Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

giao an tu chon ngu van 6 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.14 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 1,2 Ngày dạy: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I.Mục tiêu cần đạt: - Giúp học sinh củng cố những kiến thức đã học về từ loại đã học ở tiểu học như danh từ, động từ, tính từ. - Rèn luyện kỹ năng nhận diện, xác định được các từ loại trê, vân dụng các từ loại đó vào việc đặt câu, viết đoạn văn,… II. Phương tiện và thiết bị dạy học: 1.Giáo viên: Soạn giáo án, SGK,SGV, sách tham khảo,… 2.Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ về các từ loại đã học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ôn định lớp: 2p 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: 3p b. Bài mới:. TG 30p. Hoạt động giáo viên *Hoạt động 1: Hướng dẫn hS ôn lý thuyết -Hãy kể tên các từ loại mà em đã học? -Thế nào là danh từ?. -Hãy nêu một số ví dụ về danh từ? -Danh từ có mấy loại? Cho ví dụ?. -Tính từ là gì?. Hoạt động học sinh. - các từ loại đã học: danh từ, động từ, tính từ - Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,… -Tự nêu ví dụ. -Có 2 loại: danh từ chung và danh từ riêng. Tư cho ví dụ. - Tính từ là những từ chỉ. Nội dung bài học I.Ôn lý thuếyt: 1.Danh từ: a.Khái niệm: Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,… b.Phân loại: -Danh từ chung: Ví dụ: con, cái, đàn, … -Danh từ riêng: Tam Nông, Phú Thành A, Hà Nội, ….. 2.Tính từ: a.Khái niệm: Tính từ là.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cho một số ví dụ về tính từ? -Tính từ được chia thành mấy loại?. -Thế nào là động từ? -nêu một số ví dụ về động từ?. 45p. đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái, …Tự cho ví dụ -Có 2 loại tính từ: tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối. Tự cho ví dụ.. - Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. Tự cho ví dụ.. những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái, … b.Phân loại: -Tính từ chỉ đặc điểm tương đối. Ví dụ: vui, đẹp, ngon, to, nhỏ,… -Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối. Ví dụ: trắng, vàng, đen,… 3.Động từ: a.Khái niệm: Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: đi, chạy, nhảy,…. *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. -Dùng bảng phụ ghi đoạn văn -Gọi HS đọc đoạn văn.. II.Luyện tập: 1.Cho đoạn văn: Lần về quê nội vừa qua, một buổi sáng, em chạy ra cánh đồng làng. Nơi ấy vòm -Đọc đoạn văn ở bảng trời cao vời vợi, không khí phụ thoáng đãng, mùi lúa chin - Đoạn văn tả cảnh về quê vẫn còn thoang thoảng, -Nội dung trong đoạn văn trên nói về việc gì? nội. những con trâu thong thả -Hãy xác định danh từ, gặm cỏ. -Xác định các từ loại theo động từ, tính từ có trong Danh từ: quê nội, buối nhóm đoạn văn trên? (Theo snág, cánh đồng, làng, nhóm) vòm trời, không khí, mùi, lúa chín, con trâu. -Đại diện nhóm trình bày -Gọi HS nhận xét Tính từ: cao, vời vợi, -GV chốt lại và sửa bài -Sửa bài theo hướng dẫn thoáng đãng, còn, thoang cho hS. thoảng, thong thả. của GV Động từ: chạy, găm cỏ. -Gọi HS đọc bài tập 2. 2.Hãy đặt câu với các từ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Cho HS làm việc độc lập. -Gọi HS lên bảng đặt câu. -Gọi nhận xét -GV chốt lại và sửa bài cho HS. -Đọc bài tập 2 -HS tự đặt câu với các từ cho sẵn -Lên bảng trỉnh bày -Nhận xét -Sửa bài theo hướng dẫn của giáo viên. sau: Danh từ: khu vườn, con mèo, Động từ: đi, vỡ. Tính từ: đẹp, xanh. Bài tập về nhà: Viết đoạn văn tả cảnh màu lúa chín quê em, trong đó có sử dụng danh từ, động từ, tính từ. 4.Củng cố: 5p -Thế nào là danh từ? Có mấy loại danh từ? - Thế nào là động từ? Cho ví dụ? - Thế nào là tính từ? Có mấy loại tính từ? Kể ra? 5.Dặn dò: 5p -Làm bài tập về nhà -Học bài - Chuẩn bị: Ôn tập những kiến thức đã học về câu ghép Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 3,4 Ngày dạy: ÔN TẬP VỀ CÂU GHÉP I.Mục tiêu cần đạt: - Giúp Học sinh củng cố lại kiến thức về câu ghép đã học. - Rèn luyện kỹ năng nhận biết câu ghép, các từ nối trong câu ghép, biết viết đoạn văn có sử dụng câu ghép. II. Phương tiện và thiết bị dạy học: 1.Giáo viên: Soạn giáo án, SGK,SGV, sách tham khảo,… 2.Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ về câu ghép đã học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ôn định lớp: 2p 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: 3p b. Bài mới:. TG 40p. Hoạt động giáo viên *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn lý thuyết -Thế nào là câu ghép?. -Cho ví dụ về câu ghép? -Để nối hai vế trong câu ghép, ta có mấy cách?. Hoạt động học sinh. Nội dung bài học I.Ôn lý thuyết: 1.Thế nào là câu ghép? Câu ghép là câu do nhiều - Câu ghép là câu do vế câu ghép lại. Mỗi vế có nhiều vế câu ghép lại. cấu tạo giống một câu đơn Mỗi vế có cấu tạo giống (có chủ ngữ, vị ngữ), và một câu đơn (có chủ ngữ, thể hiện một ý có quan hệ vị ngữ), và thể hiện một ý chặt chẽ với ý của những có quan hệ chặt chẽ với ý vế khác. của những vế khác. Ví dụ: -Tự tìm ví dụ. Lan thích học thể dục còn tôi thì không. 2.Cách nối các vế câu -Có 2 cách: trong câu ghép: *Cách 1: Nối bằng những Có 2 cách *Cách 1: Nối bằng những từ có tác dụng nối. từ có tác dụng nối. *Cách 2: Nối trực tiếp(không dùng từ nối). *Cách 2: Nối trực tiếp(không dùng từ nối). Trong trường hợp này.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. - Các từ nào thường dùng để nối các vế trong câu ghép?. 37p. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập -Gọi hS đọc bài tập 1 ở bảng phụ. -Gọi HS xác định các câu câu ghép có trong đoạn văn? -Gọi HS nhận xét. -GV chốt ý và sửa bài cho HS. -Tương tự, GV cho HS đọc bài tập 2 ở bảng phụ. -Gọi HS xác định yêu cầu của bài tập. -Hướng dẫn học sinh làm BT theo nhóm. -Gọi đại diện nhóm trình. -- Các từ dùng để các vế trong câu ghép: + Các quan hệ từ: và, với, nhưng, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc, … +Các cặp quan hệ từ:  Vì…nên…  Do..nên…  Nếu…thì… Tuy …nhưng… Nhờ…mà….. -Đọc -Xác định các câu ghép trong đoạn văn.. Trong trường hợp này giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. - Các từ dùng để các vế trong câu ghép: + Các quan hệ từ: và, với, nhưng, rồi, thì, nhưng, hay, hoặc, … +Các cặp quan hệ từ:  Vì…nên…  Do..nên…  Nếu…thì… Tuy …nhưng… Nhờ…mà….. II.Luyện tập: 1.Tìm câu ghép trong đoạn văn sau: Biển luôn thay đổi,…. Ánh sáng tạo nên. (SGK tiếng Việt 5, tập 2, trang 8). -Nhận xét -Sửa bài theo hướng dẫn của giáo viên 2. Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép cho các câu sau: a.Mùa xuân đã về, …… -Xác định yêu cầu của bài (muôn hoa đua nở.) tập. b.Mặt trời mọc, …..(cảnh -Làm bài tập theo nhóm vật như tỉnh giấc.) c.Vì không học bài nên…. -Đại diện nhóm trình bày -Đọc BT 2.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> bày. -Gọi HS nhận xét. -GV chốt ý và sửa BT -Gọi HS đọc BT 3 ở bảng phụ. -Gọi HS xác định yêu cầu của BT?. -Nhận xét -Sửa bài tập -Đọc BT 3 - Xác định yêu cầu của BT. -Cho HS làm việc cá nhân -làm độc lập. -Gọi HS lên bảng trình -lên bảng trình bày bày -Gọi HS nhận xét -Nhận xét -GV chốt ý -Sửa bài. (em bị điểm xấu.) d.Nếu trời không mưa thì….(tôi đến thăm bạn.) đ.Nhờ mọi người giúp đỡ mà……(tôi được cứu sống.) 3.Trong các câu trong đoạn văn sau đây, câu nào là câu ghép? Xác định cách nối các câu ghép này? “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báo của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng, ….nhấn chìm lũ cướp nước.” SGK Tiếng Việt 5,tập 1, trang 13. Bài tập về nhà: Viết đoạn văn tả người (hoặc tả cảnh) có sử dụng câu ghép.. 4.Củng cố: 5p -Thế nào là câu ghép? Có mất cách để nối câu ghép? - Kể tên các từ, cặp quan hệ từ dùng để nối các vế trong câu ghép? 5.Dặn dò: 3p -Học bài -Làm BT về nhà -Chuẩn bị : Ôn lại những lỗi chính tả thường gặp.. Tiết 5.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ. Ngày dạy:. I.Mục tiêu cần đạt: *Giuùp HS: - Khắc phục những lỗi chính tả mà học sinh hay mắc phải - Rèn luyện cách phát âm chính xác - Giúp học sinh dùng từ, đặt câu đúng ngữ pháp II.Phương tiện và thiết bị dạy học: - GV: SGK - Giáo án –Đồ dùng dạy học. - HS: SGK Ngữ văn 6 III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/. Oån định lớp: 2p 2/. Kieåm tra baøi cuõ: 3/. Lời vào bài: 3p 4/.Bài mới: TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 20p. *Hoạt động 1 : Gv thống kê các lỗi chính tả thường gặp bảng phụ.. H.ĐỘNG CỦA HS. -Đọc các từ ở bảng phụ. -Dựa vào bảng phụ, GV chia nhóm cho HS thảo luận tìm ra các lỗi chính tả -Thảo luận theo nhóm thường gặp. -Gọi các nhóm trình bày –. NOÄI DUNG 1.Các lỗi chính tả thường gặp: * Phụ âm đầu: tr/ch; g/r; s/x * Vần: in/ing; oan/on; oăn/ ăn; iên/uyên; iu/iêu * Phụ âm cuối: n/ng; t/c;.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> có nhận xét bổ sung.. n/nh;. -GV kết luận chung: Các lỗi chính tả thường gặp:. *Dùng sai dấu hỏi, dấu ngã. -Trình bày trước lớp. * Phụ âm đầu: tr/ch; g/r; s/x * Vần: in/ing; oan/on; oăn/ ăn; iên/uyên; iu/iêu. -Nghe và ghi nhớ. * Phụ âm cuối: n/ng; t/c; n/nh; 12p. *Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân viết sai chính tả và hướng khắc phục. -GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm tìm nguyên nhân viết sai chính chính tả và hướng khắc phục -Gọi các nhóm trình bày phiếu học tập lên bảng – nhận xét, bổ sung.. -Thảo luận theo câu hỏi gợi ý của giáo viên. - Chưa thấy được vai trò của chính tả khi nói, viết.. -GV nhận xét chung -Trình bày phiếu học tập lên bảng và nhận xét, bổ sung.. -Nghe và ghi nhớ. *Hoạt động 3: Luyện tập. 2. Nguyên nhân viết sai chính tả:. -Quen phát âm từ địa phương - Ý thức viết đúng chính tả còn thấp, dù được GV sửa chữa bài viết, bài kiểm tra nhưng vẫn không có hướng khắc phục. …..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Gọi HS sửa các lỗi chính tả trên. -Cho HS viết chính tả một đoạn trong văn bản: Thạch Sanh từ: “Nhà vua lấy làm lạ, …..hóa kiếp thành bọ hung”.. *Hướng khắc phục: -Nhận thức được là người Việt phải nói và viết đúng Tiếng Việt. -Chịu khó đọc nhiều sách báo -Tham khảo Từ điển Tiếng Việt -Những từ hay viết sai, cần phải ghi nhớ để sửa chữa. -Siêng năng, kiên trì, chịu khó tập viết …. 3. Luyện tập:. 5.Củng cố: 5p Gọi HS nhắc lại nội dung bài học 6.Dặn dò: 3p - Học bài - Tập viết chính tả. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 6. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ (tt). Ngày dạy: I.Mục tiêu cần đạt: *Giuùp HS: - Khắc phục những lỗi chính tả mà học sinh hay mắc phải - Rèn luyện cách phát âm chính xác - Giúp học sinh dùng từ, đặt câu đúng ngữ pháp II. Phương tiện và thiết bị dạy học: - GV: SGK – Giáo án –Đồ dùng dạy học. - HS: SGK Ngữ văn 6 III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/. Oån định lớp: 2p 2/. Kieåm tra baøi cuõ: 3/. Lời vào bài: 3p 4/.Bài mới: T G. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 10 *Hoạt động 1: Ôn lại p kiến thức cũ Gọi HS nhắc lại nguyên nhân viết sai chính tả và hướng khắc phục *Hoạt động 2: Luyện 25 tập p. H.ĐỘNG CỦA HS. NOÄI DUNG 1.Ôn lại kiến thức cũ: 2.Luyện tập: a.Phân biệt tr/ch: -Trồng trọt, trịch thượng, tròn trịa, trần trụi, trơ tráo, trân trọng, kiên trì, trêu ghẹo, trầu cau, triết học, truyền thông, trường lớp, trong trẻo, thủy triều, trang phục,.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Gọi HS lên bảng làm các bài tập a,b,c. -Gọi HS nhận xét, sửa chữa. -GV nhận xét chung. -Làm các bT theo yêu cầu của giáo viên a.Phân biệt tr/ch: -Trồng trọt, trịch thượng, tròn trịa, trần trụi, trơ tráo, trân trọng, kiên trì, trêu ghẹo, trầu cau, triết học, truyền thông, trường lớp, trong trẻo, thủy triều, trang phục, trắng trẻo, trịnh trọng, tranh ảnh, khoa trương, chương trình, - Chóng vánh, chong chóng, chán ngán, chín chắn, chăm chỉ, chững chạc, chiến đấu, chào hỏi, chồng chéo, chất ngất, chi chít, chuyên cần, chầm chậm, hát chèo,. - Chóng vánh, chong chóng, chán ngán, chín chắn, chăm chỉ, chững chạc, chiến đấu, chào hỏi, chồng chéo, chất ngất, chi chít, chuyên cần, chầm chậm, hát chèo, b. Kết hợp tr/ch: trau chuốt, c.Phân biệt s/x: xanh xao, sắc sảo, sầm sập, xinh xinh, xuề xòa, sừng sửng, xơ xác, xao xuyến, sục sạo, sằng sặc,…. b. Kết hợp tr/ch:. d.Phân biệt dấu hỏi, ngã:. trau chuốt,. Các thanh điệu tiếng Việt chia làm hai nhóm:. c.Phân biệt s/x:. -GV hướng dẫn HS phân biệt và dùng dấu. trắng trẻo, trịnh trọng, tranh ảnh, khoa trương, chương trình,. -Nhóm bỗng gồm các thanh: hỏi, xanh xao, sắc sảo, sầm sập, ngã, sắc. xinh xinh, xuề xòa, sừng sửng, xơ xác, xao xuyến, -Nhóm trầm gồm các thanh: sục sạo, sằng sặc, huyền ngã nặng: Các tiếng trong từ láy thường cùng một nhóm, hoặc cùng trầm, hoặc cùng bỗng. Do vậy, nếu biết được thanh điệu -Phân biệt và biết cách sử của một tiếng, ta dễ dàng suy ra dụng dấu hỏi, ngã thanh hỏi, ngã của tiếng còn lại..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> hỏi ngã.. Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào các chữ in đậm: Lanh lanh, ru rượi, âm ướt, buồn ba, dai dăng, nha nhặn, banh bao, … *Viết chính tả:. -Cho HS làm BT nhanh theo đội -Làm BT nhanh -Đọc chính tả và sửa lỗi cho HS.. -Tự tìm thêm các từ láy có dùng dấu hỏi, ngã. -Viết chính tả và sửa lỗi. Từ đó, nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng. Trong tay Lê Lợi, thanh gươm thần tung hoành khắp các trận địa, làm cho quân Minh bạt vía. Uy thế của nghĩa quân vang khắp nơi. Họ không phải trốn tránh như trước mà xông xáo đi tìm giặc. Họ không phải ăn uống khổ cực như trước nữa, đã có những kho lương mới chiếm được của giặc tiếp tế cho họ. Gươm thần mở đường cho họ đánh tràn ra mãi, cho đến lúc không còn bong một tên giặc nào trên đất nước.. 5.Củng cố: 3p Gọi HS nhắc lại nội dung bài học 6.Dặn dò: 2p - Học bài - Tập viết chính tả -Chuẩn bị : Ôn lại những kiến thức đã học về văn tả người Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Tiết 7,8.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày dạy: ÔN TẬP VĂN TẢ NGƯỜI I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã hcô về văn miêu tả; văn tả người. - Khái niệm - Bố cục Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng viết văn tả người II. Phương tiện và thiết bị dạy học: - GV: soạn giáo án, SGK, SGV, sách tham khảo. - HS: Ôn lại kiến thức về văn tả người đã học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ôn định lớp: 2p 2. Kiểm tra bài cũ: Không thực hiện 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: 3p b. Bài mới:. TG 32p. Hoạt động giáo viên *Hoạt động 1: Giúp học sinh củng cố lại lý thuyết về văn tả người: - Thế nào là văn miêu tả?. -Nhận xét. -Bố cục bài văn tả người gồm mấy phần?. -Hãy nêu nội dung từng phần?. Hoạt động học sinh. Nội dung bài học. -Trình bày :Miêu tả là giúp người đọc, người nghe hình dung ra được những đặc điểm nổi bật của sự vật, hiện tượng. I.Ôn lý thuyết: 1. Thế nào là văn miêu tả? Miêu tả là giúp người đọc, người nghe hình dung ra được những đặc điểm nổi bật của sự vật, hiện tượng, …. 2.Bố cục bài văn tả người -Bố cục bài văn tả người gồm có 3 phần: gồm có 3 phần: Mở bài, -Mở bài: Giới thiệu chung thân bài, kết bài. về người được tả. -Thân bài: Miêu ảt chi tiết *Nội dung từng phần như về người được tả. sau: +Ngoại hình -Mở bài: Giới thiệu +Cử chỉ, hoạt động,… chung về người được tả. +Lời nói, thái độ,.. -Thân bài: Miêu ảt chi tiết.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> về người được tả. +Ngoại hình +Cử chỉ, hoạt động,… +Lời nói, thái độ,.. -Kết bài:Nêu suy nghĩ, tình cảm về người được tả. -Gọi HS nhận xét. GV chốt lại. Dùng bảng phụ. 46p. *Họat động 2: Hướng dẫn luyện tập -Dùng bảng phụ và giới thiệu về yêu cầu của bài tập cho học sinh. -Gọi hS đọc. -Chia nhóm và cho HS làm theo nhóm câu a (10p) - Gọi hS đại diện cho nhóm trình bày kết quả đã thảo luận. -Gọi HS nhận xét. GV kết luận chung và sửa bài cho HS. -Kết bài:Nêu suy nghĩ, tình cảm về người được tả.. -Ghi nhận -Quan sát bảng phụ và ghi bài học. II.Luyện tập: 1.Cho đề bài sau: -Đọc BT ở bảng phụ Hãy tả cô giáo(thầy giáo) đã từng dạy em và đã để -Làm bài tập theo nhóm lại cho em những ấn tượng sâu sắc nhất. -Đại diện nhóm trình bày a.Hãy lập dàn ý cho đề bài b.Hãy viết đoạn mở bài và đoạn kết bài cho đề văn trên. -Các nhóm khác nhận xét. * Dàn ý tham khảo: -Mở bài: Giới thiệu chung về cô (thầy) giáo đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc nhất. -Thân bài: +Ngoại hình: Đặc điểm thứ nhất: Đặc điểm thứ hai: Đặc điểm thứ ba:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập b. -Hướng dẫn HS làm việc cá nhân. Gọi HS trình bày. -Gọi HS nhận xét -GV kết luận và sửa bài cho học sinh.. -Đọc yêu cầu bài tập b. ….. +Hoạt động: Hoạt động thứ nhất: Hoạt động thứ hai: Hoạt động thứ ba: ….. +Lời nói, hành động: -Kết bài: Nêu tình cảm đối với cô(thầy) giáo đã được miêu tả. *Trình bày mở bài, kết bài. -Làm việc cá nhân -Trình bày -Nhận xét. Bài tập về nhà: Viết thành bài văn hoàn chỉnh cho đề bài trên. 4. Củng cố: 4p -Thế nào là văn miêu tả? - Bố cục của bài văn tả người? 5. Dặn dò: - Hoàn thành bài tập về nhà. - Học bài - Chuẩn bị : Văn tả cảnh Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tiết 9,10 Ngày dạy:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ÔN TẬP VĂN TẢ CẢNH I.Mục tiêu cần dạt: - Giúp học sinh ôn tập kiến thức về văn tả cảnh đã học ở lớp 5. - Rèn luyện kỹ năng viết bài văn tả cảnh. II. Phương tiện và thiết bị dạy học: 1.Giáo viên: Soạn giáo án, SGK,SGV, sách tham khảo,… 2.Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ về văn tả cảnh đã học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ôn định lớp: 2p 2. Kiểm tra bài cũ: 5p -Thế nào là văn miêu tả? Miêu tả là giúp người đọc, người nghe hình dung ra được những đặc điểm nổi bật của sự vật, hiện tượng,… -Bố cục bài văn tả người gồm có mấy phần? Nêu nội dung từng phần? Mở bài: Giới thiệu chung về người được tả. -Thân bài: Miêu ảt chi tiết về người được tả. +Ngoại hình +Cử chỉ, hoạt động,… +Lời nói, thái độ,.. -Kết bài:Nêu suy nghĩ, tình cảm về người được tả. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: 3p b. Bài mới:. TG 30p. Hoạt động giáo viên *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn lý thuyết -Nêu lại bố cục bài văn tả cảnh? -Gọi HS nhận xét. -Hãy nêu nội dung từng phần của bài văn tả cảnh?. Hoạt động học sinh. -Bố cục bài văn tả cảnh: Mở bài, thân bài, kết bài. -Nhận xét. *Nội dung từng phần của bài văn tả cảnh: -Mở bài: Giới thiệu chung về cảnh được miêu tả. -Thân bài: +Tả bao quát cảnh. Nội dung bài học I.Ôn tập lý thuyết: 1.Khái niệm văn miêu tả: 2.Bố cục bài văn tả cảnh: Gồm có 3 phần -Mở bài: Giới thiệu chung về cảnh được miêu tả. -Thân bài: +Tả bao quát cảnh +Tả chi tiết cảnh -Kết bài: Nêu tình cảm đối với cảnh được miêu tả..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> +Tả chi tiết cảnh -Kết bài: Nêu tình cảm đối với cảnh được miêu tả. -Nhận xét -Nhận xét. -Sử dụng bảng phụ. -Chốt lại nội dung bài.. 40p. *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập -Nêu yêu cầu của bài tập-Gọi học sinh đọc -Yêu cầu HS xác định nội dung yêu cầu của bài tập.. -Quan sát và ghi chép. -Nghe -Đọc -Nêu yêu cầu của bài tập.. -làm theo nhóm -Cho HS làm bài tập theo nhóm. -Gọi đại diện nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét. GV chốt lại- sử dụng bảng phụ nội dung bài tập -Gọi hS đọc bài tập b. -Cho học sinh làm cá nhân -Gọi HS trình bày trước lớp. -Gọi HS nhận xét. -GV sử dụng bảng phụ chốt lại nội dung bài tập. -Đại diện nhóm trình bày -Nhận xét -Ghi nội dung bài ở bảng phụ -Đọc bài tập b -làm việc độc lập -Trình bày trước lớp -Nhận xét đóng góp ý kiến - Sửa bài tập. II.Luyện tập: 1.Cho đề bài: Hãy miêu tả lại một cảnh vật mà em thích nhất. a.Hãy lập dàn ý cho đề bài trên. b.Hãy viết đoạn văn mở bài và đoạn văn phần kết bài dựa theo dàn ý của đề bài trên *Dàn ý: -Mở bài: Giới thiệu chung về cảnh được chọn để miêu tả. (Cảnh gì? cảnh được miêu tả vào lúc nào?) -Thân bài: +Tả bao quát cảnh. +Tả từng bộ phận cảnh hoặc sự thay đổi cảnh theo thời gian. -Kết bài:Nêu tình cảm của bản thân đối với cảnh được miêu tả. *Viết đoạn văn mở bài, kết bài: Bài tập về nhà: Viết thành bài văn văn hoàn chỉnh đề.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> b. bài trên.. 4.Củng cố: - Nêu lại bố cục bài văn tả cảnh? - Nêu nội dung từng phần của bài văn tả cảnh? 5.Dặn dò: - Làm bài tập về nhà -Học bài. - Chuẩn bị: ôn tập về các tử loại đã học Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................. UBND HUYỆN TAM NÔNG. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH LỚP 6 ĐẦU NĂM NĂM HỌC : 2012– 2013 Môn: TIẾNG VIỆT Ngày khảo sát : …./8/2012 TRONG BỆNH VIỆN ThờiHAI gian:BỆNH 90 phútNHÂN (Không kể thời gian phát đề ) Hai người đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một phòng của bệnh viện. Họ không --------------được phép ra khỏi phòng của mình. Một trong hai người được bố trí nằm trên chiếc giường cạnh cửa sổ. Đề: Còn người kia phải nằm suốt ngày trên chiếc giường ở góc phía trong. Phần I: Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) Một buổi chiều, người nằm trên giường cạnh cửa sổ ngồi dậy. Ông ấy miêu tả cho người bạn cùng * Đọc thầmtất : cả những gì ông thấy ở bên ngoài cửa sổ. Người nằm trên giường kia cảm thấy rất vui phòng kia nghe vì những gì đã nghe được : ngoài đó là một công viên, có hồ cá, có trẻ con chèo thuyền, có thật nhiều hoa và cây, có những đôi vợ chồng già dắt tay nhau đi dạo mát quanh hồ. Khi người nằm cạnh cửa sổ miêu tả thì người kia thường nhắm mắt và hình dung ra cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài. Ông cảm thấy mình đang chứng kiến những cảnh đó qua lời kể sinh động của người bạn cùng phòng. Nhưng rồi đến một hôm, ông nằm bên cửa sổ bất động. Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến đưa đi và ông ta qua đời. Người bệnh nằm ở phía giường trong đề nghị cô y tá chuyển ông ra nằm ở giường cạnh cửa sổ. Cô y tá đồng ý. Ông chậm chạp chống tay để ngồi lên. Ông nhìn ra cửa sổ ngoài phòng bệnh. Nhưng ngoài đó chỉ là một bức tường chắn. Ông ta gọi cô y tá và hỏi tại sao người bệnh nằm ở giường này lại miêu tả cảnh đẹp đến thế. Cô y tá đáp : - Thưa bác, ông ấy bị mù. Thậm chí cái bức tường chắn kia, ông ấy cũng chẳng nhìn thấy. Có thể ông ấy chỉ muốn làm bác vui thôi ! Theo N. V. D.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời cho những câu hỏi dưới đây : Câu 1. Vì sao hai người đàn ông nằm viện không được phép ra khỏi phòng ? Câu 2. Người nằm trên giường cạnh cửa sổ miêu tả cho người bạn cùng phòng thấy được những gì bên ngoài cửa sổ ? Câu 3. Vì sao qua lời miêu tả của người bạn, người bệnh nằm giường phía trong lại cảm thấy rất vui ? Câu 4. Khi được chuyển ra nằm gần cửa sổ, người bệnh nằm giường phía trong thấy ngạc nhiên về điều gì ? Câu 5. Tìm tính từ trong câu “Có thể ông ấy chỉ muốn làm bác vui thôi !” ? Câu 6. Câu thứ hai của bài văn “Họ không được phép ra khỏi phòng của mình.” liên kết với câu thứ nhất “Hai người đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một phòng của bệnh viện.” bằng cách nào ? Câu 7. Các vế trong câu ghép “Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến đưa đi và ông ta qua đời.” được nối với nhau bằng quan hệ từ nào ? Câu 8. Tìm từ láy trong đoạn thứ tư của bài (từ Nhưng rồi đến một hôm …đến chỉ là một bức tường chắn) ? Câu 9. Tìm chủ ngữ trong câu “Họ không được phép ra khỏi phòng của mình.” ? Câu 10. Các từ in nghiêng, đậm trong câu: “Ông ta gọi cô y tá và hỏi tại sao người bệnh nằm ở giường này lại miêu tả cảnh đẹp đến thế.” thuộc từ loại gì ?. Phần II: Tập làm văn (5 điểm) Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em những ấn tượng, tình cảm nhất. --------------------- Hết ----------------------. UBND HUYỆN TAM NÔNG. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT HỌC SINH LỚP 6 ĐẦU NĂM NĂM HỌC : 2012– 2013 Môn: TIẾNG VIỆT -------------------Phần I: 5 điểm *Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm. Câu 1. Vì cả hai người đều tuổi cao và bị ốm nặng. Câu 2. Bên ngoài cửa sổ là một công viên, có hồ cá, có trẻ con chèo thuyền, có thật nhiều hoa và cây, có những đôi vợ chồng già dắt tay nhau đi dạo mát quanh hồ. Câu 3. Vì ông cảm thấy đang chứng kiến cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài. Câu 4. Ngoài cửa sổ chỉ là một bức tường chắn. Câu 5. vui. Câu 6. Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng đại từ). Câu 7. và. Câu 8. chậm chạp. Câu 9. Chủ ngữ : Họ. Câu 10. Động từ. Phần II: 5 điểm *Bài văn đảm bảo các yêu cầu sau : - Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đề bài, độ dài bài viết khoảng 15 câu trở lên. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch. Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm sau : 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5. *Gợi ý dàn bài: 1. Mở bài: (1 điểm).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giới thiệu cô giáo (hoặc thầy giáo) đã dạy dỗ em. 2. Thân bài: (3 điểm) a. Tả hình dáng: (1,5 điểm) Những đặc điểm nổi bật về vóc dáng, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cắp mắt, hàm răng…. b. Tả tính tình, hoạt động: (1,5 điểm) Lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử… 3. Kết bài : (1 điểm) Cảm nghĩ về thầy, cô giáo.. --------------------- Hết ----------------------.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×