Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.23 KB, 77 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>NS : 7 /8 /10 NG : 9 /8 /10. Tuần 1 Tiết 1 Bai 1: TÔN TRỌNG LẼ PHẢI. I. Muc tiêu bài học: 1. Vê kiÕn thøc: - Hoc sinh hiÓu thÕ nµo lµ tôn träng lÏ ph¶i ,nªu 1 sè biÓu hiÖn cña t«n träng lÏ ph¶i . Hoc sinh nhận thức đợc tôn trong lẽ phải với không tôn trọng lẽ phải.hiểu đựơc ý nghĩa của tôn träng lÏ ph¶i 2.Thái độ : cã ý thøc t«n träng lÏ ph¶i, ñng hé ngêi lµm theo lÏ ph¶i phª ph¸n nh÷ng hµnh vi lµm tr¸i lÏ ph¶i. 3 Kü n¨ng : - Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải. II ChuÈn bÞ GV : SGK, SGV. HS: Đäc bµi tríc ë nhµ . III.. Các hoạt động dạy học . 1.ổn định lớp. 2. KiÓm tra: Kiểm tra sử chuẩn bị cña HS . 3. Bµi míi : Hoạt động của thầy HĐ 1 :Giới thiệu bài . HĐ2: Tìm hiểu phần đặt vấn đề HS :§äc bµi , cho th¶o luËn nhãm. Hoạt động của trò I. Đặt vấn đề. Nhãm 1: : Em h·y nªu nh÷ng viÖc lµm cña viªn tri huyªn Thanh Ba víi tªn nhµ giÇu vµ ngêi n«ng d©n nghÌo ? - Hình bộ thợng th có hành động gì ? Nhãm 2: Nh©n xÐt vÒ viÖc lµm cña quan tuÇn phñ NguyÔn Quang BÝch Nhãm 3 : Trong c¸c cuéc tranh luËn ,cã b¹n đơa ra ý kiến nhng bị đa số các bạn phản đối . Nếu ý kiến đó đúng thì em sẽ xử sự thế nào ? - NÕu biÕt b¹n quay cãp trong giê kiÓm tra em sÏ lµm g× ? HĐ 3 :T×mm hiÓu bµ× . ?Qua phần đặt vấn đề em hiểu thế nào là lẽ ph¶i vµ t«n träng lÏ ph¶i ?Nªu vÝ dô BiÓu hiÖn cña t«n träng lÏ ph¶i lµ ntn.. II. Nôi dung bai hoc.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ?H·y ph©n biÖt t«n träng lÏ ph¶i vµ kh«ng t«n träng lÏ ph¶i. 1. Lẽ phải là nhỡng điều đợc coi là đúng đắn, phù hợp với đạo lý và lợi ích chung cña x· héi . -T«n träng lÏ ph¶ilµ c«ng nhËn ñng hộ,tuân theo và bảo vệ điều đúng đắn . -Biểu hiện : Thái độ, lời nói, cử chỉ hành động ủng hộ điều đúng đắn của con ngời.. ?Trong cuéc sèng lÏ ph¶i cã ý nghÜa ntn 2Ý nghÜa : _Gióp con ngêi cã c¸ch øng xö phï hîp, lµm lµnh m¹nh mèi quan hÖ x· héi, gãp phần thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển. ?Nªu nh÷ng hµnh vi t«n träng lÏ ph¶i. -Chấp hành đúng nội quy -Phª ph¸n viÖc lµm sai tr¸i -Lắng nghe ý kiến của bạn,phân tích đánh gi¸ ý kiÕn hîp lý. ? Nªu nh÷ng viÖc lµm kh«ng t«n träng lÏ ph¶i. Em h·y liªn hÖ b¶n th©n m×nh ?. -Làm trái quy định của pháp luật -Giã chiÒu nµo xoay chiÒu Êy.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Vi ph¹m néi quy .... Bai 1: HS : Lµm bµi GV: NhËn xÐt, kÕt luËn. III: Bµi tËp. §¸p ¸n 3. 4. Củng cố : GV cho hs đóng vai theo tiểu phẩm .Theo chủ đề tôn trọng lẽ phải 5 .Dặn dũ : Làm bài tập còn lại, đọc bài mới. ____________________________________________ TuÇn 2 TiÕt 2. NS : 14 / 8 / 10 NG : 16 / 8 /10 LIÊM KHIẾT. I. Muc tiêu bài học: 1. VÒ kiÕn thøc : - Hoc sinh hiÓu thÕ nµo lµ liªm khiÕt . BiÕt ph©n biÖt hµnh vi tr¸i ngîc liªm khiÕt BiÎu hiÖn vµ ý nghÜa liªm khiÕt 2.Thái độ : Hoc sinh có thói quen và biết kiểm tra hành vi của mình để tự rèn luyên bản th©n. 3. Kü n¨ng : §ång t×nh ñng hé, häc t©p g¬ng liªm khiÕt . Phª ph¸n hµnh vi kh«ng liªm khiÕt. II ChuÈn bÞ :. Gv : SGK,SGV .. Hs : ChuÈn bÞ bµi ë III .Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1æn đinh líp . 8 2.KiÓm tra bµi cò : ThÕ nµo lµ t«n träng lÏ ph¶i ? cho vÝ dô ? 3. Bµi míi : Hoat đông cña thÇy *HĐ 1 : Giới thiệu bài : GV : §a ra t×nh huèng. Hoạt động của trò. HĐ2 : Tìm hiểu phần đặt vấn đề I. Đặt vấn đề Cho hs đọc truyện sgk -6 Chia líp thµnh 3 nhãm th¶o luËn Nhãm 1 ?Hµnh vi thÓ hiÖn viÖc lµm cña bµ Ma-ri-quy-ri ?Những hành vi đó thể hiện đức tính gì. Nhãm 2 ?Hãy nêu hành động của dơng chấn. Nhãm 3 Hành động của Bác Hồ đợc đánh giá ntn HS:th¶o luËn,.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -§¹i diÖn nhãm tr×nh bµy HS: NhËn xÐt bæ sung GV : NhËn xÐt. GV : §Æt c©u hái : ? Những cách xử sự đó có điểm gì chung ?Trong ®iÒu kiÖn hiÖn nay liªm khiÕt cã cßn cÇn thiÕt kh«ng. · -Những cách xử sự đó có điểm chung giống nhau thanh cao , không hám danh , làm việc một cách vô tư có trách nhiệm mà không đòi hỏi bất.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> cứ một điều kiện vật chất nào . liêm khiết sẽ nhận được sự qúy trọng của mọi người làm cho xã hội trong sạch tốt đẹp hơn -Trong điều kiện hiện nay lối sống thực dụng chạy theo đồng tiền có xu hướng ngày càng gia tăng thì việc học tập những tấm gương đó càng trở nên và có ý nghĩa thiết thực . + Giúp mọi người có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân có lối sống liêm khiết . HS trả lời . HS nhận xét . Gv nhận xét , bổ sung . * HĐ 3 : Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài học . GV : Yêu câu hs lấy những biểu hiện trái với lối sống liêm khiết . ? Liêm khiết là gì ? cho vÝ dô ? II. Nôi dung bài học . ? Ý nghĩa của sống liêm khiết? ? Theo em rÌn luyÖn liªm khiÕt ntn *HĐ 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập . Gv : treo bảng phụ bài tập 1: Hs : quan sát, làm bài tập trên bảng . Hs : nhận xét, bổ sung . Tiến hành bài tập 2 như bài tập 1 .. 1 Liêm khiêt la môt phâm chât cua con ngươi th lối sống trong sạch, không hám danh, hám lợi, không bạn tâm về những toan tính nhỏ nhen ích kỷ . 2 Sống liêm khiết sẽ làm cho con người thanh thản, nhận được sự quý trọng tin cậy của mọi người, góp phần làm cho xã hội tốt đẹp hơn . III. Bài tập . Bài 1: Hành vi b,d, e thể hiện tính không liêm khiết. Bài 2: Không tán thành với việc làm trong phàn avà c vì chúng đều biểu hiện những khía cạch khác nhau của không liêm khiết .. 4. Củng cố: Gv : đọc cho hs nghe chuyện “Chon đằng nào ” trang 27-sgv để củng cố bài học . 5 Dặn dò : Hs : học bài, làm bài tập 3,4,5 . Chuẩn bị bài 3 ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> _________________________________________ Tuần 3 : TiÕt 3. NS : 21 /8 /10 NG : 23 /8 /10 Bai 3: TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC. I.Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng người khác, biểu hiện của tôn trọng người khác trong cuộc sống hằng ngày . - Vì sao trong quan hệ xã hội, mọi người đều phải tôn trọng lẫn nhau . 2.Về kỹ năng: -Ph©n biÖt nh÷ng hµnh vi t«n träng vµ thiÕu t«n träng ngêi kh¸c -BiÕt t«n träng b¹n bÌ vµ mäi ngêi trong cuéc sèng hµng ngµy. 3.Về thái độ: Có thái độ đồng tình ủng hộ và häc tập những nét ứng xử đẹp trong hành vi của những người biết tôn trọng người khác, đồng thời phê phán những hành vi thiếu tôn trọng mọi người . - Tích hợp môi trường vào mục 2 . II .Tài liệu và phương tiện : Gv : Sgk,Stk, ví dụ có liên quan đến nội dung bài học . Hs : Đọc trước bài ở nhà . III. Các hoạt động dạy - học . 1. ổn định tổ chức . 8: 2. Kiểm tra bµi cò : Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh . 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài . Gv : đọc cho học sinh nghe truyện đọc: “Chuyện lớp tôi” gợi dẫn học sinh vào bài *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần đặt vấn đề . Gv : gọi hs đọc phần đặt vấn đề . Hs : đọc . Gv : chia hs thành 3 nhóm . Hs : mỗi nhóm sẽ đóng kịch để thể hiện tình huống và cách giải quyết của nhóm mình . Hs : nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung ý kiến .Gv: Chốt lại các ý chính: Luôn biết lắng nghe ý kiến người khác, kính trọng người trên, nhường nhịn trẻ nhỏ, không công kích chê bai người khác khi họ có sở thích không. I . Đặt vấn đề . - Ở lớp 8 c . - Truyện của Hải . - Trong giờ học văn ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> giống mình là biểu hiện hành vi của những người biết cư xử có văn hoá, đàng hoàng đúng mực khiến người khác cảm thấy hài lòng dễ chịu và vì thế sẽ nhận được sự quý trọng của mọi người * HĐ 3 : Tìm hiểu hành vi tôn trọng và thiếu tôn trọng người khác . . HS nhận xét . GV nhận xét , bổ sung . .Trong cuộc sống tôn trọng lẫn nhau là điều kiện, là cơ sở để xác lập và củng cố mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa mọi người với nhau . Vì vậy tôn trọng người khác là cách cư sử cần thiết đối với tất cả mọi người ở mọi nơi mọi lúc . *HĐ 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học . ? Thế nào là tôn trọng người khác? Gv : yêu cầu hs tìm một số hành vi thể hiện sự tôn trọng người khác . Hs : lấy ví dụ . ? Em hãy chỉ ra các hành vi , việc làm thể hiện sự t«n träng ngêi kh¸c trong việc bảo vệ môi 1. trường . - Không xả rác , đổ nước thải bừa bãi , không hút thuốc lá …… Gv : tôn trọng người khác không có nghĩa là đồng tình ủng hộ, lắng nghe mà không có sự phê phán, đấu tranh với những việc làm không đúng . Tôn trọng người khác phải được thể hiện bằng hành vi có văn hoá. ? ý nghĩa của tôn trọng người khác là gì?. II. Nội dung bài học . 1 Thế nào là tôn trọng người khác . Tôn trọng người khác là sự đánhgiá đúng mực, coi trọng danh dự phẩm giá và lợi ích của người khác, thể hiện lối sống có văn hóa của mỗi người .. 2 Ý nghĩa . Có tôn trọng người khác thì mới nhận được sự tôn trọng của người khác đối với mình . Tôn trọng lẫn nhau để xã hội trở nên lành mạnh, trong sáng và tốt đẹp hơn . ? Chúng ta phải rèn luyện đức tính tôn trọng người khác như thế nào . GV cho HS tự liên hệ bản thân . *HĐ 5 : Hướng dẫn hs luyện tập . Bài 1: Gv : treo bảng phụ trên bảng .. 3 Cách rèn luyện . Cần phải tôn trọng mọi người ở mọi nơi mọi lúc, cả trong cử chỉ hành động và lời nói ..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hs : quan sát làm bài tập Hs : nhận xét, bổ sung Gv kết luận bài tập đúng . Bài 2: Hs : trao đổi, thực hiện yêu cầu của bài tập. III. Bài tập Bài 1: Hành vi a,g , i thể hiện sự tôn trọng người khác. Bài 2: Tán thành với ý kiến b,c. 4 Củng cố . Gv : khái quát nội dung bài học 5 Dặn dò . HS : học bài, làm bài tập Chuẩn bị bài mới . __________________________________________ Tuần 4 : Tiết 4 :. NS : 28 /8 /10 NG : 30 /8 /10. GIỮ CHỮ TÍN I.Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là giữ chữ tín, những biểu hiện khác nhau của giữ chữ tín trong cuộc sống hằng ngày . Vì sao trong các mối quan hệ xã hội, mọi người đều cần phải giữ chữ tín . 2 . Về kỹ năng: Học sinh biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín hoặc không giữ chữ tín . Học sinh rèn luyện thói quen để trở thành người luôn biết giữ chữ tín trong mọi việc . 3. Về thái độ: Học sinh học tập và có mong muốn rèn luyện theo gương của những người biết giữ chữ tín . II .Tài liệu - phương tiện : Gv : Sgk,Stk, ví dụ có liên quan đến nội dung bài học . Hs : Đọc trước bài ở nhà . III. các hoạt động dạy - học . 1 Ổn định tổ chức . 8: 2 Kiểm tra: Kiểm tra bài cũ: Tôn trọng người khác là gì? Kể một số việc làm thể hiện sự tôn trọng người khác của bản thân . Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh . 3 .Bài mới: *HĐ 1:Giới thiệu bài Trong cuộc sống xã hội, một trong những cơ sở để tạo dựng và củng cố mối quan hệ xã hội tốt đẹp giữa con người với nhau đó là lòng tin . Nhưng làm thế nào để có được lòng tin của mọi.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> người? Tìm hiểu bài học hôm nay chúng ta sẽ hiểu được điều đó . * HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần đặt vấn đề Gv : gọi hs đọc phần đặt vấn đề . Hs : đọc . Gv : chia hs thành 4 nhóm thảo luận các câu hỏi .. I . Đặt vấn đề .. Nhóm 1: Nhận xét về hành vi của vua Lỗ và Nhạc Chính Tử, nêu suy nghĩ của mình. Nhóm 2: Nhận xét về việc làm của Bác Hồ, nêu suy nghĩ của mình . Nhóm 3: trả lời câu hỏi mục 3. Nhóm 4: trả lời câu hỏi mục 4 . Hs : thảo luận, cử đại diện trình bày . Hs : nhận xét, bổ sung . Gv : bổ sung, kết luận. Muốn giữ được lòng tin của mọi người đối với mình thì mỗi người cần làm tốt chức trách, nhiệm vụ của mình, giữ đúng lời hứa, đúng hẹn trong mối quan hệ với mọi người xung quanh, nói và làm phải đI đôi với nhau . Giữ lời hứa là biểu hiện quan trọng nhất của giữ chữ tín, song giữ chữ tín không phải chỉ là giữ lời hứa mà còn thể hiện ở ý thức trách nhiệm và quyết tâm của mình khi thực hiện lời hứa . HĐ 3 : Liên hệ tìm hiểu biểu hiện của hành vi giữ chữ tín . ? Muốn giữ lòng tin của mọi người thì chúng ta cần phải làm gì . ? Có ý kiến cho rằng giữ chữ tín chỉ là giữ lời hứa . Em co biết ý kiến và giải thích vì sao . ? Tìm ví dụ hành vi không đúng không đúng lời hứa nhưng cũng không phải là không giữ chữ tín . ?Tìm những hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín trong cuộc sống hàng ngày . II. Nội dung bài học . GV chuẩn bị bảng phụ . 1. Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin Giữ chữ tín Không giữ.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> chữ tín Gia đình Nhà trường Xã hội HS trả lời . HS nhận xét . GV bổ sung ,kết luận . *HĐ 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học: ? Giữ chữ tín là gì? cho vÝ dô? ?Gi÷ ch÷ tÝn biÓu hiÖn ntn ? Giữ chữ tín có ý nghĩa như thế nào?. ? Rèn luyện bản thân như thế nào để trở thành người biết giữ chữ tín?. * HĐ 5 : Hướng dẫn hs luyện tập . Bài 1: Gv : gọi học sinh làm bài tập Hs : làm bài tập . Hs : nhận xét, bổ sung Gv kết luận bài tập đúng .. Bài 2: Gv : chia hs thành 2 nhóm Nhóm 1: tìm ví dụ biểu hiện của hành vi giữ chữ tín. Nhóm 2 : tìm ví dụ biểu hiện của hành vi không giữ chữ tín . 4 Củng cố : Gv : Yêu cầu hs bình luận câu :. của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau . -Biểu hiện là giữ lời hứa, đã nói là lµm, cã tr¸ch nhiÖm vÒ lêi nãi . 2. Người biết giữ chữ tín sẽ nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của người khác đối với mình, giúp mọi người đoàn kết và dễ dàng hợp tác với nhau 3 .Để trở thành người biết giữ chữ tín thì mỗi người cần làm tốt chức trách nhiệm vụ, giữ đúng lời hứa, đúng hẹn trong mối quan hệ của mình với mọi người xung quanh . III. Bài tập Bài 1: Tình huống b: Bố Trung không phải là người không biết giữ chữ tín . Các tình huống còn lại đều biểu hiện của hành vi không giữ chữ tín, Vì đều không giữ lời hứa (Cố tình hay vô tình C) Tình huống a: hành vi không đúng khi thực hiện lời hứa Bài 2:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> “Nói chín thì nên làm mười Nói mười làm chín kẻ cười người chê .” Khái quát nội dung bài học 5 Dặn dò : Hs : học bài, làm bài tập - Chuẩn bị bài mới . Tuần 5 : Tiết 5. NS : 4 / 9 / 10 NG: 6 /9 /10. PHÁP LUẬT VÀ KỶ LUẬT I.Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức : Học sinh hiểubản chất của pháp luật và kỷ luật, mối quan hệ giữa pháp luật và kỷ luật, lợi ích và sự cần thiết phảI tự giác tuân theo những quy định của pháp luật và kỷ luật 2 . Về kỹ năng : Học sinh biết xây dựng kế hoạch rèn luyện ý thức và thói quen kỷ luật có kỹ năng đấnh giá và tự đánh giá hành vi kỷ luật biểu hiện hằng ngày trong học tập, trong sinh hoạt ở trường, ở nhà, ngoài đường phố . Thường xuyên vận động, nhắc nhở mọi người, nhất là bạn bè thực hiện tốt những quy định của nhà trường và xã hội . 3. Về thái độ Học sinh có ý thức tôn trọng pháp luật và tự rèn luyện tính kỷ luật, trân trọng những người có tính kỷ luật và tuân theo pháp luật . Tích hợp thuế . Quyền và nghĩa vụ của CD với pháp luật thuế . II . Tài liệu - phương tiện : Gv : Sgk,Stk, ví dụ có liên quan đến nội dung bài học, phiếu học tập, 1 số văn bản pháp luật Hs : Đọc trước bài ở nhà . III. Các hoạt động dạy - học . 1 Ổn định tổ chức . 8 2.Kiểm tra: Em hãy kể một vài ví dụ về hành vi giữ chữ tín (hoặc không giữ chữ tín ) mà em biết . Theo em , học sinh muốn giữ chữ tín cần phải làm gì? 3.Bài mới: * HĐ 1: GTB . Gv : Đưa các ví dụ: - Vứt rác nơi công cộng . - ăn trộm xe máy . - Đi học muôn . - Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông ..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gv : Nhận xét các ví dụ trên? Hs : Vi phạm pháp luật nhà nước, kỷ luật của tổ chức . Gv : Pháp luật là gì? kỷ luật là gì? pháp luật và kỷ luật có mối quan hệ như thế nào? * HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần ĐVĐ Gv : gọi hs đọc phần đặt vấn đề . Gv : chia hs thành 3nhóm thảo luận các câu hỏi Nhóm 1: Theo em Vũ Xuân Trường và đồng bọn có những hành vi vi phạm pháp luật như thế nào? N1 : Vũ Xuân Trường và đòng bọn buôn bán, vận chuyển hàng tạ thuốc phiện mang vào Việt Nam hàng trăm kg hê - rô-in để tiêu thụ . Mua chuộc cán bộ nhà nước Nhóm 2: Những hành vi vi phạm pháp luật của Vũ Xuan Trường và đồng bọn đã gây ra hậu quả như thế nào? N2 : Chúng gây ra tội ác reo rắc cáI chết trắng . LôI kéo người phạm tội, gây hậu quả nghiêm trọng, che giấu tội phạm, vi phạm kỷ luật . Nhóm 3: Để chống lại những âm mưu xảo quyệt của bọn tội phạm ma tuý, các chiến sĩ công an cần có những phẩm chất gì? N3 : Tổ chức điều tra bất chấp khó khăn trở ngại, triệt phá và đưa ra xét xử vụ án trước pháp luật .Trong quá trình điều tra các chiến sĩ tuân thủ tính kỷ luật của lực lượng công an và những người điều hành pháp luật . Hs : thảo luận, cử đại diện trình bày . Hs : nhận xét, bổ sung .Gv : bổ sung, kết luận.. I . Đặt vấn đề ..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Những hành vi vi phạm của Vũ Xuân Trường và đồng bọn đã phảI chịu hình phạt gì? ? người hs cần có tính kỷ luật và tôn trọng pháp luật không? Vì sao? * HĐ 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học: Gv : Treo bảng phụ ghi một số hành vi vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật, yêu cầu hs phân biệt . ? Pháp luật là gì? Kỷ luật là gì? ? Ph¸p luËt vµ Kû luËt kh¸c nhau ntn. II. Nội dung bài học . 1 . Pháp luật là những quy tắc sử xự chung có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp giáo dục thuyết phục, cưỡng chế. 2 . Kỷ luật là những quy định, quy ước của một cộng đồng (tập thể t) về những hành vi cần tuân theo nhằm đảm bào sự phối hợp hành động thống nhất .. ? Nªu nh÷ng hµnh vi thiÕu t«n träng kû luËt vµ ph¸p luËt. ? Pháp luật và kỷ luật có mối quan hệ như thế nào?. - . Những quy định của tập thể phải tuân theo những quuy định của pháp luật, không được trái với pháp luật .. ? Tuân theo pháp luật và kỷ luật có ý nghĩa như thế nào?. 3 . Những quy định của pháp luật và kỷ luật giúp cho mọi người có chuẩn mực chung dể rèn luyện và thống nhất trong hoạt động . - B¶o vÖ quyÒn lîi cña mäi ngêi - Gãp phÇn t¹o ®iÒu kiÖn cho c¸ nh©n vµ XH ph¸t triÓn thuËn lîi. ? Người học sinh cần có tính kỷ luật và tuân. 4. Tr¸ch nhiªm HS rÊt cÇn t«n träng PL vµ KL v×: mçi.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> theo pháp luật không? Vì sao? Ví dụ ?. HS: cÇn rÌn luyÖn ntn. HĐ 4: Hướng dẫn hs luyện tập .. Bài 1: Gv : gọi học sinh làm bài tập Hs : làm bài tập . Hs : nhận xét, bổ sung Gv kết luận bài tập đúng .. Bài 2:. 4 Củng cố . ? Tính kỉ luật của HS được thể hiện như thế nào ? Để thực hiện tốt pháp luật thuế nhà nước có các biện pháp gì ? ( GD , thuyết phục , cưỡng chế ) 5 Dặn dò . Hs : học bài, làm bài tập Chuẩn bị bài mới .. c¸ nh©n HS biÕt thùc hiÖn tèt KL th× néi quy nhµ trêng míi thùc hiÖn tèt -HS biÕt t«n träng PL sÏ gãp phÇn lµm cho XH ổn định bình yên 5 . Học sinh cần thường xuyên và tự giác thực hiện đúng kỷ luật cuả nhà trường, tôn trọng pháp luật . III. Bài tập Bài 1: Pháp luật cần thiết cho tất cả mọi người, kể cả người có ý thức tự giác thực hiện pháp luật và kỷ luật, vì đó là những quy định để tạo ra sự thống nhất trong hoạt động, tạo ra hiệu quả, chất lượng của hoạt động xã hội .. Bài 2: Nội quy của nhà trường cơ quan không thể coi là pháp luật vì nó không phải do Nhà nước ban hành và việc giám sát thực hiện không phải do cơ quan giám sát Nhà nước..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần 6 Tiết 6. NS : 15 / 9 / 09 NG : 18 / 9 / 09 Bài 6. XÂY DỰNG TÌNH BẠN TRONG SÁNG LÀNH MẠNH I.Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Kể được một số biểu hiện của tình bạn trong sáng lành mạnh . Phân tích được đặc điểm và ý nghĩa của tình bạn trong sáng lành mạnh . 2 . Về kỹ năng: Biết đánh giá thái độ, hành vi của bản thân và người khác trong quan hệ với bạn bè . Biết xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh . 3. Về thái độ: Có thái độ quý trọng và có mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh II. Chuẩn bị: Gv : Sgk,Stk, phiếu học tập Hs : chuẩn bị bài ở nhà . III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học . 1 ổn định tổ chức . Kiểm tra sĩ số: 2 Kiểm tra : Kiểm tra bài cũ: Pháp luật là gì ? Kỷ luật là gì? Em phảI làm gì để thực hiện pháp luật và kỷ luật? 3 Bài mới : * HĐ 1 : GTB . Gv : Ca dao xưa có câu: “Bạn bè là nghĩa tương thân Khó khăn hoạn nạ ân cần có nhau Bạn bè là nghĩa trước sau Tuổi thơ cho đến bạc đầu không phai .” Bên cạnh những người thân yêu trong gia đình B, thì những người bạn là một phần không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta . Để hiểu hơn về tình cảm bạn bè mà câu ca dao trên đề cập đến, chúng ta cùng tìm hiểu bài này . * HĐ 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần I . Đặt vấn đề . đặt vấn đề . Gv : gọi hs đọc phần đặt vấn đề . Hs : đọc ..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gv : chia hs thành 3 nhóm thảo luận các câu hỏi . Nhóm 1: Nêu những việc mà Ăng –ghen đã làm cho Mác? N1 : Ăng – ghen là người đồng chí trunug kiên luôn sát cánh bên Mác trong sự nghiệp đấu tranh với hệ tư tưởng tư sản và truyền bá tư tưởng vô sản . Người bạn thân thiết cuả gia đình Mác . Ông luôn giúp đỡ Mác trong lúc khó khăn nhất . Nhóm 2: Nêu những nhận xét về tình cảm của Mác và Ăng – ghen? N2 : -Tình bạn giữa Mác và Ăng – ghen thể hiện sự quan tâm giúp đỡ lẫn nhau . - Thông cảm sâu sắc với nhau . - Đó là tình bạn vĩ đại và cảm động . Nhóm 3: Tình bạn giữa Mác và Ăng– ghen dựa trên những cơ sở nào? N3 : Dựa trên cơ sở: - Đồng cảm sâu sắc . - Có chung xu hướng hoạt động . - Có chung lý tưởng . Hs : thảo luận, cử đại diện trình bày . Hs : nhận xét, bổ sung . Gv : bổ sung, kết luận. Tình bạn cao cả giữa Mác và Ăng ghen còn được dựa trên nền tảng là sự gặp gỡ trong tình cảm lớn đó là: Yêu tổ quốc, yêu nhân dân, sẵn sàng chiến đấu hi sinh, nó là sự gắn bó chặt chẽ về lợi ích chính trị và ý thức đạo đức . ? Em học tập được gì từ tình bạn giữa Mác và Ăng -ghen ? Hs : trả lời Gv : treo bảng phụ các đặc điểm Hs : Quan sát . Đánh dấu đặc điểm tán thành, giải thích . Đặc điểm Tán Không thành tán thành Tình bạn là sự tự nguyện, bình đẳng . Tình bạn cần có sự thông cảm đồng cảm sâu sắc . Tôn trọng, tin cậy,.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> chân thành Quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau Bao che nhau Rủ rê, hội hè * HĐ 3 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học: ? Từ các ý kiến trên em hãy cho biết tình bạn là gì? ? Theo em có thể nảy sinh tình bạn trong sáng lành mạnh giữa hai người bạn khác giới không? Hs : có, nếu họ có những đặc điểm cơ bản của tình bạn trong sáng, lành mạnh phù hợp với nhau. ? Những đặc điểm cơ bản của tình bạn trong sáng là gì ? ? Cảm xúc của em khi: - Gặp nỗi buồn được bạn chia sẻ . - Khó khăn được bạn bè giúp đỡ . - Cùng bạn vui chơI, học tập Hs : nêu cảm xúc . Gv : chúng ta không thể sống thiếu tình bạn . Có được một người bạn tốt là mmột điều hạnh phúc trong cuộc sống của chúng ta . ? Tình bạn có ý nghĩa như thế nào? Cần phgảI làm gì để xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh ?. * HĐ 4 : Hướng dẫn hs luyện tập . Bài 2: Gv : Treo bảng phụ bài tập Gv : gọi học sinh làm bài tập Hs : làm bài tập . Hs : nhận xét, bổ sung Gv kết luận bài tập đúng .. II. Nội dung bài học . 1 . Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai hoặc nhiều người trên cơ sở hợp nhau về tính tình, sở thích hoặc có chung xu hướng hoạt động .. 2 . Đặc điểm của tình bạn trong sáng lành mạnh: -Phù hợp với nhau về quan niệm sống. - Bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau . -Chân thành tin cậy và có trách nhiệm đối với nhau . - Thông cảm, đồng cảm sâu sắc với nhau . - Quan tâm chăm sóc giúp đỡ nhau. - Trung thực thân ái vị tha . 3 ý nghĩa: - Tình bại trong sáng lành mạnh giúp con người cảm they ấm áp, tự tin, yêu cuộc sống hơn, biết tự hoàn thiện mình để sống tốt hơn . - Để xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh cần có thiện chí và sự cố gắng từ cả hai phía . . III. Bài tập Bài 2: A,b: khuyên răn bạn . C : hỏi thăm, an ủi , động viên, giúp đỡ bạn. D : Chúc mừng bạn . Đ: Hiểu ý tốt của bạn, không giận bạn và cố gắng sủa chữa khuyết điểm E: Coi đó là chuyện bình thường, là quyền của bạn, không khó chịu giận.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> bạn về chuyện đó . 4. Củng cố . Gv : Khái quát nội dung bài học Hs : học bài, làm bài tập Chuẩn bị bài mới . 5.Dặn dò. - Học bài . -Chuẩn bị bài 7. _______________________________________________ Tuần 7. NS : 22 / 9 / 09 NG : 25 / 9 / 09 Bài 7:. TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ XÃ HỘI . I.Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức: - Hiểu các loại hình hoạt động chính trị xã hội, sự cần thiết phảI tham gia các hoạt động chính trị xã hội vì lợi ích ý nghĩa của nó. 2 . Về kỹ năng: - Học sinh có kỹ năng tham gia các hoạt động chính trị xã hội, qua đó hình thành kỹ năng hợp tác, tự khẳng định bảnthân trong cuộc sống cộng đồng . 3. Về thái độ: - Hình thành ở hs niềm tin yêu vào cuộc sống, tin vào con người, mong muốn được tham gia các hoạt động lớp, trường, xh . - Tích hợp môi trường vào mục 1 và 2 . - Tích hợp thuế vào phần liên hệ . II. Chuẩn bị: Gv : Sgk,Stk, tranh ảnh có liên quan dến nội dung bài học . Hs : chuẩn bị bài ở nhà . III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học . 1 ổn định tổ chức . Kiểm tra sĩ số: 2 Kiểm tra : Kiểm tra bài cũ: Thế nào là tình bạn trong sáng lành mạnh ? Cần phảI làm gì để xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh? 3 Bài mới : * HĐ 1: GTB . Gv : Cho hs quan sát ảnh: Hs tham gia thi tìm hiểu môi trường. ? Miêu tả việc làm của các nhan vật trong tranh. ? Hình ảnh trong tranh liên quan đến hoạt động gì? Hs : Trả lời ..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gv : Gợi đẫn hs vào bài . * HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần đặt vấn I . Đặt vấn đề . đề . Gv : gọi hs đọc phần đặt vấn đề . Hs : đọc . ? Có ý kiến cho rằng” Để lập nghiệp chỉ cần học văn hoá ……..xã hội ”Em có đồng ý với ý kiến đó không ? Vì sao? - Không đồng ý với quan điểm “Để lập nghiệp chỉ cần học văn hoá …” Vì nếu chỉ lo học văn hoá, tiếp thu khoa học kỹ thuật, rèn kỹ năng lao động sẽ phát triển không toàn diện. Chỉ chăm lo tới lợi ích cá nhân, không biết quan tâm tới lợi ích tập thể, không có trách nhiệm với cộng đồng . ? Có ý kiến cho rằng “ Học văn hoá tốt, rèn luyện kỹ năng lao độnglà cân nhưng chưa đủ ………đất nước ”Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao? - Đồng ý với quan điểm “Học văn hoá tốt, rèn luyện kỹ năng lao động …… đất nước”. Vì học văn hoá tốt, rèn luyện kỹnăng lao động tốt, biết tích cực tham gia công tác chính trị xã hội sẽ trở thành người phát triển toàn diện, biết yêu thương tất cả mọi người, có trách nhiệm với tập thể cộng đồng . ? Kể những hoạt động chính trị xã hội em thường tham gia? Hs : - Học tập văn hoá - Hoạt động đoàn đội . - Hoạt động từ thiện . - Hoạt động bảo vệ môi trường . - Hoạt động đền ơn . * HĐ 3 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài II. Nội dung bài học . học: Gv : Treo bảng phụ ghi các ví dụ : Yêu cầu hs xếp các ví dụ vào 3 loại hoạt động quan trọng cho phù hợp . 1.Hoạt động A. Hoạt động tham gia sản xây dựng, bảo xuất của cải vật vệ, tổ quốc . chất . 2.Tham gia hoạt B. Hoạt động động đoàn đội trong các tổ chức chính trị, đoàn thể . 3.Tham gia hoạt C . Hoạt động động từ thiện nhân đạo, bảo vệ.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> môi trường tự nhiên xã hội . 4.Tham gia chống chiến tranh, khủng bố . 5 . Tổ chức tổng vệ sinh ở đường làng , ngõ xóm . ? Thế nào là hoạt động chính trị xã hội?. ? Tham gia hoạt động chính trị xã hội có ý nghĩa như thế nào? ? tham gia tích cực các hoạt động bảo vệ môi trường và TNTN có ý nghĩa ntn ? ? Học sinh có cần thiết phải tham gia hoạt động chính trị xã hội không? ? CD có trách nhiệm như thế nào trong tuyên truyền pháp luật thuế ?. * HĐ 4 :: Hướng dẫn hs luyện tập . Bài 1: Gv : Treo bảng phụ bài tập Gv : gọi học sinh làm bài tập Hs : làm bài tập . Hs : nhận xét, bổ sung Gv kết luận bài tập đúng . Bài 2: Thực hiện tương tự như bài tập 1.. 1 . Hoạt động chính trị xã hội là những hoạt động có nội dung liên quan đến việc xây dựng, bảo vệ nhà nước, chế độ chính trị, trật tự an ninh xã hội, là những hoạt động trong tổ chức chính trị, đoàn thể, quần chúng và hoạt động nhân đạo, bảo vệ môi trường sống của con người . 2. Hoạt động chính trị xã hội là điều kiện để mỗi cá nhân bộc lộ,, rèn luyện, phát triển khả năng và đóng góp trí tuệ, công suắc của mình vào công việc chung của xã hội . 3.Hs Cần tham gia các hoạt động chính trị xã hội để hình thành, phát triển thái độ, tình cảm, niềm tin trong sáng, rèn luyện năng lực giao tiếp, ứng xử, năng lực tổ chức quản lý, năng lực hợp tác . III. Bài tập Bài 1: Các hoạt động thuộc loại hoạt động chính trị xã hội .C: a,c,d.e.g.h.i.k,l,m.n Bài 2: Biểu hiện của sự tích cực: a,e.g.i.k.l. Biểu hiện thể hiện sự không tích cực: b,c,d, đ,h .. 4. Củng cố. Gv : Khái quát nội dung bài học Hs : học bài, làm bài tập 5 Dặn dò. Chuẩn bị bài mới . __________________________________.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tuần 8 Tiết 8. NS : 30 / 9 / 09 NG : 2 / 10 / 09 Bài 8:. TÔN TRỌNG VÀ HỌC HỎI CÁC DÂN TỘC KHÁC I.Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức: Hs hiểu nội dung ý nghĩa và những yêu cầu của việc tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác 2 . Về kỹ năng: Học sinh biết phân biệt hành vi đúng hoặc sai trong việc học hỏi các dân tộc khác; biết tiép thu một cách có chọn lọc; tích cực học tập nâng cao hiểu biết và thamm gia các hoạt động xây dựng tình hữu nghị giữa các dân tộc . 3. Về thái độ: Học sinh có lòng tự hào dân tộc và tôn trọng các dân tộc khác, có nhu cầu tìm hiểu và học tập những điều tốt đẹp trong nền văn hoá các dân tộc khác . II. Tài liệu – phương tiện . Gv : Sgk,Stk, tranh ảnh có liên quan dến nội dung bài học . Hs : chuẩn bị bài ở nhà . III. Các hoạt động dạy học . 1 .Ổn định tổ chức . Kiểm tra sĩ số: 2 Kiểm tra : Kiểm tra bài cũ: Nêu những ví dụ về các hoạt động chính trị xã hội của lớp trường và địa phương em ? 3 Bài mới : * HĐ 1: GTB . Gv : Cho hs quan sát ảnh: ? Miêu tả việc làm của các nhân vật trong tranh. ? Hình ảnh trong tranh liên quan đếnvấn đề gì? Hs : Trả lời . Gv : Gợi đẫn hs vào bài . * HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần đặt vấn đề . Gv : gọi hs đọc phần đặt vấn đề . Hs : đọc . ? Việt Nam có những đóng góp gì đáng tự hào cho nền văn hoá thế giới ? -Hồ Chí Minh là một danh nhân văn hoá thế. I . Đặt vấn đề . 1 Tìm hiểu những đóng góp của VN cho nền văn hóa thế giới . 2 Lí do nền kinh tế Trung Quốc trỗi dậy ..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> giới . Việt Nam có những di sản văn hoá: Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Vịnh Hạ Long … ? Lý do quan trọng nào giúp Trung Quốc trỗi dậy mạnh mẽ? - Trung Quốc mở rộng quan hệ và học tập kinh nghiệm các nước khác . Phát triển các ngành công nghiệp mới có nhiều triển vọng . ? Nước ta có tiếp thu và sử dung những thành tựu mọi mặt của thế giới không? Vd? Hợp tác kinh tế Việt Nam – Trung Quốc đang phát triển mạnh mẽ . Hs : Trả lòi Gv : Kết luận . Giữa các dân tộc cần có sự học tập kinh nghiệm lần nhau và sự đóng góp của mỗi dân tộc sẽ làm nề văn hoá nhân loại trở nên phong phú . * HĐ 3 : Thảo luận nhóm , Giúp HS hiểu được yêu cầu của việc tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác . GV chia HS làm 3 nhóm . 1 Chúng ta cần tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác không? Vì sao? 2 Chúng ta nên học tập tiếp thu những gì ở các dân tộc khác ? Nêu ví dụ . 3 Nên học tập các dân tộc khác như thế nào ? Ví dụ : Trường hợp nên và không nên trong việc học hỏi các dân tộc khác . Hs các nhóm thảo luận . Hs cử đại diện nhóm trình bày . Cả lớp nhận xét . GV nhận xét . Kết luận . * HĐ 4 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học: Hs : Trả lời . ? Thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác?. ? Chúng ta nên học tập và tiếp thu những gì ở các dân tộc khác? Điều đó có ý nghĩa gì?. II. Nội dung bài học . 1 .Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác là tôn trọng chủ quyền, lợi ích và nền văn hoá của các dân tộc . luôn tìm hiểu và tíêp thu những điều tốt đẹp trong nền kinh tế , văn hoá, xã hội của các dân tộc, đồng thời thể hiện lòng tự hào dân tộc chính đáng của mình . 2 . Mỗi dân tộc đều có những thành tựu nổi bật về kinh tế, văn h oá, nghệ thuật, những công trình đặc sắc, những truyền thống quý báu, đó là vốn quý của loài người, cần được.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> ? Nên học tập các dân tộc khác ntn? lấy ví dụ về một số trường hợp nên hoặc không nên trong việc học hỏi các dân tộc khác? Hs : trả lời . Gv : Cần tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác một cách có chọn lọc vì điều đó giúp cho đân tộc ta phát triển và giữ vững được bản sắc dân tộc . * HĐ 5: Hướng dẫn hs luyện tập . Bài 4: Gv : gọi hs đọc yêu cầu bài tập . Hs : đọc . Hs : Làm bài tập Hs : Nhận xét . Gv : Kết luận bài tập đúng .. tôn trọng tiếp thu và phát triển . Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác sẽ tạo điều kiện để nước ta tiến nhanh trên con đường xây dựng đất nước giầu mạnh và phát triển bản sắc dân tộc . 3. Chúng ta phải tích cực học tập tìm hiểu đời sống và nền văn hoá của các dân tộc trên thế giới, tiếp thu một cách có chọn lọcphù hợp với điều kiện, hoàn cảnh và truyền thống của dân tộc ta. III. Bài tập Bài 4: Đồng ý với ý kiến của bạn Hoà . Vì những nước đang phát triển tuy có thể còn nghèo nàn và lạc hậu nhưng đã có những giá trị văn hoá mang bản sắc dân tộc, mang tính truyền thống cần học tập.. 4. Củng cố . Gv : Khái quát nội dung bài học 5. Dặn dò . Hs : học bài, làm bài tập Chuẩn bị bài mới . ______________________________________. Tuần 9 Tiết 9. NS : 6 / 10 / 09 NG : 9 / 10 / 09 KIỂM TRA 45 PHÚT. I . Mục tiêu ..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1 Kiến thức . - Kiểm tra đánh giá nhận thức của HS qua các bài đã học từ đầu năm . 2 KĨ năng . - Rèn cho HS kĩ năng hệ thống hóa kiến thức một cách khoa học , cách học có hiệu quả nhận thức , tránh học thuộc lòng . 3 Thái độ . - Giáo dục HS tính trung thực khi làm bài kiểm tra . II . Tài liệu – phương tiện . -Thầy : ra đề , đáp án . - Trò : học bài , giấy . III . Các hoạt động dạy học . 1.Ổn định tổ chức . 2. Kiểm tra bài cũ . Không . 3 . Bài mới . A . Đề bài I . Phần trắc nghiệm . ( 3 đ ) Câu 1.( 0,5 đ ). Hành vi nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tôn trọng lẽ phải ? ( hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu mà em chọn ) A . Thấy bất cứ việc gì có lợi cho mình cũng phải làm bằng được . B . Luôn bảo vệ mọi ý kiến của mình . C . Lắng nghe ý kiến cử mọi người để tìm ra điều hợp lí . D . Luôn luôn tán thành và làm theo số đông . Câu 2 .( 0,5 đ ) .Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu mà em chọn . Giữ chữ tín là : A . Chỉ giữ lời hứa khi có điều kiện thực hiện . B . Chỉ cần đảm bảo chất lượng tốt nhất đối với những hợp đồng quan trọng . C . Coi trọng lời hứa trong mọi trường hợp . D . Có thể không giữ lời hứa với khách hàng nhỏ để giữ được khách hàng lớn . Câu 3 .( 0,5 đ ) Em không tán thành với ý kiến nào sau đây về tình bạn ? ( Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu em chọn ) A . Tình bạn trong sáng , lành mạnh không thể có từ một phía . B . Bạn bề phải biết bảo vệ nhau trong mọi trường hợp . C . Biết phê bình nhau mới là tình bạn đẹp . D . Có thể có tình bạn trong sáng , lành mạnh giữ hai người khác giới . Câu 4 .( 0,5 đ ) Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về học hỏi các dân tộc khác ? ( Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu em chọn ) A . Chỉ những nước kinh tế phát triển mới đáng để các nước khác học tập . B . Tiếp thu tất cả những gì mới lạ của nước khác là học hỏi văn hóa của dân tộc đó . C . Chỉ những nước có nhiều công trình văn hóa lớn mới đáng để ta học tập . D . Một dân tộc lạc hậu cũng có bản sắc riêng về văn hóa đáng để ta học tập . Câu 5 ( 1 đ ) Hãy kết nối một ô ở cột trái A với một ô ở cột phải B sao cho đúng . A B a. Không nói chuyện riêng trong giờ học . 1. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác . b. Giúp bạn cai nghiện ma túy . 2. Hoạt động chính trị - xã hội ..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> c. Tìm hiểu phong tục , tập quán của nước 3. Tôn trọng người khác . khác . d. Tham gia văn nghệ chào mừng ngày 4. Tình bạn trong sáng , lành mạnh . thành lập Đoàn 26 / 3 . e. Xây dựng bệnh viện mới để tăng cường sức khỏe cho nhân dân . …..Nối với….. …..Nối với….. …..Nối với….. …..Nối với….. II Tự luận .( 7 đ ) Câu 1 ( 2 đ ) Em hiểu thế nào là liêm khiết ? Nêu ý nghĩa liêm khiết trong cuộc sống ? Câu 2 ( 2 đ ) Em hiểu thế nào là pháp luật ? Người HS cần có tính kỉ luật và tôn trọng pháp luật không ? Vì sao ? Câu 3 ( 3 đ ) Tôn trọng người khác là gì ? Nêu 1 ví dụ chứng tỏ tôn trọng người khác sẽ nhận được sự tôn trọng người khác đối với mình ? B . Đáp án I . Trắc nghiệm . ( 3 đ ) Mỗi ý đúng 0,5 điểm . Câu Đáp án. 1 C. 2. 3 C,D. 4 D. C …b..Nối với…4 .c…..Nối với…1... Câu 5( 1 đ ) ….a.Nối với…3.. …d..Nối với…2.. II . Tự luận .( 7 đ ). Câu 1( 2 đ ) Mỗi ý đúng 1 điểm . - Liêm khiết là một phẩn chất đạo đức của con người thể hiện lối sống trong sạch , không hám danh , hám lợi ,không bận tâm về những toan tính nhỏ nhên , ích kỉ . - Làm cho mọi người thanh thản , nhận được sự quý trọng , tin cậy của mọi người , góp phần làm cho xã hội trong sạch , tốt đẹp hơn . Câu 2 ( 2 đ ) Mỗi ý đúng một điểm . -Pháp luật là các quy tắc sử sự chung , có tính bắt buộc , do nhà nước ban hành , được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục , thuyết phục , cưỡng chế . - Người HS cần có tính kỉ luật và tôn trọng pháp luật . Vì người HS cần phải thường xuyên và tự giác thực hiện đúng quy định của nhà trường , cộng đồng và nhà nước . - Tôn trọng người khác là sự đánh giá đúng mực , coi trọng danh dự , phẩm giá và lợi ích của người khác , thể hiện lối sống có văn hóa của mỗi người . - Neeu được một ví dụ thực tế , lý giải được tôn trọng người khác sẽ nhận được sự tôn trọng của người khác đối với mình . 4 Củng cố . - Thu bài . - Nhận xét giờ kiểm tra . 5 Dặn dò . - Chuận bị bài 9 . _________________________________ Tuần 10 Tiết 10. NS : 14 / 10 / 09 NG : 16 / 10 / 09 Bài 9:. GÓP PHẦN XÂY DỰNG NẾP SỐNG VĂN HOÁ Ở.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ I.Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức: Hs hiểu nội dung ý nghĩa và những yêu cầu của việc góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư . 2 . Về kỹ năng: Học sinh biết phân biệt những biểu hiện đúng và không đúng theo yêu cầu của việc xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư; thường xuyên tham gia hoạt động xây dựng nếp sống văn hoá tại cộng đồng dân cư . 3. Về thái độ: Học sinh có tình cảm gắn bó với cộng đồng nơi ỏ, ham thích các hoạt động xd nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư . - Tích hợp môi trường vào mục 2 và mục 4 của bài . II. Chuẩn bị: Gv : Sgk,Stk, tranh ảnh có liên quan dến nội dung bài học, phiếu học tập, bảng phụ . Hs : chuẩn bị bài ở nhà . III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học . 1 ổn định tổ chức . Kiểm tra sĩ số: 2 Kiểm tra : 3 Bài mới : * HĐ 1: GTB . Gv Kể cho học sinh nghe một mẩu truyện trong khu dân cư cho thấy tác hại của tập quán lạc hậu các tệ nạn xã hội và sự cần thiết phải xoá bỏ những hiện tượng tiêu cực đó và xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư . Gv : Gợi đẫn hs vào bài . * HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần đặt I . Đặt vấn đề . vấn đề . Gv : gọi hs đọc phần đặt vấn đề . Hs : đọc . Những hiện tượng gì được nêu ra ở mục 1? Hs : - hiện tượng tảo hôn . - Người chết, gia súc chết thì mời thầy mo thầy cúng phù phép trừ ma . ? Những hiện tượng đó ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống của người dân? Hs : Trả lời . - Những hiện tượng trên ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân: Các em lấy vợ lấy chồng phải xa gia đình sớm, có em không được đi học ..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Những cặp vợ chồng trẻ bỏ nhau, cuộc sống dang dở . Sinh ra đói nghèo . Người bị coi là có ma thì bị căm ghét xua đuổi, họ phải chết hoặc bị đối xử rất tồi tệ, cuộc sống cô độc khốn khổ . ? Vì sao làng Hinh được công nhận là làng văn hoá? 1. - Làng Hinh được công nhận là làng văn hoá vì: Vệ sinh sạch sẽ . Không có dịch bệnh lây lan Bà con đau ốm được đến trạm xá . Trẻ em đủ tuổi được đến trường . Đạt tiêu chuẩn phổ cập giấo dục tiểu học và xoá mù chữ . Bà con đoàn kết, nương tựa, giúp đỡ nhau . An ninh trật tự được giữ vững . ảnh hưởng của sự thay đổi đó: Mỗi người dân trong cộng đồng đều yên tâm sản xuất làm kinh tế . Nâng cao đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân. ? Những thay đổi ở làng Hinh có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống của mỗi người dân và cả cộng đồng? Hs : Trả lời . Những người cùng sống trong một khu vực lãnh thổ (xóm x, làng , bản …) gắn bó thành một khối tạo thành một cộng đồng dân cư . * HĐ 3 : Liên hệ thực tế . ? Em hãy nêu những biểu hiện có văn hóa và biểu hiện thiếu văn hóa trong nếp sống tại nơi em ở . ? Nêu những biện pháp góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở khu dân cư . * HĐ 4 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học: HS thảo luận nhóm . ? Cộng đồng dân cư là gì? ? Mọi người trong cộng đồng cần làm gì để bảo vệ môi trường .. II. Nội dung bài học . 1.Cộng đồng dân cư là toàn thể những người cùng chung sống trong một khu vực lãnh thổ hoặc đơn vị hành chính, gắn bó thành một khối, giữa họ có sự liên kết và hợp tác với nhau để cùng thực hiện lợi ích của mình và lợi ích chung . 2. Xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư là làm cho đời sống văn hoá tinh thần ngày càng lành mạnh phong phú như: giữ gìn an ninh trật tự, vệ sinh nơi ở , bảo vệ cảnh quan môi trường sạch đẹp, xây dựng tình đoàn.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> ? Thế nào là xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư? ? ý nghĩa của việc xd nếp sống vh ở cộng đồng dân cư? ? Học sinh có trách nhiệm gì đối với vấn đề này? ? HS có trách nhiệm như thế nào trong việc bảo vệ môi trường ở cộng đồng dân cư . * HĐ 4 : Hướng dẫn hs luyện tập . Hs : thực hiện yêu cầu bài tập 1 Bài 2: Gv : Ttreo bảng phụ bài tập2 Gv : gọi hs đọc yêu cầu bài tập . Hs : đọc . Hs : Làm bài tập Hs : Nhận xét . Gv : Kết luận bài tập đúng . 4. Củng cố Gv : Khái quát nội dung bài học 5 – Dặn dò . Hs : học bài, làm bài tập 3,4 Chuẩn bị bài 10.. kết xóm giềng, bài trừ phong tục tập quán lạc hậu, mê tín dị đoan và tích cực phòng chống các tệ nạn xã hội. 3. ý nghĩa: Góp phần làm cho cuộc sống bình yên, hạnh phúc, bảo vệ và phát huy truyền thống của dân tộc . 4. Trách nhiệm của học sinh: Hs cần tránh những việc làm xấu, cần tham gia những hoạt động vừa sức trong việc xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư . III. Bài tập Bài 1: Hs tự bộc lộ . Bài 2: Những biểu hiện xây dựng nếp sống văn hóa: a,c,d, đ,g,I,k,o.. ______________________________________ Tuần 11 Tiết 11. NS : 20 / 10 / 09 NG : 23 / 10 / 09 Bài 10: Tự. lập. I.Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Hs nêu được một số biểu hiện của tính tự lập . - Giải thích được bản chất của tính tự lập . - Phân tích được ý nghĩa của tính tự lập đối với bản thân, gia đình và xã hội . 2 . Về kỹ năng: Học sinh biết tự lập trong học tập, lao động và trong sinh hoạt cá nhân . 3. Về thái độ: Học sinh thích sống độc lập, không đồng tình với lối sống dựa dẫm, ỷ lại, phụ thuộc vào người khác . II. Chuẩn bị: Gv : Sgk,Stk, bảng phụ ..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hs : chuẩn bị bài ở nhà . III. Các hoạt động dạy học . 1Ổn định tổ chức . Kiểm tra sĩ số: 2 Kiểm tra : Kiểm tra bài cũ: Em hãy kể về gương tốt ở khu dân cư ở quê em tham gia xây dựng nếp sống văn hoá? 3 Bài mới : * HĐ 1 : GTB . Gv : Gợi ý dẫn hs vào bài . * HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần đặt I . Đặt vấn đề . vấn đề . Gv : gọi hs đọc phần đặt vấn đề . Hs : đọc . ? Em có suy nghĩ gì sau khi theo dõi câu chuyện trên? Bác Hồ có thể ra đi tìm đường cứu nước với hai bàn tay trắng Hs : nêu suy nghĩ . ? Vì sao Bác Hồ có thể ra đi tìm đường cứu nước với chỉ hai bàn tay trắng? - Bác Hồ có sẵn lòng yêu nước . - Bác Hồ có lòng quyết tâm hăng hái của tuổi trẻ, tin vào chính mình, sức mình , không sợ khó khăn gian khổ, có ý chí tự lập cao . Hs : Trả lời . ? Việc làm trên của Bác Hồ thể hiện đức tính gì? Hs : Tự lập . ? Tìm một vài biểu hiện của tính tự lập trong học tập? Hs : - Tự mình đến lớp . - Tự mình làm bài tập . - Học thuộc bài khi lên bảng . ? Tìm một vài biểu hịên của tính tự lập trong lao động? Hs : - Một mình chăm sóc em cho mẹ đi làm . - Trực nhật lớp một mình . ? Tìm một và biểu hiện của tính tự lập trong công việc, trong sinh hoạt hằng ngày? Hs : - Tự giặt quần áo . - Tự chuẩn bị bữa sáng …. Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội II. Nội dung bài học . 1. Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết dung bài học: công việc của mình, tự lo liệu, tạo dựng ? Tự lập là gì? Tự lập thể hiện điều gì?.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> ? Tự lập có ý nghĩa như thế nào? ? Học sinh chúng ta cần phải rèn luyện tính tự lập như thế nào?. Hoạt động 4: Hướng dẫn hs luyện tập . Bài 2: Gv : Ttreo bảng phụ bài tập2 Gv : gọi hs đọc yêu cầu bài tập . Hs : đọc . Hs : đánh dấu ý kiến tán thành và giải thích Hs : Nhận xét . Gv : Kết luận bài tập đúng .. cho cuộc sống của mình; không trông chờ, dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác . Tự lập thể hiện sự tự tin, bản lĩnh cá nhân dám đương đầu với những khó khăn thử thách, ý chí nỗ lực phấn đấu, vươn lên trong học tập, trong công việc và trong cuộc sống . 2. Người có tính tự lập thường thành công trong cuộc sống và họ xứng đáng nhận được sự kính trọng của mọi người 3. Học sinh cần rèn luyện tính tự lập ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường trong học tập công việc và sinh hoạt hằng ngày . III. Bài tập Bài 2: Những ý kiến đúng: c,d, đ,e.. 4 Củng cố . Gv : Khái quát nội dung bài học 5. Dặn dò . Hs : học bài, làm bài tập 3,4 Lập kế hoạch rèn luyện tính tự lập cho bản thân . Chuẩn bị bài 11. ____________________________________ Tuần 12 Tiết 12. NS : 28 / 10 / 09 NG : 30 / 10 / 09 Bài 11:. Lao động tự giác và sáng tạo. I.Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức: Hs hiểu được các hình thức lao động của con người đó là lao động chân tay và lao động trí óc . Học tập là lao động trí óc để tiếp thu tri thức của loài người . Hiểu những biểu hiện của tự giác và sáng tạo trong học tập, lao động . 2 . Về kỹ năng: Hình thành ở hs một số kỹ năng lao động và sáng tạo trong các lĩnh vực hoạt động . 3. Về thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hình thành ở học sinh ý thức tự giác, không hài lòng với biện pháp đã thực hiện và kết quả đã đạt được, luôn luôn hướng tới và tìm tòi cái mới trong học tập và lao động. II. Chuẩn bị: Gv : Sgk,Stk, bảng phụ, ảnh Lương Đình Của nghiên cứu sáng tạo ra lúa lai năng xuất chất lượng cao . Hs : chuẩn bị bài ở nhà . III.Các hoạt động dạy - học . 1 Ổn định tổ chức . 2 Kiểm tra : Kiểm tra bài cũ: Thế nào là tự lập? Biểu hiện của tính tự lập? Kể những việc làm thể hiện tính tự lập của bản thân . 3Bài mới : * HĐ 1 : GTB Gv : Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần Câu ca dao từ thời dân gian cho thấy: người nông dân xưa làm việc với những vật dụng hết sức thô sơ nên quá trình lao động ấy thật đắng cay và cực nhọc . Ngày nay con người đã sáng tạo ra khoa học kỹ thuật, máy móc được áp dụng trong lao động sản xuất, quá trình lao động được thay thế và năng xuất lao động tăng lên nhiều . Từ chỗ năng xuất lao động đến cao là cả một quá trình lao động tự giác của con người . Vây lao động tự giác sáng tạo là gì? …. I . Đặt vấn đề . *HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần đặt 1. Tình huống: vấn đề . Gv : gọi hs đọc tình huống trong phần đặt vấn đề . Hs : đọc . ? Nêu nhận xét của mình về các ý kiến? - Lao động tự giác là rất cần thiết nhưng quá trình lao động thì phải sáng tạo thì năng xuất, hiệu quả mới cao . - Vì học tập cũng là hoạt động lao động nên rất cần sự tự giác (học tập là hoạt động lao động trí óc ) rèn luyện sự tự gíac trong học tập là điều kiện để có kết quả học tập cao. - Học sinh rèn luyện sự tự giác sáng tạo trong lao động là cần thiết, ngoài nhiệm vụ học tập hs phải lao động giúp gia đình, tham gia phát triển kinh tế gia đình, ht là một hình thức của lao động , nếu lao động có kết quả thì sẽ có điều.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> kiện học tập tốt. Gv : Gọi học sinh đọc truyện đọc Hs : đọc . ? Nêu nhận xét về thái độ lao động của người thợ mộc trước khi làm ngôi nhà cuối cùng?. 2. Truyện đọc: Ngôi nhà không hoàn hảo. -Trước dây ông đã làm việc tận tuỵ và tự giác, thực hiện nghiêm túc những quy định sản xuất nên sản phẩm làm ra đều hoàn hảo . ? Người thợ mộc có thái độ như thế nào khi làm ngôi nhà? -Trong quá trình làm ngôi nhà: + Không dành hết tâm trí cho công việc + Bỏ qua những quy định cơ bản của kỹ thuật lao động nghề nghệp và sự giám sát của lương tâm . + Vật liệu thì tạp nham, không được chọn lựa kỹ lưỡng . + Mội quy trình kỹ thuật không được thực hiện cẩn thận . ? Hậu quả của thái độ đó là gì? - Hậu quả: + Thật hổ thẹn . + Phải sống trong một ngôi nhà do chính mìh làm ra, nhưng lại là một ngôi nhà không hoàn hảo . * HĐ 3 :Thảo luận cả lớp về nội dung và hình thức lao động của con người . ? Tại sao nói lao động là điều kiện , phương tiện đểb con người , xã hội phát triển . ? Nếu con người không lao động thì điều gì sẽ xảy ra ? ? Có mấy hình thức lao động ? đó là những hình thức gì ? II. Nội dung bài học . *HĐ 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung 1. Lao động tự giác là chủ động làm bài học: việc, không đợi ai nhắc nhở, không phải ? Thế nào là lao động tự giác? do áp lực từ bên ngoài 2. Lao động sáng tạo là lao động luôn ? Lao động sáng tạo là quá trình lao động như suy nghĩ cải tiến để tìm tòi cáI mới, tìm thế nào? ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc . ? Hãy tìm những câu ca dao nói về lao động trí óc và lao động chân tay ..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> 4. Củng cố . Gv : Khái quát nội dung bài học 5 Dặn dò . Hs : học bài, làm bài tập còn lại Chuẩn bị bài tiết 2 . _______________________________________ Tuần 13 Tiết 13 Bài 11:. NS : 4 /11 / 09 NG : 6 / 11 / 09. Lao động tự giác và sáng tạo I.Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức: Hs hiểu được các hình thức lao động của con người đó là lao động chân tay và lao động trí óc . Học tập là lao động trí óc để tiếp thu tri thức của loài người . Hiểu những biểu hiện của tự giác và sáng tạo trong học tập, lao động . 2 . Về kỹ năng: Hình thành ở hs một số kỹ năng lao động và sáng tạo trong các lĩnh vực hoạt động . 3. Về thái độ: Hình thành ở học sinh ý thức tự giác, không hài lòng với biện pháp đã thực hiện và kết quả đã đạt được, luôn luôn hướng tới và tìm tòi cái mới trong học tập và lao động. II. Chuẩn bị: Gv : Sgk,Stk, bảng phụ, ảnh Lương Đình Của nghiên cứu sáng tạo ra lúa lai năng xuất chất lượng cao . Hs : chuẩn bị bài ở nhà . III.Các hoạt động dạy - học . 1 Ổn định tổ chức . 2 Kiểm tra : - Thế nào là lao động tự giác , lao động sáng tạo ? cho ví dụ trong học tập ? 3 Bài mới . * HĐ 1 : GTB . GV tóm tắt nội dung tiết 1 để vào tiết 2 . * HĐ 2 : Tìm hiểu tiếp nội dung bài học . II . Nội dung bài học . ? Có cần thiết phải lao động tự giác và sáng 3. Cần rèn luyện lao động tự giác sáng tạo vì tạo không? sự nghiệp CNH, HĐH đất nước đang đòi hỏi có những người lao động tự giác sáng tạo. ? Lao động tự giác và sáng tạo có ý nghĩa gì 4. ý nghĩa: Giúp ta tiếp thu được kiến thức, trong cuộc sống? kỹ năng ngày càng thuần thục, phẩm chất và năng của mỗi cá nhân sẽ được hoàn thiện, phát triển không ngừng, chất lượng hiệu quả công việc sẽ được nâng cao . ? Tự giác và sáng tạo có mối quan hệ gì trong qua trình học tập? Gv : học tập tự giác là cơ sở của học tập sáng.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> tạo: Tự giác là phẩm chất đạo đức, sáng tạo là phẩm chất trí tuệ . Chúng ta luôn phấn đấu rèn luyện mình trở thành con người tài và đức . Vì vậy tự giác và sáng tạo là 2 phẩm chất cần phải rèn luyện? Sự rèn luyện ấy có cần thiết với hs không? ? Em đã làm gì để thể hiện sự lao động tự giác sáng tạo? ? Kể một số tấm gương thể hiện lao động tự giác sáng tạo . ? Lao động tự giác, sáng tạo có ý nghĩa như thế nào? ? Học sinh chúng ta cần phải rèn luyện tính 5 . Học sinh phải có kế hoạch rèn luyện lao lao động tự giác sáng tạo như thế nào? động tự giác và lao động sáng tạo trong học tập * HĐ 3: Liên hệ thực tế . GV cho HS chơi trò chơi nhanh tay nhanh mắt . GV chia lớp làm 4 đội . 2 đội một câu hỏi . thời gian chơi là 3 phút . Đội nào tim được nhiều hành vi đội đó dành thắng lợi . ? Liên hệ bản thân hành vi tự giác sáng tạo trong học tập , lao động và công việc hàng ngày . ? Liên hệ bản thân hành vi thiếu tự giác sáng tạo trong học tập , lao động và công việc hàng ngày . *HĐ 3: Hướng dẫn hs luyện tập . III. Bài tập Hs : Thảo luân thực hiện các bài tập 1,2,3 Bài 1: Hs : Nhận xét. Hs : Nêu các ví dụ . Gv : Kết luận bài tập đúng . Bài 2: Tác hại của thiếu tự giác trong học tập: -Trở nên lười nhác, học tập không đạt kết quả . - Chán nản, dễ bị bạn xấu lôi kéo. - Ảnh hưởng và làm phiền đến gia đình. Bài 3: Hậu quả của học tập thiếu sáng tạo: - Học tập không tiến bộ . - Chỉ quen với phương pháp cũ, không tiếp cận được tri thức mới . _________________________________ Tuần 14 Tiết 14. NS : 11 / 11 / 09 NG : 13 / 11 / 09.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Bài 12:. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình I.Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức: Hs hiểu được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của mọi thành viên trong gia đình, hiểu ý nghĩa của nhũng quy định đó . 2 . Về kỹ năng: - Hs biết cách ứng xủ phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của bản thân trong đình . - Hs Biết đánh giá hành vi của bản thân và của người khác theo quy định của pháp luật 3. Về thái độ: Hs có thái độ trân trọng gia đình và tình cảm gia đình, có ý thức xây dựng gia đình hạnh phúc . Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em. II. Chuẩn bị: Gv : Sgk,Stk, bảng phụ, phiếu học tập . Hs : chuẩn bị bài ở nhà . III. Các hoạt động dạy học . 1 Ổn định tổ chức . 2 Kiểm tra : Kiểm tra bài cũ: Thế nào là lao động tự giác? Lao động sáng tạo? ý nghĩa của lao động tự giác và lao động sáng tạo? 3 Bài mới : * HĐ 1 : GTB. Gv : Đọc bài ca dao: Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. ? Em hiểu thế nào về câu ca dao trên? Hs : Câu ca dao nói về tình cảm gia đình, công ơn to lớn của cha mẹ đối với con cái, bổn phận của con cái phải kính trọng có hiếu với cha mẹ . Gv : Gia đình và tình cảm gia đình là điều thiêng liêng với mỗi con người . Để xây dựng gia đình hạnh phúc mỗi người phải thực hiện tôt bổn phận trách nhiệm của mình đối với gia đình . ? Tình cảm gia đình đối với em quan trọng như thế nào? ? Em hãy kể về những việc ông bà, cha mẹ, anh chị đã làm cho em? ? Kể những việc em đã làm cho ông bà, cha mẹ, anh chị em?.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hs : - Chăm sóc ông bà, cha mẹ … - Cho em ăn, trông em … ? Em sẽ cảm thấy như thế nào khi không có tình thương sự chăm sóc dạy dỗ của cha mẹ? ? Điều gì sẽ sảy ra nếu em không có bổn phận, nghĩa vụ trách nhiệm với ông bà, cha mẹ, anh chị em? * HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần đặt vấn đề . Gv : Gọi hs đọc hai mẩu truyện của phần đặt vấn đề ? Em đồng ý với cách cư xử của nhân vậy nào? Vì sao? Đồng tình với cách cư xử của nhân vật Tuấn vì cách cư xử ấy đã thể hiện tình yêu thương và nghĩa vụ chăm sóc ông bà . Việc làm của con trai cụ Lamlà không chấp nhận được .Anh ta là đứa con bất hiếu. Gv : Kết luận: Là con cháu phải kính trọng, yêu thương, chăm sóc ông bà …. Gv : Hướng dẫn hs thảo luận, phân tích tình huống giúp hs phát triển nhận thức về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình . * HĐ 3 Tìm hiểu nội dung bài học . - Ông bà , cha mẹ có quyền và nghĩa vụ gì đối với con cháu ?. * HĐ 4 HS làm bài tập . Gv : Chia hs thành 3 nhóm . Hs : Mỗi nhóm làm 1 bài tập . Nhóm 1: làm bài tâp 3 ( T33-sgk ). I . Đặt vấn đề . 1 .Truyện đọc :. II Nội dung bài học . 1 Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ , ông bà , - Cha mẹ có quyền và nghĩavụ nuôi dạy con thành những công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con, tôn trọng ý kiến của con, không được phân biệt đối xử giữa các con, không ngược đãi xúc phạm con, ép buộc con làm những điều trái pháp luật, trái đạo đức . - Ông bà nội, ông bà ngoại có quyền và nghĩa vụ trông nom chăm sóc, giáo dục cháu, nuôi dưỡng cháu chưa thành niên hoặc cháu thành niên bị tàn tật nếu cháu không có người nuôii dưỡng . 3 Bài tập . Bài 3 : Bố mẹ Chi đúng và không xâm phạm quyền tự do của con vì cha mẹ có quyền và nghĩa vụ quản lý trông nom con ..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Nhóm 2: làm bài tâp 4 (T33- sgk). Nhóm 3: Làm bài tập 5 (T33- sgk) Hs : Cử đại diện trình bày . Hs nhóm khác bổ sung Gv : kết luận: Mỗi người trong gia đình đều có bổn phận và trách nhiệm đối với nhau . 4 Củng cố . - Gv : Khái quát nội dung bài học 5 Dặn dò . Hs : học bài, hoàn thành các bài tập .. Chi sai vì không tôn trọng ý kiến của cha mẹ . Cách cư xử đúng là nghe lời cha mẹ không đi chơi xa khi không có cô giáo, nhà trường quản lý và nên giải thích cho nhóm bạn hiểu . Bài 4 : Cả Sơn và cha mẹ Sơn đều có lỗi . - Sơn đua đòi ăn chơi . - Cha mẹ Sơn quá nuông chiều, buông lỏng việc quản lý con . Bài 5: Bố mẹ Lâm cư xử không đúng vì cha mẹ phải chịu trách nhiệm về hành vi của con, phải bồi thường thiệt hại do con gây ra cho người khác . Lâm vi phạm luật giao thông đường bộ .. __________________________________ Tuần 16 Tiết 15. NS : 23 / 11 / 09 NG : 27 / 11 / 09 Bài 12:. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình I.Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức: Hs hiểu được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của mọi thành viên trong gia đình, hiểu ý nghĩa của nhũng quy định đó . 2 . Về kỹ năng: - Hs biết cách ứng xủ phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của bản thân trong đình . - Hs Biết đánh giá hành vi của bản thân và của người khác theo quy định của pháp luật 3. Về thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hs có thái độ trân trọng gia đình và tình cảm gia đình, có ý thức xây dựng gia đình hạnh phúc . Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em. II. Chuẩn bị: Gv : Sgk,Stk, bảng phụ, phiếu học tập . Hs : chuẩn bị bài ở nhà . III. Các hoạt động dạy học . 1 Ổn định tổ chức . 2 Kiểm tra : 3 Bài mới :. * HĐ 1 GTB . GV tóm tắt nội dung của tiết 1 để vào tiết 2 . * HĐ 2 : Giới thiệu những quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của CD trong gia đình . Gv : Giới thiệu điều 64 – hiến pháp 92 Luật hôn nhân gia đình . Gia đình là cái nôi nuôi dưỡng con người, là môi trường quan trọng hình thành và giáo dục nhân cách . * HĐ 3 : Liên hệ thực tế những việc làm tốt và chưa tốt của gia đình hoạc của người khác về giáo dục con cái . Việc làm tốt Việc làm không tốt - Động viên , an ủi - Quát mắng ., khắt khe -Tôn trọng ý kiến - Nuông chiều của con ... con ... II. Nội dung bài học . 1. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ và ông bà: ? Con cháu có nghĩa vụ như thế nào trong gia 2. Quyền và nghĩa vụ của con cháu: đình? Con cháu có bổn phận yêu quý, kính trọng , biết ơn cha mẹ , ông bà . Có quyền và nghĩa vụ chăm sóc nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà . Đặc biệt khi cha mẹ ông bà ốm đau gìa yếu nghiêm cấm con cháu có hành vi ngược đãi xúc phạm cha mẹ ông bà . ? Anh chị em có bổn phận như thế nào trong 3 . Anh chị em có bổn phận thương yêu, gia đình ? chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau và nuôi dưỡng nhau nếu không còn cha mẹ . * HĐ 5: Hướng dẫn hs luyện tập . III. Bài tập Hs : Thảo luân thực hiện bài tập 6 Bài 6: Cách cư xử: Hs : Nhận xét. Ngăn cản không cho bất hoà nghiêm * HĐ 4 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tiếp nội dung bài học:.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Gv : Kết luận bài tập đúng .. trọng hơn . Khuyên hai bên thật bình tĩnh, giải thích khuyên bảo để thấy được đúng sai .. 4. Củng cố . Gv : Khái quát nội dung bài học . Gv cho HS chơi trò chơi đóng vai thể hiện cách ứng sử trong tình huống sau . Tình huống . Tốt nghiệp đại học Tuấn bắt đầu đi làm . Tuấn dùng tiền lương của mình để mua sắm quần áo , mua xe , chiêu đãi bạn bè . Bố mẹ hỏi về công việc , góp ý về cách tiêu tiền . Tuấn cằn nhằn “ bố mẹ hỏi làm gì ” HS chia nhóm phân vai tự xây dựng kịch bản , lời thoại . HS nhận xét tiểu phẩm của các nhóm . GV nhận xét , kết luận . 5 . Dặn dò. Hs : học bài, hoàn thành các bài tập . ____________________________________. Tuần 17 Tiết 16. NS : 18 / 11 / 09 NG : 27 / 11 / 09 ÔN TẬP HỌC KÌ I. I.Mục tiêu bài học : Giúp học sinh: 1 . Kiến thức . Củng cố lại các kiến thức đã đã học, nắm chắc các kiến thức chính . 2. Kĩ năng . Có ý thức vận dụng những kiến thức đó trong cuộc sống . Có tháI độ nghiêm túc trong học tập . 3 Thái độ . Hs có kỹ năng tổng hợp hệ thống hóa một cách chính xác, khoa học các kiến thức cần nhớ, chuẩn bị kiểm tra học kỳ I. II. Chuẩn bị: Gv : Sgk,Stk, bảng phụ, phiếu học tập . Hs : chuẩn bị bài ở nhà . III. Các hoạt động dạy học . 1 ổn định tổ chức . 2 Kiểm tra : - Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh ..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> 3 Bài mới : * HĐ 1: GTB Gv : Nêu yêu cầu của tiết ôn tập , gợi dẫn hs vào bài . * HĐ 2: Hướng dẫn học sinh ôn tập phần lý thuyết . ? Lẽ phảI là gì ? Thế nào là tôn trọng lẽ phải?. ? Thế nào là liêm khiết? ý nghĩa của sống liêm khiết?. ? Giữ chữ tín là gì? ? Thế nào là pháp luật? ? Thế nào là kỷ luật? ? Nêu đặc điểm cơ bản của tình bạn trong sáng, lành mạnh ?. ? ý nghĩa của việc tích cựctham gia các hoạt động chính trị –xã hội?. ? Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác là gì?. I. Lý thuyết 1. Lẽ phải được coi là những điều đúng đắn phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của toàn xã hội . Tôn trọng lẽ phải là công nhận, ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều chỉnh suy nghĩ hành vi của mình theo hướng tích cực, không chấp nhận và không làm những điều sai trái . 2.Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống trong sạch, không hám danh, hám lợi, không bận tâm về những toan tính nhỏ nhen ích kỷ. Sống liêm khiết sẽ làm cho con người thanh thản, nhận được sự quý trọng, tin cậy của mọi người., góp phần làm cho xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn . 3.Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau . 4. Pháp luật:Kỷ luật: 5. Tình bạn trong sáng, lành mạnh có những đặc điểm cơ bản sau : phù hợp với nhau về quan niệm sống; bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau; chân thành tin cậy và có trách nhiệm với nhau; thông cảm đồng cảm sâu sắc với nhau . 6 . Hoạt động chính trị – XH là điều kiện để mỗi cá nhân bộc lộ, rèn luyện phát triển khả năng và đóng góp trí tuệ, công sức của mình vào công việc chung của xã hội 7. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác là tôn trọng chủ quyền, lợi ích và nền văn hoá của các dân tộc luôn tìm hiểy và tiếp thu những điều tốt đẹp trong nền kinh tế, văn hoá, XH của các.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> dân tộc đồng thời thể hiện lòng tự hào dân tộc chính đáng của mình. ? Thế nào là góp phần xây dựng nếp sống văn hoá 8. Xây dựng nếp sống văn hoá cộng ở cộng đồng dân cư? đồng dân cư là làm cho đời sống văn hoá tinh thần ngày càng lành mạnh, phong phú như giữ trật tự an ninh vệ sinh nơi ở, bảo vệ cảnh quan môi trường sạch đẹp xây dựng tình đoàn kết xóm giềng bài trừ phong tục tập quán lạc hậu, mê tín dị đoan và tích cực phòng chống các tệ nạn xã hội. ? Tự lập là gì? 9. Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình, tự lo liệu tạo dựng cho cuộc sống của mình không chông chờ dựa dẫm phụ thuộc vào người khác. ? Thế nào là lao động tự giác và sáng tạo? 10. Lao động tự giác là chủ động làm việc không cần ai nhác nhở không phải do áp lực từ bên ngoài. Lao động sáng tạo là trong quá trình lao động luôn luôn suy nghĩ cải tiến để tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng hiệu quả lao động. III. Bài tập * HĐ 3 :Hướng dẫn hs luyện tập . Thời gian còn lại gv yêu cầu học sinh xem lại các bài tập sau mỗi bài học . Bài tập nào còn vướng mắc hs trao đổi với nhau Gv : giải đáp thắc mắc khi học sinh yêu cầu . 4. Củng cố . Gv : Khái quát nội dung chính Hs : học bài, hoàn thành các bài tập . 5 . Dặn dò . HS học bài . Chuẩn bị kiểm tra học kì I . ___________________________________ Tuần 18 NS : 2 / 12 / 09 Tiết 17 NG : 4 / 12 / 09 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu kiểm tra: 1 Kiến thức . - Kiểm tra đánh giá sự nhận thức của học sinh qua những bài học từ đầu năm. 2 Kĩ năng ..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Rèn cho học sinh kỹ năng hệ thống hoá kiến thức qua bài kiểm tra, trình bầy bài khoa học. 3 Thái độ . - Giáo dục học sinh tính trung thực khi làm bài kiểm tra. II. Tài liệu - Phương tiện thực hiện: - Thầy: Giáo án, câu hỏi kiểm tra, đáp án. - Trò: Học bài, giấy kiểm tra. III . Các hoạt động dạy học . 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: A Đề bài: Câu 1 ( 3 đ ) -Thế nào là lao động tự giác? ? Lao động sáng tạo là quá trình lao động như thế nào? - Hãy tìm 3 câu ca dao , tục ngữ nói về lao động trí óc và lao động chân tay . Câu 2 ( 2 đ ) Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư là gì ? Hãy cho biết 4 việc em có thể làm để góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư . Câu 3 . ( 2 đ ) . Pháp luật nước ta có quy định gì về quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà , cha mẹ ? Hãy kể tóm tắt một gương sáng về việc thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ này . Em rút ra được bài học gì về tấm gương đó . Câu 4 . ( 3 đ ) Cho tình huống sau : Nhà cách trường có 1,5 km nhưng hôm nào Hà cũng được bố đưa đi đốn về bằng xe máy . Quần áo của Hà cũng được mẹ giặt và là cho . Thấy vậy , Thanh hỏi : - Đã là HS lớp 8 mà cậu chưa thể tự đạp xe tới trường và tự giặt là quần áo được à ? Hà hồn nhiên trả lời : - Bố mẹ có yêu mình thì mới làm như vậy chứ . Chúng mình vẫn còn nhỏ , chăm sóc con là trách nhiệm của cha mẹ . ? Em có đồng ý với ý kiến của Hà không ? Vì sao ? ? Nếu là bạn thân của Hà , em sẽ nói với Hà điều gì ? B Đáp án . Câu 1 ( 3 đ ) - Lao động tự giác là chủ động làm việc, không đợi ai nhắc nhở, không phải do áp lực từ bên ngoài - Lao động sáng tạo là lao động luôn suy nghĩ cải tiến để tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc . - Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm . - Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần - Siêng làm thì có Siêng học thì hay ..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Câu 2 ( 2 đ ) - Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư làm cho đời sống văn hóa ngày càng lành mạnh , phong phú như giữ gìn trật tự an ninh , vệ sinh nơi ở , bảo vệ cảnh quan môi trường sạch đẹp , xây dựng xóm làng đoàn kết . bài trừ phong tục tập quán lạc hậu , mê tín dị đoan và tích cực phòng chống tệ nạn xã hội . - HS cần nêu được 4 việc HS có thể làm để góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư . Câu 3 ( 2 đ ) - Pháp luật quy định : Con cháu có quyền và nghĩa vụ chăm sóc , nuôi dưỡng cha mẹ , ông bà ,đặc biệt khi cha mệ , ông bà ốm đâu , già yếu . - Kể tóm tắt một gương sáng về việc thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ . Có tấm gương cụ thể . Kể đúng yêu cầu của đề . Rút ra được bài học . Câu 3 ( 3 đ ) . 1 . Không đồng ý với ý kiến của Hà . Vì : - Bố mẹ yêu thương con thì con cũng phải biết yêu thương bố mẹ , cần phải cố gắng để bố mẹ đỡ vất vả vì mình . - Dã là HS lớp 8 thì không còn nhỏ nữa , mỗi chúng ta đều có thể tự đi đến trường , tự gặt là quần áo . 2 . Khuyên Hà nên tự đi đến trường , tự gặt là quần áo để rèn luyện tính tự lập và ddeeer bố mẹ đỡ vất vả . 4. Củng cố: - Giáo viên thu bài kiểm tra. - Nhận xét giờ kiểm tra. 5. Dăn dò : - Tìm hiểu thuế. ______________________________________ Tuần 18 Tiết 18. NS : 9 / 12 / 09 NG : 11 / 12 / 09 CHỨC NĂNG CỦA THUẾ. I . Mục tiêu bài học . 1 . Kiến thức . Giúp hs bước đầu có những hiểu biết về chức năng của thuế , tại sao lại cần có thuế . 2 . Kĩ năng . Giúp hs biết tự đánh giá các hành vi không đúng của mình và người khác về vấn đề thu , nộp thuế . 3. Thái độ . Hình thành ở hs thái độ đúng về thu , nộp thuế , có ý thức tuyên truyền về công tác thuế tại gia đình và cộng đồng . II . Tài liệu – phương tiện . - Sách giáo viên , sách giáo khoa . III . Các hoạt động dạy – học . 1 . Ỏn định tổ chức ..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> 2 . Kiểm tra bài cũ : Không . 3 . Bài mới . * HĐ 1 : GTB . Các em được đi học ở trường , ốm đau thì đến bệnh viện để chữa bệnh …. Nhà nước lấy nguồn vốn ở đâu để xd trường học và bệnh viện và các công trình khác ? Nhà nước sử dụng các hình thức nào để huy đông nguồn vốn ? Gia đình em nộp các loại thuế gì ? em hiểu về thuế như thế nào ? - > GV dẫn vào bài . * HĐ 2 : Tìm hiểu phần đặt vấn đề . HS đọc sgk . Gv cùng hs đàm thoại . - Tại sao cd có nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước ? - Tai sao Nhà nước lại quy định nhiều loại thuế ? - Tại sao trong quá trình thực hiện nhiều chính sách , pháp luật thuế , Nhà nước lại có những điều chỉnh về thuế ? * HĐ 3 : Tìm hiểu về chức năng huy động tập trung nguồn lực tài chính của thuế . Gv giải thích cho hs hiểu khái niệm về chức năng của thuế . - Thuế đã sử dụng những chức năng gì để huy động nguồn vốn tập chung ? GV cho hs thảo luận nhóm .( 7 phút ) - Tại sao thuế có chức năng huy động tập chung nguồn lực tài chính cho ngân sách nhà nước ? Tại sao đó lại là chức năng cơ bản ? - Nhà nước dã làm gì để thực hiện chức năng đó của thuế ? Các nhóm thảo luận ghi ra giấy tô ki . Nhóm trưởng lên trình bày . Cả lớp nhận xét . GV nhận xết -> kết luận . GV cho hs lấy ví dụ minh họa . * HĐ 4 : Tìm hiểu chức năng điều tiết vĩ mô nền kinh tế của thuế . - Em hiểu như thế nào về chức năng điều tiết vĩ mô ? GV cho hs thảo luận nhóm .( 7 phút ) - Nhà nước diều tiết nền kinh tế bằng các biện pháp nào ? công cụ nào ? Thuế được coi là công cụ điều tiết như thế nào ? - Nhà nước đã sử dụng thuế làm công cụ điều tiết như thế nào ? Các nhóm thảo luận ghi ra giấy tô ki .. I . Đặt vấn đề .. II . Nội dung bài học . Thuế có 2 chức năng cơ bản : 1 . Chức năng huy động tập chung nguồn lực tài chính .. 2 . Chức năng điều tiết vĩ mô nền kinh tế của thuế . - Biện pháp điều tiết vĩ mô : iaos dục , chính trị - tư tưởng , luật pháp , kinh tế . - Công cụ : Tài chính , tiền tệ , tín dụng . - Thuế là công cụ điều tiết nền kinh tế sắc bén , có hiệu quả nhất ..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Nhóm trưởng lên trình bày . Cả lớp nhận xét . GV nhận xết -> kết luận . GV cho hs lấy ví dụ minh họa . * HĐ 5 : Liên hệ thực tế . - Ở dịa phương chúng ta người dân đã tham gia nộp thuế như thế nào ? có ai không nộp thuế không ? vì sao ? - Những mặt hàng nào , đối tượng nào được miễm , giảm thuế ? * HĐ 6 Luyện tập . III . Bài tập . GV cho hs làm bài tập 1,2, 3 . Bài 1 . Hs kể tên các loại thuế mà gia HS đứng tại chỗ trả lời . đình phải nộp . Bài 2 . CD nộp thuế là đóng góp vào ngân sách nhà nước , nên nộp thuế là nghĩa vụ của cd . Bài 3 . Mệ Vân sai , vì mở của hành ăn cũng là 1 hoạt động kinh doanh , đã kinh doanh là phải nộp thuế 4 . Củng cố . - Thuế đã sử dụng những chức năng gì để huy động nguồn vốn tập chung ? 5 . Dặn dò . Học bài , làm bài tập 4 . Chuẩn bị bài 13. ------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tuần 21 Tiết 19. NS : 5 / 1 / 10 NG : 8 / 1 / 10 Bài 13:. Phòng, chống tệ nạn xã hội I.Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức: Hs hiểu: - Thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó . - Một số quy định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội và ý nghĩa của nó . - trách nhiệm của công dân nói chung, của học sinh nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã hội và biện pháp phòng tránh . 2 . Về kỹ năng: Hs có kỹ năng: - nhận biết được những biểu hiện của tệ nạn xã hội; - Biết phòng ngừa tệ nạn xã hội cho bản thân; - Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trường, địa phương . 3. Về thái độ: Hs có thái độ: - Đồng tình với chủ trương của nhà nước và những quy định của pháp luật; - Xa lánh các tệ nạn xã hội và căm ghét những kẻ lôI kéo trẻ em, thanh niên vào tệ nạn xã hội; - Ủng hộ những hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội . II. Chuẩn bị: Gv : Sgk,Stk, bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh có nội dung liên quan đến bài. Hs : chuẩn bị bài ở nhà . III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học . 1 Ổn định tổ chức . 2 Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh ..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> 3 Bài mới : * HĐ 1 : GTB . Gv : Xã hội ta hiện nay đang đứng trước một thức thách lớn đó là các tệ nạn xã hội, tệ nạn nguy hiểm là ma tuý, cờ bạc, mại dâm .ba tệ nạn này đang làm băng hoại những giá trị đạo đức của xã hội nói chung và tuổi trẻ học đường nói riêng .Những tệ nạn đó dang diễn ra như thế nào? Tác hại của nó như thế nào và cách giảI quyết nó ra sao? Tìm hiểu tiết học này để giải đáp những thắc mắc này . * HĐ 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần dặt vấn đề . I. đặt vấn đề . Gv : Gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề . Hs : đọc . Gv : chia hs thành 3 nhóm thảo luận các câu hỏi . Nhóm 1: Em có đồng tình với ý kiến của bạn An không? Vì sao? Ý kiến của An là đúng Vì lúc đầu là chơi ít tiền, sau đó quen ham mê sẽ chơi nhiều . mà hành vi chơI bài bằng tiền là hành vi đánh bạc, hành vi vi phạm pháp luật . E sẽ làm gì nếu các bạn trong lớp em cũng chơi như vậy? Nếu các bạn ở lớp chơi em sẽ ngăn cản, nếu không được sẽ nhờ cô giáo can thiệp . Nhóm 2: Theo em P, H và bà Tâm có vi phạm pháp luật không ? Và phạm tội gì? Họ sẽ bị xử lý như thế nào? H và P vi phạm pháp luật về tội cờ bạc nghiện hút (chứ không phải chỉ là vi phạm đạo đức c) Bà Tâm vi phạp pháp luât về tội tổ chức bán ma tuý . Pháp luật sẽ xử bà Tâm, Pvà H theo quy định của pháp luật. Nhóm 3: Qua 3 ví dụ trên, em rút ra được những bài học gì? - Không chơi bài ăn tiền dù là ít . - Không ham mê cờ bạc . - Không nghe kẻ xấu để nghiện hút . Theo em cờ bạc, ma tuý , mại dâm có liên quan đến nhau không? tại sao? - 3 tệ nạn ma túy, cờ bạc , mại dâm là bạn đồng hành với nhau . ma tuý mại dâm trực tiếp dẫn đến HIV /AIDS ..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Hs : đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình . Hs : Nhóm khác bổ sung . Gv : Nhận xét, kết luận. ? Cho biết tác hại của tệ nạn xã hội đối với bản thân người mắc tệ nạn? đối với gia đình? đối với cộng đồng và toàn xã hội? * Tác hại của tệ nạn xh: - Đối với bản thân: + Huỷ hoại sức khoẻ dẫn đến cái chết . + Sa sút tinh thần, huỷ hoại đạo đức con người . + Vi phạm pháp luật . - Đối với gia đình: + kinh tế cạn kiệt, ảnh hưởng đến đời sống vạt chất tinh thân của gia đình. + Gia đình bị tan vỡ . - Đối với cộng đồng xh: + ảnh hưởng đến kinh tế, suy giảm sức lao động của xh . + Suy thoái giống nòi . +Mất trật tự an toàn xh (cướp của , giết người) Gv : Cung cấp cho hs một số thông tin về các tệ nạn xã hội trên báo an ninh thế giới, An ninh thủ đô . ? Theo em những nguyên nhân nào khiến con người sa vào các tệ nạn xẫ hội? Hs : Trả lời . Gv : ghi các nguyên nhân lên bảng . Vd : Lười nhác ham chơi. Cha mẹ nuông chiều . Tiêu cực trong xã hội. Tò mò . Hoàn cảnh gia đình éo le, cha mẹ buông lỏng con cái. Bạn bè xấu rủ rê lôi kéo Bị dụ dỗ, ép buộc , khống chế . Do thiếu hiểu biết . ? Nguyên nhân nào là nguyên nhân chính? ? Em có biện pháp gì giữ mình không sa vào các tệ nạn xh? Hs : Trả lời . Gv : nguyên nhân chính là do con người thiếu hiểu biết, thiếu tính tự chủ …. ? Trách nhiệm phòng chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của ai? Hs : Của bản thân, gia đình, xã hội . 4. Củng cố..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Gv : Khái quát nội dung chính Gọi hs đọc tài liệu tham khảo . 5. Dặn dò . Hs : học bài, hoàn thành các bài tập . Chuẩn bị tiếp bài . ------------------------------------------------------------Tuần 22 Tiết 20. NS : 11 / 1 / 10 NG : 15 / 1 / 10 Bài 13:. Phòng, chống tệ nạn xã hội I.Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức: Hs hiểu: - Thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó . - Một số quy định cơ bản của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội và ý nghĩa của nó . - trách nhiệm của công dân nói chung, của học sinh nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã hội và biện pháp phòng tránh . 2 . Về kỹ năng: Hs có kỹ năng: - nhận biết được những biểu hiện của tệ nạn xã hội; - Biết phòng ngừa tệ nạn xã hội cho bản thân; - Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trường, địa phương . 3. Về thái độ: Hs có thái độ: - Đồng tình với chủ trương của nhà nước và những quy định của pháp luật; - Xa lánh các tệ nạn xã hội và căm ghét những kẻ lôI kéo trẻ em, thanh niên vào tệ nạn xã hội; - Ủng hộ những hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội . II. Chuẩn bị: Gv : Sgk,Stk, bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh có nội dung liên quan đến bài. Hs : chuẩn bị bài ở nhà . III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học . 1 Ổn định tổ chức . 2 Kiểm tra bài cũ : ? Cho biết tác hại của tệ nạn xã hội đối với bản thân người mắc tệ nạn? đối với gia đình? đối với cộng đồng và toàn xã hội? 3 Bài mới : * HĐ1 : GTB GV tóm tắt nội dung của tiết một để vào bài . * HĐ 2 : HS tìm hiểu các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội . GV cho HS đọc các quy định của pháp luật ..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> * Những quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội . -Cấm đánh bạc dưới bất cứ hình thức nào, nghiêm cấm tổ chức đánh bạc - Nghiêm cấm sản xuất, tàng trữ vận chuyển, mua bán, tổ chức sử dụng, sủ dụng, cưỡng bức lôI kéo sử dụng tráI phép chất ma tuý. - Những người nghiện ma tuý bắt buộc phảI cai nghiện . - Nghiêm cấm hành vi maị dâm, dụ dỗ hoặc dẫn dắt mại dâm. - Trẻ em không được đánh bạc, uống riệu hút thuốc và dùng chất kích thích có hại cho sức khoẻ . - Nghiêm cấm lôi kéo trẻ em đánh bạc, cho trẻ em uống riệu, hút thuốc, dùng chất kích thích . - Nghiêm cấm dụ dỗ dẫn dắt trẻ em mại dâm, bán hoặc cho trẻ em sử dụng những văn hoá phẩm đồi truỵ, đồ chơI hoặc trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh của trẻ . Gv : Để cho việc phòng chống tệ nạn xã hội được hữu hiệu, pháp luật nhà nước ta đã có những quy định áp dụng cho toàn xã hội, trong đó có cả những đối tượng như chúng ta . ? Đối với toàn xh, pháp luật cấm những hành vi nào? Đối với trẻ em pháp luật cấm những hành vi nào? ? Đối với người nghiện ma tuý , pháp luật có quy định gì? Gv : Gới thiệu điều 194, 200, 248, 249, 254, 255 trong bộ luật hình sự năm 1999. * HĐ 3 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học: Gv : Dùng phương pháp đàm thoại, hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học . ? Tệ nạn xh là gì? ? Tệ nạn xã hội có tác hại như thế nào? ? Pháp luật nhà nước ta có những quy định như thế nào để phòng chống tệ nạn xh? ? Hs phải làm gì để phòng chống tệ nạn xh? Hs : Trả lời . Gv : bổ sung hoàn thiện .. II. Nội dung bài học .(SGK) 1. Tệ nạn xã hội là là hiện tượng bao gồm hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội , vi phạm đạo đức và pháp luật , gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội .Có nhiều tệ nạn ,nhưng nguy hiểm nhất là cờ bạc , ma tuý , mại dâm . 2. Tác hại . - Ảnh hưởng đến sức khoẻ . - Ảnh hưởng tinh thần và đạo đức . - Gia đình tan nát . - Ảnh hưởng kinh tế . - Ảnh hưởng đến trật tự xã hội . - Suy thoái giống nòi . - Gây đại dich AIDS - Dẫn đến cái chết ..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Gv : Cho hs quan sát tranh tuyên truyền phòng chống tệ nạn xh . * HĐ 4 :: Hướng dẫn hs luyện tập . Thời gian còn lại gv yêu cầu học sinh thực hiện lần lượt các yêu cầu của bài tập . Bài tập nào còn vướng mắc hs trao đổi với nhau . Gv : giải đáp thắc mắc khi học sinh yêu cầu .. 3. HS . - Có lối sống giản dị , lành mạnh . - Biết giữ mình và giúp nhau không sa vào tệ nạn xã hội . - Tuân theo quy định của xã hội . - Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống TNXH trong nhà trường và địa phương tổ chức . - Tuyên truyền …. III. Bài tập. 4. Củng cố. Gv : Khái quát nội dung chính Gọi hs đọc tài liệu tham khảo . 5. Dặn dò . Hs : học bài, hoàn thành các bài tập . Chuẩn bị bài 14 --------------------------------------------------------Tuần 23 Tiết 21 Bài 14:. NS : 19 / 1 / 10 NG : 22 / 1 / 10. Phòng, chống nhiễm HIV /AIDS. I.Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Hs hiểu: - Tính chất nguy hiểm của HIV /AIDS . - Các biện pháp phòng tránh nhiễm HIV /AIDS . - NHững quy định của pháp luật về phòng, chống nhiễm HIV/AIDS . - Trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống nhiễm HIV /AIDS . 2 . Về kỹ năng: Hs có kỹ năng: - Biết giữ mình để không bị nhiễm HIV /AIDS . - Không phân biệt đối xử đối với người nhiễm HIV /AIDS . 3. Về thái độ: Hs có thái độ: - ủng hộ những hoạt động phòng chống nhiễm HIV /AIDS . - Không phân biệt đối xử đối với người nhiễm HIV /AIDS . II. Chuẩn bị: Gv : Sgk,Stk, bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh có nội dung liên quan đến bài, thu thập số liệu thực tế . Hs : chuẩn bị bài ở nhà ..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> III. Các hoạt động dạy học . 1 Ổn định tổ chức . 2 Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài cũ: Tệ nạn xã hội là gì? Kể tên những tệ nạn xh em biết? Bản thân em có trách nhiệm như thế nào trước những tệ nạn xh đó? 3 . Bài mới : * HĐ 1 : GTB . Gv : Treo bảng phụ ghi thông tin: Vào tháng 6-1981 tai Losangierles người ta đã phát hiện ra ca nhiễm HIV đầu tiên trên thế giới . Tính đến 1999 số người nhiễm HIV lên đến 336 triệu người trong đó có 12, 9 triệu người đã chết vì AIDS . ởViệt Nam 1998 đã phát hiện người nhiễm HIV trên 61 tỉnh thành , tính đến tháng 16-12-1999 phát hiện 16.688 người nhiễm . Năm 2002 phát hiện 86.817 người nhiễm . 30-9-2006 cả nước có 111.148 người nhiễm HIV, trong đó chuyển sang AIDS 18.848 trường hợp trong đó 10.940 người đã chết . ? Em có suy nghĩ gì trước những con số trên? Hs : Trả lời . Gv : Như chúng ta đã biết HIV /AIDS là một đại dịch nguy hiểm trên thế giới trong đó có Việt Nam . HIV /AIDS đã gây những đau thương cho người mắc bệnh và người thân của họ, cũng như để lại hậu quả nặng nề cho xh .Pháp luật nhà nước ta đã có những quy định để phòng, chống nhiễm HIV/AIDS . Để hiểu rõ hơn điều này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiết học này. * HĐ 2 :: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần dặt vấn đề . Gv : Gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề . Hs : đọc . ? Tai hoạ giáng xuống gia đình bạn Mai là gì? - Anh trai bạn Mai đã chết vì bệnh AIDS . ? Nguyên nhân nào đã dẫn đến cái chết cho anh trai bạn Mai? - Do bị bạn bè xấu lôI kéo tiêm chích ma tuý mà bị HIV /AIDS . ? Cảm nhận của em về nỗi đau mà AIDS gây ra cho bản thân và người thân của họ? Hs : Đối với người nhiễm HIV /AIDS là nỗi bi quan hoảng sợ cái chết đến gần, măch cảm tự ti trước người thân, bạn bè . Đối với gia đình là nỗi đau mất đi người thân. “Đừng chết vì thiếu hiểu biết về AIDS ”. I. đặt vấn đề ..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Gv : Lời nhắn nhủ của bạn Mai cũng là bài học cho chúng ta . Hãy tự bảo vệ mình trước hiểm hoạ AIDS, sống lành mạnh để không rơi vào cảnh đau thương như gia đình của Mai . ? Theo em con người có thể ngăn chặn được thảm hoạ của AIDS không? Vì sao? Hs : Thảo luận trả lời . Gv : Kết luận . Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học: Gv : Dùng phương pháp đàm thoại, hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học . ? HIV/AIDS được em hiểu là gì? Gv : HIV/AIDS là hội chứng suy giảm miễm dịch mắc phải ở người . Gv : Cung cấp thêm một sốthông tin cho hs Tháng 6 – 1996 tỉnh Hoà Bình đã phát hiện ca nhiếm HIV đầu tiên ở Kỳ Sơn . Tháng 11-2006 toàn tỉnh phát hiện 1.191 người nhiễm trong đó chuyể sang AIDS la 137 người, Mai Châu: Tháng 12- 1998 phát hiện 2 ca đầu tiên . 1999 : 7 ca nhiễm. 2000: 11 ca 31-11-2004 : 104 người nhiễm HIV . 28-12-2006 : 170 người nhiễm HIV . Trong đó 91 người chuyển sang AIDS , đã chết 77 người. 16/22 xã đã có người nhiễm HIV . Thị trấn có người nhiễm nhiều nhất: 46 người . ? HIV có tính chất nguy hiểm như thế nào?. ? Pháp luật nước ta có những quy định nào để phòng, chống HIV/AIDS ? Gv : Treo bảng phụ những quy định của pháp luật về phòng chống nhiễm HIV /AIDS . ? Bản thân mỗi người có trách nhiệm như thế nào trong vấn đề này? ? HIV lây truyền qua những con đường nào? Hs : - Lây truyền qua đường máu . - Lây truyền qua quan hệ tình dục . - Lây truỳen từ mẹ sang con .. II. Nội dung bài học .. 1. HIV là tên của một loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người, AIDS là giai đoạn cuối của sự nhiễm HIV .. - HIV /AIDS đang là một đại dịch của thế giới và Việt Nam, đó là căn bệnh vô cùng nguy hiểm đối với sức khẻo, tính mạng của con người và tương lai nòi giống dân tộc , ảnh hưởng đến kinh tế xh của đất nước . 2. Để phòng chống HIV / AIDS Pháp luật nước ta quy định - Quy định của pháp luật . - Mọi người cần có hiểu biết đầy đủ về HIV /AIDS , không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV /AIDS và gia đình của họ; Tích cực tham gia phòng chống HIV /AIDS ..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> ? Cách phòng tránh? Hs : - Ttránh tiép xúc với máu của người nhiễm HIV /AIDS . - Không dùng chung bơm kim tiêm . - Không quan hệ tình dục bừa bãi. * HĐ 4 : Hướng dẫn hs luyện tập . ? Nêu mối quan hệ giữa HIV /AIDS với các tệ nạn xh khác? Hs : thảo luận, trả lời . Gv : hướng dẫn hs làm bài tập 3.. III. Bài tập Bài 1: Bài 3: Các con đường bC,e,g,i.. 4. Củng cố Gv : Khái quát nội dung chính Gọi hs đọc tài liệu tham khảo . 5. Dặn dò . Hs : học bài, hoàn thành các bài tập . Chuẩn bị bài 15 -----------------------------------------------------------Tuần 25 Tiết 22. NS : 27 / 1 / 10 NG : 29 / 1 / 10 Bài 15:. Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. I.Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Hs nắm được những quy định thông thường của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại . - Phân tích được tính chất nguy hiểm của vũ khí, các chất dẽ gây cháy, gây nổ và các chất độc hại khác. - Phân tích được các biện pháp nhằm phòng ngừa các tai nạn trên . - Nhận biết được các hành vi vi phạm các quy định của nhà nước về phòng ngừa các tai nạn trên . 2 . Về kỹ năng: - Biết cách phòng nừa và nhắc nhở người khác cùng thực hiện. -Tích hợp MT vào nội dung bài học . 3. Về thái độ: - Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của nhà nước về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy, nổ và các chất độc hại; nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện . II. Tài liêu – phương tiên: Gv : Sgk,Stk, bảng phụ, phiếu học tập, tranh phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy, nổ , thu thập số liệu thực tế . Hs : chuẩn bị bài ở nhà . III. Các hoạt động dạy học ..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> 1 Ổn định tổ chức . 2.Kiểm tra : Kiểm tra bài cũ: HIV/AIDS là gì? Em hiểu câu “Đừng chết vì thiếu hiểu biết về AIDS”là như thế nào? - Kiểm tra bài tập cuả hs . 3.Bài mới : * HĐ1 : GTB Gv : Ngày 2-5-2003 Xe khách mạng biển số 29H6583 bốc cháy tại khu cổng chợ thôn Đại Bái, xã Đại Bái, huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh . Nguyên nhân tren xe có chở thuốc súng, 88 người bị tai nạn trong vụ cháy này . ? Em có suy nghĩ gì về vụ tai nạn trên? Hs : nêu suy nghĩ . Gv : Gợi dẫn hs vào bài . I. đặt vấn đề . * HĐ2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần dặt vấn đề . Gv : Gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề . Hs : đọc . Gv : Chia hs thành 3 nhóm, phát phiếu học tập, Hs : Thảo luận các câu hỏi . Nhóm 1: Vì sao khi chiến tranh đã kết thúc nhưng vẫn còn có người chết do bị trúng bom mìn gây ra? Chiến tranh đã kết thúc nhưng bom mìn và vật liệu chưa nổ vẫn còn ở khắp nơi, nhất là các địa bàn ác liệt như Quảng Trị . Nhóm 2: Thiệt hại về cháy của nước ta trong thời gian 1998-2002 là như thế nào? Thiệt hại về cháy nổ từ 1998-2002 . Cả nước có 5871 vụ cháy, thiệt hại 902.910 triệu đồng . Nhóm 3: Nguyuên nhân gây ra ngộ độc thực phẩm? Ngộ độcthực phẩm gây thiệt hại như thế nào? Nguyên nhân gây ra ngộ độc: Thực phẩm bị nhiễm khuẩn, do nhiễm dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, một số lý do khác . Hs : đại diện trả lời Hs : nhóm khác bổ sung . Gv : Nhận xét – Kết luận: Các tai nạn do vũ khí cháy nổ và các chất độc hại gây ra rất nguy hiểm . Vì vậy cần có những quy định cụ thể từ pháp luật nhà nước để phòng ngừa . II. Nội dung bài học . * HĐ 3 :Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học: 1. Các tai nạn do vũ khí cháy nổ và các Gv : Dùng phương pháp đàm thoại, hướng dẫn hs.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> tìm hiểu nội dung bài học . ? Những tổn thất do vũ khí cháy nổ và các chất độc hại gây ra ntn? ? Để phòng ngừa, hạn chết những quy định đó nhà nước đã ban hành những quy định g ì?. ? Trách nhiệm của hs trong việc phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy, nổ và các chất độc hại? Gv : Liên hệ thực tế việc sử dụng pháo trong dịp tết nguyên đán .. * HĐ 4: Hướng dẫn hs luyện tập . Gv : Treo bảng phụ bài tập 1: Hs : đánh dấu chất và loại có thể gây tai nạn nguy hiểm cho con người . Hs : Nhận xét Gv : Kết luận bài tập đúng . Gv : hướng dẫn hs làm bài tập 3. 4. Củng cố . Gv : Khái quát nội dung chính. 5. Dặn dò .. chất độc hại đã gây tổn thất to lớn về người và tài sản cho cá nhân, gia đình và xã hội . 2. Để phòng ngừa, hạn chế các tai nạn đó, Nhà nước đã ban hành luật phòng cháy và chữa cháy , luật hình sự và một số vănbản quy phạm pháp luật khác , trong đó: - Cấm tàng trữ, vận chuyển , buôn bán sử dụng trái phép các loại vũ khí , các chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và các chất độc hại - Chỉ những cơ quan , tổ chức , cá nhân được Nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ , chuyên chở và sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và chất độc hại . - Cơ quan tổ chức cá nhân có trách nhiệm bảo quản, chuyên chở và sử dụng vũ khí , chất nổ , chất cháy , chất phóng xạ, chất độc hại phải được huấn luyện về chuyên môn , có đủ phương tiện cần thiết và luôn tuân thủ quy định về an toàn . 3. Là công dân, hs cần phải: - Tự giác tìm hiểu và thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại . - Tuyên truyền, vận động gia đình, bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện tốt các quy định trên . - Tố cáo những hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác vi phạm các quy định trên . III. Bài tập Bài 1: Chất và loại có thể gây tai nạn nguy hiểm cho con người: a. c, d, đ,e,g,h,i, l Bài 3: Các hành vi a,b,d,e, g là vi phạm pháp luật..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hs : học bài, hoàn thành các bài tập . Chuẩn bị bài 16 -------------------------------------------------------------. Tuần 26 Tiết 23. NS : 3 / 2 / 10 NG : 5 / 2 / 10 Bài 16: Quyền sở hữu tài sản. và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác . I.Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Hs hiểu nội dung của quyền sở hữu, biết những tài sản thuộc sở hữu của công dân . 2 . Về kỹ năng: Hs Biết cách tự bảo vệ quyền sở hữu . 3. Về thái độ: Hình thành, bồi dưỡng cho hs ý thức tông trọng tài sản của mọi người và đấu tranh với những hành vi xâm phạm quyền sở hữu. II. Chuẩn bị: Gv : Sgk,Stk, bảng phụ, Tài liệu pháp luật có liên quan Hs : chuẩn bị bài ở nhà . III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học . 1 Ổn định tổ chức . Kiểm tra sĩ số: 2 Kiểm tra : Kiểm tra bài cũ: Nêu những quy định của pháp luật để phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại? Trách nhiệm của bản thân em về vấn đề này? - Kiểm tra bài tập cuả hs . 3 Bài mới : *Hoạt động 1: GTB. Gv : Gợi dẫn hs vào bài . *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần dặt vấn đề . Gv : Gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề . Hs : đọc . Gv : Chia hs thành 2 nhóm, phát phiếu học tập, 1. Ai có quyền sở hữu chiếc xe? Ai chỉ có quyền sử dụng xe? Hs :- Người. 2. Ông An có quuyền bán chiếc bình cổ đó không? Vì sao? Hs : Ông An. I. đặt vấn đề ..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> chủ chiễc xe máy có quyền sở hữu chiếc xe . Người mượn xe được sử dụng xe để đi .. không được bán . Vì chiếc bình cổ không thuộc sở hữu ciủa ông mà thuộc Nhà nước .. Hs : Thảo luận các vấn đề ghi trên phiếu . Hs : đại diện trả lời Hs : nhóm khác bổ sung . Gv : Nhận xét – Kết luận: Quyền sở hữu tài sản la quyền dân sự cơ bản của công dân (được ghi nhận tại điều 58 –Hiến pháp 1992, điều 175 –Bộ luật dân sự) và được pháp luật bảo vệ .Mọi công dân có nghĩa vụ tông trọng tài sản , tôn trọng quyền sở hữu của ngườu khác .Xâm phạm quuyền sở hữu của công dân tuỳ theo mức độ sẽ bị xử lý . Đọc cho hs nghe điều 175và điều 178 Bộ luật dân sự . ? Tôn trọng tài sản của người khác thể hiện qua những hành vi nào? - Tôn trọng tài sản của người khác thể hiện ở hành vi có trách nhiệm đối với tài sản được giao quản lý, giữ gìn tài sản cẩn thận không để mất mát, hư hỏng . Hs : Có trách nhiệm đối với tài sản được giao quản lý, giữ gìn cẩn thận không để mất mát, hư hỏng . ? Vì sao phải tôn trọng tài sản của người khác? Tôn trọng tài sản của người khác thể hiện phẩm chất đạo đức nào của công dân? - Tôn trọng tài sản của người khác thể hiện phẩm chất thật thà, trung thực, liêm kiết của công dân . Hs : Trả lời . Liên hệ các phẩm chất đạo đức đã học . Làm bài tập 5: Gv : Treo bảng phụ bt. Trong các tài sản sau, tài sản nào thuộc sở hữu của công dân? - Phần vốn, tài sản trong doanh nghiệp tư nhân . - Đất đai . - Đường quốc lộ ..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Trường học . Bệnh viện . Rừng núi . Khoáng sản . Tài nguyên trong lòng đất . Di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh . Hs : Quan sát, đánh dấu tài sản thuộc sở hữu của công dân. Gv : nhận xét, kết luận Đọc cho hs nghe điều 58 – hiến pháp 92. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học: Gv : Dùng phương pháp đàm thoại, hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học . ? Quyền sở hữu là gì? ? Thế nào là quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt? ? Công dân có các quyền sở hữu nào? ? Pháp luật quy định nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân như thế nào? Hs : Lần lượt trả lời các câu hỏi trên . Gv : Kết luận: Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp của công dân . Việc đăng ký quuyền sở hữu đối với các tài sản có giá trị là cơ sở để Nhà nước quản lý và có biện pháp bảo vệ thích hợp khi có sự việc bất thường sảy ra . Cần tăng cường và coi trọng việc giáo dục ý thức tôn trọng bảo vệ tài sản, bảo vệ quyền sở hữu của công dân. Treo bảng phụ ghi nội dung bài học Hs : đọc . * Hoạt động 4: Hướng dẫn hs luyện tập . bài tập 1: Khi trông thấy một bạn cùng lứa tuổi với em lấy trộm tiền của một người . Em sẽ làm gì? Bài tập 2: Hs đóng kịch thể hiện tình huống trong bài tập . -. 4. Củng cố . Gv : Khái quát nội dung chính 5. Dặn dò. II. Nội dung bài học . 1. Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền của cd( chủ sở hữu )đối với tài sản thuộc quyền sở hữu của mình .Quyền sở hữu tài sản bao gồm : + Quyền chiếm hữu . + Quyền sử dụng . + Quyền định đoạt . CD có quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp , của cải để dành , nhà ở tư liệu sinh hoạt , tư liệu sản suất , vốn và tài sản khác trong doanh nghiệp hoặc trong tổ chức kinh tế . 2. Nghĩa vụ ; - Tôn trọng quyền sở hữu của người khác - Không được xâm phạm tài sản của người khác ..... 3. Trách nhiệm của nhà nước . - Nhà nước công nhận mvà bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp của công dân . III. Bài tập Bài 1: Tác động để người có tài sản biết mình bị mất cắp và sau đó giải thích và khuyên bạn . Vì người có tài sản phải lao động vất vả để có tiền, không nên xâm phạm tài sản của họ . Hành vi đó là không thât thà. Tội ăn cắp sẽ bị pháp luật trừng trị.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Hs : học bài, hoàn thành các bài tập . Chuẩn bị bài 17 Tuần 27 Tiết 24 Bài 17: Nghĩa vụ tôn trọng bảo vệ. NS : 23 / 2 / 10 NG : 26 / 2 / 10. tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng . I.Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Hs hiểu tài sản của nhà nước là tài sản thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước chịu trách nhiệm quản lý . 2 . Về kỹ năng: -Biết tôn trọng và bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng, dũng cảm đấu tranh ngăn chặn các hành vi xâm phạm tài sản Nhà nước, lợi ích công cộng . -Tích hợp MT vào nội dung bài học . -Tích hợp thuế vào phần liên hệ. 3. Về thái độ: Hình thành và nâng cao cho hs ý thức tôn trọng và bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng . II. Chuẩn bị: Gv : Sgk,Stk, bảng phụ, Tài liệu pháp luật có liên quan Hs : chuẩn bị bài ở nhà . III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học . 1. Ổn định tổ chức . 2 . Kiểm tra : Kiểm tra bài cũ: Công dân có những quyền sở hữu tài sản nào? Công dân có nghĩa vụ như thế nào đối với tài sản của người khác? 3.Bài mới : *Hoạt động 1: GTB. Gv : đưa ra tình huống: Phòng hành chính của một cơ quan Nhà nước do ông Hoà làm trưởng phòng có 4 nhân viên . Ông Hoà được cử đi công tác một tuần . Trong thời gian ấy 4 nhân viên đã tranh thủ sự vắng mặt của trưởng phòng và sử dụng bừa bãi tài sản trong phòng làm việc: Điện thoại gọi đi thường xuyên cho người thân, bạn bè không phải vì mục đích công việc, các dụng cụ điện được bật hết công suất ngay cả lúc giải lao trong phòng không có ai ? Em có nhận xét gì về hành vi của các nhân viên? Hs : Nhận xét Gv : Những tài sản trong phòng làm việc đó là tài sản của Nhà nước, chúng ta có nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản đó . * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần đặt I. đặt vấn đề . vấn đề . Gv : Gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề ..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Hs : đọc . ? Em hãy cho biết ý kiến của Lan và ý kiến của các bạn, ý kiến nào đúng? Vì sao?ý kiến của Lan đúng vì: rừng là tài sản của quốc gia . Nhà nước đã giao quyền bảo vệ rừng cho cơ quan kiểm lâm, UBND quản lý thì các cơ quan này có trách nhiệm xử lý . ? ở vào trường hợp của Lan em sẽ xử lý như thế nào? Em sẽ báo với cơ quan có thẩm quyền can thiệp . ? Qua tình huống trên em rút ra được bài học gì cho bản thân? Hs : Phải có trách nhiệm đối với tài sản nhà nước . ? Em hãy kể tên một số tài sản Nhà nước mà em biết? Hs : rừng, đất đai , biển, nguồn nước, tài nguyên … ? Teo em nghĩa vụ tôn trọng bảo vệ tài sản Nhà nước cuẩ công dân được thể hiện như thế nào? Hs : - Giữ gìn, bảo vệ tài sản Nhà nước. - Không làm những việc gây thiệt hại đến tài sản Nhà nước . - Chống tham ô lãng phí . - Tuyên truyền giáo dục, thực hiện quy định của pháp luật . - Đấu tranh với những hành vi xâm phạm . * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học: Gv : Dùng phương pháp đàm thoại, hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học . ? Tài sản Nhà nước bao gồm những loại gì? Tài sản Nhà nước thuộc quyền sở hữu của ai? ? Khai thác quyền lợi từ các tài sản đó phục vụ nhân dân thì gọi là gì? Hs : Lợi ích công cộng ? Thế nào là lợi ích công cộng? ? tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng có tầm quan trọng như thế nào? Gv : Đưa tình huống ở bài tập 2 –T49 Hs : thảo luận . ? Việc làm của ông Tám đúng ở điểm nào? Sai ở điểm nào? Vì sao? Hs : Đúng: Thường xuyên lau chùi, bảo quản giữ gìn cẩn thân, không cho ai sử dụng . Sai : - nhận tài liệu bên ngoài, phô tô để tăng thu nhập . - Mùa thi nhận in tài liệu cho học sinh. Sai vì ông đã sử dụng tài sản Nhà nước phục vụ cho lợi ích cá nhân .. II. Nội dung bài học . 1.Tài sản nhà nước bao gồm: đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên, biển, vùng trời, phần vốn, tài sản cố định do nhà nước xây dựng. - Tài sản Nhà nước thuộc quyền sở hữu toàn dân . - Lợi ích công cộng là lợi ích chung giành cho mọi người và xã hội . = Tài sản nhà nước và lợi ích công cộng là cơ sở vật chất của xã hội để phát triển kinh tế của đất nước, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân . - Khi đựơc nhà nước giao quyền quản lý, sử dụng tài sản của nhà nước phải bảo quản, giữ gìn, sử dụng tiết kiện có hiệu quả, không tham ô lãng phí . - Công dân có nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng . Không được xâm phạm,.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> ? Qua việc làm của ông Tám, em thấy người quản lý tài sản Nhà nước có nhiệm vụ và trách nhiệm gì đối với tài sản được giao ? Hs : Trả lời . ? Còn công dân có trách nhiệm và nhiệm vụ gì với tài sản nhà nước và lợi ích công cộng? ? Nhà nước quản lý tài sản và lợi ích công cộng theo phương thức nào? ? Nhà nước lấy kinh phí từ đâu để đầu tư vào tài sản nhà nước phục vụ cho dân ? CD phải có trách nhiệm gì đối với tài sản đó ? * Hoạt động 4: Hướng dẫn hs luyện tập . bài tập 1: gv : Gọi hs đọc yêu cầu bài tập . hs : thực hiện yêu cầu bài tập gv : Kết luận bài tập đúng .. (lấn chiếm, phá hoại hoặc sử dụng vào mục đích cá nhân.) tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng. 2.Nhà nước thực hiện quản lý tài sản bằng việc ban hành và tổ chức thực hịên các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài sản thuộc sở hữu toàn dân (Tài sản Nhà nước T) - Tuyên truyền và giáo dục mọi công dân thực hiện nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng . III. Bài tập Bài 1: Hùng và các bạn lớp 8 B không biết bảo vệ tài sản của nha trường . Không nhận sai lầm để đền bù mà bỏ chạy là sai .. 4. Củng cố . Gv : Khái quát nội dung chính. 5. Dặn dò . Hs : học bài, hoàn thành các bài tập . Chuẩn bị bài 18 . --------------------------------------------------------Tuần 28 Tiết 25 Bài 18:. NS : 2 / 3 / 10 NG : 5 / 3 / 10. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân I.Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Hs hiểu và phân biệt nội dung của quyền khiếu nại và tố cáo của công dân . 2 . Về kỹ năng: Hs biết cách bảo vệ quyền và lợi ích của bản thân, hình thành ý thức đấu tranh chống hành vi vi phạm pháp luật . Tích hợp thuế vào phần liên hệ. Tích hợp MT vào phần củng cố , luyện tập. 3. Về thái độ: Thấy được trách nhiệm của nhà nước và của công dân trong việc thực hiện hai quyền này . II. Chuẩn bị: Gv : Sgk,Stk, bảng phụ, Tài liệu pháp luật có liên quan Hs : chuẩn bị bài ở nhà . III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học ..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> 1 Ổn định tổ chức . 2 Kiểm tra bài cũ: - Nêu các loại tài sản nhà nước và lợi ích công công? - Liên hệ bản thân đã thực hiện quy định của pháp luật như thế nào? 3.Bài mới : *Hoạt động 1: GTB .Gv : gợi dẫn hs vào bài bằng một thông tin trên báo có nội dung liên quan đến bài . *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu I. đặt vấn đề . phần dặt vấn đề . Gv : treo bảng phụ ghi các tình huống trong phần đặt vấn đề . Gv : Gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề . Hs : đọc, quan sát Gv : chia hs thành 3 nhóm, phát phiếu học tập ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm . Nhóm 1: Nghi ngờ một địa điểm là nơi buôn bán tiêm chích ma tuý, em sẽ xử lý như thế nào? - Nếu nghi ngờ một địa điểm là nơi tổ chức buôn bán, tiêm chích ma tuý, em có thể báo cho cơ quan chức năng theo dõi .Nếu đúng thì cơ quan có thẩm quyền sẽ xử lý theo quy định của pháp luật. Nhóm 2: ? Biết người lấy cắp xe đạp của bạn An cùng lớp, em sẽ xử lý như thế nào? - Em sẽ báo cho nhà trường hoặc cơ quan công an nơi em ở về hành vi lấy cắp xe đạp của bạn , để nhà trường hoặc công an sẽ xử lý treo quy định của pháp luật. Nhóm 3: ? Theo em anh H phải làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình? - Anh H khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền để cơ quan có trách nhiệm yêu cầu người giám đốc giảI thích lý do đuổi việc để bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình . Hs : Đại diện trình bày . Hs : Nhận xét, bổ sung . Gv : Bổ sung . ? Trong 3 trường hợp trên, trường hợp nào em sẽ sử dụng quyền tố cáo, trường hợp nào sử dụng quyền khiếu nại? Hs : Trường hợp 1,2 : tố cáo . Trường hợp 3: khiếu nại . ? Khi nào chúng ta cần phải tố cáo và khiếu.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> nại? Em rút ra bài học gì qua 3 tình huống trên? Hs : Trả lời .= Khi biết được công dân, tổ chức, cơ quan nhà nước vi phạm pháp luật, làm thiệt hại đến lợi ích của mình và nhà nước thì chúng ta phải khiếu nại, tố cáo để bảo vệ lợi ích của mình và tránh thiệt hại cho xã hội . Gv : Kết luận, chuyển ý: Quyền khiếu nại, quyền tố cáo là những quyền như thế nào? Khi nào chúng ta sử dụng quyền khiếu nại ? Khi nào chúng ta sử dụng quyền tố cáo? để giải những thắc mắc này chúng ta cùng tìm hiểu phần II. *Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học: II. Nội dung bài học Gv : treo bảng phụ ghi bảng trống Khiếu nại Tố cáo Hs : Quan sát và điền các nội dung theo yêu Người Công dân Bất cứ cầu . thực hiện có quyền công dân Gv : gợi ý các câu hỏi: ( Ai ?) và lợi ích nào ? Ai là người thực hiện? bị xâm ? Thực hiện vấn đề gì? phạm ? Vì sao? Đối tượng Các quyết Hành vi vi ? Để làm gì? . định hành phạm ? Khiếu nại tố cáo dưới hình thức nào? (Về vấn chính, pháp luật Hs : Trực tiếp, đơn, thư, báo, đài … đề gì V?) hành vi gây thiệt Gv : Tổng kết mục 1, 2 trong nội dung bài hành hại đến lợi học .Nhấn mạnh điểm khác nhau giữa 2 chính . ích nhà quyền để hs phân biệt nước . ? Vì sao Hiến pháp quy định công dân có Cơ sở Quyền và Gây thiệt quyền khiếu nại, tố cáo? Đối với cơ quan (vì sao?) lợi ích hại đến thuế làm không đúng CD có quyền khiếu bản thân nhà nươc, nại , tố cáo không ? người tổ chức và Hs : Để tạo cơ sở pháp lý cho công dân bảo khiếu nại công dân . vệ quyền, lợi ích hợp pháp khi bị xâm phạm. Mục đích Khôi phục Ngăn Để ngăn ngừa, phòng chống tội phạm . (Để làm quyền, lợi chặn kịp Gv : chốt lại diểm 3 nội dung bài học . gì§?) ích người thời mọi Gv : Treo bảng phụ điều 74 –HP 92 khiếu nại . hành vi vi Gv : ngoài HP 92 ra để việc khiếu nại tố cáo phạm đến và giải quyết khiếu nại tố cáo đúng pháp lợi ích của luật, Ngày 2/12/1998 Quốc hội đã thông qua nhà nước, luật khiếu nại tố cáo . Luật có hiệu lực từ tổ chức, ngày 1/1/1999 trong đó quy định rõ quyền và cơ quan, nghĩa vụ của người khiếu nại tố cáo; Thẩm công dân . quyền giải quyết khiếu nại tố cáo; Thủ tục 1. Quyền khiếu nại ..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> giải quyết khiếu nại tố cáo; giám sát công tác giải quyết khiếu nại tố cáo . Gv : Công dân phải tích cực học tập nâng cao trình độ nhận thức để có thể sử dụng đúng quyền khiếu nại tố cáo, khi thực hiện phảI khách quan trung thực và thận trọng, không được sử dụng quyền khiếu nại tố cáo để vu khống, vu cáo làm hại người khác Gv : Chốt lại điểm 4 – nội dung bài học . *Hoạt động 4: Hướng dẫn hs luyện tập . CD có quyền tố cáo , khiếu nại với cơ quan có trách nhiệm về những hành vi làm ô nhiễm môi trường không ? Vì sao ? bài tập 2: gv : Gọi hs đọc yêu cầu bài tập . hs : thực hiện yêu cầu bài tập gv : Kết luận bài tập đúng .. 2. Quyền tố cáo = Quyền khiếu nại là quyền của công dân đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét lại các quyết định, việc làm của cán bộ công chức nhà nước khi thực hiện công vụ . Quyền tố cáo là quyền của công dân báo cho cơ, tổ chức cá nhân có thẩm quyền biết về một vụ việc vi phạm pháp luật . III. Bài tập Bài 2: Căn cứ vào những điểm khác nhau của khiếu nại tố cáo (phần lưu ý về quyền khiếu nại p) Ông Ân không có quyền khiếu nại, vì ông chỉ là hành xóm, không có quyền lợi ích liên quan trực tiếp đến quyết định xử phạt vi phạm hành chính của chủ tịch UBND quận. 4. Củng cố. Gv : Khái quát nội dung chính. 5. Dặn dò. Hs : học bài, hoàn thành các bài tập . Chuẩn bị bài 19 Ôn tập kiển tra một tiết . ___________________________________ Tuần 29 NS : 10 / 3 / 10 Tiết 26 NG : 12 / 3 / 10 KIỂM TRA MỘT TIẾT I.Mục tiêu: Giúp hs 1. Kiên thức. - Ôn tập củng cố lại hệ thống các kiến thức đã học, đặc biệt các kiến thức trong cụm bài pháp luật . 2. Kĩ năng. - Kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức, kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào bài kiểm tra của hs . 3. Thái độ. - Nắm bắt được mức độ kiến thức mà hs có để gv có định hướng bồi dưỡng . II. Tài liệu – phương tiện. Gv : Đề bài - đáp án – biểu điểm . Hs : Ôn tập các kiến thức đã học. III. Các hoạt động dạy học . 1. Ổn định tổ chức ..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> 2. Kiểm tra : 3.Bài mới : §Ò ra C©u 1: (3 đ )TÖ n¹n x· héi lµ g×? Nªu c¸c tÖ n¹n nguy hiÓm nhÊt hiÖn nay vµ t¸c h¹i cña chóng? Câu 2:( 2 đ ) Nêu con đờng lây truyền, biện pháp phòng tránh HIV/AIDS? C©u 3:( 3 đ ) So s¸nh ®iÓm gièng vµ kh¸c nhau gi÷a quyÒn khiÕu n¹i vµ tè c¸o? C©u 4:( 2 đ ) Häc sinh thÓ hiÖn nghÜa vô t«n träng tµi s¶n Nhµ níc vµ lîi Ých c«ng céng nh thÕ nµo? III. Biểu điểm và đáp án chấm Câu 1: ( 3 điểm) Nêu đúng khái niệm: 1 điểm - TÖ n¹n x· héi lµ hiÖn tîng x· héi bao gåm nh÷ng hµnh vi sai lÖch chuÈn mùc x· héi, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. - Cã nhiÒu tÖ n¹n x· héi nhng nguy hiÓm nhÊt lµ c¸c tÖ n¹n cê b¹c, ma tuý, m¹i d©m ( 1 ®iÓm). - T¸c h¹i ( 1 ®iÓm) + ¶nh hëng søc khoÎ. + ảnh hởng tinh thần, đạo đức. + ảnh hởng kinh tế, gia đình tan nát + ¶nh hëng kinh tÕ x· héi, suy tho¸i gièng nßi. + Gây đại dịch AIDS, dẫn đến cái chết. Câu 2: ( 2điểm) - Con đờng lây truyền: đờng máu, Quan hệ tình dục, mẹ truyền sang con. - C¸ch phßng tr¸nh: Tr¸nh tiÕp xóc víi m¸u cña ngêi nhiÔm HIV; Kh«ng dïng chung b¬m kim tiªm; Kh«ng quan hÖ t×nh dôc bõa b·i. C©u 3: - §iÓm gièng ( 1 ®iÓm): + Đều là quyền chính trị cơ bản của công dân đợc ghi nhận ở Hiến pháp. + Là công cụ để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân. + Là phơng tiện để công dân tham gia quản lý Nhà nớc và xã hội. - §iÓm kh¸c ( 2 ®iÓm) + QuyÒn khiÕu n¹i:. Ngêi khiÕu n¹i lµ ngêi trùc tiÕp bÞ h¹i. . Chỉ khiếu nại các quy định hành chính, hành vi hành chính. + QuyÒn tè c¸o: . Ngêi tè c¸o lµ mäi c«ng d©n. Tè c¸o mäi hµnh vi vi ph¹m ph¸p luËt. . Mục đích ngăn chặn, xử lý kịp thời mọi hành vi vi phạm pháp luật xâm hại quyền, lợi Ých HiÕn ph¸p Nhµ níc, tæ chøc, chÝnh quyÒn, c«ng d©n. C©u 4: ( 2 ®iÓm) C«ng d©n - häc sinh b¶o vÖ tµi s¶n Nhµ níc, lîi Ých c«ng céng: - Kh«ng vøt r¸c bõa b·i. - Kh«ng viÕt vÏ bËy lªn bµn, têng. - Kh«ng nh¶y lªn bµn ghÕ. - Sö dông tiÕt kiÖm ®iÖn, níc, qu¹t... 4. Củng cố. Gv : Thu bài nhận xét giờ kiểm tra. 5. Dặn dò. Hs : Tiếp tục ôn tập các kiến thức đã học Chuẩn bị bài 19 ..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> _________________________________________________ Tuần 30 Tiết 27. NS : 17 / 3 / 10 NG : 19 / 3 / 10 Bài 19: Quyền. tự do ngôn luận. I.Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Hs hiểu nội dung, ý nghĩa của quyền tự do ngôn luận. 2 . Về kỹ năng: Hs biết sử dụng đúng đắn quyền tự do ngôn luận theo quy định của pháp luật, phát huy quyền làm chủ của công dân . 3. Về thái độ: Nâng cao nhận thức về tự do và ý thức tuân theo pháp luật trong học sinh phân biệt được thế nào là tự do ngôn luận và lợi dụng tự do ngôn luận để phụcvụ mụcđích xấu. II. Chuẩn bị: Gv : Sgk,Stk, bảng phụ, Tài liệu pháp luật có liên quan Hs : chuẩn bị bài ở nhà . III. Các hoạt động dạy học . 1 Ổn định tổ chức . 2. Kiểm tra : Không 3.Bài mới : Hoạt động 1: GTB. Gv : Điều 69 – HP 1992 quy định : “công dân có quyền tự do ngôn luận, tẹ do báo chí; có quyền được thông tin, có quyền hội họp, lập hội biểu tình theo quy định của pháp luật ”Trong các quyền ấy quyền tự do ngôn luận thể hiện rõ nhất quyền làm chủ của nhân dân, nắm vững quyền tự do ngôn luận có thể sử dụng tốt các quyền khác …. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu I. đặt vấn đề . phần dặt vấn đề . Gv : treo bbảng phụ ghi 4 việc làm trong phần đặt vấn đề. Hs : đọc quan sát . ? Trong các việc làm trên việc làm nào thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân? -Các việc làm a,b, d là những việc làm thể hiện quyền tự do ngôn luận. ? Vì sao việc làm c: gửi đơn kiện ra toà án đòi quyền thừa kế lại không phảI là việc làm thể hiện quyền tự do ngôn luận?.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Hs : việc làm c thể hiện quyền khiếu nại . ? Em hiểu ngôn luận là gì? tự do ngôn luận là gì?. Hs: Ngôn luận có nghĩa là dùng lời nói (ngôn) để diễn đạt công khai ý kiến, suy nghĩ của mình nhằm bàn một vấn đề (luậnl) - Tự do ngôn luận là tự do phát biểu ý kiến bàn bạc công việc chung . Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học: Gv : Dùng phương pháp đàm thoại, hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học . ? Thế nào là quyề tự do ngôn luận? ? Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận của mình như thế nào? Gv : Nhấn mạnh: Công dân có quyền tự do ngôn luận nhưng trong khuôn khổ pháp luật , không lợi dụng tự do để phát biểu lung tung, vu khống, vu cáo người khác hoặc xuyên tạc sự thật , phá hoại, chống lại lợi ích nhà nước, nhân dân Gv : Yêu cầu hs lấy vd về việc làm vi phạm quyền tự do ngôn luận . Hs :- Xuyên tạc công cuộc đổi mới của đất nước qua một số tờ báo . - Viết thư nạc danh vu cáo, nói xấu cán bộ vì lợi ích cá nhân . ? Sử dụng quyền tự do ngôn luận đúng pháp luật có ý nghĩa như thế nào? Hs : trả lời Gv : Thông qua quyền tự do ngôn luận để phát huy dân chủ , thực hiện quyền làm chủ của công dân, phê bình đóng góp ý kiến xây dựng tổ chức, cơ quan, xây dựng đường lối chiến lược xây dựng và phát triển đất nước . ? Nhà nước có trách nhiệm như thế nào trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận của công dân? ? Công dân, hs có trách nhiệm như thế nào trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận? Gv : Kết luận: Để sử dụng có hiệu quả quyền tự do ngôn luận theo quy định của. II. Nội dung bài học . 1.Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội . 2. Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, có quyền được thông tin theo quy định của pháp luật. - Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận trong các cuộc họp ở cơ sở, trên các phương tiện thông tin đại chúng, kiến nghị với đại biểu quốc hội, hội đồng nhân dân trong dịp tiếp xúc cử tri …. - Sử dụng quyền tự do ngôn luận đúng pháp luật để phát huy tính tích cực và quyền làm chủ của công dân, góp phần xây dựng Nhà nước, quản lý xã hội .. 3. Nhà nước tạo điều kịên thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí và phát huy đúng vai trò của mình ..
<span class='text_page_counter'>(70)</span> pháp luật, phat huy quyền làm chủ của nhân dân, công dân nói chung và hs nói riêng, càn phải ra sức học tập nâng cao kiến thức văn hoá xã hội, tìm hiểu và nắm vững pháp luật, nắm vững đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước để có thể đóng góp cácý kiến có giá trị và thamgiavào hoạt động quản lý nhà nước và quản lý xã hội . Hoạt động 4: Hướng dẫn hs luyện tập . Bài tập 1: Gv : Treo bảng phụ bài tập 1 Hs : lên bảng đánh dấu tình huống thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân .. Bài tập 2: Hs : đọc yêu cầu của bài tập Hs : trao đổi làm bài tập Gv : Kết luận bài tập đúng .. III. Bài tập - Bài 1B: Tình huống thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân: a)Viết bài đăng báo phản ánh viêc làm thiếu trách nhiệm, gây lãng phí, gây thiệt hại đến tài sản Nhà nước . b)Chất vấn đại biểu quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân trong các kỳ tiếp xúc cử tri - Bài 2: Có thể - Trực tiếp phát biểu tại các cuộc họp lấy ý kiến đóng góp của công dân vào dự thảo luật . - Viết thư đóng góp ý kiến gửi cơ quan soạn thảo …. 4. Củng cố. Gv : Khái quát nội dung chính. 5. Dặn dò. Hs : học bài, hoàn thành các bài tập . Chuẩn bị bài 20 Tuần 32 Tiết 28. NS : 31 / 3 / 10 NG : 2 / 4 / 10 Bài 20 :. Hiến pháp nước Cộng hào xã hội chủ nghĩa Việt Nam ( tiết 1 ) I : Mục tiêu : 1. Về kiến thức : HS nhận biết được Hiếp pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước ; hiểu vị trí vai trò của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam ; Nắm được những nội dung cơ bản của Hiến Pháp năm 1992 . 3. Về kỹ năng . Hs có nếp sống và thói quen Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật. Tích hợp thuế vào phần liên hệ . 4. Về thái độ : Hình thành trong hs ý thưc Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật II Chuẩn bị :.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Gv : SGK,SGV, bảng phụ Hs : Chuẩn bị bài ở nhà . III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học 1 Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu hs thực hiện bài tập 3 : 3. Bài mới : * HĐ1: Giới thiệu bài : Gv : Kể tên một vài quyền và nghĩa vụ của công dân em đã được học ? Hs : Kể : quyền khiếu nại , quyền tố cáo , quyền tự do ngôn luận , quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng ,sức khoẻ ,danh dự , nhân phẩm Gv : Tất cả những quyền đó đều được ghi nhận trong hiếp pháp nhà nước ta. Vậy Hiến pháp là gì ? Hiến pháp có vị trí và ý nghĩa như thế nào ? . *HĐ2 : Hướng dẫn hs tìm hiểu phần đặt vấn I Đặt vấn đề . đề Gv : Gọi hs độc phần đặt vấn đề Hs : Đọc . ? Trên cơ sở quyền trẻ em đã học , em hãy nêu một điều trong luật bảo vệ , chăm sóc , giáo dục trẻ em , mà theo em đó là sự cụ thể hoá điều 65 của hiến pháp ? Hs : Điều 7 luật bảo vệ , chăm sóc , giáo dục trẻ em, trẻ em có quyền được sống chung với cha mẹ Đi ều 10 Trẻ em có quyền được học tập và có bổn phận học hết chương trình giáo dục phổ cập Đi ều 5 : trẻ em có quyền khai sinh và có quốc tịch . ? Từ điều 65 và điều 146 của hiến pháp và các điều luật trên ,em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa Hiến pháp với luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em , luật hôn nhân và gia đình ? Hs : Nhận xét . Gv ; Uêu cầu hs lấy them ví dụ ở các bài đã học để chứng minh . Bài 12 : Điều 46 HP 92 Điều 2 - Luật hôn nhân và gia đình . Bài 16 : Điều 58 HP 92.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Điều 175 - Bộ luật dân sự . Bài 17: Điều 17, 18 HP 92 Điều 144- Bộ luật dân sự . Gv : Kết luận ? Từ khi thành lập đến nay , Nhà nước ta đã ban hành mấy bản HP ? Vào những năm nào ? Hs : Trả lời . Gv : HP 1946 sau khi cách mạng tháng 8 thành công , Nhà nước ban hành HP của cách mạng dân tộc dân chủ và nhân dân . HP 1959 HP của thời kỳ xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà. HP 1980 HP của thời kỳ quá độ lên CNXH trên phạm vi cả nước . HP 92 HP của thời kỳ đổi mới . *HĐ 3 : Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học . ? HP là gì ? Gv : Giới thiệu các nội dung cơ bản của HP 92: HP 92 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá VIII kỳ họp thứ 11 nhất trí thông qua trong phiên họp ngày 15-4-92 và được QH khóa X, kỳ họp thứ 10 sửa đổi , bổ sung một số điều theo nghị quyết số 51/2001/QH10 . HP bao gồm 147 điều , chia làm 12 chương . Chương 1 : Nước CHXHCN VN -chế độ chính trị (Điều 1- 14 ) Chương 2: Chế độ kinh tế (Điều 15-29) Chương 3: Văn hoá, giáo dục , khoa học , công nghệ (Điều 30-43) Chương 4: Bảo vệ tổ quốc XHCN (Điêu 4448) Chương 5 : Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân (Điều 49-82) Chương 6: Quốc hội (Điều 83-100) Chương 7: Chủ tịch nước (Điều 101-108) Chương 8: Chính phủ (Điều 109- 117) Chương 9: HĐND-UBND (Đupload.123doc.net-125) Chương 10 : TAND và Viên kiểm sát nhân dân (Điều 126-140) Chương 11: Quốc kỳ , quốc huy , quốc ca , nagỳ quốc khánh , thủ đô (Điều 141 -145). II . Nội dung bài học . 1 Hiến pháp . HP là đạo luật quan trọng nhất của nhà nước , có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn bản pháp luật khác đều được xây dựng ban hành trên cơ sở các quy định HP, không được trái với HP. 2 Nội dung cơ bản của HP . Nội dung HP quy định những vấn đề nền tảng, những nguyên tắc mang tính định hướng của đường lối xây dựng , phát triển đất nước..
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Chương 12 : Hiệu lực của HP và việc sửa đổi HP (Điều 116- 147 ) ? Nội dung của HP quy định những vấn đề gì ? ? Liệu HP có quyết định chi tiết tất cả các vấn đề? Cơ quan nào đc ban hành HP ? GV: Giới thiệu điều 83 HP 92 ? Trách nhiệm của công dân ntn trước HP,PL? GV: Gọi h/s đọc tư liệu tham khảo HS: Đọc *HĐ4: Hướng dẫn hs luyện tập . III. Bài tập. GV: Gọi hs đọc bài tập1 HS: Đọc GV: Treo bảng kẻ sẵn các lĩnh yêu cầu hs điền các điều tương ứng. Bài 2: Chia hs làm 3 nhóm, thi làm bài tập nhanh . Bài 3:Tiến hành như bài 2. 4.Củng cố . Gv: đọc cho hs nghe chuyện bà luật sư Đức Hs: Học bài . 5. Dặn dò. Chuẩn bị bài 21 .. Tuần 36 Tiết34. NGOẠI KHOÁ TÌM HIỂU LUẬT AN TOÀN GIAO THÔNG I. Mục tiêu bài học : 1 . Kiến thức . - Giúp học sinh nắm được một số quy định của pháp luật về trật tự an toan giao thông đường bộ. 2 . Kĩ năng . - Học sinh có ý thức bảo vệ các công trình giao thông và thực hiện tốt luật an toàn giao thông đường bộ. 3 . Thái độ . - Gíáo dục học sinh có ý thức sống, lao động, học tập theo hiến pháp và pháp luật..
<span class='text_page_counter'>(74)</span> II. Phương tiện thực hiện: - Thầy: giáo án, tài liệu luật an toàn giao thông, biển báo giao thông. - Trò: học bài, tìm hiểu luật an toàn giao thông. III. Các hoạt động dạy – học . 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Giảng bài mới: * HĐ 1 : GTB . GV cho hs quan sát tranh , ảnh về tại nạn gt . ? Quan sát các bức ảnh trên em hiểu gì về tình hình gt ở nước ta hiện nay . * HĐ 2 : Tìm hiểu tình tai nạn gt 1. Tình hình tai nạn giao thông ở Việt Nam. hiện nay . -Trung bình mỗi ngày có khoảng 40 người chết, - Tình hình tai nạn giao thông xảy 80 người bị thương do tai nạn giao thông. (70% số người bị thương do chấn thương sọ não). ra ở nước ta như thế nào? * HĐ 3 : Tìm hiểu nguyên nhân 2. Nguyên nhân: sảy ra tai nạn gt . - Đường xá chật hẹp - chất lượng xấu, chưa đáp - Những nguyên nhân nào gây ra ứng đủ nhu cầu đi lại của nhân dân. tai nạn giao thông đường bộ? - Phương tiện giao thông tăng quá nhanh cả ô tô và mô tô. - Ý thức của người dân khi tham gia giao thông còn kém. - Trong đó nguyên nhân nào là - Ý thức của con người khi tham gia giao thông chủ yếu? là chủ yếu. * HĐ 4 : Tìm hiểu những biện 2. Cách khắc phục: pháp khắc phục giảm thiệu tai nạn - Nâng cấp, mở rộng hệ thống đường xá để dần gt . đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân. - Nêu những biện pháp khắc phục - Tuyên truyền, giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế để giảm thiểu tai nạn giao thông? tới mọi người dân về luật an toàn giao thông. Để mỗi người có ý thức tự giác chấp hành luật giao thông đường bộ khi tham gia giao thông. - Biện pháp nào để giảm thiểu số - Mỗi người cần phải tự giác đội mũ bảo hiểm và người bị chấn thương sọ não? nhắc nhở người thân hãy đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông. * HĐ 5 : CD có trách nhiệm ntn .. 3. Trách nhiệm của công dân:. - Công dân có trách nhiệm gì trong - Học và làm theo những quy định của pháp luật.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> vấn đề tai nạn giao thông.. về trật tự an toàn giao thông đường bộ. - Tự giác chấp hành những quy định của pháp luật khi tham gia giao thông. - Coi việc đội mũ bảo hiểm là một việc nên làm một cách tự giác để bảo vệ chính mình. - Tuyên truyền thuyết phục mọi người cùng thực hiện.. - Giáo viên giới thiệu cho học sinh - Giới thiệu một số biển báo giao thông thông ý nghĩa của một số biển báo. dụng. 4. Củng cố bài: - Giáo viên hệ thống nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : - Tìm hiểu luật an toàn giao thông đường bộ. - Chuẩn bị bài 11. _________________________________________ Tuần 37 Tiết 36. Thực hành , ngoại khoá các vấn đề địa phương và các nội dung đã học I.Mục tiêu bài học : Giúp học sinh: 1 Kiến thức . Củng cố hệ thống hóa các kiến thức đã học . 2 Kĩ năng . Rèn luyện các kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập. 3 Thái độ . Giải quyết các tình huống gặp phải trong giao tiếp, trong cuộc sống . II. Tài liệu – phương tiện . Gv : Sgk,Stk, bảng phụ, phiếu học tập . Hs : chuẩn bị bài ở nhà . III. Các hoạt động dạy học . 1 ổn định tổ chức . Kiểm tra sĩ số: 2 Kiểm tra : Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh . 3Bài mới : * Hoạt động 1: GTB. Gv : Nêu yêu cầu của tiết thực hành , gợi dẫn hs vào bài ..
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Gv : Tổ chức giờ học như một cuộc thi Chia hs thành 3 đội . Chọn một hs làm thư ký . Một hs dẫn chương trình . * Hoạt động 2 : Thi giải nghĩa đoán từ . Hs mỗi đội cử 2 đại diện để thực hiện phần thi . Mỗi đội sẽ được quan sát một dãy gồm 5 từ . một hs giải nghĩa, một học sinh đoán từ: Đội 1 Đội 2 Đội 3 Cô giáo Thầy giáo Lọ hoa Liêm khiết Tự lập Kỷ luật Tình bạn Dân tộc Văn hoá Công dân Yêu nước Hoà bình Chữ tín Lẽ phải Lao động . Mỗi từ đoán đúng được 10 điểm Thư ký ghi điểm cho mỗi đội . * Hoạt động 3: Phần thi: Ai nhanh hơn Gv : Lần lượt đọc các câu hỏi . Hs : Giơ tay để dành quyền trả lời. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm . Câu 1: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự tôn trọng lẽ phải? i. Chấp hành tốt nội quy nhà trường . ii. Chỉ làm những việc mình thích, không phê phán việc làm sai trái. iii. Phê phán gay gắt những ý tráI quan điểm với mình . Câu 2: Những hành vi nào thể hiện sự không liêm khiết? a. luôn mong muốn làm giâu bằng tài năng của mình . b. Sẵn sàng dùng tiền bạc, quà cáp biếu xén để đạt được mục đích . c. Săn sàng giúp ngươI khác khi họ gặp khó khăn . Câu 3: Giải thích câu ca dao: “Lời nói kkhông mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau ”. Đáp án: Lựa chọn ngôn ngữ phù hợp khi giao tiếp, thể hiện sự tôn trọng người giao tiếp, thể hiện chngs ta là người có văn hoá . Câu 4: Trong giờ học GDC D Thắng có ý kiến sai, nhưng không nhận cứ tranh cãi với cô giáo và cho là mình đúng . Cô giáo yêu cầu Thắng không trao đổi để giờ ra chơi giải quyết tiếp . ý kiến của em về cô giáo và bạn Thắng ? Đáp án: Thắng không biết tôn trọng lóp và cô giáo . Cô giáo tôn trọng ý kiến của Thắng và có cách xử lý phù hợp . Câu 5: Câu ca dao “Nói chín thì nên làm mười Nói mười làm chín kẻ cười người chê”. Khuyên con người cần có đức tính gì? Thư ký tổng hợp điểm và công bố cho mỗi đội 4 . Củng cố . Gv : Khái quát kiến thức chính . Nhận xét tinh thần hoạt động của hs 5 . Dặn dò Hs : Tiếp tục ôn tập các nội dung đã học ..
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Chuẩn bị bài 13 ..
<span class='text_page_counter'>(78)</span>