Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Đánh giá kết quả công tác thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại xã quảng khê huyện ba bể tỉnh bắc kạn giai đoạn 2016 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 81 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRIỆU THỊ HỒNG
Tên đề tài :
“ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TẠI XÃ QUẢNG KHÊ
HUYỆN BA BỂ - TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2018”

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành

: Địa chính mơi trường

Khoa

: Quản lý tài ngun

Khóa học

: 2015 - 2019

Thái Nguyên, 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM



TRIỆU THỊ HỒNG
Tên đề tài :
“ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TẠI XÃ QUẢNG KHÊ
HUYỆN BA BỂ - TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2018”

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành

: Địa chính mơi trường

Khoa

: Quản lý tài ngun

Lớp

: K47 - ĐCMT

Khóa học

: 2015 - 2019

Giảng viên hướng dẫn


: ThS. Hà Đình Nghiêm

Thái Nguyên, 2019


i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em xin gửi đến
quý thầy, cô giáo trong khoa Quản Lý Tài Nguyên trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên lời cảm ơn chân thành.
Đặc biệt, em xin gửi đến thầy giáo Th.s. Hà Đình Nghiêm, người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ em hồn thành chun đề báo cáo thực tập này lời
cảm ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của UBND
xã Quảng Khê đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong
suốt quá trình thực tập tại cơ quan .
Cuối cùng em xin cảm ơn các anh chị văn phịng địa chính xây dựng,
môi trường, đất đai của UBND Xã Quảng Khê đã giúp đỡ, cung cấp những số
liệu thực tế để em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Đồng thời nhà trường đã tạo cho em có cơ hội được thực tập nơi mà em
yêu thích, cho em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà
các thầy cô giáo đã giảng dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều
điều mới mẻ và bổ ích trong cơng việc để giúp ích cho cơng việc sau này của
bản thân.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện
chun đề này em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được
những ý kiến đóng góp từ thầy cô cũng như quý cơ quan.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, ngày 04 tháng 06 năm 2019

Sinh viên
Triệu Thị Hồng


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Những tiêu chí thực hiện chương trình nơng thơn mới theo bộ tiêu
chí NTM của Quốc gia. ................................................................................... 11
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Quảng Khê năm 2018 .......................... 31
Bảng 4.2 Kết quả SX một số cây trồng chính tại xã Quảng Khê giai đoạn
2016 - 2018...................................................................................................... 34
Bảng 4.3. Tình hình chăn ni của xã Quảng Khê giai đoạn từ năm 2016–
2018 ................................................................................................................. 35
Bảng 4.4. Hiện trạng dân số xã Quảng Khê năm 2018 ................................... 37
Bảng 4.5. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch so với bộ tiêu chí của xã Quảng
Khê giai đoạn 2016-2018 ................................................................................ 39
Bảng 4.6: Hạ tầng kinh tế - xã hội so với bộ tiêu chí của xã Quảng Khê giai
đoạn 2016 – 2018 ............................................................................................ 40
Bảng 4.7. Kết quả kinh tế và tổ chức sản xuất so với tiêu chí của xã Quảng
Khê giai đoạn 2016 – 2018 ............................................................................. 45
Bảng 4.8: Kết quả Văn hóa – Xã hội – Mơi trường so với bộ tiêu chí của xã
Quảng Khê giai đoạn 2016 – 2018.................................................................. 47
Bảng 4.9: Kết quả thực hiện hệ thống chính trị của xã Quảng Khê giai đoạn
2016 - 2018...................................................................................................... 51
Bảng 4.10: Bảng kết quả thực hiện nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2018 của
xã Quảng Khê .................................................................................................. 53
Bảng 4.11. Kết quả điều tra thực tế người dân về sự tham gia của người dân
với chương trình xây dựng NTM tại xã Quảng Khê bằng phiếu điều tra nông
hộ ..................................................................................................................... 57

Bảng 4.12. Kết quả điều tra thực tế người dân về sự thay đổi thôn sau ba năm
xây dựng NTM tại xã Quảng Khê bằng phiếu điều tra nông hộ ..................... 58


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Hình ảnh vùng nơng thơn ở Thái Lan trước khi thực hiện chương trình
NTM ................................................................................................................ 17
Hình 2.2. Hình ảnh vùng nơng thơn ở Thái Lan trong khi thực hiện chương trình
NTM. ............................................................................................................... 18
Hình 2.3. Hình ảnh vùng nông thôn ở Thái Lan sau khi thực hiện chương trình
NTM. ............................................................................................................... 19
Hình 2.4.Hình ảnh Đ/c Nguyễn Văn Du - Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND
tỉnh phát biểu chỉ đạo tại hội nghị ................................................................... 24
Hình 4.1. Bản đồ xã Quảng Khê – Huyện Ba Bể - Tỉnh Bắc Kạn.................. 29
Hình 4.2. Biểu đồ hiện trạng sử dụng đất xã Quảng Khê ............................... 32


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ Viết tắt

Giải nghĩa

ANTQ

An ninh tổ quốc


BQL

Ban quản lý

BHYT

Bảo hiểm y tế

BQ

Bình quân

CBXD

Chuẩn bị xây dựng

CNH – HĐH

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

Đ/C

Đồng chí

GTVT

Giao thông vận tải

HTX


Hợp tác xã

KHKT

Khoa học - kỹ thuật

NSNN

Ngân sách nhà nước

NTM

Nông thôn mới

PTNT

Phát triển nông thôn



Quyết định

QĐ-BTTTT

Quyết định của bộ thông tin và truyền thông

SX-KD

Sản xuất – Kinh doanh


TTg

Thủ tướng Chính Phủ

TBKT

Tiến bộ kỹ thuật

VH-TT-DL

Văn hóa thể thao và du lịch


v

MỤC LỤC
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của nghiên cứu.............................................................................. 2
1.3.1. Ý nghĩa học tập và nghiên cứu................................................................ 2
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................... 3
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 4
2.1. Cơ sở lý luận của đề tài .............................................................................. 4
2.1.1. Khái niệm nông thôn ............................................................................... 4
2.1.2. Khái niệm về mơ hình nơng thơn mới .................................................... 5
2.1.3. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới ở nước ta ............................. 5
2.1.4. Vai trị của mơ hình nông thôn mới trong phát triển kinh tế - xã hội ..... 8
2.1.5. Nội dung xây dựng nông thôn mới ......................................................... 9

2.1.6. Tiêu chí xây dựng nơng thơn mới ......................................................... 10
2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 14
2.2.1. Kinh nghiệm của một số nước về xây dựng mơ hình nơng thơn mới trên
thế giới ............................................................................................................. 14
2.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển nông thôn mới ở Việt Nam ............... 20
2.2.3. Lịch sử hình thành và phát triển nơng thơn mới ở tỉnh Bắc Kạn.......... 22
PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 26
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 26
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 26
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 26
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 26
3.2.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 26
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 26


vi

3.3.1. Điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội của xã Quảng Khê,
huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn ............................................................................. 26
3.3.2. Kết quả thực hiện chương trình nơng thôn mới của xã Quảng Khê giai
đoạn 2016 - 2018 so với bộ tiêu chí xây dựng nơng thơn mới ....................... 26
3.3.3. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về xây dựng nông thôn mới xã
Quảng Khê....................................................................................................... 27
3.3.4. Đề xuất giải pháp xây dựng NTM xã Quảng Khê đến năm 2020 ........ 27
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 27
3.4.1. Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu ............................................... 27
3.4.2. Phương pháp đối chiếu so sánh ............................................................. 28
3.4.3. Phương pháp tổng hợp thơng tin, phân tích và đánh giá ...................... 28
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 29

4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Quảng Khê ................................ 29
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 29
4.1.2. Điều kiện về kinh tế- văn hóa xã hội .................................................... 33
4.1.3. Những thuận lợi và khó khăn của xã Quảng Khê ................................. 37
4.2. Kết quả thực hiện chương trình nơng thôn mới ở xã Quảng Khê
giai đoạn 2016-2018 so với bộ tiêu chí xây dựng nơng thơn mới .................. 38
4.2.1. Nhóm tiêu chí : Quy hoạch ................................................................... 38
4.2.2.Nhóm tiêu chí : Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của xã .......................... 40
4.2.3.Nhóm tiêu chí: Kinh tế và tổ chức sản xuất của xã ............................... 44
4.2.4. Nhóm tiêu chí: Văn hóa – Xã hội – Mơi trường của xã ....................... 46
4.2.5. Nhóm tiêu chí: Hệ thống chính trị của xã .............................................. 50
4.3. Kết quả đánh giá sự hiểu biết của người dân về xây dựng NTM xã Quảng
Khê .................................................................................................................. 57
4.4. Đề xuất giải pháp xây dựng NTM xã Quảng Khê đến năm 2020 ........... 59
4.4.1. Tuyên truyền, vận động, giáo dục để tất cả các cấp các ngành và người
dân tham gia xây dựng nông thôn mới............................................................ 59


vii

4.4.2. Đào tạo, nâng cao nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn
mới ................................................................................................................... 60
4.4.3. Phát triển hạ tầng cơ sở nông thôn ........................................................ 60
4.4.4. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi, áp dụng tiến bộ khoa học công
nghệ vào sản xuất nhằm nâng cao thu nhập cho người dân ............................ 61
4.4.5. Củng cố nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, vai trị của chính quyền và
các tổ chức chính trị xã hội ở cơ sở để thực hiện có hiệu quả chương trình xây
dựng nơng thôn mới ........................................................................................ 62
4.4.6. Về cơ chế huy động nguồn vốn đầu tư ................................................. 62
4.4.7. Phải có sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội trong xây dựng

mơ hình NTM .................................................................................................. 63
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................. 66
5.1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 66
5.2. ĐỀ NGHỊ.................................................................................................. 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 69


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Với mục tiêu cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, hiện nay
ngành nơng nghiệp ít được quan tâm hơn, đặc biệt là ở khu vực nơng thơn có
quy mơ nhỏ, lợi ích người dân đang bị xem nhẹ. Tốc độ phát triển kinh tế cao
bên cạnh những lợi ích mang lại, cũng có khơng ít những khó khăn cần giải
quyết, vấn đề khoảng cách giàu nghèo ngày càng lớn giữa các khu vực trong cả
nước, nhất là giữa khu vực thành thị và khu vực nông thôn. Phần lớn các hộ
nông dân trên khắp cả nước đều sử dụng phương tiện thô sơ, kỹ thuật lạc hậu
trong sản xuất nông nghiệp, mang lại hiệu quả thấp về kinh tế. Hàng loạt các
vấn đề cần giải quyết tại các địa phương để nâng cao mức sống cho người dân
như giải quyết việc làm, cải thiện giáo dục, y tế, cơ sơ hạ tầng, kĩ thuật sản xuất
nuôi trồng, công tác quản lý tại các địa phương.
Trước tình hình đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội
nhập kinh tế tồn cầu cần có những chính sách cụ thể mang tính đột phá nhằm
giải quyết tồn bộ các vấn đề của nền kinh tế. Đáp ứng yêu cầu này Nghị quyết
của Đảng về nông nghiệp, nông thôn đi vào cuộc sống, đẩy nhanh tốc độ CNH
– HĐH nông nghiệp nông thôn việc cần làm trong giai đoạn hiện nay là xây
dựng cho được các mơ hình nơng thơn mới đủ đáp ứng yêu cầu phát huy nội
lực của nông dân, nông nghiệp và nông thôn, đủ điều kiện hội nhập với nền

kinh tế thế giới. Thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về “Nơng nghiệp,
nơng dân và nơng thơn”, Thủ tướng chính phủ đã ban hành “Bộ tiêu chí Quốc
gia về nơng thơn mới” (Quyết định số 1980 /QĐ.TTg ngày 17/10/2016) và
“Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới” tại quyết định số
800/QĐ – TTg ngày 06/04/2010 nhằm chỉ đạo việc xây dựng nông thôn mới
trên cả nước. Cùng với quá trình thực hiện chủ trương của Đảng về phát triển
nông thôn xã Quảng Khê đã tiến hành xây dựng mơ hình nơng thơn mới xây
dựng làng, xã có cuộc sống no đủ, văn minh, môi trường trong sạch. Từ năm


2

2010, xã Quảng Khê đã triển khai áp dụng hoạt động nơng thơn mới của
chính phủ và đạt được một số thành tựu đáng kể trong phát triển nông nghiệp
ở địa phương, nếp sống, mức sống, thu nhập tăng cao so với những thời kỳ
trước. Người dân đã áp dụng khoa học kỹ thuật vào trồng trọt và chăn nuôi.
Đời sống của người dân đã được nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần, bộ mặt
làng xã đã thay đổi rõ rệt, cảnh quan môi trường được đảm bảo hơn. Mặc dù
đã có nghị quyết hướng dẫn thi hành, nhưng vẫn còn nhiều bất cập ở cấp xã
cần được giải quyết.
Do đó được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm
khoa Quản lý Tài Nguyên trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự
hướng dẫn của thầy giáo Th.s Hà Đình Nghiêm, em tiến hành thực hiện đề tài:
“Đánh giá kết quả công tác thực hiện chương trình xây dựng NTM tại xã
Quảng Khê – huyện Ba Bể - tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018”.
1.2.Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu kết quả thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới
trên địa bàn xã Quảng Khê - huyện Ba Bể - tỉnh Bắc Kạn.
- Đánh giá sự hiểu biết của người dân về xây dựng nông thôn mới.
- Nghiên cứu về các giải pháp thực hiện nông thôn mới của xã.

1.3. Ý nghĩa của nghiên cứu
1.3.1. Ý nghĩa học tập và nghiên cứu
- Giúp bản thân có thể vận dụng được những kiến thức đã học để viết
khóa luận tốt nghiệp phục vụ cho học tập và nghiên cứu khoa học.
- Củng cố kiến thức về nông thôn mới cho sinh viên.
- Giúp sinh viên tiếp xúc với thực tế, nâng cao năng lực, rèn luyện kĩ
năng và trang bị kiến thức thực tế cho q trình cơng tác sau này.


3

1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các địa phương khác có thể nhìn
nhận, khai thác và áp dụng, phát huy những điểm mạnh và hạn chế những
điểm yếu của địa phương mình.
- Đề xuất những giải pháp khả thi để khắc phục những khó khăn nhằm
thực hiện tốt hơn chương trình xây dựng nơng thôn mới nhằm cải thiện đời
sống người dân nông thôn.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận của đề tài
2.1.1. Khái niệm nông thôn
Nông thôn là những vùng dân cư sinh sống bằng nghề nông nghiệp,
dựa vào tiềm năng của môi trường tự nhiên để sinh sống và tạo ra của cải mới
trong mơi trường tự nhiên đó. Nông thôn được coi như là khu vực địa lý nơi
đó sinh kế cộng đồng gắn bó, có quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng, bảo

vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên cho hoạt động sản xuất nơng nghiệp.
Hiện nay vẫn chưa có khái niệm chuẩn xác về nơng thơn và cịn có
nhiều quan điểm khác nhau.
Có những quan điểm cho rằng: Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc
nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành
chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã.
Theo Mai Thanh Cúc (2005), vùng nơng thơn là vùng có dân cư làm
nơng nghiệp là chủ yếu, tức là nguồn sinh kế chính của cư dân nông thôn
trong vùng là từ sản xuất nơng nghiệp. Những ý kiến này chỉ đúng trong từng
khía cạnh cụ thể và từng quốc gia nhất định, phụ thuộc vào trình độ phát triển,
cơ cấu kinh tế, cơ chế áp dụng cho từng nền kinh tế.[6]
Như vậy, khái niệm nơng thơn chỉ có tính chất tương đối, nó có thể thay
đổi theo thời gian và theo tiến trình phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia
trên thế giới. Trong điều kiện Việt Nam hiện nay chúng ta có thể hiểu:
“Nơng thơn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều
nơng dân. Tập hợp dân cư này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa,
xã hội và mơi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng
của các tổ chức khác”.
Xây dựng nông thôn mới là một chính sách về một mơ hình phát triển
cả về nơng nghiệp và nơng thơn, nên vừa mang tính tổng hợp bao quát nhiều
lĩnh vực, vừa đi sâu giải quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời giải quyết các


5

mối quan hệ với các chính sách khác, các lĩnh vực khác trong sự tính tốn,
cân đối mang tính tổng thể, khắc phục tình trạng rời rạc hoặc duy ý chí.
2.1.2. Khái niệm về mơ hình nơng thơn mới
Nơng thơn mới trước tiên phải là nông thôn, không phải là thị tứ, thị
trấn, thị xã, thành phố và khác với nơng thơn truyền thống hiện nay, có thể

khái qt gọn theo năm nội dung cơ bản sau: làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ
tầng hiện đại, sản xuất phát triển bền vững theo hướng kinh tế hàng hóa, đời
sống về vật chất và tinh thần của người dân nông thôn ngày càng được nâng
cao; bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát triển, xã hội nơng thơn an
ninh tốt, quản lý dân chủ. Khái niệm mơ hình nông thôn mới mang đặc trưng
của mỗi vùng nông thôn khác nhau. Nhìn chung, mơ hình nơng thơn mới là
mơ hình cấp xã, thơn được phát triển tồn diện theo đinh hướng cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa và văn minh hóa.
Mục tiêu chính của mơ hình nơng thôn mới là làm sao để nhân dân là
chủ, Đảng lãnh đạo, chính quyền hỗ trợ. Vì vậy, địa phương cần phát huy nội
lực của người dân, tạo ra mô hình kinh tế mới, sáng tạo trong sản xuất. Bên
cạnh đó, cần phải tuyên truyền tập trung hơn nữa về nội dung đăng ký thực
hiện hộ, tổ, nông thôn mới để người dân giúp đỡ lẫn nhau, góp phần phát triển
tồn diện.
2.1.3. Sự cần thiết phải xây dựng nơng thơn mới ở nước ta
Có thể nói, kể từ khi thực hiện đường lối đổi mới, chủ trương, chính
sách phát triển nông nghiệp, nông thôn của Đảng và Nhà nước ta đã có những
thay đổi căn bản. Những nội dung trong chính sách phát triển nơng nghiệp,
nơng thơn như xem nơng nghiệp là mặt trận hàng đầu, chú trọng các chương
trình lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, phát triển kinh
tế trang trại, đẩy mạnh công nghiệp hố, hiện đại hố nơng thơn, xây dựng đời
sống văn hoá ở khu dân cư, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở,… đã bắt đầu
tạo ra những yếu tố mới trong phát triển nông nghiệp, nông thôn. Bên cạnh
đó, Nhà nước đã phối hợp với các tổ chức quốc tế, các tổ chức xã hội trong


6

nước để xố đói giảm nghèo, cải thiện mơi trường thiên nhiên và môi trường
xã hội ở nông thôn. Các chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước ta đã

và đang đưa nền nông nghiệp tự túc tự cấp sang nền nơng nghiệp hàng hố.
Những thành tựu đạt được trong phát triển nông nghiệp, nông thôn thời
kỳ đổi mới là rất to lớn, tuy nhiên, nông nghiệp và nông thôn nước ta vẫn tiềm
ẩn những mâu thuẫn, thách thức và bộc lộ những hạn chế không nhỏ như:
Thứ nhất: Nông thôn phát triển thiếu quy hoạch và tự phát
+ Hiện nay nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, tự phát, có khoảng
23% xã có quy hoạch nhưng thiếu đồng bộ, tầm nhìn ngắn chất lượng chưa cao.
+ Cơ chế quản lý phát triển theo quy hoạch còn yếu.
+ Xây dựng tự phát, kiến trúc cảnh quan làng quê bị pha tạp, lộn xộn,
nhiều nét đẹp văn hoá truyền thống dần bị mai một.
Thứ hai: Kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội cịn lạc hậu khơng đáp ứng
được yêu cầu phát triển lâu dài.
Thủy lợi chưa đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất nông nghiệp và dân sinh.
Tỷ lệ kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa mới đạt 25%. Giao thơng
chất lượng thấp, khơng có quy chuẩn, chủ yếu phục vụ dân sinh, nhiều vùng
giao thông chưa phục vụ tốt sản xuất, lưu thông hàng hóa, phần lớn chưa đạt
chuẩn quy định. Hệ thống lưới điện hạ thế ở tình trạng chắp vá, chất lượng
thấp, quản lý lưới điện ở nơng thơn cịn yếu, tổn hao điện năng cao (22-25%),
nông dân phải chịu giá điện cao hơn giá trần Nhà nước quy định. Hệ thống
các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở ở nơng thơn có tỷ lệ đạt chuẩn
về cơ sở vật chất thấp (32,7%), cịn 11,7% số xã chưa có nhà trẻ, mẫu giáo;
Mức đạt chuẩn của nhà văn hóa và khu thể thao xã mới đạt 29,6%, hầu hết
các thôn khơng có khu thể thao theo quy định. Tỷ lệ chợ nơng thơn đạt chuẩn
thấp, có 77,6% số xã có điểm bưu điện văn hóa theo tiêu chuẩn, 22,5% số
thơn có điểm truy cập Intenet. Cả nước hiện cịn hơn 400 nghìn nhà ở tạm bợ
(tranh, tre, nứa lá), hầu hết nhà ở nơng thơn được xây khơng có quy hoạch,
quy chuẩn.


7


Thứ ba: Quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sống người dân còn ở mức thấp
Kinh tế hộ phổ biến quy mơ nhỏ (36% số hộ có dưới 0,2 ha đất).
kinh tế trang trại chỉ chiếm hơn 1% tổng số hộ nông – lâm – ngư
nghiệp trong cả nước.
Kinh tế tập thể phát triển chậm, hầu hết các xã đã có hợp tác xã hoặc tổ
hợp tác nhưng hoạt động cịn hình thức, có trên 54% số hợp tác xã ở mức
trung bình và yếu.
Đời sống cư dân nơng thơn tuy được cải thiện nhưng cịn ở mức thấp,
chênh lệch giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng ngày càng
cao, thu nhập bình quân đạt 16 triệu đồng/hộ (năm 2008) nhưng chênh lệch
thu nhập giữa 10% nhóm người giàu và 10% nhóm người nghèo nhất là 13,5 lần).
Tỷ lệ hộ nghèo khu vực nơng thơn cịn cao (16,2%).
Thứ tư: Các vấn đề về văn hóa – môi trường – giáo dục – y tế
Giáo dục mầm non: Cịn 11,7% số xã chưa có nhà trẻ, mẫu giáo.
Tỷ lệ lao động qua đào tạo rất thấp (khoảng 12,8%).
Mức hưởng thụ về văn hóa của người dân thấp, những vấn đề xã hội ở
nông thôn vẫn phát sinh nhiều vấn đề bức xúc, bản sắc văn hóa dân tộc ngày
bị mai một, tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăng.
Hệ thống an sinh xã hội chưa phát triển.
Môi trường sống ô nhiễm.
Số trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia thấp, vai trò y tế dự phòng của trạm
y tế cịn hạn chế.
Thứ năm: Hệ thống chính trị cịn yếu (nhất là trình độ và năng lực điều hành)
Trong hơn 81 nghìn cơng chức xã: 0.1% chưa biết chữ, 2.4% tiểu học,
21,5 trung học cơ sở, 75,5% trung học phổ thơng.
Về trình độ chun mơn: Chỉ có 9% có trình độ đại học, cao đẳng,
32,4% trung cấp, 9,8% sơ cấp, 48,7% chưa qua đào tạo.
Về trình độ quản lý nhà nước: Chưa qua đào tạo là 44%, chưa qua đào
tạo tin học là 87%.



8

Góp phần khắc phục một cách cơ bản tình trạng trên, đưa Nghị quyết
của Đảng về nông thôn đi vào cuộc sống, một trong những việc cần làm trong
giai đoạn này là xây dựng mơ hình nơng thơn mới đáp ứng u cầu cơng
nghiệp hố, hiện đại hố và hội nhập nền kinh tế thế giới.
Xây dựng nông thôn mới là chính sách về một mơ hình phát triển cả
nơng nghiệp và nơng thơn, nên vừa mang tính tổng hợp, bao quát nhiều lĩnh
vực, vừa đi sâu giải quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời giải quyết các mối
quan hệ với các chính sách khác, các lĩnh vực khác trong sự tính tốn, cân đối
mang tính tổng thể, khắc phục tình trạng rời rạc, hoặc duy ý chí. [10]
2.1.4. Vai trị của mơ hình nơng thơn mới trong phát triển kinh tế - xã hội
 Về kinh tế
Nông thôn có nền sản xuất hàng hóa mở, hướng đến thị trường và giao
lưu, hội nhập. Để đạt được điều đó, kết cấu hạ tầng của nông thôn phải hiện
đại, tạo điều kiện cho mở rộng sản xuất giao lưu buôn bán.
Thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, khuyến khích mọi
người tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nơng dân, điều chỉnh, giảm bớt
sự phân hóa giàu nghèo, chênh lệch về mức sống giữa các vùng, giữa nơng thơn
và thành thị.
Hình thức sở hữu đa dạng, trong đó chú ý xây dựng mới các hợp tác
xã theo mơ hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ các hợp tác xã ứng dụng tiến bộ
khoa học công nghệ phù hợp với các phương án sản xuất kinh doanh, phát
triển ngành nghề ở nơng thơn.
Sản xuất hàng hóa có chất lượng cao,mang nét độc đáo, đặc sắc của
từng vùng, địa phương. Tập trung đầu tư vào những trang thiết bị, công nghệ
sản xuất, chế biến bảo quản, chế biến nơng sản sau thu hoạch.
 Về chính trị

Phát huy dân chủ với tinh thần thượng tôn pháp luật, gắn lệ làng, hương
ước với pháp luật để điều chỉnh hành vi con người, đảm bảo tính pháp lý, tơn
trọng kỉ cương phép nước, phát huy tính tự chủ của làng xã.


9

Phát huy tối đa quy chế dân chủ ở cơ sở, tơn trọng hoạt động của các
đồn thể, các tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng đồng, nhằm huy động tổng lực
vào xây dựng nông thôn mới.
 Về văn hóa – xã hội
Xây dựng đời sống văn hóa mới ở khu dân cư, giúp nhau xóa đói, giảm
nghèo, vươn lên làm giàu chính đáng.
Xây dựng khu dân cư đồn kết, phát triển cộng đồng, tinh thân bền
vững từ các dòng họ phát triển lâu dài.
 Về con người
Xây dựng hình mẫu người nơng dân sản xuất hàng hóa khá giả, giàu có,
kết tinh các tư cách: Cơng dân, dân của làng, con người của các dịng họ, gia đình.
 Về môi trường
Xây dựng và củng cố, bảo vệ môi trường, sinh thái. Bảo vệ rừng đầu
nguồn, chống ô nhiễm nguồn nước, mơi trường khơng khí vè chất thải từ các
khu công nghiệp để nông thôn phát triển bền vững.
Các nội dung trên trong cấu trúc mơ hình nơng thơn mới có mối liên hệ
chặt chẽ với nhau. Nhà nước đóng vai trị chỉ đạo, tổ chức điều hành q trình
hoạch định và thực thi chính sách, xây dựng đề án, cơ chế, tạo hành lang pháp
lý, hỗ trợ vốn, kĩ thuật, nguồn lực, tạo điều kiện, động viên tinh thần. Nhân
dân tự nguyện tham gia, chủ động trong thực thi chính sách. Trên tinh thần
đó, các chính sách kinh tế- xã hội sẽ tạo hiệu ứng tổng thể nhằm xây dựng mơ
hình nơng thơn mới.[18]
2.1.5. Nội dung xây dựng nông thôn mới

Theo nghị quyết số 26 - NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương
(2008) giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn là nhiệm vụ của
cả hệ thống chính trị và tồn xã hội; trước hết, phải khơi dậy tinh thần yêu
nước, tự chủ, tự lực, tự cường của nông dân. Xây dựng xã hội nông thôn ổn
định, hịa thuận, dân chủ, có đời sống văn hóa phong phú, đậm đà bản sắc văn


10

hóa dân tộc, tạo động lực cho phát triển nơng nghiệp và xây dựng nông thôn
mới, nâng cao đời sống nhân dân.
Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng thôn về tiềm năng, lợi thế, năng
lực của cán bộ, khả năng đóng góp của nhân dân,…hướng dẫn để người dân
bàn bạc đề xuất các nhu cầu và nội dung hoạt động của đề án. Xét trên khía
cạnh tổng thể, những nội dung sau đây cần được xem xét trong xây dựng mơ
hình nơng thơn mới.
Thứ nhất: Đào tạo nâng cao phát triển năng lực cộng đồng
Thứ hai: Tăng cường và nâng cao mức sống cho người dân
Thứ ba: Hỗ trợ người dân phát triển sản xuất hàng hóa, dịch vụ nâng
cao thu nhập
Thứ tư: Xây dựng nông thôn gắn với phát triển ngành nghề nông thôn
tạo việc làm phi nông nghiệp
Thứ năm: Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ sản xuất.
Thứ sáu: Xây dựng nông thôn gắn với quản lý tài nguyên, bảo vệ môi
trường ở nông thôn
Thứ bảy: Phát triển cơ sở vật chất cho hoạt động văn hóa, phát huy bản
sắc văn hóa dân tộc ở nơng thơn.
Những nội dung trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong quá trình
thực hiện cần phải giải quyết đồng bộ và toàn diện nhằm khơi dậy và phát huy
tốt vai trị người nơng dân trong công cuộc xây dựng nông thôn mới ở nước ta

ngày càng văn minh, hiện đại. [7]
2.1.6. Tiêu chí xây dựng nông thôn mới
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn
mới.[13]
Căn cứ Quyết định số 734/QĐ-UBND ngày 29/05/2017 của UBND
tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn
giai đoạn 2017 – 2020. [9]


11

Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2014 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về
nơng thơn mới. [2]
Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng chính phủ
về sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM.[15]
Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 Phê duyệt Chương trình
mục tiêu Quốc gia về xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2010 – 2020.[14]
 Các nhóm tiêu chí
Bảng 2.1. Những tiêu chí thực hiện chương trình nơng thơn mới
theo bộ tiêu chí NTM của Quốc gia.
TT
I

1

II

2


3

4

Tên tiêu
chí
Quy hoạch

Nội dung tiêu chí

1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết
yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp, dịch
vụ
Quy hoạch 1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã
và thực hiện hội - môi trường theo chuẩn mới.
quy hoạch
1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới
và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo
hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn
hóa tốt đẹp.
Hạ tầng kinh tế - xã hội
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được
nhựa hóa hoặc bê tơng hóa đạt chuẩn theo cấp
kỹ thuật của Bộ GTVT.
2.2. Tỷ lệ km đường trục thơn, xóm được
cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ
GTVT.
Giao thông 2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và khơng
lầy lội vào mùa mưa.

2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được
cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện.
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu
sản xuất và dân sinh.
Thủy lợi
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được
kiên cố hóa.
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
của ngành điện
Điện
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an
toàn từ các nguồn.

Chỉ tiêu

ĐẠT
ĐẠT
ĐẠT

100%

50%
50%
50%
ĐẠT 80%
ĐẠT
ĐẠT
95%



12

5

Trường học

6

Cơ sở vật
chất văn hóa

7

8

9
III
10
11
12
13
IV

14

15

16

17


Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo,
tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn
quốc gia.
6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn
của Bộ VH - TT – DL.
6.2. Tỷ lệ thơn có nhà văn hóa và khu thể thao
thôn đạt chuẩn của Bộ VH – TT- DL.
Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng.

>= 70%
ĐẠT
100%
ĐẠT

Cơ sở hạ
tầng
ĐẠT
thương mại
nông thơn
Thơng tin 8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thơng.
ĐẠT
và truyền 8.2. Có Internet đến thơn.
ĐẠT
thơng
9.1. Nhà tạm, dột nát.
KHƠNG

Nhà ở dân


9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn Bộ Xây
≥ 75%
dựng.
Kinh tế và tổ chức sản xuất
Thu nhập bình quân đầu người/năm so với
Thu nhập
mức bình quân chung của tỉnh.(triệu
≥ 36
đồng/người)
Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo.
≤12%
Lao động có Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong
90%
việc làm
lĩnh vực nơng, lâm, ngư nghiệp.
Tổ chức sản Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có

xuất
hiệu quả.
Văn hóa – xã hội – mơi trường
14.1. Phổ cập giáo dục trung học.
ĐẠT
14.2. Tỷ lệ học sinh tố nghiệp THCS được
Giáo dục
tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học
≥ 70%
và đào tạo
nghề).
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo.

≥ 25%
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức
≥ 85%
bảo hiểm y tế.
Y tế
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia.
ĐẠT
Xã có từ 70% số thơn, bản trở lên đạt tiêu
Văn hóa
chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ VH- ≥ 70% ĐẠT
TT- DL.
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ
≥ 90%
sinh theo quy chuẩn Quốc gia.
(≥50% nước
sạch)
Môi trường
17.2. Các cơ sở SX – KD đạt tiêu chuẩn về
và an tồn
ĐẠT
mơi trường.
thực phẩm
17.3. Khơng có các hoạt động gây suy giảm
mơi trường và có các hoạt động phát triển môi
ĐẠT
trường xanh, sạch, đẹp.


13


V

18

19

17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy
hoạch.
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử
lý theo quy định.
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa
nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
17.7. Tỷ lệ hộ chăn ni có chuồng trại chăn
ni đảm bảo vệ sinh mơi trường
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về
đảm bảo an toàn thực phẩm.
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn.
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính
Hệ thống tổ
trị cơ sở theo quy định.
chức chính
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn
trị xã hội
“trong sạch, vững mạnh”.
vững mạnh
18.4. Các tổ chức đồn thể chính trị của xã
đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững.

An
ninh
trật tự xã
hội

ĐẠT
ĐẠT
≥ 70%
≥ 60%
100%
ĐẠT
ĐẠT
ĐẠT
ĐẠT
ĐẠT

(Nguồn: Đề án xây dựng nông thôn mới xã Quảng Khê giai đoạn 2016 2018 theo bộ tiêu chí NTM của Quốc gia và bộ tiêu chí của UBND tỉnh Bắc
Kạn)


14

2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Kinh nghiệm của một số nước về xây dựng mơ hình nơng thơn mới
trên thế giới
Hiện nay các nước trên thế giới ngày càng xích lại gần nhau hơn, việc
trao đổi thông tin kinh nghiệm ngày càng trở nên dễ dàng hơn giữa các quốc
gia. Với tinh thần hội nhập cùng nhau phát triển thì việc tham khảo học tập
kinh nghiệm phát triển nông nghiệp, nông thôn của các nước trên thế giới là
một yếu tố quan trọng tác động đến sự phát triển kinh tế nước ta hiện nay.[6]

2.2.1.1. Xây dựng nông thôn mới ở Hàn Quốc
Hàn Quốc là nước có bình qn ruộng đất thấp (530m2 ), Hàn Quốc
tiến hành cơng nghiệp hóa từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu. Năm
2000, dân số Hàn Quốc làm nông nghiệp chiếm 8,7%. Tuy nhiên, Hàn Quốc
đã nhanh chóng trở thành một nước cơng nghiệp mới. Từ năm 1970, Chính
phủ Hàn Quốc thực hiện mơ hình Làng mới. Đây là phong trào được khởi
xướng bởi Tổng thống Park Chung Hy. Ban đầu, phong trào đổi mới nông
thôn Hàn Quốc đưa ra 10 nội dung sau: mở rộng, làm mới đường vào thơn
xóm; mở rộng, làm mới đường trong thơn; làm vệ sinh thơn xóm; xây dựng
khu giặt giũ chung; đào giếng nước chung; cải tạo mái nhà từ lợp rạ thành mái
ngói, xi măng; cải tạo hàng rào quanh nhà từ tường đất thành tường xây gạch,
xi măng; sửa cầu; sửa hệ thống đập sơng ngịi và xây dựng điểm gom phân
bắc. Các nội dung để xây dựng dự án rất thiết thực, tương đối đơn giản, dễ
triển khai, có kết quả nhanh. Điều này rất quan trọng để khích lệ tinh thần
người dân tin vào hiệu quả công việc, tin vào phong trào, tạo đà để làm những
dự án dài hơi hơn. Phong trào được thực hiện trên tinh thần cần cù, nỗ lực,
hợp tác. Những năm sau, phong trào Làng mới với mục tiêu là cơng nghiệp
hóa và hiện đại hóa nơng thơn. Mơ hình này thực hiện 16 dự án mà mục tiêu
chính là cải thiện mơi trường sống cho người dân nơng thơn: mở rộng đường
giao thơng, hồn thiện hệ thống nước thải sinh hoạt, xây dựng nhà sinh hoạt


15

cộng đồng, trồng thêm cây xanh và xây dựng sân chơi cho trẻ em,… Cải thiện
môi trường sống cho người dân nông thôn được coi là nền tảng để bắt đầu cho
q trình phát triển nơng thơn. Trong năm đầu tiên phát động phong trào,
chính phủ cấp miễn phí đồng loạt cho 33.000 làng (mỗi làng có 150 - 200 hộ),
mỗi làng 355 bao xi măng (loại 40 kg), giao cho người đứng đầu của làng bàn
với dân tự quyết định phương án sử dụng, việc nào cần thiết sẽ ưu tiên làm

trước. Người dân đóng góp ngày cơng, hiến đất làm đường để mở rộng, nâng
cấp đường giao thông làng, xã. Kết quả sau một năm, hơn một nửa tổng số
làng có sự cải thiện đời sống, nên năm 1972, chính phủ chọn ra 16.600 xã có
thành tích tốt được tơn vinh khen thưởng, tiếp tục được chính phủ hỗ trợ 500
bao xi măng và 1 tấn thép cho mỗi xã làm tốt để đầu tư, theo phương châm hỗ
trợ những làng biết vượt lên khó khăn, cán bộ tâm huyết, nhân dân hưởng ứng
tốt. Đến năm 1973, các dự án làng mới đã lan ra khắp cả nước với 34.665 làng
tham gia, trung bình mỗi làng/xã được cấp miễn phí 355 bao xi măng. Tồn
bộ kế hoạch đều do chính ủy ban làng/xã đó quản lý. Kế hoạch triển khai trên
quy mơ tồn quốc, phần lớn dựa vào quỹ của xã và lực lượng lao động sẵn có.
Phong trào Làng mới là một cuộc cải tổ vì một cuộc sống tốt đẹp hơn cho cả
cộng đồng, chứ không chỉ đối với từng cá nhân đơn lẻ. Sự thịnh vượng ở đây
khơng chỉ bó hẹp ở ý nghĩa vật chất, nó cịn bao hàm cả ý nghĩa tinh thần,
khơng chỉ cho thế hệ hơm nay mà cịn cho cả con cháu mai sau. Mục tiêu của
phong trào Làng mới là xây dựng nền tảng cho một cuộc sống tốt đẹp hơn cho
mỗi gia đình, làng xã góp phần vào sự tiến bộ chung của cả quốc gia. Phong
trào Làng mới áp dụng biện pháp tiếp cận từ trên xuống dưới, đứng đầu bởi
chính phủ. Tuy nhiên, đây cũng là biện pháp tiếp cận từ cấp cơ sở lên khi dự
án được đưa vào thực hiện. Phong trào Làng mới đã thể hiện sự dân chủ bằng
sự tham gia tự nguyện của người dân nông thôn ở cấp làng. Người dân trong
làng đóng góp một phần lớn nguồn vốn và sức lao động để đạt được mục đích
của phong trào Làng mới. Trong khi đó, chính phủ chỉ cung cấp một số
nguyên vật liệu như xi măng, sắt thép cần thiết để xây dựng hạ tầng cơ sở


16

nơng thơn. Tất cả các làng nơng thơn trên tồn đất nước đều tham gia vào
phong trào làng mới, nó đã trở thành chương trình quốc gia thơng qua các
hoạt động như nâng cao thu nhập, xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn và nâng

cao tinh thần người dân. Đến đầu những năm 1980, bộ mặt của nông thôn
Hàn Quốc đã thay đổi to lớn và toàn diện. Quá trình hiện đại hố nơng thơn
đã được hồn thành. Chính phủ điều chỉnh chiến lược phát triển sang một giai
đoạn mới. [12]
2.2.1.2. Xây dựng nông thôn mới ở Mỹ
Mỹ là nước có điều kiện tự nhiên cực kỳ thuận lợi để phát triển nông
nghiệp. Vùng Trung Tây của nước này có đất đai màu mỡ nhất thế giới.
Lượng mưa vừa đủ cho hầu hết các vùng của đất nước; nước sông và nước
ngầm cho phép tưới rộng khắp cho những nơi thiếu mưa.
Ngành nông nghiệp Mỹ đã phát triển thành một ngành “kinh doanh
nông nghiệp”, một khái niệm được đặt ra để phản ánh bản chất tập đoàn lớn
của nhiều doanh nghiệp nông nghiệp trong nền kinh tế Mỹ hiện đại. Kinh
doanh nông nghiệp bao gồm rất nhiều doanh nghiệp nông nghiệp và các cơ
cấu trang trại đa dạng, từ các doanh nghiệp nhỏ một hộ gia đình cho đến các
tổ hợp rất lớn hoặc các công ty đa quốc gia sở hữu những vùng đất đai lớn
hoặc sản xuất hàng hóa và ngun vật liệu cho nơng dân sử dụng. Cũng giống
như một doanh nghiệp cơng nghiệp tìm cách nâng cao lợi nhuận bằng việc tạo
ra quy mô lớn hơn và hiệu quả hơn, nhiều nông trại Mỹ cũng ngày càng có
quy mơ lớn hơn và củng cố hoạt động của mình sao cho linh hoạt hơn.
Sự ra đời ngành kinh doanh nông nghiệp vào cuối thế kỷ XX đã tạo ra
ít trang trại hơn, nhưng quy mơ các trang trại thì lớn hơn nhiều. Đơi khi được
sở hữu bởi những cổ đông vắng mặt, các trang trại mang tính tập đồn này sử
dụng nhiều máy móc hơn và ít bàn tay của nông dân hơn. Vào năm 1940, Mỹ
có 6 triệu trang trại và trung bình mỗi trang trại có diện tích khoảng 67 ha,
đến cuối thập niên 90 của thế kỷ XX, số trang trại chỉ còn 2,2 triệu nhưng
trung bình mỗi trang trại có diện tích 190 ha. Cũng chính trong khoảng giai
đoạn này, số lao động nông nghiệp giảm rất mạnh từ 12,5 triệu người năm



×