Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

phuong phap day hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.73 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Phương pháp dạy học các cụm bài cụ thể



I. Văn học dân gian
1.Tự sự dân gian
a. Thần thoại
b. Truyền thuyết
c. Cổ tích


2. Văn bản trữ tình
a. Ca dao dân ca
b. Tục ngữ


II. Văn bản văn học trung đại
1. Tự sự trung đại


2. Trữ tình trung đại


III. Văn bản văn học hiện đại
1. Tự sự hiện đại


2. Trữ tình hiện đại


IV. Cụm văn bản văn học địa phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

I. Văn học dân gian


1.Tự sự dân gian



a.Thần thoại


-Khái niệm: là trụn khơng có thật về những sự vật, hiện
tượng, các vị thần được nhân dân thần thánh hóa để


phản ánh nhu cầu nhận thức, lý giải tự nhiên.


-Đề tài: giải thích các hiện tượng tự nhiên.


-Đặc điểm thi pháp: nhân vật là các vị thần thuộc các nhân
vật siêu nhiên không có thực trong thực tế


 <sub> Định hướng phương pháp dạy học</sub>


-Tiếp cận văn bản bằng cách đọc- hiểu


-Giáo viên sử dụng hệ thống câu hỏi(ví dụ: tại sao lại có
trời, đất? Tại sao lại có mây, mưa…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

b. Truyền thuyết



- Đề tài: kể về các nhân vật lịch sử, lịch sử giữ nước của dân


tộc



-Thi pháp: nhân vật chủ yếu là người, những nhân vật lịch sử


có lí lịch tương đối rõ ràng, có hành động việc làm cụ thể


- Phương pháp:



• Tiếp cận câu chuyện bằng cách đọc- hiểu



• Tập chung phân tích các nhân vật lịch sử, chú ý tới bối


cảnh lịch sử xã hội



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

c. Cổ tích




- Đề tài: viết về con người



- Chức năng: tập tục nghi lễ, môtip “ở hiền gặp lành, ở


ác gặp ác”; giàu trí tưởng tượng, đan xen các yếu tố


hư ảo.



- Đặc điểm thi pháp:


+cách đặt tên truyện



+hành động của nhân vật


+lời kể chuyện



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 <sub>Phương pháp giảng dạy:</sub>


- GV tạo tâm thế cho học sinh khi vào giờ học cổ tích(thu hút, hấp dẫn
bằng cách đặt ra các câu hỏi).


- GV hướng dẫn Hs đọc(diễn cảm, hay,đọc kĩ và hiểu, kể lại được).VD:
Khi dạy ‘ Tấm Cám’, nhân vật Tấm cần đọc với giọng hiền lành, nhân
vật Cám, dì ghẻ giọng cay độc- Nêu vấn đề, xác định hệ thống câu hỏi
để tìm hiểu.Vdụ: Khi dạy ‘Thánh Gióng’ cần đưa ra một số câu hỏi
nêu vấn đề như…?


- Giáo dục tư tưởng, tình cảm cho Hs qua giờ dạy học cổ tích, cho học
sinh biết yêu, gét rõ ràng vật nào nhất, gét nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Khắc sâu trụn cổ tích bằng nhiều hình thức (tranh ảnh, đóng kịch-


nhập vai).


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

d.Trụn ngụ ngơn




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Đăc trưng:truyện thường mượn chuyện của vật để nói về
chuyện người, nhân vật thường là những con vật (Ếch ngồi
đáy giếng; Thỏ và Rùa; Hươu và Rùa...). Nhưng cũng có khi
kể chuyện người để rút ra bài học triết lý được gửi gắm trong
đó (Thày bói xem voi). Giáo viên có thể đưa ra các hình thức
để học sinh bày tỏ quan điểm, thống nhất ý kiến qua hình thức:
Trao đổi nhanh, phiếu học tập hoặc câu hỏi trắc nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

e. Truyện cười



- Khái niệm: loại truyện kể về những hiện tượng đáng


cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui


hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.



- Đặc trưng:



+ Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong


cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê


phán những thói hư tật xấu trong xã hội.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ví dụ: khi dạy truyện cười "Lợn cưới áo mới" (Ngữ văn 6- tập 1)
cái cười được bộc lộ qua hành động, ngôn ngữ của từng nhân
vật thích khoe của. Của chẳng đáng là bao (chiếc áo, con lợn)
mà vân thích khoe. Hành động và ngôn ngữ khoe của các nhân
vật đều quá đáng, lố bịch. Tác giả dân gian đã tạo được cuộc
ganh đua trong việc khoe của ở các nhân vật "anh áo mới" kiên
nhẫn đứng hóng ở cửa, kiên nhẫn suốt từ sáng đến chiều, đang
tức tối lại bị "anh lợn cưới" khoe của trước. "Anh áo mới"



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

• Định hướng phương pháp giảng dạy:


- Cho học sinh đọc truyện cười



- Giáo viên cần hướng dẫn học sinh tìm hiểu cốt truyện


- Tìm hiểu yếu tố gây cười, nội dung cần phê phán.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2. Văn bản trữ tình



a. Ca dao dân ca


-đặc trưng: là các câu hát dân gian thể hiện tư tưởng tình cảm của
nhân dân lao động


-chức năng: như tấm gương phản ánh tâm hồn của dân tộc
-đặc điểm thi pháp


+thể thơ: lục bát, song thất lục bát


+ngôn ngữ: vừa đa dạng vừa thống nhất
+lối trữ tình: mang tính chất trào phúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Định hướng phương pháp giảng dạy



+ Đọc thuộc lịng. Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng


+ Cho học sinh nắm được nhân vật trữ tình, chỉ ra các



biện pháp nghệ thuật và phân tích tổng hợp.


+ Phương pháp so sánh đối chiếu.



+ Phải phân loại ca dao thành từng mảng để học sinh dễ



nắm bắt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

b. Tục ngữ



- Khái niệm: Là 1 thể loại văn học dân gian có chức


năng chủ yếu là đúc kết kinh nghiệm, tri thức, nêu



nên nhận xét dưới hình thức những câu nói ngắn gọn,


súc tích, giàu vần điệu, hình ảnh để dễ nhớ, dễ truyền.


- Chức năng: đúc rút kinh nghiệm, tri thức, nêu lên



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Phương pháp giảng dạy:


+Đọc rõ ràng, ngắt ngỉ theo nhịp, có vần điệu.


+ Nói ngắn gọn, súc tích, đủ ý, định hướng cho học sinh hiểu
đúng ngĩa, tránh hiểu lệch lạc.


+ Sử dụng hình tượng và sự việc cụ thể.


+ Sử dụng các câu tục ngữ đúng đối tượng, hoàn cảnh giao tiếp.
+ Phát hiện các yếu tố nghệ thuật: cách nói ví von, đầy hình


tượng


+ Giải thích từ ngữ, tìm nghĩa đen nghĩa bóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

II.VĂN HỌC TRUNG ĐẠI



- Khái niệm: là khái niệm chỉ thời kì Văn học Việt Nam



từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX tồn tai và phát triển



trong xã hội phong kiến Việt Nam. Là thời kì hình



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

a. Tự sự



• Phương pháp giảng dạy:


- Đọc hiểu: cho học sinh đọc tác phẩm, đúng giọng điệu.


<b>- </b>Tìm hiểu kĩ về tác giả, và tìm hiểu chú thích.


- Ghi chép lại niên biểu trong tác phẩm theo trình tự.


- Tìm hiểu về các nhân vật lịch sử xuất hiện trong tác phẩm, xây
dựng cốt truyện.


- Sử dụng đúng ngôn ngữ(Hán Nôm) phù hợp.


- Vận dụng kiến thức liên hệ về lịch sử để giảng bình, phân tích
nội dung mà tác phẩm hướng tới từ đó đưa ra nhận xét, đánh
giá.


- Xây dựng nên hệ thống câu hỏi cho học sinh ngiên cứu. Nắm rõ
nội dung ,văn tự sự thời trung đại chủ yếu phản ánh vận mệnh
của đất nước , số phận con người khuynh hướng yêu


nước……


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

b. Trữ tình


- Đặc trưng:


+ Cấu trúc bởi kiểu ngôn ngữ đặc biệt, khác hẳn ngôn ngữ hàng
ngày ngơn ngữ văn xi để nó bộc lộ suy nghĩ, tình cảm con
người một cách trực quan


+ cái tơi trữ tình ln được bộc lộ


+ ngơn ngữ được tổ chức một cách khác thường, đó là kiểu ngơn
ngữ đặc biệt có thể biểu hiện được sắc thái tình cảm của tư


tưởng đó là ngơn ngữ gợi cảm, giàu nhịp điệu.


 <sub>Định hướng phương pháp giảng dạy:</sub>


- Đọc tác phẩm trữ tình


- Hướng dẫn tìm hiểu cảm xúc, tâm trạng


- Đặt câu hỏi và kết hợp vơi phương pháp bình giảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>III)Văn học hiện đại</b>



<b>1)Tự sự:</b>


- Phương pháp đọc hiểu: cho học sinh đọc, đọc diễn cảm nhấn
mạnh những yếu tố chính và tìm hiểu kĩ về tác phẩm.


- Cho học sinh nắm vững cốt trụn, tình huống trụn, tìm
hiểu tính cách và số phận của nhân vật.



- Làm cho học sinh cảm thụ sâu sắc đánh giá đúng đắn đc các
nhân vật trong tác phẩm.Mỗi nhân vật khác nhau lại địi hỏi
cách phân tích khác nhau , tìm hiểu về các phương diện: lai
lịch, hoàn cảnh xuất thân, ngoại hình, ngơn ngữ , nội tâm, cử
chỉ, hành động


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>2) Trữ tình</b>
<b>+) Thơ:</b>


- Phương pháp:


+)Bằng hệ thống câu hỏi : câu hỏi liên tưởng, tưởng tượng, câu hỏi phát hiện ,
câu hỏi phân tích tổng hợp, câu hỏi so sánh, câu hỏi khái quát, câu hỏi nêu
vấn đề.


+)Đối chiếu, so sánh các đối tượng với nhau.


+) Thống kê, phân loại ra các thể thơ khác nhau để dễ tìm hiểu trong q trình
phân tích.


+) Thuyết trình, vấn đáp học sinh hoặc trình bày trực quan bằng các tư liệu
tranh ảnh chân dung, để học sinh dễ tiếp thu hơn.


+) Phân tích, tổng hợp các mảng nội dung đã cho học sinh tìm hiểu.
+) Cho học sinh thực hành, luyện tập.


- Nhờ trí liên tưởng , tưởng tượng để nhập thân vaò nhân vật 1 cách sống
động



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>+) Tùy bút: Là thể loại văn xuôi giàu chất trữ tình, đây là 1 thể loại có </b>
đóng góp to lớn trong nền văn xi hiện đại,rất nhiều tên tuổi như:
Nguyễn Tuân, Thạch Lam, …


 <sub>Khi dạy các tác phẩm tùy bút hiện đại giáo viên cần vận dụng những </sub>
phương pháp:


- Cho học sinh đọc trước, đọc kĩ tìm hiểu chú thích
- Trình bày tiểu sử, hoàn cảnh ra đời tác phẩm.


- Phải vận dụng những kiến thức lí luận văn học về cấu trúc và đặc
điểm của tác phẩm.


- Các phương pháp phân tích, chứng minh, so sánh, bình giảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

IV. Cụm văn bản điạ phương



Phương pháp giảng dạy:


+) Giáo viên nên sử dụng các hoạt động ngoại khóa, tham quan
quê của các nhà văn hoặc gặp gỡ các nhà văn nghệ sĩ ở địa
phương.


+) Cho học sinh tìm hiểu kĩ bài ở nhà, các thông tin địa phương,
thu thập các tài liệu ở xung quanh mình.


+) Cho các em liên hệ thực tế ở địa phương mình với các chủ đề
và đề tài nhất đinh. Định hướng cho học sinh các nghiên cứu,
và tìm tài liệu .



+) Giao nhiệm vụ cụ thể cho từng học sinh chuẩn bị bài ở nhà.
Vi dụ như: Ở chương trình văn học địa phương phần văn và


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Để tìm hiểu về vấn đề này giáo viên cần hướng dẫn


học sinh tìm hiểu:



+) Tên di tích hoặc danh lam thắng cảnh. Địa điểm, vị


trí



+) Di tích , danh lam thắng cảnh đó có từ bao giờ?



+) Vẻ đẹp và sức hấp dẫn của danh lam thắng cảnh và di


tích đó.



+) Có ý nghĩa lịch sử như thế nào?



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×