Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Tu chon Toan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.26 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 1 : LUYỆN TẬP VỀ NHÂN CHIA LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ I. Mục đích yêu cầu Học sinh được luyện tập về các dạng bài tập áp dụng quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số Rèn kĩ năng tính toán và trình bày bài Phát triển tư duy lôgic cho học sinh II. Chuẩn bị GV: Nghiên cứu soạn bài HS: Ôn tập lý thuyết III. Tiến trình lên lớp A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời lần lượt các câu hỏi sau: (khi học sinh trả lời, giáo viên ghi tóm tắt góc bảng) 1, Nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a? a.a.a...  a Học sinh trả lời, giáo viên ghi tóm tắt: a = n (a≠0) n. 2, Nêu qui tắt nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số? am.an=an+m 3, Nêu qui tắt chia hai luỹ thừa cùng cơ số? am: an=am-n (a≠0, m≥ n) a0= 1 a1= a C. Luyện tập Bài tập trắc nghiệm: Bài 1: Hãy kiểm tra xem các lời giải sau là sai hay đúng. Nêusai hãy sửa lại cho đúng. a, 53. 57= 53+7= 510 b, 32. 23= (3+ 2)2+3= 55 c, 34: 53= 31 d, a8: a2= a6 Bài 2: Bảo rằng abc cba acb đúng hay sai? a, Đúng vì phép nhân có tính giao hoán b, Sai vì đó là ba số khác nhau Bài3: Tích 16. 17. 18… 24. 25 tận cùng có: a, Một chữ số 0 b, Hai chữ số 0 c, Ba chữ số 0 d, Bốn chữ số 0 Bài 4: Giá trị của biểu thức [(x- 81)3: 125]- 23 với x=91 là: a, 0 b,1 c, không tính được d, x= 91 GV: Bốn bài tập trên là 4 bài tập trắc nghiệm các em suy nghĩ làm bài Cho học sinh đứng tại chỗ trả lời từng câu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài tập tự luận: Bài 1: Viết gọn các tích sau bằng cách dùng luỹ thừa a, 7. 7. 7 b, 7. 38. 7. 25 c, 2. 3. 8. 12. 24 d, x. x. y. y. x. y. x e, 1000. 10. 10 GV: Để làm bài tập trên các em dựa vào kiến thức nào đã học HS: Dựa vào định nghĩa luỹ thừa Ví dụ: x. x. y. y. x. y. x= x4 y3 Bài 2: Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa a, 315: 35 b, 98. 32 c, 125: 53 d, 75: 343 e, a12: a18 (a≠0) f, x7. x4. x g, 85. 23: 24 GV: Để làm bài tập trên các em sử dụng kiến thức nào? HS: am.an=an+m am: an=am-n (a≠0, m≥ n) Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài: - Học sinh 1 làm phần a, b, c -Học sinh 2 làm phần d, e -Học sinh 3 làm phần f, g Giáo viên kưu ý học sinh khi làm bài cần viết rõ ràng số mũ phải viết lên trên và bên phải Ví dụ: g, 85. 23: 24 = (23)5. 23: 24 = 215. 23: 24 = 218: 24 = 218- 4 = 214 Bài3: Tìm số tự nhiên n biết rằng: a, 2n=16 c, 15n= 225 b, 4n= 64 d, 7n= 49 e,50< 2n< 100 f, 5n=625 Giáo viên gợi ý: Để làm bài tập trên ta biến đổi các số cụ thể về luỹ thừa cùng cơ số với vế trái Ví dụ: a, 2n=16 2n= 24  n= 4 Vậy n= 4 Sau đó cho học sinh làm lần lượt từng bài tiếp Bài 4: Tìm số tự nhiên x mà: a, x50= x.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b, 125= x3 e, 64= x2 d, 90= 10. 3x Giáo viên huướng dẫn: Đối với bài tập trên các em phải biến đổi hai vế về luỹ có cùng số mũ từ đó suy ra cơ số bằng nhau Ví dụ: a, x50= x  x= 0 hoặc x= 1 Vì 050= 0 và 150=1 b, 125= x3 53= x3  x= 5 Vậy x= 5 Bài 5: Tìm số tự nhiên x biết: a, 100- 7(x- 5)= 31+ 33 b, 12(x- 1): 3= 43+23 c, 24+ 5x= 75: 73 d, 5x- 206= 24. 4 GV: Để làm được các bài tập trên ta phải dựa vào kiến thức nào đã học? HS: Ta dựa vào tính chất của phép toán để làm Ví dụ: c, 24+ 5x= 75: 73 GV: Để tìm được x trước tiên ta phải làm phép tính nào? HS: 75: 73= 72 = 49 Ta được 24+ 5x= 49 GV: 5x là số hạng của tổng ta áp dụng tính số hạng của tổng  5x= 49 – 24 5x= 25 x= 25: 5=5 Vậy x=5 GV: Lưu ý học sinh cách trình bày bài chặt chẽ lôgic D. Củng cố Buổi học thêm hôm nay chúng ta đã làm một số bài tập liên quan đến nhân, chia, nâng lên luỹ thừa. Các em lưu ý trong phép tính có bước nâng lên luỹ thừa hoặc nhân, chia 2 luỹ thừa cùng cơ số thì ta phải thực hiện trước Đối với từng dạng bài tập các em cần nắm vững phương pháp giải E. Hướng dẫn về nhà Về nhà xem lại các bài tập đã làm tại lớp, nắm vững phương pháp giải từng dạng bài tập.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 2: LUYỆN TẬP VỀ THỨ TỰ THỰC HIÊN PHÉP TÍNH TRONG. N. I. Mục đích yêu cầu Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán, trình bày khi thực hiên phép tính trong N Phát triển tư duy lôgic cho học sinh II. Chuẩn bị GV: Nghiên cứu soạn bài HS: Ôn tập lý thuyết III. Tiến trình lên lớp A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra GV: Hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính HS 1: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc ( )→ [ ] →{ } HS 2: Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc Luỹ thừa → nhân chia → cộng trừ C. Luyện tập Dạng I: Thực hiện phép tính 1, 4. 52- 18:32 2, 32. 22- 32. 19 3, 24 .5- [131- (13 -4)2] 4, 100: {250:[450- (4. 53 – 22 .25)]} 5, 23.15 – [115-(12-5)2] 6, 30.{175:[355-(135+37.5)]} 7, 160 – (23 .52- 6. 25 8, 5871: [928 – ( 247- 82). 5] 9, 132- [116- (132- 128)2 10, 16: {400: [200- (37+ 46. 3)]} 11, {184: [96- 124: 31]- 2 }. 3651 12, 46 – [(16+ 71. 4): 15]}-2 13, {[126- (36-31)2. 2]- 9 }. 1001 14, 315- [(60-41)2- 361]. 4217}+ 2885 15, [(46-32)2- (54- 42)2] . 36- 1872 16, [(14 + 3). 2 -5] . 91- 325 GV: Đối với bài 1, 2 ta làm như thế nào? HS: Ta phải thực hiện luỹ thừa → nhân chia → cộng trừ Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện Lưu ý đối với bài 2 ngoài cách làm trên ta còn có thể làm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 32. 22- 32. 19= 32. (22- 19)= 9. 3=27 GV: Đối với bài tập 3 → 16 ta thực hiện như thế nào? HS: Ta phải thực hiện ( )→ [ ] →{ } và luỹ thừa → nhân chia → cộng trừ GV: Cụ thể ta làm 4, 100: {250:[450- (4. 53 – 22 .25)]} Giáo viên hướng dẫn học sinh làm từng bước, sau mỗi bước đều khắc sâu những sai xót học sinh có thể mắc phải = 100: {250: [450- (4. 125- 4. 25)]} = 100: {250: [450- (500- 100)]} = 100: {250: [450- 400]} = 100: {250: 50} = 100: 50 =2 Nhắc nhở học sinh khi làm bài phải chép đúng đầu bài, nêu chép sai thì bài toán không có điểm Sau đó gọi học sinh làm lần lượt 3 em một lên bảng lảm, giáo viên quan sát bên dưới sau đó chữa và sửa sai nếu có Dạng II: Tìm x là số tự nhiên biết: 1, (x- 6)2= 9 2, 5 x+1= 125 3, 5 2x- 3- 2. 52= 52. 3 4, 128- 3(x+ 4)= 23 5, [(14+ 28). 3+ 55]: 5= 35 6, (12x- 43). 83= 4. 84 7, 720: [41- (2x- 5)]= 23. 5 GV: Đối với bài tập 1 ta phải làm như thế nào? HS: Ta biến đổi 9 đưa về luỹ thừa có số mũ 2 (x- 6)2= 9 (x- 6)2= 32 x- 6 = 3 x= 3+ 6 x= 9 GV: Đối với bài 2, 3 ta làm như thế nào? HS: Ta biến đổi hai vế về cùng luỹ thừa cơ số 5 từ đó suy ra số mũ bằng nhau Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài 3 5 2x- 3- 2. 52= 52. 3 5 2x- 3- 2. 25= 25. 3 5 2x- 3 = 75+ 50 2x- 3 5 = 125 2x- 3 5 = 53  2x- 3= 3 2x = 6 x = 6: 2= 3 Vậy x= 3.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> đến. GV: Đối với các bài tập từ 4→7 các em phải làm ngoài ngoặc trước rồi { } → [ ]→ ( ) và phải làm luỹ thừa → nhân chia → cộng trừ. Hướng dẫn làm bài 7 720: [41- (2x- 5)]= 23. 5 720: [41- (2x- 5)]= 8. 5 720: [41- (2x- 5)]= 40 41- (2x- 5)=720: 40 41- (2x- 5)=18 2x- 5 = 41- 18 2x- 5 = 23 2x = 23+ 5 2x = 28 x = 28: 2 x = 14 Vậy x= 14 Thông qua trình bày bài tập trên các em cần lưu ý khi nào ta bỏ ngoặc cho hợp lý và phải xác định biểu thức chứa x hoặc x đóng vai trò gì trong phép D. Củng cố Trong buổi học hôm nay chúng ta đã luyện tập 2 dạng bài tập cơ bản sử dụng các phép toán trong N, các em cần nhớ kỹ cách trình bày của mỗi dạng bài, cách làm của mỗi dạng bài, mỗi bài cụ thể. E. Hướng dẫn về nhà Xem lại các bài tập đã làm tại lớp Ôn tập về điểm, đường thẳng, tia..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 3: LUYỆN TẬP VỀ DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 3, 5 VÀ 9 I. Mục đích yêu cầu Học sinh vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9 vào làm các dạng bài tập cơ bản Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài cho học sinh Phát triển tư duy lôgic cho học sinh II. Chuẩn bị GV: Nghiên cứu soạn bài HS: Ôn tập lý thuyết III. Tiến trình lên lớp A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra (kết hợp khi làm bài tập trắc nghiệm) C. Luyện tập Bài tập trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu đúng Câu1: Tìm câu đúng a, 19= 5. 3+ 4 ta bảo 19 chia cho 5 được thương là 3 dư 4 b, 19= 5. 3+ 4 ta bảo 19 chia cho 3 được thương là 5 dư 4 c, 19= 5. 3+ 4 ta bảo 19 chia cho 2 được thương là 5 dư 9 d, 19= 5. 3+ 4 ta bảo 19 chia cho 5 được thương là 2 dư 9 Câu 2: Xét biểu thức 84. 6+ 14 a, Giá trị của biểu thức chia hết cho 2 b, Giá trị của biểu thức chia hết cho 3 c, Giá trị của biểu thức chia hết cho 6 d, Giá trị của biểu thức chia hết cho 7 Câu3: Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 0 đến n a, Chia hết cho 2 b, Không chia hết cho 2 c, Tuỳ theo giá trị của n Câu 4:Nếu a chia hết cho 6, b chia hết cho 18 thì a+ b chia hết cho a, 2; 3; 6 b, 3; 6 c, 6; 9 d, 6; 18 Câu 5: Điền hai chữ số thích hợp vào dấu * của số 72** để được số chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 a, 30 b, 18 c, 45 d, 00 e, 90 Câu6: Tìm câu đúng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a, Số có chữ số tận cùng bằng 9 thì chia hết cho 3 b, Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 c, Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9 d, Số có chữ số tận cùng bằng 3 thì chia hết cho 9 Câu 7: Tìm câu đúng a, Số tận cùng bằng 0 thì chia hết cho cả 2 và 5 b, Số gồm các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 c, Số chia hết cho cả 2 và 5 tận cùng bằng 0 d, Các câu trên đều đúng Bài 2: Cho các số: 5319; 3240; 831; 167310; 967 a, Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 b, Số nào chia hết cho 9 c, Số nào chia hết cho 2; 3;5; 9 Gọi 3 học sinh lên bảng làm 3 phần GV: Số thoả mãn điều kiện gì thì chia hết cho 2; 3; 5; 9? HS: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 và có chữ số tận cùng bằng 0 thì chia hết cho 2; 3; 5; 9 GV: Để làm bài tập trên các em phải thuộc các dấu hiệu nhận biết Dạng II: Ghép số Bài 1: Dùng cả ba chữ số 6, 0, 5 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số thoả mãn một trong các điều kiện: a, Số đó chia hết cho 2 b, Số đó chia hết cho 5 c, Số đó chia hết cho 2 và 5 Gọi học sinh đọc đầu bài GV: Hãy nêu yêu cầu của phần a? HS: Ghép thành các số có cả ba chữ số đã cho và chia hết cho 2 hay số tận cùng là số chẵn Cho học sinh làm sau đó đứng tại chỗ đọc kết quả a, Các số có 3 chữ số ghép từ cả 3 số 6;5;0 chia hết cho 2là:650;560; 506 Tương tự cho học sinh làm phần b,c b, Các số có 3 chữ số ghép từ cả 3 số 6;5;0 chia hết cho 5là:650;560;605 c, Các số có 3 chữ số ghép từ cả 3 số 6;5;0 chia hết cho 2 và 5 là: 650;560 Bài 2: Dùng ba trong bốn chữ số 7, 6, 2, 0 hãy ghép thành số tự nhiên có ba chữ số sao cho số đó a, Số đó chia hết cho 9 b, Số đó chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 c, Số đó chia hết cho 9; 2; 3; 5 a, GV: Để làm bài tập trên nhanh ta làm như thế nào? Gợi ý: Ta dùng 3 trong 4 số đã cho để ghép thành số chia hết cho 9 (tổng các chữ số chia hết cho 9) GV: Ta phải dùng 3 chữ số nào? HS: Ta dùng 3 chữ số là 7; 2; 0.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV: Ta ghép thành các số nào? HS: 720; 702; 207; 270 b, Cho học sinh làm tương tự như câu a Ta được các số là: 726; 762; 672; 627; 276; 267 GV: Một số chia hết cho 9 ;2; 3;5 phải thảo mãn điều kiện gì? HS: Số đó phải thoả mãn các điều kiện: + Có chữ số tận cùng là 0 + Tổng các chữ số chia hết cho 9 GV: Hãy trả lời câu c? HS: Các số chia hết cho 9; 2; 3; 5 là 720; 270 GV: Lưu ý cách tính nhanh nhất đối với bài này là ta xét trong các số chia hết cho 9 số nào có tận cùng bằng 0 thì ta lấy Bài 3: Dùng 3 trong năm chữ số sau 1, 0, 6, 3, 8 để ghép thành các số chia hết cho: a, Chia hết cho 2 (30 số) b, Chia hết cho 5 (12số) c, Chia hết cho 3 (20 số) d, Chia hết cho 9 (8số) e, Chia hết cho 2; 5; 3 (4 số) f, Chia hết cho 2; 5; 9 (4 số) Cho học sinh tự làm bài sau đó gọi học sinh lên bảng làm Giáo viên lưu ý học sinh cách tìm sao cho khỏi sót số Dạng III: Tìm chữ số Bài 1: Tìm chữ số a để thay số 87a a, Chia hết cho 2 b, Chia hết cho 5 c, Chia hết cho 2 và 5 d, Chia hết cho 3 e, Chia hết cho 2; 3; 5; 9 Giáo viên hướng dẫn cho học sinh làm bài GV: Để 87a chia hết cho 2 yhì a nhận giá trị gì? HS: a {0;2;4;6;8} GV: Vậy ta được các số như thế nào? HS: 870;872;876;874;878 GV: Thay a bởi các số nào? HS: a {0;5} Vậy ta được các số là 870; 875 Các phần khác cho học sinh làm tương tự Bài 2: Thay chữ số thích hợp vào a để số a 45 a, Chia hết cho 2 b, Chia hết cho 5 c, Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 GV: Bài tập này tương tự bài 1 các em làm bài độc lập sau đó gọi học sinh lên bảng chữa.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo viên chốt lại sự khác nhau giữa bài tập 1 và bài tập 2 là khi chữ số cần tìm ở vị trí khác nhau mà sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, các em phải lưu ý Bài 3: Tìm tập hợp các số tự nhiên n vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 và 136< n< 182 GV: Các số tự nhiên n cần tìm trong bài tập trên thoả mãn các điều kiên gì? HS: n thoả mãn 3 điều kiện: + Chia hết cho 2 + Chia hết cho 5 + 136< n<182 Cho học sinh tìm sốn thoả mãn 3 điều kiện Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải Số chia hết cho cả 2 và 5 nên n thoả mãn phải có chữ số tận cùng là 0 Mà 136< n<182  n   140;150;160;170;180. Bài 4: Tìm các chữ số a và b sao cho a- b= 4 và 87ab9 Giáo viên hướng dẫn: 87 ab9 . . 8  7  a  b  9   15  a  b  9   a  b    3;12. Ta có a-b = 4 ; a+b = 12  a  12  4  : 2 8. b= (12- 4): 2 = 4 Vậy ta tìm được số 8784 Bài 5: Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chia hết cho 2, có bao nhiêu số chia hết cho 5 Hướng dẫn: + Các em phải viết được dãy số chia hết cho 2 + Dãy số chia hết cho 5 + Tính số phần tử của mỗi dãy D. Củng cố Buổi học hôm nay chúng ta đã luyện tập một số dạng bài tập về chia hết. Để làm được các bài tập trên ta phải thuộc các dấu hiệu chia hết và phải sử dụng linh hoạt các dấu hiệu để làm bài tập tổng hợp như bài 4 dạng 3, phần 2 của bài 1 dạng 3 E. Hướng dẫn về nhà Ôn lại các dấu hiệu chia hết Xem lại các bài tập đã làm tại lớp.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 4 :. LUYỆN TẬP CÁC BÀI TẬP VỀ ƯC, ƯCLN VÀ BCNN. I. Mục đích yêu cầu Cho học sinh được rèn cách giải các bài toán có liên quan đến ƯC, ƯCLN và BCNN Rèn cách lập luận chặt chẽ cho học sinh Phát triển tư duy lôgic và khả năng tổng hợp của học sinh II. Chuẩn bị GV: Nghiên cứu soạn bài HS: Ôn tập lý thuyết III. Tiến trình lên lớp A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra (trong giờ học) C. Luyện tập GV: Trong giờ học thêm hôm nay ta đi giải các bài tập có liên quan đến ƯC, ƯCLN, và BCNN Bài 1: Người ta muốn chia 240 bút bi, 210 bút chì và 180 tập giấy thành một số phần thưởng như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất là bao nhiêu phần thưởng, mỗi phần thưởng có bao nhiêu bút bi, bút chì, tập giấy? Gọi học sinh đọc đầu lbài GV: Bài cho cái gì? Bắt tìm cái gì? Trong bài lưu ý nhất từ nào? ( Nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng) Gọi một học sinh đứng tại chỗ làm giáo viên ghi bảng Gọi số phần thưởng được chia là a (a  N*) Vì 240a; 210a;180a và a lớn nhất Nên a là ƯCLN(180;210;240) 180 = 22 . 32 . 5 210 = 2 . 3 . 5 . 7 240 = 24 . 3 . 5 ƯCLN(180;210;240) = 2 . 3 . 5 = 30 a = 30.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Vậy có thể chia được nhiều nhất 30 phần thưởng Số bút bi trong mỗi phần thưởng là 240 : 30 = 8 (chiếc) Số bút chì trong mỗi phần thưởng là 240 : 30 = 7 (chiếc) Số tập giấy trong mỗi phần thưởng là 180 : 30 = 6 (tập) Trong quá trình làm học sinh có sai xót gì thì giáo viên sửa luôn và chỉ ra nguyên nhân sai của học sinh Bài 2: Lớp 6A có 54 học sinh, lớp 6B có 42 học sinh, lớp 6C có 48 học sinh. Trong ngày lễ kỷ niệm 20 - 11, ba lớp cùng xếp thành một số hàng dọc như nhau để điều hành mà không lớp nào có người lẻ hàng. Tính số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được? Một hàng dọc của mỗi lớp có bao nhiêu học sinh Các làm như bài tập 1, gọi học sinh lên bảng làm Bài 3: Bình có 8 túi mỗi túi đựng 9 viên bi đỏ, 6 túi mỗi túi đựng 8 viên bi xanh, Bình muốn chia đều số bi vào các túi sao cho mỗi túi đều có cả hai loại bi. Hỏi Bình có thể chia số bi đó vào nhiều nhất là bao nhiêu túi? Mỗi túi có bao nhiêu bi đỏ? Bao nhiêu bi xanh? GV: Đối với bài tập này trước tiên ta phải làm như thế nào? HS: Phải tìm xem có bao nhiêu viên bi đỏ, bao nhiêu viên bi xanh Gọi học sinh đứng tại chỗ làm Số viên bi đỏ là 9 . 8 = 72 (viên) Số viên bi xanh là 6 . 8 = 48 (viên) GV: Đến đây ta tiếp tục làm như phần 1 Gọi số túi được chia là a (a  N*) Ta có 72a; 48a và a lớn nhất Nên a là ƯCLN của 72;48 72 = 23 . 32 48 = 24 . 3 ƯCLN(72;48) = 23 . 3 = 24 Ta có thể chia được nhiều nhất 24 túi Số bi đỏ chia trong mỗi túi là 72 : 24 = 3 (viên) Số bi xanh chia trong mỗi túi là 48 : 24 = 2 (viên) Bài 4: Một liên đội thiếu niên khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người. tính số đội viên của liên đội biết rằng số đó trong khoảng từ 100 đến 150 Gọi học sinh đọc đầu bài, sau đó tóm tắt đầu bài: Cho: số đội viên xếp hàng 2; hàng3; hàng 4; hàng 5 đều thừa 1 Số đội viên trong khoảng từ 100 đến 150 Tìm : Số đội viên của chi đội * GV: Nếu gọi số đội viên của chi đội là a ( 100 a 150; a  N ) thì a – 1 có quan hệ như thế nào với 2; 3; 4; 5? HS: Ta có (a  1)2;(a  1)3; (a  1)4;(a  1)5 GV: Tại sao (a – 1 ) lại chia hết cho 2; 3; 4; 5?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HS: Vì a chia hết cho 2; 3; 4;5 đều dư 1 GV: Như vậy a – 1 là BC(2;3;4;5) và 99 a  1 149 Gọi 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở * Gọi số đội viên của chi đội là a ( 100 a 150; a  N ) Ta có (a  1) 2;(a  1)3; (a  1) 4; (a  1) 5 và 99 a  1 149 Nên a – 1 là BC(2;3;4;5) và 99 a  1 149 BCNN(2;3;4;5) = 120 BC(2;3;4;5) = { 0; 120; 240; 360; … }  a – 1 = 120 Nên a = 121 Vậy số đội viên của liên đội là 121 người Bài 5: Một khối học sinh khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5, hàng 6, đều thiếu 1 người. Nhưng xếp hàng 7 thì vừa đủ. Biết số học sinh chưa đến 300. Tính số học sinh Gọi học sinh đọc đầu bài và tóm tắt đầu bài giáo viên ghi góc bảng GV: Bài 4 khác bài 5 ở điểm nào? HS: Bài 4 thì xếp hàng thừa 1 còn bài 5 xếp hàng 2; 3; … thiếu 1, số học sinh còn chia hết cho 7 và số học sinh nhỏ hơn 300 Cho 2 học sinh ngồi gần nhau trao đổi tìm ra cách làm của bài Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày bài * Gọi số học sinh của khối là a a  N ; a  300 Vì số học sinh xếp hàng 2; hàng 3; hàng 4; hàng 5; hàng 6; đều a  1 2; (a  1)3; (a  1) 4; (a  1) 5;(a  1) 6 thiếu 1 nên:  và 1< a+1 < 301  ( a + 1) là BC(2;3;4;5;6) BCNN(2;3;4;5;6) = 60 BC (2;3;4;5;6) = { 0; 60; 120; 180; 240; 300; … }  a = { 59; 119; 179; 239; 299; … } Mà a7 và a< 300 nên a = 119 Vậy số học sinh của khối là 199 Tương tự cho học sinh làm bài tập sau Bài 6: Một số tự nhiên a khi chia hết cho 4 thì dư 3, chia cho 5 thì dư 4, chia 6 thì dư 5. Tìm số a, biết rằng 200 a 400 D.Củng cố Khi làm bài tập ở dạnh toán đố như trên các em cần đọc kỹ đầu bài, sau đó tóm tắt bài cho cái gì, bắt tìm cái gì Phân tích tìm mối quan hệ giữa cái đã cho và cái phải tìm Vận dụng kiến thức đã học để làm bài Chú ý: Khi lập luận phải chặt chẽ, gọn, tránh viết dài dẫn đến sai sót E. Hướng dẫn về nhà Xem lại dạng bài tập đã chữa tại lớp Làm bài tập 197- 212/ SBT.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 5 : LUYỆN TẬP CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN CỦA. CHƯƠNG I I. Mục đích yêu cầu Vận dụng các kiến thức của chương I vào làm các dạng bài tập cơ bản Rèn kỹ năng làm bài, tính toán, suy đoán và trình bày bài cho học sinh Phát triển tư duy cho học sinh II. Chuẩn bị GV: Nghiên cứu soạn bài HS: Ôn tập lý thuyết III. Tiến trình lên lớp A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra ( Kết hợp trong giờ) C. Luyện tập Bài 1: thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố a, 160 – (23 . 52 – 6 . 25) b, 4 . 52 – 32 : 24 c, 5871: [928 – (247 – 82) . 5] d, 777 : 7 + 1331 : 113 GV: Nêu thứ tự thực hiện phép tính? HS: + Nếu biểu thức không có dấu ngoặc thì Nâng lên luỹ thừa → nhân chia → cộng trừ + Nếu biểu thức có ngoặc thì làm ( )→ [ ] →{ } và tronh mỗi ngoặc lại áp dụng thứ tự làm như biểu thức không có ngoặc Gọi 1 học sinh thực hiện phần a, giáo viên ghi lên bảng 160 – (23 . 52 – 6 . 25).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> = 160 – (8 . 25 – 150) = 160 – (200 – 150) = 160 – 50 = 110 Ta có 110 = 2 . 5 . 11 Tương tự gọi 3 học sinh lên bảng làm 3 phần b, c, d Giáo viên lưu ý học sinh cách trình bày bài Bài 2: Tìm x, y biết: a, 128 - 3(x + 4) = 23 b, [(4x + 28) . 3 + 55] : 5 = 35 c, (12x – 43 ) . 83 = 4 . 84 d, 720 : [41 – (2x – 5)] = 23 . 5 GV: Để tìm được x trong các phần trên ta phải dựa vào kiến thức nào đã học? HS: Dựa vào phép toán, và thứ tự thực hiện trong bài tìm x để làm Gọi học sinh đứng tại chỗ làm phần a giáo viên ghi lên bảng a, 128 - 3(x + 4) = 23 3(x + 4) = 128 – 23 3(x + 4) = 105 x + 4 = 105 : 3 x + 4 = 35 x = 35 – 4 x = 31 Vậy x = 31 Tương tự gọi 3 học sinh lên bảng làm 3 phần còn lại e, Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu nhân nó với 5 rồi cộng thêm 16. sau đó chia cho 3 thì được 7 GV: Từ đầu bài trên ta có đẳng thức nào? HS: (5x + 16) : 3 = 7 Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài tập (5x + 16) : 3 = 7 5x + 16 =7.3 5x + 16 = 21 5x = 21 – 16 5x =5 x =1 Vậy x = 1 GV: Đối với các bài tập dạng trên, ta phải đọc kỹ đầu bài, rồi chuyển về dạng biểu thức để giải tìm x Bài 3: Thay các chữ x, y bởi các chữ số thích hợp để số 71x1 y a, Chia hết cho 2 b, Chia hết cho 5 c, Chia hết cho 2; 3; 5 d, Chia hết cho 2; 9; 5 e, Chia hết cho 45 GV: Để làm bài tập trên ta sử dụng kiến thức nào đã học?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HS: Ta sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; và 9 để làm bài GV: Để số 71x1y chia hết cho 2 thì x,y phải thay các số nào ? HS: y nhận các gía trị 0; 2; 4; 6; 8, còn x tuỳ ý nhận các giá trị từ 0 đến 9 GV: Vậy ta có thể thay được bao nhiêu số chia hết cho 2? HS: Ta có thể thay được 9 . 5 = 45 số Tương tự cho học sinh làm các phần còn lại Gợi ý e, chia hết cho 45 thì 71x1 y phải chia hết cho 5 và 9 GV: như vậy bài tập đưa về tìm x , y để số 71x1y chia hết cho 9; 5 Bài 4: Một vườn hình chữ nhất có chiều dài 105 m, chiều rộng 60 m. Người ta muốn trồng cây xung quanh vườn sao cho góc vườn có một cây và khoảng cách giữa hai cây liên tiếp bằng nhau. Tính khoảng cách lớn nhất giữa hai cây liên tiếp (khoảng cách giữa hai cây là một số tự nhiên với đơn vị là m) khi đó tổng số cây là bao nhiêu? GV: Bài sử dụng kiến thức nào đã học để làm bài? HS: Ta sử dụng ƯCLN GV: Vì mỗi góc vườn trồng một cây nên muốn tìm số cây trồng xung quanh vườn ta làm như thế nào? HS: Ta tìm chu vi của mảnh vườn rồi chia cho khoảng cách lớn nhất giữa 2 cây Gọi 1 học sinh lên bảng làm, các học sinh khác làm vào vở Gọi khoảng cách giữa hai cây là a (mét) (a  N *) Vì 105a; 60a và a lớn nhất Nên a là ƯCLN(105;60) 105 = 3 . 5 . 7 60 = 22 . 3 . 5 ƯCLN(105;60) = 3 . 5 = 15  a = 15 (m) Khoảng cách lớn nhất giữa hai cây là 15 (m) Chu vi của mảnh vườn là (105 + 60 ) . 2 = 330 (m) Số cây trồng được là 330 : 15 = 22 (cây) Bài 5: Có 133 quyển vở, 80 bút bi, 170 tập giấy. Người ta chia vở, bút bi, giấy thành các phần thưởng đều nhau, mỗi phần thưởng gồm cả ba loại. Nhưng sau khi chia còn thừa 13 quyển vở, 8 bút bi, 2 tập giấy không đủ chia vào các phần thưởng. Tính xem có bao nhiêu phần thưởng? Gọi học sinh đọc đầu bài và tóm tắt GV: Bài 5 khác bài 4 ở chỗ nào HS: trong mbài 5 có phép chia có dư GV: Để làm bài các em phải trừ phần dư rồi làm như bài tập 4 Bài tập này các em về ,nhà hoàn thành Bài 6: Ba con tầu cập bến theo cách sau: TàuI cứ 15 ngày cập bến một lần, tầu II cứ 20 ngày cập bến một lần, tầu III cứ 12 ngày cập bến một lần. Lần đầu cả.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ba tầu cùng cập bến vào một ngày.Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày cả ba tầu lại cùng cập bến ? Gọi học sinh đọc bài và tóm tắt đầu bài, giáo viên ghi góc bảng GV: Ta sử dụng kiến thức đã học nào để làm bài tập trên? HS: Tìm BCNN Gọi một học sinh đứng tại chỗ làm bài, giáo viên ghi bảng, sửa sai nếu có Gọi số ngày mà ba tàu lại cùng cập bến một lần nữa là a (a  N *; a 20). Vì a 15; a 12; a 20 và a nhỏ nhất Nên a là BCNN(15;12;20) 15 = 3 . 5 12 = 22 . 3 20 = 22 . 5 BCNN(12;15;20) = 22 . 3 . 5 = 60  a = 60 Vậy sau ít nhất 60 ngày thì 3 tàu lại cìng cập bến một lần nữa D. Củng cố Trong buổi học này thầy trò ta đã ôn lại một số bài tập cơ bản của chương I, về nhà các em xem lại bài tập và ghi nhớ phương pháp giải từng dạng bài E. Hướng dẫn về nhà Ôn tập lại lý thuyết và các bài tập trắc nghiệm ở các tuần trước. Bài 6. : LUYỆN TẬP VỀ RÚT GỌN – QUY ĐỒNG MẪU VÀ SO. SÁNH PHÂN SỐ. I. Mục đích yêu cầu Học sinh được rèn luyện các bài tập về rút gọn đến phân số tối giản. Quy đồng các phân số Rèn kỹ năng làm bài và trình bày bài cho học sinh Phát triển tư duy lôgic cho học sinh II. Chuẩn bị GV: Nghiên cứu soạn bài và chuẩn bị bảng phụ ghi nội dung một số lời giải và bài tập HS: Ôn tập lý thuyết III. Tiến trình lên lớp A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra 1, Thế nào là rút gọn phân số? 2, Nêu các bước quy đồng mẫu nhiều phân số? Học sinh trả lời sau đó giáo viên ghi tóm tắt lên bảng phụ C. Luyện tập Bài1: Rút gọn phân số sau đến tối giản:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4.7 a, 9.32 9.6  9.3 d, 18. 3.21 b, 14.15 17.5  17 e, 3  20. 2.5.13 c, 26.35 49  7.49 49 f,. Hỏi: Để rút gọn các phân số trên ta phải làm như thế nào? ( Ta phân tích cả tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn cả tử và mẫu cho nhân tử chung 4.7 4.7 7   a, 9.32 9.4.8 720. Sau đó gọi hai học sinh lên bảng làm tiếp 5 phần còn lại Học sinh 1 làm b,c,d học sinh 2 làm e,f Bài2: Trong các phân số sau đây tìm phân số không bằng các phân số 15  6 21  21 14  24 6 , , , , , , còn lại 35 33 49 91  77 104 22. Hỏi: Nêu cách làm của bài tập trên? (Ta phải rút gọn các phân số trên đến tối giản sau đó chỉ ra phân số không bằng phân số còn lại) Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ làm – giáo viên ghi lên bảng 15 3  6  2 21 3  21  3 14  2  24  3 6 3  ;  ;  ;  ;  ;  ;  35 7 33 11 49 7 91 13  77 11 104 13 22 11 6 Vậy phân số 22 không bằng các phân số cồn lại. Bài3: Quy đồng mẫu các phân số 17 9 a, 320 và 80 7 1 b, 10 và 33. 5 3 9 , , c, 14 20 70 10  3  55 , , d, 42 28 132. Hỏi: Mẫu số chung là bao nhiêu? HS : MTC : 320 Lời giải: MTC:320 Thừa số phụ 320:320 = 1 320: 80 = 4 Nhân cả tử và mẫu với thừa số phụ tương ứng 17 17.1 17   320 320.1 320  9  9.4  36   80 80.4 320. Tương tự gọi 3 học sinh lên bảng làm tiếp 3 phần còn lại Lưu ý học sinh: Khi làm bài quy đồng các em phải làm đầy đủ cả 3 bước Bài4: a, Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần: 3 4 3 5 6 7 7 8 , , , , , , , 4  13  4 6 9  52 8 9.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hỏi: Để so sánh các phân số ta phải làm như thế nào? (ta phải quy đồng mẫu các phân số rồi so sánh tử, tuy nhiên ta phải so sánh các phân số âm với nhau, các phân số dương với nhau Gọi 1 học sinh lên bảng làm; các học sinh khác làm ra vở b, So sánh các phân số sau: 1 1 300 +, 5 và 3 1 1 17 11 +, 3 và 5 199. Hỏi :Có nhận xét gì về từ các phân số trên? (Đều bằng 1) Hỏi: Vậy muốn so sánh chúng ta làm như thế nào? (Ta đi so sánh mẫu của chúng với nhau, nếu mẫu của phân số nào lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn) CÁC PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH . I/CÁCH 1:. Quy đồng mẫu dương rồi so sánh các tử :tử nào lớn hơn thỡ phõn số đó lớn hơn.  11 17 &  18 ? Vớ dụ : So sỏnh 12  11  33 17  17  34  33  34  11 17  &   Vì    36  18 18 36 ; 36 36 12  18 Ta viết : 12 CHÚ í :PHẢI VIẾT PHÂN SỐ DƯỚI MẪU DƯƠNG . II/CÁCH 2:. Quy đồng tử dương rồi so sánh các mẫu có cùng dấu “+” hay cùng dấu “-“: mẫu nào nhỏ hơn thỡ phõn số đó lớn hơn .. 2 2 3 3  vì  5   4;  vì 7  5 7 5 Vớ dụ 1 :  5  4 2 5 & Vớ dụ 2: So sỏnh 5 7 ? 2 10 5 10 10 10 2 5  &  Vì    25 24 5 7 Ta cú : 5 25 7 24 ; 3 6 & 7 ? Vớ dụ 3: So sỏnh 4 3 3 6 6 6 6 6 3 6   &  Vì    8 7 4 7 Ta cú : 4  4  8 7  7 ; CHÚ í : KHI QUY ĐỒNG TỬ CÁC PHÂN SỐ THè PHẢI VIẾT CÁC TỬ DƯƠNG . III/CÁCH 3: (Tích chéo với các mẫu b và d đều là dương ) a c  +Nếu a.d>b.c thỡ b d a c  + Nếu a.d=b.c thỡ b d. a c  + Nếu a.d<b.c thỡ b d ;.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 5 7  vì5.8  7.6 Vớ dụ 1: 6 8 4 4  vì  4.8   4.5 8 Vớ dụ 2: 5 3 4 3 3 4 4 & ?  &  5 5 ; Vớ dụ 3: So sỏnh  4  5 Ta viết  4 4 3 4  Vỡ tớch chộo –3.5 > -4.4 nờn  4  5 Chỳ ý : Phải viết các mẫu của các phân số là các mẫu dương 3 4  vỡ chẳng hạn  4 5 do 3.5 < -4.(-4) là sai IV/CÁCH 4:. Dựng số hoặc phõn số làm trung gian .. 1) Dựng số 1 làm trung gian: a c a c  1&1    d b d a) Nếu b a c a c  M 1;  N 1  d b) Nếu b mà M > N thỡ b d  M,N là phần thừa so với 1 của 2 phân số đó cho .  Phân số nào có phần thừa lớn hơn thỡ phõn số đó lớn hơn. a c a c  M 1;  N 1  d c) Nếu b mà M > N thỡ b d  M,N là phần thiếu hay phần bù đến đơn vị của 2 phân số đó.  Phân số nào có phần bù lớn hơn thỡ phõn số đó nhỏ hơn.. Bài tập ỏp dụng : 19 2005 & ? Bài tập 1: So sỏnh 18 2004 19 1 2005 1 1 1 19 2005  1&  1 Vì    2004 2004 Ta cú : 18 18 ; 18 2004 18 2004 72 98 & ? Bài tập 2: So sỏnh 73 99 72 1 98 1 1 1 72 98  1&  1 Vì    99 99 73 99 73 99 Ta cú : 73 73 ; 2) Dựng 1 phõn số làm trung gian :(Phõn số này cú tử là tử của phõn số thứ nhất , cú mẫu là mẫu của phõn số thứ hai) 18 15 18 & Ví dụ : Để so sánh 31 37 ta xột phõn số trung gian 37 . 18 18 18 15 18 15  &    31 37 Vỡ 31 37 37 37 * Nhận xét : Trong hai phân số , phân số nào vừa có tử lớn hơn , vừa có mẫu nhỏ hơn thỡ phõn số đó lớn hơn (điều kiện các tử và mẫu đều dương )..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> a c c m a m  &  thì  b n * Tớnh bắc cầu : b d d n Bài tập ỏp dụng : 72 58 & ? Bài tập 1: So sỏnh 73 99 72 72 72 72 58  &   -Xột phõn số trung gian là 99 , ta thấy 73 99 99 99 58 72 58 58 58  &   -Hoặc xột số trung gian là 73 , ta thấy 73 73 73 99 V/ CÁCH 5:. 72 58  73 99 72 58  73 99. Dựng tớnh chất sau với m 0 : a a a m a a am * 1   * 1   . b b bm b b bm a a am a c a c * 1  *   . b b bm b d bd. 1011  1 1010  1 A  12 & B  11 ? 10  1 10  1 Bài tập 1: So sỏnh 1011  1 A  12 1 10  1 Tacú : (vỡ tử < mẫu)  1011  1 (1011  1)  11 1011  10 1010  1 A  12    B 10  1 (1012  1)  11 1012  10 1011  1 Vậy A < B . 37 3737 & Bài tập 2:So sỏnh 39 3939 ? 37 3700 3700  37 3737 a c a c      . Giải: 39 3900 3900  39 3939 (ỏp dụng b d b  d ). D. Củng cố Yêu cầu học sinh nhắc lại các bườc quy đồng mẫu số các phân số Muốn so sánh hai phân số ta làm như thế nào Nhấn mạnh những sai sót học sinh hay mắc phải khi làm bài E. Hướng dẫn về nhà Xem lại dạng bài tập đã chữa tại lớp Học thuộc qui tắc cộng, trừ phân số, tính chất cơ bản của phân số.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 7 : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. Mục đích yêu cầu Học sinh được luyện tập về phép cộng và phép trừ phân số Rèn kỹ năng làm bài và trình bày bài cho học sinh Phát triển tư duy lôgic cho học sinh II. Chuẩn bị GV: Nghiên cứu soạn bài và chuẩn bị bảng phụ ghi nội dung một số lời giải và bài tập HS: Ôn tập lý thuyết III. Tiến trình lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra Gọi hs đưng tại chỗ trả lời các câu hỏi Nêu qui tắc cộng hai phân số? Nêu t/c cơ bản của phép công phân số? Nêu đ/n phép trừ phân số? C. Luyện tập Bài tập trắc nghiệm Câu 1:Để cộng hai phân số với nhau ta làm như sau A, Cộng tử với tử,cộng mẫu với mẫu. B, Đưa hai phân số về dạng cùng mẫu rồi cộng tử với tử, cộng mẫu với mẫu. C, Cộng tử với tử,nhân mẫu vối mẫu. D, Đưa hai phân số về dạng cùng mẫu rồi cộng tử với tử và giữ ngưyên mẫu. 3 3 3   Câu 2: Cho x= 4 5 6 317 3 17 3 A, X= 80 B, X= 4 C, X= 20 D, X= 6 a 3  0 Câu 3: Nếu b 6 thì a 3 a 3 a 1    6 C, b 2 A, b 6 B b. D cả ba câu ở trên đêu đúng a c  0 Câu 4 : b d a c  A b d B,. a c  b d. C. a c  b d. D Cả ba câu trên đều dúng,  7 15  Câu 5: Tổng 6 6 bằng: 4 4 11  11 A 3 B 3 C 3 D 3. Cho hs làm độc lập trong khoảng 5 phút rồi gọi hs đứng tại chỗ trả lời từng câu một Bài tập tự luận Bài 1:Đ iền vào bảng sau đây số thích hợp ( gv treo bảng phụ ghi sẵn đầu bài a b a+b a-b.  12 25 1 2. 2 5. 21 33  15 25. 3 5 7 25. 8 9 1 14.  16 - 8. 2 25 7 24. 0. 0.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Cho hs làm việc độc lập trong ít phút sau đó gọi hs đứng tại chỗ đọc kết quả,gv ghi bảng Bài 2:Thựuc hiện các phép tính sau: 4 6 8   12 7 24. a, có nhận xét gì ba phân số ở tổng trên? HS:2 phân số thứ nhất và thứ ba chưa phải là phân số tối giản GV:Như vậy trướckhi thực hiên phép tính các em phải rút gọn đến phân số tối giản Gọi một hs đứng tại chỗ làm 1 6 1   =3 7 3 1 1 6  ) =( 3 3 7 6 =7. Gọi ba hs lên bảng làm tiếp ba phần sau 9  7 13   b. 18 12 32 5 14 6   c,  8 25 10 11 32  14   d, 26 39 52. bài 3:Tính nhanh 5 3 3 2    a, 9 5 9 5 5  b, 17 5  c, 13. 9 2 2   15 17 5 3 3 4 (   ) 5 13 10. 1 9 3 12 1 5  )  (  ) d, ( 9 17 6 17 2 9. GV hướng dẫn :Để tính nhanh các biểu thức trên ta phải sử dụng tc giao hoán và kết hợp của phép cộng để làm. 1 9 1 12 1 5      d,= 9 17 2 17 2 9 1 5 9 12 1 1  ) (  )(  ) 2 2 =( 9 9 17 17 2 21  1 = 3 17 2 3 21   = 3 3 17.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 5 21  = 3 17 85 63   51 51 22  51. Bài 4: Tìm x biết: x 3 2 31 a,    4 7 5 140 1 3 3 c, x    9 5 6 1 3 3 e, x    9 5 6. 5 5 1 1    12 x 8 2 3 6 5 d,  x   4  11 6 b,. Hướng dẫn: Để làm bài tập trên ta sử dụng kiến thức nào? Học sinh: Định nghĩa phép cộng, trừ nhân chia phân số, quy tắc chuyển vế đổi dấu, định nghĩa 2 phân số bằng nhau Giáo viên cùng học sinh làm phần a x 3 2 31    4 7 5 140 x 31 2 3    4 140 5 7 x 31 56 60    4 140 140 140 x 35  4 140 35.4 x 140 x 1. Vậy x = 1 Gọi học sinh lên bảng làm 4 phần còn lại D. Củng cố Giáo viên nhấn mạnh những sai sót học sinh hay mắc phải E. Hướng dẫn về nhà Xem lại dạng bài tập đã chữa tại lớp Ôn tập về tia nằm giữa 2 tia, tia phân giác. Bài 8. : LUYỆN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ. THẬP PHÂN I. Mục đích yêu cầu Học sinh được luyện tập về các phép toán về phân số và số thập phân Rèn kỹ năng làm bài và trình bày bài cho học sinh Phát triển tư duy lôgic cho học sinh.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> II. Chuẩn bị GV: Nghiên cứu soạn bài và chuẩn bị bảng phụ ghi nội dung một số lời giải và bài tập HS: Ôn tập lý thuyết III. Tiến trình lên lớp A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra 1, Nên thứ tự thực hiện phép tính? 2, Thế nào là số thập phân Học sinh trả lời. Giáo viên chốt lại C. Luyện tập Bài 1: Tính: 3 1 6 5 2 a, 8 1 2  5 3 7 5 c,. 3  b, 7 1  2  c, 3 5. 3 7 2 1 7. 2. Hỏi: Nêu cách làm các bài tập trên? Cách 1:Ta có thể cộng phần nguyên với nhau và cộng phân số với nhau rồi viết kết quả ở dạng hỗn số Cách 2: Đổi hỗn số ra phân số rồi thực hiện cộng phép tính GV: Đối với học sinh trung bình,yếu,kém làm theo cách 2 Giáo viên hướng dẫn (c) 1 2  5 3 7 5  36 17  180 119  180  119  61 26    1 7 5 = 35 35 = 35 35 = = 35. Gọi 3 học lên bảng làm 3 phần còn lại (lưu ý học sinh có thể làm c1 hoặc c2) Bài 2: Điền số thích hợp vào ô vuông 2 1 4 :2  .   5 a, 5 2  2 4 : 2  4   : 2   5  b, 5. . Giáo viên cho học sinh làm bài đọc lập ít phút sau đó gọi 1 học sinh lên bảng điền kết quả Lưu ý kết quả cuối cùng được phân số tử lớn hơn mẫu ta phải đổi kết quả ra hỗn số Bài 3: Tìm x, y biết: 2 7 x a, 0,5x+ 3 12 13 c, 5,5 x = 15 0. e, y + 30 0 y=-1,3. 1  2,5 b, x : 4 3  3x    1  1 :   4      28  d,  7  1 f, y - 0. 25 0 y= 2 0.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3. 1 3  13,25 3 y + 16 4. g, Giáo viên hướng dẫn: Đối với bài tập có cả phân số, số thập phân phần trăm các em nên đổi hết ra phân số để làm cho tiện Giáo viên và học sinh cùng làm phần (a) 2 7 x 0,5x+ 3 12 1 2 7 x x 2 3 12  1 2 7 x     2 3  12  3 4 7 x     6 6  12 7 7 x  6 12 7 7 x : 12 6 1 x= 2 1 Vậy x= 2. Trong quá trình giải bài tập trên giáo viên hướng dẫn học sinh tỉ mỉ, chỉ ra những sai sót học sinh có thể mắc phải cho học sinh làm các phần còn lại sau đó gọi học sinh lên bảng chữa 7 10 7 , , Bài 4: Viết các phân số 10 21 8 dưới dạng tổng các phân số cố tử. bằng 1 và mẫu khác nhau 7 Giáo viên hướng dẫn phân số 10. Các em suy nghĩ tách 10 thành tích của 2 số có tổng bẳng 7 sau đó lấy 2 số đó làm mẫu còn tử là 1 và tính tổng 2 phân số Ta có 7 = 2 + 5 và 2 . 5 = 10 7 1 1   Nên 10 2 5. Tương tự 2 phân số còn lại cho học sinh lên bảng làm Bài 5: Tính một cách thích lý 3 1 1    0,37      1,28    2,5  3 8 12 a, 4 3 3 3   ...  59.61 b, 5.7 7.9 5 3 1   12 13 2 4 2 3   c, 13 11 2 4.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GV: Bài yêu cầu làm theo cách hợp lý nhất các em phải quan sát thật kỹ toàn bộ phép tính để tìm ra cách làm Hướng dẫn làm câu a Ta cộng các hỗn số và phân số với nhau; các số thập phân với nhau 3 1 1    0,37     1,28    2,5  3 8 12 a, 4  19 1 37       4,15 =  4 8 12  4. 114 3 74    4,15 = 24 24 24 191 415  = 24 100 191 83 955 498 457 97     3 = 24 20 120 120 120 120. Các phần khác giáo viên cho học sinh thảo luận 2 em ngồi gần nhau để tìm ra cách làm D.Củng cố và hướng dẫn về nhà Giáo viên nhấn mạnh lại những sai sót học sinh mắc phải trong tiết học Xem lại dạng bài tập đã chữa tại lớp. Bài 9 : TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> I. Mục đích yêu cầu Học sinh được luyện tập một số bài tập cơ bản về tìm giá trị phân số của một số cho trước Rèn kỹ năng làm bài và trình bày bài cho học sinh Phát triển tư duy lôgic cho học sinh II. Chuẩn bị GV: Nghiên cứu soạn bài và chuẩn bị bảng phụ ghi nội dung một số lời giải và bài tập HS: Ôn tập lý thuyết III. Tiến trình lên lớp A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra Hỏi: Muốn tìm giá trị một phân số cho trước ta làm như thế nào? Học sinh trả lời, giáo viên tóm tắt m m a b. n Tìm a bằng n của b ta có. C. Luyện tập Bài 1: Tìm 4 Bài 2: Trên đĩa có 24 quả táo. Hạnh ăn 25% số táo, sau đó Hoàng ăn 9. số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn mấy quả táo? Bài 3: Một số lớp học có 45 học sinh bao gồm ba loại: giỏi, khá, trung 7 5 bình. Số học sinh trung bình chiếm 15 số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng 8 số. học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi của lớp? Bài 4: Bốn thửa ruộng thu hoạch được tất cả 1 tấn thóc. Số thóc thu 1 được ở ba thửa ruộng đầu lần lượt bằng 4 ; 0,4; và 15% tổng số thóc thu hoạch ở cả 4. thửa. Tính khối lượng thóc thu được ở thửa thứ tư Gọi học sinh đọc bài và tóm tắt đầu bài GV ghi tóm tắt đầu bài Cho học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ 2 học sinh để nêu cách làm của bài HS: Ta phải tính số thóc ở 3 thửa ruộng đầu rồi lấy 1 tấn trừ đi tổng số thóc ở 3 thửa ruộng đó ta được số thóc ở thửa ruộng thứ 4 Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ làm, GV ghi lên bảng 3 Đổi 15% = 20. Số thóc ở thửa ruộng thứ nhất là 1 1  1. 4 4 (tấn). Số thóc ở thửa ruộng thứ hai là 2 1 . 0,4 = 5 (tấn). Số thóc ở thửa ruộng thứ ba là.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 3 3  1. 20 20 (tấn). Số thóc ở thửa ruộng thứ tư là 1 2 3  1     1 -  4 5 20  5 (tấn). Gọi học sinh nhân xét làm bàI của bạn Hỏi: NgoàI cách làm trên còn cách nào làm khác không? HS: Ta cộng tổng phân số chỉ số thóc ở thửa ruộng thứa 4 từ đó số thóc ở thửa ruộng thứ 4 Bài 5: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dàI 56 m. Chiều rộng 5 bằng 8 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó Hỏi: Hay nêu cách làm của bài tập trên?. HS: Trước tiên tính chiều rộng của hình chữ nhật sau đó tính cu vi và diện tích Gọi 1 học sịnh lên bảng trình bày bài: Chiều rộng của hình chữ nhật là: 5 56 . 8 =35(m). Chu vi của hình chu nhật là (35 + 56) . 2= 91(m) Diện tích của mảnh vườn là 56 . 35 = 1960 (m2) Gọi học sinh nhận xét bàI làm của bạn và sửa sai nếu có Bài 6: Lớp 6A có 40 học sinh. Số học sinh khá bằng 62,5% số học 1 sinh cả lớp.Số học sinh giỏi bằng 5 số học sinh khá. Còn lại là học sinh trung. bình a, Tính số học sinh mỗi loại của lớp 6A? b, Tính tỉ số phầm trăm số học sinh giỏi, số học sinh trung bình so với số học sinh cả lớp? Cho học sinh suy nghĩ ít phút rồi gọi học sinh lên bảng làm phần a 5 Đổi 62,5% = 8. Số học sinh khá của lớp 6A là: 5 40. 25 8 (học sinh). Số học sinh giỏi của lớp 6A là: 1 25 . 5 = 5 (học sinh). Số học sinh trung bình của lớp là: 40 – (25 + 5) = 10 (học sinh) GV: Để tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp ta đi tính thương của chúng rồi đổi ra phần trăm Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ làm.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tỉ số phần trăm của học sinh gỏi trên học sinh cả lớp là 5: 40 = 12,5 % Tỉ số phần trăm của học sinh trung bình trên học sinh cả lớp là 10: 40 = 25% Hỏi: Em nào còn cách khác tính tỉ số phần trăm của học sinh trung bình? HS: Lấy 100% trừ đi tỉ số % học sinh khá và giỏi. Bài 10: TèM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA Nể . I. Mục đích yêu cầu - HS nhận biết và hiểu quy tắc tỡm một số biết giỏ trị một phan số của nú - Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó, ứng dụng vào việc giải các bài toán thực tế. - Học sinh thực hành trờn mỏy tớnh cỏch tỡm giỏ trị phõn số của một số cho trước. II. Chuẩn bị GV: Nghiên cứu soạn bài và chuẩn bị bảng phụ ghi nội dung một số lời giải và bài tập HS: Ôn tập lý thuyết III. Tiến trình lên lớp A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra: Nờu quy tắc tỡm một số biết giỏ trị của phõn số đó? C. Luyện tập Bài tập 5 Bài 1: 1/ Một lớp học cú số HS nữ bằng 3 số HS nam. Nếu 10 HS. nam chưa vào lớp thỡ số HS nữ gấp 7 lần số HS nam. Tỡm số HS nam và nữ của lớp đó. 2/ Trong giờ ra chơi số HS ở ngoài bằng 1/5 số HS trong lớp. Sau khi 2 học sinh vào lớp thỡ số số HS ở ngoài bừng 1/7 số HS ở trong lớp. Hỏi lớp cú bao nhiờu HS? Hướng dẫn:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3 3 1/ Số HS nam bằng 5 số HS nữ, nờn số HS nam bằng 8 số HS. cả lớp. 1 Khi 10 HS nam chưa vào lớp thỡ số HS nam bằng 7 số HS nữ tức 1 bằng 8 số HS cả lớp. 3 1 1 Vậy 10 HS biểu thị 8 - 8 = 4 (HS cả lớp) 1 Nờn số HS cả lớp là: 10 : 4 = 40 (HS) 3 Số HS nam là : 40. 8 = 15 (HS) 5 Số HS nữ là : 40. 8 = 25 (HS) 1 2/ Lúc đầu số HS ra ngoài bằng 5 số HS trong lớp, tức số HS ra 1 ngoài bằng 6 số HS trong lớp. 1 Sau khi 2 em vào lớp thỡ số HS ở ngoài bằng 8 số HS của lớp.. Vậy 2 HS biểu thị 1 1 2 6 - 8 = 48 (số HS của lớp) 2 Vậy số HS của lớp là: 2 : 48 = 48 (HS) 1 Bài 2: 1/ Ba tấm vải cú tất cả 542m. Nết cắt tấm thứ nhất 7 , tấm thứ hai 3 2 14 , tấm thứ ba bằng 5 chiều dài của nú thỡ chiều dài cũn lại của ba tấm bằng. nhau. Hỏi mỗi tấm vải bao nhiờu một? Hướng dẫn: Ngày thứ hai hợp tỏc xó gặt được: 5  7 13 7 7  1 .  .   18  13 18 13 18 (diện tớch lỳa). Diện tớch cũn lại sau ngày thứ hai:  15 7  1 1      18 18  3 (diện tớch lỳa). diện tớch lỳa bằng 30,6 a. Vậy trà lỳa sớm hợp tỏc xó đó gặt là: 1 30,6 : 3 = 91,8 (a). Bài 3: Một người có xoài đem bán. Sau khi án được 2/5 số xoài và 1 trái thỡ cũn lại 50 trỏi xoài. Hỏi lỳc đầu người bán có bao nhiêu trái xoài Hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Cỏch 1: Số xoài lức đầu chia 5 phần thỡ đó bắn 2 phần và 1 trỏi. Như vậy số xoài cũn lại là 3 phần bớt 1 trsi tức là: 3 phần bằng 51 trỏi. 5 .5 85 Số xoài đó cú là 31 trỏi 2 a 1 Cỏch 2: Gọi số xoài đem bán có a trái. Số xoài đó bỏn là 5. Số xoài cũn lại bằng: 2 a  ( a  1) 50  a 85 5 (trỏi). D. Củng cố và hướng dẫn về nhà. Về nhà xem lại các bài tập đã làm tại lớp, nắm vững phương pháp giải từng dạng bài tập.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×