Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Giao an lop 4Tuan 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.16 KB, 53 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 Tập đọc KÉO CO (Toan Ánh) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy trơn tru toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng kể sôi nổi, hào hứng. - Hiểu các từ ngữ trong bài Hiểu tục kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta. II. Đồ dùng D-H: - Tranh minh hoạ ở SGK. III. Các hoạt động D-H: A. Bài cũ: - HS: Đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi ngựa, trả lời các câu hỏi về nội dung bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - T chia đoạn bài đọc: 3 đoạn - HS: Nối tiếp đọc 3 đoạn của bài, T kết hợp hướng dẫn HS: + Luyện đọc từ khó: làng Hữu Trấp, thượng võ, ganh đua. + Luyện đọc câu khó: Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. + Tìm hiểu giọng đọc toàn bài: Đọc giọng sôi nổi hào hứng, nhấn giọng ở những từ ngữ có tác dụng gợi cảm, gợi tả. + Chú giải từ: giáp - HS: Luyện đọc nhóm đôi. - HS: 2em đọc toàn bài. - T: Đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì ? + Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ? (Các em dựa vào phần mở đầu bài văn và tranh minh hoạ để tìm hiểu cách chơi kéo co). - Ý đoạn 1: Cách thức chơi kéo co. - HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Đoạn 2 giới thiệu điều gì ? + Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ? - Ý chính đoạn 2: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. - HS đọc đoạn 3, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? + Em đã thi kéo co hay xem kéo co bao giờ chưa ? Theo em, trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui ? + Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác ? - Ý chính đoạn 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn. c. Đọc diễn cảm: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi. - HS thi đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. - T cùng cả lớp nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. 3. Củng cố, dặn dò: + Bài đọc cho em biết điều gì? (Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta). - Hỏi: Trò chơi kéo co có gì vui ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài -----------------------------------------------------------Kĩ thuật (Đ/c Long dạy) -----------------------------------------------------------Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số. - Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan. II. Các hoạt động D-H - T tổ chức cho HS tự làm bài và chữa bài, kết hợp ôn lại cách chia cho số có hai chữ số. *Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào bảng con. - T: Kiểm tra kết quả của HS và yêu cầu HS nêu cách ước lượng thương của mình sau từng phép tính. *Bài 2: HS đọc đề bài. - HS tự tóm tắt và giải bài toán. - Nhận xét và cho điểm HS. *Bài 3: (Nếu còn thời gian) - HS đọc đề bài. - Muốn biết trong cả ba tháng trung bình mỗi người làm được bao nhiêu sản phẩm chúng ta phải biết được gì ? - Sau đó ta thực hiện phép tính gì ? - HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài ở bảng lớp. - T cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. VD:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài giải Số sản phẩm cả đội làm trong ba tháng là: 855 + 920 + 1 350 = 3 125 (sản phẩm) Trung bình mỗi người làm được là: 3 125 : 25 = 125 (sản phẩm) Đáp số: 125 sản phẩm - T nhận xét và cho điểm HS. *Bài 4: (Nếu còn thời gian) - HS đọc đề bài - T: Muốn biết phép tính sai ở đâu chúng ta phải làm gì ? - HS làm bài. - HS thực hiện phép chia. 12345 67 564 184 285 17 - Phép tính b thực hiện đúng, phép tính a sai. Sai ở lần chia thứ hai do ước lượng thương sai nên tìm được số dư là 95 lớn hơn số chia 67 sau đó lại lấy tiếp 95 chia cho 67, làm thương đúng tăng lên thành 1714. - T giảng lại bước làm sai trong bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập ở vở bài tập và chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------------------Buổi chiều Tiếng Việt Luyện tập làm văn I. Mục đích yêu cầu - HS: Luyện kĩ năng viết văn miêu tả đồ vật. II. Các hoạt độngD-H 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu đề bài * Đề bài: Hãy tả hộp bút màu của em. - HS: Đọc đề bài, T gạch dưới các từ ngữ quan trọng trong đề bài. 3. Hướng dẫn lập dàn ý - T cùng HS lập dàn ý trên bảng lớp. * Mở bài: Giới thiệu hội bút màu của em (lí do em có nó). * Thân bài: - Tả bao quát hộp bút: có bao nhiêu ngòi, chì hay sáp,... - Tả chi tiết: mối màu như thế nào? - Công dụng của hộp bút? * Kết bài: Tình cảm của em đối với hộp bút. 4. HS viết bài vào vở 5. Nhận xet.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS: Nối tiếp đọc bài của mình. - T: Nhận xét và chữa nhanh những lỗi về dùng từ đặt câu cho HS, lưu ý cách viết. - HS: Học tập những đoạn, bài văn hay của các bạn HS giỏi văn. - T: Nhận xét giờ học, yêu cầu những HS chưa hoàn thành, về nhà viết tiếp. ------------------------------------------------------------------------Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - HS: Luyện tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. - Làm bài toán có lời văn. II. Các hoạt động D-H * T ra bài tập, tổ chức cho HS tự làm bài tập rồi chữa bài. * Bài 1: Đặt tính rồi tính: 60 104 : 56 60 116 : 28 32 570 : 24 - HS làm bài vào bảng con. - T kiểm tra, chữa bài. * Bài 2: Tính giá trị biểu thức: a) 12054 : (45 + 37) b) 30 284: (100 – 34) - HS: Tự làm bài vào vở, sau đó 2 em làm bảng lớp. - Lớp cùng T nhận xét, chốt kết quả đúng. a) 12054 : (45 + 37) b) 30 284: (100 – 33) = 12054 : 82 = 147 = 30 284 : 67 = 452 * Bài 3: Trong một phép chia một số cho 9 có thương là 222, số dư là số dư lớn nhất có thể được trong phép chia này. Tìm số bị chia - T: Làm thế nào để tìm số bị chia ? - Số dư lớn nhất trong phép chia này là bao nhiêu? - HS: Tự làm bài vào vở. - T: Tổ chức cho HS chữa bài, chốt kết quả đúng Bài giải Số dư lớn nhất là : 8 Số bị chia là: 222 x 9 + 8 = 2006 Đáp số: 2006 * Nhận xét, dặn dò: - T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập đã luyện. ---------------------------------------------------------------------Thể dục BÀI 31 I. Mục tiêu: - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Trò chơi: “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm: Trên sân thể dục. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 - 2 còi, dụng cụ, kẻ sẵn các vạch để tập đi theo vạch kẻ thẳng và dụng cụ phục vụ cho chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - T: Tập hợp lớp, ổn định. Điểm danh sĩ số, phổ biến nội dung, mục tiêu giờ học. - HS: Khởi động: + Chạy chậm theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên của sân trường. + Trò chơi : “Trò chơi chẵn lẻ”. 2. Phần cơ bản: a. Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: *Ôn: Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang - T điều khiển cho cả lớp đi theo đội hình 4 hàng dọc. - HS chia nhóm theo tổ tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - T theo dõi sữa chữa động tác chưa chính xác và huớng dẫn cho HS cách sữa động tác sai. - HS: Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. + Sau khi các tổ thi đua biễu diễn, T cho HS nhận xét và đánh giá b. Trò chơi : “Lò cò tiếpsức” - T tập hợp HS theo đội hình chơi. - Nêu tên trò chơi. - T giải thích lại cách chơi và phổ biến luật chơi. - Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi. - Chia đội tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức, cho các em thay nhau làm trọng tài để tất cả HS đều được tham gia chơi. - Khi kết thúc trò chơi T quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng cuộc, đội thua phải cõng đội thắng 1 vòng. 3. Phần kết thúc: - HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau đó hát và vỗ tay theo nhịp. - T cùng học sinh hệ thống bài học. - T nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - T giao bài tập về nhà ôn luyện rèn luyện tư thế cơ bản đã học ở lớp 3. ---------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 Toán THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu: - Giúp HS biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Hướng dẫn trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị; 9450 : 35 = ? a. Đặt tính. b. Tìm chữ số đầu tiên của thương. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương d. Tìm chữ số thứ 3 của thương e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. Lưu ý: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được 0, phải viết số 0 ở vị trí thứ ba của thương. - HS đặt tính 9450 35 245 270 000 - HS làm nháp theo sự hướng dẫn của T. - HS nêu cách thử. 2. Hướng dẫn HS trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục: 2448 : 24 = ? - Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) - Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. Lưu ý: Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ hai của thương. 3. Thực hành: *Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu đề bài. - HS đặt tính rồi tính vào bảng con. - T cùng HS chữa bài, thống nhất kết quả. *Bài tập 2: (Nếu còn thời gian) - HS đọc đề, tóm tắt, phân tích bài toán và giải. 1 giờ 12 phút : 97 200 lít 1 phút : … lít ? - 1 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở. - T cùng lớp chữa bài trên bảng lớp. *Bài tập 3: (Nếu còn thời gian) - HS đọc đề bài. - T hướng dẫn HS tóm tắt bài toán ở bảng lớp. + Muốn tính được diện tích mảnh đất ta cần biết gì? (Chiều dài và chiều rộng mảnh đất). + Muốn tính được chiều dài và chiều rộng mảnh đất ta áp dụng dạng toán gì đã học? (Tìm hai số khi biết tổng và hiệu). Tóm tắt Chiều dài: Chiều rộng: 97m 307 m.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giải Chu vi mảnh đất là: 307 x 2 = 614 (m) Chiều rộng mảnh đất là: (307 - 97) : 2 = 105 (m) Chiều dài mảnh đất là: 105 + 97 = 202 (m) Diện tích mảnh đất là: 202 x 105 = 21210 (m2) Đáp số: 614 m; 21210 m2 5. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài Chia cho số có ba chữ số. ------------------------------------------------------------------------Chính tả Nghe – viết: KÉO CO I. Mục đích yêu cầu 1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Kéo co. 2. Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn (r/d/gi, ât/âc) đúng với nghĩa đã cho. II. Đồ dùng D- H - Một số tờ giấy A4 để HS thi làm BT2a. Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2a. III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ - Kiểm tra 2 HS. - T đọc các từ ngữ: tàu thuỷ, thả diều, nhảy dây. HS viết lên bảng. - T nhận xét, cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe - viết *Hướng dẫn chính tả: - T đọc toàn bài chính tả “Kéo co” một lượt. Chú ý phát âm rõ ràng. - HS đọc thầm lại toàn bài, chú ý những danh từ riêng và từ ngữ dễ viết sai (Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú, ganh đua, khuyến khích, trai tráng). - HS gấp SGK, T đọc cho HS viết chính tả. - T đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2- 3 lượt cho HS viết theo tốc độ viết quy định. - T đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. HS soát lại bài. HS tự sửa lỗi viết sai. *Chấm chữa bài - T chấm từ 5 đến 7 bài, nhận xét chung về bài viết của HS. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: *BT2 : a. Tìm từ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - T: Bài tập có 3 ý. Nhiệm vụ của các em là tìm từ có âm đầu r/d/gi sao cho hợp với từng ý giải thích. - HS tìm và ghi vào nháp. - T phát giấy khổ A4 cho các dãy, mỗi dãy 3 em. - HS làm xong trước cầm lời giải lên bảng. - Các đội bắt đầu thi đua. - HS tiếp nối nhau đọc kết quả rồi đính lên bảng lớp. - Cả lớp và T nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò: - T nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị cho bài sau. ------------------------------------------------------------------------Mĩ thuật (Đ/c Long dạy) ------------------------------------------------------------------------Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ cuả con người. 2. Hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm. Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: - 4, 5 tờ giấy to mở rộng viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2. - Băng dính. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu lại ghi nhớ của bài Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi nhóm. Thư kí ghi ý kiến của nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét. - Nói một số trò chơi: Ô ăn quan (dụng cụ chơi là những viên sỏi đặt trên những ô vuông được vẽ trên mặt đất…); lò cò (nhảy, làm di động một viên sành, sỏi... trên những ô vuông vẽ trên mặt đất), xếp hình (một hộp gồm nhiều hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa hình dạng khác nhau. Phải xếp sau cho nhanh, cho khéo để tạo nên những hình ảnh về ngôi nhà, con chó, ô tô… + Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, vật. + Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy dây, lò cò, đá cầu. + Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. * Bài 2 : - HS lần lượt đọc đọc yêu cầu bài. - HS trao đổi nhóm , thư kí viết câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. * Bài 3 : - 1 HS đọc yêu cầu bài..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân. a) Ở chọn nơi, chơi chọn bạn. b) Chơi dao có ngày đứt tay. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, khen HS tốt. - Về nhà học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trong bài. - Chuẩn bị : Câu kể. ------------------------------------------------------------Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Rèn kĩ năng nói: - HS chọn được một câu chuyện về đồ chơi của mình hoặc các bạn xung quanh. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. 2. Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết đề bài. - Bảng phụ viết vắn tắt: + Ba hướng xây dựng cốt truyện: *Kể xem vì sao em có thứ đồ chơi mà em thích. *Cách giữ gìn. *Kể về việc em tặng đồ chơi đó cho các bạn nghèo. + Dàn ý của bài KC: Tên câu chuyện *Mở đầu: Giới thiệu món đồ chơi. *Diễn biến: *Kết thúc: III. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS phân tích đề. Đề bài: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh. - HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng: đồ chơi của em, của các bạn - 4 HS nối tiếp đọc các gợi ý. - T yêu cầu HS chú ý: SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện; khi kể dùng từ xưng hô – tôi. - HS nêu hướng xây dựng cốt truyện. - Khen ngợi những HS chuẩn bị tốt. c. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc HS:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. + Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). + Với chuyện dài HS chỉ cần kể 1-2 đoạn. - HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể trước lớp. - HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. 3. Củng cố, dặn dò: - T nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể tốt và cả những HS chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. - Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. ------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009 Thể dục BÀI 32 I. Mục tiêu - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Trò chơi: “Nhảy lướt sóng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân thể dục. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ chơi trò chơi “Nhảy lướt sóng” như dây, kẻ sẵn các vạch đi theo vạch kẻ thẳng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu - T: Tập hợp lớp, ổn định. Điểm danh sĩ số. - T phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. - HS: Khởi động + Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”. 2. Phần cơ bản: a. Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: * Ôn: Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông. - T chỉ huy cho cả lớp cùng thực hiện tập luyện đi theo đội hình 2 – 4 hàng dọc. Mỗi nội dung tập 2 – 3 lần. + Cán sự lớp chỉ huy cho cả lớp thực hiện. + T chia tổ cho HS tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng tại các khu vực đã phân công, T chú ý theo dõi đến từng tổ nhắc nhở và sữa chữa động tác chưa chính xác cho HS. + Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông dưới sự điều khiển của cán sự. + Sau khi các tổ thi đua biễu diễn - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang: Đội hình và cách tập như trên..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Tổ chức cho HS thi đua biểu diễn giữa các tổ. b. Trò chơi : “Nhảy lướt sóng”. - T tập hợp HS theo đội hình chơi: cho HS khởi động lại các khớp. - T nêu tên trò chơi. - T hướng dẫn cách bật nhảy và phổ biến cách chơi - T cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi. - Tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức, thay đổi liên tục người cầm dây để các em đều được tham gia chơi. - Khi kết thúc trò chơi T quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi chủ động, những HS nào bị vướng chân từ 3 lần trở lên sẽ phải chạy xung quanh lớp tập một vòng. 3. Phần kết thúc: - HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. - T cùng học sinh hệ thống bài học, nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - T giao bài tập về nhà ôn luyện rèn luyện tư thế cơ bản đã học ở lớp 3. ------------------------------------------------------------------------Tập đọc TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG” (A-lếch- xây Tôn-xtôi) I. Mục đích yêu cầu - Đọc trôi chảy, rõ ràng. Đọc lưu loát, không vấp váp các tên riêng nước ngoài: Bura-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô. Biết đọc diễn cảm truyện. Giọng đọc gây tình huống bất ngờ, hấp dẫn, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu các từ ngữ trong bài: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm cách bắt chú. II. Đồ dùng D-H - Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK. III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: - HS: 3em đọc bài: Kéo co, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài a. Luyện đọc - T chia đoạn bài đọc: 3 đoạn. - HS: 1em đọc lời giới thiệu truyện. - HS: Nối tiếp đọc đoạn trước lớp. T kết hợp hướng dẫn HS: + Luyện đọc các tên riêng nước ngoài. + Tìm hiểu giọng đọc các nhân vật. + Tìm giọng đọc toàn bài: Giọng khá nhanh, bất ngờ, hấp dẫn, đọc phân biệt lời các nhân vật. + Chú giải các từ ở SGK. - HS: Luyện đọc nhóm đôi..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS: 2 em đọc toàn bài. - T: Đọc diễn cảm bài đọc. b. Tìm hiểu bài - HS đọc đoạn giới thiệu truyện, trao đổi và trả lời câu hỏi: + Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba? - HS đọc toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật ? + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào ? (Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền, Bara-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mãnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài) + Những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú ? c. Đọc diễn cảm: - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan của bài, lớp theo dõi. - HS: 1 em nhắc lại giọng đọc các nhân vật. - HS: Luyện đọc phân vai: nhóm 5 (người dẫn truyện, Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô, cáo, A-li-xa). - HS thi đọc theo cách phân vai. - T: Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện nói về điều gì? (Ca ngợi chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm cách bắt chú). - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài sau. ------------------------------------------------------------------------Toán CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. - Áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải bài toán về số. II. Các hoạt động D-H 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia a. Phép chia 1944 : 162 (trường hợp chia hết). - T viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - T hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 1 944 162 0 324 12 000 Vậy 1944 : 162 = 12 - T hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + 194 : 162 có thể ước lượng 1 : 1 = 1 hoặc 20 : 16 = 1 (dư 4) hoặc 200 : 160 = 1 (dư 4). + 324 : 162 có thể ước lượng 3 : 1 = 3 nhưng vì 162 x 3 = 486 mà 486 > 324 nên chỉ lấy 3 chia 1 được 2 hoặc 300 : 150 = 2. b. Phép chia 8649 : 241 (trường hợp chia có dư) - T viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - T hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 8469 241 1239 35 034 Vậy 8469 : 241 = 35 (dư 34) - T hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. + 846 : 241 có thể ước lượng 8 : 2 = 4 nhưng vì 241 x 4 = 964 mà 964 > 846 nên 8 chia 2 được 3; hoặc ước lượng 850 : 250 = 3 (dư 100). + 1239 : 241 có thể ước lượng 12 : 2 = 6 nhưng vì 241 x 6 = 1446 mà 1446 > 1239 nên chỉ lấy 12 : 2 được 5 hoặc ước lượng 1000 : 200 = 5. - T có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. 2. Luyện tập * Bài 1: - HS: Nêu yêu cầu bài tập - T cùng HS thực hiện 1 trường hợp để HS nhớ lại cách chia: 2120 : 424 - HS: Làm bảng con các trường hợp còn lại. * Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS: Nêu cách tính giá trị biểu thức và tự làm bài vào vở, sau đó 2 em chữa bài bảng lớp, lớp cùng T nhận xét, chốt kết quả đúng. * Bài 3: (Nếu còn thời gian) - HS đọc bài toán. - T: Cùng HS phân tích bài toán và tìm hướng giải. - HS: Giải vào vở, T chấm bài một số em và chữa bài. Bài giải Cửa hàng thứ nhất bán hết số vải trong thời gian là: 7128 : 264 = 27 (ngày) Cửa hàng thứ hai bán hết số vải trong thời gian là: 7128 : 297 = 24 (ngày) Cửa hàng thứ hai bán nhanh hơn và nhanh hơn số ngày là: 27 – 24 = 3 (ngày) Đáp số: 3 ngày 3. Củng cố, dặn dò: - T nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại cách chia cho số có ba chữ số. ------------------------------------------------------------------------Tập làm văn LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Mục đích yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Dựa vào bài tập đọc “Kéo co” giới thiệu cách chơi kéo co của hai làng Hữu Tấp và làng Tích Sơn. - Giới thiệu được trò chơi hoặc lễ hội ở quê em. - Lời giới thiệu chân thật có hình ảnh. II. Đồ dùng D-H - Tranh ảnh minh hoạ 1 số trò chơi, lễ hội. III. Các hoạt động D-H 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài tập1: - HS đọc yêu cầu. - HS đọc bài tập đọc kéo co. + Bài kéo co giới thiệu những trò chơi của những địa phương nào ? - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu: Thi thuật lại trò chơi. - HS giới thiệu bằng lời của mình. - T nhận xét, chốt ý đúng. *Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu. - T giới thiệu tranh và cho HS quan sát tranh minh hoạ và nói lên những trò chơi ở trong tranh. + Ở địa phương mình hàng năm có những lễ hội nào ? + Ở lễ hội đó có những trò chơi nào ? - T giới thiệu dàn ý chính: + Mở đầu: Tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi. + Nội dung: Hình thức trò chơi hay lễ hội. - Thời gian tổ chức - Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi. - Sự tham gia của mọi người. + Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình. - HS nhắc lại. * Kể trong nhóm: - HS thực hiện kể trong nhóm đôi. - T quan sát giúp đỡ những nhóm yếu. * Giới thiệu trước lớp. - 1 số HS trình bày bài làm của mình. - HS nhận xét. - T nhận xét tuyên dương những nhóm có cách giới thiệu hay. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Khoa học KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I. Mục tiêu: Giúp HS: - Tự làm thí nghiệm và phát hiện ra một số tính chất của không khí: Trong suốt, không có màu, khống có mùi, không có vị, không có hình dạng nhất định. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - Biết được ứng dụng tính chất của không khí và đời sống. - Có ý thức giữ sạch bầu không khí chung. II. Đồ dùng D-H - HS chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc. - T chuẩn bị: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà bông thơm. III. Các hoạt động D-H A. Kiểm tra bài cũ: 1. Không khí có ở đâu ? Lấy ví dụ chứng minh ? 2. Em hãy nêu định nghĩa về khí quyển ? B. Dạy bài mới: 1. Hoạt động 1: Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. - T tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. - HS cả lớp quan sát chiếc cốc thuỷ tinh rỗng và hỏi. Trong cốc có chứa gì ? - 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi, nhìn nếm trong chiếc cốc và lần lượt trả lời các câu hỏi: + Em nhìn thấy gì ? Vì sao ? + Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm em thấy có vị gì ? - T xịt nước hoa vào một góc phòng và hỏi: Em ngửi thấy mùi gì ? + Đó có phải là mùi của không khí không ? - Vậy không khí có tính chất gì ? 2. Hoạt động 2: Trò chơi Thi thổi bóng. - HS hoạt động theo tổ. - T kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng trong 3 phút. - T nhận xét, tuyên dương những tổ thổi nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình dạng. - Hỏi: 1) Cái gì làm cho những quả bóng căng phồng lên ? 2) Các quả bóng này có hình dạng như thế nào? 3) Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định không ? Vì sao ? 4) Còn những ví dụ nào cho em biết không khí không có hình dạng nhất định. 3. Hoạt động 3: Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - HS hoạt động cả lớp. - T dùng bơm tiêm thật để mô tả lại thí nghiệm. + Dùng ngón tay bịt kín đầu dưới của chiếc bơm tiêm và hỏi: Trong chiếc bơm tiêm này có chứa gì ?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Khi dùng ngón tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm còn có chứa đầy không khí không? - Lúc này không khí vẫn còn và nó đã bị nén lại dưới sức nén của thân bơm. + Khi thả tay ra, thân bơm trở về vị trí ban đầu thì không khí ở đây có hiện tượng gì ? - Hỏi: Qua thí nghiệm này các em thấy không khí có tính chất gì ? - Phát cho mỗi nhóm một chiếc bơm tiêm mỗi nhóm quan sát và thực hành bơm một quả bóng. - Các nhóm thực hành làm và trả lời: + Tác động lên bơm như thế nào để biết không khí bị nén lại hoặc giãn ra ? - Kết luận: Không khí có tính chất gì ? - Không khí ở xung quanh ta, Vậy để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta nên làm gì ? 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi: Trong thực tế đời sống con người đã ứng dụng tính chất của không khí vào những việc gì? - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Dặn HS về nhà chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến nhỏ, 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2 chiếc đĩa nhỏ ------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp HS: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số. - Củng cố về chia một số cho một tích. - Giải toán có lời văn. II. Các hoạt động D-H *T tổ chức cho HS làm bài tâp và chữa bài, ôn lại cách chia cho số có ba chữ số. *Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS tự đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi cheo vở để kiểm tra bài của nhau. - T nhận xét và cho điểm HS. *Bài 2: - HS đọc bài toán. - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết cần tất cả bao nhiêu hộp, loại mỗi hộp 160 gói kẹo ta cần biết gì trước? - Thực hiện phép tính gì để tính số gói kẹo? - HS tóm tắt và giải bài toán. - HS làm bài vào vở. 1 HS làm ở bảng lớp. - T cùng lớp nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. VD:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tóm tắt Mỗi hộp 120 gói: 24 hôp. Mỗi hộp 160 gói: ... hộp? Giải Số gói kẹo trong 24 hộp là: 120 x 24 = 2880 (gói). Nếu mỗi hộp chứa 160 gói thì cần số hộp là: 2880 : 160 = 18 (hộp) Đáp số: 18 hhoopj. *Bài 3: (Nếu còn thời gian) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Các biểu thức trong bài có dạng như thế nào ? (một số chia cho một tích) - Khi thực hiện chia một số cho một tích chúng ta có thể làm như thế nào ? (lấy số đó chia lần lượt cho các thừa số của tích) - HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính giá trị một biểu thức, cả lớp làm bài vào vở. a) Cách 1: 2205 : (35 x 7) b) 3332 : (4 x 49) = 2205 : 245 = 3332 : 196 =9 = 17 Cách 2: 2205 : (35 x 7) 3332 : (4 x 49) = 2205 : 35 : 7 = 3332 : 4 : 49 = 63 : 7 = 9 = 833 : 49 = 17 - T khuyến khích HS có thể làm theo cách thứ 3: 2205 : (35 x 7) 3332 : (4 x 49) = 2205 : 7 : 35 = 3332 : 49 : 4 =315 : 35 = 9 = 68 : 4 = 17 III. Nhận xét dặn dò: - T nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập đã luyện ------------------------------------------------------------------------Luyện từ và câu CÂU KỂ I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể. - Xác định được câu kể trong đoạn văn. - Biết đặt câu kể để tả, trình bày ý kiến. Nội dung câu đúng II. Đồ dùng D-H - Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn và phần nhận xét. III. Các hoạt động D- H A. Bài cũ - Gọi HS lên viết các câu tục ngữ, thành ngữ mà em biết..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi HS lên đọc thuộc các câu tục ngữ, thành ngữ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Phần Nhận xét *Bài 1: -HS đọc yêu cầu bài. - Hãy đọc câu được gạch chân, in đậm trong đoạn văn trên. - Câu : Nhưng kho báu ấy ở đâu ? + Là kiểu câu gì? Nó được dùng để làm gì? + Cuối câu ấy có dấu gì ? *Bài 2: + Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì ? + Giới thiệu về Bu-ti-ta-nô: Bu-ti-ta-nô là một chú bé bằng gỗ. + Miêu tả Bu-ti-ta-nô: Chú có cái mũi rất dài. + Kể lại một sự việc có liên quan đến Bu-ti-ta-nô: Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu. + Cuối mỗi câu có dấu gì ? *T: Những câu văn mà các em vừa tìm được dùng để giới thiệu, miêu tả hay kể lại một sự việc có liên quan đến nhân vật Bu-ti-ta-nô? *Bài 3: - HS đọc đề. - HS thảo luận nhóm, nêu ý kiến, lớp cùng T nhận xét, chốt lời giải đúng Ba-ra-ba uống rượu đã say. Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói: Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này. + Câu kể dùng để làm gì ? + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể ? 3. Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ. 4. Luyện tập *Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. - HS tự làm bài. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng: - Chiều chiều, trên bãi thả,…thả diều thi. - Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng…lên trời. - Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. - Sáo đơn,…vì sao sớm. *Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài. - HS nêu ý kiến. - T nhận xét sửa sai. 5. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, xem lại các bài tập đã làm..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Xem trước bài mới. - T nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------Âm nhạc (Đ/c Gấm dạy) ------------------------------------------------------------------------Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN I. Mục tiêu: - HS biết dưới thời nhà Trần, ba lần quân Mông – Nguyên sang xâm lược nước ta. - Quân dân nhà Trần: Nam nữ, già trẻ đều đồng lòng đánh giặc bảo vệ Tổ quốc. - Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng. II. Đồ dùng D-H - Hình trong SGK phóng to. - Phiếu học tập của HS . - Sưu tầm những mẩu chuyện về Trần Quốc Toản. III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: - Nêu các biện pháp trong công cuộc đắp đê dưới thời Trần. - Kết quả và ý nghĩa của công cuộc đắp đê. B. Bài mới T nêu một số nét về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. *Hoạt động cá nhân: - HS đọc SGK từ “Lúc đó …. sát thát”. - T phát phiếu học tập cho HS với nội dung sau: + Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời: “Đầu thần … đừng lo”. + Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão: “…” + Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “… phơi ngoài nội cỏ … gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng”. + Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “…” - HS điền vào chỗ (...) cho đúng câu nói, câu viết của một số nhân vật thời nhà Trần. - T nhận xét, kết luận: Rõ ràng từ vua tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của dân tộc ta. *Hoạt động cả lớp: - HS đọc SGK đoạn : “Cả ba lần … xâm lược nước ta nữa”. - HS cả lớp thảo luận: Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ? - T: Nhờ những mưu kế cao sâu mà ta đã lấy yếu địch mạnh, lấy ít thắng nhiều. Đó chính là nghệ thuật quân sự mà cha ông ta đã từng vận dụng làm nên ba lần đại thắng quân xâm lược Mông – Nguyên..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS đọc tiếp SGK và hỏi: KC chống quân xâm lược Mông - Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? - Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này ? *Hoạt đông cá nhân: - HS kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản. - T tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu nước này. 4. Củng cố : - HS đọc phần bài học trong SGK. - Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại Việt thắng quân xâm lược Mông – Nguyên ? 5. Tổng kết, dặn dò: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên từ lâu đã ghi vào lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta những dấu son chói lọi. Cuộc đại thắng đó thể hiện ý chí đoàn kết, kiên quyết tiêu diệt giặc, thể hiện sức mạnh và tài thao lược của nhân dân ta. - Về nhà học bài và sưu tầm một số gương anh hùng của dân tộc; chuẩn bị trước bài : “Nước ta cuối thời Trần”. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------Địa lí THỦ ĐÔ HÀ NỘI I. Mục tiêu: HS biết: - Xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam. - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội. - Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học. - Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội . II. Đồ dùng D-H - Các bản đồ: Hành chính, giao thông Việt Nam. - Tranh, ảnh về Hà Nội (sưu tầm). III. Các hoạt động D-H A. KTBC : - Người dân ở ĐB Bắc Bộ có những nghề thủ công nào ? - Em hãy mô tả quy trình làm ra một sản phẩm gốm. - Nêu đặc điểm chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ. B. Bài mới : 1. Hà Nội – thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ: *Hoạt động cả lớp: - T nói: Hà Nội là thành phố lớn nhất của miền Bắc. - HS quan sát bản đồ hành chính, giao thông, VN treo tường kết hợp lược đồ trong SGK, sau đó: + Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội. + Trả lời các câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Hà Nội giáp với những tỉnh nào ? -.Từ Hà Nội có thể đi đến những tỉnh khác bằng các loại giao thông nào ? - Cho biết từ tỉnh em ở có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào? - T nhận xét, kết luận. 2. Thành phố cổ đang ngày càng phát triển: *Hoạt động nhóm: - HS dựa vào tranh, ảnh và SGK thảo luận theo gợi ý: + Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi ? + Khu phố cổ có đặc điểm gì? (Ở đâu? Tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?) + Khu phố mới có đặc điểm gì? (Nhà cửa, đường phố …) + Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội. - T giúp HS hoàn thiện phần trả lời và mô tả thêm các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở Hà Nội. - T treo bản đồ và giới thiệu cho HS xem vị trí khu phố cổ, khu phố mới… 3. Hà Nội – trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước: * Hoạt động nhóm: - HS dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận theo câu hỏi: - Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: + Trung tâm chính trị. + Trung tâm kinh tế lớn. + Trung tâm văn hóa, khoa học. - Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng … của Hà Nội. - T nhận xét và kể thêm về các sản phẩm công nghiệp, các viện bảo tàng (Bảo tàng HCM, bảo tàng LS, Bảo tàng Dân tộc học…). 4. Củng cố : - HS đọc bài học. - T: Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố Hải Phòng”. ------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009 Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục đích yêu cầu - Dựa vào dày ý đã lập trong tiết TLV tuần 15, HS viết được một bài văn miêu tả đồ chơi với đủ ba phần:mở bài, thâ bài, kết bài. II. Đò dùng D-H - Dàn ý bài văn tả đồ chơi mỗi HS có. III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ - HS: 2em giới thiệu trò chơi ở địa phương em..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài a. Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài * Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích. - HS: 1em đọc đề bài. - HS: 4em nối tiếp đọc 4 gợi ý ở SGK. - Lớp đọc thầm lạ dàn ý đã lập ở tiết trước. - HS 1em giỏi đọc lại dàn ý của mình trước lớp. b. Hướng dẫn xây dựng kết cấu ba phần của bài - Chọn cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp. - HS: 1em giỏi trình bày mẫu cách mở bài của mình theo lối gián tiếp. - T: Hướng dẫn cách viết thân bài, kết bài. 3. HS viết bài - T: Theo dõi, gợi ý thêm cho những HS còn lúng túng. 4. Củng cố, dặn dò - T: Thu bài của HS. - Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị cho bài sau. ------------------------------------------------------------------------Toán CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số. - Củng cố về chia một số cho một tích. - Giải toán có lời văn. II. Các hoạt động D-H: 1. Hướng dẫn thực hiện phép chia a. Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết) - T viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - HS làm bài. - T hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 41535 195 0253 213 0585 000 Vậy 41535 : 195 = 213 - Phép chia 41535 : 195 làø phép chia hết hay phép chia có dư ? - T hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. b. Phép chia 80 120 : 245 (trường hợp chia có dư) - T viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - HS làm bài. - T hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 80120 245 0662 327 1720 05 Vậy 80120 : 245 = 327 - Phép chia 80120 : 245 làø phép chia hết hay phép chia có dư ? - T hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. 2. Luyện tập *Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tự đặt tính và tính vào bảng con. 2 HS làm ở bảng lớp. - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. *Bài 2 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS tự làm bài vào vỏ. a. x x 405 = 86265 b) 89658 : x = 293 x = 86265 : 405 x = 89658 : 293 x = 213 x = 306 - T: yêu cầu HS giải thích cách tìm X của mình. * Bài 3: (Nếu còn thời gian) - HS đọc đề bài. - HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở, sau đó 1 em lên bảng giải, lớp cùng T nhận xét, chốt kết quả đúng: Tóm tắt: 305 ngày : 49 410 sản phẩm 1 ngày : ... sản phẩm? Bài giải Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được số sản phẩm là 49410 : 305 = 162 (sản phẩm) Đáp số : 162 sản phẩm. - T chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------Khoa học KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? I. Mục tiêu: Giúp HS: - Tự làm thí nghiệm để xác định được hai thành phần chính của không khí là khí ôxy duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy. - Tự làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, nhiều loại vi khuẩn khác. - Luôn có ý thức giữ sạch bầu không khí trong lành. II. Đồ dùng D-H - HS chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến nhỏ, 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2 chiếc đĩa nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - T chuẩn bị: Nước vôi trong, các ống hút nhỏ. - Các hình minh hoạ số 2, 4, 5 SGK trang 66, 67 III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ - Nêu các tính chất của không khí. - Làm thế nào để giữ bầu không khí dược trong lành. B. Bài mới 1.Hai thành phần chính của không khí. - HS hoạt động nhóm. - Chia nhóm và kiểm tra lại việc chuẩn bị của mỗi nhóm. - HS đọc to phần thí nghiệm và cả nhóm cùng thảo luận câu hỏi: Có đúng là không khí gồm hai thành phần chính là khí ô-xy duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy không ? - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm. - T hướng dẫn từng nhóm hoặc nêu yêu cầu trước: Các em hãy quan sát nước trong cốc lúc mới úp cốc và sau khi nến tắt. Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: 1) Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến lại bị tắt ? 2) Khi nến tắt, nước trong đĩa có hiện tượng gì? Em hãy giải thích ? 3) Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không ? Vì sao em biết ? - Hỏi: Qua thí nghiệm trên em biết không khí gồm mấy thành phần chính ? Đó là thành phần nào ? - T giảng và kết luận (chỉ vào hình minh hoạ 2): Thành phần duy trì sự cháy có trong không khí là ô-xy. Thành phần khí không duy trì sự cháy là khí ni-tơ. Người ta đã chứng minh được rằng lượng khí ni-tơ gấp 4 lần lượng khí ô-xy trong không khí. Điều này thực tế khi đun bếp bằng than, củi hay rơm rạ mà ta không cơi rỗng bếp sẽ rất dễ bị tắt bếp. 2. Hoạt động 2: Khí các-bô-níc có trong không khí và hơi thở. - HS hoạt động nhóm. - Chia nhóm nhỏ và sử dụng chiếc cốc thuỷ tinh các nhóm đã làm thí nghiệm ở hoạt động 1. GV rót nước vôi trong vào cốc cho các nhóm. - HS đọc to thí nghiệm 2 trang 67. - HS quan sát kỹ nước vôi trong cốc rồi mới dùng ống nhỏ thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần. - Yêu cầu cả nhóm quan sát hiện tượng và giải thích tại sao ? - Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả thí nghiệm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hỏi: Em còn biết những hoạt động nào sinh ra khí các-bô-níc ? * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - T tổ chức cho HS thảo luận. - Chia nhóm HS. - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ 4, 5 trang 67 và thảo luận trả lời câu hỏi: Theo em trong không khí còn chứa những thành phần nào khác ? Lấy ví dụ chứng tỏ điều đó..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - T giúp đỡ HS, đảm bảo mỗi thành viên điều được tham gia. - Gọi các nhóm trình bày. - T nhận xét, tuyên dương những nhóm hiểu biết, trình bày lưu loát. Kết luận: Trong không khí còn chứa hơi nước, bụi, nhiều loại vi khuẩn. Vậy chúng ta phải làm gì để giảm bớt lượng các chất độc hại trong không khí ? - Hỏi: Không khí gồm có những thành phần nào? 3. Củng cố, dặn dò: - T nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. ------------------------------------------------------------------------Buổi chiều Toán BỒI DƯỠNG PHỤ ĐẠO HỌC SINH I. Mục tiêu: - Tiếp tục luyện kĩ năng thực hiện phép chia cho số có ba chữ số cho mọi đối tượng HS. - HS khá giỏi làm các bài tập nâng cao. II. Các hoạt động D-H 1. Bài dành cho HS cả lớp * Bài 1. Đặt tính rồi tính: 9076 : 417 2081 : 172 25046 : 121 - HS: Tự đặt tính rồi tính vào vở, sau đó 3 em lên làm bài bảng lớp - Lớp cùng T nhận xét, chữa bài * Bài 2: Tính bằng hai cách: a) 2555 : 365 + 1825 : 365 b) (5544 + 3780) : 252 - HS tự làm bài, T kiểm tra kết quả và chữa bài VD: a) 2555 : 365 + 1825 : 365 *Cách 1: 2555 : 365 + 1825 : 365 Cách 2: 2555 : 365 + 1825 : 365 = 7 + 5 = 12 (2555 + 1825) : 365 = 4380 : 365 = 12 b) (5544 + 3780) : 252 *Cách 1: (5544 + 3780) : 252 * Cách 2: (5544 + 3780) : 252 = 9324 : 252 = 37 = 5544 : 252 + 3780 : 252 = 22 : 15 = 37 2. Bài dành cho HS giỏi: Bạn An phải thực hiện phép chia một số cho 135, nhưng vì sơ ý nên đã viết sai số bị chia như sau: chữ số hàng trăm là 7 thành 5, chữ số hàng chục là 5 thành 7 vì thế phép chia sai có thương là 226 và số dư là 60. Tìm thương và số dư trong phép chia này. - HS: Trao đổi và nêu cách giải Bài giải Số bị chia viết sai là: 226 x 135 + 60 = 30570 Vì số bị chia viết sai chữ số hàng trăm là 7 thành 5 và chữ số hàng chục là 5 thành 7 nên số bị chia đúng là: 30750.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Thực hiện phép chia ta có: 30750 : 135 = 227 (dư 105) Vậy thương của phép chia đúng là 227 và số dư là 105 3. Nhận xét, dặn dò: - T: Nhận xét giờ học, yêu cầu HS xem lại các bài tập đã được luyện. -----------------------------------------------------------------------Tiếng Việt BỒI DƯỠNG PHỤ ĐẠO TẬP LÀM VĂN I. Mục đích yêu cầu - HS viết được đoạn văn tả đồ vật yêu thích. - HS khá giỏi viết được bài văn hoặc đoạn văn có hình ảnh, có cảm xúc. II. Các hoạt động D-H 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài. * Đề bài: Hãy tả một đồ chơi mà em yêu thích và gắn bó. - HS: Đọc đề bài, T gạch chân các từ quan trọng trong đề bài. * Lập dàn ý: - T cùng HS lập dàn ý chung. + Mở bài: Giới thiệu đồ chơi định tả. + Thân bài: - Tả bao quát đồ chơi (Hình dáng, màu sắc, cũ hay mới). - Tả từng bộ phận của đồ chơi. - Công dụng của đồ chơi. + Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em với đồ chơi. - HS: Nối tiếp giới thiệu đồ chơi định tả. 3. HS viết bài - T nêu yêu cầu viết bài đối với các đối tượng HS. - T khuyến khích HS khá giỏi viết bài văn hoặc đoạn văn có hình ảnh, chọn lọc chi tiết để tả, dùng các từ ngữ có hình ảnh để đưa vào bài văn. 4. Đánh giá bài làm của HS - HS: Nối tiếp đọc bài làm của mình trước lớp. - T: Nhận xét, bổ sung nhanh bài viết cho HS. - HS: Nghe những bài văn hay của HS giỏi. 5. Củng cố, dặn dò - T: Tuyên dương những HS có bài viết tốt. - Nhắc HS tiếp tục hoàn thành bài viết ở nhà đối với những em chưa hoàn thành. ------------------------------------------------------------------------SINH HOẠT ĐỘI (Đ/c Toàn tổ chức) ------------------------------------------------------------------------KÍ DUYỆT.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> SINH HOẠT ĐỘI I. Mục tiêu: - Đánh giá, nhận xét tình hình tuần học vừa qua. - Một số kế hoạch cho tuần học tiếp theo II. Nội dung sinh hoạt 1. Đánh giá tình trong tuần 1. Đánh giá của BCH chi đội 2. Đánh giá của GVCN a. Nề nếp: - Sĩ số: 22 em duy trì tốt, đi học đúng giờ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Đã có sự tăng cường hơn trong nề nếp học tập, vệ sinh, ra vào lớp: các em đều ngoan, có ý thức tập thể. - Duy trì tốt các nề nếp đầu giờ . - Tuy nhiên một số em vẫn làm lớp bị trừ điểm: Đức Tuấn, Phương Thảo, Như Quỳnh b. Học tập: - Tăng cường hiệu quả của các nhóm bạn học tập. - Các em ý thức hơn trong học tập, đã có thói quen học bài cũ ở nhà. - Thực hiện kiểm tra bài đầu giờ, báo cáo cô giáo kịp thời - Nhiều em có tinh thần học tập sôi nổi: Khoa, Xuân Sơn, Phương Thảo, Dương Hải, Thanh Hải. Đình Tuấn, Thuận. - Sách vở, đồ dùng học tập đã đầy đủ. Tuy nhiên: một số em vẫn chưa thật sự chịu khó học tập, sách vở còn cẩu thả: Châu Anh, Cường, Phương Lâm,Đức Tuấn c.Lao động vệ sinh: - Tham gia đầy đủ các buổi lao động tập thể cũng như vệ sinh sân trường, lớp học sạch sẽ. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. e. Lớpsinh hoạt văn nghệ. II. Kế hoạch tuần 17 a. Nề nếp: Tiếp tục duy trì và tăng cường hơn nề nếp lớp, đặc biệt là nề nếp ra vào lớp, các nề nếp hoạt động đội - Chăm sóc công trình măng non b. Học tập: - Tăng cường hơn nề nếp học tập - Kiểm tra bài tập, chữa bài tập khó trong 15 phút đầu giờ. - Những bạn đã được phân công tăng cường kiểm tra, kèm cặp bạn yếu. Các hoạt động khác - Chăm sóc công trình măng non ---------------------------------------------------------------Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2008 Tập đọc RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (Phơ - bơ) I.Mục đích yêu cầu - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. II. Đồ dùng D-H - Tranh minh hoạ bàiđọc ở SGK III. Các hoạt độngD-H A. Bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - HS: 2em nối tiếp đọc bài: Trong quán ăn “ Ba Cá Bống“. Trả lời các câu hỏi ở SGK - 1em nêu lại nội dung bài B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - T: Chia đoạn bài đọc: 3 đoạn - HS: Nối tiếp đọc 3 đoạn của bài, T kết hợp hướng dẫn HS: + Luyện đọc các từ: bệnh, tức tốc. + Đọc câu: Nhưng ai nấy đều nói là đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được/vì mặt trăng ở rất xa/ và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. + Tìm hiểu giọng đọc bài văn, giọng các nhân vật. + Chú giải từ : vời - HS: Luyện đọc theo nhóm đôi. - HS: 1 em đọc toàn bài - T: Đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài -HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Chuyện gì xảy ra với cô công chúa ? +Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? +Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì ? +Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa? +Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ? -HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Nhà vua đã than phiền với ai? +Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ? +Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn ? -HS đọc đoạn 3, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi. +Chú hề đã làm gì để có mặt trăng cho công chúa ? +Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà đó ? c) Đọc diễn cảm: -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi. - T cùng HS tìm cách đọc phân vai đoạn: Thế là chú hề.... hết bài - HS: Luyện đọc nhóm 3 theo cách phân vai -HS: thi đọc phân vai (3 HS). - Lớp cùng T nhận xét và bình chịn nhóm đọc tốt nhất, bạn đọc hay nhất 3. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện cho em biết điều gì?(Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.) -Hỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> -Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------Kĩ thuật CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I.Mục tiêu -Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS II. Đồ dùng D-H - Bộ đồ dùng cắt, khâu thêu của HS III. Các hoạt động D-H 1. Hoạt động 1:Ôn tập các bài đã học trong chương 1 - HS: Nhắc lại các mũi khâu thêu đã học - T: Đặt câu hỏi và gọi HS nhắc lại qui trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột, thêu lướt vặn,thêu móc xích. - T: Nhận xét và nhấn mạnh lại qui ntrình về các bài cắt khâu thêu đã học. 2. Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. - T: Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm: Sản phẩm tự chọn thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cát, khâu thêu sản phẩm đẫ học. - HS: Nối tiếp nêu sản phẩm mình chọn để cắt, khâu thêu - T: Nhắc lại và nhắc nhở HS một số lưu ý khi tiến hành cắt, khâu, thêu. 3. Hoạt động tiếp nối - T: Nhận xét giờ học, nhắc HS chọn cắt khâu thêu sản phẩm nào thì xemlại qui trình ở nhà để tiết sau thực hành. ---------------------------------------------------------------Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu -Rèn kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số. -Áp dụng phép chia cho số có ba chữ số để giải các bài toán có lời văn. II. Các hoạt động D-H * T tổ chức cho HS tự làm các bài tập rồi chữa bài, ôn kiến thức cũ * Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tự đặt tính rồi tính . -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở -HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra . - HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn . Bài 2 : HS đọc đề bài . -T: yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán . Tóm tắt 240 gói : 18 kg 1 gói : …?g 18 000 : 240 = 75 (g). Bài giải 18 kg = 18 000 g Số gam muối có trong mỗi gói là :.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Đáp số : 75 g. - T: nhận xét, cho điểm HS. * Bài 3 : HS đọc đề bài. -HS tự làm bài . Tóm tắt Diện tích : 7140 m2 Chiều dài : 105 m Chiều rộng : … m ? Chu vi :…m?. Bài giải Chiều rộng của sân vận động là : 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi của sân vận động là : (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số : 68 m ; 346 m. - T: Chấm bài một số em và chữa bài 3.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau . ---------------------------------------------------------------Chính tả Nghe - viết: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I. Mục đích yêu cầu -Nghe và viết đúng chính tả,trình bày đúng bài văn miêu tả:“Mùa đông trên rẻo cao.” - Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : l/n; ât/ âc. II. Đồ dùng D-H - Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a , BT3. III.Các hoạt động D-H A. Bài cũ: - T: đọc cho HS viết : nhảy dây, múa rối, giao bóng, vật, nhấc, lật đật. - T: nhận xét B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả: - T: đọc toàn bài chính tả “Mùa đông trên rẻo cao”một lượt. Chú ý phát âm rõ ràng, tạo điều kiện cho HS chú ý đến tiếng có âm (l/n). -HS: đọc thầm lại toàn bài, chú ý những từ ngữ dễ viết sai (trườn xuống, chít bạc, khua lao xao) - HS: tập viết các từ ngữ dễ viết sai vào bảng con. -T: đọc – HS viết. * T: cho HS viết chính tả -T: đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2- 3 lượt cho HS viết theo tốc độ viết quy định. - T: đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. HS soát lại bài. HS tự sửa lỗi viết sai. *T: Chấm chữa bài ( 10 em) - HS: đổi vơ,û soát lỗi cho nhau, các em đối chiếu SGK sửa những chữ viết sai bên lề trang vở. - T: nhận xét chung về bài viết của HS..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tâp 2a : Điền vào chỗ trống (chọn a/b) a/ Tiếng bắt đầu bằng l hoặc n: - T nêu: bài tập cho một đoạn văn ngắn. Nhiệm vụ của các em là tìm tiếng có âm đầu l/n điền vào ô trống sao cho thích hợp. - HS: thực hiện tìm và ghi vào nháp. -T: dán lên bảng 3-4 tờ phiếu, mời 3 – 4 HS lên bảng thi làm bài. Sau đó đọc đoạn văn đã điền đầy đủ các tiếng cần thiết vào ô trống. - Cả lớp và T nhận xét trên cơ sở: đúng / đẹp / nhanh thì đội đó sẽ thắng cuộc. - T tuyên dương đội thắng cuộc . * Bài tập 3: HS đọc yêu cầu BT3 + đoạn văn. - T: BT3 cho một đoạn văn. Nhiệm vụ của các em là chọn từ trong ngoặc đơn để điền hoàn chỉnh các câu văn sao cho đúng chính tả. - HS: làm bài vào VBT . - Cả lớp và T nhận xét, Bình chọn bạn hay nhất. 3. Củng cố – dặn dò: -Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì ? - Chuẩn bị chính tả ôn thi HKI. - GV nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------Buổi chiều Tiếng Việt Luyện viết: CON CÒ .Mục đích yêu cầu: - HS luyện viết đúng, đẹp, trình bày khoa học bài thơ Con Cò trong vở luyện viết - Rèn cho HS tính cẩn thận kiên trì trong học tập II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1.Luyện vết chữ hoa. - HS: Đọc đoạn cần viết ở vở Luyện viết, tìm những tiếng có viết hoa. - HS: Đọc những tiếng có viết hoa trong đoạn văn cần viết. - GV: Giới thiệu bảng mẫu chữ cái có ghi các chữ cái hoa:C,Đ,Ô, T,Đ - HS: Tập viết bảng con các chữ cái viết hoa trên. - GV: Nhận xét sửa sai các nét cho HS. 2. Luyện viết vào vở: - T: Nhắc nhở HS về tư thế ngồi viết, yêu cầu HS quan sát thật kĩ mẫu chữ trong vở luyện viết để viết cho đẹp. - HS : Dựa vào cách viết mẫu ở vở để viết vào vở 3. Nhận xét bài viết của hs. - GV: Xem và chấm bài một số em. - GV: Nhận xét bài viết của hs. - Sửa những lỗi phổ biến trong bài viết của hs. 4. Củng cố dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV: Nhận xét giờ học, nhắc những hs viết chưa đẹp, luyện viết thêm ở nhà. ------------------------------------------------------------------------Tiếng Việt Bồi dưỡng phụ đạo LUYỆN TỪ VÀ CÂU I.Mục đích yêu cầu - HS trung bình yếu ôn tập, luyện xác định câu kể, các từ loại đã học - HS: Khá giỏi viết được đạn văn hay có sử dụng câu kể để tả một đồ dùng của em. II. Các hoạt động D-H 1. Bài dành cho HS ca lớp * Bài 1: Mỗi câu trong đọan văn sau thuộc kiểu câu gì? chúng được dùng để lầm gì? Mùa đông đã về thực sự rôi. Mây từ trên cao theo các sườn núi trườn xuống, chốc chốc lại gieo một đợt mưa bụi trên những mái lá chít bạc trắng. Hoa rau cải hương vàng hoe, từng vạt dài ẩn hiện trong sương bên sườn đồi. Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ... * Bài 2: Tìm các động từ, tính từ có trong đoạn văn trên. - HS: Cả lớp tự làm bài. - T: Theo dõi, hướng dẫn thêm cho những HS quá yếu - HS: Một số em nêu ý kiến của mình(T: Ưu tiên gọi những HS yếu) - T: Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng Ví dụ: Bài 1: Mỗi câu trong đọan văn trên đều là câu kể. Câu 1: Dùng để giới thiệu; câu 2 dùng để tả những đám mây; câu 3: Tả đám rau cải hương... Bài 2: Động từ: về, theo, trườn, gieo, ẩn hịên, thu, phô. Tính từ: bạc trắng, vàng hoe, dài, ồn ào, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ. 2. Bài ra thêm cho HS giỏi Bài 1: Hãy viết một đoạn văn ngắn sử dụng câu kể để tả một đồ vật em yêu quí -T: Hướng dẫn cách làm bài - HS: Một số em nối tiếp đọc đoạn văn của mình trước lớp - T: Nhận xét, bổ sung, sửa chữa những câu chưa đày đủ hoặc chưa phù hợp của HS - Biêu dương những em có đoạn văn viết tốt ------------------------------------------------------------------------Toán Luyện tập I. Mục tiêu - HS luyện tâp củng cố về chia cho số có 2 hặoc 3 chữ số - Giải bài toán có lời văn II. Các hoạt động D-H * Bài 1: Đặt tính rồi tính 106141 : 413 34572 : 63 123220 : 404 4760 : 56 172 869 : 258 45679 : 43 - HS: Làm bài vào bảng con. - T: Kiểm tra từng bài và sau mỗi phép tính, giọ HS thực hiện lại và nêu cách ước lượng thương của mình..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> * Bài 2: Tìm x a) 41535 : x = 116 + 97 b) 78 x x = 4492 – 124 - HS: Trao đổi theo nhóm đôi và làm bài vào vở, sau đó 2 em chữa bài bảng lớp a) 41535 : x = 116 + 97 b) 78 x x = 4492 – 124 = 41535 : x = 213 78 x x = 4368 x = 41535 : 213 x = 4368 : 78 x = 195 x = 56 * Bài 3: Trong thư viện có 1800 cuốn sách, trong đó số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 1000 cuốn. Tìm số sách mỗi loại. - T: Bài toán thuộc dạng toán gì đã học? - HS: Tự tóm tắt và giải bài toán vào vở - T: Chấm bài một số em và chữa bài Bài giải: Số sách đọc thêm là: (1800 – 1000 ) : 2 = 400 (cuốn) Số sách giáo khoa có là: 400 + 1000 = 1400 (cuốn) Đáp số: Sách giáo khoa: 1400 cuốn, sach đọc thêm: 400 cuốn III. Nhận xét dặn dò: - T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem kĩ các bài tập đã luyện ------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2008 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh -Kỹ năng thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số. - Tìm các thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia . -Giải bài toán có lời văn. Giải bài toán có biểu đồ. II. Các hoạt động D-H *Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, tính chia ? -Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số , tích chưa biết trong phép nhân, tìm số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bảng số, HS cả lớp làm bài vào nháp. *Bài Thừa số 27 23 23 152 134 134 2: Thừa số 23 27 27 134 152 152 Tích 621 621 621 20368 20368 20368 HS nêu Số bị chia 66178 66178 66178 16250 16250 16250 yêu Số chia 203 203 326 125 125 125 cầu Thương 326 326 203 130 130 130 bài tập.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> -HS tự đặt tính rồi tính vào bảng con - T: Kiểm tra kết quả và chữa bài * Bài 3: HS đọc đề bài. -Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ? -Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán, chúng ta cần biết được gì? -HS làm bài , T chấm bài tại chỗ một số em, nhận xét và gọi HS chữa bài Bài giải Số bộ đồ dùng sở giáo dục - Đào tạo nhận về là: 40 x 468 = 18 720 ( bộ ) Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là : 18 720 : 156 = 120 ( bộ ) Đáp số : 120 bộ. *Bài 4 - HS quan sát biểu đồ trang 91 / SGK. -Biểu đồ cho biết điều gì ? -Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần. -Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài . -Nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các dạng toán đã học. ------------------------------------------------------------------------Luyện từ và câu CÂU KỂ: AI LÀM GÌ? I.Mục đích yêu cầu -Hiểu được cấu tạo cơ bản Ai làm gì ? -Tìm được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu. -Sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai làm gì ? khi nói hoặc viết văn. II. Đồ dùng D-H Giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ - Thế nào là câu kể, cho ví dụ - Câu kể dùng để làm gì?cho ví dụ B. Bài mới 1. Giới thỉệu bài 2. Phần Nhận xét *Bài 1, 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung. -T: ghi câu : Người lớn đánh trâu ra cày. - T: Cùng HS làm mẫu 1câu - HS: Các nhóm làm các câu còn lại vào phiếu và đính bảng, cử đại diện nêu.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> -HS: các nhóm khác bổ sung. - T: Nhận xét và chốt lời giaỉ đúng * Bài 3: HS đọc yêu cầu. -Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì ? -Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta hỏi thế nào ? -HS: nối tiếp đặt câu hỏi cho từng câu kể. -Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm gì ? Câu kể Ai làm gì ? thường có hai bộ phận Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (Cái gì ? Con gì). Gọi là chủ ngữ. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì ? gọi là vị ngữ. -Câu kể Ai làm gì ? thường gồm những bộ phận nào ? 3. Ghi nhớ - HS: Nối tiếp đọc phần Ghi nhớ ở SGK 4. Luyện tập * Bài 1: HS đọc yêu cầu. -HS làm bài theo nhóm đôi, một số cặp nêu ý kiến - T: nhận xét sửa sai. * Bài 2: HS đọc yêu cầu. -HS làm bài cá nhân vào vở - HS:Một số em nêu ý kiến trước lớp, T cùng nhận xét và chốt lời giải đúng +Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. CN VN +Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ. CN VN +Chị tôi / đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. CN VN. *Bài 3: HS đọc yêu cầu. - T: Hướng dẫn cách viết - HS: Tự viết đoạn văn vào vở, một số em nối tiếp đọc đoạn văn của mình - T: Nhận xét, bổ sung àvà tuyên dương những em viết hay và đúng 3. Củng cố – dặn dò: - HS: Nhắc lại nội dung phần ghhi nhớ -T :Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------Kể chuyện MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. Mục đích yêu cầu 1/ Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV, kể lại được toàn bộ câu chuyện Một phát minh nho nhỏ. -Hiểu nội dung truyện : Cô bé Ma – ri – a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật của tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> -Hiểu ý nghĩa truyện : Nếu chịu khó tìm hiểu thé giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều lý thú và bổ ích. 2/ Rèn kĩ năng nghe: -Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ được câu chuyện. - Theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn kể. II. Đồ dùng D-H - Tranh minh hoạ truyên trong bộ ĐD. III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: Gọi 2 HS kể lại chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. GV kể toàn bộ câu chuyện - T:kể chuyện lần 1:Chậm rãi, thong thả, phân biệt lời nhân vật. - T: kể chuyện lần 2 : kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ. +Tranh1: Ma – ri –a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên, bát đựng trà thoạt dầu rất dễ trượt trong đĩa. +Tranh 2: Ma – ri –a tò mò, lên ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm. +Tranh 3: Ma – ri –a làm thí nghiệm với đống bát đĩa lên bàn ăn. Anh trai của Ma – ri –a xuất hiện và trêu em. +Tranh 4: Ma – ri –a và anh trai tranh luận về điều cô bé pgát hiện . +Tranh 5: người cha ôn tồn giải thích cho hai em. 3. Hướng dẫn kể chuyện a.Kể trong nhóm - HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện. b.Kể trước lớp -HS thi kể tiếp nối. -HS thi kể toàn truyện. - Lớp: nêu câu hỏi: + Theo bạn, Ma – ri – a là người thế nào? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Bạn học tập ở Ma-ri-a đức tính gì? + Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như Ma- ri –a không? -Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi và cho từng HS. 4/ Củng cố, dặn dò -Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - T: Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau ------------------------------------------------------------------------Mĩ thuật Vẽ trang trí: TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu -HS biết thêm về trang trí hình vuông và áp dụng vào cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> -HS biết chọn hoạ tiết. -HS cảm nhận được vẽ đẹp của bài trang trí. II. Đồ dùng D-H -Một số đồ vật có dạng trang trí hình vuông. -Một bài trang trí hình vuông. III. Các hoạt động D-H 1.Hoạt động 1 : Quan sát – nhận xét . - giới thiệu một vài bài trang trí hình vuông cho HS quan sát. +Yêu cầu HS quan sát Hoạt động nhóm +Em nêu các hoạ tiết trong bài được sắp xếp như thế nào ? +Hoạ tiết chính và phụ nằm ở vị trí như thế nào?( Hoạ tiết chính to hơn và ở giữa, hoạ tiết phụ nhỏ hơn và nằm ở 4 phía, những hoạ tiết giống nhau thì vẽ bằng nhau và cùng màu cùng độ đậm nhạt.). 2.Hoạt động 2 : Cách tạo dáng. -T: hướng dẫn HS thực hiện. +Kẻ các trục. +Tìm và vẽ các mảng trang trí, các hoạ tiết đã chọn. *Chú ý: + Không vẽ quá nhiều màu (Từ 3-5 màu) +Vẽ màu hoạ tiết chính trước. -T: thực hiện. -T: yêu cầu HS nhắc lại. 3. Hoạt động 3 : Thực hành -HS nêu lại cách thực hiện. - HS tự hoạt động để thực hiện. -T: quan sát giúp đỡ những em yếu. 4. Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá. -HS trình bày sản phẩm. -T: nhận xét đánh giá bài của HS. -T: Dặn HS xem trước bài mới. ------------------------------------------------------------------------Đạo đức YÊU LAO ĐỘNG ( tiết 2) I. Mục tiêu Học xong bài này, HS có khả năng: -Bước đầu biết được giá trị của lao động. -Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II. Đồ dùng D-H - Nội dung bài “Làm việc thật là vui “- Sách Tiếng Việt –Lớp 2 . - Nội dung một số câu truyện về tấm gương lao động của Bác Hồ. của các anh hùng lao động …và một số câu ca dao tục ngữ ca ngợi lao động ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Giấy ,bút vẽ . III. Các hoạt động D-H 1.Hoạt động 1 :Kể chuyện các tấm gương yêu lao động - HS kể về các tấm gương lao động của Bác Hồ, các Anh hùng lao động hoặc của các bạn trong lớp … - Hỏi : Theo em, những nhân vật trong các câu chuyện đó có yêu lao động không ? - Hỏi : Vậy những biểu hiện yêu cầu lao động là gì ? - Kết luận : Yêu lao động là tự làm lấy công việc từ đầu đến cuối …. Đó là những biểu hiện rất đáng trân trọng và học tập . - HS:lấy ví dụ về những biểu hiện không yêu lao động ? 2. Hoạt động 2 :trò chơi “Hãy nghe và đoán” - GV phổ biến nội quy chơi. + Cả lớp chia làm 2 đội, mỗi đội có 5 người + Sau mỗi lượt chơi có thể thay người. + Trong thời gian 5 – 7 phút, lần lượt 2 đội đưa ra ý nghĩa của các câu ca dao tục ngữ mà đã chuẫn bi trước ở nhà để đôi kia đoán đó là câu ca dao, tục ngữ nào. + Mỗi đội trong 1 lượt chơi được 30 giây suy nghĩ. + Mỗi câu trả lời đúng, đội đó sẽ được ghi 5 điểm. + Đôi chiến thắng sẽ đựơc ghi nhiều số điểm hơn . - T: tổ chức cho HS chơi. -T: nhận xét về nội dung, ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ mà hai đội đã đưa ra 3.Hoạt động 3 :Liên hệ bản thân - T: yêu cầu mỗi HS hãy viêùt, vẽ hoặc kể về một công việc (hoặc nghề nghiệp) trong tương lai mà em yêu thích trong thời gian 3 phút . - T:nhận xét . - HS đọc ghi nhớ trong SGK . 4/ Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị cho bài sau ------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2008 Buổi sáng: Thanh tra toàn diện GV trong tổ Đ/C Lê dạy thay Buổi chiều Toán Luyện tập I.Mục tiêu - HS luyện tập, củng cố về các dang toán đã học II. Các hoạt động D-H *T: Ra bài tập, tổ chức cho HS tự làm các bài tập rồi chữa bài * Bài 1: Tính a) 24680 + 752 x 304 b) 135790 – 12 126 : 258 -HS: Tự làm bài, sau đó 2 em chữa bài bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - T: Nhận xét, chốt kết quả đúng a) 24680 + 752 x 304 b)135790 – 12 126 : 258 = 24680 + 228608 = 135790 – 47 = 253288 = 135743 * Bài 2: Một phân xưởng nhận về 47 thùng, mỗi thùng có 25kg bún khô. Người ta đem số bún đó đóng thành các gói, mỗi gói có 125 g bún khô. Hỏi phân xưởng đó đóng được bao nhiêu gói bún khô? - HS: Đọc bài toán, T cùng HS phân tích bài toán - T: Để tính được, cần lưu ý điều gì? ( chuyển đổi đơn vị đo) - HS: Giải vào vở, T hướng dẫn thêm cho những HS còn yếu - T: Kiểm tra kết quả và chữa bài Bài giải Số bún khô có trong 47 thùng là 25 x 47 = 1175 (kg) Đổi : 1175 kg = 1175000 g Số gói bún khô đóng được là 1175000 : 125 = 9400 (gói) Đáp số: 9400 gói bún * Bài 3: Tính bằng hai cách 4095 : 315 – 945 : 315 - HS: Tự làm bài, T chấm bài một số em, nhận xét, chữa bài - Cách 1: 4095 : 315 – 945 : 315 = 13 – 3 = 10 - Cách 2: 4095 : 315 – 945 : 315 =( 4095 – 945) : 315 = 3150 : 315 = 10 * T: Nhân xét giờ học, nhận xét ý thức học tập của HS - Yêu cầu HS xem lại các dạng toán đã học. ------------------------------------------------------------------------Toán BỒI DƯỠNG PHỤ ĐẠO MÔN TOÁN I. Mục tiêu - HS trung bình, yếu luyện các dạng bài đã học - HS khá giỏi luyện các bài tập có tính chất nâng cao. II. Các hoạt động D-H 1. Bài dành cho HS trung bình, yếu * Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 45973 : 47 b) 268 756 : 213 68045 : 15 468 979 : 816 4869 : 13 200 405 : 125 - HS: Tự đặt tính rồi tính vào vở, - T: Theo dõi, giúp đỡ thêm những em yếu -HS: 6em chữa bài bảnglớp, T cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> * Bài 2: Lớp 4A và 4B trồng được 715 cây tràm, tính số cây mỗi lớp biết rằng lớp 4A trồng nhiều hơn 4B 25 cây - T:Bài toán thuộc dạng gì? - HS: Nêu cách giải và giải vào vở, T chấm bài một số em, nhận xét, chữa bài 2. Bài dành choHS khá giỏi Hiện nay anh hơn em 5 tuổi, sau 5 năm nữa, tuoiỉ anh và tuổi em công lại được 25 tuổi . Tính tuổi mỗi người hiện nay. - HS: Trao đổi và tìm cách giải bài toán - HS: Nêu cách giải, T nhận xét và chữa bài - T: Sau 5 năm, anh vẫn hơn em 5 tuổi, từ đó có thể tính tuổi của anh và em sau 5 năm (biết tổng số tuổi của 2 anh em sau 5 năm 25 tuổi, hiệu số tuổi của hai anh em là 5) Vậy sau 5 năm tuổi anh là ( 25 + 5 ) : 2 = 15 (tuổi). Tuổi em là 15 – 5 = 10 (tuổi) Từ đó tính được tuổi anh hiện nay là 15 – 5 = 10 (tuổi) Tuổi em hiện nay là : 10 – 5 = 5 ( tuổi) - HS: Giải lại bài tập vào vở 3. Nhận xét dặn dò: - T: Nhận xét thái độ học tập của HS, nhắc Hs xem kĩ các bài tập đã luyện. ------------------------------------------------------------------------Tiếng Việt Tập làm văn: Luyện tập miêu tả đồ vật I. Mục đích yêu cầu - HS: Dựa vào cách viết bài văn miêu tả đồ vật đã học để viết bài văn miêu tả đồ vật theo yêu cầu II. Các hoạt động D- H * Đề bài: Hãy tả cái cặp sách của em 1. Hướng dẫn lập dàn ý a/ Mở bài: Giới thiệu cái cắp sách của em: lí do có cái cặp( có trong dịp nào.ai mua cho...) b/ Thân bài: Tả bao quát cái cặp sách Tả từng bộ phận của cái cặp: quai, khoá, các ngăn, màu sắc Nêu công dụng của cái cặp. c/ Kết bài: Nêu tình cảm của em với chiếc cặp sách 2. Học sinh viết bài - T: Yêu cầu HS khá giỏi viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng. 3. Nhận xét, đánh giá - HS: Đủ các đối tượng đọc bài làm của mình - T: Nhận xét từng bài làm của HS, sửa lỗi trong bài viết của HS - T: Tuyên dương những bài viết tốt, có cảm xúc 4. Dặn dò -T: Nhận xét giờ học, yêu cầu những HS chưa viết xong về nhà tiếp tục hoàn thiện. Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2008 Toán.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I. Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép chia hết cho 2 -Biết cách thực hiện phép chia hết cho 5. -Áp dụng để tính trong thực tế. II. Các hoạt động D-H 1. Dấu hiệu chia hêt cho 2 b) Hướng dẫn thực hiện phép chia - T: những số nào chia hết cho 2 ?Những số nào không chia hết cho 2 ? -HS nêu bảng chia 2. -Vậy theo em những số nào thì chia hết cho 2 ? *GV ghi bảng HS nhắc lại. +Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. -T: giảng : +Các số có chữ số tận cùng là 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2. -HS: những số chia hết cho 2 được gọi là những số gì ? - Những số không chia hết cho 2 được gọi là những số gì ? +Số chia hết cho 2 là số chẵn. +Số không chia hết cho 2 là số lẻ. 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 - T: nêu những số nào chia hết cho 5 ? -HS nêu những số không chia hết cho 5 ? -HS nêu bảng chia 5. -T:Vậy theo em những số nào thì chia hết cho 5 ? +Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. -GV giảng :Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. 3. Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 - HS: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 để tìm ra dấu hiệu chia hêt cho cả 2 và 5 - T: Chốt lại: Những số có tận cùng là 0 thì chia hêt cho cả 2 và 5 4. Luyện tập *Bài 1: HS tự trao đổi và làm bài tập - HS: Một số em nối tiếp nêu kết quả + Các số chia hêt cho 2, những số chia hết cho 5 + Những số không chia hết cho 2, không chia hết cho 5 * Bài 2: HS làm bài vào bảng con, T: kiểm tra kết quả và chữa bài * Bài 3: HS: Nêu yêu cầu bài tập: - HS: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 5 để làm bài - HS: 3em làm bài bảng lớp: a. 150 < 155 < 160 b. 3575 < 3580 < 3585 c. 335; 340; 345; 350; 355; 360 Bài 3,4 : HS tự làm bài vào vở - T: Chấm bài một số HS, nhận xét kết quả và chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> * Ví dụ: Trong các số: 35; 8; 57; 660; 945; 5553; 3000 a. Số vừa chia hết cho 5 vừa chiahết cho2: 660; 3000 b. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hếtcho 2: 35; 945 5. Củng cố dặn dò - HS: Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5, dấu hiệu chia hết cho2 và 5 - T: Nhận xét giờ học, nhắc HS học bài ở nhà. ------------------------------------------------------------------------Luyện từ và câu Vị ngữ trong câu kể: AI LÀM GÌ? I.Mục đích yêu cầu -Hiểu ý nghĩa của vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? -Hiểu vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? thường do động từ hay cụm động từ đảm nhiệm. II. Đồ dùng D-H -Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ởø phần nhận xét. III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: -Gọi 3 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS đặt 2 câu kể theo kiểu Ai làm gì ? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phần Nhận xét Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. - HS thực hiện gạch chân dưới các câu kể Ai làm gì ? -HS phát biểu 1/ Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. 2/ Người các buôn làng kéo về nườm nượp. 3/ Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng.. -T: gạch chân dưới các câu kể Ai làm gì ? Bài 2:HS đọc nội dung bài. -HS tự làm bài tìm ra các vị ngữ trong các câu trên. 1/ Hàng trăm con voi / đang tiến về bãi. VN 2/ Người các buôn làng / kéo về nườm nượp. VN 3/ Mấy thanh niên / khua chiêng rộn ràng. VN. -T: nhận xét sửa sai. Bài 3.HS đọc nội dung bài. -Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa như thế nào ?(Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? nêu lên hoạt động của người, con vật (đồ vật, cây cối được nhân hoá) Bài 4.HS đọc nội dung bài. -HS tự thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - HS: Nêu ý kiến:Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có thể là động từ, hoặc động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm động từ. +Vậy theo em vị ngữ trong câu có ý nghĩa như thế nào ? 2. Ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ.ư 3. Luỵên tập * Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung. -Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm.. -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận về lời giải đúng: +Thanh niên / đeo gùi vào rừng. VN +Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước. VN +Em nhỏ / đùa vui trước nhà sàn. VN +Các cụ già / chụm đầu bên những chén rượu cần. VN +Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi. VN * Bài 2:HS đọc yêu cầu và nội dung.. -HS tự làm bài.T nhận xét sửa sai. -HS đọc lại các câu kể trên. * Bài 3: HS đọc yêu cầu và nội dung. -HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi +Trong tranh những ai đang làm gì ? -HS viết thành đoạn văn. - HS nêu bài làm của mình. -T: nhận xét sửa sai và cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò: -HS nêu nội dung ghi nhớ của bài. -T: Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn theo bài tập 3. -Xem trước bài học tiết sau. ------------------------------------------------------------------------Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu - GiúpHS ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức lịch sửđã học trong học kì I. - Nắm được các sự kiện lịch sử tiêu biểu. II. Các hoạt động D-H 1. Hoạt động1: Ôn các kiến thức từ bài 1 đến bài 6 - HS: Đọc SGK, suy nghĩ trả lời các câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> + Tóm tắt vài nếtvề đời sông LạcViệtdưới thời Văn Lang( sản xuất, ăn mặc, ở, lễ hội, ca hát) + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến và kết quảcuộc khởi nghĩa. + Trình bay diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng - HS: Nêu câu trả lời, T nhận xét, chốt lại các sự kiện lịch sửtiêu biểu trong giai đoạn này 2. Hoạt động2: Thi tìm các sự kiện lịch sử - HS: Hoạt động nhóm 3:theo các câuhỏi: + Nêu thời gian diễn ra cuộc kháng shiến chốngTống xâm lược lần I, lần II. Người lãnh đạocuộc kháng chiến đó. + Kể lại diễn biến cuộc kháng chiến chóng Tống lần I, lần II. - HS: Đại diện các nhóm thkể - Lớp cùng T nhận xét, bổ sung và kết luân nhóm thắng cuộc 3. Hoạt động 3: Ôn: Nước Đại Viết thời Trần - HS: Hoạt động cả lớp: + NhàTrần ra đời trong hoàn cảnh nào? + Nhà Trần đã có biện pháp gì trong công cuộc đắp đê. Ý nghĩa của sự kiện đó. + Nhà Trần đã lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống giặc Nguyên Mông như thế nào? nêu ý nghĩa của sự kiện đó. - HS: Nêu câu trả lời, T nhận xét, bổ sung và khái quát lại toàn bộ giai đoạn lịch sử này. 4. Tổng kết,dặn dò - T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại bài để tiết sau kiểm tra cuối họckì I. ------------------------------------------------------------------------Địa lí ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, hệ thống lại các kiến thức đã học trong học kì I. - Trả lời được các câu hỏi có tính chất khái quát kiến thức II. Các hoạt động D-H 1. Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của conngười ở miền núi và trung du - HS: Xem lại các bài từ bài 1 dến bài 10, trả lời các câu hỏi: + Nêu đặc điểm thiên nhiên và con người ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên. + Nêu đặc điểm địa hình vùng Trung du Bắc Bộ. Ở đây người đân đã làm gì để phủ xanh đắt trống đồi núi trọc? + Nêu qui trình chế biến chè. + Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Cao nguyên nào có độ cao trung bình cao nhất? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? - HS: Trao đổi và nêu câu trả lời - T: Nhận xét, bổ sung và hệ thống lại những kiến thức cơ bản cho HS dễ nắm. 2. Ôn tập về đồng bằng Bắc Bộ - HS: tự xem lại các bài từ 11 đến bài 15.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> + trình bày các đặc điểm về địa hình và sông ngòi ở đồng bằng Bắc Bộ. + Nêu qui trình sản xuất lúa, sản xuất gốm + Kể tên các làng nghề và sảnphẩm truyên thống của người dân ở đồng bàng Bắc Bộ. + Tại số nói: Hà Nội là trung tâm của cả nước, là trung tâm kinh tế, chính trị và văn hoá của cả nước? - HS: Thảo luận nhóm đôi và nêu câu trả lời - T: Nhận xét bổ sung và khái quát tàon bộ các kiến thức chính của các bài đã học. 3. Dặn dò: - T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lịa ở nhà các bài đãhọc, tự ôn tập thêm để tiết sau kiểm tra học kì I. ------------------------------------------------------------------------Âm nhạc ÔN TẬP 4 BÀI TẬP ĐỌC NHẠC I . Mục tiêu: - Tập đọc thang âm 5 nốt: Đô- Rê- mi – Son – La và Đô – Rê – Mi – Pha – Son. - Tập các âm hình tiết tấu sử dunngj nốt đên,móc đơn, móc trắng rồi lặng đen. - Đọc đúng 4 bài tập đọc nhạc đã học. II. Các hoạt động D-H a. Nội dung 1: Ôn tập TĐN số 1,2,3 và 4 - Hoạt động 1:Ôn tập các hình tiết tấu của từng bài TĐN - HS:Mở lại từng bài tập đọc nhạc đã họ, tự đọc lại các hình tiết tấu và đọc trong nhóm đôi - T: Gọi 1 số HS nêu lại hình tiết tấu của một số bài - HS: Hát lại các bài hát và xướng âm các bài tập đọc nhạc - T: cho HS 1 dãy đọc nhạc, 1 dãy hát lời ca kết hợp gõ phách - T: Nhận xét và sửa sai cách đọc nhạc cho HS. b. Nội dung 2: - HS: Đọc từng bài tập đọc nhạc, kết hpợ gõ đêm theo phách và theo nhịp - HS: Đọc từng bài tập đọc nhac sau đó ghép lời ca - T: Nghe và đánh giá - HS: Một số nhóm biểu diễn các bài tập đọc nhạc trước lớp - HS: Một số em thể hiện đọc nhạc và hát lời ca trước lớp - T: Nghe và đánh giá kết quả học tập của HS. III. Nhận xét, dặn dò - T: Nhận xét giò học, nhắc Hs về nhà tự ôn thêm các bài TĐN đã học. ------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2008 Thể dục BÀI 34 I. Mục tiêu: -Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> -Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. -Trò chơi “Nhảy lướt sóng”. Yêu cầu biết cách chơi tham gia trò chơi nhiệt tình và tham gia chơi một cách chủ động . II. Địa điểm phương tiện -Địa điểm: Trên sân thể dục, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. -Phương tiện: Chuẩn bị một còi,dụng cụ cho trò chơi, “ Nhảy lướt sóng” , kẻ sẵn các vạch đi theo vạch kẻ thẳng II. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: - T:nhận lớp, kiểm tra sĩ số phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học :. -Khởi động : T cho HS chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên :, -Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” 2 phút * Tập bài thể dục phát triển chung : 2.Phần cơ bản : a)Đội hình đội ngũ : -Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng : Các tổ tập luyện theo khu vực đã được phân công. Yêu cầu mỗi HS đều được làm chỉ huy ít nhất 1 lần. T đến từng tổ quan sát nhắc nhở, giúp đỡ HS. b) Bài tập RLTTCB: -Ôn đi nhanh chuyển sang chạy : T điều khiển cho cả lớp đi theo đội hình 2-3 hàng dọc, T điều khiển chung và nhắc nhở các em bảo đảm an toàn -Mỗi tổ trình diễn đi đều theo 1-4 hàng đọc và di chuyển hướng phải trái : 1lần. - Sau khi các tổ biểu diễn 1 lần, T cho HS nhận xét và đánh giá. c)Trò chơi vận động: -Trò chơi “Nhảy lướt sóng”.T điều khiển cho HS chơi. Có thể cho các tổ thi đua, tổ nào có số bạn (hoặc số lần ) bị vướng chân ít nhất, sẻ được biểu dương, T điều khiển chung và nhắc nhở các em bảo đảm an toàn 3.Phần kết thúc: -Cả lớp chạy chậm thả lỏng theo đội hình vòng tròn :. Đứng tại chỗ vỗ tay, hát : -T cùng HS hệ thống bài: 1-2 phút. -T nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. Về ôn luyện RLTTCB đã học ở lớp 3, Những HS chưa hoàn thành phải ôn luyện thường xuyên . ------------------------------------------------------------------------Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục đích yêu cầu - Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn. -Viết đoạn văn miêu tả đồ vật chân thật., sinh động , giàu cảm xúc. II. Đồ dùng D-H - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn tả chiếc cặp..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> III. Các hoạt động D-H 1. KTBC: -Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở tiết trước. -Gọi HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em. -GV nhận xét. 2. Bài mới: *Bài 1:HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi. -HS trình bày. a/ Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả. b/ +Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi…sáng long lanh. (Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp) +Đoạn 2 :Quai cặp làm bằng sắt…đeo chiếc ba lô. (Tả quai cặp và dây đeo) +Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy…và thước kẻ. (Tả cấu tạo bên trong của cặp) c/ Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ : +Đoạn 1:Màu đỏ tươi… +Đoạn 2:Quai cặp… +Đoạn 3:Mở cặp ra… *Bài 2: HS đọc yêu cầu và gợi ý.. -Yêu cầu HS quan sát chiếc cặp của mình và làm bài. *Chú ý : +Chỉ viết một đoạn miêu tả hình dáng chiếc cặp. +Nên viết theo các gợi ý. +Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn. +Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình. -HS trình bày bài làm của mình. -GV nhận xét – ghi điểm những bài tốt. 3. Củng cố – dặn dò: -T: Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà thực hiện tả chiếc cặp của em và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS: -Củng cố cách thực hiện phép chia hết cho 2, phép chia hết cho 5. -Áp dụng để tính trong thực tế. II. Các hoạt động D-H * T: Hướng dẫn thực hiện Luyện tập, thực hành phép chia. *Bài : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? HS đọc đề. -Tìm những số chia hết cho 2 và những số chia hết cho 5. -HS thực hiện nêu. a/ Số chia hết cho 2 là : 4568; 66814; 2050; 3576; 900. b/ Số chia hết cho 5 là : 2050; 900; 2355..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. *Bài 2 : HS đọc đề. -HS làm bài. a/ Viết 3 số có 3 chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2(156; 864; 770.) b/ Viết 3 số có 3 chữ số, mỗi số đều chia hết cho 5(120; 905; 800.) - T: chữa bài nhận xét và sửa sai. *Bài 3 -Gọi 1 HS đọc đề toán. -HS thực hiện. a/ Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 ? b/ Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 ? c/ Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ? -Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. -T: nhận xét và sửa sai. *Bài 4 -1 HS đọc đề toán,thực hiện. - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. -T: nhận xét và sửa sai. * Bài 5:HS đọc đề toán. +Bài toán cho biết gì ? +Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? +Vậy muốn tìm được số táo của Loan ta làm như thế nào ?(Ta đi tìm một số mà bé hơn 20 vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2.). -HS thực hiện hoạt động nhóm. - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - nhận xét và sửa sai. 4.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------Khoa học KIỂM TRA HỌC KÌ I Đề do chuyên môn trường ra ------------------------------------------------------------------------SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Đánh giá, nhận xét tình hình tuần học vừa qua. - Một số kế hoạch cho tuần học tiếp theo II. Nội dung sinh hoạt 1. Đánh giá tình trong tuần 1. Đánh giá của cán bộ lớp 2. Đánh giá của GVCN.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> a. Nề nếp: - Sĩ số: 22 em duy trì tốt, đi học đúng giờ. - Đã có sự tăng cường hơn trong nề nếp học tập, vệ sinh, ra vào lớp: các em đều ngoan, có ý thức tập thể. - Duy trì tốt các nề nếp đầu giờ . b. Học tập: - Tăng cường hiệu quả của các nhóm bạn học tập. - Các em ý thức hơn trong học tập, đã có thói quen học bài cũ ở nhà. - Thực hiện kiểm tra bài đầu giờ, báo cáo cô giáo kịp thời - Nhiều em có tinh thần học tập sôi nổi: Khoa, Xuân Sơn, Phương Thảo, Dương Hải, Thanh Hải. Đình Tuấn. Phương Lâm - Sách vở, đồ dùng học tập đã đầy đủ. Tuy nhiên: một số em vẫn chưa thật sự chịu khó học tập, sách vở còn cẩu thả: Châu Anh, Cường c.Lao động vệ sinh: - Tham gia đầy đủ các buổi lao động tập thể cũng như vệ sinh sân trường, lớp học sạch sẽ. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. e. Lớpsinh hoạt văn nghệ. II. Kế hoạch tuần 18 a. Nề nếp: Tiếp tục duy trì và tăng cường hơn nề nếp lớp, đặc biệt là nề nếp ra vào lớp, các nề nếp hoạt động đội - Chăm sóc công trình măng non b. Học tập: - Tăng cường hơn nề nếp học tập - Kiểm tra bài tập, chữa bài tập khó trong 15 phút đầu giờ. - Những bạn đã được phân công tăng cường kiểm tra, kèm cặp bạn yếu. - Tăng cường ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra học kì I. C.Các hoạt động khác - Chăm sóc công trình măng non ----------------------------------------------------------------. KÍ DUYỆT: Kĩ thuật THÊU MÓC XÍCH (Tiết 2) I.Mục tiêu - HS biết cách thêu móc xích và tác dụng của thêu móc xích - Thêu được các mũi thêu móc xích.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - HS hứng thú học thêu II. Đồ dùng D-H -Tranh qui trình thêu móc xích - Vật liệu như tiết 1 III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ: - HS: 2em nhắc lại qui trình thêu móc xích . Bài mới 1. T: Nêu yêu cầu tiết thực hành 2. HS thực hành thêu móc xích - HS: Nhắc lại phần Ghi nhớ và các bước thêu móc xích - T: Nhận xét và củng cố các bước thêu móc xích - T: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS: Thực hành thêu móc xích, T quan sát, chỉ dẫn và uốn nắn cho những em còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kĩ thuật. 3. Đánh giá kết quả thực hành của HS - HS: Trưng bày sản phẩm của mình - T: Nêu các tiêu chuẩn đánh giá: + Đúng kĩ thuật + Các vòng chỉ nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau. + Đường thêu phẳng không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định - HS: Dựa vào tiêu chuẩn tự đánh gía sản phẩm của mình - T: Nhận xét, đánh giá kết quả học tậpcủa H. 4. Nhận xét dặn dò - T: Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học tập của HS,nhắc HS chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------Tiếng Việt LUYỆN VIẾT I.Mục đích yêu cầu: - HS luyện viết đúng, đẹp, trình bày khoa học một bài trong vở luyện viết - Rèn cho HS tính cẩn thận kiên trì trong học tập II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1.Luyện vết chữ hoa. - HS: Đọc đoạn cần viết ở vở Luyện viết, tìm những tiếng có viết hoa. - HS: Đọc những tiếng có viết hoa trong đoạn văn cần viết. - GV: Giới thiệu bảng mẫu chữ cái có ghi các chữ cái hoa:K,H,V,N,M,C,T . - HS: Tập viết bảng con các chữ cái viết hoa trên. - GV: Nhận xét sửa sai các nét cho HS. 2. Luyện viết vào vở:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - HS : Dựa vào cách viết mẫu ở vở để viết vào vở 3. Nhận xét bài viết của hs. - GV: Xem bài một số em. - GV: Nhận xét bài viết của hs. - Sửa những lỗi phổ biến trong bài viết của hs. 4. Củng cố dặn dò: - GV: Nhận xét giờ học, nhắc những hs viết chưa đẹp, luyện viết thêm ở nhà. ------------------------------------------------------------------------Âm nhạc ÔN TẬP 5 BÀI HÁT I. Mục tiêu - Ôn tập các bài hát: Em yêu hoà bình, Bạn ơi lắng nghe, Trên ngựa ta phi nhanh, Khăn quàng thắm mãi vai em, Cò lả. - Hát đúng giai điệu lời ca và tập hát diễn cảm. II. Chuẩn bị - Nhac cụ quen dùng III. Các hoạt dộng D-H 1. Giới thiệu bài 2) Nội dung 1: Ôn tập 5 bài hát - T: Cho HS hát lại 5 bài hát, mỗi bài hai lượt, có thể vận động phụ hoạ - HS: 1số em tự chọn 1 trong 5 bài hát để thể hiện trước lớp - T: Nhận xét phần thể hiện của HS 3) Tập biểu diễn - T: Chia nhóm HS: nhóm 4 - HS: Các nhóm thực hiện tập biểu diễn - T: Quan sát, hướng dẫn hêm cho các nhóm - HS: Các nhóm lần lượt biểu diễn trước lớp - T cùng các nhóm khác nhận xét, tuyên dương những nhóm có phần biểu diễn tốt, có sáng tạo. 4) Hoạt động tiếp nối - T: Nhận xét giờ học, nhắc HS tiếp tục tự ôn các bài hát ở nhà cho thuộc - HS: Xem lại các bài TĐN đã học ------------------------------------------------------------------------LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - HS: Luyện tập thực hànhkĩ năng chia cho số có ba chữ số. II. Các hoạt động D-H * T: Ra bài tập, cho HS tự làm các bài tập rồi chữa bài, ôn alị cách chia cho số có ba chữ số. * Bài 1: Đặt tính rồi tính: 3621 : 213 8000 : 308 2198 : 314 1682 : 209 - T: Cùng HS làm 1 bài, sau đó HS tự làm.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 3621 : 213. 3621 213 1491 17 0 - T: gọi 3 HS lên bảng chia, lớp cùng T nhận xét, chữa bài. * Bài 2: Người ta phải dùng 264 chuyến xe để chở hết 924 tấn hàng. Hỏi trung bình mỗi chuyến xe chở bao nhiêu tạ hàng? - HS: Đọc bài toán - T: Để giải bài toán, cần lưu ý điều gì? ( Đổi từ tấn ra tạ) - HS: Trao đổi trong nhóm đôi để tìm ra cách giải bài toán - HS: Giải vào vở, sau đó 1 em lên bảng giải, lớp cùng T nhận xét, chốt lời giải đúng Bài giải Đổi: 924 tấn = 9240 tạ Trung bình mỗi chuyến xe chở số số hàng là: 9240 : 264 = 35 (tạ) Đáp số: 35 tạ * Nhận xét dặn dò: - T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập đã luyện -------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(54)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×