Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

ds7t15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.68 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 08 Tiết: 15. §10. LÀM TRÒN SỐ. Ngày soạn: 14/10/2012 Ngày dạy : 16/10/2012. I. Mục Tiêu: * Kiến thức : HS hiểu thế nào là làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn. * Kỹ năng : Vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số trong trường hợp cụ thể . *Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận và nhanh nhẹn cho hs . II. Chuẩn Bị: - GV: Giáo án , sgk , MTBT . - HS: Sgk , MTBT , đồ dùng học tập . III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề. - Thảo luận theo nhóm. IV. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp:(1’) Kiểm tra sĩ số : 7A4 :.................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) GV nêu yêu cầu : 109 Em hãy chuyển phân số 15 về dạng số thập phân.. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: 1. Ví dụ(15’) GV giới thiệu VD. GV vẽ hình biểu diễn số 4,3 trên trục số và yêu cầu HS cho biết 4,3 gần số 4 hơn hay gần số 5 hơn. Vì vậy, 4,3  4 (làm tròn đến hàng đơn vị). Tương tự thì làm tròn 4,9 đến hàng đơn vị ta được kết quả là bao nhiêu? GV cho HS làm ?1. Ở ?1 với việc làm tròn 4,5 thì HS sẽ không biết xử lý như thế nào. GV để sang phần quy ước rồi giới thiệu. GV giới thiệu VD3. GV giải thích cho HS rõ làm tròn nghìn là sau khi làm tròn thì kết quả là một số có 3 chữ số 0 sau cùng. Hai số nào có 3 chữ số 0. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS đọc VD. 4,3 gần số 4 hơn.. 4,9 5 HS làm ?1.. HS chú ý theo dõi.. 72000 và 73000.73000. GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU 1. Ví dụ: VD1: Làm tròn 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị. Kí hiệu : “ ”đọc là gần bằng hoặc xấp xỉ . Vì 4,3 gần 4 hơn 5 nên 4,3 4 Vì 4,9 gần 5 hơn 4 nên 4,9  5 Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị , ta lấy số nguyên gần với số đó nhất . ?1: Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn số đến hàng đơn vị : 5,4 5; 5,8 6;  4,5 5 VD2: Làm số 72900 đến hàng nghìn..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> sau cùng mà gần 72900? Số nào gần 72900 hơn? HS chú ý theo dõi. GV giới thiệu VD3 và cho HS biết làm tròn đến hàng phần nghìn là làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba. Hai số nào có 3 chữ số 0,813 và 0,814 thập phân mà gần 0,8134? Số nào gần hơn? 0,813 Hoạt động 2:2. Quy ước làm tròn số(12’) GV giới thiệu trường hợp 1 như trong SGK.. Chữ số đầu tiên bỏ đi trong số 86,149 là chữ số nào? 4 nhỏ hay lớn hơn 5? Kết quả làm tròn là? Chữ số đầu tiên bỏ đi trong số 542 là chữ số nào? 2 nhỏ hay lớn hơn 5 ? Kết quả làm tròn là ? Với trường hợp 2, GV hướng dẫn tương tự như trường hợp 1.. Vì 72900 gần 73000 hơn 72000 nên 72900 73000 VD3: Làm số 0,8134 đến hàng phần nghìn.. Vì 0,8134 gần 0,813 hơn 0,814 nên 0,8134 0,813 2. Quy ước làm tròn số: Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu HS chú ý theo dõi kết hợp tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận với đọc trong SGK. còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0. VD: a) Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất: 86,149 Chữ số 4 86,1 4<5 b) Làm tròn số 542 đến hàng chục: 86,149 86,1 542 540 Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu Chữ số 2 tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 2<5 1 và chữ số cuối cùng của bộ phận 542 540 còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi HS hoạt động tương bằng các chữ số 0. VD: a) Làm tròn số 0,0861 đến tự như trên. chữ số thập phân thứ hai: 0,0861  0,09 b) Làm tròn số 1573 đến hàng trăm: 1573 1600. 4. Củng Cố: (10’) - GV cho HS làm bài tập ?2 và bài 73. 5. Hướng dẫn về nhà : (2’) - Về nhà học quy ước làm tròn số xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 74, 75, 76, 80”sgk” . 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×