Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

GA lop 4tuan 7CKTKNKNSGT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.36 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Buổi sáng:. Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: CHÀO CỜ ---------------------------------------------Tiết 2: TẬP ĐỌC Bài: TRUNG THU ĐỘC LẬP. I. Mục tiêu : Ở tiết học này, HS: - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu ND: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - KNS: Xác nhận giá trị, đảm nhận trách nhiệm; hợp tác, giao tiếp. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ SGK /66. - Tranh, ảnh về một số thành tựu kinh tế của nứơc ta. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. (1’) - Kiểm diện, hát đầu giờ. - HS cả lớp thực hiện. 2. Kiểm tra: (4’) - 2 HS đọc bài: Chị em tôi và trả lời câu hỏi ở - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. SGK. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới (32’) HĐ 1. Giới thiệu bài: - GV treo tranh và giới thiệu bài. - Cả lớp quan sát tranh và nhắc lại - Ghi tiêu đề bài lên bảng. tiêu đề bài. HĐ 2. Hướng dẫn luyện đọc - Ỵêu cầu 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc. - GV hướng dẫn HS chia đoạn: - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn. + Đoạn 1 : Từ đầu ... các em. + Đoạn 2 : Tiếp ... vui tươi. + Đoạn 3 : Còn lại. * Đọc nối tiếp lần 1 - 3 HS nối tiếp nhau đọc - GV sửa lỗi đọc sai cho HS. - Hướng dẫn HS phát âm: man mác, vằng vặc, - HS phát âm cá nhân. phấp phới, chi chít. * Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ khó. - 3 HS đọc và 1 HS đọc chú giải. * Đọc nối tiếp lần 3. - 3 HS đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài giọng nhẹ nhàng thể - HS nghe. hiện niềm tự hào, ước mơ (đoạn 1 & đoạn 2). Đoạn 3: giọng ngân dài, chậm rãi. HĐ 3. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo - HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp luận nhóm để trả lời câu hỏi: thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? GV: Trung thu là tết của thiếu nhi ( 15/ 8). Đêm đó, trăng rất sáng, các em được rước đèn, phá cỗ. + Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? - GV chốt ý chung. + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? + Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? - GV: Điều mơ ước của anh chiến sĩ đến nay đã hơn 50 năm và đã thành hiện thực … - Cuộc sống hiện nay theo em, có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ? - GV cho HS quan sát tranh về những thành tựu, đổi mới của đất nước ta & giảng tranh. - Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát triển thế nào? - GV nhận xét chung. HĐ 4. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Gọi HS đọc lần lượt 3 đoạn. - Gợi ý HS nêu cách đọc của từng đoạn. - GV treo bảng phụ ghi đoạn văn “Anh nhìn trăng ...vui tươi” - GV đọc mẫu đoạn văn.. - Lần lượt các nhóm báo cáo kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi và lắng nghe. - HS nêu.. - HS quan sát tranh. - HS phát biểu. - HS khác nhận xét. - 3 HS đọc 3 đoạn. - 3 HS nêu cách đọc. - Cả lớp cùng lắng nghe và đọc thầm theo. - HS nêu.. - Cần đọc giọng thế nào, nhấn giọng, ngắt nghỉ ra sao? - Nhóm đôi đọc cho nhau nghe. - GV gạch chân các từ cần nhấn giọng. - 2 HS thi đua đọc diễn cảm - Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo nhóm đôi. - HS nêu, bạn nhận xét. + Thi đọc diễn cảm. - Tình cảm của anh chiến sĩ đối với các em nhỏ - HS nêu. như thế nào ? - Nêu ý nghĩa bài thơ. - 1 HS nêu. 4. Củng cố, dặn dò (2’) - Về đọc trước vở kịch: Ở Vương quốc Tương - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Lai. - Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------Tiết 3: ĐẠO ĐỨC Bài: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (tiết 1) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS có khả năng:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống hàng ngày. - KNS: Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của; Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân; hợp tác; ra quyết định. II. Đồ dùng dạy-học: -GV: Bảng phụ ghi tình huống. - HS: Bìa 2 mặt xanh, đỏ . III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: (1’) - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra (4’) - Gọi 3 em trả lời câu hỏi: - 3 học sinh lên bảng thực hiện + Mỗi trẻ em đều có quyền gì? Khi bày tỏ ý kiến theo yêu cầu của giáo viên. các em cần có thái độ như thế nào? + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến của mình? + Nêu ghi nhớ của bài? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: (28’) HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. - Lắng nghe, nhắc lại. HĐ 2: Tìm hiểu thông tin. - Gọi 1 em đọc thông tin trong sách. -1 em đọc thông tin trong sách. Lớp đọc thầm. - GV tổ chức cho HS Thảo luận theo nhóm 6 tìm - Thực hiện thảo luận theo nhóm hiểu về các thông tin SGK. 6. - Gọi đại diện từng nhóm trình bày. - Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các thông tin - Đại diện từng nhóm trình bày. trên? - Em thấy người Nhật và người Mỹ rất tiết kiệm, còn ở Việt Nam chúng ta đang thực hiện thực - Theo em có phải do nghèo nên mới tiết kiệm hành tiết kiệm chống lãng phí. không? -Không phải, vì ở Mỹ và Nhật là các nước giàu mạnh mà họ vẫn tiết kiệm. Họ tiết kiệm là thói quen và tiết kiệm mới có nhiều - Tổng hợp các ý kiến của HS, kết luận: Tiết kiệm vốn để giàu có. là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn - Theo dõi, lắng nghe. minh, xã hội văn minh. HĐ2: Làm bài tập. Bài tập 1: Bày tỏ ý kiến. - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu đã được qui ước như bài 1. - Yêu cầu HS giải thích lí do. - Cho HS thảo luận chung cả lớp 1- Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn. 2- Tiết kiệm tiền của la ăn tiêu dè sẻn. 3- Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một cách hợp lí, có hiệu quả. 4- Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà. 5- Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm. 6- Cất giữ tiền của, không chi tiêu là tiết kiệm. - GV yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác nhận xét bổ sung. Chốt lời giải đúng : ý 1,2,6 là không đúng. - GV tổng kết tuyên dương nhóm trả lời đúng. Bài tập 2: - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập 2. - Phát phiếu BT cho HS làm. Việc làm tiết kiệm Việc làm chưa tiết kiệm Tiêu tiền hợp lí Mua quà ăn vặt. Không mua Thích dùng đồ sắm lung tung.…… mới, bỏ đồ cũ … -… - Kết luận: - Những việc tiết kiệm là những việc nên làm, còn những việc không tiết kiệm, gây lãng phí chúng ta không nên làm. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. 4. Củng cố, dặn dò. (1’) - Liên hệ thực tế, kết hợp giáo dục học tập tấm gương Đạo đức Hồ Chí Minh. - Về thực hành theo bài học. - Nhạn xét tiết học.. - 1 em đọc yêu cầu. - Lắng nghe.. - Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến tán thành, không tán thành hoặc phân vân ở mỗi câu. - HS giơ bìa màu đỏ: tán thành; bìa màu xanh: không tán thành; bìa vàng: phân vân.. - Các nhóm bày tỏ ý kiến của nhóm mình, nhóm khác bổ sung.. - 1 em đọc yêu cầu. - Thực hiện hoàn thành BT. - Trình bày kết quả bài làm.. - Lắng nghe. - Vài em nêu ghi nhớ. - Lắng nghe.. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. ---------------------------------------------Tiết 4: ANH VĂN – GV CHUYÊN DẠY ---------------------------------------------Tiết 5: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Ở tiết học này, HS: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. II. Đồ dùng dạy - học: - Sách toán 4, bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định tổ chức. (1’) - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: (4’) - Cho HS làm vào bảng con 2 phép tính của bài 1b. 839 084 - 246 937 ; 628 450 - 35 813 - Gọi HS chữa bài 2a. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: (30’) HĐ 1.Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: Hoạt động cả lớp. - GV nêu phép tính 2 416 + 5 164, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính vào bảng con. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai về kiến thức, kĩ năng. - GV hỏi: Muốn tìm một số hạng ta làm sao ? - Yêu cầu HS thực hiện lấy tổng trừ đi một số hạng. - Nêu nhận xét kết quả. - Muốn thử phép trừ ta làm sao ? - Yêu cầu HS làm tiếp phần 1b vào vở. - GV nhận xét chung. * Bài 2: Hoạt động nhóm đôi. - GV nêu phép tính trừ 6 839 - 482 - Yêu cầu HS thực hiện phép trừ và thảo luận cách thử phép trừ. - Muốn thử lại phép trừ ta làm sao ? - GV yêu cầu HS làm phần b vào vở - GV nhận xét chung. * Bài 3: SGK/41: Hoạt động cá nhân. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. Hỏi :+ Muốn tìm số hạng chưa biết em làm sao ? + Muốn tìm số bị trừ em làm sao? - GV nhận xét chung. 4. Củng cố, dặn dò. (2’) - Muốn thử lại phép cộng ta làm sao ?. Hoạt động của học sinh. - Cả lớp thực hiện vào bảng con - 2 HS chữa bài. -HS nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài bảng con. - HS nhận xét, đánh giá. - HS trả lời. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng lớp. - 2 HS nêu nhận xét. - 2 HS nêu. - Cả lớp làm bài, HS đọc kết quả bài làm - HS theo dõi. - Nhóm đôi thảo luận cách thử phép trừ - Thực hiện kết quả vào phiếu học tập -1 HS dán kết quả ở bảng. - Nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Lần lượt mỗi nhóm nêu cách thử. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng thực hiện - HS nêu. - HS nêu.. - HS lắng nghe về nhà thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Muốn thử lại phép trừ ta làm sao ? - Về nhà hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa hai chữ số - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------------Buổi chiều: Tiết 6: TIN HỌC – GV CHUYÊN DẠY ---------------------------------------------Tiết 7: KHOA HỌC – Đ/C LAN DẠY ***************************************** Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012 Buổi sáng: Tiết 1: CHÍNH TẢ Bài: GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu : Ở tiết học này, HS: - Nhơ - viết đúng bài chính tả, trình bày bài chính tả sạch sẽ. - Làm đúng bài tập 2 a/b. - KNS: Tự nhận thức; giải quyết vấn đề; hợp tác; tìm kiếm và xử lý thông tin. II. Đồ dùng dạy - học: - Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: (1’) - HS hát đầu giờ. - Hát đầu giờ. - Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị - Cả lớp lắng nghe, thực hiện. sách vở để học bài. 2. Kiểm tra: (4’) - Yêu cầu HS viết vào bảng con các từ: phe - HS viết vào bảng con. phẩy, thoả thuê, dỗ dành, nghĩ ngợi, phè phỡn, … - Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ở bài - Lắng nghe và điều chỉnh. chính tả trước. 3. Bài mới: (30’) HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Hướng dẫn viết chính tả: - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. + Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì? - HS nêu. + Gà tung tin gì để cho cáo một bài học. + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết. - HS nêu các từ: phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối,… - HS viết bảng con các từ khó..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày. * HS viết bài. - Yêu cầu HS gấp SGK, nhớ viết.. - Viết hoa Gà, Cáo khi là lời nói trực tiếp, và là nhân vật. - Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép. - HS tự nhớ viết bài vào vở. Tự soát lại bài.. * Chấm, chữa lỗi. - Yêu cầu HS tự soát lỗi. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Thu vở chấm bài, nêu nhận xét, sửa sai. HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài 2: Hoạt động nhóm đôi. a. Gọi HS đọc yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết bằng -Thảo luận cặp đôi và làm bài. chì vào SGK. - Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức - Thi điền từ trên bảng. trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - HS chữa bài nếu sai. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. - Thực hiện. 4. Củng cố: (2’) - Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì? - 2 HS nêu. - Chuẩn bị bài chính tả sau để viết cho tốt hơn. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------Tiết 1: TOÁN Bài: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. Mục tiêu : Ở tiết học này, HS: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - Làm được các bài tập 1; 2a,b; 3 (hai cột) . II. Đồ dùng dạy - học: - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). III. Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra: (4’) - Muốn thử lại phép cộng ta làm sao ? - Muốn thử lại phép trừ ta làm sao ? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới : (33’) HĐ 1.Giới thiệu bài: HĐ 2.Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ:. Hoạt động của học sinh - Cả lớp thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ SGK/41 - GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì số cá của hai anh em như thế nào ? - GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em. - GV làm tương tự với các trường hợp anh câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, … - GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con ? Hỏi: a + b được gọi là gì ? - GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. HĐ 3. Giới thiệu giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b được tính như thế nào ? - GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b. - GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và b = 1; … - GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào ? - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì ? HĐ 4.Luyện tập, thực hành : * Bài 1: Hoạt động nhóm đôi. - GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS thảo luận cách làm và đọc cho nhau nghe cách làm. - GV nhận xét. * Bài 2a, b: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài Hỏi : Nêu biểu thức có chứa 2 chữ trong bài tập. - HS làm bài vào phiếu học tập.. - 1 HS đọc bài toán. - HS nêu: 3 +2. - HS nêu số con cá của hai anh em trong từng trường hợp. - HS nêu: a + b - HS nêu. - HS nhắc lại.. - HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5. - HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong từng trường hợp. - HS nêu. - HS nêu: Ta tính được giá trị của biểu thức a + b. - HS nhắc lại. - HS nêu. - Nhóm đôi làm việc. - Lần lượt 2 nhóm đứng lên nêu kết quả, bạn bổ sung.. - 1 HS đọc. - HS nêu: a - b. - 3 HS nhận giấy khổ to và làm bài, HS cả lớp làm bài vào phiếu học tập. - Dán kết quả, bạn nhận xét. - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng - HS nêu. ta tính được gì ? - GV tổng kết lỗi sai của HS. * Bài 3 (2 cột): Hoạt động cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV treo bảng số như phần bài tập của SGK. - GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong bảng. - Yêu cầu HS giải bài tập vào vở. - GV nhận xét chung.. - HS đọc đề bài. - HS nêu. - Cả lớp cùng giải vào vở, 1 HS giải vào phiếu, dán kết quả. - Bạn nhận xét. - Đổi vở chữa bài.. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Yêu cầu HS viết ví dụ biểu thức có chứa 2 chữ - HS viết và nêu miệng - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài: Tính chất - HS lắng nghe về nhà thực hiện. giao hoán của phép cộng . - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Năm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (Bài tập 1; 2, mục III, tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (Bài tập 3). II. Đồ dùng dạy học: - 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1,2,3 - Giấy khổ to, bút dạ, bảng phụ kẻ sẵn 2 cột (tên người, tên địa lí Việt Nam). III Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra. (4’) - Yêu cầu HS đặt câu với từ: tự tin. tự ái, tự - 2 học sinh thực hiện theo yêu cầu kiêu. của giáo viên. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét, bổ sung 2. Bài mới. (32’) HĐ 1.Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. HĐ 2. HD tìm hiểu ví dụ - Nêu yêu cầu HS nhận xét cách viết các tên - 1 HS đọc ví dụ, nối tiếp nhau trả người, tên địa lí trong bài. lời. Kết luận: Khi viết tên người và tên địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ - 3 học sinh đọc phần ghi nhớ. HĐ 3. HD làm bài tập. Bài tập 1. - Yêu cầu HS đọc đề nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Tự làm theo yêu cầu - Hỗ trợ HS có khó khăn..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét, sửa sai. - Nhận xét, bổ sung. Bài tập 2 - Yêu cầu HS đọc đề nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng nhóm. - Thực hiện theo yêu cầu. - Hỗ trợ nhóm có khó khăn. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, sửa sai. Làm theo nhón 5. Bài tập 3. - Treo bản đồ hành chính của tỉnh. - Quan sát, thực hiện. - Nêu yêu cầu bài tập, thực hiện bài mẫu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và thực hiện yêu - Thảo luận nhóm, hoàn thành bài cầu bài tập. tập. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bổ sung 3. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống bài học: Yêu cầu HS nêu cách viết - Nêu nội dung bài học. tên người, tên địa lí Việt Nam. - Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe về nàh thực hiện. - Nhận xét tiết học. -----------------------------------------Tiết 4: THỂ DỤC – GV CHUYÊN DẠY CHUYÊN DẠY Tiết 5: KỂ CHUYỆN Bài: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe – kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ SGK; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng do GV kể. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. - KNS: Giao tiếp; thể hiện sự cảm thông; lắng nghe tích cực; hợp tác. II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn. - Giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra. (4’) - Gọi HS lên bảng kể câu truyện về lòng tự trọng - Cả lớp thực hiện. mà em đã được nghe (được đọc). - Gọi HS nhận xét lời kể của bạn. - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Nhận xét và cho điểm HS . - HS nhận xét. 2. Bài mới: (32’) HĐ1. Giới thiệu bài: - Trong giờ học hôm nay các em sẽ nghe-kể câu chuyện Lời ước dưới trăng. Nhân vật trong truyện - HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> là ai? Người đó đã ước điều gì? Các em cùng theo dõi. HĐ 2. GV kể chuyện: -Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc lời dưới tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung truyện là gì? - Muốn biết chị Ngàn cầu mong điều gì các em chú ý nghe thầy kể. * GV kể lần 1: Kể với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, gây tình cảm cho HS. Lời cô bé trong truyện: Tò mò, hồn nhiên. Lời chị Ngàn: hiền hậu, dịu dàng. * GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh ( SGK/69) HĐ 3. Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. a. Kể trong nhóm: - GV chia nhóm 4 HS , mỗi nhóm kể về nội dung một bức tranh, sau đó kể toàn truyện. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Có thể gợi ý cho HS kể dựa theo nội dung ghi trên bảng. b. Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Gọi HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét cho điểm từng HS . - Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện. - Nhận xét . c. Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát giấy và bút dạ. Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc nêu ý kiến của nhóm mình. - Bình chọn nhóm có kết cục hay nhất và bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. 3. Củng cố - dặn dò: (2’) + Qua câu truyện, em hiểu điều gì? - Về nhà kể lại truyện cho người thân nghe, tìm những câu truyện kể về những ước mơ cao đẹp hoặc những ước mơ viễn vông, phi lí viết vào vở kể chuyện tiết sau các em học tốt hơn.. - Quan sát, trả lời yêu cầu của GV. - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc lời dưới tranh. - Cả lớp lắng nghe và quan sát ngữ điệu của truyện. - HS theo dõi tranh và chú ý giọng kể.. - 3 HS đọc nối tiếp các ý : 1,2,3 SGK/69. - Kể trong nhóm. Đảm bảo HS nào cũng được tham gia. Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, nhận xét, góp ý cho bạn. - 4 HS tiếp nối nhau kể với nội dung từng bức tranh . - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - 3 HS tham gia kể. -HS nêu yêu cầu. - Hoạt động trong nhóm. - Đại diện 1 nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - HS trả lời.. - HS lắng nghe về nhà thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------------Buổi chiều: Tiết 6: MỸ THUẬT – GV CHUYÊN DẠY ------------------------------------------------Tiết 7: ANH VĂN – GV CHUYÊN DẠY **************************************** Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012 Buổi sáng: Tiết 1: TOÁN Bài: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I.Mục tiêu : Ở tiết học này, HS: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. - Bài tập cần làm: 1, 2. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như SGK/42 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức (1’) - Yêu cầu HS chuẩn bị sách vở để học bài. - Cả lớp thực hiện. 2. Kiểm tra: (4’) - GV gọi HS lên bảng chữa bài tập 3. -1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp - Gọi HS nêu miệng bài tập 3. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Lần lượt 2 HS nêu kết quả bài tập 3 của mình. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, đnáh giá. 3. Bài mới : (30’) HĐ 1.Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học và ghi tên bài lên bảng. - Nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ 2. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng: - Gọi HS đọc yêu cầu phần ví dụ - 1 HS đọc yêu cầu phần ví dụ. - GV treo bảng như SGK cột 2,3,4 chưa viết - Cả lớp cùng quan sát. số. - Nếu a= 20 và b = 30 hãy tính giá trịcủa a+b - 1 HS nêu. và b+a rồi so sánh hai tổng này. - GV nhận xét. - Bạn nhận xét. - Thảo luận nhóm đôi - Nhóm đôi thảo luận. - Với a = 350 và b =250 - Lần lượt đại diện nhóm nêu. - Với a = 1 208 và b = 2 764 - 2 HS lên bảng gắn số vào cột thứ ba và cột thứ tư. Hỏi : Giá trị của a+b và b+a như thế nào ? - HS nêu. + Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì - Không thay đổi. tổng ra sao ?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV chốt ý tính chất giao hoán trong phép - Cả lớp cùng theo dõi. cộng. - GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK. - 1 HS đọc. HĐ 3. Luyện tập, thực hành: * Bài 1: Hoạt động cá nhân. - Cho HS làm bài vào bảng con với 3 bài tập - Cả lớp thực hiện vào bảng con, 2 HS a, b, c thực hiện ở bảng lớp - Trong bài tập 1 ta vận dụng tính chất nào - HS nêu: tính chất giao hoán. của phép cộng ? * Bài 2: Hoạt động nhóm đôi. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu thảo luận nhóm để viết số thích - Nhóm đôi thảo luận. hợp vào chỗ chấm. - Trong bài tập 2 ta vận dụng tính chất gì -HS nêu. trong phép cộng ? - GV nhận xét chung. 4. Củng cố, dặn dò (2’) - Nêu tính chất giao hoán của phép cộng? - Về nhà học thuộc tính chất giao hoán và - HS nêu. vận dụng nhuần nhuyễn qua các bài tập - HS lắng nghe về nhà thực hiện. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------Tiết 2: ANH VĂN – GV CHUYÊN DẠY -------------------------------------------Tiết 3: TIN HỌC – GV CHUYÊN DẠY --------------------------------------------Tiết 4: TẬP ĐỌC Bài: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I.Mục tiêu : Ở tiết học này, HS: - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 SGK). - KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; lắng nghe tích cực; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh SGK /70 + 71. - Bảng phụ vi sẵn những câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: (4’) - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài: Trung thu độc lập. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Trả lời câu hỏi 3 + 4 , SGK /67..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới (32’) HĐ1. Giới thiệu bài: - Được bà tiên giúp đỡ, Hai bạn Tin - tin và Mi-tin đến Vương quốc Tương Lai gặp những điều gì mới lạ, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2. Luyện đọc và tìm hiểu màn 1: Trong công xưởng xanh. *. Luyện đọc - GV đọc mẫu màn kịch giọng rõ ràng, ngạc nhiên của Tin- tin & Mi- tin. Giọng tự tin, tự hào của các em bé. - GV treo tranh SGK /70 và yêu cầu HS nhận biết các nhân vật trong tranh (SGV /160.) - GV hướng dẫn HS ngắt đoạn : + Đoạn 1 : 5 dòng đầu. + Đoạn 2 : 8 dòng kế. + Đoạn 3 : 7 dòng còn lại. * Đọc nối tiếp lần 1 - GV sửa lỗi đọc sai cho HS. - Hướng dẫn HS phát âm : Tin- tin; Mi-tin , giấu kín. * Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ.. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe và nhắc lại tựa bài.. - HS theo dõi và đọc thầm theo. - HS nêu. - HS dùng bút chì ngắt đoạn.. - 3 HS nối tiếp nhau đọc - Cá nhân phát âm.. - 3 HS đọc nối tiếp và đọc chú - Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 3. giải. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp. HĐ 3. HD tìm hiểu bài: - 1 HS đọc cả màn kịch. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo - HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp luận nhóm để tar lời câu hỏi: thảo luận nhóm để tar lời câu hỏi: - Đại diện nhóm trả lời. + Tin - tin & Mi - tin đến đâu? Gặp những ai? + Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai? + Các bạn nhỏ ở Vương quốc Tương Lai chế ra những gì? + Các phát minh ấy thể hiện ước mơ gì của con người? + Những trái cây mà Tin- tin và Mi- tin thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường? - Em thích những gì ở Vương quốc Tương Lai? HĐ 4. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài, từng màn kịch. - Nêu cách đọc theo cảm nhận. - HS luyện đọc cá nhân, nhóm. - Luyện đọc cá nhân, nhóm. - HD HS đọc phân vai, yêu cầu HS đọc theo vai: - Phân vai và đọc theo vai: Mỗi Yêu cầu: mỗi lần 6 HS đọc theo phân vai của màn tốp 6 bạn đọc theo phân vai. kịch. - Lắng nghe và điều chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - Vở kịch nói lên điều gì? - HS tự phát biểu. - Nhắc HS chuẩn bị bài: Nếu chúng mình có phép lạ. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------Tiết 5: TẬP LÀM VĂN Bài: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I.Mục tiêu : Ở tiết học này, HS: - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). - KNS: Tư duy sáng tạo; phân tích; thể hiện sự tự tin; giao tiếp; hợp tác. II.Đồ dùng dạy - học: -Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang SGK/73. -Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần … để HS viết, mỗi phiếu ghi một đoạn. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: (4’) - Gọi 3 HS lên bảng mỗi HS kể 1 bức tranh - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. truyện Ba lưỡi rìu. - Gọi 1 HS kể toàn truyện . - Nhận xét và cho điểm HS . - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: (32’) HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Hoạt động cả lớp. - Gọi HS đọc cốt truyện. -3 HS thực hiện. -Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc chính - Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời câu trong cốt truyện trên. hỏi. GV chốt lại: Trong cốt truyện trên mỗi lần xuống dòng đánh dấu một sự việc: + Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn. + Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa. + Đoạn 3: Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. + Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành 1 diễn viên giỏi như em hằng mong ước. - Gọi HS đọc lại các sự việc chính. - 1 HS đọc. Bài 2: Hoạt động cá nhân. - Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. chỉnh của truyện Vào nghề..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Phát phiếu và bút dạ cho 4 em, mỗi em ứng với một đoạn. - Nhắc HS: Chọn viết đoạn nào em phải đọc kĩ cốt truyện của đoạn đó để hoàn chỉnh đoạn đúng với cốt truyện cho sẵn. -Yêu cầu HS đọc các đoạn văn đã hoàn chỉnh.. - Cả lớp đọc thầm lại 4 đoạn văn, tự lựa chọn để viết vào vở một đoạn văn hoàn chỉnh. - 4 HS làm bài trên phiếu dán lên bảng, tiếp nối nhau trình bày kết quả theo thứ tự từ đoạn 1 đến đoạn 4. - Những em khác đọc kết quả bài làm của mình. - Lắng nghe và điều chỉnh.. - GV nhận xét, chỉnh sửa. 3. Củng cố, dặn dò: (1’) -Yêu cầu HS về nhà mỗi em xem lại đoạn văn - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện. đã viết và hoàn chỉnh thêm một đoạn văn nữa. và chuẩn bị Bài luyện tập phát triển câu chuyện - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------Buổi chiều: Tiết 6: THỂ DỤC – GV CHUYÊN DẠY ----------------------------------------------Tiết 7: KHOA HỌC – Đ/C LAN DẠY **************************************** Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 Buổi sáng: Tiết 1: ÂM NHẠC – GV CHUYÊN DẠY -----------------------------------------------Tiết 2: ANH VĂN – GV CHUYÊN DẠY ---------------------------------------------Tiết 3: TOÁN Bài: BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ. - Bài tập cần làm: Bài tập 1; 2. II. Đồ dùng dạy - học: - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy. - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: (4’) - Nêu tính chất giao hoán của phép cộng ? - Cả lớp thực hiện. - Cả lớp làm bảng con, dùng tính chất giao hoán điền số vào chỗ chấm. - 1 HS nêu. 8 724 + 149 = 149 + … ; - HS thực hiện vào bảng con. 31 209 + 6 354 = 6 354 + - GV nhận xét, đnáh giá..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Bài mới: (32’) HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ. - GV treo bảng phụ đã viết sẵn như SGK, yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. - Mỗi chỗ chấm trong bảng biểu thị điều gì ? - GV hỏi: Nếu An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá thì số cá của cả ba người là bao nhiêu ? - GV nghe HS trả lời và viết 2 vào cột số cá của An, viết 3 vào cột Số cá của Bình, viết 4 vào cột Số cá của Cường, viết 2 + 3 + 4 vào cột số cá của cả ba người. - Tương tự các ví dụ ở SGK, GV cho HS làm miệng, Gọi HS ghi kết quả vào bảng. - Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì số cá ba bạn là bao nhiêu ? - GV giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ. - So với biểu thức a +b thì biểu thức a + b + c có gì khác ? HĐ 3. Giới thiệu giá trị của biểu thức chứa ba chữ - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì giá trị của a + b + c như thế nào ? - GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c. - Tương tự HS thực hiện nêu miệng các trường hợp còn lại : a= 5, b = 1, c = 0 … - Mỗi lần thay chữ a, b, c các giá trị cụ thể ta tính được gì ? - Gọi HS nêu dòng cuối của SGK/43. HĐ 4. Luyện tập, thực hành : * Bài 1: Hoạt động nhóm đôi. - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu: nhóm đôi thảo luận và nêu cách tính giá trị của a+b+c.. - 1 HS đọc ví dụ, cả lớp cùng theo dõi. - HS nêu: phải viết số hoặc chữ số. - HS nêu : 2 + 3 + 4. - Cả lớp ghi kết quả vào bảng con, 1 HS lên bảng ghi kết quả. - HS nêu. - HS nhắc lại. - Biểu thức có chứa ba chữ.. - 2 HS lần lượt nêu. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Thực hiện. - 2 HS nêu. - 3 HS nêu.. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - Nhóm đôi làm việc và đọc cách tính giá trị biểu thức cho nhau nghe. - Lần lượt HS các nhóm nêu. Bạn nhận xét. - Khi thay giá trị cụ thể vào a, b, c ta sẽ tính được - HS nêu. gì ? - GV nhận xét, đánh giá. * Bài 2: Hoạt động nhóm bàn. - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nếu a = 4, b = 3 c = 5 hãy tính giá trị của a x b x c. - Nêu biểu thức có chứa 3 chữ ở bài tập 2 Hỏi : Muốn tính giá trị của biểu thức a x b x c em làm sao ? - Thảo luận nhóm bàn và ghi kết quả vào phiếu học tập. -1 HS lên bảng làm bài, HS khác nhận xét. - HS nêu. - HS nêu . - Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, bạn bổ sung.. - GV nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Cả lớp ghi ví dụ vào bảng con. - Hãy nêu ví dụ về biểu thức có chứa 3 chữ ? - HS lắng nghe về nhà thực hiện. - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép cộng. - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong bài tập 1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu bài tập 2.. - KNS: Lắng nghe tích cực; tìm kiếm và xư lý thông tin; hợp tác; giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí Việt Nam. - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra. (4’) - Yêu cầu HS nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam cho ví dụ: - Yêu cầu HS viết tên và địa chỉ ghi đình em và viết tên 1 danh lam thắng cảnh mà em biết. - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới. (33’) HĐ 1. Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.. Hoạt động của học sinh - 3 học sinh nêu.. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập. - Chia lớp theo nhóm 4, phát phiếu. Yêu cầu HS - Thảo luận nhóm 4 thực hiện theo gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa yêu cầu. lại..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Yêu cầu dán phiếu để hoàn chỉnh bài ca dao. - Thực hiện. - Nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, bổ sung - Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao - 2 học sinh đọc lại. - Bài ca dao cho em biết điều gì? - HS nêu. Bài 2: -Yêu cầu HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu -Treo bản đồ địa lí Việt Nam. - Quan sát - Chúng ta sẽ tìm xem trong các nhóm, nhóm Lắng nghe nào là nhóm “Những nhà du lịch giỏi nhất”, đi được nhiều nơi nhất. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 6 ghi vào phiếu. - Thảo luận nhóm 6. Yêu cầu các nhóm trình bày phiếu của nhóm - Cử đại diện nhóm trình bày. mình. - Nhận xét, bổ sung tìm ra nhóm đi được nhiều - Nhận xét phiếu của nhóm bạn. nơi nhất. - Yêu cầu HS viết tên các địa danh vào vở. - Viết vào vở theo yêu cầu. 3. Củng cố, dặn dò. (2’) - Tên người và tên địa lí Việt Nam được viết - HS nêu. như thế nào ? - Nhận xét, tiết học. Lắng nghe và thực hiện. ----------------------------------------------------Tiết 5: LỊCH SỬ Bài: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO ( Năm 938 ) I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều len xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. II. Đồ dùng dạy - học: - Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng. - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: (4’) Nêu nguyên nhân và ý nghĩa của cuộc khởi - Hai em trả lời. nghĩa Hai Bà Trưng. - Nhận xét và đánh giá. - Nhận xét, bổ sung (nếu có)..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Bài mới: (29’) HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ 2. Làm việc cá nhân - GV phát phiếu học tập và Hdẫn điền: + Ngô Quyền là người làng Đường Lâm + Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ + Ngô Quyền chỉ huy nhân dân ta đánh quân Nan Hán. + Trước trận Bạch Đằng, Ngô Quyền lên ngôi vua. - Gọi HS dựa vào phiếu nêu 1 số nét về tiểu sử Ngô Quyền. - Nhạn xét, đánh giá. HĐ3: Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS đọc SGK và TLCH: - Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào? - Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để làm gì? - Trận đánh diễn ra như thế nào? - Kết quả trận đánh ra sao? - Gọi HS thuật lại diễn biến trận BĐằng HĐ3: Làm việc cả lớp - Sau khi đánh quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa gì. - HS thực hành điền vào phiếu. - Vài em kể về tiểu sử Ngô Quyền - Nhận xét và bổ sung - HS đọc sách và trả lời - Sông Bạch Đằng nằm ở Quảng Ninh. - Cắm cọc gỗ đầu nhọn để diệt thuyền giặc. - HS nêu. - Quân Nam Hán chết quá nửa... - Vài em thuật lại. - HS trả lời. - Mùa xuân năm 939 NQuyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước ta độc lập sau hơn 1 nghìn năm.. - HS đọc kết luận ở SGK.. - GV nhận xét và đi đến kết luận. 3. Củng cố, dặn dò. (1’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK - Thực hiện. -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe về nhà thực hiện. - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------- --------Buổi chiều: Tiết 6: ĐỊA LÝ Bài: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN. I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia –rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,…) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: Nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. II. Đồ dùng dạy - học. - Bộ tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên. III. Các hoạt động dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra (4’) - Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Chỉ vị trí các cao nguyên trên bản đồ Việt Nam? - Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Đó là những mùa nào? - Chỉ & nêu tên những cao nguyên khác của nước ta trên bản đồ tự nhiên Việt Nam? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: (29’) HĐ 1. Giới thiệu: HĐ 2. Tây Nguyên - nơi có nhiều dân tộc sinh sống. - Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên? - Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? - Những dân tộc nào từ nơi khác đến ? - Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt? (tiếng nói, tập quán, sinh hoạt) - Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời. - GV kết luận: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta. HĐ 3. Nhà rông ở Tây Nguyên - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 5. - Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đăc biệt ? - Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả về nhà rông? (nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật liệu gì? Mái nhà cao hay thấp?) - Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. HĐ 4: Trang Phục và lễ hội. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - Người dân ở Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thế nào? - Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1,2, 3. - Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào? - Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên? - Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong. Hoạt động của học sinh. -3 HS lần lượt trả lời.. - HS nhận xét, bổ sung (nếu có).. - HS kể - HS đọc mục 1 để trả lời các câu hỏi. - Vài HS trả lời câu hỏi trước lớp.. - Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK & tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo gợi ý của GV - Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp. - Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK & tranh ảnh về trang phục, lễ hội & nhạc cụ của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> lễ hội? - Người dân ở Tây Nguyên sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 3. Củng cố, dặn dò (1’) - GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc - HS trình bày. điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng & sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên. - Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người - Lắng nghe và thực hiện. dân ở Tây Nguyên. - Nhận xét tiết học. ************************************* Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: TOÁN Bài: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I.Mục tiêu : Ở tiết học này, HS: - Biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. - Bài tập cần làm: Bài 1 a dòng 2,3; bài 1b dòng 1,3 ; bài 2. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như SGK/45 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: (1’) - Yêu cầu HS chuẩn bị sách vở để học bài. - Cả lớp thực hiện. 2. Kiểm tra: (4’) - Cả lớp cùng làm vào bảng con: Tính chu vi - HS làm vào bảng con, 1 HS làm ở hình tam giác với a =18dm ; b = 25dm ; c = 8 bảng lớp. dm - 2 HS lần lượt nêu. - HS nêu miệng lại BT1. - GV nhận xét chung. 3. Bài mới : (31’) HĐ 1.Giới thiệu bài: - Chúng ta đã học được tính chất nào của phép - Đã học tính chất giao hoán của phép cộng, hãy phát biểu quy tắc về tính chất này? cộng. - Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các em một - HS phát biểu. tính chất khác của phép cộng, đó là tính chất kết hợp của phép cộng. HĐ 2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng : - GV treo bảng đã kẽ sẵn như SGK ở dòng đầu. - HS cả lớp cùng quan sát..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nêu giá trị cụ thể của a, b, c; với a = 5 b = 4 c = 6 viết vào cột a, b, c - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tính giá trị của các biểu thức (a + b) +c và a + (b + c) -Yêu cầu: Với 2 dòng còn lại: a= 35; b= 15; c=20 a = 28 ; b = 49 ; c = 51; HS làm vào phiếu học tập. - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) - Hãy nêu kết luận đó bằng lời. - GV chốt: Tính chất kết hợp của phép cộng. c. Luyện tập, thực hành : * Bài 1 a dòng 2,3, bài 1b dòng 1,3. Hoạt động nhóm đôi. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu: thảo luận nhóm đôi với yêu cầu của bài, chú ý vận dụng các tính chất trong phép cộng. - Trong bài tập này em đã vận dụng tính chất gì trong phép cộng ? * Bài 2: Hoạt động nhóm bàn. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu thảo luận cách giải và giải vào giấy khổ lớn.. - Cả lớp theo dõi. - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày và ghi kết quả vào bảng lớp. - Cả lớp làm vào phiếu - Đại diện nhóm trình bày. - Gọi 2 HS gắn kết quả. - HS nêu. - 2 HS nêu. - Cả lớp cùng lắng nghe.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Nhóm đôi làm việc - Đại diện nhóm trình bày kết quả và giải thích cách làm. - HS nêu, bạn bổ sung.. - 1 HS nêu. - Nhóm bàn làm việc - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Bạn nhận xét, bổ sung. - Lần lượt 3 HS nêu. - Muốn tính được cả ba ngày quỹ tiết kiệm - 3 HS đọc lại cách giải của nhóm nhận được bao nhiêu tiền, em làm sao ? mình theo 3 cách khác nhau. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố, dặn dò - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - 2 HS nêu. - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài : Luyện - HS lắng nghe về nhà thực hiện. tập - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------Tiết 2: TIN HỌC – GV CHUYÊN DẠY -------------------------------------------------Tiết 3: KỶ THUẬT – Đ/C THỦY DẠY ------------------------------------------------Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Bài: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I.Mục tiêu : Ở tiết học này, HS:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. - Có hứng thú viết truyện. Suy nghĩ và làm bài để hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - KNS: Tư duy sáng tạo; phân tích; phán đoán; Thể hiện sự tự tin; Hợp tác II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý. III. Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra: (4’) -Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: (30’) HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập: - Gọi HS đọc đề bài. - GV đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. -Yêu cầu HS đọc gợi ý. - Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS dưới mỗi câu hỏi gợi ý. 1. Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước? 2. Em thực hiện 3 điều ước như thế nào? 3. Em nghĩ gì khi thức giấc? -Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe.. Hoạt động của học sinh - Cả lớp lắng nghe, thực hiện. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. -1 HS đọc đề bài. -Lắng nghe. -2 HS đọc. -Tiếp nối nhau trả lời.. -HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó kể lại cho bạn nghe, HS nghe phải nhận xét, góp ý, bổ sung cho bài kể chuyện của bạn. -Tổ chức cho HS thi kể. -HS thi kể trước lớp. - Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện -Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. và cách thể hiện. GV sửa lỗi câu cho HS. 3. Củng cố, dặn dò. (2’) - Lắng nghe. - Tuyên dương những HS có câu chuyện hay, lời kể sinh động, hấp dẫn. - Giáo dục HS yêu thích việc phát triển câu - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện. - Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện theo GV đã sửa và kể cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------Tiết 5: SINH HOẠT LỚP SƠ KẾT TUẦN 7.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> I. Mục tiêu - HS tự nhận xét tuần 7. - Rèn kĩ năng tự quản. - Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. - Phổ biến công tác, nhiệm vụ tuần 8.. II.Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. *Hoạt động 1: Sơ kết lớp tuần 7 và nêu nhiệm vụ tuần 8. - Hướng dẫn lớp trưởng tiến hành tổng kết. - Các tổ trưởng báo cáo. 1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ - Cả lớp bổ sung, đóng góp ý kiến. 2.Lớp tổng kết : -Lắng nghe giáo viên nhận xét -Học tập: chung. +Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực, học bài và làm bài đầy đủ. Rèn chữ giữ vở. Đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo thời khoá biểu. -Nề nếp: +Xếp hàng thẳng, ngay ngắn. +Giờ chơi còn vài học sinh chơi bẩn làm bẩn sách vở, quần áo. Một số học sinh xếp hàng còn chậm. -Vệ sinh: +Vệ sinh cá nhân tốt +Lớp sạch sẽ, gọn gàng. +Một số học sinh còn tình trạng tóc tốt, móng tay dài. 3.Công tác tuần tới: - Khắc phục hạn chi tuần qua. - Dặn dò hướng phấn đấu học các môn học. - HS chơi và tham gia văn nghệ. *Hoạt động 2: Sinh hoạt văn nghệ. - Tổ chức học sinh chơi trò chơi và hát.. ***********************************************.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×