Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Luận văn kinh tế các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa bằng chứng thực nghiệm tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh ninh thuận​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1006.97 KB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

LÊ HỒNG UYÊN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG BÁO
CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HCM, THÁNG 9/2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

LÊ HỒNG UYÊN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG BÁO
CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Võ Văn Nhị


TP. HCM, THÁNG 9/2018


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của
doanh nghiệp nhỏ và vừa - Bằng chứng thực nghiệm tại các doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận” do chính tác giả thực hiện, các kết quả
nghiên cứu chính trong luận văn là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ
cơng trình nghiên cứu nào khác. Tác giả có kế thừa, tham khảo cũng như tham
chiếu một số công trình nghiên cứu trong và ngồi nước khác có trích dẫn đầy đủ
và ghi nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2018
Tác giả

Lê Hồng Uyên


MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. Vấn đề nghiên cứu ............................................................................................... 2
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu........................................................................... 3
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 3
2.1.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................... 3

2.1.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 3
2.2. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 3
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4
4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính................................................................... 4
4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ............................................................... 4
5. Đóng góp mới của đề tài ...................................................................................... 4
6. Kết cấu luận văn .................................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH ................................. 6
1.1. Tổng quan các nghiên cứu trước ...................................................................... 6
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài............................................................................ 6


1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam .......................................................................... 7
1.2. Nhận xét tổng quan kết quả nghiên cứu và xác định khe hổng nghiên cứu...... 10
1.2.1. Nhận xét tổng quan các nghiên cứu............................................................... 10
1.2.2. Khe hổng nghiên cứu ..................................................................................... 11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................. 13
2.1. BCTC và đặc điểm của BCTC trong DNNVV ................................................. 13
2.1.1. Báo cáo tài chính ............................................................................................ 13
2.1.2. Đặc điểm BCTC áp dụng cho DNNVV ......................................................... 14
2.2. Chất lượng BCTC ............................................................................................. 17
2.2.1. Theo quan điểm của các nhà nghiên cứu ....................................................... 17
2.2.2. Theo quan điểm của Hội đồng chuẩn mực KTTC Mỹ (FASB) ..................... 19
2.2.3. Theo quan điểm của chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) .............................. 20
2.2.4. Theo quan điểm hội tụ FASB và IASB .......................................................... 21
2.2.5. Theo quan điểm của chuẩn mực kế toán Việt Nam 01 (VAS 01) ................. 22

2.3. Các lý thuyết nền liên quan ............................................................................... 23
2.3.1. Lý thuyết ủy nhiệm ........................................................................................ 23
2.3.2. Lý thuyết tín hiệu ........................................................................................... 24
2.3.3. Lý thuyết thơng tin bất cân xứng ................................................................... 25
2.3.4. Lý thuyết thông tin hữu ích ............................................................................ 26
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến CLBCTC .............................................................. 26
2.4.1. Quyết định của nhà quản trị ........................................................................... 27
2.4.2. Quy mô công ty .............................................................................................. 27
2.4.3. Quy định về thuế ............................................................................................ 28
2.4.4. Trình độ kế tốn viên ..................................................................................... 30
2.4.5. Các quy định pháp lý về kế toán .................................................................... 31
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 33
3.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 33
3.2. Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu .................................................................... 35
3.2.1. Mơ hình nghiên cứu ....................................................................................... 35


3.2.2. Các giả thuyết nghiên cứu .............................................................................. 37
3.3. Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................... 37
3.3.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ................................................................ 37
3.3.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ............................................................. 38
3.3.2.1. Xây dựng thanh đo ...................................................................................... 38
3.3.2.2. Mẫu nghiên cứu .......................................................................................... 41
3.3.2.3. Đối tượng và phạm vi khảo sát ................................................................... 42
3.3.2.4. Phân tích dữ liệu ......................................................................................... 42
3.3.2.5. Cơng cụ phân tích dữ liệu ........................................................................... 43
CHƯƠNG 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .............................. 45
4.1. Nghiên cứu định tính ........................................................................................ 45
4.2. Nghiên cứu định lượng ..................................................................................... 46
4.2.1. Thống kê mô tả mẫu khảo sát ........................................................................ 46

4.2.2. Phân tích hệ số Cronbach’s alpha .................................................................. 48
4.2.3. Phân tích khám phá nhân tố ........................................................................... 54
4.2.3.1. Phân tích khám phá thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến CL BCTC ............ 54
4.2.3.2. Phân tích khám phá thang đo chất lượng BCTC ......................................... 56
4.2.4. Phân tích hồi quy............................................................................................ 59
4.2.4.1. Phân tích tương quan ................................................................................... 59
4.2.4.2. Phân tích hồi quy ......................................................................................... 60
4.2.4.3. Kiểm định sự phù hợp của mơ hình và hiện tượng đa cộng tuyến. ............ 61
4.2.4.4. Phương trình hồi quy tuyến tính bội............................................................ 62
4.3. Bàn luận kết quả nghiên cứu ............................................................................. 62
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 68
5.1. Kết luận ............................................................................................................. 68
5.2. Kiến nghị ........................................................................................................... 68
5.2.1. Đối với nhân tố các quy định pháp lý về kế toán ........................................... 69
5.2.2. Đối với nhân tố trình độ KTV ........................................................................ 69
5.2.3. Đối với nhân tố quy mô doanh nghiệp ........................................................... 70


5.2.4. Đối với nhân tố quy định về thuế ................................................................... 70
5.3. Hạn chế của đề tài ............................................................................................. 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán


BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCTC

Báo cáo tài chính

BKS

Ban kiểm sốt

BLCTT

Bảng lưu chuyển tiền tệ

BTC

Bộ Tài chính

CEO

Giám đốc điều hành

CLBCTC

Chất lượng báo cáo tài chính

CLTT


Chất lượng thơng tin

CLTTKT

Chất lượng thơng tin kế tốn

DN

Doanh nghiệp

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNNY

Doanh nghiệp niêm yết

FASB

Hội đồng chuẩn mực kế tốn tài chính Hoa Kỳ

HĐQT

Hội đồng quản trị

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ


HTTTKT

Hệ thống thơng tin kế tốn

IASB

Hội đồng chuẩn mực kế tốn quốc tế

KTV

Kế toán viên

PMKT

Phần mềm kế toán

SGDCK

Sở giao dịch chứng khoán

TMBCTC

Thuyết minh báo cáo tài chính

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh


TTCK


Thị trường chứng khốn

TTKT

Thơng tin kế tốn

VAS

Chuẩn mực kế tốn Việt Nam


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Mã hóa các thang đo ................................................................................ 38
Bảng 4.1. Thống kê mẫu nghiên cứu ....................................................................... 46
Bảng 4.2. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CSKT cho nhân tố quyết định của
nhà quản trị ............................................................................................................... 48
Bảng 4.3. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CSKT cho nhân tố quyết định của
nhà quản trị lần 2 ...................................................................................................... 49
Bảng 4.4. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CSKT cho nhân tố quy mô doanh
nghiệp ....................................................................................................................... 49
Bảng 4.5. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CSKT cho nhân tố trình độ kế
tốn viên ................................................................................................................... 50
Bảng 4.6. Kết quả kiểm định độ tin cật thang đo CSKT cho nhân tố quy định về
thuế ........................................................................................................................... 50
Bảng 4.7. Kết quả kiểm định độ tin cật thang đo CSKT cho nhân tố quy định về
thuế lần 2 .................................................................................................................. 51
Bảng 4.8. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CSKT cho nhân tố quy định pháp
lý về kế toán ............................................................................................................. 51
Bảng 4.9. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CSKT cho nhân tố quy định pháp

lý về kế toán lần 2 .................................................................................................... 52
Bảng 4.10. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CSKT cho nhân tố chất lượng
BCTC ....................................................................................................................... 52
Bảng 4.11. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo CSKT cho nhân tố chất lượng
BCTC lần 2 .............................................................................................................. 53
Bảng 4.12. Ma trận xoay nhân tố ............................................................................. 55
Bảng 4.13. Kết quả phân tích nhân tố ...................................................................... 56
Bảng 4.14. Diễn giải các biến quan sát sau khi xoay nhân tố .................................. 57
Bảng 4.15. Ma trận tương quan giữa các nhân tố .................................................... 59
Bảng 4.16. Kết quả phân tích hồi qui bội ................................................................. 59


Bảng 4.17. Model Summary .................................................................................... 61
Bảng 4.18. ANOVAa ................................................................................................ 61


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1. Khung nghiên cứu của luận văn ............................................................... 34
Hình 3.2. Mơ hình nghiên cứu Nguyễn Xn Hưng & Phạm Quốc Thuần ............... 35
Hình 3.3. Mơ hình nghiên cứu. ................................................................................... 37


1

PHẦN MỞ ĐẦU
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (gọi tắt là DNNVV) có vai trị quan trọng trong việc
xây dựng và phát triển nền kinh tế nước ta, đặc biệt trong xu hướng tồn cầu hóa
hiện nay. Loại hình doanh nghiệp này tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao
động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm
nghèo… Doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện chiếm gần 98% số doanh nghiệp của Việt

Nam, đóng góp 40% vào GDP, 30% tổng thu ngân sách nhà nước, giải quyết 50%
công ăn việc làm cho xã hội (Tơ Hồi Nam, 2014).
Tại Ninh Thuận hiện nay, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh chủ yếu là doanh
nghiệp nhỏ và vừa. BCTC của các DNNVV này chủ yếu phục vụ cho cơ quan thuế
và ngân hàng. Vì vậy để các doanh nghiệp này phát triển thì việc tạo ra một báo cáo
tài chính có chất lượng là hết sức cần thiết. Theo nghiên cứu của Le, Venkatesh,
and Nguyen (2006) cho rằng sự không phù hợp giữa giá trị thực và các số liệu
trong BCTC của DNNVV và kế hoạch kinh doanh. Thêm vào đó các báo báo tài
chính của DNNVV thường không thể hiện các thông tin liên quan đến giao dịch
kinh doanh của công ty và không nhất quán từ năm này sang năm khác. Ngoài ra, ở
DNNVV thường sử dụng nhân viên kế toán thiếu kỹ năng trong việc lập kế hoạch
kinh doanh cũng như BCTC. Kết quả là, các thơng tin về lợi ích và lợi nhuận triển
vọng có thể khơng được thể hiện một cách đầy đủ hoặc thiếu chính xác. Hơn nữa,
Pettit and Singer (1985) cho rằng các DNNVV thường rất linh hoạt, đặc biệt trong
phản ứng với những thay đổi trong công nghệ hoặc các điều kiện kinh doanh. Sự
linh hoạt này làm cho các DNNVV có thể đáp ứng với một mơi trường kinh doanh
thay đổi bằng cách chuyển giao tài sản để sử dụng với mục đích khác, và dẫn đến
thay đổi mức độ rủi ro của công ty và gây ảnh hưởng xấu cho các ngân hàng.
Một báo cáo tài chính có chất lượng sẽ là một cơng cụ hữu ích cho việc đánh
giá giá trị hiện trạng của doanh nghiệp, đánh giá so sánh giữa các doanh nghiệp,
giúp nhà đầu tư hiểu được các con số và các chỉ số tài chính dựa vào thơng tin tài
chính mà báo cáo tài chính đáng tin cậy cung cấp để hỗ trợ cho việc ra quyết định
tốt hơn. Nghiên cứu này nhằm nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến CLBCTC, từ đó


2

kế tốn làm cơ sở để lập được BCTC có chất lượng, thông tin đáng tin cậy, giúp
cho các DNNVV tiếp cận nguồn vốn vay từ tổ chức tín dụng được thuận lợi hơn.
Ngồi ra các nhà quản trị có thể sử dụng kết quả nghiên cứu các nhân tố quyết định

CLBCTC để tăng hiểu biết của họ về các thông tin trên BCTC trước khi đưa ra các
quyết định can thiệp về kinh tế.
1. Vấn đề nghiên cứu
Đối với các doanh nghiệp quy mơ nhỏ và vừa thì tài chính có một vai trị rất
quan trọng cho việc mở rộng hoặc đa dạng hóa của các doanh nghiệp. Vốn chủ sở
hữu và vốn vay là hai nguồn tài chính chủ yếu hỗ trợ cho các doanh nghiệp tăng
trưởng. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp hình thành tại các tỉnh nhỏ thì nguồn
vay từ các tổ chức tín dụng đóng vai trị chủ yếu trong việc duy trì hoạt động kinh
doanh. Tuy nhiên, việc tiếp cận với nguồn vốn vay đối với các doanh nghiệp nhỏ
và vừa rất khó khăn. Vì vậy, câu hỏi “Làm thế nào để cải thiện tình hình tiếp cận
các nguồn tài chính ngân hàng của DNNVV?” đã tạo được sự chú ý rất lớn từ các
nhà nghiên cứu trên toàn thế giới (Blackwell & Winter 2000; Deakins & Hussain,
1994). Cũng theo đó (Deakins & Husain, 1994) cho rằng các BCTC đóng vai trị
quan trọng trong các quyết định cho vay của các ngân hàng, đó là nguồn tài chính
chủ yếu của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Nguyễn Văn Thắng (2005) cho rằng điều kiện tiên quyết để các DNNVV có thể
tăng khả năng tiếp cận nguồn tài chính từ các tổ chức tín dụng là các doanh nghiệp
phải có một chế độ báo cáo tài chính minh bạch và các thơng tin cơng bố đáng tin
cậy. Nguyên nhân chính mà các tổ chức tín dụng hạn chế cho các DNNVV vay là
do các tổ chức này phải đối mặt với một mức độ rủi ro cao do thông tin không đối
xứng, dẫn đến tăng chi phí trong việc thu thập thơng tin để đưa ra quyết định cho
vay và giám sát hành vi khách hàng (Howrth, Carole, & Moro., 2006). Để lập được
một báo cáo tài chính có chất lượng thì người lập cần nhận biết được các yếu tố tác
động đến CLBCTC nhằm xây dựng được hệ thống kế toán phù hợp cho từng loại
hình doanh nghiệp, đáp ứng được một số yêu cầu cơ bản như: phù hợp, kịp thời,
đầy đủ, tin cậy và so sánh được.


3


Từ các vấn đề nêu trên hình thành bài nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa - Bằng chứng
thực nghiệm tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Ninh Thuận”.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1 Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của bài nghiên cứu là nhận diện và xác định mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố tác động đến CLBCTC của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu có hai mục tiêu:
(1) Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến CLBCTC của các DNNVV tại địa
bàn tỉnh Ninh Thuận.
(2) Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến CLBCTC của các
DNNVV tại địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Có hai câu hỏi nghiên cứu như sau:
(1) Các nhân tố ảnh hưởng đến CLBCTC của DNNVV tại Ninh Thuận?
(2) Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này như thế nào?
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là CLBCTC và các nhân tố ảnh hưởng đến
CLBCTC của các DNNVV.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Các DNNVV trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2018.


4

4. Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu kết hợp cả hai phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu
định lượng để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến BCTC của các DNNVV trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận.
4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
Phỏng vấn các chuyên gia, thảo luận để lựa chọn các thước đo CLTT trình bày
trên BCTC phù hợp, cũng như thảo luận nghiên cứu về các nhân tố tác động đến
CLBCTC của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Thiết kế bảng câu hỏi, khảo sát và thu thập dữ liệu. Sử dụng phần mềm SPSS để
tiến hành phân tích dữ liệu: dựa vào độ tin cậy Cronbach’s alpha và nhân tố EFA,
phân tích hồi quy bội để đánh giá sự ảnh hưởng của các nhân tố đến CLBCTC của
các DNNVV trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
5. Đóng góp mới của đề tài
Ngoài những nghiên cứu đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến CLTT, tính minh
bạch thơng tin trên BCTC của doanh nghiệp niêm yết, các doanh nghiệp lớn, các
tác giả Việt Nam cũng đã có những nghiên cứu về mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố đến CLTT trên BCTC của các DNNVV như Trần Đình Nguyên (2010), Nguyễn
Thành Trung (2014) và Đặng Thị Kiều Hoa (2016). Tuy nhiên, những nghiên cứu
này chỉ thực hiện tại các DNNVV trên địa bàn các thành phố lớn và chưa có
nghiên cứu nào thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Vì vậy, tác giả thực hiện đề
tài này để nâng cao CLBCTC của các DNNVV, giúp cho người sử dụng BCTC của
các DNNVV trên địa bàn tỉnh chủ yếu là cơ quan thuế và ngân hàng gia tăng sự tin
cậy đối với chất lượng của BCTC và nâng cao tính trung thực, chính xác của
BCTC.
6. Kết cấu luận văn
Phần mở đầu: Vấn đề nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến CLBCTC
Chương 2: Cơ sở lý thuyết



5

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 5: Kết luận


6

CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Tổng quan các nghiên cứu trước
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Theo nghiên cứu về các yếu tố có tác động đến CLBCTC của Heidi (2001) đã
nêu ra những nhân tố bao gồm: mục đích và nhu cầu của người sử dụng BCTC (nhà
đầu tư, ngân hàng, chủ sở hữu, nhà cung cấp, nhân viên, khách hàng…), quyết định
của nhà quản trị (như chính sách kế tốn…), cơ chế quản lý nội bộ, cơ chế quản lý
ngồi doanh nghiệp (như chính phủ, chất lượng kiểm toán…), các quy định về
BCTC.
Dựa vào nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến CLTT (AIS) trên BCTC trong
các công ty tại Australia của Hongjiang Xu (2003), tác giả đã bổ sung thêm cho
nghiên cứu của Heidi (2001) những nhóm nhân tố bên trong và bên ngồi có liên
quan gồm: hệ thống kiểm sốt doanh nghiệp (quy mơ doanh nghiệp, văn hóa doanh
nghiệp), nhân tố con người (đào tạo và huấn luyện nhân viên), nhân tố bên ngoài
(sự thay đổi cơng nghệ, các quy định của chính phủ, các thay đổi về pháp lý…).
Theo nghiên cứu của Soderstrom & Sun (2007), chất lượng của TTKT Châu Âu
khi áp dụng IFRS bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài phát triển từ các nghiên
cứu trước gồm: hệ thống pháp luật và chính trị của một quốc gia, chuẩn mực kế
tốn, động cơ thực hiện BCTC, trong đó pháp luật và chính trị của một nước có ảnh

hưởng trực tiếp đến CLTT trên BCTC.
Theo Muhamad và cộng sự (2009) nghiên cứu về các nhân tố tác động đến
CLTT công bố tại 159 cơng ty niêm yết ở Malaysia thì thấy rằng các yếu tố bên
ngồi tiếp tục có tác động đến CLTT trên BCTC cơng bố bao gồm địn bẩy kinh tế,
quy mô doanh nghiệp và ngành công nghiệp.
Tác giả Hassan (2013) nghiên cứu về ảnh hưởng của các đặc điểm giám sát
(tách rời quyền lực của hội đồng quản trị và cơ quan kiểm toán độc lập) đối với
CLBCTC tại các doanh nghiệp sản xuất tại Nigeria. Kết quả cho thấy rằng đặc


7

điểm giám sát của doanh nghiệp ảnh hưởng đến CLBCTC của các doanh nghiệp
này tại Nigeria.
Tác giả Onuorah, Anastasia Chi-Chi (2015) nghiên cứu về quản trị doanh
nghiệp và CLBCTC tại các công ty ở Nigeria, phát triển từ nghiên cứu của Hassan
(2013) đã thì chỉ ra rằng mục tiêu quản trị doanh nghiệp và chất lượng kiểm toán
ảnh hưởng đến CLBCTC trong ngắn hạn giữa các doanh nghiệp tại Nigeria.
1.1.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam
Trong đề tài nghiên cứu cấp bộ của Võ Văn Nhị và cộng sự (2011) về thực
trạng áp dụng các quy định pháp lý về kế tốn và cơng tác kế tốn của doanh
nghiệp Việt Nam. Kết luận cho thấy nguyên nhân hệ thống pháp lý về kế tốn cịn
yếu kém do thực hành kế toán tại doanh nghiệp. Tác giả cũng chỉ ra rằng, khi nâng
cao chất lượng hệ thống pháp lý, nâng cao chất lượng cơng tác kế tốn tại doanh
nghiệp thì sẽ nâng cao CLTTKT.
Theo nghiên cứu về vấn đề giải pháp nâng cao chất lượng cho DNNVV ở Việt
Nam của Võ Văn Nhị và Trần Thanh Hải (2013) bổ sung thêm các nhân tố khác
ảnh hưởng đến CLBCTC của DNNVV ngoài những nhân tố từ nghiên cứu cấp bộ
của Võ Văn Nhị và cộng sự (2011) như sau: tổ chức quản lý, người thực hiện cơng
việc kế tốn, các quy định về kế tốn, nhu cầu thơng tin cần cung cấp cho đối tượng

sử dụng. Nghiên cứu cho thấy công tác kế tốn tại DNNVV hiện nay cịn nhiều yếu
kém, kế toán viên chỉ là thực hiện nhiệm vụ ghi chép các nghiệp vụ tại doanh
nghiệp chứ không thực hiện phân tích và kiểm tra tính hiệu quả của doanh nghiệp.
Chính việc yếu kém trong công tác quản lý của chủ doanh nghiệp, yếu kém trong
cơng tác kế tốn đã làm ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng thông tin trên BCTC.
Theo Đào Ngọc Hạnh (2014) nghiên cứu về đánh giá các yếu tố tác động đến
chất lượng HTTTKT tại DNNVV trên địa bàn TP HCM. Tác giả đưa ra mô hình
hồi quy gồm biến phụ thuộc là CLTTKT và 8 biến độc lập bao gồm: cam kết của
nhà quản trị, kiến thức về sử dụng công nghệ HTTTKT của nhà quản trị, kiến thức
về kế toán của nhà quản trị, hiệu quả của phần mềm và quy trình ứng dụng kế toán,
chất lượng dữ liệu, đào tạo và hiệu quả tham gia của các nhân viên, huấn luyện và


8

đào tạo, văn hóa của doanh nghiệp. Qua phân tích các bước như: kiểm định độ tin
cậy Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố EFA, phân tích tương quan hệ số Pearson,
phân tích hồi quy…từ dữ liệu thu thập thực tế tại 200 DNNVV trên địa bàn
TPHCM, tác giả đã chỉ ra 3 nhân tố có ảnh hưởng đến chất lượng HTTTKT gồm:
sự tham gia của nhân viên, cam kết của nhà quản trị và kiến thức sử dụng công
nghệ HTTTKT của nhà quản trị, trong đó sự tham gia của nhân viên là nhân tố có
ảnh hưởng nhất.
Theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Phương Hồng (2014) về các nhân tố ảnh
hưởng đến CLBCTC của DNNY trên TTCK tại Việt Nam. Mơ hình nghiên cứu
được tác giả xây dựng với các nhân tố ảnh hưởng đến CLBCTC gồm 23 biến độc
lập (nhân tố) và biến phụ thuộc chia là 5 nhóm nhân tố bao gồm: (1) Nhóm nhân tố
liên quan cơ cấu sở hữu (2) Nhóm nhân tố liên quan, (3) nhóm nhân tố liên quan cơ
cấu vốn, (4) nhóm nhân tố liên quan đến đặc điểm thị trường và (5) nhóm nhân tố
liên quan hiệu quả cơng ty. Kết quả cho thấy có 17 nhân tố có tác động đến
CLBCTC.

Theo nghiên cứu về đánh giá các yếu tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến
CLTTKT trên BCTC của DNNY ở SGDCK TPHCM của tác giả Cao Nguyễn Lệ
Thu (2014). Tác giả đã kế thừa các nghiên cứu có liên quan đến yếu tố bên trong và
bên ngoài tác động đến CLTTKT và đưa ra 10 nhân tố của đặc điểm tài chính thuộc
về nhân tố bên trong doanh nghiệp. Đồng thời nhân tố kết cấu vốn nhà nước được
tác giả bổ sung vào mơ hình nghiên cứu đã cho thấy CLTTKT trên BCTC của
DNNY trên SGDCK TPHCM bị tác động bởi 3 nhân tố: tỷ lệ thành viên HĐQT
không điều hành của DN (tỷ lệ thành viên độc lập), quy mô doanh nghiệp và kết
cấu vốn của nhà nước.
Theo nghiên cứu về tác động của quản trị doanh nghiệp đến CLTT BCTC tại
các DNNY ở Việt Nam của Nguyễn Trọng Nguyên (2015). Tác giả thấy rằng tỷ lệ
thành viên hội đồng quản trị trong tổng số hội đồng quản trị tỷ lệ thuận với chất
lượng BCTC, thành viên HĐQT có kiến thức và kinh nghiệm về kế tốn tài chính
có ảnh hưởng tích cực đến CLBCTC, tỷ lệ thành viên BKS có chun mơn kế tốn


9

tài chính trong BKS càng cao thì CLBCTC càng cao, CLBCTC cũng có ảnh hưởng
bởi bộ phận kiểm tốn nội bộ.
Theo Lê Thị Mỹ Hạnh (2015) nghiên cứu về việc kiểm sốt sự minh bạch
TTTC cơng bố của các DNNY tại Việt Nam. Theo kết quả kiểm định mơ hình hồi
quy cho thấy các nhân tố phản ánh đặc điểm và quản trị cơng ty như: địn bẩy tài
chính, lợi nhuận, cơng ty kiểm tốn và cơ cấu HĐQT ảnh hưởng đến mức độ minh
bạch thơng tin tài chính của các DNNY trên TTCK Việt Nam.
Theo Trương Thị Kim Thủy (2016) nghiên cứu về ảnh hưởng của quản trị công
ty đến CLTTKT trên BCTC của các DNNY trên sàn CK TPHCM. Tác giả đã kết
luận việc kiêm nhiệm chức vụ chủ tịch HĐQT và CEO làm giảm CLTTKT trên
BCTC, tỷ lệ sở hữu cổ phần của ban giám đốc cấp cao tỷ lệ thuận với CLTTKT
trên BCTC.

Theo nghiên cứu của Phạm Thanh Trung (2016) về mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố đến trình bày thơng tin trên BCTC của các DNNVV ở TPHCM cho thấy có
7 nhân tố tác động đến CLTTKT trình bày trên BCTC gồm: hệ thống tài khoản kế
tốn, hệ thống chứng từ kế tốn, hình thức ghi sổ kế toán, nhà quản trị, thuế, bộ
máy kế toán và mục tiêu BCTC.
Nghiên cứu về ảnh hưởng của các nhân tố bên ngồi doanh nghiệp đến tính
thích đáng của chất lượng thơng tin kế tốn trên BCTC của Nguyễn Xuân Hưng &
Phạm Quốc Thuần (2016). Tác giả đã xây dựng mơ hình nghiên cứu dựa trên
phương pháp nghiên cứu định tính gồm có 4 nhân tố bên ngồi tác động đến tính
thích đáng của chất lượng BCTC bao gồm: niêm yết chứng khoán, kiểm toán độc
lập, áp lực về thuế và chất lượng phần mềm kế toán. Kết quả cho thấy có 3 nhân tố
tác động đến tính thích đáng của CLBCTC trong doanh nghiệp Việt Nam mà áp lực
từ thuế là nhân tố tác động mạnh nhất với beta = -0.373 và chất lượng phần mềm kế
tốn có tác động yếu nhất. Với hệ số R2 đã được điều chỉnh = 0.324, nghiên cứu
khẳng định tầm quan trọng của các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng đến
thuộc tính chính đáng của CLTT trên BCTC.
Theo nghiên cứu của Đặng Thị Kiều Hoa (2016) nghiên cứu về các nhân tố ảnh


10

hưởng đến CLBCTC của DNNVV - bằng chứng thực nghiệm tại các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn TPHCM. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 4 nhân tố ảnh
hưởng đến CLBCTC bao gồm: quy định về thuế, quy mô công ty, người lập BCTC
và các quy định về kế tốn.
Như vậy, các nhà nghiên cứu khơng chỉ quan tâm đến CLBCTC và các nhân tố
tác động đến CLBCTC của các DNNY, các doanh nghiệp lớn mà đã bắt đầu quan
tâm đến CLBCTC của các DNNVV.
1.2. Nhận xét tổng quan các nghiên cứu và xác định khe hổng nghiên cứu
1.2.1. Nhận xét tổng quan các nghiên cứu

Qua những nghiên cứu được thực hiện trên thế giới có liên quan đến luận văn,
ta thấy rằng CLBCTC và các nhân tố tác động đến CLBCTC là một trong những
chủ đề được quan tâm bởi rất nhiều nhà nghiên cứu của nhiều quốc gia trên thế
giới. Tại Việt Nam, các nhà nghiên cứu không chỉ quan tâm đến CLBCTC của các
DNNY và các doanh nghiệp lớn mà còn bắt đầu quan tâm đến CLBCTC của các
DNNVV.
CLTT trên BCTC đã được nghiên cứu, đánh giá, tiếp cận khái niệm ở nhiều góc
độ khác nhau. Các nghiên cứu đánh giá CLTT trên BCTC chủ yếu dựa trên những
chỉ tiêu chất lượng của FASB, IASB và Cobit. Ngồi ra, nhiều nghiên cứu về tính
thích đáng của thông tin trên BCTC, tổ chức công tác kế tốn tại DNNVV có liên
quan gián tiếp đến CLTT trên BCTC cũng được thực hiện.
Có hai nhóm nhân tố chính ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC được rút ra từ các
nghiên cứu, đó là yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài của doanh nghiệp. CLTTKT
bị tác động bởi nhiều nhân tố, theo nhiều chiều hướng khác nhau, bao gồm có tác
động tích cực và tác động tiêu cực. Nhân tố bên ngồi gồm: quy mơ doanh nghiệp,
nhà quản trị, quyết định của nhà quản trị, kế toán viên, người lập BCTC, kiểm soát
nội bộ, kế toán quản trị… Nhân tố bên ngoài bao gồm: hệ thống chuẩn mực chung,
quy định pháp lý về kế toán, hệ thống chuẩn mực chung. Có rất ít luận văn tập
trung vào nghiên cứu về các nhân tố quản trị công ty, quy mơ doanh nghiệp, kiểm
tốn độc lập, HĐQT, BKS độc lập ngoài nghiên cứu của Võ Văn Nhị và Trần Thị


11

Thanh Hải (2013), Võ Văn Nhị (2011) và Phạm Quốc Thuần nghiên cứu về hệ
thống pháp lý về kế toán và áp lực từ thuế ảnh hưởng đến CLBCTC.
1.2.2. Khe hỏng nghiên cứu
Tổng quan từ các nghiên cứu trước được thực hiện trên thế giới và Việt Nam,
tác giả thấy rằng có những nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC
của các DNNVV. Tuy nhiên, những nghiên cứu này chỉ mới được thực hiện tại TP

HCM trong nghiên cứu của Phạm Thanh Trung (2016), Đặng Thị Kiều Hoa (2016)
và một số thành phố khác ở Việt Nam và chưa được thực hiện trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận. Trong khi đó, địa bàn tỉnh Ninh Thuận chủ yếu chỉ là những doanh
nghiệp nhỏ và vừa và chất lượng BCTC có ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp này vì BCTC chủ yếu phục vụ cho mục đích thuế cho
cơ quan thuế và mục đích vay vốn đối với ngân hàng. Nhận thấy tầm quan trọng
này, tác giả đã thực hiện nghiên cứu nhân tố tác động đến CLBCTC của các
DNNVV trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.


12

TĨM TẮT CHƯƠNG 1
Chương này, luận văn trình bày tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước
liên quan đến CLBCTC và các nhân tố tác động đến CLBCTC.
Qua việc nghiên cứu sơ bộ các nghiên cứu liên quan, tác giả xác định khe hổng
nghiên cứu để làm cơ sở cho nghiên cứu của luận văn. Đồng thời, luận văn kế thừa
và phát huy các nhân tố bên ngoài và bên trong của doanh nghiệp của các nghiên
cứu trên để xác định các nhân tố tác động đến CLBCTC.


13

CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Báo cáo tài chính và đặc điểm của BCTC trong DNNVV
2.1.1. Báo cáo tài chính
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam 21 (VAS21) (Quyết định số 234/2003/QĐBTC ngày 30/12/2003 của Bộ trưởng BTC) thì “báo cáo tài chính phản ánh theo
một cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của một doanh
nghiệp. Mục đích của báo cáo tài chính là cung cấp các thơng tin về tình hình kinh

doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số
đơng những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế”
Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm:
Bảng cân đối kế tốn: Theo VAS 21 thì BCĐKT trình bày thơng tin về tài sản
hiện có và nguồn hình thành tài sản của công ty tại một thời điểm xác định. Thông
tin trên bảng cân đối sẽ giúp cho người sử dụng đánh giá tình hình tài chính, tình
hình sử dụng vốn và nguồn lực của doanh nghiệp, tình hình nợ phải trả của doanh
nghiệp, để đưa ra các quyết định cho phù hợp.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Theo VAS 21, BCKQHĐKD cung cấp
đầy đủ thơng tin về tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trong một thời kỳ xác định bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
chính và kết quả hoạt động kinh doanh khác. Thông tin trên BCKQHĐKD sẽ giúp
người sử dụng đánh giá được khả năng sinh lời và thực trạng hoạt động của doanh
nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Theo VAS 24, BCLCTT cung cấp thông tin cụ thể
về luồng tiền thu vào và luồng tiền chi ra phát sinh trong kỳ báo cáo. Nó bao gồm
luồng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh, luồng tiền từ hoạt động đầu tư và
luồng tiền từ hoạt động tài chính. Dựa vào thơng tin trên BCLCTT, người sử dụng
BCTC có thể đánh giá, cơ cấu tài chính, các thay đổi trong tài sản thuần, tính thanh
khoản của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ loại
trừ được ảnh hưởng đến thông tin kế toán khi sử dụng các phương pháp kế toán


×