Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

GA 5 T15CHUAN TH MT TTHCM KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.13 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 05 tháng 12 năm 2011 BUỔI SÁNG Tập đọc BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục tiêu:v Học xong bài này, học sinh biết  Phát âm đung tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. o Hiểu nội dung: người Tây nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. Trả lời được câu hỏi 1,2,3 o HCM : Giáo dục về công lao của Bác với đất nuowcsvaf tình cảm của nhân dân với Bác II. Chuẩn bị: + GV: Tranh SGK phóng to.Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hạt gạo làng ta. -Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc Hoạt động lớp, cá nhân. đúng văn bản. 1 học sinh đọc. - Luyện đọc. - Lần lượt đọc nối tiếp theo đoạn. -Bài này chia làm mấy đoạn: Giáo viên giới + Đoạn 1: Từ đầu đến …khách quý. + Đoạn 2: Từ “Y Hoa …nhát dao” thiệu chủ điểm. + Đoạn 3:Từ “Già Rok…cái chữ nào” + Đoạn 4: Còn lại. - HS nêu những từ phát âm sai của - Giáo viên ghi bảng những từ khó phát âm: bạn; đọc phần chú giải. cái chữ – cây nóc; Rol,…  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu - Hoạt động nhóm, lớp. bài. -Lớp đọc đoạn 1 và 2. + Thảo luận.nhóm bàn - Đại diện nhóm trình bày.  Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận. - 1 HS đọc câu hỏi. HS trả lời. + Câu 1: Cô giáo Y Hoa đến buôn làng để làm gì? + Câu 2: Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào? Học sinh nêu ý 1: Tình cảm của mọi nêu ý 1 người đối với cô giáo..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động dạy + Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ”? nêu ý 2 +Câu 4: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? + Câu hỏi 5 : Cô giáo Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem ? Vì sao cô viết chữ đó ? nêu ý 3 - Giáo viên chốt ý: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên - Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc.  Hoạt động 3: Rèn cho HS đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc diễn cảm..  Hoạt động 4: Củng cố. - Giáo viên cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”. - Nhận xét tiết học. Hoạt động học -1 HS đọc câu hỏi. HS trả lời. - Học sinh nêu ý 2: Tình cảm của - cô giáo đối với dân làng. - 1 HS đọc câu hỏi. HS trả lời -HS nêu ý 3: Thái độ của dân làng.. Hoạt động lớp, cá nhân. -Học sinh đọc diễn cảm. - Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm. - Từng cặp HS thi đua đọc diễn cảm. - Học sinh thi đua 2 dãy. - Lớp nhận xét.. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết  Biết: Chia một số thập phân cho một số thập phân. Vận dụng để tìm x và giải tón có lời văn. o BT1ab,2a,3 II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + HS: Vở bài tập, SGK, bảng con. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động dạy  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố và thực hành thành thạo phép chia một số thập phân cho một số thập phân. * Bài 1a,b: - Học sinh nhắc lại phương pháp chia. - Giáo viên theo dõi từng bài – sửa chữa. Hoạt động học Hoạt động cá nhân, lớp. + Làm việc cá nhân - Học sinh đọc đề; làm bài; sửa bài. - Học sinh nêu lại cách làm. a) 17,55 : 3,9 = 4,5 b) 0,603 : 0,09 = 6,7. * Bài 2:a - Học sinh nhắc lại quy tắc tìm thành phần - Học sinh đọc đề; làm bài; sửa bài. chưa biết. - Học sinh nêu lại cách làm. - Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành a) X x 1,8 = 72 phần chưa biết của phép tính. X = 72 : 1,8 X = 40 * Bài 3: . + Thảo luận nhóm đôi. Học sinh đọc đề 3 – Phân tích đề + 2HS lên bảng làm bài - Giáo viên yêu cầu học sinh. Tóm tắt: - Đọc đề. 5,2 lít : 3,952 kg - Tóm tắt đề. ? ….lít : 5,32 kg - Phân tích đề. - Tìm cách giải. Giải: Một lít dầu hỏa cân nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hỏa có là: 5,32 : 0,76 = 7 (lít) Đáp số: 7 lít - Cả lớp nhận xét.  Hoạt động 2: Củng cố. Hoạt động cá nhân. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại Tìm x biết : phương pháp chia một số thập phân cho (x + 3,86) × 6 = 24,36. một số thập phân..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động dạy - Chuẩn bị: “Luyện tập chung” - Nhận xét tiết học. BUỔI CHIỀU. Hoạt động học. Toán củng cố LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu. - Củng cố về phép chia số thập phân - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân, ta làm thế nào? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Đặt tính rồi tính: a) 8640 : 2,4 b) 550 : 2,5 c) 720 : 4,5 d) 150 : 1,2 Bài tập 2: Tìm x: a) X x 4,5 = 144 b) 15 : X = 0,85 + 0,35. Bài tập 3:Tính: a) 400 + 500 +. 9. b) 55 + 10. 8 100. 6. + 100. Bài tập 4: (HSKG) Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ chạy được 36km, trong 5 giờ sau, mỗi giờ chạy được 35km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu km? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. Lời giải: a) 360 c) 16. b) 22 d) 12,5. Lời giải: a) X x 4,5 = 144 X = 144 : 4,5 X = 32 b) 15 : X= 0,85 + 0,35 15 :X = 1,2 X = 15 : 1,2 X= 12,5 Lời giải:. 8. a) 400 + 500 + 100 = 400 + 500 + 0,08 = 900 + 0,08 = 900,08 9. 6. b) 55 + 10 + 100 = 55 + 0,9 + 0,06 = 55,9 + 0,06 = 56,5 Lời giải: Ô tô chạy tất cả số km là: 36 x 3 + 35 x 5 = 283 (km) Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được km là: 283 : (3 + 5) = 35,375 (km) Đáp số: 35,375 km. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> BUỔI SÁNG. Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2011 Chính tả ( Nghe – Viết ) BUÔN CHƯ- LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO. I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết  Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. o Làm được BT 2a; BT 3a,b  II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to thi tìm nhanh theo yêu cầu bài 3. + HS: Bảng con, bài soạn từ khó. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: o Học sinh sửa bài tập 2a. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động dạy  Hoạt động 1: H/ dẫn HS nghe, viết. - GV đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả. - Yêu câù HS nêu một số từ khó viết. -Giáo viên đọc cho học sinh viết. - Hướng dẫn học sinh sửa bài.. Hoạt động học Hoạt động cá nhân. 1, 2 HS đọc bài chính tả – Nêu nội dung. - Học sinh nêu cách trình bày (chú ý chỗ xuống dòng). - Học sinh viết bài. - Học sinh đổi tập để sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động dạy Hoạt động học - Giáo viên chấm chữa bài. Hoạt động cá nhân, nhóm.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm luyện tập. -1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. *Bài 2: - Học sinh đọc lại bài 2a – Từng nhóm làm - Yêu cầu đọc bài 2a. bài 2a. - HS sửa bài – Đại diện nhóm trình bày. • Giáo viên chốt lại. - Cả lớp nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3a. - Học sinh làm bài cá nhân. * Bài 3: - Tìm tiếng có phụ âm đầu tr – ch. - Yêu cầu đọc bài 3.  Giáo viên chốt lại, khen nhóm đạt - Lần lượt học sinh nêu. - Cả lớp nhận xét. yêu cầu. Hoạt động nhóm bàn. -Tìm từ láy có âm đầu ch hoặc tr.  Hoạt động 3: Củng cố. - Nhận xét – Tuyên dương. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Toán LUYỆN TẬP CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×