Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã nguyễn huệ thị xã đông triều tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 66 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ơ NHIỄM ĐẤT DO TỒN DƯ HĨA CHẤT BẢO
VỆ THỰC VẬT TẠI XÃ NGUYỄN HUỆ, THỊ XÃ ĐƠNG TRIỀU,
TỈNH QUẢNG NINH”

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

Khoa

: Mơi Trường

Khóa

: 2015 – 2019

Thái Ngun, năm 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM


TRẦN THANH TÙNG
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM ĐẤT DO TỒN DƯ HÓA CHẤT BẢO
VỆ THỰC VẬT TẠI XÃ NGUYỄN HUỆ, THỊ XÃ ĐƠNG TRIỀU,
TỈNH QUẢNG NINH”

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

Lớp

: K47-KTTNTN

Khoa

: Mơi Trường

Khóa

: 2015 – 2019

Giảng viên hướng dẫn : Ts. Trần Thị Phả

Thái Nguyên, năm 2019



i

LỜI CẢM ƠN
Kết thúc bốn năm học tập, nghiên cứu và rèn luyện trong mái trường đại
học, bản thân em đã tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích về chuyên môn và
khoa học. Trong đợt thực tập tốt nghiệp này em đã tiến hành nghiên cứu và viết
đề tài với tiêu đề “Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực
vật tại xã Nguyễn Huệ, Thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.”. Trong thời gian
thực tập và làm báo cáo tốt nghiệp, em xin chân thành cảm ơn cô giáo
Ts.Trần Thị Phả đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hồn thành đề tài
này. Bên cạnh đó, em cũng xin cảm ơn các cán bộ Viện Kỹ Thuật và Công
Nghệ Môi Trường đã tạo điều kiện cho em được đi thực tập và nghiên cứu đề
tài. Nhân dịp này em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy giáo, cô
giáo trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, những người đã trực tiếp giảng
dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em, đó chính là những nền tảng cơ
bản, những hành trang vô cùng quý giá cho sự nghiệp tương lai của em sau này.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, vì chưa có kinh nghiệm thực tế và thời
gian hạn hẹp nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được
sự góp ý, nhận xét từ phía các thầy, cơ và các bạn để khóa luận này được hồn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Sinh viên

Trần Thanh Tùng



ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Phân loại công dụng theo tổ chức y tế thế giới ( tổng cục môi trường
2015 ) ................................................................................................ 9
Bảng 2.2. Phân loại nhóm độc theo tổ chức y tế thế giới ............................... 11
( tổng cục môi trường 2015 ) .......................................................................... 11
Bảng 2.3. Phân loại thuốc bvtv theo thời gian phân hủy ................................ 12
Bảng 2.4. Lượng thuốc DDT nhập khẩu được sử dụng để trừ muỗi từ năm 1957 đến
1990 ................................................................................................. 17
Bảng 2.5. Thời gian tồn lưu của hóa chất BVTV trong đất ............................19
Bảng 3.1.Vị trí các điểm lấy mẫu đất ( ngày 15/02/2019) .............................. 25
Bảng3.2.Vị trí các điểm lấy mẫu nước ( ngày 17/02/2019) ............................ 26
Bảng4.1.Kết quả phân tích mẫu đất tại phịng thí nghiệm .............................. 34
Bảng4.2.Kết quả phân tích mẫu nước tại phịng thí nghiệm........................... 39
Bảng 4.4.Một số dự án đã và đang triển khai ................................................. 44


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
HÌNH 2.1.CHU TRÌNH PHÁT TÁN HĨA CHẤT BVTV TRONG HỆ
SINH THÁI NƠNG NGHIỆP...................................................... 18
HÌNH 2.2.TÁC HẠI CỦA HĨA CHẤT BVTV ĐỐI VỚI CON NGƯỜI 21
HÌNH 4.1. Biểu đồ thể hiện nồng độ DDT so với QCVN54:2013/BTNMT
......................................................................................................... 34
HÌNH 4.2. Biểu đồ thể hiện nồng độ Lindan so với QCVN54:2013/BTNMT
......................................................................................................... 35
HÌNH 4.3. Biểu đồ thể hiện nồng độ Vofatox ............................................. 46
HÌNH 4.4.SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ XỬ LÝ ĐẤT Ô NHIỄM

......................................................................................................... 45


iv

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Từ, cụm từ viết tắt

Từ, cụm từ đầy đù

BVTV

Bảo vệ thực vật

BTN

Bột thấm nước

DP

Thuốc phun bột

EC

Thuốc sữa

H


Thuốc dạng hạt


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
Phần I Mở Đầu ................................................................................................ 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
1.2 Mục đích của đề tài ..................................................................................... 2
1.3 Yêu cầu của đề tài ....................................................................................... 2
1.4 Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 3
PHẦN II TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm về môi trường, ô nhiễm môi trường ..................................... 4
2.1.2 Khái niệm về hóa chất BVTV .................................................................. 6
2.1.3.Phân loại hóa chất BVTV ........................................................................ 7
2.1.4 Phân loại theo cơng dụng ......................................................................... 8
2.1.5 Phân loại theo nhóm độc .......................................................................... 9
2.1.6 Phân loại theo thời gian hủy................................................................... 12
2.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 12
2.3 Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 14
2.3.1 Nghiên cứu hóa chất BVTV trên thế giới và Việt Nam......................... 14
2.3.2. Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến môi trường ...................................... 18
PHẦN III ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ...................................................................................................... 22

3.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 22
3.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu: ............................................................ 22


vi

3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 23
3.4.Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 23
3.4.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích tài liệu, số liệu .............. 23
3.4.2. Phương pháp quan trắc, khảo sát thực địa ............................................ 23
3.4.3. Phương pháp lấy mẫu đất ...................................................................... 24
3.4.3 Phương pháp lấy mẫu nước.................................................................... 26
3.4.4 Phương pháp phân tích trong phịng thí nghiệm .................................... 27
3.4.4 Phương pháp tổng hợp, so sánh: ............................................................ 27
Phần IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 28
4.1 Kết quả đánh giá điều kiện tự nhiên và kinh tế xã của xã Nguyễn Huệ, thị
xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh .......................................................... 28
4.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 28
4.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội ......................................................................... 30
4.2 Kết quả đánh giá mức độ ơ nhiễm đất do tồn dư hóa chất BVTV............ 34
4.2.1 Kết quả đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường đất ................................ 34
4.3 Kết quả đánh giá phạm vi ô nhiễm môi trường đất .................................. 39
4.3.1 Phân vùng ô nhiễm ..................................... Error! Bookmark not defined.
4.3.2 Khối lượng đất ô nhiễm cần xử lý.............. Error! Bookmark not defined.
4.4 Đề xuất biện pháp xử lý ............................................................................ 41
4.4.1 Sử dụng phương pháp hóa học ( Fenton) ............................................... 41
4.4.2 Đã áp dụng thực tiễn .............................................................................. 43
4.4.3 Cải tạo và phục hồi môi trường đất sau xử lý ....................................... 45
4.4.4 Quy trình xử lý ô nhiễm ......................................................................... 46
PHẦN V KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ........................................................... 51

5.1 Kết luận ..................................................................................................... 51
5.2 Đề nghị ...................................................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 54


vii


1

Phần I
Mở Đầu
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một quốc gia phát triển đi lên từ nông nghiệp. Trong suốt
chiều dài phát triển của dân tộc, nông nghiệp ln là ngành có đóng góp tích
cực trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Hoá chất BVTV đóng vai trị
quan trọng trong phát triển nơng nghiệp đối với nước ta, hóa chất BVTV được
sử dụng trong việc phòng trừ dịch hại bảo vệ cây trồng, phòng chống sốt rét và
quân đội... Trong những năm của thập kỷ 60 - 90 do sự hiểu biết về hóa chất
BVTV cịn hạn chế, chỉ coi trọng về mặt tích cực của nó là phịng và diệt dịch
hại và xem nhẹ công tác môi trường, công tác quản lý còn lỏng lẻo nên để lại
nhiều kho, nền kho, địa điểm lưu giữ hóa chất BVTV. Do lâu ngày khơng được
chú ý đề phịng các bao bì đựng hố chất BVTV bị vỡ hóa chất BVTV ngấm
vào nền kho, ngấm vào đất hoặc do điều kiện mưa, lụt đã làm phát tán ra mơi
trường các loại hóa chất BVTV gây ô nhiễm môi trường. Bên cạnh đó, khi một
số loại hóa chất BVTV bị cấm sử dụng vào đầu những năm 90, một số nơi đã
chơn các loại hóa chất này xuống đất gây ô nhiễm đất, ảnh hưởng đến nguồn
nước và môi trường xung quanh. Trong những năm gần đây đã có nhiều đơn
thư của người dân và các địa phương về vấn đề ô nhiễm môi trường tại các khu
vực này. Các loại hóa chất tồn lưu này chủ yếu là các loại hố chất độc hại

thuộc nhóm chất hữu cơ khó phân huỷ trong mơi trường, hay cịn gọi là các
chất POP theo Cơng ước Stockholm về các chất hữu cơ khó phân hủy như:
DDT, Lindan, Endrin, Dieldrin…
Theo kết quả điều tra, thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường và báo
cáo của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về các
điểm tồn lưu do hóa chất BVTV tính đến tháng 6 năm 2015 trên địa bàn toàn


2

quốc có 1.562 điểm tồn lưu do hóa chất BVTV tại 46 tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, căn cứ theo QCVN 54:2013/BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về ngưỡng xử lý hóa chất BVTV hữu cơ theo mục đích sử dụng đất thì
hiện có hàng trăm điểm ơ nhiễm tồn lưu do hóa chất BVTV có mức độ rủi ro
cao gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng, ảnh hưởng
đến môi trường và sức khỏe cộng đồng.
Nguồn: “Dự án xây dựng năng lựng nhằm loại bỏ hóa chất bảo vệ thực vật
Pop tồn lưu tại Việt Nam – Tổng cục Môi Trường 2015”
Để đánh giá đầy đủ hơn về mức độ ô nhiễm do hóa chất BVTV, em đã
thành lập đề tài “ Đánh giá mức độ ơ nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ
thực vật tại xã Nguyễn Huệ, Thị xã Đơng Triều, tỉnh Quảng Ninh”
1.2 Mục đích của đề tài
Thơng qua nghiên cứu đề tài đánh giá được hiện trạng môi trường đất
của khu đất thuộc quyền sở hữu của thôn 8, xã Nguyễn Huệ, thị xã Đông Triều,
tỉnh Quảng Ninh và xác định mức độ ô nhiễm và phạm vi ơ nhiễm của khu đất.
Đồng thời tìm hiểu các phương pháp, quy trình xử lý đất bị ơ nhiễm do tồn dư
thuốc BVTV từ đó đề xuất biện pháp xử lý phù hợp.
1.3 Yêu cầu của đề tài
- Đánh giá được hiện trạng môi trường đất tại xã Nguyễn Huệ, thị xã
Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh

- Đảm bảo tài liệu, số liệu đầy đủ, trung thực, khách quan.
- Đảm bảo kết quả phân tích các thơng số về hàm lượng thuốc BVTV
chính xác
- Đảm bảo những kiến nghị, đề nghị đưa ra có tính khả thi, phù hợp với
điều kiện địa phương.
- Các mẫu nghiên cứu và phân tích phải đảm bảo tính khoa học và đại
diện cho khu vực nghiên cứu


3

1.4 Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học:
+ Giúp bản thân em có cơ hội tiếp cận với cách thức thực hiện một đề tài
nghiên cứu khoa học, giúp em vận dụng kiến thức đã học vào thực tế và rèn
luyện về kỹ năng tổng hợp và phân tích số liệu, tiếp thu và học hỏi những kinh
nghiệm từ thực tế
- Ý nghĩa trong thực tiễn:
+ Cảnh báo nguy cơ về tác hại của việc lạm dụng thuốc BVTV quá nhiều
+ Đề xuất các phương pháp xử lý thích hợp để xử lý ơ nhiễm mơi trường
đất do tồn dư hóa chất BVTV


4

PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Khái niệm về môi trường, ô nhiễm môi trường
- Khái niệm môi trường

Theo khoản 1 điều 3 Luật bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014,
môi trường được định nghĩa như sau: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật
chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con
người và sinh vật”. (Luật bảo vệ môi trường Việt Nam, 2014).
- Khái niệm ơ nhiễm mơi trường
Ơ nhiễm mơi trường là sự biến đổi của thành phần môi trường không
phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu tới con người, sinh
vật. (Luật bảo vệ môi trường Việt Nam, 2014).
- Ô nhiễm môi trường đất:
Ô nhiễm môi trường đất được xem là tất cả các hiện tượng làm nhiễm bẩn
môi trường đất bởi các chất ơ nhiễm".
Người ta có thể phân loại đất bị ô nhiễm theo các nguồn gốc phát sinh
hoặc theo các tác nhân gây ô nhiễm. Nếu theo nguồn gốc phát sinh có:
+ Ơ nhiễm đất do các chất thải sinh hoạt.
+ Ô nhiễm đất do chất thải cơng nghiệp.
+ Ơ nhiễm đất do hoạt động nơng nghiệp
Đất canh tác là nơi tập trung nhiều dư lượng hóa chất BVTV. Hóa chất
BVTV đi vào trong đất do các nguồn: phun xử lý đất, các hạt thuốc BVTV rơi
vào đất, theo mưa lũ, theo xác sinh vật vào đất. Theo kết quả nghiên cứu thì
phun thuốc cho cây trồng có tới 50% số thuốc rơi xuống đất, ngồi ra cịn có
một số thuốc rải trực tiếp vào đất. Khi vào trong đất một phần thuốc trong đất


5

được cây hấp thụ, phần còn lại thuốc được keo đất giữ lại. Thuốc tồn tại trong
đất dần dần được phân giải qua hoạt động sinh học của đất và qua các tác
động của các yếu tố lý, hóa. Tuy nhiên tốc độ phân giải chậm nếu thuốc tồn
tại trong môi trường đất với lượng lớn, nhất là trong đất có hoạt tính sinh học
kém. Những khu vực chơn lấp hóa chất BVTV thì tốc độ phân giải cịn chậm

hơn nhiều. Thời gian tồn tại của thuốc trong đất dài hay ngắn tùy thuộc vào
nhiều yếu tố môi trường. Tuy nhiên, một chỉ tiêu thường dùng để đánh giá
khả năng tồn tại trong đất của thuốc là “thời gian bán phân hủy”, tính từ khi
thuốc được đưa vào đất cho tới khi một nửa lượng thuốc bị phân và được biều
thị bằng DT50, người ta còn dùng các trị số DT75, DT90 là thời gian để 75%
và 90% lượng thuốc bị phân hủy trong đất. Lượng thuốc BVTV, đặc biệt là
nhóm Clo tồn tại quá lớn trong đất mà lại khó phân hủy nên chúng có thể tồn
tại trong đất gây hại cho thực vật trong nhiều năm. Sau một khoảng thời gian
nó sinh ra một hợp chất mới, thường có tính độc cao hơn bản thân nó. Ví dụ:
sản phẩm tồn lưu của DDT trong đất là DDE cũng có tác dụng như thuốc trừ
sâu nhưng tác hại đối với sự phát triển của phôi bào trứng chim độc hơn DDT
từ 2-3 lần. Loại thuốc Aldrin cũng đồng thời với DDT, có khả năng tồn lưu
trong mơi trường sinh thái đất và cũng tạo thành sản phẩm “Dieldrin” mà độc
tính của nó cao hơn Aldrin nhiều lần. Thuốc diệt cỏ 2.4-D tồn lưu trong môi
trường sinh thái đất và cũng có khả năng tích lũy trong quả hạt cây trồng. Các
thuốc trừ sâu dẫn xuất từ EDBC (acid etylen bis dithoacarbamic) như maned,
propioned khơng có tính độc cao đối với động vật máu nóng và khơng tồn tại
lâu trong môi trường nhưng dư lượng của chúng trên nông sản như khoai tây,
cà rốt,…dưới tác dụng của nhiệt độ có thể tạo thành ETV (etylenthioure), mà
ETV, qua ngiên cứu cho chuột ăn gây ung thư và đẻ ra chuột con quái thai.
Đánh giá khả năng tồn động hóa chất BVTV trong đất hay trong nước.


6

2.1.2 Khái niệm về hóa chất BVTV
Hóa chất BVTV hay cịn gọi là thuốc BVTV là những loại hóa chất bảo
vệ cây trồng hoặc những sản phẩm bảo vệ mùa màng, là những chất được tạo
ra để chống lại và tiêu diệt loài gây hại hoặc các vật mang mầm bệnh. Chúng
cũng gồm các chất để đấu tranh với các loại sống cạnh tranh với cây trồng cũng

như nấm bệnh cây. Ngồi ra, các loại thuốc kích thích sinh trưởng, giúp cây
trồng đạt năng suất cao cũng là một dạng của hóa chất BVTV. Hóa chất BVTV
là những hóa chất độc, có khả năng phá hủy tế bào, tác động đến cơ chế sinh
trưởng, phát triển của sâu bệnh, cỏ dại và cả cây trồng, vì thế khi các hợp chất
này đi vào mơi trường, chúng cũng có những tác động nguy hiểm đến môi
trường, đến những đối tượng tiếp xúc trực tiếp hay gián tiếp. Và đây cũng là lý
do mà thuốc BVTV nằm trong số những hóa chất đầu tiên được kiểm tra triệt
để về bản chất, về tác dụng cũng như tác hại.
Về cơ bản thuốc BVTV được sản xuất dưới các dạng sau:
- Thuốc sữa: viết tắt là EC hay ND: gồm các hoạt chất, dung mơi, chất hóa
sữa và một số chất phù trị khác. Thuốc ở thể lỏng, trong suốt, tan trong nước
thành dung dịch nhũ tương tương đối đồng đều, không lắng cặn hay phân lớp.
- Thuốc bột thấm nước: còn gọi là bột hòa nước, viết tắt là WP, BTN: gồm
hoạt chất, chất độn, chất thấm ướt và một số chất phù trợ khác. Thuốc ở dạng
bột mịn, phân tán trong nước thành dung dịch huyền phù, pha với nước để sử
dụng.
- Thuốc phun bột: viết tắt là DP, chứa các thành phần hoạt chất thấp (dưới
10%), nhưng chứa tỉ lệ chất độn cao, thường là đất sét hoặc bột cao lanh. Ngồi
ra, thuốc cịn chứa các chất chống ẩm, chống dính. Ở dạng bột mịn, thuốc không
tan trong nước.
- Thuốc dạng hạt: viết tắt là G hoặc H, gồm hoạt chất, chất độn, chất bao
viên, và một số chất phù trợ khác.


7

Ngồi ra cịn một số dạng tồn tại khác:
- Thuốc dung dịch;
- Thuốc bột tan trong nước ;
- Thuốc phun mùa nóng;

- Thuốc phun mùa lạnh.
2.1.3.Phân loại hóa chất BVTV
- Phân loại theo các gốc hóa học:
Căn cứ vào bản chất hóa học của các loại hóa chất BVTV, chúng được
phân chia thành các nhóm khác nhau. Dưới đây mơ tả sơ bộ hóa chất BVTV
thuộc các nhóm clo hữu cơ, lân hữu và carbamat:
- Hóa chất BVTV thuộc nhóm hợp chất Clo hữu cơ:
Hóa chất BVTV thuộc nhóm hợp chất Clo hữu cơ thuộc nhóm hóa chất
BVTV tổng hợp, điển hình của nhóm này là DDT, Lindan, Endosulfan. Hầu
hết các loại hóa chất BVTV thuộc nhóm này đã bị cấm sử dụng vì chúng là các
chất hữu cơ khó phân huỷ, tồn lưu lâu trong môi trường. Công ước Stockholm
về các chất ơ nhiễm hữu cơ khó phân hủy cũng quy định về việc giảm thiểu và
loại bỏ các loại hóa chất bảo vệ thực vật, đa phần thuộc nhóm clo hữu cơ này.
Hóa chất BVTV nhóm cơ clo thường có độ độc ở mức độ I hoặc II. Các
hợp chất trong nhóm này gồm: Aldrin, BHC, Chlordan, DDE, DDT, Dieldrin,
Endrin, Endosulphan, Heptachlor, Keltan, Lindane, Methoxyclor, Rothan, Perthan, TDE, Toxaphen v.v. là những hợp chất mà trong cấu trúc phân tử của
chúng có chứa một hoặc nhiều nguyên tử Clo liên kết trực tiếp với nguyên tử
Cacbon. Trong các hợp chất trên DDT và Lindane là những loại hóa chất BVTV
được sử dụng nhiều nhất ở Việt Nam từ trước những năm 1960-1993.


8

- Hóa chất BVTV thuộc nhóm Lân hữu cơ:
Là các este của axit phosphoric. Đây là nhóm hóa chất rất độc với người
và động vật máu nóng, điển hình của nhóm này là Methyl Parathion, Ethyl Parathion, Mehtamidophos, Malathion... Hầu hết các loại hóa chất BVTV trong
nhóm này cũng đã bị cấm do độc tính của chúng cao. Theo y văn dấu hiệu và
triệu chứng nhiễm độc thuốc bảo vệ thực vật gốc photpho hữu cơ và cacbamat
bao gồm: nhức đầu, choáng váng, cảm giác nặng đầu, nhức thái dương, giảm
trí nhớ, dễ mệt mỏi, ngủ khơng ngon giấc, ăn kém ngon, chóng mặt. Ở một số

trường hợp, có rối loạn tinh thần và trí tuệ, giật nhãn cầu, run tay và một số
triệu chứng rối loạn thần kinh khác.
- Hóa chất BVTV thuộc nhóm Carbamat:
Là các este của axit Carbamic có phổ phịng trừ rộng, thời gian cách ly
ngắn, điển hình của nhóm này là Bassa, Carbosulfan, Lannate...Cũng như nhóm
lân hữu cơ, các triệu chứng nhiễm độc thuốc BVTV nhóm này là rất khó khăn,
phần lớn các dấu hiệu lâm sàng mang tính chủ quan. Các triệu chứng nhiễm
độc gồm nhức đầu, chống váng, dễ mệt mỏi, ngủ khơng ngon giấc, ăn kém
ngon, chóng mặt.
2.1.4 Phân loại theo cơng dụng
Trên thị trường đã có hàng trăm hoạt chất với hàng nghìn tên thương mại
khác nhau về hóa chất BVTV. Tuy nhiên, ta có thể phân thành 5 loại chính dựa
vào công dụng của thuốc


9

TT

Cơng dụng

Thành phần chính
- Hợp chất hữu cơ clo (hydrocloruacacbon);

1

Thuốc trừ sâu

-Hợp chất hữu cơ phospho (este axit phos-phoric);
- Muối carbamic;


bệnh

-Pyrethroids tự nhiên và nhân tạo;
- Dinitro phenol;- Thực vật.
-Nitro anilin;

2

- Muối carbamic và thiocarbamic;

Thuốc diệt cỏ

- Hợp chất nitơ dị vòng (triazine);
- Dinitrophenol và dẫn xuất phenol
- Thuốc diệt nấm vô cơ (trên căn bản sulfur đồng và
thủy ngân);

3

Thuốc diệt nấm

- Thuốc diệt nấm hữu cơ (dithiocarbamat);
- Thuốc diệt nấm qua rễ (benzimidazoles);
- Kháng sinh (sản phẩm từ vi sinh vật).

4

5


Thuốc diệt

- Chất chống đông máu (Hydroxy coumarins);

chuột

- Các loại khác (Arsennicals, thioureas).

Thuốc kích

- Ức chế sinh trưởng (hợp chất quatermary);
- Kích thích đâm chồi (Carbamates);

thích

- Kích thích rụng quả (cyclohexmide).

Bảng 2.1 Phân loại công dụng theo Tổ Chức Y tế thế giới ( Tổng Cục Môi
Trường 2015 )
2.1.5 Phân loại theo nhóm độc
Qua nghiên cứu ảnh hưởng của chất độc lên cơ thể chuột, các chuyên gia
về độc học đã đưa ra 5 nhóm độc theo tác động của độc tố qua đường miệng và
qua da. Tất cả các loại hóa chất BVTV đều độc với người và động vật máu


10

nóng, tuy nhiên mức độ gây độc đối với mỗi loại khác nhau và tùy theo cách
xâm nhập vào cơ thể.
Các loại hóa chất BVTV thường bền vững ở nhiệt độ thường nhưng dễ

bị kiềm thủy phân. Chúng không bị phân hủy sinh học, tích tụ trong các mơ mỡ
và khuếch đại sinh học trong chuỗi thức ăn sinh học từ phiêu sinh vật đến các
loài chim nồng độ tăng lên trên hàng triệu lần.
*Độc tính cấp tính
Độc tính của thuốc BVTV được thể hiện bằng LD50 (Lethal dose 50) là
liều lượng cần thiết gây chết 50% cá thể thí nghiệm và tính bằng đơn vị mg/kg
trọng thể. Độ độc cấp tính của thuốc BVTV dạng hơi được biểu thị bằng nồng
độ gây chết trung bình LC50 (Lethal concentration 50), tính theo mg hoạt
chất/m3 khơng khí. LD50 hay LC50 càng nhỏ thì độ độc càng cao.
*Độc tính mãn tính
Mỗi loại hóa chất trước khi được cơng nhận là thuốc BVTV phải được kiểm
tra về độ độc mãn tính, bao gồm: khả năng gây tích lũy trong cơ thể người và động
vật máu nóng, khả năng kích thích tế bào khối u ác tính, ảnh hưởng của hóa chất
đến bào thai và khả năng gây dị dạng đối với thế hệ sau. Thường xuyên làm việc và
tiếp xúc với thuốc BVTV cũng có thể nhiễm độc mãn tính. Biểu hiện nhiễm độc
mãn tính cũng có thể giống với các bệnh lý thường khác như: da xanh, mất ngủ,
nhức đầu, mỏi cơ, suy gan, rối loạn tuần hoàn,...


11

Bảng 2.2. Phân loại nhóm độc theo Tổ chức Y tế thế giới
( Tổng Cục Mơi Trường 2015 )

TT

Phân nhóm

Màu sắc quy


đọc

ước

Qua miệng
Thể rắn

Thể lỏng

1

I.a.Độc mạnh

Đỏ

5

20

2

I.b.Độc

Vàng

5-50

20-200

50-500


200--200

500-

2000-

2000

3000

>2000

>3000

II.Độc trung
3

bình

Xanh da trời

4

III. Độc ít

Xanh lá cây

5


IV. Độc rất
nhé

Qua da
Thể

Thể

rắn

lỏng

10

40

10-100 40-400

100-

400-

100

400

1000

4000



12

2.1.6 Phân loại theo thời gian hủy
Mỗi loại hóa chất BVTV có thời gian phân hủy rất khác nhau. Nhiều chất
có thể tồn lưu trong đất, nước, khơng khí và trong cơ thể động, thực vật nhưng
cũng có những chất dễ bị phân hủy trong môi trường. Dựa vào thời gian phân
hủy của chúng có thể chia hóa chất BVTV thành các nhóm sau:
Bảng 2.3. Phân loại thuốc BVTV theo thời gian phân hủy
( Tổng Cục Môi Trường 2015 )
TT

1

2

3

4

Phân nhóm
Nhóm hầu như
khơng phân hủy
Nhóm khó phân

Thời gian

Ví dụ

phân hủy


Các hợp chất hữu cơ chứa kim loại:
-

Thủy ngân, Asen ... Loại này đã bị cấm
sử dụng

2 – 5 năm

DDT, 666 (HCH), đã bị cấm sử dụng

Nhóm phân hủy

1 - 18

Thuốc loại hợp chất hữu cơ có chứa clo

trung bình

tháng

(2,4 – D)

Nhóm dễ phân

1 – 12

hủy

tuần


hủy hay POP

Hợp chất phốt pho hữu cơ, cacbanat

2.2. Cơ sở pháp lý
a) Căn cứ pháp lý
- Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam thông qua ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành 1 số điều của Luật bảo vệ môi trường;


13

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính
phủ quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính
phủ quy định về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;
- Thơng tư số 26/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội
dung vể Quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;
- Thơng tư số 36/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường
quy định về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 02/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh
phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;

- Quyết định số 1752/QĐ-UBND ngày 21/5/2018 của UBND tỉnh Quảng
Ninh về việc phê duyệt Danh mục nhiệm vụ, dự án bảo vệ mơi trường sử dụng
kinh phí sự nghiệp môi trường ngân sách cấp Tỉnh năm 2018
b) Căn cứ kỹ thuật
- Sổ tay hướng dẫn xử lý và phân tích số liệu quan trắc mơi trường do
Trung tâm quan trắc môi trường – Tổng cục môi trường xuất bản năm 2015;
- TCVN 7538 – 2: 2005 – Chất lượng đất – Lấy mẫu – Phần 2: Hướng dẫn
kĩ thuật lấy mẫu;
- TCVN 6000:1995 – Chất lượng nước – Lấy mẫu: Hướng dẫn lấy mẫu
nước ngầm;
- QCVN 54:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng xử
lý hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy tồn lưu theo mục đích sử dụng
đất


14

- Thơng tư 30/2011/TT-BTNMT – Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc
môi trường nước dưới đất;
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước dưới đất;
- Thơng tư 30/2011/TT-BTNMT – Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc
môi trường nước dưới đất;
- Thông tư 33/2011/TT-BTNMT – Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc
mơi trường đất.
2.3 Cơ sở thực tiễn
2.3.1 Nghiên cứu hóa chất BVTV trên thế giới và Việt Nam
2.3.1.1 Tình hình sử dụng thuốc BVTV trên thế giới
Những năm gần đây theo ý kiến và nghiên cứu của nhiều tổ chức khoa
học, chuyên gia về nông nghiệp, bảo vệ thực vật, sinh thái quá trình sử dụng

thuốc BVTV ở thế giới trải qua 3 giai đoạn là:
1 - Cân bằng sử dụng (Balance use): yêu cầu cao, sử dụng có hiệu quả.
2 - Dư thừa sử dụng (Excessise use): bắt đầu sử dụng quá mức, lạm dụng
thuốc BVTV, ảnh hưởng đến môi trường, giảm hiệu quả.
3 - Khủng hoảng sử dụng (Pesticide Crisis): quá lạm dụng thuốc BVTV,
tạo nguy cơ tác hại đến cây trồng, môi trường, sức khỏe cộng đồng, giảm hiệu
quả kinh tế của sản xuất nông nghiệp.
Giai đoạn dư thừa sử dụng từ những năm 80 - 90 và giai đoạn khủng
hoảng từ những năm đầu thế kỷ 21. Với những nước đang phát triển, sử dụng
thuốc BVTV chậm hơn (trong đó có Việt Nam) thì các giai đoạn trên lùi lại
khoảng 10 - 15 năm.
Việc sử dụng thuốc BVTV ở thế giới luôn luôn tăng, đặc biệt ở những
thập kỷ 70 - 80 - 90. Theo Gifap, giá trị tiêu thụ thuốc BVTV trên thế giới năm
1992 là 22,4 tỷ USD, năm 2000 là 29,2 tỷ USD và năm 2010 khoảng 30 tỷ


15

USD, trong 10 năm gần đây ở 6 nước châu Á trồng lúa, nông dân sử dụng thuốc
BVTV tăng 200 - 300% mà năng suất không tăng.
Hiện danh mục các hoạt chất BVTV trên thế giới đã là hàng ngàn loại, ở
các nước thường từ 400 - 700 loại. (Trung Quốc 630, Thái Lan 600 loại). Tăng
trưởng thuốc BVTV những năm gần đây từ 2 - 3%. Trung Quốc tiêu thụ hằng
năm 1,5 - 1,7 triệu tấn thuốc BVTV (2010).
2.3.1.2.Tình hình sử dụng thuốc BVTV ở Việt Nam
Do chưa có khả năng sản xuất được các hoạt chất thuốc BVTV và cơng
nghệ tạo dạng thuốc cịn lạc hậu nên phần lớn các hoạt chất và sản phẩm thương
mại ở nước ta đều được nhập từ nước ngoài. Trước năm 1990, phần lớn thuốc
BVTV được nhà nước nhập từ Liên Xô và các nước Đông Âu cũ với lượng từ
13-15 ngàn tấn/năm. Từ khi chuyển đổi cơ chế quản lý, nguồn nhập khẩu thuốc

BVTV trở nên đa dạng hơn, thuốc có thể được nhập khẩu từ Đức, Mỹ, Ấn Độ,
Singapo… đặc biệt do lợi thế về giá cả nguồn nhập từ Trung Quốc đang tăng
lên một cách nhanh chóng. Lượng thuốc được nhập tăng lên khoảng trên 30.000
tấn/năm, cá biệt như năm 1999 có thể nhập tới 42.000 tấn. Số lượng các đơn vị
nhập khẩu cũng tăng lên, trong giai đoạn 1990-1993. Theo kết quả điều tra,
khảo sát của Bộ Tài nguyên và Môi trường về các điểm ô nhiễm do hố chất
BVTV tồn lưu gây ra trên phạm vị tồn quốc từ năm 2007 đến 2009 cho thấy
trên địa bàn tồn quốc có trên 1.099 điểm tồn lưu hố chất 21 BVTV phân bố
tại 37 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trong đó, có 868 khu vực ơ nhiễm
đất thuộc 16 tỉnh, thành phố và 231 kho chứa hoá chất BVTV tồn lưu gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc 37 tỉnh, thành phố. Theo kết quả đánh
giá, trong tổng số 868 khu vực đất bị ô nhiễm do hố chất BVTV có 169 khu
vực bị ơ nhiễm nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng, 76 khu vực bị ô nhiễm
và 623 khu vực chưa đánh giá mức độ ô nhiễm. Đối với 231 kho chứa hoá chất
BVTV tồn lưu có 53 kho gây ơ nhiễm mơi trường nghiêm trọng, 78 kho gây ô


16

nhiễm môi trường và 100 kho chưa đánh giá được mức độ ô nhiễm môi trường.
Hiện tại, trong 231 kho hoá chất BVTV tồn lưu đang lưu giữ 216.924,82kg và
36.975,87 lít hố chất BVTV, 29.146,31 kg bao bì [2][8]. Các điểm ơ nhiễm
mơi trường do hố chất BVTV tồn lưu gây ảnh hưởng lớn đến cộng đồng và
môi trường tại khu vực ơ nhiễm. Các kho chứa hố chất BVTV tồn lưu hầu hết
được xây dựng từ những năm 1980 trở về trước, khi xây dựng chưa quan tâm
đến việc xử lý kết cấu, nền móng để ngăn ngừa khả năng ô nhiễm. Hơn nữa, từ
trước đến nay các kho không được quan tâm tu sửa, gia cố hàng năm, nên đều
đã và đang trong tình trạng xuống cấp nghiêm trọng, nền và tường kho phần
lớn bị rạn nứt, mái lợp đã thối hố, dột nát, nhiều kho khơng có cửa sổ, cửa ra
vào được buộc dây tạm bợ, hệ thống thốt nước gần như khơng có nên khi mưa

lớn tạo thành dịng nước mặt, gây ơ nhiễm nước ngầm, nước mặt và ô nhiễm
đất xung quanh khu vực tồn lưu hố chất BVTV, từ đó ảnh hưởng trực tiếp tới
sức khoẻ và cuộc sống người dân. Trước nguy cơ gây ô nhiễm môi trường do
các loại thuốc BVTV quá hạn sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam gây ra, Thủ
tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị 29/1998/CT-TTg về tăng cường công tác
quản lý và sử dụng thuốc BVTV và hóa chất độc hại gây ơ nhiễm, khó phân
hủy; Quyết định số 64/2003/QĐ-TT ngày 22/4/2003 về việc phê duyệt “Kế
hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng”. Qua đó,
lượng thuốc BVTV này cần sớm được tiêu hủy, phịng tránh ơ nhiễm môi
trường. Tuy nhiên, hiện nay việc áp dụng công nghệ xử lý các loại thuốc BVTV
đặc biệt là xử lý các khu đất bị ô nhiễm thuốc BVTV đang gặp nhiều khó khăn
khơng chỉ đối với Việt Nam mà cịn đối với cả nhiều quốc gia 22 khác trên thế
giới. Tình hình ơ nhiễm mơi trường do hố chất BVTV ở Việt Nam đang thực
sự là vấn đề cần quan tâm vì tính chất nguy hiểm trực tiếp của nó. Tổng lượng
hố chất BVTV sử dụng ở Việt Nam khơng phải quá lớn song lại tập trung vào
một số vùng, đồng thời phương pháp sử dụng, bảo quản và lưu hành rất lộn


×