Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

GA DIA6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.69 KB, 77 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 TIẾT 1. BÀI MỞ ĐẦU. I/ MỤC TIÊU : 1- Kiến thức: Học sinh cần nắm: - Khái niệm môn địa lí 6: Trái đất, tự nhiên. - Cần học môn địa lí 6 như thế nào? 2- Kĩ năng: Tổng hợp kiến thức khái quát hóa 3- Thái độ : Yêu môn học, yêu thiên nhiên .. II/ CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: - SGK, giáo án, tư liệu 2- Học sinh : - SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Kiểm tra bài cũ : 2- Bài mới(1’): Cần học môn địa lí 6 như thế nào.... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động1 (20’): Nội dung 1-Nội dung của môn của môn địa lí ở lớp 6: địa lí ở lớp 6: GV: Ở tiểu học các em cũng đã - Nghe. được làm quen với kiến thức địa lí 6, chúng ta sẽ được học với một bộ môn riêng đó là môn địa lí. ?- Vậy học môn địa lí 6 giúp - Trái Đất, môi trường tự cho em hiểu biết gì? nhiên, các hiện tượng địa lí. - Nghe. GV: Trái Đất - môi trường sống của con người với các đặc điểm riêng về vị trí trong vũ trụ, hình dáng, kích thước và những vận động của nó, đã sinh ra trên Trái Đất vô số các hiện tượng thường gặp trong cuộc sống. ?- Vậy đó là các hiện tượng - Mây, mưa, gió… gì? GV: Các hiện tượng đó sẽ - Nghe. được học ở lớp 6. - Nội dung môn địa lí 6 chúng - Nghe và ghi. ta tìm hiểu 2 chương - Gồm 2 chương: Chương 1: Trái Đất(11bài) + Chương 1: Trái Đất Chương 2: Các thành phần tự (11 bài ) nhiên của Trái Đất (16 bài) + Chương 2 : Các thành phần tự nhiên của ? Em hãy cho biết tên của - Dựa vào SGK Trái Đất (16 bài ) từng bài học ở mỗi chương? GV: Ngoài những nội dung đó - Nghe và ghi. chúng ta còn học về việc hình -> Rèn luyện kĩ năng thành và rèn luyện kĩ năng về về bản đồ, kĩ năng thu bản đồ, kĩ năng thu thập, phân thập, phân tích, giải tích, xử lí thông tin, kĩ năng giải quyết vấn đề….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> quyết vấn đề cụ thể-> Đó là các kĩ năng cơ bản. Hoạt động 2(20’): Cần học môn địa lí như thế nào?. 2- Cần học môn địa lí như thế nào?. GV: Với những nội dung địa lí 6 như vậy, các em cần có cách học như thế nào, để học môn địa - Nghe. lí 6 tốt thì chúng ta sang mục 2. GV: Yêu cầu HS thảo luận: - Thảo luận. ?- Muốn học tốt môn địa lí 6 - Phải quan sát tranh ảnh, các em phải học như thế nào? hình vẽ, kết hợp kênh chữ và kênh hình. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích và sử lí thông tin. - Liên hệ thực tế - Tham khảo sách báo. - Phải quan sát tranh ảnh, hình vẽ, sơ đồ, lược đồ. - Kết hợp giữa kênh chữ và kênh hình - Có những kĩ năng quan sát, phân tích và xử lí thông tin. - Liên hệ thực tế.. 3- Củng cố(3’): - Nội dụng môn địa lí 6 bao gồm những nội dung nào? 4- Dặn dò (1’): - Xem bài mới. DUYỆT KÝ TUẦN 01. TUẦN 2-3 TIẾT 2-3 Bài 1 : VỊ TRÍ , HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT I/ MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: Vị trí và tên của các hành tinh trong hệ Mặt Trời, biết đặc điểm của Trái Đất. Công dụng của đường kinh tuyến, vĩ tuyết, nửa cầu Bắc-Nam-Đông-Tây. 2- Kĩ năng:Xác định vị trí của Trái đất và kinh tuyến, vĩ tuyến. 3- Thái độ : Yêu hành tinh của chúng ta. II/ CHUẨN BỊ: 1-Giáo viên :Quả địa cầu, tranh về về hệ Mặt Trời. 2-Học sinh : SGK và xem bài trước. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới(1’): Vị trí và tên của các hành tinh trong hệ Mặt Trời, biết đặc điểm của Trái Đất... Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Tiết 1 Hoạt động 1(40’): Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời: - Nghe + quan sát. GV: Giới thiệu khái quát Hệ Mặt Trời( Hình 1) - Người đầu tiên tìm ra Hệ Mặt Trời là Nicôlai Côpec níc. -Kim,Thủy, Hỏa, ?- Quan sát hình 1 hãy kể tên 8 Mộc, Thổ… hành tinh lớn chuyển động quanh Mặt Trời. - Nằm ở vị trí thứ 3. - Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy? - Nghe GV: 5 hành tinh (Kim, Thủy, Hỏa, mộc, Thổ ) được quan sát bằng mắt thường thời cổ đại. - 1781 ( Thiêng Vương ) - 1846 ( Hải Vương ) - 1930 ( Diêm Vương ) - Là hành tinh duy ?- Nằm ở vị trí thứ 3 thì Trái nhất có sự sống trong Đất có ý nghĩa gì ? Hệ Mặt Trời. Tiết 2 *Hoạt động 2(40’): Hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh , vĩ tuyến - Quan sát. GV: - Giới thiệu quả địa cầu: - Hình cầu. ?- Trái Đất có hình dạng như thế nào ? GV:- Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất. - Bán kính: 6370 km ?- Quan sát hình 2, Cho biết Xích đạo: 40.047 km Trái Đất có bán kính và đường xích đạo là bao nhiêu ? - Quan sát. GV:- Dùng quả địa cầu xác định các đường kinh vĩ tuyến. - Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng gọi là địa trục. - Địa cực là nơi gặp nhau của các kinh tuyến. - Khi Trái Đất quay, địa cực không di chuyển . -Đường kinh tuyến.. Nội dung 1-Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời:. -Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 8 hành tinh tính theo thứ tự xa dần Mặt Trời.. - Ý nghĩa của vị trí đứng thứ 3 của Trái Đất: là hành tinh duy nhất có sự sống trong Hệ Mặt Trời. 2-Hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh , vĩ tuyến: a-Hình dạng: -Trái Đất có hình cầu.. b-Kích thước: - Kích thước của Trái Đất rất nhỏ, diện tích tổng cộng 510 triệu km2. c- Hệ thống kinh, vĩ tuyến: * Khái niệm:. - Các đường kinh tuyến.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ?- Các đường nối liền hai điểm cực B-N trên quả địa cầu là những đường gì ? - Đường vĩ tuyến. ?- Những vòng tròn vuông góc với các đường kinh tuyến là những đường gì ? -Nghe. GV: - Ngoài thực tế Trái Đất không có đường kinh vĩ tuyến. -HS xác định. ?- Xác định kinh - vĩ tuyến gốc?. nối liền 2 điểm cực (BN) có độ dài bằng nhau. - Các đường vĩ tuyến vuông góc với các đường kinh tuyến có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về cực. - Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 00, vĩ tuyến gốc là đường vĩ tuyến lớn nhất(hay còn gọilà đường xích đạo ) đánh số 0.. - Nghe. GV:- Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến - Từ xích đạo lên cực 1800. -Từ xích đạo -> cực Bắc -> nửa cầu Bắc ?- Xác định nửa cầu Bắc-Nam; Bắc là nửa cầu Bắc và - Từ xích đạo xuống Đông –Tây. ngược lại. cực Nam -> nửa cầu Nam. - Bên phải từ kinh tuyến gốc 00 đến 1800 là kinh tuyến Đông và ngược lại. 3-Củng cố(3’): Xác định vị trí của Trái Đất, các đường kinh vĩ tuyến . 4- Dặn dò(1’): Làm bài tập về nhà và xem bài trước. TỔ KÝ DUYỆT - TUẦN 2-3. Tuần 3 Tiết 3. Bài 2 BẢN ĐỒ. CÁCH VẼ BẢN ĐỒ. I/ MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Khái niệm bản đồ và 1 vài đặc điểm của bản đồ được vẽ theo các phép chiếu khác nhau. - Một số việc cơ bản khi vẽ bản đồ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2- Kĩ năng:Thu thập thông tin về đối tượng địa lí 3- Thái độ : Yêu thích bản đồ , tìm tòi khám phá. II/ CHUẨN BỊ: 1-Giáo viên: - Qủa địa cầu, bản đồ 2-Học sinh : - Thu thập thông tin, chuẩn bị bài , sgk. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1-Ổn định lớp(1’) 2- Kiểm tra bài cũ(3’): *Hỏi: a/Xác định vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Ý nghĩa của nó ? b/ Thế nào là kinh vĩ tuyến và kinh vĩ tuyến gốc? @Trả lời a/- Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 8 hành tinh tính theo thứ tự xa dần Mặt Trời.(1đ) - Ý nghĩa của vị trí đứng thứ 3 của Trái Đất: là hành tinh duy nhất có sự sống trong Hệ Mặt Trời.(2 đ) b Hệ thống kinh, vĩ tuyến: - Các đường kinh tuyến nối liền 2 điểm cực (B-N) có độ dài bằng nhau.(1 đ) - Các đường vĩ tuyến vuông góc với các đường kinh tuyến có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về cực.(2 đ) - Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 00, vĩ tuyến gốc là đường vĩ tuyến lớn nhất(hay còn gọi là đường xích đạo ) đánh số 0.(2 đ) - Từ xích đạo lên cực Bắc -> nửa cầu Bắc (o,5 đ) - Từ xích đạo xuống cực Nam -> nửa cầu Nam. (o,5 đ) - Bên phải từ kinh tuyến gốc 00 đến 1800 là kinh tuyến Đông và ngược lại.(1 đ) 3- Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1(25’): Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy GV giới thiệu 1 bản đồ thế giới. - Quan sát. ?- Ngoài bản đồ SGK ra còn - Bản đồ kinh tế, dân có những loại bản đồ nào? cư… ?- Vậy bản đồ là gì? - Là hình ảnh thu nhỏ bề mặt Trái Đất hoặc một phần của nó trên mặt phẳng của giấy. ?- Tầm quan trọng của bản đồ - Để có khái niệm trong việc học địa lí? chính xác về vị trí, sự phân bố các đối tượng ,hiện tượng địa lí tự nhiên, kinh tế – xã hội của một vùng đất khác nhau trên Trái Đất. Thảo luận ?- Em hãy tìm điểm giống - Giống: Là hình ảnh nhau và khác nhau về hình dạng thu nhỏ của thế giới các lục địa trên bản đồ và trên hoặc lục địa.. Nội dung 1-Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.. - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt phẳng của giấy ,tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> quả địa cầu ?. - Khác: Bản đồ thực hiện trên một mặt phẳng còn quả địa cầu vẽ trên mặt cong. - Vậy vẽ bản đồ là làm những - Là biểu hiện mặt công việc gì ? cong hình cầu của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy bằng các phương pháp chiếu đồ. GV: Nếu ta dàn bề nặt quả địa - Nghe. cầu theo các đường kinh tuyến để chuyển thành mặt phẳng thì sẽ có bản đồ như H.4. ?- Quan sát hình 5 cho biết: - Khi dàn mặt cong sang - Bản đồ H.4 và H.5 khác nhau ở mặt phẳng bản đồ phải chỗ nào ? điều chỉnh -> nên bản đồ có sai số. ?- Vì sao diện tích đảo Grơn len - Phương pháp chiếu trên bản đồ lại to gần bằng diện Méccato các đường tích lục địa Nam Mĩ ? kinh vĩ tuyến là những đường thẳng song song càng về 2 cực sự sai lệch càng lớn ( sự biến dạng ) -> do đảo Grơn nằm gần cực nên có sự sai số. GV: -Thực tế diện tích đảo - Nghe. 2 Grơn len có 2 triệu km , Nam Mĩ là 18 triệu km2 ?- Nêu nhận xét sự khác nhau - Hình 5: các đường về hình dạng các đường kinh vĩ kinh vĩ tuyến song song tuyến ở bản đồ hình 5, hình 6, với nhau. hình 7? -Hình 6, 7: Các đường kinh vĩ tuyến gặp nhau ở hai cực. GV: Các vùng đất ….của mình -Nghe. ( SGK trang 10) *Hoạt động 2:(10’)Thu thập thông tin và dùng các kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ ?-Để vẽ được bản đồ phải lần - Thu thập thông tin tính lượt làm những công việc gì ? tỉ lệ, lựa chọn các kí hiệu, hình ảnh… GV:-Bản đồ là nguồn kiến thức -Nghe quan trọng và được coi như quyển SGK địa lý thứ hai của. 2-Thu thập thông tin và dùng các kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ. Thu thập thông tin bằng ảnh hàng không và ảnh vệ tinh. Khi đủ các thông tin, phải tính tỉ lệ lựa chọn các kí hiệu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> mình, là phương tiện tốt nhất nhận thức thế giới. ?- Dạy học địa lý bằng bản đồ - Phát triển năng lực giúp HS những gì ? tư duy địa lý, khả năng quan sát, tưởng tượng, phân tích tổng hợp và khái quát hóa. 4-Củng cố(5’): Bản đồ là gì ? Tầm quan trọng của bản đồ trong việc học địa lí ? 5- Dặn dò(1’): Làm bài tập, xem bài trước. KÝ DUYỆT TUẦN 03. Tuần 4 Tiết 4. Bài 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Tỉ lệ bản đồ là gì và ý nghĩa hai loại: Số tỉ lệ và thước tỉ lệ. - Cách tính các khoảng cách thực tế dựa vào số tỉ lệ và thước tỉ lệ. 2- Kĩ năng: Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thưc tế theo đường chim bay (đường thẳng) và ngược lại.. 3- Thái độ : Yêu thích bản đồ và môn học. II/ CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên : Một số bản đồ có tỉ lệ. 2- Học sinh : Thước có tỉ lệ. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Kiểm tra bài cũ (4’): Thế nào là kinh, vĩ tuyến và kinh, vĩ tuyến gốc? 2- Bài mới (1’): Bản đồ có rất nhiều loại như: Bản đồ khí hậu, sông ngòi...vậy bản đồ có tỉ lệ như thế nào? Hôm nay chúng ta hôm bài tỉ lệ bản đồ....

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của giáo viên Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt phẳng của giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất Hoạt động 1(15’): Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. Hoạt động của học sinh. GV: - Giới thiệu một số bản đồ có tỉ lệ. ?- Tỉ lệ bản đồ là gì ?. - Quan sát.. Nội dung. 1-Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. - Là tỉ lệ giữa khoảng cách trên bản đồ.. ?- Quan sát H8, H9 cho - Giống: Thể hiện cùng biết điểm giống và khác nhau một lãnh thổ ( ĐN ). giữa hai tỉ lệ ? Khác:Tỉ lệ khác nhau. ?- Vậy ý nghĩa của bản đồ -Tỉ lệ bản đồ cho biết bản - Ý nghĩa của tỉ lệ bản là gì ? đồ thu nhỏ bao nhiêu so với đồ: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết thực địa. khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế. ?- Cho biết có mấy dạng - Hai dạng: Tỉ lệ số và tỉ lệ - Có hai dạng tỉ lệ bản biểu hiện tỉ lệ bản đồ ? thước. đồ: Tỉ lệ số và tỉ lệ thước. GV: Nói về hai dạng tỉ lệ - Nghe. bản đồ: + Tử số ghi khoảng cách trên bản đồ. + Mẫu ghi khoảng cách ngoài thực địa. ?-Quan sát H8, H9: Mỗi cm - H8: 1 cm = 7500 m ngoài trên một bản đồ ứng với thực địa. khoảng cách bao nhiêu trên - H 9: 1 cm = 15000m thực địa ? ? Bản đồ nào lớn? Bản đồ - Hình 8: Có tỉ lệ lớn hơn nào thể hiện các đối tượng và thể hiện các đối tượng địa địa lý chi tiết ? lý chi tiết hơn..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3- Củng cố(4’): Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ ? 4- Dặn dò(1’): Làm bài tập và xem bài mới. TỔ DUYỆT KÝ- TUẦN 04. Tuần 5 Tiết 5. Bài 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ, KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ. I/ MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Các quy định về phương hướng trên bản đồ. - Thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý của một điểm. 2- Kĩ năng: Cách tìm phương hướng, kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý của một điểm. 3. Thái độ:Yêu thích môn học. II/ CHUẨN BỊ: 1-Giáo viên :Hình vẽ phương hướng. 2-Học sinh : SGK& Thước kẻ. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Kiểm tra bài cũ(4’) -Tỉ lệ bản đồ là gì? Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. - Có mấy loại tỷ lệ bản đồ? 2- Bài mới (1’): Thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý của một điểm.... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạtđộng1(10’): Phương hướng trên bản đồ GV: Trái Đất là một quả cầu ta -Nghe và ghi muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta lấy phương hướng tự quay của Trái Đất để chọn Đông-Tây, hướng vuông góc với hướng chuyển động của Trái Đất là hướng BắcNam. Đã có 4 hướng cơ bản rồi định ra các hướng khác. ?-Muốn xác định phương - Cần phải dựa vào đường hướng trên bản đồ ta dựa vào kinh vĩ tuyến đâu?. Nội dung 1. Phương hướng trên bản đồ - Phương hướng chính trên bản đồ (8 hướng chính). - Cách xác định phương hướng trên bản đồ: +Với bản đồ có kinh, vĩ tuyến : Phải dựa vào các đường kinh, vĩ tuyến để.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> xác định phương hướng . + Với bản đồ không vẽ - Đối với bản đồ không có kinh, vĩ tuyến : phải dựa đường kinh vĩ tuyến ta dựa vào mũi tên chỉ hướng vào mũi tên chỉ hướng Bắc Bắc trên bản đồ để xác rồi tìm các hướng còn lại định hướng Bắc sau đó tìm các hướng còn lại. - Quy ước: + Phần chính giữa bản đồ ?-Ta xác định phương hướng thì dựa vào những quy ước là trung tâm + Phần trên của kinh nào? tuyến chỉ hướng Bắc. + Phía dưới của kinh tuyến chỉ hướng Nam + Bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Đông + Bên trái của vĩ tuyến chỉ hướng Tây 2. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lý * Hoạt động 2(15’): Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lý ?- Muốn xác định vị trí của một địa điểm trên bản đồ thì người ta phải làm như thế nào?. - Tìm hai chỗ cắt nhau của 2 đường kinh vĩ tuyến đi qua điểm đó.(Cụ thể H11, SGK Tr 15). - Kinh độ của một điểm là số độ chỉ khoảng cách từ ?- Vậy kinh độ, vĩ độ của kinh tuyến đi qua… một địa điểm là gì? + Vĩ tuyến là số độ …. - Tọa độ địa lí của một ? - Thế nào là tọa độ địa lý của điểm chính là kinh độ, vĩ độ của địa điểm nào đó trên một điểm? bản đồ. - Viết: Kinh độ ở trên, vĩ ? -Người ta viết tọa độ địa lí độ ở dưới. của một điểm như thế nào?. - Kinh độ là số độ chỉ khoảng cánh từ kinh tuyến đi qua 1 điểm nào đó đến kinh tuyến gốc. - Vĩ tuyến là số độ chỉ khoảng cách đi qua địa điểm nào đó đến vĩ tuyến gốc. - Tọa độ địa lí của một điểm chính là kinh vĩ độ của địa điểm nào đó trên bản đồ. - Cách viết tọa độ địa lí. + Kinh độ viết ở trên + Vĩ độ ở dưới VD: 20o T C 10o B 3 Bài tập. * Hoạt động 3 (10’) định phương -Thảo luận mỗi nhóm a.Xác Bài tập: hướng: -Yêu cầu học sinh làm bài một câu Hà Nội  Viêng Chăn: tập SGK Trang 16.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -GV: giao việc Nhóm 1: Câu a. Câu: Tây Nam, Nam, Đông TN Nam Hà Nội  Giacacta: Nam Hà Nội Manila: ĐN Câu b:. Nhóm 2: Câu b. 130o Đ A 10oB. Câu C: E, D Nhóm 3: Câu c. Câu d: 0  A : B 0B:D. Nhóm 4: Câu d. b. Tọa độ địa lí. 1300 Đ 1100Đ A B 0 10 B 100B 0 130 Đ C 00 c- Tìm tọa độ địa lí E và Đ d. Xác định hướng 0  A : Bắc 0  B : Đông 0  C : Nam 0  D : Tây. . GV: Chửa bài. 3. Củng cố (4’): Nêu quy ước về phương hướng trên bản đồ ? 4.Dặn dò(1’): Chuẩn bị bài 5, về nhà làm tiếp 3 ý của câu a TỔ KÝ DUYỆT -TUẦN 05.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần 6 Tiết 6. Bài 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ. CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ. I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Kí hiệu bản đồ là gì? Đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ. - Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ. 2- Kĩ năng: Đọc các kí hiệu trên bản đồ. 3. Thái độ: Ý thức về môn học , tìm hiểu các kí hiệu bản đồ. II/ CHUẨN BỊ: 1-Giáo viên : Một số bản đồ có kí hiệu. 2-Học sinh : SGK, xem bài trước ở nhà. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Kiểm tra bài cũ: ( 4’) Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta dựa vào đâu? 2- Bài mới (1’): Kí hiệu bản đồ là gì? Đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ như thế nào bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung *Hoạt động 1: Các loại kí 1- Các loại kí hiệu bản đồ hiệu bản đồ(20’) - GV giới thiệu 1 số bản - Quan sát đồ - Bản đồ nào cũng có - Nghe một hệ thống kí hiệu để biểu hiện các đối tượng địa lí. ?- Tại sao muốn hiểu kí - Để giải thích nội hiệu bản đồ phải đọc chú dung và ý nghĩa của kí giải? hiệu GV yêu cầu học sinh - Thảo luận quan sát hình 1.4. Hãy kể Điểm: Sân bay, cảng tên một số đối tượng địa lí biển Đường: Ranh giới được biểu hiện bằng các quốc gia…. loại kí hiệu : Điểm. Đường Diện tích:Vùng trồng lúa và diện tích? GV: Chỉ các loại kí hiệu - Quan sát đó trên bản đồ. - Ba loại kí hiệu thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ?- Có mấy dạng kí hiệu?. - Kí hiệu hình học, chữ - Một số dạng kí hiệu được sử viết, hình tượng dụng để thể hiện đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu hình học, kí GV : Chỉ các dạng kí - Quan sát hiệu chữ, kí hiệu tượng hình. hiệu trên bản đồ ?- Đặc điểm quan trọng - Phản ánh vị trí ,sự nhất của kí hiệu bản đồ là phân bố đối tượng địa lí gì ? trong không gian. *Hoạt động 2: Cách 2/ Cách biểu hiện địa hình biểu hiện địa hình trên trên bản đồ bản đồ(15’) GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.6 - Quan sát. GV: Ngoài cách biểu hiện độ cao địa hình bằng thang màu người ta còn dùng các đường đồng mức. ?- Dựa vào hình 1.6: Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét? ?- Khoảng cách các đường đồng mức ở 2 sườn núi phía Đông và phía Tây cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn? ?- Đường đồng mức là gì?. - Nghe.. Biểu hiện độ cao của địa hình bằng thang màu hoặc dùng các đường đồng mức.. - Mỗi lát cắt cách nhau 100 m - Sườn Tây dốc hơn vì khoảng cách các đường đông mức gần hơn. - Đường đồng mức là những đường nối những điểm có cùng một độ cao. - Nghe.. - GV: Nếu chúng ta cắt ngang 1 quả núi bằng những lát cắt song song cách đều nhau thì đường viền chu vi của những lát cắt là những đường đồng mức ( Đường đẳng cao) - Tìm đọc bảng chú giải ?- Khi sử dụng bản đồ trước hết ta phải làm gì? - Nghe GV : Giới thiệu quy ước dùng thang màu biểu hiện độ cao: - Từ 0 -> 200 m màu xanh lá cây - Từ 200 ->500 m màu vàng hay hồng nhạt -Từ 500 ->1000 m màu đỏ -Từ 2000m màu nâu. 3- Củng cố(4’): Tại sao khi sử dụng bản đồ trước tiên phải xem chú giải ?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4- Dặn dò (1’): Làm bài tập và xem bài mới. TỔ DUYỆT KÝ -TUẦN 6. Tuần 7 Tiết *. ÔN TẬP I. Mục tiêu 1/ Kiến thức : - Vị trí , hình dạng và kích thước của Trái Đất. - Bản đồ , cách vẽ bản đồ -Tỷ lệ bản đồ , phương hướng trên bản đồ và kí hiệu bản đồ. 2/ Kỉ năng: Trình bày , nhớ kiến thức đã học . 3/ Thái độ : Yêu khoa học tự nhiên Trái Đất. II. Chuẩn bị: 1/ GV: câu hỏi ôn tập 2/ HS: ôn bài. III. Tiến trình lên lớp 1- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ MA TRẬN ĐỀ Mức độ. Nhận biết Nội dung TN TL Vị trí , hình dạng và kích C1 thước của Trái đất. 0,5 Tỷ lệ bản đồ C2 0,5 Phương hướng trên bản đồ, kinh độ , vĩ độ và tọa độ địa lí. Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ Tổng số. Thoâng hiểu TN TL. Vận dụng. Tổng số 1 0,5. C3. C1 0,5. 3 4,0. 5,0 C2. 1 3,0. C4. 3,0 1. 1,5 3. 1,5 1. 2,5. 1 0,5. 1 4,0. 6 3,0. 10,0. Tyû leä(%) Đề : I. Trắc nghiệm(3đ) :. 25,0. 45,0. 30,0. 100,0.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Em hãy chọn câu trả lời đúng . Câu 1:Tnh từ Mặt Trời ra Trái Đất nằm vị trí: A. Thứ 2 B . Thứ 3 C. Thứ 4 D. Thứ 5 Câu 2:Đo tính tỷ lệ bản đồ người ta dựa vào : A. 1 loại tỷ lệ. B. 2 loại tỷ lệ. C. 3 loại tỷ lệ. D. 4 loại tỷ lệ Câu 3 :Tỷ lệ 1 : 15.000.000 thì trên 1 cm trên bản đồ tương ứng với : A. 15 km ngoài thực địa B. 150 km ngoài thực địa C 1500 km ngoài thực địa D. 15000 km ngoài thực địa Câu 4: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chổ (...) Các loại kí hiệu trên bản đồ: Ba loại kí hiệu thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu ...(1)..., kí hiệu ...(2)..., kí hiệu ....(3).... II.Tự luận (7 đ) Câu 1(4 đ) Tỷ lệ bản đồ có ý nghĩa gì ? Câu 2(3 đ).Muốn xác định phương hướng trên bản đồ người ta dựa vào những quy ước nào ? Đáp án I. Trắc nghiệm(3đ) Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án B B B (1)điểm , (2) đường, (3) diện tích II. Tự luận (7 đ) Câu 1(4 đ) b-Ý nghĩa bản đồ - Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa. (2 đ) - Có hai dạng biểu đồ ở bản đồ: Tỉ lệ số và tỉ lệ thước. . (2 đ) Câu 2. (3đ) - Muốn xác định phương hướng trên bản đồ, chúng ta cần phải dựa vào các đường kinh, vĩ tuyến.(0,5 đ) +Với bản đồ có kinh, vĩ tuyến : Phải dựa vào các đường kinh, vĩ tuyến để xác định phương hướng (1,5 đ) + Với bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến : phải dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc sau đó tìm các hướng còn lại.(1,0 đ) 2/Bài mới(1’) : Nhằm nhớ lại vị trí , hình dạng và kích thước của Trái Đất.... H Đ của GV H Đ của HS Nội dung Hoạt động 1 (20’) : Vị trí Câu 1: Vị trí của Trái Đất của Trái Đất trong hệ trong hệ Mặt Trời: Mặt Trời ? Trái đất nằm ở vị trí thứ - Trái Đất nằm ở vị trí thứ - Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 mấy?Có ý nghĩa gì? 3 trong số 8 hành tinh tính trong số 8 hành tinh tính theo thứ theo thứ tự xa dần Mặt tự xa dần Mặt Trời. Trời. - Ý nghĩa của vị trí đứng - Ý nghĩa của vị trí đứng thứ 3 thứ 3 của Trái Đất: là hành của Trái Đất: là hành tinh duy tinh duy nhất có sự sống nhất có sự sống trong Hệ Mặt trong Hệ Mặt Trời. Trời. ? Trái đất có hình gì ? Kích thước bao nhiêu?. -Trái Đất có hình cầu. - Kích thước của Trái Đất. -Trái Đất có hình cầu. - Kích thước của Trái Đất rất.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Nêu khái niệm kinh vĩ tuyến ?. Hoạt động 2 (20’) Tỷ lệ , kí hiệu , phương hướng trên bản đồ ? Thế nào là tỷ lệ bản đồ ?. ? Muốn xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào quy ước nào? ? Thế nào là kí hiệu bản đồ?. rất nhỏ, diện tích tổng cộng 510 triệu km2. nhỏ, diện tích tổng cộng 510 triệu km2. -Các đường kinh tuyến nối liền 2 điểm cực (B-N) có độ dài bằng nhau. - Các đường vĩ tuyến vuông góc với các đường kinh tuyến có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về cực.. -Các đường kinh tuyến nối liền 2 điểm cực (B-N) có độ dài bằng nhau. - Các đường vĩ tuyến vuông góc với các đường kinh tuyến có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về cực. Câu 2: Tỷ lệ , kí hiệu , phương hướng trên bản đồ. - Là tỉ lệ giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa. - Muốn xác định phương hướng trên bản đồ, chúng ta cần phải dựa vào các đường kinh, vĩ tuyến. - Bản đồ nào cũng có một hệ thống kí hiệu. -Tất cả các kí hiệu đều được giải thích bằng bảng chú giải. - Bản đồ kí hiệu rất đa dạng có thể bằng hình vẽ, màu sắc…. - Là tỉ lệ giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa. - Muốn xác định phương hướng trên bản đồ, chúng ta cần phải dựa vào các đường kinh, vĩ tuyến. - Bản đồ nào cũng có một hệ thống kí hiệu. -Tất cả các kí hiệu đều được giải thích bằng bảng chú giải. - Bản đồ kí hiệu rất đa dạng có thể bằng hình vẽ, màu sắc…. 3. Cũng cố (4’) Lên bảng xác định phương hướng trên bản đồ. 4. Dặn dò (1’) Ôn bài kĩ để tiết sau kiểm tra 1 tiết. Số học sinh. Giỏi Sl %. Khá Sl %. Trung bình Sl %. Sl. Yếu %. DUYỆT KÝ -TUẦN 07. Mai Trọng Hữu. Sl. Kém %.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần 8 Tiết 7. KIỂM TRA MỘT TIẾT. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1- Kiến thức: Học sinh cần nắm: - Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất. Phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí. - Kí hiệu bản đồ: Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ. 2- Kĩ năng: Nhớ và trình bày. 3- Thái độ : Làm bài nghiêm túc II/ CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên : - Đề kiểm tra. 2- Học sinh : - Giấy kiểm tra, thước kẻ. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Phát đề. MA TRẬN ĐỀ Mức độ Nội dung Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất Tỉ lệ bản đồ Phương hướng trên bản đồ, kinh độ và toạ độ địa lí Kí hiệu bản đồ, cách biểu hiện địa hình trên bản đồ Tổng số Tỉ lệ. Nhận thức Trắc Tự nghiệm luận C1 C1 0,5 2,0 C3 0,5 C4 0,5 3. 1 1,5. 2,0 35%. Thông hiểu Trắc Tự nghiệm luận C2 0,5 C5 0,5 C2 3,0 C6 0,5 3 1 1,5 3,0. Vận dụng. Tổng số 3 3,0 2 1,0. C3. 3 2,0. 5,5 1 0, 5. 1. 45 %. Đề: I -Trắc nghiệm(3,0đ) Em hãy chọn câu trả lời đúng ghi ra giấy kiểm tra Câu 1. Tính từ Mặt Trời ra, Trái Đất nằm ở vị trí : A- Thứ hai B- Thứ ba C- Thứ tư D- Thứ Năm Câu 2. Trái Đất có dạng hình: A- Hình tròn B-Hình cầu C- Hình Elíp Câu 3 .Có hai dạng biểu hiện tỉ lệ trên bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ thước. 9 2,0. 10,0. 20%. 100%.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> A- Đúng B- Sai Câu 4. Cách viết tọa độ địa lý như vậy: C. 1300Đ 00. A- Đúng B- Sai Câu 5. Bản đồ có tỉ lệ 1:15.000.000 thì 1 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa A- 150 km B-1500 km C- 15000 km D- 150.000 km Câu 6. Bản đồ có mấy loại kí hiệu: A-2 loại B- 3 loại C- 4 loại D- 5 loại II- TỰ LUẬN:(7,0 đ) Câu 1:(2,0 đ) Nêu khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến ? Câu 2:(3,0 đ) Nêu các cách xác định phương hướng trên bản đồ? Câu 3:(2,0 đ) Hãy hoàn thành các phương hướng sau: B. B. ĐÁP ÁN I- Trắc nghiệm(3,0 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 Trả lời B B A A A B II- Tự luận (7,0 đ) Câu 1(2,0 đ) . Mỗi ý 1 đ -Kinh tuyến : Là các đường nối liền 2 điểm cực ( B-N) có độ dài bằng nhau -Vĩ tuyến : Là những đường vuông góc với các đường kinh tuyến có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về cực. Câu 2(3,0 đ): - Cách xác định phương hướng trên bản đồ: +Với bản đồ có kinh, vĩ tuyến : Phải dựa vào các đường kinh, vĩ tuyến để xác định phương hướng .(1,5đ) + Với bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến : phải dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc sau đó tìm các hướng còn lại.(1,5đ) Câu 3 (2,0 đ): Mỗi khung 1đ T. B. B. N. Đ. T. Đ. N. 2- Thu bài 3- Dặn dò: Xem lại các bài đã học và xem trước bài 7. Tổng số. Giỏi SL. Khá %. SL. Trung bình %. SL. %. Yếu SL. Tổ ký duyệt – Tuần 08. Kém %. SL. %.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Mai Trọng Hữu. Tuần 9 Tiết 8. Bài 7: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Kiến thức: - Sự chuyển động tự quay một trục tưởng tưởng của Trái Đất. Hướng chuyển động của Trái Đất từ Tây – Đông. Thời gian tự quay một vòng quanh trục của Trái đất là 24 giờ. - Trình bày được một số hệ quả của sự vận động tự quay của Trái Đất. 2- Kĩ năng: Sử dụng quả địa cầu. 3- Thái độ : Yêu thích thiên nhiên , tầm quan trọng của Trái Đất. II/ CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên :- Quả địa cầu. 2- Học sinh :- Sách giáo khoa và xem bài trước ở nhà. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Kiểm tra bài cũ : ( không) 2- Bài mới(1’): Sự chuyển động tự quay một trục tưởng tưởng của Trái Đất.... Hoạt động của giáo viên *Hoạt động 1: Sự vận động của Trái Đất quanh trục (25phút) GV:- Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất. Thực tế trục Trái Đất là trục tưởng tượng nối hai đầu cực. Trục nghiêng là trục tự quay với góc 66033’ trên mặt phẳng. Hoạt động của học sinh. - Nghe + Quan sát.. Nội dung 1- Sự vận động của Trái Đất quanh trục: - Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền hai cực và nghiêng 66033’trên mặt phẳng quỹ đạo.. quỹ đạo. ?- Quan sát hình 19 cho biết Trái - Từ Tây -> Đông - Hướng tự quay: từ Tây Đất tự quay quanh trục theo sang Đông. hướng nào ? ?- Thời gian Trái Đất tự quay -Thời gian Trái Đất tự -Thời gian tự quay một một vòng quanh trục trong một quay 1 vòng là 24 giờ. vòng quanh trục là 24 giờ ngày đêm được quy ước bao (một ngày đêm). nhiêu giờ ? GV:- Chính xác: 23h 56’4” còn - Nghe + quan sát. lại là 3’56” là thời gian Trái Đất phải quay thêm để thấy được vị.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> trí xuất hiện ban đầu của Mặt Trời. GV:- Cách tính độ góc tự quay quanh trục của Trái Đất. Lấy 3600 : 24h = 150/1giờ 60’ : 150 = 4’/1độ ?- Cùng một lúc trên Trái Đất có - Người ta dựa bề mặt Trái → Vì vậy bề mặt Trái Đất bao nhiêu giờ khác nhau ? Đất ra 24 khu vực giờ. được chia thành 24 khu vực giờ. - Mỗi khu vực giờ ?- Quan sát H.20 cho biết mỗi chênh nhau 1h khu vực giờ chênh lệch nhau bao nhiêu giờ ? - 3600 : ¨24h = 15 KT Mỗi khu vực giờ rộng bao nhiêu kinh tuyến ? - Nghe – ghi GV: Kinh tuyến gốc 00 đi qua đài Thiên văn Grin–uýt làm khu vực giờ gốc. - Nằm ở khu khu vực ?- Ở Việt Nam ta nằm ở khu vực giờ thứ 7, 8 qua kinh giờ thứ mấy ? tuyến 1050 Đ. - Phía Đông: Có số thứ ?- Từ khu vực giờ gốc đi về phía tự tăng dần và giờ cũng Đông và đi về phía Tây có gì sớm hơn phía Tây. khác nhau ? - Việt Nam : 19 h ?- Cho biết nếu ở khu vực giờ - Bắc Kinh : 20 h gốc là 12 giờ thì ở nước ta là - Niu-Ioóc : 7 h mấy giờ ? Bắc kinh mấy giờ ? Niu-Ióoc mấy giờ ? - Nghe. GV: Khu vực giờ nào đi qua thủ đô của nước đó được lấy làm giờ pháp lệnh qua quốc gia đó. *Hoạt động 2 (15phút): Hệ quả 2- Hệ quả sự vận động tự sự vận động tự quay quanh trục quay quanh trục của Trái của Trái Đất Đất - Diện tích chiếu sáng ½ ?- Quan sát H 21. Nhận xét diện Trái Đất gọi là hiện tượng - Hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi tích được chiếu sáng gọi là hiện ngày. nơi trên Trái Đất. - Gọi là đêm. tượng gì ? ?- Diện tích không được chiếu sáng gọi là gì ? gọi là hiện tượng gì ? - Tạo ra hiện tượng các mùa khí hậu, sự phân bố ?- Nêu ý nghĩa của vận động tự nhiệt độ không đều trên quay của Trái Đất ? Trái Đất. Tạo ra các hệ thống gió. Tạo ra các từ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> trường bao phủ Trái Đất.. - Từ P -> N bị lệch về ?- Quan sát H 22. Cho biết ở Bắc phía tay phải. - Sự chuyển động lệch bán cầu các vật chuyện động hướng của các vật thể ở theo hướng từ P-> N và từ O -> - Từ O -> S bị lệch về nửa cầu bắc và nửa cầu S bị lệch về phía bên phải hay phía tay trái. nam trên bề mặt Trái Đất. bên trái ? - Từ P -> N vật chuyển ?- Từ P -> N hướng bị lệch của động theo hướng TN-ĐB. vật chuyển động từ xích đạo -> cực là theo hướng nào ? - Từ O -> S vật chuyển ?- Từ O -> S từ cực về xích đạo động theo hướng ĐB-TN. vật chuyển động theo hướng nào ? 3- Củng cố(3phút ) -Nêu sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất như thế nào ? 4- Dặn dò(1phút ) - Làm bài tập cuối bài và chuẩn bị bài mới.. Tổ ký duyệt - Tuần 09. Đỗ Minh Thắng. Tuần 10 Tiết 9. Bài 8: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI. I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, thời gian chuyển động và tính chất của hệ chuyển động. - Nhớ vị trí xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí trên quỹ đạo Trái Đất. 2- Kĩ năng: Sử dụng mô hình chuyển động của Trái Đất quanh mặt Trời. 3- Thái độ : Yêu khoa học , giải thích các hiện tượng địa lí..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> II/ CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: Quả địa cầu. 2- Học sinh : Sách giáo khoa, xem bài trước ở nhà. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Kiểm tra bài cũ (4phút ) Hỏi : Nêu sự vận động quanh trục của Trái Đất ? 2- Bài mới(1’): Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, thời gian chuyển động và tính chất của hệ chuyển động... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1(20 phút) : Sự 1-Sự chuyện động của chuyện động của Trái Đất Trái Đất quanh Mặt quanh Mặt Trời: Trời: GV: Ngoài sự vận động tự quay - Nghe giảng. quanh trục, Trái Đất còn chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình elíp gần tròn. Yêu cầu HS quan sát mô hình - Quan sát. sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời (H.23) ?- Theo dõi chiều mũi tên trên - Trái Đất cùng một lúc - Trái đất chuyển động quỹ đạo và trục của Trái Đất thì tham gia 2 chuyển động: quanh Mặt Trời theo một Trái Đất cùng một lúc tham gia Tự quay quanh trục, quay qũy đạo có hình elip gần mấy chuyển động ? Hướng quanh Mặt Trời. tròn. chuyển động ? - Hướng từ Tây sang - Hướng chuyển động: từ Đông. Tây sang Đông. ?- Độ nghiêng và hướng của - Độ nghiêng và hướng trục Trái Đất ở các vị trí: Xuân, của trục Trái Đất là không hạ, thu, đông ? đổi. GV: Sự chuyển động của Trái - Nghe giảng. Đất quanh Mặt Trời bất cứ vị trí nào trên quỹ đạo, hướng và độ nghiêng của trục Trái Đất vẫn không đổi -> gọi là chuyển động tịnh tiến. Yêu cầu: Đọc thuật ngữ quỹ - Đọc. đạo, hình elíp (Tr 85, 86-SGK) ?- Xác định các vị trí: Xuân phân, thu phân, đông chí và hạ chí ?. - Trong khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời, trục Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên độ nghiêng 66033’ trên mặt phẳng vĩ đạo và hướng nghiêng của trục không đổi. Đó là sự chuyển động tịnh tiến.. - Xuân phân: 21- 3 - Thu phân : 23 – 9 - Đông chí :22 – 12 - Hạ chí : 26 – 6. ?- Thời gian vận động quanh -Trái Đất quay quanh - Thời gian Trái Đất trục của Trái Đất 1 vòng là bao Mặt Trời một vòng là 365 chuyển động quanh Mặt Trời 1 vòng là 365 ngày 6 nhiêu ? ngày 6 h . giờ. GV: Khi chuyển động trên quỹ - Nghe giảng. đạo ngày 3/ 4 ngày Trái Đất gần Mặt Trời nhất (147 triệu km) -> cận nhật..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Ngày 4/ 7 là ngày Trái Đất xa Mặt Trời nhất 152 triệu km -> viễn nhật. *Hoạt động 2: Hiện tượng các mùa(15phút ) ?- Cho biết khi chuyển động trên quỹ đạo trục nghiêng và hướng tự quay của Trất Đất có thay đổi không ?. 2-Hiện tượng các mùa: - Cả hai không thay đổi.. ?- Hiện tượng gì xảy ra ở vị trí - Hai nửa cầu gần Mặt - Hiện tượng các mùa trên Trái Đất. 2 bán cầu thay đổi như thế nào Trời và xa Mặt Trời. + Sinh ra các mùa. với Mặt Trời ? Sinh ra hiện tượng gì ? Yêu cầu học sinh thảo luận các - HS thảo luận (4 nhóm) câu hỏi trong sách giáo khoa trang 26. GV: Hướng dẫn thành lập Ngày Tiết bảng so sánh. 26/6. 22/12. 23/9. 21/3. Hạ chí. NCB. Trái Đất ngả gần hay xa Mặt Trời Gần nhất. Nhận nhiều. Nóng(Hạ). Đôngchí. NCN. Xa nhất. Nhận ít. Lạnh (Đông). Đông chí. NCB. Xa nhất. Nhận ít. Hạ chí. NCN. Gần nhất. Nhận nhiều. Nóng( Hạ). Xuân phân. NCB NCN. MT chiếu thẳng góc đường xích đạo. NCB: N-L. Thu phân Xuân phân. NCB. 2 nửa cầu hướng về MT như nhau. 2 nửa cầu hướng về MT như nhau.. Thu phân. Địa điểm bán cầu. NCN. -. Lượng ánh sáng và nhiệt. Tổ duyệt ký - Tuần 10. Đỗ Minh Thắng. Lạnh ( Đông). NCN: L-N. MT chiếu thẳng Lạnh - nóng góc đường xích Nóng - lạnh đạo. ?- Em có nhận xét gì, về sự phân - Hoàn toàn Trái ngược - Hiện tượng ngày đêm dài, ngắn khác nhau theo bố nhiệt, ánh sáng ở 2 nửa cầu ? nhau. mùa và theo vĩ độ. GV: Xuân phân, thu phân, hạ - Nghe giảng. chí, đông chí là những tiết chỉ thời gian giữa các mùa. 3- Củng cố( 4phút ) Nêu sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời? 4- Dặn dò(1phút ) Làm bài tập cuối bài và xem bài mới.. Mùa gì.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tuần 11 Tiết 10. Bài 9: HIỆN TƯỢNG NGÀY, ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA. I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Hiện tượng ngày đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời. - Các đường chí tuyến Bắc –Nam , các vòng cực Bắc- Nam 2- Kĩ năng: - Giải thích các hiện tựơng ngày và đêm. 3. Thái độ : Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế . II/ CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên : Qủa địa cầu 2-Học sinh :SGK, chuẩn bị bài mới III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Kiểm tra bài cũ(4’): Trình bày sự chuyện động của Trái Đất quanh Mặt Trời ? 2- Bài mới (1’): Hiện tượng ngày đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1(20 phút ) Hiện 1-Hiện tượng ngày, tượng ngày, đêm dài ngắn ở 2 vĩ đêm dài ngắn ở 2 vĩ độ độ khác nhau trên Trái Đất: khác nhau trên Trái Đất: ?- Dựa vào hình 24 cho biết vì - Đường biểu hiện của sao đường biểu hiện trục TĐ(B- trục Trái Đất (B-N) N) và đường phân chia sáng nghiêng trên mặt phẳng.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> quỹ đạo 66033’, còn đường phân chia (ST) lại vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo. Kết luận : Sinh ra hiện tượng - Nghe. ngày đêm dài ngắn khác nhau ở hai nửa cầu. ?- Dựa vào H.24 phân tích - Thảo luận và trình hiện tượng ngày đêm dài ngắn bày. Địa Ngày Vĩ độ điểm khác nhau ở ngày 22/6 ( hạ chí Bán 90 B 22/6 theo vĩ độ ) cầu 66 33’B Hạ chí tối(ST) không trùng nhau?.. Thời gian dài, ngắn 24h 24h Ngày > đêm. 0. 0. 23027’B. Bắc. Xích đạo. O. 0. Mùa gì Hè. Ngày = đêm. Bán cầu Nam. 23027’N 66033’N 900N. Ngày <đêm Đêm = 24h Đêm = 24h. Đông. Kết luận. Càng lên vĩ độ cao ngày càng dài ra. Từ 66033’B -> cực ngày -24h Quanh năm ngày = đêm Càng đến cực Nam ngày càng ngắn lại, đêm dài ra từ 66033’N -> cực = 24h. GV: Ở 22/12 ( Đông chí ) sẽ - Nghe. ngược lại 22/6 (Hạ chí) về nhà hoàn thành ở 22/12. ?- Vào 22/6, 22/12 ánh sáng - Mặt Trời chiếu thẳng - 22/6 ánh sáng chiếu Mặt Trời chiếu thẳng vào mặt đất góc mặt đất vĩ tuyến thẳng góc với mặt đất ở vĩ tuyến bao nhiêu ? Vĩ tuyến 23027’B. (23027’B ) gọi là đường đo ùlà đường gì ? chí tuyến Bắc. - 22/12 ánh sáng chiếu thẳng góc với mặt đất (23027’N) -> chí tuyến Nam. GV: 21/3 và 23/9 độ dài của - Nghe. ngày đêm ở cực B-N ngày đêm . bằng nhau. ?- Sự khác nhau về độ dài của -22/6:A(200B) ngày>đêm ngày, đêm của các địa điểm A, B B: (400B) ngày > đêm ở nửa cầu Bắc và các địa điểm A’:(200N) đêm > ngày tương ứng A’, B’ ở nửa cầu nam B’: (400N) đêm> ngày vào các ngày 26/6 và 22/12. C : (00) ngày = đêm -22/12 ngược lại. *Hoạt động 2(20’): Ở hai 2- Ở hai niềm cực số niềm cực số ngày có ngày, đêm ngày có ngày, đêm dài dài suốt 24 giờ thay đổi theo suốt 24 giờ thay đổi theo mùa: mùa: h ?- Vào lúc ngày 22/6 và 22/12 độ - 22/6: D ( ngày 24 ) - Các vĩ tuyến 66033’ B-N h dài ngày đêm của các điểm D và D’( đêm 24 ) là những đường giới hạn O’ ở vĩ tuyến 66033’B. có ngày hoặc đêm dài suốt 0 0 - Vĩ tuyến 66 33’B-N là những - 66 33’ B-N ( là vòng 24h vào các ngày 22/6 và đường gì ? cực B-N ) 22/12. -Vào lúc 22/6 và 22/12 độ dài - 22/12 ngược lại. ngày và đêm ở hai điểm cực như thế nào ? ?- Cho biết đặc điểm hiện - Thảo luận. tượng ở hai miền cực, số ngày có Số ngày Số ngày Ngày. Vĩ độ. 66033’B. có ngày =24h 1. có đêm = 24h. Mùa Hạ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ngày đêm dài suốt 24 theo mùa ?. h. thay đổi. GV: Đánh giá và chuẩn xác. 3- Củng cố(3’): Xác định độ dài hiện tượng ngày và đêm ở 22/12 ? 4- Dặn dò(1’) : Làm bài tập cuối bài và xem bài mới. Tổ duyệt ký - Tuần 11. Đỗ Minh Thắng. Tuần 7 Tiết 11. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu 1/ Kiến thức : - Vị trí , hình dạng và kích thước của Trái Đất. - Bản đồ , cách vẽ bản đồ -Tỷ lệ bản đồ , phương hướng trên bản đồ và kí hiệu bản đồ. 2/ Kỉ năng: Trình bày , nhớ kiến thức đã học . 3/ Thái độ : Yêu khoa học tự nhiên Trái Đất. II. Chuẩn bị: 1/ GV: Câu hỏi bàitập 2/ HS: ôn bài. III. Tiến trình lên lớp 1/ Kiểm tra bài củ (không) 2/Bài mới(1’) : Nhằm nhớ lại sự chuyển động của Trái Đất.... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1( 5’):Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng : A. Từ Tây -> Đông Học sinh chọn : A. Từ B. Từ Đông -> Tây Tây -> Đông C.Từ Bắc -> Nam D. Từ Nam -> Bắc Hoạt động 2( 5’):Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục trong một ngày. Nội dung Câu 1. Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng : Từ Tây -> Đông. Câu 2. Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục trong một ngày đêm.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> đêm được quy ước: A. 24 giờ. B. 25 giờ C. 26 giờ D. 27 giờ Hoạt động 3( 5’):Ở Việt Nam ta nằm ở khu vực giờ thứ : A. 7. B. 8 C. 9. D. 10 Hoạt động 4( 5’) Thời gian chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất 1 vòng : A. 365 ngày 6 giờ. B. 366 ngày 6 giờ C 367 ngày 6 giờ D.368 ngày 6 giờ Hoạt động 5( 20’). được quy ước: Học sinh chọn : A. 24 24 giờ giờ.. Học sinh chọn : A. 7.. Học sinh chọn: A. 365 ngày 6 giờ.. Hãy hoàn thành các phương Học sinh lên bảng xác định các phương hướng hướng sau:. Câu 3. Ở Việt Nam ta nằm ở khu vực giờ thứ : Thứ 7. Câu 4 . Thời gian chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất 1 vòng : 365 ngày 6 giờ.. Câu 5:Hãy hoàn thành các phương hướng sau:. còn lại.. T. B. BB N T. Đ Đ N. B T. 3- Củng cố (3’) : Hệ quả của sự chuyển động của Trái Đất quanh trục và quanh Mặt Trời? 4- Dặn dò (1’) : Xem bài 10, ôn tập lại từ bài 1- 9 đã học .. TỔ KÝ DUYỆT – TUẦN 12. B Đ N.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Đỗ Minh Thắng. Tuần 13 Tiết 12. Bài 10 CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT. I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Cấu tạo bên trong của Trấi Đất gồm 3 lớp. Đặc tính riêng của mỗi lớp về độ dày, trạng thái, tính chất và nhiệt độ ; Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo do 7 địa mảng lớn và một số địa mảng nhỏ. 2- Kĩ năng: - Quan sát và phân tích, so sánh giữa các địa mảng. 3- Thái độ : Bảo vệ đất , chống hoang mạc hóa . II/ CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: - Quả địa cầu. 2- Học sinh : - SGK và chuẩn bị bài mới. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Kiểm tra bài cũ (4phút ): Nêu hiện tượng ngày,đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau ntn ? 2- Bài mới: Vào bài(1’) : Cấu tạo bên trong của Trấi Đất gồm 3 lớp. Đặc tính riêng của mỗi lớp về độ dày, trạng thái, tính chất và nhiệt độ ; Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo do 7 địa mảng lớn và một số địa mảng nhỏ. Những nội dung đó các em em sẽ được học bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Vào mục : Trước hết chúng ta tìm hiểu Cấu tạo bên trong của Trái đất. Hoạt động 1: Cấu tạo bên 1-Cấu tạo bên trong của trong của Trái đất ( 15’) Trái đất: GV: Để tìm hiểu các lớp đất - Nghe giảng. sâu trong lòng đất, con người không thể quan sát và nghiên cứu trực tiếp, vì lỗ khoan sâu nhất chỉ đạt 15000m trong khi đường kính Trái Đất dài 6300 km. Thảo luận ?- Dựa vào hình 26 và bảng số - Gồm 3 lớp: Vỏ, trung - Gồm 3 lớp: liệu Tr.32 trình bày đặc điểm cấu gian và tâm. + Lớp vỏ: Mỏng nhất, tạo bên trong của Trái Đất. quan trọng nhất là nơi -> các.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> thành tự nhiên, môi trường xã hội loài loài người. + Lớp trung gian: Có thành phần vật chất ở trạng thái dẻo quánh là nguyên nhân gây nên sự di chuyển các lục địa trên bề mặt Trái Đất. - Lớp nhân : Ngoài lỏng, nhân trong rắn, đặc. ?- Quan sát hình 26 vị trí của - Học sinh xác định. các lớp vỏ, nhân và lớp trung gian. ?- Trong 3 lớp, lớp nào mỏng - Lớp vỏ mỏng nhất -> nhất ? Nêu vai trò của lớp vỏ đối là tư liệu sản xuất cho với đời sống sản xuất của con con người trạng thái rắn người, trạng thái, nhiệt độ ? chắc nhiệt độ 10000C. Chuyển ý : Lớp vỏ Trái Đất Mỏng nhất, quan trọng nhất ,quan trọng ntn thầy trò ta sang mục 2 làm rõ vấn đề này. *Hoạt động 2: Cấu tạo của 2- Cấu tạo của lớp vỏ lớp vỏ Trái Đất ( 20’) Trái Đất: GV: Giới thiệu các vị trí các lục địa và đại dương trên địa cầu. ?- Nêu được các vai trò của - Là nơi tồn tại các - Lớp vỏ Trái Đất chiếm lớp vỏ Trái Đất ? thành phần tự nhiên: 1% thể tích, 0,5% khối Không khí, nước, sinh lượng của Trái Đất. vật. - Vỏ Trái Đất là 1 lớp đất đá rắn chắc dày 5-70 km. ?-Trên bề mặt Trái Đất có các thành phần nào khác ?. - Núi, sông …. - Trên lớp vỏ có núi, sông là nơi sinh sống của xã hội loài người.. ?- Dựa vào H 27, hãy nêu số - Mảng: Âu - Á, , Bắc lượng các địa mảng chính của Mĩ, Nam cực… lớp vỏ Trái Đất. Đó là những địa mảng nào ? GV: Vỏ Trái Đất không phải là - Nghe + ghi. - Vỏ Trái Đất do một số khối liên tục. địa mảng kề nhau tạo thành. Các mảng di chuyển rất chậm, hai mảng có thể tách xa nhau hoăc xô vào nhau. 3- Củng cố (4’) - Nêu đặc điểm của lớp vỏ trung gian? 4- Dặn dò (1’) - Làm bài tập cuối bài và xem bài mới..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tổ duyệt ký - Tuần 13. Đỗ Minh Thắng Tuần 14 Tiết 13. Bài 11- THỰC HÀNH SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT. I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất. - Tên và vị trí của các lục địa và Đại Dương. 2- Kĩ năng: Đọc và xác định lược đồ. 3- Thái độ : Bảo vệ các đại dương trước sự ô nhiễm nghiêm trọng . II/ CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: - Bản đồ thế giới 2- Học sinh :- SGK, chuẩn bị bài trước ở nhà. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong khi dạy bài mới ) 2- Bài mới (1’): Vào bài : Hãy kể tên các lục địa và các đại dương mà em biết ? Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về các lục địa và các đại dương đó . Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Bài tập 1: Quan sát H. 28 ( 10’). Hoạt động của học sinh. ?- Hãy quan sát h 28 và cho Thảo luận. biết: - Tỉ lệ, diện tích lục địa và diện -NCB: Lục địa (39,4%) tích Đại Dương ở NBC và Đại Dương: (60,6%... NCN ?. Yêu cầu học sinh xác định vị trí lục địa và đại dương. *Hoạt động 2 Quan sát bản đồ tự nhiên ( 15’) ?- Trên Trái Đất có những lục địa nào ?. Nội dung Bài tập 1: Quan sát H. 28. - NCB phần lớn có các lục địa tập trung gọi là lục bán cầu. - NBC: có các Đại Dương phân bố tập trung gọi là Thủy bán cầu.. - Xác định.. - Gồm 6 lục địa. + Á – Âu + Phi + Bắc Mĩ + Nam Mĩ + Nam cực. Bài tập 2: Quan sát bản đồ tự nhiên - Trên Trái Đất gồm có 6 lục địa: + Á – Âu + Phi + Bắc Mĩ + Nam Mĩ.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Ôx trây lia. + Nam cực + Ôx trây lia. Yêu cầu HS xác định trên lược -Xác định. đồ. ?- Lục địa nào có diện tích lớn - Á – Âu. nhất ? ?- Lục địa nào có diện tích nhỏ - Ôx trây lia. nhất ? ?- Các lục địa nào nằm hoàn - Bắc bán cầu; Á – Aâu, toàn ở Bắc bán cầu và Nam bán Bắc Mĩ. cầu ? +NBC: Ôxtrâylia, Nam Mĩ, Nam cực. ?-Vậy lục địa Phi nằm ở đâu ? - Nằm ở nửa B-N. Bài tập 3: Quan sát H. 29 ( Giảm tải) Bài tập 4: Dựa vào bảng SGK - Diện tích bề mặt Đại dương chiếm 71 %.. *Hoạt động 4(15’) Dựa vào bảng SGK ?- Nếu diện tích bề mặt Trái - Chiếm 71 % 2 Đất là 510 triệu km thì diện tích bề mặt các Đại dương chiếm bao nhiêu % ? ?- Đại dương nào có diện tích - Thái bình Dương và - Có 4 Đại dương, trong lớn nhất trong 4 đại dương ? Có Bắc Băng Dương. đó: diện tích nhỏ nhất ? +Thái Bình Dương lớn nhất. +Bắc Băng Dương nhỏ nhất. 3- Củng cố(3’) : Xác định các các lục địa và các Đại dương ? 4- Dặn dò(1’) : Chuẩn bị bài mới trước ở nhà. Duyệt ký tổ - Tuần 14.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> CHƯƠNG II : CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN CỦA TRÁI ĐẤT Tuần 15 Tiết 14. Bài 12: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC TRONG VIỆC HÌNH THÀNH ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT. I/ MỤC TIÊU 1- Kiến thức: - Nguyên nhân của việc hình thành địa hình trên bề mặt Trái Đất là do tác động của nội lực và ngoại lực. Hai lực này luôn có sự tác động đối nghịch nhau. - Nguyên nhân sinh ra và tác hại của các hiện tượng núi lửa, động đất và cấu tạo của một ngọn núi lửa. 2- Kĩ năng: Phân biệt, phân tích. 3- Thái độ : Yêu thích môn học II/ CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: Bản đồ thế giới. 2- Học sinh : SGK, chuẩn bị bài mới. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Kiểm tra bài cũ ( kết hợp trong dạy bài mới ) 2- Bài mới (1’): Hình thành địa hình trên bề mặt Trái Đất là do tác động của nội lực và ngoại lực Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 (20’): Tác động của nội lực và ngoại lực ?- Nội lực là gì ?. Hoạt động của học sinh. Nội dung 1-Tác động của nội lực và ngoại lực: - Nội lực là lực sinh ra - Nội lực là lực sinh ra bên trong Trái Đất làm bên trong Trái Đất. thay đổi vị trí lớp đá của vỏ Trái Đất. ?- Ngoại lực là gì ? - Ngoại lực là những lực - Ngoại lực là những lực xảy ra bên trên bề mặt xảy ra bên trên bề mặt Trái Đất. Trái Đất. GV: Chủ yếu là quá trình phong -Nghe. hóa các loại đá và quá trình xâm thực, sự vỡ vụn của đát do nhiệt độ và không khí, biến động. GV: Hai lực hình thành đối - Nghe + ghi. -> Nội lực và ngoại lực là nghịch nhau. hai lực đối nghịch nhau xảy ra đồng thời, tạo nên bề mặt Trái Đất. ?- Nếu nội lực tốc độ nâng địa - Núi cao nhiều, càng hình lực mạnh hơn ngoại lực san ngày càng cao. bằng thì núi có đặc điểm gì ? *Hoạt động 2(20’): Núi lửa và 2- Núi lửa và động đất: động đất ?- Núi lửa và động đất do nội - Nội lực sinh ra. lực hay ngoại lực sinh ra ? ?- Núi lửa được hình thành như - Núi lửa là hình thức * Núi lửa là hình thức thế nào ? phun trào mắcma phun trào mắcma dưới sâu lên bề mặt đất..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> GV: Nêu hoạt động của núi lửa.. – Nghe + ghi.. ?- Động đất là gì ?. - Động đất là hiện tượng các lớp đá gần mặt đất bị rung chuyển thiệt hại người và của. ?- Để hạn chế tai họa động đất, - Xây nhà chịu chấn con người đã có những biện pháp động lớn, ngiên cứu để dự khắc phục như thế nào ? báo để sơ tán dân.. - Núi lửa đang phun hoặc mới phun là những núi lửa hoạt động. - Núi lửa ngừng phung đã lâu là núi lửa tắt. *Động đất là hiện tượng của các lớp đất đá gần mặt đất bị rung chuyển thiệt hại người và của. => Xây nhà chịu chấn động lớn. Nghiên cứu dự báo để sơ tán dân.. 3 - Củng cố(3’): Nguyên nhân của việc hình thành địa hình trên bề mặt Trái Đất ? 4- Dặn dò(1’): Xem bài mới trước ở nhà và làm bài tập. Duyệt ký Tổ - Tuần 15. Tuần 16 Tiết 15. ÔN TẬP HỌC KÌ I. I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Xác định vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Các phương hướng trên bản đồ, sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và quay quanh Mặt Trời. - Cấu tạo bên trong của Trái Đất. - Thế nào là nội lực và ngoại lực. 2- Kĩ năng: Khái quát về kiến thức tự nhiên môn địa lí 6 3- Thái độ : Làm đề cương và học bài kĩ II/ CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên : - Qủa địa cầu và SGK 2- Học sinh :- SGK , xem lại các bài đã học. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp ôn tập ) 2- Bài mới (1’): Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1( 10’) Vị trí, kích thước và hình dạng của Trái Đất. ?- Xác định vị trí, hình dạng và - Vị trí : Nằm ở vị trí kích thước của Trái Đất? thứ 3 trong số 9 hành tinh từ Mặt Trời tính ra. -Trái Đất có hình cầu. GV: Hướng dẫn học sinh quan -Quan sát. sát các đường kinh- vĩ tuyến. Hoạt động 2(10’) Phương hướng trên bản đồ ?- Xác định các phương hướng - Đầu trên của kinh trên bản đồ? tuyến chỉ hướng Bắc, phía dưới của kinh tuyến chỉ hướng Nam. Bên phải là hướng Đông và bên trái là hướng Tây. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại - Nghe. kinh độ , vĩ độ và tọa độ địa lí? Hoạt động 3( 10’) Cấu tạo bên trong của Trái Đất.. Nội dung Câu 1: Vị trí, kích thước và hình dạng của Trái Đất. - Vị trí: Nằm ở vị trí thứ 3. - Có dạng hình cầu. - Bán kính: 6370 km. Câu 2: Phương hướng trên bản đồ. - Có 4 phương hướng trên bản đồ: Bắc- NamĐông –Tây.. Câu 3: Cấu tạo bên trong của Trái Đất. - Gồm 3 lớp: Vỏ, trung ?- Nêu cấu tạo bên trong của - Cấu tạo bên trong của gian và nhân. Trái Đất? Trái Đất gồm 3 lớp: Vỏ, trung gian và lớp nhân. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại - Học sinh nhắc lại. các đặc điểm của mỗi lớp. Hoạt động 4( 5’) Sự vận động Câu 4: Sự vận động tự tự quay quanh trục và quay quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời của Trái Đất. quanh Mặt Trời của Trái Đất. ?- Nêu sự vận động tự quay - Trái Đất quay quanh - Tự quay quanh trục 1 quanh trục của Trái Đất? trục 1 vòng là 24 giờ( 1 vòng là 24 giờ. ngày đêm) ?- Sự chuyển động quay quanh - Quay 1 vòng là 365 - Quay quanh Mặt Trời Mặt Trời? ngày 6 giờ là 365 ngày 6 giờ ..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hoạt động 5 (5’) Nội lực và ngoại lực. - Nội lực là những lực ?- Thế nào là nội lực và ngoại sinh ra ở bên trong của lực? Trái Đất. - Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài trên bề mặt Trái Đất. - Nghe. GV: Hai lực này luôn đối nghịch nhau và xảy ra đồng thời.. Câu 5: Nội lực và ngoại lực. - Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong của Trái Đất. - Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài trên bề mặt Trái Đất.. 3- Củng cố(3’) - Phân biệt núi già và núi trẻ? 4- Dặn dò(1’) - Xem lại tất cả các bài đã học.. TỔ KÝ DUYỆT - TUẦN 16. Tuần 17 Tiết 16. KIỂM TRA HỌC KÌ I. I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời - Xác định phương hướng trên bản đồ - Sự chuyển động của Trái Đất quanh trục. - Tác động của nội lực và ngoại lực và núi già, núi trẻ. 2- Kĩ năng: Nhớ và trình bày. 3- Thái độ : Làm bài nghiêm túc II/ CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 1- Giáo viên: Đề (photo) + đáp án 2- Học sinh : Giấy kiểm tra, thước kẻ. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2- Bài mới ( Kiểm tra học kì ) PHÒNG GD & ĐT TRẦN VĂN THỜI. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC :2011-2012. TRƯỜNG PTDT DANH THỊ TƯƠI. Môn : Địa lí Lớ p : 6 Thời gian : 45 phút .. Ma trận đề Mức độ Nhận biết Nội dung TN TL Sự tự quay quanh trục của C1 – 0,5 Trái Đất và các hệ quả C2– 0,5 C3– 0,5 Sự chuyển động của Trái C4 – 0,5 Đất quanh Mặt Trời Cấu tạo bên trong của Trái Đất Tác động của nội lực và C1 ngoại lực trong việc hình 1,5 thành địa hình bề mặt Trái Đất Tổng số. 4. 1 2,0. Thông hiểu Vận dụng TN TL C2 3,0. 4 4,5 1 0,5. C5– 0,5. C3. 2 2,5. C6– 0,5. 3,0 2 2,0. 2- 1,0 1,5. Tổng số. 1. 1 3,0. 9 2,5. 10,0. Tỷ lệ(%) 35. 0 40,0 25,0 100,0 Đề : (Học sinh làm trên đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái in hoa đầu câu mà em cho là đúng . Câu 1. Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng : A. Từ Tây -> Đông B. Từ Đông -> Tây C.Từ Bắc -> Nam D. Từ Nam -> Bắc Câu 2. Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục trong một ngày đêm được quy ước: A. 24 giờ. B. 25 giờ C. 26 giờ D. 27 giờ Câu 3. Ở Việt Nam ta nằm ở khu vực giờ thứ : A. 7. B. 8 C. 9. D. 10 Câu 4 . Thời gian chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất 1 vòng : A. 365 ngày 6 giờ. B. 366 ngày 6 giờ C 367 ngày 6 giờ D.368 ngày 6 giờ Câu 5 . Lớp vỏ Trái đất có vai trò : A. Là nơi không tồn tại các thành phần tự nhiên: Không khí, nước, sinh vật và xã hội lòai người B. Là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên: Không khí, nước, sinh vật và xã hội lòai người Câu 6. Hiện tượng núi lửa và động đất do :.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> A. Do ngoại lực sinh ra B . Do nội lực sinh ra C. Do ngoại lực và nội lực sinh ra II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1(1.5 đ) Nêu ý nghĩa của vận động tự quay của Trái Đất ? Câu 2 (3,0 đ) Bằng kiến thức đã học em hãy kể tên những lục địa trên Trái Đất ? Câu 3 (2,5 đ) Cấu tạo bên trong của Trái Đất có đặc điểm gì ?. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ 6 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). Mỗi câu đúng 0,5 điểm. Câu Trả lời. 1 A. 2 A. 3 A. 4 A. 5 B. 6 B. II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) -Tạo ra hiện tượng các mùa khí hậu. 0,5 đ. - Sự phân bố nhiệt độ không đều trên Trái Đất. 0,5 đ. - Tạo ra các hệ thống gió. Tạo ra các từ trường bao phủ Trái Đất.. 0,5 đ. Câu 2 (3,0 điểm) - Trên Trái Đất gồm có 6 lục địa: + Á –Âu + Phi + Bắc Mĩ + Nam Mĩ + Nam cực + Ôx trây lia Câu 3(2,5 điểm ) - Lớp vỏ: Mỏng nhất, quan trọng nhất . Là nơi -> các thành tự nhiên, môi. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ. 1,0đ. trường xã hội lồi lòai người. - Lớp trung gian: Có thành phần vật chất ở trạng thái dẻo quánh + Là nguyên nhân gây nên sự di chuyển các lục địa trên bề mặt Trái Đất. + Lớp nhân : Ngoài lỏng, nhân trong rắn, đặc.. 3-Thu bài 4- Dặn dò: - Xem bài mới.. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> TS hoïc sinh. Gioûi SL. Khaù %. SL. %. Trung bình SL %. Yeáu SL %. Tổ duyệt ký - Tuần 17. Tuần 18 Tiết 17. Bài 13 ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT. I/ MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức: - Phân biệt được đợ cao tuyệt đối và độ cao tương đối của địa hình. - Khái niệm núi và sự phân loại núi theo độ cao, sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ 2- Kĩ năng: Xác định vùng núi già và núi trẻ trên thế giới. 3- Thái độ : yêu thích môn học. II/ CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: Bản đồ thế giới. 2- Học sinh : SGK, chuẩn bị bài mới. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Kiểm tra bài cũ (4’) : Trả bài thi 2- Bài mới(1’): Cao tuyệt đối và độ cao tương đối của địa hình... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 Núi và độ cao 1- Núi và độ cao của của núi.(10’) núi. Yêu cầu HS quan sát H 36 hãy -Quan sát. mô tả: - Về độ cao so với mặt đất. - Núi cao hơn mặt đất. - Có mấy bộ phận ? - Có 3 bộ phận : Chân,.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> sườn và đỉnh. ?- Vậy núi là dạng địa hình gì? - Nhô cao nổi bật trên - Núi là một dạng địa Đặc điểm gì ? mặt đất, độ cao trên 500m hình nhô cao rõ rệt trên so với mực nước biển. mặt đất. - Độ cao thường trên 500 m so với mực nước biển. ?- Núi có những bộ phận nào ? - Có 3 bộ phận. - Núi có 3 bộ phận : Đỉnh, sườn và chân. Yêu cầu HS đọc bảng phân - Đọc và ghi. - Căn cứ vào độ cao loại núi. phân ra làm 3 loại núi: + Thấp: < 1000m + Trung bình: 10002000m + Cao: 2000m ?- Quan sát H.34 cho biết cách - Độ cao tuyệt đối là tính độ cao, tuyệt đối và độ cao khoảng cách đo theo chiều tương đối của núi như thế nào ? thẳng đứng từ đỉnh núi (Đồi) -> mực nước biển. + Độ cao tương đối từ đỉnh -> chân núi. ?- Quy ước như vậy thường độ -Tuyệt đối lớn hơn. => Độ cao tuyệt đối của cao nào lớn hơn ? núi lớn hơn độ cao tương đối của núi. *Hoạt động 2 Núi già , núi 2- Núi già , núi trẻ. trẻ.( 15’) GV: “Trăng bao nhiêu tuổi trăng già, Núi bao nhiêu tuổi lại là núi non” GV yêu cầu học sinh quan sát - Thảo luận và trình hình 35: bày. - Đặc điểm hình thái của núi. Đặc điểm Núi trẻ Núi già - Thời gian hình thành của núi. Độ cao lớn do ít bị bào -Thường thấy bị bào mòn Hình thái mòn, có các đỉnh cao nhọn, nhiều đỉnh tròn, thoải, thung - Một số dãy núi điển hình. Thời gian hình thành. GV: Treo bảng phụ so sánh. Hoạt động 3: Địa hình Các xtơ và các hang động (10’). Một số dãy núi. sườn, thung lũng sâu. Cách đây vài chục triệu năm. - Dãy An pơ ( Châu Aâu) Dãy Hy ma lay a (Châu Á ) - An đét ( Nam Mĩ ). lũng rộng. Cách đây hàng trăm triệu năm - Dãy Uran (ranh giới Châu á – Châu Aâu) - Dãy Xcanđinavơ (Bắc Aâu) -Apa lát ( Châu Mĩ ). 3. Địa hình Cácx tơ và các hang động .. - Quan sát. GV yêu cầu học sinh quan sát - Địa hình Cácxtơ có hình 37. - Độ cao tương đối, nhiều dạng khác nhau, phổ ?- Em hãy nêu đặc điểm của đỉnh nhọn sắc, lổm chổm, biến là có đỉnh nhọn sắc, núi đá vôi: Độ cao, hình dạng? sườn dốc đứng. sườn dốc đứng. Địa hình núi đá vôi được gọi là địa hình Các xtơ. GV: Địa hình Cacxtơ là loại - Nghe và ghi..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> địa hình đặc biệt của vùng đá vôi. - Người ta nói đến địa hình Cácxtơ là người ta hiểu ngay là địa hình có nhiều hang động . ?- Nêu giá trị kinh tế của miền - Có tài nguyên rừng vô núi đối với xã hội loài người? tận, tài nguyên khoáng - Trong vùng núi đá vôi sản, danh lam thắng cảnh có nhiều hang động. đẹp. 3 – Củng cố ( 4’) - Phân biệt núi già và núi trẻ? 4- Dặn dò (1’) - Làm bài tập cuối bài và chuẩn bị bài mới. Tổ ký duyệt – Tuần 18. Tuần 19 Tiết 18. Bài 14 ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (TT). I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Đặc điểm hình thái của 3 địa hình: Đồng bằng, cao nguyên và đồi. - Xác định một số đồng bằng, cao nguyên lớn trên thế giới. 2- Kĩ năng: Phân biệt và giải thích. 3- Thái độ : Yêu thiên nhiên , môn học . II/ CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên : SGK, Bản đồ tự nhiên Việt Nam 2- Học sinh : SGK, chuẩn bị bài trước. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 2- Bài mới (1’): Đặc điểm hình thái của 3 địa hình: Đồng bằng, cao nguyên và đồi... Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1(15’) Bình nguyên Yêu cầu HS đọc nhẩm mục 1. ?- Đồng bằng là gì ?. Hoạt động của học sinh. Nội dung 1-Bình nguyên ( Đồng bằng ):. - Đọc. - Là một dạng địa hình - Đồng bằng là một dạng thấp. địa hình thấp, có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn song. GV: Yêu cầu học sinh quan sát - Quan sát. H 39. ?- Độ cao của đồng bằng ? - Dưới 200m - Độ cao tuyệt đối dưới.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 200m GV: Có những dạng đồng bằng 500m. ?- Có mấy loại đồng bằng ?. - Nghe.. - Có hai loại đồng bằng - 2 loại đồng bằng bào bào mòn và bồi tụ. mòn và bồi tụ. ?- Kể tên một số khu vực nổi - Đồng bằng Châu Aâu, tiếng ? Canađa, Cửu Long… ?- Đồng bằng có giá trị kinh tế - Thuận lợi trồng cây -> Đồng bằng thuận lợi: gì ? công nghiệp kết hợp lâm Việc tưới tiêu nước, trồng nghiệp. cây lương thực thực phẩm, nông nghiệp phát triển, dân cư đông đúc. GV: Là nơi tập trung nhiều - Nghe. thành phố lớn, đông dân. *Hoạt động 2 (15’) Cao nguyên 2-Cao nguyên; ?- Em hiểu thế nào là Cao - Cao nguyên có bề mặt - Có bề mặt tương đối nguyên ? tương đối bằng phẳng. bằng phẳng hoặc gợn sóng sườn dốc. ?- Độ cao là bao nhiêu ? - 500m - Độ cao 500m Yêu cầu HS quan sát H 40 để - Quan sát. phân biệt cao nguyên và đồng bằng. ?- Kể tên một số cao nguyên - Cao nguyên Tây Tạng, mà em biết ? Cao nguyên Tây nguyên. ?- Cao nguyên có giá trị kinh -Trồng cây công -> Trồng cây công tế gì ? nghiệp, chăn nuôi gia súc nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn theo hướng… lớn. *Hoạt động 3 (10’) Đồi 3-Đồi: ?- Đồi là gì ? - là dạng địa hình - là dạng địa hình chuyển chuyển tiếp giữa bình tiếp giữa bình nguyên và nguyên và núi. núi. ?- Đồi có độ cao như thế nào ? - 200 m - Đợ cao tương đối 200m ?- Kể tên một số khu vực nổi - Vùng Trung du Phú tiếng ? Thọ, Thái Nguyên. ?- Đồi có giá trị về kinh tế như - Thuận lợi trông cây -Thuận lợi trông cây thế nào ? công nghiệp kết hợp lâm công nghiệp kết hợp lâm nghiệp. nghiệp, chăn thả gia súc.. 3- Củng cố (3’) : Bình nguyên có mấy loại ? 4- Dặn dò (1’) : Làm bài tập cuối bài và chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> T ổ kí duyệt – Tuần 19. Tuần 20 Bài 15 Tiết 19 CÁC MỎ KHOÁNG SẢN I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Các khái niệm Khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản; - Phân loại các loại khoáng sản theo công dụng; - Khai thác hợp lý, bảo vệ tài nguyên, khoáng sản. 2- Kĩ năng: Phân loại các khoáng sản theo công dụng. 3- Thái độ : Yêu thích môn học ,bảo vệ nguồn khoáng sản quý . II/ CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: Một số các loại khoáng sản. 2-Học sinh : SGK, chuẩn bị bài mới. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Kiểm tra bài cũ ( kết hợp bài mới ) 2- Bài mới (1’): Khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản... Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung * Hoạt động 1(25’) Các 1. Các loại khoáng sản loại khoáng sản. GV giảng giải: Khoáng sản thường gặp HS lắng nghe trong tự nhiên dưới dạng tinh thể trong thành phần các loại đá. ? Vậy khoáng sản là gì? - Là khoáng vật và đá có ích - Những khoáng vật và đá có cho con người. ích được con người khai thác, sử dụng gọi là khoáng sản. ? Mỏ khoáng sản là gì? - Nơi tập trung nhiều - Mỏ khoáng sản: nơi tập khoáng sản. trung nhiều khoáng sản có khả năng khai thác. ? Tại sao khoáng sản tập - Tuỳ thuộc vào các loại.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> trung nơi nhiều nơi ít? ? Dựa vào bảng trang 49 đọc công dụng các loại khoáng sản. Kể tên một số khoáng sản và nêu công dụng từng loại. ? Khoáng sản phân thành mấy nhóm, căn cứ vào những yếu tố nào?. * Hoạt động 2 (15’) Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh. ? Xác định trên bản đồ khoáng sản Việt Nam ba nhóm khoáng sản trên. ? Nguồn gốc hình thành các mỏ khoáng sản có mấy loại? Ví dụ. ? Tại sao gọi là mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh?. GV: giảng. khoáng vật và đá. - HS dựa vào bảng (49) đọc từng loại.. - 3 nhóm căn cứ theo tính - Dựa theo chất và công dụng chất và công dụng. khoáng sản được chia làm ba nhóm: + Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu). + Khoáng sản kim loại. + Khoáng sản phi kim loại. 2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh - HS dựa vào thông tin xác định trên bản đồ. - Chủ yếu có hai nguồn gốc nội và ngoại sinh (quặng sắt) - Mỏ nội sinh là quá trình những khoáng sản hình thành do mắc ma (do tác động của nội lực) - Mỏ ngoại sinh là quá trình những khoáng sản được hình thành trong quá trình tích tụ vật chất nơi trũng (do tác động ngoại lực). - Nghe , ghi. - Mỏ nội sinh là quá trình những khoáng sản hình thành do mắc ma (do tác động của nội lực) - Mỏ ngoại sinh là quá trình những khoáng sản được hình thành trong quá trình tích tụ vật chất nơi trũng (do tác động ngoại lực). → Vấn đề khai thác, sử dụng, bảo vệ: - Khai thác hợp lí. - Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.. 3- Củng cố (3’): Khoáng sản là gì ? Khi nào là mỏ khoáng sản ? 4- Dặn dò (1’): Làm bài tập và chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tổ duyệt ký - Tuần 20. Tuần 21 Tiết 20. Bài 16 – Thực hành ĐỌC BẢN ĐỒ ( HOẶC LƯỢC ĐỒ ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN. I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Khái niệm đường đồng mức. - Có khả năng đo tính độ cao và khoảng cách thực địa dựa vào bản đồ. 2- Kĩ năng: Đo tính tỉ lệ khoảng cách. 3 – Thái độ : Làm việc tập thể, yêu thích môn học . II/ CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: Lược đồ địa hình. 2-Học sinh : SGK, thước kẻ. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp học bài mới ) 2- Bài mới (1’): Đo tính độ cao và khoảng cách thực địa dựa vào bản đồ... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1( 15’) Bài tập 1 *Bài tập 1: Yêu cầu HS quan sát H41.1 cho biết: - Đường đồng mức là những - Là những đường nối - Đường đồng mức là đường như thế nào ? những điểm có cùng 1 độ những đường nối những cao trên bản đồ. điểm có cùng 1 độ cao trên bản đồ. - Tại sao dựa vào các đường - Độ cao tuyệt đối đặc - Biết được độ cao tuyệt đối đồng mức trên bản đồ, chúng ta điểm hình dạng địa hình. của các điểm và đặc điểm có thể biết được hình dạng địa địa hình, độ dốc, hướng hình. nghiêng. *Hoạt động 2( 25’) Bài tập 2 *Bài tập 2: Yêu cầu HS quan sát hình 44 - Thảo luận cho biết:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Hãy xác định trên bản đồ H 44 hướng từ đỉnh núi A1-> A2. - Sự chênh lệch về độ cao của 2 đường đồng mức trên lược đồ là bao nhiêu ? - Dựa vào các đường đồng mức để tìm độ cao của các đỉnh núi A1, A2 và B1, B2 và B3. ?- Dựa vào tỉ lệ lược đồ tính khoảng cách đường chim bay từ đỉnh A1-A2. GV: Dựa vào tỉ lệ thước tính; - Sườn phía Đông và phía Tây của núi A1 cho biết sườn nào dốc hơn. GV: Vì các đường đồng mức sườn Tây có khoảng cách gần hơn sườn phía Đông.. - Hướng từ Tây -> Đông - 100 m. - Hướng đỉnh núi A1-> A2 là hướng Tây -> Đông. - Sự chênh lệch về độ cao của 2 đường đồng. mức là 100 m. A1: 900m , A2: 600m B1: 500m , B2: 650m B3: 500 m - Khoảng 7500m. - Các điểm: A1: 900m A2: Trên 600 m, B1: 500 m B2: 650 m , B3 trên 500 m. - Khoảng cách A1-A2 theo đường chim bay là 7500 m. - Sườn phía Tây dốc hơn sườn phía Đông.. - Nghe.. 3- Củng cố(3’): Đường đồng mức là đường như thế nào ? 4- Dặn dò (1’) - Làm bài tập và xem bài mới. - Xem bài mới. TỔ DUYỆT KÝ- TUẦN 21.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tuần 22 Tiết :21. Bài 17 LỚP VỎ KHÍ. I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Thành phần của không khí. Cấu tạo của lớp vỏ khí, vai trò của lớp ô dôn (O3) trong tầng bình lưu. Các khối khí, tính chất của các khối khí nóng lạnh. 2- Kĩ năng: Giải thích sử dụng hình vẽ. 3- Thái độ : Bảo vệ bầu khí quyển , không khí trong lành. II/ CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: SGK, hình vẽ. 2- Học sinh : SGK, chuẩn bị bài trước. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp bài mới) 2- Bài mới (1’): Thành phần của không khí... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1(10’)Thành phần 1-Thành phần của của không khí: không khí: Yêu cầu HS dựa vào hình 45 SG nêu: - Các thành phần của không - Khí oxi, khí nitơ và - Gồm khí: Ni tơ (78%), khí? - Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ hơi nước. oxi (21%), hơi nước và các bao nhiêu ? khí khác 1%. ?- Thành phần nào nhỏ nhất và Ni tơ (78%), oxi (21%), thành phần nào lớn nhất ? hơi nước và các khí khác 1%. - Nước nhỏ nhất và nitơ lớn nhất. GV: Lượng hơi nước trong - Nghe. không khí hết sức rất nhỏ nhưng là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng như: mây, mưa. *Hoạt động 2(20’) Cấu tạo 2-Cấu tạo của lớp vỏ khí của lớp vỏ khí (lớp khí quyển) (lớp khí quyển) GV: Xung quanh Trái Đất có lớp không khí bao bọc gọi là khí quyển. ?- Lớp vỏ khí quyển gồm - Tầng đối lưu ( 0-16 km ) - Các tầng khí quyển: những tầng nào? Xác định vị trí - Tầng bình lưu(16-80 km) +Tầng đối lưu:0-16 km của mỗi tầng ? - Tầng khí quyển ( trên 80 +Tầng bình lưu:16-80.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> km ). km +Tầng khí quyển: trên 80 km. GV: Yêu cầu HS thảo luận : Thảo luận. N1: Nêu đặc điểm của tầng đối - Dày 0-> 16 km chiếm - Đặc điểm của tầng đối lưu, vai trò ý nghĩa của nó đối 90% không khí. lưu: với sự sống trên bề mặt Trái Đất? - Nhiệt độ giảm dần + Dày 0 – 16 km theo độ cao. +Chiếm 90% không khí của khí quyển. +Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng. + Nhiệt độ gảm dần theo độ cao cứ lên cao 100 m t0 giảm 0,6 0C. + Nơi sinh ra tất cả các hiện tượng như: Mây, mưa, sấm chớp, gió bão. N2: Tầng không khí nằm trên - Tầng bình lưu có lớp - Đặc điểm tầng bình tầng đối lưu là tầng gì ? Có đặc Ô dôn lưu: Có lớp Ôdôn nên nhiệt điểm như thế nào ? - Ngăn cản các bức xạ độ tăng theo chiều cao, hơi N3: Quan sát H.46 cho biết tác có hại. nước ít đi. dụng của lớp Ô dôn ? - Giữ ấm cho Trái Đất, -> Lớp Ô dôn có tác N4:Vai trò của lớp vỏ khí đối nếu không có khí quyển dụng ngăn cản những tia với sự sống trên Trái Đất ? thì nhiệt độ sẽ hạ thấp tới bức xạ có hại cho sinh vật - Nêu đặc điểm của các tầng -200C, Khí quyển điều hòa và con người. cao khí quyển? phân bố nhiệt ẩm. - Các tầng cao của khí quyển. *Hoạt động 3(10’) Các khối khí. 3-Các khối khí:. ?- Nguyên nhân hình thành các - Tùy theo vị trí hình -Tùy theo vị trí hình khối khí ? thành và bề mặt tiếp xúc. thành và bề mặt tiếp xúc Chia thành hai khối khí: ?- Yêu cầu HS đọc bảng các - Đọc nóng – lạnh. khối khí trong SGK. - Căn cứ mặt tiếp xúc chia thành khối khí đại GV: Sự phân biệt các khối khí - Nghe dương và lục địa. chủ yếu là căn cứ vào tính chất -Khối khí luôn di chuyển của chúng (nóng, lạnh, khô, ẩm)í làm thay đổi thời tiết. 3- Củng cố(3’): Nêu vị trí và đặc điểm của tầng đối lưu ? 4- Dặn dò(1’): Làm bài tập và chuẩn bị bài mới. TỔ DUYỆT KÝ - TUẦN 22.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tuần 23 Tiết 22. Bài 18 THỜI TIẾT, KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ. I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Khái niệm: Thời tiết và khí hậu; Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí; Sự thay đổi nhiệt độ của không khí. 2- Kĩ năng: Phân biệt, so sánh và tính nhanh. 3- Thái độ : Yêu hích môn học II/ CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên:- SGK, tư liệu. 2- Học sinh :- SGK, xem bài trước. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Kiểm tra bài cũ ( 4’) Nêu đặc điểm của tầng đối lưu, vai trò ý nghĩa của nó đối với sự sống trên bề mặt Trái Đất? 2- Bài mới (1’): Thời tiết và khí hậu; Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí; Sự thay đổi nhiệt độ của không khí... Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1(10’) Thời tiết và khí hậu: ?-Thế nào gọi là thời tiết. Hoạt động của học sinh. Nội dung 1-Thời tiết và khí hậu:. - Là nhiệt độ cả mọi hiện a-Thời tiết: Là tất cả mọi hiện tượng… tượng, khí tượng (nắng, mưa, gió…) xảy ra trong một thời gian ngắn ở một địa phương. GV: Thời tiết luôn thay đổi -Nghe trong 1 ngày. ?- Dự báo thời tiết là dự báo - Nhiệt độ, lượng mưa, điều gì ? độ ẩm, gió, bão. ?- Thế nào gọi là khí hậu ? - Là sự lặp đi lặp lại tình - Khí hậu: Là sự lặp đi lặp lại hình của thời tiết. tình hình thời tiết ở một địa phương trong một thời gian dài, từ năm này qua năm khác -> Quy luật. *Hoạt động 2(15’) Nhiệt độ 2-Nhiệt độ không khí và cách không khí và cách đo nhiệt độ đo nhiệt độ không khí: không khí: ?- Nhiệt độ của không khí là gì ? - Mặt Trời là nguồn… - Nhiệt độ không khí: Là lượng của không khí. nhiệt khi mặt đất hấp thụ năng lượng nhiệt Mặt Trời rồi bức xạ lại vào không khí và chính các chất trong không khí hấp thụ. ?- Muốn biết nhiệt độ không khí - Dùng nhiệt kế để đo - Dùng nhiệt kế để do nhiệt đo ta làm như thế nào ? nhiệt độ không khí. không khí. ?-Tại sao khi đo nhiệt độ phải - Để đo được nhiệt độ - Cách đo nhiệt độ không khí:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> để nhiệt kế trong bóng râm cách thực của không khí. đất 2 m ? ?- Viết công thức tính nhiệt độ - HS viết. trung bình ngày ? *Hoạt động 3(10’) Sự thay đổi nhiệt độ không khí. ?- Cho biết những ngày hè - Sự tăng, giảm… khác người ta thường ra biển nghỉ và nhau.. tắm mát ? ? Aûnh hưởng của biển đối với - Điều hòa khí hậu. vùng ven bờ thể hiện như thế nào ? ?- Quan sát H 48 cho biết sự - Sự chênh lệch là 60C chênh lệch về độ cao giữa 2 địa điểm ?. 0. Tổng t các lần đo. T0 TB ngày = Số lần đo. 3-Sự thay đổi nhiệt độ không khí. - Nhiệt độ không khí đổi tùy theo vị trí gần hay xa biển. - Nước biển có tác dụng điều hòa nhiệt độ, làm không khí hạ bớt nóng, mùa đông bớt lạnh. - Nhiệt độ không khí thay đổi độ cao, càng lên cao nhiệt độ càng giảm.. ?- Cho biết nhiệt độ không khí - Ở vĩ độ thấp nhiệt độ - Nhiệt độ không khí thay đổi thay đổi như thế nào ? cao, ở vĩ độ cao thì nhiệt theo vĩ độ. Không khí ở vĩ độ độ thấp. thấp nóng hơn không khí ở các vĩ độ cao. GV: Vì vùng quanh xích đạo - Nghe. quanh năm có góc chiếu MT lớn hơn các vùng ở vĩ độ cao. 3- Củng cố ( 4’) Thời tiết và khí hậu khác nhau như thế nào ? 4- Dặn dò (1’) Làm bài tập cuối bài và xem bài mới. TỔ DUYỆT KÝ- TUẦN 23. Tuần 24 Tiết 23. Bài 19 KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT.. I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Khái niệm khí áp, sự phân bố khí áp trên Trái Đất. - Hệ thống các loại gió thường xuyên trên Trái Đất, đặc biệt là gió tín phong, gió Tây ôn đới và các vùng hoàn lưu khí quyển. 2- Kĩ năng: - So sánh, phân tích, giải thích. 3- Thái độ : Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng tự nhiên . II/ CHUẨN BỊ: 1-Giáo viên : -SGK 2-Học sinh :- SGK, xem bài trước. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 1-Ổn định lớp (1’) 2- Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp bài mới ) 3- Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Khí áp và các đới khí áp trên Trái Đất (15’) GV: Trong khí quyển chiếm khoảng 90% không khí tạo thành sức ép lớn… ?- Khí áp là gì?. Hoạt động của học sinh -Nghe.. Nội dung 1-Khí áp và các đới khí áp trên Trái Đất. a- Khí áp:. - Là sức ép của khí - Là sức ép của khí quyển. quyển lên bề mặt Trái Đất. ?- Muốn biết khí áp người ta - Dùng dụng cụ đo khí - Dụng cụ đo khí áp là làm như thế nào ? áp gọi là khí áp kế. khí áp kế. GV: Khí áp TB chuẩn bằng - Nghe. 760 mm thủy ngân. b-Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất. Yêu cầu HS quan sát H 50. - Quan sát. ?- Các đai khí áp thấp nằm ở vị - Xích đạo, khoảng 600 độ nào ? B-N. ?- Các đai khí áp cao nằm ở vĩ - Ở vĩ tuyến 300B-N và - Khí áp được phân bố độ nào? khí áp cao ở cực B-N trên bề mặt Trái Đất hình thành các đai khí áp thấp, cao từ xích đạo lên cực. *Hoạt động 2: Gió và hoàn 2-Gió và hoàn lưu khí lưu khí quyển ( 25’) quyển ?- Nguyên nhân nào sinh ra - Có sự chênh lệch khí gió ? áp cao và thấp giữa 2 vùng tạo ra. GV: Sơ đồ - Quan sát. o o t t -. áp. áp. ?- Gió là gì ?. - Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí thấp. ?- Sự chênh lệch 2 khí áp cao - Độ chênh lệch càng và thấp càng lớn thì gió càng lớn thì gió càng mạnh và mạnh hay càng yếu ? ngược lại. ?- Thế nào là hoàn lưu khí - Là các hệ thống vòng quyển? tròn.. ?- Quan sát H 52. Cho biết ở hai bên xích đạo loại gió gì thổi ?. - Gió tín phong.. ?-Từ vĩ độ 300 B-N loại gió thổi quanh năm lên 600 B-N là. - Gió Tây ôn đới.. - Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí thấp.. - Hoàn lưu khí quyển là các hệ thống vòng tròn, sự chuyển động của khí quyển giữa các đai khi áp cao và thấp tạo thành. - Gió tín phong: là loại gió thổi từ các đai khí áp cao về đai khí áp thấp xích đạo. - Gió Tây ôn đới: là loại gió thổi thường xuyên từ.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> gió nào ?. đai cao áp về ở chí tuyến đến đai áp thấp ở vùng vĩ độ 600. ?-Vì sao gió tín phong lại thổi -Vì xích đạo có nhiệt độ - Gió Tín phong và gió 0 từ 30 B-N về xích đạo? quanh năm cao sinh ra Tây ôn đới là loại gió vành đai khí áp thấp xích thường xuyên thổi trên đạo. Trái Đất tạo thành 2 hoàn lưu kính quyển quan trọng nhất trên Trái Đất. 4- Củng cố( 3’)- Giải thích câu tục ngữ “ Nóng quá sinh ra gió” 5- Dặn dò(1’) - Làm bài tập và xem bài mới.. TỔ DUYỆT KÝ -TUẦN 24 Ngày 14 tháng 2 năm 2011. Tuần 25 Tiết 24. Bài 20. HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ. MƯA. I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Khái niệm độ ẩm của không khí, độ bão hòa hơi nước trong không khí và hiện tượng ngưng tụ của hơi nước. - Biết cách tính độ lượng mưa trong ngày, tháng, năm và lượng mưa trung bình năm. 2- Kĩ năng: - Đọc được bản đồ phân bố lượng mưa, phân tích biểu đồ. 3- Thái độ : Yêu thích môn học . II/ CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên :- Bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới. 2-Học sinh : - SGK, chuẩn bị bài mới. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1-Ổn định lớp ( 1’) 2- Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra 15 phút ) Ma trận đề Mức độ Nội dung Thời tiết , khí hậu và nhiệt 1. Nhận biết TN TL. Thông hiểu TN TL 1. Vận dụng. Tổng số 2.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Đề : I. phần trắc nghiệm (3 điểm) Em hãy chọn câu mà em cho là đúng Câu 1: Dụng cụ để đo nhiệt độ không khí là gì ?. A. Nhiệt kế B. Vũ kế Câu 2: Trên bề mặt Trái Đất có mấy loại gió chính ? A. 3 loại B. 4 loại C. 5 loại D. 6 loại Câu 3: Dụng cụ để đo khí áp là gì ?. A. Khí áp kế B. Ẩm kế II. Tự luận ( 7 điểm ) Câu 1 : Thế nào gọi là thời tiết và khí hậu ? ( 4 đ) Câu 2 : Em hiểu thế nào là gió ? ( 3 đ) Đáp án I. phần trắc nghiệm (3 điểm) Hỏi Đáp án. 1 A. 2 A. 3 A. II. Tự luận ( 7 điểm ). ĐÁP ÁN. THANG ĐIỂM. Câu 1 ( 4 đ) -Thời tiết: Là tất cả mọi hiện tượng, khí tượng (nắng, mưa, gió…) xảy ra trong một thời gian ngắn ở một địa phương. - Khí hậu: Là sự lặp đi lặp lại tình hình thời tiết ở một địa phương trong một thời gian dài, từ năm này qua năm khác -> Quy luật. Câu 2 ( 3 đ) -Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí thấp. -Độ chênh lệch càng lớn thì gió càng mạnh và ngược lại.. 2 2 1,5 1,5. 3- Bài mới: Hoạt động của gv Hoạt động 1: Hơi nước và độ ẩm của không khí(25’). Hoạt động của học sinh. Nội dung 1-Hơi nước và độ ẩm của không khí: a-Hơi nước.. ?- Trong thành phần của không - Khoảng 1% và các khí lượng hơi nước chiếm bao chất khác. nhiêu % ? ?- Nguồn cung cấp hơi nước - Biển và đại dương. - Nguồn cung cấp chính chính cho khí quyển là ? hơi nước trong khí quyển là nước trong các biển và Đại Dương. ?- Ngoài ra còn có các nguồn - Hồ, ao, sông, suối, cung cấp hơi nước nào khác ? động thực vật và con người. ?- Tại sao trong không khí lại - Do có chứa hơi nước. - Do có chứa hơi nước có độ ẩm ? nhất định nên không khí có độ ẩm. ?- Muốn biết độ ẩm trong - Dụng cụ là ẩm kế. - Dụng cụ đo độ ẩm của.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> không khí nhiều hay ít là ntn ? không khí là ẩm kế. ?- Yêu cầu quan sát “ Bảng lượng hơi nước tối đa trong không khí ? ?Cho biết bảng hơi nước tối đa - Trả lời dựa vào bảng. mà không khí chứa được khi có nhiệt độ: 00C, 100C, 200C và 300C. ?- Qua đó có nhận xét gì về - Có tỉ lệ thuận với mối quan hệ giữa nhiệt độ và nhau. lượng hơi nước trong không khí. GV: Nhiệt độ không khí quy - Nghe + ghi. - Nhiệt độ có ảnh hưởng định khả năng chứa hơi nước của đến khả năng chứa hơi không khí. nước của không khí. b-Sự ngưng tụ: ?- Trong tầng đối lưu, không - Chiều thẳng đứng. khí chuyển động theo chiều nào? ?- Không khí càng lên cao thì - Nhiệt độ lên cao giảm nhiệt độ khơng khí tăng hay giảm (cứ cao 100m nhiệt đợ ? giảm 0,6 0C) ?-Không khí trong tầng đối lưu - Mây, mưa, sương. chứa nhiều hơi nước nên sinh ra các hiện tượng khí tượng gì ? ?- Vậy sự ngưng tụ là gì ? - Khi không khí bão hòa - Không khí bão hòa, hơi mà vẫn được cung cấp nước bị lạnh do đó bốc lên thêm hơi nước …thành cao hay do tiếp xúc với hạt nước. khối khí lạnh thì hơi nước trong không khí sẽ đọng lại thành hạt nước -> sự ngưng tụ sinh ra các hiện tượng mây, mưa, sương… *Hoạt động 2: Mưa và sự 2-Mưa và sự phân bố phân bố lượng mưa trên Trái lượng mưa trên Trái Đất: Đất(15’) ?- Dựa vào kênh chữ cho biết - Khi không khí bốc lên - Mưa: Được hình thành mưa là gì ? cao bị lạnh dần…thành khi hơi nước trong không mưa. khí bị ngưng tụ tạo thành mây, gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tự, làm các hạt to dần, rồi rơi xuống đất thành mưa. GV: Mưa có ba loại: (dầm, - Nghe. rào, phùn) - 2 dạng (mưa nước, mưa dạng rắn) ?- Muốn tính lượng mưa TB ở - Dùng thùng đo mưa - Dùng thùng đo mưa (vũ một địa điểm ta làm ntn ? (vũ kế ) kế ) GV: Lượng mưa trong ngày - Quan sát trên bảng bằng tổng lượng mưa các trận phụ. mưa trong ngày..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Lượng mưa trong tháng bằng tổng lượng mưa các ngày trong tháng. - Lượng mưa trong năm bằng tổng lượng mưa12 tháng/ - Lượng mưa Tb năm ?. - Tổng lượng mưa nhiều năm chia cho số năm. - Tháng nào có mưa nhiều nhất - T6 170 mm và mưa ít nhất ? - T2 9 – 10 mm Yêu cầu HS quan sát hình 54 - Quan sát. - Chỉ ra các khu vực có lượng mưa TB năm trên 2000 mm, các khu vực dưới 200mm. ?-Nhận xét về sự phân bố lượng mưa trên thế giới / ?- Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa TB năm là bao nhiêu ?. *Sự phân bố lượng mưa trên thế giới. - Trên 2000 mm: Ven - Khu vực có lượng mưa đường xích đạo. nhiều từ 1000-2000 mm - Dưới 200 mm : Vĩ độ phân bố ở 2 bên đường xích cao, nội chí tuyến. đạo. - Khu vực ít mưa dưới 200 mm phân bố ở vĩ độ cao và hoang mạc. - Phân bố không đồng - Lượng mưa trên Trái đều từ xích đạo -> cực. Đất phân bố không đều từ xích đạo -> cực. - Từ 1000-2000 mm.. 4- Củng cố(3’) - Hơi nước là gì ? Mưa là gì ? 5- Dặn dò(1’) - Làm bài tập và chuẩn bị bài mới. Tổ ký duyệt –Tuần 25 Ngày 21 tháng 2 năm 2011.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tuần :26 Tiết :25. Bài 21 – Thực hành. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ ,NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA. I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Cách đọc, khai thác thông tin và rút ra nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của một địa phương thể hiện trên bản đồ. - Nhận dạng biểu độ nhiệt độ và lượng mưa ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam. 2- Kĩ năng: Khai thác, nhận dạng biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa? 3- Thái độ : Yêu thích môn học , làm việc tập thể . II/ CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên : - SGK, bảng phụ. 2- Học sinh : - SGK, xem bài trước. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Ổn định lớp (1’) 2- Kiểm tra bài cũ: ( Không ) 3- Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Bài tập 1 (5’) *Bài tập 1: GV: Giới thiệu sơ lược về biểu - Quan sát. đồ và lượng mưa. ?- Những yếu tố nào được biểu -Nhiệt độ, lượng mưa * Yếu tố biểu hiện: Nhiệt hiện trên biểu đồ ? và thời gian (12 tháng) độ, lượng mưa và thời gian (12 tháng) 0 0 ?- Trục dọc bên phải, bên trái - Bên phải: t ( C ) dùng để đo đại lượng nào ? đơn - Bên trái: lượng mưa vị ? (mm) *Hoạt động 2: Bài tập 2 *Bài tập 2: ( 10’) ?- Dựa vào các trục của hệ tọa Thảo luận và trình bày độ vuông góc để xác định các đại Nhiệt độ. lượng rồi ghi kết quả vào bảng Nhiệt độ chênh lệch giữa các Cao nhất Thấp nhất Trị số Tháng Trị số Tháng tháng cao nhất và tháng thấp nhất sau? 290C. 6 ,7. 170C. 1. 120C. Lượng mưa Gv: Nhận xét đánh giá.. Cao nhất Trị số Tháng 300mm. 8. Lượng mưa chênh lệch giữa các Thấp nhất Trị số Tháng tháng cao nhất và tháng thấp nhất. 20 mm. 12 , 1. 280 mm.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> *Hoạt động 3: Bài tập 3(5’) *Bài tập 3: ?-Từ các bảng số liệu trên hãy - Nhiệt độ và lượng -Sự chênh lệch giưã tháng nêu nhận xét về nhiệt độ và mưa có sự chênh lệch giữa cao nhất và thấp nhất tương lượng mưa của Hà Nội ? các tháng trong năm sự đối lớn. chênh lệch giữa các tháng cao nhất và thấp nhất tương đối lớn. *Hoạt động 4: Bài tập 4 *Bài tập 4: ( 10’) ?-Quan sát hai biểu đồ hình 56, Thảo luận và hoàn 57 và trả lời câu hỏi trong bảng thành bảng. sau. Nhiệt độ và lượng mưa Tháng có nhiệt độ cao nhất. Biểu đồ A Tháng 4. Biểu đồ B Tháng 12. Tháng có nhiệt độ thấp nhất. Tháng 1. Tháng 7. Tháng 1-> th.10. Th.10 -> Th. 3. Những tháng có mưa nhiều, bắt đầu từ tháng mấy -> tháng mấy.. *Hoạt động 5: Bài tập 5: ( 10’) ?- Từ bảng thống kê trên cho biết biểu đồ nào là biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của địa điểm ở NCB? Biểu đồ nào là của địa điểm ở NCN ? Vì sao ?. *Bài tập 5: Biểu đồ A: NCB Biểu đồ B: NCN. - Biểu đồ A: NCB (mùa nóng, mưa nhiều từ 4-10) - Biểu đồ B: NCN (mùa nóng, mưa nhiều từ 10-3). 4- Củng cố( 3’) Tóm tắt lại các bước thực hiện biểu đồ ? 5- Dặn dò: (1’) Chuẩn bị bài mới. Xem bài mới. Tổ duyệt ký – Tuần 26 Ngày 28 tháng 2 năm 2011.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Tuần :27 Tiết :26. Bài 22. CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT. I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Vị trí và đặc điểm các đường chí tuyến và vòng cực trên bề mặt Trái Đất. - Vị trí các đai nhiệt, các đới khí hậu và đặc điểm của các đới khí hậu theo vĩ độ trên bề mặt Trái Đất. 2- Kĩ năng: - Nhận biết và so sánh vị trí, đặc điểm của các đai đới khí hậu. 3- Thái độ : Bảo vệ bầu không khí trong lành ,trồng cây xanh. II/ CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: Bản đồ khí hậu thế giới. 2-Học sinh : SGK và xem bài trước. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Ổn định lớp (1’) 2- Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra ) 3- Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Các chí tuyến và các vòng cực trên Trái Đất (25’) ?- Trên bề mặt Trái Đất có - 2 đường chí tuyến Bmấy đường chí tuyến, nằm ở vị N ( 23027’ B-N ) độ nào ? GV: Xác định đường chí - Quan sát. tuyến. ?- Các tia sáng Mặt Trời chiếu - Hạ chí ( 22/6) vuông góc với mặt đất ở các - Đông chí ( 22/12 ) đường vào các ngày nào ? GV: giới thiệu đường vòng cực. ?- Các đường vòng cực nằm ở các vĩ độ nào ? ?- Các đường chí tuyến và vòng cực là những đường ranh giới phân chia các yếu tố gì ? *Hoạt động 2: Sự phân chia bề mặt Trái Đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ.( 15’) GV: Giới thiệu các vành đai. Nội dung 1- Các chí tuyến và các vòng cực trên Trái Đất: -Trên bề mặt Trái Đất có 2 đường chí tuyến B-N. - Các chí tuyến là những đường có ánh sáng Mặt Trời chiếu vuông góc vào các ngày hạ chí và đông chí.. - Quan sát. - 66033’B-N. - Các vòng cực là giới hạn của khu vực có ngày và đêm dài 24h. - Ranh giới phân chia - Các chí tuyến và vòng các vành đai nhiệt. cực là ranh giới phân chia các vành đai nhiệt. 2- Sự phân chia bề mặt Trái Đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ. - Quan sát.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> trên Trái Đất. ?-Tại sao phân chia bề mặt - Vì góc độ chiếu sáng Trái Đất thành các đới khí hậu? của ánh sáng Mặt Trời khác nhau trên Trái đất. ?- Sự phân chia khí hậu trên - Vĩ độ, biển và lục địa Trái Đất phụ thuộc vào những hoàn lưu khí quyển. yếu tố nào? Nhân tố nào quan -> Vĩ độ quan trọng trọng nhất ? nhất. ?- Tương ứng với vành đai - 5 vành đai nhiệt đới - Tương ứng với 5 vành nhiệt có bao nhiêu đới khí hậu ? với 5 vành đai khí hậu. đai nhiệt trên Trái Đất có 5 đới khí hậu theo vĩ độ. +Đới nóng. +Hai đới ôn hòa. +Hai đới lạnh. GV: Yêu cầu HS xác định các - Xác định đới trên bản đồ ? ?- Yêu cầu HS thảo luận các Thảo luận và trình bày đặc điểm của các đới khí hậu ? +Đới nóng. +Hai đới ôn hòa. +Hai đới lạnh. Ngoài ra người ta còn phân ra một số đới khí hậu khác: Cận xích đạo, cận nhiệt đới… 4- Củng cố( 3’): Nêu các đới khí hậu trên Trái Đất ? 5- Dặn dò(1’): Làm bài tập và chuẩn bị bài mới.. TỔ DUYỆT KÝ- TUẦN 27. Tuần : 28. ÔN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Tiết :27 I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Các mỏ khoáng sản Việt Nam, lớp vỏ khí, thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí. - Khí áp và gió trên Trái Đất, hơi nước trong không khí, mưa, các dới khí hậu trên Trái Đất. 2- Kĩ năng: - Nhớ và hệ thống kiến thức. 3- Thái độ : Yêu thích môn học , tự học . II/ CHUẨN BỊ: 1-Giáo viên:-SGK 2-Học sinh :- SGK, xem lại bài. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Ổn định lớp : - Kiểm tra sĩ số 2- Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra ) 3- Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Các mỏ khoáng sản.(10’) ?- Phân biệt các loại mỏ - Khoáng sản được hình khoáng sản ngoại sinh và nội thành do mắcma, được sinh ? đưa lên gần mặt đất thành mỏ -> Nội sinh. - Những khoáng sản được hình thành trong quá trình tích tụ vật chất nơi trũng. GV: 90% mỏ quặng sắt được - Nghe. hình thành cách đây 500-600 triệu năm. *Hoạt động 2: Lớp vỏ khí(5’) ?- Thành phần của không khí - Thành phần của không gồm có khí gì ? Cấu tạo của lớp khí; Nitơ, oxi và hơi nước. vỏ khí như thế nào ? +Tầng đối lưu. +Tầng bình lưu +tầng cao khí quyển. *Hoạt động 3: Thời tiết, khí hậu ( 10’) ?- Thế nào là thời tiết và khí - Thời tiết là sự biểu hậu ? hiện các hiện tượng khú tượng… - Khí hậu: là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương… GV: Nêu sự khác nhau của - Nghe. thời tiết và khí hậu ?. Nội dung Câu 1: Các mỏ khoáng sản. - Khoáng sản nội sinh. -Khoáng sản ngoại sinh.. Câu 2: Lớp vỏ khí +Thành phần của không khí. +Đặc điểm các tầng khí quyển. Câu 3: Thời tiết, khí hậu - Thời tiết. - Khí hậu..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> *Hoạt động 4: Khí áp. (10’) Câu 4: Khí áp. ?- Khí áp là gì ? Các đai khí áp - Là sức ép của khí - Là sức ép của khí trên Trái Đất. quyển lên bề mặt đất. quyển lên bề mặt đất. - Gồm các đai khí áp cao và đai áp thấp. GV: Nguyên nhân sinh ra gió. - Nghe. *Hoạt động 5: Các đới khí Câu 5: Các đới khí hậu hậu (5’) GV: Yêu cầu HS xác định các -Xác định. - Xác định các đới khí đường chí tuyến B-N, vùng cực. hậu. ?-Xác định các khí hậu và nêu đực điểm các đới khí hậu ?. - Gồm 5 đới khí hậu.. - Đặc điểm của 5 đới khí hậu.. 4- Củng cố: (3’) -Nêu các yếu tố thể hiện ở biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ? 5- Dặn dò: (1’)- Xem lại các bài đã học.. TỔ DUYỆT KÝ -TUẦN 28 Ngày 14 tháng 3 năm 2011. Tuần 29 Tiết 28. KIỂM TRA 1 TIẾT. I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Lớp vỏ khí, thời tiết, khí hậu và nhiệt độ của không khí. Hơi nước trong không khí, mưa; Các đới khí hậu trên Trái Đất..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 2- Kĩ năng:-Viết và trình bày. 3- Thái độ : Làm bài nghiêm túc . II/ CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: - Đề photo 2- Học sinh : - Giấy kiểm tra. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Ổn định lớp : - Kiểm tra sĩ số 2-Ma trận đề: Mức độ Nội dung -Lớp vỏ khí -Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí -Các đới khí hậu trên thế giới -Hơi nước trong không khí, mưa Tổng số. Tỉ lệ (%). Nhận biết TN TL 1-0.5 1-0.5 1-0.5 1-1,0 3-1.5 1-1.0 20,50%. Thông hiểu TN TL 2-1.0 1-0.5. Vận dụng. 1-2.0 1-2.0. 3-1.5 2-4.0 50.50%. 1-2.0 1-2.0 20%. Tổng số 1-0.5 4-3.5 2-3.0 2-3.0 10-10 100%. 3- Đề: I-TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Ghi ra giấy kiểm tra câu trả lời đúng . 1- Thành phần của không khí gồm có: A- Khí Nitơ (78%) C-Hơi nước và các khí khác (1%) B- Khí oxi (21%) D-Tất cả các thành phần khí trên. 2- Nhiệt độ không khí cao nhất trong ngày thường xảy ra vào lúc; A- 11 giờ B- 12 giờ C- 13 giờ D- 14 giờ 3- Dụng cụ để đo nhiệt độ không khí được gọi là: A- Vũ kế B- Nhiệt kế C- Khí áp kế D- Ẩm kế 4- Nhiệt độ không khí thay đổi tùy thuộc vào: A- Vĩ độ C- Độ cao B- Vị trí gần hay xa biển D-Tất cả các yếu tố trên. 5-Trên trái đất có: A- 5 đới khí hậu theo vĩ độ B- 6 đới khí hậu theo vĩ độ C- 7 đới khí hậu theo vĩ độ D- 7 đới khí hậu theo vĩ độ 6- Câu 2: Trên bề mặt Trái Đất có mấy loại gió chính ? A. 3 loại B. 4 loại C. 5 loại D. 6 loại II-TỰ LUẬN: ( 7.0 điểm ) Câu 1: (2 ,0điểm) Trên Trái Đất có mấy đới khí hậu ? Trình bày đặc điểm của đới nóng ? Câu 2: (2,0 điểm) Thế nào là thời tiết và khí hậu ? Câu 3: (1,0 điểm) Nguồn cung cấp chính hơi nước cho khí quyển là gì ? Câu 4: (2,0 điểm) Em hiểu như thế nào là mưa ? Đáp án I-Trắc nghiệm: (3 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 đ. Câu 1 2 3 4 5 Đáp án D C B D D II-Tự luận : ( 7.0 điểm) ĐÁP ÁN Câu 1: (2.0 đ) - Gồm: 1 đới nóng, 2 đới lạnh, 2 đới ôn hòa và 2 đới lạnh. - Đặc điểm của đới nóng:. 6 A THANG ĐIỂM 0.5.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> + Từ 23027’ B – 23027’ N + Thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau ít. + Quanh năm nóng.Gió tín phong. Lượng mưa 1000 mm – 2000 mm. 0.5 0.5 0.5. Câu 2: ( 2.0đ) - Thời tiết: là tất cả mọi hiện tượng khí tượng (nắng, mưa, gió…) xảy ra trong một thời gian ngắn ở một địa phương.Thời tiết trong một ngày có khi thay đổi nhiều lần. - Khí hậu: là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong một thời gian dài từ năm này qua năm khác -> quy luật. Câu 3: (1,0đ) -Nguồn cung cấp chính hơi nước cho khí quyển là : +Biển ; +Đại dương Câu 4: (2,0 đ) -Mưa: Được hình thành khi hơi nước trong không khí bị ngưng tụ tạo thành mây, gặp điều kiện thuận lợi. -Hơi nước tiếp tục ngưng tụ. -Làm hạt nước to dần -Rồi rơi xuống đất thanh mưa.. 1 1. 1 0.5 0.5 0.5 0.5. 4-Củng cố: - Thu bài 5- Dặn dò: - Xem lại bài. Sỉ số. Giỏi SL %. Khá SL. %. Trung bình SL %. Yếu SL. %. Kém SL %. Tổ duyệt ký – Tuần 29. Tuần 30 Tiết 29. Bài 23 SÔNG VÀ HỒ. I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Khái niệm sông, phụ lưu, chi lưu, hệ thống sông, lưu lượng và chế độ mưa.Khái niệm hồ, nguyên nhân hình thành một số và các loại hồ. 2- Kĩ năng: Phân biệt các khái niệm. 3- Thái độ : Bảo vệ dòng sông trong sạch không có rác . II/ CHUẨN BỊ: 1 - Giáo viên: Mô hình sông 2-Học sinh : SGK, chuẩn bị bài trước.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Ổn định lớp (1’) 2- Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3- Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1( 25’) Sông và lượng nước của sông GV: Em hãy mô tả lại dòng sông - Mô tả. em đã gặp ? ?- Quê em có dòng sông nào - Sông Ông Đốc chảy qua?. Nội dung 1-Sông và lượng nước của sông:. a- Sông: ?-Vậy sông là gì ? - Là dòng sông chảy - Là dòng chảy thường thường xuyên. xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. ?- Nguồn cung cấp nước cho - Nước mưa, nước dòng sông ? ngầm, băng tuyết tan. ?- Lưu vực sông là gì ? - Mỗi con sông điều có - Lưu vực sông: Là diện một diện tích đất đai cung tích đất đai cung cấp nước cấp nước thường xuyên thường xuyên cho sông. cho nó gọi là lưu vực sông. GV: Nói về sự khác nhau của các - Nghe. sông ở miền núi và đồng bằng. ?- Quan sát hình 59 cho biết - Sông chính: Là dòng - Sông chính: Là dòng mỗi bộ phận có nhiệm vụ gì ? sông lớn. sông lớn. + Phụ lưu: các sông đổ + Phụ lưu: các sông đổ nước vào một con sông nước vào một con sông chính. chính. + Chi lưu: Các sông làm + Chi lưu: Các sông làm nhiệm vụ thoát nước cho nhiệm vụ thoát nước cho sông chính sông chính. - Dòng chính cùng với - Hệ thống sông: Là ?-Vậy hệ thống sông là gì ? các phụ lưu, chi lưu. sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu hợp lại với nhau tạo thành. GV: Giới thiệu một vài hệ thống sông ở Việt Nam.. - Quan sát.. b- Lượng nước của sông: -Lưu lượng là nước - Lưu lượng là lượng ?- Lưu lượng nước sông là gì ? chảy qua mặt cắt ngang nước chảy qua mặt cắt dòng chảy. ngang lòng sông ở một địa điểm trong một giây (m3/s) ?- Lưu lượng của một con - Phụ thuộc vào diện sông lớn hay nhỏ phụ thuộc vào tích lưu vực và nguồn điều kiện nào ? cung cấp nước. ?- Mùa nào nước sông lên cao, - Mùa lũ (Mưa nước lên.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> chảy xiết ? Mùa nào nước sông cao) và ngược lại. hạ thấp chảy êm? ?-Vậy thuỷ chế sông là gì? - Nhịp điệu thay đổi lưu -Thủy chế sông: Là nhịp lượng của sông. điệu thay đổi lưu lượng của một con sông trong một năm. ?- Dựa vào bảng SGK Trang - HS dựa vào bảng. 71 so sánh lưu vực và tổng lượng nước của sông Mê Công và sông Hồng ? ?- Lợi ích và tác hại của sông - Lợi ích: Giá trị kinh là gì ? tế, du lịch - Tác hại: Lũ lụt. * Hoạt động 2( 15’) Hồ 2-Hồ ?- Hồ là gì ? Kể tên một số hồ - Hồ là khoảng nước - Hồ là những khoảng mà em biết ? đọng: Hồ Ba Bể, Hồ nước đọng tương đối rộng Hoàng Kiếm… và sâu trong đất liền. ?- Căn cứ vào tính chất của - Có hai loại hồ: mặn và - Hai loại hồ: Nước mặn nước, trên thế giới có mấy loại ngọt và nước ngọt. hồ ? GV: Hồ có nhiều nguồn gốc - Nghe + ghi - Hồ có nhiều nguồn hình thành. gốc hình thành: + Hồ vết tích của một khúc sông (Hồ Tây) + Hồ miệng núi lửa: Tơ Nưng, Plây ku + Hồ nhân tạo. ?- Nêu tác dụng của hồ ? - Điều hòa dòng chảy, giao thông, tưới tiêu, thủy điện… 4- Củng cố(3’): Sông hồ khác nhau như thế nào ? bài tập trên bảng phụ. 5- Dặn dò(1’): Làm bài tập. DUYỆT KÝ- TUẦN 30 Ngày 28 tháng 3 năm 2011.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tuần 31 Tiết 30. Bài 24 BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG. I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Độ muối của biển và nguyên nhân làm cho nước biển và Đại Dương có muối; Các hình thức vận động của nước biển và Đại Dương. 2- Kĩ năng: - Nhận biết và so sánh. 3- Thái độ : Yêu thích biển và đại dương II/ CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: - Bản đồ thế giới 2- Học sinh :- SGK., chuẩn bị bài mới. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Ổn định lớp (1’) 2- Kiểm tra bài cũ:(4’) -Sông và hồ khác nhau như thế nào ? 3- Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Độ muối của nước biển và đại dương (10’) GV: Giới thiệu các Đại Dương trên thế giới.. Hoạt động của học sinh - Quan sát. Nội dung 1-Độ muối của nước biển và đại dương:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> ?- Nước biển và các Đại Dương có độ muối trung bình là bao nhiêu ? ?- Tại sao nước biển lại mặn ?. - Trung bình 35o/oo. - Các biển và Đại Dương đều thông nhau, độ muối trung bình của nước biển là 35o/oo. - Do các sông hòa tan các loại muối từ đất đá trong lục địa ra. ?- Độ muối trong các biển và - Tùy thuộc vào nguồn Đại Dương lại không giống nước sông chảy vào nhiều nhau? hay ít, độ bốc hơi. *Hoạt động 2: Sự vận động 2-Sự vận động của của nước biển và Đại nước biển và Đại Dương: Dương(25’) GV: Yêu cầu HS quan sát -Quan sát. a-Sóng biển: hình 61 ?- Mô tả lại hiện tượng sóng - Khi ta thấy sóng từng biển ? đợt dào dạt xô vào bờ chỉ là ảo giác. Thực chất sóng chỉ là sự vận động tại chổ của các hạt nước. ?- Thế nào là sóng ? - Là sự chuyển động - Sóng là sự chuyển của các hạt nước. động của các hạt nước biển theo những vòng tròn lên xuống theo chiều thẳng đứng. ?- Nguyên nhân tạo ra sóng ? - Chính là gió, núi lửa, - Gió là nguyên nhân động đất ở đáy. chính tạo ra sóng. ?- Nguyên nhân có sóng thần - Do động đất, sức phá và sự phá hoại của nó ? hoại rất lớn. GV: Yêu cầu HS quan sát -Thủy triều xuống diện b-Thủy triều: H62, 63 nhận xét về sự thay đổi tích bãi biển rộng. của ngấn nước ven bờ biển ? ?-Thủy triều là gì ? - Là hiện tượng nước -Thủy triều là hiện biển lên xuống theo chu kì tượng nước biển lên . xuống theo chu kì. ?- Thủy triều có mấy loại? - 3 loại. ?- Ngày triều cường vào thời - Triều cường: Giữa gian nào và ngày triều kém vào tháng và đầu tháng. thời gian nào ? ?- Nguyên nhân sinh ra thủy - Sức hút của Mặt Trời - Nguyên nhân sinh ra triều ? và Mặt Trăng. thủy triều là do sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng. c-Các dòng biển: ?- Dòng biển là gì ? - Dòng biển là sự - Dòng biển là sự chuyển động nước với lưu chuyển động nước với lưu lượng lớn trên quãng lượng lớn trên quãng đường dài trong các biển đường dài trong các biển và Đại Dương. vàĐại Dương. ?- Nguyên nhân sinh ra dòng - Là do các loại gió thổi - Nguyên nhân là các.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> biển ?. thường xuyên ở Trái Đất: loại gió như: Tín phong, Tín phong, Tây ôn đới. Tây ôn đới. ?- Quan sát H.64 đọc tên các - Đọc - Có hai loại dòng biển: dòng biển nóng lạnh ? Nóng- lạnh. 4- Củng cố(4’)-Thế nào là độ mặn của biển và Đại Dương ? 5- Dặn dò(1’)- Làm bài tập và xem bài mới Duyệt kí – Tuần 31 Ngày 4 tháng 4 năm 2011. Tuần 32 Tiết 31. Bài 25-Thực hành: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC DÒNG BIỂN TRONG ĐẠI DƯƠNG ( Tiết 1). I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Các Đại Dương trên thế giới, hướng chảy của các dòng biển. .Mối quan hệ giữa các dòng biển. 2- Kĩ năng: Xác định vị trí của các Đại Dương, dòng biển. 3- Thái độ : Yêu thích môn học , khả năng làm việc tập thể . II/ CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: SGK,GA 2-Học sinh : SGK, chuẩn bị bài trước. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Ổn định lớp (1’) 2- Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp bài thực hành) 3- Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: : Xác định các biển trong Đại Dương trên thế giới.( 30’). Hoạt động của học sinh. Nội dung Bài tập 1: Xác định các biển trong Đại Dương trên thế giới..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> ?- Cho biết vị trí và hướng - Thảo luận và trình chảy của các dòng biển nóng và bày theo mẫu sau. lạnh nửa cầu B-N trong Thái Bình Dương và Đại Tây Dương? Bắc Bán Cầu Đại Hải Tên - So sánh và nhận xét. dương lưu Vị trí-hướng Nóng. Hải lưu Cu rô si o. XĐ - ĐB. Nam Bán Cầu Tên Vị tríhải lưu hướng Đông Uùc XĐ-ĐN. Hoạt động 2 ( 10’) : GV chuẩn xác kiến thức , nhận - HS chép bài theo xét đánh giá kết quả HS thảo mẫu trên . luận. 4- Củng cố(3’): Nhận xét chung hướng chảy của các dòng biển nóng, lạnh trên thế giới ? 5- Dặn dò(1’): Làm bài tập và xem bài mới Duyệt kí – Tuần 32 Ngày 11 tháng 4 năm 2011.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Tuần 33 Tiết *. Bài 25-Thực hành: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC DÒNG BIỂN TRONG ĐẠI DƯƠNG ( TT). I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Các Đại Dương trên thế giới, hướng chảy của các dòng biển. - Mối quan hệ giữa các dòng biển. 2- Kĩ năng: - Xác định vị trí của các Đại Dương, dòng biển. 3- Thái độ : Yêu thích môn học , khả năng làm việc tập thể . II/ CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: SGK,GA 2-Học sinh : SGK, chuẩn bị bài trước. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra đề cương) 2- Bài mới (1’): Các Đại Dương trên thế giới, hướng chảy của các dòng biển.... *Hoạt động 1 (30’): Bài tập 2 Bài tập 2: ?- Vị trí 4 điểm đó nằm vĩ độ -600B. nào ? ?- So sánh nhiệt độ của các địa - A, B dòng biển lạnh. - A, B là dòng biển lạnh đi qua điểm A, B, C, D cùng nằm trên (-190C, -80C ) 0 vĩ độ 60 B. - C, D có dòng biển nóng đi qua ( 20C, 30C ) ?- Nêu ảnh hưởng của các - Dòng biển nóng làm - Dòng biển nóng làm cho nhiệt dòng biển nóng –lạnh đến khí cho nhiệt độ các vùng ven độ các vùng ven biển cao hơn. hậu những vùng ven biển mà biển cao hơn. Dòng biển Dòng biển lạnh làm cho nhiệt chúng đi qua ? lạnh làm cho nhiệt độ các độ các vùng ven biển thấp hơn vùng ven biển thấp hơn. Hoạt động 2 ( 10’) : GV chuẩn xác kiến thức , nhận - HS nghe . xét đánh giá kết quả HS thảo luận. 3- Củng cố(3’): Nhận xét chung hướng chảy của các dòng biển nóng, lạnh trên thế giới ? 4- Dặn dò(1’): Làm bài tập và xem bài mới.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Duyêt kí – Tuần 33. Tuần 34 Tiết 32. ÔN TÂP. I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ của không khí . - Khí áp và gió trên Trái đất, các đới khí hậu trên Trái Đất. - Đất và các nhân tố hình thành đất. 2- Kĩ năng: Nhớ và ôn tập lại kiến thức đã học. 3- Thái độ : Tích cực ôn tập và học đề cương . II/ CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: SGK 2- Học sinh : SGk, ôn tập , đề cương . III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đề cương 2- Bài mới (1’): Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ của không khí .... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Thời tiết, khí hậu( 10’) ?- Thế nào là thời tiết và khí - Thời tiết là sự biểu hậu ? hiện các hiện tượng, khí tượng. - Khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết. GV: Nhiệt độ của khơng khí - Nghe. và cách đo nhiệt độ của khơng khí . *Hoạt động 2: Khí áp và gió trên Trái Đất:(10’) ?- Thế nào là khí áp và gió trên -Khí áp là sức ép của Trái Đất ? khí quyển lên bề mặt Trái Đất. - Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp. GV: Các đai khí áp trên Trái - Nghe Đất. *Hoạt động 3: Các đới khí. Nội dung Câu 1: Thời tiết, khí hậu - Thời tiết là sự biểu hiện các khí tượng. - Khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết.. Câu 2: Khí áp và gió trên Trái Đất: - Khí áp: Là sức ép của khí quyển lên bề mặt lục địa. - Gió là sự chuyển động của không khí.. Câu 3: Các đới khí.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> hậu trên Trái Đất ( 10’) GV: Yêu cầu HS xác định các vòng cực và các chí tuyến. ?- Trên Trái Đất có mấy đới khí hậu chính ? GV: yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng đới khí hậu. *Hoạt động 4: Đất và nhân tố hình thành đất.(10’) ?- Thế nào là đất ?. hậu trên Trái Đất. -HS xác định. - Gồm 5 đới khí hậu.. - Gồm 5 dới khí hậu: + 1 đới nóng + 2 đới ôn hòa. + 2 đới lạnh.. -HS trình bày.. Câu 4: Đất và nhân tố hình thành đất. -Đất là lớp vật chất -Đất là lớp vật chất mỏng, vụn bỡ, bao phủ mỏng, vụn bỡ, bao phủ trên bề mặt lục địa. trên bề mặt lục địa. GV: Yêu cầu HS nêu các nhân - Đá mẹ, sinh vật, khí - Đá mẹ, sinh vật, khí tố và đặc điểm hình thành đất. hậu. hậu. GV: Ngoài ra còn có nhân tố: - Nghe. địa hình, thời gian, con người. 3- Củng cố( 3’): Thế nào là mưa ? 4- Dặn dò(1’): Ôn lại các bài đã học.. TỔ DUYỆT KÝ- TUẦN 34. Tuần :35 Tiết :33. KIỂM TRA HỌC KỲ II. I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Các vành đai nhiệt, đặc điểm của các đới khí hậu trên thế giới - Thế nào là sông và hồ, biển và Đại Dương, 2- Kĩ năng: Nhớ và trình bày. 3- Thái độ : Làm bài nghiêm túc . II/ CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên: - Đề.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 2- Học sinh : - Giấy kiểm tra III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Ổn định lớp :- Kiểm tra sĩ số 2- Phát đề:. PHÒNG GD & ĐT TRẦN VĂN THỜI TRƯỜNG PTDT DANH THỊ TƯƠI. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC :2011-2012 Môn : Địa lí Lớ p : 6 Thời gian : 45 phút ( không tính thời gian giao đề ). Ma trận đề Mức độ Nội dung Các mỏ khoáng sản Lớp vỏ khí. Nhận biết TN TL. Thông hiểu TN TL. Vận dụng C3 2,5. C1. Tổng số 1 2,5 1. 0,5 Các đới khí hậu trên Trái Đất. C2. 0,5 C3. 0,5 Sông và hồ. C4. 2 0,5. C5. 1,0 C2. 0,5. Biển và đại dương Tổng số Tỷ lệ(%) Đề :. 0,5 2,5 C1 C6 2,0 0,5 3 1 3 1 1 1,5 2,0 1,5 2,5 2,5 35,0 40,0 25,0. 3 3,5 2 2,5 9 10,0 100,0. Học sinh làm trên đề thi I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) Em hãy khoanh tròn chữ cái in hoa đầu câu mà em cho là đúng. 1. Lớp Ô dôn có tác dụng : A. Ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. B. Ngăn cản những tia bức xạ có lợi cho sinh vật và con người. C. Không ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. D. Ngăn cản thành phần khí trong khí quyển . 2. Những đường chí tuyến Bắc và Nam nằm ở vĩ độ : A. 23027’ B. 24027’ C. 25027’ D. 26 027’ 3.Tương ứng với vành đai nhiệt trên Trái Đất có : A. 2 đới khí hậu . B. 3 đới khí hậu. C. 4 đới khí hậu. D. 5 đới khí hậu 4. Dựa vào nguồn gốc hình thành hồ có : A. 1 loại B. 2 loại C. 3 loại D. 4 loại 5. Nguyên nhân sinh ra thủy triều là : A. Do sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng. B. Do gió sinh ra C. Do hiện tượng đông đất và núi lửa D. Do mưa , lũ. 6. Độ muối trung bình của nước biển là : A. 35o/oo B. 36o/oo C. 37o/oo D. 38o/oo II. Phần tự luận ( 7 điểm ) Câu 1 ( 2,0đ): Sóng là gì ? Nguyên nhân tạo ra sóng ? Câu 2 ( 2,5đ): Em hiểu thế nào là sông ,hệ thống sông ,lưu vực sông ? Câu 3 ( 2,5đ): Tại sao gọi là mỏ khoáng sản nội sinh và mỏ khoáng sản ngoại sinh ?.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) : Mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu hỏi Đáp án. 1 A. 2 A. 3 D. 4 C. 5 A. 6 A. II. Tự luận ( 7 điểm ). Đáp án. Thang điểm. Câu 1 ( 2,0đ) - Sóng là sự chuyển động của các hạt nước biển - Theo những vòng tròn lên xuống theo chiều thẳng đứng. - Gió là nguyên nhân chính tạo ra sóng. Câu 2 ( 2,5đ) - Sông: Là dòng chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. - Hệ thống sông: Là sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu hợp lại với nhau tạo thành. - Lưu vực sông: Là diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông. Câu 4 ( 2,5đ) - Mỏ nội sinh là quá trình những khoáng sản hình thành do mắc ma →Do tác động của nội lực - Mỏ ngoại sinh là quá trình những khoáng sản được hình thành trong quá trình tích tụ vật chất nơi trũng →Do tác động ngoại lực. 1,0 0,5 0,5 1,0 1,0 0,5. 1,0 0,25 1,0 0,25. 3/ Thu bài . 4/ Dặn dò : Xem lại đề. Duyệt ký tuần 35. Tuần : 36 Tiết : 34 I/ MỤC TIÊU:. Bài 26. ĐẤT . CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 1- Kiến thức: - Khái niệm về đất, các thành phần của đất cũng như các nhân tố hình thành đất. - Tầm quan trọng của độ phì của đất và ý nghĩa vai trò của con người trong việc làm cho độ phì của đất tăng hay giảm. 2- Kĩ năng: Phân biệt và so sánh. 3. Thái độ : Bảo vệ tài nguyên đất II/ CHUẨN BỊ: 1- Giáo viên :- Mẫu đất 2- Học sinh :- SGK, chuẩn bị bài. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Kiểm tra bài cũ: -Không kiểm tra. 2- Bài mới (1’): Khái niệm về đất, các thành phần của đất cũng như các nhân tố hình thành đất.... Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Lớp đất trên bề mặt các lục địa:(15’) ?- Thế nào gọi là đất ? ?- Quan sát hình 66 nhận xét về màu sắc và độ dày của các lớp đất khác nhau ?. Hoạt động của học sinh. Nội dung 1- Lớp đất trên bề mặt các lục địa: - Đất là lớp vật chất - Đất là lớp vật chất mỏng. mỏng, vụn bỡ bao phủ trên bề mặt - Tầng A; Có màu đen, nâu B: Đỏ, vàng C: Đỏ nâu 2-Thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng:. *Hoạt động 2: Thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng(15’) ?- Lớp đất có mấy thành phần - 2 thành phần a-Thành phần khoáng: chính ? ?- Thành phần khoáng có đặc - Gồm có: Khoáng chất - Chiếm phần lớn trọng điểm và vai trò gì ? 90-95%, chất hưũ cơ nước lượng của đất. và không khí. ?- Cho biết nguồn gốc của - Từ sản phẩm phong thành phần khoáng trong đất ? hoá đá gốc, chất hữu cơ. b-Thành phần chất hữu cơ: ?- Cho biết nguồn gốc thành - Từ xác thực vật, động - Chiếm tỉ lệ rất nhỏ phần hưũ cơ trong đất ? vật nhưng có vai trò quan trọng đối với chất lượng đất. ?-Tại sao chất mùn lại là thành - Chất mùn là nguồn - Chất mùn là nguồn phần quan trọng nhất của chất thức ăn dồi dào cung cấp thức ăn dồi dào cho thực hữu cơ ? những chất cần thiết cho vật. thực vật tồn tại và phát triển. ?- Độ phì của đất là gì ? - Là đặc điểm quan - Độ phì là đặc điểm trọng nhất của đất ( cung quan trọng nhất của Trái cấp nước, nhiệt độ , không Đất. khí ..) *Hoạt động 3: Các nhân tố 3- Các nhân tố hình hình thành đất(10’) thành đất:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> ?- Nêu các nhân tố hình thành - Đất mẹ, sinh vật, khí - Các nhân tốt chính: đất ? hậu, địa hình và thời gian, + Đá mẹ, sinh vật và khí con người. hậu. ?- Nêu những vai trò của các -Trả lời SGK Tr 79 và - Đá mẹ là nguồn gốc yếu tố đá mẹ, sinh vật và khí hậu ghi. sinh ra thành phần khoáng của đất. - Sinh vật là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ. - Khí hậu là quá trình phân giải các chất khoáng và chất hữu cơ trong đất. 3- Củng cố: (4’)- Đất là gì ? Nêu các thành phần của đất ? 4- Dặn dò: (1’)- Làm bài tập và chuẩn bị bài mới. DUYỆT KÝ- TUẦN 36. Tuần 37 Tiết 35. Bài 27 LỚP VỎ SINH VẬT. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN BỐ THỰC VẬT, ĐỘNG VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT. I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Khái niệm lớp vỏ sinh vật; Các nhân tố tự nhiên. 2- Kĩ năng:Phân tích, so sánh. II/ CHUẨN BỊ: 1-Giáo viên :-SGK, bảng phụ. 2-Học sinh :- SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1- Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 2- Bài mới (1’): Khái niệm lớp vỏ sinh vật; Các nhân tố tự nhiên... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1( 10’)Lớp vỏ 1-Lớp vỏ sinh vật: sinh vật ?- Nêu khái niệm về lớp vỏ - Các sinh vật sống trên - Các sinh sống trên bề sinh vật ? bề mặt Trái Đất tạo thành mặt Trái Đất tạo thành lớp lớp sinh vật. vỏ sinh vật - Sinh vật xâm nhập trong lớp đất đá(thổ nhưỡng quyển, khí quyển và thủy quyển.) GV: Giới thiệu về sinh quyển. - Quan sát. *Hoạt động 2: Các nhân tố 2-Các nhân tố tự nhiên tự nhiên có ảnh hưởng đến sự có ảnh hưởng đến sự phân bố TV- ĐV ( 20’) phân bố TV- ĐV:.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> a - Đối với thực vật GV: Yêu cầu HS quan sát hình - Quan sát. 67. ?- Em có sự nhận xét về sự - Đặc điểm rừng nhiệt - Khí hậu là yếu tố tự khác biệt đặc điểm 3 cảnh quan đới xanh tốt quanh năm. nhiên có ảnh hưởng rõ rệt thực vật trên? đến sự phân bố và đặc điểm của thực vật. ?- Quan sát hình 67, 68 cho - Hình 67: có nhiều - Lượng mưa và nhiệt độ biết sự phát triển của thực vật ở mưa, nóng ảnh hưởng lớn tới sự phát hai nơi này ? -Hình 68: Khí hậu nóng, triển của thực vật. không ẩm - Địa hình ảnh hưởng tới sự phân bố thực vật . b-Đối với động vật. ?- Quan sát H69, 70 cho biết các - Khí hậu, địa hình mỗi loại động vật trong mỗi miền ? miền ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển của giống loài. ?- Sự ảnh hưởng của khí hậu - Động vật chịu ảnh tác động tới động vật khác thực hưởng của khí hậu. vật như thế nào ?. - Khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố động vật trên bề mặt Trái Đất. - Động vật chịu ảnh hưởng của khí hậu hơn vì động vật có thể di chuyển theo địa hình, theo mùa. c- Mối quan hệ thực vật và động vật.. ?- Hãy cho ví dụ về mối quan hệ chặt chẽ giữa thực vật , động vật.. - Rừng ôn đới. - Rừng cây nhiệt đới.. - Sự phân bố của động vật có ảnh hưởng sâu sắc tới sự phân bố các loài động vật. - Thành phần, mức độ tập trung của thực vật ảnh hưởng đến sự phân bố các loài động vật. 3-Ảnh hưởng của con người đối với sự phân bố động vật, thực vật trái đất:. *Hoạt động 3( 10’)Ảnh hưởng của con người đối với sự phân bố động vật, thực vật trái đất: ?- Nêu sự ảnh hưởng tích cực - Thảo luận và trình và tiêu cực đối với động vật, thực bày. vật ? -Tích cực: Mang giống - Ảnh hưởng tiêu cực. cây trồng, vật nuôi.. - Aûnh hưởng tích cực. -Tiêu cưc: phá rừng, săn bắt động vật. 3- Củng cố( 4) Thế nào là lớp vỏ sinh vật ? 4- Dặn dò ( 1’)Làm bài tập ..

<span class='text_page_counter'>(78)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×