Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Tuan 34 Tiet 5 8Chuong IHinh hoc 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.82 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 30 / 8 / 2012 Tiết 5:. Bài dạy: §2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN I. Mục tiêu:. Kiến thức: - Hiểu các định nghĩa : sin  , cos  , tan  , cot  . - Biết mối liên hệ giữa tỉ số lượng giác của các góc phụ nhau Kĩ năng: - Vận dụng được các tỉ số lượng giác để giải bài tập. - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước hoặc tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó. Thái độ: Toán học được vận dụng trong thực tế, tăng ham thích học toán.. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, bảng phụ. Phương án tổ chức dạy học: Nêu vấn đề – học tập nhóm. Kiến thức liên quan: 2. Chuẩn bị của học sinh: Học ôn:. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) Học sinh vắng: Lớp: Chuẩn bị kiểm tra bài cũ: 2. Kiểm tra bài cũ: (7ph) Hs1: Viết các hệ thức giữa cạnh, đường cao, hình chiếu trong tam giác vuông? Tìm x và y trong hình vẽ? A y. x. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Tiến trình bài dạy: Tg Hoạt động của giáo viên 26 Hoạt động 1: ph - Yêu cầu Hs làm ?1 (sgk) (làm theo nhóm) sử dụng Pytago tìm AC AC   3 AB. - Gv đặt vấn đề như (sgk) các tỉ số này gọi là các tỉ số lượng giác của góc nhọn. - Gv giới thiệu định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn Từ định nghĩa và dựa vào hình vẽ, ta suy ra các tỉ số đó là gì? AB - Cho Hs nhận xét các tỉ số BC và AC BC như thế nào với 1? - Yêu cầu Hs làm ?2 (sgk). 4. 1 B. H. C. Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: - Hs thảo luận nhóm làm ?1. Nội dung 1. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn.. Khi  = 450 =>  ABC vuông cân tại A AC 1 => AB = AC nên AB b) Khi  = 600 thì 1 AC AB  BC   3 2 BC - Hs trả lời theo gợi ý. Định nghĩa: (sgk) AB AC BC < 1 ; BC < 1. - Hs làm ?2. AB AC ; cos  BC BC AB AC tan   ; cot  AC AB. sin . Nhận xét: sin  <1 ; cos  < 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ví dụ 1: - Đưa ví dụ 1 lên bảng, yêu cầu Hs đứng tại chỗ trả lời.. - Hs dựa vào hình vẽ trả lời (sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn). - Gv chốt lại các tỉ số lượng giác của các góc nhọn. a. . 2 2. sin 450 = sin B = a 2 a 2  2 cos 450 = cos B = a 2 a 1 tan 450 = tan B = a a 1 cot 450 = cotB = a Hoạt động 2: Củng cố - Cho hình vẽ: N. - Viết các tỉ M số lượng giác của góc P N.. - Nêu định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc  . - Có thể nói vui để Hs dễ nhớ: “ Sin đi học. Cos không hư. Tan đoàn kết. Cot kết đoàn.”.   . Hoạt động 2: - Hs trả lời. MP NM ; sinN = NP cosN = NP MP MN tanN = MN ; cotN = MP - Hs trả lời. A. B. . C. 4. Dặn dò Hs chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2ph) Ghi nhớ các công thức, định nghĩa các tỉ sô lượng giác của một góc nhọn. Bài tập 10, 13, 14 (Sgk); 21;22;23 SBT tr92 Xem trước phần còn lại của bài. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: 30 / 8 / 2012 Tiết 6:. Bài dạy: §2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (tiếp theo) I. Mục tiêu:. Kiến thức: - Hiểu các định nghĩa : sin  , cos  , tan  , cot  . - Biết mối liên hệ giữa tỉ số lượng giác của các góc phụ nhau Kỹ năng: - Vận dụng được các tỉ số lượng giác để giải bài tập. - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước hoặc tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó. Thái độ: Toán học được vận dụng trong thực tế, tăng ham thích học toán.. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, máy tính bỏ túi. Phương án tổ chức dạy học: Nêu vấn đề – học tập nhóm. Kiến thức liên quan: Như nội dung phần mục tiêu. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học ôn: Định nghĩa tỉ số lượng giác. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) Học sinh vắng: Lớp: Chuẩn bị kiểm tra bài cũ: 2. Kiểm tra bài cũ: (7ph) C Hs1: Định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Viết các tỉ số lượng giác của góc nhọn  trong tam giác ABC sau?. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Tiến trình bài dạy: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: 13 - Gv đưa ví dụ 3 lên bảng, cho Hs ph nhận xét tan  = ? - Mà đối và kề là hai cạnh góc vuông, vậy ta dựng góc vuông. 2 Vì tan  = 3 nên mỗi cạnh góc vuông ta cần dựng như thế nào?. 24 ph. B. A. Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:. Nội dung Ví dụ 3: Dựng góc nhọn  , 2 biết tan  = 3. y A. - tan  = đối/ kề - Trên Oy lấy điểm A sao cho OA = 2 đơn vị, trên Ox lấy điểm B sao cho OB = 3 đơn vị. Góc OBA là góc  cần dựng.. - Cho Hs thảo luận nhóm làm ví dụ 4 (sgk) - Gv chốt lại cách dựng góc  cho Hs.. - Hs thảo luận nhóm thực hiện ví dụ 4 (sgk). Hoạt động 2: - Yêu cầu Hs làm ?4 (sgk). Hoạt động 2: - Hs làm ?4 theo yêu cầu của.  O. B. x. Dựng góc vuông xOy Trên Oy lấy điểm A sao cho OA = 2 đơn vị, trên Ox lấy điểm B sao cho OB = 3 đơn vị. Góc OBA là góc  cần dựng. 2  tan OBA  3 Vì tan  =. 2. Tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gv - Từ ví dụ trên, ta suy ra được điều gì? - Gv chốt lại và giới thiệu định lí. - Theo định lí và ví dụ 1, ta suy ra sin 450 như thế nào với cos450 và chúng bằng bao nhiêu? - Yêu cầu Hs nhận xét tương tự cho tan450 và cot450. - Cho Hs làm ví dụ 5 và 6. Ta có 300 + 600 = 900, vậy từ ví dụ 2 và định lí, ta suy ra được điều gì?. Định lí: (sgk) Ví dụ 5: - Hs dựa vào định lí và ví dụ 1 trả lời.. - Hs dựa vào định lí và ví dụ 2 trả lời. - Hs đứng tại chỗ nêu tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt (300 ; 450 ; 600 ; 900). - Từ ví dụ 5 và 6, ta suy ra tỉ số lượng giác của các góc đặc (300 ; 450 ; 600 ; 900 ) biệt như thế nào? - Gv chốt lại và ghi bảng. - Cho hình vẽ 20.SGK. 2 2 0 0 tan 45 cot45 1 Ví dụ 6: 1 sin300 cos600  2 3 cos300 sin600  2 3 tan 300 cot600  3 0 0 cot30 tan 60  3 Bảng tóm tắt tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt (như sgk) Ví dụ 7: sin450 cos450 . - Hs làm ví dụ 7.SGK Hoạt động 3: - Phát biểu định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau? Bài tập trắc nghiệm: Đúng, Sai? a) sin  = Đối : Huyền b) tan  = Kề : Đối c) sin400 = cos600 d) tan450 = cot450 = 1 0 0 e) cos30 sin 60  3 1 0 0 f) sin30 = cos60 = 2 1 g) sin450 = cos450 = 2. Hoạt động 3: - Hs nêu định lí. - Hs: a) Đ b) S c) S d) Đ e) S f) Đ g) Đ. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:  Nắm kĩ bài đã học.  Bài tập: 11 ; 12 ; 15 ; 16 ; 17 (sgk)  Tiết sau luyện tập. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 9 / 9 / 2012.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 7:. Bài dạy: §2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (tiếp theo) I. Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn, các tỉ số lượng giác của ba góc 0 0 0 đặc biệt 30 , 45 và 60 , các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán các tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt, kỉ năng dựng góc nhọn khi biết một trong các tỉ số lượng giác của góc đó. Biết vận dụng các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau vào giải toán. Thái độ: Rèn khả năng quan sát, suy luận lôgíc. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, máy tính bỏ túi. Phương án tổ chức dạy học: Nêu vấn đề – học tập nhóm. Kiến thức liên quan: 2. Chuẩn bị của học sinh: Học ôn: Định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn, các hệ thức lượng trong tam giác vuông, tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) Học sinh vắng: Lớp: Chuẩn bị kiểm tra bài cũ: 2. Kiểm tra bài cũ: (7ph) Hs1: - Nêu định nghĩa bốn tỉ số lượng giác . - Viết các tỉ số lượng giác sang góc nhỏ hơn 450 Sin600 ; cos750 ; tan50020’; cot820 Đáp án: + Nêu được : sin α = , cos α = , tan α = , cot α = + Viết được : sin600 = cos300; cos750 = sin150; tan50020’= cot30040’; cot820 = tan 80 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Vận dụng định nghĩa tỉ số lượng giác, mối quan hệ của hai góc phụ nhau vào giải bài tập như thế nào ? Tiến trình bài dạy: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Hoạt động 1: 1. Ôn tập lý thuyết 8 - Yêu cầu Hs nhắc lại các công thức - Nhắc lại các công thức Các tỉ số lượng giác: ph định nghĩa tỉ số lượng giác của góc định nghĩa tỉ số lượng giác sin α = ,  nhọn ? của góc cos α = , 0 tan α = , - Nếu    90 thì sin  , cos  , 0     90 - Nếu thì : cot α = tg  , cotg  có quan hệ gì ? 0 - Treo bảng phụ ghi đề bài tập trắc sin  = cos  , tg  = cotg * Nếu    90 thì :  nghiệm sin  = cos  , tan  = cot  1) Các khẳng định sau đúng hay sai. *Bảng TSLG của góc đặc biệt 1 - Quan sát đề trên bảng phụ và trả lời . Kết quả a) sin300 = cos600 = 2 a) Đ 1 b) Đ b) tan600 = cot300 = 3 c) S c) cos200 = tan700 d) S d) cot350 = sin550 - Nêu đúng như SGK - Nêu TSLG các góc đặt biệt? Hoạt động 2: Hoạt động 2: Dạng 1: 20 - Yêu cầu Hs đọc đề bài 13.SGK - Hs đọc đề bài . Dựng góc nhọn khi biết một tỉ ph - Nêu cách dựng góc nhọn  khi - Dựng tam giác vuông có số lượng giác của nó. một cạnh góc vuông là 2 và Bài13a,b tr77SGK.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2 biết tỉ số lượng giác sin  = 3 - Gọi Hs lên bảng dựng - Nêu cách dựng góc nhọn  khi biết tỉ số lượng giác cos  = 0,6? 3 (Chú ý: 0,6 = 5 ) - Gọi lên bảng thực hiện lời giải. - Theo dõi Hs dựng và uốn nắn. cạnh huyền là 3 . Khi đó góc đối diện với cạnh có độ dài 2 là góc cần dựng. - Hs lên bảng vẽ hình, cả lớp thực hiện vào vở . - Dựng tam giác vuông có một cạnh góc vuông là 3 và cạnh huyền là 5. Khi đó góc đối diện với cạnh có độ dài 2 là góc cần dựng. - Hs lên bảng làm bài 13b. Cả lớp dựng hình vào vở. a) Cách dựng: - Vẽ góc vuông xOy, lấy 1 đoạn thẳng làm đơn vị. - Trên tia Oy lấy điểm M sao cho OM = 2. - Vẽ cung tròn (M ; 3) cắt Ox  tại N. Ta có ONM =  y. M 3. 2. . x. O. N.  Chứng minh :Ta có ONM =  MO 2   sin MN 3 . y = B 5 . O. - Các bài tập còn lại của bài 13 giải tương tự.các em về nhà làm. NVĐ: Vận dụng định nghĩa tỉ số lượng giác vào chứng minh hệ thức như thế nào ? - Gọi Hs đọc đề bài 14.SGK - Yêu cầu Hs vẽ tam giác ABC  vuông tại A có B  sin  a) Chứng minh : tan  = cos  - Gợi ý : sin  ? ; cos  ? sin   cos  = ? tan  = ? , - Từ đó có kết luận gì ? b) Chứng minh sin2 α + cos2 α =1 - Hãy tính sin2 α , cos2 α ?. - Đọc đề bài .. - Hs trả lời : AC AB sin   ;cos   BC BC sin  AC cos  = AB = tan  sin  Vậy :tan  = cos  - Ta có : sin2 α = sin  . sin  AC AC AC2 .  2 = BC BC BC Và cos2 α = cos  . cos  AB AB AB2 .  2 = BC BC BC. 3. x. A. Cách dựng: - Dựng góc vuông xOy, - Lấy điểm A trên tia Ox sao cho OA =3 - Vẽ cung tròn (A;5) cắt Ox tại  B. Ta có OAB =  Chứng minh Thật vậy ta có OA 3 cos    AB 5 Dạng 2: Chứng minh hệ thức lượng giác Bài 14.SGK sin  a) tan  = cos  sin  Ta có cos  = AC AB AC BC AC :  .  BC BC BC AB AB (1) AC Mà tan  = AB (2) Từ (1) và (2) suy ra sin  tan  = cos  b) sin2 α + cos2 α = 1 AC AB sin   ;cos   BC BC Ta có 2 2 Nên sin α + cos α =.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hs lên bảng làm - Gọi Hs lên bảng tính sin2 α + cos2 α = ? - Lưu ý: Vận dụng định lí pytago AB2 + AC2 = BC2 - Theo dõi và giúp đỡ Hs biến đổi tiếp để có sin2 α + cos2 α = 1 - NVĐ:Dựa vào các hệ thức trên ta tính tỉ số lượng giác của góc nhọn như thế nào ? - Yêu cầu Hs đọc đề bài 15.SGK - Góc B và C có mối quan hệ như thế nào ? - Biết cos B = 0,8 ta suy ra được tỉ số lượng giác nào của góc C? - Dựa vào công thức nào để tính cosC ? - Dựa vào các công thức bài 14 tiếp tục tính tanC và cotC. 8 ph. - Suy nghĩ …. - Đọc tìm hiểu đề - Góc B và C là hai góc phụ nhau. -Ta suy ra được sin C=cos B=0,8 - Dựa vào công thức : sin2 C + cos2 C = 1  cos2 C = 1 - 0,82 = 0,36  cos C = 0,6 4 3 tan C  ; cot C  3 4 - Hs đọc và tìm hiểu đề. - Ta xét sin 600 - Treo bảng phụ ghi đề bài và hình vẽ sin 600  x  3  x 4 3 8 2 bài 16.SGK Về nhà tự làm cách 2 . - Với x là độ dài cạnh đối diện góc 0 60 , cạnh huyền có độ dài là 8 Vậy ta xét tỉ số lượng giác nào của góc 600có liên quan? - Còn cách nào để tìm x nữa hay không ? - Hướng dẫn Hs cách quy về ABC là nửa tam giác đều để tính. Hoạt động 3: Củng cố: Hoạt động 3: - Hãy nhắc lại công thức định nghĩa - Nhắc lại các công thức các tỉ số lượng giác của góc nhọn? định nghĩa tỉ số lượng giác - Hướng dẫn giải bài 17 của góc nhọn  . ( Đề bài , hình vẽ trên bảng phụ ). - Nêu cách tính x? - Có thể HS nhầm lẫn tam giác ABC vuông tại A sẽ tính Tính AH sau đó tính x x = BC.sin450 - Yêu cầu HS về nhà trình bày bài làm. AC 2 AB2 AC 2  AB2   BC2 BC2 BC2 BC2  2 1 BC Vậy sin2 α + cos2 α = 1 Dạng 3: Tính độ dài một cạnh trong tam giác vuông biết một góc và một cạnh Bài 15.SGK Vì  ABC vuông tại A nên góc C nhọn . Ta có sin C = cos B = 0,8 Ta lại có : sin2 C + cos2 C = 1  cos2 C= 10,82 = 0,36  cos C = 0,6 sin C 0,8 4   cos C 0, 6 3 cos C 0, 6 3  cot C    sin C 0,8 4  tan C . Bài 16.SGK Ta có AC sin B  BC  AC BC.sin B 8.sin 600 AC 8.. 3 4 3 2. Bài .17 SGK A x. B. 450 20. 21. H. C. Vì  ABH vuông tại H và có B 450   ABH vuông tại H  BH = AH = 20 Áp dụng đ/l Pytago  HAC ta có AC  HA2  HC 2 AC  202  212  841 29. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: - Ôn công thức định nghĩa các TSLG của góc nhọn, các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác củahai góc phụ nhau. - Làm bài tập 28, 29, 30 tr 93 SBT.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 9 / 9 / 2012 Tiết 8:. Bài dạy: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố các hệ thức trong tam giác vuông, định nghĩa các tỉ số lượng giác, quan hệ cạnh và đường cao, cạnh và góc . Kĩ năng: Vẽ hình , tính toán các yếu tố cạnh , góc trong tam giác vuông thành thạo. Thái độ: Thấy được mối quan hệ giữa toán học và thực tiễn cuộc sống. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, bảng phụ. Phương án tổ chức dạy học: Nêu vấn đề – học tập nhóm. Kiến thức liên quan: Định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học ôn: Ôn tập công thức, định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) Học sinh vắng: Lớp: Chuẩn bị kiểm tra bài cũ: 2. Kiểm tra bài cũ: (7ph) Hs1: Làm bài tập 24 ( SBT - 92) C Đáp án: 15 AC 15 AC   6 => AC=7,5(cm) tan  = 12 AB => 12 B A 6cm - Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ABC ta có: BC2 = AC2 + AB2 = 7,52 + 62 = 92,25 => BC  9,6 (cm) 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ta đã biết khi cho góc nhọn  ta sẽ tính được các tỉ số lượng giác của nó. Vậy nếu cho một trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn  ta có dựng được góc đó không? Tiến trình bài dạy: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Hoạt động 1: 1. Kiến thức cần nhớ: 6 - Nêu các hệ thức về cạnh và đường -Viết các hệ thức về cạnh và a) Các hệ thức về cạnh và ph cao trong tam giác vuông? đường cao trong tam giác đường cao trong tam giác vuông. vuông: 1) b2 = ab'; c2 = ac' 2) h2 = b'c' 3) bc = ah 1 1 1  2 2 2 b c 4) h b) Các tỉ số lượng giác của góc nhọn. 30 ph. AC d AB k ( ); cos   ( ) BC h BC h AC d AB k tan   (  ); cot   ( ) AB k AC d. - Nêu các tỉ số lượng giác của góc nhọn?. - Viết các tỉ số lượng giác của góc nhọn.. sin  . Hoạt động 2: - Treo bảng phụ ghi bài tập 1 Cho tam giác ABC vuông tại A có. Hoạt động 2:. Luyện tập Dạng 1: Bài tập về cạnh và đường cao trong tam giác.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> AB = 7cm, BC = 9cm. tính : a/ AC b/ Đường cao AH c/ BH, CH. - Ghi đề bài tập vào vở .. vuông . Bài 1 a/ Tính AC Áp dụng định lí Pytago vào tam gíac vuông ABC , ta có :. - Áp dụng định lí Pytago vào  vuông ABC , ta có. AC =. - Nêu cách tính AC ? - Gọi HS lên bảng giải , yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Để tính AH ta vận dụng kiến thức nào ? (lưu ý cho Hs cách tính AH theo 1 1 1  2 2 AB AC2 ) cách 2 : AH - Gọi Hs lên bảng tính AH - Nêu cách tính BH = ? Từ đó suy ra CH ?. Dạng 2: Các bài toán về cạnh và góc trong tam giác vuông - Treo bảng phụ ghi đề bài tập 2 Cho tam giác ABC vuông tại A có o AC = 9 cm, Bˆ 65 . a/ Giải tam giác vuông ABC b/ Tính đường cao AH c/ BH, CH - Để tính AB ta vận dụng kiến thức nào ? - Ta tính BC như thế nào ?. AC =. BC2  AB2 = …. - Áp dụng hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông : AH. BC = AB .AC AH. 9 = 7 .  AH =….. 42. - Theo hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ABC , ta có : BC . BH = AB2. 49 9 BH . 9 = 72 49 CH = BC – BH= 9 - 9  BH . - Đọc đề ghi chép tìm hiểu đề. - Áp dụng hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ABC . - Áp dụng định lí Py tago vào tam giác vuông ABC . - Áp hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ABC. - Để tính AH , ta vận dụng kiến thức - Theo hệ thức về cạnh và nào ? góc trong tam giác vuông ABC , ta có : BH . BC = AB2 - Nêu cách tính BH = ? Từ đó suy BH =……. ra CH ? CH = BC - BH = ….. - HS.TB lên bảng trình bày cả lớp làm vào vở . - Gọi HS lên bảng trình bày. BC2  AB2 = 92  7 2. 42 = b/ Tính AH Theo hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ABC , ta có : AH. BC = AB . AC AH. 9. = 7..  AH . 42. 7. 42 9. c/ Tính BH , CH Theo hệ thức về cạnh và Đường cao trong tam giác vuông ABC , ta có : BH . BC = AB2  BH .9 = 72.  BH . 49 9. 49 CH = BC – BH = 9 - 9 Dạng 2: Các bài toán về cạnh và góc trong tam giác vuông Bài 2: a/ Giải tam giác vuông ABC Trong tam giác vuông ABC, ta có :  Ĉ = 90o- B̂ = 90o - 65o = 25o  AB = AC tanC = 9. tan250  4,2 (cm) 2 2  BC= AB  AC  9,9 (cm) b/ Tính AH Theo hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ABC , ta có AH. BC = AB . AC AB. AC 4, 2.9 AH = BC = 9,9  3,8. c/ Tính BH, CH Theo hệ thức về cạnh và Đường cao trong tam giác vuông ABC , ta có : BH . BC = AB2 Hay BH. 9,9 = (4,2)2 (4, 2)2   BH = 9,9 1,8  CH = BC – BH.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Goị HS nhận xét . sửa sai. = 9,9 – 1,8 = 8,1. - Lưu ý : Trường hợp c có nhiều cách giải , yêu cầu HS về nhà giải tiếp . 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: - Ôn các định nghĩa các tỉ số lựơng giác, định lí và bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt - Bài tập về nhà: Bài 1 : Cho tam giác ABC vuông tại A có AC = 9 cm,AB = 6cm.Hãy tính ; a/ BC b/ Tính đường cao BH c/ BH, CH C 700 Bài 2 : Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 10 cm , a/ Giải tam giác vuông ABC b/ Tính đường cao AH c/ BH, CH - Đọc trước bài: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×