Giaó viên : Chuẩn bị đáp án các câu hỏi trong SGK * Học sinh : Trả lời câu hỏi từ câu 1  11 (SGK): III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra phần tự kiểm tra ( SGK) ? - Học sinh trình bày nội dung từ câu 1  câu 11 3. Bài mới:. Hoạt động Của Học Sinh Hoạt động 1: Vận dụng -Trả lời các câu hỏi của giáo viên. Trợ Giúp Của Giáo Viên - Viết công thức định luật ôm ? - Viết các công thức tính R mà em đã học - Công thức tính Rtđ trong đoạn mạch mắc nối tiếp , song song ? - Hệ thức của định luật Jun – Len – Xơ ? - Công thức tính P và A ? - Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng ? - Hoạt động cá nhân làm từ câu 12  15 . - Trả lời từ câu 12  15 ? Giải thích ? - Hoạt động nhóm làm C17  làm vào vở. - Học sinh nhận xét , giáo viên hoàn chỉnh bài toán - Hoạt động cá nhân làm C18, thảo luận - Gợi ý làm câu 16, 17 ? - Học sinh làm câu 17 ? đưa ra câu trả lời đúng . - Làm C18 ? - Học sinh nhận xét  giáo viên hoàn chỉnh . Hoạt động 2: Vận dụng – củng cố – - Hướng dẫn làm bài 19.20 hướng dẫn về nhà + Công thức áp dụng 1.Vận dụng – củng cố + Lưu ý sử dụng đơn vị đo . 2.Dặn dò - Ôn toàn bộ chương 1 . - Nghe hướng dẫn bài 19,20 - Hoàn thiện C19,20 vào vở. -Thu thập thông tin  kiểm tra 1 tiết . - Tiết sau kiểm tra 1 tiết . NỘI DUNG GHI BẢNG I. Tự kiểm tra 1. Tỷ lệ thuận 2. Gía trị của điện trở.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Không vì khi U tăng ( hoặc giảm) bao nhiêu lần thì I chạy qua dây dẫn đó cũng tăng ( hoặc giảm) bấy nhiêu lần 3. k + +. +. -. 5. a.R của dây tăng lên 3 lần b.R của dây giảm 4 lần c. đồng >  nhôm l d.R = . s. 6.. a. Có thể thay đổi trị số …… thay đổi , điều chỉnh cường độ dòng điện . b. ………………..nhỏ …………………..ghi sẵn 7. a. Công suất định mức b.Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch và cường động dòng điện chạy qua đoạn mạch đó . 8. a. A = p.t = U.I.t b. ĐN thành các dạng NL khác II. Vận dụng : 12C , 13B , 14D , 15A, 16D U . 12 40  0,3 I 17 . R 1 + R2 =  (1) 12 R1.R 2 U . . . 1 ,6 = 0,75() (2) R1  R 2 = I = .. 18.  R1. R2 = 300 Giải hệ phương trình (1) và (2) có R1 = 30, R2 = 10 hoặc ( R1 = 10, R2 = 30) a.  lớn  R lớn  Q lớn b. Điện trở của ấm khi hoạt động bình thường U 2 dm l . R = Pdm = 48,4 () c.Tiết diện của dây điện trở S = . R = 0,045 . 106m2 = 0,045mm2 ..  d = 0,24mmm Bài 19,20 ( Về nhà làm ).

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày soạn: 05/11/2011. ÔN TẬP. Tiết 21. I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Nhằm khắc sâu những kiến thức cơ bản về phần điện học. Vận dụng được những kiến thức để gIải các bài toán liên quan. 2. Kỹ năng: - Vận dụng những kiến thức, kỹ năng để giải bài tập chương I 3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực trong khi học. II. Chuẩn bị: * Giaó viên: Chuẩn bị đáp án các câu hỏi trong SGK * Học sinh: Học bài và làm bài tập III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:. Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi và bài tập giáo viên đưa ra (Bảng phụ) Bài 1 : Trên bóng đèn có ghi ( 220V – 75W). Cho biết ý nghĩa con số đó ? U Bài 2: Từ công thức R = I . Một bạn phát biểu như sau : “ Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu. điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó”. Cách phát biểu này đúng hay sai ? vì sao ? Bài 3 : Có 3 điện trở R1 = 6() ; R2 = 12() ; R3 = 16() được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V. a./ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song. b./ Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính. Bài 4 : Cho hai điện trở R1 = 10() ; R2 = 30() mắc song song với nhau a./ Tính điện trở tương đương R12 của đoạn mạch. b./ Biết hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là U = 45V. tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mạch chính. Bài 5 : Dây điện trở của một bếp điện làm bằng nicrôm có điện trở suất 1,1.106 m chiều dài1,5m, tiết điện 0,024mm2. a./ Tính điện trở của dây. b./ Bếp được sử dụng với hiệu điện thế U= 220V. hãy tính công suất của bếp điện, từ đó tính nhiệt lượng toả ra của bếp trong 20 phút ra đơn vị Jun và Calo Hoạt động 2: Hướng dẫn giải Bài 1: 220V : Là hiệu điện thế định mức đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn sáng bình thường. 75W : Là công suất định mức khi mắc vào hiệu điện thế 220V. Bài 2: Phát biểu này sai vì điện trở của dây không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây. Bài 3 : Hướng dẫn Ap dụng công thức : R1 .R2 R 12= R1  R2 =……………. R1 2 .R3 R = R1 2  R3 = ……………….. tđ.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tính cường độ dòng điện theo công thức : U I = Rtd. Bài 4 : Hướng dẫn. Ap dụng công thức : R1 .R2 R 12= R1  R2 =…………….. Cường độ dòng điện qua các điện trở R1 , R2 : U U I = R1 ; I = R2 ; 1. 2. Cường độ dòng điện qua mạch chính :. U R 12. BÀI 5 : Hướng dẫn. I = I1 + I2 hoặc I = a./ Ap dụng công thức: l R= S 3 .. b./ công suất của bếp : P = U.I Nhiệt lượng toả ra trong 20 phút: Q = P. t Cách đổi đơn vị 1( J ) = 0,24 Calo ; 1Calo = 4,18( J ).

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày soạn: 01/11/2010 Tiết 22. KIỂM TRA 1 TIẾT. I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được nội dung và hệ thức định luật Ôm và định luật Jun – Lenxơ. - Kiến thức điện trở, công suất điện và công của dòng điện. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra, bài thi 3. Thái độ: Trung thực, tích cực trong làm bài. II. Chuẩn bị: * Giaó viên: Ra đề, phô tô đề * Học sinh: ôn tập lại kiến thức chương I III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Đề bài: I - Ma trận ñề kiểm tra: Các cấp ñộ tư duy Nội dung Tổng cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Định luật Ôm, 1,3,4,6,7 (0,5ñ) 2,5,8(0,5ñ) Baøi 2 (2) 6ñ điện trở ,đọan maïch //, noái tieáp. (11 tieát) Coâng suaát,ñieän 9 (0,5ñ) 10,11,12(0,5ñ) Baøi 1 (2) 4ñ naêng, ñònh luaät Jun-Len xô. (7 tieát) Tổng NB(3ñ) TH(3ñ) II – Đáp án: A.Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,5đ. caâu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp A A D B A D C aùn B.Tự luận. Baøi 1 Toùm taét. a)Điện năng tiêu thụ trên các bóng đèn: A1=(P1+P2 ). t1 .30 = Ñieän naêng tieâu thuï treân quaït maùy: A2=P3 .t2 .30 = Ñieän naêng tieâu thuï toåâng coäng: ATP=A1+A2=. VD(4ñ). 8 C. 9 A. (0,5ñ) (0,5ñ) (0,5ñ). 10ñ. 10 A. 11 B. 12 B.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> b)Tieàn ñieän phaûi traû trong 1 thaùng laø: T = A tp. 450 =18,75 . 450 = 8437,5 đồng.. (0,5ñ). Baøi 2. Toùm taét. Veõ hình. Điện trở tương đương là.. ( 0,5ñ). 1 1 1   R R1 R 2. 1ñ Cường độ dòng điện trong mạch chính là. U I= R. (0,5ñ).

<span class='text_page_counter'>(59)</span> IV. Đáp án và thang điểm: A. Trắc nghiệm khoanh tròn(3đ). Khoanh đúng mỗi câu 0,5đ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 B A D C A B. Tự Luận Câu 1(1đ) - Phát biểu được định luật (0,5đ) - Viết được hệ thức: Q = I2.R.t (0,25đ) - Giải thích ý nghĩa (0,25đ) Câu 2 (3đ) Tóm tắt (0,25đ) LỜI GIẢI U = 220V I = 0,25A a. Rtđ= ? P=? b. t = 5.30h = 150h A=? Câu 3: Tóm tắt (0,5đ) R1= 30() R2 = 60() a. Rtđ= ? b. U = 45V I=? I1 = ? I2 = ?. V. Thống kê điểm:. R. Câu 6 C. U I = 880() (0,5đ). a. ADCT P = U.I = 220.0,25 = 55W (0,5đ) b. đổi : P = 55W = 0,055KW (0,25đ) ADCT A = P.t = 0,055.150 = 8,25 (kwh) LỜI GIẢI R1 .R2 a. ADCT Rtđ = R1  R2 = 20() (1,5đ). b.. ADHT định luật ôm : I. U R. = 2,25 A ( 0,5đ)  I1 = 1,5 A (0,25đ) I 2 = 0,75 A (0,25đ). (0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Lớp. Sĩ số <3. SL. Điểm dưới TB 3 - <5 % SL. Điểm trên TB %. 5 - <8 SL. 8 - 10 %. SL. %. 9A1 VI. Nhận xét – rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 12/11/2011.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tiết 23. CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC BÀI 21: NAM CHÂM VĨNH CỬU I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được từ tính của nam châm - Biết cách xác định các từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cữu. - Biết được các từ loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau . - Mô tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn . 2. Kỹ năng: - Xác định cực của nam châm - Giải thích được hoạt động của la bàn, sử dụng được la bàn để xác định phương hướng 3. Thái độ: Yêu thích môn học, ý thức thu thập thông tin . II. Chuẩn bị: * Giaó viên: Nhóm: 2 thanh nam châm (1 thanh bọc kín để che phần màu sơn, tên cực).1 ít vụn sắt trộn lẫn vụn gỗ, nhôm, đồng, nhựa xốp. 1 nam châm chữ U, 1 kim nam châm đặt tên mũi nhọm thẳng đứng, 1 la bàn, 1 giá thí nghiệm, 1 sợi dây để treo thanh nam châm . * Học sinh: Học bài và làm bài tập III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên Hoạt động1: Nhớ lại kiến thức ở lớp 5, - Gv: Tổ chức cho học sinh nhớ lại kiến thức cũ: lớp 7 về từ tính của nam châm + Nêu phương án loại sắt ra khỏi hỗn hợp (sắt, gỗ, nhôm, - Thảo luận nhóm đưa ra phương án đúng đồng, nhựa, xốp) - Hoạt động nhóm, báo cáo kết qủa thí + Nam châm là vật có đặc điểm gì ? nghiệm của C1. - Giáo viên hướng dẫn, giúp đỡ nhóm yếu --> đưa ra phương án đúng . - Làm C1. - Giáo viên có thể chọn 2 thanh kim loại không phải là nam chân --> tạo tình huống bất ngờ --> Giáo viên nhấn mạnh : Nam châm có đặc tính hút sắt,thép ( lưu ý có học sinh cho rằng nam châm có thể hút kim loại . Hoạt động 2: Phát hiện thêm tính chất - Nêu nhiệm cụ C2? từ của nam châm - Giáo viên phát dụng cụ, yêu cầu các nhóm trình bày C2, - Hoạt động nhóm làm C2, ghi kết quả thí thảo luận chung cho cả lớp để rút ra kết luận nghiệm vào vở. - Đọc mục 2 – SGK? - Rút ra được kết luận về từ tính của nam -Yêu cầu học sinh quan sát và nhận biết các nam châm châm thường gặp ở phòng thí nghiệm, đưa ra 1 số màu sơn để - Cá nhân đọc mục 2 và ghi nhớ. học sinh phân biệt từ cực của nam châm . +Qui ước cách đặt tên, đánh dấu bằng màu + Cực nam màu ghi nhạt sơn các cực từ của nam châm + Cực Bắc màu đậm . +Tên các vật liệu từ - Dựa vào hình 21.2 (SGK) và nam châm ở phòng thí.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Quan sát nam châm ở phòng thí nghiệm và hình 21.2 . Kể tên các loại nam châm . Hoạt động 3: Tìm hiểu sự tương tác giữa 2 nam châm - Hoạt động nhóm làm thí nghiệm hình 21.3 SGK và trả lời C3, C4. +Rút ra các kết luận tương tác giữa các cực của 2 nam châm . Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố - dặn dò: - Hoạt động cá nhân trao đổi đưa ra phương án đúng ghi vào vở. - Thu thập thông tin, trả lời câu hỏi. nghiệm hãy nêu tên các loại nam châm . - Đọc nội dung C3, C4 ? - Hướng dẫn các nhóm thảo luận C3, C4 qua kết quả thí nghiệm - Đại diện nhóm trả lời C3, C4. 1. Vận dụng: - Làm từ C5 --> C8? - Giáo viên nhận xét , chốt kết quả 2.Củng cố : - Nêu từ tính của nam châm mà em biết ? - Đọc điều em chưa biết? - Gíao viên có thể phân tích, giải thích thêm 3. Dặn dò : - Bài tập từ 21.1 --> 21.6 (SBT), - Xem trước bài mới .. NỘI DUNG GHI BẢNG I. Từ tính của nam châm: 1. Thí nghiệm (SGK) C1: Đưa thanh kim loại lại gần vụn sắt trộn lận vụn nhôm, đồng ….Nếu thanh kim loại hút vụn sắt --> Nó là nam châm . C2: - Khi đã đứng cân bằng , kim nam châm vẫn chỉ hướng Nam – Bắc . - Khi đã đứng cân bằng trở lại , nam châm vẫn chỉ hướng Nam – Bắc như cũ . 2.Kết luận : - Bất kì nam châm nào cũng có 2 từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam . II. Tương tác giữa 2 nam châm: 1.Thí nghiệm : (SGK) C3: Cực Bắc của kim nam châm bị hút về phía cực Nam của thanh nam châm . C4 :Các cực cùng tên của 2 nam châm thì đẩy nhau . 2.Kết luận: Khi đặt 2 nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau. III. Vận dụng: C5: Có thể ông ta lắp đặt trên xe 1 nam châm C6: Bộ phận chỉ hướng của la bàn là kim nam châm . Vì mọi nơi trên trái đất ( trừ ở 2 cực) kim nam châm luôn chỉ hướng Nam – bắc . C7: - Đầu của nam châm ghi chữ N là cực Bắc , đầu ghi chữ S là cực Nam . - Đối với các nam châm không ghi chữ, chỉ có màu sơn do mỗi nhà sản xuất có thể sơn màu theo cách riêng . C8: Sát với cực có ghi chữ N (cực Bắc) của thanh nam châm treo trên dây là cực Nam của thanh nam châm . Ngày soạn: 13/11/2011.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tiết 24. BÀI 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG I.Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện . - Trả lời được câu hỏi , từ trường tồn tại ở đâu - Biết cách nhận biết từ trường 2. Kỹ năng: Lắp thí nghiệm, nhận biết từ trường 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu hiện tượng vật lý II. Chuẩn bị: * Giaó viên: Mỗi nhóm: 2 gía thí nghiệm, 1 nguồn 3V hoặc 4,5V. 1 Kim nam châm được đặt trên giá, có trục thẳng, 1 công tắc, 1 đoạn đây constantan dài 40cm, 5 đoạn dây nối bằng đồng, có vỏ bọc cách điện dài 30cm, 1 biến trở, 1 Ampe kế có giới hạn đo 1,5A, độ chia nhỏ nhất 0,1A. * Học sinh: Học bài và làm bài tập III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động Của Học Sinh Hoạt động 1: Phát hiện tính chất từ của dòng điện - Hoạt động cá nhân nêu được + Mục được thí nghiệm : Kiểm tra xem dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng có tác dụng từ hay không . + Bố trí thí nghiệm : Như hình 22.1 ( đặt dây dẫn // với trục của kim nam châm) + Làm thí nghiệm : Cho dòng điện chạy qua dây dẫn  quan sát thí nghiệm . - Thu thập thông tin của giáo viên, hoạt động nhóm làm C1, cử đại diện nhóm nêu kết quả , nhận xét . - Rút ra được kết luận về tác dụng từ của dòng điện  ghi vào vở. Hoạt động 2:Tìm hiểu từ trường - Học sinh trao đổi, nêu phương án làm thí nghiệm + Có thể đưa kim nam châm đến các vị trí khác nhau xung quanh dây dẫn . - Hoạt động nhóm làm thí nghiệm , đại diện nhóm trả lời đưa ra kết quả đúng của C2 C4. - Rút ra kết luận về không gian xung quanh dòng điện, xung quanh nam châm . -Hoàn thiện các nội dung trên vào vở .. Trợ Giúp Của Giáo Viên - Nghiên cứu thí nghiệm hình 22.1 SGK/ 81 và trả lời câu hỏi sau . + Nêu mục đích thí nghiệm , cách bố trí , tiến hành thí nghiệm ? - Làm thí nghiệm như hình 22.1  Tra lời C1? - Giáo viên theo dõi các nhóm hoạt động, giúp đỡ các nhóm yếu nếu cần * Giáo viên chú ý : Bố trí thí nghiệm tại sao cho đoạn dây AB// với trục của kim nam châm (Kim nam châm nằm dưới dây dẫn ) kiểm tra điểm tiếp xúc trước khi đóng công tắc  quan sát hiện tượng của kim nam châm . Ngắt công tắc  quan sát vị trí của kim nam châm lúc này . - Giáo viên thông báo mục 2 ( phần KL) - Chuyển ý : Trong thí nghiệm trên , nam châm được bố trí nằm dưới và // với dây dẫn thì chịu tác dụng của lực từ. Vậy có phải chỉ có vị trí đó mới có lực từ tác dụng lên kim nam châm hay không ? Làm thế nào để trả lời được câu hỏi này - Làm C2,C3,C4? -Cho HS của lớp làm 2 phần . + 1 nửa làm thí nghiệm với dây dẫn có dòng điện + 1 nửa làm thí nghiệm với thanh nam châm ? *Giáo viên gợi ý : Hiện tượng xảy ra đối với kim nam châm trong thí nghiệm chứng tỏ không gian xung quanh.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Hoạt động 3: Tìm hiểu cách nhận biết từ trường - Học sinh nêu được : Dùng kim nam châm thử đưa vào không gian cần kiểm tra  để phát hiện lực từ  nhờ đó phát hiện ra từ trường . - Rút ra được kết luận về cách nhận biết từ trường  Ghi vào vở . Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố - dặn dò - Học sinh thảo luận , đưa ra đáp án đúng vào vở - Đọc điều em chưa biết , thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên . - Ghi nhớ phần dặn dò của giáo viên .. nam châm, xung quanh dòng điện có gì đặc biệt ? - Đọc kết luận ở mục 2 phần II ? Vậy từ trường ở đâu? - Giáo viên : Ta không thể nhận biết từ trường bằng giác quan  Vậy có thể nhận biết từ trường bằng cách nào ? - Gợi ý: Rút ra cách dùng kim nam châm (nam châm thử) để phát hiện từ trường từ các thí ngjiệm ở trên ? - Căncứ vào đặc tính nào của từ trường để phát hiện ra từ trường ? - Dụng cụ đơn giản nhất để nhận biết từ trường là gì? 1.Vận dụng: Làm từ C4  C6 ? 2.Củngc ố: - Nếu cách tiến hành thí nghiệm để phát hiện các tác dụng từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng ? - Đọc điều em chưa biết ? - Giáo viên giới thiệu thí nghiệm lịch sử của Ơ xtét. - Ơ xtét đã làm thí nghiệm như thế nào để chứng tỏ rằng điện “sinh ra” từ ? - Đọc kiến thức cần ghi nhớ 3.Dặn dò : Bài tập 22.1  22.4 (SBT) - Chuẩn bị mạt sắt, và 1 số dạng nam châm .. NỘI DUNG GHI BẢNG. I. Lực từ: 1. Thí nghiệm (SGK) C1: Không 2. Kết luận : Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kỳ đều gây ra tác dụng lực ( gọi là lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói rằng dòng điện có tác dụng từ . II.Từ trường: 1.Thí nghiệm : (SGK) C2: Kim nam châm lệch khỏi hướng Nam – Bắc . C3 :Kim nam châm luôn chỉ 1 hướng xác định . C4: Đặt kim nam châm lại gần dây dẫn AB. Nếu kim nam châm lệch khỏi hướng Nam – bắc thì dây dẫn AB có dòng điện chạy qua và ngược lại . 2.Kết luận: Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại 1 từ trường. Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó . 3. Cách nhận biết từ trường: - Người ta dùng kim nam châm ( gọi là nam châm thử) để nhận biết từ trường . - Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường III.Vận dụng: C5 : Thí nghiệm đặt kim nam châm ở trạng thái tự do , khi đã đứng yên, kim nam châm luôn chỉ hướng Nam – Bắc C6: Không gian xung quanh có từ trường .. Ngày soạn: 19/11/2011.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tiết 25. BÀI 23: TỪ PHỔ – ĐƯỜNG SỨC TỪ I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách dùng mạt sắt tạo từ phổ của thanh nam châm. Biết vẽ các đường sức từ xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm. 2. Kỹ năng: Nhận biết cực của nam châm, vẽ đường sức từ đúng cho nam châm thẳng, nam châm chữ U. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận , khéo léo khi thí nghiệm. II. Chuẩn bị: * Giaó viên: Mỗi nhóm: 1 thanh nam châm thẳng, 1 tấm nhựa trong, mạt sắt, 1 bút dạ, 1 số nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng. - Bộ thí nghiệm đường sức từ (trong không gian) * Học sinh: Học bài và làm bài tập III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặc điểm của nam châm ? Bài tập 22.2 (SGK) - Cách nhận biết từ trường ? Bài tập 22.5 (SBT) 3. Bài mới: Hoạt động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên Hoạt động 1: Thí nghiệm tạo ra từ phổ của - Cho HS tự thu thập thông tin và trả lời câu hỏi sau : thanh nam châm -Nêu dung cụ thí nghiệm ? -Hoạt động cá nhân thu thập thông tin . -Cách tiến hành thí nghiệm ? -Hoạt động nhóm để tạo ra từ phổ của thanh -Làm thí nghiệm theo nhóm nam châm , quan sát hình ảnh mạt sắt làm *Chú ý : Mạt sắt dàn đều , không để mạt sắt quá dày  từ C1. phổ sẽ rõ nét, không đặt nghiêng tấm nhựa so với bề mặt -Đại diện nhóm trả lời C1 và ghi vào vở : thanh nam châm . -Rút ra kết luận về sự sắp xếp của mạt sắt -So sánh với sự sắp xếp của mạt sắt lúc ban đầu chưa đặt trong từ trường của thanh nam châm . lên nam châm . -Nhận biết độ mau, thưa của mạt sắt khi ở gần và xa nam châm ? -Đại diện nhóm làm C1? -Giáo viên nhận xét , chốt hoàn chỉnh -Giáo viên thông báo kết luận ( SGK) Hoạt động 2: Vẽ và xác định chiều đường *Chuyển ý : Dựa vào hình ảnh từ phổ , ta có thể vẽ sức từ đường sức từ để nghiên cứu từ trường. Vậy đường sức từ II.Đường sức từ được vẽ như thế nào ? a.Hoạt động nhóm , dựa vào hình ảnh các -Nghiên cứu phần a theo hướng dẫn SGK. đường mạt sắt, vẽ các đường sức từ của nam *Chú ý : Trước khi vẽ cần quan sát kỹ chọn 1 đường mạt châm thẳng ( hình 23.2) sắt trên tấm nhựa và tô chì theo không nên nhìn vào SGK để vẽ . -Giáo viên thu hình vẽ biểu diễn đường sức từ , hướng dẫn thảo luận chung để có hình biểu diễn đúng như hình 23.2. *Lưu ý : Hình sai hay vẽ sai : Vẽ các đường sức từ cắt nhau , nhiều đường sức từ xuất phát từ 1 điểm, độ mau b.Hoạt động nhóm thu thập thông tin ở phần thưa đường sức từ.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> b và làm thí nghiệm ( hình 23.3) -Hoạt động nhóm trả lời C2. -Thu thập thông tin vào vở c.Dựa vào hình làm C2.. -Chưa đứng -Thông báo : Các đường nét mà các em vừa vẽ được gọi là đường sức từ . -Hướng dẫn học sinh dùng kim nam châm nhỏ được đặt trên trục thẳng đứng có giá hoặc dùng la bàn làm thí nghiệm . -Làm C2? -Gíao viên thông báo chiều qui ước của đường sức từ  yêu cầu học sinh dùng mũi tên đánh dấu chiều của các đường sức từ vừa vẽ được . -Làm C3. Hoạt động 3: Rút ra kết luận về các đường -Qua thực hành, vẽ và xác định chiều đường sức từ nêu sức từ của thanh nam châm đặc điểm đường ức từ của thanh nam châm . nêu chiều qui 2.Kết luận : ước của đường sức từ. -Nêu được kết luận về các đường sức từ của -Giáo viên thông báo cho học sinh qui ước vẽ độ mau, thanh nam châm . thưa của các đường sức từ biểu thị độ mạnh, yếu của từ -Thu thập thông tin về qui ước  ghi vào vở . trường tại mỗi điểm . Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố - dặn dò : -Làm C4, C5, C6? 1.Vận dụng - củng cố -Học sinh nhận xét  Gíao viên kiểm tra, uốn nắn sai xót. 2.Dặn dò -Đọc điều em chưa biết ? -Bài tập từ 23.1  23.5 (SBT) NỘI DUNG GHI BẢNG I. Từ phổ: 1. Thí nghiệm (SGK) C1: Mạt sắt được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của nam châm. Càng ra xa nam châm các cực này càng thưa dần . 2.Kết luận: Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ. Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ . II. Đường sức từ: 1.Vẽ và xác định chiều đường sức từ: - Các đường liền nét vẽ được ở hình 23.2 gọi là đường sức từ. C2: Trên mỗi đường sức từ, kim nam châm định hướng theo một chiều nhất định . C3: Bên ngoài thanh nam châm, các đường sức từ đều có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam *Qui ước: Chiều đường sức từ là chiều đi từ cực Nam đến cực Bắc xuyên dọc kim nam châm được đặt cân bằng trên đường sức đó. 2.Kết luận: - Các kim nam châm nối đuôi nhau dọc theo một đường sức từ. Cực Bắc của kim này nối với cực Nam của kim kia. - Các đường sức từ có chiều nhất định. Ở bên ngoài thanh nam châm chúng là những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào từ cực Nam. - Nơi nào từ trường mạnh thì đường sức từ dày, nơi nào từ trường yếu thì đường sức từ thưa III.Vận dụng: C4 : Ở khoảng giữa 2 từ cực nam châm hình chữ U, các đường sức từ gần như // với nhau. C5: Đầu B của thanh nam châm là cực Nam C6: Các đường sức từ được biểu diễn trên hình 23.6 SGK có chiều từ cực Bắc của nam châm Ngày soạn: 20/11/2011 Tiết 26.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> BÀI 24: TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thẳng. Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây. Vận dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện . 2. Kỹ năng: Làm từ phổ của từ trường ống dây có dòng điện chạy qua. Vẽ đường sức từ của từ trường ống dây có dòng diện đi qua. 3. Thái độ: Thận trọng, khéo léo làm thí nghiệm. II. Chuẩn bị: * Giaó viên: Mỗi nhóm: 1 tấm nhựa luồn sẵn các vòng dây dẫn. 1 nguồn vôn 3V hoặc 6V. 1 lít mạt sắt 1 công tắc. 3 đoạn dây dẫn. 1 bút dạ. * Học sinh: Học bài và làm bài tập III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đường sức từ có chiều đi như thế nào? Vẽ đường sức từ biểu diễn từ trường của nam châm thẳng ? - Qui ước về chiều đừng sức từ ? Chiều đường sức từ biểu diễn từ trường của nam châm thẳng. 3. Bài mới: Hoạt động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên Hoạt động 1: Tạo ra và quan sát từ phổ của - Đọc và thu thập thông tin ở thí nghiệm 1 ống dây có dòng điện chạy qua - Làm thí nghiệm và quan sát từ phổ được tạo thành . I.Từ phổ , đường sức từ của ống dây có dòng - Trả lời C1 ? điện chạy qua . - Đại diện nhóm nêu kết quả C1. 1.Thí nghiệm : - Giáo viên theo dõi , giúp đỡ nhóm khi cần thiết - Nhận dụng cụ , hoạt động nhóm quan sát , * Lưu ý: Quan sát phần từ phổ bên trong ống dây. thảo luận làm C1. - Vẽ 1 số đườngs ức từ của ống dây trên tấm nhựa và làm C2 ? - Hoạt động nhóm làm thí nghiệm, trao đổi, - Ở phần C cho HS dùng kim Nam châm nhỏ đặt trên trục nêu các nhận xét ở C3. thẳng đứng có giá kiểm tra xem có quay được không ? -Thu thập thông tin của giáo viên xác định hoặc dùng la bàn nối tiếp nhau trên 1 trong các đường sức được cực từ của ống dây có dòng điện trong từ . thí nghiệm . * Lưu ý: 2 phần đường sức từ ở ngoài và trong lòng ống dây - Hoàn tất nội dung các lệnh vào vở. tạo thành 1 đường cong khép kín - Làm C3 ? Hoạt động 2: Rút ra kết luận về từ trường - Từ những thí nghiệm đã làm ở C1, C2, C3 chúng ta rút ra của ống dây được những kết luận gì về từ phổ, đường sức từ và chiều của 2.Kết luận : đường sức từ ở 2 đầu ống dây ? - Hoạt động cá nhân nêu được kết luận và - Giáo viên cho học sinh nhận xét  giáo viên chốt hoàn tất vào vở . Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc nắm tay - Từ trường do dòng điện sinh ra , vậy chiều của đường sức phải từ có phụ thuộc vào chiều dòng điện hay không ? Làm thế II.Quy tắc nắm tay phải: nào để kiểm tra điều đó ? 1.Chiều đường sức từ của ống dây có dòng - Giáo viên treo hình 24.3 điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào ? - Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán các - Học sinh dự đoán : Khi đổi chiều dòng điện nhóm ?.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> qua ống dây thì chiều đường sức từ ở trong lòng ống dây , kiểm tra sự định hướng của kim nam châm thử trên đường sức từ củ . - Làm thí nghiệm kiểm tra. So sánh kết quả thí nghiệm với dự đoán ban đầu  rút ra kết luận. - Hướng dẫn các nhóm thảo luận kết quả thí nghiệm – rút ra kết luận . - Nghiên cứu phần 2 ( SGK/ 36) + Nêu qui tắc ? - Giáo viên hướng dẫn học sunh biết cách xoay nắm tay phải phù hợp với chiều dòng điện chạy qua các vòng dây trong các trường hợp khác nhau + Xác định chiều dòng điện chạy qua vòng dây . 2.Quy tắc nắm tay phải : - Hoạt động cá nhân thu thập thông tin SGK . + Nắm bàn tay phải sao cho 4 ngón tya chỉ theo chiều dòng Vận dụng xác định chiều đường sức từ của điện . ống dây trong thí nghiệm trên, so sánh với * Lưu ý 1: Dùng nam châm thử kiểm tra lại chiều đường sức từ đã xác định bằng nam -Quy tắc nắm tya phải để xác định chiều đường sức từ ở trong lòng hay ngoài ống dây ? châm thử. -Đường sức từ trong lòng ống dây hay ngoài ống dây có gì - Vận dụng làm các dạng bài tập của giáo khác nhau ? * Lưu ý 2: Tránh nhầm lẫn khi áp dụng qui tắc viên cho theo hoạt động cá nhân . * Lưu ý 3: Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố - dặn dò: - C4 ? -C5? -C6 ? 1.Vận dụng – củng cố. - Cho học sinh nhận xét  Giáo viên hoàn chỉnh - Hoạt động nhóm làm từ C4  C6 . - Đọc điều em chưa biết - Hoàn tất nội dung các lệnh và thông tin - Bài tập 24.1  24.5 (SBT) 2.Dặn dò - Xem trước bài 25 NỘI DUNG GHI BẢNG I. Từ phổ - đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua 1. Thí nghiệm (SGK) C1: *Giống nhau: Về phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài nam châm . *Khác nhau: Trong lòng ống dây cũng có các đường mạt sắt được sắp xếp gần như song song với nhau . C2: Đường sức từ ở trong và ngoài ống dây tạo thành những đường cong khép kín . C3: Giống như nam châm thẳng tại 2 đầu ống dây các đường sức từ cùng đi vào 1 đầu và cùng đi ra ở đầu kia 2. Kết luận: Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua rất giống phần từ phổ ở bên ngoài thanh nam châm . -Đường sức từ của ống dây là những đường cong khép kín -Giống như thanh nam châm , 2 đầu của ống dây có dòng điện chạy qua cũng là 2 từ cực. Đầu có các đường sức từ đi ra gọi là cực Bắc, đầu có các đường sức từ đi vào gọi là cực Nam II. Qui tắc nắm tay phải: 1. Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào ? - Chiều dòng sức từ của ống dây phụ thuộc vào chiều của dòng điện chạy qua các vòng dây . 2. Qui tắc nắm tay phải: (SGK) C4:Đầu A là cực Nam, đầu B là cực Bắc C5: Kim nam châm sai là kim số 5 Dòng điện trong ống dây có chiều đi ra ở đầu dây B.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngày soạn: 26/11/2011 Tiết 27:. BÀI 25: SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT - THÉP – NAM CHÂM ĐIỆN. I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Mô tả được TN về sự nhiễm từ của sắt và thép. Giải thích vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện. Nêu được 2 cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên 1 vật. 2. Kỹ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến trở và các dụng cụ đo điện trong mạch . 3. Thái độ: Thực hiện an toàn điện, yêu thích môn học . II. Chuẩn bị: * Giáo viên: Mỗi nhóm: 1 ống dây khoảng 500 hoặc 700 vòng. 1 la bàn hoặc kim nam châm đứng trên giá thẳng đứng. 1 giá thí nghiệm, 1 biến trở, 1 nguồn từ 3  6V. 1 ampe kế có giới hạn đo 1,5A, Độ chia nhỏ nhất 0,1A. 1 công tắc. 5 đoạn dây dài khoảng 50cm. 1 lõi sắt non. 1 lõi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây. 1 ít đinh sắ. * Học sinh: Học bài và làm bài tập III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cấu tạo và hoạt động của nam châm điện học ở lớp 7. - Phát biểu quy tắc nắm tay phải ? làm bài tập 24.4, 24.5? 3. Bài mới: Hoạt động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên .Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm về sự - Quan sát hình 25.1, nghiên cứu mục 1 SGK và trả nhiễm từ của săt và thép lời - Cá nhân quan sát , nhận dạng dụng tự thí + Mục đích của thí nghiệm ? nghiệm + Nhận dạng và nêu dụng cụ thí nghiệm ? - Hoạt động nhóm bố trí thí nghiệm như hình + Cách tiến hành thí nghiệm ? 25.1 (SGK) và yêu cầu của SGK . .? Làm thí nghiệm và trả lời C1. -Thu thập thông tin của giáo viên .? Quan sát , so sánh góc lệch của kim nam châm . Bố trí thí nghiệm cho chính xác +Khi cuộn dây có lõi sắt ? +Khi cuộn dây không có lõi sắt ? -Đại diện nhóm báo cáo kết quả C1. +Rút ra nhận xét C1? -Các nhóm khác nhận xét . -Nếu có nhóm sai : Giáo viên yêu cầu nhóm đó làm -Thu thập thông tin  hoàn tất C1. lại thí nghiệm. Giáo viên giám sát  chỉ ra cái sai  đưa.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Hoạt động 3 : làm thí nghiệm ngắt dòng điện chạy qua ống dây, sự nhiễm từ của sắt non và thép có gì khác nhau, rút ra kết luận về sự nhiễm từ của sắt thép - Cá nhân quan sát hình 25.2 và SGK trả lời các câu hỏi của Giáo viên . - Hoạt động nhóm bố trí và làm thí nghiệm hình 25.2 (SGK) - Quan sát hiện tượng xảy ra với đinh sắt trong 2 trường hợp + Ngắt dòng điện qua ống dây quan sát sự nhiểm từ của sắt non + Sự nhiểm từ của thép khi ngắt dòng điện qua ống dây - Đại diện nhóm nêu kết quả C1. - Các nhóm nhận xét - Hoàn thiện câu trả lời đúng của C1. Hoạt động 4: Tìm hiểu nam châm điện - Quan sát hình 25.3, đọc thông tin SGK làm C2. - Cá nhân đọc thông tin làm C3. - Cá nhân làm C3, cá nhân khác nhận xét  hoàn tất vào vở . Hoạt động 5: Vận dụng , củng cố - dặn dò 1.Vận dụng – củng cố : - Hoạt động cá nhân trả lời và hoàn tất vào vở 2.Dặn dò :. ra nhận xét đúng . Quan sát hình 25.2 và nghiên cứu mục 2 (SGK) rồi trả lời các câu hỏi sau : +Mục đích của thí nghiệm ? +Nhận dạng và nêu dụng cụ thí nghiệm ? +Cách tiến hành thí nghiệm ? .? Bố trí thí nghiệm như hình 25.2 và làm các bước theo các yêu cầu của SGK. .? C1. - Hướng dẫn thảo luận chung cả lớp, các nhóm  đưa ra đáp án đúng .? Qua thí nghiệm 25.1, 25.2 rút ra kết luận về sự nhiễm từ của sắt và thép . - Giáo viên thông báo về sự nhiễm từ của sắt và thép khi đặt trong từ trường . Chính sự nhiễm từ của sắt non và thép khác nhau nên người ta dùng sắt non để chế tạo nam châm điện, thép để chế tạo nam châm điện . ? Làm C2. - Hướng dẫn : Chú ý đọc và nêu ý nghĩa của dòng chữ nhỏ : 1A –22 -  ? Đọc thông tin mục II và trả lời +Cách làm tăng lực từ của nam châm điện lên 1 vật? ? Làm C3 và giải thích. ? Làm C4  C6 - Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng . ? Đọc điều em chưa biết - 25.1  25.4 (SBT). NỘI DUNG GHI BẢNG I. Sự nhiểm từ của sắt và thép 1. Thí nghiệm a.Thí nghiệm 1:(SGK) *Nhận xét: - Khi đóng công tắc K, kim nam châm bị lệch đi so với phương ban đầu. - Khi đặt lõi sắt hoặc thép vào trong lòng cuộn dây, đóng khoá K góc lệch của kim nam châm lớn hơn so với trường hợp không có lõi sắt và thép.  Chứng tỏ lõi sắt hoặc thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện. b.Thí nghiệm 2 :(SGK) *Nhận xét: C1: Khi ngắt dòng điện đi qua ống dây, lõi sắt non mất hết từ tính, còn lõi thép vẫn giữ được từ tính . 2.Kết luận: - Sắt, thép, Niken, cô ban và các vật liệu từ khác đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ. - Sỡ dĩ lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dây vì khi đặt trong từ trường thì lõi sắt, thép bị nhiễm từ và trở thành 1 nam châm nữa. - Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên 1 vật bằng cách tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng của ống dây . II. Nam châm điện : - Cấu tạo gồm: 1 ống dây dẫn trong có lõi sắt.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> C2: Con số ( 1000, 1500) cho biết ống dây có thể sử dụng với số vòng dây khác nhau , tuỳ theo cách chọn để nối 2 đầu ống dây với nguồn điện . - Dòng chữ:1A-22 : ống dây được dùng với dòng điện có cường độ là 1A, điện trở của ống dây là 22. C3: Nam châm b mạnh hơn a. Nam châm d mạnh hơn a. Nam châm e mạnh hơn b và d . III. Vận dụng : C4 : Khi chạm vào đầu thanh nam châm thì mũi kéo đã bị nhiễm từ và trở thành 1 nam châm. Mặt khác kéo làm bằng thép nên sau khi không còn tiếp xúc với nam châm nữa, nó vẫn giữ được từ tính lâu dài C5: Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây của nam châm. C6: Lợi thế của nam châm điện - Có thể chế tạo nam châm điện cực mạnh bằng cách tăng số vòng dây và tăng cường độ dòng điện đi qua ống dây. Ngày soạn: 27/11/2011 Tiết 28:. BÀI 26 : ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM. I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện. Kể tên 1 số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kỹ thuật. 2. Kỹ năng: Giải thích hoạt động của nâm châm điện. Phân tích, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: Thấy vai trò to lớn của vật lý học  yêu thích, môn học. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: Mỗi nhóm: 1 ống dây điện khoảng 100 vòng đường kính cuộn dây 3cm. 1 giá thí nghiệm. 1 biến trở, 1 nguồn 6V. 1 ampe kế có giới hạn đo 1,5A, độ chia nhỏ nhất 0,1A. 1 nam châm hình chữ U. Công tắc điện. 5 đoạn dây nối lõi bằng đồng, vỏ cách điện, mỗi đoạn khoảng 3. 1 loa điện có thể tháo được, cấu tạo bên trong gồm ống dây, nam châm, màng loa. * Học sinh: Học bài và làm bài tập III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Mô tả thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt và thép ? vì sao người ta dùng sắt non để chế tạo nam châm điện ? Bài tập 25.3 (SBT)? - Cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên 1 vật . Bài tập 25.2 (SBT) 3. Bài mới: Hoạt động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo - Yêu cầu học sinh tìm hiểu thí nghiệm theo hình và hoạt động của loa điện 26.1 (sgk) I. Loa điện : - Hướng dẫn học sinh khi treo ống dây phải lồng vào 1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện : một cực của nam châm chữ u, giá treo ống đây phải - Thu thập thông tin của giáo viên di chuyển linh hoạt khi di chuyển con chạy phải - Cá nhân đọc phần a của mục I (SGK) nhanh, rứt khoát. a. Hoạt động nhóm làm thí nghiệm theo các Hiện tượng gì xảy ra với ống dây trong 2 trường bước SGK và hướng dẫn của giáo viên như hợp : hình 26.1. + Khi có dòng điện không đổi chạy qua ống dây ? b.Các nhóm quan sát kỹ hiện tượng và nêu + Khi có dòng điện trong ống dây biến thiên ( khi nhận xét của các nhóm tìm ra kết quả đúng và con chạy biến trở dịch chuyển) ?.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> hoàn thiện vào vở . 2.Cấu tạo Cá nhân đọc mục 2, đối chiếu với hình vẽ , mẫu vật của loa điện trả lời câu hỏi của giáo viên - Hoàn tất cấu tạo vào vở . d.Hoạt động cá nhân trả lời và hoàn tất vào vở . - Hoạt động cá nhân nêu được + Mục được thí nghiệm : Kiểm tra xem dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng có tác dụng từ hay không . + Bố trí thí nghiệm : Như hình 22.1 ( đặt dây dẫn // với trục của kim nam châm) + Làm thí nghiệm : Cho dòng điện chạy qua dây dẫn  quan sát thí nghiệm . - Các nhóm làm C1, cử đại diện nhóm nêu kết quả, nhận xét .. - Uốn nắn sai sót, thảo luận chung  kết luận - Giáo viên thông báo : Nội dung của 2 nhận xét trên là nguyên tắc hoạt động của loa điện . - Thu thập thông tin mục 2 (SGK) , kết hợp với loa điện trong bộ thí nghiệm và giáo viên giới thiệu đã tháo gỡ để lộ cấu tạo bên trong . - Giáo viên treo hình 26.2. + Nêu cấu tạo bằng cách chỉ các bộ phận chính trên hình vẽ, trên mẫu vật của loa điện ? -Giáo viên nhận xét , giúp đỡ học sinh yếu nhận ra được nam châm ống dây điện, màng loa của loa điện - Giáo viên : Ở lớp 7 các em đã học vật dao động thì phát ra âm thanh . .? Vậy quá trình biến đổi dao động điện thành âm thanh trong loa điện diễn ra như thế nào ? - Học sinh gặp khó khăn , giáo viên có thể giúp đỡ làm rõ hơn quá trình biến đổi đó ( kết hợp hình vẽ ). Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo hoạt động của rơle điện từ II.Rơ le điện từ : 1.Cấu tạo, hoạt động của rơ le điện từ : - Đọc thông tin SGK. - Cá nhân quan sát , trả lời câu hỏi của giáo viên - Học sinh làm C1  hiểu rõ nguyên tắc hoạt động của rơ le điện từ. 2.VD và ứng dụng của rơle điện từ: Chuống báo động - Nghe thông tin - Hoạt động cá nhân quan sát hình 26.4 trả lời câu hỏi của giáo viên và hoàn thiện C2 - Rút ra kết luận về nguyên tắc hoạt động của rơle điện từ  ghi vào vở. Hoạt động 5: Vận dụng , củng cố - dặn dò 1.Vận dụng – củng cố : -Cá nhân làm C3, C4. -Cá nhân khác nhận xét 2.Dặn dò :. - Đọc mục 1 phần 2 SGK , nghiên cứu hình 26.3 và trả lời - Gíao viên treo hình 26.3 (SGK) + Rơle điện từ là gì ? + Chỉ ra bộ phận chủ yếu của Rơle điện từ ? + Tác dụng của mỗi bộ phận .Làm C1? (giải thích trên hình 26.3) - Gíao viên chốt, uốn nắn sai sót - Rơ le điện từ được ứng dụng nhiều trong thực tế và kỹ thuật. Một trong những ứng dụng của rơ le điện từ là chuông báo động dùng để chống kẻ trộm . - Nghiên cứu hình 26.4. + Nhận biết các bộ phận chính của hệ thống chuông báo động ? + Mô tả hoạt động của chuông báo động khi cửa mở, cửa đóng . -Làm C3 ? -Làm C4? -Giáo viên uốn nắn sai sót  hoàn chỉnh C3, C4. -Đọc điều em chưa biết ? -Bài tập 26.1  26.4 (SBT). NỘI DUNG GHI BẢNG I. Loa điện: 1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện - Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua . + Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động . + Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của Nam châm 2.Cấu tạo của loa điện: Gồm ống đây L. Nam châm E. Màng loa M.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> II. Rơ le điện từ: 1.Cấu tạo và hoạt động của Rơ le điện từ a.Cấu tạo: Rơ le điện từ là thiết bị đóng ngắt bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện Bộ phận chính: 1 thanh nam châm và 1 thanh sắt non . b.Hoạt động của rơ le điện: C1: Vì khi có dòng điện trong mạch 1 thì nam châm điện hút thanh sắt và đóng mạch điện ? III.Vận dụng : C3: Được vì khi đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt , nam châm sẽ tự đỗng hút mạt sắt ra khỏi mắt.. Ngày soạn: 02/12/2011 Tiết 29. BÀI 27: LỰC ĐIỆN TỪ I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. Vận dụng được qui tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện. 2. Kỹ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các biến trở và các dụng cụ điện. Vẽ và xác ịnh chiều đường sức từ của nam châm . 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, yêu thích bộ môn ..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> II. Chuẩn bị: * Giáo viên: 1 nam châm chữ U, 1 nguồn 6V, 1 đoạn dây AB bằng đồng có  = 2,5mm dài 10cm, 7 đoạn dây nối (2 đoạn dài 60cm , 5 đoạn dài 30cm) * Học sinh: Học bài và làm bài tập III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ứng dụng của nam châm điện trong thực tế ? - Nêu nguyên tắc hoạt động của chuông báo động ? 3. Bài mới: Hoạt động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên Hoạt động 1: Thí nghiệm về tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng - Yêu cầu học sinh nghiên cứu thí nghiệm hình 27.1 SGK. điện -Giáo viên treo hình 27.1 – SGK và yêu cầu học sinh cho -Học sinh nghiên cứu SGK nêu dụng cụ biết thí nghiệm và hoạt động nhóm mắc +Dụng cụ thí nghiệm ? mạch điện theo sơ đồ hình 27 ( SGK) +Cách tiến hành thí nghiệm ? -Quan sát thí nghiệm khi đóng công tắc -Giáo viên cho các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm K -Bố trí thí nghiệm như hình 27.1 . -Hoạt động nhóm trả lời C1 và thấy -Trả lời C1 ? Nhận xét phương của đoạn dây AB với được . phương của các Đ – S – T ? +Khi đóng công tắc K , đoạn dây AB bị -Giáo viên lưu ý các nhóm cách bố trí thí nghiệm : đoạn dây hút vào trong lòng nam châm chữ U dẫn AB phải đặt sâu vào trong lòng nam châm U , không để ( hoặc bị đẩy ra ngoài nam châm) dây dẫn chạm vào nam châm .  Chứng tỏ từ trường tác dụng lực điện từ lên dây dẫn AB có dòng điện chạy qua -Hoàn tất kết luận vào vở . Hoạt động 2: Tìm hiểu chiều của điện -Từ kết quả thí nghiệm của các nhóm ta thấy dây dẫn AB từ bị hút hoặc bị đẩy ra ngoài -Hoạt động nhóm nêu dự đoán , cách -2 cực của nam châm tức là chiều của lực điện từ trong thí làm thí nghiệm nghiệm của các nhóm khác nhau . -Hoạt động nhóm làm thí nghiệm 1 :Nêu -Dự đoán chiều của lực điện từ phụ thuộc vào yếu tố nào ? được kết luận . Khi đổi chiều dòng điện -Cách làm thí nghiệm để kiểm tra các dự đoán trên ? chạy qua dây dẫn AB thì chiều của lực -Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận cách tiến hành thí điện từ thay đổi . nghiệm kiểm tra và sửa sai nếu cần. -Nêu được kết luận của thí nghiệm 2 : -Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm 1, kiểm tra sự phụ thuộc Khi đổi chiều đường sức từ thì chiều của chiều lực điện từ vào chiều dòng điện chạy qua dân lực điện từ thay đổi dẫn AB ? - Trao đổi và rút ra kết luận hoàn tất vào -Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm 2: Kiểm tra sự phụ vở . thuộc của chiều lực điện từ vào chiều đường sức từ bằng cách đổi vị trí cực của nam châm chữ U ? Đại diện nhóm nêu kết luận ở thí nghiệm 1và thí nghiệm 2? -Qua 2 thí nghiệm chúng ta rút ra kết luận gì ? Giáo viên nhận xét , chốt lại kết luận . .Hoạt động 3: Tìm hiểu qui tắc bàn Chuyển ý làm thế nào để xác định được chiều lực điện từ tay trái khi biết chiều dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều của -Thu thập thông tin mục 2/74 . đường sức từ ..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> -Thu thập thông tin của giáo viên kết ?Đọc thông báo mục 2 / 74 – SGK. hợp với hình vẽ  nắm qui tắc bàn tay trái. -Giáo viên treo hình 27.2. -Giáo viên rèn học sinh hiểu rõ các bước của qui tắc -Vận dụng xác định chiều của lực điện +Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ vuông góc và từ và đối chiếu với chiều chuyển động có chiều hướng vào lòng bàn tay . +Quay bàn tay trái xung quanh 1 đường sức từ ở giữa lòng của đoạn dây AB bàn tya để ngón tay giữa chỉ chiều dòng điện . +Choãi ngón tay cái vuông góc với ngón tay giữa . Lúc đó ngón tay cái chỉ chiều của lực từ . Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố – -C2 ? C3 ? C4? hướng dẫn về nhà -Học sinh khác nhận xét chốt lại kết quả đúng ghi vào vở 1.Vận dụng - củng cố : -Đọc điều em chưa biết ? -Hoạt động cá nhân làm C2  C4 và *Vậy khi ta đổi chiều của dòng điện trong đoạn dây AB hoàn tất vào vở lực điện từ tác dụng lên đây AB cũng đổi chiều . -Đọc điều em chưa biết . -Đổi chỗ 2 cực của nam châm ( đổi chiều của Đ – S – T ) Thấy lực điện từ tác dụng lên dây AB cũng đổi chiều . -Thu thập thông tin của giáo viên . Do đó chiều của dòng điện và chiều của Đ – S – T có quan hệ chặt chẽ với nhau . * Khi biết được 2 trong 3 yếu tố bất kỳ  1 yếu tố còn lại . Bài tập : 27.1  27.5 ( SBT) NỘI DUNG GHI BẢNG I. Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện: 1. Thí nghiệm ( SGK) *Nhận xét: C1: Chứng tỏ từ trường tác dụng lực lên dây dẫn AB có dòng điện chạy qua 2 .Kết luận: Lực do từ trường tác dụng lên dây dẫn AB có dòng điện chạy qua gọi là lực điện từ II. Chiều của lực điện từ, qui tắc bàn tay trái: 1.Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào yếu tố nào ? a.Thí nghiệm ( SGK) b.Kết luận: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn AB phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy trong dây dẫn và chiều của đường sức từ . 2.Qui tắc bàn tay trái: (SGK) C2: Trong đoạn dây AB dòng điện có chiều đi từ B đến A C3: Đường sức từ của nam châm có chiều đi từ dưới lên . Ngày soạn:04/12/2011 Tiết 30:. BÀI 28 : ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều . - Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện . - Phát huy sự biến đổi điện năng thàng cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động . 2. Kỹ năng: Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ, biểu diễn lực điện từ. Gỉai thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều . 3. Thái độ: Ham hiểu biết, yêu thích môn học II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> * Giáo viên: Một mô hình động cơ điện 1 chiều , có thể hoạt động được với nguồn 6V. Một nguồn 6V. Hình 28.2 – SGK . * Học sinh: Học bài và làm bài tập III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu qui tắc bàn tay trái ? - Bài tập 27.3 (SBT) ? Có lực từ tác dụng lên cạnh BC không ? vì sao ? 3. Bài mới: Hoạt động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc cấu - Phát mô hình động cơ điện 1 chiều cho các nhóm tạo của động cơ điện 1 - Đọc SGK mục 1/76 kết hợp với mô hình I.Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của + Chỉ ra các bộ phận của động cơ điện 1 chiều ? động cơ điện 1 chiều : - Giáo viên chỉ và chốt lại cấu tạo bằng hình vẽ 1.Các bộ phận chính của động cơ điện 1 chiều : - Hoạt động cá nhân : Kết hợp SGK với mô hình nêu và hoàn tất cấu tạo vào vở Hoạt động 2: Nghiên cứu nguyên tắc - Đọc thông báo mục 2 – SGK ? hoạt động của động cơ điện 1 chiều - Đọc qui tắc bàn tay trái ? 2.Hoạt động của động cơ điện 1 chiều : - Giáo viên cho học sinh dựa vào hình 28.1  làm C1 - Đọc thông báo mục 2  Nắm nguyên tắc Cặp lực từ vừa vẽ có tác dụng gì đối với khung dây ? hoạt động của động cơ điện 1 chiều . - Làm C2 ? - Cá nhân làm C1, C2 , học sinh khác nhận - Kiểm tra dự đoán ở C3 ? xét  chốt lại kết quả đúng vào vở hoạt động - Giáo viên theo dõi các nhóm làm thí nghiệm , yêu nhóm làm C3. Đại diện nhóm báo cáp kết cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm, cho biết dự đoán đúng hay sai . quả , so sánh với dự đoán ban đầu . * Vậy động cơ điện 1 chiều có các bộ phận chính là gì - Trao đổi  Rút kết luận ? Nó hoạt động theo nguyên tắc nào ? 3.Kết luận . Hoạt động 3: Tìm hiểu động cơ 1 chiều - Nêu đặc điểm, cấu tạo của stato và rô to trong động trong kỹ thuật cơ điện ở CN8 ? II.Động cơ điện 1 chiều trong kỹ thuật - Giáo viên treo hình 28.2 – SGK yêu cầu học sinh 1.Cấu tạo của động cơ điện 1 chiều trong + Chỉ các bộ phận chính của động cơ điện 1 chiều kỹ thuật : trong kỹ thuật .? - Cá nhân quan sát hình 28.2 – SGK , chỉ - Trong động cơ điện kỹ thuật , bộ phận tạo ra từ ra 2 bộ phận chính của động cơ điện trong trường có phải là nam châm vĩnh cửu hay không ? kỹ thuật . - Bộ phận quay của động cơ có đơn giản chỉ là 1 - Cá nhân làm C4 : Nhận xét sự khác nhau khung dây dẫn hay không ? Làm C4 ? của 2 bộ phận chính của động cơ điện trong - Đọc kết luận trong SGK? kỹ thuật so với mô hình động cơ ở phần - Gíao viên thông báo . 1. + Ngoài động cơ điện 1 chiều còn có động cơ điện 2.Kết luận : xoay chiều , là loại động cơ thường dùng trong đời - Thu thập thông tin của giáo viên . sống và kỹ thuật . - Rút ra kết luận . + Người ta còn dựa vào hiện tượng lực điện từ tác dụng lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua để chế tạo điện kế , đó là bộ phận chính của các dụng cụ đo điện như ampe kế , vôn kế mà các em có thể tìm hiểu.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Hoạt động 4: Phát hiện sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện Qua gợi ý học sinh nêu nhận xét về sự chuyển hoá năng lượng trong động cơ điện Hoạt động 5: Vận dụng – củng cố – dặn dò 1.Vận dụng – củng cố : - Cá nhân làm từ C5  C7 trao đổi và hoàn thiện vào vở 2.Dặn dò .. thêm phần điều em chưa biết . - Khi hoạt động , động cơ điện chuyển hoá năng lượng từ dạng nào sang dạng nào ? - Gợi ý ( Khi có dòng điện chạy qua động cơ quay ) - Giáo viên giúp học sinh hoàn chỉnh nhận xét vào vở . - Làm từ C5  C7. - Hướng dẫn học sinh trao đổi , đi đến đáp án đúng . - C7: Giáo viên gợi ý học sinh lấy thêm ví dụ về ứng dụng của động cơ điện 1 chiều : máy bơm nước , máy xay xát , máy tiện . - Bài tập 28.1  28.4 ( SBT) - Kẻ sẵn báo cáo TH/ 81 - SGK và trả lời phần 1 vào vở. NỘI DUNG GHI BẢNG. I. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện 1 chiều . 1. Các bộ phận chính: Gồm: - Khung dây dẫn ABCD. - Nam châm - Bộ góp điện : gồm 2 thanh quét C1, C2 đưa dòng điện từ nguồn điện vào khung dây. 2. Hoạt động của động cơ điện 1 chiều - Động cơ điện 1 chiều hoạt động dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường . C1: Được biểu diễn trên hình 28.1. C2: Khung dây sẽ quay do tác dụng của 2 lực F1, F2. 3. Kết luận : (SGK) II. Động cơ điện 1 chiều trong kỹ thuật . 1. Cấu tạo : Gồm 2 bộ phận chính: - Nam châm điện (Stato) - Cuộn dây (Rôto) C4: a.Trong động cơ điện kỹ thuật, bộ phận tạo ra từ trường là nam châm điện . b. Bộ phận quay của động cơ điện kỹ thuật không đơn giản chỉ là 1 khung dây mà gồm nhiều cuộn dây đặt lệch nhau và song song với trục của 1 khối trụ làm bằng lá thép kỹ thuật ghép lại . 2. Kết luận: SGK.. III. Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện . - Khi động cơ điện 1 chiều hoạt động, điện năng được chuyển hoá thành cơ năng . IV. Vận dụng : C5 : Ngược chiều kim đồng hồ . C6: Vì nam châm vĩnh cửu không tạo ra từ trường mạnh như nam châm điện . Ngày soạn: 09/12/2011 Tiết 31. BÀI 29: THỰC HÀNH CHẾ TẠO NAM CHÂM VĨNH CỬU I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Chế tạo được 1 đoạn dây thép thành, nam châm, biết nhận biết 1 vật có phải là nam châm hay không. Biết dùng kim nam châm để xác định tên từ cực của ống dây có dòng điện chạy qua và chiều dòng điện chạy trong ống dây. Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quả công việc thực hành, biết xử lí và báo cáo kết quả, thực hành theo mẫu, có tinh thần hợp tác với các bạn trong nhóm . 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hành và viết báo cáo thực hành . 3. Thái độ: Nghiêm túc , hợp tác nhóm . II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> * Giáo viên: 1 nguồn 3V và 1 nguồn 6V. 2 đoạn dây dẫn, 1 bằng thép ( có thể dùng kim khâu), 1 bằng đồng dài 3,5cm,  = 0,4mm. Ống dây A khoảng 200 vòng, dây dẫn có  = 0,2mm, quấn sẵn trên ống nhựa trong, đường, kính cỡ 5cm. Trên mặt ống có khoét 1 lỗ tròn, đường trính 2mm, 2 đoạn chế Nilon mảnh, mỗi đoạn dài 15cm. 1 công tắc, 1 giá thí nghiệm, 1 bút dạ dể ánh ấu. * Học sinh: Học bài. Mẫu báo cáo SGK , trả lời sẵn các câu hỏi phần 1/81 III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của động cơ điện 1 chiều ? - So sánh sự khác nhau về cấu tạo của động cơ điện 1 chiều với động cơ điện 1 chiều trong kỹ thuật? 3. Bài mới: Hoạt động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên Hoạt động 1: Chuẩn bị thực hành Lớp phó học tập báo cáo sự chuẩn bị mẫu báo cáo -Học sinh đưa giáo viên kiểm tra mẫu báo cáo và của lớp.GV kiểm tra mẫu báo cáo, nội dung trả lời nội dung mục 1/81. mục 1/81 hướng dẫn trả lời các câu hỏi đó - Giáo viên tóm tắt 2 yêu cầu của bài thực hành . -Thảo luận nhóm các câu hỏi mục 1  trả lời. + Chế tạo nam châm vĩnh cữu. -Thu thập thông tin . -Nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện chạy -Nhận dụng cụ thực hành theo nhóm . qua. - Giao dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm . Hoạt động 2: Thực hành chế tạo nam châm - Cá nhân nghiên cứu mục 1 của phần 2 (SGK) vĩnh cửu - Tóm tắt các bước thực hiện chế tạo nam châm - Thu thập thông tin mục 1 (SGK) vĩnh cửu . - Hai HS trả lời tóm tắt các bước thực hiện - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm - Hoạt động nhóm thực hiện các bước sau - Giáo viên theo dõi các nhóm thao tác thí nghiệm , + Nối 2 đầu ống dây A vào nguồn 3V. uốn nắn những sai sót khi cần thiết . + Đặt đồng thời đoạn dây théo và đồng dọc trong ?Yêu cầu học sinh ghi chép kết quả vào báo cáo lòng ống dây, đóng công tắc khoảng 2 phút . thực hành . + Mở công tắc, lấy các đoạn kim loại ra khỏi ống dây . + Thử từ tính để xác định xem đoạn kim loại nào đã trở thành nam châm -Ghi kết quả vào bảng 1 của báo cáo thực hành Hoạt động 3: Nghiệm lại từ tính của ống dây có -Cho cá nhân học sinh nghiên cứu nội dung mục 2 / dòng điện 80 – SGK - Cá nhân nghiên cứu mục 2/80 Nêu được tóm tắt ?Tóm tắt các bước thực hiện. các bước thực hành ? Yêu cầu học sinh thực hiện các bước nghiệm lại - Thực hành theo nhóm các bước sau : từ tính của ống dây có dòng điện theo nhóm . - Đặt ống dây B nằm ngang, luồn qua lỗ tròn để -Gíao viên theo dõi , kiểm tra , giúp đỡ các nhóm treo nam châm vừa chế tạo ở phần 1 xoay ống dây khi cần thiết . sao cho nam châm nằm song song với mặt phẳng của các vòng dây . + Đóng mạch điện + Quan sát hiện tượng  nhận xét + Kiểm tra kết quả thu được cá nhân ghi kết quả báo cáo thực hành . Hoạt động 4: Tổng kết tiết thực hành -Yêu cầu học sinh thu dọn dụng cụ, hoàn chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Thu dọn , vệ sinh lớp học . báo cáo thực hành - Nộp báo cáo -Thu báo cáo thực hành - Thu thập thông tin  Rút kinh nghiệm cho giờ -Ôn lại qui tắc bàn tay trái, qui tắc nắm tay phải  sau . giờ sau sửa bài tập . TRẢ LỜI MẪU BÁO CÁO 1.Trả lời câu hỏi C1: Đặt thanh thép trong từ trường của nam châm có dòng điện chạy qua. C2: Treo kim thăng bằng trên 1 sợi dây không xoắn xem nó có chỉ hướng Nam – Bắc hay không. Đựa kim lại gần các mạt sắt xem kim có hút các mặt sắt hay không . C3: Đặt kim nam châm trong lòng và gần 1 đầu ống dây . Căn cứ vào sự định hướng của kim nam châm mà xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây . Từ đó xác định tên từ cực của ống dây . Sau đó dùng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều dòng điện chạy trong các vòng của ống dây . 2. Kết quả chế tạo nam châm vĩnh củu: Bảng 1 Kết quả Thời gian làm Thử nam châm , sau khi đứng cân bằng , đoạn Đoạn dây nào đã dây dẫn nằm theo phương nào . nhiễm từ trở thành nam Lần TN ( phút) châm vĩnh cửu Lần 1 Lần 2 Lần 3 Không theo Không theo Không theo Với đoạn dây Không thành NC 2 ph hướng Nam hướng Nam hướng Nam – đồng vĩnh cửu – Bắc – Bắc Bắc Nam châm vĩnh Với đoạn dây thép 2ph Nam –Bắc Nam –Bắc Nam –Bắc cửu Bảng 2 : Nhận xét Có hiện tượng gì xảy ra với Dùng mũi tên cong để kí hiệu Đầu nào của ống dây nam châm khi đóng công chiều dòng điện chạy trong các là từ cực Bắc Lần TN tắc K vòng dây ở 1 đầu nhất định Không // với mặt phẳng Đầu gần cực Nam 1 các vòng dây của NC 2 Không // với mặt phẳng Đầu gần cực Nam Đối cực nguồn điện các vòng dây của NC. BẢNG KẾT QUẢ KIỂM TRA THỰC HÀNH Lớp. <3. Sĩ số SL. Điểm dưới TB 3 - <5 % SL. Điểm trên TB %. 5 - <8 SL. 8 - 10 %. SL. %. 9A Ngày soạn: 11/12/2011 Tiết 32. :. BÀI 30: BÀI TẬP VẬN DỤNG QUI TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUI TẮC BÀN TAY TRÁI I Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Vận dụng được qui tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. Vận dụng được qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đườngs ức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố trên. Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận lo gíc và biết vận dụng kiến thức vào thực tế.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng quy tắc bàn tay phải và quy tắc bàn tay trái. 3. Thái độ: Nghiêm túc – tích cực II. Chuẩn bị: * Giáo viên: 1 ống dây khoảng từ 500  700 vòng;  = 0,2mm, 1 thanh nam châm, 1 sợi dây mảnh dài 20cm, 1 giá thí nghiệm, 1 nguồn 6V, 1 công tắc. Mô hình khuông dây trong từ trường của nam châm. Hình 30.1; hình cho phần B, đổi chiều dây điện trong ống dây AB . * Học sinh: Học bài và tìm hiểu bài mới. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu qui tắc nắm tay phải ? Qui tắc này dùng để làm gì ? - Phát biểu qui tắc bàn tay trái ? Qui tắc này dùng để làm gì ? 3. Bài mới: Hoạt động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên - Giáo viên dùng bảng phụ treo nội dung C1 lên bảng Hoạt động 1: Giải bài 1 ? Đọc đề bài 1 ? Nêu các bước tiến hành giải bài 1 - Cá nhân đọc đề , nghiên cứu bài , nêu các - Giáo viên gợi ý cho học sinh yếu khi gặp khó khăn bước giải . ? Học sinh bố trí thí nghiệm kiểm tra  quan sát hiện tượng - Cá nhân làm câu a, câu b  Rút ra kết luận - Hoạt động nhóm làm câu C  nhận xét  Rút - Giáo viên theo dõi các nhóm thực hiện thí nghiệm kiểm ra kết luận tra - Cá nhân hoàn tất vào vở * Chú ý: Ở câu b: Khi đổi chiều dòng điện đầu B của ống dây sẽ là cực Nam. Do đó 2 cực cùng tên gần nhau sẽ đẩy nhau. Hiện tượng đẩy nhau xảy ra rất nhanh. Nếu không lưu ý quan sát hiện tượng kịp thời  bị nhầm lẫn Hoạt động 2: Giải bài 2 ? Đọc đề bài 2 -Đọc thông tin ? Kí hiệu + và . cho biết điều gì ? -Trả lời và làm bài vào vở - Giáo viên cho học sinh luyện cách đặt và xoay bàn tay +Dùng qui tắc bàn tay trái trái theo qui tắc phù hợp với mỗi hình vẽ để tìm lời giải Biểu diễn kết quả trên hình vẽ . ? Biểu diễn kết quả trên hình vẽ đồng thời giải thích các +Thảo luận và nắm được qui tắc bàn tay bước thực hiện tương ứng với các phần a, b, c . trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên ? Nhận xét bài làm dây dẫn đặt vuông góc với đường sức từ - Giáo viên nhận xét , nhắc nhở , uốn nắm sai xót . hoặc chiều đường sức từ ( hoặc chiều dòng điện ) khi biết 2 trong 3 yếu tố trên . Hoạt động 3: Giải bài 3 ? Làm C3 - Giáo viên gợi ý bài làm cho học sinh yếu khi -Thu thập thông tin gặp khó khăn -Hoạt động cá nhân làm ? Học sinh nhận xét  Gíao viên hướng dẫn thảo luận đi -Thảo luận  ghi kết quả đúng vào vở đến đáp án đúng -Quan sát  Xác định chiều lực điện từ tác - Gíao viên dùng mô hình khung dây đặt trong từ trường  dụng lên các cạnh của khung dây . học sinh hình dung mặt phẳng khung dây hình 30.3 ở vị trí nào tương ứng với khung dây mô hình . ? Biểu diễn chiều của lực điện từ . Hoạt động 4: Rút ra các bước giải bài ? Vận dụng qui tắc bàn tay trái để giải toán gồm các bước tập – hướng dẫn về nhà nào ?.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 1.Rút ra các bước giải bài tập -Cá nhân trả lời . 2.Bài tập về nhà -Cá nhân thu thập thông tin .. Vận dụng qui tắc nắm tay phải gồm những bước nào ? ? Khi nào dùng qui tắc bàn tay trái . ? Khi nào dùng qui tắc nắm tay phải ? Bài tập 30.1  30.5 (SBT) -Hướng dẫn làm bài tập 30.2 NỘI DUNG GHI BẢNG A B S N. Bài 1 : a.Nam châm bị hút vào ống dây . b.Lúc đầu nam châm bị đẩy ra xa , sau đó nó xoay đi và khi cực bắc của nam châm hướng về phía đầu B của ống dây thì nam châm hút vào ống dây  F Bài 2 S S   FN F. N.  F.  F. a.) b.) c.) Bài 3 a. Lực F1 và F2 được biểu diễn như hình bên. b. Quay ngược chiều kim đồng hồ. c. Khi lực F1, F2 có chiều ngược lại. Muốn vậy, phải đổi chiều dòng điện trong khung hoặc chiều từ trường * KIỂM TRA 15 PHÚT Xác định chiều lực điện từ, chiều dòng điện, chiều đường sức từ trong các hình vẽ dưới đây. Cho biết chỉ chiều dòng điện vuông góc với mặt phẳng trang giấy có chiều đi từ phía trước ra phía sau, chỉ chiều dòng điện vuông góc với mặt phẳng trang giấy có chiều đi từ phía sau ra phía trước N. S. S. S. S. N. Trả lời N. N. N. S. Ngày soạn: 17/12/2011 Tiết 33. BÀI 31: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Làm được thí nghiệm dùng nam châm vĩnh cữu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng. Mô tả được làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây kín bằng nam châm vĩnh cữu hoặc nam châm điện. Sử dụng được đúng 2 thuật ngữ mới, đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ ..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 2. Kỹ năng: Quan sát, mô tả chính xác hiện tượng xảy ra. 3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: 1 đinamê xe đạp có lắp bóng đèn. 1 đinamô xe đạp bóc 1 phần vỏ ngoài để nhìn thấy nam châm và cuộn đây ở trong . * Mỗi nhóm: 1 cuộn dây có gắn đèn LED, hoặc được thay bằng 1 điện kế nhạy. 1 thanh nam châm có trục quay vuông góc với tranh. 1 nam châm điện; 2 pin 1,5V. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt I.Cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đạp: động của đinamô xe đạp (? ) Yêu cầu học sinh quan sát hình 31.1 ( SGK) và quan - Quan sát hình 31.1 ( SGK) kết hợp với đồ sát đinamô đã tháo vỏ để chỉ ra các bộ phận chính của dùng trực quan nêu được bộ phận chính của đinamô? đinamô. (? ) Dự đoán đinamô gây ra dòng điện ? - 1 nam châm. 1 cuộn đây có thể quay  Cách dùng nam châm vĩnh cửu như thế nào để tạo ra quanh trục. dòng điện:  Sang phần 2 - Cá nhân nêu dự đoán. - Hoàn tất thông tin cần thiết vào vở. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách dùng nam 1.Dùng nam châm vĩnh cữu. châm vĩnh cửu để tạo ra dòng điện , XĐ (? ) Cá nhân nghiên cứu C1. trong trường hợp nào thì nam châm vĩnh + Nêu dụng cụ , cách tiến hành thí nghiệm ? cửu có thể tạo ra dòng điện ? + Làm thí nghiệm C1 theo nhóm ? - Đọc thông tin C1 . - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm từng thao tác dứt + Làm thí nghiệm quan sát và trả lời C1, khoát nhanh . C2 theo nhóm. + Đưa nam châm vào trong lòng cuộn dây . *C1: Trong cuộn dây dẫn xuất hiện dòng + Để nam châm nằm yên 1 lúc trong lòng cuộn dây. điện cảm ứng khí: + Kéo nam châm ra khỏi cuộn dây +Di chuyển nam châm lại gần cuộn dây. * Chú ý : Cuộn dây phải được noối kín động tác nhanh, +Di chuyển nam châm ra xa cuộn dây. dứt khoát . - Học sinh dự đoán theo nhóm ( ? ) Đại diện nhóm trả lời -Thí nghiệm kiểm tra  quan sát hiện tượng  ( ? ) Các nhóm khác nhận xét  GV nhận xét hoàn chỉnh , rút ra kết luận . sửa sai khi cần thiết. *C2: Trong cuộn dây có xuất hiện dòng (? ) Học sinh nghiên cứu , nêu dự đoán C2 ? điện cảm ứng. ( ? ) Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán theo nhóm ? - Thu thập thông tin vào vở. ( ? ) Rút ra nhận xét qua thí nghiệm của C1, C2 ? * Chuyển ý:Nam châm điện có thể tạo ra dòng điện không Hoạt động 3: Tìm hiểu cách dùng nam 2.Dùng nam châm điện. châm điện để tạo ra dòng điện, trong ( ? ) Đọc thí nghiệm , nêu dụng cũ và các bước tiến hành ? trường hợp nào thì nam châm điện có ( ? ) Làm thí nghiệm 2 theo nhóm thể tạo ra dòng điện - Giáo viên hướng dẫn cách lắp ráp thí nghiệm : Lưu ý lõi - Cá nhân nghiên cứu thí nghiệm 2 sắt của nam châm điện sâu vào lòng cuộn dây . + Nêu dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm ( ? ) Làm C3 ? - Thu thập thông tin của giáo viên  hoạt ( ? ) Khi đóng mạnh ( hay ngắt mạch điện) thì dòng điện.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> động nhóm làm C3 . có cường độ thay đổi như thế nào ? *C3 : dòng điện xuất hiện ở  GV chốt lại : Dòng điện xuất hiện ở cuộn dây dẩn kín - TH1 : 1 đèn LED sáng . trong thời gian đóng hoặc ngắt mạch điện của nam châm - TH3 : đèn LED 2 sáng . nghĩa là trong thời gian từ trường của nam châm điện - Hoàn tất nội dung vào vở biến thiên . Hoạt động 4: Tìm hiểu thuật ngữ mới “ ( ? ) Đọc thông báo mục 3 SGK / 86 Dòng điện cảm ứng , hiện tượng cảm ứng ( ? ) Qua thí nghiệm 1,2 ở trên cho biết khi nào xuất hiện điện từ” dòng điện cảm ứng ? Hoạt động 5: Vận dụng – củng cố Nêu dự đoán C4 Quan sát giáo viên làm thí nghiệm  Nêu kết luận quan sát thí nghiệm * C4 : Trong cuộn dây có dòng điện cảm ứng xuất hiện -Cá nhân làm C5 . * C5 : Đúng là nhờ nam châm ta có thể tạo ra dòng điện NỘI DUNG GHI BẢNG I. Cấu tạo và hoạt động của đi na mô ở xe đạp Bộ phận chính gồm: Nam châm và cuộn dây quấn xung quanh lõi sắt II. Dùng nam châm để tạo ra dòng điện 1. Dùng nam châm vĩnh cửu * Thí nghiệm1: (SGK) C1 : Trường hợp 1 và trường hợp 4 * Nhận xét : Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa một đầu của cuộn dây đó hoặc ngược lại 2. Dùng nam châm điện * Thí nghiệm 2: (SGK) C3 : Trường hợp 1 và trường hợp 3 * Nhận xét 2 : Dòng điện xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong thời gian đóng và ngắt mạch của nam châm điện, nghĩa là trong thời gian dòng điện của nam châm điện biến thiên. III. Hiện tượng cảm ứng điện từ Dòng điện xuất hiện trong thí nghiệm trên gọi là dòng điện cảm ứng. Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ C4 : Trong cuộn dây có dòng điện cảm ứng xuất hiện C5 : Nhờ nam châm tạo ra dòng điện Ngày soạn: 19/12/2011 Tiết 34. BÀI 32. ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Xác định được có sự biến đổi( tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm thí nghiệm với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Dựa trên quan sát thí nghiệm, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dọng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín - Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng - Vận dụng được điều kiện xuất hiện dọng điện cảm ứng để giải thích và dự đoán những trường hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm ứng 2. Kỹ năng - Quan sát thí ngiệm, mô tả chính xác tỉ mỉ thí nghiệm - Phân tích tổng hợp kiến thức cũ 3. Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học II. Chuẩn bị: * Thầy: Mô hình dây dây dẫn đường sức từ của nam châm hoặc tranh phóng to hình 32. Kẻ sẵn bảng 1(SGK) ra bảng phụ hoặc phiếu học tập. 1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED hoặc có thể thay bằng 1 điện kế chứng minh( điện kế nhạy) * Trò: Học bài, làm bài tập, tìm hiểu bài mới. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là dòng điện cảm ứng? Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng gì? 3. Bài mới: Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: khảo sát sự biến đổi của đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín - HS: sử dụng mô hình hoặc quan sát hình 32.1 trả lời câu hỏi c1 - Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S tăng, giảm( biến thiên) Hoạt động 2: tìm mối quan hệ giữa sự tăng hay giảm của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây với sự xuất hiện dòng điện cảm ứng điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng - Lên bảng hoàn thành trên bảng phụ - Thảo luận tìm ra điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng - Học sinh trả lời. Trợ giúp của giáo viên - GV thông báo xung quanh nam châm có từ trường. Các nhà bác học cho rằng chính từ trường gây ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây kín. Vậy hãy xem các thí nghiệm dưới đây số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây có biến đổi không? - Hướng dẫn học sinh sử dụng mô hình và đếm số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây - Hướng dẫn học sinh thảo luận rút ra nhận xét -Yêu cầu cá nhân học sinh trả lời C 2 bằng việc hoàn thành vào phiếu học tập - Treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn trên bảng yêu cầu học sinh lên bảng làm - Từ kết quả trên điều kiện nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng? - Yêu cầu học sinh đưa ra nhận xét và trả lời C4 ? Khi đóng mạch điện thì số đường sức từ thay đổi thế nào? ? Khi ngắt mạch điện thì số đường sức từ thay đổi thế nào? - Yêu cầu học sinh rút ra kết luận. Hoạt động 3: vận dụng củng cố hướng - Gọi 1-2 học sinh nhắc lại điều kiện xuất hiện dòng dẫn về nhà điện cảm ứng học sinh suy nghĩ trả lời C5,C6 - Yêu cầu cá nhân học sinh trả lời C5,C6 -Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ và mục có thể em.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - đọc phần ghi nhớ và mục em chưa biết. chưa biết - Dặn dò: về nhà làm các bài tập ôn tập thi học kì. NỘI DUNG GHI BẢNG I./ Sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây - Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa đầu 1 cuộn dây dẫn kín thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S tăng giảm (biến thiên) II./ Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng - Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng III./ vận dụng C5: khi quay núm đi na mô nam châm quay theo, một cực nam châm lại gần cuộn dây số đường sức từ xuyên qua tiết diện S tăng  xuất hiện dòng điện cảm ứng. Ngược lại một cực của nam châm ra xa, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S giảm xuất hiện dòng điện cảm ứng. Ngày soạn: 24/12/2011 Tiết 35. ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Ôn và hệ thống hoá lại toàn bộ kiến thức đã học ở chương 1 và 2 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng thực tế giải các dạng bài tập cơ bản ở Chương I và II. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, yêu thích môn học II. Chuẩn bị: * Thầy: Các câu hỏi ôn tập và 1 số dạng toán. * Trò: Ôn bài, làm bài tập, III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cơ bản 1. Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế ? 2. Đặc điểm của đồ thị biểu diễn của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế ? 3.Phát biểu nội dung của định luật ôm ? Viết công thức của định luật ôm ? Nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức đó ? 4. Ý nghĩa của điện trở dây dẫn? Công thức xác định điện trở của dây dẫn ? đơn vị của điện trở? 5. Cho biết sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện, vật liệu của dây ? -Viết công thức tính điện trở của dây dẫn khi có chiều dài là l , có tiết diện S , có điện trở suất là ? 7. Biến trở là gì ? Kể tên các loại biến trở dùng trong đời sống và sản xuất ? 8. Phát biểu nội dung của định luật Jun – Len – Xơ ? Viết công thức của định luật ? Nêu tên, đơn vị các đại lượng trong công thức đó ? 9. Nêu mối quan hệ giữa đơn vị Jun ( J) và đơn vị calo ( cal) ? 10. Điện năng là gì ? Công của dòng điện được tính bởi công thức nào ? phát biểu nội dung của công thức đó ? Nêu tên, đơn vị các đại lượng có trong công thức ? 11. Dụng cụ đo điện năng ? đơn vị thường dùng của điện năng là gì ? Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết gì ? 12. Vì sao phải an toàn điện ? Các biện pháp tiết kiệm điện năng ? 13. Nêu đặc điểm , kí hiệu của nam châm vĩnh cửu ? Sự tương tác giữa nam châm ? 14. Nêu tác dụng từ của dòng điện ? Nêu đặc điểm và cách nhận biết từ trường ? 15. Từ phổ là gì ? Làm thế nào để thu được từ phổ 16. So sánh đặc điểm giống nhau và khác nhau về sự nhiễm từ của sắt và thép ? cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên 1 vật ? Ứng dụng của nam châm ? 19. Nêu cấu tạo , nguyên tắc hoạt động của động cơ điện 1 chiều ? Động cơ điện 1 chiều hoạt động dựa trên cơ sở nào ? 20. Dòng điện cảm ứng là gì ? Hiện tượng cảm ứng điện từ là gì ? Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng ? BÀI TẬP : j) Dạng bài tập phần định luật ôm : + Tính I, U, R trong đoạn mạch mắc nối tiếp , song song, hỗn hợp * Đặc điểm về độ sáng của đèn . k) Dạng bài tập xác định chiều dài , tiết diện, điện trở của dây ..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> l) Dạng bài tập phần định luật Jun – Len – Xơ . +Tính Q, t . m) Dạng bài tập phần từ . + Vận dụng qui tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ hoặc chiều của dòng điện hoặc chiều của đường sức từ trong các trường hợp của dây dẫn thẳng . + Vận dụng qui tắc nắm tay phải để xác định của đường sức từ , hoặc chiều của dòng điện hoặc các cực của ống dây . n) Dạng bài tập tính điện năng, công, công suất của dây điện . + Tính số điếm của công tơ điện . + Số tiền phải trả + Công, công suất của dòng điện o) Giáo viên cho học sinh tự trả lời câu hỏi ôn tập , nhận xét  Giáo viên nhận xét sửa sai khi cần thiết . p) Cho học sinh làm bài tập và sửa sai 1 số dạng bài tập cơ bản . q) Chú ý học sinh cách chuyển đổi đơn vị . Hoạt động 2: Củng cố – dặn dò r) Về nhà làm lại kiến thức và ôn tập chuẩn bị thi học kì I. Tuần 18 Tiết 36. Ngày soạn: 30/11/09 Ngày dạy: 03/12/09. KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục Tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 1. Kiến thức: Nhằm đánh giá chất lượng học tập của học sinh trong học kì I từ đó GV điều chỉnh phương pháp giảng dạy trong học kì II. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh có kỹ năng làm bài kiểm tra, bài thi 3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học II. Chuẩn bị: * Thầy: Ra đề, phô tô đề. * Trò: Chuẩn bị kiến thức để làm bài kiểm tra. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Đề bài: I. TRẮC NGHIỆM ( 3đ ) Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Công suất điện của đoạn mạch chứa điện trở R là: A. P = I2/ R B. P = I2R C. P = I R2 D. P = I2 R2 Câu 2: Dụng cụ nào dưới đây không có nam châm vĩnh cửu? A. Loa điện B.La bàn C. Đinamô xe đạp. D.Rơ le điện từ Câu 3: Một người mắc một bóng đèn dây tóc có hiệu điện thế định mức 110V vào mạng điện 220V. hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra? A. Đèn sáng bình thường. B. Đèn ban đầu sáng yếu sau đó sáng bình thường C. Đèn không sáng D. Đèn ban đầu sáng mạnh sau đó tắt Câu 4: N và S là hai cực của nam châm chữ U (hình bên). AB là đoạn dây có dòng điện chạy qua. Lực từ tác dụng lên cuộn dây có phương chiều như thế nào? A.Phương nằm ngang, chiều hướng vào trong. S B. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên. A B C. Phương vuông góc với trang giấy ,chiều hướng ra ngoài. D. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống N. Câu 5: Dùng bàn là trên nhãn có ghi 220V – 1000W ở hiệu điện thế 220V thì điện năng tiêu thụ trong mỗi phút là: A.1000W B. 1000J C. 60KJ D. 60KW Câu 6: Vật nào sau đây sẽ trở thành nam châm vĩnh cửu khi được đặt vào trong lòng một ống dây có dòng điện chạy qua? A. Thanh thép B. Thanh đồng. C.. Thanh sắt non. D. Thanh nhôm. II. TỰ LUẬN (7đ) Câu 1: Phát biểu quy tắc bàn tay trái? ( 1đ ) Câu 2: Một dây lò so có điện trở 10 . Tính nhiệt lượng toả ra trên dây khi có dòng điện 10A chạy qua trong thời gian 30 phút ra đơn vị jun và calo (2đ) Câu 3: ( 2,5đ ) Một bóng đèn có ghi 220V – 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V liên tục trong 4 giờ. a. Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn? b. Tính điện năng mà bóng đèn này sử dụng và số đếm của công tơ khi đó. c. Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này được không ? vì sao? ..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Câu 4: Xác định chiều lực điện từ, chiều dòng điện, chiều đường sức từ trong các hình vẽ dưới đây. Cho biết . chỉ chiều dòng điện vuông góc với mặt phẳng trang giấy có chiều đi từ phía trước ra phía sau, chỉ chiều dòng điện vuông góc với mặt phẳng trang giấy có chiều đi từ phía sau ra phía trước ( 1,5đ ) N. S. S.  F. N.  F. IV. Đáp án và thang điểm: I./ TRẮC NGHIỆM (3đ) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B D D C C A II./ TỰ LUẬN ( 7đ ) Câu 1: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đi xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay chỉ chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện tư (1đ) Câu 2: (2đ) Tóm tắt (0,5đ) Ap dụng công thức định luật Jun – Lenxơ: R = 10 Q = I 2.R.t (0,5đ) I = 10A = 10.10 2.1800 =1800.000 (J) (0,5đ) t = 30 phút = 1800 giây Hay Q = 0,24.1800.000 = 432000 Calo (0,5đ) Q =? Câu 3 (2,5đ) Tóm tắt (0,25đ) a. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn: U = 220V I = P / U = 75/ 220 P = 75W = 0,075KW = 0, 34 A (0,5đ) t = 4h b. Điện năng bóng đèn sử dụng là: I=? A = p. t = 0,075. 4 = 0,3 Kw.h ( 0,75đ) A =? Số đếm của công tơ khi đó là 0,3 số . (0,5đ) c. Không thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng này được. Vì cường độ dòng điện định mức của đèn là: 0,34A < 0,5A (0,5đ) Câu 4 (1,5đ) N.  F. S. V. Thống kê điểm: Lớp Sĩ số. <3. SL 9A1 VI. Rút kinh nghiệm: Phòng GD & ĐT Đam Rông Trường THCS Rô Men Lớp: . . . Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . Điểm. S.  F. Điểm dưới TB 3 - <5 % SL. N. S. N.  F. Điểm trên TB %. 5 - <8 SL. 8 - 10 %. SL. %. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 - 2010 Môn: Vật lý 9 (Đề 1) Thời gian: 45’ (Ngày tháng năm 2009) Lời phê của thầy (cô) giáo.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Đề bài: I. TRẮC NGHIỆM ( 3đ ) Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Công suất điện của đoạn mạch chứa điện trở R là: A. P = I2/ R B. P = I2R C. P = I R2 D. P = I2 R2 Câu 2: Dụng cụ nào dưới đây không có nam châm vĩnh cửu? A. Loa điện B. La bàn C. Đinamô xe đạp. D. Rơ le điện từ Câu 3: Một người mắc một bóng đèn dây tóc có hiệu điện thế định mức 110V vào mạng điện 220V. Hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra? A. Đèn sáng bình thường. B. Đèn ban đầu sáng yếu sau đó sáng bình thường C. Đèn không sáng D. Đèn ban đầu sáng mạnh sau đó tắt Câu 4: N và S là hai cực của nam châm chữ U (hình bên). AB là đoạn dây có dòng điện chạy qua. Lực từ tác dụng lên cuộn dây có phương chiều như thế nào? A. Phương nằm ngang, chiều hướng vào trong. S B. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên. A B C. Phương vuông góc với trang giấy, chiều hướng ra ngoài. D. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống N. Câu 5: Dùng bàn là trên nhãn có ghi 220V – 1000W ở hiệu điện thế 220V thì điện năng tiêu thụ trong mỗi phút là: A.1000W B. 1000J C. 60KJ D. 60KW Câu 6: Vật nào sau đây sẽ trở thành nam châm vĩnh cửu khi được đặt vào trong lòng một ống dây có dòng điện chạy qua? A. Thanh thép B. Thanh đồng. C.. Thanh sắt non. D. Thanh nhôm. II. TỰ LUẬN (7đ) Câu 1: Phát biểu quy tắc bàn tay trái? ( 1đ ) Câu 2: Một dây lò so có điện trở 10 . Tính nhiệt lượng toả ra trên dây khi có dòng điện 10A chạy qua trong thời gian 30 phút ra đơn vị jun và calo (2đ) Câu 3: ( 2,5đ ) Một bóng đèn có ghi 220V – 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V liên tục trong 4 giờ. a. Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn? b. Tính điện năng mà bóng đèn này sử dụng và số đếm của công tơ khi đó. c. Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này được không ? vì sao? Câu 4: Xác định chiều lực điện từ, chiều dòng điện, chiều đường sức từ trong các hình vẽ dưới đây. Cho biết . chỉ chiều dòng điện vuông góc với mặt phẳng trang giấy có chiều đi từ phía trước ra phía sau, . chỉ chiều dòng điện vuông góc với mặt phẳng trang giấy có chiều đi từ phía sau ra phía trước ( 1,5đ ) N. S. S.  F. N.  F.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Bài làm: .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. Tiết 37: Ngày soạn: 07/01/2012 DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức - Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào dự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây . - Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi ..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Bố trí được thí nghiệm tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo 2 cách cho nam chân quay hoặc cho cuộn dây quay , dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện . - Dựa vào quan sát thí nghiệm để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều . 2. Kỹ năng: - Quan sát , mô tả chính xác hiện tượng xảy ra . 3. Thái độ: - Cẩn thận , tỉ mỉ , yêu thích môn học . II/ Chuẩn bị đồ dùng : *Giáo viên : - 1 bộ thí nghiệm phát hiện dòng điện xoay chiều gồm 1 cuộn dây dẫn kín có mắc 2 bóng đèn LED song song , ngược chiều cơ thể quay trong từ trường của 1 nam châm . *Mỗi nhóm : - 1 cuộn dây dẫn kín có 2 bóng đèn LED mắc song song , ngược chiều vào mạch điện . - 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh 1 trục thẳng đứng . III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra, đặt vấn đề: 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số  Giáo viên nhấn mạnh lại điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng rèn kỹ năng sử dụng thuật ngữ “dòng điện cảm ứng” 2. Đặt vấn đề : Như SGK. Hoạt động Của Học Sinh. Trợ Giúp Của Giáo Viên -Làm thí nghiệm theo nhóm như hình 33.1 Hoạt động 2 : Phát hiện dòng điện cảm -Làm C1 ? ứng có thể đổi chiều và tìm hiểu trong -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm , chú ý trường hợp nào thì dòng điện cảm ứng động tác đưa nam châm vào ống dây , rút nam châm đổi chiều nhanh và dứt khoát . -Hoạt động nhóm làm thí nghiệm -So sánh sự biến thiên số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín trong 2 trường hợp trên ? -Quan sát kỹ hiện tượng làm C1 -Các nhóm trả lời câu hỏi của giáo viên , -Có phải cứ mắc đèn Led vào nguồn điện là nó sẽ phát đại diện nhóm rút ra kết luận về chiều dòng sáng hay không ? điện cảm ứng . -Vì sao lại dùng đèn Led mắc song song ngược chiều ? 2.Kết luận : -Giáo viên cho học sinh nhớ lại cách sử dụng đèn ở lớp 7  chỉ cho dòng điện theo 1 chiều nhất định  vậy chiều -Hoàn tất nội dung vào vở dòng điện trong 2 trường hợp trên là ngược chiều. Dòng điện cảm ứng trong 2 trường hợp trên có gì khác nhau ? -Giáo viên nhận xét , chốt lại kết luận . Hoạt động 3 : Tìm hiểu khái niệm mới -Cá nhân đọc mục 3 SGK / 90 ? dòng điện xoay chiều -Giáo viên : dòng điện trong mạng điện sinh hoạt là 3.Dòng điện xoay chiều : dòng điện xoay chiều . -Cá nhân đọc mục 3 – SGK -Giải thích nghĩa của chữ : AC, DC -Trả lời câu hỏi của giáo viên  ghi vào vở . -Dòng điện xoay chiều biến đổi như thế nào . Hoạt động 4: Tìm hiểu 2 cách tạo ra -Các cách tạo ra dòng điện xoay chiều ?.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> dòng điện xoay chiều -Đọc C2 -Nêu dự toán -Làm thí nghiệm  rút ra kết luận .. -Đọc C2 ? -Nêu dự đoán về chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây ? giải thích nêu rõ trường hợp nào số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn tăng, giảm ? -Làm thí nghiệm nhóm , kiểm tra dự đoán ? đưa ra kết Trường hợp 2 : luận -Nêu dự đoán theo nhóm -Quan sát thí nghiệm  phân tích thí nghiệm  -Nhóm nhận xét , giáo viên nhận xét  đưa ra lết luận đúng so sánh với sự đoán ban đầu  kết luận -Đọc và nghiên cứu C3 , nêu dự đoán về chiều dòng điện cảm ứng , giải thích ? -Hoàn tất nội dung vào vở . -Giáo viên làm thí nghiệm kiểm tra *Lưu ý : -Quan sát kỹ khi quay dòng điện trong khung đổi chiều rất nhanh . -Giáo viên giải thích hiện tượng lưu ảnh trên võng mạc  Nên thấy 2 bóng đèn sáng gần như đồng thời . -Hướng dẫn học sinh thảo luận  kết luận C3. Hoạt động 5 : Vận dụng – củng cố – -Nêu điều kiện xuất kiện dòng điện cảm ứng xoay hướng dẫn về nhà chiều trong cuộn dây dẫn kín ? -Làm C4. 1.Vận dụng – củng cố : -Học sinh nhận xét , Giáo viên củng cố hoàn chỉnh -Cá nhân trả lời câu hỏi của học sinh . -Đọc điều em chưa biết ? -Trả lời C4. 2.Dặn dò : Làm bài tập trong SBT và chuẩn -Giáo viên phân tích điều em chưa biết . -Bài tập về nhà 33.1  33.4 ( SBT) bị bài mới -Soạn bài 34 NỘI DUNG GHI BẢNG I./Chiều của dòng điện cảm ứng. 1.Thí nghiệm : C1 : - Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng, đèn 1 sáng . - Số đường sức từ giảm, đèn thứ 2 sáng . 2.Kết luận : SGK. 3.Dòng điện xoay chiều Dòng điện luân phiên đổi chiều gọi là dòng điện xoay chiều . II./Cách tạo ra dòng điện xoay chiều 1.Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín : C2: - Khi cữc N của nam châm lại gần cuộn dây  số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng . - Khi cực N của nam châm ra xa cuộn dây  số đường sức từ qua tiết diện S giảm. - Khi nam châm quay liên tục  số đường sức từ xuyên qua tiết diện S luân phiên tăng, giảm .  Vậy dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều . 2..Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường :.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> C3: s) Khi cuộn dây quay từ vị trí 1 sáng vị trí 2  số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng . t) Khi cuộn dây từ vị trí 2 quay tiếp  Số đường sức từ giảm . Nếu cuộn dây quay liên tục  số đường sức từ xuyên qua S luân phiên tăng, giảm  Vậy dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là đòng điện xoay chiều . 3.Kết luận: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm hay cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn thì trong cuộn dây có thể xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều III./Vận dụng : C4:. Tiết 38. Ngày soạn: 08/01/2012 BÀI 34 : MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU. I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết 2 bộ phận chính của 1 máy phát điện xoay chiều , chỉ ra được rôtô và stato của mỗi loại máy. - Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều . - Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục. 2. Kỹ năng: - Quan sát , mô tả trên hình vẽ , thu thập thông tin từ SGK ..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 3. Thái độ: - Thấy được vai trò của vật lí học - Yêu thích môn học II/ Chuẩn bị đồ dùng : *Giáo viên : - Hình 34.1, 34.2 phóng to . - Mô hình máy phát điện xoay chiều III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra, đặt vấn đề: 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách tạo ra dòng điện xoay chiều ? - Nêu hoạt động của đinamô xe đạp ? 3. Đặt vấn đề : Dòng điện xoay chiều ở lưới điện sinh hoạt là hiệu điện thế 220V đủ để thắp được hàng triệu bóng đèn cùng 1 lúc  vậy giữa đinamô xe đạp và máy phát điện ở nhà máy điện có điểm gì giống và khác nhau .  Bài mới . Hoạt động Của Học Sinh Hoạt động 2 : Tìm hiểu các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều và hoạt động của chúng khi phát điện Quan sát : -Học sinh quan sát hình 34.1, 34.2 SGK và mô hình hoạt động nhóm làm C1. -Nêu được loại máy có cuộn dây quay cần có thêm bộ góp điện  giúp lấy dòng điện ra ngoài dễ dàng hơn.. Trợ Giúp Của Giáo Viên -Thông báo : Ở các bài trước ta đã biết cách tạo ra dòng điện xoay chiều . Dựa trên cơ sở đó người ta chế tạo ra 2 loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo như hình 34.1 và 34.2. -Giáo viên dùng hình 34.1 và 34.2 kết hợp với mô hình máy phát điện yêu cầu học sinh : +Làm C1, C2. +Loại máy phát điện nào cần có bộ góp điện ? Tác dụng của bộ phận góp điện ? Vì sao không coi bộ góp điện là bộ phận chính. -Vì sao các cuộn dây của máy phát điện lại được quấn -Quấn quanh lõi sắt từ trường mạch hơn. -Giống nhau : đều dựa vào hiện tượng cảm quanh lõi sắt . -2 loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo khác nhau ứng điện từ : nhưng nguyên tắc hoạt động có khác nhau không ? 2.Kết luận : -Rút ra kết luận về cấu tạo , nguyên tắc hoạt động Chốt lại nội dung cần ghi vào vở . chung cho cả 2 loại máy trên ? -Giáo viên nhận xét  hoàn tất kết luận . Hoạt động 3 : Tìm hiểu 1 số đặc điểm của -Nêu đặc điểm kỹ thuật của máy phát điện xoay chiều máy phát điện trong kỹ thuật và sản xuất trong kỹ thuật II.Máy phát điện xoay chiều trong kỹ +Cường độ dòng điện đến bao nhiêu Ampe ? thuật : +Hiệu điện thế đến bao nhiêu Vôn ? -Cá nhân nghiên cứu phần II/ SGK/ 94 . +Tần số đến bao nhiêu Hz? -Cá nhân trả lời +Kích thước đến bao nhiêu m ? -Hoàn tất nội dung vào vở +Cách làm quay rô tô của máy phát điện ? -Giáo viên giới thiệu ảnh chụp các máy phát điện trong kỹ thuật ở nhà máy điện , thông số kỹ thuật , công suất 1 số nhà máy phát điện.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> -Giáo viên nhấn mạnh 1 số đặc điểm cơ bản của máy phát điện . Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố – dặn -Làm C3. dò : -Giáo viên nhận xét , yêu cầu học sinh hoàn tất vào 1.Vận dụng – củng cố : vở . -Cá nhân làm C3. -Trong mỗi loại máy phát điện xoay chiều , rô tô là bộ -Học sinh khác nhận xét  chốt lại nội dung phận nào ? Stato là bộ phận nào ? -Vì sao bắt buột phải có bộ phận quay thì máy mới vào vở -Cá nhân trả lời câu hỏi của giáo viên  thu phát điện ? -Tại sao máy lại phát ra dòng điện xoay chiều ? thập thông tin . -Đọc điều em chưa biết -Học bài : Bài tập về nhà : 34.1  34.4 ( Sách bài tập ) 2.Dặn dò : -Soạn bài 35 ( SGK) NỘI DUNG GHI BẢNG I./Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều : 1.Quan sát: C1 : Bộ phận chính đều có : - Nam chấm . - Cuộn dây *Khác nhau : - Loại 1 : Nam châm quay , cuộn dây đứng yên - Loại 2 : Cuộn dây quay , nam châm đứng yên , có thêm bộ góp điện gồm vành khuyên, thanh quét . C2.Vì số đường sức từ qua tiết diệt S của cuộn dây dẫn luân phiên tăng giảm 2.Kết luận : - Máy phát điện xoay chiều có 2 bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một trong 2 bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ phận còn lại quay gọi là rôtô . II.Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật 1.Đặc tính kỹ thuật ( SGK) 2.Cách làm quay máy phát điện : (SGK) III./Vận dụng : C3: *Giống nhau . - Đều có nam châm và cuộn dây , khi 1 trong 2 bộ phận quay  xuất hiện dòng điện xoay chiều . *Khác nhau : - Đinamô xe đạp có kích thước nhỏ hơn  công suất phát điện nhỏ, hiệu điện thế, cường độ dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn ..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Tiết 39: 14/01/2012. Ngày. soạn:. BÀI 35 : CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều . - Bố trí được thí nghiệm chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều . - Nhận biết được kí hiệu của ampe kế và vôn kế xoay chiều , sử dụng được chúng để đo cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều . 2. Kỹ năng: - Sử dụng các dụng cụ đo điện, mắc mạch điện theo sơ đồ của hình vẽ . 3. Thái độ: - Trung thực, cẩn thận, ghi nhớ sử dụng điện an toàn . - Hợp tác hoạt động nhóm . II/ Chuẩn bị đồ dùng : *Giáo viên : -1 ampe kế xoay chiều . -1 vôn kế -1 bóng đèn 3V có đui -1 công tắc , 8 sợi dây nối . -1 nguồn điện 1 chiều 3V – 6V . -1 nguồn điện xoay chiều 3V – 6V *Mỗi nhóm : -1 nam châm điện . -1 nam châm vĩnh cửu . -1 nguồn điện 1 chiều 3 V- 6V . -1 nguồn điện xoay chiều 3V – 6V III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra, đặt vấn đề: 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì khác so với dòng điện 1 chiều ? - Dòng điện xoay chiều luôn đổi chiều . Vậy dòng điện xoay chiều có các tác dụng nào ? liệu cac tác dụng phụ thuộc vào chiều dòng điện không ? Việc đo dường độ và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều như thế nào ?  Bài mới . Hoạt động Của Học Sinh Hoạt động 2 : Tìm hiểu các tác dụng của dòng điện xoay chiều . Cá nhân quan sát thí nghiệm +Trả lời C1 b.Nêu thông tin về hiện tượng bị điện giật khi dùng lưới điện quốc gia.. Trợ Giúp Của Giáo Viên -Giáo viên làm 3 thí nghiệm biểu diễn như hình 35.1 . Yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi sau : -Mỗi thí nghiệm dòng điện xoay chiều có tác dụng gì ? –Giáo viên nhận xét , chốt . Ngoài tác dụng trên , dòng điện xoay chiều cần có tác dụng gì ? Tại sao em biết ? -Giáo viên thông báo : dòng điện xoay chiều ở lưới điện sinh hoạt có hiệu điện thế 220V có tác dụng sinh.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> c.Thu thập thông tin  hoàn tất nội dung cần thiết vào vở . -Học sinh nêu dự đoán. -Làm thí nghiệm theo nhóm kiểm tra dự đoán. -Đại diện nhóm trả lời . -Hoàn tất nội dung vào vở.. lý rất mạnh  nguy hiểm, chết người. Vì vậy khi sử dụng điện phải đảm bảo an toàn *Chuyển ý : Khi cho dòng điện xoay chiều vào nam châm điện thì nam châm điện cũng hút đinh sắt giống như khi cho dòng điện 1 chiều vào nam châm . Vậy có phải tác dụng từ của dòng điện xoay chiều giống hệt của dòng điện 1 chiều không ? Việc đổi chiều dòng điện liệu có ảnh hưởng đến lực từ không ? Yêu cầu học sinh dự đoán ? -Yêu cầu học sinh bố trí thí nghiệm kiểm tra dự đoán ? -Giáo viên giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn , gợi ý thí nghiệm như SGK. Hoạt động 3 : Tìm hiểu tác dụng từ của -Bố trí thí nghiệm như hình 35.2, 35.3 (SGK) dòng điện xoay chiều -Làm C2 ? 1.Thí nghiệm : -Giáo viên theo dõi thí nghiệm, hướng dẫn khi cần -Bố trí thí nghiệm theo nhóm như hình thiết . 35.2, 35.3. -Vậy tác dụng từ của dòng điện xoay chiều có đặc -Quan sát hiện tượng trả lời C2. điểm gì khác so với dòng điện 1 chiều ? 2.Kết luận : -Học sinh nhận xét , giáo viên chốt lại kết luận . -Hoàn tất nội dung vào vở . Hoạt động 4: Tìm hiểu các dụng cụ đo , cách đo cường độ và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều -Nghe thông tin . -Cá nhân nêu dự đoán . -Quan sát thí nghiệm của giáo viên thấy được kim nam châm đứng yên . -Nghe và quan sát thông báo cách nhận , cách mắc vôn kế và ampe kế xoay chiều vào mạch .. -Quan sát -Trả lời câu hỏi của giáo viên -Nghe thông báo. Đặt vấn đề : Ta đã biết cách dùng ampe kế và vôn kế 1 chiều để đo cường độ dòng điện hiệu điện thế của mạch điện 1 chiều vậy có thể dùng các dụng cụ này để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều được không ? Nếu đúng thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra với kim của các dụng cụ đo ? -Giáo viên mắc vôn kế 1 chiều vào chốt lấy điện xoay chiều -Học sinh quan sát , so sánh với dự đoán ? -Giáo viên có thể thông báo khi học sinh gặp khó khăn về kim của dụng cụ đo ( Bị đứng yên) -Giáo viên giới thiệu vôn kế, ampe kế xoay chiều để đo cường độ và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều và kí hiệu thiết bị xoay chiều là AC . Trên vôn kế , Ampe kế đó 2 chốt nối không cần có kí hiệu ( + ) , ( ) -Giáo viên làm thí nghiệm sử dụng vôn kế , Ampe kế xoay chiều đo cường độ , hiệu điện thế xoay chiều . -Kim của vôn kế chỉ bao nhiêu khi mắc vôn kế vào 2 chốt lấy điện xoay chiều 6V ? -Đổi chỗ 2 chốt lấy điện thì kim của điện kế có quay ngược không ? số chỉ bao nhiêu ? -Cácn nhận biết vôn kế , Ampe kế xoay chiều , cách mắc vào mạch điện ?.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> -Hoàn tất nội dung cần thiết vào vở .. Hoạt động 5 : Vận dụng – củng cố, dăn dò C3: Hai trường hợp đèn sáng như nhau. Vì hiệu điện thế hiệu dụng xoay chiều bằng hiệu điện thế 1 chiều. C4:Có ví số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây B biến đổi. -ĐVT: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế có dòng điện xoay chiều luôn biến đổi . Vậy dụng cụ đó cho ta biết điều gì ? -Thông báo : Ý nghĩa của cường độ dòng điện và hiệu điện thế hiệu dụng như SGK . Và giá trị hiệu dụng không phải là giá trị TB mà do hiệu quả tương đương với dòng điện 1 chiều có cùng giá trị . -Dòng điện xoay chiều có những tác dụng nào ? Tác dụng phụ thuộc vào chiều dòng điện ? -C3 ? -Giáo viên gợi ý : Hiệu điện thế hiệu dụng tương đương với hiệu điện thến của dòng điện 1 chiều có cùng trị số ? -Điều em chưa biết ? -Bài tập về nhà : C4 , 35.1  35.5 (SBT) -Ôn lại công thức về công suất của dòng điện và công suất toả nhiệt của dòng điện .. NỘI DUNG GHI BẢNG I.Tác dụng của dòng điện xoay chiều C1 : - Bóng đèn nóng sáng : Tác dụng nhiệt. - Biết thử điện sáng ( khi cắm vào 1 trong 2 lỗ của ổ lấy điện) : Tác dụng quang . - Đinh sắt bị hút : Tác dụng từ . Vậy : Dòng điện xoay chiều có các tác dụng nhiệt, quang và từ . II.Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều 1.Thí nghiệm : C2: - Trường hợp sử dụng dòng điện 1 chiều : Lúc đầu cực N của thanh nam châm bị hút thì khi đổi chiều dòng điện nó sẽ bị đẩy và hút cực S - Khi dòng điện xoay chiều chạy qua ống dây thì cực N của thanh nam châm lần lượt bị hút , đẩy. Nguyên nhân là đo dòng điện luân phiên đổi chiều . 2.Kết luận : - Khi dòng điện chạy qua ống dây đổi chiều thì lực từ của ống dây có dòng điện tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều . III.Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều 1.Quan sát giáo viên làm thí nghiệm : 2.Kết luận : - Dùng Ampe kế hoặc vôn kế xoay chiều có kí hiệu AC để đo các giá trị hiệu dụng của cường độ và hiệu điện thế xoay chiều . - Khi mắc Ampe kế và vôn kế xoay chiều vào mạch điện xoay chiều không cần phân biệt chốt của chúng . III.Vận dụng C3 : Sáng như nhau , vì hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều tương đương với hiệu.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> điện thế của dòng điện 1 chiều cùng giá trị. C4: có. Vì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây B biến đổi  xuất hiện dòng điện cảm ứng.. Tiết 40:. Ngày soạn: 15/01/2012.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> BÀI 36 : TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA I/ Mục Tiêu 1. Kiến thức: - Lập được công thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện . - Nêu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao chọn cách tăng hiện điện thế ở 2 đầu đường dây . 2. Kỹ năng: - Tổng hợp kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới. 3. Thái độ: - Ham học hỏi , hợp tác nhóm II/ Chuẩn bị *Học sinh ôn lại kiến thức về công suất của dòng điện và công suất toả nhiệt của dòng điện . III/ Tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra, đặt vấn đề: 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết các công thức tính công suất của dòng điện ? 3. Đặt vấn đề : - Để vận chuyển điện năng từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ , người ta dùng phương tiện gì ? - Ngoài ra ở các khu dân cư đều có 1 trạm biến thế . Nó dùng để làm gì ? Ở đó thường ghi kí hiệu gì để cảnh báo nguy hiểm chết người ? - Tại sao đường dây tải điện có hiệu điện thế lớn ? Làm thế có lợi gì ?  Bài mới . Hoạt động Của Học Sinh Hoạt động 2 : Phát hiện sự hao phí điện năng vì toả nhiệt trên đường dây tải điện . Lập công thức tính công suất hao phí Php khi truyền tải 1 công suất điện P bằng 1 đường dây có điện trở R và đặt vào 2 đầu đường dây , 1 hiệu điện thế U . - Cá nhân trả lời câu hỏi của giáo viên - Làm việc cá nhân kết hợp với nhóm tìm được công thức đúng của Php -Hoàn tất nội dung cần thiết vào vở .. Trợ Giúp Của Giáo Viên - Truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn có thuận tiện gì hơn so với vận chuyển các nguyên liệu dự trữ khác nhau như than đá, dầu lửa ? - Liệu tải điện bằng đường dây dẫn có hao hụt, mất mát gì dọc đường không ? - Giáo viên có thể gợi ý khi học sinh gặp khó khăn  Nêu thông báo SGK. - Cá nhân tự đọc mục 1 – SGK . - Đại diện nhóm tìm công thức liên hệ giữa công suất hao phí theo P, U, R ? - Giáo viên hướng dẫn thảo luận chung cả lớp  đi đến công thức đúng . R.P Php = U. Hoạt động 3 : Căn cứ vào công thức tính công suất hao phí do toả nhiệt , đề xuất các biện pháp làm giảm công suất hao phí và lựa chọn cách nào có lợi nhất -Thảo luận nhóm làm C1,C2,C3.. - Làm C1, C2, C3 ? +Đại diện nhóm trả lời  đưa ra kết quả đúng l - Giáo viên gợi ý : dùng công thức : R = s. - Giáo viên ví dụ. = 1,6 . 10 -8 m thì nhỏ như  đắt.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> -Đại diện nhóm trả lời  Thảo luận đưa ra tiền không kinh tế . -Trong 2 cách giảm hao phí trên đường dây cách n ào kết quả đúng. có lợi hơn ? vì sao ? -Nghe thông báo . - Rút ra kết luận cách giảm hao phí trên đường dây ? -Rút ra kết luận cần thiết . -Giáo viên thông báo việc sử dụng máy biến thế . Hoạt động 4 : Vận dụng – củng cố – Dặn -Học sinh làm C4, C5. dò : -Thảo luận chung  Kết quả đúng Giáo viên nhận xét -Đọc điều em chưa biết. 1.Vận dụng – củng cố : -Vì sao có sự hao phí trên đường dây tải điện ? -Vận dụng : -Nêu phương án tối ưu nhất để giảm hao phí trên dây tải . -Cá nhân làm C4, C5 . -Làm bài tập 36.1  36.4 (SBT) -Thảo luận chung  Kết quả đúng . -Chuẩn bị bài 37. -Dặn dò : NỘI DUNG GHI BẢNG I.Sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện : Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có 1 phần điện năng hao phí do hiện tượng toả nhiệt trên đường dây . 1.Tính điện năng hao phí trên đường dây tải tiện . P + Công suất của dòng điện P = U. I  I = U (1). +Công suất toả nhiệt ( hao phí) Php = R.I2 (2). R.P 2 + Từ (1) và (2)  Công suất hao phí do toả nhiệt là Php = U. 2.Cách làm giảm hao phí : Để giảm hao phí điện năng do toả nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đường dây . C1. Có 2 cách : Giảm R hoặc tăng U. l C2 : R =  s với chất làm dây đã chọn trước, l không đổi  vậy phải tăng S do đó khối lượng .. lớn, trọng lượng lớn  đắt tiền, nặng, dễ gẫy  Tổn phí để tăng S của dây còn lớn hơn giá trị điện năng bị hao phí . C3:tăng U , công suất hao phí sẽ giảm rất nhiều ( tỷ lệ nghịch với U2 )  chế tạo máy tăng hiệu điện thế . II.Vận dụng : C4: Hiệu điện thế tăng 5 lần  Php giảm 52 = 25 lần C5: Bắt buộc phải dùng máy biến thế để giảm bớt công suất hao phí, tiết kiệm , bớt khó khăn vì dây quá to , nặng ..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Ngày soạn: 28/01/2012 Tiết 41:. BÀI 37 : MÁY BIẾN THẾ. I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm 2 cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau được quấn quanh 1 lõi sắt chung . - Nêu được công dụng chung của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế hiệu dụng theo công thức U1/ U2 = N1/ N2 . - Giải thích được vì sao máy biến thế lại hoạt động được với dòng điện xoay chiều mà không hoạt động được vớidòng điện 1 chiều không đổi . - Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biết thế ở 2 đầu dây tải điện . 2. Kỹ năng: - Vận dụng hiện tượng cảm ứng điện từ giải thích các ứng dụng trong kĩ thuật ..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> 3. Thái độ: - Rèn phương pháp tư duy , suy diễn, áp dụng kiến thức vật lý trong kỹ thuật và đời sống . II/ Chuẩn bị đồ dùng : *Mỗi nhóm : - 1 máy biến thế nhỏ , cuộn sơ cấp có 750 vòng , cuộn thứ cấp có 1500 vòng . - 1 nguồn xoay chiều : 0 – 12V. - 1 vốn kế xoay chiều : 0 – 15V . III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra, đặt vấn đề: 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết công thức tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện. Từ đó nêu cách giảm hao phí trên đường dây tải điện ? Cách tối ưu nhất ? vì sao ? - Bài tập 36.2 (SBT) 3. Đặt vấn đề : Như SGK/ 100 Hoạt động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo , hoạt -Học sinh đọc thông tin mục 1 , kết hợp với hình 37.1 động của máy biến thế xem máy biến thế nhỏ nêu cấu tạo của máy biến thế ? -Số vòng dây của 2 cuộn dây có bằng nhau không ? -Cá nhân đọc thông tin -Câu tạo của lõi sắt? -Hoạt động nhóm , nêu cấu tạo của máy  Giáo viên chốt cấu tạo cơ bản của máy biến thế biến thế . -Hoàn tất nội dung cần thiết vào vở . Hoạt động 3 : Tìm hiểu nguyên tắc hoạt -Vận dụng kiến thức về điều kiện xuất hiện dòng điện động của máy biến thế cảm ứng . -Dự đoán C1? -Nhóm nêu dự đoán. -Giáo viên làm thí nghiệm kiểm tra : Đo U ở 2 đầu -Quan sát giáo viên làm thí nghiệm  nhận cuộn thứ cấp khi mạch thứ cấp kín và hở . -Ta đã biết 2 cuộn dây của máy biến thế đặt cách điện xét dự đoán . với nhau và có chung 1 máy biến thế . -Nếu đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp U1 xoay chiều thì từ -Cá nhân trả lời câu hỏi của giáo viên. trường của cuộn sơ cấp có đặc điểm gì ? -Rút ra kết luận về nguyên tắc hoạt động -Lõi sắt có bị nhiễm từ không ? Từ trường xuyên qua lõi sắt này có đặc điểm gì ? của máy biến thế  ghi vào vở . -Vậy từ trường có xuyên qua được cuộn thứ cấp không ? hiện tượng gì sẽ xảy ra ở cuộn thứ cấp ? -Rút ra kết luận về nguyên tắc hoạt động của máy biến thế -Giáo viên chốt cho học sinh thấy đưỡc : Lõi sắt bị nhiễm từ làm từ trường trong lõi sắt mạnh lên , vì nguồn điện đặt vào cuộn sơ cấp là nguồn xoay chiều  số đường sức từ trong lòng lõi sắt đi từ trong lòng cuộn sơ cấp  lòng cuộn thứ cấp . Nhờ thế khi dòng điện trong cuộn sơ cấp biến đổi thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp cũng biến đổi .

<span class='text_page_counter'>(105)</span> đo đó trong cuộn thứ cấp kín  xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều . Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng làm -Giữa U1 ở cuộn sơ cấp , U2 ở cuộn thứ cấp và số biến đổi điện thế của máy biến thế vòng dây N1 và N2 có mối quan hệ nào ? -Quan sát thí nghiệm của giáo viên . -Giáo viên làm thí nghiệm , với N1 = 750 vòng, N2 = Hoàn tất bảng 1 – SGK. 1.500 vòng Lập được công thức U1/ U2 = N1/N2 -Học sinh ghi số liệu vào bảng 1 ? Và phát biểu thành lời. -Dựa vào kết quả ở bảng rút ra kết luận gì ? -Nêu dự đoán . -Giáo viên nhận xét và chốt lại . -Giáo viên làm thí nghiệm kiểm tra -Khi N1 > N2  U1 như thế nào với U2 ? Máy này gọi -Rút ra kết luận chung  hoàn tất vào vở . là máy tăng thế hay hạ thế ? -Nêu dự đoán -Bây giờ nếu dùng N1 = 1500 vòng , N2 = 750 vòng -Làm thí nghiệm  rút ra kết luận . thì U1 như thế nào với U2 ? Công thức trên còn đúng không ? -Muốn tăng hay giảm hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp người ta làm như thế nào ? -Giáo viên chốt lại kết luận đúng . Hoạt động 5 : Tìm hiểu cách lắp đặt -Giáo viên thông báo tác dụng của máy ổn áp máy biến thế ở 2 đầu đường dây tải điện -Mục đích của việc dùng máy biến thế là tăng U lên -Cá nhân trả lời hàng trăm ngàn vôn để giảm hao phí trên đường dây -Hoàn tất nội dung vào vở . tải điện , nhưng mạng điện tiêu dùng chỉ có 220V. Vậy phải làm thế nào để vừa giảm hao phí , vừa phù hợp với dụng cụ tiêu thụ điện ? -Giáo viên chốt lại nội dung cần thiết . Hoạt động 6: Vận dụng – củng cố – dặn -C4 ? dò -Giáo viên nhận xét  chốt lại C4. -Nếu đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế 1 1.Vận dụng – củng cố : hiệu điện thế 1 chiều không đổi thì ở 2 đoạn cuộn thứ -Cá nhân làm . cấp có xuất hiện 1 hiệu điện thế xoay chiều không ? vì sao ? -Nêu kết quả , thảo luận -Hiệu điện thế ở 2 đầu các cuộn dây của máy biến thế  Kết quả đúng . liên hệ với số vòng dây của mỗi cuộn như thế nào ? -Đọc điều em chưa biết ? -Bài tập về nhà : 37.1  37.4 (SBT) 2.Dặn dò : -Ôn lại cấu tạo , hoạt động của máy phát điện và máy -Thu thập thông tin . biến thế . -Viết sẵn mẫu báo cáo thực hành, bài 38 theo mẫu . NỘI DUNG GHI BẢNG I. Cấu tạo hoạt động của máy biến thế 1.cấu tạo : u) 2 cuộn dây : Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp có số dòng dây N1, N2 khác nhau v) 1 lõi sắt pha silic chung ..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> 2.Nguyên tắc hoạt động : C1 : Có sáng vì : trong cuộn thứ cấp xuất hiện dòng điện cảm ứng  đèn sáng . C2: Đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp 1 hiệu điện thế xoay chiều thì trong cuộn dây đó có còng điện xoay chiều chạy qua . Từ trường trong lõi sắt luân phiên tăng, giảm  số đường sức từ xuyên quan tiết diện S của cuộn thứ cấp luân phiên tăng giảm  cuộn thứ cấp xuất hiện dòng điện xoay chiều . 1 dòng điện xoay chiều phải do 1 hiệu điện thế xoay chiều gây ra . Bởi vậy ở 2 đầu cuộn thứ cấp có 1 hiệu điện thế xoay chiều . 3.Kết luận : SGK II.Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế : 1.Quan sát *Bảng 1: SGK. Trang 101 2.Kết luận : C3 : Hiệu điện thế ở 2 đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của các cuộn dây tương ứng . U1 n1  U 2 n2. - Khi U1 > U2 ta có máy hạ thế - Khi U1 < U2 ta có máy tăng thế . III.Lắp đặt máy biến thế ở 2 đầu đường dây tải điện : - Dùng máy biến thế lắp ở đầu đường dây tải điện tăng hiệu điện thế . - Trước khi đến nơi tiêu thụ thì dùng máy biến thế hạ hiệu điện thế . IV.Vận dụng : C4 : Tóm tắt U1 = 220V. U2 = 6V U2’ = 3V N1 = 4000 vòng N2 = ? N2’ = ? Giải Số vòng của các cuộn thứ cấp tương ứng là U1 n1 U 2 n1  U 2 n2  n = U1 = 109 (vòng) 2 U1 n1 U , 2 n1  U , 2 n, 2  n’ = U1 = 54 ( vòng) 2. Vì n1, U1 không đổi , nếu n2 thay đổi thì U2 thay đổi ..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Tiết 42 Ngày soạn: 29/01/2012 BÀI 38 : THỰC HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ MÁY BIẾN THẾ I/ Mục Tiêu 1. Kiến thức: - Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều : - Nhận biết loại máy ( nam châm quay hay cuộn dây quay ), các bộ phận chính của máy . - Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra không phụ thuộc chiều quay ( đèn sáng, chiều quay của kim vôn kế xoay chiều). - Càng quay nhanh thì hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn dây của máy càng cao . - Luyện tập vận hành máy biến thế : - Nghiệm lại công thức của máy biến thế U1/U2 = N1/N2 . - Tìm hiểu hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở . - Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt . 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Vận dụng máy phát điện và máy biến thế . Tìm tòi thực tế  bổ sung vào kiến thức lý thuyết . 3. Thái độ: - Nghiêm túc , sáng tạo , khéo léo , hoạt động nhóm II/ Chuẩn bị đồ dùng * Mỗi nhóm : -1 máy phát điện xoay chiều nhỏ . -1 bóng đèn 3V có thể . -1 máy biến thế nhỏ , các cuộn dây có ghi số vòng, lõi sắt có thể thao lắp được . -1 nguồn xoay chiều 3V và 6V . - 6 sợi dây dài 30cm. -1 vôn kế xoay chiều 0 – 15V. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra, đặt vấn đề: 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu bộ phận chính, nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều ? - Cấu tạo , nguyên tắc hoạt động của máy biến thế ? - Kiểm tra mẫu thực hành ? 3. Đặt vấn đề : Dựa vào cấu tạo , nguyên tắc hoạt động của máy phát điện, máy biến thế đã học  Hôm nay ta đi vận hành chúng . Hoạt động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên Hoạt động 2 : Vận hành máy phát điện -Giáo viên phân phối máy phát điện xoay chiều và các xoay chiều đơn giản phụ kiện cho các nhóm ( bóng đèn, dây dẫn, vôn kế) -Hoạt động nhóm Học sinh mắc mạch điện như hình 38.1 (SGK) +Mắc mạch hình 38.1. -Vẽ sơ đồ thí nghiệm ? +Vẽ sơ đồ mạch điện -Giáo viên theo dõi , giúp các nhóm gặp khó khăn , +Trả lời C1, C2 vào báo cáo . kiểm tra mạch điện của nhóm , nhắc học sinh không được lấy điện 220V. -Làm C1, C2 -Giáo viên nhận xét hoạt động của các nhóm -Lưu ý : Học sinh khi vẽ ghi rõ tên cuộn dây . Hoạt động 3 : Vận hành máy biến thế -Giáo viên phân phối , phát phụ kiện cho mỗi nhóm -Nhận dụng cụ theo nhóm ( nguồn xoay chiều , vôn kế xoay chiều, dây nối) -Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo -Giới thiệu sơ đồ hoạt động của máy biến thế . viên. -Làm thí nghiệm theo nhóm ở các bước SGK ? -Giáo viên theo dõi học sinh làm thí nghiệm, trợ giúp -Hoàn tất bảng C1. khi cần thiết . -Lập tỷ số N1/N2 = V1/V2 và nhận xét ? -Trao đổi nhóm làm C3 vào báo cáo . -Hướng dẫn và kiểm tra việc lấy điện vào nguồn xoay chiều của từng nhóm trước khi cho sử dụng ( mắc vào máy biết thế ). Nhắc học sinh chỉ được lấy điện từ máy biến thế ra với hiệu điện thế 3V, 6V . Tuyệt đối không được lấy điện 220V ở trong phòng học ..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Hoạt động 4: Tổng kết bài thực hành. Nhận xét, đánh giá bài thực hành : - Ưu điểm . - Nhược điểm : Cần khắc phục . Dặn dò : Về nhà chuẩn bị bài 39SGK ra vở,. NỘI DUNG GHI BẢNG I.Vận hành máy phát điện đơn giản . C1 …… …………..càng lớn C2………………………..đèn vẫn sáng , kim vôn kế vẫn quay . 2.Vận hành máy biến thế : - Sơ đồ hoạt động của máy biến thế . Bàng 1 Kết quả đo N1 (V) N2 (V) U1 (vòng). U2 (vòng). Lần TN 1 2 3. 500 1000 1500. 1000 500 500. 6 6. C3 : Số đo các hiệu điện thế tỷ lệ với số vòng của các cuộn dây ( bỏ qua sai số ). \Tiết 43 BÀI 39 : TỔNG KẾT CHƯƠNG II ĐIỆN TỪ HỌC. Ngày soạn: 04/02/2012. I/ Mục Tiêu 1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm , từ trường, lực từ , động cơ điện dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều , máy phát điện xoay chiều , máy biến thế . - Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào 1 số trường hợp cụ thể . 2. Kỹ năng: - Tổng hợp , khái quát hoá kiến thức đã học . 3. Thái độ: - Tự giác, tự đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức đã học II/ Chuẩn bị đồ dùng - Học sinh trả lời các câu hỏi ở mục tự kiểm tra trong SGK. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra, đặt vấn đề:.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị câu hỏi tự kiểm tra của hs ? - Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh . 3. Bài mới : Hôm nay chúng ta sẽ đi hệ thống, tổng kết lại toàn bộ Chương II : Điện từ học Hoạt động Của Học Sinh Hoạt động 2 : Báo cáo trước lớp và trao đổi kết quả tự kiểm tra -Học sinh tự trả lời các câu hỏi tự kiểm tra . -Học sinh khác nhận xét bổ sung khi cần thiết . -Làm các bài tập giáo viên yêu cầu . -Thu thập thông tin và sửa sai các bài tập đã làm khi cần thiết .. Hoạt động 3 : Vận dụng – củng cố – dặn dò 1.Vận dụng – củng cố : 2.Dặn dò :. Trợ Giúp Của Giáo Viên -Học sinh trả lời câu 1,2 ? -Tại sao lại dựa vào F tác dụng lên kim nam châm ? -Học sinh trả lời câu 3 ? -Vận dụng tìm chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn sau ? -Làm câu 4 ? -Gỉai thích tại sao không chọn đáp án A, B hoặc C ? -Làm câu 5 , 6 ? -Xác định cực Bắc của nam châm sau ? -Học sinh làm câu 7,8,9 ? -So sánh lực từ do 1 nam châm vĩnh cữu với lực từ do 1 nam châm điện chạy bằng dòng điện xoay chiều tác dụng lên cực Bắc của 1 kim nam châm ? -Nêu qui tắc tìm chiều của đường sức từ của nam châm vĩnh cửu và của nam châm điện chạy bằng dòng điện 1 chiều ? -Các học sinh khác nhận xét , giáo viên bổ sung khi cần thiết . -Gọi học sinh làm bài tập 10 ? -Bài 11? -Bài 12 ? -Bài 13? -Học sinh khác nhận xét , bổ sung khi cần thiết ?  Giáo viên chốt lại câu trả lời đúng . -Về nhà làm bài tập còn thiếu , xem lại lý thuyết -Xem trước bài 40 .. NỘI DUNG GHI BẢNG I.Tự kiểm tra 1.…………………….lực từ ………………kim nam châm . 2. C. 3. ………………Trái ………………đường sức từ ………………ngón tay giữa ……………ngón tay cái choãi ra 900 . 4. D 5. …………………….cảm ứng xoay chiều ………………………….số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên . 6. Theo thanh nam châm bằng 1 sợi chỉ ở chính giữa để cho thanh nam châm nằm ngang.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> …………………….đầu quay về hướng Bắc là cực Bắc của thanh nam châm . 7. a.Phát biểu như SGK . b.Hình vẽ 39.1 8. Giống nhau : Đều có nam châm và cuộn dây dẫn. Khác nhau : 1 loại có Rôtô là cuộn dây , 1 loại có rô tô là nam châm 9. 2 bộ phận chính : Nam châm và khung dây dẫn. -Khung quay vì khi cho dòng điện 1 chiều vào khung dây thì từ trường của nam châm tác dụng lên khung dây những lực điện từ làm cho khung quay . II.Vận dụng: 10. Đường sức từ do cuộn dây của nam châm điện tạo ra tại N hướng từ trái sang phải. Ap dụng quy tắc bàn tay trái , lực hướng từ ngoài vào trong và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ . 11 a.Để giảm hao phí do toả nhiệt trên đường dây . b.Giảm 1002 = 10.000 lần c.Dùng công thức U1/U2 = N1 /N2  U2 = U1.N2 /N1 = 6V 12 Dòng điện không đổi không tạo ra từ trường biến thiên, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp không biến đổi nên trong cuộn này không xuất hiện dòng điện cảm ứng 13 Trường hợp a: Khi khung dây quay quanh trục PQ nằm ngang thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây luôn không đổi luôn = 0 . Do đó trong khung dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng .. Tiết 44. Ngày soạn: 05/02/2012. CHƯƠNG III: QUANG HỌC BÀI 40 : HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng . - Mô tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại . - Phân biệt được hiện tượng khúc xạ với hiện tượng phản xạ ánh sáng . -Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường gay nên . 2. Kỹ năng: - Biết nghiên cứu 1 hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng thí nghiệm . - Biết tìm ra qui luật qua 1 hiện tượng . 3. Thái độ: - Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng  thu thập thông tin II/ Chuẩn bị đồ dùng : *Mỗi nhóm :.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> - 1 bình thuỷ tinh hoặc hình nhựa trong . - 1 bình chứa nước sạch. - 1 ca múc nước. - 1 miếng gỗ phẳng, mềm để cắm đinh gim. - 3 chiếc đinh gim . *Giáo viên : - 1 bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa trong suốt hình hộp chữ nhật đựng nước. - 1 miếng gỗ phẳng hoặc nhựa làm bằng nàn hứng tia sáng . - 1 nguồn sáng có thể tạo được chùm sáng hẹp ( dùng bút laze để học sinh quan sát tia sáng. ) III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra, đặt vấn đề: 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Đặt vấn đề : Hoạt động Của Học Sinh Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí sang nước -Trả lời câu hỏi của giáo viên: + Từ S  I tryền thẳng + Từ I  K tryền thẳng + Từ S  K bị gãy khúc - Rút ra kết luận -Quan sát hình 40.2. -Chỉ các khái niệm trên hình vẽ. Trợ Giúp Của Giáo Viên - Yêu cầu học sinh quan sát hình 40.2 kết hợp với thông tin ở mục 1 phần 1 ở SGK . - Nhận xét về đường truyền của tia sáng ? - Tại sao trong môi trường nước, không khí ánh sáng truyền thẳng . - Hiện tượng ánh sáng truyền từ không khí sang nước có tuân theo định luật truyền thẳng của ánh sáng không ? - Hiện tựơng khúc xã ánh sáng là gì ? - Học sinh đọc mục 3 , chỉ trên hình vẽ 40.2 , nêu các khái niệm -Quan sát thí nghiệm - Giáo viên làm thí nghiệm như hình 40.2. -Thảo luận nhóm làm C1: - Quan sát làm C1, C2. + Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới - Khi tia sáng truyến từ không khí sang nước tia + Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào ? C2 : - So sánh góc tới và góc khúc xạ ? -Rút ra kết luận  hoàn tất vào vở . - Làm C3 ? - Học sinh cho học sinh nhận xét  chốt kết quả đúng - Vẽ lại kết luận bằng hình vẽ ? Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự khúc xạ của tia - Đọc dự đoán ? sáng khi truyền từ nước sang không khí - Nêu dự đoán của mình C4 ? - Nêu dự đoán - Nêu các bước làm thí nghiệm ? - Hoạt động nhóm là thí nghiệm theo hướng Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo dẫn của giáo viên tuần tự các bước , uốn nắn sai xót khi cần thiết ? - Làm C5, C6 - Làm thí nghiệm theo nhóm ? - Rút ra kết luận  Ghi vào vở . -Làm C5, C6 ? -Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào ? -So sánh độ lớn góc khúc xạ và góc tới ? -Ánh sáng đi từ không khí sang môi trường nước.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Hoạt động 5 : Vận dụng – củng cố – dặn dò Vận dụng – củng cố : Trả lời câu hỏi  thu thập thông tin . -Cá nhân làm C7, C8  Hoàn tất vào vở .. và ánh sáng đi từ môi trường nước sang môi trường không khí có đặc điểm gì giống và khác nhau ? -Rút ra kết luận ? -Giáo viên chốt lại kết luận đúng của bài . -Vẽ lại hiện tượng phản xạ ánh sáng và khúc xạ ánh sáng ? -Thông báo : Trong thực tế có thể xảy ra cùng 1 lúc cả 2 hiện tượng trên . Ví dụ : ánh sáng truyền từ không khí vào mặt nước -Phân biệt sự giống và khác nhau của hiện tượng phản xã ánh sáng và khúc xã ánh sáng -C7 ? -C8 ? Học sinh khác nhận xét . Giáo viên chốt lại kết quả đúng . -Điều em chưa biết . -Trả lời câu hỏi đầu bài ? -Phân biệt sự khác nhau giữa ánh sáng đi từ môi trường không khí  nước và ánh sáng đi từ môi trường nước  không khí . - Dặn dò: làm bài tập SBT, chuẩn bị thước đo độ. NỘI DUNG GHI BẢNG I.Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: 1.Quan sát : - Anh sáng đi từ S  I truyền thẳng - Anh sáng đi từ I  K truyền thẳng . - Anh sáng đi từ S đến mặt phân cách rồi đến K bị gãy khúc tại I . 2.Kết luận : Tia sáng đi từ không khí sang nước thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa 2 môi trường. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng . 3. vài khái niệm : - SI : Tia tới . - IK : Tia khúc xạ . - NN’ : đường pháp truyền tải điểm tới vuông góc mặt phân cách giữa 2 môi trường . - SIN : góc tới I - KIN’ : Góc khúc xạ r - Mặt phẳng chứa SI và đường pháp tuyến là mặt phẳng tới . 4.Thí nghiệm : SGK 5.Kết luận : Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì : - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới ..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> C3:. S. N. I. II.Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí 1.Dự đoán : 2.Thí nghiệm kiểm tra (SGK) C6 : Đường truyền của tia sáng từ nước  không khí bị khúc xạ tại mặt phân cách w) B : Điểm tới , AB: tia tới ; BC : tia khúc xạ . x) Góc khúc xạ > góc tới y) Có thể dùng thước đo độ hoặc chứng minh hình học để thấy 3.Kết luận ; Khia tia sáng truyền từ nước sang không khí thì z) Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. aa)Góc khúc xạ lớm hơn góc tới . III.Vận dụng : C7: Hiện tượng phản xạ ánh sáng Hiện tượng khúc xạ ánh sáng -Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi -Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường trường trong suốt bị hắt trở lại môi trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp trường trong suốt cũ . tục đi vào môi trường trong suốt thứ 2 -Góc phản xạ = góc tới . - Góc khúc xạ không bằng góc tới IV./ RÚT KINH NGHIỆM. Tiết 45:. Ngày soạn: 08/02/2009.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Ngày dạy:09/02/2009 BÀI 41 : QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hay giảm . - Mô tả được thí nghiệm thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và hóc khúc xạ 2. Kỹ năng: - Thực hiện được thí nghiệm về khúc xã ánh sáng . Biết đo đạc góc tới và góc khúc xạ để rút ra qui luật 3. Thái độ: - Nghiêm túc , sáng tạo II/ Chuẩn bị đồ dùng : *Mỗi nhóm : - 1 miếng thuỷ rinh hoặc bình nhựa trong suốt hình bán nguyệt. - 1 miếng xốp không thấm nước ( hoặc gỗ phẳng) - 1 chiếc đinh , thước đo góc . *Giáo viên : - 1 bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa trong suốt hình hộp chữ nhật đựng nước. - 1 miếng gỗ phẳng hoặc nhựa làm bằng nàn hứng tia sáng . - 1 nguồn sáng có thể tạo được chùm sáng hẹp ( dùng bút laze để học sinh quan sát tia sáng. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra, đặt vấn đề: 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? Nêu kết luận về sự khúc xạ ánh sáng khi truyền từ không khí sang nước và ngược lại ? 3. Đặt vấn đề: Như SGK Hoạt động Của Học Sinh Hoạt động 2 : Nhận biết sự thay đổi của góc khúc xạ theo góc tới -Cá nhân nghiên cứu mục đích thí nghiệm -Bố trí thí nghiệm theo nhóm -Đo góc AIN và A’IN’ -Làm C1, C2 vào vở -Báo cáo kết quả theo nhóm so sánh kết quả với nhóm khác .. Trợ Giúp Của Giáo Viên -Nghiên cứu mục đích thí nghiệm -Nêu phương pháp nghiên cứu -Cách bố trí thí nghiệm ? -Phương pháp che khuất là gì ? -Làm thí nghiệm theo nhóm như hình 40.1 SGK? Chú ý : Giáo viên cho học sinh đặt khe hở I của miếng thuỷ tinh đúng tâm của tấm tròn chia độ . Gợi ý : Do ánh sáng truyền theo đường thẳng trong môi trường trong suốt và đồng tính nên khi các vật đứng thẳng hàng mặt chỉ nhìn thất vật đầu mà không thấy vật sau do ánh sáng của vật sau khi bị vật trước -Dựa vào kết quả C1, C2  rút ra kết luận . che khuất -Kiểm tra các nhóm khi xác định vị trí của đinh gim A’ 3.Mở rộng : -Yêu cầu nhấc tấm thuỷ tinh ra , dùng bút nối A  I  A’ -Đọc thông tin -Trả lời câu hỏi của giáo viên  hoàn tất vào -Khi nào mắt ta nhìn thấy đinh ghim A’ ? -Làm C1 ? vở ..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Hoạt động 3 : Vận dụng – củng cố – dặn dò ( 10 phút) Vận dụng – củng cố : -Trả lời câu hỏi của giáo viên -Thu thập thông tin làm C3, C4 theo hướng dẫn -Đọc điều em chưa biết. -Làm C2? -Giáo viên xử lý kết quả các nhóm theo với kết quả đúng là A’IN’ < AIN -Nêu lết luận về đường truyền của ánh sáng từ không khí sang thuỷ tinh? -Giáo viên chốt lại kết luận đúng -Đọc thông tin mở rộng ? -Khi ánh sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ và góc tới có quan hệ với nhau như thế nào ? - Giáo viên vẽ hình và gọi 1 học sinh lên bảng làm C3? - Gợi ý : B cách đáy = 1/3 h cột nước - Mắt nhìn thấy A hay B ? vì sao ? - Vẽ đường truyền của tia sáng đó ? - Ánh sáng truyền từ A  M có truyền thẳng không ? vì sao ? -Xác định điểm tới và vẽ đường truyền của tia sáng từ A tới mặt phân cách -Làm C4? -Đọc điều em chưa biết ? Dặn dò : BTVN : 40 – 41.2; 40 – 41.3 (SBT), chuẩn bị trước bài 42 thấu kính hội tụ. NỘI DUNG GHI BẢNG I.Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới 1.Thí nghiệm Cắm đinh A bb) AIN = 600 cc) Cắm đinh tại I dd) Cắm đinh A’ sao cho mắt chỉ nhìn thấy thẳng đinh A’ C1: C2 : Tia sáng từ không khí vào thuỷ tinh ( hoặc nhựa trong suốt), bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa không khí và thuỳ tinh, AI là tia tới, IA’ là tia khúc xạ , AIN là góc tới , A’IN’ là góc khúc xạ . 2.Kết luận : SGK 3.Mở rộng : - Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì : + Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. + Góc tới bằng không thì góc khúc xạ bằng 0 + Góc tới tăng ( giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng ( giảm) II.Vận dụng : C3 : - Nối B với M cắt PQ tại I M - Nối I với A ta có đường truyền của tia sáng từ A đến mắt ..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> P C4: IG là đường biểu diễn tia khúc xạ của tia tới SI. I. Q. B A. III./ RÚT KINH NGHIỆM. Tiết 45:. Ngày soạn: 11/02/2012 BÀI 42 : THẤU KÍNH HỘI TỤ. I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận dạng được TKHT - Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt ( tia tới quang tâm tia song song với trục chính và tia có phương qua tiêu điểm qua thấu kính hội tụ . - Vận dụng được kiến thức đã học để giải bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ và giải thích 1 vài hiện tượng thường gặp trong thực tế . 2. Kỹ năng: - Biết làm thí nghiệm dựa trên các yêu cầu của kiến thức SGK  tìm ra đặc điểm của thấu kính hội tụ . 3. Thái độ: - Nhanh nhẹn, nghiêm túc II/ Chuẩn bị đồ dùng : *Mỗi nhóm : ee) 1 thấu kính hội tụ có tiêu cụ khoảng 50 –100cm ff) 1 giá quang học gg)1 hộp chứa khói  quan sát đường truyền của tia sáng hh) 1 nguồn sáng phát ra gồm 3 tia sáng song song III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra, đặt vấn đề: 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ? + so sánh góc tới và góc khúc xạ khi ánh sáng đi từ môi trường không khí sang môi trường nước? 3. Đặt vấn đề : Như SGK Hoạt động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên Hoạt động 2 : Nhận biết đặc điểm của -Học sinh nghiên cứu thông tin SGK kết hợp với hình thấu kính hội tự 42.2 SGK. - Nêu các bước làm thí nghiệm ? a.Đọc thông tin - Bố trí thí nghiệm như hình 42.2 ? -Bố trí thí nghiệm theo nhóm - Giáo viên theo dõi , giúp đỡ các nhóm yếu làm thí - quan sát làm C1,C2 theo nhóm nghiệm C1 : Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính là *Chú ý: Đặt dụng cụ thí nghiệm đúng vị trí chùm hội tụ . -Đại diện nhóm nêu kết quả , làm C1 ? -Nêu các nhóm làm sai  giáo viên cho học sinh bố trí C2: SI là tia tới ; IK là tia ló lại cách để dụng cụ để có kết quả đúng . -Giáo viên giúp đỡ học sinh vẽ lại kết quả thí nghiệm -Đọc thông báo về tia tới và 2 tia ló? -Giáo viên chốt lại thông báo bằng kí hiệu -Làm C2 Hoạt động 3 : Nhận biết hình dạng của -Thông báo , giới thiệu thấu kính hội tụ thấu kính hội tụ -Quan sát , nêu đặc điểm của thấu kính hội tụ ? C3 : Phần rìa mỏng hơn phần giữa -Thông báo chất liệu làm thấu kính hội tụ, qui ước rìa, giữa của thấu kính . -Làm C3 -Giáo viên hướng dẫn cách biều diễn thấu kính hội tụ . *Giáo viên chú ý học sinh khi sử dụng nguồn sáng laze phải cẩn thận  nguy hiểm cho mắt . Hoạt động 3: tìm hiểu các khái niệm: Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ. -Làm thí nghiệm hình 42.2 theo nhóm -Làm C4 vào vở .Tìm hiểu khái niệm về quang tâm -Đọc thông báo – trả lời câu hỏi .Tìm khái niệm về tiêu điểm -Làm thí nghiệm  trả lời C5, C6  hoàn tất nội dung đúng vào vở. -Đọc tài liệu , làm lại thí nghiệm hình 42.2 và tìm trục chính tam giác theo lệnh C4 ?  Giáo viên chốt lại kết quả đúng . -Đọc thông tin và xác định quang tâm 0 trên thí nghiệm ? -Quay đèn sao cho có 1 tia không vuông góc tam giác và đi qua quay tâm . -Nhận xét tia ló ? -Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm tiêu điểm -Quan sát thí nghiệm làm C5, C6 ?  Giáo viên chốt lại nội dung đúng . -Thông báo , giới thiệu trên hình vẽ khái niệm tiêu điểm -Tia tới quay sang mặt bên kia của thấu kính thì hiện tượng xảy ra tương tự -Mỗi thấu kính có mấy tiêu điểm ? vị trí của chúng có đặc điểm gì ?.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> .Tìm hiểu khái niệm về tiêu cự -Đọc thông báo. Hoạt động 5 : Vận dụng – củng cố – dặn dò 1.Vận dụng – củng cố : -Trả lời câu hỏi của giáo viên -Cá nhân làm C7,C8 -Hoàn thiện vào vở . 2.Dặn dò :. -Nêu thông báo đặc điểm của tiêu cự ? -Giáo viên làm thí nghiệm đối với tia tới qua tiêu điểm -Giáo viên chốt và hướng dẫn quan sát lại các khái niệm trên . Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ ? -Đặc điểm đường truyền của 1 số tia sáng qua thấu kính hội tụ ? -Làm C7, C8 ? -Giáo viên chốt lại nội dung đúng -Trả lời câu hỏi đầu bài ? -Đọc điều em chưa biết ? -Kết luận của chỉ đúng với thấu kính mỏng -Thấu kính mỏng thì giao điểm của trục chính với 2 mặt thấu kính coi như trùng nhau gọi là quang tâm -Học thuộc kết luận -Bài tập 42.1  42.3 (SBT). NỘI DUNG GHI BẢNG I.Đặc điểm của thấu kính hội tụ 1.Thí nghiệm: (Bố trí như hình 42.2 SGK ) C1 : Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính là chùm hội tụ . C2: SI là tia tới ; IK là tia ló 2.Hình dạng của thấu kính hội tụ ii) Thấu kính làm bằng vật liệu trong suốt C3 : Phần rìa mỏng hơn phần giữa Kí hiệu thấu kính hội tụ : II.Trục chính ,quang tâm , tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ . 1.Trục chính Tia sáng tới vuông góc với mặt thấu kính hội tụ có 1 tía cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng trùng với 1 đường thẳng gọi là trục chính . 2.Quang tâm -Trục chính cắt thấu kính hội tụ tại điểm o , điểm o là quang tâm. 3.Tiêu điểm - Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại 1 điểm F nằm trên trục chính gọi là tiêu điểm F của thấu kính hội tụ . - Mỗi thấu kính hội tụ có 2 tiêu điểm F và F’ nằm về 2 phía của thấu kính và cách đều quang tâm . 4.Tiêu cự Là khoảng cách từ tiêu điểm đến quang tâm OF = OF’= f - Tía tới qua tiêu điểm của thấu kính thì tia ló song song với trục chính . III.Vận dụng C7 : S F. o. F’.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> S’. Tiết 46:. Ngày soạn: 12/02/2012. BÀI 43 : ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ I/ Mục Tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được trong trường hợp nào thì thấu kính hội tụ cho ảnh thật và co ảnh ảo của 1 vật và chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này . - Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của 1 vật qua thấu kính hội tụ . 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của thấu kính hội tụ bằng thực nghiệm . - Rèn kĩ năng tổng hợp thông tin thu thập được để khái quát hoá hiện tượng . 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II/ Chuẩn bị đồ dùng *Mỗi nhóm : -1 thấu kính hội tụ có tiêu cục khoảng 12cm -1 giá quang học -1 cây nến cao 5cm -1 màn để hứng ảnh III/ Tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra, đặt vấn đề: 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Cách nhận biết thấu kính hội tụ? đặc điểm của tia sáng qua thấu kính hội tụ ? - Biểu diễn đường truyền của 3 tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mà em học ? 3. Đặt vấn đề : - Đọc tình huống đầu bài ? Giới thiệu dòng chữ ở thấu kính hội tụ ở hình 43.1 được tạo bởi thấu kính hội tụ ngược chiều với vật không ?  Bố trí thí nghiệm như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Hoạt động Của Học Sinh Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm đối với ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ 1.Thí nghiệm : -Nghiên cứu thông tin  làm thí nghiệm như hình 43.2. -Đặt vật ở ngoài tiêu cự -Thực hiện C1, C2, C3. -Nhận xét các nhóm, chốt nội dung đúng vào vở. Hoạt động 3 : Dựng ảnh của vật tão bởi thấu kính hội tụ III.Cách dựng ảnh 1.Dựng ảnh của điểm sáng tạo bởi thấu kính hội tụ -Đọc thông tin -Trả lời câu hỏi của giáo viên -Bố trí thí nghiệm theo nhóm làm C4  hoàn tất nội dung chính xác vào vở . 2.Dựng ảnh của 1 vật sáng thấu kính hội tụ : -Đọc thông tin -Cá nhân làm C5. -Trả lời câu hỏi của giáo viên -Hoàn tất nội dung cần thiết vào vở .. Hoạt động 4 : Vận dụng – củng cố – dặn dò -Trả lời câu hỏi của giáo viên -Thu thập thông tin cá nhân làm C6, C7 . Hoàn tất vào vở. Trợ Giúp Của Giáo Viên -Nghiên cứu thí nghiệm (SGK) , bố trí thí nghiệm như hình 43.2 ? -Trường hợp vật ở rất xa thấu kính để hứng ảnh ở tiêu cự ; hướng dẫn học sinh quay thấu kính về phía cửa sổ lớp  hứng ảnh của cửa sổ trên màn -Giáo viên theo dõi , kiểm tra các nhóm thí nghiệm thông báo tiêu cự = 12cm -Làm C1, C2, C3  Ghi vào bảng ? -Làm thế nào để quan sát của vật -Gợi ý học sinh dịch chuyển màn hứng ảnh -Báo cáo kết quả của nhóm ?  học sinh nhận xét kết quả các nhóm -Giáo viên làm thí nghiệm để kiểm tra nhận xét -Nghiênc ứu thông tin mục 1 SGK ? -Giáo viên gợi ý làm C4. -Chùm tia tối xuất phát từ S qua thấu kính cho chùm tia ló đồng qui ở S’ . Vậy S’ là gì của S ? -Để xác định S’ cần dùng máy tia sáng đi từ S ? -Yêu cầu học sinh vẽ hình ? -Giáo viên uốn nắn sai xót khi cần thiết . -Giáo viên kiểm tra bằng thí nghiệm ảo . -Giáo viên thông báo khái niệm ảnh của điểm sáng -Hướng dẫn học sinh làm C5 . +Đựng ảnh B’ của B -Hạ B’A’ vuông góc với trục chính , A’ là ảnh của A và A’ B’ là ảnh của AB. -Làm C5 ? -Nhận xét C5  Giáo viên chấn chỉnh , nhận xét -Anh thật hay ảo ? -Giáo viên dùng thí nghiệm kiểm tra C5. -Dùng thí nghiệm mô phỏng để khắc sâu cách dựng ảnh -Đặc điểm của ảnh của1vật tạo bởi thấu kính hội tụ ? -Nêu cách dựng ảnh ? -Làm C6, C7 ? -Hướng dẫn làm C6 ? -Xét 2 cặp tam giác đồng dạng - Tính tỷ số trong từng trường hợp A' B ' A' B' AB = OI. - Đọc điều em chưa biết ? - Học ghi nhớ - Bài 43.4  43.6 (SBT).

<span class='text_page_counter'>(122)</span> NỘI DUNG GHI BẢNG I.Đặc điểm của ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ . 1.Thí nghiệm : a. Đặt vật ngoài tiêu cự. C1 : Anh thật ngược chiều với vật. C2: Anh thật ngược chiều với vật. b. Đặt vật trong khoảng tiêu cư. C3 : Anh ảo cùng chiều lớn hơn vật 2.Ghi nhận xét vào bảng 1 Kết quả quan sát Lần TN 1 2 3 4. Khoảng cách từ vật đến thấu kính (d) Vật ở rất xa TK d > 2f f < d< 2f d<f. Đặc điểm của ảnh Cùng chiều hay ngược chiều so với vật Ngược chiều Ngược chiều Ngược chiều Cùng chiều. Thật hay ảo Thật Thật Thật Ao. Lớn hơn hay nhỏ hơn vật. Lớn hơn. II.Cách dựng ảnh 1. Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi thấu kính hội tụ C4 : Dùng 2 trong 3 tia đã học để dựng ảnh. S . F’. F. O . S’. Hình 43.3 2.. Dựng ảnh của 1 vật sáng AB tạo bởi thấu kính hội tụ C5: a. B I A F 0. F’ A’ B’. . Hình 43.4 a b.Khi vật đặt trong khoảng tiêu cự , ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật . B’. Hình 43.34 b III.Vận dụng C6 : * Ở hình 43.4 a . Xét 2 cặp tam giác đồng dạng Tam giác A’B’O đồng dạng tam giác ABO:. B. F A’. I O. A. F’.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> A’B’/AB = OA’/OA (1 ) Tam giác A’B’F’ đồng dạng tam giác OIF’ Ta có : A’B’/OI = F’A’/F’O (2) Từ (1) và(2) ta có: OA’/OA = F’A/F’O Với OF’ = f = 12cm , OA = d = 36cm  OA’ = d ’= 18cm ;  A’B’ = h’ = 0,5cm Anh thật luôn ngược chiều với vật . * Tương tự ở hình 43.4b Với OF’ = f = 12cm , OA = d = 8cm  OA’ = d =’ 24cm ; A’B’ = h’ = 3cm Anh ảo luôn cùng chiều với vật. Tiết 48:. Ngày soạn: 19/02/2012 THẤU KÍNH PHÂN KÌ. I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận dạng được thấu kính phân kỳ . - Vẽ được đường truyền của 2 tía sáng đặc biệt ( tia tới quang tâm vả tia tới song song với trục chính ) qua thấu kính phân kỳ . - Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích 1 vài hiện tượng thường gặp trong thực tế . 2. Kỹ năng: - Biết làm thí nghiệm bằng phương pháp như bài thấu kính hội tụ và rút ra đặc điểm của thấu kính phân kì . 3. Thái độ: - Nghiêm túc , hợp tác nhóm II/ Chuẩn bị đồ dùng : *Mỗi nhóm : - 1 thấu kính phân kỳ có tiêu cự 12cm - 1 giá quang học . - 1 nguồn sáng phát ra - 3 tia sáng song song - 1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng . III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra, đặt vấn đề: 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Đối với thấu kính hội tụ thì khi nào ta thu được ảnh thật , khi nào ta thu được ảnh ảo của vật ? Nêu cách dựng ảnh của 1 vật sáng trước thấu kính hội tụ ? Bài tập 43.1 SBT ? Bài tập 43.2 SBT Bài tập 43.5 SBT 3. Đặt vấn đề : Như SGK.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Hoạt động Của Học Sinh Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của thấu kính phân kì 1.Quan sát và tìm cách nhận biết : -Quan sát đồ dùng trực quan -Trả lời thông tin 2.Thí nghiệm : -Hoạt động cá nhân làm thí nghiệm trả lời C1 , C2. -Đại diện nhóm trả lời  Hoàn tất nội dung vào vở .. Hoạt động 3 : Tìm hiểu trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì a.Trục chính : -Làm nhanh thí nghiệm theo nhóm -Quan sát , hoạt động nhóm làm C4 . -Đọc thông báo SGK và trả lời câu hỏi giáo viên. b.Quang tâm : -Đọc thông tin, trả lời câu hỏi giáo viên -Quan sát thí nghiệm  nêu nhận xét . c.Tiêu điểm : -Nhóm làm thí nghiệm hình 44.1 SGK.  Thảo luận -Thu thập thông tin làm C5  Nhận xét kết quả -Làm C6 . -Đọc thông báo d.Tiêu cự : -Đọc thông báo -Trả lời câu hỏi -Hoàn tất nội dung cần thiết các khái niệm trên vào vở Hoạt động 5 : Vận dụng – củng cố – dặn. Trợ Giúp Của Giáo Viên -Cho học sinh quan sát 2 loại thấu kính : Thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì -Làm C1 ? Thấu kính phân kì nó khác với thấu kính còn lại ở điểm nào ?  Thông báo về thấu kính phân kì -C2 ? -Giáo viên chốt nhận xét , chốt lại kết quả đúng -Bố trí thí nghiệm như hình 44.1 SGK. -Giáo viên theo dõi , giúp đỡ nhóm yếu làm thí nghiệm để màn hứng phải hứng được các tia sáng -Làm C3 ? -Thông báo hình dạng mặt cắt , kí hiệu của thấu kính phân kỳ . -Làm lại thí nghiệm như hình 44.1SGK? -Giáo viên kiểm tra lại thí nghiệm của các nhóm -Làm C4 ? -Đánh dấu 3 tia sáng ? -Dự đoán tia nào đi thẳng ? -Gợi ý : Học sinh dùng bút chì kéo dài 3 tia ló nhận xét có tia sáng nào qua thấu kính không bị khúc xạ -Giáo viên chốt lại nội dung của C4 . -Giáo viên nhắc lại khái niệm trục chính ? -Đọc thông tin, nêu đặc điểm của quang tâm của thấu kính phân kỳ ? -Làm thí nghiệm do tia sáng qua quang tâm của thấu kính phân kỳ . -Nhận xét đường truyền của tia ló trong trường hợp này . -Chốt lại đặc điểm của thấu kính phân kỳ . -Làm lại thí nghiệm hình 41.4 SGK ? -Giáo viên giúp đỡ nhóm yếu làm thí nghiệm *Gợi ý : Dùng bút chì đánh dấu đường truyền của tia sáng trên màn hứng, dùng thước đặt vào đường truyền vẽ tiếp đường kéo dài . -Đại diện nhóm làm C5 ? -Trình bày nội dung C6 ? -Đọc thông tinh SGK. -Tiêu điểm của thấu kính phân kì được xác định như thế nào ? có đặc điểm gì khác với thấu kính hội tụ -Giáo viên chốt lại câu trả lời đúng -Đọc thông báo và cho biết tiêu cự của thấu kính là gì ? -Giáo viên nhận xét , chốt lại nội dung -Làm C7?.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> dò 1.Vận dụng – củng cố : -Cá nhân làm C7, C9 -Thảo luận lớp làm C8 2.Hướng dẫn về nhà :. -Làm C8 ? -C9 ? -Học sinh nhận xét , giáo viên chốt lại kết quả đúng -Điều em chưa biết ? -Học nội dung ghi nhớ -Bài tập 44, 45.3 (SBT) NỘI DUNG GHI BẢNG. I.Đặc điểm của thấu kính phân kì 1 Quan sát và tìm cách nhận biết - Thấu kính phân kì được làm bằng môi trường trong suốt có phần rìa dày hơn phần giữa . 2.Thí nghiệm - Nhận xét C3 : Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho chùm tia ló phân kì nên ta gọi thấu kính là thấu kính phân kì . - Kí hiệu của thấu kính phân kỳ. II.Trục chính, quang tâm, tiêu điểm , tiêu cự của thấu kính phân kỳ 1.Trục chính (SGK) C4 : Tia ở giữa khi qua quang tâm O của thấu kính phân kỳ tiếp tục truyền thẳng, không bị đổi hướng. Có thể dùng thước thẳng để kiểm tra dự đoán . 2.Quang tâm - Trục chính cắt thấu kính tại O , O là quang tâm. 3.Tiêu điểm - Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài cắt nhau tại tiêu điểm F nằm trên trục chính gọi là tiêu điểm của thấu kính phân kì và nằm cùng phía với chùm tia tới . C5 : C6:. F giữa quang O F’tâm đến tiêu điểm 4.Tiêu cự Là khoảng cách OF = OF’ = f. III.Vận dụng C7 :. S. (1) (2). F’. F C8: Cách nhận biết: - Phần rìa của thấu kính này dày hơn phần giữa. - Đặt thấu kính gần dòng chữ. Nhìn qua thấu kính thấy dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn trực tiếp.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Tiết 49:. Ngày soạn: 25/02/2012. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ I./ Mục tiêu 1.Kiến thức - Nêu được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo - Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi TKPK. Phân biệt được ảnh ảo do được tạo ảnh tư TKPK và TKHT - Dùng 2 tia sáng đặc biệt dựng được ảnh của một vật tạo bởi TKPK 2.Kỹ năng - Sử dụng thiết bị để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi TKPK - Kỹ năng dựng ảnh của TKPK.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> 3. Thái độ - Nghiêm túc, hợp tác nhóm II./ Chuẩn bị - 1 TKPK có f =12cm - 1 giá quang học - 1 cây nến - 1 màn để hứng ảnh III./ Tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra, đặt vấn đề: 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu cách nhận biết thấu kính phân kì? + Vẽ đường truyền của 2 tia sáng đã học qua TKPK ? 3. Đặt vấn đề : Như SGK Hoạt động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm ảnh của - Yêu cầu các nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm như một vật tạo bởi TKPK hình 45.1 thảo luận trả lời câu C1,C2 - Tiến hành thí nghiệm - Anh thu được là ảnh thật hay ảnh ảo? Kích thước của - Quan sát trả lời C2: ảnh so với vật như thế nào? + Anh là ảnh ảo, cùng chiều nhỏ hơn vật Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách dựng ảnh - Nêu cách dựng ảnh B’ của B. - Gọi học sinh nhắc lại 2 tia sáng đặc biệt qua TKPK, từ đó yêu cầu học sinhnêu cách dựng ảnh của vật AB - Vẽ hình 45.2 lên bảng gọi 1 học sinh lên bảng trình bày các học sinh khác trình bày vào vở - Hướng tia BI không đổi  hướng tia ló IK - Dịch AB ra xa hoặc gần thì hướng BI có thay đổi không? không đổi - Giao điểm giữa BO và FK luôn nằm trong - Hướng của tia IK như thế nào? - B’là giao điểm của tia nào? B’ nằm trong khoảng khoảng OF nào? Hoạt động 4: So sánh độ lớn của ảnh tạo - Vật đặt trong khoảng tiêu cự đặt trước TKHT cho bởi TKPK và TKHT ảnh gì? - Gọi 2 học sinh lên bảng thống nhất tỉ lệ và vẽ? - 2 học sinh lên bảng vẽ hình + 1 học sinh vẽ trươìng hợp TKPK - Anh ảo thấu kính phân kì nhỏ hơn vật + 1 học sinh vẽ trươìng hợp TKHT Yêu cầu các nhóm nhận xét kết quả của bạn - Anh ảo thấu kính hội tụ lớn hơn vật - Anh ảo qua TKPK như thế nào so với ảnh ảo qua TKHT ? Hoạt động 5: Vận dụng , củng cố hướng dẩn về nhà - Giống nhau: cùng chiều với vật - Khác nhau: + Anh ảo của TKHT > vật. - Gọi 1 học sinh trình bày trước lớp câu C6 - Hướng dẫn học sinh làm C7: +Tam giác ABO đồng dạng với tam giác A’B’O’ A’B’/ AB = ? + Tam giác A’B’F’ đồng dạng với tam giác OIF’A’B’/ OI = ?.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> + Anh ảo TKPK < vật - Làm theo hướng dân của giáo viên. - Gọi 1 học sinh đọc phần ghi nhớ: - Trả lời câu hỏi: +Anh cho bởi TKPK là ảnh gì? Kích thước như thế nào so với vật? - Dặn dò: làm các bài tập SBT và chuẩn bị mẫu báo cáo thúc hành.. NỘI DUNG GHI BẢNG I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì - Anh là ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật II. Cách dựng ảnh B C4:  A. B’ F A’ 0. III. Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu kính C5. Nhận xét: - Anh tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn vật. - Anh tạo bởi thấu kính phân kì nhỏ hơn vật. C6 : Giống nhau: Đều là ảnh ảo cùng chiều với vật. Khác nhau: Thấu kính hội tụ cho ảnh ảo lớn hơn vật và xa thấu kính hơn. Thấu kính phân kì cho ảnh ảo nhỏ hơn vật và gần thấu kính hơn. IV. Vận dụng C7: f = 12cm d = 8cm h = 6mm = 0,6cm d’ = ? h’ = ? a. Tam giác ABO đồng dạng với tam giác A’B’O’  A’B’/ AB = A’O/ AO  h’/ h = d’/ d (1) Tam giác A’B’F’ đồng dạng với tam giác OIF’  A’B’/ OI = F’A/ F’O  A’B’/ AB = (A’O+ OF’) / F’O  h’/ h = (d’ + f ) / f (2) Từ (1)và(2)  d’ = df/ (f-d) = 24 cm thay vào (1) h’ = hd’/ d = 0,6.24/ 8 = 1,8cm. F’.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Tiết 52:. Ngày soạn: 04/03/2012 THỰC HÀNH ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ. I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ - Đo được tiêu cựcuar thâu kính hội tụ theo phương phápnêu trên 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đo tiêu cự bằng kiến thức thu thập dược 3. Thái độ: - Nghiêm túc, hợp tác nhóm để nghiên cứu hiện tượng II/ Chuẩn bị đồ dùng : *Mỗi nhóm : - 1 TKHT có tiêu cự cần đo - 1 vật sáng có chữ L, hoặc chữ F khoét trên màn chắn sáng, 1 đèn hoặc ngọn nến - 1 màn hứng nhỏ mầu trắng - 1 giá quang học có thước đo III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra, đặt vấn đề: 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. bài mới Hoạt động Của Học Sinh Trợ Giúp Của Giáo Viên Hoạt động 2 : Kiểm tra việc chuẩn bị của học - Kiểm tra việc trả lời câu hỏi trong mẫu báo sinh cáo thực hành - Học sinh trả lời câu c: - Gọi đại diện các nhóm trình bày các bước tiến + d = 2f  ảnh thật ngược chiều với vật hành. GV ghi lại các bước tiến hành thí nghiệm để học sinh có thể hiểu được + h’ = h + d’ = d = 2f - Ý d: + d + d’ = 4f  f = (d + d’)/ 4 - Ý e:.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> + B1: Đo chiều cao vật h + B2: Dịch chuyển vật và màn ra xa thấu kính với khoảng cách bằng nhau cho tới khi thu được ảnh rõ nét + B5: Kiểm tra d = d’ ; h = h’ + B4: f = (d + d’)/ 4 Hoạt động 3 : tiến hành thực hành - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm trước sự hướng dẫn của giáo viên  ghi kết quả vào bảng - Giá trị TB cuar tiêu cự f = (f1 +f2 +f3 +f4 )/ 4 Hoạt động 4: củng cố. - Yêu cầu học sinh tiến hành theo các bước thí nghiệm - Theo dõi quá trình thực hiện thí nghiệm của học sinh  giúp các nhóm học sinh yếu - GV nhận xét: + Kỹ năng thực hành + Kỉ luật khi làm thực hành + Thu báo cáo thực hành.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Tiết 53:. Ngày soạn: 10/03/2012. SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH I./ Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu và chỉ ra được 2 bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối. - Nêu và giải thích được đặc điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh. - Dựng được ảnh của một vật được tạo ra trong máy ảnh. 2. Kỹ năng - Biết tìm hiểu kĩ thuật đã được ứng dụng trong thực tế. 3. Thái độ - Say mê hứng thú II./ Chuẩn bị - Mô hình máy ảnh III./ Tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra, đặt vấn đề: 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Đặt vấn đề : Như SGK Hoạt động Của Học Sinh Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo của máy ảnh -Trả lời: + Vật kính làm bằng thấu kính hội tụ + Buồng tối để không cho ánh sáng từ ngoài vào, chỉ có ánh sáng của vật tác động lên phim + Anh hiện trên phim. Trợ Giúp Của Giáo Viên - Yêu cầu học sinh đọc tài liệu và đặt câu hỏi: + Bộ phận quan trọng của máy ảnh là gì? + Vật kính được làm bằng thấu kính gì? + Tại sao phải có buồng tối? - Đưa ra cho mỗi nhóm một mô hình máy ảnh yêu cầu các nhóm tìm hiểu các bộ phận và chỉ ra vị trí ảnh phải nằm ở phần nào?. Hoạt động 3 : Tìm hiểu ảnh của vật trên phim C1: Anh là ảnh thật cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật C2: Anh thu được là ảnh thật chứng tỏ vật. - Gọi học sinh trả lời C 1 và gọi học sinh khác nhận xét - Hiện tượng nào chứng tỏ vật kính là thấu kính hội tụ? - Vẽ hình 47.4 lên bảng gọi 1 học sinh lên bảng vẽ.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> kính là thấu kính hội tụ hình các học sinh khác vẽ ra vở C4: tam giác ABO đồng dạng tam giác - Có thể gợi ý học sinh sử dụng 2 trong 3 tia đặc biệt A’B’O khi đi qua TKHT. 2 tia này gặp nhau ở đâu thì ảnh ở A' B ' 0A' đó  - Từ hình vẽ ta có tam giác nào đồng dạng tam giác Có: AB OA nào? h' d ' 1 h  h'  - Có các cặp nào tỉ lệ? 40  h d = 40  - Yêu cầu học sinh chứng minh và rút ra kết luận Hoạt động 4: vận dụng củng cố hướng dẫn về nhà - Vận dụng: Lên bảng vẽ hình và trình bày theo hướng dẫn của giáo viên - Đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu học sinh cầm mô hình máy ảnh trả lời câu C5 - Gọi 1 học sinh lên bảng tóm tắt bài toán và vẽ hình - Hướng dẫn học sinh làm và gọi học sinh làm và cho ghi vở - Giới thiệu phần có thể em chưa biết - Gọi học sinh đọc to phần ghi nhớ: + Bộ phận quan trọng của máy ảnh là gì? + Vật kính của máy ảnh là thấu kính gì? Dặn dò: chuẩn bị kiến thức cho tiết sau ôn tập. NỘI DUNG GHI BẢNG I./ Cấu tạo của máy ảnh - Hai bộ phận quan trọng của máy ảnh là vật kính và buồng tối II./ Anh của một vật trên phim 1.Trả lời câu hỏi C1: Anh là ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật C2: Anh thu được là ảnh thật chứng tỏ vật kính là thấu kính hội tụ 2. Vẽ ảnh của một vật đặt trước máy ảnh C4: Tam giác ABO đồng dạng tam giác A’B’O A' B ' 0A'  Có: Có: AB OA h' d ' 1 h  h'  40  h d = 40 . 3. Kết luận SGK III./ Vận dụng Từ hình vẽ ta có:  ABO đồng dạng A’B’O A' B ' 0A'  Có: AB OA h' d '   h d. B A. 0.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> d' d  6 h ' 160 300 = 3,2 cm  h ' h. TUẦN 27: Tiết 52 BÀI ÔN TẬP I. Mục tiêu - Khắc sâu những kiến thức cơ bản từ học kì II đến nay - Vận dụng kiến thức để giải các bài tập quang hình II. Chuẩn bị. Ngày soạn: 10/ 03/2009 Ngày dạy: 13/03/2009.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> - Các câu hỏi và bài tập III. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra, đặt vấn đề: 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. kiểm tra bài củ: - hai bộ phận quan trọng của máy ảnh là gì? Bài tập Hoạt động Của Học Sinh Hoạt động 2 : Nhắc lại kiến thức cơ bản - Học sinh thảo luận trả lời. Trợ Giúp Của Giáo Viên Câu 1: Nêu cách làm giảm hao phí trên đường dây tải điện. Câu 2: Thế nào gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Câu 3: Phân biệt sự giống và khác nhau khi tia sáng đi từ không khí sang nước và từ nước sang không khí Câu 4: Phân biệt hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng Câu 5: Đặt vật trong khoảng tiêu cự trước TKHT cho ảnh như thế nào? Vẽ đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt trước TKHT Câu 6: Anh cho bởi TKPK là ảnh gì? Vẽ đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua TKPK Câu 7: Anh trên phim trong máy ảnh có tính chất gì? Câu 8: Khi chiếu tia sáng với góc tới bằng 0 0 thì góc khúc xạ bằng ? Hoạt động 3 : Vận dụng Bài 1: Đặt vật AB trước TKHT. Hãy vẽ ảnh A’B’ của - Học sinh lên bảng vẽ hình và làm dưới sự AB qua thấu kính hướng dẫn của giáo viên. Bài 2: Đặt vật AB vuông góc với trục chính của TKHT có tiêu cự f = 20 cm, cách thấu kính khoảng d = 30 cm. Xác định khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. Biết AB = 4cm Bài 3: Một người được chụp ảnh đứng cách máy ảnh 4m. Người ấy cao 1,68m, phim cách vật kính 6cm. hỏi ảnh của người ấy trên phim cao bao nhiêu cm? Hoạt động 4: Dặn dò. - Về nhà ôn lại kiến thức chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết. NỘI DUNG GHI BẢNG. I./ kiến thức cơ bản Câu 1: Để giảm hao phí trên đường dây tải điện cách tốt nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. Câu 2: Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa 2 môi trường được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng Câu 3: Hiện tượng phản xạ ánh sáng Hiện tượng khúc xạ ánh sáng -Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi -Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ . -Góc phản xạ = góc tới .. trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ 2 - Góc khúc xạ không bằng góc tới. Câu 6: Anh cho bởi TKPK là ảnh ảo nhỏ hơn vật (1) (2). S. F’. F. Câu 7: Anh là ảnh thật ngược chiều và bé hơn vật II./ Vận dụng BÀI 1:. B. I A F. 0. F’. A’ B’. BÀI 2: Xét 2 cặp tam giác đồng dạng A’B’O đồng dạng  ABO: A' B ' 0A' h' d '   AB OA  h d. (1 ).  A’B’F’ đồng dạng  OIF’ h ' d ' f A ' B ' F ' A ' 0 A ' 0 F '    f AB 0F ' 0F '  h (2). Từ (1) và ( 2) ta có d ' d ' f df 30.20  d' 60 d f d  f = 30  20  Cm d' 60 h 4 30 = 8 Cm Từ (1) h’ = d. Từ hình vẽ ta có: Tam giác ABO đồng dạng tam giác A’B’O A' B ' 0A' h' d '   Có: AB OA  h d d' 6 h ' h 168 d = 400 .  h’ = 2,52 cm. KIỂM TRA 15 PHÚT Dùng máy ảnh để chụp ảnh một người cao 1,68m đứng cách máy 4m, phim cách vật kính 5,6cm. Hãy sử dụng hình vẽ để tính chiều cao của vật.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> ĐÁP ÁN Từ hình vẽ ta có: Tam giác ABO đồng dạng tam giác A’B’O Có: A’B’/AB = OA’/OA  A’B’/ 168 = 5,6/ 400  A’B’ = 2,352 cm. S . F’. F. O . S’. Tiết 51: 03/03/2012. Ngày soạn: KIỂM TRA 1 TIẾT. I. Mục tiêu - Nhằm đánh giá chất lượng học tập của học sinh giữa học kì II, từ đó giáo viên điều chỉnh phương pháp giảng dạy - Rèn luyện thái độ trung thực trong kiểm tra thi cử II. CHUẨN BỊ - GV: Ra đề, phô tô đề - HS: Chuẩn bị kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> III. Tiến hành kiểm tra - Ổn định lớp - Phát đề kiểm tra ĐỀ BÀI A. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1: Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló nào dưới đây? A. Tia ló qua tiêu điểm. B. Tia ló song song với trục chính. C. Tia ló cắt trục chính tại điểm nào đó. D. Tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. Câu 2: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 8 cm. Thấu kính cho ảnh ảo khi: A. Vật đặt cách thấu kính 4 cm. B. Vật đặt cách thấu kính 12 cm. C. Vật đặt cách thấu kính 16 cm. D.Vật đặt cách thấu kính 24 cm. Câu 3: Nếu tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây tải điện lên 10 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt sẽ thay đổi thế nào? A. Tăng lên 10 lần. B. Tăng lên 100 lần. C. giảm đi 10 lần. D. Giảm đi 100 lần. Câu 4: Khi đặt vật trước thấu kính hội tu một khoảng d = 2f cho ảnh: A. Anh thật cùng chiều nhỏ hơn vật. B. Anh ảo cùng chiều lớn hơn vật. C. Anh thật ngược chiều bằng vật. D. Anh ảo cùng chiều bằng vật. Câu 5: Dòng điện xoay chiều có thể gây ra tác dụng nào? A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng quang. C. Tác dụng từ. D. Cả 3 tác dụng trên. B. TỰ LUẬN Câu 1: Vẽ ảnh A’B’ của AB qua thấu kính Phân kỳ:. Câu 2: Cho hình vẽ sau: a, Vẽ ảnh A’B’ của AB. b, Cho vật cao 2(cm) và cách thấu kính 24 (cm). Tính chiều cao và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính biết tiêu cự của thấu kính là 8 (cm).. ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Khoanh tròn Câu 1 D. Câu 2 A. Câu 3 D. Câu 4 C. Câu 5 D. Câu 6 A. B. TỰ LUẬN Câu 1: Vẽ hình. Câu 2 : a, Vẽ hình. b, Tóm tắt: h = 2cm d = 24cm f = 8cm. h’ = ? d’ = ? Giải:. Câu 1 :. Câu 2: a,. b, Tóm tắt: h = 2cm d = 24cm. h’ = ?.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> f = 8cm. d’ = ?. Giải: - xét Error! Objects cannot be created from editing field codes.ABF ~ Error! Objects cannot be created from editing field codes.KOF ta có: Error! Objects cannot be created from editing field codes. thay số ta được: Error! Objects cannot be created from editing field codes.. mà KO = A’B’ nên ảnh cao 1cm. - xét Error! Objects cannot be created from editing field codes.ABO ~ Error! Objects cannot be created from editing field codes.A’B’O ta có: Error! Objects cannot be created from editing field codes. thay số ta được: Error! Objects cannot be created from editing field codes.. Đáp số: h’ = 1cm ; d’ = 12cm. Tiết 54:. Ngày soạn: 11/03/2012. MẮT I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ hai bộ phận quan trọng nhất là thuỷ tinh thể và màng lưới - Nêu được chức năng của thuỷ tinh thể, màng lưới so sánh được chúng với bộ phận tương ứng của máy ảnh. - Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết của mắt, điểm cực cận và điểm cực viễn - Biết cách thử mắt. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trong của cơ thể là mắt theo khía cạnh vật lí. - Biết cách xác định điểm cực cận và điểm cực viễn bằng thực tế 3. Thái độ: - Nghêm túc nghiên cứu ứng dụng thực tế II/ Chuẩn bị đồ dùng : Đối với cả lớp - Tranh vẽ mô hình con mắt bổ dọc - Mô hình con mắt III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra, đặt vấn đề: - Ổn định lớp - Giới thiệu vào bài mới Hoạt động Của Học Sinh Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo của mắt - Tìm hiểu thông tin sgk kết hợp với tranh vẽ trả lời câu hỏi GV - Giống nhau: thể thuỷ tinh , vật kính đều bằng TKHT + Phim và màng lưới đều có tác dụng hứng ảnh. Trợ Giúp Của Giáo Viên Yêu cầu học sinh đọc tài liệu, quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi: + Hai bộ phận quan trongk nhất của mắt là gì? +Bộ phận nào của mắt đóng vai trò như TKHT? tiêu cự của nó thay đổi như thế nào? + Anh của vật mà mắt nhìn thấy hiện ở đâu? - Gọi học sinh nhắc lại và cho ghi - Yêu cầu học sinh nhắc lại cấu tạo của máy ảnh + Về cấu tạo mắt và máy ảnh có gì giống và khác.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> nhau? - Yêu cầu học sinh làm C1 Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự điều tiết của mắt - Mắt phải điều tiết - Vẽ hình rút ra được : vật càng dật xa tiêu cự càng lớn và ngược lại Hoạt động 4: điểm cực cận và điểm cực viễn - Là điểm xa nhất mà mắt nhìn thấy được - Dựa vào tài liệu trả lời - Làm C4. Nghiên cứu tài liệu trả lời câu hỏi: + Để nhìn rõ vật thì mắt phải thực hiện quá trình gì? + Sự điều tiết của mắt là gì? - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm thực hiện câu C2. Giáo viên nhận xét và kết luận.. - Điểm cực viễn là gì? - Khoảng cực viễn là gì? - Thông báo người mắt tốt khi nhìn các vật ở xa không phải điều tiết - Điểm cực cận là gì? - Khoảng cực cận là gì? Gọi 1 số học sinh xác định điểm cực cận và khoảng cực cận của mình. Hoạt động 5: vận dụng ủng cố hướng dẫn - Gọi học sinh lên bảng vẽ hình tóm tắt đầu bài và về nhà làm C5 - Vẽ hình , tóm tắt và làm bài tập - Nếu còn thời gian yêu cầu học sinh thảo luận làm - Đọc ghi nhớ trả lời câu hỏi của giáo viên C6 - Gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ: + Muốn ảnh rõ nét trên màng lưới thì thể thuỷ tinh phải như thế nào? + Trình bày điểm giống nhau giữa mắt và máy ảnh. - Dặn dò: về nhà đọc phần có thể em chưa biết. Làm bài tập 48.1- 48.3 NỘI DUNG GHI BẢNG I./ Cấu tạo của mắt 1. Cấu tạo - Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới + Thể thuỷ tinh là thấu kính hội tụ, nó phồng lên dẹp xuống để thay đổi tiêu cự + Màng lưới ở đáy mắt tại đó ảnh hiện lên rõ nét 2. So sánh mắt và máy ảnh C1: Thể thuỷ tinh, vật kính đều bằng TKHT Phim và màng lưới đều có tác dụng hứng ảnh II./ Sự điều tiết của mắt Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi tiêu cự của thể thuỷ tinh để ảnh rõ nét trên màng lưới III./ Điểm cực cận và điểm cực viễn 1.Cực viễn - Điểm xa nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn. ( Cv ) -Khoảng cực viễn là khoảng cách từ điểm cực viễn đến mắt ( 0C v ) 2. Cực cận - Là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ vật ( Cc ) - Khoảng cách từ điểm cực cận đến mắt gọi là khoảng cực cận ( 0 Cc ) IV./ Vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> C5: OA = 20m = 200cm AB = 8m = 800cm 0A’ = 2 cm A’B’ = ?. Từ hình vẽ ta có Tam giác ABO đồng dạng tam giác A’B’O A’B’/ AB = OA’/OA Thay số A’B’ = 0,8cm. M B A. 0. A’ B’.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Tiết 55. Ngày soạn: 17/03/2012 BÀI 49 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO. I/ Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn được các vật ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo TKPK - Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là lkhông nhìn được vật ở gần mắt và cách khắc phục tật ở mắt lão là đeo TKHT. - Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng kiến thức quang häc để hiểu được cách khắc phục tật về mắt 3. Thái độ: - Cẩn thận II/ Chuẩn bị đồ dùng : Đối với mỗi nhóm học sinh: - Một kính cận, một kính lão III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra, đặt vấn đề: - Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa mắt và máy ảnh. - Giới thiệu vào bài mới Hoạt động Của Học Sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu tật cận thị và cách khắc phục - Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa mắt. Điểm cực viễn Cv gần hơn mắt bình thường. - Trả lời câu hỏi của giáo viên. Trợ Giúp Của Giáo Viên - Yêu cxầu học sinh làm C1, gọi 2 học sinh phát biểu - Mắt cận nhìn được những vật ở xa hay gần mắt? Yêu cầu học sinh làm C2. - Nhận xét và cho học sinh ghi - Hướng dẫn học sinh làm C3. Yêu cầu học sinh đọc SGK vẽ hình trả lời câu hỏi: + Anh của vật qua kính cận nằm ở khoảng nào? + Nếu đeo kính mắt có nhìn thấy vật không? Vì sao? + Kính cận là loại kính gì? + Người đeo kính cận với mục đích gì? Kính cận thích hợp với mắt có f như thế nào? Rút ra kết luận..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Hoạt động 3 : Tìm hiểu tật của mắt lão và - Yêu cầu học sinh đọc sgk và trả lời câu hỏi: cách khắc phục + Mắt lão thường gặp ở người có tuổi như thế nào? - Mắt lão thường gặp ở người già + Cực cận so với mắt bình thường như thế nào? Gọi 1 học sinh trả lời C5 và học khác lên bản vẽ - Anh của vật nằm ở xa mắt hình C6 trả lời câu hỏi: + Anh của vật qua TKHT nằm ở gần hay xa mắt. - Mắt lão không đeo kính không nhìn thấy + Mắt lão không đeo kính có nhìn thấy vật không? vật Rút ra kết luận. Hoạt động 4: vận dụng củng cố hướng - Gọi 2 học sinh lên bảng làm C7 Và C8 - Củng cố: Nêu những biểu hiện của người cận thị, dẫn về nhà người lão thị? Cách khắc phục *Gỵi ý: m¾t l·o kh«ng nh×n r nh÷ng vt xa hay gÇn? - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ và có thể em chưa -KÝnh l·o lµ lo¹i thu kÝnh g×? biết -Mt s hc sinh nªu biĨu hiƯn cđa m¾t cn,m¾t l·o;lo¹i kÝnh ph¶i ®eo ®Ĩ kh¾c phơc tt cn thÞ, m¾t l·o. Nu kh«ng c thi gian th× giao C7;C8 cho HS vỊ nhµ lµm vµ hc phÇn ghi nhí -§c phÇn c thĨ em cha bit NỘI DUNG GHI BẢNG I./ MẮT CẬN 1./ Những biểu hiện của tật cận thị - Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa mắt. Điểm cực viễn Cv gần hơn mắt bình thường. 2./ Cách khắc phục tật cận thị Kết luận: Kính cận là thấu kính phân kì, người cận thị phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm trùng với điểm CV của mắt. II./ Mắt lão 1./ Những đặc điểm của mắt lão -M ắt lão thường gặp ở người già - Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa nhưng không nhìn rõ các vật ở gần như hồi còn trẻ. - Điểm cực cận của mắt lão xa hơn so với mắt bình thường 2./ Cách khắc phục mắt lão - Kính lão là thấu kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở gần mắt như bình thường. III./ Vận dụng C7: C8:.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Tiết 56. Ngày soạn: 18/03/2012. BÀI 50 KÍNH LÚP I./ Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được kính lúp dùng để làm ghì? - Nêu được đặc điểm của kính lúp. - Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp. - Biết cách sử dụng kính lúp để nhìn vật có kích thước nhỏ. 2. Kỹ năng - Tìm tòi ứng dụng kĩ thuật trong đời sống qua bài kính lúp. 3. Thái độ - Nghiên cứu, chính xác. II./ Chuẩn bị - Mỗi nhóm có 1 – 2 kính lúp có độ bội giác khác nhau. - Các vật nhỏ như con kiến, xác con kiến III./ Tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra, đặt vấn đề: 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của mắt cận, mắt lão, cách khắc phục 3. Bài mới Hoạt động Của Học Sinh Hoạt động 2 : - Kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn. - Trả lời C1,C2. Trợ Giúp Của Giáo Viên - Yêu cầu học sinh đọc tài liệu trả lời các câu hỏi: + Kính lúp là gì? Trong thực tế em đã thấy kính lúp trong trường hợp nào? - Giải thích số bội giác + Mối quan hệ giữa bội giác và tiêu cự như thế nào? - Đưa cho học sinh quan sát các kính lúpa khác nhau và trả lời các câu C1,C2 - Nhận xét câu trả lời rút ra kết luận. Hoạt động 3 : Nghiên cứu cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp - Học sinh tiến hành quan sát C3: ảnh ảo to hơn vật C4: đặt vật trong khoảng oF. - Yêu cầu học sinh dùng kính lúp quan sát môtỵ vật nhỏ như xác con kiến, con ong. Thảo luận trả lời câu C3,C4 - Từ câu trả lời trên em có rút ra kết luận gì? - Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình.. - G = 25 / f.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Hoạt động 4: vận dụng , củng cố - Đọc ghi nhớ trả lời câu hỏi của giáo viên. - Gọi 1 học sinh trả lời C5 - Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc phần ghi nhớ + Làm bài tập SBT + Ôn tập bài tập từ bài 40 – 50. đọc phần có thể em chưa biết. NỘI DUNG GHI BẢNG I./ KÍNH LÚP LÀ GÌ 1. Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. -Mỗi kính lúp có một số bội giác ( kí hiệu G ) được ghi bằng con số như: 2X, 3X, 5X …. - Số bội giác và tiêu cự f có hệ thức G = 25/ f 2. C1: Kính lúp có số bội giác càng lớn tiêu cự càng ngắn. C2: f = 25/ G = 25/ 1,5 = 16,7 cm 3. Kết luận (SGK) II./ CÁCH QUAN SÁT MỘT VẬT NHỎ QUA KÍNH LÚP 1. Thí nghiệm quan sát C3: Qua kính cho ảnh ảo to hơn vật. ( hình50.2) C4: Đặt vật trong khoảng tiêu cự của thấu kính. 2. Kết luận - Vật đặt trong khoảng tiêu cự của kính lúp thu được ảnh ảo lớn hơn vật B’. B. Hình 50.2. F A’. III./ VẬN DỤNG C5: Trong thực tế đời sống và sản xuất phải sử dụng kính lúp là: - Đọc những chữ viết nhỏ. - Qua sát chi tiết nhỏ trong các đồ vật như đồng hồ…. - Qua sát chi tiết nhỏ trong các con vật như con kiến, muỗi…. C6 :. I O. A. F’.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Tiết 57. Ngày soạn: 25/03/2012 BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC. I./ Mục tiêu 1. Kiến thức - Vận dụng kiến thức để giải các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về thấu kính và các dụng cụ quang học đơn giản. - Thực hiện được các phép tính quang hình học. - Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng của hiện tượng quang hình học. 2. Kỹ năng - Giải các bài tập về quang hình học. 3. Thái độ - Cẩn thận, chính xác. II./ Chuẩn bị - GV: 1 bình chúa nước - HS: Ôn tập từ bài 40 - 50 III./ Tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra, đặt vấn đề: 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Bài mới Hoạt động Của Học Sinh Hoạt động 2 : Giải bài 1 - Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu của giáo viên. - Vì có ánh sáng từ A truyền vào mắt.. Trợ Giúp Của Giáo Viên -Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm, tìm vị trí đặt mắt sao chovừa vặn che hết đáy + Đô nước vào quan sát xem có thấy điểm o không - Đặt câu hỏi: + Tại sao mắt nhìn thấy A + Tại sao đổ nước vào bình mắt lại nhìn thấy điểm o - Gọi học sinh lên bảng vẽ hình và làm vào vở.. - Vẽ hình và làm vào vở. Hoạt động 3 : Giải bài 2 - Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình, giáo viên hướng - Tng HS ®c k ®Ị bµi ®Ĩ ghi nhí nh÷ng dẫn cách chọn tỉ lệ. dữ kiƯn đã cho và yêu cầu mà đỊ bài - Quan sỏt tổ chức học sinh tự làm ra giấy nnhỏp và đòi hi. nhận xét bài làm của bạn - Tng HS v ¶nh cđa vt AB theo ®ĩng t lƯ các kích thớc mà đỊ bài đã cho . - Đo chiều cao của ảnh và chiều cao của vật trên hình vẽ rồi tính.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Hoạt động 4: Giải bài 3 - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: - Trả lời các câu hỏi của giáo viên đưa ra. + Đặc điểm chính của mắt là gì? + Người càng cận nặng thì CV càng ngắn hay dài? + Cách khắc phục. +Khi đeo kính ảnh của vật hiện lên trong khoảng nào? Hoạt động 4: Dặn dò - Làm các bài tập 51.1 – 56.1 SBT - Chuẩn bị trước bài 52. NỘI DUNG GHI BẢNG Bài 1: Mắt. P. Q. C. Bài 2: oA = d = 12cm 0F = f = 16cm B A. I F. 0. F’. Xét tam giác ABO va A’B’O A’B’ /AB = OA’ /OA = h’/h (1) Xét tam giác OIF’ va A’B’F’ A’B’/ OI = A’B’/ 0I = A’F’/ 0F = (OA’- 0F’) /0F’ (2) TỪ (1) VÀ (2) TA CÓ 0A’= 48cm. vậy h’=3h Bài 3: CVH = 40cm CVB = 60cm a. Hoà cận nặng hơn bình. b. Kính Hoà và Bình đeo là TKPK. Kính thích hợp có điểm cực cận trùng với F. fH < fB.. A’. B’.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Tiết 58 Ngày soạn: 30/03/2012 BÀI 52 ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU I./ Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được ví dụ về ánh sáng trắng và ánh sáng màu. - Nêu được ví dụ về sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc mầu. - Giải thích được sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc mảutong một số ứng dụng trong thực tế..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> 2. Kỹ năng - Kĩ năng thiết kế thí nghiệm để taọ ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu. 3. Thái độ - Say mê nghiên cứu hiện tượng ánh sáng được ứng dụng trong thực tế. II./ Chuẩn bị Đối với mỗi nhóm học sinh: Đèn LED, đèn phóng điện, bút la de. + Đèn phát ra ánh sáng đỏ xanh. + 1 bộ lọc màu. III./ Tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra, đặt vấn đề: 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Bài mới. Hoạt động Của Học Sinh Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguồn ánh sáng trắng và nguồn ánh sáng màu. - Đọc thông tin trả lời.. Trợ Giúp Của Giáo Viên - Yêu cầu học sinh đọc tài liệu quan sát vào dây tóc bóng đèn và đặt câu hỏi: + Nguồn sáng là gì? Nguồn sáng trắng là gì? Lấy ví dụ. + Nguồn phát ra ánh sáng mầu là gì? - Là vật tự phát ra ánh sáng mầu. + Kính của đèn la de có mầu gì? - Phát ra ánh sáng vàng, lục, lam. + Khi có dòng điện chạy qua các đèn phát ra ánh sáng mầu gì? Cho ví dụ Hoạt động 3 : Ngihiên cứu cách tạo ra ánh - Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm: sáng mầu bằng kính lọc mầu. a. chiếu chùm sáng trắng qua tấm lọc mầu đỏ được - Làm thí nghiệm quan sát và trả lời câu hỏi ánh sáng mầu……. Từ đó rút ra kết luận. b. chiếu ánh sáng đỏ qua tấm lọc mầu đỏ  được ánh sáng mầu……… c. thay tấm lọc mầu đỏ bằng tấm lọc mầu xanh  -trao đổi nhóm làm thí nghịm rút ra nhận xét. được ánh sáng mầu……. - yêu cầu học sinh làm thí nghiệm và phát biểu. Giáo viên chuẩn hoá lại kiến thức và cho học sinh ghi vở. - Tấm lọc mầu đỏ truyền ánh sáng đỏ đi qua thì có hấp thụ ánh sáng đỏ không? Hoạt động 4: vận dụng , củng cố - Muốn tạo ra ánh sáng mầu thì phải làm bằng cách - Đọc ghi nhớ trả lời câu hỏi của giáo viên nào? - Thông báo phần “có thể em chưa biết”. NỘI DUNG GHI BẢNG I./ Nguồn phát ra ánh sáng trắng và nguồn phát ra ánh sáng mầu. 1. Cac nguồn phát ra ânh sáng trắng. - Mặt trời ( trừ lúc bình minh và hoàng hôn). - Các đèn dây đốt khi nóng sáng bình thường. - Các đèn ống. 2. Các nguồn phát ánh sáng mầu. Ví dụ: đèn LED, bút lade, đèn hàn, bếp ga..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> II./ Tạo ra ánh sáng mầu bằng tấm lọc mầu. 1. Thí nghiệm. 2. Các thí nghiêm tương tự. 3. Rút ra kết luận. SGK III./ Vận dụng C3: Bằng cách chiếu ánh sáng trắng qua vỏ nhựa màu đỏ hay vàng. C4: Bể nước có thành trong suốt đựng nước màu có thể coi là tấm lọc mầu.. Tiết 59. Ngày soạn: 31/03/2012. BÀI 53 SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG I./ Mục tiêu 1. Kiến thức - Phát biểu được khẳng định: trong chùm sáng trắng có chứa các chùm sáng mầu khác nhau. - Trình bày và phân tích được thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính đfể rút ra kết luận: trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng mầu..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> - Trình bày và phân tích được thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD để rút ra được kết luận về sự phân tích ánh sáng trắng. 2. Kỹ năng - Kĩ năng phân tích hiện tượng, phân tích ánh sáng trắng và ánh sáng mầu qua thí nghiệm. - Vận dụng kiến thứcthu thập được giải thích các hiện tượng ánh sáng mầu như cầu vồng, bong bóng xà phòng dưới ánh trăng. 3. Thái độ - Cẩn thận nghiêm túc II./ Chuẩn bị Đối với mỗi nhóm học sinh: - Một lăng kính tam giác đều. - Một màn chắn trên có khoét một khe hẹp. - Bộ tấm lọc mầu đỏ, mầu xanh, nửa đỏ, nửa xanh. - Đĩa CD, một đèn ống. III./ Tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra, đặt vấn đề: 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, 2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên các nguồn sáng trắng và nguồn sáng mầu? Muốn tạo ra chùm sáng mầu ta phải làm thế nào? 2. Bài mới. Hoạt động Của Học Sinh Hoạt động 2 : Tìm hiểu việc phân tích chùm sáng trắng bằng lăng kính. - Đọc tài liệu trả lời và ghi vở. - Làm thí nghiệm trả lời câu C1: C1:dải mầu từ đỏ, da cam, vàng, lục, lam tràm tím. - Học sinh làm thí nghiệm theo yêu cầu: + Chắn tấm lọc đỏ. + Chắn tấm lọc xanh. + Chắn tấm lọc đỏ và xanh. - Thảo luận trả lời câu C3, C4 và rút ra kết luận. Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự phân tích chùm sáng trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD - C5: Trên đĩa CD có nhiều giải mầu từ đỏ đến tím. - C6: Hoạt động 4: vận dụng , củng cố - Đọc ghi nhớ trả lời câu hỏi của giáo viên. Trợ Giúp Của Giáo Viên - Yêu cầu học sinh đọc tài liệu trả lời câu hỏi: Lăng kính là gì? Giáo viên có thể thông báo thêm lăng kính là 1 khối trong suốt và có 3 gờ. - Hướng dẫn học sinh quan sát thí nghiệm, trả lời câu C1. - nhận xét chốt lại và giới thiệu hình 3 cuối(SGK ). - Yêu cầu học sinh dự đoán, làm thí nghiệm 2 quan sát và trả lời câu C2 - Cho học sinh thảo luận nhóm trả lời câu C3, C4 - Từ các câu trả lời trên rút ra kết luận gì? - Đưa cho mỗi nhóm 1 chiếc đĩa CD yêu cầu quan sát và trả lời câu C5. - Thí nghiệm vừa rồi gọi là thí nghiệm gì? Vì sao. - Nhận xét và thống nhất câun trả lời. Yêu cầu học sinh đọc kết luận. - Gọi cá nhân học sinh trả lời câu C7, C8. - Nếu còn thời gian giáo viên có thể làm thí nghiệm như hình 53.3 yêu cầu học sinh tháo luận trả lời.. NỘI DUNG GHI BẢNG I./ Phân tích một chùm sáng trắng bằng lăng kính..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> 1. Thí nghiệm 1 C1:Dải mầu từ đỏ, da cam, vàng, lục, lam tràm tím. 2.Thí nghiệm 2 a. Chắn khe sáng bằng tấm lọc mầu đỏ hình ảnh quan sát được mầu đỏ Chắn khe sáng bằng tấm lọc mầu xanh hình ảnh quan sát được mầu xanh. b. Thấy cả 2 vạch xanh đỏ. Nhận xét: Anh sáng mầu qua lăng kính vẫn giữ nguyên mầu đó. C3: C4: 3. Kết luận SGK II./ Phân tích một chùm sáng trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD 1. Thí nghiệm 3: - C5: Trên đĩa CD có nhiều giải mầu từ đỏ đến tím. - C6: III./ Kết luận chung SGK IV./ Vận dụng C7: Không C9: Bong bóng xà phòng, váng dầu. C8: Anh sáng hẹp bên mép vạch đen khúc xạ lại như đi qua lăng kính, nó bị phân tích thành chùm sáng mầu.. V./ RÚT KING NGHIỆM: ................................................................................................................................................................. TUẦN 31: Tiết 60. Ngày soạn: 03/ 04/2009 Ngày dạy: 04/04/2009 BÀI 54 SỰ TRỘN ÁNH SÁNG MÀU. I./ Mục tiêu 1. Kiến thức - Trả lời được câu hỏi thế nào là sự trộn 2 hay nhiều ánh sáng màu với nhau..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> - Trình bày và giải thích được thế nào là sự trộn ánh sáng màu. - Dựa vào quan sát, có thjể mô tả được màu của ánh sángmà ta thu được khi trộn hai hay nhiều màu với nhau. - Trả lời được câu hỏi:có thể trộn được ánh sáng trắng hay không? Có thể trộn được ánh sáng đen hay không? 2. Kỹ năng - Tiến hành thí nghiệm để tìm ra quy luật trên màu ánh sáng. 3. Thái độ - Nghiêm túc cẩn thận. II./ Chuẩn bị - Một đèn chiếu có 3 cửa sổ và 2 gương phẳng - Một bộ các tấm lọc màu đỏ, lục, lam và có tấm chắn sáng. 1 màn ảnh 1 giá quang học III./ Tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra, đặt vấn đề: 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, 2. kiểm tra bài cũ: - Chữa bài 53 - 54.1 và bài 53 - 54.4 2. Bài mới. Hoạt động Của Học Sinh Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm sự trộn ánh sáng màu. - Đọc tài liệu trả lời câu hỏi: - Trình bày kết quả thí nghiệm. - Kết luận: trộn ánh sáng màu là chiếu 2 hay nhiều chùm sáng màu đồng thời lên cùng một chỗ trên một tấm màn chắn màu trắng. Hoạt động 3 : Tìm hiểu kết quả của sự trộn hai hay nhiều chùm sáng màu. - Lắp 2 tấm lọc màu vào cửa sổ. Màu đỏ với màu lục thu được ánh sáng màu vàng - Không có cái gọi là ánh sáng màu đen vì trộn 2 ánh sáng màu bao giờ cũng thu được ánh sáng màu khác Hoạt động 4: tìm hiểu trộn 3 ánh sáng màu với nhau để được ánh sáng màu trắng - Học sinh tiến hành thí nghiệm, quan sát trả lời được C2.. Trợ Giúp Của Giáo Viên - Hướng dẫn học sinh đọc tài liệu quan sát thí nghiệm để trả lời câu hỏi: + Trộn các ánh sáng màu là gì? + Thiết bị trộn màu có cấu tạo như thế nào? + Tại sao có 3 cửa sổ? + Các cửa sổ có tấm lọc màu như thế nào? - Yêu cầu 2,3 học sinh trình bày. - Yêu cxầu học sinh đọc tài liệu, bố trí thí nghiệm nhận xét ánh sáng trên màn chắn. - Trả lời câu C1 . có khi nào thu được ánh sáng màu đen không ? vì sao - Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.. - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2. - Yêu cầu học sinh thay 3 tấm lọc màu khác rồi nhận xét, rút ra kết luận. Hoạt động 5: Vận dụng - Chuẩn bị trước tấm bìa cho học sinh thực hiện. - Làm thí nghiệm và trả lời được màu hơi - Hoặc dùng con quay tô maù quay nhanh con quay trắng nhận xét màu trên con quay - Thông báo có thể em chưâ biết..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về kiến thức trong bài. NỘI DUNG GHI BẢNG I./ Thế nào là trộn các ánh sáng màu với nhau? Trộn ánh sáng màu là chiếu 2 hay nhiều chùm sáng màu đồng thời lên cùng một chỗ trên một tấm màn chắn màu trắng. II./ Trộn hai ánh sáng màu với nhau. 1. Thí nghiệm. C1:Trộn ánh sáng màu đỏ vớiánh sáng màu lục thu được ánh sáng màu vàng. Trộn ánh sáng màu đỏ với ánh sáng màu lam thì thu được ánh sáng màu hồng nhạt 2. Kết luận . SGK. III./ Trộn ba ánh sáng màu với nhau để được ánh sáng trắng. 1. Thí nghiệm. C2: Trộn 3 ánh sáng màu với nhau thì thu được ánh sáng màu trắng. 2. Kết luận. IV./ Vận dụng. V./ RÚT KING NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Tiết 60. Ngày soạn: 07/04/2012. BÀI 55 MÀU SẮC CÁ VẬT DƯỚI ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ DƯỚI ÁNH SÁNG MÀU I./ Mục tiêu 1. Kiến thức - Trả lời được câu hỏi: có ánh sáng màu nào vào mắt ta khi ta nhìn thấy vật màu đỏ, màu xanh, màu trắng, màu đen. - Giải thích được cá vật dưới ánh sáng màu trắng ta thấy có vật màu đỏ, vật màu xanh, vật màu trắng, vật màu đen. - Giải thích được hiện tượng: khi đặt các vật dưới ánh sáng đỏ thì chỉ các vật màu đỏ được giữ màu, còn các vật màu khác đều bị thay đổi. 2. Kỹ năng - Nghiên cứu hiện tượng màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu để giải thích vì sao ta nhìn thấy các vật có màu sắc khi có ánh sáng trắng. 3. Thái độ - Nghiêm túc cẩn thận. II./ Chuẩn bị - Một hộp kín có một cửa sổ để chắn ánh sáng bằng các tấm lọc màn. - Các vật màu trắng , lục, đen, đặt trong vật. - Một tấm lọc màu đỏ và một tấm lọc màu lục III./ Tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra, đặt vấn đề: 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là sự trộn màu của ánh sáng? Khi trộn 3 ánh sáng màu vowis nhau được ánh sáng màu gì? 3. Bài mới. Con kì nhông khi leo lên cây nào thì có màu của cây ấy. Có phải da nó biến đổi không? Hoạt động Của Học Sinh Hoạt động 2 : Tìm hiểu vật màu trắng, vật màu đỏ, vật màu xanh, vật màu đen dưới ánh sáng trắng. - Làm thí nghiệm trả lời - Vật màu đen thì không có ánh sáng màu nào truyền vào mắt. - Nhận xét. Hoạt động 3 : Tìm hiểu kết quả của sự trộn hai hay nhiều chùm sáng màu. - Lắp 2 tấm lọc màu vào cửa sổ. Màu đỏ với màu lục thu được ánh sáng màu vàng. Trợ Giúp Của Giáo Viên - Yêu cầu học sinh thảo luận C 1 bằng cách lấy các vật màu đỏ dưới ánh sáng trắng. - Giáo viên nhận xét và chuẩn kiến thức.. - Yêu cầu học sinh đọc tài liệu, bố trí thí nghiệm nhận xét ánh sáng trên màn chắn. - Trả lời câu C1 . có khi nào thu được ánh sáng màu đen không ? vì sao - Yêu cầu học sinh rút ra kết luận..

<span class='text_page_counter'>(156)</span> - Không có cái gọi là ánh sáng màu đen vì trộn 2 ánh sáng màu bao giờ cũng thu được ánh sáng màu khác Hoạt động 4: Tìm hiểu khả năng tán xạ màu các vật - Học sinh tiến hành thí nghiệm, quan sát trả lời được C2, C3 Hoạt động 5: Kết luận Học sinh đọc kết luận và ghi vở Hoạt động 6: Vận dụng. - Vật màu đen có ánh sáng truyền vào mắt ta không? - Gọi học sinh nhắc lại: ta chỉ nhìn thấy vật khi nào? - Phát cho mỗi nhóm 1 hộp quan sát. Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: + Đặt vật màu đỏ trên nền trắng trong hộp. + Đặt tấm lọc màu đỏ rồi màu xanh - Yêu cầu học sinh trả lời C,2 ,C3 - Từ kết quả thí nghiệm giáo viên gọi 1 vài học sinh đọc kết luận - Yêu cầu học sinh đọc và thảo luận trả lời câu C 4, C5, C6.. NỘI DUNG GHI BẢNG I./ Vật màu trắng, vật màu đỏ, vật màu xanh và vật màu đen dưới ánh sáng trắng Nhận xét: Dưới ánh sáng màu trắng vật có màu nào thì có ánh sáng màu đó truyền vào mắt Màu đen thì không có ánh sáng màu nào truyền vào mắt ta. II./ Khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật. 1. Thí nghiệm và quan sát. 2. Nhận xét. C2: - Chiếu ánh sáng đỏ vào vật màu đỏ  nhìn thấy vật màu đỏ. - Chiếu ánh sáng đỏ vào vật màu xanh, lục, đen  nhìn thấy vật gần đen. - Chiếu ánh sáng đỏ vào vật màu trắng  nhìn thấy vật màu đỏ. C3: - Chiếu ánh sáng xanh lục vào vật màu xanh lục, màu trắng  nhìn thấy vật màu xanh lục - Chiếu ánh sáng xanh lục vào vật màu khác  nhìn thấy vật màu tối. III./ Kết luận về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật SGK IV./ Vận dụng C4: Màu xanh vì tán xạ màu xanh tốt. Trong đêm tối thấy có màu đen vì không có ánh sáng chiếu vào nó. C5: Thấy màu đỏ. Vì tờ giấy trắng tán xạ tốt ánh sáng đỏ. Nếu thay bằng tờ giấy xanh thì thấy ánh sáng gần đen. Vì tờ giấy đen tán xạ tốt ánh sáng đỏ C6:.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Tiết 61:. Ngày soạn: 08/4/2012 BÀI 56 CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG. I./ Mục tiêu 1. Kiến thức - Trả lời được câu hỏi: tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì? - Vận dụng được tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và vật màu đen để giải thích mộ tả số ứng dụng thực tế. - Trả lời được câu hỏi:tác dụng sinh học của ánh sáng là gì? Tác dụng quang điện của ánh sáng là gì? 2. Kỹ năng - Thu thập thông tin về tác dụng của ánh sáng trong thực tế để thấy vai trò của ánh sáng. 3. Thái độ - Say mê vận dụng khoa học trong thực tế. II./ Chuẩn bị - Một tấm kim loại một mặt sơn trắng một mặt sơn đen. Hpặc 2 tấm kim loại giống nhau: một sơn trắng, một sơn đen. - 2 nhiệt kế. - 1 chiếc đfèn 25W - Máy tính bỏ túi. III./ Tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra, đặt vấn đề: 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập 55.1 và 55.3? - Học sinh khá chữa bài 55.4 3. Bài mới. Trong thực tế người ta đã sử dụng ánh sáng vào công việc nào? Vậy ánh sáng có tác dụng gì? Hoạt động Của Học Sinh Hoạt động 2 : Tìm hiểu tác dụng nhiệt của ánh sáng C1: Anh sáng chiếu vào cơ thể sẽ làm cho cơ thể nóng lên. - Anh sáng chiếu vào quần áo ướt quần áo sẽ mau khô. C2: Đốt nóng vật bằng ánh sáng mặt trời. - Phơi muối ánh sáng làm nước biển bay hơi nhanh. - Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên. C3: Vật màu đen hấp thụ ánh sáng nhiều hơn. Trợ Giúp Của Giáo Viên - Gọi học sinh trả lời câu C 1. Giáo viên thống nhất ghi vở. - Yêu cầu học sinh trả lời C2 . - Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì? Rút ra kết luận. - Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm hình 56.2. yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm quan sát rút ra kết luận. - Vật màu nào hấp thụ ánh sáng nhiều hơn.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> vật màu trắng. Hoạt động 3 : Nghiên cứu tác dụng sinh học của ánh sáng - C4: Cây cối trồng không ánh sáng lá cây nhạt, cây yếu. Cây trồng ngoài ánh sáng, lá cây xanh tốt. - C5: Người sống thiếu ánh sang sẽ yếu. Hoạt động 4: tác dụng quang điện của ánh sáng. - Thu thập thông btin trả lời C6,C7 - Biến đổi trực tiếp năng lượng ánh sáng sang năng lượng điện.. - Gọi học sinh đọc thông báo - Em hãy kể 1 số hiện tượng xảy ra với người và cây cối khi không có ánh sáng? - Tác dụng sinh học là gì?. - Pin mặt trời hoạt động trong điều kiện nào? - Máy tính bỏ túi dùng pin mặt trời chỉ hoạt động khi nào? - Không có ánh sáng pin có hoạt động được không? Yêu cầu học sinh trả lời C6,C7. - Pin quang điện biến đổi năng lượng nào sang năng lượng nào? Hoạt động 5: Vận dụng - Yêu cầu học sinh đọc và lần lượt gọi học sinh trả C9: Tác dụng sinh học. lời câu C9, C10, C10: Ao màu tối hấp thu nhiệt tốt  cơ thể nóng - Với câu C8 cho học sinh thảo luận - Củng cố: Anh sáng có các tác dụng gì? Đọc phần lên. Ao màu sáng hấp thụ nhiệt kém  cơ thể đỡ bị có thể em chưa biết. - Bài tập về nhà: 56 SBT và tìm thêm ví dụ. nóng. C8: Tác dụng nhiệt. NỘI DUNG GHI BẢNG I./ Tác dụng nhiệt của ánh sáng 1. Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì? C1: Anh sáng chiếu vào cơ thể sẽ làm cho cơ thể nóng lên. - Anh sáng chiếu vào quần áo ướt quần áo sẽ mau khô. C2: Đốt nóng vật bằng ánh sáng mặt trời. - Phơi muối: Anh sáng làm nước biển bay hơi nhanh hơn. Khái niệm : SGK 2. Nghiên cứu tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và vật màu đen. Nhận xét.: Vật màu đen hấp thụ ánh sáng nhiều hơn vật màu trắng. II./ Tác dụng sinh học của ánh sáng. C4: Cây cối trồng không ánh sáng lá cây nhạt, cây yếu. Cây trồng ngoài ánh sáng, lá cây xanh tốt. C5: Người sống thiếu ánh sang sẽ yếu. III./ Tác dụng quang điện của ánh sáng 1. Pin mặt trời - Khi pin hoạt động được phải có ánh sáng. - Pin mặt trời hoạt động không phải do tác dụng nhiệt của ánh sáng. 2. Tác dụng quang điện của ánh sáng.(SGK) IV./ Vận dụng C8: Tác dụng nhiệt. C9: Tác dụng sinh học. C10: Ao màu tối hấp thu nhiệt tốt  cơ thể nóng lên. Ao màu sáng hấp thụ nhiệt kém  cơ thể đỡ bị nóng..

<span class='text_page_counter'>(159)</span>

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Tiết 62. Ngày soạn: 14/04/2012. BÀI 57: THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC VÀ ÁNH SÁNG KHÔNG ĐƠN SẮC BẰNG ĐĨA CD I./ Mục tiêu 1. Kiến thức - Trả lời được câu hỏi: THẾ nào là một ánh sáng đown sắc và thế nào là ánh sáng không đơn sắc. - Biết cách dùng đĩa CD để nhận biết ánh sáng không đơn sắc. 2. Kỹ năng - Biết tiến hành thí nghiệm để phân biệt được ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc. 3. Thái độ - Cẩn thận trung thực. II./ Chuẩn bị Đối với mỗi nhóm học sinh: - 1 đèn phát ra ánh sáng trắng. - 1 tấm lọc màu đỏ, vàng, lục, lam. - 1số đĩa CD. - 1số nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc.; các đèn LED, đỏ, lục, lam hoặc bút lade. - Nguồn điện 3 V. III./ Tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra, đặt vấn đề: 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào gọi là tác dụng sinh học của ánh sáng? Hãy lấy ví dụ về tác dụng sinh học của ánh sáng đối với đời sống, cây cối, cơ thể con người. 3. Bài mới. Hoạt động Của Học Sinh Hoạt động 2 : Kiểm tra lí thuyết - Các nhóm trưởng báo cáo sự chuẩn bị lí thuyết của nhóm mình. - Anh sáng đơn sắc là ánh sáng có một màu nhất định và không thể phân tích ánh sáng đó thành ánh sáng có màu khác được. - Anh sáng không đơn sắc cũng là ánh sáng có một màu nhất định nhưng nó là sự pha trộn của nhiều ánh sáng màu nên ta có thể phân tích ánh sáng không đơn sắc thành nhiều ánh sáng màu khác nhau. Hoạt động 3 : Tiến hành thí nghiệm - Nhận dụng cụ, tìm hiểu cấu tạo của đĩa CD - Tiến hành thí nghiệm. - Ghi kết quả vào báo cáo.. Trợ Giúp Của Giáo Viên - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Kiểm tra lí thuyết: + Anh sáng đơn sắc là gì? Anh sáng đó có phân tích được không? + Anh sáng không đơn sắc có màu không? có thể phân tích đươch không? Có những cách nào?. - Yêu cầu học sinh đọc kĩ nội dung thực hành. - Gọi học sinh trình bày cách bố trí và tiến hành thí nghiệm. - Giáo viên chỉnh sửa và hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Hoạt động 4: Thu báo cáo - Nộp báo cáo thực hành cho giáo viên. - Nhận xét tính kỉ luật và khả năng thực hành của học sinh. - Dặn dò: Yêu cầu học sinh chuẩn bị phần I “ tự kiểm tra” của bài tổng kết chương III quang học.. 1.Trả lời câu hỏi mẫu báo cáo a. Anh sáng đơn sắc là gì? Anh sáng đơn sắc là ánh sáng có một màu nhất định và không thể phân tích ánh sáng đó thành ánh sáng có màu khác được b. Anh sáng không đơn sắc là gì? Anh sáng không đơn sắc cũng là ánh sáng có một màu nhất định nhưng nó là sự pha trộn của nhiều ánh sáng màu nên ta có thể phân tích ánh sáng không đơn sắc thành nhiều ánh sáng màu khác nhau. c. Cách nhận biết ánh sáng đơn sắc hoặc không đơn sắc bằng đĩa CD Muốn biếtmột chùm sáng màu có phải là đơn sắc hay không, ta chiếu chùm sáng đó vào mặt ghi của đĩa CD. Nếu thấy chùm phản xạ chỉ có một màu nhất định thì ánh sáng chiếu tới đĩa là ánh sáng đơn sắc. Nếu thấy trong chùm phản xạ có nhiều màu thì ánh sáng chiếu tới đĩa là ánh sáng không đơn sắc 2. Kết quả Kết quả quan sát Các màu của ánh sáng được phân Anh sángmàu được tạo ra nhờ tích ra tấm lọc là đơn sắc hay không đơn sắc. Lần thí nghiệm Với tấm lọc màu đỏ Với tấm lọc màu vàng Với tấm lọc màu lục Với tấm lọc màu lam. Tiết 64. Ngày soạn: 21/04/2012.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> BÀI 58 : TỔNG KẾT CHƯƠNG III QUANG HỌC I/ Mục Tiêu 1. Kiến thức: - Trả lời được câu hỏu tự kiểm tra trong bài. - Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài tập phần vận dụng. 2. Kỹ năng: - Hệ thống hóa các bài tập quang học. 3. Thái độ: - Tự giác, tự đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức đã học II/ Chuẩn bị đồ dùng - Nghiêm túc. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động 1 : Kiểm tra 15 phút Yêu cầu học sinh làm các câu 1, 5, 9, 17, 21 Hoạt động Của Học Sinh Hoạt động 1 : Báo cáo trước lớp và trao đổi kết quả tự kiểm tra -Học sinh tự trả lời các câu hỏi tự kiểm tra . -Học sinh khác nhận xét bổ sung khi cần thiết . -Làm các bài tập giáo viên yêu cầu .. Trợ Giúp Của Giáo Viên - Giáo viên lần lượt gọi học sinh trả lời các câu hỏi trong phần tự kiểm tra -Các học sinh khác nhận xét , giáo viên bổ sung khi cần thiết .. Hoạt động 2 : Vận dụng – củng cố – dặn dò. -Gọi học sinh làm bài tập 17 tại sao chọn đáp án B ? -Bài 18? -Bài 19 ? -Bài 20,21,22,23,24,25? -Học sinh khác nhận xét , bổ sung khi cần thiết ?  Giáo viên chốt lại câu trả lời đúng . -Về nhà làm bài tập còn thiếu , xem lại lý thuyết. 1.Vận dụng – củng cố : 2.Dặn dò :. NỘI DUNG GHI BẢNG I.Tự kiểm tra 1. a.Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa 2 môi trường. Đó là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. b. Góc tới bằng 600. góc khúc xạ < 600 6. Đó là TKPK 7. Vật kính của máy ảnh là TKHT. Anh của vật cần chụp hiện lên trên phim. Anh thật ngược.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> chiều và nhỏ hơn vật. 9. Điểm cực viễn và điểm cực cận. 11. Kính lúp là dụng cụ để quan sát những vật nhỏ. Kính lúp là TKHT có tiêu cự không dài hơn 25cm. 13. Ta cho chùm sáng đó chiếu qua lăng kính hay chiếu vào mặt ghi của đĩa CD. 14. Tờ giấy có màu đỏ. Nếu thay bằng tờ giấy xanh ta thấy tờ giấy gần như có màu đen. 16. Sử dụng tác dụng nhiệt. Nước trong nước biển sẽ bị nóng lên và bốc hơi. II. Vận dụng 17. B 18. B 19. B 20. D 21. a - 4; b - 3; c - 2; d - 1; 22.a. Xem hình bên. B b. A’B’ là ảnh ảo. B’ c. OA’ = ½ OA = 10cm A 23. F A’ 0  ABO đồng dạng A’B’O A' B ' 0A'  Có: AB OA. OA ' A’B’ = AB OA = 0,8cm. B A. Tiết 65:. 0. A’ B’. Ngày soạn: 22/4/2012.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> BÀI 59 NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG I./ Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết được cơ năng nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát trực tiếp. - Nhận biết được quang năng, hóa năng nhờ chúng đã chuyển hóa thành cơ năng hay nhiệt năng. - Nhận biết được khả năng chuyển hóa qua lại giữa các dạng năng lượng, mọi sự biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi từ dạng này sang dạng khác. 2. Kỹ năng - Nhận biết được dạng năng lượng trực tiết hoặc dán tiếp. 3. Thái độ - Say mê vận dụng khoa học trong thực tế. II./ Chuẩn bị - Máy sấy tóc, nguồn điện, đi na mô xe đạp. III./ Tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Tổ chức, kiểm tra, đặt vấn đề: 1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Bài mới. Giới thiệu vào bài như SGK Hoạt động Của Học Sinh Hoạt động 2: Ôn tập về sự nhận biết cơ năng và nhiệt năng. C1:Tảng đá được nâng lên khỏi mặt đất. C2: Làm cho vật nóng lên. - Học sinh: trả lời phần kết luận. Trợ Giúp Của Giáo Viên - Yêu cầu học sinh trả lờiC1 và giải thích. Giáo viên chuẩn kiến thức và cho ghi vở. - Yêu cầu học sinh trả lời C 2 . Giáo viên gợi ý nhiệt năng quan hệ với yếu tố nào? - Nhận biết cơ năng, nhiệt năng khi nào?. Hoạt động 3: Tìm hiểu các dạng năng lượng và sự chuyển hóa giữa chúng - C3: - C4: Nhận biết được hóa năng trong thiết bị D: Hóa năng  điện năng - Nhận biết được quang năng trong thiết bị E: quang năng  nhiệt năng - Nhận biết được điện năng trong thiết bị B: Điện năng  cơ năng. - Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK và điền vào giấy nhápcâu C3 Gv lấy ý kiến từng học sinh và chuẩn lại kiến thức - GV gợi ý học sinh làm C4. Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố C5: Tóm tắt V = 2lít  m = 2kg t1 = 200C ; t2 = 800C Cn = 4200J/ kg Điện năng Nhiệt năng Q ?. - Gọi học sinh lên bảng tóm tắt đầu bài. - Gv gợi ý: Điện năng mà dòng điện truyền cho nước chính là nhiệt năng cung cấp để đun 2l lít nước từ 200C lên 800C Công thức tính nhiệt lượng thu vào được tính ntn? Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập SBT. Xem trược bài 60. - Yêu cầu học sinh đọc kết luận..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> NỘI DUNG GHI BẢNG I./ Năng lượng C1: C2: Kết luận1: SGK II./ Các dạng năng lượng và sự chuyển hóa giữa chúng. C3: C4: Nhận biết được hóa năng trong thiết bị D: Hóa năng  điện năng - Nhận biết được quang năng trong thiết bị E: quang năng  nhiệt năng - Nhận biết được điện năng trong thiết bị B: Điện năng  cơ năng Kết luận2: SGK III./ Vận dụng C5: Tóm tắt V = 2lít  m = 2kg t1 = 200C ; t2 = 800C Cn = 4200J/ kg Điện năng Nhiệt năng Q ? Giải Điện năng = Nhiệt năng Q: Q = mc ( t2 – t1) = 2.4200 ( 80 – 20 ) = 504000J = 504 kJ.

<span class='text_page_counter'>(166)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×