Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

giao an hoa 9 giam tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.8 KB, 69 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG THCS MỸ HÒA . GIÁO ÁN. Môn: Hóa Học 9 GV: …………….. Tổ: Hoá – Sinh Năm học: 2011 -2011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC 9 Cả năm: 37 tuần x 2 tiết/tuần = 74 tiết Học kỳ 1: 19 tuần x 2 tiết/tuần = 38 tiết Học kỳ 2: 18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết HỌC KỲ I Tiết 1: Ôn tập đầu năm CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Tiết 2: Tính chất hoá học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit Tiết 3, 4: Một số oxit quan trọng Tiết 5: Tính chất hoá học của axit Tiết 6, 7: Một số axit quan trọng Tiết 8: Thực hành: Tính chất hoá học của oxit và axit Tiết 9: Luyện tập: Tính chất hoá học của oxit và axit Tiết 10: Kiểm tra viết Tiết 11: Tính chất hoá học của bazơ Tiết 12, 13: Một số bazơ quan trọng Tiết 14, Tính chất hoá học của muối Tiết 15: Tính chất hoá học của muối. luyện tập Tiết 17: Một số muối quan trọng Tiết 18: Phân bón hoá học Tiết 19: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ Tiết 20: Luyện tập chương 1 Tiết 21: Thực hành: Tính chất hoá học của bazơ và muối Tiết 22: Kiểm tra viết CHƯƠNG II: KIM LOẠI Tiết 23: Tính chất vật lý chung của kim loại Tiết 24: Tính chất hoá học của kim loại Tiết 25: Dãy hoạt động hóa học của kim loại Tiết 26: Nhôm Tiết 27: Sắt Tiết 28: Hợp kim Sắt: Gang, thép Tiết 29: Ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn Tiết 30: Luyện tập chương 2 Tiết 31: Thực hành: Tính chất hoá học của nhôm, sắt CHƯƠNG III: PHI KIM. SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC Tiết 32: Tính chất chung của phi kim.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 33, 34: Clo Tiết 35: Cacbon Tiết 36: Các oxit của cacbon Tiết 37: Ôn tập học kỳ I (bài 24) Tiết 38: Kiểm tra học kỳ I HỌC KỲ II Tiết 39: Axit cacbonic và muối cacbonat Tiết 40: Silic. Công nghiệp Silicat Tiết 41, 42: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Tiết 43: Luyện tập chương 3 Tiết 44: Thực hành: Tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng CHƯƠNG IV: HIDROCACBON - NHIÊN LIỆU Tiết 45: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ Tiết 46: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ Tiết 47: Kiểm tra viết Tiết 48: Metan Tiết 49: Etilen Tiết 50: Axetilen Tiết 51, 52: Benzen Tiết 53: Dầu mỏ và khí thiên nhiên Tiết 54: Nhiên liệu Tiết 55: Luyện tập chương 4 Tiết 56: Thực hành: Tính chất hoá học của hidrocacbon CHƯƠNG V: DẪN XUẤT CỦA HIDROCACBON. POLIME Tiết 57: Rượu etylic Tiết 58, 59: Axit axetic. Tiết 60: Mối liên hệ giữa etylen, rượu etylic và axit axetic. Tiết 61: Kiểm tra viết Tiết 62: Chất béo Tiết 63: Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo Tiết 64: Thực hành: Tính chất của rượu và axit Tiết 65: Glucozơ Tiết 66: Saccarozơ Tiết 67: Tinh bột và xenlulozơ Tiết 68: Protein Tiết 69, 70: Polime Tiết 71: Thực hành: Tính chất của gluxit Tiết 72, 73: Ôn tập cuối năm Tiết 74: Kiểm tra cuối năm Ngày soạn: 16/ 08/ 2010.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày ôn tập: 19/ 08/ 2010 Tiết 1: ÔN TẬP I/ Mục tiêu ôn tập: - Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng lập công thức. - Ôn lại các bài toán về tính theo CT và tính theo PTHH, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dd. - Rèn luyện kỹ năng làm các bài toán về nồng độ ddịch. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Hệ thống bài tập, câu hỏi. HS: Ôn tập lại các kiến thức ở lớp 8. III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Dặn dò đầu năm: 3) Nội dung ôn tập: GV phát phiếu học tập, HS làm bài tập, GV điều chỉnh, sửa chữa chấm điểm cho các em. Nội dung bài tập Bài giải 1) Hãy viết CTHH của các chất 1) Kali cacbonat: K2CO3 : Muối sau và phân loại chúng: Kali Đồng (II) oxit: CuO : Oxit bazơ cacbonat, Đồng (II) oxit, Lưu Lưu huỳnh trioxit: SO3 : Oxit axit huỳnh trioxit, Axit sunfuric, Axit sunfuric: H2SO4 : Axit Magie nitrat, Natri hiđroxit. Magie nitrat: Mg(NO3)2 : Muối Natri hidroxit: NaOH : Bazơ ______________________ 2) Ghi tên, phân loại các hợp 2) Na2O: Natri oxit : Oxit bazơ chất sau: Na2O, SO2, HNO3, SO2: Lưu huỳnh dioxit : Oxit axit CuCl2, Fe2(SO4)3, Mg(OH)2. HNO3: Axit nitric : Axit CuCl2: Đồng (II) clorua : Muối Fe2(SO4)3: Sắt (III) sunfat : Muối Mg(OH)2: Magie hidroxit : Bazơ ______________________ 3) Hoàn thành các PTHH sau: 3) P + O2 ---> ? 4P + 5O2  2P2O5 Fe + O2 ---> ? 3Fe + 2O2  Fe3O4 Zn + ? ---> ? + H2 Zn + 2HCl  ZnCl2 +H2 CuO + ? ---> Cu + ? CuO + H2  Cu + H2O Na + ? ---> ? + H2 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 ______________________ 4) Tính thành phần phần trăm 4) M NH4NO3 = (14.2) + (1.4) + (16.3) các nguyên tố có trog NH4NO3 ? = 80 (g) % N = 28 .100% = 35% 80.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5) Hoà tan 2,8g sắt bằng dd HCl 2M vừa đủ a) Tính thể tích dd HCl cần dùng ? b) Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc ) ? c) Tính nồng độ mol của dd sau PƯ ? (Thể tích dd thay đổi không đáng kể). % H = 4 .100% = 5% 80 % O = 100% - (35% =5% ) = 60% ________________________ 5) a) nFe = m = 2,8 = 0,05 (mol) M 56 Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 Theo PT nHCl = 2nFe = 2. 0,05 = 0,1 (mol) CT : CM = n => V = n = 0,1 V CM 2 = 0,05 (l) b) nH2 = nFe = 0,05 (mol) vH2 = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l) c) DD sau PƯ có FeCl2 Theo PT nFeCl2 = nFe = 0,05 (mol) Vdd sau PƯ = V dd HCl = 0,05 (l) CM = n = 0,05 = 1 (M) V 0,05. 4) Củng cố: 5) Dặn dò: - Sửa các BT vào vở BT hoá học - Ôn lại khái niệm oxit. - Phân biệt kim loại và phi kim  Phân biệt các loại oxit.. Ngày soạn: 20/ 08/ 2010 Ngày giảng: 22/ 08/ 2010.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 2:. Chương I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔCƠ. Bài 1:. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT. I/ Mục tiêu bài học: - HS biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra đươc những PTHH tương ứng với mỗi tính chất. - HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng. - Vận dụng được những hiểu biết về t/c hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng. II/ Đồ dùng dạy học:  Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút…  Hoá chất: CuO, CaO (Vôi sống), H2O, dd HCl, quì tím. III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Nội dung bài mới: GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm oxit bazơ, oxit axit. GV hướng dẫn HS kẻ đôi vở ghi t/c hoá học của oxit bazơ và oxit axit song song dễ so sánh Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi Hoạt động 1: Tính chất hoá học của oxit I/ Tính chất hoá học của oxit: *GV: hướng dẫn HS làm TN 1) Oxit bazơ: Ống 1: bột CuO, Ống 2: mẫu CaO  thêm a) Tác dụng với nước: 2 – 3 ml nước vào 2 ống, lắc nhẹ  nhỏ vài CaO(r) + H2O(l)  Ca(OH)2(dd) giọt chất lỏng trong 2 ống nghiệm vào 2 mẫu giấy quì tím  quan sát Một số oxit bazơ + nước  dd bazơ HS: viết PTHH và nêu kết luận (kiềm) - Những oxit bazơ tác dụng với nước ở điều kiện thường: Na2O, BaO, K2O  HS viết PTHH *GV: hướng dẫn b) Tác dụng với axit: Ống 1: một ít CuOđen, Ống 2: một ít CaOtrắng . Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 2 – 3ml dd HCl, lắc nhẹ  q. sát. CuO(rắn) + 2HCl(dd)  CuCl2(dd) + H2O(h) HS: viết PTHH  nêu kết luận Oxit bazơ + Axit  Muối + Nước.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> *GV: giới thiệu: Bằng TN đã CM: một số oxit bazơ: CaO, BaO, Na2O, K2O …t/d với oxit axit  muối HS: viết PTHH và kết luận. *GV: giới thiệu t/c và hướng dẫn HS viết PTHH Các gốc axit tương ứng với các oxit axit thường gặp: Oxit axit Gốc axit SO2 = SO3 SO3 = SO4 CO2 = CO3 P2O5 = PO4 *GV: gợi ý  HS liên hệ PƯ CO2 với dd Ca(OH)2 - Hướng dẫn HS viết PTHH - Thay CO2 bằng SO2, P2O5…xãy ra PƯ tương tự  HS kết luận *HS: thảo luận nhóm: - Hãy SS t/c h/học của oxit axit và oxit bazơ. - Làm BT 1 trang 6 SGK Hoạt động 2: Phân loại oxit Dựa vào t/c hoá học người ta chia oxit thành 4 loại HS: lấy VD cho từng loại.. c) Tác dụng với oxit axit: BaO(rắn) + CO2(khí)  BaCO3(rắn) Một số oxit bazơ + oxit axit  Muối 2) Oxit axit: a) Tác dụng với nước: P2O5(r) +. 3H2O(l) . Oxit axit + Nước . dd Axit. b) Tác dụng với bazơ: CO2(k) + Ca(OH)2(dd)  CaCO3(r) + H2O(l) Oxit axit + dd bazơ  Muối + Nước c) Tác dụng với oxit bazơ: (đã xét ở phần 1) II/ Khái quát về sự phân loại oxit: 1/ Oxit bazơ: Na2O, CaO… 2/ Oxit axit: SO2, P2O5… 3/ Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO… 4/ Oxit trung tính: CO, NO.... 4) Củng cố: BT: 2,3 trang 6 SGK 5) Dặn dò: Làm các BT 4, 5, 6 trang 6 SGK * Chuẩn bị bài mới: - Các tính chất của CaO ? - Ứng dụng và sản xuất CaO ?. Ngày soạn: 24/ 08/ 2010 Ngày giảng: 26/ 08/ 2010. 2H3PO4(dd).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 3:. MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG. Bài 2: A/ Canxi oxit I/ Mục tiêu bài học: - HS hiểu được những t/c hoá học của Canxi oxit ( CaO) - Biết được các ứng dụng của Canxi oxit. - Biết được các PP điều chế CaO trong PTN và trong CNghiệp. - Rèn luyện kỹ năng viết các PTHH của CaO và khả năng làm các BT hoá học. II/ Đồ dùng dạy học:  Hoá chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4 loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2  Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, tranh ảnh lò nung vôi trong CN và thủ công. III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu các t/c hoá học của oxit bazơ, Viết PTHH minh hoạ ? - Làm BT 1 trang 6 SGK 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi Hoạt động 1: Tính chất của Canxi oxit I/ Tính chất của Canxi oxit: *GV: yêu cầu HS quan sát một mẫu CaO 1) Tính chất vật lí: và nêu t/c vật lí cơ bản. CaO: chất rắn, màu trắng, t0nc = 2585oC *GV: khẳng định CaO là oxit bazơ có 2) Tính chất hoá học: các t/c của oxit bazơ  hãy thực hiện một số TN để chứng minh HS: làm TN: - Cho 2 mẫu nhỏ CaO vào ống ngh. 1& 2 - Nhỏ từ từ H2O vào ống nghiệm 1 (đũa thuỷ tinh trộn đều ) - Nhỏ dd HCl vào ống nghiệm 2 a) Tác dụng với nước: (PƯ tôi vôi) *HS: nhận xét hiện tượng và viết PTHH (ống nghiệm 1) CaO(r) + H2O(l)  Ca(OH)2(r) + PƯ CaO với nước: PƯ tôi vôi + Ca(OH)2 tan ít, phần tan tạo thành dd Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo bazơ. thành dd bazơ. + CaO hút ẩm mạnh  làm khô nhiều chất b) Tác dụng với axit: *GV: gọi HS nhân xét hiện tượng và viết PTHH (ống nghiêm 2) CaO khử chua đất trồng trọt, xử lí nước CaO(r) + 2HCl (dd) CaCl2 (dd) + H2O (l) thải của nhiều nhà máy hoá chất. *GV: CaO trong KK ở nho thường hấp c) Tác dụng với oxit axit.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thụ CO2 tạo CaCO3  Viết PTHH và kết luận. CaO(r) + CO2 (k)  CaCO3 (r) * Kết luận: Canxi oxit là oxit bazơ.. Hoạt động 2: Ứng dụng của CaO II/ Ứng dụng: HS: nêu các ứng dụng của CaO SGK Hoạt động 3: Sản xuất CaO III/ Sản xuất CaO: HS: thảo luận: 1/ Nguyên liệu: đá vôi CaCO3 - Trong thực tế người ta sản xuất CaO từ ng/liệu nào ? 2/ Các PƯHH xảy ra: - Than cháy toả nhiều nhiệt  Viết PTHH C(r) + O2(k)  CO2(k) - Nhiệt sinh ra phân huỹ đá vôi thành vôi CaCO3(r)  CaO(r) + CO2(k) sống. GV: Gọi HS đọc: “ Em có biết” 4) Củng cố: 1/ HS viết PTHH cho mỗi biến đổi sau: Ca(OH)2 CaCl2 CaCO3  CaO Ca(NO3)2 CaCO3 2/ Trình bày PP hoá học nhận biết các chất rắn: CaO, P2O5, SiO2. * Trích mẫu thử cho vào các ống nghiệm - Rót nước, lắc  chất rắn không tan: SiO2 - Nhúng quì tím vào 2 dd còn lại + Quì tím hoá đỏ: H3PO4  Chất thử ban đầu: P2O5 + Quì tím hoá xanh: Ca(OH)2  Chất thử ban đầu: CaO 5) Dặn dò: Làm các BT 1, 2, 3, 4 trang 9 SGK * Chuẩn bị bài mới: - Tìm hiểu các tính chất của SO2 - Điều chế SO2 trong PTN và trong CN. Ngày soạn: 27/ 08/ 2010 Ngày giảng: 29/ 08/ 2010 Tiết 4: Bài 2:. B/ LƯU HUỲNH ĐIOXIT.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I/ Mục tiêu bài học: - HS biết được các t/chất của SO2 - Biết được các ứng dụng của SO2. PP điều chế SO2 trong PTN và trong CN - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH và kỹ năng làm các BT tính toán theo PTHH II/ Đồ dùng dạy học:  GV: Máy chiếu ( hoặc bảng phụ)  HS: Ôn tập về tính chất hoá học của oxit III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu các tính chất hoá học của oxit axit và viết các PTHH minh hoạ? - Làm BT 4 trang 9 SGK. 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi Hoạt động 1: Tính chất của SO2 I/ Tính chất: GV: - Giới thiệu các tính chất vật lí - SO2: Chất khí không màu, mùi hắc, - SO2 có tính chất hoá học của oxit độc, nặng hơn không khí. axit (như ở phần KTBC) - SO2 có tính chất hoá học của oxit axit *HS: nhắc lại từng tính chất và viết PTHH 1) Tác dụng với nước: minh hoạ, đọc tên sản phẩm. GV: - DD H2SO3 làm quì tím hoá đỏ SO2(k) + H2O(l)  H2SO3(dd) - SO2 gây ô nhiễm không khí, là 1 Axit Sunfurơ trong những nguyên nhân gây mưa axit *HS: - Viết PTHH cho tính chất 2 và 3 2) Tác dụng với bazơ: SO2 + NaOH ---> SO2(k) + Ca(OH)2(dd)  CaSO3(r) + H2O(l) SO2 + BaO ---> Canxi sunfit SO2 + K2O ---> 3) Tác dụng với oxit bazơ: - Đọc tên muối tạo thành SO2(k) + Na2O(r)  Na2SO3(r) Natri sunfit *GV: Các em hãy rút ra kết luận về SO2 * Kết luận: SO2 là oxit axit qua các tính chất hoá học? Hoạt động 2: Ứng dụng của SO2 II/ Ứng dụng: GV: giới thiệu các ứng dụng của SO2 - Sản xuất H2SO4 - SO2 có tính tẩy màu - Tẩy trắng bột gỗ trong CN giấy - Làm chất diệt nấm, mối. Hoạt động 3: Điều chế *GV: giới thiệu cách đ/c SO2 trong PTN: + Muối sunfit + axit + Đun nóng H2SO4 đặc với Cu. III/ Điều chế: 1) Trong PTN: a) Na2SO3(r) + H2SO4(dd)  Na2SO4(dd) + H2O(l) + SO2(k).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HS: Viết các PTHH điều chế SO2 *GV: giới thiệu cách đ/c SO2 trong CN + Đốt S trong không khí + Đốt quặng pirit sắt HS: - Hoàn thành các PTHH - Nêu cách thu khí SO2. b). H2SO4(đ, n) + Cu(r)  CuSO4(dd) + H2O(l) + SO2(k) 2) Trong CN: a) S(r) + O2(k)  SO2(k) b) 4FeS2(r+11O2(k)  2Fe2O3(r)+ 8SO2(k). 4) Củng cố: - Làm BT 1 trang 11 SGK - Bài tập: Cho 12,6g natrisunfit tác dụng vừa đủ với 200ml dd H2SO4 a) Viết PTHH? b) Tính thể tích khí SO2 thoát ra (ở đktc)? c) Tính nồng độ mol của dd axit đã dùng? 5) Dặn dò: - BT: 2  6 trang 11 SGK - Tìm hiểu t/c hoá học của axit * Hướng dẫn BT 3: CaO có tính hút ẩm (hơi nước) đồng thời là một oxit bazơ (t/d với oxit axit). Do vậy CaO chỉ dùng làm khô H2 ẩm, O2 ẩm.. Ngày soạn: 06/ 09/ 2010 Ngày giảng: 09/ 09/ 2010 Tiết 5: Bài 3:. Tính chất hoá học của Axit.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I/ Mục tiêu bài học: - HS biết được các tính chất hoá học chung của axit - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH của axit, kỹ năng phân biệt dd axit với các dd bazơ, dd muối. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm BT tính theo PTHH II/ Đồ dùng dạy học: * GV: Bảng phụ, phiếu học tập - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút - Hoá chất: dd HCl, dd H2SO4 loãng, Zn (hoặc Al), dd CuSO4, dd NaOH, quì tím, Fe2O3 * HS: Ôn lại định nghĩa axit III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Định nghĩa, công thức chung của axit? - Làm BT 2 trang 11 SGK 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tính chất hoá học *GV: hướng dẫn các nhóm HS làm TN: Nhỏ 1 giọt dd HCl vào mẫu giấy quì tím HS: quan sát và nêu nhận xét GV: T/c này giúp ta có thể nh biết dd axit GV: Treo bảng phụ có nội dung BT HS: làm BT: Trình bày PP hhọc nh/ biết Các dd không màu: NaCl, NaOH, HCl. *GV: hướng dẫn các nhóm HS làm TN: - Cho 1 ít Kloại Al (hoặc Fe, Zn…) vào ống nghiệm 1 - Cho một ít vụn Cu vào ống nghiệm 2 - Nhỏ 1-2 ml dd HCl (dd H2SO4 loãng ) vào 2 ống nghiệm HS: Nêu hiện tượng, nhận xét và viết PTHH (điền trạng thái của các chất) Al + HCl ---> Fe + H2SO4 ---> *GV: hướng dẫn HS làm TN: - Lấy một ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm 1, thêm 1-2ml dd H2SO4 vào, lắc đều - Lấy 1-2ml dd NaOH vào ống nghiệm 2, nhỏ 1 giọt phenolphtalein, thêm H2SO4. Nội dung ghi I/ Tính chất hoá học: 1) Làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch axit làm quì tím  đỏ. 2) Tác dụng với kim loại: 2Al(r) + 6HCl(dd)  2AlCl3(dd) + 3H2(k) DD axit + nhiều kim loại  muối + H2 * Axit HNO3, H2SO4 đặc t/d với nhiều Kloại nhưng không giải phóng H2 3) Tác dụng với bazơ: (PƯ trung hoà) Cu(OH)2(r) + H2SO4(dd)  CuSO4(dd) + 2H2O(l).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HS: Nêu hiện tượng, viết PTHH và kết luận Cu(OH)2 + H2SO4 ---> NaOH + H2SO4 ---> GV: giới thiệu PƯ trung hoà *HS: nhắc lại t/c hoá học của oxit bazơ và viết PTHH của oxit bazơ với axit GV: hướng dẫn HS làm TN: Cho một ít Fe2O3 vào ống ngh, thêm 1-2ml dd HCl lắc nhẹ HS: nêu hiện tượng, nhận xét (dd FeCl3 màu vàng nâu) và viết PTHH GV: giới thiệu tính chất 5 Hoạt động 2: Axit mạnh, axit yếu GV: treo bảng phụ gt các axit mạnh và các axit yếu HS: đọc tên các axit mạnh và các axit yêú. Axit + Bazơ  Muối + Nước 4) Tác dụng với oxit bazơ: Fe2O3(r) + 6HCl(dd)  2FeCl3(dd) + 3H2O(l) Axit + Oxit bazơ  Muối + Nước 5) Tác dụng với muối: (học sau) II/ Axit mạnh và axit yếu: + Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4… + Axit Yếu: H2S, H2CO3, H2SO3…. 4) Củng cố: Phiếu học tập: 1- Trình bày PP hoá học để phân biệt các dd: KOH, BaCl2, H2SO4. 2- Viết PTHH dd HCl lần lượt tác dụng với: a) Magie b) Sắt (III) hidroxit c) Kẽm oxit 5) Dặn dò: - BT: 2, 3, 4 trang 14 SGK - Tìm hiểu tính chất của HCl, H2SO4 loãng. Ngày soạn: 10/ 09/ 2010 Ngày giảng: 12/ 09/ 2010 Tiết 6: Bài 4: I/ Mục tiêu bài học:. Một số Axit quan trọng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS biết được các tính chất hoá học của axit HCl, axit H2SO4 (loãng) - Biết được cách viết đúng các PTHH thể hiện tính chất hoá học chung của axit - Vận dụng những tính chất của axit HCl, axit H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng. II/ Đồ dùng dạy học: - Máy chiếu (hoặc bảng phụ) - Hoá chất: dd HCl, dd H2SO4, quì tím, Al (Zn, Fe), Cu(OH)2, dd NaOH, CuO (Fe2O3) - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ. III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu các tính chất hoá học chung của axit? - Làm BT 3 trang 14 SGK 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Axit Clohiđric HS: q/sát lọ đựng dd HCl  nêu các t/chất vật lí của dd HCl GV: Axit HCl có những t/c hoá học của axit mạnh  chúng ta nên tiến hành những TN nào? HS: Đại diện nhóm nêu các TN tiến hành - dd HCl với quì tím - dd HCl với Al (Zn,Fe) - dd HCl với Cu(OH)2 - dd HCl với Fe2O3 (CuO) GV: Hướng dẫn HS làm TN theo nhóm HS: nêu các hiện tượng, viết các PTHH minh hoạ  K.luận về t/c hhọc của HCl GV: thuyết trình ứng dụng của HCl và chiếu lên màn hình Hoạt động 2: Axit sunfuric HS: quan sát lọ đựng H2SO4 đặc  nhận xét, sau đó đọc SGK GV: hướng dẫn HS cách pha loãng H2SO4  làm TN HS: nhận xét (dễ tan và toả nhiều nhiệt) GV: H2SO4 loãng có đầy đủ các t/chất hoá học của axit mạnh (tương tự HCl). Nội dung ghi A/ Axit Clohiđric (HCl): 1) Tính chất: - Quì tím  đỏ - Tác dụng với kim loại 2HCl(dd) + Fe(r)  FeCl2(dd) + H2(k) - Tác dụng với bazơ HCl(dd) + NaOH(dd)  NaCl(dd) + H2O(l) 2HCl(dd) + Cu(OH)2(r) CuCl2(dd) + 2H2O(l) - Tác dụng với oxit bazơ 2HCl(dd) + CuO(r)  CuCl2(dd) + H2O(r) - Tác dụng với muối (học sau) 2) Ứng dụng: SGK B/ Axit Sunfuric (H2SO4): I/ Tính chất vật lí: H2SO4: chất lỏng sánh, không màu, nặng hơn nước, không bay hơi, dễ tan trong nước và toả nhiều nhiệt. II/ Tính chất hoá học: 1) Axit sunfuric loãng: - Quì tím  đỏ - Tác dụng với kim loại.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HS: tự viết lại các tính chất hoá học của axit, đồng thời viết các PTHH minh hoạ (với H2SO4). H2SO4 + Zn ---> … - Tác dụng với bazơ H2SO4 + Cu(OH)2 ---> … - Tác dụng với oxit bazơ H2SO4 + CuO ---> … - Tác dụng với muốí (bài sau). GV: Kiểm tra bài viết của HS 4) Củng cố: BT 1 trang 19 SGK HD: a) Zn + HCl, Zn + H2SO4 b) CuO + HCl, CuO + H2SO4 c) BaCl2 + H2SO4 d) ZnO + HCl, ZnO + H2SO4 5) Dặn dò: Làm BT 4, 6, 7 trang 19 SGK * Chuẩn bị bài mới: - Tính chất hoá học của H2SO4 đặc? - Ứng dụng của H2SO4?. Ngày soạn: 14/ 09/ 2010 Ngày giảng: 16/ 09/ 2010 Tiết 7: Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (TT) I/ Mục tiêu bài học: HS biết được: H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng. Tính oxi hoá, tính háo nước, dẫn ra được những PTHH cho những t/c này - Những ứng dụng quan trọng của axit này trong sản xuất, đời sống.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, kỹ năng làm BT định lượng của bộ môn II/ Đồ dùng dạy học:  Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút  Hoá chất: H2SO4 đặc, Cu, đường (hoặc bông, vải) III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Nêu các tính chất hoá học của H2SO4 loãng. Viết các PTHH minh hoạ? - Làm BT 6 trang 19 SGK 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi Hoạt động 1: Tính chất 2) Axit H2SO4 đặc: *GV: làm TN về tính chất đặc biệt của a) Tác dụng với kim loại: H2SO4 đặc - Cu + H2SO4 (l) - Cu + H2SO4 (đ) Cu(r) + 2H2SO4(đ,n)  Đun nóng nhẹ 2 ống nghiệm CuSO4(dd) + 2H2O(l) + SO2(k) HS: nêu hiện tượng và nhận xét - Ống 1: không có hiện tượng gì - Ống 2: có khí không màu, mùi hắc H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim (SO2), Cu bị tan một phần  dd màu xanh loại  muối sunfat, khôg giải phóng H2 lam (dd CuSO4)  Viết PTHH *GV: hướng dẫn HS làm TN: cho đường b) Tính háo nước: (hoặc bông, vải) + H2SO4 đặc HS: quan sát, nhận xét hiện tượng: màu trắng của đường chuyển sg màu vàng, nâu, đen ( khối xốp đen bị bột khí đẩy lên) GV: hướng dẫn HS giải thích hiện tượng: chất rắn đen là C (do H2SO4 đã hút nước) C12H22O11  11H2O + 12C HS: Viết PTHH C12H22O11 ---> GV: sau đó một phần C sinh ra bị H2SO4 đặc oxh  SO2, CO2 gây sủi bọt làm C dâng * Khi sử dụng H2SO4 đặc phải hết sức cẩn thận! lên khỏi miệng cốc Hoạt động 2: Ứng dụng HS: quan sát H 1. 12  nêu các ứng dụng qtrọng của H2SO4. III/ Ứng dụng: SGK. 4) Củng cố: - Hoàn thành các PTHH sau: a) Fe + ? ---> ? + H2 b) Al + ? ---> Al2(SO4)3 +. ?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> c) Fe(OH)3 + d) KOH + e) H2SO4 + f) Cu + g) CuO +. ? ? ? ? ?. ---> ---> ---> ---> --->. FeCl3 + ? K3PO4 + ? HCl + ? CuSO4 + ? + ? + H2O. ?. 5) Dặn dò: - Làm BT 5 trang 19 SGK * Chuẩn bị bài mới: - Tìm hiểu các công đoạn sản xuất axit sunfuric - Cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat. Ngày soạn: 17/ 09/ 2010 Ngày giảng: 19/ 09/ 2010 Tiết 8: Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (TT) I/ Mục tiêu bài học: HS biết được: - Các nguyên liệu và công đoạn sx H2SO4 trong công nghiệp - Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, kỹ năng phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn, kỹ năng làm BT định lượng của bộ môn II/ Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Sơ đồ các công đoạn sx H2SO4 trong công nghiệp - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút - Hoá chất: H2SO4 loãng, dd BaCl2, dd Na2SO4, dd HCl, dd NaCl, dd NaOH III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Nêu các tính chất hoá học của H2SO4 đặc. Viết các PTHH minh hoạ? Làm BT 5 trang 19 SGK 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Sản xuất GV: Nguyên liệu sxuất H2SO4 là S hoặc quặng pirit, gt các công đoạn sản xuất HS: viết PTHH của các công đoạn sản xuất GV: g/t thêm 4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2 Hoạt động 2: Nhận biết GV: hướng dẫn HS làm TN: - Cho H2SO4 + BaCl2 Na2SO4 + BaCl2 HS: q/sát hiện tượng và viết PTHH GV: gốc = SO4 trong pt H2SO4, Na2SO4 kết hợp với Ba trong pt BaCl2  k/tủa trắng là BaSO4  dd BaCl2 (dd:Ba(NO3)2, Ba(OH)2) làm thuốc thử để nhận ra gốc sunfat. Để phân biệt H2SO4 và muối sunfat ta có thể dùng Mg, Zn, Al, Fe…. Nội dung ghi IV/ Sản xuất H2SO4: - Sản xuất SO2 S + O2  SO2 - Sản xuất SO3 2SO2 + O2  2SO3 - Sản xuất H2SO4 SO3 + H2O  H2SO4 V/ Nhận biết H2SO4 và muối sunfat: - Dùng thuốc thử: BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2 - Phản ứng tạo kết tủa trắng: BaSO4 H2SO4(dd) + BaCl2(dd) . BaSO4(r) + 2HCl(dd). Na2SO4(dd) + BaCl2(dd)  BaSO4(r) + 2NaCl(dd). 4) Củng cố: - PP hoá học phân biệt các lọ mất nhãn đựng các dd: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4? 5) Dặn dò: - Làm BT 2, 3 trang 19 SGK - Ôn lại các tính chất của oxit axitoxit bazơ, axit  Luyện tập ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: 20/ 09/ 2010 Ngày giảng: 23/ 09/ 2010 Tiết 9: Bài 5:. Luyện tập TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT. I/ Mục tiêu luyện tập: - HS được ôn tập lại các t/c hoá học của oxit bazơ, oxit axit, t/c hoá học của axit - Rèn luyện kỹ năng làm các BT định tính và định lượng II/ Đồ dùng dạy học: Máy chiếu (hoặc bảng phụ), phiếu học tập III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Nội dung luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ *GV: Chiếu lên màn hình (treo bảng phụ)sơ đồ  Em hãy điền vào các ô trống các hợp chất vô cơ phù hợp, đồng thời chọn các loại chất thích hợp tác dụng với các chất để hoàn thiện sơ đồ trên HS: thảo luận theo nhóm  h.thành sơ đồ  nh/xét và sửa sơ đồ các nhóm khác GV: chiếu lên màn hình sơ đồ đã hoàn thiện  yêu cầu các nhóm chọn chất để viết PTHH minh hoạ HS: thảo luận nhóm  viết các PTHH *GV: Chiếu lên màn hình sơ đồ về t/c hoá học của axit HS: Làm việc như trên. Nội dung luyện tập I/ Kiến thức cần nhớ: 1) Tính chất hoá học của oxit:. (1) CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O (2) CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (3) CaO + SO2  CaSO3 (4) Na2O + H2O  2NaOH (5) P2O5 + 3H2O  2H3PO4 2) Tính chất hoá học của axit:. GV: Chiếu lên màn hình sơ đồ mà các nhóm đã chọn HS: Viết các PTHH minh hoạ GV: Tổng kết lại HS: Nhắc lại các tính chất hoá học của oxit axit, oxit bazơ, axit. Hoạt động 2: Bài tập BT 1: *GV: Những oxit nào tác dụng được với nước? HS: CaO, SO2, Na2O, CO2 Viết các PTHH *GV: Những oxit nào t/d được với dd axit? HS: CuO, Na2O, CaO Viết các PTHH *GV: Những oxit nào t/d được với dd bazơ? HS: SO2, CO2. (1) 2HCl + Zn  ZnCl2 + H2 (2) 3H2SO4 + Fe2O3  Fe2(SO4)3 + 3H2O (3) H2SO4+ Fe(OH)2  FeSO4 + 2H2O II/ Bài tập: BT 1: Bài 1 trang 21 trong SGK a/ Tác dụng với nước: CaO + H2O ---> … SO2 + H2O ---> … Na2O + H2O ---> … CO2 + H2O ---> … b/ Tác dụng với HCl: CuO + HCl ---> … Na2O + HCl ---> … CaO + HCl ---> … c/ Tác dụng với NaOH: SO2 + NaOH ---> … CO2 + NaOH ---> ….

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Viết các PTHH BT 2: Hoà tan 1,2g Mg bằng 50ml dd HCl 3M a) Viết PTHH? b) Tính thể tích khí thoát ra (đktc)? c) Tính nồng độ mol của dd thu được sau PƯ (coi thể tích dd thay đổi ko đáng kể)? HS: - Nhắc lại các bước của BT tính theo PTHH - Nhắc lại các công thức phải sử dụng trong bài GV: Yêu cầu HS làm BT vào vở. BT 2: a) Viết PTHH Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 b) 50ml = 0,05 l nHCl = CM .V = 3 . 0,05 = 0,15(mol) nMg = 1,2 = 0,05(mol) 24 Theo PT: nH2 = nMg 0,05(mol) Thể tích H2 thoát ra: VH2 = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12(lit) c) DD sau PƯ có MgCl2, HCl dư Theo PT: nMgCl2 = nMg = 0,05(mol) Nồng độ mol của MgCl2 trong ddịch: CM(MgCl2) = n = 0,05 = 1(M) V 0,05 Số mol HCl tham gia PƯ: nHCl = 2nMg = 2 . 0,05 = 0,1(mol) nHCl dư = 0,15 - 0,1 = 0,05(mol) Nồng độ mol của HCl trong dd sau PƯ: CMHCl dư = n = 0,05 = 1(M) V 0,05. 4) Củng cố: từng phần 5) Dặn dò: - BT về nhà 2, 3, 4, 5 trang 21 SGK - Đọc trước bài thực hành: Tính chất hoá học của oxit và axit - Xem lại t/c h/học của oxit bazơ, oxit axit, axit, nhận biết H2SO4, muối Sunfat Ngày soạn: 22/ 09/ 2010 Ngày giảng: 24/ 09/ 2010 Tiết 10: Bài 6: Thực hành:. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT I/ Mục tiêu bài học: - Thông qua các TN thực hành để khắc sâu kiến thức về t/c hoá học của oxit, axit - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng về thực hành hoá học, giải các BT thực hành hoá hoc - Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hoá học II/ Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị cho mỗi nhóm  Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, lọ thuỷ tinh miệng rộng, muỗng sắt  Hoá chất: CaO, H2O, P đỏ, dd HCl, dd Na2SO4, dd NaCl, quì tím, dd BaCl2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ, hoá chất của các nhóm - Kiểm tra nội dung lý thuyết có liên quan: Tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, axit 3) Nội dung thực hành: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Tính chất hoá học của oxit *GV hướng dẫn HS làm TN 1 - Quan sát hiện tượng? + Mẫu CaO nhão ra + PƯ toả nhiều nhiệt - Màu thuốc thử thay đổi ntn? Vì sao? + Quì tím  xanh: dd thu được có tính bazơ - Kết luận về t/c hoá học của CaO và viết PTHH minh hoạ? *GV hướng dẫn HS làm TN 2 - Quan sát hiện tượng? + P đỏ trong bình tạo thành những hạt nhỏ màu trắng tan trong nước  dd trong suốt + Quì tím  đỏ: dd thu đc có tính axit - Kết luận về t/ c hoá học của P2O5 ? Viết các PTHH minh hoạ? Hoạt động 2: Nhận biết các chất - Gọi HS phân loại và đọc tên 3 chất? - Dựa vào t/c khác nhau của các loại hợp chất để phân biệt - Gọi HS trình bày cách làm. Hoạt động của trò I/ Tính chất hoá học của oxit: 1) TN 1: Phản ứng của CaO với nước: - Cho một mẫu CaO vào ống nghiệm, thêm 1 – 2ml H2O - Thử dd sau PƯ bằng giấy quì tím (dd phenolphtalein) - K/luận: CaO có t/c h.học của oxit bazơ CaO + H2O  Ca(OH)2 2) TN 2: Phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước: - Đốt một ít P đỏ (bằng hạt đậu) trong bình thuỷ tinh miệng rộng, P đỏ cháy hết, cho 3ml nước vào bình, đậy nút, lắc nhẹ - Thử ddịch thu được bằng quì tím - K/luận: P2O5 có t/c h.học của oxit axit 4P + 5O2  2P2O5 P2O5 + 3H2O  2H3PO4 II/ Nhận biết các dung dịch: Nhận biết các dd: H2SO4, HCl, Na2SO4 - Tính chất: + Axit làm quì tím  đỏ + Nhỏ dd BaCl2 vào 2 dd axit thì chỉ có dd H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng - Cách làm: Trích mẫu thử, đánh dấu + Thử bằng quì tím * Quì tím không đổi màu: dd Na2SO4 * Quì tím  đỏ: dd HCl và dd H2SO4 + Nhỏ dd BaCl2 vào 2 mẫu thử axit * Xuất hiện kết tủa trắng: dd H2SO4 * Không có kết tủa: dd HCl.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Cho HS viết PTHH - Yêu cầu các nhóm làm TN và báo cáo kết quả Hoạt động 3: Viết bản tường trình TT Tên thí Cách tiến hành nghiệm. -. BaCl2 + H2SO4  2HCl + BaSO4 HS làm TN  Đại diện các nhóm báo cáo kết quả III/ Hoàn thành bản tường trình: Hiện tượng. Giải thích & viết PTHH. 4) Cuối buổi thực hành: GV nhận xét ý thức, thái độ của HS trong buổi thực hành HS thu dọn vệ sinh các d/cụ thực hành, vị trí thực hành 5) Dặn dò: Hoàn thành bản tường trình theo mẫu Tìm hiểu các t/c hoá học của bazơ. Ngày soạn: 24/ 09/ 2010 Ngày kiểm tra: 26/ 09/ 2010 Tiết 11:. KIỂM TRA. I/ Mục tiêu kiểm tra: 1) Kiến thức: Giúp HS nắm vững và khắc sâu - Những t/c h/học của oxit bazơ, oxit axit và mối quan hệ giữa oxit bazơ và oxit axit - Những tính chất hoá học của axit 2) Kỹ năng: - Phân loại oxit Rèn luyện kỹ năng viết PTHH - Vân dụng những kiến thức về oxit, axit để làm BT - Bài tập tính theo PTHH có sử dụng nồng độ dung dịch II/ Chuẩn bị: Đề kiểm tra in sẵn III/ Nội dung kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Có đề kèm theo. Ngày soạn: 04/ 10/ 2010 Ngày giảng: 07/ 10/ 2010 Tiết 12: Bài 7:. Tính chất hoá học của BAZƠ. I/ Mục tiêu bài học: HS biết được: - Những t/c h/học chung của bazơ và viết được PTHH tương ứng cho mỗi t/chất - HS vận dụng những hiểu biết của mình về t/c hoá học của bazơ để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất - HS vận dụng được những t/c của bazơ để làm các BT định tính và định lượng II/ Đồ dùng dạy học:  Máy chiếu (hoặc bảng phụ)  Hoá chất: Các dd: Ca(OH)2, NaOH, HCl, H2SO4 loãng, CuSO4, CaCO3 (hoặc Na2CO3), phenolphtalein, quì tím  Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh III/ Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Làm đổi màu chất chỉ thị GV: hướng dẫn HS làm TN HS: làm TN - Nhỏ một giọt dd NaOH lên mẫu giấy quì tím - Nhỏ một giọt dd phenolphtalein (không màu) vào ống ngh. có 1 – 2 ml dd NaOH HS: q/sát và đại diện các nhóm nêu nh. xét GV: Phân biệt các dd H2SO4, Ba(OH)2, HCl đựng trong các lọ mất nhãn, chỉ dùng quì tím? HS: - Dùng quì tím  nhận biết Ba(OH)2 - Cho Ba(OH)2 vào 2 dd axit  nhận biết H2SO4 Hoạt động 2: Tác dụng với oxit axit GV: gợi ý cho HS nhớ lại tính chất này  y/c HS chọn chất để viết PTHH HS: Nêu t/chất DD bazơ + oxit axit  muối + Nước Ca(OH)2 + SO2 ---> … KOH + P2O5 ---> … Hoạt động 3: Tác dụng với axit GV: Y/c HS nhắc lại t/c hoá học của axit  liên hệ đến t/c tác dụng với bazơ HS: Bazơ tan và không tan đều t/d với axit  muối + nước GV: P/ứng giữa axit và bazơ gọi là PƯ gì? (PƯ trung hoà)  y/c HS chọn chất để viết PTHH HS: Fe(OH)3 + HCl ---> … Ba(OH)2 + HNO3 ---> … Hoạt động 4: Bazơ khôg tan bị nhiệt phân GV: hướng dẫn HS làm TN theo nhóm HS: làm TN - Tạo ra Cu(OH)2: Cho CuSO4 + NaOH - Đun ống nghiệm chứa Cu(OH)2 trên ngọn lửa đền cồn  nh/xét hiện tượng (chất rắn màu xanh lamch/rắn màu đen + hơi nước. Nôi dung ghi 1/ Làm đổi màu chất chỉ thị: - Quì tím  xanh - Phenolphtalein không màu  đỏ. 2/ Tác dụng với oxit axit: 3Ca(OH)2(dd) + P2O5(r)  Ca3(PO4)2(r )+ 3H2O(l) 2NaOH(dd) + SO2(k)  Na2SO3(dd) + H2O(l) DD bazơ (kiềm) + oxit axit  muối + nước 3) Tác dụng với axit: KOH(dd) + HCl(dd)  KCl(dd) + H2O(l) Cu(OH)2(r) + 2HNO3(dd)  Cu(NO3)2(dd) + 2H2O(l) Bazơ + Axit  Muối + Nước 4) Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ:. Cu(OH)2(r) . CuO(r) +. H2O(l).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> GV: Cho HS viết PTHH và nêu kết luận? HS: Cu(OH)2 ---> … Nêu kết luận … GV: g/t tính chất của dd bazơ với dd muối (học sau). Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ  oxit + nước. 4) Củng cố: BT 2, 3 trang 25 SGK BT 2: a) Tất cả b) Cu(OH)2 c) NaOH, Ba(OH)2 d) NaOH, Ba(OH)2 BT 3: a) Na2O + H2O ; CaO + H2O b) CuCl2 + NaOH ; FeCl3 + NaOH 5) Dặn dò: - Làm các BT: 1 – 5 trang 25 SGK - Tìm hiểu các tính chất của NaOH. Ngày soạn: 08/ 10/ 2010 Ngày giảng: 10/ 10/ 2010 Tiết 13:. Một số bazơ quan trọng. Bài 8:. A/ NATRI HIĐROXIT. I/ Mục tiêu bài học: - HS biết các t/c vật lý, t/c hoá học của NaOH. Viết được các PTHH minh hoạ cho các t/c hoá học của NaOH - Biết PP sản xuất NaOH trong công nghiệp - Rèn luyện kỹ năng làm các BT định tính và định lượng của bộ môn II/ Đồ dùng dạy học:  Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, panh, đế sứ  Hoá chất: dd NaOH, quì tim, dd phenolphtalein, dd HCl (hoặc dd H2SO4)  Tranh vẽ: - Sơ đồ điện phân dd NaCl - Các ứng dụng của NaOH III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu các t/c hoá học của bazơ tan (kiềm). Viết các PTHH. SSánh t/c hoá học của bazơ tan và bazơ không tan? - Làm BT 2 trang 25 SGK 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tính chất vật lí GV: hướng dẫn HS làm TN HS: làm TN theo nhóm - Lấy một viên NaOH ra đế sứ và q/sát - Cho viên NaOH vào một ống nghiệm đựng nước, lắc đều, sờ tay vào thành ống nghiệm và nhận xét GV: Khi sử dụng NaOH phải hết sức cẩn thận Hoạt động 2: Tính chất hoá học GV: NaOH thuộc loại hợp chất nào?  dự đoán các tính chất hoá học của NaOH? HS: NaOH là bazơ tan  nhắc lại các t/c hoá học của bazơ tan  ghi vào vở và viết các PTHH minh hoạ với NaOH Hoạt động 3: Ứng dụng GV: Cho HS q/s tranh “Những ứng dụng của NaOH” HS: nêu các ứng dụng của NaOH Hoạt động 4: Sản xuất NaOH GV: g/t NaOH được sản xuất bằng PP điện phân dd NaCl bão hoà (có màng ngăn)  hướng dẫn HS viết PTHH HS: NaCl + H2O ---> .... Nội dung ghi I/ Tính chất vật lí: NaOH: chất rắn, không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và toả nhiều nhiệt. DD NaOH nhờn làm bục vải, giấy, ăn mòn da II/ Tính chất hoá học: 1) Đổi màu chất chỉ thị: - Quì tím  xanh - Phenolphtalein không màu  đỏ 2) Tác dụng với axit: NaOH(dd) + HCl(dd)  NaCl(dd) + H2O(l) 3) Tác dụng với oxit axit: 2NaOH(dd) + SO2(k) Na2SO3(dd) + H2O(l) 4) Tác dụng với dd muối: (học sau) III/ Ứng dụng: SGK IV/ Sản xuất NaOH: 2NaCl(dd) + 2H2O(l)  2NaOH(dd) + H2(k) + Cl2(k. 4) Củng cố: - Hoàn thành PTHH cho sơ đồ sau: Na  Na2O  NaOH  NaCl NaOH  Na3PO4  NaOH.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Na2SO4 - Hoà tan 3,1g Na2O vào 40ml nước. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dd thu được? 5) Dặn dò: Làm các BT 1, 2, 3, 4 trang 27 SGK * Chuẩn bị bài mới: - Tìm hiểu tính chất của Ca(OH)2 - Tìm hiểu thang pH. Ngày soạn: 12/ 10/ 2010 Ngày giảng: 14/ 10/ 2010 Tiết 14:. Một số bazơ quan trọng (tt). Bài 8:. B/ CANXI HIĐROXIT – THANG pH. I/ Mục tiêu bài học: - HS biết được các t/c vật lí, t/c hoá học quan trọng của Ca(OH)2 - Biết cách pha chế dd Ca(OH)2 - Biết các ứng dụng trong đời sống của Ca(OH)2 - Biết ý nghĩa độ pH của ddịch - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết các PTHH và khả năng làm các BT định lượng II/ Đồ dùng dạy học: * Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, phểu, giấy lọc, giá sắt, giá ống ngh, ống ngh * Hoá chất: CaO, dd HCl, dd NaOH, nước chanh (không đường), dd NH3, giấy pH III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu các tính chất hoá học của NaOH? Làm BT 2 trang 27 SGK.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Làm BT 3 trang 27 SGK 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Pha chế ddịch Ca(OH)2 GV: g/t ddịch Ca(OH)2 có tên thường là nước vôi trong và hướng dẫn HS pha chế HS: Các nhóm t/hành pha chế dd Ca(OH)2 - Hoà tan một ít Ca(OH)2 trong nước - Dùng phểu, cốc, giấy lọc để lọc Hoạt động 2: Tính chất hoá học GV: Các em dự đoán t/c hoá học của dd Ca(OH)2? Vì sao dự đoán như vậy? HS: Nhắc lại các t/c hoá học (của bazơ tan) và viết PTHH minh hoạ với Ca(OH)2 *GV: hướng dẫn các nhóm làm TN HS: làm TN  quan sát và nhận xét - Nhỏ 1 giọt dd Ca(OH)2 vào giấy quì tím - Nhỏ 1 giọt dd Ca(OH)2 lên giấy phenol... *GV: hướng dẫn HS làm TN HS: Nhỏ từ từ dd HCl vào ống nghiệm có chứa dd Ca(OH)2 có phenolphtalein ( màu hồng)  quan sát hiện tượng, nhận xét và viết PTHH *GV: gọi HS viết PTHH  lớp nhận xét Hoạt động 3: Ứng dụng GV: Hãy nêu các ứng dụng của Ca(OH)2 trong đời sống mà em biết? HS:Nêu các ứng dụng & đọc SGK phần I/3 Hoạt động 4: Thang pH GV:- Người ta dùng thang pH để biểu thị độ axit hoặc độ bazơ của ddịch - Nước tinh khiết (nước cất) có pH = 7 - GV g/t giấy pH, cách so màu với thg màu để XĐ độ pH pH càg lớn, độ bazơ của dd càg lớn; pH càg nhỏ, độ axit của dd càg lớn HS: Các nhóm tiến hành làm TN để XĐ độ pH của các dd: - Nước chanh - Dung dịch NH3 - Nước máy  Nêu kết quả của nhóm mình  Kết luận về. Nội dung ghi I/ Tính chất: 1) Pha chế dung dịch Canxi hiđroxit: - Hoà tan một ít Ca(OH)2 trong nước  vôi nước hoặc vôi sữa - Lọc lấy chất lỏng trong suốt, không màu: dd Ca(OH)2 (nước vôi trong) 2) Tính chất hoá học:. a/ Làm đổi màu chất chỉ thị: - Quì tím  xanh - Phenolphtalein ko màu  đỏ b/ Tác dụng với axit: (PƯ trung hoà) Ca(OH)2(dd) + 2HCl(dd)  CaCl2(dd) + 2H2O(l) c/ Tác dụng với oxit axit: Ca(OH)2(dd)+CO2(k)CaCO3(r)+H2O(l) d/ Tác dụng với ddịch muối: 3) Ứng dụng: SGK II/ Thang pH:. * pH = 7: ddịch là trung tính * pH > 7: ddịch có tính bazơ * pH < 7: ddịch có tính axit.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> tính axit, tính bazơ của các dd trên 4) Củng cố: - Hoàn thành các PTHH sau: ? + ?  Ca(OH)2 Ca(OH)2 + ?  Ca(NO3)2 + ? CaCO3  ? + ? Ca(OH)2 + ?  ? + H2 O Ca(OH)2 + P2O5  ? + ? - Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dd không màu sau: Ca(OH)2, KOH, HCl, Na2SO4. Chỉ dùng quì tím phân biệt các dd trên? 5) Dặn dò: - Làm các BT 1, 2, 3, 4 trang 30 SGK - Tìm hiểu các tính chất hoá học của muối. Ngày soạn: 15/ 10/ 2010 Ngày giảng: 17/ 10/ 2010 Tiết 15: Bài 9:. Tính chất hoá học của muối. I/ Mục tiêu bài học: HS biết - Các tính chất hoá học của muối - Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm thực hành, quan sát, nhận xét hiện tượng - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH II/ Đồ dùng dạy học:  Hoá chất: Các dd: AgNO3, H2SO4, BaCl2, NaCl, CuSO4, Na2CO3, Ba(OH)2, Ca(OH)2. Kim loại: Cu, Fe (hoặc Al)  Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, bộ bìa màu III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất hoá học của Ca(OH)2? Viết PTHH minh hoạ - Làm BT 1 trang 30 SGK 3) Nội dung bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoat động của thầy và trò Hoạt động 1: Tác dụng với kim loại GV: hướng dẫn HS làm TN HS:Làm TN theo nhóm và nêu hiện tượng - Ngâm 1 đoạn dây Cu vào ống ngh 1 chứa 2 – 3ml dd AgNO3 (Kl màu xám bám ngoài dây Cu, DD không màu  xanh) - Ngâm 1 đoạn dây Fe vào ống ngh 2 chứa 2 – 3ml dd CuSO4 (Kl màu đỏ bám ngoài dây Fe, DD màu xanh lam bị nhạt dần) GV: Từ các hiện tượng trên các em hãy nh/xét và viết các PTHH (GV hướng dẫn: có thể dùng phấn màu hoặc bộ bìa màu) HS: nhận xét, viết PTHH và nêu kết luận - Cu đẩy Ag, một phần Cu bị hoà tan Cu + AgNO3 ---> … - Fe đẩy Cu, một phần Fe bị hoà tan Fe + CuSO4 ---> … Hoạt động 2: Tác dụng với axit GV: hướng dẫn HS làm TN theo nhóm Nhỏ 1 – 2 giọt dd H2SO4 loãng vào ống nghiệm có sẵn 1ml dd BaCl2 HS: Nh/xét hiện tượng ( x/hiện kết tủa trắng lắng xuống), viết PTHH GV: g/thiệu nhiều muốí khác cũng t/d axit  muối mới và axit mới HS: nêu kết luận Hoạt động 3: Tác dụng với dd muối GV: hướng dẫn HS làm TN Nhỏ 1 – 2 giọt dd AgNO3 vào ống nghiệm có sẵn 1ml dd NaCl HS: đại diện nhóm nêu h/tượng và viết PT GV: hướng dẫn, dùng bộ bìa màu để HS nhận ra sự thay đổi về thành phần Hoạt động 4: Tác dụng với dd bazơ GV: hướng dẫn Nhỏ vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm đựng 1ml dd muối CuSO4 HS: đại diện nhóm nêu h/tượng và viết PT GV: Nhiều dd muối khác cũng t/d với dd bazơ sinh ra muối mới và bazơ mới. Nội dung ghi I/ Tính chất hoá học: 1/ Tác dụng với kim loại: Cu(r+ 2AgNO3(dd) Cu(NO3)2(dd)+ 2Ag(r) (đỏ) (không màu) (xanh) (trắng xám) Fe(r) + CuSO4(dd)  FeSO4(dd) + Cu(r). DD muối+Kim loại muối mới+Kl mới. 2/ Tác dụng với axit:. BaCl2(dd)+H2SO4(dd) BaSO4(r)+ 2HCl(dd) DD muối+dd axit  muối mới+axit mới 3) Tác dụng với dd muối: AgNO3(dd)+NaCl(dd)AgCl(r)+NaNO3(dd) Hai dd muối t/d với nhau  2 muối mới 4) Tác dụng với dd bazơ: CuSO4(dd) + 2NaOH(dd)  Na2SO4(dd + Cu(OH)2(dd) DD muối + dd bazơ  muối mới + bazơ mới.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> HS: nêu kết luận Hoạt động 5: Phân hủy muối GV: Nhiều muối bị phân huỷ ở nh. độ cao như KClO3, KMnO4, CaCO3, MgCO3 HS: Viết các PT phân huỷ các muối trên. 5) Phản ứng phân huỷ muối: 2KClO3  2KCl + 3O2 CaCO3  CaO + CO2. 4) Củng cố: a) Hãy viết các PTHH thực hiện những chuyển đổi h/học: Zn  ZnSO4  ZnCl2  Zn(NO3)2  Zn(OH)2  ZnO b) Phân loại các phản ứng 5) Dặn dò: Làm BT 1, 2 trang 33 SGK * Chuẩn bị bài mới: - Thế nào là PƯ trao đổi? - Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi?. Ngày soạn: 18/ 10/ 2010 Ngày giảng: 21/ 10/ 2010 Tiết 16: Bài 9:. Tính chất hoá học của muối (tt). I/ Mục tiêu bài học: HS biết - Khái niệm PƯ trao đổi, điều kiện để PƯ trao đổi thực hiện được - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH. Biết cách chọn chất tham gia PƯ trao đổi để PƯ thực hiện được - Rèn luyện kỹ năng tính toán các BT hoá học II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập  Hóa chất: Các dd Ba(OH)2, NaCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2, Na2SO4  Dụng cụ: Giá gỗ, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất hoá học của muối? Viết PTHH minh hoạ - Làm BT 1 trang 33 SGK 3) Nội dung bài mới: Hoat động của thầy và trò. Nội dung ghi II/ Phản ứng trao đổi trong ddịch:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động 1: Nh.xét các PƯHH của muối GV: gợi ý hướng dẫn HS quan sát: các chất có sự trao đổi các th. phần với nhau  những hợp chất mới Hoạt động 2: Phản ứng trao đổi GV: Từ nhận xét trên  Phản ứng trao đổi là gì? HS: tự phát biểu sau đó đọc SGK GV: Hoàn thành các PTHH, PƯ trao đổi? HS: 1) BaCl2 + Na2SO4 ---> … 2) Al + AgNO3 ---> … 3) CuSO4 + NaOH ---> … 4) Na2CO3 + H2SO4 ---> … Hoạt động 3: Đ/kiện xảy ra PƯ trao đổi GV: hướng dẫn làm TN - TN1: Nhỏ 2 giọt dd Ba(OH)2 vào ống ngh. có 1ml dd NaCl ( Ko có h/tượng gì) - TN2: Nhỏ 2 giọt dd H2SO4 vào ống ngh.có 1ml dd Na2CO3 ( sủi bọt) - TN3: Nhỏ 1 giọt dd BaCl2 vào ống ngh. có 1ml dd Na2SO4 (xuất hiện chất rắn trắng lắng xuống) HS: quan sát  rút ra kết luận, viết PTHH ghi trạng thái các chất GV: Nêu điều kiện để xảy ra PƯ trao đổi?. 1) Nhận xét về các PƯHH của muối: Phản ứng xảy ra có sự trao đổi thành phần cấu tạo của các chất 2) Phản ứng trao đổi: PƯ trao đổi là PƯHH, trong đó hai hợp chất tham gia PƯ trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới 3) Điều kiện xảy ra PƯ trao đổi:. PƯ trao đổi trong dd các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí. Lưu ý: PƯ trung hoà thuộc loại PƯ trao đổi và luôn xảy ra 4) Củng cố: Làm BT 3, 4 trang 33 SGK 5) Dặn dò: Làm các BT 5, 6 trang 33 SGK * Chuẩn bị bài mới: - Tìm hiểu cách khai thác và ứng dụng của NaCl - Tìm hiểu tính chất và ứng dụng của KNO3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày soạn: 22/ 10/ 2010 Ngày giảng: 24/ 10/ 2010 Tiết 16:. MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG. I/ Mục tiêu bài học: 1) Kiến thức: HS biết - Tính chất vật lý, t/chất hoá học của một số muối q. trọng như: NaCl, KNO3 - Trạng thái thiên nhiên, cách khai thác muối NaCl - Phân bón hoá học là gì? Biết CTHH của một số loại phân bón hoá học thường dùng và hiểu một số tính chất của các loại phân bón đó 2) Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện cách viết PTHH và kỹ năng làm BT định tính Rèn luyện khả năng phân biệt các mẫu phân đạm, phân kali, phân lân dựa vào tính chất hoá học II/ Đồ dùng dạy học:  Tranh vẽ: Ruộng muối, Một số ứng dụng của NaCl  Phiếu học tập III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu các tính chất hoá học của muối? Viết PTHH minh hoạ - Định nghĩa phản ứng trao đổi, điều kiện để PƯ trao đổi thực hiện - 2 HS làm BT 3, 4 trang 33 SGK 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Muối Natri clorua (NaCl) *GV: Trg tự nhiên muốí NaCl có ở đâu? HS: Trg nước biển, trg lòng đất (muối mỏ). Nội dung ghi I/ Muối Natri clorua (NaCl):.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> GV: g/t trong 1m3 nước biển có hoà tan 1) Trạng thái tự nhiên: NaCl có khoảng 27 kg NaCl, 5 kg MgCl2, 1 kg trong CaSO4 và một số muối khác - nước biển HS: đọc lại phần 1 “Trạng thái tự nhiên -” - trong lòng đất (muối mỏ) trang 34 SGK GV: g/t tranh vẽ ruộng muối *GV: - Hãy trình bày cách khai thác NaCl 2) Cách khai thác: từ nước biển? - Cho nước mặn bay hơi từ từ - Muốn khai thác NaCl từ những mỏ - Đào hầm hoặc giếng sâu qua … muối có trg lòng đất người ta làm ntn? *HS: quan sát sơ đồ và nêu những ứng 3) Ứng dụng: dụng của sản phẩm sản xuất được từ NaCl : - Làm gia vị và bảo quản thực phẩm NaOH, Cl2 ... - Dùng để sx Na, Cl2, H2, NaOH, Na2CO3, NaHCO3 … II/ Những phân bón hoá học thường Hoạt động 2: Các loại phân bón hoá học. dùng: 1) Phân bón đơn: GV: Hãy kể các loại phân bón hoá học mà a- Phân đạm: em biết? Urê: CO(NH2)2: 46% N Amoninitrat: NH4NO3: 35% HS: nêu các loại phân bón hoá học biết N được Amonisunfat: (NH4)2SO4: 21% N GV: ghi lên bảng các loại phân bón hoá học b- Phân lân:  Sắp xếp theo từng loại  gthiệu phân bón - Photphat tự nhiên: Ca3(PO4)2 đơn - Supe photphat: Ca(H2PO4)2 GV: Phân bón kép: có chứa 2 hoặc 3 ng.tố c- Phân kali: ddưỡng N, P, K KCl, K2SO4 HS: Cho VD về phân bón kép 2) Phân bón kép: - Hỗn hợp những ph.bón đơn theo tỉ lệ thích hợp. VD: NPK GV: giới thiệu phân vi lượng - Tổng hợp bằng PP hoá học: HS: đọc “Em có biết” KNO3, (NH4)2HPO4 3) Phân bón vi lượng: Có chứa: Bo, Kẽm, Mangan … 4) Củng cố: - Hãy viết các PTHH thực hiện những chuyển đổi Cu  CuSO4  CuCl2  Cu(OH)2  CuO  Cu Cu(NO3)2 - Trộn 75g dd KOH 5,6% với 50g dd MgCl2 9,5% a) Tính khối lượng kết tủa thu được?.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> b) Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau PƯ? Tính thành phần % về khối lượng các ng.tố có trong đạm ure (CO(NH2)2)?   Một loại phân đạm có tỉ lệ về khối lượng của các ng.tố như sau: % N = 35%, % O = 60%, còn lại là H. Xác định CTHH của loại phân đạm trên? 5) Dặn dò: Làm các BT 1  5 trang 36 SGK. Ngày soạn: 29/ 10/ 2010 Ngày giảng: 31/ 10/ 2010 Tiết 19: Bài 12:. Mối quan hệ giữa các loại.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> HỢP CHẤT VÔ CƠ I/ Mục tiêu bài học: - HS biết được mối quan hệ giữa các loại hcvc, viết được các PTHH thể hiện sự chuyển hoá giữa các loại hcvc đó - Rèn luyện kỹ năng viết các PTPƯ hoá học II/ Đồ dùng dạy học:  Máy chiếu (hoặc bảng phụ)  Bộ bìa màu (có ghi các loại hcvc: oxit bazơ, bazơ, oxit axit, axit …)  Phiếu học tập III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các loại phân bón thường dùng, đ/với mỗi loại viết 2 CTHH minh hoạ? - BT 1 trang 39 SGK 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi Hoạt động 1: I/ Mối quan hệ giữa các loại h/chất vô GV: Chiếu lên màn hình hoặc treo bảng cơ: phụ có sơ đồ:. GV: phát cho HS bộ bìa màu có ghi các loại hcvc HS: thảo luận nhóm  điền vào các ô trống loại hcvc cho phù hợp  các nhóm lần lượt lên dán bìa vào sơ đồ  cả lớp nhận xét để hoàn chỉnh sơ đồ HS: thảo luận  chọn các loại chất t/dụng để thực hiện các chuyển hoá ở sơ đồ trên Hoạt động 2: Những phản ứng hoá học GV: Yêu cầu HS viết PTHH minh hoạ cho sơ đồ ở phần (I) HS: Viết các PTHH. (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9). Oxit bazơ + axit Oxit axit + dd bazơ (oxit bazơ) Oxit bazơ + nước Phân huỷ bazơ không tan Oxit axit (trừ SiO2) + nước dd bazơ + dd axit dd muối + dd bazơ Muối + axit Axit + bazơ (oxit bazơ, muối, K.loại) II/ Những phản ứng hoá học minh hoạ: (1) MgO + H2SO4  MgSO4 + H2O (2) SO3 + 2NaOH  Na2SO4 + H2O (3) Na2O + H2O  2NaOH (4) 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> GV: chiếu bài làm của HS lên màn hình (hoặc treo bảng phụ)  cả lớp nhận xét HS: điền trạng thái của các chất ở ph. ứng. (5) P2O5 + 3H2O  2H3PO4 (6) KOH + HNO3  KNO3 + H2O (7) CuCl2 + 2KOH  Cu(OH)2 + 2KCl (8) AgNO3 + HCl  AgCl + HNO3 (9) 6HCl + Al2O3  2AlCl3 + 3H2O. 4) Củng cố: BT 1, 2, 3a trang 41 SGK 5) Dặn dò: - Làm các BT vào vở - Bài tập về nhà: 3b, 4 trang 41 SGK - Ôn lại các loại hcvc: phân loại, tính chất hoá học  tiết sau: Luyện tập. Ngày soạn: 01/ 11/ 2010 Ngày luyện tập: 04/ 11/ 2010 Tiết 20: Bài 13:. Luyện Tập CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ. I/ Mục tiêu luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - HS được ôn tập để hiểu kỹ về t/c của các loại hcvc, mối quan hệ giữa chúng - Rèn luyên kỹ năng viết PTPƯ hoá học, kỹ năng phân biệt các hoá chất - Tiếp tục rèn luyện khả năng làm các BT định lượng II/ Đồ dùng dạy học:  Máy chiếu (hoặc bảng phụ)  Phiếu học tập III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Ôn lại các kiến thức cần nhớ: 3) Nôi dung luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ I/ Kiến thức cần nhớ: *GV: chiếu lên màn hình bảng phân loại 1/ Phân loại các h/c vô cơ:. HS: thảo luận  điền các loại hcvc vào các 2/ Tính chất hoá học của các loại hcvc: ô trống cho phù hợp ( sử dụng phiếu h.tập hoặc dùg bộ bìa màu dán vào bảng) GV: yêu cầu HS lấy 2 VD cho mỗi loại HS: hoàn thành bảng  lớp nhận xét *GV: Chiếu lên màn hình sơ đồ 2 trang 42 SGK HS: nhìn sơ đồ nêu lại các t/c hoá học của oxit, axit, bazơ, muối II/ Luyện tập: Hoạt đông 2: Luyện tập 1) - Dùng quì tím 1) Trình bày PP hoá học để phân biệt các + quì tím  đỏ: dd H2SO4 + quì tím  xanh: dd KOH, Ba(OH)2 lọ hoá chất bị mất nhãn mà chỉ dùng quì tím: KOH, H2SO4, Ba(OH)2, KCl. + quì tím không đổi màu: dd KCl - Dùng H2SO4 ở trên nhận biết 2 mẫu thử bazơ + Có kết tủa trắng: dd Ba(OH)2 H2SO4 + Ba(OH)2  BaSO4(kt) + 2H2O + Chất còn lại: dd KOH 2) Cho các chất Mg(OH)2, CaCO3, 2) K2SO4, HNO3, CuO, NaOH, P2O5 a) Gọi tên, phân loại các chất trên?.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> b) Chất nào tác dụng được với + dd HCl + dd Ba(OH)2 + dd BaCl2. HS: viết các PTHH xảy ra. 3) BT 2 trang 43 SGK. Phương trình phản ứng: Mg(OH)2 + 2HCl  MgCl2 + 2H2O CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2 K2SO4 + Ba(OH)2  BaSO4 + 2KOH K2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2KCl 2HNO3 + Ba(OH)2  Ba(NO3)2 + 2H2O CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O NaOH + HCl  NaCl + H2O P2O5 + 3Ba(OH)2  Ba3(PO4)2 + 3H2O 3) BT 2 trang 43 SGK - Câu e Giải thích: NaOH tác dụng với HCl nhưng không giải phóng khí, để có khí bay ra làm đục nước vôi (khí CO2) thì NaOH phải t/d với chất nào đó trong không khí  muối cacbonat. Vậy NaOH tác dụng với CO2 trong không khí 2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O 2HCl + Na2CO3  2NaCl + H2O + CO2. 4) Củng cố: 5) Dặn dò: - Về nhà làm BT 3* trang 43 SGK - Xem trước bài TH: Tính chất hoá học của bazơ và muối + Cách tiến hành TN + Hiện tượng TN + Viết các PTHH xảy ra Ngày soạn: 04/ 11/ 2010 Ngày thực hành: 07/ 11/ 2010 Tiết 21:. THỰC HÀNH. Tính chất hoá học của. Bài 14: BAZƠ & MUỐI I/ Mục tiêu thực hành: - HS được củng cố các kiến thức đã học bằng thực nghiệm - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, rèn luyện khả năng quan sát, suy đoán.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> II/ Đồ dùng dạy học: Mỗi nhóm  Hoá chất: các dd NaOH, FeCl3, CuSO4, HCl, BaCl2, Na2SO4, H2SO4, đinh sắt  Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra: - Dụng cụ, hoá chất của các nhóm - Lí thuyết có liên quan đến nội dung thực hành + Tính chất hoá học của bazơ + Tính chất hoá học của muối 3) Nội dung thực hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: T/chất hoá học của bazơ I/ Tính chất hoá học của bazơ: TN1: TN1: NaOH tác dụng FeCl3 GV hướng dẫn HS làm TN theo nhóm Nhỏ vài giọt dd NaOH vào ống ngh. có chứa 1ml dd FeCl3, lắc nhẹ ống nghiệm Quan sát hiện tượng? HT: Có kết tủa nâu đỏ xuất hiện Giải thích? GT: Kết tủa Fe(OH)3 - Viết PTHH? PTHH: 3NaOH + FeCl3  Fe(OH)3 + 3NaCl TN2: GV yêu cầu HS trình bày cách t. TN2: Cu(OH)2 tác dụng HCl hành TN2  bổ sung và thao tác mẫu Cho một ít Cu(OH)2 vào đáy ống nghiệm, Quan sát hiện tượng? nhỏ vài giọt dd HCl lắc đều Giải thích? HT: Cu(OH)2 tạo ra Viết PTHH? GT: Cu(OH)2 tác dụng với HCl  K.luận về t/c hoá học của bazơ PTHH: Cu(OH)2 + 2HCl  CuCl2 + 2H2O Hoạt động 2: T/chất hhọc của muối II/ Tính chất hoá học của muối: TN3: GV hướng dẫn và thao tác mẫu, TN3: CuSO4 tác dụng kim loại HS tiến hành TN theo nhóm Ngâm 1 đinh sắt nhỏ, sạch trong ống nghiệm có 1ml dd CuSO4, sau 4, 5 phút q.sát HT: có Quan sát hiện tượng? lớp Kloại đỏ bám ngoài đinh sắt, màu dd nhạt dần - Giải thích? GT: Kim loại Cu - Viết PTHH? PTHH: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu TN4: GV yêu cầu HS trình bày cách TN4: BaCl2 tác dụng Na2SO4 tiến hành TN  bổ sung  hướng dẫn các Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có nhóm làm TN 1ml dd Na2SO4 Quan sát hiện tượng? HT: có kết tủa màu trắng Giải thích? GT: Kết tủa là BaSO4 Viết PTHH? PTHH: BaCl2 + Na2SO4BaSO4 + 2NaCl TN5: GV cho HS trình bày cách tiến TN5: BaCl2 tác dụng H2SO4 hành TN  các nhóm bổ sung và làm Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa TN 1ml dd H2SO4 Quan sát hiện tượng? HT: Có kết tủa trắng.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Giải thích? - Viết PTHH? Kết luận về t/chất hoá học của muối -. GT: Kết tủa là BaSO4 PTHH: BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl. 4) Củng cố: Từng phần: kết luận về tính chất hoá học của bazơ, của muối 5) Dặn dò: - Làm vệ sinh, sắp xếp các dụng cụ, hoá chất - HS hoàn thành bản tường trình theo mẫu TT Tên TN Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích và viết PTHH. - GV nhận xét buổi thực hành * Chuẩn bị: - Kiểm tra 1 tiết - Ôn tập t/c hoá học của bazơ, muối, điều kiện để PƯ của muối xảy ra _________________________________________________________________________ Ngày soạn: 08/ 11/ 2010 Ngày kiểm tra: 11/ 11/ 2010 Tiết 22: KIỂM TRA I/ Mục tiêu bài kiểm tra: 1) Kiến thức: - Nắm vững các tính chất hoá học của bazơ, muối - Điều kiện để phản ứng trao đổi của muối xảy ra 2) Kĩ năng: - Viết đúng các PTHH - Nhận biết các dd mất nhãn - Thực hiện chuỗi biến hoá - Vận dụng những tính chất của bazơ, muối làm các bài tập định tính và định lượng II/ Chuẩn bị: Đề kiểm tra in sẵn III/ Nội dung kiểm tra: Có các đề kèm theo Ngày soạn: 12/ 11/ 2010 Ngày giảng: 14/ 11/ 2010. Chương II:. KIM LOẠI. Tiết 23: Bài 15: Tính chất vật lí của KIM LOẠI I/ Mục tiêu bài học: 1) Kiến thức: HS biết Một số t/chất vật lí của kim loại như: Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất 2) Kĩ năng: - Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về từng t/c vật lí Biết liên hệ t/chất vật lí, t/chất hoá học với một số ứng dụng của kim loại II/ Đồ dùng dạy học: - Máy chiếu (hoặc bảng phụ) - Các thí nghiệm bao gồm: + Một đoạn dây thép dài 20 cm + Đèn cồn, bao diêm + Một số đồ vật khác: cái kim, ca nhôm, giấy gói bánh kẹo + Một đèn điện để bàn + Một đoạn dây nhôm + Một mẫu than gỗ + Một chiếc búa đinh III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tính dẻo GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm HS: làm TN theo nhóm - Dùng búa đập vào đoạn dây nhôm HS quan sát - Lấy búa đập vào mẫu than hiện tượng GV: gọi đại diện nhóm nêu h.tượng, giải thích và kl? HS: - Dây nhôm bị dát mỏng  nhôm có tính dẻo - Than vỡ vụn  than không có tính dẻo Hoạt động 2: Tính dẫn điện GV: làm TN 2 – 1 SGK - Trong thực tế, dây dẫn thường làm bằng những kim loại nào? - Các kim loại khác có dẫn điện không?  Kết luận HS: quan sát trả lời - … làm bằng đồng, nhôm - Có dẫn điện (nhưng khả năng dẫn điện khác nhau)  Kết luận: kim loại có tính dẫn điện GV: bổ sung thông tin - Kim loại dẫn điện tốt nhất Ag, Cu, Al, Fe … - Cu, Al làm dây dẫn điện Chú ý: Không nên sử dụng dây điện trần, dây điện bị. Nội dung ghi 1/ Tính dẻo: Kim loại có tính dẻo  được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau 2/ Tính dẫn điện:. Kim loại có tính dẫn điện  làm dây dẫn điện: đồng, nhôm ….

<span class='text_page_counter'>(44)</span> hỏng  tránh điện giật 3/ Tính dẫn nhiệt: Hoạt động 3: Tính dẫn nhiệt GV: hướng dẫn các nhóm làm TN HS: Đốt nóng 1 đoạn dây thép trên ngọn lửa đèn cồn GV: Cho HS nhận xét hiện tương và giải thích? Kim loại có tính dẫn nhiệt  HS: HT: Phần dây thép k0 tiếp xúc với ngọn lửa cũng làm dụng cụ nấu ăn bị nóng lên GT: Thép có tính dẫn nhiệt GV: làm TN với dây đồng, nhôm  có hiện tượng tương tự  HS nhận xét? 4/ Ánh kim: HS: NX: Kim loại có tính dẫn nhiệt Hoạt động 4: Có ánh kim Kim loại có ánh kim  làm GV: Dựa vào những t/c nào kim loại được ứng dụng đồ trang sức và các vật dụng làm đồ trang sức? trang trí khác HS: - Tính dẻo làm đồ - Trên bề mặt có vẻ sáng lấp lánh trang sức GV: Vẻ sáng lấp lánh của kim loại gọi là ánh kim 4) Củng cố: Làm BT 1, 2 trang 48 SGK 5) Dặn dò: BT về nhà: 3, 4, 5 trang 48 SGK * Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu các tính chất hoá học của kim loại Phi kim Kim loại tác dụng với dd Axit dd muối. Ngày soạn: 16/ 11/ 2010 Ngày giảng: 18/ 11/ 2010 Tiết 24:. Tính chất hoá học của Kim loại. Bài 16: I/ Mục tiêu bài học: 1) Kiến thức: HS biết được t/chất hoá học của kim loại nói chung: Kim loại tác dụng với phi kim, với dd axit, với dd muối 2) Kĩ năng: Biết rút ra t/c hoá học của kim loại bằng cách - Nhớ lại các kiến thức đã học từ lớp 8 và chương II lớp 9 - Tiến hành TN, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét - Từ PƯ của một số k.loại cụ thể, khái quát hoá để rút ra t/c h.học của kim loại.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Viết các PTHH biểu diễn t/c hoá học của kim loại II/ Đồ dùng dạy học: - Máy chiếu (hoặc bảng phụ) - Dụng cụ TN: lọ thuỷ tinh miệng rộng (có nút nhám), giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, muỗng sắt - Hoá chất: lọ O2, lọ Cl2, Na, dây thép, dd H2SO4 loãng, dd CuSO4, dd AgNO3, Fe, Zn, Cu, dd AlCl3 III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Nêu các t/c vật lí của kim loại  Ứng dụng của kim loại? 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Phản ứng với phi kim GV: làm TN đốt Fe trong oxi  Hiện tượng? PTHH? HS: nêu hiện tượng: Sắt cháy trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra nhiều hạt nhỏ màu nâu đen . Viết PTHH GV: làm TN: Đưa muỗng sắt đựng Na nóng chảy vào bình đựng khí clo  Hiện tượng? PTHH? HS: nêu hiện tượng: Na nóng chảy cháy trong khí clo tạo khói trắng. Viết PTHH. Đọc phần kết luận trong SGK Hoạt đông 2: Phản ứng với dd axit GV: gọi một HS nhắc lại t/c kim loại phản ứng với dd axit? Viết PTHH minh hoạ? HS: nhớ lại t/c hoá học của axit  phát biểu. Viết PTHH minh hoạ GV: cho các PTHH Zn + S  ? ? + Cl2  AlCl3 ? + ?  MgO ? + HCl  FeCl2 + ? R + ?  R2(SO4)3 + ? HS: hoàn thành các PTHH trên Hoạt động 3: Phản ứng với dd muối GV: hướng dẫn HS: làm TN theo nhóm TN1:Cho dây Cu vào ống ngh đựng dd AgNO3 TN2:Cho dây Zn vào ống ngh. đựng dd CuSO4. Nội dung ghi I/ Phản ứng của kloại với phi kim: 1/ Tác dụng với oxi: to 3Fe(r) + 2O2(k) ⃗ Fe3O4(r) Kim loại + Oxi  Oxit 2/ Tác dụng với phi kim khác: 2Na(r) +. Cl2(k). ⃗ to. 2NaCl(r). Kim loại + Phi kim khác  Muối II/ Phản ứng của kloại với dd axit Zn(r) + H2SO4(dd)  ZnSO4(dd ) + H2(k) Kim loại + dd axit  Muối + khí H2. III/ Ph.ứng của kloại với dd muối:. Zn(r) + CuSO4(dd)  ZnSO4(dd) + Cu(r).

<span class='text_page_counter'>(46)</span> TN3:Cho dây Cu vào ống ngh. đựng dd AlCl3 GV: nêu hiện tượng, viết PTHH và nhận xét? HS: hiện tượng: TN1:  k.loại trắng xám, dd ko màu  xanh TN2:chất rắn màu đỏ, màu xanh của dd nhạt TN3: không có hiện tượng gì Viết PTHH của TN1, TN2  bổ sung, nh.xét GV: chiếu lên màn hình Al + AgNO3  ? + ? ? + CuSO4  FeSO4 + ? Mg + ?  ? + Ag Al + CuSO4  ? + ? HS: hoàn thành các PTHH trên. Kim loại hoạt động hoá học mạnh (trừ Na, K, Ca …) đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dd muối  muối mới + kim loại mới. 4) Củng cố: BT 3,4 trang 51 SGK 5) Dặn dò: BT về nhà 2, 5, 6, 7 trang 51 SGK * Chuẩn bị bài mới: Xem trước dãy hoạt động hoá học của kim loại. Ngày soạn: 19/ 11/ 2010 Ngày giảng: 21/ 11/ 2010 Tiết 25:. Dãy hoạt động hoá của kim loại. Bài 17: I/ Mục tiêu bài học: 1) Kiến thức: - HS biết dãy hoạt động hoá học của kim loại - HS hiểu được ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại 2) Kĩ năng: - Biết cách tiến hành nghiên cứu một số TN đối chứng để rút ra k.loại hoạt động mạnh, yếu và cách sắp xếp theo từng cặp. Từ đó rút ra cách sắp xếp của dãy Biết rút ra ý nghĩa dãy h.động h.học của một số k.loại từ các TN và PƯ đã biết -.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Viết được các PTHH c/minh cho từng ý nghĩa của dãy h.động h.học các k.loại - Bước đầu vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của k.loại để xét PƯ cụ thể của k.loại với chất khác có xảy ra không II/ Đồ dùng dạy học: - Máy chiếu ( hoặc bảng phụ) - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, các ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ … - Hoá chất: Na, đinh sắt, dây đồng, dây bạc, dd CuSO4, FeSO4, AgNO3, HCl, H2O, phenol … III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu các t/c hoá học chung của kim loại? Viết PTHH minh hoạ? - Gọi 3 HS làm BT 2, 3, 4 trang 51 SGK 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi Hoạt động 1: Dãy hoạt động h.học của k.loại I/ Dãy hoạt động h.học của k.loại: GV: hướng dẫn HS làm TN. Chiếu các bước 1) Thí nghiệm 1: SGK tiến hành lên màn hình HS: - Cho đinh Fe vào ống nghiệm 1 chứa 2ml dd CuSO4 (HT: chất rắn màu đỏ bám ngoài Fe(r) + CuSO4(dd)  FeSO4(dd) + Cu(r) đinh Fe, màu xanh của dd CuSO4 nhạt dần) - Cho mẫu dây Cu vào ống nghiện 2 chứa 2ml Sắt hoạt động h.học mạnh hơn đồng dd FeSO4 ( không có hiện tượng gì) Fe, Cu GV: Gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng? HS: Viết PTHH, nhận xét  kết luận 2) Thí nghiệm 2: SGK GV: hướng dẫn HS làm TN HS: - Cho mẫu Cu vào ống nghiệm đựng 2ml dd AgNO3 (HT: có chất rắn màu xám bám vào Cu(r) + 2AgNO3(dd)  Cu(NO3)2(dd) + 2Ag(r) dây Cu, dd ko màu  xanh) - Cho dây bạc vào ống nghiệm 2 đựng 2ml dd Đồng hoạt động hhọc mạnh hơn bạc CuSO4 ( không có hiện tượng) Cu, Ag GV: nêu h.tượng? viết PTHH? nh.xét? k.luận? HS: các nhóm phát biểu 3) Thí nghiệm 3: SGK GV: hướng dẫn HS làm TN Fe(r) + 2HCl(dd)  FeCl2(dd) + H2(k) HS: - Cho đinh Fe vào ống nghiệm 1 chứa 2ml dd HCl (có nhiều bọt khí thoát ra) - Sắt đẩy hiđro ra khỏi dd axit - Cho lá đồng vào ống nghiệm 2 chứa 2ml dd - Đồng ko đẩy được hiđro ra khỏi dd HCl ( không có hiện tượng) axit Fe, H, Cu GV: nêu h.tượng? viết PTHH? Nh.xét? k.luận? HS: các nhóm phát biểu 4) Thí nghiệm 4: SGK GV: hướng dẫn các nhóm làm TN HS: - Cho mẫu Na vào cốc 1 đựng nước cất có 2Na(r)+ 2H2O(l)  2NaOH(dd) + H2(k) -.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> thêm vài giọt dd phenol ( Na chạy nhanh trên mặt nước, có khí thoát ra, dd ko màu  đỏ) - Cho đinh Fe vào cốc 2 đựng nước cất + vài giọt dd phenolphtalein ( không có hiện tượng) GV: nêu h.tượng? viết PTHH? nh.xét? k.luận? HS: Đại diện các nhóm phát biểu: GV: Căn cứ vào kết luận ở các TN 1, 2, 3, 4 em hãy sắp xếp các k.loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học HS: sắp xếp Na, Fe, H, Cu, Ag GV: Bằng nhiều TN khác nhau  xếp các k.loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học Hoạt động 2: Ý nghĩa của dãy …. của k.loại. Natri hoạt động h.học mạnh hơn sắt Na, Fe. * Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. II/ Ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại: - Mức độ hoạt động hoá học của k.loại giảm dần từ trái  phải GV: Dãy hoạt động hoá học của k.loại cho ta - K.loại trước Mg + nước (đ/kiện biết những gì? thường)  kiềm + khí H2 HS: tự nêu những điều biết được GV: gọi HS khác bổ sung cho đầy đủ  tổng kết - K.loại trước H + một số dd axit (HCl, H2SO4 loãng …)  khí H2 lại - K.loại đứng trước (trừ Na, K …) đẩy k.loại đứng sau ra khỏi dd muối 4) Củng cố: BT 4, 5 trang 54 SGK 5) Dặn dò: Học bài và làm các BT 1  5 trang 54 vào vở BT * Chuẩn bị bài mới: - Tìm hiểu các tính chất hoá học của nhôm, viết PTHH - Ứng dụng và sản xuất nhôm Ngày soạn: 22/ 11/ 2010 Ngày giảng: 25/ 11/ 2010 Tiết 26:. NHÔM. Bài 18: I/ Mục tiêu bài học: HS biết được 1) Kiến thức: - Tính chất vật lí của kim loại: nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt Tính chất hoá học của nhôm: T/d với phi kim, dd axit, dd muối, làm TN kiểm tra Nhôm có phản ứng với dd kiềm không  làm TN kiểm tra - Viết các PTHH biểu diễn t/c hoá học của nhôm 2) Kĩ năng: Dựa vào t/c hoá học của kim loại, vị trí của nhôm trong dãy hoạt động hoá học của k.loại  dự đoán t/c hoá học của nhôm - Thao tác làm các TN - Kĩ năng viết các PTHH.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> II/ Đồ dùng dạy học: - Máy chiếu (hoặc bảng phụ) - Tranh vẽ: Hình 2.14: Sơ đồ bể điện phân nhôm oxit nóng chảy - Dụng cụ: Đèn cồn, ống hút, giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ Hoá chất: Dung dịch AgNO3, HCl, CuCl2, NaOH, bột Al, dây Al, một số đồ dùng bằng nhôm, sắt III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu các t/c hoá học chung của kim loại? Viết các PTHH - Ghi lại dãy hoạt động hoá học của một số k.loại? Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học? - Làm BT 3 trang 54 SGK 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi HS: ghi KHHH và NTK của nhôm Kí hiệu hoá học: Al Nguyên tử khối: 27 Hoạt động 1: Tính chất vật lí I/ Tính chất vật lí: GV: Cho HS q.sát lọ đựng bột Al, dây Al đồng Al: k.loại nhẹ, màu trắng bạc, có thời liên hệ thực tế  t/c vật lí của nhôm? ánh kim, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt HS: q.sát mẫu vật, liên hệ thực tế  nêu các t/c vật tốt, tonc = 6600C lí của nhôm. HS khác bổ sung II/ Tính chất hoá học: Hoạt động 2: Tính chất hoá học 1) Nhôm có những tính chất hoá GV: Các em hãy dự đoán t/c hoá học của nhôm? học của k.loại: Vì sao? HS: Al có các t/c h.học của k.loại vì Al là k.loại a) Phản ứng với phi kim: GV: hướng dẫn HS làm TN theo nhóm - Với oxi: HS: rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn và qsát GV: nêu hiện tượng? viết PTHH? 4Al(r) + 3O2(k)  2Al2O3(r) HS: Al cháy sáng  chất rắn trắng. Viết PTHH GV: Ở đ/k thường, Al ph.ứng với oxi (trog kkhí) - Với phi kim khác:  lớp Al2O3 mỏng, bền bảo vệ nhôm bên trong. 2Al(r) + 3Cl2(k)  2AlCl3(r) Chiếu màn hình Al t/d với nhiều PK khác:Cl, S... HS: Viết PTHH  kết luận b) Phản ứng với dd axit: GV: hướng dẫn HS làm TN theo nhóm HS: - Cho dây Al vào ống nghiêm 1 đựng dd 2Al(r) + 6HCl(dd)  HCl (HT: có sủi bọt, nhôm tan dần) 2AlCl3(dd) + 3H2(k) - Cho dây Al vào ống nghiệm 2 đựng dd CuCl2 * Al không tác dụng với H2SO4 ( HT: có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây nhôm, đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội Al tan dần, màu xanh của dd nhạt dần) - Cho dây Al vào ống nghiệm 3 đựng dd AgNO3 c) Phản ứng với dd muối: (HT: ch.rắn trắg xah bám vào dây Al, Al tan dần) 2Al + 3CuCl  (r). 2(dd).

<span class='text_page_counter'>(50)</span> GV: nêu hiện tượng? viết PTHH  kết luận? 2AlCl3(dd) + 3Cu(r) HS: Đại diện các nhóm trình bày 2) Nhôm có tính chất hoá học GV: Ngoài t/c chung của k.loại, Al còn có t/c đặc biệt nào không  làm TN: cho Al, Fe tác dụng khác: với dd NaOH dự đoán hiện tương? HS: Làm TN: Cho dây Al và dây Fe vào 2 ống nghiệm riêng biệt đựng dd NaOH  HT: Fe ko PƯ với dd NaOH (đúng như t/c của k.loại). Al PƯ Nhôm có phản ứng với dd kiềm với dd NaOH (sủi bọt, Al tan dần)  k.luận: - Al có các t/c chung của k.loại - Al có PƯ với dd kiềm GV: Không nên sử dụng đồ dùng bằng Al đựng dd nước vôi, dd kiềm III/ Ứng dụng: SGK Al + H2O + NaOH  NaAlO2 + 3/2 H2 Hoạt động 3: Ứng dụng GV: Hãy kể các ứng dụng của Al trong thực tế? HS: nêu các ứng dụng IV/ Sản xuất nhôm: GV: chiếu lên màn hình các ứng dụng của nhôm Hoạt động 4: Sản xuất nhôm 2Al2O3 4Al + 3O2 GV: Treo Hình 2.14  Ng.liêu? Cách s/xuất Al? HS: q/sát tranh gt Hình 2.14. HS khác bổ sung 4) Củng cố: Làm BT 1, 2 trang 57 – 58 SGK 5) Dặn dò: Học bài + làm BT 4, 5, 6 trang 58 SGK * Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu các t/c hoá học của sắt  Viết các PTHH Ngày soạn: 26/ 11/ 2010 Ngày giảng: 28/ 11/ 2010 Tiết 27:. Sắt. Bài 19: I/ Mục tiêu bài học: - Biết dự đoán t/c vật lí và t/c hoá học của sắt. Biết liên hệ tính chất của sắt và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hoá học - Biết dùng TN và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận về t/c hoá học của sắt - Viết được các PTHH minh hoạ cho t/c hoá học của sắt: tác dụng với phi kim, với dd axit, với dd muối của kim loại kém hoạt động hơn sắt II/ Đồ dùng dạy học: - Dụng cụ: Bình thuỷ tinh miệng rộng, đèn cồn, kẹp gỗ - Hoá chất: Dây sắt hình lò xo, bình Clo (được thu sẵn) III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp:.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu các t/c hoá học của nhôm. Viết các PTHH minh hoạ? - Hai HS làm BT 2, 6 trang 58 SGK 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò HS: Viết KHHH và NTK của sắt. Nội dung ghi Kí hiệu hoá học: Fe Nguyên tử khối: 56 Hoạt động 1: Tính chất vật lí I/ Tính chất vật lí: GV: y.cầu HS nêu các t/c vật lí của sắt Sắt là kim loại nặng, màu trắng xám, có HS: liên hệ thực tế trả lời, sau đó đọc ánh kim, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có tính lại t/c vật lí trong SGK nhiễm từ, tonc = 1539oC Hoạt động 2: Tính chất hoá học II/ Tính chất hoá học: GV: Dự đoán t/c hoá học của Sắt. Viết 1) Tác dụng với phi kim: PTHH? a) Với oxi: HS: trình bày, bổ sung to 3Fe(r) + 2O2(k) ⃗ Fe3O4(r) GV: giới thiệu TN sắt cháy trong oxi HS: Viết PTHH b) Với Clo: GV: làm TN: Cho dây sắt hình lò xo to 2Fe(r) + 3Cl2(k) ⃗ 2FeCl3(r) (đã nung nóng đỏ) vào lọ đựng clo HS: quan sát nêu HT: sắt cháy sáng * Ở nho cao, sắt phản ứng với nhiều phi kim chói tạo thành khói màu nâu đỏ. Viết khác: S, Br …tạo thành muối FeS, FeBr3 … PTHH 2) Tác dụng với dd axit: Fe(r) + 2HCl(dd)  FeCl2(dd) + H2(k) * Sắt không tác dụng với HNO3 đặc, nguội HS: ghi phần ghi chú và H2SO4 đặc, nguội 3) Tác dụng với dd muối: GV: gọi HS nêu lại t/c 3 và viết PTHH Fe(r) + CuSO4(dd)  FeSO4(dd) + Cu(r) HS: kết luận: Sắt có những t/c hoá Kết luận: Sắt có những t/c hoá học của kim học của k.loại. loại GV: lưu ý về 2 hoá trị của sắt HS: ghi phần kết luận vào vở GV: gọi HS nêu lại t/c 2 và viết PTHH. 4) Củng cố: - Làm BT: Viết các PTHH biểu diễn các chuyển hoá FeCl2 ⃗2 Fe(NO3)2 ⃗3 Fe Fe FeCl3 ⃗5 Fe(OH)3 ⃗6 Fe2O3 ⃗7 Fe - BT 5 trang 60 SGK 5) Dặn dò: - Học bài - BT 2, 3, 4 trang 60 SGK * Chuẩn bị bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Tìm hiểu thành phần của gang, thép? - Nguyên tắc và quá trình sản xuất gang, thép?. Ngày soạn: 30/ 11/ 2010 Ngày giảng: 02/ 12/ 2010 Tiết 28:. HỢP KIM SẮT. Gang - Thép. Bài 20: I/ Mục tiêu bài học: 1) Kiến thức: HS biết được: - Gang là gì? Thép là gì? Tính chất và một số ứng dụng của gang, thép - Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang trong lò cao Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất thép trong lò luyện thép 2) Kĩ năng: Biết đọc và tóm tắt các kiến thức từ SGK Biết sử dụng các k/thức thực tế về gang, thép …để rút ra ứ/dụng của gang, thép - Biết khai thác thông tin về s/x gang, thép từ sơ đồ lò luyện gang và lò luyện thép - Viết được các PTHH chính xảy ra trong quá trình sản xuất gang, thép II/ Đồ dùng dạy học: - Máy chiếu (hoặc bảng phụ) - Một số mẫu vật gang, thép - Tranh vẽ sơ đồ lò cao, lò luyện thép.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu các t/c hoá học của sắt? Viết PTHH minh hoạ? - Sửa BT 2, 4 trang 60 SGK 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Hợp kim GV: giới thiệu hợp kim và hợp kim có nhiều ứng dụng của sắt là gang và thép HS: quan sát một số đồ dùng bằng gang, thép và liên hệ thực tế trả lời các câu hỏi sau: - Cho biết gang và thép có một số đặc điểm gì khác nhau? ( Gang: cứng và giòn hơn sắt. Thép: cứng, đàn hồi, ít ăn mòn) - Kể một số ứng dụng của gang và thép? - Gang và thép có thành phần giống và khác nhau ntn? ( Giống nhau: đều là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác. Khác nhau: hàm lượng cacbon) Hoạt động 2: Sản xuất gang, thép * Sản xuất gang GV: yêu cầu HS đọc SGK trả lời: - Nguyên liệu sản xuất gang? - Nguyên tắc sản xuất gang? - Quá trình sản xuất gang trong lò cao? - Viết các PTHH chính xảy ra trong q/t sản xuất gang? HS: Thảo luận nhóm  trả lời GV: nhận xét nd thảo luận của các nhóm HS: trả lời các câu hỏi: - Ở VN quặng sắt thường có ở đâu? ( Ở Thái nguyên, Yên bái, Hà tĩnh …) - Giải thích than cốc là gì? GV: dùng sơ đồ lò cao gthiệu thêm: - CO khử oxit sắt, một số oxit khác MnO2, SiO2 … cũng bị khử - Sắt nóng chảy hoà tan một lượng nhỏ C và một số nguyên tố khác  gang lỏng - giới thiệu sự tạo thành xỉ …. Nội dung ghi I/ Hợp kim của sắt: 1) Gang: Gang là hợp kim của sắt với C (2 – 5%) và một số nguyên tố khác: Si, Mn, S… - Tính chất: cứng, giòn - Ứng dụng: + Gang trắng: luyện thép + Gang xám: đúc bệ máy, ống dẫn nước... 2) Thép: Thép là hợp kim của sắt với C ( < 2%) và một số nguyên tố khác - Tính chất: đàn hồi, cứng, ít bị ăn mòn... - Ứng dụng: chế tạo chi tiết máy, dụng cụ lao động, vật liệu xây dựng … II/ Sản xuất gang, thép: 1) Sản xuất gang: a) Nguyên liệu: - Quặng sắt: manhetit ( chứa Fe3O4), hematit ( Fe2O3) - Than cốc, không khí giàu oxi và một số chất phụ gia khác như đá vôi … b) Nguyên tắc: Dùng CO khử oxit sắt ở nhiệt độ cao c) Quá trình sản xuất gang: SGK C(r) + O2(k). ⃗ to. CO2(k). C(r) + CO2(k). ⃗ to. 2CO(k). Khí CO khử oxit sắt trong quặng  sắt to 2Fe(r) + 3CO2(k) 3CO(k) + Fe2O3(r) ⃗ 2) Sản xuất thép:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> * Sản xuất thép GV: chiếu lên màn hình (hoặc treo bảng phụ) các câu hỏi - Nguyên liệu sản xuất thép? - Nguyên tắc sản xuất thép? - Quá trình sản xuất thép? Viết các PTHH? HS: Thảo luận nhóm  trả lời GV: Dùng tranh vẽ sơ đồ lò luyện thép để giới thiệu q/t luyện thép HS: Theo dõi và trình bày lại quá trình luyện thép. a) Nguyên liệu: Gang, sắt phế liệu, khí oxi b) Nguyên tắc: Oxi hoá một số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố C, Si, Mn … c) Quá trình sản xuất thép: SGK Khí oxi oxi hoá Fe  FeO. FeO oxi hoá một số nguyên tố trong gang: C, Mn, Si, S, P … to Fe + CO FeO + C ⃗. 4) Củng cố: - Thành phần, tính chất, ứng dụng của gang, thép? - Làm BT 5 trang 63 SGK 5) Dặn dò: - HS chuẩn bị và tự làm trước các TN của bài “Sự ăn mòn kim loại” - Làm BT 5, 6 trang 63 SGK. Ngày soạn: 03/ 12/ 2010 Ngày giảng: 05/ 12/ 2010 Tiết 29: Bài 21:. Sự ăn mòn KIM LOẠI và bảo vệ KIM LOẠI không bị ăn mòn. I/ Mục tiêu bài học: 1) Kiến thức: HS biết - Khái niệm về sự ăn mòn kim loại Nguyên nhân làm kim loại bị ăn mòn và các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn, từ đó biết cách bảo vệ các đồ vật bằng kim loại 2) Kĩ năng: Biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại, những yếu tố ảnh hưởng và bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn Biết thực hiện các TN nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại, từ đó đề xuất biện pháp bảo vệ kim loại II/ Đồ dùng dạy học: Máy chiếu (hoặc bảng phụ) - Một số đồ dùng đã bị gỉ Chuẩn bị trước một tuần TN: “Ảnh hưởng của các chất trong môi trường đến sự ăn mòn kim loại”.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Thế nào là kim loại? So sánh thành phần, tính chất và ứng dụng của gang, thép? - Nguyên liệu, nguyên tắc sản xuất gang. Viết các PTHH? 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Sự ăn mòn kim loại GV: cho HS quan sát một số đồ dùng bị gỉ  Khái niệm về sự ăn mòn kim loại? HS: Xem tranh và q/s các đồ vật bị gỉ  nêu khái niệm về sự ăn mòn kim loại GV: Nguyên nhân của sự ăn mòn kim loại? HS: suy nghĩ trả lời Hoạt động 2: Những y/tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn GV: y/cầu HS quan sát TN (chuẩn bị trước) HS: nhận xét… - Ống 1: không bị ăn mòn - Ống 2: đinh Fe trog nước có oxi bị ăn mòn chậm - Ống 3: đinh Fe trog dd muối ăn bị ăn mòn nhanh - Ống 4: đinh sắt trong nước cất không bị ăn mòn GV: Từ các h.tượng trên các em hãy rút ra kluận? HS: Kết luận: Sự ăn mòn kim loại phụ thuộc vào thành phần môi trường GV: bổ sung, hoàn chỉnh GV: Em hãy nhận xét thanh sắt trong bếp than với thanh sắt để nơi khô ráo, thoáng mát? HS: liên hệ thực tế trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung  kết luận Hoạt động 3: Bảo vệ các đồ vật bằng kim loại GV: - Vì sao phải bảo vệ kim loại để các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn?  các biện pháp bảo vệ k.loại trong thực tế? HS: Thảo luận nhóm liệt kê nhiều cách bảo vệ kim loại trong thực tế GV: nhận xét ý kiến của các nhóm và tổng kết lại thành 2 biện pháp chính HS: Hệ thống lại các biện pháp theo ý chính. Nội dung ghi I/ Sự ăn mòn kim loại: Sự phá huỷ kim loại, hợp kim do tác dụng hoá học trong môi trường được gọi là sự ăn mòn kim loại II/ Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại:. 1) Ảnh hưởng của các chất trong môi trường: Sự ăn mòn kim loai không xảy ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần của môi trường mà nó tiếp xúc 2) Ảnh hưởng của nhiệt độ: Ở nhiệt độ cao sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hơn III/ Bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn: 1) Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường 2) Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 4) Củng cố: - HS đọc phần “Em có biết” - Làm BT 2, 3 trang 67 SGK 5) Dặn dò: - Tiết sau luyện tập: Ôn lại lí thuyết chương II và làm BT trang 69 SGK - Làm BT 2  5 trang 67 SGK. Ngày soạn: 07/ 12/ 2010 Ngày luyện tập: 09/ 12/ 2010 Tiết 30:. Luyện tập. Bài 22: CHƯƠNG II: KIM LOẠI I/ Mục tiêu luyện tập: - HS được ôn tập, hệ thống lại các kiến thức cơ bản. So sánh được t/c của nhôm với sắt và SS với t/c chung của kim loại - Biết vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để xét và viết các PTHH. Vận dụng để làm các BT định tính và định lượng II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phiếu học tập - Những tấm bìa ghi tính chất, thành phần, ứng dụng của gang, thép III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Nội dung luyện tập: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ I/ Kiến thức cần nhớ: 1) Tính chất hoá học của kim loại: 1) - HS nêu các t/chất hoá học của kim loại: GV yêu cầu HS: + Tác dụng với phi kim - Nhắc lại tính chất hoá học của + Tác dụng với dd axit.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> kim loại + Tác dụng với dd muối - Ghi lại dãy hoạt động hoá học của - HS viết lên bảng một số kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au - Ý nghĩa dãy hoạt động hoá học - Ý nghĩa: của kim loại + Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần từ trái  phải + Kim loại đứng trước Mg ( K, Na, Ba, Ca …) phản ứng với nước ở nhiệt độ thường + Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dd axit ( HCl, H2SO4 loãng …) + Kim loại đứng trước ( trừ Na, Ba, Ca, K …) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dd muối GV phát phiếu học tập theo nhóm: Hãy viết PTHH minh hoạ cho các PƯ sau: - Kim loại tác dụng với phi kim to Fe3O4 - Kim loại tác dụng được với phi 3Fe + 2O2 ⃗ to CuCl2 kim: Oxi, Clo, Lưu huỳnh Cu + Cl2 ⃗ to Na2S 2Na + S ⃗ - Kim loại tác dụng với nước - Kim loại tác dụng với dd axit - Kim loại tác dụng với dd muối 2) T/chất h.học của nhôm và sắt: Tính chất hoá học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau? BT 4 trang 69 SGK a) Al ⃗1 Al2O3 ⃗2 AlCl3 ⃗3 Al(OH)3 ⃗4 Al2O3 ⃗5 Al ⃗6 AlCl3. b) Fe ⃗1 FeSO4 ⃗3 FeCl2. ⃗2. c) FeCl3 ⃗1 Fe(OH)3 ⃗3 Fe ⃗4 Fe3O4. Fe(OH)2 ⃗2. Fe2O3. - Kim loại tác dụng với nước: 2K + 2H2O  2KOH + H2 - Kim loại tác dụng với dd axit Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 - Kim loại tác dụng với dd muôi Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag 2) - HS thảo luận nhóm + So sánh được t/c hoá học của nhôm và sắt + Viết được các PTHH minh hoạ) a). 4Al + 3O2  2Al2O3 Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O AlCl3 + 3KOH  Al(OH)3 + 3KCl 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O 2Al2O3  4Al + 3O2 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 b) Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu FeSO4 + 2NaOH  Fe(OH)2 + Na2SO4 Fe(OH)2 + 2HCl  FeCl2 + 2H2O c) FeCl3 + 3KOH  Fe(OH)3 + 3KCl 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O 3Fe + 2O2  Fe3O4.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 3) Hợp kim của sắt: Thành phần, t/chất và sx gang, thép 3) HS thảo luận nhóm  dán bìa vào bảng cho phù hợp Gang Thép Thành phần Tính chất Sản xuất 4) HS trả lời các câu hỏi: - Thế nào là sự ăn mòn kim loại? 4) Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ - Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim kim loại không bị ăn mòn: loại  Biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn? Nêu ví dụ minh hoạ? Hoạt động 2: Bài tập BT 5 trang 69 SGK. BT 6 trang 69 SGK. II/ Bài tập: 5/ Gọi K.lượng mol của k.loại A là M (g) PTHH 2A + Cl2  2ACl 2M gam 2( M + 35,5) gam 9,2 gam 23,4 gam  M = 23 . Vậy A là Na 6/ PTHH Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu cứ 1 mol Fe pư thì Kl lá Sắt tăng: 64 - 56 = 8(g) x? 2,58 - 2,5 = 0,08(g)  x = 0,01 (mol) - Số mol FeSO4 = 0,01 mol - Khối lượng FeSO4: 1,01 x 152 = 1,52 (g) - Khối lượng CuSO4 dư: 25 x 1 ,12 x 15 100. - 0,01 x 160 = 2,6 (g). - Khối lượng dd sau PƯ: 2,5 + (25 x 1,12) - 2,58 = 27,92 (g) - Nồng độ % của FeSO4 trong ddịch là: 1 ,52 27 , 92. x 100%. = 5,44 %. - Nồng độ % của CuSO4 trong ddịch là: 2,6 27 , 92. BT 7 trang 69 SGK. 7/. x 100%. = 9,31 %. ----------------------Gọi số mol Al là x Số mol khí H2:. 0 ,56 22 , 4. = 0,025 (mol). 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 x mol 1,5 x mol Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 ( 0,025 - 1,5 x) mol ( 0,025 - 1,5 x) mol.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ta có PT: 27x + 56 (0,025 - 1,5x ) = 0,83  x = 0,01 mAl = 0,01 x 27 = 0,27 (g) mFe = 0,83 - 0,27 = 0,56 (g) %Al =. 0 ,27 0 ,83. %Fe = 100%. x 100% = 32,53 % - 32,53% = 67,47 %. 4) Củng cố: 5) Dặn dò: làm vào vở các BT 1  7 trang 69 SGK * Chuẩn bị bài mới: - TH: Tính chất hoá học của nhôm và sắt + Cách tiến hành TN? + Hiện tượng? Giải thích? + Viết các PTPƯ? - Chuẩn bị bản tường trình Ngày soạn: 08/ 12/ 2010 Ngày thực hành: 10/ 12/ 2010 Tiết 31: THỰC HÀNH: Bài 23: Tính chất hoá học của NHÔM & SẮT I/ Mục tiêu thực hành: - Khắc sâu kiến thức hoá học của nhôm và sắt - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học, khả năng làm thực hành hoá học - Rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hoá học II/ Đồ dùng dạy học: - Dụng cụ: Đèn cồn, giá sắt, kẹp sắt, ống nghiệm, giá ống nghiệm, nam châm - Hoá chất: Bột nhôm, bột sắt, bột lưu huỳnh, dd NaOH III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: Chia nhóm thực hành 2) Kiểm tra: - Dụng cụ, hoá chất của các nhóm - Lí thuyết có liên quan đến nội dung thực hành + Tính chất hoá học của nhôm + Tính chất hoá học của sắt 3) Nội dung thực hành: Hoạt động của thầy Thí nghiêm 1: Tdụng của nhôm với oxi GV hướng dẫn HS làm TN - Hãy nhận xét hiện tượng? - Viết PTHH? - Giải thích ( quan sát kĩ trạng thái,. Hoạt động của trò TN1: Rắc nhẹ bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn HT: Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng PTHH: 4Al + 3O2  2Al2O3 GT: Có những hạt loé sáng do bột nhôm t/d.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> màu sắc của chất tạo thành). với oxi không khí, PƯ toả nhiều nhiệt TN2: Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu Lấy một thìa nhỏ hỗn hợp bột sắt với bột huỳnh lưu huỳnh ( tỉ lệ 7 : 4 về khối lượng) vào GV hướng dẫn HS làm TN theo nhóm ống nghiệm. Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn - Quan sát hiện tượng  màu sắc của sắt, HT: Trước thí nghiệm lưu huỳnh, hổn hợp sắt + lưu huỳnh và - Bột sắt màu trắng xám, bị nam châm hút - Bột lưu huỳnh có màu vàng nhạt của chất tạo thành sau PƯ? - Khi đun nóng: hỗn hợp cháy nóng đỏ, PƯ toả nhiều nhiệt - GV hướng dẫn HS dùng nam châm hút hỗn hợp trước và sau PƯ  khác nhau - Sản phẩm tạo thành khi để nguội là chất rắn màu đen, không có tính nhiễm từ về t/c của các chất tham gia PƯ và sản (không bị nam châm hút) phẩm? to PTHH: Fe + S ⃗ FeS Thí nghiệm 3: Nhận biết mỗi k.loại Al, TN3: Cho một ít bột Al, Fe vào 2 ống nghiệm Fe được đựng trong 2 lọ khôg dán nhãn 1 & 2. Nhỏ 4 – 5 giọt dd NaOH vào từng GV có 2 lọ không dán nhãn đựng 2 ống nghiệm kim loại (riêng biệt) Al và Fe. Em hãy nêu cách nhận biết? HS tiến hành TN, quan sát, giải thích và Yêu cầu HS tiến hành TN  đại diện nhóm báo cáo kết quả, giải thích và viết viết PTHH Al + NaOH + H2O  NaAlO2 + 3/2 H2 PTHH? 4) Củng cố: Kết luận về tính chất của nhôm và sắt 5) Dặn dò: - Hướng dẫn HS thu dọn hoá chất, rửa ống nghiệm, thu dọn dụng cụ, vệ sinh PTN - HS hoàn thành bản tường trình theo mẫu TT Tên Thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích và viết PTHH. - Giáo viên nhận xét buổi thực hành * Chuẩn bị: - Ôn tập chuẩn bị thi HK I - Làm BT 1  5 trang 71 – 72 SGK.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Ngày soạn: 10/ 12/ 2010 Ngày giảng: 12/ 12/ 2010 Tiết 32:. Chương III:. PHI KIM – SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC Bài 25: Tính chất của PHI KIM I/ Mục tiêu bài học: 1) Kiến thức: - Biết một số tính chất vật lí của phi kim - Biết những tính chất hoá học của phi kim - Biết được các phi kim có mức độ hoạt động hoá học khác nhau 2) Kĩ năng: - Biết sử dụng những k/thức đã học để rút ra các t/c vật lí và t/c hoá học của p/kim - Viết được các PTHH thể hiện tính chất hoá học của phi kim II/ Đồ dùng dạy học: - Dụng cụ: Lọ thuỷ tinh có nút nhám đựng khí clo, dụng cụ điều chế hiđro: ống nghiệm có nút, có ống dẫn khí, giá sắt, ống vuốt nhọn - Hoá chất: Hoá chất để điều chế H2, Cl2 (đã được thu vào lọ có nút), quì tím III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi Hoạt động 1: Tính chất vật lí I/ Tính chất vật lí: - Ở điều kiện thường: GV: yêu cầu HS đọc SGK phần t/c vật lí + Trạng thái rắn: S, C, P ….

<span class='text_page_counter'>(62)</span> + Trạng thái lỏng: Br2 … HS: ghi tóm tắt t/c vật lí vào vở + Trạng thái khí: O2, Cl2, N2 … - Phần lớn Pkim ko dẫn điện, ko dẫn nhiệt, có tonc thấp. Một số phi kim độc: Cl2, Br2, I2 Hoạt động 2: Tính chất hoá học II/ Tính chất hoá học: GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm: Viết tất cả 1/ Tác dụng với kim loại: to các PTHH mà em đã biết trong đó có chất 2Al(r) + 3S(r) ⃗ Al2S3(r) tham gia PƯ là phi kim  dán lên bảng - Nhiều Pkim + Kloại  Muối HS: thảo luận nhóm để viết PT (vào bảng - Oxi + Kloại  Oxit to phụ hoặc giấy A2 để dán lên bảng) 2Zn + O2 ⃗ 2ZnO GV: hướng dẫn 2/ Tác dụng với hiđro: HS: sắp xếp và phân loại các PTPƯ theo các + Oxi tác dụng với hiđro ⃗ to tính chất của phi kim H2 + O2 2H2O GV: bổ sung t/c clo tdụng với H2  làm TN - gt bình khí clo, gt dụng cụ điều chế H2 + Clo tác dụng với hiđro - Điều chế H2, đốt khí H2, đưa H2 đang cháy vào lọ khí clo - Sau PƯ cho một ít nước vào, lắc nhẹ, dùng quì tím để thử HS: quan sát nêu HT: - Bình khí clo ban đầu có màu vàng lục - Đốt H2 trong bình khí clo, màu vàng lục biến mất ( trở về không màu) Khí Clo PƯ mạnh với H2  khí hiđro - Quì tím  đỏ clorua không màu, khí này tan trong GV: Vì sao quì tím  đỏ? nước  dd HCl làm quì tím  đỏ HS: Vì dd tạo thành có tính axit to H2(k) + Cl2(k) ⃗ 2HCl(k) GV: thông báo phần nhận xét Nhiều phi kim khác: C, S, Br2 … t/d HS: Ghi vào vở GV: y/cầu HS viết PT (ghi trạng thái, màu) với H2  hợp chất khí HS: Viết PTHH  NX: P.kim PƯ với H2  hợp 3/ Tác dụng với Oxi: chất khí to S(r) + O2(k) ⃗ SO2(k) GV: Cho hs mô tả lại hiện tượng đốt S, P (vàng) (ko màu) (ko màu) trong oxi  PTHH? to 2P2O5(r) 4P(r) + 5O2(k) ⃗ HS: mô tả hiện tượng và viết các PTHH (đỏ) (ko màu) (trắng) Nhiều Pkim + Oxi  Oxit axit GV: Mức độ hoạt động hhọc của Pkim căn 4/ Mức độ hoạt động hoá học của phi cứ vào khả năng và mức độ PƯ của Pkim đó kim: với kim loại và hiđro VD: 1) Fe + S  FeS 2Fe + Cl2  2FeCl3 - Phi kim hoạt động mạnh: F, O, Cl….

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Cl > S F2 + H2  2HF Cl2 + H2  2HCl HS: F > Cl GV: Flo là phi kim mạnh nhất HS: GV: 2). - Phi kim hoạt động yếu hơn: S, P, C, Si…. 4) Củng cố: BT 1, 2, 3 trang 76 SGK 5) Dặn dò: Học bài, làm các BT 4, 5, 6 trang 76 SGK * Hướng dẫn BT 6: - Tính số mol Fe, S  tỉ lệ số mol  chất dư - Viết PTHH: FeS và chất dư + HCl - Tìm nHCl (cả 2 PTHH)  V dd HCl 1M * Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu các t/c hoá học của Clo và viết các PTHH Ngày soạn: 14/ 12/ 2010 Ngày giảng: 16/ 12/ 2010 Tiết 33:. Clo. Bài 26: I/ Mục tiêu bài học: 1) Kiến thức: HS biết được - Tính chất vật lí: + Clo là khí màu vàng lục, mùi hắc, rất độc + Tan được trong nước, hơi nặng hơn không khí - Tính chất hoá học: + Clo có một số t/c hoá học của phi kim: Tác dụng với hiđro  chất khí, tác dụng với kim loại  muối clorua + Clo tác dụng với nước  dd axit, có tính tẩy màu, t/dụng với dd kiềm  muối 2) Kĩ năng: - Biết dự đoán t/c hoá học của clo và kiểm tra dự đoán bằng các kiến thức có liên quan và thí nghiệm hoá học Biết các thao tác tiến hành TN: Đồng tác dụng với khí clo, điều chế clo trong PTN, clo tác dụng với nước, clo tác dụng với dd kiềm. Biết cách q/s hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận - Viết được các PTHH minh hoạ cho t/c hoá học của clo II/ Đồ dùng dạy học: - Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, đèn cồn, đũa thuỷ tinh, giá sắt, hệ thống ống dẫn khí, cốc thuỷ tinh … Hoá chất: MnO2, dd HCl đặc, bình khí clo, dd NaOH, H2O III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu các tính chất hoá học của phi kim? - Làm BT 2, 4 trang 76 SGK.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tính chất vật lí GV: Cho HS quan sát lọ đựng clo HS: quan sát hoá chất kết hợp với SGK  nêu t/c vật lí của clo GV: Tính dCl2/ kk = ?  clo nặng gấp 2,5lần k.khí Hoạt động 2: Tính chất hoá học GV: Cho HS dự đoán t/c hoá học của Clo? Viết PTHH? HS: trình bày các t/c h.học mà mình dự đoán. Viết PTPƯ minh hoạ. Cả lớp nh.xét GV: điều chỉnh, uốn nắn những sai sót của HS. Nôi dung ghi I/ Tính chất vật lí: Clo là chất khí độc, màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần kkhí, tan trong nước II/ Tính chất hoá học: 1) Clo có những t/c h.học của phi kim: a) Tác dụng với k.loại:  muối to 2FeCl3(r) 3Cl2(k) + 2Fe(r) ⃗ (vàng lục) (trắng xám) (nâu đỏ) to CuCl2(r) Cl2(k) + Cu(r) ⃗ b) Tác dụng với hiđro: to Cl2(k) + H2(k) ⃗ 2HCl(k) Clo là P.kim hoạt động hoá học mạnh Chú ý: Clo ko ph. ứng trực tiếp với oxi 2) Clo có tính chất hoá học khác: a) Tác dụng với nước:. GV: Làm TN: - Đ/c khí Clo và dẫn khí Clo vào cốc nước - Nhúng một mẫu quì tím vào dd thu được  HS nêu hiện tượng? HS: Quan sát thí nghiệm HT: - DD nước Clo màu vàng lục, mùi hắc Cl2(k) + H2O(l)  HCl(dd) + HClO(dd) - Quì tím  đỏ, sau đó mất màu ngay (ax hipoclorơ) GV: Nước Clo có tính tẩy màu do HClO có tính oxi hoá mạnh  quì tím  đỏ, sau đó lập tức mất màu - Dẫn khí Clo vào nước xảy ra h.tượng vật lí hay h.tượng hoá học? HS: Dẫn khí Clo vào nước - Khí Clo tan vào nước (hiện tượng vật lí) - Clo phản ứng với nước  HCl và HClO (hiện tượng hoá học) b) Tác dụng với ddịch NaOH: GV: Làm TN: Dẫn Clo vào ống nghiệm đựng dd NaOH. Nhỏ 1 – 2 giọt dd vừa tạo Cl2(k) + 2NaOH(dd)  thành vào mẫu giấy quì tím  hiện tượng? NaCl(dd) + NaClO(dd) + H2O(l) đọc tên sản phẩm? ( Nước Giaven) HS: quan sát TN HT: - DD tạo thành không màu - Quì tím mất màu NaCl: Natri clorua NaClO: Natri hipoclorit 4) Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 1/ Viết các PTHH và ghi đầy đủ điều kiện khi cho Clo t/d với: Nhôm, Đồng, Hiđro, Nước, dd NaOH (to) (to) (to) 2/ Cho 4,8 gam kim loại M (hoá trị II) tác dụng vừa đủ với 4,48 lit khí Clo (đktc). Sau PƯ thu được m gam muối a) Xác định kim loại M? b) Tính m ? 5) Dặn dò: Làm các BT 3, 4, 5, 6, 11 trang 81 SGK * Chuẩn bị bài mới: - Ứng dụng của Clo? - Điều chế Clo trong PTN? - Điều chế Clo trong CN? Ngày soạn: 17/ 12/ 2010 Ngày giảng: 19/ 12/ 2010 Tiết 34:. CLO (tt). Bài 26: I/ Mục tiêu bài học: 1) Kiến thức: - HS biết được một số ứng dụng của Clo - HS biết được phương pháp + Điều chế khí Cl2 trong PTN: bộ dụng cụ, hoá chất, thao tác TN, cách thu khí … + Điều chế khí Cl2 trong CN: điện phân dd NaOH bão hoà có màng ngăn 2) Kĩ năng: Biết quan sát sơ đồ, đọc nội dung SGK Hoá học 9, để rút ra các kiến thứcvề tính chất, ứng dụng và điều chế khí Clo II/ Đồ dùng dạy học: Máy chiếu (hoặc bảng phụ) - Tranh vẽ: Hình 3.4 phóng to: Sơ đồ về một số ứng dụng của Clo - Bình điện phân (để điện phân dd NaCl) - Dụng cụ: Giá sắt, đèn cồn, bình cầu có nhánh, ống dẫn khí, bình thuỷ tinh có nút để thu khí Clo, cốc thuỷ tinh đựng dd NaOH đặc để khử Clo dư - Hoá chất: MnO2 (hoặc KMnO4), dd HCl đặc, bình đựng H2SO4, dd NaOH đặc III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: BT 6, 11 trang 81 SGK 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Ứng dụng của Clo GV: treo tranh HS: nêu những ứng dụng của Clo Hoạt động 2: Điều chế Clo GV: gt các ng liệu dùng để điều chế Clo trong PTN.. Nội dung ghi III/ Ứng dụng của khí Clo: SGK IV/ Điều chế khí Clo: 1/ Trong PTN:.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> GV làm TN điều chế Clo  hiện tượng? HS: Quan sát nêu HT: có khí màu vàng lục xuất hiện GV: Nhận xét về cách thu khí Clo, vai trò của bình to MnO2 + 4HCl(đ) ⃗ đựng H2SO4 đặc? Vai trò của bình dd NaOH đặc? (đen) MnCl2 + Cl2 + 2H2O HS: - Thu bằng cách đẩy không khí ( Clo nặng hơn ( ko màu)(vàng lục) không khí) - H2SO4 đặc để làm khô khí Cl2. Bình đựng dd NaOH đặc để khử khí Cl2 dư (Clo độc) GV: Có thể thu khí Cl2 bằng cách đẩy nước không? Vì sao? HS: Ko nên thu khí Clo bằng cách đẩy nước ( Clo tan một phần trong nước, đồng thời có PƯ với nước) GV: gt PTHH điều chế Clo trong PTN 2/ Trong CN: GV: Trong CN đchế Clo bằng PP điện phân dd NaCl bão hoà (màng ngăn) GV làm TN  hiện tượng? HS: - Ở 2 điện cực có nhiều bọt khí thoát ra 2NaCl + 2H2O - DD không màu  hồng 2NaOH + H2 + Cl2 GV: Hướng dẫn HS dự đoán sản phẩm (mùi của khí thoát ra, màu hồng của dd tạo thành)  viết PTHH? HS: sản phẩm: Khí Clo, dd NaOH, viết PTHH GV: liên hệ thực tế 4) Củng cố: 1/ Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau:. HCl Cl2. NaCl 2/ Cho m gam một kim loại R (có hoá trị II) tác dụng với Clo dư. Sau PƯ thu được 13.6 g muối. Mặt khác để hoà tan m gam kim loại R cần vừa đủ 200ml dd HCl 1M a)Viết các PTHH? b)Xác định kim loại R 5) Dặn dò: Chuẩn bị bài mới: - Tính chất và ứng dụng các dạng thù hình của cacbon? - Tính chất của cacbon?.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngày soạn: 18/ 12/ 2010 Ngày ôn tập: 20/ 12/ 2010 Tiết 37:. Ôn tập HỌC KỲ I. Bài 24: I/ Mục tiêu ôn tập: 1/ Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hcvc, kim loại để HS thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hcvc 2/ Kĩ năng: - Từ t/c h.học của các chất vô cơ, kim loại biết thiết lập sơ đồ biến đổi: kim loại  các chất vô cơ và ngược lại, đồng thời XĐ được các mối l/hệ giữa từng loại chất Biết chọn đúng các chất cụ thể làm VD và viết các PTHH biểu diễn sự biến đổi giữa các chất - Từ các biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất II/ Đồ dùng dạy học: Máy chiếu (bảng phụ) - Hệ thống câu hỏi, bài tập III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Nội dung ôn tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ I/ Kiến thức cần nhớ: GV: hướng dẫn, gợi ý 1/ Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hcvc HS: thực hiện các chuỗi biến hoá 2/ Sự chuyển đổi các loại hcvc thành kim loại Hoạt động 2: Bài tập II/ Bài tập: BT 1: BT 1 trang 71 SGK HS: Viết các PTHH biểu diễn các Viết các PTHH biểu diễn các chuyển đổi chuyển hoá GV: uốn nắn những sai sót BT 2: BT 2 trang 72 SGK GV: Hướng dẫn Al  AlCl3  Al(OH)3  Al2O3 HS: Thảo luận nhóm  đại diện hoặc Al  Al2O3  AlCl3  Al(OH)3.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> nhóm trình bày cách thực hiện hoặc AlCl3  Al(OH)3  Al2O3  Al BT 3: BT 3 trang 72 SGK - Dùng dd NaOH đặc nhận biết Al Al + H2O + NaOH  NaAlO2 + 3/2 H2 ↑ - Dùng dd HCl phân biệt Fe & Ag Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 ↑ BT 4: Axit H2SO4 loãng PƯ được BT 4 trang 72 SGK với dãy chất d d) Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2 BT 5: DD NaOH phản ứng được BT 5 trang 72 SGK với dãy chất b b) H2SO4, SO2, CO2, FeCl2 BT 6: Dùng phương án a) nước BT 6 trang 72 SGK vôi trong vì nước vôi trong có PƯ Ca(OH)2 + HCl ---> với tất cả các khí thải tạo thành Ca(OH)2 + H2S ---> chất kết tủa hoặc ddịch Ca(OH)2 + CO2 ---> Dùng nước vôi trong dư nên với Ca(OH)2 + SO2 ---> CO2 & SO2  muối trung hoà BT 7: Cho hhợp vào dd AgNO3 dư BT 7 trang 72 SGK Al & Cu sẽ PƯ và tan vào dd, kim Al + AgNO3 ---> loại thu được là Ag Cu + AgNO3 ---> BT 8 trang 72 SGK BT 8: Lập bảng để thấy được chất Khí ẩm nào có PƯ với chất làm khô. Nếu o Chất SO2 O2 CO2 có PƯ thì k thể dùng làm khô làm khô được và ngược lại H2SO4 đặc Ko Ko Ko CaO khan Có Ko Có Kết luận: Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khô các khí ẩm: SO2, CO2, O2 Có thể dùng CaO khan để làm khô khí ẩm O2 BT 9 trang 72 SGK BT 9: Gọi x là hoá trị của Fe FeClx + xAgNO3  xAgCl ↓ + Fe(NO3)x 56+(35,5.x)g x(108+35,5)g Lập PT có ẩn số x. 3,25g 8,61g Giải ta được x = 3 Công thức: FeCl3 BT 10: Dựa vào PTHH và số liệu BT 10 trang 72 SGK đề bài ta tính được Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu Số gam CuSO4 tham gia PƯ: 5,6 g Số gam CuSO4 trong dd: 11,2 g Nồng độ mol các chất trong dd sau PƯ: 0,35 M Số gam CuSO4 còn dư: 5,6 g 4) Củng cố: 5) Dặn dò: Ôn tập tốt  chuẩn bị thi HK I _________________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngày kiểm tra: 25/ 12/ 2010 Tiết 38:. Kiểm tra HỌC KỲ I.

<span class='text_page_counter'>(70)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×