Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Giao an lop 2 tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.62 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Soạn: thứ 7/ 22/08/ 2009 Giảng: thứ 2/24/08/2009 TẬP ĐỌC:. TUẦN 1. CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM ( trang 4 ). A. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng: nắn nót, quyển sách, nguệch ngoạc - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, cụm từ - Bước đầu biết đọc phân biệt lời KC với lời nhân vật (lời cậu bé… 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới - Hiểu nghĩa đen & nghĩa bóng của câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim. - Rút được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công. 3. Giáo dục HS có tính kiên trì trong mọi công việc: B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn C. Phương pháp: - Đàm thoại, nhóm, thảo luận D. Các HĐ dạy - học: Tiết 1: I. Mở đầu: (5’) Ở lớp 1 chúng ta đã được học nhiều bài văn, bài thơ. Lên lớp 2, các bài tập đọc sẽ dài hơn, nội dung phong phú hơn, giúp các em mở rộng hiểu biết hơn về bản thân mình, về con người và thế giới xung quanh - YC lớp mở phụ lục - 2 HS đọc tên 8 chủ điểm - Gọi 2 HS đọc - lớp đọc thầm Em là HS; Bạn bè; Trường học; Thầy cô; Ông bà, cha mẹ; anh em bạn trong nhà II. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài: - Chuyện đọc mở đầu chủ điểm: Em là HS có tên gọi: Có công mài sắt có ngày nên kim - Treo tranh vẽ - QST ? Tranh vẽ những ai?Họ đang làm gì? - Tranh vẽ 1 bà cụ và một cậu bé. Bà cụ đang mài 1 vật gì đó. Bà vừa mài vừa nói chuyện với cậu bé Cậu bé chăm chú nhìn bà làm việc. => Muốn biết bà cụ làm việc gì, bà cụ và cậu bé nói với nhau những chuyện gì. Muốn nhận được lời khuyên hay. Hôm nay chúng ta sẽ tập đọc chuyện: Có công mài sắt có ngày nên kim..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Ghi đầu bài 2.Luyện đọc: a) Đọc mẫu: Đọc phân biệt lời của các nhân vật - Người dẫn chuyện: thong thả, chậm Rãi. - Cậu bé: tò mò, ngạc nhiên - Bà cụ: ôn tồn, hiền hậu b) HD luyện đọc + giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - YC đọc nối tiếp * Rút ra từ khó đọc: - Đọc nối tiếp lần 2 * Đọc từng đoạn: * Đoạn 1: - YC HS đọc Tập đọc câu: - Bảng phụ: yc đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở câu & biết nhấn giọng. - YC đọc lại đoạn 1 ? Em hiểu ngáp ngắn, ngáp dài là như thế nào ? ? Viết nắn nót là viết như thế nào ? * Đoạn 2: - YC đọc đoạn 2 ? Mải miết là gì? - Bảng phụ : yc đọc câu ? Giọng nói đó của ai? đọc ntn? ? Còn 1 nhân vật nữa? đọc ntn? - YC đọc * Đoạn 3: ? Ôn tồn là như thế nào ? ? Em hiểu thành tài là như thế nào ? * Đoạn 4: * Đọc từng đoạn trong nhóm: - YC đọc theo nhóm. - 2 - 3 HS nhắc lại. - Mỗi em đọc 1 câu đến hết bài. - CN + ĐT từ khó: nắn nót, quyển vở, nguệch ngoạc ... - Mỗi em đọc 1 câu - 1 HS đọc đoạn 1 - Mỗi khi cầm quyển sách/ cậu chỉ đọc vài dòng rồi bỏ dở// - NX bạn đọc - 1 HS đọc đoạn 1, ngắt nghỉ hơi đúng & thể hiện đọc được tình cảm qua giọng -> Ngáp nhiều vì buồn ngủ, mệt hoặc chán. -> (viết hoặc làm) cẩn thận, tỉ mỉ - 1 HS đọc đoạn 2 => Chăm chú làm việc: không nghỉ + Bà ơi, bà làm gì thế? + Thỏi sắt to như thế…..? + Bà mài thỏi sắt………? - Lời của cậu bé: tò mò, ngạc nhiên - Lời của bà cụ: ôn tồn, hiền hậu - Lời người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi - 1 HS đọc: thể hiện đúng tình cảm, lời nói của nhân vật. - 1 HS đọc -> Nói nhẹ nhàng -> Trở thành người giỏi - 1 HS đọc - Đọc nhóm 4, mỗi em đọc 1 đoạn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Thi đọc giữa các nhóm: - Thi đọc đoạn 1 & 2 - GV NX, đánh giá * Đọc đồng thanh:. - Mỗi đoạn 4 em đọc- Lớp NX - Lớp đồng thanh 1 lần. CHUYỂN TIẾT 2: HS HÁT 1 BÀI (1’). 3. Tìm hiểu bài:(15’) * YC đọc câu hỏi 1: - Đọc thầm đoạn 1 ? Lúc đầu cậu bé học hành ntn?. * YC đọc thầm đoạn 2 - Đọc CH 2: Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? ? Bà cụ mài thỏi sắt vào đá để làm gì? ? Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành được một chiếc kim không? ? Những câu nào cho thấy Lời nói của cậu bé: không tin? * YC đọc CH 3 - YC đọc thầm đoạn 3 ? Bà cụ giảng giải ntn?. - 1 HS đọc CH1 SGK - Lớp Đọc thầm đoạn 1 - Cậu bé học rất lười, mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán, bỏ đi chơi, viết chỉ nắn nót được mấy chữ… - Lớp đọc thầm đoạn 2 - Bà cụ đang cầm thỏi sắt, mải miết mài vào tảng đá. - Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm một cái kim khâu. - Cậu bé không tin là từ 1 thỏi sắt mà lại mài được 1 chiếc kim nhỏ - Thái độ của cậu bé: ngạc nhiên hỏi. Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài thành kim được. - 1 em đọc CHSGK - Bà cụ giảng giải: Mỗi ngày mài thỏi sắt… thành tài. - Cậu bé tin lời bà cụ qua chi tiết: Cậu hiểu ra,quay về nhà học bài - Khuyên ta: kiên trì, nhẫn nại, cần cù, chăm chỉ, không ngại khó , ngại khổ. - Đọc ĐT - CN. ? Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? chi tiết nào chứng tỏ điều đó? ? Câu chuyện này khuyên em điều gì? ( CH cho HS khá giỏi) => Ý nghĩa: Câu chuyện khuyên ta làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại thì mới thành công. 4. Luyện đọc lại: (15’) - YC đọc phân vai trong nhóm - Đọc theo nhóm 3 theo các vai: người dẫn chuyện cậu bé, bà cụ - 1 số nhóm đọc trước lớp - 3 đến 5 nhóm đọc - lớp nhận xét. III. Củng cố- dặn dò: (4’) ? Con thích nhân vật nào? Vì sao? - Bà cụ: Vì bà cụ đã dạy cho cậu tính... vì bà cụ có tính nhẫn nại - Cậu bé: Vì cậu bé hiểu được điều hay, vì cậu bé nhận ra được sai lầm của mình, đã thay đổi được tính nết. - Về nhà các con đọc kỹ lại chuyện, xem tranh minh hoạ trong tiết kể chuyện để chuẩn bị tốt cho việc kể lại chuyện. - NX chung tiết học..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TOÁN ( tiết 1 ):. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100. (Trang 3). A. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: + Viết các số từ 0 -> 100: thứ tự của các số. + Số có một, hai chữ số, số liền trước, số liền sau của một số B. Đồ dùng dạy - học: - Một bảng phụ các ô vuông ( như bài 2 SGK) C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định lớp: (1’) - HS hát 1 bài II. Kiểm tra bài cũ: (5’) - KT đồ dùng học tập, sách vở của học - HS bỏ sách vở, đồ dùng lên bàn để sinh, nhắc nhở những em còn thiếu đồ GVKT. dùng học tập & sách vở tiếp tục chuẩn bị cho đủ. III. Dạy học - bài mới: (27’) 1.GT bài: Để củng cố lại kiến thức các - Nghe - ghi đầu bài con đã học. Bài hôm nay cô cùng các con ôn tập các số đến 100 2. Thực hành: *Bài 1: ( làm miệng) a) Nêu tiếp các số có 1 chữ số 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 - GV cho HS nêu bằng lời các số có 1 - HS đọc các số đó từ lớn -> bé chữ số từ 0 - > 9, gọi HS lên bảng điền b) Viết số bé nhất có một chữ số - HS tự nêu: số bé nhất có một chữ số là số 0 c) Viết số lớn nhất có một chữ số - Số có một chữ số lớn nhất là số 9 - GV NX *Bài 2: a) Nêu tiếp các số có hai chữ số -HS tự làm rồi điền vào các ô còn thiếu - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn ô vuông vào SGK, 1 số em lên bảng lên bảng - YC HS điền các số còn thiếu vào SGK, sau đó 1 số em lên bảng - NX và sửa sai. 10 11 12 13 14 15 16 17 18 20 21 22 23 24 25 26 27 28 30 31 32 33 34 35 36 37 38 40 41 42 43 44 45 46 47 48 50 51 52 53 54 55 56 57 58 60 61 62 63 64 65 66 67 68 70 71 72 73 74 75 76 77 78 80 81 82 83 84 85 86 87 88 90 91 92 93 94 95 96 97 98. 19 29 39 49 59 69 79 89 99.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS thảo luận tự làm và nêu kết quả - Số bé nhất có hai chữ số là số : 10 - Số lớn nhất có hai chữ số là số : 99. b) Viết số bé nhất có hai chữ số c) Viết số lớn nhất có hai chữ số - GV NX sửa sai. * Bài 3: (làm bảng con) - GV đọc HS viết vào bảng con và 1 số em lên bảng a) Viết số liền sau của 39 - HS lên bảng viết số liền trước của số 39 là 38 b) Số liền trước của 90. - Số liền trước của 90 là số 89 c) Viết số liền trước của 99 - Số liền trước của 99 là số 98 d) Viết số liền sau của 99 - Số liền sau của 99 là sô 100 IV. Cñng cè- DÆn dß: (2’) - GV NX tiết học - Về nhà làm bài tập trong VBT toán 2 tập 1. Soạn : Thứ 7/22/08/2009 Giảng:Thứ 3/25/08/2009 TẬP ĐỌC : TỰ THUẬT ( trang 7 ) A. Mục tiêu: 1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng: nơi sinh, trường, Võ Thị Sáu - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các giòng, giữa phần yc & trả lời ở mỗi dòng. - Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, mạch lạc 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Nắm được và nhận biết được cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài học. - Nắm được thông tin chính về bạn HS trong bài - Bước đầu có khái niệm về 1 bản tự thuật 3. Biết tự thuật về bản thân mình B. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết sẵn 1 số nội dung tự thuật theo CH 3, 4 SGK để 2 HS làm mẫu trên bảng. cả lớp nhìn và tự nói về mình. C. Phương pháp: - Đàm thoại, nhóm, thảo luận D. Các HĐ dạy - học: I. Ổn định TC: (1’) - Hát - kiểm tra sĩ số II. Bài cũ: (5’) - 2 HS, mỗi HS đọc 2 đoạn bài: Có công mài sắt có ngày nên kim + CH 1: Lúc đầu cậu bé học hành thế nào? + CH 2: Câu chuyện này khuyên ta điều gì? - NX- đánh giá ghi điểm III. Bài mới: (27’) 1. Giới thiệu bài: - Quan sát tranh trực quan.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Đây là ảnh ai? ( Ảnh 1 bạn nữ. Ảnh bạn Thanh Hà ) => Đây là ảnh của một bạn HS. Hôm nay chúng ta sẽ đọc lời bạn ấy tự kể về bản thân mình. Những lời kể về mình như thế được gọi là tự thuật hay là “lý lịch” . Qua lời tự thuật của bạn, các con sẽ biết bạn ấy tên là gì, là nam hay nữ, sinh ngày nào, nhà ở đâu. Giờ học còn giúp các con hiểu cách đọc 1 bài tự thuật # với cách đọc một bài văn, bài thơ 2. Luyện đọc: * Đọc mẫu - Chú ý lắng nghe * HD luyện đọc + giải nghĩa từ a) Đọc từng câu: - YC đọc nối tiếp - Mỗi em đọc 1 dòng - Rút ra từ khó - Đọc CN + ĐT từ khó: nơi sinh, Võ Thị Sáu, trường, lớp - YC đọc nối tiếp - Mỗi em đọc 1 dòng b) Đọc từng đoạn: - Văn bản này không chia theo đoạn, nhưng để bạn nào cũng được đọc bằng nhau, thì một bạn sẽ đọc từ đầu đến trước từ quê quán, bạn khác sẽ đọc từ quê quán cho đến hết. - YC đọc - 2 HS đọc nối tiếp - NX - YC đọc ngát nghỉ hơi đúng (treo - 2 HS đọc bảng phụ để đánh dấu chỗ nghỉ hơi) Họ và tên: // Bùi Thanh Hà Nam, nữ:// nữ Ngày sinh:// 23 - 4- 1996 (Hai mươi ba, tháng tư, năm một nghìn chín trăm chín mươi sáu) ? Tự thuật là gì? - Tự thuật: kể về mình ? Hiểu ntn là quê quán? - Nơi gđ đã sống nhiều đời c) Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS trong nhóm 2 lần lượt đọc cho nhau nghe - NX góp ý cho bạn d) Đọc thi giữa các nhóm: - Thi nhóm tổ - 4 tổ cử đại diện của nhóm mình lên đọc cả bài: to, rõ ràng, mạch lạc - GV NX, đánh giá - Lớp NX, bình chọn 3. Tìm hiểu bài: - YC đọc bài - 1 HS đọc toàn bài - YC đọc CH 1:Con biết gì về bạn - HS tự nêu những điều đã biết về bạn Thanh Hà Thanh Hà qua bản tự thuật ? CH 2: Nhờ đâu mà con biết rõ về bạn - Nhờ bản tự thuật của Thanh Hà mà Thanh Hà như vậy? chúng ta biết được các thông tin về bạn ấy. ? CH 3: yc đọc (Treo bảng phụ) - HS nhìn vào bảng phụ để nối tiếp nhau trả lời các CH về bản thân mình ? CH 4: Hãy cho biết tên địa phương - 2 - 3 HS nêu:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> em ở - NX, đánh giá 4. Luyện đọc lại: - YC HS đọc bài. - 1 số HS thi đọc lại bài với giọng rõ ràng, mạch lạc- Lớp NX. - Nhận xét, đánh giá IV. Củng cố - dặn dò: ( 2’) - Qua bài các con thấy cần phải ghi nhớ + Ai cũng cần viết bản tự thuật: HS viết cho nhà trường. Người đi làm viết cho cơ quan, xí nghiệp, công ty…Viết tự thuật phải chính xác. - NX chung tiết học. TOÁN ( tiết 2 ):. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp theo- trang 4). A. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: - Đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số - Phân biệt số có hai chữ số theo chục và đơn vị B. Đồ dùng dạy - học: - Kẻ, viết sẵn bảng phụ (bài 1 SGK) C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định: (1’) - HS hát 1 bài II. Kiểm tra bài cũ: (5’) - 2 HS lên bảng. * HS 1: viết số liền trước của số 70 * HS 2: viết số liền sau của 67 - GV NX cho điểm III. Bài mới: (27’) 1. GT bài: Bài hôm nay cô cùng các con tiếp tục ôn tập các số đến 100 - GV ghi đầu bài lên bảng 2. HD làm bài tập: * Bài Chục Đ vị V số Đọc 1: số 85 = 80+ 5 Viết 36 = 30+ 6 theo 71 = 70+ 1 mẫu 94 = 90+ 4 - GV treo bảng phụ viết sẵn BT1 - GV.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HD HS làm mẫu 1 PT - Các phép tính còn lại HS tự làm. - GV NX và đọc số - HS khác đọc bài làm của bạn * Bài 3: So sánh các số - Gọi HS nêu. 8. 5. 85. 3. 6. 36. 7. 1. 71. 9. 4. 94. - HS lên bảng viết - HS tự nêu cách so sánh và điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. Tám mươi lăm Ba mươi sáu Bảy mươi mốt Chín mươi tư.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> YC của bài - HS làm bài vào phiếu BT - NX, chữa bài và YC HS nêu lại cách so sánh * Bài 3: Viết các số 33, 54, 45, 28 a) Theo thứ tự từ bé đến lớn b) Theo thứ tự từ lớn đến bé * Bài 4:. điền các dấu >, <, = vào các PT 34 < 38 27 < 72 80 + 6> 85 72 >70 68 = 68 40 + 4= 44 - HS nêu cách so sánh VD: 34 và 38 có số chục đều là 3 số đơn vị 4 nhỏ hơn 8 nên 34 < 38 - HS nêu cách làm và.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Viết số thích hợp vào ô trống biết các số đó là: 98, 76, 67, 93, 84 - Gọi HS nêu YC của bài - YC HS tự làm bài. làm bài vào vở a) 28, 33, 45, 54 b) 54, 45, 33, 28 -2 em nêu - HS tự nêu cách làm và ghi kết quả vào SGK rồi chữa bài trên bảng lớp . 100 98 93 90 84 80 76 70 67.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV NX sửa sai IV. Củng cố - dặn dò: (2’) - HD HS về nhà làm bài tập 2 - GV NX tiết học - Về nhà làm BT trong VBT toán 2 THỦ CÔNG ( bài 1 ) :. - HS khác NX bài của bạn. GẤP TÊN LỬA ( tiết 1 ). A. Mục tiêu: - HS biết cách gấp tên lửa - HS hứng thú và yêu thích gấp hình B. Chuẩn bị: - GV: + Mẫu tên lửa được gấp bằng giấy thủ công A4 + Quy trình gấp tên lửa có hình vẽ minh hoạ cho từng bước + Giấy thủ công hoặc giấy nháp khổ A4 - HS: Giấy thủ công, giấy nháp, bút màu C. Phương pháp: - Quan sát, thực hành, đàm thoại. D. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định lớp: (1’) - HS hát 1 bài II. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV KT đồ dùng HT của HS, KT sự chuẩn bị - Để đồ dùng lên bàn giấy thủ công để học gấp hình. GV NX nhắc nhở những HS chưa chuẩn bị tốt. III. Bài mới: 1. GT bài: - Để các con có một số đồ chơi bằng giấy. Bài hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con cách gấp tên lửa. - GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài 2. HD HS QS nhận xét: - GV cho HS QS mẫu tên lửa - HS QS CH: Tên lửa có hình dáng và mầu sắc ntn? - Tên lửa có mũi nhọn, 2 cánh cân đối,mầu đỏ - GV: về màu sắc tuỳ các con chọn không nhất thiết phải là mầu đỏ. - GV: mở dần mẫu tên lửa ra đến hết CH: Muốn gấp được 1 chiếc tên lửa ta cầm tờ giấy hình gì? 3. HD gấp mẫu:. - Hình chữ nhật - HS QS.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa - Đặt tờ giấy lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy đường dấu giữa (H1) mở tờ giấy ra, gấp theo đường dấu gấp ở hình 1 sao cho 2 mép gấp nằm sát đường dấu giữa CH: Cô đã gấp được hình mấy? - Hình 2 (trên quy trình) - Gấp theo đường dấu gấp ở hình 2 sao cho hai mép bên sát vào đường dấu giữa CH: Cô đã gấp được hình mấy? - Hình 3 - Các con QS hình 3đường dấu gấp, yc chúng ta gấp sát vào đường dấu giữa. CH: Cô đã gấp được hình mấy trên quy trình? - Hình 4 - Sau mỗi lần gấp các con lưu ý miết theo đường mới cho thẳng và phẳng. * Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng - Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa, được tên lửa CH: Cô đã gấp được hình mấy? - Hình 5 - Cách sử dụng: cầm vào nếp gấp giữa cho 2 cánh tên lửa ngang ra và phóng tên lửa theo hướng chếch lên không trung - Hình 6 - GV phóng tên lửa - HS QS - Gọi 2 HS lên bảng gấp - Cả lớp QS NX 4. Thực hành: - Cả lớp thực hành gấp - GV lấy 1 số bài cho HS QS NX - HS NX bài của bạn IV. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học - Dặn hs về thực hành thêm & chuẩn bị dụng cụ cho tiết học sau học tiếp. Soạn : thứ 2/24/08/2009 Giảng:thứ 4/26/08/2009 TOÁN ( tiết 3) :. SỐ HẠNG - TỔNG (Trang 5). A. Mục tiêu: Giúp học sinh - Bước đầu biết tên gọi thành phần của phép cộng. - Củng cố về phép cộng các số có hai chữ số và giải bài toán xó lời văn. B. Đồ dùng dạy học: - Các thẻ chữ: Số hạng, tổng - Bảng phụ, PBT bài 1 C. Phương pháp: - Phân tích, luyện tập thực hành D. Các hoạt động dạy - học : I. Ổn định: (1’) - HS hát 1 bài.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. Kiểm tra bài cũ: (5’) 2 HS lên bảng viết các số 42,39,71,84 * HS1: Theo thứ tự từ bé đế lớn * HS2: Theo thứ tự từ lớn đến bé - GV NX cho điểm III. Bài mới: (27’) 1. GT bài: Để các em biết gọi tên thành phần của phép tính cộng bài hôm nay cô cùng các con học bài: Số hạng - tổng 2. GT số hạng và tổng: - GV viết PT 35 + 24 = 59, gọi HS - 2-> 3 HS đọc đọc “ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng - Gọi 3->5 em đọc năm mươi chín” 35 + 24 = 59 - GV chỉ từng số trong phép cộng và nêu, 35 gọi là số hạng. Số hạng Số hạng Tổng + GV viết “số hạng” và kẻ mũi tên như SGK, 24 gọi là “số hạng” + GV viết bảng “số hạng”và kẻ mũi tên như SGK. Trong phép cộng 59 là tổng. GV viết “tổng” lên bảng kẻ mũi - HS đọc tổng tên. Gọi HS khi GV chỉ vào số nào - Đọc: 63 là số hạng, 15 là số hạng, 78 HS đọc số đó VD: GV chỉ vào số 59 là tống - GV viết PT: 63 + 15 = 78 rồi chỉ - 2->3 HS đọc: từng số HS đọc - Viết tiếp phép tính theo đặt tính YC 35 Số hạng + HS đọc 24 Số hạng 59 Tổng 3. Thực hành: - 2HS nêu yc của bài * Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống - Các PT còn lại HS lần lượt lên bảng - GV treo bảng phụ HD HS làm 1 PT làm, dươie lớp làm vào PBT Số hạng 12 43 5 Số hạng 5 26 22 Tổng 17 69 27 - Nhận xét, chữa bài * Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng (theo mẫu) biết: - HD 1 phep tính mẫu, sau đó YC HS làm bảng con a) Các số hạng là 42 và 36 b) Các số hạng là 53 và 22 c) Các số hạng là 30 và 28 d) Các số hạng là 9 và 20 * Bài 3: Bài toán. 65 - 2 em nêu YC bài 0 65 - Đặt tính vào bảng con. +. 42 36 78. +. 53 22 75. +. 30 28 58. +. 9 20 29.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - YC HS đọc thầm - GV đọc đề bài, sau đó HD HS ghi tóm tắt. - YC HS tự trình bày bài giải, 1 em lên bảng - Nhận xét, chữa bài IV. Củng cố - dặn dò: (2’) * Trò chơi thi đua viết phép cộng và tổng nhanh - GV nêu luật chơi: VD: GV nêu các số hạng là 24.. - Lớp đọc thầm, 2 em đọc to Tóm tắt: Buổi sáng bán : 12 xe đạp Buổi chiều bán: 20 xe đạp Cả hai buổi bán:…..xe đạp? Bài giải Cả hai buổi bán được là: 12 + 20 = 32 (xe đạp) Đáp số: 32 xe đạp. - HS viết 24 + 24 = 48 - HS NX xem bạn nào làm nhanh bạn đó được cả lớp vỗ tay. - GV NX trò chơi - GV NX tiết học - Về nhà làm BT trong VBT toán. CHÍNH TẢ( TC):. NÊN KIM. CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY. A. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng viết: - Chép lại chính xác đoạn trích trong bài “ Có công mài sắc, có ngày nên kim”. Qua bài tập chép, hiểu cách trình bày 1 đoạn văn. Hiểu cách trình bày chữ đầu câu viết hoa, lùi vào 1 ô ... - Củng cố cho HS cách viết 2. Học bảng chữ cái: - HS điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ - Thuộc lòng tên chín chữ cái đầu trong chữ cái 3. Thái độ: - Giáo dục HS có tính cẩn thận, chính xác, có tình thần trách nhiệm trong học tập B. Phương pháp: - Luyện tập, thực hành C. Đồ dùng dạy- học: - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2, 3 - SGK, kế hoạch bài dạy, VBT D. Các hoạt đông dạy- học : I. Ổn định tổ chức: (1’) - HS hát 1 bài II. KT Bài cũ: (5’) - Giáo viên nêu 1 số điểm cần chú ý về giờ chính tả - cần phải : viết đúng, sạch đẹp các bài chính tả, làm các BT phân biệt những âm, vần dễ sai, thuộc lòng bảng chữ cái.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Chuẩn bị đồ dùng : vở , bút, bảng con, phấn, VBT III. Bài mới: (27’) 1. Giới thiệu bài: - Để viết được đoạn văn đúng và đẹp cần viết như thế nào ? Hôm nay cô cùng các em tập chép bài “ Có công mài sắc, có ngày nên kim “ 2. Giảng nội dung: - Đọc mẫu đoạn chép - Chú ý lắng nghe - Đoạn này chép từ bài nào ? - Chép từ bài “ Có công mài sắc, có ngày nên kim” - Đoạn chép này là lời của ai nói với ai ? - Thể hiện lời nói của bà cụ với cậu bé - Bà cụ nói gì ? - Bà cụ giảng giải cho cậu bé biết kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được - Đoạn chép có mấy câu ? - Có 2 câu - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Có dấu chấm - Những chữ nào trong bài chính tả được - Mỗi, Giống vì đây là những chữ đầu viết hoa ? vì sao ? câu, đầu đoạn - Chữ đầu đoạn được viết ntn? - Viết hoa chữ cái đầu tiên và lùi vào 1 ô - chữ Mỗi * Hướng dẫn viết chữ khó - Đưa từ khó, YC HS viết bảng con - Viết bảng con từ khó : ngày , mài, - Nhận xét - động viên cháu, sắt,... 3. Luyện viết: - Đọc lại đoạn viết - Chú ý lắng nghe - YC HS tự chép bài - Nhìn bảng chép bài vào vở - Quan sát, uốn nắn hS - Đọc soát lỗi - HS soát lỗi - ghi những lỗi - gạch chân 4. Chấm - chữa bài: - ghi ra ngoài lề - Thu 5-7 bài chấm - Nhận xét bài 5. Luyện tập: - HD làm bài tập - Mở SGK – 6 - YC đọc bài tập - Đọc YC BT * Bài tập 2(6): - YC lớp làm bài - Điền vào chỗ trống : c hay h + HS nhận xét - 1 HS lên bảng + GV nhận xét - đánh giá kim khâu, cậu bé, sửa sai * Bài tập 3(6): - Treo bảng phụ - Đọc YC BT3 - Đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền vào chỗ - Viết vào sgk những chữ cái còn thiếu trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng. trong bảng - Gọi HS lần lượt viết từng chữ cái vào bảng - 1 HS lên bảng làm STT Chữ cái Tên chữ cái - Nhận xét - đánh giá 1 a a 2 ă á 3 â ớ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4 5 6 7 8 9 * Bài tập 4 (6): - YC HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái vừa viết. b c d đ e ê. bê xê dê đê e ê. - Đọc thuộc lòng bảng chữ cái vừa viết - 2 ->3 HS đọc CN. IV. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhắc lại nội dung bài - VN chuẩn bị bài sau : Tự thuật hỏi cha mẹ HS nơi ở quê quán - Nhận xét chung tiết học. KỂ CHUYỆN :. CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM. A. Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh hoạ, gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của GV kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. - Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được lời kể với nét mặt, điệu bộ . - Biết thay đỏi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật, từng nội dung của chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn B. Đồ dùng dạy- học: - Các tranh minh hoạ trong SGK( phóng to) - Một thỏi sắt, một chiếc kim khâu, một hòn đá, một khăn quấn đầu một tờ giấy và một bút lông. C. phương pháp: - Đóng vai, đàm thoại , kể chuyện… D. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định lớp: (1’) - HS hát 1 bài II. Dạy - học bài mới: (30’) * Mở đầu : GV giới thiệu chung về YC của giờ kể chuyện lớp 2 - Các em sẽ kể lại câu chuyện đã học trong giờ tập đọc 2 tiết đầu tuần . - Mỗi câu chuyện sẽ được kể lại từng phần và toàn bộ nội dung câu chuyện. - Các em sẽ được thực hành theo nhiều cách kể khác nhau như kể độc thoại (một mình) kể phân vai, đóng kịch. 1. Giới thiệu bài: ? Hãy nêu lại tên câu chuyện ngụ ngôn - Có công mài sắt, có ngày nên kim. các con vừa học trong giờ tập đọc?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Câu chuyện cho em bài học gì?. - Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại. Kiên trì, nhẫn nại mới thành công.. 2. Hướng dẫn kể chuyện: a) Kể lại từng đoạn câu chuyện: * Bước 1: Kể trước lớp. - 4 HS lên kể nối tiếp nhau theo nội dung bức tranh. * Bước 2: Kể theo nhóm. - GV- YC HS chia nhóm,dựa vào tranh minh hoạ và các gợi ý để kể cho các bạn trong nhóm nghe. - Khi kể GV gợi ý cho HS bằng cách đặt câu hỏi như sau. * Tranh 1: - Treo tranh YC -HS quan sát - Cậu bé đang làm gì? - Cậu còn đang làm gì nữa? - Cậu bé có chăm học không ? - Thế còn viết thì sao? Có chăm viết bài không? * Tranh 2: - Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì? - Cậu hỏi bà cụ điều gì? - Bà cụ trả lời ra sao? - Sau đó bà cụ nói gì với bà cụ? * Tranh 3: - Bà cụ giảng giải ntn? * Tranh 4: - Cậu bé làm gì khi nghe bà cụ giảng giải? b) Để lại toàn bộ câu chuyện: - Phân vai dựng lại câu chuyện. - 4 HS lần lượt kể - HSNX bạn kể. - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, lần lượt từng em kể từng đoạn của truyện theo tranh - Khi 1 em kể các em khác nghe, gợi ý cho bạn và nhận xét lời kể của bạn. - Quan sát tranh. - Cậu bé đang đọc sách. - Cậu bé đang ngáp ngủ. - Cậu bé không chăm học. - Khi viết cậu cũng chỉ nắn nót được vài dòng rồi nguệch ngoạc cho xong. - Bà cụ đang mải miết mài thỏi sắt vào hòn đá. - Bà ơi, bà làm gì thế? - Bà đang mài thỏi sắt này thành một chiếc kim. - Thỏi sắt to thế làm sao bà mài thành kim được? - Mỗi ngày mài…cháu sẽ thành tài - Cậu bé quay về nhà học bài - 3 HS đóng 3 vai: người dẫn chuyện, bà cụ, cậu bé. - 1 số nhóm đóng vai kể trước lớp - HS các nhóm khác NX - HS bình chọn nhóm kể hay nhất. - GV NX ghi điểm IV. Củng cố - dặn dò: (2’) - GV NX tiết học, khuyến khích HS về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ và người thân nghe. TẬP VIẾT:. CHỮ HOA: A.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> A. Mục tiêu: - Viết đúng, đẹp chữ cái A hoa. - Biết cách nối nét từ các chữ hoa A sang chữ cái đứng liền sau. - Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng : Anh em thuận hoà. B. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ ( bảng phụ ) có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. - Vở TV 2, tập 1. C. Phương pháp: - QS, đàm thoại , thực hành… D. Các hoạt động dạy - học: I. Mở đầu: GV nêu YC của môn học TV lớp 2: - Ở lớp 1 , trong các tiết tập viết , các em đã tập tô chữ hoa. Lên lớp 2 , các con sẽ tập viết chữ hoa , viết câu có chữ hoa. - Để học tốt tiết tập viết , các con cần có bảng con , phấn, khăn lau, … - Tập viết đòi hỏi các đức tính cẩn thận, kiên nhẫn. II. Bài mới: 1. GTB: - GV nêu mục đích YC của bài . - Trong tiết tập viết này , các con sẽ học cách viết , cách nối từ chữ A sang chữ cái liền sau. Viết câu ứng dụng: Anh em thuận hoà. 2. HD viết chữ A: a) Quan sát nhận chữ hoa A: - QS mẫu - HS QS mẫu chữ và TLCH. ? Chữ A hoa cao mấy đơn vị, rộng - Chữ A hoa cao 5 li và rộng hơn 5 li mấy ĐV chữ? một chút ? Chữ A hoa gồm có mấy nét? - Chữ A hoa gồm 3 nét. ? Đó là những nét nào? - …nét 1 lượn từ trái sang phải , nét móc dưới và nét lượn ngang. - Chỉ theo khung chữ mẫu và giảng - QS theo HD của GV. quy trình viết: Điểm đặt bút nằm ở giao điểm của đường kẻ ngang 3 và đường dọc 2 . Từ điểm này viết nét cong trái như chữ C sau đó lượn lên trên cho đến điểm giao nhau của đường kẻ ngang 6 và đường dọc 5. Từ điểm này kéo thẳng xuống và viết nét móc dưới, điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 2. - Giảng lại quy trình lần 2. - HS chú ý nghe. b) Viết bảng: - GV HD HS viết chữ A vào không - HS dùng ngón tay chỏ viết vào không trung trung theo GV. - HD HS viết vào bảng con. - HS viết vào bảng con..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV NX bảng của HS, sửa sai. 3. HD viết cụm từ ứng dụng: a) GT cụm từ ứng dụng: - YC HS mở vở tập viết đọc cụm từ ƯD - GV Giảng : Anh em thuận hoà có nghĩa là anh em trong nhà phải biết yêu thương, nhường nhịn nhau. b) GT cụm từ, HS QS và NX: ? Cụm từ gồm có mấy tiếng, gồm những tiếng nào? ? Những chữ nào cao 5 li? - Chữ nào cao 1,5 li ? - Chữ nào cao 1 li? - HD viết chữ Anh. Từ điểm cuối của chữ A ta rê bút lên điểm đầu chữ n ? Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c. Viết bảng con: - HD HS viết chữ Anh vào bảng con. - GV NX sửa sai cho HS. 4. HD HS viết vào vở tập viết: - GV theo dõi uốn nắn HS khi viết.. - Đọc: Anh em thuận hoà.. - Gồm 4 tiếng là Anh, em, thuận, hoà. - Chữ A, h. - Chữ t. - Chữ n, e, m, u, â. - Khoảng cách bằng một chữ O - HS viết chữ Anh vào bảng con.. - HS viết vở. 1 dòng chữ A hoa, cỡ nhỏ. - 1 dòng chữ A hoa, cỡ vừa. 1 dòng chữ Anh, cỡ vừa. 1 dòng chữ Anh, cỡ nhỏ 2 dòng câu ƯD : Anh em thuận hoà.. - GV thu bài chấm 5 -7 vở. IV. Củng cố - dặn dò: (2’) - GV NX tiết học. - Về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở.. Soạn : thứ 3/25/08/2009 Giảng : thứ 5/27/08/2009 LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỪ VÀ CÂU ( trang 8 ) A. Yêu cầu : - HS bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu - Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập - Bước đầu biết dùng từ đặt được những câu đơn giản B. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ các sự vật các hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 C. Phương pháp: - Nhóm, luyện tập, thực hành D.Các hoạt động dạy học : I. Ổn định lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ : (2’) HS làm quen với tiết học mới có tên gọi là : luyện từ và câu III.Dạy - Học bài mới : (29’) 1. Giới thiệu bài : ở lớp 1 các em đã biết thế nào là 1tiếng .Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm thế naò là từ và câu (GV ghi bảng :từ và câu) 2. HD làm bài tập: * Bài 1: làm miệng Lớp mở SGK - Gọi HS đọc YC của bài - HS đọc yêu cầu BT(đọc đề ,cả mẫu ) ? đếm xem có ? bao nhiêu bức (đếm) có 8 bức tranh (1,2,3,....) tranh ? - YC HS đọc tên gọi của 8 bức -2->3HS đọc: HS, nhà, xe đạp, múa, tranh ? trường, chạy, hoa hồng, cô giáo. ? Tên gọi nào là của người ? - Người :HS, cô giáo ? Tên gọi nào của vật ?,việc ? - Vật: trường, nhà, xe đạp, hoa hồng - Việc : múa, chạy - YC HS đọc tên gọi của từng, vật, - Chỉ tay vào tranh vẽ người, vật, việc ứng việc ? với số thứ tự của tranh số 1 (trường) số 2 (HS) số 3( chạy ) số 4 (cô giáo) số 5 (hoa hồng) số 6 (nhà) số 7 (xe đạp ) số 8 (múa ) HS khác nhận xét * Bài 2: (làm nhóm) - Gọi HS đọc YC của bài - 1 HS đọc yêu cầu bài tập (cả mẫu ) - Phát phiếu học tập theo nhóm, - Các nhóm viết nhanh những từ tìm được chia lớp làm 4 nhóm mỗi nhóm vào phiếu thực hiện 1 YC của bài - Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng và đọc to kết quả Tìm các từ : - Chỉ đồ dùng học tập: - Bút chì ,bút mực, bút sáp, bút bi, bút dạ,thước kẻ ,tẩy, cặp ,sách,... - Chỉ hoạt động của HS: - Học, đọc, viết, nghe, đếm, tính, đi, đứng, chạy, nhảy, ăn, ngủ,.. - Chỉ tính nết của HS: - Chăm chỉ, cần cù, ngoan, đoàn kết , hồn nhiên, ngây thơ, thật thà,... - GV nhận xét, bổ sung * Bài 3: (làm viết ) - GV gọi hs nêu yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu,(đọc cả câu mẫu) trong - Gọi HS đặt câu tranh 1 - Quan sát kĩ bức tranh để thể hiện nội - GV nhận xét dung mỗi tranh bằng một câu. - Nối tiếp nhau đọc câu đặt được - lớp nhận.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> xét * Tranh 1: Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên./Sáng hôm ấy cả lớp Huệ được vào công viên ngắm hoa. * Tranh 2: Thấy một khóm hoa hồng rất đẹp, Huệ dừng lại ngắm./ Huệ say sưa ngắm một khóm hoa hồng mới nở ... - Viết vào vở những câu văn đã đặt hay IV. Củng cố, dặn dò: (3’) - Tên gọi của người, các vật, các việc được gọi là từ. Ta dùng từ đặt câu để trình bày một sự việc. - Nhận xét chung giờ học TOÁN ( tiết 4 ) :. LUYỆN TẬP. (trang 6). A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về - Phép cộng (không nhớ): tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính) tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. - Giải bài toán có lời văn B. Đồ dùng dạy - học: - Giáo án, SGK C. Phương pháp: - Luyện tập, thực hành D. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định: (1’) - HS hát 1 bài II. Kiểm tra bài cũ: (5’) - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính tổng * HS1: Các số hạng là 42 và 36 * HS2: Các số hạng là 53 và 22 - GV NX cho điểm III. Bài mới: (27’) 1. GT bài: Để củng cố kiến thức về phép cộng, tính nhẩm, tính viết tên gọi thành phần của phép cộng. Bài hôm nay cô cùng các con học bài luyện tập 2. Thực hành: * Bài 1: Tính - Gọi HS nêu YC của bài - 1 HS nêu yc của bài - YC HS ghi kết quả vào sgk và 1 - 5 HS lên bảng mỗi em làm một PT số em + lên 34bảng + 53 + 29 + 62 + 8 42 26 40 5 71- 2 em nê YC bài - Nhận xét, bài 76 chữa79 69 67 79- làm bài vào vở, 3 em lên bảng * Bài 2: Tính nhẩm 50 + 10 + 20 = 80 60 + 20 + 10 = 90 - Gọi HS nêu YC của bài 50 + 30 = 80 60 30 = 90 - YC HS làm bài vào vở, sau đó 3 40 + 10 + 10 = 60 em lên bảng làm bài 40 + 20 = 60.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - YC HS nhận xét chữa bài - 2 HS nêu yc của bài * Bài 3: Đặt tính rồi tính tổng, - Làm bảng con, 3 em lên bảng biết a) các số+ hạng 43 làb) + 20 c) + 5 - Gọi HS nêu25 YC của bài 68 21 - 2 hs đọc đề bài - YC HS làm68 bảng con 88 26 * Tóm tắt: Trai : 25 học sinh Gái : 32 học sinh - Nhận xét, chữa bài Tất cả: ... học sinh ? * Bài 4: Bài toán - 2 em nêu lại đầu bài - Goi HS đọc đầu bài toán - YC HS nêu tóm tắt bài toán. - YC HS dựa vào tóm tắt nêu lại đầu bài toán - YC HS tự trình bày bài giải, 1 em lên bảng - Nhận xét chữa bài * Bài 5: Điền số thích hợp vào ô trống - HD để HS về nhà hoàn thành. Bài giải Số HS đang ở trong thư viện là: 25 + 32 = 57 (học sinh) Đáp số: 57 học sinh - Về nhà hoàn thành. + 3 2 + 3 6 + 5 8 + 4 3 IV. Củng 4 cố 5 - dặn dò: 2 1(2’) 2 0 5 2 - GV NX tiết học 7 7 5 7 7 8 9 5 - Về nhà các con hoàn thành bài tập 5 vào vở CHÍNH TẢ( NV) :. NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?. A. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng viết: - HS nghe, viết 1 khổ thơ trong bài “ Ngày hôm qua đâu rồi” Qua bài chính tả HS hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ cái. Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, bắt đầu viết từ ô số 3 ( Tính từ lề ) - Viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn : Tờ lịch, ở lại, hạt lúa, sân 2. Học sinh tiếp tục học bảng chữ cái - Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ - Học thuộc lòng 10 chữ cái tiếp theo 9 chữ cái đầu bảng chữ cái 3. Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở B. Đồ dùng dạy học: - Giáo án, SGK, 2-3 tờ giấy khổ to, viết sẵn nội dung BT2, 3 để HS làm bài - Vở ghi , bảng con C. Phương pháp: - Đàm thoại, giảng giải, luyện tập D. Các hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức: (1’) - HS hát 1 bài - Báo cáo tình hình học tập của HS II. Kiểm tra bài cũ: (5’) - YC HS lên bảng viết - Nên kim, nên người, lên núi - Lớp viết bảng con 1 HS đọc thuộc lòng 9 chữ cái đầu - Nhận xét - đánh giá III. Bài mới: (27’) 1. Tìm hiểu nội dung bài: a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau viết 1 - HS nhắc lại đầu bài dạng bài mới đó là : b) Giảng nội dung: - Đọc mẫu khổ thơ cuối - 2->3 HS đọc lại - Đây là lời nói của ai ? - Khổ thơ thể hiện lời của Bố nói với con - Bố nói với con điều gì ? - Con học hành chăm chỉ là ngày sau vẫn còn -> thời gian không bị - Khổ thơ có mấy dòng ? mất đi - Chữa cái đầu mỗi dòng thơ viết ntn ? - Có 4 dòng thơ - Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở - Phải viết hoa - Nên viết từ ô thứ 3 tình từ lề vở vì c) Hướng dẫn viết từ khó: ở khổ thơ nay có 5 chữ mỗi dòng - YC HS viết vào bảng con - Nhận xét – sửa sai - Viết bảng con từ khó: ở lại, hạt d) Luyện viết chính tả: lúa - Đọc khổ thơ cuối tờ lịch, sân - Đọc thong thả từng dòng thơ để viết - Đọc soát lỗi - HS chú ý lắng nghe e) Chấm , chữa bài: - HS viết bài vào vở - Trả vở – nhận xét - HS soát lỗi sửa sai bằng bút chì 2. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 2 (11): - Thu 5-7 bài chấm - Gọi HS đọc BT - YC làm BT vào vở. - 2 em đọc YC BT2: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống - Lớp làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Gọi HS nhận xét – chữa bài - Nhận xét - đánh giá. * Bài tập 3 (11): - YC đọc YC của bài - Treo bảng phụ HD YC HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng a) Quyển lịch, chắc nịch nàng tiên , làng xóm b) Cây bàng , cái bàn hòn than, cái thang - 2 HS đọc YC BT3 : Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng.. STT Chữ cái Tên chữ cái 10 g giê 11 h hát 12 i i - 1 HS đọc YC BT4 13 k ca - Đọc đồng thanh - CN 14 l e lờ 15 m em mờ 16 n en lờ 17 o o 18 ô ô 19 ơ ơ - YC HS nhận xét thứ tự trong bảng : g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ - Nhận xét - đánh giá * Bài tập 4 (11): - Gọi HS đọc YC của bài - YC HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái IV. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học và dặn HS về nhà ôn cho thuộc bảng chữ cái - Đọc và chuẩn bị trước bài chính tả tuần sau. AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 1:. AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM KHI ĐI TRÊN ĐƯỜNG. A. Mục tiêu: - KT: HS nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ, đi xe đạp trên đường. - HS hiểu được những nguy hiểm thường có khi đi trên đường phố ( không có hè đường, hè bị lấn chiếm, xe đi lại đông, xe đi nhanh ) - KN: Biết phân biệt những hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường. - Biết cách đi trong ngõ hẹp, nơi hè đường bị lấn chiếm, qua ngã tư. -TĐ: đi bộ trên vỉa hè , không đùa nghịch dưới lòng đường để đảm bảo an toàn. B. Nội dung an toàn giao thông: - Trẻ em cần phải cầm tay người lớn khi đi bộ hay sang đường..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Trẻ em không được chạy, chơi dưới lòng đường. - Nơi không có vỉa hè ( hoặc vỉa hè bị lấn chiếm, phải đi sát lề đường.) - Không sang đường nơi tầm nhìn bị che khuất (chỗ ngoặt , phía sau hoặc phía trước ô tô đỗ, nơi hàng rào ngăn cách giữa hai làn đường) - Không ngồi ngồi xe đạp do bạn nhỏ khác đèo. - Ngồi trên xe máy cần đội mũ bảo hiểm - Xe có động cơ,( xe cơ giới )do đi nhanh có thể gây nguy hiểm. - Làm theo lời chỉ dẫn của cô giáo , cha mẹ để phòng tránh tai nạn giao thông. - Các điều luật có liên quan: Điều 30 các khoản 1, 2, 3, 4, 5 ( luật giao thông đường bộ ) C . Chuẩn bị: GV: Bức tranh SGK phóng to, 5 phiếu BT HĐ 2. - 2 bảng chữ : An toàn - nguy hiểm. D. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định lớp: (1’) - HS hát 1 bài II. Kiểm tra: (2’) - Kiểm tra sự chuẩn bị sách để học môn an toàn GT III. Dạy - Học bài mới: (29’) 1. GT bài: Trực tiếp 2. Tổ chức các hoạt động: * Hoạt động 1 : Giao thông an toàn và nguy hiểm a) Mục tiêu: - HS hiểu ý nghĩa an toàn và không an toàn khi đi trên đường - Nhận biết các hành động an toàn và không an toàn khi đi trên đường phố b) Cách tiến hành: - GV giải thích thế nào là an toàn , thế nào là nguy hiểm. VD: Nếu em đang đứng ở sân trường, có 2 bạn đang đuổi nhau chạy xô vào em , làm em ngã hoặc cả em và bạn em cùng ngã. ? Vì sao em ngã? trò chơi của bạn như - Vì em bị xô vào, trò chơi của bạn thế gọi là gì? như thế là nguy hiểm. - GV nêu 1 số VD về hành vi nguy hiểm. + Đá bóng dưới lòng đường sẽ bị xe máy đâm vào là nguy hiểm. + Khi ngồi xe máy không bám chặt người ngồi trước có thể bị ngã là nguy hiểm. + Ngồi xe đạp do bạn nhỏ dèo có thể đâm vào xe khác là nguy hiểm. - 1 số HS kể về một tình huống nguy hiểm mà em đã gặp phải hoặc nhìn thấy. - An toàn : Khi đi trên đường không để xảy ra va quệt, không bị ngã, bị đau,… đó là an toàn. - Nguy hiểm: là các hành vi dễ gây tai.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> nạn. - YC cả lớp quan sát tranh theo nhóm.. - HS QS tranh và xem tranh nào là hình vẽ hành vi an toàn và tranh nào vẽ hành vi nguy hiểm - Đại diện từng nhóm trình bày. * Tranh 1: … Đi qua đường cùng người lớn , đi trong vạch đi bộ qua đường là an toàn. * Tranh 2: … đi trên vỉa hè, quần áo gọn gàng là an toàn. * Tranh 3: … Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy là an toàn. * Tranh 4: … Chạy xuống lòng đường để nhặt bóng là không toàn. * Trang 5 : … Đi bộ một mình qua đường là không an toàn. * Tranh 6: … Đi qua đường trước đầu ô tô là không an toàn. * KL: Đi bộ qua đường nắm tay người lớn là an toàn. - Đi bộ qua đường phải tuân theo tín hiệu đèn giao thông là đảm bảo an toàn. - Chạy và chơi dưới lòng đường là nguy hiểm. - Ngồi trên xe đạp do bạn nhỏ khác đèo là không an toàn. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm. a) Mục tiêu: - Giúp các em biết lựa chọn thực hiện hành vi khi gặp các tình huống không an toàn trên đường phố. b) Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 5 nhóm - Phát cho mỗi nhóm một phiếu với các - Các nhóm nhận phiếu và thảo luận, tình huống sau. sau đó đại diện từng nhóm lên trình bày + Nhóm 1: Em và các bạn đang ôm - Nhờ người lớn ra lấy hộ quả bóng ra sân trường chơi. Quả bóng bỗng tuột khỏi tay em, lăn xuống đường, em vội vàng chạy theo nhặt không? làm thế nào em lấy được quả bóng? + Nhóm 2: Bạn em có một chiếc xe - Không đi và khuyên bạn không nên đạp mới, bạn em muốn đèo em ra đi đường phố chơi nhưng đường phố lúc đó rất nhiều xe cộ qua lại. Em có đi hay không? Em sẽ nói gì với bạn? + Nhóm 3: Em cùng mẹ chuẩn bị đi - Nắm vào vạt áo của mẹ. qua đường, cả 2 tay mẹ em đều đang bận xách túi. Em sẽ làm thế nào để.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> cùng mẹ qua đường? + Nhóm 4: Em và một số bạn đi học - Không chơi và khuyên các bạn tìm về, đến chỗ có vỉa hè rộng, các bạn rủ chỗ khác chơi. em cùng chơi đá cầu. Em có cùng chơi không? Em sẽ nói gì với các bạn? + Nhóm 5: Có mấy bạn ở phía bên kia - Tìm người lớn và nhờ đưa qua đường đang đi đến nhà thiếu nhi, các đường. bạn vấy em sang đi cùng các bạn, nhưng trên đường đang có nhiều xe cộ đi lại. Em sẽ làm gì? làm thế nào để qua đường cùng đi với các bạn em được? - Nhận xét và bổ sung c) Kết luận: - Khi đi bộ qua đường, trẻ em phải nắm tay người lớnvà biết tìm sự giúp đỡ của người lớn khi cần sự giúp đỡ, không tham gia vào các trò chơi hoặc đá bóng , đá cầu trên vỉa hè , đường phố và nhắc nhở bạn mình không tham gia vào các hoạt động nguy hiểm đó . * Hoạt động 3: An toàn trên đường đến trường. a) Mục tiêu: - HS biết khi đi học , đi chơi trên đường phải chú ý để đảm bảo an toàn. b) Cách tiến hành: - Cho HS nói về an toàn trên đường đi - Gọi nhiều HS nói học ? Em đi đến trường trên con đường - Đi bộ trên đường sát lề đường nào? ? Em đi ntn để được an toàn? - Chú ý tránh xe đi trên đường. - Không đùa nghịch khi đi trên đường. + Khi đi qua đường chú QS xe cộ qua lại. c) Kết luận: - Trên đường có nhiều xe cộ đi lại, ta phải chú ý khi đi qua đường. - Đi sát lề đường bên phải. - QS kĩ trước khi đi qua đường để đảm bảo an toàn. IV. Củng cố - dặn dò: (2’) - GV NX tiết học. - Khi đi qua đường cần lưu ý đảm bảo an toàn giao thông. Soạn : thứ 4/26/08/2009 Giảng: thứ 6/28/08/2009 TẬP LÀM VĂN : TỰ GIỚI THIỆU - CÂU VÀ BÀI A. Mục tiêu: - Nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân. - Nghe, nói lại những điều nghe thấy về bạn trong lớp..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Bước đầu biết kể một câu chuyện ngắn theo tranh. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bt3. - Phiếu học tập cho từng HS. C. Phương pháp: - Đàm thoại, giảng giải, thảo luận. D. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định lớp: (1’) - HS hát 1 bài II. Mở đầu: (2’)Trong cuộc sống cũng như trong học tập các con sẽ thường xuyên phải nói, viết( trình bày) một bài văn hoặc câu văn về một vấn đề nào đó. Để giúp các em biết cách tổ chức các câu văn thành một bài văn, từ lớp 2 này các con sẽ được học các tiết học mới của môn tiếng việt đó là tiết tập làm văn. III. Dạy - Học bái mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: Trong tiết tập làm văn đầu tiên, các em sẽ được luyện tập cách giới thiệu về mình, vềbạn mình. Đồng thời, các em sẽ được làm quen với bài văn và biết cách tổ chức các câu văn thành một bài văn ngắn. 2. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài1, 2: - Gọi HS đọc YC bài 1 và 2 - 2 em đọc - YC HS so sánh cách làm của 2 BT. - Bài 1: Chúng ta tự giới thiệu về mình. - Bài 2: Chúng ta giới thiệu về bạn mình - Phát phiếu học tập, YC HS đọc phiếu - Đọc phiếu và TL: Phiếu có 2 phần, và cho biết phiếu có mấy phần phần thứ nhất tự giới thiệu, phần thứ 2 ghi các thông tin về bạn mình khi nghe bạn tự giới thiệu. - YC HS điền các thông tin về mình - Làm việc cá nhân. vào phiếu. - YC 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành - Thực hành theo cặp. hỏi- đáp với nhau theo các ND cần điền vào phiếu và điền vào phần 2 của phiếu. - 2 HS lên bảng hỏi - đáp trước lớp - Gọi 2 HS thực hành trước lớp. YC theo mẫu câu: Tên bạn là gì? các em khác nghe và ghi các thông tin ... Cả lớp ghi vào phiếu. đó vào phiếu. - 3 HS trình bày trước lớp. - YC HS trình bày kết quả làm việc, * HS1: Tự kể về mình.Chẳng hạn tên sau đó mỗi lần HS trình bày, GV gọi em là… HS khác NX sau đó * HS2: GT về bạn cùng cặp với mình. * HS3: GT về bạn vừa thực hành hỏiđáp trước lớp. GV- NX cho điểm HS. * Bài 3: Viết lại ND mỗi bức tranh - 1,2 HS nêu YC của bài. dưới đây bằng 1,2 câu để tạo thành 1 câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ? Bài tập này gần giống với bài tập nào - BT ở tiết luyện từ và câu đã học. đã học? - Hãy QS từng bức tranh và kể lại ND - Làm việc CN. của mỗi bức tranh bằng 1,2 câu văn, sau đó ghép các câu văn với nhau. - Gọi và nghe HS trình bày bài. YC HS - Trình bày bài theo 2 bước 4 HS tiếp nhận xét sau mỗi lần nối nhau về từng bức tranh. - HS đọc bài làm của mình GV NX - HS trình bày bài hoàn chỉnh. chỉnh sửa bài làm cho HS * KL: Khi viết các câu văn liền mạch là đã viết được 1 bài văn. - GV đọc cho HS nghe 1 bài văn mẫu: - HS chú ý lắng nghe. Trong công viên có một cây hoa hồng đang nở hoa rất đẹp. Một cô bé trông thấy cây hoa. Cô bé thích bông hồng ấy lắm. Cô bé giơ tay định hái bông hoa. Một cậu bạn thấy thế vội ngăn lại. IV. Củng cố- dặn dò: (2’) - GV - NX tiết học. - Về nhà làm lại bài văn cho hay - Chuẩn bị trước bài tiết sau.. TOÁN ( tiết 5 ) :. ĐỀ - XI - MÉT (trang 7). A. Mục tiêu: Giúp HS. - Bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề xi mét (dm) - Nắm được quan hệ giữa đề xi mét và xăng ti mét (1 đm = 10 cm) - Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề xi mét. - Bước đầu biết đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đề xi mét. B. Đồ dùng dạy học: - Một băng giấy có chiều dài 10 cm - Nên có các thước thẳng dài 2 dm hoặc 3 dm với các vạch chia thành từng xăng ti mét. C. Phương pháp: - Quan sát, phân tích, thực hành, luyện tập D. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định: (1’) - hs hát 1 bài II. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị của hs ( thước có ghi dm) III. Bài mới: (27’) 1.GT bài: Ở lớp 1 các con đã được họcbài xăng ti mét là đơn vị đo độ dài để các con biết dùng các dơn vị đo lớn hơn xăng ti mét thì bài hôm nay cô cùng các con học bài: Đề xi mét 2. GTđơn vị đo độ dài đề xi mét:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV yc 1 HS đo độ dài của băng giấy và hỏi băng giấy dài mấy đề xi mét? - GV nói 10 cm hay còn gọi là một đề xi mét và viết 1 đề xi mét. viết lên bảng: 10 cm cò gọi là 1 dm Đề xi mét viết tắt là: dm 10 cm = 1 dm 1 dm = 10 cm - GV cho HS quan sát thước thẳng có độ dài 1dm, 2dm, 3dm, …dm, trên thước 3. Thực hành * Bài 1: quan sát hình vẽ TL các CH - HD HS so sánh độ dài mỗi đoạn với độ dài 1dm. - Băng giấy dài 10 cm - 1 vài HS nêu lại. - 1 số hs các đơn vị trên thước: 1dm, 2dm, 3dm,... - 1 HS nêu yc của bài - hs thảo luận trong nhóm, sau đó 1số em trình bày trước lớp a)- Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1 dm - Độ dài đoạn thẳng CD bé hơn 1dm b)- Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD - Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB. * Bài 2: Tính (theo mẫu) - 2 em nêu yc bài - Gọi hs nêu yc của bài - Làm bài vào vở - HD 1 phép tính mẫu, sau đó yc hs tự a)1dm+1dm=2d làm vào vở, 2 em lên bảng m - Nhận xét, chữa bài 8dm+2dm= 10dm b)8dm-2dm=6dm 10dm-9dm=1dm IV. Củng cố - dặn dò: (2’) - HD bài 3 để HS về nhà tự hoàn thành bài - GV NX tiết học - Về nhà làm bài 3. 3dm+2dm =5dm 9dm+10dm=19dm 16dm-2dm=14dm 35dm-3dm=32dm. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Bài 1:. CƠ QUAN VẬN ĐỘNG. A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. - Hiểu được nhờ có HĐ của xương và cơ mà cơ thể cử động được. - Năng vận động sẽ giúp cho cơ phát triển tốt. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ cơ quan vận động..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Vở bài tập tự nhiên xã hội. C. Phương pháp: - Quan sát, thảo luận, trò chơi. D. Hoạt động dạy học: I. Ổn định lớp: (1’) - HS hát 1 bài II. Kiểm tra bài cũ (3'): Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập, nhắc nhở bọc vở. III. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: - GV cho cả lớp hát bài: Con công - HS hát và làm một số động tác hay múa múa minh hoạ: nhún chân, vẫy tay, xoè cánh - GV vào đề: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được tại sao em có thể múa, nhún chân, vẫy tay, như con công múa. - GV ghi đầu bài lên bảng - HS nhắc lại đầu bài * Hoạt động 1: Làm 1 số cử động a) Mục tiêu: HS biết được bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực hiện 1 số động tác như: giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập người. b) Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp: - GV yêu cầu HS QS các hình 1, 2, 3, - HS QS và làm động tác 4 trong SGK và làm động tác như bạn - 4 HS lên bảng quay mặt xuống lớp nhỏ trong tranh. thực hiện lại 4 động tác giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình. Bước 2: GV yêu cầu HS đứng tại chỗ - HS làm lại 4 động tác theo lời hô của lớp trưởng. - CH: Trong các động tác các em vừa - Để thực hiện được các động tác thực hiện bộ phận nào của cơ thể đã trên thì đầu. mình, chân, tay phải cử cử động? động. GV kết luận. * Hoạt động 2: QS để nhận biết cơ quan vận động a) Mục tiêu: - Biết xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể - Nêu được vai trò của xương và cơ b) Cách tiến hành: Bước1: HS thực hành - HS tự nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ? Dưới lớp da của cơ thể có những gì? - Có xương và bắp thịt (cơ ) Bước2: HS thực hành cử động.. - Cử động ngón tay, bàn tay, cánh tay, cổ.... ? Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử - Nhờ có sự phối hợp của xương và động được? cơ mà cơ thể cử động được GVKL: Bước 3: cho hs quan sát - HS qs hình 5,6 trong SGK trang 5 ? Chỉ và nói tên các cơ quan vận động - Xương và cơ là cơ quan vận động của của cơ thể? cơ thể. - Kết luận: xương và cơ là cơ quan - HS nhắc lại vận động của cơ thể * Hoạt động 3: trò chơi " vật tay" a) Mục tiêu: HS hiểu được rằng hđ và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ - Hs chú ý lắng nghe luật chơi quan vận động phát triển tốt. b) Cách tiến hành: Bước 1: - Gv hướng dẫn cách chơi: + Trò chơi này gồm có 2 người ngồi đối diện nhau, cùng tỳ khuỷu tay phải hoặc trái lên bàn. Hai cánh tay của 2 bạn đó phải đan chéo vào nhau. + Khi nghe gv hô "chuẩn bị" thì hai cánh tay của tưng đôi vật để sẵn sàng lên mặt bàn. + Khi nghe gv hô "bắt đầu" thì cả hai bạn cùng dùng sức ở tay của mình đẻ cố gắng kéo thẳng tay của đối phương. Tay ai kéo thẳng được tay của bạn sẽ là người thắng cuộc. Bước 2: - Gọi 2 hs lên chơi mẫu - 2 hs chơi mẫu - GV tổ chức cho hs chơi - 3 hs nhóm 2 bạn chơi và một bạn làm trọng tài. - Cho hs chơi 2-3 lần - Các trọng tài báo cáo tên những bạn thắng cuộc. - Cả lớp hoan hô các bạn. Kết luận: trò chơi cho chúng ta thấy tay ai khoẻ là biểu hiện cq vận động của bạn đó khoẻ. Muốn có cơ quan vận động khoẻ chúng ta cần chăm chỉ tập thể dục và ham thích vận động. IV. Củng cố - dặn dò: (2') - GV nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - về nhà luôn vận động, tập thể dục thường xuyên để cơ quan vận động luôn khoẻ mạnh. - Hoàn thành vở bài tập TN- XH - Chuẩn bị bài tiết sau "bộ xương ĐẠO ĐỨC : Bài 1: HỌC TẬP , SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ.( tiết 1 ) A. Mục tiêu: 1.HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. 2. HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. 3. HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. B. Tài liệu và phương tiện: - Dụng cụ phục vụ chơi sắm vai cho hoạt động 2 (tiết 1) - Phiếu giao việc ở hoạt động 1, 2 (tiết 1) - Phiếu 3 màu dùng cho hoạt động 1 (tiết 2 ) - Vở bài tập đạo đức 2. C. Phương pháp: - Đàm thoại, HĐ nhóm, thực hành, trò chơi… D. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định lớp: (1’) - HS hát 1 bài II. Kiểm tra bài cũ: (2’) - KT sách vở, đồ dùng HT, nhắc nhở các em - HS bỏ sách vở, đồ dùng GV kiểm tra. III. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: Để các em có nề nếp học tập, và sinh hoạt đúng giờ. Bài hôm nay chúng ta học bài. Học tập, sinh hoạt đúng giờ. 2. Tổ chức các hoạt động: * Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến. a) Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động . b) Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ bày - Mỗi nhóm thảo luận đưa ra ý kiến tỏ ý kiến về việc làm trong 1 tình của nhóm mình. huống : việc làm nào đúng, việc làm - Đại diện nhóm trình bày- Các nhóm nào sai? tại saođúng (sai )? khác NX - Tình huống 1. ( tranh 1) - Trong giờ học toán, cô giáo HD cả lớp làm bài tập, Lan làm BT TV, Bạn Tùng vẽ máy bay. - Tình huống 2.( Tranh 2) - Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn cơm, vừa xem truyện. - GV kết luận: Giờ học toán Lan và Tùng làm việc riêng, không chú ý nghe cô giảng bài sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng đến kết quả học tập như vậy trong giờ học không làm tròn bổn phận trách nhiệm của các em chính điều đó ảnh hưởng đến quyền học tập của các em. Lan và Tùng nên cùng làm BT Toán với cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Vừa ăn cơm, vừa xem truyện có hại cho sức khoẻ. Dương nên dừng xem truyện cùng ăn cơm với cả nhà. - Làm 2 việc cùng 1 lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ * Hoạt động 2: Xử lý tình huống. a) Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể b) Cách tiến hành: - GV chia nhóm giao nhiệm vụ - Các nhóm chuẩn bị cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng vai - Tình huống 1: Ngọc đang ngồi xem 1 - HS thảo luận, đóng vai: Ngọc nên tắt chương trình ti vi rất hay. mẹ nhắc ti vi và đi ngủ đúng giờ. Để đảm bảo ngọc đã đến giờ đi ngủ. sức khoẻ không làm mẹ lo lắng. - Tình huống 2: Đầu giờ học 2 bạn đi - 2 HS đóng vai tình huống. Lai nên từ học muộn. Tịnh rủ Lai “đằng nào cũng chối đi mua bi, khuyên bạn không nên muộn rồi. Chúng mình đi mua bi đi” bỏ học - GV KL: Mỗi tình huống đều có những cách ứng xử. Chúng ta cần biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất. * Hoạt động 3: giờ nào việc nấy. a) Mục tiêu: Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ. b) Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ hãy ghi lại những - Các nhóm thảo luận ghi vào phiếu việc em làm trong ngày - HS các nhóm cử đại diện trình bày Nhóm 1: Buổi sáng Nhóm 2: Buổi chưa Nhóm 3: Buổi chiều Nhóm 4: Buổi tối GV KL: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. IV. Cung cố, dặn dò: (2’) - HS đọc câu: giờ nào việc nấy. Việc hôm nay chớ để ngày mai. - Nhận xét tiết học - HD thực hành ở nhà. I. Nội dung:. SINH HOẠT LỚP TUẦN 1. - Ổn định các nề nếp trong đầu năm học, phát động phong trào thi đua học tập. II. Biện pháp:. 1. Về học tập: - Đi học đều, đúng giờ, nghỉ học phải có giấp xin phép của gia đình. - Học bài và làm bài đầy đủ ở lớp cũng như ở nhà. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập đầu năm. - Xây dựng nhóm học tập - cùng giúp đỡ lẫn nhau. 2. Về đạo đức: - Đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Kính trọng lễ phép với người trên. 3. Các hoạt động khác: - Tham gia và xây dựng các buổi thể dục đầu giờ, giữa giờ. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch, đẹp. - Xây dựng phong trào hát đầu giờ, đọc báo đội theo quy định của đội. III. Kết quả: * Tuyên dương: * Phê bình: IV. Phương hướng tuần tới: - Tiếp tục xây dựng và ổn định mọi nề nếp. - Thi đua học tập đạt kết quả cao. - Giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Nhiệt tình tham gia các buổi lao động giữ gìn trường lớp sạch sẽ..

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×