Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GA- 5 TUẦN 15- KNS- MT,NL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.45 KB, 32 trang )

------------------------------------------------------------------------------------------------------------
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 14
Từ ngày (22/11 – 26/11/10)
----------------------------------------------------1------------------------------------------------------
THỨ /
NGÀY
MÔN BÀI DẠY
MT NL
HAI
22/11
T. Đọc
Toán
Lòch sử
Đạo đức
Chuỗi ngọc lam
Chia 1 STN cho 1 STN mà thương tìm được
là một STP.
Thu – Đông 1947- VB “Mồ chôn giặc
Pháp”
Tôn trọng phụ nữ ( T1)(Có GDKNS)
BA
23/11
C. Tả
Toán
Thể dục
LTVC
Đòa
Nghe – viết : Chuỗi ngọc lam
Luyện tập
ĐT điều hoà của bài TDPTC
– TC “ Thăng bằng”


Ơn tập về từ loại
Giao thông vận tải

24/11
Thể dục
Tập đọc
K.C
Toán
KH
Ơn bài TD phát triển chung –
TC:Thăng bằng
Hạt gạo làng ta
Pa- xtơ và em bé
Chia một STN cho 1 STP
Gốm xây dựng: Gạch, ngói…
LH
NĂM
25/11
Mĩ thuật
TLV
Toán
KH
Kĩ thuật
VTT: TT đường diềm ở đồ vật
Làm Biên bản cuộc họp (Có GDKNS)
Luyện tập
Xi măng
Cắt,, khâu, thêu tự chọn (t3)
LH
SÁU

27/11
Âm nhạc
LTVC
Toán
TLV
SHL
Ơn tập 2 bài hát: Những ..Ước…Nghe ...
Ơn tập về từ loại
Chia 1 STP cho 1 STP
Luyện tập làm biên bản cuộc họp.(Có GDKNS)
SHL
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2010
Ti ết 1: Tập đọc
CHUỖI NGỌC LAM
I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
* Đọc lưu loát , diễm cảm toàn bài . Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các
nhân vật , thể hiện đúng tính cách từng nhân vật : cô bé ngây thơ , hồn nhiên ; chú
Pi-e nhân hậu , tế nhò ; chò cô bé ngay thẳng , thật thà .
* Hiểu ý nghóa câu chuyện : Ca ngợi 3 nhân vật trong truyện là những con người có
tấm lòng nhân hậu , biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .( TLCH
1,2,3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
5
30
A-KIỂM TRA BÀI CŨ:
B- BÀI MỚI:

1-Giới thiệu bài:
-Hs đọc bài thơ Trồng rừng ngập mặn
-Trả lời câu hỏi về nội dung bài .
-Quan sát tranh minh họa , chủ điểm
Vì hạnh phúc con người ….
10
2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a) Luyện đọc :
- HDHS luyện đọc kết hợp tìm hiểu nghĩa
của từ mới.
- GV đọc diễn cảm cả bài.



- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
-HSluyện đọc theo cặp
-1,2 đọc bài trước lớp
- Nghe
1
2
b) Tìm hiểu bài:
-Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ?
-Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ?
-Chi tiết nào cho biết điều đó ?

-Chò của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ?

-Để tặng chò nhân ngày lễ Nô-en . …
-Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc .

-Cô bé mở khăn tay , đổ lên bàn một
đống xu ………..
-Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi
ngọc…
-Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả rất
cao để mua chuỗi ngọc ?
-Em nghó gì về những nhân vật trong
câu chuyện này ?
*GV : Chốt lại câu trả lời đúng.Giảng
thêm về nội dung câu chuyện.
-Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất
cả số tiền em dành dụm được .
-Các nhân vật trong câu chuyện đều là
những người tốt . / ….
- HS theo dõi.
8 c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm
-Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu
cho hs . ( đoạn 2)
-Gv theo dõi , uốn nắn .

-Hs luyện đọc diễn cảm .
- Hs phân vai đọc diễn cảm bài văn .
----------------------------------------------------2------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
4 3-Củng cố , dặn dò :
-Nhắc lại nội dung câu chuyện ?
-Nhận xét tiết học . Nhắc hs hãy biết
sống đẹp như các nhân vật trong câu
chuyện để cuộc đời trở nên tươi đẹp
hơn


- HS tự nhắc.
------------------------------------------
Tiết 2: Toán
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ
THƯƠNG TÌM ĐƯC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN.
I. Mục tiêu:
- HS biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
và vặn dụng giải tốn có lời văn.( BT cần làm 1a, BT2)
- HS khá giỏi làm được bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy và học:
5’
30’
14’
16’
2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 3/66 SGK
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: GTB
 HDHS cách chia. Nêu VD
Ví dụ 1
27 : 4 = ? m
- Cho HS thực hiện chia.( Đặt tính)
- Giáo viên chốt lại.
• Thương là 6,75 m
• Thử lại: 6,75 × 4 = 27 m
Ví dụ 2:
43 : 52 = ?
• Giáo viên chốt lại: Theo ghi nhớ.
 Luyện tập

Bài 1:a. Hoạt động cá nhân
- Học sinh làm bảng con.
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Tóm tắt:
May 25 bộ : 70 m vải
May 6 bộ : ? m vải
- Giáo viên cho HS làm sửa bài.

-1 HS lên bảng
- Lớp nhận xét.
-Hoạt động cá nhân.
- Tổ chức cho học sinh làm bài.
- Trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- Theo dõi
Học sinh thực hiện đặt tính và tính
• Thử lại: 0,82 x 53 + 36 = 43
- Học sinh dựa vào ví dụ, nêu ghi nhớ.
- Học sinh đọc đề, làm bài bảng con.
- 1 Học sinh lên bảng.
-
- Học sinh đọc đề – Tóm tắt:
Giải:
May 1 bộ quần áo hết số mét vải là:
70 : 25 = 2,8 ( m )
May 6 bộ quần áo hết số mét vải là:
2,8 x 6 = 16,8 ( m ).
ĐS: 16,8 m
----------------------------------------------------3------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------------------------
5’
Bài 3: Dành cho HS khá giỏi
- Giáo viên nhấn mạnh lấy tử số chia
mẫu số.
3 . Củng cố – Dặn dò.
- Học sinh nhắc lại quy tắc chia.
- Chuẩn bò: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học
-
Học sinh nhắc
------------------------------------------------
Tiết 3: Lòch sử
THU ĐÔNG 1947, “ VIỆT BẮC MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”
I. Mục tiêu:
- HS trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu – đơng năm 1947
trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi ( Phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng
chiến và chủ lực của ta, bảo vệ căn cứ địa kháng chiến.
- Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng ngày trước.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ phóng to.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
5
30
10
2. Bài cũ:
- Nêu dẫn chứng về âm mưu “quyết cướp
nước ta lần nữa” của thực dân Pháp?
- Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện điều gì?

- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: “Thu đông 1947, Việt Bắc mồ
chôn giặc Pháp”.
• Hoạt động 1: Chiến dòch Việt Bắc thu
đông 1947.
* Mục tiêu: Học sinh nắm được lí do đòch mở
cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc.
* Thảo luận theo nhóm 4 nội dung:
- Tinh thần cảm tử của quân và dân thủ đô
Hà Nội và nhiều thành phần khác vào cuối
năm 1946 đầu năm 1947 đã gây ra cho đòch
những khó khăn gì?
- Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến tranh, đòch
phải làm gì?
- Tại sao căn cứ Việt Bắc trở thành mục tiêu
tấn công của đòch?
-Giáo viên nhận xét + chốt.
- Sử dụng bản đồ giới thiệu căn cứ đòa Việt
- Học sinh nêu.
-Họat động nhóm. 4HS
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
----------------------------------------------------4------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14
6
1
Bắc, giới thiệu đây là thủ đô kháng chiến của
ta, nơi đây tập trung bộ đội chủ lực, Bộ chỉ

huy của TW Đảng và Chủ tòch HCM.
- Vì vậy, Thực dân Pháp âm mưu tập trung
lực lượng lớn với nhiều vũ khí hiện đại để tấn
công lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu
não của ta để nhanh chóng kết thúc chiến
tranh.
• Hoạt động 2: Hình thành biểu tượng về
chiến dòch Việt Bắc thu đông 1947.
Mục tiêu: thuật lại diễn biến của chiến dòch
Việt Bắc thu đông 1947.
- GV nêu diễn biến.
• Thảo luận nhóm 5- 6 nội dung:
- Lực lượng của đòch khi bắt đầu tấn công lên
Việt Bắc?
- Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc
quân đòch rơi vào tình thế như thế nào?
- Sau 75 ngày đêm đánh đòch, ta đã thu được
kết quả như thế nào?
- Chiến thắng này có ảnh hưởng gì đến cuộc
kháng chiến của nhân dân ta?
-Giáo viên nhận xét, chốt.
• Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
- Nêu ý nghóa lòch sử của chiến dòch Việt Bắc
thu đông 1947?
-
- Giáo viên nhận xét .GD tư tưởng.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Chiến thắng biên giới thu đông
1950”

- Nhận xét tiết học
sung.
-Hoạt động nhóm.TG 8 phút
-
Đại diện nhóm trả lời
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
diễn biến chính của chiến dòch.
- Ta đánh bại cuộc tấn cơng quy
mơ lớn của địch lên VB, phá tan
âm mưu tiêu diệt cơ quan dầu não
và chủ lực của ta, bảo vệ được
căn cứ địa kháng chiến.
-------------------------------------------
Tiết 4: Đạo đức
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( T1)
I/ MỤC TIÊU: HS biết
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngồi xã hội.
- Nêu được những điều cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tơn trọng phụ nữ.
- Có thái độ tôn trọng, quan tâm, khơng phân biệt đối sử với chị em gái, bạn gái và
người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.(HS khá giỏi: Biết vì sao phải tơn trọng phụ
nữ.Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng
ngày.)
----------------------------------------------------5------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GDKNS: + KN tư duy phê phán ( Biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai,
những hành vi ứng xử khơng phù hợp với phụ nữ)
+ Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cơ giáo,…

II. CHUẨN BỊ:
GV + HS: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- PP: Thảo luận nhóm. KT: xử lý tình huống
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
4
30
10
10
10
2. Bài cũ:
- Nêu những việc em đã và sẽ làm để thực
hiện truyền thống kính già yêu trẻ của dân tộc
ta.
- LẤY CC- NX 5
3. Bài mới: Tôn trọng phụ nữ.
LẤY CC1,3- NX 5
 Hoạt động 1: Giới thiệu 4 tranh trang 22/
SGK.
MT: Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình
và ngồi xã hội.
- Nêu yêu cầu cho từng nhóm: Giới thiệu nội
dung 1 bức tranh trong sgk
- Chọn nhóm tốt nhất, tuyên dương.
u cầu HS trả lời câu hỏi:.
- Em hãy kể các công việc của phụ nữ mà em
biết?
- Tại sao những người phụ nữ là những người
đáng kính trọng?

- Nhận xét, bổ sung, chốt.--> Rút ra ghi nhớ
 Hoạt động 3: (Bày tỏ thái độ) Làm BT 2
MT: - Có thái độ tôn trọng, quan tâm, khơng
phân biệt đối sử với chị em gái, bạn gái và người
phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày
- GDKNS: + KN tư duy phê phán ( Biết
phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những
hành vi ứng xử khơng phù hợp với phụ nữ)
Nêu YC BT 2 và HDHS cách bày tỏ thái độ
* Kết luận: …Tán thành với ý kiếna,d; Khơng tán
thành….
Hoạt động 4: Làm bài tập 1: Củng cố.
MT:- Nêu được những điều cần làm phù hợp với
lứa tuổi thể hiện sự tơn trọng phụ nữ.
- Nêu yêu cầu cho học sinh làm việc
* Kết luận: Có nhiều cách biểu hiện sự tôn
trọng phụ nữ. Các em hãy thể hiện sự tôn trọng
- Học sinh nêu
hoạt động nhóm 4 HS - 6 phút
- Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm trình bày.
- Bổ sung ý.
HS thảo luận cả lớp
- Hoạt động, cả lớp.
- HS Khá giỏi trình bày
- 2 em đọc, lớp đọc thầm
 Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trả lới.
- Nhận xét, bổ sung ý.
- HS làm phiếu bài tập.

- Trình bày trước lớp.
----------------------------------------------------6------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3
đó với những người phụ nữ quanh em: bà, mẹ,
chò gái, bạn gái…
5. Dặn dò:
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người
phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói
riêng.
- Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2010
Ti ết 1: Chính tả ( nghe – viết )
CHUỖI NGỌC LAM
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả, một đoạn văn trong bài tập “Chuỗi ngọc lam ”.Trình bày đúng
hình thức bài văn xi.
- Tìm được tiếng thích hợp để hồn chỉnh mẩu tin theo u cầu của BT3; làm được bài tập
2a./b
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
5
30
20
10
6

2. Bài cũ:
- Đọc cho HS viết: sướng quá, xương
xướng, sương mù, việc làm, Việt Bắc, lần
lượt, lũ lượt.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
 Hướng dẫn học sinh viết chính tả.
- Giáo viên đọc một lượt bài chính tả.
- Cho HS nêu ND bài viết.
- Cho HS nhận xét hiện tượng chính tả.
• Viết chính tả.
- Đọc cho học sinh viết.
- Đọc lại học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm 1 số bài.
- Nhận xét.
 Luyện tập :
Bài 2a,b: Yêu cầu đọc bài 2.
- Tổ chức hoạt động nhóm (4’ )
-Học sinh Viết bảng con.
- Học sinh nghe.
- 1 học sinh nêu nội dung.
- Học sinh viết bảng con.
-
- HS viết bài vào vở.
- Học sinh tự soát bài, sửa lỗi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2a.b
- Hoạt động Nhóm: tìm những
tiếng có phụ âm đầu tr – ch.
- Ghi vào giấy, đại nhiện dấn lên
bảng – đọc kết quả của nhóm

----------------------------------------------------7------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
4
3
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: Hoạt động cá nhân.
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài
tập.
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò
- GV yêu cầu HS nêu cách phân biệt ch /
tr
- Chuẩn bò: Phân biệt âm đầu r/d/gi.
- Nhận xét tiết học.
mình.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Điền vào chỗ trống hoàn chỉnh
mẫu tin.
- Học sinh trình bày kết quả
- Học sinh đọc lại mẫu tin.
- Học sinh nêu.
-------------------------------------------------
Ti ết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
và vận dụng trong giải tốn có lời văn.( BT cần làm BT 1, 3,4)
- Củng cố rèn kó năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một
số thập phân, chính xác.HS khá giỏi làm được BT2.

II. Chuẩn bò:
- HS: Bảng con, SGK,…
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
4
30
5
8
8
2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 3.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Luyện tập.
Bài 1: Hoạt động cá nhân.
- Cho 2 HS lên bảng, lớp tính bảng
con.
- Giáo viên chốt lại: thứ tự thực
hiện biểu thức.
Bài 2: Cho HS khá giỏi tự giải
- NX chữa bài
Bài 3:
- Cho HS làm vở.
- NX chữa bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
-Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc đề bài .
- Học sinh làm bài.
- Nêu tính chất áp dụng.
VD:

8,3 x 0,4 8,3 x 10 : 25
3,32 = 3,32
- Học sinh đọc đề .
- Phân tích – Tóm tắt. làm bài vào vở
- Học sinh sửa bài .
Giải:
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật:
----------------------------------------------------8------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
10
3
Bài 4: HD cách làm.
- Giáo viên chốt: Tìm số trung bình
cộng.
4/ Củng cố – dặn dò
- Nhắc lại nội dung luyện tập.
- Chuẩn bò: “Chia một số tự nhiên
cho một số thập phân”.
- Nhận xét tiết học.
24 x 2/5 = 9,6 ( m )
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật:
( 24 + 9,6 ) x 2 = 67,2 ( m )
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật:
24 x 9,6 = 230,4 ( m
2
)
ĐS: 67,2m và 230,4m
2
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài.

Tóm tắt: Xe máy đi 3 giờ : 93km
tô đi 2giờ : 103 km
? mỗi giờ S ôtô > S xe máy ? km
Giải:
S xe máy đi trong 1 giờ là:
93 : 3 = 31 ( km )
S ôtô đi trong 1 giờ là:
103 : 2 = 51,5 ( km )
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số km là:
51,5 – 31 = 20,5 ( km )
ĐS: 20,5 km
- Nhắc lại ND.
----------------------------------------------
Ti ết 3: Thể dục
ĐỘNG TÁC ĐIỀU HỊA CỦA BÀI TDPT CHUNG
TRỊ CHƠI: THĂNG BẰNG.
-----------------------------------------------
Ti ết 4: Luyện từ & Câu
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy
tắc viết hoa danh từ riêng đã học BT2; tìm được đại từ xưng hơ theo u cầu BT3;
thực hiện u cầu BT4.
- Yêu thích Tiếng Việt, tìm từ mở rộng tìm từ đã học.
II. Chuẩn bò:
- HS: sgk, bảng phụ
- HS: sgk, VỞ BT
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
4 2. Bài cũ: Luyện tập về quan hệ từ.

- Cho Học sinh đặt câu có quan hệ từ: vì
… nên, nếu … thì, tuy … nhưng, chẳng
những … mà còn.
•- Học sinh đặt câu.
----------------------------------------------------9------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
32
5
8
12
7
4
-• Giáo viên nhận xétù
3. Bài mới: GTB
Bài 1: Hoạt động cả lớp
- Thế nào là danh từ
- Cho HS đọc đoạn văn SGK tìm
danh từ.
- NX kết quả.
BÀI 2 :Làm cá nhân.
+ Nêu quy tắc viết hoa DT riêng đã học,
nêu ví dụ.
- Giáo viên nhận xét – chốt lại.
+ Tên người, tên đòa lý - Viết hoa chữ cái đầu
của mỗi tiếng.
+ Tên người, tên đòa lý - Tiếng nước ngoài -
Viết hoa chữ cái đầu.
+ Tên người, tên đòa lý → Tiếng nước ngoài
được phiên âm Hán Việt → Viết hoa chữ cái
đầu của mỗi tiếng.

+ Yêu cầu học sinh viết các từ sau:
Bài 3: Tìm đại từ xưng hô ở BT 1.
- Cho HS xác đònh.
+ Đại từ ngôi 1 : tôi, chúng tôi.
+ Đại từ ngôi 2: chò, cậu.
+ Đại từ ngôi 3: ba.
Bài 4: -Hoạt động cá nhân
- GV mời 4 em lên bảng.
- GV nhận xét + chốt.
• Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ.
• Yêu cầu học sinh đặt câu kiểu:
+ Ai – thế nào?
+ Ai – làm gì?

4. Củng cố – Dặn dò
- Đặt câu có danh từ, đại từ làm chủ
ngữ.
- Chuẩn bò: “Tổng kết từ loại (tt)”.
- Nhận xét tiết học
- Trình bày.
- Làm bài cá nhân.báo cáo KQ
- Học sinh làm bài.
- Nêu lại quy tắc viết hoa danh từ
riêng.
- Học sinh lần lượt viết. Tiểu học
Nguyễn Thượng Hiền. Nhà giáo Ưu
tú – Huân chương Lao động.
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh làm bài.
- Trình bày kết quả

- Học sinh đọc yêu cầu bài 4.
- Học sinh làm bài tìm danh từ – đại
từ.
- Nêu kết quả.
- Chủ ngữ (danh từ) hoặc đại từ
(danh từ). VD
+ Nguyên quay sang tôi nghẹn ngào

+ Tôi nhìn em cười …
+ Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt.
+ Chúng tôi (đại từ) đứng như vậy.
----------------------------------------------------
----------------------------------------------------10------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5: Đòa lí
GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thơng ở nước ta:
+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thơng.
+ Tuyến đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của
đất nước.
• HS khá giỏi: Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thơng của nước ta:
Tỏa khắp đát nước.Tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc—Nam.Giải thích tại sao nhiều
tuyến giao thơng chính của nước ta chạy theo hướng Bắc –Nam:
vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc -Nam .
- Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống Nhất, quốc lộ 1A.
- Sử dụng bản đồ,lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố giao thơng vận tải.
- Có ý thức BV các đường GT và ý thức chấp hành luật giao thông khi đi đường.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Giao thông Việt Nam

- Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
4
30
15
A-Kiểm tra bài cũ :
-Nêu các câu hỏi SGK bài học trước .
+ Ngành CN của nước ta được phân bố ntn?
+Vì sao các ngành CN cơ khí, dệt may, phực
phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven
biển?
+ Kể tên các trung tâm CN lớn của nước ta?
B-Bài mới :
-Giới thiệu bài :
1- Các loại hình giao thông vận tải.
• Hoạt động 1 (làm việc theo cặp)
Bước 1 : Giao nhiệm vụ
- Em hãy kể tên các loại hình giao thơng vận
tải trên đất nước ta mà em biết ?
- Quan sát hình 1, cho biết loại hình giao
thơng vận tải nào có vai trò quan trọng nhất
trong việc chun trỏ hang hóa?
Bước 2 :
- Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện phần trình bày
* Kết luận:
-Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận
tải: đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường
biển, đường hàng không.

* GV treo h1để HS quan sát –TL ý 2 -- > KL.
-Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong
-
Trả lời các câu hỏi. Lớp nhận
xét, bổ sung

-
-Trả lời câu hỏi mục 1 SGK .
-Trình bày kết quả
----------------------------------------------------11------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
việc chuyên chở hàng hoá và hành khách.
--Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai
trò quan trọng nhất?
-Kể các phương tiện giao thông thường được
sử dụng?
* Tuy nước ta có nhiều loại hình và phương tiện
giao thông nhưng chất lượng chưa cao, ý thức tham
gia giao thông của một số người chưa tốt (phóng
nhanh, vượt ẩu) nên hay xảy ra tai nạn. Chúng ta
còn phải phấn đấu nhiều để chất lượng đường và
phương tiện giao thông ngày càng tốt hơn. Đồng
thời, mỗi người phải có ý thức bảo vệ các tuyến
giao thông và chấp hành luật lệ giao thông để hạn
chế tai nạn.
* LH: Em đã làm gì để Phòng tránh TNGT?
- HS khá giỏi trả lời
--Ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng đòa
hình còn phương tiện giao thông đường
thủy chỉ đi được ở những đoạn sông

nhất đònh; tàu hỏa chỉ đi được trên
những đường ray.
+Đường ô tô : các loại ô tô, xe
máy...
- Nối tiếp nhau trả lời.
15
2- Phân bố một số loại hình.
• Hoạt động 2 (làm việc cá nhân)
Bước 1 :
- Gợi ý: Khi nhận xét sự phân bố, các em
quan sát xem mạng lưới giao thông của nước
ta phân bố tỏa khắp đất nước hay tập trung ở
một số nơi. Các tuyến đường chạy theo chiều
Bắc - Nam nhiều hơn hay ít hơn các tuyến
đường có chiều Đông - Tây?
Bước 2 : GV giới thiệu bản đồ
Kết luận :
-Nước ta có mạng lưới giao thông tỏa đi khắp cả nước .
Phần lớn các tuyến giao thông chạy theo chiều Bắc -
Nam vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc Nam .
-Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam là tuyến đường ô tô
và là đường sắt dài nhất, chạy dọc chiều dài đất nước.
-Các sân bay quốc tế là : Nội Bài (Hà Nội), Tân Sơn
Nhất (thành phố Hồ Chí Minh ), Đà Nẵng.
-Những thành phố có cảng biển lớn : Hải Phòng, Đà
Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh.
Hỏi: Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến
đường nào để phát triển kinh tế xã hội ở vùng
núi phía tây của đất nước?


-Làm bài tập 2 SGK .





-Trình bày kết quả.
- Chỉ trên bản đồ đường sắt Bắc
- Nam, quốc lộ 1A, các sân bay,
cảng biển .




-Đường Hồ Chí Minh .
- Đó là con đường huyền thoạt đã đi vào lòch
sử trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, nay đã
và đang góp phần phát triển kinh tế xã hội
của nhiều tỉnh miền núi.

----------------------------------------------------12------------------------------------------------------

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×