Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

giao an boi duong su 8 cua giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.35 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG MÔN LỊCH SỬ - PHẦN II CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT I. Mục tiêu - Giúp học sinh nắm được nguyên nhân diễn biến chiến tranh thế giới thứ nhất và những hậu quả của nó, vai trò to lớn của Lênin trong việc chấm dứt chiến tranh thế giới thứ nhất và góp phần trong việc bảo vệ hoà bình của nước Nga và thế giới. - Rèn kỹ năng phân tích, thực hành. II. Nội dung 1. Nguyên nhân chiến tranh thế giới thứ nhất. - Nguyên nhân sâu xa?. - Do phát triển không đều củaCNĐQ, kinh tế Đức, Ý vượt xa Anh, Pháp, Nga nên hình thành 2 khối là Đức, ÁoHung và Anh, Pháp, Nga. - Kinh tế Đức, Áo-Hung phát triển nhung thiếu thị trường vì Anh, Pháp, Nga chiếm hết thuộc địa chiến tranh tất yếu sẽ xảy ra nhằm chia lại thị trường, chia lại thế giới.. - Nguyên nhân trực tiếp? - Ngày 25/6/1914, thái tử Áo- Hung bị ám sát, lợi dụng cơ hội đó, Đức, ÁoHung phát động chiến tranh. - Tại sao nói chiến tranh 1914- 1918 là chiến tranh thế giới? - Cuộc chiến tranh lôi kéo 30 nước tham gia và gây ảnh hưởng đến nhiều nước trên thế giới. - Tính chất của cuộc chiến tranh? - Tính chất của cuộc chiến tranh thế giới là một cuộc chiến tranh đế quốc. Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa gây hậu quả nặng nề cho ngưòi lao động. 2. Cách mạng tháng 10 Nga 1917. - Nước Nga dưới chế độ Nga hoàng? - Đẩy nước Nga vào chiến tranh - Kinh tế suy sụp, phương thức sản xuất lạc hậu - Đời sống nhân dân Nga cơ cực, mâu thuẫn xã hội sâu sắc. - Thanh niên Nga phải ra mặt trận. => Nhân dân Nga nổi dậy - Nhiệm vụ của cách mạng Nga? - Đánh đổ chế độ phong kiến thực hiện cải cách dân chủ đem lại quyền tự do dân chủ cho nhân dân.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Lực lượng chính của cách mạng Nga khác với cách mạng tư sản ở điểm - Là Liên minh công nông, khác cách nào? mạng tư sản động lực cách mạng là nhân dân. - Vì sao sau cách mạng tháng 2 Lenin và Đảng Bônsevich phải tiếp tục tiến hành cách mạng tháng 10/1917? - Cách mạng tháng 2 thắng lợi nhưng vẫn tồn tại 2 chính quyền: Chính phủ TS lâm thời, tiếp tục theo đuổi chiến tranh... - Không thể có sự tồn tại 2 chính quyền trong 1 nước, Lenin và Đảng Bonsevich quyết định dùng vũ lực lật đổ chính quyền tư sản lâm thời. - Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Petorograt? - Học sinh tự trình bày(SGK) - Những chính sách đầu tiên của nước Nga Xô viết và ý nghĩa của nó? - Ban hành 2 sắc lệnh là: Sắc lệnh hoà bình và Sắc lệnh ruộng đất. - Đáp ứng mong muốn hoà bình chấm dứt chiến tranh của đại đa số nhân dân Nga. Vì chiến tranh đã làm cho họ kiệt quệ khốn đốn, gia đình tan nát. - Sắc lệnh ruộng đất mang lại quyền lợi thiết thực cho nhân dân Nga, lần đầu tiên nhân dân Nga có ruộng đất cày cấy, được thực hiện quyền tự do dân chủ. - Vì sao nước Nga ký hiệp ước Bretlitop? - Tuy phải nhượng bộ cho Đức 1 số quyền lợi nhưng Nga có điều kiện củng cố hoà bình xây dựng lực lượng bảo vệ chính quyền Xô Viết LIÊN XÔ XÂY DỰNG CNXH (1921- 1941) I. Mục tiêu - Giúp học sinh nắm được chính sách kinh tế mới của Liên Xô, vai trò tác dụng của nó và đường lối kinh tế của Liên Xô trong giai đoạn xây dựng CNXH. - Rèn kỹ năng thực hành, phân tích đánh giá nâng cao nhận thức II. Nội dung. - Chính sách kinh tế mới ra đời trong hoàn cảnh nào? - Sau khi hoàn thành công cuộc chống thù trong giặc ngoài, nền kinh tế Liên Xô gặp nhiều khó khăn: hậu quả chiến tranh tàn phá, thiếu đói, bệnh tật, các lực lượng chống phá tìm cách kích.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> động chống phá. - Đại hội Đảng Bonsevich tháng 3/1921 ban hành chính sách NEP do Lenin đề xướng. - Tác dụng của chính sách kinh tế mới?. - Tại sao CNXHCN?. Liên. Xô. tiến. - Kích thích, thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hoá. - Nhân dân phấn khởi thi đua lao động sản xuất. - Kinh tế tư nhân phát triển, đời sống nhân dân cải thiện. - Kinh tế phục hồi nhanh chóng nên sản xuất công nghiệp xấp xỉ trước chiến tranh và Liên bang Cộng hoà xã hành hội chủ nghĩa Xô Viết ra đời.. - Đường lối CNH XHCN của Nga?. - Sau khi khôi phục kinh tế nhưng nền kinh tế Liên Xô vẫn còn lạc hậu: Nông nghiệp chiếm 2/3 tổng sản phẩm quốc dân.. - Kết quả?. - Máy móc phải nhập của nước ngoài vì vậy phải công nghiệp hoá XHCN. - Ưu tiên phát triển công nghiệp  CNHXHCN  thúc đẩy các ngành sản xuất theo hướng hiện đại hoá, cải tạo nền nông nghiệp lạc hậu (chế tạo máy công cụ, năng lượng, máy móc, nông nghiệp, công nghiệp quốc phòng). - Đứng đầu công nghiệp châu Âu, thứ 2 thế giới. - Hoàn thành tập thể hoá nông nghiệp. - Thực hiện phổ cập tiểu học toàn dân. - Giai cấp bóc lột bị xóa bỏ.. CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918- 1939) I. Mục tiêu - Giúp học sinh nắm được tình hình châu Âu (1918- 1939), sự phát triển của phong trào cách mạng, sự ra đời quốc tế cộng sản, cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới. - Rèn kỹ năng phân tích thực hành, nhận thức đúng đắn về chủ nghĩa phát xít. II. Nội dung 1. Châu Âu trong những năm 1918- 1939 - Nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng kinh tế thế giới? - Do chạy theo lợi nhuận, sản xuất ồ ạt.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> khủng hoảng thừa, hàng hoá tồn đọng, các nhà máy ngừng trệ, công nhân thất nghiệp  nền kinh tế các nước đang bị đẩy lùi xuống hàng chục năm. - Giải pháp của các nước đế quốc trước - Các nước Anh, Pháp, Mỹ  cải cách khủng hoảng kinh tế thế giới? kinh tế  kìm hãm sự khủng hoảng. - Các nước Đức, Ý, Nhật  phát xít hoá bộ máy chính quyền, phát động chiến tranh xâm lược  chia lại thị trường, chia lại thế giới. - Phong trào chống phát xít điển hình - Phong trào chống phát xít điển hình? là ở Pháp và Tây Ban Nha. Vì sao MTND Pháp giành thắng lợi - MTND Pháp thắng lợi do đoàn kết trong PTCPX? các lực lượng chính trị, Đảng Cộng sản, Xã hội và nhiều Đảng phái chính trị khác, trong đó vai trò của Đảng Cộng sản là nòng cốt. - 5/1936, Chính phủ MTND Pháp thắng lợi trong cuộc tổng tuyển cử nắm chính quyền và thi hành chính sách tiến bộ trong những năm 1936- 1939 và tác động trực tiếp đến cách mạng Việt Nam 2. Nước Mỹ giữa 2 cuộc chiến tranh - Nguyên nhân đưa nước Mỹ đến sự phồn vinh? - Tham gia chiến tranh muộn, tổn thất ít, lợi nhuận lớn do buôn bán vũ khí, nền kinh tế Mỹ vượt xa các nước châu Âu  sự phồn vinh sau chiến tranh. - Tình cảnh nhân dân lao động Mỹ? - Nhân dân lao động Mỹ sống trong những ngôi nhà ổ chuột, thiếu thốn, bệnh tật, thất nghiệp và tệ phân biệt chủng tộc nên mâu thuẫn xã hội gay gắt, nên phong trào đấu tranh của các bang phát triển. - Tháng 5/1921 Đảng Cộng sản Mỹ ra đời lãnh đạo PTCN ở Mỹ. - Nguyên nhân khủng hoảng ở Mỹ? - Do quy luật phát triển không đều của CNDQ, sản xuất ổ ạt không đồng bộ giữa các ngành sản xuất, trì trệ, hàng hoá ứ đọng  khủng hoảng thừa  hàng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> triệu người bị thất nghiệp. - Những chính sách mới của Rudoven? - Giải quyết thất nghiệp, phục hồi sản xuất kinh tế, tài chính… đặt dưới sự quản lý của nhà nước, tổ chức hệ thống ngân hàng… ổn định tình hình xã hội. CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH I. Mục tiêu - Giúp học sinh nắm được những nét cơ bản về phong trào DLDT ở châu Á giữa 2 cuộc chiến tranh - Rèn kỹ năng so sánh, phân tích, đánh giá và thực hành II. Nội dung 1. Những nét chung của phong trào ĐLDL ở các nước châu Á sau cách mạng tháng 10 Nga và những nét mới? - Phong trào cách mạng ĐLDT ở các nước châu Á phát triển rộng khắp, có 1 số nước và khu vực diễn ra sôi nổi mạnh mẽ như Trung Quốc, Mông Cổ, Ấn Độ, Thổ Nhĩ Kỳ, Đông Nam Á. - Nét mới là phong trào ĐLDT của châu Á có sự tham gia tích cực của giai cấp công nhân và giai cấp công nhân giữ vai trò lãnh đạo. Sau chiến tranh nhiều Đảng Cộng sản ở các nước châu Á được thành lập như Đảng Cộng sản Trung Quốc, Indonexia, Đảng Cộng sản của các nước Đông Nam Á. 2. Vì sao PT GPDT châu Á lại phát triển sau cách mạng tháng 10? - Ảnh hưởng cách mạng tháng 10 nên Chủ nghĩa Mác Lenin truyền bá thức tỉnh châu Á - Sau CTTG 2 thì CNDQ bóc lột, mâu thuẫn giai cấp, dân tộc. 3. Phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc có gì mới so với cách mạng Tân Hợi - Phong trào Ngũ Tứ chống âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc và đòi phong kiến Mãn Thanh thực hiện cải cách dân chủ tiến bộ - Phong trào vừa chống đế quốc vừa chống phong kiến, so với Tân Hợi nó tiến bộ hơn vì Tân Hợi chỉ dừng lại ở chống phong kiến, mặt khác phong trào Ngũ Tứ đào tạo điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Trung Quốc (7/1921). 4. Nét mới của phong trào ĐLDT Đông Nam Á (1918- 1929) - Từ những năm 20 trong PT GPDT ĐNA, giai cấp vô sản đã trưởng thành và trở thành giai cấp lãnh đạo, các Đảng Cộng sản được thành lập - Phong trào diễn ra mạnh mẽ sôi nổi lan rộng khắp các nước, đặc biệt Đảng Cộng sản Đông Dương đã lãnh đạo 3 nước đấu tranh chống Pháp - Phong trào dân chủ tư sản phát triển ở các nước tuy chưa giành được thắng lợi như góp phần cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân đứng lên chống đế quốc xâm lược - Đến những năm 40 phong trào tập trung chống phát xít. ____________________________ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHKT VÀ VHTG NỬA ĐẦU TK XX I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Giúp học sinh nắm được những thành tựu to lớn của sự phát triển KHKT và văn hoá thế giới. - Rèn kỹ năng thực hành, nghiên cứu. II. Nội dung 1. Thành tựu tiêu biểu của nền văn hoá Xô Viết - Xóa bỏ tình trạng mù chữ thất học, sáng tạo chữ viết cho 1 số dân tộc chưa có chữ viết, phát triển hệ thống giáo dục. 2. Những thành tựu của KHKT Xô Viết - Sau chiến tranh thế giới thứ 2 Liên Xô đã thử thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền của Mỹ, xây dựng nhà máy nguyên tử, tàu phá băng nguyên tử, đặc biệt là chinh phục vũ trụ. 3. Những thành tựu KHKT thế giới nửa đầu TK XX - Vật lý: Thuyết nguyên tử ra đời, thuyết tương đối của Anhxtanh… - Hoá học, sinh học và khoa học về trái đất. - Nhiều phát minh khoa học cuối TK XIX đầu XX đã được đưa vào sử dụng như điện tín, điện thoại, rada, hàng không, điện ảnh.4. Hướng dẫn ôn tập a. Những sự kiện cơ bản từ 1917- 1945 b. Những nội dung lịch sử 1945- 1990 LỊCH SỬ VIỆT NAM CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TỪ 1858- 1883 I. Mục tiêu - Giúp học sinh nắm được những nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, sự nhu nhược của triều đình và tinh thần bất khuất của nhân dân ta. - Rèn kỹ năng phân tích, thực hành các vấn đề liên quan. II. Nội dung 1. Nguyên nhân sâu xa thực dân Pháp xâm lược nước ta? - Giữa TK XIX, CNTB phương Tây chạy đua xâm lược châu Á và ĐNA. - Việt Nam có vị trị chiến lược quan trọng, tài nguyên phong phú, nhân công rẻ mạt, thị trường hấp dẫn CNTB phương Tây. 2. Nguyên nhân trực tiếp? - Lấy cớ bảo vệ đạo Giato- thực dân Pháp đem quân đánh nước ta 3. Tại sao thực dân Pháp chọn Đà Nẵng để mở đầu xâm lược nước ta? - Đà Nẵng thuộc tỉnh Quảng Nam, đông dân cư, giàu có,cửa biển sâu tàu thuyền ra vào dễ dàng. - Đà Nẵng gần kinh thành Huế, thực dân Pháp đánh Đà Nẵng, lấy Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công kinh thành Huế  ngày 1/9/1858 Pháp nổ súng xâm lược Đà Nẵng. 4. Tại sao Pháp quay vào tấn công Gia Định - Thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh  thực dân Pháp quay vào Gia Định nhằm thực hiện kế hoạch “chiến tranh lâu dài”, “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. - Mặt khác Gia Định là vựa lúa của cả nước, sông rạch chằng chịt dễ đi lại và qua tận Campuchia. 5. Thực dân Pháp gặp khó khăn gì khi đánh Gia Định - Nhân dân tự động nổi lên đánh giặc kháng chiến..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 6. Sai lầm của quân triều đình Huế - Không kiên quyết chống giặc, không tận dụng thời cơ để phản công. 7. Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Kỳ chống thực dân Pháp - Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Etperang trên sông Vàm Cỏ. - Khởi nghĩa Trương Định làm cho giặc khốn đốn. 8. Nêu vài nét về Trương Định, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân 9. Vì sao Việt Nam trở thành mục tiêu xâm lược của thực dân Pháp? __________________________ KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC I. Mục tiêu - Giúp học sinh nắm được âm mưu xâm lược Bắc Kỳ của thực dân Pháp lần 1,2 và tinh thần kháng chiến của nhân dân ta, thấy được sự nhu nhược của triều đình nhà Nguyễn trước sự xâm lược của thực dân Pháp II. Nội dung 1. Âm mưu thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ - Dựng lên sự kiện Duypuy và lấy cớ ra Bắc giải quyết vụ Duypuy để xâm chiếm Bắc Kỳ - Đã chiếm xong Nam Kỳ và Đông Nam Kỳ thành hậu phương vững chắc với triều đình suy yếu 2. Vì sao quân triều đình đông nhưng để mất thành Hà Nội - Do đường lối quân sự của triều đình lạc hậu - Vũ khí thô sơ - Triều đình không phối hợp và tổ chức cho nhân dân kháng chiến - Nguyễn Tri Phương chủ quan, chiến đấu lẻ loi và thất bại 3. Nhân dân Hà Nội và Bắc Bộ đã chiến đấu chống thực dân Pháp? - Đêm đêm các toán nghĩa binh tấn công vào trại giặc, đốt kho đạn giặc. - Ở cửa ô Thanh Hà một đội nghĩa binh đã anh dũng chặn địch và hy sinh anh dũng đến người cuối cùng để bảo vệ thành  nhân dân Hà Nội đã cảm phục và đổi tên Ô Quan Chưởng. - Sau khi chiếm được Hà Nội, quân Pháp mở rộng vùng chiếm đóng, đi đâu chúng cũng bị nhân dân ta đánh trả quyết liệt. Ở Thái Bình có căn cứ kháng chiến của Nguyễn Mậu Kiến và Phạm Văn Nghị 4. Diễn biến chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất và kết quả - Diễn biến: SGK - Kết quả: làm nức lòng quân dân ta hăng hái đánh giặc, thực dân Pháp lo sợ buộc phải bỏ thành Hà Nội 5. Hậu quả của việc ký hiệp ước Giáp Tuất - Thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lần 2 6. Âm mưu của thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần 2 - Bắc Kỳ là 1 thị trường đông dân cư đất đai, tài nguyên khoáng sản phong phú và giàu có như than đá vì Pháp rất cần than nên quyết tâm xâm lược Bắc Kỳ 7. Tinh thần đấu tranh của nhân dân Bắc Kỳ khi thực dân Pháp đánh chiếm lần - Nhân dân phối hợp với quân triều đình kháng chiến - Nhân dân Hà Nội tự tay đốt nhà tạo thành những bức tường lửa cản giặc. - Tự tổ chức thành đội ngũ để bảo vệ thành.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Sau khi Hoàng Diệu mất cuộc chiến đấu vẫn tiếp diễn đặc biệt là chiến thắng Cầu Giấy lần 2 PHONG TRÀO CHỐNG THỰC DÂN PHÁP CUỐI TK XIX I. Mục tiêu - Giúp học sinh nắm được phong trào khởi nghĩa chống thực dân Pháp của nhân dân ta cuối TK XIX đến đầu TK XX - Rèn kỹ năng thực hành, kỹ năng làm bài. II. Nội dung 1. Vì sao nhân dân ta ủng hộ phong trào Cần Vương - Phong trào Cần Vương đáp ứng được nguyện vọng đứng lên chống Pháp của nhân dân - Nhà vua đứng về phía nhân dân, được nhân dân ủng hộ 2. Nét nổi bật của khởi nghĩa Ba Đình - Căn cứ Ba Đình xây dựng theo lối truyền thống ruộng- tre- nước- công sự, có khả năng phòng thủ trực tiếp đối đầu với quân Pháp - Nhược điểm dễ bị bao vây phong toả - Khi bị tấn công không có đường rút lui 3. Căn cứ Bãi Sậy khác căn cứ Ba Đình ở những điểm nào? - Căn cứ Bãi Sậy không có thành luỹ công sự trên mặt đất như Ba Đình mà dựa vào điều kiện tự nhiên, địa thế hiểm trở của vùng đầm lầy, lau sậy um tùm để làm căn cứ -> toả ra đánh địch hoạt động trên các trục đường giao thông... - Nghĩa quân không đóng quân tập trung như Ba Đình mà trà trộn, phân tán vào trong nhân dân, mở rộng địa bàn nhiều tỉnh như Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình - Giống nhau: Lãnh tụ khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy đều là những văn thân yêu nước. 4. Khởi nghĩa Hương Khê - Căn cứ khởi nghĩa Hương Khê có gì khác với các cuộc khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy? + Căn cứ Hương Khê dựa vào rừng núi hiểm trở của 4 tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình, Hà Tĩnh sang tận Lào. + Địa bàn hoạt động rộng dễ di chuyển - Nêu những hiểu biết của em về người lãnh đạo khởi nghĩa Hương Khê? + Phan Đình Phùng, làm quan ngự sự triều đình Huế tính tình cương trực, thẳng thắn chống lại triều đình nên bị đuổi về quê. + Phong trào Cần Vương bùng nổ ông mộ quân khởi nghĩa và trở thành người lãnh đạo có uy tín nhất, ông hy sinh ngày 25/12/1895. - Tại sao khởi nghĩa Hương Khê tồn tại lâu hơn + Nhờ ý chí ngoan cường và tinh thần anh dũng của những người lãnh đạo và nghĩa quân Hương Khê. + Nhờ sự chỉ đạo sáng suốt và vận dụng sáng tạo chiến tranh du kích, được nhân dân ủng hộ + Nghĩa quân vừa chiến đấu, vừa sản xuất, vừa tích luỹ lương thực và tự sản xuất vũ khí.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Vì sao khởi nghĩa Hưong Khê là cuộc khởi nghĩa điển hình của phong trào Cần Vương? + Có quy mô rộng lớn, địa bàn hoạt động rộng, trình độ tổ chức chiến đấu cao, sản xuất được vũ khí mới nhất, thời gian tồn tại lâu. + Đẩy lùi được nhiều cuộc tấn công của địch - Nguyên nhân thất bại của phong trào Cần Vương? + Do gặp nhiều khó khăn về lực lượng và người chỉ huy + Thủ đoạn của thực dân Pháp thâm độc + Quy mô tấn công bao vây chia cắt của địch rộng lớn ________________________ PHONG TRÀO KHỞI NGHĨA YÊN THẾ VÀ PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP CỦA ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI I. Mục tiêu - Giúp học sinh nắm được nguyên nhân, diễn biến, đặc điểm và những hạn chế của phong trào nông dân Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi. - Rèn kỹ năng thực hành, phân tích, đánh giá sự kiện và những vấn đề lịch sử liên quan đến phong trào khởi nghĩa. II. Nội dung 1. Nguyên nhân dẫn đến phong trào nông dân Yên Thế? - Giữa TK XIX nhiều nông dân ở đồng bằng Bắc Bộ mất hết ruộng đất do quan lại địa chủ phong kiến nhà Nguyễn lấn chiếm cướp đoạt phải lên Yên Thế khai phá ruộng đất để kiếm sống - Khi thực dân Pháp mở rộng chiếm đóng Bắc Kỳ, Yên Thế trở thành mục tiêu bình định chiếm đoạt và bóc lột - Vì vậy nhân dân Bắc Kỳ 2 lần mất đất nên vô cùng căm phẫn phong kiến đế quốc, do đó họ đứng lên chống thực dân Pháp xâm lược để bảo vệ quyền sống 2. Đặc điểm của khởi nghĩa Yên Thế? - Khởi nghĩa Yên Thế có thời gian dài nhất (gần 30 năm), quy mô lớn nhất, địa bàn hoạt động rộng và có ảnh hưởng sâu rộng trong cả nước - Khởi nghĩa Yên Thế không chịu sự chi phối của phong trào Cần Vương, mà là 1 phong trào đấu tranh tự phát của nhân dân đấu tranh giữ đất, giữ làng, giữ quyền sống thiết thực của mình. - Tinh thần chiến đấu quyết liệt buộc địch 2 lần phải giảng hoà và nhượng bộ cho nghĩa quân 1 số quyền lợi cho nghĩa quân - Nghĩa quân còn liên lạc với những nhà yêu nước khác như Phan Bội Châu… 3. Nguyên nhân thất bại của khởi nghĩa Yên Thế? - Nghĩa quân ngày càng gặp nhiều khó khăn - Phong trào Cần Vương tan rã nên thực dân Pháp tập trung lực lượng đàn áp cuộc khởi nghĩa - Kẻ thù dùng nhiều thủ đoạn để mua chuộc, chia rẽ bao vây tấn công - Phong trào chưa liên kết với các cuộc khởi nghĩa khác để tạo nên 1 phong trào đấu tranh rộng lớn, mạnh mẽ 4. Đặc điểm của phong trào khởi nghĩa của đồng bào miền núi có nổi bật gì?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Phong trào nổ ra bền bỉ lâu dài - Phạm vi hoạt động khắp các miền núi từ Nam đến Bắc - Phong trào có sự tham gia đông đảo của các dân tộc miền núi 5. Tác dụng của phong trào khởi nghĩa của đồng bào miền núi? - Phong trào nổ ra kịp thời mạnh mẽ - Thời gian khởi nghĩa duy trì khá dài - Hỗ trợ với các vùng đồng bằng - Làm chậm quá trình xâm lược của thực dân Pháp ________________________ TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM CUỐI TK XIX I. Mục tiêu - Giúp học sinh nắm được hoàn cảnh đất nước cuối TK XIX, hoàn cảnh ra đời của trào lưu cải cách duy tân, nội dung cải cách - Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá, nhận xét… II. Nội dung 1. Hoàn cảnh xã hội Việt Nam cuối TK XIX? - Giữa TK XIX chính quyền phong kiến từ trung ương đến địa phương mục ruỗng + Kinh tế sa sút, tài chính cạn kiệt, xã hội mâu thuẫn sâu sắc. + Thực dân Pháp tăng cường mở rộng xâm lược + Đường lối đối nội đối ngoại lạc hậu, kìm hãm sự phát triển của đất nước. - Xuất phát từ lòng yêu nước muốn canh tân đất nước để cho đất nước giàu mạnh chống lại sự xâm lược của thực dân Pháp vì vậy các sĩ phu yêu nước đã đề xướng chương trình cải cách duy tân, nổi bật là Trần Đình Túc, Nguyễn Huy Tế, Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch 2. Vì sao các đề nghị cải cách ở nước ta cuối TK XIX không thực hiện được - Vì sự bảo thủ của triều đình nhà Nguyễn không muốn thay đổi hiện trạng đất nước - Từ chối mọi để nghị cải cách kể cả những cải cách có khả năng thực hiện được 3. Những đề nghị cải cách cuối TK XIX có ý nghĩa gì? - Dám tấn công vào những tư tưởng phong kiến bảo thủ lỗi thời - Thể hiện trí thức Việt Nam rất thức thời dám đổi mới - Góp phần cho phong trào Duy Tân đất nước vào đấu TK XIX 4. Bài tập: - Sách bài tập nâng cao. ___________________________. NHỮNG CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. Mục tiêu: - Giúp HS năm những âm mưu chia để trị và những thủ đoạn của thực dân Pháp và làm phân hoá xã hội Việt Nam. - Rèn kỹ năng đánh giá phân tích. II. Nội dung: 1. TDP xây dựng hệ thống cai trị ở Đông Dương như thế nào? Mục đích xây dựng hệ thống cai trị trên là gì? - Chia Đông Dương thành 5 xứ Việt Nam có 3 xứ: Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ với 3 chế độ thống trị khác nhau. Mỗi xứ gồm nhiều tỉnh. Đứng đầu mỗi xứ và mỗi tỉnh là một viên quan người Pháp. Mục đích của chính sách trên là chia để trị. 2. Âm mưu, mục đích của TDP trong chính sách bóc lột là gì? - Nông nghiệp: Cướp đoạt ruộng của nông dân làm đồn điền, phát canh thu tô ( bóc lột theo kiểu phong kiến) - Công nghiệp: Tập trung khai thác than, kim loại, mở một số nhà máy xi măng, gạch ngói, chế biến gỗ, xay xát… - Xây dựng hệ thống giao thông vận tải phục vụ cho chính sách bóc lột và đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân ta. - Thương nghiệp: Miễn đánh thuế hàng hóa của Pháp, đánh thuế rất nặng đối với hàng hóa của Việt nam và các nước khác. * Mục đích bóc lột vơ vét tận xương tủy của nhân dân thuộc địa. 3. Âm mưu trong chính sách văn hóa giáo dục? thực chất của chính sách trên là gì? - Thực hiện chính sách ngu dân, trường học chỉ phục vụ cho con em người Pháp và quan lại tay sai, chỉ đào tạo quan chức để phục vụ chính sách bóc lột dẫn đến 90% dân số mù chữ. - Khuyến khích các tệ nạn xã hội như ma chay, đồng bóng, rượu chè, cờ bạc… Nhằm đẩy dân ta vào trong vòng ngu muội, tối tăm để dễ bề cai trị. 4.Hậu quả của chính sách bóc lột của TDP đối với Việt Nam? - Làm cho nền kinh tế nước ta phụ thuộc vào kinh tế Pháp, công thương nghiệp trì trệ, đời sống nhân dân đặc biệt là công nhân và nông dân vô cùng cực khổ và bị bần cùng hóa. 5. Chính sách khai thác thuộc địa của TDP đã tác động đến các tầng lớp giai cấp xã hội Việt Nam như thế nào? - Địa chủ, phong kiến ngày càng tăng, một bộ phận cấu kết với đế quốc để bóc lột nhân dân. Còn đa số địa chủ nhỏ và vừa có tinh thần yêu nước,chống pháp. - Giai cấp nông dân bị địa chủ và đế quốc bóc lột nặng nề..

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

×