Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Phien che chu diem khoi mau giao be nam hoc 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (882.16 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẬN CẦU GIẤY TRƯỜNG MẦM NON HOA HỒNG. PHIÊN CHẾ NĂM HỌC 2012-2013 KHỐI MẪU GIÁO BÉ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHIÊN CHẾ NĂM HỌC 2012-2013 KHỐI MẪU GIÁO BÉ STT. MẪU GIÁO BÉ Rèn nề nếp thói quen. THỜI GIAN THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ NHÁNH Từ 10/9 đến 14/9 - Các bạn trong lớp. 1. TRƯỜNG MẦM NON. 3 tuần (17/9->05/10). - Bé vui trung thu - Lớp học của bé - Bé là ai?. 2. BẢN THÂN. 4 tuần ( 08/10->02/11). - Cơ thể bé - Ngày hội của Bà, của mẹ - Bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh - Các thành viên trong gia đình. 3. GIA ĐÌNH. 4 tuần (05/11->30/11). - Ngôi nhà của Bé - Ngày hội của các cô giáo - Đồ dùng gia đình - Ô tô – Xe máy. 4. GIAO THÔNG. 3 tuần ( 03/12->21/12). - Tàu hỏa - Ngày thành lập QQĐND.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Chú gà con 5. ĐỘNG VẬT. 4 tuần (24/12->18/1). - Con cá - Côn trùng - Động vật sống trong rừng - Mùa xuân đến rồi. 6. TẾT VÀ MÙA XUÂN. 4 tuần ( 21/1->22/2). - Bé vui đón Tết - Ôn tập sau tết. 7. THỰC VẬT. 4 tuần ( 25/2- 22/3). - Quả trong vườn - Ngày hội của các bạn gái - Một số loại hoa - Một số loại rau - Nghề giáo viên. 8. NGHỀ NGHIỆP. 3 tuần ( 25/3 ->12/4). - Nghề của Bố mẹ - Nghề bé thích. 9. NƯỚC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN. - Nước có ở đâu 3 tuần ( 15/4->3/5). - Mưa - Mùa hè. 10. THỦ ĐÔ HÀ NỘI- BÁC HỒ. 2 tuần (6/5-> 17/5). - Thủ Đô Hà Nội - Bác Hồ của Bé. Cộng. 10 chủ đề. 35 tuần ( Từ 10/9/2012 đến 17/05/2013).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chủ đề 1 : Trường mầm non Thời gian thực hiện: 3 tuần (Từ 17/9 đến 5/10/2012) Chủ đề nhánh: - C¸c b¹n trong líp - BÐ vui trung thu - Líp häc cña bÐ I. Mục tiêu- Nội dung của chủ đề LÝnh vùc 1. Ph¸t triÓn thÓ chÊt. Mục tiêu của chủ đề - Trẻ biết phối hợp và hào hứng vận động cùng các trẻ khác. Biết tập một số bài tập vận động như: đi, chạy, bật, bò. Đi chạy phối hợp chân tay nhịp nhàng.. Néi dung. * TD- vận động: - Hô hấp: Gà gáy - Tay: Thay nhau giơ cao - Thân lườn: Cúi về phía trước; - Chân: Ngồi xuống, đứng lên - Bật: chụm tách chân - Vận động: Đi trong đường hẹp.(30x20cm) Đi thay đổi theo ttoocs độ Bật tại chỗ - Tập các cử động của bàn tay, ngón tay trong hoạt động múa, di màu * Dinh dưỡng SK: - Trẻ biết tên và lợi ích của một số thực - Giờ ăn: Trò chuyện về tên, giá trị dinh dưỡng của món ăn phẩm - Trò chơi: Lấy thực phẩm theo yêu cầu của cô - Thực hành rửa tay, lau miệng, Uống nước đun sôi; nhặt cơm rơi vào đĩa. - Trẻ có một số nề nếp thói quen, hành - Chơi trắc nghiệm đúng sai vi tốt trong ăn uống. - Gạch những hành vi sai: : trèo cử sổ, nghịch bể cá, cầu. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> LÝnh vùc. Mục tiêu của chủ đề. - Trẻ biết và tránh một số nơi nguy hiểm ở trường 2. Ph¸t - Nói được tên trường, tên lớp, tên cô triÓn nhËn giáo, tên bạn, đồ chơi, đồ dùng trong lớp. Công việc của cô giáo ; bác lao thøc công ; Bác bảo vệ - Nhận ra thông qua tranh ảnh, và nói được tên ngày tết trung thu. Thích thú tham gia các hoạt động vui trung thu - Nhận biết hình vuông, hình tròn các đồ dùng, đồ chơi bằng các giác quan Trẻ biết ghép đôi (tương ứng 1- 1) của các đối tượng 2 nhóm đồ vật - Tự tin khi giao tiếp 3. Ph¸t triÓn ng«n ng÷. 4. Ph¸t triÓn t×nh c¶m vµ kü n¨ng x· héi. - Có thể kể lại một vài việc đơn giản mới xảy ra. - Biết giao tiếp trong trò chơi đóng vai - Nhận ra ký hiệu của bản thân ở đồ dùng cá nhân: cốc, khăn mặt,vở - Yêu quý, kính trọng, lễ phép với cô giáo và các cô bác trong trường. Yêu bạn, thích đến lớp.. Néi dung thang, theo người lạ ra khỏi khu vực trường - Trò chuyện về những nơi nguy hiểm - Chơi: Đánh dấu những hành vi nguy hiểm - Trò chuyện, tìm hiểu về các bạn trong lớp. - Trò chuyện về lớp học của bé - Trò chuyện, quan sát công việc của cô giáo, Bác lao công. - Trò chuyện về ngày têt trung thu - Tô màu tranh mặt nạ, đèn lồng - Múa sư tử; Bày cỗ liên hoan trung thu - Phân biệt h×nh vu«ng h×nh trßn. - TrÎ nhËn biÕt, gäi tªn h×nh vu«ng, h×nh trßn. - Trẻ ghép đôi (tương ứng 1- 1) của các đối tượng 2 nhóm đồ vật. - Trò chơi: lấy đồ chơi theo yêu cầu của cô. - Trò chơi: Tìm bạn. Thực hành chào hỏi. - Dạy trẻ đọc thơ: Bạn mới; Cô dạy - Kể truyện: Vịt con đi học - Trò chuyện với trẻ về việc trẻ mới làm được. - Chơi đóng vai trong góc chơi. - Thực hành tự phục vụ. - Chơi: Lấy đồ dùng theo yêu cầu. - Tô màu bạn, cô giáo bé thích, - Tìm bạn cháu thích cùng chơi. - Hát, đọc thơ tặng cô, tặng bạn cháu thích. - Thực hành chào cô, chào bố mẹ khi đến lớp và ra về. - Biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi của lớp, - Chơi đồ chơi trong nhóm. Thực hành thu dọn đồ chơi của trường. Biết cất dọn đồ chơi, đồ đúng nơi qui định. dùng đúng nơi quy định. - Gạch những hành vi sai. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> LÝnh vùc. Mục tiêu của chủ đề Néi dung - Biết giữ gìn, chăm sóc và bảo vệ môi - Xem băng hình về ô nhiễm môi trường. Trò chuyện về trường. hình ảnh vừa xem. - Chơi trắc nghiệm 5. Ph¸t - Cảm nhân được vẻ đẹp của trường - Tô màu tranh trung thu triÓn thÈm mẫu giáo, của lớp học. Biết sử dụng - Dán con lật đật một số màu đơn giản (xanh, đỏ, vàng) - Tô màu bức tranh cho đẹp mü để tô màu tranh ảnh, đồ chơi của trường - Giúp cô trang trí lớp đón trung thu mầm non. - Chơi thổi màu. - Tô màu theo ý thích - Trẻ yêu thích, hào hứng tham gia vào - Hát vận động: Vui đến trường các hoạt động nghệ thuật: thích hát, Đêm trung thu nghe hát, nghe nhạc. Trường chúng cháu là trường mầm non - Nghe hát: Chiếc đèn ông sao ; Đi học; Lời mẹ dặn. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> CHỦ ĐỀ 2: BẢN THÂN Thời gian thực hiện: 4 tuần (Từ 8/10 đến 2/11/2012) Chủ đề nhánh: - Bé là ai ( 1 tuần ) - Cơ thể bé ( 1 tuần ). - Ngày hội của Bà, của mẹ ( 1 tuần ) - Bé cần gì để lớn lên và khoẻ mạnh ( 1 tuần ) I. MỤC TIÊU- NỘI DUNG CỦA CHỦ ĐỀ Lĩnh vực. Mục tiêu của chủ đề. 1. Phát triển thể chất. - Có khả năng thực hiện các động tác Tay ; Chân ; Thân ; bật và vận động cơ thể theo nhu cầu của bản thân, - Thực hiện được các vận động: Đi, tung ném, bò dưới sự hướng dẫn của cô giáo.. Nội dung. * TD- vận động: + Dạy trẻ các động tác - Hô hấp ( Gà gáy, thổi bóng bay) - Tay :( 2 tay đa ra sau lng, - Thân : Quay người sang 2 bên - Chân :dậm chân tại chỗ) - Bật ( Bật tại chỗ) + Dạy trẻ các vận động : - Tung bắt bóng - Đi ngang bước dồn - Ném xa - Bò trong đường hẹp (3m x 0,4m) - Tập các cử động của bàn tay, phối hợp tay mắt và sử dụng một số đồ dùng: Xếp chồng đồ chơi, lắp ghép đồ chơi * Dinh dưỡng SK: - Biết ăn để chóng lớn, khoẻ mạnh, ăn - Phân biệt thực phẩm và món ăn trong bữa ăn hàng ngày. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Lĩnh vực. Mục tiêu của chủ đề nhiều loại thức ăn khác nhau. Nội dung. của trẻ - Nhận biết các bữa ăn trong ngày ở trường, phân biệt bữa chính, bữa phụ. - Trò chuyện và thực hành 1 số thói quen, hành vi tốt trong ăn uống: tự xúc cơm, khi ăn không nói chuyện - Làm quen với cách lau mặt, tập rửa tay bằng xà phòng. - Có một số thói quen tự phục vụ. - Thực hành tự đi dép; cởi mặc quần áo - Thi mặc áo; quần; thi đi dép - Bước đầu biết những vật dụng an toàn, - Trò chuyện để trẻ biết tránh những đồ dùng không an những vật dụng không an toàn: Bàn là, toàn: Bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng bếp đang đun, phích nớc nóng - Biết cách sử dụng các giác quan để - Trò chuyện về một số đặc điểm về giới tính của bé. 2. Phát triển nhận tìm hiểu đối tượng : Nhìn ; nghe ; ngửi ; - Các giác quan của bé sờ. - So sánh thấy được sự khác biệt của mình với các bạn thức khác về tên, giớí tính - Biết mình giống và khác bạn qua một - Tìm bạn giống cháu và tô màu số đặc điểm cá nhân - Tác dụng của các bộ phận cơ thể và các giác quan. - Trẻ biết 1 số bộ phận cơ thể ( tay, - Tìm hiểu bé cần gì để lớn lên và khoẻ mạnh. chân, mắt mũi, tai, miệng ) và tác dụng của chúng. Trẻ biết ngày 20-10 là ngày phụ nữ Việt - Trò chuyện để trẻ Biết ý nghĩa của ngày 20- 10 - Hát múa tặng Bà và mẹ nhân ngày 20/10 Nam - Làm quen với một số khái niệm đơn - Vẽ hoa, quà tặng cô giáo, bà, mẹ, các bạn gái giản về biểu tượng hình dạng kích - Liên hoan mừng ngày hội của Bà, của mẹ thước, định hướng không gian - Dạy trẻ tạo nhóm đồ vật theo dấu hiệu, tiếp tục cho trẻ nhận biết hình vuông, hình tròn - Dạy trẻ nhận biết, gọi tên hình tam giác,chữ nhật - Nói được tên, tuổi, giới tính của bản - Giới thiệu về bản thân, tìm hiểu về các bộ phận, giác thân khi được hỏi, trò chuyện quan. Trả lời rõ các câu hỏi: bộ phận nào? có tác dụng gì? 3. Phát - Thể hiện nhu cầu của mình với mọi - Trò chuyên với trẻ để trẻ biết bày tỏ tình cảm, hiểu biết. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Lĩnh vực. Mục tiêu của chủ đề. triển ngôn người qua lời nói, cử chỉ và điệu bộ. ngữ - Nghe, hiểu nội dung các câu chuyện, bài thơ về chủ đề bản thân. Đọc thuộc các bài thơ; ca dao cô dạy về chủ đề. Nội dung. của bản thân bằng các câu đơn, bằng hành động phù hợp.. Trao đổi và trò chuyện với người lớn một cách tự tin. - Nghe kể chuyện, đọc thơ các bài thơ + Thơ: Đôi mắt + Thơ: Cô và mẹ + Truyện: Gấu con bị đau răng + Truyện Chú vịt xám + Truyện: Đôi bạn tốt - Biết trả lời vâng ạ, dạ, chào hỏi lễ - Thực hành: Nói cả câu, cảm ơn, xin lỗi,vâng ạ, có ạ phép, không nói trống không - Thể hiện ngôn ngữ, hành động đơn - Chơi đóng vai trong các góc chơi. giản, phù hợp với vai chơi. Thích chơi các trò chơi các góc - Coi trọng và làm theo các quy định - Trò chuyên để trẻ có ý thức thực hiện các quy định chung 4. Phát ở gia đình, lớp học: Chơi xong biết xếp, cất đò chơi, không triển tình chung ở gia đình và lớp học tranh giành đồ chơi; ăn ngủ đúng giờ, giữ trật tự khi cần cảm và kỹ năng xã thiết. hội - Biết cùng chơi với các bạn trong nhóm - Chơi đồ chơi theo nhóm - Chơi các trò chơi dân gian; trò chơi vận động: Nu na nu nhỏ nống; Chi chi chành chành; Lộn cầu vồng; Cáo ơi ngủ à - Nhận ra cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức - Trò chuyện về trạng thái cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử giận, ngạc nhiên qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, qua tranh ảnh. chỉ. - Chơi trò chơi: Nhìn hình đoán cảm xúc - Biết chào hỏi và nói lời cảm ơn, xin - Trò chuyện về các tình huống phải nói lời cảm ơn, xin lỗi - Thực hành chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi trong các hoạt động lỗi khi đợc nhắc nhở - Nói được điều bé thích, bé không thích - Trò chuyện về sở thích của bé Trẻ biết sử dụng mầu sắc để tô mầu bức - Dạy trẻ biết phối hợp hồ dán, giấy, băng dính... tạo ra các 5. Phát triển thẩm tranh, biết xé và dán để tạo lên sản sản phẩm theo chủ đề bản thân:. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Lĩnh vực mỹ. Mục tiêu của chủ đề. Nội dung. + Tô màu bạn giống cháu + Tô màu những đồ dùng dùng mà cháu thích + Vẽ đốm màu trang trí váy + Xé giấy thành giải để dán tóc cho bạn + Di màu bạn trai bạn gái, đồ dùng của bé. - Bước đầu biết nhận xét sản phẩm. - Nhận xét sản phẩm của mình và của bạn về màu sắc, cách tô màu. - Vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm nhận - Hát đúng giai điệu, lời ca, vận động nhịp các bài hát của mình khi nghe hát, nghe nhạc và + Bạn có biết tên tôi ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện + Chiếc khăn tay tượng + Tay thơm tay ngoan + Cái mũi - Nghe hát: Khám tay; Hãy lắng nghe; Hãy xoay nào; Thật đáng chê. - Trò chơi âm nhạc: Đoán tên bạn hát; Tai ai tinh phẩm. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> CHỦ ĐỀ 3: GIA ĐÌNH Thời gian thực hiện: 4 tuần (Từ 5/11đến 30/11) Chủ đề nhánh: - Các thành viên trong gia đình ( 1 tuần ) - Ngôi nhà yêu thương( 1 tuần ) - Ngày hội của các cô giáo ( 1tuần ) - Đồ dùng gia đình ( 1 tuần) I. MỤC TIÊU- NỘI DUNG CỦA CHỦ ĐỀ Lĩnh vực 1. Phát triển thể chất. Mục tiêu của chủ đề - Trẻ thực hiện được các vận động: Ném đích đứng, ném đích ngang, bò cao, ném xa. chạy nhanh 10m dưới sự hướng dẫn của cô giáo. - Trẻ biết cùng người thân trong gia đình tập luyện và giữ gìn sức khỏe.. Nội dung. * TD- vận động: - Tiếp tục dạy trẻ các bài tập phát triển + Hô hấp: Tiếng còi tàu. + Tay: Xoay cổ tay, hái hoa; cá b + Thân: Nghiêng người xang 2 bên + Chân: Cây cao – cỏ thấp; ngồi co duỗi 2 chân) + Bật : taị chỗ; bật tiến - Vận động cơ bản: + Ném đích dứng + Ném đích nằm ngang ( Xa 1,5m) + Ném xa - Chạy 15m + Bò cao - TCVĐ- TCDG: Chó sói xấu tính., dung dăng dung dẻ; Rồng rắn lên mây; Nu na nu nống... * Dinh dưỡng SK - Nhận biết một số nơi, một số vật dụng, - Trò chuyện về những vật dụn, nơi có nguy cơ không an nguy cơ không an toàn trong gia đình. toàn trong gia đình trẻ. Dạy trẻ không chơi, đến gần. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Lĩnh vực. Mục tiêu của chủ đề. Nội dung những vật gây nguy hiểm ổ điện, bàn là, dao nhọn, phích nước - Có thói quen tự phục vụ. Có ý thức và Rửa tay trước khi ăn, xúc miệng nước muối, lau miệng sau biết đi vệ sinh đúng nơi qui định. khi ăn, khi ăn không nói chuyện, biết nhặt cơm rơi vào đĩa và lau tay. - Phát triển cho trẻ sự khéo léo của đôi - Vận động tinh: cầm kéo cắt được đương thẳng, cầm bút, bàn tay (Sử dụng các đồ dùng trong gia tô màu đồ dùng gia đình đình) - Trẻ nói được địa chỉ của gia đình khi - Trò chuyện về gia đình của bé 2. Phát - Kể về các thành viên trong gia đình. triển nhận được hỏi, trò chuyện. - Nói được tên của Bố, mẹ và các thành - Kể về công việc của những người thân trong gia đình thức viên trong gia đình. Biết được nghề - Chia sẻ về nhu cầu của gia đình: ăn, ở mặc, vui chơi, nhu nghiệp và sở thích của mẹ. cầu về tình cảm... - Biết tên gọi, công dụng, cách sử dụng - Cho trẻ tìm hiểu về các đồ dùng gia đình về tên gọi, chất của 1 số đồ dùng trong gia đình. liệu , công dụng và cách sử dụng các loại đồ dùng trong gia đình. - Nhận biết trên dưới trước sau của bản - Dạy trẻ phân biệt các phía trên, dưới, trước, sau của bản thân trẻ thân... - Trẻ biết đếm đến 2, nhận biết số lượng - Dạy trẻ nhận biết nhóm có 2 đối tượng, đếm đến 2 trong phạm vi 2 Trò chơi: Tìm đồ dùng có số lượng theo yêu cầu của cô. - Nghe, hiểu một số từ khái niệm, phát - Kể về công việc của những người trong gia đình, kể tên âm rõ ràng: Quần áo; Giầy; dép; bát; được một số đồ dùng trong gia đình 3. Phát triển ngôn thìa - Trẻ biết nói lên suy nghĩ, mong muốn - Cho trẻ nói lên cảm xúc qua các câu hỏi gọi ý của cô ngữ của mình, biết lắng nghe, trả lời các câu - Khuyến khích trẻ giao tiếp với bạn bè khi tham gia vào hỏi rõ ràng, mạch lạc. các hoạt động. - Hiểu và làm theo yêu cầu đơn giản - Dạy trẻ các bài thơ, câu truyện về gia đình - Nghe, hiểu nội dung các câu chuyện, - Truyện: Ba cô tiên, cô bé quàng khăn đỏ. bài thơ. Cảm nhận thể hiện lại vần điệu, - Thơ: Lòng mẹ, nhịp điệu các bài thơ ca dao, đồng giao - Thơ: Cô giáo của con. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Lĩnh vực. Mục tiêu của chủ đề về ông bà, bố mẹ, gia đình của bé. Làm quen với việc đọc: Tự giở sách ra xem - Thực hiện một số qui định ở gia đình 4. Phát triển tình Biết chào hỏi, cám ơn, xin lỗi khi được cảm và kỹ nhắc nhở năng xã - Tự hào chia sẻ các thông tin về gia đình. hội - Có ý thức tiết kiệm, giữ gìn vệ sinh đồ dùng, nhà ở. - Yêu mẹ, biết giúp mẹ những công việc vừa sức - Biết xé theo dải, xé vụn và dán thành 5. Phát triển thẩm sản phẩm đơn giản về gia đình - Chú ý nghe, tỏ ra thích hát theo, vỗ mỹ tay, nhún nhảy, lắc lư theo các bài hát về mẹ và những người thân trong gia đình - Trẻ biết hát, múa, vận động theo nhạc các bài hát chủ đề gia đình. Mạnh dạn tham gia vào các hoạt động.. Nội dung - Thơ: Đến thăm bà - Dạy trẻ biết cách xem sách, mở sách - Trò chuyện về một số nội qui, qui định trong gia đình - Thực hành các nội qui trong gia đình: Chơi xong cất đồ chơi đúng nơi qui định, vâng lời Bố, mẹ - Thực hành chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi trong các hoạt động - Trò chuyện về gia đình của bé - Kể lại các sự việc đơn giản: đi chơi, thăm ông bà... - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, biết để rác đúng nơi quy định - Yêu thương ông bà, cha mẹ và những người thân trong gia đình. Biết thể hiện tình cảm của mình với những người thân, thích giúp đỡ bố mẹ các công việc vừa sức. - Tô tranh gia đình, tô màu đồ dùng gia đình - Dán ngôi nhà của bé, rèm cửa. Hát đúng giai điệu lời ca, vận động nhịp nhàng bài: Cả nhà thương nhau, mừng sinh nhật, Cô và mẹ; Múa cho mẹ xem, chào hỏi. - Nghe nhạc; nghe hát: Cho con, Chỉ có một trên đời; Cô giáo là cô tiên; Ru em, Ba ngọn nến. - Trò chơi âm nhạc: Ai nhanh nhất; Tai ai tinh; Đoán tên bạn hát. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Chñ ĐỀ 4: GIAO THÔNG Thời gian thực hiện: 4 tuần (Từ 3/12 đến 21/12) Chủ đề nhánh: - Ô tô - Xe máy ( 1 tuần ) - Tàu hoả ( 1 tuần ) - Tín hiệu đèn xanh- đèn đỏ ( 1 tuần) - Ngày thành lập QĐND ( 1 tuần) I. MỤC TIÊU- NỘI DUNG CỦA CHỦ ĐỀ Lĩnh vực 1. Phát triển thể chất. Mục tiêu của chủ đề Nội dung - Trẻ thực hiện được các vận động: * TD- vận động: chạy, trườn, bò với sự hướng dẫn của - Các bài tập phát triển các nhóm cơ và hô hấp: cô. + Hô hấp: Thổi bóng bay; tiếng còi tàu. - Phát triển cho trẻ sự phối hợp vân +Tay: Chèo thuyền, hái hoa; cá bơi; hai tay thay nhau động và các bộ phận trên cơ thể, biết đưa thẳng lên cao. định hướng không gian. + Thân: Gió thổi cây nghiêng, Máy bay ù ù nghiêng - Phát triển một số kỹ năng vận động người sang 2 bên. Cúi gập người về phía trước. tinh: cầm kéo, cắt được đường thẳng, + Chân: Cây cao – cỏ thấp; ngồi co duỗi 2 chân) cầm bút + Bật: taị chỗ; bật tách chụm chân. * Vận động: - Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh - Bò thấp chui qua cổng - Đập bắt bóng - Phát triển một số vận động tinh cho trẻ - TCVĐ- TCDG: Thuyền về bến, đèn đỏ, đèn xanh, máy bay; Dung dăng dung dẻ, Lộn cầu vồng; Nu na nu nống - Vận động tinh: cầm kéo cắt được đương thẳng, cầm bút, làm một số phương tiện giao thông từ vỏ hộp, xếp chồng các hình khối * Dinh dưỡng SK. Lưu ý.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Lĩnh vực. Mục tiêu của chủ đề Trẻ có thói quen tự phục vụ. - Biết cách đi đường, ngồi trên xe an toàn.. - Trẻ biết tên gọi đặc điểm cấu tạo và 2. Phát triển nhận nơi hoạt động của ô tô, xe máy. - Biết quan sát nhận xét sự giống và thức khác nhau giữa hai loại phương tiện giao thông theo dấu hiệu rõ nét. - Nhận ra và hiểu ý nghĩa của qui định giao thông: Đèn xanh; đèn đỏ - Biết ý nghĩa của ngày 22/12. - Dạy trẻ gọi tên hình tam giác, hình chữ nhật. - Trẻ biết sử dụng một số từ chỉ tên gọi, các bộ phận và miêu tả một số đặc điểm 3. Phát triển ngôn nổi bật rõ nét của ô tô và xe máy (hình dáng, tiếng kêu). ngữ - Trẻ biết nói lên những điều trẻ quan sát được, biết trao đổi thảo luận với người lớn và các bạn. - Hiểu ý nghĩa của từ khái quát: phương tiện giao thông. - Nghe, làm theo yêu cầu của cô giáo. - Nghe, hiểu nội dung các câu chuyện, bài thơ về chủ đề giao thông. Nội dung - Rửa tay trước khi ăn, xúc miệng nước muối, lau miệng sau khi ăn, khi ăn không nói chuyện, biết nhặt cơm rơi vào đĩa và lau tay. - Đi bộ trên đường phải có người lớn dắt, đi trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường phía bên tay phải, quan sát đèn tín hiệu khi đi sang đường. không đứng trên xe máy, đi ô tô không thò đầu thò tay ra đường. - Tìm hiểu ô tô- xe máy - Tìm hiểu máy bay- tàu hỏa - Chắp ghép các hình học để tạo thành các phương tiện giao thông dưới sự giúp đỡ của người lớn. - Dạy trẻ biết ý nghĩa tín hiệu đèn xanh; đèn đỏ - Chơi trò chơi: Tín hiệu - Trò chuyện về ngày thành lập QĐND - Nhận biết, gọi tên hình tam giác hình chữ nhật - Xếp xen kẽ đồ chơi, hình học - Trò chơi : Nghe tiếng còi đoán tên Phương tiện giao thông ; Tìm phương tiện giao thông không cùng nhóm - Thảo luận nhóm về các phương tiên giao thông - Kể về việc bé vừa nhìn thấy khi đi trên đường, biết chia sẻ với cô, với bạn - Giải thích từ khái quát: Phương tiện giao thông - Truyện: Xe lu xe ca; Qua đường; kiến thi an toàn giao thông - Thơ: Gấu qua cầu, đèn xanh - đèn đỏ; Chú giải phóng quân. Lưu ý.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Lĩnh vực 4. Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội. Mục tiêu của chủ đề - Tôn trọng thực hiện một số qui định về LL& ATGT. Nhắc nhở người thân thực hiện đúng và tuân theo tín hiệu đèn xanh, đèn đỏ. Nội dung - Thực hiện 1 số qui định nơi công cộng về an toàn giao thông: + Nhắc bố mẹ đi theo đúng tín hiệu đèn. + Không thò đầu, thò tay ra ngoài ngồi trên các phương tiện giao thông; + Ngồi trên xe máy đội mũ bảo hiểm. - Có ý thức phối hợp với mọi người khi - Nghe lời người lớn, không tự ý làm theo ý thích khi đi tham gia giao thông để tránh xảy ra tai bộ trên đường, trên các phương tiện giao thông. nạn. - Trẻ biết khi đi ra ngoài đường phải - Trò chuyện để trẻ biết khi đi ra ngoài đường phải có bố cóbố mẹ , ngườ lớn dắt mẹ , ngườ lớn dắt - Trẻ biết sử dụng các đồ chơi khác - Làm tranh về các loại phương tiện giao thông 5. Phát triển thẩm nhau để in hình tạo thành bức tranh về - Dán bộ phận còn thiếu của tàu hỏa và tô màu bức tranh. PTGT mỹ - Trẻ biết vẽ, tô màu các loại ô tô; xe - Vẽ, tô màu phương tiện giao thông bé thích máy. - Vẽ ô tô. - Vẽ theo chấm mờ và tô màu hình cái thuyền - Trẻ biết hát, múa, vận động theo nhạc - Hát đúng giai điệu lời ca, vận động nhịp nhàng bài: Đi các bài hát chủ đề giao thông. đường em nhớ; Em tập lái ô tô... - Lắng nghe, thể hiện cảm xúc khi nghe - Nghe nhạc; nghe hát: bài học giao thông; chúng em chơi băng, nghe cô hát. giao thông; Em đi qua ngã tư đường phố - Trò chơi âm nhạc: Ai nhanh nhất; Tai ai tinh; Ai đoán giỏi. Lưu ý.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> CHỦ ĐỀ 5: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT Thời gian thực hiện: 3 tuần (Từ 24/12 đến 18/1) Chủ đề nhánh: - Chú gà con ( 1 tuần ) - Con cá ( 1 tuần ) - Côn trùng( 1 tuần) - Động vật sống trong rừng (1 tuần) I. MỤC TIÊU- NỘI DUNG CỦA CHỦ ĐỀ Lĩnh vực 1. Phát triển thể chất. Mục tiêu Nội dung - Trẻ thực hiện được các vận động: Ném * TD- vận động: đích nằm ngang, Bò cao- Chui cổng. - Tiếp tục dạy trẻ các bài tập phát triển các nhóm cơ và Bật xa 25cm, Ném xa- Chạy 10m hô hấp ; gà gáy, tay ; chèo thuyền, chân ; Ngồi xổm đứng lên liên tục, thân ; Cúi gặp người phía trước, bật chụm tách * Vận động: + Bật xa 25 cm + Đi kiễng gót liên tục 3m + Bò cao – chui cổng. + Chạy liên tục trong đường dích dắc ( 3- 4 điểm) - TC vận động: Ném qua dây, chó sói xấu tính, mèo và chim sẻ. Phát triển vận động tinh cho trẻ - Phát triển các vận động tinh: cầm kéo, cầm bút, xé, cắt theo đường thẳng. * Dinh dưỡng Sk - Biết ích lợi của việc ăn các loại thực - Dạy trẻ biết về ích lợi của việc ăn các loại thực phẩm, phẩm được cung cấp từ ĐV, cung cấp món ăn được cung cấp từ động vật. Biết ăn hết suất, ăn. Lưu ý.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Lĩnh vực. Mục tiêu chất đạm giúp cơ thể phát triển. - Biết 1 số món ăn quen thuộc được chế biến từ động vật : Cá kho ; cá rán ; thịt kho ; trúng rán..... - Không đến gần các con vật hung dữ, không ôm chó, mèo - Trẻ biết gọi tên mô tả 1 số đặc điểm rõ 2. Phát triển nhận nét, nổi bật (các bộ phận hình dáng của 1 số con vật mà trẻ biết). Biết thức ăn thức ưa thích của 1 số con vật. - Biết quan sát, so sánh, nhận xét sự giống nhau và khác nhau giũa hai con vật theo những dâu hiệu rõ nét. Biết phân nhóm các con vật theo dấu hiệu đăc trưng về cấu tạo sinh sản thức ăn, nơi sống. - Biết ích lợi của động vật đối với đời sống con người. - Biết sự khác biệt rõ nét về độ lớn giữa 2 đối tượng . Sử dụng đúng từ To hơnNhỏ hơn - Biết sự khác biêt rõ nét về chiều cao 2 đối tượng, sử dụng đươc từ Cao hơn – Thấp hơn - Biết sử dụng các từ chỉ tên gọi, các bộ phận và một số đặc điểm nổi bật rõ nét 3. Phát triển ngôn của các con vật gần gũi ( gà, chó, mèo ). - Trẻ biết nói lên những điều trẻ quan ngữ sát được, biết trao đổi, thảo luận với. Nội dung đầy đủ chất đạm để có một cơ thể khoẻ mạnh. - Gọi tên, nhận biết một số món ăn quen thuộc được chế biến từ động vật: trứng luộc, thịt kho. - Trò chuyện với trẻ để trẻ Không lại gần các con vật lạ, con vật hung dữ. Tác hại của việc ôm chó; mèo. - Tìm hiểu về chú gà con - Tìm hiểu con voi, con khỉ - Đặc điểm nổi bật: môi trường sống thức ăn sinh sản. Phân nhóm con vật theo các dấu hiệu đặc trưng. Mối quan hệ giữa cấu tạo với vận động và môi trường sống. Cách chăm sóc các con vật trong gia đình. - Con cá: Một số bộ phận chính (đầu, đuôi, thân, vây, vẩy, màu sắc). Ích lợi, nơi sống. Mối quan hệ qua lại giữa cấu tạo với vận động và môi trường sống. - So sánh sự giống và khác nhau của 2 Gà – vịt; Voi – khỉ. Phân nhóm con vật theo dấu hiệu đặc trưng. - Trò chuyện về ích lợi của động vật đối với đời sống con người: Trông giữ nhà; Cung cấp thực phẩm; làm cảnh. - Dạy trẻ nhận biết sự khác biệt rõ nét về độ lớn giữa 2 đối tượng . Sử dụng đúng từ To hơn - Nhỏ hơn - Dạy trẻ sự khác biêt rõ nét về chiều cao 2 đối tượng, sử dụng đươc từ Cao hơn – Thấp hơn. Trò chơi: Tìm bạn theo yêu cầu - Tìm hiểu về thế giới động vật. Xem tranh ảnh về các con vật: trò chuyện, đàm thoại. - Xem truyện về thế giới động vật, đàm thoại với các bạn. Cùng các bạn chơi với rối về các con vật - Làm quen diễn đạt từ ngữ về đặc điểm, hình dáng, vận. Lưu ý.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Lĩnh vực. Mục tiêu người lớn và các bạn về thế giới động vật. - Hiểu ý nghĩa của từ khái quát: động vật - Nghe, hiểu nội dung các câu chuyện, bài thơ về chủ đề các con vật. Cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của các bài thơ, ca dao, đồng dao.. - Kể lại truyện đã được nghe với sự giúp đỡ của người lớn - Làm quen với một số ký hiệu khi đi tham quan vườn bách thú - Trẻ yêu quý các con vật. 4. Phát triển tình - Mong muốn được chăm sóc, nuôi và cảm và kỹ có 1 số kỹ năng, thói quen, chăm sóc năng xã bảo vệ vật nuôi. - Giữ gìn và bảo vệ môi trường. Có ý hội thức bảo vệ các loài ĐV quý hiếm.. - Cảm nhận cái đẹp của môi trường 5. Phát triển thẩm thiên nhiên xung quanh (các con vật gần gũi: chó, mèo, gà.) mỹ - Trẻ biết sử dụng các hoc liệu khác nhau để tạo thành sản phẩm tạo hình về thế giới động vật. - Trẻ biết hát, múa các bài hát về các. Nội dung động, tiếng kêu của các con vật. - Rèn cách nói cả câu, diễn đạt suy nghĩ, hiểu biết về động vật. - Trả lời rõ ràng câu hỏi: như thế nào? Có đặc điểm gì?... - Nghe kể chuyện, đọc thơ, đồng dao, ca dao về chủ đề động vật: Truyện : Bác gấu đen và hai chú thỏ Thơ: Đàn gà con, Rong và cá, Ong và bướm. - Đọc thuộc một số bài đồng dao, ca dao về thế giới động vật, . Giải câu đố về các con vật - Kể lại theo trình tự 1 số câu chuyện đơn giản dưới sự giúp đỡ của người lớn. - Biết và làm theo một số ký hiệu: lối đi, con vật nguy hiểm không lại gần - Cùng nhau chăm sóc các con vật gần gũi, hiền lành: Chim bồ câu, con gà, con cá... - Trẻ có ý thức bảo vệ các con vật quí hiếm. Biết con người không được tự ý giết hại các con vật quý hiếm (voi, tê giác...) - Phân biệt hành vi đúng, sai; tốt, xấu trong việc bảo vệ môi trường, nơi sống của các con vật ( giữ sạch nguồn nước, không chặt, phá cây). - Làm rối các con vật từ các nguyên vật liệu khác nhau.Vẽ, xé dán, các con vật bé thích. Làm sách về thế giới động vật, các món ăn từ động vật. Đặt tên cho sản phẩm. Nhận xét sản phẩm của mình và của bạn. Phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành các con vật có hình dáng, màu sắc khác nhau. - Hát đúng giai điệu lời ca và thể hiện sắc thái tình cảm. Lưu ý.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Lĩnh vực. Mục tiêu con vật. Nội dung của bài hát. Hát vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu các bài hát: vỗ theo nhip, theo phách, múa. Lựa chọn, thể hiện các hình thức vận động phù hợp.. CHỦ ĐỀ 6: TẾT VÀ MÙA XUÂN Thời gian thực hiện: 4 tuần (Từ 21/1 đến 22/2) Chủ đề nhánh: - Mùa xuân đến rồi ( 1 tuần ) - Bé vui đón tết ( 2 tuần ) - Ôn tập sau tết (1 tuần) Lĩnh vực 1. Phát triển thể chất. Mục tiêu Nội dung - Trẻ thực hiện các vận động: Ném đích, * TD- vận động: bật...thực hiện được các vận động cơ - Các bài tập phát triển các nhóm cơ và hô hấp: bản một cách nhịp nhàng. + Hô hấp: Thổi bóng bay; tiếng còi tàu. + Tay: Chèo thuyền, hái hoa; cá bơi; hai tay thay nhau đưa thẳng lên cao. + Thân: Gió thổi cây nghiêng, Máy bay ù ù nghiêng người sang 2 bên. Cúi gập người về phía trước. + Chân: Cây cao – cỏ thấp; ngồi co duỗi 2 chân) + Bật: taị chỗ; bật tách chụm chân. * Vận động: - Bật qua dây- Chuyền bóng - Tổ chức các trò chơi vận động - Ném đích đứng - Bật xa 30cm - Chuyền bóng - Phát triển một số kỹ năng vận động - TCVĐ- TCDG: Dung dăng dung dẻ, Lộn cầu vồng; Nu tinh đòi hỏi sự khéo léo của đôi tay : na nu nống Xoay cổ tay ; Gập đan ngón tay vào - Vận động tinh: Cầm kéo cắt được đương thẳng, cầm nhau bút, làm một số phương tiện giao thông từ vỏ hộp, xếp chồng các hình khối * Dinh dưỡng SK. Lưu ý.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Lĩnh vực. Mục tiêu - Biết một số món cổ truyền ngày tết : Bánh chưng . - Biết một số món ăn không tốt cho sức khoẻ : ăn đồ lạnh ; đồ ăn ôi thiu. - Biết cách giữ gìn sức khỏe trong những ngày nghỉ tết - Trẻ biết được đặc điểm của mùa xuân, 2. Phát triển nhận ý nghĩa ngày tết cổ truyền. thức - Biết các hoạt động vui chơi, giải trí trong ngày tết - Biết một số phong tục ngày tết. Dạy trẻ nhận biết sự khấc biệt rõ nét về chiều cao giữa 2 đối tượng. Sử dụng đúng từ cao hơn- Thấp hơn. - Trẻ biết sử dụng một số từ chỉ thời 3. Phát triển ngôn tiết, đặc điểm cảnh quang cảnh mùa xuân. Trẻ biết nói lên suy nghĩ của mình ngữ về ngày tết. - Nghe, hiểu nội dung các câu chuyện, bài thơ về chủ đề tết và mùa xuân. - Cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của các bài thơ; Cây đào ; Mùa xuân - Biết chào hỏi, nói năng lễ phép trong ngày tết. - Trẻ cảm nhận được không khí vui 4. Phát triển tình tươi, ấm áp của nagỳ tết nguyên đán cảm và kỹ - Biết Chúc tết người lớn tuổi, biết chào năng xã hỏi, xin lỗi, cảm ơn đúng lúc. Nội dung - Trò chuyện với trẻ để trẻ biết được một số món ăn cổ truyền trong ngày tết. - Trò chuyện về vệ sinh ăn uống trong ngày tết. Dạy trẻ tránh một số món ăn không tốt cho sức khỏe: đồ ăn lạnh; đồ ăn ôi thiu - Trò chuyện về việc bảo vệ sức khỏe trong những ngày tết: đi chơi, đi chúc tết phải mặc ấm quàng khăn, đội mũ - Trò chuyện để trẻ biết ý nghĩa của ngày tết cổ truyền, biết trong ngày tết có nhiều trò chơi dân gian, có nhiều lễ hội - Trò chuyện đê trẻ biết về đặc điểm của mùa xuân - Trẻ biết chào hỏi, cảm ơn lễ phép khi đi chúc tết cùng với bố mẹ Trẻ nhận biết sự khác biệt rõ nét về chiều cao giữa 2 đối tượng. Sử dụng đúng từ cao hơn- Thấp hơn. Dạy trẻ biết được đặc điểm của mùa xuân (Tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc, mùa xuân có mưa xuân, có ngày tết. Trẻ biết được phong tục của ngày tết....) - Tập thể hiện, nói lời chúc tết của mình với người thân. - Nhớ nội dung truyện: Nhổ củ cải, truyện ; Nàng tiên mùa xuân - Dạy trẻ đọc thuộc bài thơ: Cây đào. Tết đang vào nhà - Rèn nếp chào hỏi, cảm ơn , xin lỗi và ứng xử khi nhà có khách hay khi đi choc tết cùng gia đình.. - Chúc tết người lớn tuổi, biết chào hỏi, xin lỗi, cảm ơn đúng lúc - Thực hành chào hỏi khi đi chúc tết. - Dạy trẻ các kĩ năng giao tiếp, ứng xử lịch sự khi đi chơi.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Lĩnh vực hội. Mục tiêu Nội dung - Biết những truyền thống và lễ nghi và tết: Nghe lời người lớn, không chạy nhảy, quấy phá... các tục lệ của người Việt Nam trong - Giúp cô giáo và cùng các bạn cùng trang trí lớp. Làm ngày tết một số công việc vừa sức giúp đỡ bố mẹ. - Tham gia hội chợ xuân ở trường, múa hát, biểu diễn văn nghệ chào mùa xuân. - Làm bưu thiếp chúc tết người thân, bạn bè. - Thể hiện niềm vui, tình cảm của mình khi tết đến, xuân về - Cảm nhận cái đẹp và thể hiện cảm - Thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của mùa xuân bằng các 5. Phát triển thẩm xúc trước vẻ đẹp của mùa xuân bằng tác phẩm: vẽ, xé dán, làm bưu thiếp tặng người thân; các tác phẩm: vẽ, xé dán, làm bưu thiếp Vẽ thêm nhều bánh chưng và tô màu bức tranh mỹ tặng người thân... Vẽ cỏ trên mặt đất - Biết tô, vẽ và dán trang trí lớp cùng Vẽ theo ý thích cô giáo. Trang trí nhà cửa cùng bố mẹ. Vẽ cuộn len màu - Trang trí lớp cùng cô giáo. Trang trí nhà cửa cùng bố mẹ. - Trẻ biết hát, múa, vận động theo nhạc - Hát đúng giai điệu lời ca, bước đầu thể hiện sắc thái tình các bài hát về mựa xuõn. Mạnh dạn cảm của bài hát. Hát vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu tham gia vào các hoạt động. các bài hát: vỗ theo nhip, theo phách, múa. Sử dụng dụng - Trẻ biết cách chơi và luật chơi khi cụ gõ đệm phù hợp. Mạnh dạn vận động theo ý thích khi tham gia trò chơi âm nhạc nghe các bài hát, bản nhạc quen thuộc.: Sắp đến tết rồi; Bé chúc tết; Mùa xuân ơi: Chúc xuân; Ngày tết quê em; Mùa xuân đến rồi. Trò chơi âm nhạc: Ai đoán gỏi; Đoán tên bạn hát.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> CHỦ ĐỀ 7 : THẾ GIỚI THỰC VẬT Thời gian thực hiện: 5 tuần (Từ 25/2 đến 23/3) Chủ đề nhánh: - Quả trong vườn ( 1 tuần ) - Ngày hội của các bạn gái ( 8/3 ) - Một số loại hoa ( 1 tuần) - Một số loại rau ( 1 tuần) I. MỤC TIÊU- NỘI DUNG CỦA CHỦ ĐỀ Lĩnh vực 1. Phát triển thể chất. Mục tiêu - Trẻ thực hiện tốt các vận động:Trèo thang,chuyền bobfs, bật ô, ném đích thẳng đứng, chạy dưới sự giúp đỡ của cô giáo. Hào hứng tham gia vào các hoạt động tập luyện.. Nội dung - Tập các động tác phát triển nhóm cơ và hô hấp: + Hô hấp( thổi bóng bay; ngửi hoa) + Tay (hái hoa; chèo thuyền; hai tay thay nhau đưa thẳng lên cao); + Thân ( gà mổ thóc; quay người sang trái, sang phải; ngồi duỗi chân, hai chân thay nhau đưa thẳng lên cao); + Chân( Cây cao – Cỏ thấp; đứng kiễng chân); Bật ( tiến về phía trước) - Các bài tập vận động - Trèo thang – chuyền bóng. - Bật ô. - Chạy nhanh 15m - Bò – chui, bật ô.. - TC vận động: Gấu và ong, Nhảy qua suối nhỏ. - Vận động tinh: cầm kéo, cầm bút, vo giấy, xé dải dài, xé vụn, gắn các chi tiết * Dinh dưỡng và sức khoẻ - Biết lợi ích về việc ăn các loại rau, - Gọi tên một số loại rau quả gần gũi. Dạy trẻ biết về ích hoa, quả: cung cấp Vitamin và muối lợi của việc ăn các loại rau, quả, hứng thú với việc ăn rau,. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Lĩnh vực. Mục tiêu khoáng để cơ thể khỏe mạnh - Biết một số món ăn đơn giản được chế biến từ rau quả gần gũi. Lựa chọn rau quả tươi để ăn. - Thực hiện một số kỹ năng vệ sinh:. - Trẻ biết tên gọi, ích lợi của một số loại 2. Phát triển nhận cây xanh, rau và hoa quả quen thuộc. Nhận biết được sự thay đổi của cây theo thức trình tự thời gian. - Biết một số đặc điểm rõ nét, nổi bật của các loại cây, rau, hoa quả; Phân biệt được rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn lá. - Trẻ biết quan sát, so sánh nhận xét những điểm giống nhau và khác nhau rõ nét giữa 2 loại cây, 2 loại hoa rau, quả (Hình dáng, màu sắc...). Nội dung quả, ăn đều các loại rau, quả, không kén chọn. Không ăn rau quả héo, ôi, thiu... - Thực hành rửa quả, nhặt rau. - Một số món ăn đơn giản chế biến từ rau quả gần gũi: rau muống luộc, canh rau bắp cải... - Rèn cho trẻ Rửa tay; lau mặt; xúc miệng; Rửa tay sau khi đi vệ sinh - Dạy trẻ biết tên gọi, các bộ phận chính của một số loại cây gần gũi (Thân, cành, rễ, lá, hoa, quả...), so sánh sự giống nhau và khác nhau của 2 loại cây. Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa cây xanh và môi trường sống, quá trình phát triển của cây từ hạt. Cách chăm sóc và bảo vệ cây. - Tìm hiểu một số loại hoa quen thuộc ( đặc điểm cơ bản về mầu sắc, hình dáng, mùi thơm của các loại hoa, lợi ích của các loại hoa, so sánh các đặc điểm giống và khác nhau của 2 loại hoa). - Tìm hiểu một số loại quả quen thuộc ( hình dáng, màu sắc, mùi vị). So sánh các đặc điểm giống và khác nhau của 2 loại quả. Phân biệt: quả có vị ngọt, quả có vị chua, quả một hạt, quả nhiều hạt. - Tìm hiểu tên gọi và đặc điểm của một số loại rau xanh. So sánh các đặc điểm giống và khác nhau của 2 loại rau. Phân biệt rau ăn củ, ăn quả, ăn lá. - Trẻ biết một số món ăn chế biến từ rau. - Dạy Trẻ nhận biết sự khác biệt rõ nét về số lượng của 2 nhóm đồ vật. Sử dụng đúng từ: Nhiều hơn - ít hơn.. - Trẻ nhận biết sự khác biệt rõ nét về số lượng của 2 nhóm đồ vật. Sử dụng đúng từ: Nhiều hơn - ít hơn Trẻ nhận biết chiều dài của 2 đối tượng, - Dạy trẻ nhận biết chiều dài của 2 đối tượng, Sử dụng từ Sử dụng từ dài hơn, ngắn hơn dài hơn, ngắn hơn. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Lĩnh vực. Mục tiêu - Trẻ biết sử dụng một số từ chỉ tên gọi, các bộ phận và miêu tả một số đặc điểm 3. Phát triển ngôn nổi bật rõ nét của cây cối, rau, hoa quả gần gũi. Chú ý lắng nghe, trò chuyện ngữ với cô và các bạn về các loại cây, trò chuyện về các loại rau, hoa quả mà trẻ thích. Nói được lợi ích của các loại cây.. - Nghe, hiểu nội dung các câu chuyện, bài thơ về chủ đề thực vật. Cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của các bài thơ, ca dao, đồng dao. 4. Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội. - Trẻ biết yêu quý các loại cây xanh, các loại hoa, có ý thức bảo vệ môi trường. - Thích quan sát thiên nhiên và chăm sóc cây. - Cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao: Lấy nước tưới cây; lấy khăn khô lau hoa quả. - Trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của các loại 5. Phát triển thẩm cây, hoa, quả. - Sử dụng được 1 số dụng cụ, vật liệu để mỹ tạo ra các sản phẩm vẽ, nặn, cắt, xé, dán, chắp ghép về thế giới thực vật một. Nội dung - Xem tranh ảnh về các loại rau, hoa, quả qua trò chuyện, đàm thoại. - Làm quen diễn đạt từ ngữ về đặc điểm, hình dáng, màu sắc, mùi vị của rau, hoa quả... - Rèn cách nói cả câu. Trả lời câu hỏi về cây, hoa, quả: Quả ( Rau ) gì ? Nó như thế nào? . - Tìm hiểu ý nghĩa của các từ khái quát: cây xanh, rau, hoa, quả - Tham gia trò chơi đóng vai: bán hàng, gia đình, bác cấp dưỡng... - Nghe kể chuyện, đọc thơ, đồng dao, ca dao về chủ đề thực vật; Thơ: chùm quả ngọt, cây dây, họ rau leo.Truyện: Hoa mào gà, chú đỗ con, thỏ con ăn gì? - Đọc thuộc một số bài thơ, đồng dao, ca dao về thế giới thực vật. Giải câu đố về các loại rau, quả. - Trò chuyện về vường cây của bé. - Thực hành gieo hạt ; trồng cây, chăm sóc vườn cây của bé - Quan sát cây; Giáo dục trẻ bảo vệ cây, không ngắt lá bẻ cành, không dẫm chân lên thảm cỏ, không hái hoa, quả nơi công cộng. Phân biệt hành vi đúng, sai trong việc bảo vệ môi trường. - Cùng nhau chăm sóc các loại cây, hoa ở trường, lớp để môi trường thêm đẹp: tưới cây, nhặt lá úa - Giáo dục trẻ biết sử dụng tiết kiệm rau và thực phẩm. - Làm các loại cây, hoa quả từ các nguyên vật liệu khác nhau. - Vẽ hoa ; Dán những chấm tròn trên băng giấy; Vẽ mặt trời buổi sáng và tô màu cỏ; Nặn quả ; Xé dán cây hình cây to + Hát đúng giai điệu, lời ca, vận động nhịp nhàng theo. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Lĩnh vực. Mục tiêu cách sáng tạo. - Trẻ biết hát, múa các bài hát về các loại hoa, quả, rau, cây xanh.... Nội dung nhịp các bài hát về chủ đề thực vật: Đố quả, màu hoa, hạt mầm xinh, lý cây xanh - Chăm chú lắng nghe giai điệu, nội dung của bài hát, bản nhạc, thể hiện cảm xúc phù hợp.. Ghi chú. CHỦ ĐỀ 8 : NGHỀ NGHIỆP Thời gian thực hiện: 3 tuần (Từ 25/3 đến 12/4) Chủ đề nhánh: - Nghề giá viên ( 1 tuần ) - Nhề bố mẹ ( 1 tuần ) - Nghề yêu thích ( 1 tuần) I. MỤC TIÊU- NỘI DUNG CỦA CHỦ ĐỀ Lĩnh vực. Mục tiêu. Nội dung. 1. Phát triển thể chất. - Trẻ thực hiện các vận động cơ bản : Ném xa, bò cao, bật ô. Phát triển sự phối hợp vận động của các bộ phận của cơ thể. Giữ đợc thăng bằng của cơ thể khi thực hiện các bài tập vận động.. * Phát triển vận động: - Tập các động tác phát triển nhóm cơ và hô hấp: Hô hấp : Tiếng còi tàu tu tu, hái hoa ; Tay cá bơi, hai tay thay nhau đưa thẳng lên cao; Thân : Đứng cúi người về phía trước ; Chân : Cỏ thấp, cây cao; Hai chân thay nhau co duỗi ; Bật tiến về phía trước, bật nhảy tại chỗ - Vận động cơ bản: + Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh + Bò cao – Bật ô + Đi kiễng gót liên tục 3m - TC vận động: Ôtô và chim sẻ. - Vận động tinh: cắt theo đường thẳng, gập giấy, xếp chồng các hình khối, xé dán giấy. * Dinh dưỡng và sức khoẻ. - Tập luyện một số thói quen tốt để giữ gìn sức khoẻ: tập thể dục sáng, ăn ngủ đúng giờ.. - Phát triển các giác quan thông qua việc sử dụng đồ dùng của các nghề ( cô giáo, chú công nhân..). - Một số ích lợi của việc luyện tập vận động đối với sự phát triển cơ thể và bảo. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Lĩnh vực. Mục tiêu. Nội dung. vệ sức khoẻ. - Nhận biết, phòng tránh không tự ý làm - Tránh, không tự ý sử dụng các vật dụng nghề nghiệp có một số hành động, sử dụng một số đồ thể gây nguy hiểm : ổ điện, dao, kéo, thuốc uống.... dùng không an toàn - Nhận ra các nghề thông qua trò 2. Phát triển nhận chuyện, xem tranh ảnh - Phân biệt được các nghề thông qua thức trang phục, dụng cụ của nghề - Trẻ biết muốn làm được các nghề trẻ sẽ phải học tập và lao động để lớn lên trẻ trở thành người có ích cho xã hội. Trẻ biết đếm đến 4, nhận biết số lượng trong phạm vi 4. So sánh 2 nhóm đồ vật trọng phạm vi 4 - Trẻ biết 1 số từ mới về các nghề, phát âm đúng, không nói ngọng, mạnh dạn 3. Phát triển ngôn giao tiếp với mọi ngời xung quanh - Sử dụng từ và câu phù hợp khi kể và ngữ trò chuyện về các nghề - Nghe hiểu và trả lời được một số câu hỏi về các ngành nghề. - Nghe, hiểu nội dung các câu chuyện, bài thơ về chủ đề nghề nghiêp. Cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của các bài thơ, ca dao, đồng dao.. 4. Phát triển tình. - Trẻ tìm hiểu tên gọi, công việc, nơi làm việc, trang phục, đồ dùng , dụng cụ, sản phẩm của nghề: bộ đội, cô giáo, công nhân, thợ may. Thực hành sử dụng một số đồ dùng đơn giản của các nghề. - Trò chuyện về lợi ích của các nghề đối với xã hội. - Trẻ biết phân các đồ dùng đồ dùng sản phẩm theo nghề. - Tập làm một số nghề bé thích. - Số 4 ( Tiết 1). - Số 4 ( Tiết 2) - Tìm hiểu về các nghề: bộ đội, cô giáo, công nhân - Làm quen diễn đạt từ ngữ về: nơi làm việc, trang phục, đồ dùng , dụng cụ, sản phẩm của nghề. - Rèn cách nói cả câu, chia sẻ thông tin, suy nghĩ, hiểu biết về một số nghề với cô và các bạn. Trả lời các câu hỏi: nghề gì? Dụng cụ nào? Làm ra sản phẩm gì? - Đọc thuộc một số bài thơ: - Bàn tay cô giáo, - Làm nghề như bố - Xe chữa chỏy , - Mô tả sự vật, tranh ảnh có sự giúp đỡ của ngời lớn. - Kể lại chuyện đã đợc nghe có sự giúp đỡ có sự giúp đỡ của ngời lớn. - Có tình cảm yêu mến người lao động - Yêu quí, biết ơn, thể hiện tình cảm phù hợp với người và các nghề trong xã hội lao động.. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Lĩnh vực. Mục tiêu. cảm và kỹ - Có ý thức tôn trọng ngời lao động, các năng xã sản phẩm của các nghề - Bảo vệ đồ dùng đồ chơi, giữ gìn vệ hội sinh môi trường. - Mạnh dạn, tự tin, hứng thú tham gia các hoạt động.. Nội dung. - Tôn trọng, hợp tác với ngời lao động: Làm theo lời dạy của cô giáo... - Giữ gìn sử dụng tiết kiệm đồ dùng, sản phẩm các nghề. Vứt rác đúng nơi qui định, giúp cô lao công làm sạch trường lớp và các nơi công cộng. - Mạnh dạn, tự tin thể hiện sự hứng thú khi tham gia vào các hoạt động chung với các bạn (tập đóng vai các nghề: Cô giáo, chú bộ đội, chú công nhân) - Trẻ có thể sử dụng các vật liệu, sử - Vẽ (dùng nét thẳng xiên, ngang, tròn tạo thành bức 5. Phát triển thẩm dụng các kỹ năng tạo hình để tạo ra các tranh đơn giản); sản phẩm về nghề. + Vẽ mưa và tô mầu cái ô mỹ + Tô màu tranh bác nông dân + Xé dán cầu vồng - Thích hát vận động các bài hát bài hát - Hát đúng giai điệu lời ca và thể hiện sắc thái tình cảm chủ đề nghề nghiệp của bài hát. Hát vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu các bài hát. + Cô giáo là cô tiên + Cháu yêu chú CN + Bác đưa thư vui tính - Chăm chú lắng nghe cô hát: Cô giáo miền xuôi, Bé quét nhà; Lý kéo chài. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> CHỦ ĐỀ 9 : NƯỚC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG THIÊN NHIÊN Thời gian thực hiện: 3 tuần (Từ 15/ 4 đến 3/ 5) Chủ đề nhánh: - Nước có ở đâu ( 1 tuần ) - Nắng mùa hè ( 1 tuần ) I. MỤC TIÊU- NỘI DUNG CỦA CHỦ ĐỀ Lĩnh vực 1. Phát triển thể chất. Mục tiêu - Phát triển cho trẻ một số vận động cơ bản: ném, trườn, đập bóng. - Trẻ mạnh dạn, tự tin tham gia vào các bài tập. - Trẻ biết một số kỹ năng vận động đặc biệt là vận động tinh để sử dụng một số đồ dùng làm các thí nghiệm về nước: Chìm- nổi; hoà tan đường, muối trong nước.... Nội dung. * Phát triển vận động: - Tập các động tác phát triển nhóm cơ và hô hấp: Hô hấp ( thổi bóng bay; gà gáy) Tay ( chèo thuyền); Thân(đứng nghiêng người sang 2 bên; gà mổ thóc) Chân ( đứng kiễng chân; đưa thẳng chân ra phía trước) Bật (tiến về phía trước, bật tách khép chân) * Vận động - Trườn sấp - đập bóng. - Bò cao - bật ô - Chạy liên tục trong đường zích zắc. - TC vận động: Đuổi bóng. - Vận động tinh: đong nước, đong màu, xúc đường, muối hoà tan trong nước * Dinh dưỡng và sức khoẻ. - Biết ích lợi của nước đối với cơ thể. - Tìm hiểu ích lợi của nước đối với con người, uống nhiều nước đun sôi để nguội để cơ thể khoẻ mạnh. - Biết cách giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức - Tắm rửa hàng ngày để cơ thể sạch sẽ, đội mũ, đeo khẩu khoẻ trong mựa hố. trang, khi đi ra ngoài. - Biết cách phòng tránh một số tình - Không tự ý lại gần hồ, ao, sông, biển. ở trong nhà khi huống nguy hiểm. trời mưa to, có sấm sét, khi trời nắng to.. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Lĩnh vực Mục tiêu - Trẻ biết một số đặc điểm của nước, 2. Phát triển nhận các nguồn nước trong thiên nhiên. Ích lợi của nước với cuộc sống. thức - Biết phân biệt được nước bẩn và nước sạch,. - Biết được đặc điểm của mùa hè. Hoạt động của con người trong mùa hè.. - Phân biệt ngày và đêm. - Biết được một số nguồn ánh sáng trong sinh hoạt. - Trẻ nhận biết sự khác biệt rõ nét về chiều rộng của 2 đối tượng. Sử dụng đúng từ: Rộng hơn- Hẹp hơn - Làm quen các từ miêu tả đặc điểm của nước (trạng thái, màu sắc, mùi vị...) thời 3. Phát triển ngôn tiết, đặc điểm của mựa - Trẻ biết diễn đạt cảm giác của mình về ngữ thời tiết của mựa hố bằng câu đơn giản. - Biết nói lên những điều trẻ quan sát nhận xét được khi làm thí nghiệm đơn giản về nước. - Trẻ thuộc các bài thơ, câu đố, tục ngữ, ca dao trong chủ đề - Trẻ nhớ và kể lại nội dung các câu. Nội dung - Dạy trẻ biết nước có ở khắp mọi nơi. - Trẻ biết các nguồn nước (nước máy, nước giếng, nước mưa, nước hồ ao, sông biển,...) . . - Tìm hiểu đặc điểm của nước: không màu, không mùi, hoà tan được một số chất. Tác dụng, ích lợi của nước đối với con người, cây cối, động vật: con người, cây cối, động vật cần nước để sống và phát triển. - Phát hiện, phân biệt nước sạch, nước bẩn, biet dựng n. Động, thực vật sống được dưới nước. - Một số đặc điểm mùa hè: mùa nóng nhất, có mưa rào. Các loại hoa quả mùa hè. Hoạt động của con người trong mùa hè (đi nghỉ mát, du lịch).ảnh hưởng của thời tiết mùa hè đến con người, cây cối, con vật. - Dạy trẻ một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm. - Trò chuyện với trẻ một số nguồn ánh sáng trong sinh hoạt hàng ngày ( ánh sáng đèn điện, ánh sáng mặt trời...) - Đặc điểm của cát, sỏi, cách giữ vệ sinh khi chơi. - Dạy trẻ nhận biết sự khác biệt rõ nét về chiều rộng của 2 đối tượng. Sử dụng đúng từ: Rộng hơn- Hẹp hơn. - Trò chuyện với trẻ về nước, về đặc điểm của mùa hè, miêu tả cảm giác về thời tiết mùa hè bằng câu đơn giản (mùa hè nóng...) - Lắng nghe, trao đổi thông tin với cô giáo và bạn bè những hiểu biết của trẻ về nước, mùa hè. Miêu tả - Cho trẻ làm các thí nghiệm về nước. - Đọc thuộc một số bài thơ, đồng dao, ca dao về nước, mùa hè + Nắng bốn mùa, Mưa - Kể lại chuyện đã được nghe.. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Lĩnh vực. Mục tiêu Nội dung truyện về nước và mùa hè. + Giọt nước tý xíu - Lắng nghe và nhận ra một số âm thanh + Cuộc phiêu lưu của giọt nước quen thuộc trong cuộc sống. - “ Đọc” truyện qua các tranh vẽ. Giữ gìn sách. - Lắng nghe và nhận ra tiếng mưa rơi, nước chảy,ve kêu. - Trẻ yêu thích cái đẹp của thiên nhiên, - Không vứt rác bừa bãi, không vứt đồ phế thải xuống ao 4. Phát triển tình mong muốn được giữ gìn, bảo vệ môi hồ. cảm và kỹ trường sống. năng xã - Biết quý trọng nguồn nước có trong - Phát hiện các hành vi sai trong việc bảo vệ môi trường, thiên nhiên, tiết kiệm các nguồn nước giữ gìn vệ sinh ở các khu du lịch, di tích lịch sử...có thái hội sạch, bảo vệ ác nguồn nước. độ không đồng tình, biết nhắc nhở người thân trong gia đình bảo vệ môi trường, bảo vệ các nguồn nước khi đi chơi, đi dạo... - Sử dụng tiết kiệm nước. - Rèn tính mạnh dạn tự tin. - Mạnh dạn trong giao tiếp, cố gắng hoàn thành mọi công việc được giao: trực nhật, thu dọn đồ chơi, Nói và thể hiện tình cảm của mình với người khác. - Trẻ cảm nhận vẻ đẹp của mùa hè. - Cảm nhận vẻ đẹp của ánh mặt trời buổi sáng, vẻ đẹp 5. Phát của hoa phượng, hoa bằng lăng khi hè về triển thẩm - Trẻ yêu thích và hào hứng tham gia Thể hiện cảm xúc bằng các tác phẩm tạo hình về nước, mỹ vào các hoạt động (tạo hình, âm nhạc) mùa hè + Xé dán mưa + Vẽ phao cho các bạn và tô mầu cảnh biển - Hát đúng giai điệu lời ca, thể hiện sắc thái tình cảm của bài hát, vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu các bài hát: Cháu vẽ ông mặt trời; mùa hè đến - Chăm chú lắng nghe, trẻ làm một số động tác minh hoạ bài hát nghe cùng cô giáo: Mưa rơi;. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> CHỦ ĐỀ 10 : THỦ ĐÔ HÀ NỘI - BÁC HỒ Thời gian thực hiện: 2 tuần (Từ 06/5 đến 17/5) Chủ đề nhánh: - Thủ đô Hà Nội ( 1 tuần ) - Bác hồ của cháu ( 1 tuần ) I. MỤC TIÊU- NỘI DUNG CỦA CHỦ ĐỀ. Lĩnh vực. Mục tiêu + Thực hiện tốt các bài tập phát triển cơ và hô hấp, có kĩ năng tập hợp, chuyển đội hình. + Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động : Ném đích đứng - Chạy 12m- Bật xa- Ném xa- Chạy 10m. Phát triển thể chất - Có một số thói quen tốt trong việc bảo vệ ; giữ gìn sức khoẻ - Nhận ra các kĩ hiệu thông thường khi đi dạo chơi, thăm quan các cảnh đẹp quê hương và thực hiện theo các kí hiệu. Nội dung * Phát triển vận động: - Tập các động tác phát triển nhóm cơ và hô hấp: Hô hấp ( thổi bóng bay; gà gáy) Tay ( chèo thuyền); Thân(đứng nghiêng người sang 2 bên; gà mổ thóc) Chân ( đứng kiễng chân; đưa thẳng chân ra phía trước) Bật (tiến về phía trước, bật tách khép chân) * Vân động + Ném đích đứng – Chạy 15m + Bật xa- ném xa – Chạy 15 m * Dinh dưỡng và sức khoẻ. - Dạy trẻ một số thói quen giữ gìn sức khỏe : Tắm rửa hàng ngày để cơ thể sạch sẽ, đội mũ, đeo khẩu trang, khi đi ra ngoài. - Trò chuyện với trẻ về các kí hiệu thông thường : Lối ra ; lối vào; Biển báo cấm ; biển báo cho phép ; Nhà vệ sinh nam – nhà vệ sinh nữ. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Lĩnh vực. Mục tiêu. đó - Trẻ kể tên và nêu một vài nét đặc Phát triển trưng của các danh lam thắng cảnh, di nhận thức tích lịch sử của địa phương - Thích thú với các hoạt động thăm quan; tìm hiểu về các danh lam, di tích lịch sử của địa phương; Bác Hồ kính yêu. - Biết đếm đến 5, nhận biết số lượng trong phạm vi 5. So sánh 2 nhóm đồ vật trong pham vi 5 - Nghe và hiểu nội dung câu chuyện, bài Phát triển thơ về chủ đề ngôn ngữ - Thuộc và thể hiện tốt các bài thơ đã học trong chủ đề: ảnh Bác; Hoa quanh Lăng Bác; - Trẻ mạnh dạn trong giao tiếp với mọi ngưòi xung quanh khi tham gia các hoạt động tham quan, dã ngoại Phát triển - Nhận ra hình ảnh của Bác Hồ và một tình cảm số địa điểm gắn với hoạt động của Bác Hồ ( chỗ ở; nơi làm việc) xã hội - Thể hiện tình cảm yêu quí và kính yêu Bác Hồ thông qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ - Biết thực hiện và nhắc nhở người khác giữ gìn, bảo vệ môi trường (Không xả rác bừa bãi, không bẻ cành, hái hoa). Nội dung - Trò chuyện để trẻ nhớ tên một số danh lam, thắng cảnh, các món ăn và những nét đặc trưng của thủ đô Hà Nội và con người nơi đây - Thăm quan Lăng Bác ; Dạo chơi công viên Nghĩa Đô; Xem băng hình các danh lam, thắng cảnh của thủ đô : Công viên Nghĩa Đô; Lăng Bác; Chùa 1 cột; Hồ gươm - Dạy trẻ biết đếm đến 5, nhận biết số lượng trong phạm vi 5 - Dạy trẻ biết so sánh 2 nhóm đồ vật trong pham vi 5 - Truyện: Sự tích Hồ gươm Ai ngoan sẽ được thưởng - Thơ: Bác Hồ Của em Hoa quanh lăng bác Ảnh Bác - Thăm quan; dạo chơi - tổ chức các trò chơi tập thể - Trò chuyện xem tranh ảnh về bác Hồ; nơi Bác ở, làm việc - Hát múa, đọc thơ về Bác Hồ; Nghe cô kể truyện về bác Hồ - Tô màu tranh lăng bác - Phát hiện các hành vi sai trong việc bảo vệ môi trường, giữ gìn vệ sinh ở các khu du lịch, di tích lịch sử...có thái độ không đồng tình, biết nhắc nhở người thân trong gia đình bảo vệ môi trường, bảo vệ các nguồn nước khi đi chơi, đi dạo. - Mạnh dạn trong giao tiếp, cố gắng hoàn thành mọi. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Lĩnh vực. Phát triển thẩm mĩ. Mục tiêu. Nội dung công việc được giao: trực nhật, thu dọn đồ chơi. - Nói và thể hiện được tình cảm của mình với Bác Hồ kính yêu. - Yêu quê hương thủ đô, Bác Hồ. - Biết phối hợp màu sắc, để tô mầu bức - Cảm nhận vẻ đẹp của các công trình di tích lịch. Biết tranh sử dụng các mầu sắc khi tô và vẽ - Trẻ biết nhận xét, sản phẩm của mình, + Tô màu bức tranh Lăng Bác Hồ của bạn, có ý thức giữ gìn sản phẩm của + Vẽ ao cá Bác Hồ và tô màu bức tranh mình và bạn - Trẻ có khả năng hát đúng và vận động - Hát đúng giai điệu lời ca, thể hiện sắc thái tỡnh cảm của nhịp nhàng theo giai điệu của bài hát bài hát, vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu các bài hát: Yêu Hà Nội, em mơ gặp Bác. - Thích nghe hát, nghe nhạc và chăm - Chăm chú lắng nghe cụ hỏt bài: chú lắng nghe + Ai yêu Nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh + Hà Nội trái tim hồng. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

×