Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

van 9 tuan 9 cam soan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.15 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày 10-10-2012 Tiết 40. MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN TỰ SỰ A.MỤC TIÊU: - Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm trong một văn bản tự sự. - Vận dụng hiểu biết về miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự để đọc hiểu văn bản. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự. - Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể truyện. 2. Kĩ năng: - Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. - Kết hợp kể truyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự. 3. Thái độ: - Sử dụng yếu tố trên đạt hiệu quả trong khi viết bài. B.CHUẨN BỊ:GV-HS cùng soạn bài. Bảng phụ, bảng nhóm. C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng của nhân vật. Đó là biện pháp quan trọng để xây dựng nhân vật, làm cho nhân vật sinh động. Người ta có thể miêu tả nội tâm trực tiếp bằng cách diễn tả những ý nghĩ cảm xúc, tình cảm của nhân vật; cũng có thể miêu tả nội tâm gián tiếp bằng cách miêu tả cảnh vật, nét mặt, cử chỉ, trang phúc,… của nhân vật. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. *HOẠT ĐỘNG 1:25p HS đọc lại đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích" ? Trong đoạn trích những câu thơ nào tả cảnh?Câu thơ nào miêu tả tâm trạng Kiều? ? Dấu hiệu nào cho em biết 4 câu thơ đầu và 8 câu thơ cuối tả cảnh? Đây là những điều quan sát được trực tiếp từ bên ngoài.Đối tượng miêu tả ở những câu thơ này là: Khung cảnh thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích (núi, trăng…) ? Câu thơ tả cảnh có mối quan hệ như thế nào với việc thể hiện nội tâm nhân vật?. KIẾN THỨC. I.Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. a.Ví dụ1 : Đoạn trích “Kiều ở lầu ngưng bích” Những câu thơ tả cảnh: -Bốn câu thơ đầu. -Tám câu cuối. => Điều quan sát được trực tiếp, có thể cảm nhận được bằng các giác quan. => Tả cảnh là phương tiện thể hiện tâm trạng của Kiều (tả cảnh ngụ tình).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> => Từ việc miêu tả khung cảnh thiên nhiên ở Lầu Ngưng Bích mênh mông, hoang vắng, rợn ngợp ta thấy tâm trạng cô đơn, lẻ loi, buồn rầu, lo lắng sợ hãi... ? Tìm những câu thơ miêu tả tâm trạng của Thuý Kiều ? Tâm trạng miêu tả như thế nào?. => Miêu tả nội tâm gián tiếp.. Những câu thơ miêu tả nội tâm của Thúy Kiều: “Bẽ bàng.....tấm lòng” =>Tâm trạng giằng xé cô đơn, bơ vơ nơi đát khách quê người. ? Từ tâm trạng giằng xé Kiều thể hiện nỗi +Nỗi nhớ Kim Trọng nhớ ai?nhớ Kim Trọng Kiều tưởng tượng ra “ Tưởng người... cho phai” điều gì? Kiều có nỗi nhớ Kim Trọng, nhớ chén rượu thề, tưởng tượng Kim Trọng đang mong chờ mình. ? Sau nỗi nhớ Kim Trọng Kiều nhớ ai?Nỗi + Nỗi nhớ cha mẹ nhớ đó được miêu tả như thế nào? “…có khi gốc tử đã vừa người ôm" Nàng đau xót ân hận thương cha mẹ đang tựa cửa ngóng trông con.Nàng xót xa không tự tay chăm sóc phụng dưỡng khi cha mẹ già yếu. ? Dấu hiệu nào cho thấy đoạn văn miêu tả nội tâm? Miêu tả những suy nghĩ của Kiều, nghĩ thầm => Miêu tả nội tâm trực tiếp. về số phận cố đơn, bơ vơ nơi đất khách quê người, nghĩ về cha mẹ ở chố quê nhà ? Miêu tả nội tâm có tác dụng gì đối với việc Miêu tả nội tâm để khắc họa đặc khắc họa nhân vật trong văn bản tự sự? điểm, tính cách nhân vật. Nhân vật là yếu tố quan trọng nhất của tác phẩm tự sự.Để xây dựng nhân vật nhà văn thường miêu tả ngoại hình và miêu tả nội tâm.Miêu tả nội tâm là tái hiện lại ý nghĩ,cảm xúc, diễn biến tâm trạng nhân vật. HS đọc đoạn văn 2. b.Ví dụ 2: đoạn văn: ? Đoạn văn trên Nam Cao miêu tả ai, với - Miêu tả Lão Hạc với những đặc những đặc điểm gì? điểm về nét mặt, đầu,miệng…(tư thế) ? Qua những đặc điểm được miêu tả trên em thử đoán xem Lão Hạc đang có những cảm =>Tâm trạng đau khổ, dằn vặt của xúc, ý nghĩ như thế nào? Lão Hạc khi bán con Vàng. ? Vì sao ông lại đau khổ vật vã? Vì đây là vật kỉ niệm của con, lão rất cô đơn nên lão coi con chó như là bạn ? Đoạn văn trên có được xem là đoạn văn miêu tả nội tâm của Lão Hạc không? em có -> Miêu tả nội tâm Lão Hạc qua nét nhận xét gì về cách miêu tả của Tác giả? mặt, cử chỉ => Cách miêu tả nội tâm ( Việc miêu tả nội tâm qua điều gì ) gián tiếp..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Qua ngữ liệu trên em hãy cho biết thế nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự? có mấy cách miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự? HS trả lời –rút ra ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 2: 15P.LUYỆN TẬP - 1H/s đọc yêu cầu của BT - Hướng dẫn H/s làm bài. Bám sát vào đoạn trích. - Cần chỉ ra được những câu thơ MT nội tâm của Kiều? - Trình bày trước lớp. - H/s khác nhận xét. - Hướng dẫn H/s làm bài tập: chuyển toàn bộ lời kể của T/g sang lời của nhân vật Thuý Kiều, chú ý xưng hô cho phù hợp. - Trình bày trước lớp - H/s khác nghe, nhận xét - GV đánh giá. - Hướng dẫn H/s làm BT - Trình bày trước lớp - H/s khác nhận xét, bổ xung - GV đánh giá. GHI NHỚ:SGK II. LUYỆN TẬP 1. Bài tập 1: SGK/117 - Thuật lại đoạn trích "Mã Giám Sinh…" bằng văn xuôi, chú ý miêu tả nội tâm Thuý Kiều. "Nỗi mình thêm tức nỗi nhà …Ngừng hoa bong thẹn trông gương mặt dày" -> Buồn rầu, tủi hổ, đau đớn ê chề khi mình bị coi như một món hàng không hơn. Là người luôn ý thức được nhân phẩm, Kiều đau uất trước cuộc đời ngang trái (đau vì tình duyên trắc trở, uất vì "nỗi nhà" bị vu oan giá hoạ. Bao trùm tâm trạng Kiều ở đây là sự đau đớn, tái tê) 2. Bài tập 2: SGK/117 - Đóng vai nàng Kiều viết đoạn văn kể lại việc báo ân báo oán, trong đó bộc lộ trực tiếp tâm trạng của Kiều lúc gặp Hoạn Thư. - Tâm trạng Kiều lúc gặp Hoạn Thư: Oán giận (lời lẽ mềm mỏng, lễ phép, những thực ra là châm biếm, mỉa mai, chì chiết -> Nghe Hoạn Thư "trình bày" phân vân khó xử -> quyết tha bổng cho Hoạn Thư. 3. Bài tập 3: SGK/117 - Kể lại diễn biến sự việc, chú ý miêu tả tâm trạng sau khi gây ra việc không hay với bạn (ví dụ: tâm trạng băn khoăn, hối hận khi việc không hay đó đó xảy ra). Củng cố-dặn dò:3p Hướng dẫn học sinh học và chuẩn bị bài - Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự - vai trò của nó - 2 cách miêu tả nội tâm - Học bài + xem lại và hoàn thành các bài tập - Soạn : " Lục Vân Tiên gặp nạn" - Chuẩn bị cho chương trình địa phương phần văn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ************************************************* Ngày 10-10-2012 Tiết 41 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG.. THĂM LÚA Trần Hữu Thung A.M ỤC TIÊU. Giúp Học sinh : - Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm được một số tác giả và tác phẩm tiêu biểu của văn học địa phương Nghệ An . - Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm văn học ở địa phương. - Cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ “Thăm lúa”. - Hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với văn học địa phương. - Biết trân trọng những giá trị văn hoá của địa phương Nghệ An, bồi đắp thêm tình yêu quê hương đất nước. B. CHUẨN BỊ - Học sinh sưu tầm, tìm hiểu các tác giả, tác phẩm tiêu biểu của điạ phương. - Đọc kỹ tài liệu Ngữ văn Nghệ An. Soạn bài “ Thăm lúa”. Tìm hiểu thêm về tác giả Trần Hữu Thung và bài thơ “ Thăm lúa”. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. ổn định tổ chức.1P 2. Kiểm tra bài cũ : 1PKiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới :2P Cho HS nghe nhạc “ Về quê mình Diễn Châu” hoặc “Tiếng hò trên đất Nghệ An”. ? Nghe giai điệu bài hát cho biết chúng ta đang đến với vùng quê nào ? Nghệ An, mảnh đất có thiên nhiên hữu tình cùng các làn điệu dân ca, câu hò ví dặm làm say lòng người. Điều đó đã tạo nên một cốt cách rất riêng cho con người xứ Nghệ. Hình ảnh con người xứ Nghệ đi vào trong thơ ca như một mạch rất tự nhiên có sức neo đậu lớn, đặc biệt trong bài thơ “ Thăm lúa” của Trần Hữu Thung. HOẠT ĐỘNG1:5P.Hướng dẫn tìm hiểu tác giả, tác phẩm . - Giới thiệu chân dung Trần Hữu Thung. ? Dựa vào phần chú thích ở sách Ngữ văn Nghệ An em hãy giới thiệu về tác giả Trần Hữu Thung và bài thơ “ Thăm lúa” ? Trần Hữu Thung ( 1925 - 1999) - Sinh ra và lớn lên trong một gia đình nông dân xã Diễn Minh, huyện Diễn Châu, Nghệ An. - Là nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Pháp. - Sở trường : thơ và ký. - Sống gắn bó với người nông dân , với quê. I. Vài nét về tác giả, tác phẩm : 1. Tác giả : - Trần Hữu Thung ( 1925 - 1999) - Thơ ông mang đậm hồn quê xứ Nghệ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> hương Nghệ An nên : + Thơ ông chân chất, mộc mạc, đằm thắm, ân tình. => mang đậm hồn quê xứ Nghệ “ Nhà thơ chân quê xứ Nghệ” - Có nhiều tác phẩm có giá trị. Dặn con (1955), Ngày thu ấy (1957), Gió nam (1962), Đường tháng tám (1965), Anh vẫn hành quân (1983), Ký ức đồng chiêm (1988). - Tên tuổi của ông gắn với những bài thơ nổi tiếng “ Anh vẫn hành quân” đặc biệt là bài “ Thăm lúa”. ? Bài thơ được viết trong hoàn cảnh nào ? -> Bài thơ được viết năm 1950 khi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp đang diễn ra ác liệt. Trên chiến trường quân ta đã có những bước phát triển, ở hậu phương lo tăng gia sản xuất thi đua với tiền phương... Ra đời trong hoàn cảnh ấy bài thơ mang dấu ấn, không khí của những năm cả nước kháng chiến - cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện. - Vì thế ngay từ khi mới ra đời bài thơ đã được quần chúng cả nước đón nhận và đi vào đời sống kháng chiến với một sức sống lâu bền . - Đây là bài thơ tiêu biểu cho phong cách nghệ thuật Trần Hữu Thung. - Bài thơ thăm lúa đã được tặng thưởng tại Liên hoan Thanh niên thế giới tại Buycaret 1953. HOẠT ĐỘNG 2 :7P.Hướng dẫn đọc - tìm hiểu chung. - GV hướng dẫn đọc : giọng vừa giản dị tự nhiên, vừa thủ thỉ, tâm tình. ? Đọc bài thơ em có cảm nhận ban đầu như thế nào ? Xác định thể loại ? Thể thơ ấy có đặc điểm gì ? - Phương thức biểu đạt : Trữ tình có kết hợp với các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm. - Thể loại trưc tình , thể thơ 5 chữ. Thể thơ này thường có kết hợp tự sự, gần với hát dặm Nghệ Tĩnh. ? Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai ? ? Cảm hứng chính của bài thơ là gì. 2. Tác phẩm : - Bài “ Thăm lúa” - 1950.. II. Đọc - hiểu văn bản : 1. Đọc : Gần gũi, quen thuộc. 2. Thể loại : Trữ tình, thể thơ năm chữ.. Người phụ nữ có chồng đi kháng chiến ( tác giả nhập vai). - Tình yêu đối với quê hương, con.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> người xứ Nghệ. ? Mạch cảm xúc trong bài được triển khai - Mạch cảm xúc của bài thơ : Từ hiện như thế nào ? tại hồi tưởng kỷ niệm quá khứ rồi trở về hiện tại. ? Bài thơ dùng rất nhiều từ địa phương miền 3. Ngôn từ : trung xứ Nghệ . Hãy chỉ ra một số từ ? - tỏ, ni, răng, ri. ? Tìm từ ngữ toàn dân tương ứng với các từ - sáng, này, sao, này. trên ? Việc dùng một hệ thống từ ngữ địa phương xứ Nghệ nhiều như vậy tạo nên vẻ đẹp gì chúng ta sẽ tìm hiểu sau. HOẠT ĐỘNG3.25P : Hướng dẫn phân III. Phân tích : tích . Hình ảnh người phụ nữ có chồng đi ? Chúng ta đã biết bài thơ là tâm tình của kháng chiến : người vợ có chồng đi kháng chiến. Vậy tâm * Khung cảnh buổi thăm đồng : tình ấy được bộc lộ trong hoàn cảnh nào ? -> buổi sáng thăm đồng. Thăm đồng hay thăm lúa là một hoạt động quen thuộc của người nông dân. Họ thường ra đồng ruộng để kiểm tra mùa màng hoa màu, xem thuỷ lợi, sâu bệnh như thế nào để chăm sóc kịp thời. HS đọc đoạn đầu ( Từ đầu đến “ lòng khấp khởi” ) ? Khung cảnh đó hiện lên qua những hình - Mặt trời càng lên tỏ, ảnh tiêu biểu nào ? Bông lúa chín thêm vàng Sương long lanh Chiền chiện bay vút, hót thánh thót, văng vẳng, ... Đứng chống quốc em trông Em thấy lòng khấp khởi. ? Em có cảm nhận gì về khung cảnh và tâm =>Cảnh bình dị, trong trẻo , ấm áp; trạng của nhân vật trữ tình ở đây ? không gian gợi nhớ, gợi thương... ( Khung cảnh của một cảnh đồng quê sắp vào mùa trong một buổi sáng đẹp trời, với một không gian thoáng đãng, trong trẻo , đầy sức sống -> không gian ruộng đồng rất thân thuộc với mỗi con người Việt Nam nói chung và con người xứ Nghệ nói riêng. ? Những từ ngữ nào diễn tả tâm trạng người * Tâm trạng người vợ - Cô thôn nữ : lòng khấp khởi. vợ ? Từ ngữ đó gợi được điều gì ? - Vừa có sự vui mừng, phấn chấn, vừa -> “ Đứng chống quốc em trông có cái gì đó như xốn xang, xao xuyến. Em thấy lòng khấp khởi ” - khấp khởi : mừng vui, náo nức, tin tưởng, Có lẽ đó là niềm vui khi cô ngắm nhìn thành quả lao động của mình sau bao hi vọng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ( Khung cảnh ấy gợi nhớ, gợi thương, đánh thức kỉ niệm ). Không gian buổi thăm đồng hiện lên trong sự bừng tỉnh và lay động của cảnh vật, có sự kết hợp hài hoà giữa âm thanh và màu sắc của đồng quê sắp vào mùa, Đó là âm thanh vang vọng của chim chiền chiện gợi nỗi nhớ thương, đánh thức kỉ niệm.Đó là khung cảnh đẹp, thoáng đãng, gần gũi , quen thuộc với mỗi con người xứ Nghệ. Trong không gian ấy, người vợ thấy lòng mình ngập tràn niềm vui, hi vọng, tin tưởng và bao nhiêu kỷ niệm buổi chia tay đã ùa về. Vậy người vợ nhớ về những kỉ niệm gì , chúng ta theo dõi tiếp bài thơ. - HS đọc “ Một buổi sáng mai ri...anh bảo em ngoái lại ”. ? Đoạn thơ diễn tả điều gì ? ? Em có nhận xét gì về giọng điệu, âm hưởng, hình ảnh của đoạn thơ ?. ngày vất vả, rồi lòng chợt bâng khuâng xao xuyến khi nhớ đến hình ảnh người chồng ở phương xa và bao kỷ niệm trong buổi tiễn đưa chồng lên đường đã ùa về trong kí ức. =>Tâm trạng vui vẻ, phấn khởi, tin tưởng.. * Hồi ức buổi chia tay : - Âm hưởng dồn dập, náo nức, giọng điệu tha thiết, hình ảnh mộc mạc.... ? Theo em, hình ảnh nào có sức gợi mạnh - Tiếng chim chiền chiện, cánh đồng mẽ nhất để đánh thức kỷ niệm ở người vợ ? lúa chín vàng, khung cảnh buổi sớm mai,... ? Trong hồi ức của người vợ về buổi chia - Anh tình nguyện ra đi...em nách mo tay, cô ấy nhớ đến những hình ảnh nào ? cơm nếp ; lúa níu anh trật dép...vội ? Trong các hình ảnh ấy em ấn tượng với vàng ; xa xa...sắp đến chỗ người đông , hình ảnh nào nhất ? Vì sao ? ( Tinh thần của anh bảo em ngoái lại. người ra đi ? Nỗi lòng của người ở lại ? ) -> hình ảnh quen thuộc, gần gũi, diễn tả tình cảm tinh tế. ? Từ đó em hình dung như thế nào về cảnh => Chia tay lưu luyến nhưng không bi chia tay ở đây ? Có gì khác so với cảnh chia luỵ. tay trong đoạn trích “ Sau phút chia li” (Trích Chinh phụ ngâm) ? ? Qua đoạn hồi ức đó, em thấy tâm trạng của người vợ như thế nào ? => Chị nhớ một cách tỉ mỉ đến từng màu sắc, âm thanh. Đoạn thơ diễn tả một cách tinh tế và cũng rất cảm động cảnh chia tay của đôi vợ chồng trẻ. Người ra đi lưu luyến nhưng cũng rất dứt khoát , mạnh mẽ. Trong lời trao gửi của anh thể hiện sự quan tâm lo lắng, sẻ chia. Người ở lại thì vời vợi nỗi nhớ thương nhưng cũng không phải vì thế mà làm nặng lòng người ra.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> trận . Cảnh chia tay có cái bịn rịn nhớ thương, quấn quýt của đôi uyên ương trẻ tuổi, nhưng cũng có cái không khí rộn rã, náo nức và đầy niềm tin của cả một thời đại. Không gian buổi người lính lên đường sao mà ấm áp thân thương như chính những hình ảnh ta vẫn bắt gặp hàng ngày. Đặc biệt là cách biểu hiện tình cảm rất tinh tế ta như vẫn thấy ở những người con gái xứ Nghệ như mẹ, như chị ta mà ta gặp đây đó giữa đời thường. Hình như buổi chia tay ấy luôn hiện về trong ký ức và trong nỗi nhớ thương của chị. Tình cảm thì mặn nồng tha thiết nhưng cách bộc lộ kín đáo, e ấp ấy là đặc trưng của những người phụ nữ xứ Nghệ. Điều đáng quý là cảnh chia tay ấy có lưu luyến nhưng không buồn thảm như trong đoạn trích “Sau phút chia li” của Đặng Trần Côn. Trở lại với tâm trạng của người vợ trẻ . Trong hồi ức về buổi chia tay của chị , ta đã cảm nhận được nỗi nhớ chị dành cho chồng . Và nỗi nhớ ấy còn được thể hiện rõ ở đoạn thơ tiếp theo . Theo dõi đoạn thơ từ ...Cam ba lần... đến hết. ? Hãy phát hiện và phân tích những nét đặc sắc trong cách diễn tả nỗi nhớ của người vợ * Tâm trạng của người vợ : Thảo luận : 4 nhóm. GV đưa ra các đoạn thơ, mỗi nhóm tìm ở một đoạn. + Đoạn 1 : Cam ba lần có trái... chuối đầu ngõ đã vàng . ( Gắn với cảnh vật thiên nhiên, các vụ mùa ... ) + Đoạn 2 : Anh bước chân ra đi ... phấp phới (gắn các giai đoạn chiến đấu của chồng trên chiến trường). + Đoạn 3 : Anh đang mùa thắng lợi ... em giật (thi đua với chồng). + Đoạn 4 : Xoè bàn tay... bốn năm ròng (cách tính dân dã, mộc mạc). - Nỗi nhớ chồng gắn liền với cảnh vật thiên nhiên : bưởi, cam , chuối,lúa, ruộng, vườn; người vợ đếm thời gian xa cách bằng những vụ mùa. - Bằng cách bấm đốt ngón tay rất dân dã.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nỗi nhớ gắn với các giai đoạn chiến đấu trên chiến trường. - Nhớ thương chồng người vợ càng hăng say lao động, giành thắng lợi trên mặt trận sản xuất. - Niềm tin chờ đợi ngày chiến thắng. ? Trong cách tính thời gian đó, các sự vật được xuất hiện như thế nào ? Cách lặp lại các sự vật ấy diễn tả được điều gì ? ( Các sự vật như : bưởi , cam, chuối, lúa ruộng , vườn ... mỗi lần nhắc lại đều gắn với nỗi nhớ chồng ). ? Mỗi lần những hình ảnh đó xuất hiện thì - Nhiều sự vật xuất hiện, gắn với mọi đồng thời xuất hiện hình ảnh của ai ? suy nghĩ, công việc. ? Đọc các câu thơ : - Xuất hiện hình ảnh người chồng. - Người ta bảo không trông - Ai cũng nhủ đừng mong - Riêng em thì em nhớ Chất Nghệ: - Em nhớ ruộng nhớ vườn thẳng thắn, - Không nhớ anh răng được. cứng cỏi. ? Em có cảm xúc như thế nào ? => Biểu cảm trực tiếp , khẳng định nỗi nhớ rất mãnh liệt, không điều gì có thể làm nguôi ngoai, cũng rất chân chất, mộc mạc, rất thuỷ chung , son sắt và nồng nàn. ? Cách thể hiện ấy bộc lộ nỗi nhớ thương của người vợ như thế nào ? – > nhớ cụ thể, tỉ mỉ. ? Có ý kiến cho rằng : bài thơ là lời bộc bạch nỗi nhớ chồng của người vợ trẻ, song cũng có ý kiến nói rằng : tình cảm của người phụ nữ trong bài thơ không dừng lại ở tình cảm vợ chồng mà mở rộng ra là tình yêu quê hương đất nước. Ý kiến của em thế nào ? ? Em có cảm nhận gì về hình ảnh người phụ nữ trong bài thơ ? -> Cam ba lần có trái - bưởi ba lần ra hoa...., Bưởi, cam , chuối, lúa, ruộng vườn ở đây có vẻ như cũng nhuốm màu nhớ thương của người vợ trẻ xa chồng. Dường như trong mọi suy nghĩ, mọi hành động, mọi việc làm của chị anh đều có mặt. Thời chiến tranh, biết bao người phụ nữ trẻ phải chịu thiệt thòi như thế ? Thế nhưng càng nhớ chồng chị càng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> hăng say lao động, đó thực sự là một nỗi nhớ thương rất khoẻ khắn và mạnh mẽ. Phải chăng đó cũng là một phần của con người nơi đây : sự mạnh mẽ vượt lên tất cả, cho dù cuộc sống đầy gian nan, thử thách nhưng con người Nghệ vẫn vượt lên, sống kiên cường, dũng cảm trong mọi hoàn cảnh mà người vợ ở đây là một biểu hiện. Đó thực sự là một bản lĩnh vững vàng, cứng cỏi của con người xứ Nghệ. ở chị hiện lên cái vẻ đẹp mộc mạc, giản dị, chân chất, khoẻ khoắn mà vẫn toát lên vẻ đẹp e ấp, dịu dàng đằm thắm của cô gái xứ Nghệ. Điều mới mẻ, đáng quý của người vợ trẻ ấy là đã đặt tình cảm lứa đôi song song cùng tình yêu quê hương đất nước, tinh thần hăng say lao động cống hiến cho tổ quốc đang trong hoàn cảnh chiến tranh. Đó quả thực là một hậu phương vững chắc để những người lính yên tâm đánh giặc, giành thắng lợi nơi tiền tuyến. Tâm trạng, nỗi lòng của chị rất giống với người vợ trong bài thơ “ Đợi anh về” của Lêmôxốp : Em ơi đợi anh về.... Đợi anh anh lại về . * Thảo luận nhóm ( mỗi nhóm một ý ) ? Chỉ ra những dấu hiệu chứng tỏ “ Thăm lúa” thấm đẫm chất Nghệ ? ( ngôn ngữ ? thể * Chất Nghệ : thơ ? giọng điệu ? vẻ đẹp của hình tượng ? - Thể thơ năm chữ gần với hát dặm không gian ? cảnh vật ? ) Nghệ Tĩnh. - Dùng từ ngữ địa phương Nghệ Tĩnh. - Cảnh vật, tâm hồn con người mang đặc trưng xứ Nghệ. ? Tác dụng của các yếu tố Nghệ đó là gì ? => Diễn tả cảnh sắc quê hương , con người xứ Nghệ ; Tình yêu , sự gắn bó với quê hương đất nước ? Chỉ ra các phương ngữ Nghệ Tĩnh trong - Phương ngữ Nghệ tĩnh : ri (này), sậm bài, tìm từ toàn dân tương ứng ? hột (hạt đã chắc), ni (này), nhà (vợ), giừ ( bây giờ), lổ (trổ), nhủ (bảo), Đây cũng là nét đặc sắc nghệ thuật của bài răng(thế nào), ... thơ. ? Từ bài thơ trên, em hiểu gì về tâm hồn, tình IV. Tổng kết : cảm của nhà thơ Trần Hữu Thung ? ( gắn - Mượn hoàn cảnh , không gian thăm bó máu thịt, trân trọng, tự hào về quê lúa để gợi tâm trạng, nỗi nhớ. hương). - Phản ánh cuộc sống lao động của ? Theo em, vì sao tác giả đặt tên bài thơ là người dân trên mặt trận sản xuất trong.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> “Thăm lúa” ?. thời kỳ kháng chiến chống Pháp. - Tình cảm gia đình gắn với tình cảm quê hương đất nước . GHI NHỚ:SGK. HOẠT ĐỘNG 4:5P.LUYỆN TẬP ? Bài thơ phảng phất làn điệu hát dặm. Em có thể hát một vài khổ thơ theo điệu ví dặm ? HS hát từ : Xoè bàn tay bấm đốt ... Không nhớ anh răng được. GV cho HS có giọng hát hay hát cho cả lớp nghe Củng cố- dặn dò:3p - Học thuộc lòng bài thơ, nắm vững nội dung phân tích. - Tìm hiểu thêm về bài thơ , tập biểu diễn bài thơ theo điệu ví dặm. - Sưu tầm một số tác phẩm văn học địa phương. - Tìm hiểu đặc điểm văn học quê hương qua những sáng tác đó. - Chuẩn bị bài: Tổng kết từ vựng.. ******************************** Ngày 11-10-2012 Tiết 42-43. TỔNG KẾT TỪ VỰNG. A.MỤC TIÊU : - Hệ thống hoá kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa. - Biết vận dụng những kiến thức đã học khi giao tiếp , đọc - hiểu và tạo lập văn bản. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Một số khái niệm liên quan đến từ vựng. 2. Kĩ năng: - Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc - hiểu và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Tích cực học tập trau dồi thêm kiến thức từ vựng. B.CHUẨN BỊ : GV-HS cùng soạn bài. Bảng phụ, bảng nhóm C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Để củng cố các kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về từ vựng , từ đó các em có thể nhận diện và vận dụng khái niệm , hiện tượng một cách tốt hơn, chúng ta cùng vào tìm hiểu giờ học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. KIẾN THỨC.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HOẠT ĐỘNG 1: I. Từ đơn, từ phức. ? Trong tiếng việt từ được chia làm mấy loại? Nêu khái niệm của mỗi loại? Cho ví dụ? GV treo sơ đồ-HS lên điền. GV nhận xét, bổ sung. TỪ TỪ ĐƠN TỪ GHÉP. Các tiếng ghép lại với nhau có quan hệ về nghĩa. TỪ PHỨC TỪ LÁY: Các từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng. Bài 2:Xác định từ ghép, từ láy? Vì sao em xác định đước các từ trên? GV treo bảng phụ có ghi bài tập.HS lên gạch chân dưới từ ghép(-) dưới từ láy(=). Bài 3:Từ láy nào có sự giảm nghĩa? Từ láy nào có sự tăng nghĩa?. Bài 2: Từ láy: nho nhỏ, gật gù,xa xôi, lấp lánh. Bài 3: - Từ láy có sự tăng nghĩa so với nghĩa gốc: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô Có sự giảm nghĩa so với nghĩa gốc: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xâm xấp ? Thế nào là thành ngữ? 2. Thành ngữ: a. Khái niệm: Là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ-so sánh. Ví dụ: Mẹ góa con côi=> Hiểu theo nghĩa đen. Nồi da nấu thịt=> Hiểu theo nghĩa chuyển. b. Bài tập Bài 2: Tổ hợp từ nào là thành ngữ, tổ hợp từ Bài tập 2: SGK/123 mục II nào là tục ngữ? Câu b,d,e là thành ngữ. ? Tục ngữ khác thành ngữ như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Tục ngữ là một câu biểu thị sự phán đoán, nhận định (Đúc rút kinh nghiệm) tục ngữ thiên về trí tuệ, diễn đạt ngôn từ ngắn gọn, xúc tích, giàu hình ảnh và nhịp điệu. -Thành ngữ là cụm từ mang ngữ nghĩa cố định, biểu thị khái niệm( phần lớn không tạo thành câu hoàn chihr về mặt ngữ pháp) không thể thay thế và sửa đổi ngôn từ và độc lập riêng rẽ với từ ngữ hay hình ảnh mà thành ngữ sử dụng trong việc tạo thành những câu nói hoàn chỉnh (chỉ là một cụm từ,một thành phần câu, diễn đạt một khái niệm có hình ảnh.Thành ngữ mang tính biểu tượng,khái quát và giàu hình tượng nên thường dùng nghệ thuật tu từ ẩn du hoặc hoán dụ.Thành ngữ dễ gây được ấn tượng mạnh mẽ với người nghe, người đọc, có hiệu quả trong việc diễn đạt tình cảm nên thường dùng trong lời ăn tiếng nói hằng ngày. Ví dụ: Tôi chúc anh đi chân cứng đá mềm. GV chia 4 nhóm: Tổ chức trò chơi tìm thành ngữ chỉ động vật và thực vật. Giải thích ý nghĩa và đặt câu các thành ngữ đã tìm? ? Tìm dẫn chứng sử dụng thành ngữ trong văn học? VD: “Vợ chồng quỷ quái tinh ma Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau” (Thuý Kiều báo ân báo oán) "…Cái con mặt sứa gan lim này" "…tuồng mèo mả gà đồng" (Sùng bà nói về Thị Kính) “Bảy nổi ba chìm với nước non” (Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương) “Một hai nghiêng nước nghiêng thành” ( Chị em Thúy Kiều) ? Thế nào là nghĩa của từ? ? Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải làm gì? - GVphân nhóm- HS làm- Trả lời- nhận xét. -GV đánh giá - Cách giải thích đúng b: vì cách giải thích a vi phạm một nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ khi giải thích nghĩa của từ, vì đó dùng một cụm từ có nghĩa thực thể để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất ( độ lượng - tính từ ) ?Chọn cách giải thích đúng, giải thích vì sao lại chọn cách giải thích đó. Câu a,c là tục ngữ - Tục ngữ: "Gần mực…thì rạng": Hoàn cảnh, môi trường XH có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người. - " Đánh trống bỏ dùi": làm việc không đến nơi, bỏ dở, thiếu trách nhiệm=>chuyển nghĩa - "Chó treo mèo đậy": Muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại - "Được voi đòi tiên": Tham lam được cái này muốn cái khác hơn - "Nước mắt cá sấu": sự thông cảm thương xót, giả dối nhằm đánh lừa Bài tập 3: - Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật: + Đầu voi đuôi chuột: Công việc lúc đầu làm tốt nhưng cuối cùng lại không ra gì? + Như chó với mèo: Xung khắc, không hợp nhau - Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật: + Cây nhà lá vườn: Những thức rau, hoa, quả do nhà trồng được (không cầu kì, bày vẽ) + Cưỡi ngựa xem hoa: Việc làm mang tính chất hình thức, không có hiệu quả cao. 3. Nghĩa của từ: a. Khái niệm : - Nghĩa của từ là toàn bộ nội dung (sự vật, tính chất, quan hệ, hoạt động) mà từ biểu thị - Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải đặt từ trong câu cụ thể. b. Bài tập: Bài 1.Chọn cách hiểu a..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Thế nào là từ nhiều nghĩa ? ? Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ? ? Từ “ hoa” trong câu “ thềm hoa một bước, lệ hoa ....”được hiểu theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? - Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển(Đẹp- trang trọng- tinh khiết) song nó chỉ có nghĩa lâm thời trong văn cảnh này, Vì không có nghĩa như trên trong từ điển -> không được coi là hiện tượng chuyển nghĩa của từ GV:Cung cấp một số bài tập TIẾT 2 1. Ổn định: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3p.Nêu hiện tượng chuyển nghĩa của từ ?cho ví dụ 3. Bài mới: 1 * HOẠT ĐỘNG 2: 30pTừ đồng âm. Từ đồng nghĩa. Từ trái nghĩa. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Trường từ vựng ? Thế nào là từ đồng âm? ? Phân biệt từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm? Cho VD? - HS: Làm bài tập (mục V/SGK 124). - Nghĩa của từ mẹ là: "Người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con" Bài 2: Chọn cách hiểu b( cách a thừa từ đức tính) 4. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ; a. Khái niệm: Từ có thể có một hoặc nhiều nghĩa - Là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa trong đó. +Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu là cơ sở để hình thành các nghĩa khác. + Nghĩa chuyển được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc, có quan hệ với nghĩa gốc TIẾT 2. 5.Từ đồng âm: a. Khái niệm: - Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau - Từ nhiều nghĩa: Nghĩa gốc và nghĩa chuyển.Giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển có điểm chung nào đó, hay nói cách khác nghĩa chuyển được sinh ra từ nghĩa gốc. Ví dụ: Tay làm hàm nhai. Tay ghế rất vững b. Bài tập: Bài 2: *Từ lá ở đây là từ nhiều nghĩa: - Lá 1: nghĩa gốc. - Lá 2 (lá phổi)=>Mang nghĩa chuyển - Đường 1: con đường đi. Đường 2: đường để ăn có vị ngọt.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ? Phân biệt từ nhiều nghĩa với hiện tượng đồng âm?. Bài 2: Chọn cách hiểu đúng. HS thảo luận-trả lời GV kết luận. Bài 3: HS đọc bài 3 trả lời cá nhân.. ? Nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa? Cho ví dụ. Bài 1:Tìm cặp từ trái nghĩa. Bài 2:Xếp nhóm từ trái nghĩa. => Từ đồng âm, Vì nghĩa khác nhau 6.Từ đồng nghĩa: a. Khái niệm: Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. b. Bài tập: Bài tập 2: - Chọn cách hiểu d: "các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế được cho nhau trong nhiều trường hợp sử dụng" *Bài tập 3: - Khi người ta đã ngoài 70 xuân… * Xuân:-Chỉ mùa xuân trong năm Tuổi (chuyển nghĩa) Tác giả dùng từ xuân thể hiện tư tưởng lạc quan, dùng từ tránh lặp từ tuổi. 7. Từ trái nghĩa a. Khái niệm: Là những từ có nghĩa trái ngược nhau xét trên một cơ sở chung nào đó. Một từ nhiều nghĩa có thể có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. VD: Già >< Trẻ ( độ tuổi) Tốt –Xấu b. Bài tập: *Bài tập 1: Cặp từ có quan hệ trái nghĩa: Xấu - đẹp, xa - gần, rộng hẹp=>Dùng từ trái nghĩa tạo sự tương phản, gây ấn tượng mạnh,làm lời nói thêm sinh động. *Bài tập 2: - Cùng nhóm với sống - chết có: chẵn - lẻ; chiến tranh - hoà bình;đực-cái=> loại trừ nhau, không có khả năng kết hợp được với những từ chỉ mức độ: Rất, hơi, lắm, quá - Cùng nhóm với già - trẻ: yêu ghét, cao - thấp, nông - sâu, giàu – nghèo=>khẳng định cái này không.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ? Nêu khái niệm về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? Cho ví dụ. GV treo sơ đồ cấp độ khái quát nghĩa của từ. HS lên điền vào sơ đồ. -Từ ghép là ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. -Từ ghép đẳng lập là ghép các tiếng bình đẳng về ngữ pháp. Từ ghép chính phụ là có một tiếng chính và tiếng phụ. Từ láy: Các tiếng có quan hệ láy âm với nhau. Láy hoàn toàn: Các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn( có trường hợp biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối: Ví dụ: Tim Tím) Láy bộ phận: Các tiếng giống nhau về phụ âm( phụ âm đầu) hoặc âm vần. ? Nhắc lại khái niệm trường từ vựng? Cho VD?. Bài 2: Chỉ ra trường từ vựng. có nghĩa là phủ định cái kia, có khả năng kết hợp được với các từ chỉ mức độ: rất, hơi, lắm, quá 8. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: a. Khái niệm:Một từ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi ngữ nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi ngữ nghĩa của một số từ ngữ khác. Một từ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. Một từ có nghĩa rộng đối với từ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp với một từ ngữ khác. VD: Động vật: chó, mèo, gà, lợn b. Bài tập : - Từ: Từ đơn và từ phức - Từ phức: Từ ghép và từ láy + Từ ghép: Chính phụ + đẳng lập + Từ láy: Láy toàn bộ + láy bộ phận Láy bộ phận: Láy âm và láy vần - Giải thích nghĩa của những từ trong sơ đồ VD: Từ láy âm là từ láy các bộ phận phụ âm đầu 9. Trường từ vựng a. Khái niệm:Tập hợp những tờ có ít nhất một nét chung về nghĩa. VD: Trường từ vựng đồ dùng học tập: vở, sách bút… -Trường từ vựng về mắt: lòng đenlòng trắng-con ngươi- giác mạc.... b. Bài tập: * Bài tập 2: Tắm –bể=> Tăng giá trị tố cáo tội ác dã man mà bọn thực dân, đế quốc gây nên trong quá trình nhân dân ta đấu tranh giành độc lập dân tộc. Củng cố-dặn dò: 5p - Hệ thống bài - Từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, hiện tượng chuyển nghĩa của từ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Từ nhiều nghĩa: - Các nội dung: : Từ, đồng âm, …, trường từ vựng + Ôn lại các nội dung đó học Làm các bài tập - Soạn "Đồng chí" - Lập dàn ý đề bài viết số 2 ****************************** Ngày 11-10-2012 Tiết 44. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2. A.MỤC TIÊU: - Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài văn này, nắm vững hơn các kiến thức văn học trung đại TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài văn này, nắm vững hơn các kiến thức văn học trung đại 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt 3. Thái độ: - Nhận rừ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy. B. CHUẨN BỊ:GV chấm chữa bài cho HS Lập dàn ý chi tiết cho bài văn C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định: 1P 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong tiết học. 3. Bài mới:1P - Chúng ta đó cùng nhau viết bài TLV số 2: Đó là kiểu bài yêu cầu kể chuyện kết hợp với miêu tả. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. HOẠT ĐỘNG 1:5P ? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu văn bản, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết) HOẠT ĐỘNG 2: 15p Nhận xét ưu, nhược điểm ? Hãy lập dàn ý cho đề văn - HS khác theo dõi bổ sung ? Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý nào thì phù. KIẾN THỨC. . ĐỀ BÀI: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM 1. Nội dung: - Kiểu văn bản: Tự sự.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> hợp? -> Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý: 2, 4, 5 trong phần thân bài (cần linh hoạt) GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của HS a. Ưu điểm: - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết) - 1số bài vận dụng yếu tố miêu tả khá linh hoạt - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của HS: Hậu, Lan Phương, Minh….. - Trình bày sạch đẹp. b.. Tồn tại: - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. - Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, chưa nhiều - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: - còn sai chính tả - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học. - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> HS sửa - GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt - Trả bài cho HS-Lấy điểm vào sổ.. - Vận dụng các kĩ năng: Kể chuyện + tưởng tượng + miêu tả. - Các nội dung cần nêu ra trong bài làm. + Vị trí của người kể chuyện: đó trưởng thành, có một công việc, một vị trí nào đó trong xã hội, mong trở lại thăm ngôi trường cũ. + Lí do trở lại thăm trường (đi công tác qua, hè về quê tới thăm trường…) + Đến thăm trường vào buổi nào? + Đến thăm trường đi với ai? + Đến trường gặp ai? + Quang cảnh trường như thế nào? (có gì thay đổi, có gì còn nguyên vẹn? ) + Hồi tưởng lại cảnh trường ngày xưa mình học ( Những gì gợi lại kỉ niệm buồn, vui của tuổi học trò, trong giờ phút đó bạn bè hiện lên như thế nào? ) 2. Đáp án chấm: a. Mở bài: (1 điểm) + Lí do viết thư của bạn. b. Thân bài: (7 điểm) Nội dung bức thư + Lời thăm hỏi bạn. + Kể cho (nghe) biết về buổi thăm trường đầy xúc động: . Lí do trở lại thăm trường . Thời gian đến thăm trường . Đến thăm trường với ai? . Quang cảnh trường ntn? . Suy nghĩ của bản thân c. Kết bài: (1 điểm) - Lời chúc, lời chào, lời hứa hẹn.. Củng cố-dặn dò:5p - Hệ thống bài - Nhận xét ý thức học tập trong giờ - Xem lại bài + bổ sung ND còn thiếu trong bài làm - Soạn bài: Đồng chí. ******************************* Ngày12-10-2012.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 48. KIỂM TRA VỀ TRUYỆN TRUNG ĐẠI. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến Thức: - Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam: Những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu . 2. Kĩ năng: - Đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt. 3.Thái độ: - Nghiêm túc, tập trung khi làm bài B.CHUẨN BỊ:GV ra đề HS ôn tập kĩ C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định:1p 2.GV nêu yêu cầu của tiết kiểm tra: Đọc kĩ đề không sử dụng tài liệu. 3.GV phát đề cho HS. Đề ra: a.Xác định hình thức kiểm tra. Đề kiểm tra tự luận. b.Thiết lập ma trận. MỨC ĐỘ NHẬN THÔNG VẬN DỤNG ĐIỂM NỘI DUNG BIẾT HIỂU THẤP CAO Truyện kiều Câu 1:3.5 3.5 điểm chuyện người con Câu3: 2 gái Nam xương 2điểm Lục Vân Tiên Câu3:1 1 điểm Phong cách Hồ Câu 4:3.5 3.5 Chí Minh điểm 1câu 2câu 1câu 10 c.Biên soạn câu hỏi. Câu 1.3,5 điểm Giá trị nội dung và nghệ thuật truyện Kiều. Câu 2:2điểm Nguyên nhân dẫn đến cái chết của Vũ Nương trong truyện “ Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ. ( 2 điểm) Câu3:.1 điểm.Nhận xét hành động nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn trích “ Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. Câu4.3.5 điểmCảm nhận của em về vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh d.Hướng dẫn chấm.- biểu điểm. Câu 1 :3.5 điểm a. Giá trị nội dung.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Giá trị hiện thực :2 điêm - Phản ánh xã hội đương thời qua những bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị ( Bọn quan lại, tay chân, buôn thịt bán người Sở Khanh, Hoạn Thư …) tàn ác , bỉ ổi. - Phản ánh số phận những con người bị áp bức đau khổ đặc biệt là số phận của người phụ nữ. * Giá trị nhân đạo : 3điểm - Cảm thương sâu sắc trước những khổ đau của con người. - Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo - Trân trọng, đề cao con người từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất ® Ước mơ khát vọng chân chính. b. Giá trị nghệ thuật: ( Ngôn ngữ và thể loại) 2 điểm - Tiếng Việt đạt tới đỉnh cao của ngôn ngữ nghệ thuật có chức năng biểu đạt + biểu cảm + thẩm mỹ ( Vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn từ: Giàu, đẹp)- Lối văn kể chuyện trực tiếp, gián tiếp - Cách khắc họa nhân vật, miêu tả thiên nhiên, miêu tả nội tâm nhân vật Câu 2: 2 điểm Nguyên nhân: - Xã hội PK nam quyền độc đoán - Trương Sinh vô học cả ghen - Lời nói vô tình của đứa trẻ -Vũ Nương bế tắc bất lực Câu 3: 1 điểm. Nhận xét hành động LVT: rất đúng mực là một chứng nhân quân tử khi đánh cướp cũng như khi trò chuyện với KNN Câu4: 3.5điểm.HS nói lên được tình cảm, cảm nhận trước vẻ đẹp của phong cách HCM - Giáo viên phát đề kiểm tra, theo dõi học sinh làm bài - Học sinh : Làm bài nghiêm túc. - Giáo viên thu bài - Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra, rút kinh nghiệm cho HS Dặn dò:3p: Ôn lại kiến thức đã học. Soạn bài “Đồng chí” ***************************************** Ngày 12-10-2012 Tuần 10 Tiết 46-47. ĐỒNG CHÍ ( Chính Hữu). A.MỤC TIÊU: - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội được khắc hoạ trong bài thơ những người đã viết nên những trang sử Việt Nam thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Thấy được những đặc điểm của nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta. - Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ. - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ : Ngôn ngữ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại. - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ. - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ. 3. Thái độ: - Chân trọng tình cảm bạn bè,biết giúp đỡ nhau trong cuộc sống. B. CHUẨN BỊ: GV-HS cùng soạn bài Chân dung Chính Hữu C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định: 1P 2. Kiểm tra bài cũ:1P .Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: - Từ sau Cách mạng tháng Tám1945, trong văn học hiện đại Việt Nam xuất hiện một đề tài mới: Tình đồng chí, đồng đội của người chiến sĩ cách mạng – anh bộ đội cụ Hồ. Chính Hữu đã là một trong những nhà thơ đầu tiên đóng góp thành công vào đề tài ấy bằng bài thơ đặc sắc: Đồng Chí.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×