Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

giao an tuan 8cokns cktknbvmt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.68 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8: TẬP ĐỌC -KỂ CHUYỆN :. Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2012 CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ. I .Mục tiêu A - Tập đọc - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau B-Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ. *GDKNS: - Xác định giá trị bản thân - Thể hiện sự cảm thông. II .Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to- nếu có). - Tranh hoặc ảnh một đàng sếu-nếu có.. III .Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: 2-3 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Bận và trả lời - 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi câu hỏi. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề 2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu với giọng đọc người dẫn chuyện chậm rãi . - HS chú ý lắng nghe Những câu hỏi của bạn nhỏ ở đoạn 2 đọc với giọng lo lắng băn khoăn, câu hỏi thăm cụ già ở đoạn 3: lễ độ, ân cần Giọng ông cụ: buồn nghẹn ngào a. Đọc câu nối tiếp - HS đọc câu nối tiếp lần 1 - HS đọc câu nối tiếp - Rèn đọc từ khó: lùi dần, sải cánh, mệt mỏi, xe buýt - HS đọc từ khó. - HS đọc câu lần 2 - HS đọc nối tiếp. b. Đọc đoạn nối tiếp - 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài. GV nhắc nhở HS - 5 HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng giọng câu kể, câu hỏi - 1 HS đọc chú giải - 1 HS đọc c. Đọc đoạn trong nhóm: nhóm 5 - Đọc nhóm ròi thi đọc giữa các nhóm. d.5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn - 5 HS đọc 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời câu hỏi: - Đọc thầm đoạn 1,2 + Các bạn nhỏ đi đâu? - HS trả lời. + Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng - HS trả lời. lại? - Ghi bảng: u sầu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV giải nghĩa từ và yêu cầu HS đặt câu với từ này + Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? + Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy? - HS đọc thầm đoạn 3 và 4, trả lời: + Ông cụ gặp chuyện gì buồn?. - Lắng nghe và đặt câu. - HS trả lời. - HS trả lời. - Đọc thầm đoạn 3,4 - Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong viện, rất khó qua khỏi + Vì sao khi chuyện trò với các bạn, ông cụ thấy lòng nhẹ - Cụ cảm thấy nỗi buồn được chia hơn? sẻ / ông cụ cảm thấy cảm động trước tấm lòng của các bạn nhỏ / ông cảm thấy được an ủi vì các bạn nhỏ rất quan tâm đến cụ - Cả lớp đọc thầm đoạn 5, trao đổi trong nhóm để chọn một - HS nêu. tên khác cho truyện theo gợi ý SGK - GV chốt lại - Lắng nghe. - 4 HS nối tiếp nhau thi đọc 4 đoạn 2,3,4,5 4. Luyện đọc lại: - 4 HS thi đọc - Mỗi tốp (6 HS thi) thi đọc chuyện theo vai (người dẫn - Chia nhóm chuyện, ông cụ, 4 bạn nhỏ) - Các tốp thi đọc lại chuyện theo vai - Thi đọc theo lối phân vai - Nghe, nhận xét bạn đọc - GV và cả lớp bình chọn cá nhân đọc tốt - HS chú ý lắng nghe 5.Hướng dẫn kể chuyện: - GV nêu nhiệm vụ: tưởng tượng mình là bạn nhỏ trong - Lắng nghe. truyện và kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của bạn. - Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo lời bạn nhỏ. - Lắng nghe. - Một HS chọn kể mẫu lại một đoạn của câu chuyện, trước - 1 HS kể mẫu khi kể, cần nói rõ: em chọn đóng vai nào? (Vai bạn trai nêu câu hỏi đầu tiên hay vai bạn nói câu thứ 2,3) - Từng cặp HS kể theo lời nhân vật - Kể theo cặp - 3,4 HS thi kể trước lớp - 3,4 HS thi kể - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện - 1 HS kể - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể hay nhất. 3. Củng cố dặn dò: + Các em đã làm được việc gì thể hiện sự quan tâm đến - HS trả lời. người khác, sẵn lòng giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Tiếng ru.. TOÁN. LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản II. Các hoạt động:. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - 3 HS âoüc. - Goüi HS âoüc thuäüc loìng baíng chia 7. - 2HS - Kiểm tra vở bài tập về nhă - Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. 2. BaÌi mới: a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học, - HS nối tiếp đọc. ghi đề. - Tính nhẩm. b. HD TH baìi: - 4 HS lên bảng, lớp làm Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. vào vở. - HS tæû suy nghé vaì laìm baìi. - Hỏi: Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thế ghi - Biết kết quả 7 x 8 = 56 ngay kết quả của 56 : 7 = được không? ta có thế ghi ngay 56 : 7 = 8.Vì lấy tích chia cho Vç sao? thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - HS âoüc. - Gọi HS đọc từng cặp phép tính. - HS laìm baìi. - Cho HS tự làm tiếp phần b. - Đổi vở kiểm tra. - Nhận xét, sửa sai. Bài 2(cột 1, 2 vă 3): Xác định yêu cầu của - 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở. baìi và cho HS tæû laìm baìi. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm. - HS tự chấm bài. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS âoüc. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Vì sao tìm số nhóm ta thực hiện - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. pheïp chia 35 cho 7? - Vì có tất cả 35 HS chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 HS. Như - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm vậy, số nhóm là: 35 : 7 = 5 nhoïm. gç? - Thảo luận nhóm đôi. - Tìm 1/7 số mèo. - Tìm 1/7 số mèo hình a và b. - 2 HS thảo luận. - Goüi HS nãu caïch tçm. - Tìm số mèo trong các hçnh a, b. - Lấy số mèo chia 7. - Khoanh vào 1/7 là làm thế nào? + Hçnh a) : 3 con meìo. 3. Củng cố, dặn dò: + Hçnh b) : 2 con meìo. - Nhận xét tiết học. - Về nhà HS luyện tập thêm về bảng - HS níu chia 7. - Chuẩn bị bài sau: Giảm đi một số lần.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐẠO ĐỨC: I. Mục tiêu:. QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM. - Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan ttam, chăm sóc lẫn nhau. - Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình *GDKNS: - Kỹ năng lắng nghe ý kiến người thân - Kỹ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức II. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A- Bài cũ: "Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em". + Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc của mọi người trong gia đình dành cho em? + Em nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thòi hơn chúng ta? - Nhận xét, đánh giá. B- Bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu bài.  Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Tình huống 1: Bài tập 4 Vở bài tập Đạo đức/S.14. * Tình huống 2: Vở bài tập. - GV kết luận.. - 2 HS trả lời bài học. + Đó là quyền mà mọi trẻ em đều được hưởng. + Chúng ta cần thông cảm, chia sẻ với các bạn.. - Mỗi nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống. - Thảo luận cả lớp. * Tình huống 1: Lan cần chạy ra khuyên ngăn không được nghịch lại. * Tình huống 2: Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông nghe..  Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. - GV lần lượt đọc từng ý kiến, xem 3 ý kiến sách GV. - Thảo luận nhóm và lựa chọn ý kiến. - GV kết luận: Ý kiến a, c là đúng. Ý kiến b là sai. - HS giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà mừng sinh nhật ông bà, cha  Hoạt động 4: HS giới thiệu tranh. mẹ, anh chị em. - HS múa hát, kể chuyện về những việc em đã làm thể hiện sự quan tâm  Hoạt động 5: HS múa hát. của mình đối với người thân.  Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn xem lại bài ở nhà TIẾNG VIỆT (TC):. LUYỆN VIẾT : CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ. I.Mục tiêu: - Nghe viết chính xác đoạn 2 của bài ,viết đúng các từ khó - Tìm đúng các từ chứa tiếng có âm đầu r, d ,gi và vần uôn / uông II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chính tả III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy 1.Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2.Hướng dẫn HS nghe viết a.Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc đoạn chính tả. Hoạt động của trò - Nghe - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gọi 2,3 HS đọc lại Hỏi: + Đoạn văn kể về điều gì ? + Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa ? + Trong đoạn văn có mấy câu hỏi ? + Cuối mỗi câu hỏi ghi dấu gì ? - Yêu cầu HS viết các từ khó đã nêu ở phần mục tiêu vào bảng con: vệ cỏ, mệt mỏi, vẻ u sầu, bàn tán sôi nổi b.GV đọc bài cho HS viết - GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút của HS c.Chấm chữa bài -Yêu cầu HS đổi vở, nhìn bài viết trên bảng, soát lỗi, ghi số lỗi ra ngoài lề vở - GV chấm từ 5-7 bài, nhận xét về nội dung, cách trình bày, chữ viết của HS 3.Hướng dẫn Hs làm bài tập Bài 1: Điền vào chỗ trống : a. r , d ,gi bỏng …át, giặt …ũ, ngang …ọc, giản …ị dạy…ỗ, đám …ỗ , …àn giáo, …àn bài b.uôn hay uông b… bán, b…tay, t…rào, m…vàn, chim m….. - Yêu cầu HS tự làm bài - Chữa bài, nhận xét Bài 2: Tìm các tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau - trung , chung - trai , chai - trống, chống - Cho 3 HS lên bảng thi làm bài, lớp làm bài trên giấy nháp. - Đọc lại - HS nêu. - Luyện viết từ khó - 1 HS viết bài trên bảng, lớp viết bài vào vở - Đổi chéo vở, soát lỗi. - Quan sát, suy nghĩ. - 2HS lên bảng, lớp làm vở. - Thi làm bài - Nhận xét. 3.Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS về tư thế ngồi viết TIẾNG VIỆT( TC):. LUYỆN ĐỌC : TIẾNG CHUÔNG REO. I.Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng, đọc đúng các từ khó . - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ - Đọc đúng các kiểu câu cảm, câu hỏi, - Hiểu ý nghĩa bài: Tình thân giữa gia đình bác thợ gạch với cậu bé. II.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài: Ghi đề bài lên bảng - Nghe 2.Hướng dẫn HS luyện đọc + Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu theo từng dãy bàn - Đọc theo yêu cầu + Luyện đọc các từ khó - Luyện đọc các từ khó + GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc đoạn văn sau : - GV đọc mẫu - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi 4-5 HS đọc - Nhận xét 3.Luyện đọc lại - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc toàn bài - Tổ chức cho một số nhóm thi đọc trước lớp - Tuyên dương các nhóm đọc tốt 4. Tìm hiểu bài: - Tổ chức cho học sinh trả lời các câu hỏi của bài theo hình thức cá nhân, nhóm - Nhận xét và rút ra nội dung bài. 5. Củng cố, dặn dò: - Bài tập đọc giúp ta hiểu thêm điều gì? - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc thêm.. TOÁN (TC ) :. - HS đọc - Thi đọc theo nhóm - Nhận xét bạn đọc. - HS tham gia trả lời các câu hỏi của bài.. ÔN TẬP CÁC DẠNG TOÁN ĐÃ HỌC. I.Mục tiêu: - Luyện về chia số có hai chữ số với số có một chữ số, gọi tên và quan hệ giữa các thành phần trong phép chia, luyện tìm số bị chia và giải toán về : “Tăng một số lên nhiều lần” II.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy 1.Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2.Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Gọi tên các thành phần trong các phép chia sau a. 48 : 6 = 8 b. 27 : 3 = 9 - Gọi HS nêu các thành phần trong phép tính trên. Bài 2: Tìm x. Hoạt động của trò - Nghe, 2 HS đọc lại đề bài - Dành cho HSY-TB - HS nêu miệng các kết quả - Nhận xét - Dành cho HSTB.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a. x :12 = 6 b. x : 30 = 5 c. x : 20 = 4 d. x : 56 = 7 - Yêu cầu HS làm bài - Hỏi: để tìm số bị chia chưa biết - Chữa bài, nhận xét Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống trong bảng sau Số đã cho 35 42 70 28 14 56 Giảm đi 7 lần Giảm đi 7 đơn vị - Yêu cầu HS tự làm bài (lưu ý HS giảm đi 7 lần và giảm đi 7 đơn vị) - Chữa bài, nhận xét Bài 4: Chị Lan có 48 con gà. Hòa có số con gà gấp 4 lần. số gà chị Lan. Hỏi Hòa có mấy con gà ? Hỏi : Số gà Hòa gấp mấy lần số gà chị Lan? + Khi vẽ sơ đồ, số gà Hòa vẽ mấy phần bằng nhau? + Vậy vẽ số gà chị Lan là mấy phần ? - Yêu cầu HS tìm số gà còn lại - Nhận xét, chữa bài Bài 5: Minh có 10 viên kẹo. Ở lớp, Minh được bạn Tý cho thêm gấp đôi số kẹo như trên.Về nhà, Minh nhận quà Trung thu thêm gấp 3 lần số keọ bân đầu bạn có. Hỏi: a) Minh được bạn Tý cho bao nhiêu kẹo? b) Minh nhận quà Trung thu bao nhiêu kẹo? c) Minh có tất cả bao nhiêu kẹo? - HDHS tìm hiểu đề rồi giải - Nhận xét, sửa sai. 3.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà ôn bài đã làm TOÁN:. - 4 HS làm bảng, lớp làm vở. - 2 HSTB-K làm bảng, lớp làm vở. - Gấp 4 lần - 4 phần bằng nhau - Vẽ 1 phần - 1 HSK làm bảng, lớp làm vở - Đọc và tìm hiểu đề. - 1HSG lên bảng, lớp làm vở.. Thứ ba ngày 09 tháng 10 năm 2012 GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN. I.Mục tiêu: - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng giải toán. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. II.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bảng nhân 7 và chia 7 - Kiểm tra vở bài tập về nhà. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: a. Giới thiệu: Giới nêu mục tiêu bài học, ghi đề bài. b. Cách giảm một số đi nhiều lần: b1.Bài toán: Hàng trên có 6 con gà. Số gà giảm đi 3 lần. - 3 HS lên đọc. - 2 HS. - 3 HS nối tiếp đọc. - Quan sát hình minh hoạ đọc lại đề.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thì được số gà dưới hàng dưới. Tính số gà hàng dưới. + Hàng trên có mấy con gà? + Số gà ở hàng dưới như thế nào so với hàng trên?. toán. - Hàng trên có 6 con. - Gà hàng trên giảm 3 lầnthì bằng gà hàng dưới. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.. - Vẽ sơ đồ doạn thẳng thể hiện. b2. Tiến hành tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD. - Hỏi: Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần. 3.Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên của bảng. - 2 HS đọc. số đã cho 12 48 36 24 Giảm 4 lần 12 : 4 = 3 Giảm 6 lần 12 : 6 = 2 - Ta lấy số đó chia 6. - Muốn giảm một số đi 6 lần ta làm thế nào? - Ta lấy số đó chia cho 4. - Muốn giảm1số đi 4 lần ta làm thế nào? - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Đổi vở chấm. - Nhận xét, chữa bài, cho điểm. - 2 HS đọc. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. Phần a. - Mẹ có 40 quả bưởi. - Mẹ có bao nhiêu quả bưởi? - Số bưởi còn lại sau khi bán như thế nào so với số bưởi - Số bưởi ban đầu giảm đi 4 lần thì bằng số bưởi còn lại sau khi bán. ban đầu? - 1 HS vẽ, lớp theo dõi. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải. - Nhận xét, sửa sai. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - HS suy nghĩ tự vẽ sơ đồ và trình bày bài giải phần b. - 2 HS đọc. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - HS thảo luận.HS vẽ trên bảng. - Thảo luận nhóm đôi và nêu cách vẽ. - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập ở Vở BT Toán 3. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> CHÍNH TẢ :. NGHE - VIẾT: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ. I .Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b. II .Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết (2 lần) nội dung BT2a hoặc 2b.. III .Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ: GV đọc cho 2,3 HS lên bảng, lớp viết bảng con - HS viết lại các từ đã học các từ: nhoẻn cười, hèn nhát, kiên trung, kiêng nể. - Nhận xét bài cũ B.Bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của bài học 2.HD HS nghe- viết a.Huớng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc diễn cảm đoạn 4 của truyện - HS chú ý lắng nghe - 2 HS đọc đoạn 4, lớp theo dõi - Hướng dẫn HS nắm nội dung đoạn viết, GV hỏi: + Đoạn văn này kể chuyện gì? - Cụ già nói với các bạn lí do khiến cụ buồn, cụ bà ốm nặng, phải nằm viện... - Nhận xét chính tả, GV hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Không kể đầu bài, đoạn văn trên có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn viết hoa? + Lời ông cụ được đặt sau dấu gì?. - 7 câu - Các chữ đầu câu -Sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào 1 chữ. - Yêu cầu HS tập viết chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn như: - Tập ghi các tiếng khó vào bảng con ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt, bệnh viện… b.GV đọc bài cho HS viết - HS viết bài c.Chấm chữa bài - Yêu cầu HS tự chấm chữa bài, ghi số lỗi ra ngoài bằng - Tự chấm bài bút chì - GV chấm tự 5- 7 bài, nhận xét cụ thể về nội dung, cách trình bày bài, chữ viết của HS. 3.HDHS làm bài tập Bài 2a (lựa chọn) - Yêu cầu HS đọc thầm bài tập, tự làm bài vào bảng con. - Đọc thầm yêu cầu bài tập và tự làm bài - Nhận xét, chữa bài - GV nhận xét chữa bài, chốt lại lời giải đúng - Gọi một số em đọc kết quả - Đọc kết quả. Làm bài vào vở 4.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS xem lại phần bài tập đã làm - Chuẩn bị bài sau: Nhớ- viết: Tiếng ru TẬP VIẾT:. ÔN CHỮ HOA G. I .Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng); C, Kh (1 dòng); viết đúng tên riêng Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng : Khôn ngoan….chớ hoài đá nhau (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ . II .Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa G, vở TV. - Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.. III .Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: Gọi1 HS lên viết: Ê-đê, Em. - 2 HS viết bảng, lớp viết b/c. - Nhận xét, sửa chữa, ghi điểm. B. Bài mới: - HS nghe giới thiệu bài. 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng. 2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa: a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ G, C, K hoa. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - Có các chữ hoa : G, C, K - Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình - 2 HS nhắc lại, lớp theo dõi, lắng viết đã học. nghe. - Viết lại mẫu chữ cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b) Viết bảng: - Yêu cầu HS viết các chữ viết hoa trên. - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. 3. Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng: a) Giới thiệu từ ứng dụng: - Gọi 1 HS đọc từ Ư/D: Gò Công - GV giới thiệu từ ứng dụng: Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định - một lãnh tụ nghĩa quân chống thực dân Pháp. b) Quan sát và nhận xét. - Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c) Viết bảng: - Yêu cầu HS viết từ Ư/D: Gò Công. - Nhận xét, sửa chữa. 4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: a) Giới thiệu câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng - GV giải thích: Câu tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau. b) Quan sát và nhận xét: - Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào? c) Viết bảng: - Yêu cầu HS viết từ Khôn, Gà vào bảng con.. - 2 HS viết bảng . Lớp viết b/c. - Nhận xét, bổ sung.. - 1 HS đọc Gò Công.. - HS lắng nghe.. - HS trả lời. - Bằng 1 con chữ o. - 2 HS viết bảng .Lớp viết b/c.. - 3 HS lần lượt đọc. - Lớp chú ý lắng nghe. - HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - 2 HS viết bảng Lớp viết b/c. - Nhận xét, sửa chữa.. - Theo dõi, sửa lỗi cho từng HS. 5. Hướng dẫn HS viết vào VTV - Cho HS xem bài viết mẫu. - Yêu cầu HS viết bài. - HS viết bài vào vở. - Theo dõi và hướng dẫn cho HS yếu. - Thu và chấm một số vở. 6.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong VTV, học thuộc câu Ư/D..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC:. TIẾNG RU. I . Mục tiêu - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí. - Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. II . Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Một số hình ảnh minh hoạ đất phù sa bồi ven sông ( nếu sưu tầm được) .. III .Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: 2 HS kể lại chuyện: Các em nhỏ và cụ già theo - 2 HS kể lại chuyện, trả lời câu lời một bạn nhỏ trong truyện (HS1 kể đoạn1,2 ; HS2 kể lại hỏi về nội dung chuyện đoạn 3, 4), trả lời câu hỏi: + Câu chuyện muốn nói gì với em? - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu: Tiếng ru 2. Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm bài thơ với giọng tình cảm, thiết tha - HS chú ý lắng nghe - HS quan sát tranh minh hoạ - Quan sát tranh a. Đọc từng dòng thơ nối tiếp - Đọc từng dòng thơ nối tiếp - HS đọc dòng thơ nối tiếp lần 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Rèn từ khó đọc: làm mật, nhân gian, đốm lửa. - Đọc từng dòng thơ nối tiếp lần 2 b. Đọc từng khổ thơ nối tiếp - Đọc từng khổ thơ nối tiếp - HS tiếp nối đọc 3 khổ thơ, GV nhắc các em nghỉ hới đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn nghỉ hơi kết thúc mỗi khổ thơ - 1 HS đọc phần chú thích - 1 HS đọc c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm d. Đọc đồng thanh - Cả lớp đồng thanh toàn bài 1 lần - Đọc đồng thanh 1 lần 3. Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc thành tiếng khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm, trả lời - 1 HS đọc khổ thơ 1 + Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao? - 1 HS đọc câu hỏi 2, đọc câu mẫu, cả lớp đọc thầm khổ thơ - HS thực hiện 2, suy nghĩ, trả lời, GV khuyến khích các em diễn đạt mỗi trả lời. câu thơ bằng nhiều cách. - Giảng từ: bồi - Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1, GV hỏi: - Cả lớp đọc thầm, trả lời. + Câu thơ lục bát nào nói lên ý chính của bài thơ? - Giảng từ: đồng chí GV nói: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng - Lắng nghe. phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí 4. Học thuộc lòng bài thơ: - GV đọc diễn cảm bài thơ, hướng dẫn HS đọc thuộc khổ -HS theo dõi. thơ 1 (giọng thiết tha, tình cảm, nghỉ hơi hợp lí) - HS đọc thuộc lòng khổ thơ, bài thơ tại lớp - HS đọc thuộc khổ thơ, cả bài thơ - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ - Thi đọc thuộc bài thơ 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> LUYỆN TẬP. TOÁN: I . Mục tiêu. - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.. II .Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập về - 3 HS - Ta lấy số đó chia cho nhà: - Muốn giảm một số đi một số lần ta số lần. làm thế nào? - Lấy số đó trừ đi số - Muốn giảm một số đi một số đơn vị ta đơn vị. làm thế nào? - Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. 2. BaÌi mới: - HS nối tiếp đọc. a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học, ghi đề. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1(dòng 2): Viết lên bảng bài mẫu.. 7 -. Gấp 6 lần. Giảm 2 lần. 7 gấp lên 6 lần bằng bao nhiêu? 42 giảm đi 2 lần được bao nhiêu? Vậy điền 21 vào ô thứ 3. Chữa bài, ghi điểm cho HS.. - 7 gấp 6 lần được 42. - 42 giảm 2 được 21. - HS làm vào vở. - 2 HS âoüc. - Buổi sáng bán 60 lít..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 2: Gọi HS đọc đề bài phần a. - Số lít dầu buổi chiều Phân tích: Buổi sáng cửa hàng bán bao giảm đi 3 lần so với buổi nhiêu lít dầu? saïng. - Số lít dầu bán buổi chiều bán như thế - Buổi chiều bán được nào so với buổi sáng? bao nhiêu lít dầu? - Lấy dầu bán được - Baìi toạn hoíi gç? buổi sáng chia cho 3. - 1 HS lên bảng, lớp làm - Muốn tính được số lít dầu bán được vào vở. trong buổi chiều ta làm như thế nào? - HS tự vẽ sơ đồi và giải toán - Đổi vở kiểm tra. Phần b: HS đọc đề và tự giải. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà HS luyện tập thêm về giảm một số đi nhiều lần. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. LUYỆN TỪ VAÌ CÂU: TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG - ÔN TẬP CĐU: AI LÀM GÌ ? I .Mục tiêu: - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT1). - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi : Ai ( cái gì, con gì) ? Làm gì ? (BT3). - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4). II .Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ trình bày bảng phân loại ở BT1 - Bảng lớp viết (theo chiều ngang) các câu văn ở BT3 và BT4. III .Hoạt động dạy học: Hoảt âäüng dảy Hoảt âäüng hoüc A. Baìi cuî: GV goüi 2 HS lãn baíng laìm laûi baìi - 2 HS lãn baíng laìm baìi, tập 1, 2 của tiết LT& Câu tuần 7. lớp theo dõi và nhận - GV nhận xét, ghi điểm. xeït. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đề. - HS lắng nghe. 2. Mở rộng vốn từ theo chủ điểm cộng đồng -1HS đọc lại các từ Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. ngữ trong bài. + Em hiểu cộng đồng là gì ? - HS trả lời lãn baíng laìm, + Vậy chúng ta phải xếp từ cộng đồng lớp làm bài vào vở. vaìo cäüt naìo ? + Cäüng taïc coï nghéa laì gç ?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Vậy chúng ta phải xếp từ cộng tác vào - HS tự tìm để điền cäüt naìo ? vaìo baíng. - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm tiếp phần còn laûi. - Nhận xét, sửa chữa. - HS nãu. - Thu một số vở chấm điểm. - Tìm thêm các từ chỉ tiếng cộng hoặc - HS đọc tiếng đồng để điền vào bảng. - HS lần lượt nêu. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu nội dung của từng câu trong bài. - Kết luận lại nội dung của các câu tục - HS nêu ngữ và yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - Hãy tìm thêm các câu ca dao, tục ngữ nói về tinh thần đoàn kết yêu thương cộng - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lãn baíng laìm đồng. 3. Ôn tập mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) bài.Lớp làm bài vào vở. laìm gç? Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - HS nêu - HS trả lời - Theo dõi, nhận xét, cho điểm. - HS làm bài - Chữa bài. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. - Các câu văn trong bài được viết theo kiểu cáu naìo ? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Nhận xét, sửa chữa, cho điểm. 4.Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Ôn tập bài đã học để chuẩn bị thi giữa kỳ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TỰ NHIÊN XẪ HỘI:. VỆ SINH THẦN KINH. I .Mục tiêu: Sau bài học, h/s có khả năng. - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn,bảo vệ cơ quan thần kinh - Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh. *GDKNS: - Kĩ năng tự nhận thức - Kĩ năng làm chủ bản thân - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin II .Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk/ 32, 33. - Phiếu học tập. III .Hoạt động dạy học: Hoảt âäüng dảy 1.Ổn định: 2. Bài cũ:1HS trả lời câu hỏi + Nêu vai trò của não trong hoạt động thần kinh? - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Cho HS quan sát các hình/ 32/ sgk. - Yêu cầu HS đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ việc làm và lợi hại của mỗi hoạt động. - GV phát phiếu học tập có ND như trong sgk. Bước 2: Làm việc cả lớp.. Hoảt âäüng hoüc - HS trả lời.. - Lắng nghe. - HS làm việc nhóm 2 theo y/c của GV. Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm. Ghi kết qủa thảo luận vào phiếu..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV gọi HS trình bày trước lớp. Mỗi HS chỉ nói về 1 hình. Gợi ý đáp án cho phiếu: SGV/ 52. * Hoạt động 3: Đóng vai. Bước 1: Tổ chức. - GV chia lớp thành 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi 1 trạng thái tâm lí: Tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi. - GV đi dến từng nhóm, yêu cầu HS diễn đạt trạng thái tâm lí đã ghi trong phiếu. Bước 2: Thực hiện. - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm của mình theo yêu cầu của GV. Bước 3: Trình diễn. - Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày vẻ mặt ở từng trạng thái. - Yêu cầu cùng thảo luận: Nếu 1 người luôn ở trong 1 trạng thái tâm lí đó thì có lợi hay có hại cho thần kinh? - GV yêu cầu học sinh rút ra bài học. => KL: Trạng thái (b) là có lợi. Trạng thái (a, c, d) là có hại. *. Hoạt động 4: Làm việc với SGK. Bước 1: Làm việc theo cặp. - Cho HS quan sát H9/ 33/ sgk và trả lời theo gợi ý: + Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống, … có hại cho cơ quan thần kinh. Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV gọi 1 số HS lên trình bày trước lớp. - GV nêu vấn đề để cả lớp phân tích: + Trong số các thứ gây hại đối với cơ quan thần kinh, những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ em và người lớn? + Kể thêm những tác hại do ma tuý gây ra đối với sức khoẻ người nghiện ma tuý? 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh về nhà làm VBT/ S.21. - Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh thần kinh (tt).. - HS trình bày. HS nghe, nhận xét, bổ sung. - 4 tổ thực hiện.. - Các nhóm thực hiện. - Các nhóm quan sát, theo dõi, đoán xem bạn đang ở trạng thái tâm lí nào. Và cùng nhau thảo luận theo Yêu cầu của GV. Tự rút ra bài học.. - 2 HS quay mặt vào nhau, cùng tìm hiểu bài. - HS lên trình bày. Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.. - HS thi đua kể.. - HS làm VBT..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TOÁN (TC):. LUYỆN:TÌM CÁC PHÀN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ. GẤP- GIẢM MỘT SỐ ĐI NHIỀU LẦN. ( Dành cho học sinh yếu và trung bình). I.Mục tiêu: - Giúp HS củng cố lại những kiến thức đã học - HS rèn kỹ năng làm các dạng toán nhân chia. - Giáo dục tính cẩn thận. * Các đối tượng học sinh còn lại làm bài vào vở Bài tập Toán. II.Các hoạt động day học: Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: 1.Giới thiệu: Ghi đề bài lên bảng - Đọc đề 2.Hướng dẫn HS ôn Bài 1: - Dành cho HSY 1a.Tìm 1 của 69 kg, 36 m, 99l. 3 - 2 HS làm bảng, lớp làm b.Tìm 1 của 58 cm, 414 kg, 35 km. vào vở 7 - Nhận xét, sửa sai. + Muốn tìm một phần trong các phần bằng nhau, ta làm thế nào? Bài 2: .Điền số thích hợp vào bảng sau. Số đã cho 4 Gấp 6 lần Giảm 2 lần - Nhận xét, sửa sai.. 8. 14. 10. 15. - HS nêu. - 1 HSY-TB làm bảng, lớp làm vở. Bài 3 :Điền số 4. 6 0. gấp 6 lần. giảm 4 lần. giảm 2 lần. gấp 3 lần. - 1HSTB làm bảng, lớp làm.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> vào vở 9. gấp 7 lần. giảm 3 lần. - GV nhận xét, sửa sai. - Muốn tăng (hay giảm) một số đi nhiều lần, ta làm thế nào? 3.Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà tiếp tục ôn tập chuẩn bị thi giữa học kì. - HS nêu. SHTT: ATGT: NGUY HIỂM KHI CHƠI ĐÙA Ở NHỮNG NƠI KHÔNG AN TOÀN I.Mục tiêu: - Giúp các em thấy được những nguy hiểm có thể xảy ra khi chơi đùa ở những nơi không an toàn như đường phố, hè phố, cổng trường hay đường sắt. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh to tình huống - Một vài bức ảnh chụp nơi các em có thể chơi đùa như công viên, sân chơi, hè phố, đường sắt…. III. Hoạt động dạy học:. HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Bài cũ: Gọi 2HS chia sẻ những nơi giao nhau từ nhà đến trường và làm thế nào để các em qua đường an toàn tại những nơi giao nhau này. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: GV đặt câu hỏi: + Các em thường chơi đùa ở đâu? + Chuyện gì có thể xảy ra khi các em chơi đùa trên đường phố, hè phố, gần đường sắt? - GV bổ sung và nhấn mạnh kết luận. b. HĐ 1: Xem tranh - Cho HS xem tranh, thảo luận nhóm theo câu hỏi? + Trong tranh, các bạn đang chơi đùa ở đâu? + Những bạn nào đang gặp nguy hiểm? + Để tránh nguy hiểm, các bạn nên chơi ở đâu? - GV bổ sung và nhấn mạnh kết luận. c. HĐ 2:Sự nguy hiểm khi chơi ở những nơi không an toàn. - GV nêu: + Chơi đùa trên đường phố: Các em mải miết chơi nên không quan sát được xe chạy, người lái xe không đoán được hướng di chuyển của các em nên dễ gây tai nạn. + Chơi ở cổng trường hay gần đường phố:. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS trả lời.. - HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe - HS quan sát, thảo luận và trả lời. - HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Cổng tường vào giờ đặc biệt tập trung nhiều người nên dễ xảy ra tai nạn giao thông. + Chơi đùa trên hè phố: Chơi đùa trên hè phố sẽ cản trở người đi bộ. Các em mải chơi có thể chạy xuống đường phố gây tai nạn. + Chơi đùa xung quanh ôtô đang dừng đỗ: Ô tô có thể chuyển động bất ngờ. Hơn nữa xe đậu khiến tầm nhìn bị che khuất nên các em khó quan sát. + Chơi đùa gần đường sắt: Khi mải chơi các em không nhận biết đoàn tàu đang đến và tránh - Lắng nghe và nhắc lại kịp thời nên dễ xảy ra tai nạn. - GV mở rộng - Xem tranh, thảo luận. d. HĐ 3:Góc vui học - Xem tranh và cho biết bức tranh nào vẽ khu vực an toàn cho các em chơi đùa. - GV kiểm tra, giải đáp 3.Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ - Dặn HS về nhà tìm những nơi an toàn khi chơi đùa để chia sẻ với các bạn trong tiết học sau..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TOÁN:. Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 TÌM SỐ CHIA. I.Mục tiêu: - Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Biết tìm số chia chưa biết. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở bài tập: - 3 HS. - Nhận xét, tuyên dương ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học, ghi đề. - HS nối tiếp đọc. b. Hướng dẫn tìm số chia: - GV nêu đề toán 1 SGK: Có 6 ô vuông chia làm 2 - HS nghe và nêu lại nhóm Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu ô vuông ? - Mỗi nhóm có 3 ô vuông - Nêu phép tính để tính ô vuông. - 6 : 2 = 3 ô vuông - Nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép - 6 là số bị chia, 2 là số chia , 3 là chia: 6:2=3 thương. - Nêu bài toán 2 SGK. - Hãy nêu phép tính tìm số nhóm chia được. - Vậy số nhóm 2 = 6 : 3. - Nhắc lại 2 là số gì trong chia ? - 2 là số chia. - Vậy số chia trong phép chia = số bị chia c*hia cho thương. - x là số chia trong phép chia. 30 : x = 5 x là gì của phép chia ? Hướng dẫn Hs trình bày 30 : x = 5 x = 30 : 5 x=6 c. Luyện tập - thực hành: Bài 1: Bài toán yêu cầu tính gì? - Yêu cầu Hs tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số. - Bài toán yêu cầu tính nhẩm. - 4 HS nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> chia, sau đó làm bài. 3. Cũng cố, dặn dò: - Về nhà HS luyện tập thêm về tìm số chia trong phép chia hết. - 6 HS lên bảng làm. - Chuẩn bị bài sau. - HS đổi chéo vở chữa lỗi. - Nhận xét tiết học.. CHÍNH TẢ:. NGHE - VIẾT : CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ. I.Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a/b II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập chính tả III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy A. Bài cũ: - Nhận xét tiết chính tả tuần trước. - Gọi 2HS viết các từ sai: phải chăng, cấy lúa, rộn vui…… - Nhận xét, sửa sai. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2.Hướng dẫn HS nghe viết a.Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc đoạn chính tả - Gọi 2,3 HS đọc lại Hỏi: + Đoạn văn kể về điều gì ? + Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa ? + Trong đoạn văn có mấy câu hỏi ? + Cuối mỗi câu hỏi ghi dấu gì ? - Yêu cầu HS nêu và viết các từ khó vệ cỏ, mệt mỏi, vẻ u sầu, bàn tán sôi nổi …vào bảng con - Nhận xét, sửa sai. b.GV đọc bài cho HS viết - GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút của HS c. Chấm chữa bài - Yêu cầu HS đổi vở, nhìn bài viết trên bảng, soát lỗi, ghi số lỗi ra ngoài lề vở - GV chấm từ 5-7 bài, nhận xét về nội dung, cách trình bày, chữ viết của HS 3.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2b: Gọi một HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài. Hoạt động của trò - Nghe - 2HS viết bảng, lớp viết bảng con. - Nghe - HS lắng nghe - 2 HS đọc lại - HS nêu. -1HS viết bảng, lớp viết b/c - HS viết bài. - Đổi chéo vở, soát lỗi. - Đọc yêu cầu - 1HS làm bảng, lớp làm vở..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Nhận xét, sửa sai. C.Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS về tư thế ngồi viết - Dặn những em sai nhiều lỗi chính tả về nhà luyện viết lại.. TỰ NHIÊN XÃ HỘI:. VỆ SINH THẦN KINH (TT).. I.Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. *GDKNS: - Kĩ năng tự nhận thức - Kĩ năng làm chủ bản thân - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin II. Đồ dùng dạy học - Các hình trong sgk/ 34, 35. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3HS trả lời câu hỏi - HS thực hiện. + Nêu tên những thức ăn, đồ uống, … có lợi cho cơ quan thần kinh. + Trong số các thứ gây hại đối với cơ quan thần kinh, thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ em và người lớn? + Kể thêm những tác hại do ma tuý gây ra đối với sức khoẻ người nghiện ma tuý? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: *. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. *. Hoạt động 2: Thảo luận. Bước 1: Làm việc theo cặp, thảo luận: - 2 HS gần nhau cùng thảo luận. + Theo bạn, khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi? + Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó. + Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt? + Hằng ngày, bạn thức dậy và đi ngủ vào lúc mấy giờ? + Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi 1 số HS lên trình bày kết quả thảo luận. - Mỗi HS trình bày phần trả lời của 1 câu hỏi. Lớp nhận xét, bổ sung. => KL: SGK/ 34. - 1 số HS nhắc lại kết luận. * Hoạt động 3: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân. Bước 1: Hướng dẫn cả lớp. - GV khái niệm về thời gian biểu: Thời gian bao gồm các - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi. Công việc và hoạt động của cá nhân cần phải làm trong một ngày, từ việc ngủ dậy, làm vệ sinh cá nhân, ăn uống, đi học, học bài, vui chơi, làm việc giúp đỡ gia đình … - GV gọi vài học sinh lên điền thử bảng thời gian biểu. Bước 2: Làm việc cá nhân. - GV yêu cầu học sinh làm VBT bài 3/23. Bước 3: Làm việc theo cặp. - Yêu cầu học sinh trao đổi và hoàn thiện Thời gian biểu. Bước 4: Làm việc cả lớp. - GV gọi vài HS lên trước lớp giới thiệu TGB của mình.. - HS theo dõi. - HS làm BT. - 2 HS ngồi gần nhau trao đổi. - Vài HS lên trình bày. - Lớp nhận xét. - HS trả lời. - HS nhận xét, bổ sung.. - GV nêu câu hỏi: + Tại sao chúng ta phải lập Thời gian biểu?. + Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì? => KL: Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, bảo vệ hệ thần kinh, nâng cao hiệu quả công việc. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi vài HS đọc lại mục “Bạn cần biết”. - Gọi vài HS đọc mục bạn cần biết/ 35/ sgk. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TOÁN (TC). ÔN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN. I.Mục tiêu: - Giúp HS củng cố lại những kiến thức đã học - HS rèn kỹ năng giải toán có lời văn - Giáo dục tính cẩn thận. II.Các hoạt động day học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu: Ghi đề bài lên bảng 2.Hướng dẫn HS ôn Bài 1: Một cửa hàng buổi sáng bán 15 kg gạo, buổi chiều bán - Đọc đề và cùng GV phân tích đề. gấp 6 lần buổi sáng. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu kg gạo? + Bài toán cho ta biết gì? + Bài toán yêu cầu ta tìm gì? + Theo em, đây là dạng toán nào ta đã học? + Vậy muốn biết buổi chiều bán được bao nhiêu kg gạo, ta thực hiện phép tính gì? - Gọi HS làm bài. - HSY làm bảng, lớp làm vở. - Nhận xét, sửa sai và gọi HSY nhắc lại cách làm đối với dạng toán này. Bài 2: Con năm nay 17 tuổi. Tuổi mẹ gấp tuổi con là 3 lần . Hỏi mẹ năm nay bao nhiêu tuổi?. - HSTB làm bảng, lớp làm vào vở. - Thực hiện tương tự như bài 1 Bài 3: Lớp 3A có 21 học sinh là học sinh giỏi và tiên tiến. Số - HSK làm bảng, lớp làm vào vở học sinh giỏi bằng 1/7 số học sinh của cả lớp. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh giỏi và bao nhiêu học sinh tiên tiến? - HDHS tìm hiểu đề và làm bài Bài 4: Ngày thứ nhất em đọc được 16 trang sách. Ngày thứ hai - HSG làm bảng, lớp làm vào vở em đọc giảm đi 4 lần số trang sách của ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày em đọc được bai nhiêu trang sách? - GV nhận xét. 3.Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà tiếp tục ôn tập chuẩn bị thi giữa học kì.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TOÁN:. Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 LUYỆN TẬP. I .Mục tiêu: - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính . - Biết làm tính nhân ( chia) số có hai chữ số với cho số có một chữ số . II . Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 39. - 3 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học ghi đề . - Nghe giới thiệu. b. HD TH bài: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu - HS tự suy nghĩ và làm bài. - 6 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Chữa bài và cho điểm HS. - Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số bị - HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số chia số chia chưa biết. bị chia số chia chưa biết. Bài 2(cột 1 và 2): Gọi HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu - HS tự suy nghĩ và làm bài. - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Chữa bài và cho điểm HS. - HS đổi chéo vở chửa lỗi . Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - HS lên bảng giải - Hãy nêu cách tìm một trong các phần bằng nhau của - HS nêu một số. 3. Cũng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà HS luyện tập thêm về tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Chuẩn bị bài mới: Góc vuông, góc không vuông.. TẬP LÀM VĂN. KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> I .Mục tiêu: - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1). - Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu)(BT2). *GDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong xã hội II .Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về người hàng xóm III . Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn - 2 HS lên bảng kể và nêu nội dung câu chuyện. - Nhận xét, cho điểm HS. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng. 2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của. - HS đọc trước lớp. - GV yêu cầu HS hãy nhớ lại những đặc điểm của người - Suy nghĩ về người hàng xóm. hàng xóm mà mình định kể theo định hướng: Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi? Người đó làm nghề gì? Hình dáng, tính tình của người đó như thế nào? Tình cảm của gia đình em với người hàng xóm đó như thế nào? Tình cảm của người hàng xóm đó đối voéi gia đình em ra sao? - Gọi 1 HS sinh khá kể mẫu. - 1 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Yêu cầu HS tự kể cho bạn bên cạnh nghe về người - Làm việc theo cặp. hàng xóm mà mình yêu quý. - Gọi một số học sinh kể trước lớp. - 5 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nhận xét, bổ sung vào bài kể cho từng HS. - 1 HS đọc Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi một số em đọc bài - Học sinh làm bài trước lớp. - Nhận xét bài viết của HS. - Liên hệ giáo dục HS biết và có tình cảm với hàng xóm láng giềng, có tình cảm đẹp đẽ trong xã hội. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại và bổ sung cho bài viết hoàn chỉnh. - Chuẩn bị bài sau: Nói về quê hương.. SINH HOẠT LỚP:. TỔNG KẾT TUẦN 08.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> I.Kiểm điểm công tác trong tuần: - Lớp trưởng điều khiển các tổ báo cáo tình hình sinh hoạt, học tập của tổ trong tuần qua. - Từng lớp phó báo cáo các mặt hoạt động của các tổ. - Ý kiến các tổ. - Lớp trưởng tổng kết chung. - GV nhận xét bổ sung: + Nề nếp lớp tương đối tốt. + Việc xếp hàng ra vào lớp còn chậm và chưa khoa học + Học tập: đa số các em đi học đúng giờ và chuyên cần, phát biểu xây dựng bài tốt, mang theo đầy đủ dụng cụ học tập. + Tác phong HS: vẫn còn vài em thực hiện chưa nghiêm túc . + Tham gia trực nhật lớp tốt, giữ gìn vệ sinh trường lớp và bồn hoa sạch sẽ. + Lớp đoàn kết giúp đỡ các bạn yếu trong học tập. II.Công tác tuần đến: - Tiếp tục rèn các nề nếp lớp: xếp hàng, truy bài đầu giờ. - Nhắc nhở các em vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Kiểm tra vệ sinh cá nhân HS. - Thường xuyên quan tâm và động viên các em học tập còn chậm, viết chậm cố gắng học tập - Ôn tập chuẩn bị thi giữa học kì I III.Sinh hoạt, vui chơi: - Cho HS chơi trò chơi các em ưa thích: “Ai phản ứng nhanh”.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×